Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Gián án GIÁO ÁN 3 TUẦN 21(2BUỔI) CKT-GDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.14 KB, 27 trang )

Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
TUẦN 21
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu:
* TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, ...
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo
(Trả lời được các CH trong SGK)
*
KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn
câu chuyện
II / Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở
bên Bác Hồ
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* H/dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu. (1,2 lần ) GV
theo dõi sửa sai khi HS phát âm sai.
- Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung


- Y/cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
thế nào ?
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông
ra sao
- Yêu cầu1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua
Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ
thần Việt Nam?
- Y/cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để
sống?
- 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội
dung bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc các từ ở mục A.
- HS đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu
nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú
giải).
- Luyện đọc trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
+ Trần Quốc Khái đã học trong khi
đi…..
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến
sĩ….
- 1em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên

chơi rồi cất thang để xem ông làm như
thế nào.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 .
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát

Giáo án lớp 3C  237 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời
gian ?
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để
xuống đất bình an vô sự ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm
ông tổ nghề thêu ?
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3
- H/d HS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi,
khoan thai.
- Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Nhận xét ghi điểm.
* Kể chuyện:
a) Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
* - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn
lại của câu chuyện.

- Mời HS nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên
hay.
* - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ,
chuẩn bị lời kể.
- Mời 5 em tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn
câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu
chuyện.
- Nhận xét tuyên dương những em kể
chuyện tốt..
3) Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem
trước bài mới.
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng
….
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay
ông bắt chước ôm lọng ….
- Đọc thầm đoạn cuối.
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp

đọc thầm.
- Lớp tự làm bài.
- HS phát biểu.

- HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể.
- Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn
của câu chuyện .
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được
nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc
Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã
học được nghề thê, truyền lại cho dân...
********************************
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai
phép tính
- Giáo dục HS chăm học.
II/ Hoạt động dạy - học:
Giáo án lớp 3C  238 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi

tính:
2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giáo viên ghi bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
- Y/c Hs nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét
bổ sung.
- Y/cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và xem lại các bài đã
làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

- Học sinh cách nhẩm các số tròn nghìn,
lớp nhận xét bổ sung.
( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy
: 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa
bài.
5000 + 1000 = 6000 4
000 + 5000 = 9000
6000+ 2000 = 8000
8000 +2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm nhẩm miệng
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét
chữa bài. Đổi vở KT chéo.
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
342 x 2 = 684 (lít)
Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
342 + 648 = 1026 (lít)
ĐS: 1026 lít
- Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố
bài.
*************************************


Buổi chiều:
Rèn chữ:
Bài viết: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I- Mục tiêu:
- HS đọc đúng 3 khổ thơ trong bài " Ông tổ nghề thêu".
- Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài" Ông tổ nghề
thêu "
Giáo án lớp 3C  239 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
- Gdục HS luyện chữ viết đẹp và trình bày sạch đẹp
II- Đồ dùng dạy học: Vở mẫu chữ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Hoạt động 1:
- GV đọc mẫu đoạn chép sẵn ở trên bảng
- GV nêu câu hỏi củng cố phần nội dung
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
- GV y/cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
2. Hoạt động 2: HS thực hành viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn những HS còn chậm
3. Hoạt động 3: GV thu bài chấm
- GV thu bài chấm, nhận xét
4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS VN luyện viết lại những từ còn viết

sai.
- HS lắng nghe
- HS đọc 2 đoạn chép
- HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của GV
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn….
- HS lắng nghe
- HS viết bảng những từ dễ viết sai:
lọng , chăm chú , nhập tâm... .
- HS chép bài vào vở ( GV chú ý
uốn nắn thêm cho các em viết chậm)
- HS lắng nghe
*********************************************
Luyện tập Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về số có 4 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác học tập.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết các số sau thành tổng các
nghìn, trăm, chục, đơn vị.
9217 =
9400 =
1909 =
2005 =
2010 =
3670 =
Bài 2:Viết các tổng thành số có 4 chữ số:

7000 + 600 + 40 + 5 =
9000 + 800 + 90 + 6 =
3000 + 600 + 8 =
9000 + 50 + 6 =
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5000 ; 6000 ; 7000 ; ..... ; ..... ; .......
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài,
lớp nhận xét bổ sung.
9217 = 9000 + 200 + 10 + 7
9400 = 9000 + 400
1909 = 1000 + 900 + 9
2005 = 2000 + 5
2010 = 2000 + 10
3670 = 3000 + 600 + 70

7000 + 600 + 40 + 5 = 7645
9000 + 800 + 90 + 6 = 9896
3000 + 600 + 8 = 3608
9000 + 50 + 6 = 9056
a) 8000 ; 9000 ; 10 000
Giáo án lớp 3C  240 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
b) 9995 ; 9996 ; 9997 ; ..... ; ..... ; .......
c) 9500 ; 9600 ; 9700 ; ..... ; ..... ; .......
d) 9950 ; 9960 ; 9970 ; ..... ; ..... ; .......
Bài 4: Viết :
a) Các số tròn nghìn bé hơn 5555.

b) Số tròn nghìn liền trước 9000.
c) Số tròn nghìn liền sau 9000.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò:
Về nhà xem lại các BT đã làm.
b) 9998 ; 9999 ; 10 000
c) 9800 ; 9900 ; 10 000
d) 9980 ; 9990 10 000
a) 1000 ; 2000 ; 3000 ;4000 ; 5000
b) 8000
c) 10 000
*********************************
Luyện tập Tiếng Việt:
RÈN ĐỌC
I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần đã học.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu
phẩy.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện theo nhóm các bài:
Ở lại với chiến khu ; Chú ở bên Bác Hồ
kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp:
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em thi đọc 4
đoạn trong bài Ở lại với chiến khu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
trước lớp bài Chú ở bên Bác Hồ và

TLCH:
+ Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế
nào ?
+ Vì sao các chiến sĩ đã hy sinh được
nhân dân nhớ mãi ?
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân và
nhóm đọc tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS thhi đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH
theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và
nhóm đọc tốt nhất.
*************************************
Thể dục:
NHẢY DÂY
I/ Mục tiêu : - HS nhảy dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu biết thực hiện động tác ở
mức cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi
tương đối chủ động.
Giáo án lớp 3C  241 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
II/ Địa điểm phương tiện: - Dây để nhảy. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch
sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng
1.Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
2/ Phần cơ bản :
* Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
- Yêu cẩu HS khởi động các khớp.
- Nêu tên động tác rồi làm mẫu kết hợp giải thích từng cử động một
để học sinh nắm.
- Tại chỗ cho HS tập so dây, mô phóng động tác trao dây quay dây và
cho học sinh chụm hai chân nhảy không có dây rồi mới có dây.
- Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập thường xuyên sửa
chữa động tác cho học sinh .
* Chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức “.
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách nhảy sau đó học sinh chơi .
- Học sinh từng tổ nhảy lò cò thử về trước 3-5 m sau đó giáo viên
nhận xét sửa chữa cho những em nhảy chưa đúng .
- Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần .
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi
phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi
chơi .
- Cho các tổ thi đua nhảy lò cò để tìm ra tổ vô địch .
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà tập nhảy dây.

5 phút
13 phút
8 phút

5 phút
******************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Chính tả: (Nghe –viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền các dấu thanh dễ lẫn: thanh hỏi / ngã .
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2b (12 từ).
Giáo án lớp 3C  242 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp
viiết bảng con các từ: xao xuyến, sáng suốt,
xăng dầu, sắc nhọn.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Y/c hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm
theo.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy

bảng con và viết các tiếng khó.
* Đọc cho học sinh viết vào vơ.û
- Đọc lại để học sinh dò bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.
-Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả .
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã
điền dấu hoàn chỉnh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- VN viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- Viết hoa các chữ đầu đoạn….
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con một số từ như :
lọng , chăm chú , nhập tâm... .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút
chì .
- Đặt lên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu
ngã.
- Học sinh làm bài.

- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận
xét bổ sung: Nhỏ - đã - nổi tiếng - đỗ -
tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử -
cả thơ - lẫn văn xuôi
- 3 em đọc lại đoạn văn.
- 2 em nhắc lại các yêu cầu viết chính
tả.
****************************************
Tập đọc:
BÀN TAY CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Chú ý đọc đúng các từ : con cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào
- Hiểu ND: ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (Trả lời được các CH trong SGK
thuộc 2 – 3 khổ thơ) .
II/Chuẩn bị : Tranh minh họa bài thơ .
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3
đoạn câu chuyện “Ông tổ nghề thêu”.
- Nhận xét ghi điểm.
- 3HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của
câu chuyện.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Giáo án lớp 3C  243 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:

* Đọc diễn cảm bài thơ. Cho quan sát
tranh minh họa bài thơ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ
biểu cảm trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới
trong bài.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Mời một em đọc, yêu cầu cả lớp đọc
thầm từng khổ và cả bài.
+ Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những
gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ.
+ Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức
tranh gấp , cắt và dán giấy của cô ?
- Mời một em đọc lại hai dòng thơ cuối,
lớp đọc thầm theo .
+ Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế
nào ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Mời từng tốp 5HS nối tiếp thi đọc thuộc

lòng 5 khổ thơ.
- Mời 1 số em thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ.
- Theo dõi nhận xét ghi điểm, tuyên
dương.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Lần lượt đọc các dòng thơ
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai
dòng thơ. Kết hợp luyện đọc các từ ở
mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
- Tìm hiểu nghĩa từ “phô“ - SGK.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1em đọc bài thơ, lớp đọc thầm theo.
+ Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền
cong …
- Đọc thầm trao đổi và nêu :
+ Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của
biển trong buổi bình minh. Mặt biển dập
dềnh ….
- Một em đọc lại hai dòng thơ cuối.
- Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có
phép mầu …
- 2 nhóm thi nối tiếp đọc thuộc lòng 5

khổ thơ.
- Một số em thi đọc thuộc cả bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc thuộc
và hay.
- Ba em nhắc lại nội dung bài.
***********************************************
Giáo án lớp 3C  244 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
Toán:
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I/ Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng ).
- Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ) .
- Giáo dục HS chăm học.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm:
6000 + 2000 = 6000 + 200 =
400 + 6000 = 4000 + 6000 =
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như
SGK.

- Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4
chữ số.
- Yêu cầu học thuộc QT .
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời một em lên bảng sửa bài .
- Yêu cầu đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
HS trao đổi và dựa vào cách thực hiện
phép cộng hai số trong phạm vi10 000
đã học để đặt tính và tính ra kết quả
8652
- 3917
735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ .
* Qui tắc :Muốn trừ số có 4 chữ số cho
số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số
trừ sao cho các….

- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào vở .
- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận
xét chữa bài.
6890 8542 4576
- 458 9 - 5787 - 2789
2301 2755 1587
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ
sung.
9864 7658 8769 5467
- 5432 - 6790 - 3687 - 2876
4432 868 5082 2591
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
Giáo án lớp 3C  245 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011

3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ?
a) 7284 b) 6473
- 3528 - 5645
4766 828
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung.
Giải :

Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 ( m)
Đ/S: 2648 mét vải
- a) Sai ; b) đúng.
**********************************************************
Bu ổ i chi ề u:
Đạo đức:
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
I / Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù
hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ , hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các
trường hợp đơn giản.
- Biết vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài.
II/Tài liệu và phương tiện :
Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 1, tranh ảnh dùng cho hoạt động 1 của tiết 1 .
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 5 nhóm.
- Treo các bức tranh lên bảng, yêu cầu
các nhóm quan sát, thảo luận và nhận xét
về nội dung các tranh đó (cử ch, thái độ,
nét mặt của các bạn nhỏ khi gặp gỡ tiếp
xúc với khách nước ngoài ).
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- GV KL: Cần tôn trọng khách nước
ngoài.

* Hoạt động 2: phân tích truyện
- Đọc truyện “ Cậu bé tốt bụng“.
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận các câu hỏi sau:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm
gì đối với khách nước ngoài ?
+ Theo em, người khách đó sẽ nghĩ như
thế nào về cậu bé Việt Nam ?
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết
luận .
- Nghe GV kể chuyện.
- Thảo luận nhóm theo gợi ý.
+ Đã chỉ đường cho vị khách nước ngoài.
+ Thể hiện sự tôn trọng với khách nước
ngoài.
+ Nghĩ cậu bé là 1 người mến khách, lịch
sự ...
Giáo án lớp 3C  246 

GV : Nguyễn Thị Thúy Trang

×