Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GALOP 4 TUAN 8 CKT BVMTTTHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TU</b>



<b> </b>

<b>ẦN 8</b>

<b> </b>

<b>Thứ 2Ngày 11 Tháng 10 Năm 2010</b>


<b>ĐẠO ĐỨC </b>

<b>( T8 )</b>


TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2)


<b>B</b>

<b>ảo vệ mơi trường (BP)</b>



<b>Tích hợp nội dung tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.


- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày.
<i>BVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống</i>
<i>hàng ngày một biện pháp bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. </i>


THHCM Giao dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ
<b>II.Đồ dùng học tập:</b>


Đồ dùng để đóng vai.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


GV HS


<b>1.Khởi động:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>Tiết kiệm tiền của
- Cần phải tiết kiệm tiền của ntn?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?


Nhận xét


<b>3.Dạy bài mới:</b>


a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài


b/Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân
( Bài tập 4 SGK )


- Gọi HS làm bài tập và giải thích lí
do .


 Kết luận: Các việc làm (a), (b), (g),


(h), (k) là tiết kiệm tiền của. Các việc làm
(c), (d), (đ), (e), (i) là lãng phí tiền của.
- Nhận xét, khen những HS đã biết tiết
kiệm tiền của và nhắc nhở những HS
khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của
trong sinh hoạt hằng ngày .


c/Hoạt động 3: Thảo luận nhóm và


- Làm bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đóng vai (Bài tập 5 SGK )


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận và đóng vai một tình
huống trong bài tập 5.



 thảo luaän:


+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa?
Có cách ứng xử nào hay hơn khơng? Vì
sao?


+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như
vậy?


* Kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.


<i> - BVMT: Để tiết kiệm quần áo, sách vở,</i>
<i>đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống</i>
<i>hàng ngày em thực hiện như thế nào? </i>
-THHCM Giao dục cho học sinh đức tính
tiết kiệm theo gương Bác Hồ


<i> Thực hiện tiết kiệm làbiện pháp bảo vệ môi</i>


<i>trường và tài nguyên thiên nhiên. </i>
<b> 4.Cuûng cố – dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dăn HS thực hiện nội dung trong mục
“Thực hành“ của SGK.


- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.



<i> - Quần áo: giữ gìn sạch sẽ, khơng ùa gi</i>đ <i>ỡn, kéo</i>
<i>níu, làm rách quần áo,...</i>


<i> - Sách vở: giữ gìn cẩn thận, khơng vẽ bậy,</i>
<i>khơng để bị rách,… (HS phát biểu tiếp về cách thực</i>
<i>hiện tiết kiệm đồ dung, điện, nước,…)</i>


- Đọc ghi nhớ trong SGK .


<b>TẬP ĐỌC </b>

<b>( T15 )</b>


NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.


- Hiểu ý nghĩa: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1,2 khổ thơ).
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV HS
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2.KTBC: </b>Ở vương quốc Tương Lai
Nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>



a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Nếu chúng mình có phép lạ
b/Luyện đọc và tìm hiểu:


*Luyện đọc:


- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc
cho HS. Chú ý cách ngắt nhịp.


- Đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài:


- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?


- Vieäc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
lên điều gì?


- Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của
các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?


- Cho HS giải thích cách nói:
+Ước “khơng cịn mùa đơng”


+Ước “hóa trái bom thành trái ngon”


- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì
sao?



- Cho vài HS nói ý nghóa bài thơ?


c/HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- HD HS đọc và thi đọc diễn cảm.
<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>


- Đọc bài theo cách phân vai kết hợp
trả lời câu hỏi.


- Quan saùt tranh


- 4 em nối tiếp đọc 5 khổ thơ (2 lượt)
- Luyện đọc theo cặp


- 1; 2 em đọc cả bài


- Đọc thành tiếng, đọc thầm bài thơ
- “Nếu chúng mình có phép lạ”


- Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha
thiết.


- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước cây mau lớn
để cho quả.


- Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người
lớn ngay để làm việc.



- Khổ 3: Ước trái đất khơng cịn mùa
đơng.


- Khổ 4: Ước trái đất khơng cịn bơm
đạn, những trái bom biến thành trái
ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.


- Đọc lại khổ thơ 3;4.


+Thời tiết dễ chịu khơng cịn thiên tai
+Thế giới hịa bình khơng cịn bom
đạn chiến tranh.


- Đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, phát
biểu.


- <i>Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu</i>
<i>của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một</i>
<i>thế giới tốt đẹp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về HTL bài thơ và ý nghóa.


- 1 em nêu ý nghóa


<b>TỐN (T36 )</b>



LUYỆN TẬP


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận
tiện nhất.


- BT cần làm: Bài 1 (b); bài 2 (dòng 1; 2); bài 4 (a).
<b>II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2.KTBC:</b> Tính chất kết hợp của phép
cộng.


- KT 1 số VBT của HS
- Nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
b/Thực hành:


- Bài 1: HS làm bài trên bảng con


- Bài 2: HS tính nhẩm sau đó trình bày
kết quả


- Bài 3:



b) 26387 54293
+14075 + 61934


9210 7652
<b> </b>49572 123879
a)96 +78 +4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Baøi 4: HS laøm baøi theo nhóm


- Bài 5:


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS làm bài tập trong VBT.


x <b>= 810</b>
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = <b>426</b>


Giaûi


a)Sau hai năm số dân của xã đó tăng
thêm là:


79 + 71 = 150 (người)


b)Sau hai năm số dân của xã đó có là:


5256 + 150 = 5406 (người)


Đáp số: a)150 người
b)5406 người
a)Chu vi hình chữ nhật là:
P = (16 cm + 12 cm) x 2 = 56 cm
b)Chu vi hình chữ nhật là:


P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 cm


<b>KỂ CHUYỆN (T8 )</b>



KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


- Tranh minh họa truyện: “Lời ước dưới trăng” (để KTBC)
- 1 số sách, báo, truyện viết về mơ ước, sách truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp viết đề bài


<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> 2.KTBC:</b> Lời ước dưới trăng


Nhận xét.


<b> 3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
b/HDHS kể chuyện:


*HDHS hiểu yêu cầu baøi:


*Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và nói ln ý nghĩa.


- Quan sát tranh kể lại truyện


- 1 em đọc đề bài


<b>Đề bài</b>: Hãy kể một câu chuyện mà
em đã được nghe, được đọc về những
ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn
vơng phi lí.


- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
(1;2;3)



- Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện


- Thi kể chuyện trước lớp


- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn
bạn kể hay, hiểu ý nghĩa.


- 1 HS keå hay keå lại câu chuyện


<b>Thứ3 Ngày 12 Tháng 10 Năm 2010</b>


<b>CHÍNH TẢ</b>

<b>( T8 )</b>


TRUNG THU ĐỘC LẬP


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính ta sạch sẻ.
- Làm đúng bài tập 2a và 3a.


<i> GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, của đất nước. </i>
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a


- Bảng lớp viết BT 3a và 1 số mẫu giấy để thi tìm từ.
<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS



<b> 1.Ổn định lớp: </b>
<b> 2.KTBC: </b>
Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Chính tả (nghe-viết)


Trung thu độc lập
b/HDHS nghe viết:


- Đoạn văn cần viết: Ngày mai… vui
tươi.


- Nhắc HS chú ý cách trình bày những
từ dễ viết sai: mười lăm năm, thác nước,
phát điện, phấp phới, bát ngát, nông
trường, to lớn,…


<i> GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý</i>
<i>vẻ đẹp của thiên nhiên, của đất nước.</i>
- Đọc chính tả


- HS viết xong. GV đọc lại 1 lần cho HS
soát lại.


- Chấm chữ bài, nêu nhận xét.
c/HD làm các BT:



*Bài 2: Chọn BT2a
- Nêu yêu cầu


- Phát phiếu riêng cho 4 HS


- Chốt lại lời giải: giắt – rơi – dấu – rơi
– gì – dấu – rơi – dấu.


*Bài tập 3: Chọn BT 3a


- Chốt lại lời giải: rẻ – danh nhân –
giường.


<b> 4.Cuûng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Nhắc HS cần ghi nhớ các từ ngữ dễ
viết sai chính tả để tránh.


- Theo doõi


- Đọc thầm lại đoạn viết


- Gấp SGK
- Viết chính tả


- Đọc thầm nội dung truyện vui và
làm vào VBT.



- Trình bày kết quả


- Cả lớp cùng GV nhận xét


- Đọc yêu cầu, làm vào VBT, bí mật lời
giải.


- Trình bày kết quả
- Cùng GV nhận xét


<b>TỐN </b>

<b>( T37 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Bước đầu biết giải tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


- BT cần làm: Bài 1; 2.


<b>II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b> 2.KTBC:</b> Luyện tập
- KT VBT của HS
- Nhận xét.
<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Tìm hai số khi biết tổng và


hiệu của hai số đó


b/HDHS tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.


- Nêu bài tốn rồi tóm tắt như SGK
Số bé:


Số lớn:


- Tương tự cho HS giải bài toán bằng 2
cách rồi nhận xét như SGK.


c/Thực hành:


- Bài 1: Cho HS tự tóm tắt đề tốn
rồi giải (làm việc cá nhân)


- Bài 2: HS làm bài theo cặp


- Tìm trên sơ đồ. Từ đó nêu cách tìm 2
lần số bé (70-10=60) rồi tìm số bé
(60:2=30) và tìm số lớn (30+10=40)


Tóm tắt:
Tuổi bố:
Tuổi con:



Giải


Hai lần tuổi con là:
58 – 38 = 20 (tuổi)


Tuổi con là:
20 : 2 = 10 (tuoåi)


Tuổi bố là:
58 – 10 = 48 (tuổi)
Đáp số: con 10 tuổi; cha 48 tuổi


Giaûi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Bài 3:


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét, tuyên dương


- Dặn HS về làm thêm các bài tập
trong VBT.


Số học sinh trai là:
32 : 2 = 16 (học sinh)


Số học sinh gái là:
16 – 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: 16 HS trai; 12 HS gái.


Giaûi



Số cây lớp 4A trồng là:
(600-50) : 2 = 275 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
600 – 275 = 325 (cây)
Đáp số: Lớp 4A 275 cây
Lớp 4B 325 cây


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>

<b>( T15 )</b>


CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI


<b>I.Mục đích, u cầu: </b>


- Nắm được quy tắt viết tên người, tên địa lí nước ngồi.


- Biết vận dụng quy tắt đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngồi phổ
biến quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).


- HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong moat số trường
hợp quen thuộc (BT3).


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bút dạ, vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1; 2.


- Khoảng 20 lá thăm chơi trò chơi du lịch BT3, 1 nữa ghi tên thủ đô của 1 nước, nữa
kia ghi tên nước.


<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>



GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2.KTBC:</b> Luyện tập viết tên người tên
địa lí Việt Nam


Nhận xét


- 2 em viết bảng lớp mỗi em 1 câu:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh
Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi
b/Phần nhận xét:


*Bài tập 1:


- Đọc mẫu tên nước ngoài
*Bài tập 2:


- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Lép Toân-xtoâi



+ Hi-ma-lay-a


- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
ntn?


- Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ
phận ntn?


*Bài taäp 3:


- Cách viết 1 số tên người, tên địa lí
nước ngồi đã cho có gì đặc biệt?


c/Phần ghi nhớ:


d/Phần luyện tập:
*Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu


- Phát phiếu cho 4 HS


- Chốt lại lời giải: Ác boa, Lu-i Pa Xtơ,
Ác-boa, Quy-dăng-xơ.


- Đoạn văn viết về ai?


- Vài em đọc lại tên người và tên nước
ngoài.


- 1 em đọc yêu cầu


- Cả lớp suy nghĩ


+ Gồm 2 bbộ phận: Lép và Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng “Lép”. Bộ phận
thứ hai gồm 2 tiếng “Tôn-xtôi”


+Có 1 bộ phận gồm 4 tiếng:
Hi/ma/lay/a.


- Viết hoa
- Có gạch nối


- Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Viết giống như tên riêng Việt
Nam-tất cả các tiếng đều viết hoa: Thích Ca
Mâu Ni; Hi Mã Lạp Sơn.


- Vài em đọc ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm


- 1 em lấy VD minh họa cho nội dung
ghi nhớ 1; 1 em lấy VD minh họa cho
nội dung ghi nhớ 2.


- Đọc nội dung, làm việc cá nhân, đọc
thầm đoạn văn phát hiện những tên
riêng viết sai quy tắt, viết lại cho đúng.
- Làm bài trên phiếu. Dán kết quả làm
bài. Trình bày.



- Cả lớp và GV nhận xét.
- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*Bài tập 2:


- Phát phiếu cho 4 HS


- Chốt lại lời giải:
+An-be Anh Xtanh
Crit-xti-an An-đéc-xen
I-u-ri Ga-ga-rin


+ Xanh Pê-téc-bua
Toâ-ki-oâ


A-ma-doân
Ni-a-ga-ra
*Bài tập 3:


- HS chơi trị chơi du lịch: Một bạn cầm
lá phiếu có ghi tên nước thì bạn kia phải
ghi tên thủ đơ.




<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS viết chưa đủ tên các dịa danh


BT3 về nhà viết tiếp.


- Trình bày


- Cùng GV nhận xét


- Đọc yêu cầu, quan sát tranh
- Làm theo cách tiếp sức
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Vài em lặp lại ghi nhớ


<b>KHOA HỌC </b>

<b>( T15 )</b>


BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mõi, đau
bụng, nơn, sốt,….


- Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, khơng bình
thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hình trang 32; 33 SGK
<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b> 1.Ổn định lớp: </b>



<b> 2.KTBC:</b> Phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hóa


- Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu
hóa?


- Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh
đường tiêu hóa?


Nhận xét.
<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
b/Bài giảng:


*Hoạt động 1: Quan sát các hình trong
SGK và kể chuyện


Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện


của cơ thể khi bị bệnh
Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc cá nhân
Bước 2: Làm việc theo nhỏ


Bước 3: Làm việc cả lớp



- Kể lại 1 số bệnh em đã bị mắc?
- Khi bệnh đó em cảm thấy thế nào?
- Khi nhận thấy có những dấu hiệu
khơng bình thường, em làm gì? Tại sao?
- Kết luận: Theo SGK trang 33.


*Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai mẹ ơi,
con . . . sốt!


Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ


hoặc người lớn khi trong người cảm thấy
khó chịu, khơng bình thường.


Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức và HD


- Nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình
huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh


- Trả bài


- Quan sát và thực hành theo trang 32
- Từng em sắp xếp các hình có liên
quan ở trang 32 SGK thành 3 câu
chuyện như SGK yêu cầu và kể lại với
các bạn trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gợi ý vài VD



Bước 2: Làm việc nhóm


Bước 3: Trình diễn


- Kết luận: theo nội dung trang 33
<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nêu cảm giác lúc khỏe?


- Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bệnh
đo,ù em cảm thấy trong người ntn?


- Cần phải làm gì khi bị bệnh?
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về học thuộc nội dung bài.


- Thảo luận đưa ra tình huống


- Nhóm trưởng điều khiểng các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
Các bạn khác góp ý kiến.


- HS lên đóng vai, các HS khác theo
dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình
huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo
luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử
đúng.



- Đọc nội dung SGK


<b>Thứ 4 Ngày 13 Tháng 10 Năm 2010</b>


<b>K</b>



<b> Ỷ THUẬT</b>

<b> </b>

<b>( T8 )</b>


KHÂU ĐỘT THƯA


<b>I.Mục tiêu: </b>


- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu khâu đột thưa được khâu bằng vải.
- Bộ dụng cụ cát may.


<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2.KTBC:</b> Phát bộ dụng cụ cắt may
Nhận xét



<b>3.Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Khâu đột thưa
b/Bài giảng:


*Hoạt động 1: HDHS quan sát và nhận
xét mẫu


- G.thiệu mẫu bằng đường khâu đột
thưa, HDHS quan sát các mũi khâu đột
thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu.
- Kết luận về đặc điểm mũi khâu: Ở
mặt phải đường khâu, mũi khâu sau lấn
lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. Khi khâu
đột thưa phải khâu từng mũi một, không
được khâu nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần
như khâu thường.


- Gợi ý HS rút ra khái niệm về đường
khâu đột thưa.


*Hoạt động 2: HD thao tác KT
- Treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- HDHS các hình 2,3,4 để nêu các bước
trong quy trình khâu đột thưa.


- Cách vạch dấu giống như cách vạch
dấu đường khâu thường.



- HD thao tác bắt đầu khâu
- Cùng HS khác nhận xét.
- Kết luận hoạt động 2
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS tiết sau sẽ tiến hành khâu đột
thưa.


- Quan sát, theo dõi.


- Đọc ghi nhớ


- Quan sát, theo dõi.


- Đọc nội dung mục 2 với quan sát
hình 3 (a,b,c,d) để trả lời các câu hỏi về
cách khâu các mũi khâu đột thưa.


- Thực hiện thao tác khâu
- 1 em đọc ghi nhớ


<b>TẬP ĐỌC </b>

<b>( T16 )</b>


ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng,
hợp với nội dung hồi tưởng).



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


Tranh minh họa bài đọc SGK
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2.KTBC:</b> Nếu chúng mình có phép lạ
Nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Đôi giày ba ta màu xanh
b/Luyện đọc và tìm hiểu:
- Đọc diễn cảm tồn bài


+Đoạn 1: Ngày cịn bé… bạn tôi…
+Đoạn 2: Sau này… tưng bừng.


- Kết hợp giải nghĩa từ phần chú giải và
từ mới, sửa lỗi phát âm.


- Nhân vật “tôi” là ai?


- Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước
mơ điều gì?



- Tìm những câu văn tả vẽ đẹp của đôi
giày ba ta màu xanh?


- Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy
có đạt được khơng?


- HD HS tìm giọng đọc, luyện đọc và
thi đọc diễn cảm trước lớp (đoạn 1)


- Kết hợp sửa lỗi và giải từ.


- Chị phụ trách đội được giao việc gì?
- Chị phát hiện ra Lái thèm muốn gì?
- Vì sao chị biết điều đó?


- Chị đã làm gì để động viên cậu bế


- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả
lời câu hỏi


- Vài em đọc đoạn 1.
- Luyện đọc theo cặp
- 1;2 em đọc cả đoạn


- Đọc thành tiếng đọc thầm đoạn 1.
- Chị phụ trách Đội TNTP


- Có 1 đôi giài ba ta màu xanh như đôi
giày của anh họ chị.



- Cổ dài ôm sát chân. Tyhân giày làm
bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải
như màu da trời những ngày thu. Phần
thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập,
luồn 1 sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
- Không đạt được. Chị chỉ tưởng mang
đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh
hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.




- 2 em đọc đoạn 2


- Từng cặp HS luyện đọc
- 1,2 em đọc cả đoạn
- Đọc thầm đoạn 2.


- Vận động Lái, 1 cậu bế nghèo sống
lang thang trên đường phố đi học.


- Lái ngẫn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta
màu xanh của một cậu bế đang dạo
chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Lái trong ngày đầu tới lớp?


- Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?


- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm


động và niềm vui của Lái khi nhận đôi
giày?


*Ý nghĩa<i>: Chị phụ trách quan tâm tới</i>
<i>ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc</i>
<i>động và vui sướng đến lớp với đôi giày</i>
<i>được thưởng.</i>


- HDHS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn 2.


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS đọc kĩ lại bài và hiểu nội
dung bài.


- Thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu
xanh.


- Vì từ nhỏ chị đã từng mơ ước như Lái…
- Tay Lái run run, môi cậu mấp mái,
mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đôi
bàn chân… ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc
giày vào nhau , đeo vào cổ, nhảy tưng
tưng,…


- Vài em lặp lại
- 2 em thi đọc cả bài
- 1 em nêu lại ý nghĩa



<b>TỐN </b>

<b>( T38 )</b>


LUYỆN TẬP


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
- BT cần làm: bài 1 (a,b); 2; 4.


<b>II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


GV HS


<b> 1.Ổn định lớp:</b>


<b> 2.KTBC:</b> Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó


KT VBT của HS
Nhận xét.
<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
b/Thực hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bài 2: Cho HS tự nêu bài tốn, tự tóm
tắt, làm bài và chữa bài.


- Baøi 4: HS laøm baøi theo cặp



- Bài 5:


<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về làm BT trong VBT.


Số bé = (60-12): 2=24
<b>Tóm tắt</b>:


Tuổi chị:
Tuổi em:


Giải


Hai lần tuổi em là:
36-8=28 (tuổi)


Tuổi em là:
28:2=14 (tuổi)


Tuổi chi là:
14+8=22 (tuổi)


Đáp số: em 14 tuổi; chị 22 tuổi
Giải


Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ
nhất làm là:



1200-120=1080 (sản phẩm)
Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất


làm là:


1080:2=540 (sản phẩm)


Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm
là:


540+120=660 (sản phẩm)
Đáp số: 540 sản phẩm; 660 sản phẩm


Giải
5 tấn 2 ta ï= 52 tạ


Hai lần số thóc thu hoạch ở thửa ruộng
thứ nhất là:


52+8=60 (tạ)


Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ
nhất là:


60:2=30 (taï) = 300kg


Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ
hai là:



30-8=22 (tạ) = 2200 kg
Đáp số: 3000kg; 2200kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

LUYEÄN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


-Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) – (BT1; nhận
biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu
mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được
sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).


- HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK.
<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


- Tranh minh họ cốt truyện “Vào nghề”
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>


GV HS


<b> 1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2.KTBC:</b> LT phát triển câu chuyện
Nhận xeùt.


<b> 3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập phát triển câu chuyện
b/HDHS làm BT:



*Bài tập 1:


- Dán tranh minh họa truyện “Vào
nghề”


- Dán 4 tờ phiếu đã viết hồn chỉnh 4
đoạn văn (theo SGV)


*Bài tập 2:
Chốt lại:


a)Sắp xếp theo trình tự thời gian…
b)Vai trò của các câu thể hiện sự tiếp
nối về thời gian của đoạn văn để nối đoạn
văn với các đoạn văn trước đó.


*Bài tập 3:


- Nhấn mạnh yêu cầu:


+Các em có thể chọn kể 1 câu chuyện
đã học qua các bài tập đọc trong sách


- 2 em đọc bài viết, phát triển câu
chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em
được một bà tiên cho ba điều ước…


- Đọc yêu cầu bài



- Xem laïi BT2 trang 73,74


- Làm bài, mỗi em đèu viết lần lượt 4
câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn.


- Phát biểu ý kiến
- HS đọc


- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, phát biểu
- Cả lớp và GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tiếng việt.


+Khi kể các em chú ý cần làm nỗi rõ
trình tự tiếp nối nhau của các sự việc.


4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương


- Yêu cầu HS ghi hnhớ: Có thể phát
triển câu chuyện theo trình tự thời gian,
việc nào xảy ra trước thì xảy ra trước,
việc xảy ra sau thì kể sau.


- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


- 1 soá em nói tên câu chuyện mình sẽ
kể.



- Suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp.


- Thi KC


- Cả lớp, GV nhận xét.


<b>Thứ 5 Ngày 14Tháng 10 Năm 2010</b>


<b>LUY</b>

<b> ỆN TỪ VÀ CÂU</b>

<b> </b>

<b>( T16 )</b>


DẤU NGOẶC KÉP



Tích hợp nội dung tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh



<b>I.Yêu cầu cần đạt:</b>


- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép ( Nội dung
Ghi nhơ )


- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết
-TH HCM:Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đới phấn đấu hi sinh vì tương laicuar
đất nước


Vì hạnh phuc của nhân dân.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>: <b> </b> Gọi hs đọc lại
phần ghi nhớ trong tiết LTVC /79 SGK
và nêu ví dụ



- Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 bạn viết
bảng lớp: Lu-i Pa-xtơ, Iu-ri Ga-ga-rin,
Quy -dăng-xơ, Xanh Pê-téc-bua.


Nhận xét, chấm điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b> <b> </b></i>Nêu mục đích, yêu


- 1 hs lên bảng thực hiện y/c


- 4 hs lên bảng thực hiện <i>Lu-i Pa-xtơ, </i>
<i>Iu-ri Ga-ga-Iu-rin, Quy -dăng-xơ, Xanh </i>
<i>Pê-téc-bua.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cầu bài học cần đạt


<i><b>2. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<b>Bài 1</b>: Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy đọc thầm đoạn văn, suy
nghĩ để TLCH sau:


+ Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?


- Dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ và câu trong dấu ngoặc kép.



+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong
đoạn văn trên có tác dụng gì?


-TTHCM:Lời của bác Hồ đã nói lên tấm
long vì dân vì nước của Bác


<b>Kết luận</b>: <i>Dấu ngoặc kép dùng để đánh</i>
<i>dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của</i>
<i>nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay</i>
<i>cụm từ như "người lính...", "đầy tớ..." ,</i>
<i>hay một câu "Tơi chỉ có..." hoặc cũng có</i>
<i>thể là một đoạn văn</i>.


<b>Bài 2:</b> Gọi hs đọc y/c


- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc
lập?


- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối
hợp với dấu hai chấm?


<b>Kết luận</b>: <i>Dấu ngoặc kép được dùng</i>
<i>độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ</i>
<i>hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với</i>
<i>dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một</i>
<i>câu trọn vẹn hay một đoạn văn.</i>


<b>Bài 3:</b> Gọi hs đọc y/c



- Nói: Con tắc kè là một con vật nhỏ,
hình dáng hơi giống thạch sùng, thường
kêu tắc kè...tắc...kè.


- Hỏi: Từ " Lầu chỉ cái gì?


- Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa


- 1 hs đọc y/c


- Đọc thầm, suy nghĩ


+HS cả lớp: Từ ngữ: "người lính ...mặt
trận", "đầy tớ ...nhân dân"


+ HS cả lớp: Câu: "Tôi....học hành"
-HSY: Của Bác Hồ


-HSK: Dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ.
- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


<b>- HSTB:</b>Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một
từ hay cụm từ như: "người lính...mặt
trận"


- <b>HSTB:</b>Khi lời dẫn trực tiếp là một câu
trọn vẹn hay một đoạn văn như : "Tơi


chỉ có ..."


- Laéng nghe


- 1 hs đọc bài 3
- Lắng nghe


- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng,
đẹp đẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trên không?


- Từ " lầu " trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường
hợp này được dùng làm gì?


- Tác giả gọi các tổ nhỏ của tắc kè bằng
từ "lầu" để đề cao giá trị của các tổ đó.
Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
dùng để đánh dấu từ "lầu" là từ được
dùng với ý nghĩa đặc biệt.


<i><b>3. Ghi nhớ</b>:<b> </b></i>


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/83


<i><b>4. Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1:</b> Gọi hs đọc y/c



- Y/c hs tự làm bài gạch chân trong SGK
<b>- Gợi Ý HSY:</b>


Em hãy dựa vào dấu hiệu dấu ngoặc
kép đẻ tìm lời nói trực tiếp.


<b>Bài 2:</b> Gọi 1 hs đọc y/c


- Đề bài và các câu văn của các bạn hs
có phải là những lời đối thoại trực tiếp
giữa 2 người không?


- Vậy có thể viết xuống dịng kết hợp
với dấu gạch ngang đầu dịng khơng?
<b>Bài 3:</b> Gọi hs đọc y/c


- Y/c hs tự suy nghĩ làm bài, đánh dấu
bằng bút chì vào SGK


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ


- Bài sau: Mở rộng vốn từ : Ước mơ
Nhận xét tiết học


- Nói tổ của tắc kè rất đẹp và q . Đánh
dấu từ "lầu" không đúng nghĩa với tổ
của tắc kè



- Laéng nghe


- 2 hs đọc ghi nhớ
- 1 hs đọc y/c
- HS làm bài


- 3 hs lên bảng gạch chân lời nói trực
tiếp.


- 1 hs đọc y/c


- <b>HSTB:</b>Không phải
-<b>HSK</b>: Không


- 1 hs đọc y/c


-Làm bài vào SGK


- 1 hs lên bảng làm


- Cả lớp nhận xét, chữa bài


<i>"vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ"</i>
- 1 hs đọc ghi nhớ


- Lắng nghe


<b>TỐN </b>

<b>( T39 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng được một số tính chất của phép


cộng khi tính giá trị của biểu thức số.


- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- BT cần làm: bài 1 (a); bài 2 (dòng 1); 3; 4.


<b>II.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b> 1.Ổn định lớp:</b>
<b> 2.KTBC:</b> Luyện tập
KT VBT của HS
Nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập chung
b/Thực hành:


- Baøi 1: Cho HS laøm bài trên bảng
con


- Bài 2: HS làm bài theo cặp


- Bài 3: HS tính nhẫm sau đó nêu
kết quả và cách tính


- Bài 4: HS làm bài theo nhóm



35269 Thử lại 62754


+27485 -35269


<b> 62754 27485</b>


<b> </b>80326 45719


- 45719 +34607


<b>34607 80326</b>


a) 570 – 225 – 167 + 67
= 345 - 167 + 67
= 178 + 67


= <b>245</b>


168 x 2 : 6 x 4
= 336 : 6 x 4
= 56 x 4
= <b>224</b>


b)468 : 6 + 61 x 2
= 78 + 122


= <b>200</b>


<b>a)</b> 98+3+97+2= 100+100= <b>200</b>


56+399+1+4=60+400=<b>460</b>


b) 364+136+219+181= 500+400=<b>1000</b>
178+277+123+422=600+400=<b>1000</b>


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Bài 5:


<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về làm thêm các BT trong
VBT.


Số lít nước chứa trong thùng bé là:
480 : 120 = 240 (lít)


Số lít nước chứa trong thùng to là:
240 + 120 = 360 (lít)
Đáp số: 360 lít; 240 lít.
a) X x 2 = 10


X = 10 : 2
X = 5
b) X : 6 = 5
X = 5 x 6
X = 30


<b>KHOA HỌC </b>

<b>( T16 )</b>


ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH


<b>Tích hợp bảo vệ mơi trường</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng
theo chỉ dẫn của bác sĩ.


- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô – rê – dôn hoặc
chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.


<i> BVMT: GDHS sức khỏe là cái quý nhất của con người, cần phải biết giữ gìn sức</i>
<i>khỏe cho tốt để học tập, vui chơi, lao động,… </i>


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>
- Hình trang 34;35 SGK


- Chuẩn bị theo nhóm: 1 gói Ơ-rê-dơn, 1 cốc có vạch chia, 1 nắm gạo, 1 ít muối, 1
bình nước, 1 bát ăn cơm.


<b>III.Hoạt đợng dạy – học: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2.KTBC:</b> Bạn cảm thấy thế nào khi bị
bệnh?



- Nêu cảm giác lúc khỏe?
- Cần phải làm gì khi bị bệnh?
- Nhận xét.


<b> 3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

*Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn
uống đối với người mắc bệnh thông
thường.


Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi


bị 1 số bệnh thông thường.
Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức và HD


- Phát phiếu ghi các câu hỏi cho các
nhóm thảo luận.


- Kể tên các thức ăn cần cho người mắc
bệnh thông thường?


- Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn
món ăn đặc hay loãng? Tại sao?


- Đối với người bệnh không muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?



Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp


- Ghi các câu hỏi trên ra các phiếu rời
- Kết luận theo SHS


*Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch
Ơ-rê-dơn và chuẩn bị vật liệu nấu cháo
muối.


Cách tiến hành:


Bước 1:


- Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời thoại
hình 4;5 trang 35.


- Bác sĩ khuyên người bị tiêu chảy cần
phải ăn uống ntn?


Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn
Bước 4:


- Nhaän xeùt chung.


<i>BVMT: Theo em, nếu cơ thể không khỏe</i>
<i>mạnh, bị mắc phải một chứng bệnh nào đó</i>


- Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau
xanh, quả chín.



- Ăn loãng. Để dễ tiêu, cơ thể dễ
hấp thụ thức ăn.


- Cho ăn nhiều bữa trong ngày


- Nhóm trưởng điều khiểng các bạn
thảo luận


- Đại diện nhóm lên bốc thăm, trúng
câu nào trả lời câu đó.


- HS khác boå sung


- 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa
con đến khám bệnh và 1 HS và 1 HS
đọc câu trả lời của Bác sĩ.


- Uống dung dịch Ơ-rê-dơn hoặc
nước cháo muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>thì sẻ có ảnh hưởng gì? </i>
*Hoạt động 3: Đóng vai


Mục tiêu: Vận dụng những điều đã


học vào cuộc sống.
Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức và HD



Bước 2: Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống.




<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>


- Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
- BS khuyên người bệnh cần ăn uống
như thế nào?


- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về HTL nội dung bài.


- Thực hiện


- Cử đại diện lên làm trước lớp. Các
em khác theo dõi và nhận xét.


<i>Không làm việc được, không học tập</i>
<i>được, người thân lo lắng, hao tốn chi</i>
<i>phí điều trị,… </i><i>Vì vậy cần phải phịng</i>


<i>bệnh là tốt nhất. </i>




<b>LỊCH SỬ </b>

<b>( T8 )</b>


ÔN TẬP


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:


+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.


+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


- Băng và hình vẽ trục thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b> 2.KTBC:</b> Chiến thắng Bạch Đằng do
Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)


- Em hãy kể lại trận quân ta đánh quân
Nam Hán trên sông Bạch Đằng?



- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa
ntn đối với nước ta thời bấy giờ?


Nhận xét.
<b> 3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Ôn tập
b/Bài giảng:


*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Treo băng thời gian lên bảng


- Tổ chức cho HS ghi lên bảng nội dung
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp


- Treo trục thời gian lên bảng
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


- Kể lại đời sống của người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang?


- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong
hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả
cuộc khởi nghĩa?


- Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa
của chiến thắng Bạch Đằng?



<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về học thuộc nội dung vừa ôn
tập. Xem trước bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ quân.


- Traû baøi


- Ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
- Ghi các sự kiện tương ứng thời gian
có trên trục.


- Lên bảng ghi


- Sản xuất: làm ruộng, ươm tơ, dệt
lụa,đúc đồng làm vũ khí,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thứ 6 Ngày 15Tháng 10 Năm 2010</b>


<b>TẬP LÀM VĂN </b>

<b>( T16)</b>


LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN


<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc
Tương Lai (bài tập đọc tuần 7) – BT1.


- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực
hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).



<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


- 1 tờ phiếu ghi VD về cách chuyển 1 lời thơai trong văn bản kịch


- 1 tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mỏ đầu đoạn 1, 2của câu chuyện “Ở vương
quốc tương lai” theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1,2 theo
cách kể 2 (kể theo trình tự khơng gian)


<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b> 2.KTBC:</b> Luyện tập phát triển câu
chuyện


- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai
trị gì trong việc thể hiện trình tự thời
gian?


- Nhận xét
<b> 3.Bài mới:</b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Luyện tập phát triển câu chuyện
b/HDHS làm BT


*Bài tập 1:



- Nhận xét, dán 1 tờ phiếu ghi 1 mẫu
chuyể thể (theo SGV)


*Bài tập 2:


- HDHS hiểu đúng yêu cầu




- 1 em kể lại câu chuyện đã nghe hôm
trước.


- Đọc yêu cầu


- 1 em giỏi làm mẫu, chuyển thể lời
thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ
ngôn ngữ kịch sang lời kể.


- Từng cặp đọc trích đoạn: Ở vương
quốc tương lai, quan sát tranh minh họa
vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện
theo trình tự thời gian.


- 2; 3 em thi keå


- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- Đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Kết luận: Theo SGV


*Bài tập 3:


- Đán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách
mở đầu đoạn 1;2 (Kể theo trình tự thời
gian và không gian)


- Nêu nhận xét, chốt lại lời giải.
4.Củng cố, dặn dò:


- Gọi 1 số HS nhắc lại sự khác nhau
giữa 2 cách kể chuyện (thời gian/ không
gian)


- Nhận xét tuyên dương


- Yêu cầu HS về nhà viết lại 1 đoạn
văn hoàn chỉnh vào VBT.


- 2;3 em thi keå


- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- Đọc yêu cầu


- Nhìn bảng phát biểu ý kiến.


<b>TỐN </b>

<b>( T40 )</b>


GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT


<b>I.Mục tiêu: </b>



-Nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
- BT cần làm: bài 1; 2 (chọn 1 trong 3 yù)


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>
- Êke


- Bảng phụ vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b> 2.KTBC:</b> Luyện tập chung
- KT VBT cuûa HS


- Nhận xét.
<b> 3.Bài mới:</b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
b/G.thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
*Góc nhọn:


- Vẽ góc nhọn lên bảng và nói: Đây là


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

góc nhọn, đỉnh O, cạnh OA, OB.






Vẽ thêm 1 góc nhọn khác. Cho HS quan
sát rồi đọc


- Cho HS nêu VD thực tế


- Dùng êke đặt vào góc nhọn cho HS
thấy góc nhọn bé hơn góc vuông.


*G.thiệu góc tù và góc bẹt (Tương tự
như trên)


c/Thực hành:


- Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết góc nào
là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
- Bài 2: Cho HS nêu miệng


<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về tập vẽ các góc và làm các
BT trong VBT.


- Góc nhọn đỉnh O, cạnh OP và OQ


- Kim đồng hồ chỉ 2 giờ, êke…



- Góc nhọn: góc A, góc D
- Góc vuông: góc C
- Góc tù: góc B, góc O
- Góc bẹt: góc E


- Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
- Hình tam giác MNP có 2 góc nhọn
và 1 góc tù.


- Hình tam giác DEG có 2 góc nhọn và
1 góc vuông.


- Cho 1 HS lên bảng vẽ góc nhọn, 1
em vẽ góc tù, 1 em vẽ góc bẹt, 1 em vẽ
góc vuông.


<b>ĐỊA LÝ </b>

<b>( T8 )</b>


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN


<b>Tích hợp bảo vệ mơi trường</b>



I<b>.Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu
của người dân ở Tây Nguyên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.


- HS khá, giỏi:


+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc
trồng cây cơng nhiệp và chăn ni trâu, bị ở Tây Nguyên.


+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con
người: đất ba dan – trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu, bị...
<i> BVMT: Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan góp phần tăng thu nhập cho người </i>
<i>dân, cải thiện đời sống...</i>


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>
- BĐ ĐL TNVN


- Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê.
<b>III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b> 2.KTBC:</b> Một số dân tộc ở Tây
Nguyên


- Kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở
Tây Nguyên?


Nhận xét.
<b> 3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên
b/Bài giảng:


*Trồng cây công nghiệp trên đất ba
dan:


Hoạt động 1: Làm việc nhóm


Bước 1:


- Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây?


- Tại sao Tây Ngun thích hợp cho
việc trồng cây cơng nghiệp?


Bước 2:


- Sửa chữa, giúp cá em hoàn thiện


- Trả bài


- Đọc mục 1 và quan sát hình. Thảo
luận.


- Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,… thuộc
loại cây cơng nghiệp lâu năm.



- Cà phê


- Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan,
tơi xốp, phì nhiêu…


- Đại diện nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

phần trình bày.


Hoạt động 2: Làm việc cả lớp


- Không chỉ Buôn Ma Thuộc mà hiện
nay ở Tây Nguyên cũng có những vùng
chuyên trồng cây cà phê và cây cơng
nghiệp lâu năm.


- Các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuộc?


- Hiện nay, khó khăn lứon nhất trong
việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì?
- Người dân Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục khó khăn này?


<i>BVMT: Nhờ có đất đai và khí hậu</i>
<i>thuận lợi để trồng cây công nghiệp nên</i>
<i>Tây nguyên là vùng trồng cây cơng</i>
<i>nghiệp lớn nhất nước ta. Từ đó có tác</i>
<i>động như thế nào đến dời sống của người</i>


<i>dân nơi đây? </i>


*Chăn nuôi trên đồng cỏ:


Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


Bước 1:


- Hãy kể tên những vật ni chính ở
Tây Nguyên?


- Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở
Tây Nguyên?


- Ở Tây Ngun voi được ni để làm
gì?


Bước 2:


Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


4<b>.Củng cố, dặn dò:</b>


- Kể tên những loại cây trồng và vật
ni chính ở Tây Nguyên?


- Việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây
Ngun có những thuận lợi và khó khăn
gì?



- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về học thuộc nội dung bài.


- Chỉ vị trí Bn Ma Thuộc trên bản
đồ ĐLTNVN.


- Thơm ngon nổi tiếng trong nước và
ngoài nước.


- Tình trạng thiếu nước vào mùa khơ
- Máy bơm hút nước ngầm


<i> - Góp phần tăng thu nhập cho người </i>
<i>dân, cải thiện đời sống...</i>


- Dựa vào H1, bảng số liệu
- Trâu bò voi


- Trâu bò


- Chun chở người, hàng hóa
- Trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>

<b>( T 8)</b>


<b> </b>

<b>SƠ KẾT LỚP TUẦN</b>



<i> I. </i>

<i><b>M C TIÊU:</b><b>Ụ</b></i>


- HS tự nhận xét tuần 8


- Rèn kĩ năng tự quản.


- Tổ chức sinh hoạt Đội.



- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.


II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


*Hoạt động 1:



. Sơ kết lớp tuần 8



1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ


2.Lớp tổng kết :



-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây


dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy


đủ. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo


thời khoá biểu.



-Nề nếp:



+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.


+ Hát văn nghệ đầu giờ, giữa giờ tốt.


-Vệ sinh:



+Vệ sinh cá nhân tốt


+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.


3.Công tác tuần tới:




-Khắc phục hạn chế tuần 8


-Thực hiện thi đua giữa các tổ.


*Hoạt động 2:



.Sinh hoạt Đội:


Đại hội liên đội



-5 đội viên tham gia đại hội Liên đội



-Các tổ trưởng báo cáo.


-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.



-Lắng nghe giáo viên nhận xét


chung.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×