Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Bai soan ngu van 6 t1 t41

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.39 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày giảng Tiết 1


lớp 6…….. <b>CON RỒNG CHÁU TIÊN</b>
(truyền thuyết)


<b>I Mục tiêu</b>:


<b>1 kiến thức</b>: giúp học sinh hiểu được định nghĩa về truyền thuyết,nội dung ý nghĩa
của truyền thuyết, chỉ và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.


<b>2 Kỹ năng</b>: Tóm tắt và kể chuyện.


<b> 3 Thái độ:</b> Yêu thích thể loại văn học dân gian.
<b>II Chuẩn bị: </b>


1 GV:Tranh con rồng cháu tiên.
2 .HS:SGK+bài soạn.


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1 .Ổn định tổ chức (1') </b>
- Lớp 6:


<b>2. Kiểm tra</b>:không
<b>3. bài mới</b>


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


<b>*Hoạt động 1: Định nghĩa về truyền </b>
<b>thuyết</b>


-1HSđọc ktái niếm sgk- 7



<b>*Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú </b>
<b>thích</b>


- GV: Hướng dẫn đọc => Đọc mẫu =>
3Hsđọc tiếp=> GVnhận xét


- 1 HSđọc chú thichsgk-7


<b>*Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu văn bản
<b>- </b>CH: Truyện kể về ai? về việc gì?
(Truyện kể về Lạc Long Quân và âu cơ)
- CH: Tìm những chi tiết thể hiện tính
chất kỳ lạ, cao quí về nguồn gócvà hình
dạngcủaLLQ và ÂU CƠ?


- HS: đọc phần cịn lại


- CH: Đoạn văn thể nội dung gì?


-CH: chuyện ÂU CƠ sinh nở có gì đăc.
biệt?


- CH: Em có nhận xét gì về cách sinh nở
ấy?


- CH: Tình thế ấy được giải quyết như thế
nào? Làm gì?


(3')



(7')


(20')


<b> I. Định nghĩa về truyền thuyết </b>
(sgk- 7)


II.


<b> Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
1. Đọc




2. Chú thích (sgk -7)
<b>III. Tìm hiểu văn bản </b>


<b> 1. Cuộc gặp gỡ giữa Lạc Long</b>
<b>Quân và Âu Cơ,</b>


- Lạc Long Quân: nòi giồng ơ
dưới nước,sức khỏe vơ địch có
nhiều phép lạ,giúp dân diệt trừ
yêu quái…


- ÂuCơ dòng tiên họ thần nông
xinh đẹp tuyệt trần.


<b> 2. Việc kết duyên sinh nơ và </b>


<b>chia con</b>


* Cuộc hôn nhân tiên rồng


=>Sinh bọc trăm trứng, nở thành
một trăm người con.


=> Kỳ lạ, khác thường, giàu ý
nghĩa.


* Chia con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Người việt là con cháu của LLQ và
Âu Cơ


- CH: Đây có phải là những chi tiết có thật
khơng? nhân dân sáng tạo ra nhằm mục
đích gì?


- CH: Truyện có ý nghĩa gì?


(giải thích suy tơn nguồn gốc giống nịi và
thể hiện nguyện vọng đoàn kết của người
việt)


<b>*Hoạt động 4: Luyện tập</b>


- HS: Tìm các truyện tương tự


- HS: kể diễn cảm truyện



(8')


biển.


- Âu Cơ đưa 50 con lên rừng
=>Cai quản đất nước=> đoàn kết
giúp đỡ lẫn nhau.


<b>3. các yếu tố tưởng tượng kỳ lạ</b>.
- Tơ đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao
đẹp đẽ của các nhân vật.


- Tăng sức hấp dẫn của truyện.
<b>4. Ý nghĩa của truyện</b>.


*Ghi nhớ (sag-8).


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>1. Những truyện tương tự:</b>
- DTMường:Quả trứng to nở ra
người.


- DTKhơ mú:Quả bầu mẹ.
2. Kể diễn cảm truyện


<b>4. Củng cố: (2'</b>)-Thế nào là truyền thuyết.
-Ý nghĩa của truyện này là gì?
<b>5. Hướng dẫn học ơ nhà:(3')</b>



- Học thuộc ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài: Bánh chưng, bánh giầy.
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy


Ngày giảng Tiết 2
lớp 6…….. Hướng dẫn đọc thêm


BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(truyền thuyết)
<b>I Mục tiêu</b>:


<b>1. kiến thức</b>: Củng cố thêm kiến thứcvề tuyền thuyết, hiểu được nội dung, ý nghĩavà
những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.


<b>2. Kỹ năng</b>: Kể chuyện diễn cảm
<b> 3.Thái độ</b>: Yêu thích văn học dân gian
<b>II Chuẩn bị: </b>


1 GV: Tranh làm bánh chưng, bánh giầy.
2 .HS: SGK+bài soạn.


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1 .Ổn định tổ chức (1') </b>
- Lớp 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- CH: Nêu nội dung, ý nghĩa truyện con rồng cháu tiên.
(ghi nhớ sgk-8)



<b>3. bài mới</b>


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


<b>*Hoạt động 1: Đọc và hiểu chú thích</b>
<b>- </b>GV: hướng dẫn cách đọc => đọc mẫu
- HS: đọc=>nhận xét


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn </b>
<b>bản</b>


- CH: khi về già vua hùng có nguyện
vọng gì?


- CH: Vua chọn người nối ngơi trong
hoàn cảnh nào?


- CH: ý định chọn người nối ngôi như thế
nào?


- CH: các ông lang đã làm gì để mong
dành được ngơi?


( Đua nhau tìm kiếm và sắm lễ thật hậu
đem về lễ Tiên Vương)


- CH: tại sao lang Liêu lại buồn?


- CH: Lang Liêuđược thần giúp đỡ có hiểu


được ý thần khơng/và thực lời dạy ntn?
- GV: ngày lễ Tiên Vương diễn ra ntn?
- CH: tại sao vua lại chọn 2 thứ bánh của
lang Liêu đem lễ trời đất?


- CH: Truyện có ý nghĩa gì?


- HS: Đọc ghi nhớ sgk-12


(10')


(23')


<b> I. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2.chú thích (sgk-11</b>
<b>II.Tìm hiểu văn bản </b>


<b>1. Vua Hùng chọn người nối </b>
<b>ngơi</b>


* hồn cảnh


- Giặc n vua đã già


- Tiêu chuẩn:khơng nhất thiếtlà
con trưởng => nối được trí ta
- Hình thức như một câu đố



<b>2. Lang Liêu và 2 thứ bánh</b>
- Thủa nhỏ: nhiều thiệt thòi =>
chăm chỉ làm ăn


+ hiểu ý thần làm ra bánh q
=> Là người thơng minh, có tài
năng, sáng tạo khéo tay


<b>3. kết quả cuộc thi tài</b>


- vua chọn 2 thứ bánh của lang
Liêu vì nó tượng trưng cho trời,
đất gần gũi với con người


<b>4. Ý nghĩa của truyện.</b>


- Giải thích tục làm bánhchưng,
bánh giầy, tục thờ cúng tổ tiên
-Đề cao nghề nông


-Đề cao lòng tốt bênh vực kẻ yếu
* Ghi nhớ sgk-12


<b>4. Củng cố: (2'</b>):Kể tóm tắt truyện


- Nọi dung và ý nghĩa của truyện
<b>5. Hướng dẫn học ơ nhà:(3')</b>


- Học thuộc ghi nhớ.



- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo từ Tiếng việt.
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Lớp: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNGVIỆT
<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HShiểu được thế nào là từ và đặc điểmcấu tạo của từ Tiếng Việt,
khái niệm về từ, đơn vị cấutạo (tiếng) các loạicấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
<b>2. Kỹ năng</b>: sử dụng từ Tiếng việt


<b>3. Thái độ</b>: Yêu thích Tiếng Việt
<b>II. Chuẩn bị</b>:


- GV: Bảng phụ


- HS: Sgk+tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:
<b>1. Ổn định tổ chức (1') </b>
Lớp:


<b>2. Kiểm tra: (4'</b>)


- CH: Ý nghĩa của truyện bánh chưng , bánh giầy (mục 4 vở ghi)
3. Bài mới:


Hoạt đọng của thầy và trò TG nội dung


<b>* Hoạt động 1</b>: Từ là gì?



- HS: lập danh sách các tiếng (thần, dạy,
dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách,
ăn, ở


Danh sách các từ: trồng trọt, chăn nuôi, ăn
ở, thần, đạy, dân cách, và cách


- CH: Tiếng được dùng để làm gì?Từ dùng
để làm gì?khi nào một tiếng được coi là 1
từ?


- CH: Từ là gì?


- HS: đọc ghi nhớ sgk-13


<b>* Hoạt động 2</b> :Từ đơn và từ phức


- GV: Treo bảng phụ => - HS: điền các từ
vào bảng phân loại


(Từ đơn: từ, đấy,nước, ta, chăm, nghề, và,
có, tục, ngày, tết, làm


- Từ phức: chăn nuôi, bánh chưng, bánh
giầy, trồng trọt)


- CH: Phân biệt từ đơn và từ phức?


- CH: Từ ghép và từ láy có gì giống và khác
nhau?



(Giống:Gồm 2tiếng trở lên


*khác:-Từ ghépcác tiếng có quan hệ về
nghĩa- Từ láy có quan hệ láy âm giũa các
tiếng)


- CH: Thế nào là từ đơn?từ phức?
<b>* Hoạt động 3</b> :Luyện tập


- GV: Hướng dẫn hoạt động nhóm:4 nhóm
+Nhóm1+2; Làm bài tập1


+Nhóm3+3:làm bài tập 2


(7')


(8')


(20')
5'


<b>I. từ là gì</b>
<b>1. ví dụ (sgk )</b>


<b>2. Nhận xét</b>


- tiếng dùng để tạo từ
- từ dùng để tạo câu



- Khi một dùng để tạo câu, tiếng ấy trở
thành từ


*Ghi nhớ (sgk-13)
<b>II.Từ đơn và từ phức</b>


* Nhận xét
-Từ đơn: 1tiếng


-Từ phức:2tiếng trở lên


-Có 2loạitừ phức:Từ ghép, từ láy


* Ghi nhớ( sgk-14)
<b>III Luyện tập</b>
<b>*Bài tập1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-HS các nhóm thảo luận thống nhất
*Đại diện nhóm trình bày kết quả
*GVnhận xét thống nhất


3HSlên bảng thi làm nhanh
- GV: nhận xét thống nhất


cội nguồn


c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu
mợ, cơ dì, chú bác


<b>* Bài tập2</b>



-Theo giới tính: ơng bà, cha mẹ, anh chị
cậu mợ…


-Theo bậc: Bác cháu , chị em…
<b>*Bài tập5</b>


a.Tả tiếng cười:Khúc khích, sằng sặc,
hơ hố, ha ha, hềnh hệch


b.Tả dáng điệu:lom khom, lả
lướt,ngông nghênh


<b>4. Củng cố</b>: - GV: Hệ thống kiến thức


-Tiếng => Từ :Từ đơn, từ phức => :Từ láy, từ ghép
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')</b>:-Học ghi nhớ+ làm bài tập3+4
- Chuẩn bị bài giao tiếp và văn bản


* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy………
………
………...
Ngày giảng: Tiết 4


Lớp: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức</b>: giúp HS củng cố kiến thức về các loại văn bản đã học. Hình thành sơ bộ các
khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt



<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng giiiiiiao tiếp cho HS
3<b>. Thái độ</b>: Sử dụng phương tiện giao tiếp cho HS
<b>II. Chuẩn bị</b>:


- GV: sgk


- HS: sgk+ tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>):
- Lớp:


<b>2. Kiểm tra: (4'</b>)


- CH: Từ là gì? có mấy kiểu cấu tạo từ? (ghi nhớ sgk-14)
<b>3. Bài mới: </b>


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


<b>* Hoạt động 1:</b> Văn bản và phương thức
biểu đạt


GV: Hướng dẫnHS trả lời các câu hói sgk-
15 +16


GV:Nhận xét thống nhất
HS: đọc 2câu ca dao


(20') <b>I. Tìm hiểu chung về văn bản và </b>
<b>phương thức biểu đạt</b>



1. Văn bản và mục đích giao tiếp


a. Nói hoặc viết


b. Nói(viết) phải mạch lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(2 câu ca dao nêu ra1 lời khuyên chủ đề:
giữ chí cho bền)


GV:Hướng dẫn HS lấy ví dụ minh họa
=>nhận xét


GVhướng dẫn HS làm bài tập
nhanh(sgk-17) => nhận xét


-- CH: Những kiến thức cần nhớ trong bài
là gì?


HS đọc ghi nhớ sgk


<b>* Hoạt động 2</b> :Luyện tập
*HS thảo luận 4 nhóm
- Nhóm 1+2 làm bài tập1
-Nhóm3+4 làm bài tập2


*HS các nhóm thảo luận thống nhất
*Đại diện nhóm trình bày kết quả
*GV nhận xét thống nhất



(15')


d. Là 1VB vì chuỗi lời nói có chủ đề
=>VB nói


đ.Là 1VB => VBviết: chủ đề thơng báo
tình hình và quan tâm đến người nhận
thư


e.Đều là văn bản vì chúng có mục đích,
u cầu thơng tin, có thể thức nhất định
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
(sgk- 16 )


* Bài tập: Các kiểu VB và phương thức
biểu đạt phù hợp:


- VB hành chính cơng vụ:đơn
- Vb thuyết minh- tường thuật
- VB miêu tả


- Thuyết minh
- Biểu cảm
-Ngị luận


* Ghi nhớ sgk- 17


<b>II Luyện tập</b>
*Bài tập1


a.Tự sự
b. Miêu tả
c .Nghị luận
d. Biểu cảm
Đ. Tuyết minh
* <b>Bài tập 2</b>


- Truyền thuyết: Con rồng cháu tiên
thuộc VB tự sự vì cả truyện kể việc, kể
về người và lời nói hành động theo diễn
biến nhất định.


<b>4. Củng cố: (3'</b>):-Thế nào là giao tiếp, thế nào là VB?
- Kể tên các kiểuVB thường gặp,
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà(2'</b>) :Học ghi nhớ



- Chuẩn bị bài: Thánh Gióng


* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức</b>: Giúp HS đọc diễn cảm, kể lại truyện rõ ràng, nắm được đặc điểm của nhân
vậtThánh Gióng



<b>2. Kỹ năng</b>: Miêu tả và kể truyện
<b>3. Thái độ</b>: Giáo lõng tự hào dân tộc
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Tranh Thánh Gióng
- HS: sgk+soạn bài


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b> (1')
-Lớp: 6


<b> 2. Kiểm tra</b>: Không
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


<b>* Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài


Đánh giặc là chủ đề lớn xuyên suốt chủ
đề văn học Việt Nam. Thánh Gióng là
truyền thuyết dân gian thể hiên tiêu biểu
chủ đề này. Truyện kể về ý thức, sức
mạnh đánh giặc có từ rất sớm của người
việt cổ


<b>* Hoạt động 2:</b> Đọc và tìm hiểu chú
thích


- GVhướng dẫn HSđọc=>đọc mẫu 1
đoạn =>3Hsđọc tiếp mỗi hsđọc 1 đoạn


- GV+ HS nhận xét


-1HS đọc phầngiaỉ nghĩa từ khó sgk chú
ý từ Thánh Gióng, tráng sĩ,trượng,Phù
Đổng Thiên Vương


<b>* Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu văn bản
-- CH: Truyện kể về ai? về việc gì? Em
có nhận xét gìvề sự ra đời của Gióng?


- CH: Tiếng nói đầu tiêncủa Gióng thể
hiện điều gì?


-- CH: Hình ảnh Gióng đại diện cho hình
ảnh của nhân đân vì sao?


(1')


(15')


(22')


<b>I Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>1.Đọc</b>


<b>2.Chú thích(sgk</b>)


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Nhân vật Thánh Gióng</b>
a.Sự ra đời



- Kỳ lạ, khác thường
b.Tiếng nói đầu tiên
+ Đòi đánh giặc cứu nước


- Ý thức đối với đất nước được đặt lên
đầu tiên với người anh hùng


- ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho
người anh hùng những khả năng hành
đông khác thường=>Trách nhiệm đối
đất nước, tinh thần chống giặc ngoại
xâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-- CH: Vì sao bà con góp gạo ni
Gióng?


c.Bà con làng xóm góp gạo ni - CH:
Gióng


-Coi Gióng là con của nhân


dân=>nhân dân phải nuôi dưỡng=> Ý
thức đồn kết


-Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của
tồn dân


<b>4. Củng cố</b>: (5'): Tiếng nói đầu tiên của Gióng thể hiện điều gì?
-Kể tóm tắt truyện



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>: (2'): Học bài+ chuẩn bị tiếp bàitheo câu hỏi sgk
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
………./………


Ngày giảng: Tiết 6


Lớp 6 THÁNH GIÓNG (tiếp)
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS Nắm được nội dung ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng. Truyện ca ngợi người anh hùng làng Gióng có cơng cứu nước, phản ánh
khát vọng, ước mơ của nhân dân về sức mạnh chống ngoại xâm


<b>2. Kỹ năng</b>: Kể, phân tích truyện dân gian
<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục lịng tự hào dân tộc
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Tranh Thánh Gióng
- HS: sgk +tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4'):</b>



- CH: Vì sao bà con góp gạo ni Gióng?( HS trả lời mục II-ý c )
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


<b>* Hoạt động 1</b>: Sự lớn lên của Gióng
- CH: Gióng lớn lên như thế nào?


- CH: Chi tiết Gióng vươn vai thành tráng sĩ
có ý nghĩa gì?


- GV: Việc cứu nướccó sức mạnh làm cho
Gióng lớn lên để đáp ứng nhiệm vụ cứu
nước, cuộc chiến đấu đòi hỏi DT phải vươn
mình phi thường – Sức mạnh của Gióng là
sức mạnh đồn kết của nhân dân – Gióng
người oai phong lẫm liệt, mạnh mẽ về tài


d. Sự lớn lên của gióng
- Gióng lớn nhanh như thổi
- Vươn vai thành tráng sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trí, phi thường về nhân cách


<b>* Hoạt động 2:</b> Gióng đánh giặc và chiến
thắng


- CH: Tìm những chi tiết miêu tả sự ra trận
của Gióng?



- GV minh họa qua tranh


- CH: chi tiết roi sắt gãy, Gióng nhổ tre
đánh giặc có ý nghĩa gì?


(Đánh giặc khơng chỉ bằng vũ khí mà cịn
bằng cây cỏ của đất nước, những gì có thể
giết được giặc)


- CH: Tại sao đánh giặc xong Gióng cởi áo
giáp sắt để lại rồi bay về trời?


<b>* Hoạt động 3</b>: Ý nghĩa của truyện
HSđọc ghi nhớ sgk-23


<b>* Hoạt động 4 </b>: Luyện tập


HS đọc yêu cầubài tập 1=> nêu ý kiến
HS đọc yêu cầu bài tập 2 sgk-24 => nêu ý
kiến => GVnhận xét thống nhất


đ. Gióng đánh giặc và chiến thắng


- Đánh giặc chết như rạ


- Roi sắt gãy => nhổ tre => quật


- Chiến thắng giặc => cởi bỏ áo=>
bay về trời => Người anh hùng bất


tử khơng địi hỏi cơng danh


2. ý nghĩa của truyện
* Ghi nhớ sgk-23
<b>III. Luyện tập</b>


1- Gióng vươn vai thành tráng sĩ
2 – Hội thi thể thao trong trường
mang tên hội khỏe phù Đổng dành
cho thiếu niên mục đích là khỏe để
học tập và lao động tốt…=> bảo vệ
XD đất nước


<b>4. Củng cố: (3')</b> – Hình tượng Thánh Gióng trong truyện
- Các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo


5<b>. Hướng dẫn học ở nhà(2'):</b>Học ghi nhớ + chuẩn bị bài Từ mượn
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
………


Ngày giảng: Tiết 9


Lớp 6 SƠN TINH- THỦY TINH
<b>I. Mục tiêu: </b>



<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS Nắm được nội dung ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Sơn Tinh- Thủy Tinh, truyện gải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra thời các vua Hùng dựng
nước và khát vọng của người việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc
sống


<b>2. Kỹ năng</b>: Kể chuyện sáng tạo


<b>3. Thái độ</b>:Khơi gợi ước mơ, khát vọng chinh phục thiên nhiên
<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. Tiến trình dạy học</b>:
<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4'):</b>


- CH: Thế nào là tự sự? mục đích của tự sự(sgk-28)
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Đọc và tìm hiểu chú thích


- GV: hướng dẫn đọc => đọc mẫu 1 đoạn
=>2hS đọc tiếp => hết


- GV: nhận xét cách phát âm
1hs đọc chú thích sgk


<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu văn bản



- CH: Bài có mấy đoạn? ý của mỗi đoạn
+ đ1: từ đầu => 1đôi: Vua Hùng kén rể


+đ2 :Tiếp => rút quân: ST- TT: cầu hôn và
cuộc giao tranh


+ đ3: còn lại; Sự trả thù của Thủy Tinh và
chiến thắng của Sơn Tinh


- CH: Trong truyện nhân vật chính là ai?
- CH: Vì sao ST- TT được coi là n/v chính?
( được kể, tả nhiều theo trình tự diễn biến)
- CH: Vì sao tên của 2 vị thần trở thành tên
truyện?


( Nhan đề câu chuyện cần đề cập đến)


- CH: Vua Hùng đã đề ra những điều kiện nào
để kén rể?


- CH: Em có nhận xét gì về điều kiện kén rể
của Vua Hùng?


- CH: Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nước
đánh Sơn Tinh?


- CH: Sơn Tinh đã đối phó như thế nào? kết
quả ra sao?


- CH: Truyện ST-TT có ý nghĩa gì?


<b>* Hoạt động 3</b>: Luyện tập


HS kể diẽn cảm truyện


-HS làm miệng bài tập2(sgk-34)
GV nhận xét thống nhất


(10')


(15')


(10')


<b>I Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1<b>. Bố cục: 3đoạn </b>


<b>2. Nhân vật chính trong</b>
<b>truyện</b>


- Sơn Tinh- Thủy Tinh


=> cả hai đều có tài lạ=> đều
xứng đáng làm rể Vua Hùng


3<b>. Vua Hùng kén rể</b>


- Điều kiện: + Voi 9 ngà
+ Gà 9 cựa


+ Ngựa 9 hồng mao
=> Kén rể bằng cách thi tài dâng lễ
vật sớm


<b>4. Cuộc chiến đấu giữa hai</b>
<b>thần</b>


- Thủy Tinh đem lễ vật chậm
không lấy được Mị Nương=>
tức giận, quyết đánh Sơn Tinh
- Sơn Tinh: nước đâng cao bao
nhiêu, đồi núi đâng cao bấy
nhiêu=> ST không hề run sợ
chống cự quyết liệt => TT đành
phải rút lui


* Ghi nhớ: sgk-34
<b>III. Luyện tập</b>


1. Kể diễn cảm truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

cấm nạn phá rừng, trồng thêm
rừng chống lũ lụt, điều hịa
nguồn nước, khí hậu


<b>4. Củng cố: (3'</b>)- Bức tranh trong sgk thể hiện nội dung nào trong truyên?
- Truyện có ý nghĩa gì?



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')-</b> Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Nghĩa của từ
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
………


Ngày giảng: Tiết 10
Lớp 6 NGHĨA CỦA TỪ
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được thế nào là nghĩa của từ, 1số cách giải thích nghĩa của từ
<b>2. Kỹ năng</b>: Giải thích nghĩa của từ một cách hợp lý


<b>3. Thái độ</b>: Biết coi trọng và giũ gìn sự giàu đẹp của tiếng việt
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk + bảng phụ
- HS: sgk +tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4'):</b>


- CH: Nêu ý nghĩa của truyện ST- TT? (Ghi nhớ sgk-34)


<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Tìm hiểu nghĩa của từ


* Gv treo bảng phụ ghi ví dụ => HS đọc
- CH: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận
(2 bộ phận: Từ và nghĩa của từ)


- CH: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên
nghĩa của từ?


* HS quan sát mơ hình sgk-35


- CH: Nhgiã của từ ứng với phần nào trong mơ
hình?(ND)


GV mở rộng: ND là cái chứa đựng hình thức
của từ, ND là cái vốn có trong từ


* VD: Từ cây- Hình thức là từ đơn
- ND chỉ1 loài thực vật


- CH: từ mơ hình trên, em hiểu thế nào là nghĩa


<b>(10')</b> <b>I. Nghĩa của từ là gì</b>
* Nhận xét


- Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ
phận: Từ và nghĩa của từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

của từ?


<b>* Hoạt động 2</b>: Cách giải thích nghĩa của từ
* HS đọc lại phần chú thích ở mục I


- CH: Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ
được giải thích bằng cách nào?


(T/bày k/ niệm mà từ biểu thị- đưa ra những từ
đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải
thích)


<b>* Hoạt động 3</b>: Luyện tập
* Hs thảo luận4 nhóm
-nhóm1: làm bài tập 1
-nhóm 2:làm bài tập 2
- nhóm 3: làm bài tập 3
- nhóm 4: làm bài tập 4


* các nhóm tập trung giải quyết vấn đề
* Đại diện nhóm trình bày kết quả
* GV nhận xét thống nhất


<b>(5')</b>


<b>(20')</b>


* Ghi nhớ sgk-35



<b>II. Cách giải thích nghĩa của</b>
<b>từ</b>


<b>III.Luyện tập</b>
<b>* Bài1(36)</b>


- Tổ tiên: Các thế hệ cha ông,
cụ kị đã qua đời => giải thích
bằng trình bày khái niệm


- Lạc hầu: Chức danh => giải
thích bằng trình bày khái niệm
- Phán: truyền bảo => giải
thích bằng từ đồng nghĩa


<b>* Bài2(36</b>): Điền từ
a. Học tập


b. Học lỏm
c. Học hỏi
đ. học hành
<b>* Bài 3(36)</b>
a. trung bình
b. trung gian
c. trung niên
<b>* Bài 4(36)</b>


a. giếng: Hố đào thẳng đứng
lấy nước => trình bày khái
niệm



b. Rung rinh: chuyển động nhẹ
nhàng liên tục => trình bày
khái niệm


c. Hèn nhát: trái với dũng cảm
=> dùng từ trái nghĩa


.


4<b>. Củng cố: (3'</b>) Thế nào là nghĩa của từ?Nêu cách giải thích nghĩa của từ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2'</b>) – Học thuộc ghi nhớ


- Chuẩn bị bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày giảng: Tiết 11


Lớp 6 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được sự việc và nhân vật là hai yếu tố then chốt của tự sự.
Nắm được đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự


<b>2. Kỹ năng</b>: Bước đầu biết xác định chính xác các sự việc và nhân vật trong văn tự sự
<b>3. Thái độ</b>: Sử dụng đúng văn tự sự trong giao tiếp


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: sgk



- HS: sgk +tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4'):</b>


- CH: Thế nào là nghĩa của từ?Nêu cách giải thích nghĩa của từ?( ghi nhớ 1+2 –sgk-36)
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động </b>1: Đặc điểm của sự việc và nhân vật


* HS đọc trong sgk


- CH: Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc
phát triển, sự việc cao trào và sự viẹc kết thúc?
cho biết mối quan hệ nhân quả của chúng?


- CH: Các sự việc trên có thể bỏ bớt1 sự việc nào
khơng, có thể thay đổi trật tự các sự việc được
không?


- CH: có mấy yếu tố cơ bản trong văn tự sự?
(6 yếu tố)


- CH: Có thể bỏ 1 yếu tố nào được không?
(Nếu bỏ truyện thiếu thuyết phục)



- CH: Trong truyện ST- TT ai là nhân vật chính?
(Vua Hùng, Mị Nương)


- CH: Nhân vật trong văn tự sự có vai tị gì?


- CH: Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế
nào?


(Được kể ở nhiều phương diện)


(35') I<b>.Đặc điểm của sự việc và</b>
<b>nhân vật trong văn tự sự</b>
<b>1. Sự việc trong văn tự tự</b>
a<b>. Sự việc trong truyện Sơn</b>
<b>Tinh- Thủy Tinh</b>


- Sự việc khởi đầu: 1


- Sự việc phát triển : 2, 3, 4
- sự việc cao trào : 5, 6
- sự việc kết thúc : 7


=>Các sự việc móc nối với
nhau khơng thể bớt 1 sự việc
nào, không thể đảo lộn trật tự
<b>b.Nhân vật</b>( người làm ra sự
việc)


- Địa điểm (nơi xảy ra sự việc)
- Thời gian (lúc xảy ra sự việc)


- Quá trình (diễn biến của sự
việc)


- Nguyên nhân (sự việc xảy ra
do đâu)


- Kết quả (kết thúc sự việc)
2<b>. Nhân vật trong văn tự sự</b>
<b>a. Nhân vật</b>


- Hai vai trò:


* Người làm ra sự việc
*Người được nói tới
trong truyện


b<b>. Nhân vật được kể</b>
- Gọi tên, đặt tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- CH: Những kiến thức cần nhớ trong bài? * ghi nhớ sgk-28


<b>4. Củng cố: (3')</b>- Sự việc trong văn tưl sự
- Nhân vật trong văn tự sự


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2'</b>)- Học thuộc ghi nhớ + chuẩn bị tiếp bài
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………



Ngày giảng: Tiết 12


Lớp 6 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ ( tiếp)
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được sự việc và nhân vật là hai yếu tố then chốt của tự sự.
Nắm được đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự


<b>2. Kỹ năng</b>: Bước đầu biết xác định chính xác các sự việc và nhân vật trong văn tự sự
<b>3. Thái độ</b>: Sử dụng đúng văn tự sự trong giao tiếp


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: sgk


- HS: sgk +tìm hiểu bài tập sgk
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4'):</b>


- CH: Sự việc trong văn tự tự được trình bày như thế nào? (ghi nhớ sgk-38)
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động 1</b>: Luyện tập


1HS đọc yêu cầu bài tập1


- HS làm miệng


- GV + HS nhận xét thống nhất


- CH: Nhận xét vai trò của các nhân vật?


(35') <b>II.Luyện tập</b>


<b>* Bài 1(38)</b>: Những việc làm của các
nhân vật trong truyện Sơn Tinh- Thủy
Tinh đã làm


- Vua Hùng kén rể, đưa ra điều kiện
kén rể


- Mị nương theo chồng về núi


- Sơn Tinh đem sính lễ đến trước rước
Mị Nương về núi


- Thủy Tinh đem sính lễ đến sau nổi
giận…


a. Vai trị


- Vua Hùng, Mị Nương => nhân vật
phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- 2HS kể tóm tắt truyện ST- TT theo các
sự việc gắn với các nhân vật chính



- CH: Tại sao truyện lại gọi là ST- TT?
* GV kể chuyện không nhất thiết là của
bản thân mà là nhân vật hư cấu. Không
vâng lời gây hậu quả xấu:trèo cây => ngã,
quay cóp => phê bình. Khơng vâng lời có
kết quả tốt… tập xác định nhân vật, sự
việc và sắp xếp câu chuyện cho phù hợp
nhan đề


Tinh


- Vua Hùng kén rể


- Hai thần đến hỏi Mị Nương con gái
Vua Hùng làm vợ. Sơn Tinh đem sính
lễ đến trước lấy Mị Nương- Thủy Tinh
đến sau không cưới được Mị Nương
=> nổi giận đem quân đến đánh ST.
Hai bên đánh nhau kịch liệt. Cuối cùng
TT thua đành rút quân về. Hàng năm
đén mùa nước TT lại đánh ST nhưng
đều thua.


c. Đặt tên truyện là ST- TT => Đó là
đặt tên theo nhân vật chính, các tên
khác không làm nổi bật nội dung của
truyện


<b>* Bài 2</b>: Kể chuyện tưởng tượng



<b>4. Củng cố: (3')</b>- Sự việc và nhân vật có vai trị gì trong văn tự sự?
- Sự việc được trình bày và sắp xếp như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')</b>- Hoàn chỉnh bài tập


- Chuẩn bị bài: Hồ Gươm
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
……….


Ngày giảng: Tiết 13


Lớp 6 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM


SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (truyền thuyết)
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của1 số hình ảnh
trong truyện


<b>2. Kỹ năng</b>: HS kể lại được truyện


<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc, tình
yêu quê hương đất nước


<b>II. Chuẩn bị: </b>



- GV: sgk + tranh sự tích Hồ Gươm
- HS: sgk +tìm hiểu văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4'):</b>


- CH: Nêu đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động 1</b>: Đọc và tìm hiểu chú


thích


- GV hướng dẫn Hs đọc => GV đọc mẫu
=> HS đọc => GV nhận xét


- 1HS kể tóm tắt truyện
- 1 HS đọc chú thích sgk


- CH: Truyện nói về cuộc khơie nghĩa
nào? t/g ?


(k/n Lam Sơn chống quân minh TKxv)
<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu văn bản


- CH: Sự việc chính trong truyện là gì? ai
là nhân vật chính?



- CH: Đức Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần trong hồn cảnh nào?
Vì sao cho mượn


- CH: Lê Lợi nhận được gươm như thế
nào?


(Lê Lợi bắt được chuôi, Lê Thận bắt được
lưỡi, ra nhập nghĩa quân dâng lưỡi cho Lê
Lợi, gươm và chuôi vừa như in)


- CH: Trên thanh gươm khắc chữ gì?
(thuận thiên => thuận theo ý trời)


- CH: Việc cho mượn gươm có ý nghĩa
gì?


- CH: Long Qn địi lại gươm khi nào?
cảnh trả gươm diễn ra ở đâu?


(Hồ Tả Vọng=> Thăng Long)


- CH: Tại sao hồ Gươm lại có tên là hồ
Hồn Kiếm?


- CH: Tuyện có ý nghĩa gì?


- CH: Những kiến thức cần nhớ trong
bài?



<b>* Hoạt động 3</b>: Luyện tập
HS làm miệng bài tập2 +3


- CH: Vì sao tác giả dân gian khơng để
cho Lê Lợi nhận trực tiếp cả chuôi gươm
và lưỡi gươm cùng 1 lúc?


HS nêu ý kiến


(15')


(10')


(10')


<b>I.Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
1.Đọc


2. Kể


3. Chú thích (sgk)


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Lê Lợi mượn gươm</b>
- Giặc Minh đơ hộ


-Thế lực nghĩa qn cịn yếu => Long
Quân cho mượn gươm thần



=> Tăng sức chiến đáu, giúp nghĩa
quân chiến kẻ thù mạnh


2<b>. Lê Lợi trả gươm- Sự tích hồ gươm</b>
- Khi đất nước hịa bình => vua dạo
chơi trên hồ => rùa vàng nổi lên địi
gươm


=> Hồ Tả Vọng mới có tên là hồ Hoàn
Kiếm


<b>3. Ý nghĩa của truyện</b>
- Đề cao , suy tơn Lê Lợi


- Giải thích tên gọi hồ Hồn Kiếm
* Ghi nhớ sgk-43


<b>III. Luyện tập</b>
<b>* Bài 2(43)</b>


- Thanh gươm Lê Lợi nhận là thanh
gươm thống nhất và hội tụ tư tưởng,
tình cảm, sức mạnh của tồn dân


<b>* Bài3(43)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hiện tư tưởng u hịa bình và sự cảnh
giác của toàn dân


<b>4. Củng cố: (3')</b>- Ý nghĩa của việc trả gươm ở Thăng Long


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2'</b>)- Học bài


- Chuẩn bị bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………


Ngày giảng: Tiết 21


Lớp 6 THẠCH SANH (truyện cổ tích)
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và 1 số đặc
điẻm tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sỹ


<b>2. Kỹ năng</b>: HS kể lại được truyện diễn cảm


<b>3. Thái độ</b>: Học tập tinh thần dũng cảm, biết xả thân lầm việc nghĩa
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk


- HS: sgk +tìm hiểu văn bản
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6



<b>2. Kiểm tra: (4'):</b>


- CH: Văn tự sự kể người kể việc thường nêu những gì?
(Ghi nhớ sgk-58)


<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Đọc và tìm hiểu chung


* GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc gợi
khơng khí cổ tích, chậm rãi sâu lắng, phân
biệt giọng kể và giọng nhân vật


* GV đọc mẫu 1 đoạn- 2HS đọc tiếp =>
GV nhận xét


- 1HS kể tóm tắt truyện


- 1HS đọc giải nghĩa từ khó sgk


- CH: Bài chia làm mấy đoạn? nội dung
của mỗi đoạn


(3 đoạn)


+ Đ1: Từ đầu => Thần thông: Lai lịch
nguồn gốc của Thạch Sanh


+ Đ2: Tiếp => về nước: những thử thách


và chiến cơng mà Thạch Sanh trải qua
+ Đ3 cịn lại: Thạh Sanh lên ngơi vua
<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu văn bản
HS theo dõi đoạn 1


<b> I.Đọc và tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Kể</b>


<b>3. Chú thích(sgk</b>)
<b>4. Bố cục: 3 đoạn</b>


<b> II. Tìm hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- CH: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
có gì khác thường, bình thường


- CH: Qua chi tiết em thấy Thạch Sanh là
con người ntn?


- CH: Sự ra đời của TS như vậy theo em
nhân dân muốn thẻ hiện điều gì?


(TS là con của dân, cuộc đời, số phận gần
gũi với nhân dân- tơ đậm tính chất thần kỳ
đẹp đẽ cho nhân vật lý tưởng)


- CH: Hãy liệt kê những thử thách mà TS
phải trải qua trước khi kết hôn với công


chúa?


- CH: Sau khi lấy công chuaTS phải trải
qua những thử thách nào?


- CH: Qua những lần thử thách ấyTS đã
bộc lộ những phẩm chất gì?


<b>Sanh</b>


- Sự bình thường


+ Là con 1 gia đình nơng dân nghèo, tốt
bụng


+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi
- Sự khác thường


+ Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu
thai làm con của 2 vợ chồng già tốt
bụng


+ Bà mẹ mang thai trong nhiều năm
+ Được thiên thàn dạy võ nghệ


=> Thạch Sanh là con người bình
thường có những khả năng phẩm chất
kỳ lạ khác thường


<b>2. Những thử thách Thạch Sanh phải</b>


<b>trải qua</b>


* Trước khi lấy công chúa


- Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu
thế mạng => giết chằn tinh


- Xuống hang diệt đại bàngcứu công
chúa bị Lý Thông lấp cửa hang


- Phá cũi sắt cứu Thái tử con vua Thủy
Tề


- Bị hồn chằn tinh và đại bàng trả thù
=> TS bị bắt và bị hạ ngục


* Sau khi cưới cơng chúa


- Bị Hồng tử 18 nước chư hầu tức giận
=> kéo quan đánh


=> P/C: Thật thà chấtphác, dũng cảm,
tài năng => nhaan đạo yêu hòa bình =>
nhân dân u thíchTS


<b>4. Củng cố(3'</b>): Truỵện kể về những nhân vật nào?Ai là nhân vật chính?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà(2'</b>): Đọc và kể lại truyện


- Chuẩn bị tiếp bài
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy



………
………
………
………


Ngày giảng: Tiết 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS thấy được sự đối lập giữa hai nhân vậtTS và Lý Thông. Hiểu được
1 số chi tiết thần kỳ trong truyện và ước mơ của người xưa về cuộc sống công bằng


<b>2. Kỹ năng</b>: HS kể lại được truyện


<b>3. Thái độ: </b>Học tập tinh thần dũng cảm,biết xả thân làm việc nghĩa
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk + tranh Thạch Sanh
- HS: sgk +tìm hiểu văn bản
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (5')</b>


- CH: Kể tóm tắt truyện Thạh Sanh
<b>3. Bài mới</b>:



Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
1HS đọc lại văn bản


<b>* Hoạt động 1</b>: Sự đối lập giữa Thạch
Sanh và Lý Thông


*HS thảo luận:4 nhóm


- CH: Chỉ ra sự đối lập giữa TS và Lý
Thơng?


+hS các nhóm thảo luận thống nhất
+ Đại diện nhóm trình bày


+ GV nhận xét kết luận


<b>* Hoạt động</b> 2: Ý nghĩa của 1 vài chi tiết
thàn kỳ


* GV: Truyện Thạch Sanh có nhiều chi
tiết thần kỳ: Thái tử đầu thai, có mang
nhiều năm mới sinh, cây đàn thần, niêu
cơm thần


- CH: Trong những chi tiết ấy em thấy chi
tiết nào lý thú nhất?


<b>* Hoạt động 3</b>: Kết thúc truyện



GV: Trong phần kết truyện mẹ con Lý
Thông phải chết cịn TS được kết hơn
cùng cơng chúa và lên ngôi vua.


- CH: Qua cách kết thúc này nhân dân ta
muốn thể hiện điều gì?


- CH: Cách kết thúc ấy có phổ biến trong
truyện cổ tích khơng?


(có)


- CH: Hãy nêu 1 số ví dụ?


<b>II. Tìm hiểu văn bản(tiếp</b>)


<b>3. Sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lý</b>
<b>Thông </b>




- Thật thà chất phác, - Xảo quyệt, ích kỷ
dũng cảm, tài năng, hèn nhát


vị tha


=> Đại diện cho cái Đại diện cho cái ác
thiện


<b>4. Ý nghĩa của 1 vài chi tiết thần kỳ</b>


<b>a. Tiếng đàn</b>


- Giúp cho TS khỏi cảnh tù đày
-Cơng chúa nói được


- Vạch mặt Lý Thông


- Tượng trưng cho cơng lý, lẽ phải
- Là vũ khí đặc biệt cảm hóa kẻ thù


<b>b. Niêu cơm</b>


- Thần kỳ cứ ăn hết lại đầy => Sự ấm
no đầy đủ


- Tài giỏi của Thạch Sanh


- Tăng yếu tố thần kỳ, hấp dẫn cho câu
chuyện


<b>5. Kết thúc truyện</b>


- Có hậu, thể hiện cơng lý xh:"Ở hiền
gặp lành, ở ác gặp ác"


=> Mơ ước của nhân dân về sự đỏi đời


* Ghi nhớ sgk-67


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

(Truyện Sọ Dừa, Tấm Cám…)


<b>* Hoạt động 4</b>: Luyện tập


HS quan sát tranh => Kể lại truyện


<b>III. Luyện tập</b>


* Kể lại diễn cảm truyện


<b>4. Củng cố (3'</b>): Ý nghĩa của tiếng đàn và niêu cơm
- Ước mơ của nhân dân


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học ghi nhớ


- Chuẩn bị bài:Chữa lỗi dùng từ
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
……….


Ngày giảng: Tiết 23


Lớp 6 CHỮA LỖI DÙNG TỪ
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được phép lặp và lỗi lặp


<b>2. Kỹ năng</b>: Phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi, cách chữa lỗi
<b>3. Thái độ</b>: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ



<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk + bảng phụ
- HS: sgk +tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4'):</b>


- CH: Nêu ý nghĩa 1 số chi tiêt thần kỳ trong truyện TS? (mục 4 tiết 22)
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Lặp từ


GC treo bảng phụ ví dụ a, b


- CH: Trong đoạn văn a, b có từ ngữ nào
được lặp lại? Lặp lại mấy lần?


- CH: Việc lặp lại từ tre ở VDa có gì khác
việc lặp lại từ ở VDb?


HS chữa lỗi lặp từ ở đoạn văn b
(Em rất thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ
ảo.)



<b>* Hoạt động 2</b>: Lẫn lộn các từ gần âm
GV treo bảng phụ vd a,b


<b> I. Lặp từ</b>


<b>1. Ví dụ(sgk – 68)</b>
<b>* Nhận xét</b>


- Đoạn a: Từ tre(7 lần)
- Giữ (4 lần)
- anh hùng (2 lần)


=> Phép lặp tạo ra nhịp điệu hài hòa cho
đoạn văn giàu chất thơ


- Đoạn b: truyện dân gian (2 lần)
=> lỗi lặp do diễn đạt kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HS gạch dưới các từ dùng sai âm trong 2
câu a, b


- CH: Viết lại các từ bị dùng sai cho đúng?
- CH: Nguyên nhân nào mắc các lỗi trên?
* GV: Từ có 2 mặt: Hình thức và nội dung
ln gắn liền với nhau. Vì vậy sai về hình
thức sẽ sai về nội dung


- CH: Em hiểu tham quan và thăm quan
như thế nào?



+ Tham quan: xem tận mắt để mở rộng
tầm hiểu biết hoặc tập kinh nghiệm


+ Thăm quan: Vô nghĩa không có từ này
trong vốn từ tiếng việt


- CH: Muốn tránh mắc lỗi phải làm gì?
(phải hiểu đúng nghĩa của từ)


<b>* Hoạt động 3</b>: Luyện tập
* HS thảo luận 4 nhóm
-nhóm 1+2: Làm bài tập 1
-nhóm 3 +4: làm bài tập 2


+HS các nhóm thảo luận thống nhất
+ Đại diện nhóm trình bày


+ GV nhận xét thống nhất


a. Bỏ: bạn, ai, cũng, lấy làm, bạn,Lan
b. Bỏ câu chuyện ấy


- Thay câu chuyện này bằng câu chuyện
ấy


-Thay những nhân vật ấy bằng đại từ họ
-Thay những nhân vật bằng những người
c. Bỏ lớn lên



* Sửa


a. Thay thăm quan bằng tham quan
b. Thay nhấp nháy bằng mấp máy
=>Ngun nhân mắc lỗi vì khơng nhớ
chính xác hình thức ngữ âm của từ


<b>III. Luyện tập</b>
<b>* Bài tập 1(68)</b>


a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu
nên cả lớp đều rất q mến.


b. Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai
cũng thích những nhân vật trong chuyện
ấy vì họ đềulà những người có phẩm
chất đạo đức tốt đẹp.


c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá
trình con người trưởng thành


<b>* Bài tập 2</b>


a. Thay từ linh đôngbằng sinh động
b. Thay bàng quang bằng bàng quan
c. Thay thủ tục bằng hủ tục


=> Nguyên nhân dùng sai; lẫn lộn từ
gần âm, khơng nhớ chính xác hình thức
ngữ âm





<b>4. Củng cố (3'</b>): Nguyên nhân lặp từ và lẫn lộn ngữ âm
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học bài + hoàn thành bài tập
- Ôn tạp văn kể chuyện


* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày giảng Tiết 24


Lớp 6: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂ SỐ 1
<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS nhận ra ưu- nhược điểm trong bài viết của mình
<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn luyện các thao tác viết văn tự sự


<b>3. Thái độ</b>: HS có ý thức tự giác trong làm bài
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Chấm trả bài, nhận xét


- HS: Ôn các bước làm văn tự sự, tìm hiểu đề
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1'</b>):
-Lớp 6:


<b>2. Kiểm tra (4'</b>)



- CH: Nêu các bước làm văn tự sự?
(3 bước: Tìm hiểu đề; lập ý; lập dàn ý)


<b>3. Bài mới</b>


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
<b>Hoạt động</b> 1: Đề bài


HS đọc lại đề => GV chép đề lên bảng
<b>* Hoạt động 2</b>: Xác định yêu cầu của đề
- CH: Đề yêu cầu vấn đề gì?


<b>* Hoạt động</b> 3: Lập dàn ý


-GV nhận xét chữa => Thống nhất dàn
bài chung


<b>* Hoạt động 4</b>: Nhận xét
-GV nhận xét chung


* GV đọc 2 bài viết tốt => lớp tham khảo


*GV lấy ví dụ 1 số bài viết


<b>I. Đề bài</b>: Em hãy kể một kỷ niệm
về một thầy giáo (hoặc cơ giáo) mà
em q mến


II<b>. Xác định yêu cầu của đề</b>



- Nội dung; Kể về thầy giáo (hoặc cô
giáo)


- Thể loai : Văn tự sự
<b>III. Lập dàn ý</b>


<b>1. Mở bài</b>: Giới thiệu về thầy, cơ
giáo mà em q mến (tên, tuổi, chõ ở)
và tình huống ban đầu của caâu
chuyện


<b>2. Thân bài</b>: Trình bày diễn biến
của câu chuyện


- Những ấn tượng tốt đẹp của thầy,
cô giáo đối với em làm em xúc động


<b>3. Kết bài</b>: Khẳng lại tình cảm, ấn
tượng của em với thày, cô giáo. Em
học tập được gì ở thầy, cơ


<b>IV. Nhận xét</b>
<b>1. Ưu điểm</b>


- Nhiều bài viết đúng thể loại


- Diễn đạt lưu loát, có bố cục rõ
ràng, mạch lạc, đúng chính tả


- Trình bày sạch đẹp


<b>2 Tồn tại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động 5</b>: Trả bài lấy điểm


- Diễn ddạt còn lủng củng, thếu lô
gic


- Bài viết chưa hoàn chỉnh, mắc
chính tả


<b>V. Trả bài – lấy điểm</b>


<b>4. Củng cố(3'</b>): GV đưa ra 1 số lỗi chính tả HS viết sai
- HS lên bảng chữa


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Ôn tập văn tự sự


- Chuẩn bị bài: Em bé thông minh
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
………
Ngày giảng: Tiết 25


Lớp 6 EM BÉ THÔNG MINH
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS đọc diễn cảm, kể tóm tắt được truyện, nắm được bố cục, hình thức


thử tài, sự tài trí của em bé thông minh


<b>2. Kỹ năng</b>: HS kể lại được truyện, đọc rõ ràng
<b>3. Thái độ: </b>Học sinh u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: sgk


- HS: sgk +tìm hiểu văn bản
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4')</b>


- CH: Kể lại nửa đầu truyện Thạch Sanh(sgk-61)
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Đọc, tìm hiểu chú thích


- Yeu cầu đọc to, rõ ràng, diễn cảm với
từng nhân vật => GV đọc mẫu 1 đoạn =>
HS đọc tiếp => hết


-GV nhận xét


- 1HS đọc giải nghĩa từ khó sgk-73
- CH: Nhân vật chính trong truyện là ai?


(Em bé thông minh)


GV: Vậy em bé thông minh được giới
thiệu như thế nào?


<b>* Hoạt động</b> 2: Tìm hiểu văn bản


- CH: T/g dân gian đã dùng hình thức nào


<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

để thử tài? Hình thức đó có phổ biến trong
truyện cổ tích khơng?


- CH: Tác dụng của hình thức này?


- CH: Sự mưu trí thơng minh của em bé
được thử thách qua mấy lần?


- CH: nD của 4 lần thử thách đó là gì?
+L1: Trâu cày 1 ngày được mấy đường?
+ L2: Nuôi 3 con trâu đực sao cho chúng
đẻ thành 9 con trong 1 năm để nộp cho
vua


+ L3: Từ 1 con chim sẻ thành 3 mâm cỗ
+ L4: Xâu 1 sợi chỉ mảnh qua ruột con ốc


vặn


- CH: Em có nhận xét gì về mức độ của
những lần thử thách?


(Tăng: Lần đố sau khó hơn lần trước)
- CH: Tính chất oái oăm của câu đố?
+ L1: Sự việc đo lường không cụ thể
+ L2: Khong làm được


+ L3: Không thể dọn cỗ vì chim sẻ nhỏ
+ L4: Chỉ mềm => ốc vặn khơng xâu được
- CH: Em có nhận xét gì về đối tượng, TP
phải giải đố/


(Tất cả bất lực, bó tay)


- CH: Các lần đố so sánh cậu bé với ai?
L1: So sánh với cha của cậu bé


L2: So sánh với toàn thể dân làng
L3: : So sánh với vua bằng câu đố lại
L4: So sánh với vua, quan, đại thần, các
ông trạng, các nhà thông thái


- CH: So sánh như vậy nhằm mục đích gì?


-Dùng câu đố để thử tà


=> Rất phổ biến trong truyện cổ tích


=> Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ
tài năng, phaảm chất gây hứng thú cho
người đọc, người nghe


<b>2. Sự mưu trí thơng minh của em bé</b>
- Trải qua 4 lần thử thách


+ Đáp lại câu đố của viên quan


+ Đáp lại thử thách của vua đối với dân
làng


+ Đáp lại thử thách của vua


+ Thử thách của sứ thần nước ngoài


=> Mức độ thử thách tăng lên


=> Đề cao sự thông minh cua em bé


<b>4. Củng cố (3'</b>): Hình thức thử tài trong truyện là gì?


- Sự thông minh của em bé được thể hiện như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Kể lại truyện


- Phân tích sự thơng minh của em bé
- Chuẩn bị tiếp phần còn lại


* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày giảng: Tiết 26


Lớp 6 EM BÉ THÔNG MINH(tiếp)
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện em bé thông minh và 1 số
đặc điể tiêu biểu của nhân vật thong minh trong truyện


<b>2. Kỹ năng</b>: HS kể lại được truyện, phân tích nhân vật


<b>3. Thái độ: </b>Học sinh u thích mơn học, đ cao trí tuệ dân gian
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk


- HS: sgk +tìm hiểu văn bản
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (15')</b>


- CH: Sự mưu trí thơng minh của em bé được trải qua những lần thử thách nào?Em có
nhận xét gì về mức độ của những lần thử thách?


* ĐÁ? Sự mưu trí thơng minh của em bé được trải qua 4 laàn thử thách
- Đáp lại câu đố của viên quan


- Đáp lại thử thách của vua đối với dân làng


- Đáp lại thử thách của vua


- Đáp lại thử thách của sứ thàn nước ngoài => Mức độ thử thách tăng lên
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Cách giải đố


- CH: Trong mỗi làn thử thách, em bé đã
dùng những cách gì để giải đố?


- CH: em có nhận xét gì về cách giải đố?
- CH: Các tình huống truỵen được xây
dựng như thế nào?


- CH: Từ cách trả lời của em bé, em có
nhận xét gì về nhân vật này?


- CH: Em bé đại diện cho tầng lớp nào
trong xh?


(Nhân dân lao động)


<b>* Hoạt động 2</b>: Ý nghĩa của truyện
- CH: Truỵen này có ý nghĩa gì?
- CH: Em bé sống ở vùng nào?


(Nông thôn, nhờ sự thông minh mà được
phong làm trạng nguyên, em bé thông
minh không phải qua chữ nghĩa mà qua


kinh nghiệm sống)


- CH: Cuộc đấu trí của em xoay quanh vấn
đề gì?


(Đường cày, bước chân ngựa, con trâu,


<b>II. Tìm hiểu văn bản (tiếp)</b>
<b>3. Cách giải đố</b>


- Đố lại viên quan


- Để vua tự nói ra điều vơ lí mà vua đã
đố


- Đố lại vua


- Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian
=>Cách giải đố thong minh, lí thú, đẩy
thế bí về người ra câu đố


=> Tình huống bất ngờ để nhân vật bộc
lộ tài năng, phẩm chất


=> em bé thơng minh tài trí hơn người


<b>4. Ý nghĩa của truyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chm sẻ, con ốc, con kiến vàng)



*GV: Từ câu đố của vua, quan, sứ thần
nước ngoài đến lời đáp của em bé đều tạo
ra tình huống bất ngờ mang lại tiếng cười
vui vẻ)


1HS đọc ghi nhớ sgk
1HS kể diễn cảm truyện


- Truyện mang tính hài hước, mua vui


* Ghi nhớ sgk-74


<b>4. Củng cố (3'</b>): Cách giải đố của em bé có gì đặc biệt?


- Từ cách giải đố, em có nhạn xét gì về nhân vật em bé/
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học ghi nhớ, kể lại truyện


- Chuẩn bị bài: chữa lỗi dùng từ (tiếp)
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
………...
Ngày giảng: Tiết 27


Lớp 6


CHỮA LỖI DÙNG TỪ(tiếp)
<b>I. Mục tiêu: </b>



<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS nhận ra được những lỗi thông thường về nghĩa của từ
<b>2. Kỹ năng</b>: Nhận biết và biết sử dụng từ


<b>3. Thái độ: </b>Có ý thức dùng từ đúng nghĩa
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk + bảng phụ
- HS: sgk +tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4')</b>


- CH: Nêu ý nghĩa của truyện " em bé thông minh"
(mục 4 tiết 26)


<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Dùng từ không đúng


nghĩa


- GV treo bảng phụ a, b, c=> hS đọc


- CH: Chỉ ra các từ dùng sai nghĩa trong 3
câu trên?



- CH: Nghĩa đúng của các từ trên là gì?
a. yếu điểm: điểm quan trọng


b. đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn do cấp
có thẩm quyền cao quyết định khơng phải
do bầucử


<b>I. Dùng từ khơng đúng nghĩa</b>
<b>1. Ví dụ sgk</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


- Từ dùng sai nghĩa
a. yếu điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

c. chứng thực: xác nhận đúng sự thật
- CH: Hãy thay những từ dùng sai nghĩa
bằng những từ khác?


*GV; - Nhược điểm còn yếu


- Bầu: Chọn bằng cách bỏ phiếu
hoặc biểu quyết


- Chứng kiến: Trơng thấy tận mắt sự
việc nào đó xảy ra


- CH: Nguyên nhân nào dẫn đến việc mắc
lỗi trong các ví dụ trên?



- CH: Làm thế nào để khắc phục các lỗi
trên?


<b>* Hoạt động</b> 2: Luyện tập
1HS lên bảng làm bài 1
GV+ HS nhận xét thống nhất


2HS lên bảng làm bài 2 => GV nhận xét


* HS thảo luận 4 nhóm


+ HS các nhóm thảo luận thống nhất
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ GV nhận xét chuẩn kiến thức


* GV đọc => HS chép vào PHT phân biệt
sửa các lỗi lẫn lộn ch, tr, dấu?, dấu ~
GV thu nhận xét


<b>* Cách sửa</b>


a. Thay yếu điểm bằng nhược điểm
b. Thay đề bạt bằng bầu


c. Thay chứng thực bằngchứng kiến


<b>* Nguyên nhân mắc lỗi</b>
- Không biết nghĩa
- Hiểu sai nghĩa



-Hiểu nghĩa không đầy đủ
* Hướng khắc phục


- Khơng hiểu nghĩa thì khơng dùng
- Phải tra từ điển


<b>II. Luyện tập</b>


<b>*. Bài 1(75</b>): Các kết hợp đúng
- bản tuyên ngôn


-tương lai xán lạn
- bôn ba hải ngoại
- bức tranh thủy mặc
- nói năng tùy tiện


<b>* Bài 2 (76</b>): Chọn từ
a. khinh khỉnh


b. khẩn trương
c. băn khoăn


<b>* Bài 3(76</b>): Chữa lỗi dùng từ
a. có 2 cách sửa


- Thay cú đá = cú đấm, giữ nguyên tống
- Thay tống= tung, giữ nguyên cú đá
b. Thay thực thà = thành khẩn
- Thay bao biện = ngụy biện



c. Thay tinh tú =tinh túy hoặc tinh hoa
<b>* bài 4</b>: Chính tả (nghe viết)


Em bé thơng minh (đoạn từ một hôm =>
mấy đường)


<b>4. Củng cố (3'</b>): Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ khônh đúng nghĩa
- Để dùng từ đúng nghĩa em phải làm gì?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Hoàn thành bài tập


- Ôn truyện cổ tích, truyền thuyết để kiểm tra
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày giảng: Tiết 29
Lớp 6


LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS luyện nói và làm quen với viẹc phát biểu miệng, biết lập dàn bài
kể chuyện và kể miệng 1 cách chiến thuật


<b>2. Kỹ năng</b>: HS có kỹ năng nói trước tập thể rõ ràng
<b>3. Thái độ: </b>Học sinh u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: Đề bài+ dàn ý
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>III. Tiến trình dạy học</b>:
<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: </b>Không
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Đè bài


*GV chép đề lên bảng
<b>* Hoạt động 2</b>: Dàn bài


- GV hướng dẫn HS tham khảo dàn bài


<b>* Hoạt động </b>3: Luyện nói trước lớp
- u cầu đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp


- Chú, ý: nói to, rõ để mọi người cùng
nghe, tự nhiên, mắt nhìn vào mọi người
- Chú ý đến ngữ điệu


- GV nhận xét cách nói về kết cấu, nội
dung


<b>* Hoạt động 4</b>: Đọc bài tham khảo
HSđọc


- CH: Bài nói có mấy phần?


(3 phần: MB, TB, KB)


- CH: Nhận xét hai bài văn nói trên về nội
dung có phù hợp với việc tập nói khơng?
(hai bài văn đều ngắn gọn, giản dị, nội
dung mạch lạc rõ ràng, phù hợp với việc
tập nói


<b>I. Đề </b>bài: tự giới thiệu về bản thân
<b>II. Dàn bài</b>


- Mở bài: Lời chào và lý do tự giới thiệu
- Thân bài:


+ Tên tuổi, gia đình gồm những ai, cơng
việc hàng ngày


+ Sở thích và nguyện vọng


- Kết bài: cảm ơn mọi người chú ý lắng
nghe


<b>III. Luyện nói trước lớp</b>


<b>IV. Đọc bài tham khảo sgk</b>
-1. Tự giới thiệu về mình


2. Giới thiệu về mình và gia đình


<b>4. Củng cố (3'</b>): GV nhận xét giờ luyện nói


- Yêu cầu của giờ luyện nói


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Tự luyện nói ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………


Ngày giảng: Tiết 30
Lớp 6


CÂY BÚT THẦN


(Tuyện cổ tích Trung Quốc)
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HSđọc diễn cảm, kể tóm tắt truyện, nắm được hồn cảnh của Mã
Lương và tài năng


<b>2. Kỹ năng</b>: đọc, mhận xét đánh giá nhân vật
<b>3. Thái độ: </b>Quý trọng người nghèo khổ
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Tranh cây bút thần
- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:



<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: </b>Không
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
* <b>Hoạt động</b> 1: Đọc, hiểu chú thích


- Yêu cầu đọc chậm rãi, rõ ràng thể hiện
tính cách từng nhân vật


- GV: Đọc => HS đọc=> nhận xét
- HS đọc chú thích sgk


<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu văn bản
- CH: Nhân vật chính trong truyện là ai:
- CH: Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào;
(Kiểu nhân vật tài năng => là nhân vật phổ
biến trong truyện cổ tích)


- CH: Kể tên 1 số nhân vật tương tự?
(Thạch Sanh, Sọ Dừa, Ba chàng thiện
nghệ)


- CH: Mã lương có hoàn cảnh như thế
nào?


- CH: Điều kiẹn nào giúp Mã Lương giỏi
vẽ?



- CH: Tìm chi tiết nói lên điều đó?


(Dốc lịng học vẽ, chăm chỉ luyện tập, lên
núi vẽ xuống đất, đi cắt cỏ vẽ tôm, cá trên
đá về nhà vẽ lên tường)


<b>I. Đọc, hiểu chú thích</b>
1. Đọc


2. Chú thích


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1. Nhân vật Mã Lương


- Hồn cảnh: Mồ cơi, nghèo khổ
- Tài năng; Vẽ tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- CH: Vì sao Mã Lương vẽ giỏi như vậy?
* Liên hệ ý thức rèn luyện trong học tập,
đạo đức của hs


- CH: Mã Lương có cây bút vẽ trong hồn
cảnh nào?


- CH: Tại sao thàn không ban cây bút cho
mã lương ngay từ đầu?


(Thử thách lịng kiên trì, khẳng định tài
năng)



- CH: cây bút của Mã Lương có gì đặc
biệt?


(vẽ chim, chim tung cánh bay lên trời cất
tiếng hót;vẽ cá => vẫy đi trườn xuống
sơng)


- CH: Chi tiết này có ý nghĩa gì?
HS quan sát tranh


<b>* Hoạt động</b> 3: Luyện tập


=> Tài năng do khổ luyện mà thành


- Thần cho cây bút có khả năng kỳ diệu


=> Tơ đậm thần kỳ hóa tài vẽ của Mã
Lương => là phần thưởng xứng đáng
với sự say mê có trí khổ cơng học tập
<b>III. Luyện tập</b>


- Kể lại truyện


<b>4. Củng cố</b> (3'): Hoàn cảnh tài năng của Mã Lương


- Vì sao Mã Lương nhận được cây bút thần?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>: (2'): Học bài+ chuẩn bị tiếp bàit
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy



………
………
………
………

Ngày giảng: Tiết 31


Lớp 6


CÂY BÚT THẦN (tiếp)


(Tuyện cổ tích Trung Quốc)
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, một số chi tiết tiêu biểu
đặc sắc


<b>2. Kỹ năng</b>: Kể chuyện , cảm thụ truyện cổ tích


<b>3. Thái độ: </b>GD tinh thần say mê, kiên trì trong học tập
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Tranh cây bút thần
- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra (4')</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động 1</b>: Mã Lương với cây bút


thần


HS đọc lại văn bản 1 lần


- CH: Mã Lương dùng cây bút thần để
làm gì?


(Vẽ cho những người nghèo khổ và những
kể tham lam)


- CH: Với người nghèo Mã Lương vẽ cho
họ những gì? => GV treo tranh


- CH: Vì sao Mã Lương khơng vẽ thóc
gạo, nhà cửa, vàng bạc cho họ?


* GV của cải con người hưởng thụ phải do
chính con người làm ra


- CH: Nếu có cây bút thần, em vẽ những
gì cho người nghèo?


đồng ruộng, dịng sơng, mảnh vườn, sách
vở, bút mực…)



- CH: Với địa chủ Mã Lương vẽ cho gì?
(vẽ cung tên giết hắn)


- CH: đối với vua tham lam,Mã Lương vẽ
cho những gì? => GV treo tranh


+ Bảo vẽ rồng => vẽ cóc ghẻ


+ bảo vẽ phượng => vẽ gà trụi lơng
+ vẽ biển, thuyền, sóng => tiêu diệt vua
- CH: em có nhận xét gì về việc làm của
Mã Lương đối với địa chủ và vua?


- CH: Em có nhận xét gì về nhân vật Mã
Lương?


- CH: Vì sao tên vua giàu có, khơng sử
dụng được cây bút thần?


(vì tham lam, độc ác)


- CH: Cây bút thần chỉ phục vụ ai?
(nhân dân và người nghèo khổ)


- CH: Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây
dựng truyện?


(trí tưởng tượng phong phú độc đáo)
+ Phàn thưởng xứng đáng của Mã Lương


+ Bút thàn có khả năng kỳ diệu


+ Chỉ ở trong tay Mã Lương bút thần mới
tạo ra được những nhân vật mong muốn
<b>* Hoạt động 2</b>: Ý nghĩa của truyện
- CH: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
(những người chăm chỉ, tốt bụng, thông
minh được phần thưởng xứng đáng, kẻ


<b>II. Tìm hiểu văn bản (tiếp</b>)
<b>2. Mã Lương với cây bút thần</b>


<b>* Với người nghèo</b>


- Vẽ cày, cuóc, thùng => công cụ sản
xuất => làm ra của cải vật chất nuoi
sống họ


- Không vẽ của cải có sẵn để hưởng thụ


<b>* Với địa chủ và vua</b>


- Mã Lương không vẽ theo yêu cầu, ý
muốn mà vẽ ngược lại => trừng phạt kẻ
tham lam


=> Là người khẳng khái, dũng cảm và
thông minh


- Nghệ thuật xd theo trí tưởng tượng


phong phú độc đáo


<b>3. Ý nghĩa của truyện</b>


- Thể quan niệm về công lý Xh


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đọc ác tham lam, bị trừng trị)


* GV: Mã Lương chăm chỉ khổ công
luyện tập => thành tài => nt chân chính
chỉ phục vụ cho mục đích cao cả, chính
đáng của con người


1 HS đọc ghi nhớ


<b>* Hoạt động</b> 3: Luyện tập
1HS kể => gv nhận xét
* HS thực hiện


luyện tập


- thể hiẹn ước mơ về niềm tin, về khả
năng kỳ diệu của con người


* Ghi nhớ:sgk-85
<b>4. Luyện tập</b>


1. Kể diễn cảm truyện


2. Khái niệm truyện cổ tích (sgk-53)


- Các truyện đã học: Thạch Sanh, Sọ
Dừa, Em bé thông minh, Cây bút thần
<b>4. Củng cố (3'</b>): Ý nghĩa của truyện


- Quan sát tranh miêu tả


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học bài + kể diễn cảm truyện
- Chuẩn bị bài: Danh từ


* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
……….


Ngày giảng: Tiết 32
Lớp 6


DANH TỪ
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS nắm được đặc điểm của danh từ, các nhóm danh từ chỉ đơn vị và
chỉ sự vật


<b>2. Kỹ năng</b>: Thống kê và phân loại các danh từ
<b>3. Thái độ: </b>HS có ý thức tự giác tronh học tập
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk



- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra (4')</b>


<b>- </b>CH: Nêu ý nghĩa của truyện cây bút thần (mục 3 tiết 31)
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Đặc điểm của danh từ


- HS đọc VD(sgk)


- CH: Em hãy tìm DT trong cụm DT in
đậm?


- CH: Đứng trước và sau DT có những từ
nào?


- CH: Hãy tìm thêm các DT khác trong
câu?


<b>I. Đặc điểm của danh từ</b>
<b>1. Ví dụ</b>


<b>2. Nhận xét</b>


ba con trâu ấy


sl(tr) dt chỉ từ(sau)
* Các DT khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- CH: Đặt 1 câu với DT mới tìm được?
(Vua Hùng chọn người nối ngơi)
- CH: DT biểu thị những gì?
CH: Dt giữ chức vụ gì trong câu?


- CH: Khi có từ là đứng trước Dt thường
giữ chức vụ gì?


1hS đọc ghi nhớ


<b>* Hoạt động</b> 2: DT chỉ đơn vị và DT chỉ
sự vật


HS đọc vD: sgk- 86


- CH: Nhgiã của cácDT in đậm có gì
khácc ácDt đứng sau?


- CH: Thử thay thế các DT in đậm =
những từ khác? nhận xét trường hợp nào
đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi, trường
hợp nào khơng thay đổi?vì sao?


+ Ba con trâu => ba chú trâu
+ Một viên quan => một ơng quan



=> Đ/ vị tính đếm , đo lường khơng thay
đổi vì các từ khơng chỉ số đo, số đếm
+ Một thúng gạo => một rá gạo
+Sáu tạ thóc => sáu cân thóc


=> Đ/vị tính đếm, đo lường thay đỏi vì các
từ chỉ số đo, số đếm


* GVcó thể nói: ba thúng gạo rất đầy vì
DT thúng chỉ số lượng ước phỏng khơng
chính xác (to, nhỏ…) nên có thể thêm bớt
các từ bổ xung về lượng; cịn sáu tạ cỉ Sl
chính xác


- CH: Vậy Dt chỉ đơn vị gồm có mấy
nhóm


<b>* Hoạt động</b> 3: Luyện tập
2HS lên bảng làm bài 1
GV nhận xét


* HS thảo luận 4 nhóm
<b>-</b>N1+2:làm bài tập 2
<b>-</b>N3+4:làm bài tập 3


* các nhóm thảo luận thống nhất
* Đại diện nhóm trình bày kết quả
* GV nhận xét thống nhất



- DT chỉ người, vật, hiện tượng, khái
niệm


- DT thường làm chủ ngữ


- Dt làm VN trong câu khi có từ là đứng
trước


* VD; Tôi là học sinh
*Ghi nhớ(sgk-86)


<b>II. Danh từ chỉ đơn vị và DT cỉ sự vật</b>
<b>1.Ví dụ</b>: sgk-86


<b>2. Nhận xét</b>


- Dt in đậm chỉ đơn vị (tính đếm đo
lường)


- DT đứng sau chỉ sự vật


- DT chỉ đơn vị gồm 2 nhóm
+ DT chỉ đơn vị tự nhiên


+ DT chỉ đơn vị quy ước:- cxác
- ước chừng
* Ghi nhớ: sgk


<b>III. Luyện tập</b>



<b>* Bài</b> 1: DT chỉ sự vật


- bàn, ghế, nhà, cửa, chó, meò, gà…
vD: Chú mèo nhà em rất đẹp.


<b>* Bài 2</b>


a. Đứng trước DT chỉ người
- ông, bà, chú, bác, cô, dì…


b. Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật
- cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ
<b>* Bài 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- mét, gam, lít, ki- lơ-gam, tạ, tấn…
b. DT chỉ đơn vị ước chừng


- nắm, mớ, vốc, gang, đoạn, sải, đấu,
thúng…


<b>4. Củng cố (3'</b>): Thế nào là DT/ chức năng của DT?
- DT được chia làm mấy loại?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học ghi nhớ + làm bT còn lại


- chuẩn bi bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………


………
………


Ngày giảng: Tiết 33


Lớp 6 NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi
thứ nhất và ngôi thứ hai), biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp. Phân biệt được tính
chất khác nhau của ngơi kể thứ 3 và thứ nhất


<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng kể chuyện trong văn tự sự
<b>3. Thái độ: </b>HS u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: sgk


- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra (15')</b>


<b>- </b>CH: Nêu đặc điểm của DT?


* ĐÁ: DTlà từ chỉ người, vật, hiệntượng, khái niệm



- DT có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó…ở phía
sau để lập thành cụm DT


- DT làm CN trong câu. Khi làm VN, DT cần có từ là đứng trước
<b>3. Bài mới</b>


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Ngơi kể và vai trị


của ngơi kể trong văn tự sự


- CH: Thế nào là ngôi kể trong văn
tự sự?


HS đọc đoạn văn 1


- CH: Đoạn văn kể vè điều gì?


<b>I. Ngơi kể và vai trị của ngơi kể </b>
<b>trong văn tự sự</b>


<b>1. Ngôi kể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

(vua đố em bé thịt chim sẻ làm 3 cỗ
thức ăn)


- CH: Đoạn văn kể theo ngôi thứ
mấy?


- CH: Dựa vào dấu hiệu nào để


nhaạn ra điều đó?


(VD: vua, thằng bé, 2 cha con, sứ
giả…)


HS đọc đoạn văn 2


- CH: Đoạn văn được kể theo ngôi
nào? dấu hiệu nào nhận ra điều đó/-
CH: Theo em" tôi" trong đoạn văn 2
là Dế Mèn hay tác giả Tơ Hồi?
( Dế mèn)


- CH: Trong 2 ngôi kể trên, ngôi kể
nào có kể tự do? ngơi kể nào chỉ
được kể những gì mình biết và đã
trải qua?


- Đỏi ngôi kể trong đoạn văn 2
thành ngôi kể thứ 3, Thay tơi = Dế
Mèn, em có đoạn văn ntn?


(Đoạn văn 2 không thay đỏi nhiều
chỉ làm cho người kể giấu mình)
- CH: Có thẻ đỏi ngơi kể thứ 3 trong
đoạn 1 thành ngôi thành ngôi kể thứ
nhất xưng tơi được khơng?


(Khó vì khó tìm 1 người có mặt ở
mọi nơi như vậy)



- CH: Ngơi kể có vai trị gì?


<b>* Hoạt động</b> 2: Luyện tập


HS làm miệng bài 1 => nêu ý kiến
=> Gv nhạn xét


- 1HS lên bảng làm bài 2
=> GV nhận xét


* HS thảo luận 4 nhóm
- N1+ 2: làm bài 3
- N3 + 4: Làm bài 4


+ HS các nhóm thảo luận thống nhất
+ Đại diện nhóm trình bày


+ GV nhận xét thống nhất


<b>* Đoạn văn</b> 1
- Ngôi kể thứ 3


- Người kẻ giấu mình gọi sự vật bằng
tên của chúng


<b>* Đoạn văn 2</b>
- Ngôi kể thứ nhất
- Người kể xưng tôi



=> Ngôi thứ 3 kể tự do


- Ngơi thứ nhất chỉ kể những gì mình đã
trải qua


<b>2. Vai trị</b>: Chọn ngơi kể thích hợp làm
cho câu chuyện linh hoạt , thú vị


* Ghi nhơsgk-89
<b>II. Luyện tập</b>


<b>*. Bài </b>1: Thay đổi ngôi kể thứ nhất
bằng ngôi kể thứ 3


=> Đoạn văn có thái khách quan =>
Người kể tự giấu mình đi


<b>* Bài 2</b>


- Thay Thanh = Tơi, chàng => Tơ đậm
thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn
<b>* Bài 3</b>: Truyện" Cây bút thần" kể theo
ngơi thứ 3 vì khơng có nhân vật nào
xưng tôi khi kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>



<b>4. Củng cố (3'</b>): Thế nào là ngôi kể? ngơi kể có vai trị gì?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học ghi nhớ sgk



- Chuẩn bị bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
………
………


Ngày giảng: Tiết 34
Lớp 6


HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM


ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu nội dung ý nghĩa của truyện. nắm được các bieẹn pháp nghệ
thuật chủ đạo và 1 số chi tiết đặc sắc của truyện


<b>2. Kỹ năng</b>: Kể chuyện bằng lời vă của mình
<b>3. Thái độ: </b>Bênh vực cái thiện, lên án cái ác
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk+ tranh


- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)


Lớp 6


<b>2. Kiểm tra (4')</b>


<b>- </b>CH: Ngơi kể trong văn tự sự có vai trị gì? (mục 2 tiết 33)
<b>3. Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Đọc, hiểu chú thích


GV đọc mẫu => HS đọc
1HS đọc chú thích sgk


<b>* Hoạt động</b> 2: Tìm hiểu văn bản


- CH: Em hãy kể tên các nhân vật trong
truyện?


(ông lão đánh cá, mụ vợ, cá vàng, biển)
- CH: Nhân vật chính là ai?


- CH: Những chi tiết kể về ông lão, ta
thấy ông là người ntn?


- CH: Trong truyện có mấy lần ơng lão
ra biển gọi cá vàng? hãy kể tên


+ L1: xin cái máng lợn
+ L2: đòi nhà rộng



+ L3: làm nhất phẩm phu nhân
+ L4: làm nữ hoàng


<b>I. Đọc, hiểu chú thích</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích(sgk)</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. Ông lão đánh cá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+L5: làm long vương


- CH: Em có nhận xét gì NT kể?


(tăng tiến=> tạo hồi hộp cho người nghe)
- CH: Cảnh biển thay đổi như thế nào
sau những lần đòi hỏi của mụ vợ


- CH: Tác giả sử dụng NT gì? tác dụng


- CH: Mụ vợ ơng lão có tính xấu gì?
- CH: Lịng tham của mụ vợ thể hiện ở
chi tiết nào?


(đòi vật chất, danh vọng, quyền lực, địa
vị)


- CH: Em có nhận xét gì về lịng tham
của mụ vợ?



*GV: khơng những tham lam, mụ cịn
bội bạc. Thái độ bội bạc của mụ qua mỗi
lần đòi hỏi ntn?


(mắng, quát, mắng như tát nước => nổi
cơn thịnh nộ)


- CH: tác giả sử dụng NT gì? tác dụng?
(Động từ => nổi bật sự thô lỗ


- CH: Em có nhận xét gì về yếu tố xD
truyện


- CH: Mụ bị trừng phạt ntn?


(lại ngồi trước cái máng lợn sứt mẻ như
ngày xưa)


- CH: Sự trừng phạt có xứng đáng với
mụ khơng?


- CH: Truyện kết thúc ntn?


- CH: Truyện có ý nghĩa gì?


- CH: Truyện cổ tích thường có 2 tuyến
nhân vật tượng trưng cho 2 phe, em hãy
chỉ ra 2 tuyến đó?



(Ơng lão => phe thiện; mụ vợ => ác)
- CH: Những nhân vật này có phổ biến
trong truyện cổ tích khơng?


(có)


- Lần 1: Biển gợn sóng êm ả
- Lần 2: Biển xanh nổi sóng
- Lần 3: Biển gợn sóng dữ dội
- Lần 4: Biển gợn sóng mù mịt
- Lần 5: Biển gợn sóng ầm ầm


=> NT lặp từ, tăng tiến => - CH:ảnh
biển thay đổi, lịng tham của mụ vợ
tăng lên, tính cách nhân vật bộc lộ


<b>2. Nhân vật mụ vợ ông lão</b>
- Tham lam, bội bạc…
+ Yêu cầu đòi hỏi của mụ


=> Lòng tham tăng lên mãi


=> Thái độ bội bạc đói với chồng


=> Tăng tiến => lịng tham càng lớn,
sự bội bạc càng tăng


=> mụ bị trừng phạt đích đáng
* kết thúc



- Cái thiện thắng cái ác
- Tham lam bị trừng trị
<b>3. Ý nghĩa của truyện</b>


- Phê phán thói nhu nhược, lòng tham
lam và sự bội bạc của con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>4. Củng cố(3'</b>): Ơng lão có những đức tính gì?
- Truyện phê phán điều gì?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà(2'</b>): Học ghi nhớ


- Chẩn bị bài : Thứ tự kể trong văn tự sự
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


...
...
...
...
..


Ngày giảng: Tiết 35
Lớp 6


<b> THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS thấy tự sự có thể kể xuôi, kể ngược tùy theo nhu cầu thể hiện. tự
nhận thấy sự khác biệt của cách kể xi và kể ngược phải có điều kiện


<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng kể chuyện



<b>3. Thái độ: </b>HS có ý thức tự giác tronh học tập
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk


- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra (4')</b>


- CH<b>:</b> Truyện ông : lão đánh cá và con cá vàng có ý nghĩagì?
(mục 3 tiết 34)


3. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Thứ tự kể trong văn tự sự


- CH: Em hãy tóm tắt các sự việc trong
truyện" ơng lão đánh cá và con cá vàng"
+ Vợ chồng ông lão nhà nghèo, ông lão đánh
cá, vợ kéo sợi.


+ Một lần ông lão tha chết cho cá vàng, cá
vàng hứa sẽ giúp ơng



+ Theo địi hỏi của vợ, 5 lần ông lão ra biển
gọi cá vàng nhờ giúp đỡ, 4 lần cá vàng đều
giúp ông


+ Lần cuối do mụ vợ đòi hỏi quá đáng, cá
vàng trừng phạt bằng cách trả mụ về cuộc
sống ban đầu bên cạnh cái máng lợn sứt mẻ
- CH: Các sự việc trong truyện được kể theo
thứ tự nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

(Tự nhiên: việc gì xảy ra trước kể trước, việc
gì xảy ra sau kể sau)


- CH: Kể theo thứ tự đó tạo ra hiệu quả gì?
(Tạo sự hồi hộp thu hút người nghe vào câu
chuyện, có tác dụng nhấn mạnh vào lòng
tham và sự bội bạc tăng dần của mụ vợ, thể
hiện rõ sự phê phán)


- CH: Nếu không tuân theo thứ tự ấy thì ý
nghĩa của truyện được nổi bật khơng?
(không)


HS đọc bài văn sgk


- CH: Chi biết thứ tự thực tế của sự việc trong
bài văn đã diễn ra ntn?


+ Ngỗ mồ côi cha mẹ, sống với bà ngoại
nghèo khó khơng chăm sóc gd chu đáo


+ NGỗ lười học, bỏ học, chơi bời lêu lổng,
hàng xóm xa lánh.


+ Ngỗ đánh lừa mọi người, khiến mọi người
tức giận


+ Ngỗ bị chó dại cắn, kêu cứu khơnh ai đến
cứu


+ Ngỗ bị chó cắn phải băng bó tiêm thuốc trừ
bệnh dại


- CH: Bài văn đẫ kể theo thứ tự nào?
- CH: Kể theo thứ tự này có tác dụng gì?


<b>1. Kể theo thứ tự tự nhiên</b>
(kể xuôi)


- Tác dụng: Tạo sự hồi hộp, thu
hút người nghe vào câu chuyện


<b>2. Bài văn(sgk- 97+98)</b>


-Kể theo thứ tự hậu quả =>
ngược lên kể nguyên nhân =>
làm nổi bật ý nghĩa của bài học
* Ghi nhớ sgk-98


<b>4. Củng cố (3'</b>): Khắc sâu kiến thức trong bài
- Thứ tự kể trong văn tự sự



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị phần luyện tập
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
………


Ngày giảng: Tiết 36
Lớp 6


<b> THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ(tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS vận dụng kiến thức thứ tự kể trong văn tự sự để làm bài tập
<b>2. Kỹ năng</b>: Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV: sgk


- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra: (4')</b>


<b>- CH: </b>Khi kể chuyện người kể có kể theo thứ tự nào?


(ghi nhớ sgk-98)


3. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò TG <b> </b>Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Luyện tập


HS đọc câu chuyện sgk-98


- CH: Câu chuyện được kể theo thứ tự nào?
(Kể kết quả trước: Tơi và Liên là bạn thân
sau đó hồi tưởng lại những chuyện xảy ra
trước đó)


- CH: truyện kể theo ngơi nào?


- CH: Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò như thế
nào trong câu chuyện?


* Yêu cầu – Tìm hiểu đề
- lập dàn bài
*GV hướng dẫn


- GV: Phần lập dàn ý có thể theo 2 cách
+ C1: Kể xi


+ C2: Kể ấn tượng về câu chuyện => kể về
chuyến đi


<b> II. Luyện tập</b>


<b>*. Bài 1</b>


- Truyện được kể ngược theo dịng
hồi tưởng


- Truyện kể theo ngơi thứ nhất (tơi)
- Đóng vai trị dẫn dắt câu chun 1
cách hợp lý hơn, từ hiện tại quay về
quá khứ là cơ sở cho thứ tự kể ngược
<b>* Bài</b> 2: Kể câu chuyện lần đầu em
được đi chơi xa


<b>1. Tìm hiểu đề</b>


- văn kể chuyện (tự sự)


- Kể 1 câu chuyện (trong một lần đầu
em được đi chơi xa)


<b>1. Lập dàn ý</b>


<b>a. Mở bài</b>: Lần đầu tiên em đi chơi
xa trong trường hợp nào? ai đưa em
đi.


<b>b. Thân bài</b>: Kể về địa điểm (Về
quê, ra thành phố…em đã trơng thấy
gì trong chuyến đi ấy?Điều gì khiến
em thích thú và nhớ mãi).



<b>c. Kết bài</b>: Em ước ao những chuyến
đi như thế này


- Ấn tượng về chuyến đi


<b>4. Củng cố (3'): </b>GV nhận xét giờ luyện tập về tinh thàn , thái độ ý thức
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'): </b>Học thuộc ghi nhớ


<b> -</b>Ôn tập văn tự sự để viết bài
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày giảng Tiết 37 + 38
Lớp 6:


<b>VIẾT BÀI TẬP VĂN SỐ 2</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1.Kiến thức</b>: HS biết kể 1 câu chuyện có ý nghĩa, biết thực bài viết có bố cục 3 phần và
lời văn hợp lý


<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng tự sự


<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Đề + đáp án biểu điểm
- HS: Ôn tập văn tự sự


<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1'</b>)


- Lớp 6:


<b>2. Kiểm tra</b>: Không
<b>3. Bài mới</b>


<b>A. Đề bài</b>: Em hãy kể tóm tắt truyện: 'Cây bút thần"
<b>B. Đáp án</b>


<b>a. Mở bài (2 điểm</b>): Giới thiệu chung về Mã Lương
<b>b. Thân bài (6 điểm</b>)


- Mã Lương cậu bé mồ côi, thông minh say mê học vẽ


- Cậu vẽ trên núi, ven sông, dưới nước, trên tường…vì nghèo em khơng mua được bút vẽ
- Mã Lương được ông tieen cho bút thàn bằng vàng


- Mã Lươngvẽ chim, chim bay lên trời, vẽ cá, cá trườn xuống sông
- Em vẽ cày, cuốc, đèn, thùng cho người nghèo


- Tên địa chủ biết, sai đầy tớ bắt Mã Lương phải vẽ cho hắn. Mã Lương từ chối bị bắt
giam vào chuồng ngựa


- Mã Lương vẽ bánh, vẽ lò sưởi


- Tên địa chủ sai đầy tớ giết Mã Lương cướp bút thần


- Mã Lương vẽ thang, ngựa chạy trốn, vẽ cung tên bắn địa chủ
- Dừng chân ở 1 thị trấn sống bằng nghề vẽ tranh


- Sơ ý để lộ bút thần, bị vua bắt về cung => làm ngược ý vua



- Vua xuống nước dỗ dành, Mã Lương vờ đồngý => vẽ biển thuyền, sóng, bão, giết chết
tên vua tham lam.


<b>c. Kết bài (3 điểm</b>)


- Câu chuyện "Cây bút thần" được truyền khắp nước


- Mã Lương đi khắp đó đây để vẽ cho những người nghèo khổ
C, Biểu điểm


- điểm 9 – 10: Đảm bảo nội dung, thứ tự kể rõ ràng, lời kể có cảm xúc, trình bày sạch đẹp
- Điểm 7 - 8: Đảm bảo nội dung, trình bày sạch cịn mắc từ 3=>5 lỗi chính tả


-Điểm 5 – 6: Đảm bảo nội dung nhưng thiếu lơ gic, diễn đạt chưa mạch lạc cịn mắc 6 -10
lỗi chính tả


- Điểm 3 – 4: Nội dung sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả
- Điểm 1 – 2: Bài viết không đạt về nội dung và hình thức
<b>4. Củng cố (3'</b>): GV thu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Ôn tập văn tự sự


- Chuẩn bị bài: Ếch ngồi đáy giếng"


Ngày giảng: Tiết 39
Lớp 6


<b> ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS thế nào là truyện ngụ ngôn, hiểu nội dung ý nghĩa và 1 số nét NT
đặc sắc của truyện "Ếch ngồi đáy giếng"


<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng kể chuyện rút ra bài học
<b>3. Thái độ: </b>HS có ý thức học hỏi mở rộng hiểu biết
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk + bảng phụ
- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra (4'): </b>Không
3. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* GV: Trong chương trình ngữ văn 6 các


em đã học các thể loại:truyền thuyết, cổ
tích> Hơm nay cơ trị ta tiếp tục tìm hiểu 1
thể loại truyện dân gian mới đó là truyện
ngụ ngơn> mỗi câu chuyện ngụ ngôn giúp
cho người đọc rút ra được bài học gì? Đó là
nội dung của bài học hơm nay.


<b>* Hoạt động</b> 1: Đọc, tìm hiểu chung
- Yêu cầu: đọc chậm, bình tĩnh, xen chút


hài hước kín đáo


- GV đọc mẫu – 3HS đọc
- 2HS kể tóm tắt – GV kể


(1 con ếch sống trong đáy giếng lâu ngày.
nó cứ nghĩ mình là chúa tể, cịn bầu trời chỉ
là cái vung. Đến khi mưa to nước dâng lên.
Ếch ra khỏi giếng và đi lại nghênh ngang,
không để ya đến xung quanh, nên cuối cùng
bị 1 con trâu đi qua giẫm bẹp)


- CH: Em hiểu ngụ ngôn nghĩa là gì?
+ Ngụ: hàm ý kín đáo


+ Ngơn: Lời nói
=> Lời nói có ngụ ý


I. <b>Đọc và tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc, kể</b>


<b>2. Chú thích(sgk</b>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- CH: Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn?
*GV khắc sâu: kể có ngụ ý: tức có nghĩa
đen, nghĩa bóng


=> Nghĩa đen là nghĩa chính của câu
chuyện kể



=> Nghĩa bónglà ý sâu kín gửi gắm trong
câu chuyện => nghĩa bóng là mục đích
chính


<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu văn bản
- CH: hãy tìm chi tiết nói về hoàn cảnh
sống của Ếch?


- CH: Thời gian Ếch sống trong giếng là
bao lâu?


- CH: Em có nhận xét gì về mơi trường
sống của Ếch?


- CH: hàng xóm của Ếch gồm những con
vật gì?


( vài con nhái, cua, ốc)


- CH: Sống trong môi trường như vậy tầm
nhìn, tầm hiểu biết của Ếch ntn?


* Gvkhẳng định sự ít hiểu biết =>"lâu
ngày"


- CH: từ môi trường sống đó tạo cho Ếch
tính cách ntn?


- CH: tác giả sử dụng nt gì?tác dụng
* GV chuyển ý



Bất ngờ 1 tình huống xảy ra làm đảo lộn
tất cả, đó là tình huống gì?


- CH: Em có nhận xét gì về mơi trường
sống của Ếch lúc này?


- CH: Tính cách của Ếch có thay đổi
khơng? tìm chi tiết minh họa?


- CH: tác giả sử dụng NT gì? Tác dụng
- CH: kết cục bi thảm Ếch phải chịu là gì?


- CH: Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
* HS liên hệ sự thay đổi môi trường


- CH: Thành ngữ Ếch ngồi đáy giếng có nội
dung gì?


<b>* Hoạt động</b> 3: Luyện tập
GV chép bài tập vào bảng phụ
* HS thảo luận 4 nhóm


- Khái niệm truyện ngụ ngơn (sgk)


<b>3. Bố cục</b>: hai phần
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. Hoàn cảnh sống của ếch</b>
- Sống lâu ngày trong giếng



=> Môi trường sống chật hẹp, nhỏ bé,
đơn giản, trì trệ




=> Tầm nhìn hạn hẹp , ít hiểu biết


* Ếch:- Tưởng trời bằng vung
-oai như 1 vị chúa tể


=> NT so sánh => nổi bật tính cách
chủ quan, kiêu ngạo của Ếch


- Trời mưa => nước dềnh => Ếch ta ra
ngồi


=> Mơi trường sống thay đổi: Hẹp=>
rộng


* Ếch: - nghênh ngang
- nhâng nháo


=> Từ láy+ nhân hóa => khắc họa rõ
tính cách kiêu ngạo khơng coi ai ra gì
<b>2. Hậu quả</b>


=> Ếch chết


=> Do chủ quan, kiêu ngạo


<b>2. Bài học</b>


- Khônh được chủ quan, kiêu ngạo
- Dù ở môi trường nào, hoàn cảnh nào
cũng phải cố gắng học hỏi để mở rộng
hiểu biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- N1+2: làm bài 1
- N3+4: làm bài 2


- CH: Khoanh tròn vào chữ cái em cho là
đúng?


1. "Ếch ngồi đáy giếng" khuyên ta:
A- Không được chủ quan kiêu ngạo


B- Chịu khó học hoie để mở rộng hiểu biết
C- Sơnhs lương thiện


Đ- Cả A và B


2. Truyện Ếch ngồi đáy giếng


A- Dùng ngụ ý để khuyên răn con người
B- Tạo tình huống bất ngờ, kết thúc bất ngờ
để nổi bật ý nghĩa


C- Dùng yếu tố so sánh, nhan hóa để làm
nổi bật tính cách của Ếch



Đ- Cả A, B vàC


* HS các nhóm thảo luận thống nhất
* Đại diện nhóm trình bày


* Gv nhận xét thơnhs nhất


* Đáp án
1: D
2: D


<b>4Củng cố(3'</b>): Bài học rút ra qua câu chuyện
- Liên hệ thực tế bản thân


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học bài


- Soạn bài: Thầy bói xem voi
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
……….
Tiết40


Ngày giảng:
Lớp 6


THẦY BÓI XEM VOI
<b> (</b>truyện ngụ ngôn<b>)</b>



<b> I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS, hiểu nội dung, ý nghĩa và 1 số nét NT đặc sắc của truyện" Thầy
bói xem voi"


<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng phân tích, tìm hiểu truyện
<b>3. Thái độ: </b>HS có ý thức học hỏi, rút ra bài học
II<b>. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk + tranh thầy bói xem voi
- HS: Đọc, tìm hiểu bài


<b>III. Tiến trình dạy học</b>:
<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- CH<b>: </b>qua truyện "Ếch ngòi đáy giếng"em rút ra bài học gì?(mục 2 tiết 49)
<b> 3. Bài mới</b>


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
<b>* Hoạt động</b> 1: Đọc, tìm hiểu chung


- Yêu cầu: đọc to, rõ ràng diễn cảm thể hiện
giọng điệu của từng nhân vật


* GV đọc=> 2HS đọc=> nhận xét
*1HS kể tóm tắt truyện


- CH: Phàn nàn nghĩa là gì?



(thái độ khơng hài lịng qua lời nói)
- CH: Hình thù nghĩa là gì?


(hình dáng)


<b>* Hoạt động </b>2: Tìm hiểu vă bản
- CH: Tuyện kể về những sự việc gì?
HS quan sát tranh


- CH: Trong truyện có mấy nhân vật chính?
(5 n/ v)


- CH: Các ông thầy bói trong truyện có đặc
điểm chung nào?


(Đèu mù- đều xem voi)


- CH: Các thầy nảy sinh ý định xem voi
trong hoàn cảnh nào?


- CH: Cách xem voi của các thầy có gì đặc
biệt


*GV chuyển ý: sau khi tận tay sờ, các thầy
lần lượt nhận định về voi ntn?


- CH: Tác giả sử dụng NT gì miêu tả voi? tác
dụng



- CH: Sai lầm của các thầy bói là do đâu?
(do nhận thức)


- CH: Thái độ của các thầy khi phán về voi
ntn?


(quá tự tin, chủ quan, cố chấp khăng
khăngbảo vệ ý kiến của mình là đúng)
- CH: Em có nhận xét gì về cái "đúng" của
các thầy khi phán về voi?


(các thầy nói đúng được 1 bộ phận của voi
nhưng khơng ai nói đúng về con voi)
- CH: Kết cục đẫn đến hậu quả gì?


- CH: Tác hại của việc tranh luận phán về
voi là gì?


<b>I. Đoc, tìm hiểu chung</b>
<b>1. đọc, kể</b>


* Ghi nhớ sgk-103


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Các thầy bói xem voi</b>


- Hồn cảnh xem: buổi ế hàng, ngồi
chuyện gẫu, có voi đi qua


- Cách xem: dùng tay sờ


* Sờ vịi, ngà, tai, chân đi
<b>2. Các thầy phán về voi</b>
- Voi sún sun như con đỉa


- Voi chần chẫn như cái đòn càn
- Voi bè bè như quạt thóc


-Voi sừng sững như cơỵ đình
-Voi tun tủn như chổi xể cùn


=> NT: Dùng từ láy + so sánh => tơ
đậm các lầm của các thầy bói khi
phán về voi


<b>3. Hậu quả của việc xem và phán </b>
<b>về voi</b>


- Kết cục: đánh nhau toác đầu chảy
máu (hại về thể chất)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- CH: Mượn truyện thầy bói xem voi nhân
dân ta muốn tỏ thái độ gì?


* HS thảo luận 4 nhóm


- CH: Theo em bài học rút ra từ câu chuyện
này là gì?


+ HS các nhóm thảo luận thống nhất
+Đại diện nhóm trình bày



+ GV nhận xét thống nhất


- CH: Hãy tìm 1 số câu ca dao, tục ngữ có
nội dung phê phán nghề thầy bói?


+ Chập chập cheng cheng…
+ Bà già đi chợ cầu đơng…
+ Số cơ có mẹ, có cha…


- CH: Thành ngữ "Thầy bói xem voi có nội
dung gì?


(Phê phán hạng người thiếu hiểu biết nhưng
tỏ ra thông thái


*hS đọc ghi nhớ (sgk-103)


(hại về tinh thần)


=> Phê phán, châm biếm sự hồ đồ
của nghề thầy bói


<b>4. Bài học</b>


- Không nên chủ quan khi xem xét 1
sự vật, sự việc phải kết hợp nhiều
giác quan, xem xét tồn diện, khơng
lấy cái bộ phậ thay cho cái toàn thể
- Phải biết lắng nghe ý kiến, kết hợp


phân tích đánh giá để có cái nhìn
chính xác


<b>4. Củng cố(3'</b>): 1HS kể chuyện
- em rút ra bài học gì?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà(2'</b>): Học bài


- Chuẩn bị bài: danh từ (tiếp)
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy


………
………
………
………..


Ngày giảng: Tiết 41
Lớp 6


<b> DANH TỪ (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS củng cố , nâng cao đặc điểm của nhóm danh từchung, danh từ
riêng, cách viết hoa danh từ riêng


<b>2. Kỹ năng</b>: Phân biệt DT riêng, DT chung, xác định danh từ
<b>3. Thái độ: </b>HS có ý thức học bộ môn


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: sgk + bảng phụ


- HS: Đọc, tìm hiểu bài
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1. Ổn định tổ chức: (1'</b>)
Lớp 6


<b>2. Kiểm tra (4'): </b>


<b>- </b>CH: Danh từ chia làm mấy loại? cho ví dụ? (mục II tiết 32)
3. Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>* Hoạt động 1</b>: DT chung và DT riêng
HS đọc ví dụ sgk


- CH: Tìm DTchung và DT riêng điền vào
bảng phân loại => GV nhận xét


- CH: Em có nhận xét gì về DT chung và
DT riêng?


- CH: Em có nhận xét gì vệ cách viết hoa
các DT riêng trong câu?


1HS nhắc lại quy tắc viết hoa đã học? cho
ví dụ


- Đói với tên người, tên địa lý VN
VD:Nguyễn Ái Quốc


Sơn Dương



- CH: Nếu tên người, tên địa lý phiên âm
tiếng Việt, viết hoa chữ cái nào?


* Ví dụ: Oa- sinh- tơn


- CH: Tên riêng của các cơ quan, tổ chức,
các giải thưởng, danh hiệu, huy chương…
thì viết hoa chữ cái nào?


* Ví dụ: Liên hợp quốc


Huy chương vì sự nghiệp giáo dục
1HS đọc ghi nhớ


<b>* Hoạt động</b> 2: Luyện tập
* HS thảo luận 4 nhóm
- N1+2: làm bài tập 1
- N3+4: làm bài tập 2


+HS các nhóm giải quyết vấn đề
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ GV nhận xét chuẩn kiến thức


2HS lên bảng viết lại các DT riêng cho
đúng


GV nhận xét


<b>I.Danh từ chung và danh từ riêng</b>


<b>1. Ví dụ: sgk</b>


- DT chung: vua, công ơn, tráng sỹ,
đền thờ, làng, xã, huyện


- DT riêng: Phù Đổng Thiên Vương,
gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
=> DT chung là tên gọi 1 loại sự vật
=> DT riêng: chỉ tên riêng của người,
vật, địa phương


- DT riêng viết hoa chữ cái đầu tiên
<b>2. Quy tắc viết hoa</b>


a. Tên người, tên địa lý VN: viết hoa
chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng


b. Tên người, tên địa lý phiên âm tiéng
Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
bộ phận


c. Tên riêng của các tổ chức, các giải
thưởng, danh hiệu, huân chương thì
chỉ viết hoa chữ cái đầu


* Ghi nhớ sgk- 109
<b>II. Luyện tập</b>
<b>*Bài 1</b>


a. DT chung: ngày xưa, miền đất, bây


giờ, nước, thần, nòi, rồng, con trai,
tên…


b. DT riêng; Lạc Việt, Bắc Bộ, Long
Nữ, Lạc Long Quân


<b>* Bài 2</b>


a, Chim, nước, Mây, Họa, My
b, Út


c, Cháy


=> Đều là DT riêng vì chúng được
dùng để gọi tên riêng 1 sự vật cá biệt
duy nhất


<b>* Bài 3</b>: Viết lại các DT riêng:


- Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố
Hồ Chí Minh, Khánh Hịa, Phan
Giang, Phan Thết Tây Nguyên, Công
Tum, Đắc Lắc< Sông Hương, Bến Hải,
Cửa Tùng, Nam, Việt Nam, dân,Cộng,
Đồng Tháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>4. Củng cố (3'</b>): DT chung, DT riêng, cách viết hoa
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2'</b>): Học bài + làm bài tập
* Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau bài dạy



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×