Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI(t1)
I. Mục tiêu:
- Hs nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại VD: biết chào hỏi và
tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Hs biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại
* Hs K,G Biết: lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói
lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan
trọng thì mới cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự trọng
và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
b.Các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kòch bản có mẫu
hành vi đã chuẩn bò.
Kòch bản: Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi
nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo.
Bố Hùng nhấc ống nghe:
+ Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
+ Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh,
bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng
với ạ!
+ Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
+ Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì
vậy?
+ Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách
Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình:
+ Sai
+ Sai
+ Sai
+ Đúng
- Nhắc lại
- HS đóng vai diễn lại kòch bản có
mẫu hành vi đã chuẩn bò.
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
+ Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu,
cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?
+ Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang
cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
+ Hùng: Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua
điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ
phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra
sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc
gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta
cần có thái độ lòch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc
theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và
bổ sung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2: Thực hành.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng
câu hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói
năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình
và xin phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất
thân mật và lòch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn
chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ
nhàng.
- Lắng nghe
- HS nhận phiếu thảo luận và làm
việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: TOÁN
Tiết 111: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số bị chia – số chia – thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Làm BT 1,2
*Hs KG làm được hết các BT
III. Các hoạt động:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập: Sửa bài 3
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp
số: 9 lá cờ
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Số bò chia – Số chia - Thương
b.Các hoạt động
Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vò trí,
thành phần và kết quả của phép chia.
1. Giới thiệu tên gọi của thành phần và
kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang
phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”.Kết quả của phép
tính chia (3) gọi là thương.
- GV ghi lên bảng:
Số bò chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
Thương
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong
phép chia đó.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Bạn nhận xét.
- 6 : 2 = 3.
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi
tên từng số trong phép chia. Bạn
nhận xét.
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
(theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết
quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
8 : 4 = 2
- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai
phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 3
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết
vào vở
- HS làm bài. Sửa bài
- HS quan sát mẫu.
- HS làm bài. Sửa bài
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 67, 68: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Hs biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài
- Hiểu được nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thòt, không ngờ bò
Ngựa thông minh dùng mẹo trò lại. Trả lời câu hỏi 1,2,3,5
* Hs k,g biết tả lại cảnh Sói bò Ngựa câu hỏi 4
* GDKNS:
- Ra quyết định
- Ứng phó với căng thẳng
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời
câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ
điểm của tuần.
- Giới thiệu: Bác só Sói.
b.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc bài
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghòch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghóa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình
tónh.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi
HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo
dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các
em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS
trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe
và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
+ Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được
phân chia ntn?
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận
xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của
bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá
đọc mẫu lần 2.
- HS đọc bài.
- Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm
ơn, lựa miếng, h,… (MB); toan,
mũ, khoan thai, phát hiện, cuống
lên, bình tónh, giở trò, giả giọng,
chữa giúp, bác só, rên rỉ, bật ngửa,
cẳng, vỡ tan,… (MN)
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho
đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ …
tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần … Phiền ông
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
+ Trong bài tập đọc có lời của những ai?
- Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân
biệt lời của họ với nhau.
- Mời 1 HS đọc đoạn 1.
+ Khoan thai có nghóa là gì?
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3
của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV
giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên bảng và
cho cả lớp luyện đọc câu này.
+ Đoạn văn này là lời của ai?
- Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với
giọng vui vẻ, tinh nghòch.
- Mời HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình
tónh, làm phúc.
- Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và
Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với
giọng giả nhân, giả nghóa (đọc mẫu), khi đọc
giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ
phép và rất bình tónh (đọc mẫu).
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Mời HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
bài và luyện đọc câu này.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS
và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Bài tập đọc có lời của người kể
chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
+ Khoan thai có nghóa là thong thả,
không vội.
- Tìm cách và luyện ngắt giọng
câu:
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên
mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/
một áo choàng khoác lên người,/
một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ
chụp lên đầu.//
- Đoạn văn này là lời của người kể
chuyện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc
- Theo dõi hướng dẫn của GV. Một
số HS đọc lời của Sói và Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Hs giải thích
-Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc:
Thấy Sói đã cúi xuống đúng
tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời
giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn
cẳng h giữa trời,/ kính vỡ tan,/
mũ văng ra…//
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
Hoạt động 2: Thi đua đọc bài
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân
vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Gv nhận xét
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
-- Hs đọc ĐT
TIẾT 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
b.Các hoạt động d ạ y h ọ c
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc lại toàn bài một lần.
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy
Ngựa?
+ Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để
ăn thòt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
+ Ngựa đã bình tónh giả đau ntn? (GD KNS)
+ Sói đònh làm gì khi giả vờ khám chân cho
Ngựa?
- Sói đònh lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bò Ngựa
đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói
bò Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kó hai câu cuối
bài để tả lại cảnh này)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4
- HS đọc bài.
- Theo dõi bài đọc của GV và đọc
thầm theo.
- Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ
dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác só đang đi
khám bệnh để lừa Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang đến
gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết
bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác só
Sói” khám cho cái chân sau đang bò
đau.
- Sói đònh lựa miếng đớp sâu vào
đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
- HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu.
Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và
nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa
được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn
mon men lại phía sau Ngựa đònh lựa
miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng
ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bò sẵn sàng
nên khi vừa thấy Sói cúi xuống
đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá
trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để
chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì
sao lại chọn tên gọi đó.
+ Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện
muốn gửi đến chúng ta bài học gì?(GD KNS)
Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức
phân vai.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
+ Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò: Nội quy Đảo Khỉ.
cẳng h giữa trời, kính vỡ tan, mũ
văng ra.
- HS đọc
- Thảo luận và đưa ra ý kiến của
nhóm. Ví dụ:
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là
hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bò
người lừa vì tên này thể hiện nội
dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông
minh vì câu chuyện ca ngợi sự
thông minh nhanh trí của Ngựa.
- Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa
không thành lại bò Ngựa dùng mưu
trò lại, tác giả muốn khuyên chúng
ta hãy bình tónh đối phó với những
kẻ độc ác, giả nhân, giả nghóa.
- Luyện đọc lại bài.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết 23: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Biết kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện.
* Hs K,G biết phân vai dựng lại câu chuyện BT2
* GDKNS:
- Ra quyết định
- Ứng phó với căng thẳng
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại
- Hát
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3,
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
+ Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã
được học bài tập đọc nào?
+ Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Trong giờ kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau
kể lại câu chuyện Bác só Sói.
b. Các hoạt động d ạ y h ọ c
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ
điều gì?
+ Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc
này ăn mặc ntn?
+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS,
yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện
trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
+ Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần
mấy vai diễn, đó là những vai nào?
+ Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện
giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại
câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Qua câu chuyện này chúng ta học được điều gì?(
(GD KNS)
4. Củng cố – Dặn do ø
4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài Bác só Sói.
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy
bình tónh đối phó với những kẻ độc
ác, giả nhân, giả nghóa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang
ăn cỏ và một con Sói đang thèm thòt
Ngựa đến rỏ dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội
một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ,
mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói
đang đóng giả làm bác só.
- Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ
dành Ngựa để nó khám bệnh cho.
Ngựa bình tónh đối phó với Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói một cú
trời giáng. Sói bò hất tung về phía
sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, …
- Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện,
Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui và dí
dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép;
Giọng Sói giả nhân, giả nghóa.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện.
Sau đó một số nhóm trình bày trước
lớp.
* HS trả lời
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Quả tim Khỉ.
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 43: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Hs chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn tóm tắt. Không mắc 5 lỗi.
- làm được BT 2b, 3b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các
từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng
hai, con dơi, rơi vãi,…
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên
bảng.
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
3. Bài mới
a.Giới thiệu: )Bác só Sói.
b.Các hoạt động d ạ y h ọ c
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một
lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
+ Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
+ Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các
dấu câu nào?
+ Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
+ Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng gi, l, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã. Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
Bài 2
+ Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
- Bài Bác só Sói.
- Sói đóng giả làm bác só để lừa
Ngựa. Ngựa bình tónh đối phó với
Sói. Sói bò Ngựa đá cho một cú trời
giáng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào
một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu
tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong
dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và
các chữ đầu câu.
- Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa
giúp, chân sau, trời giáng,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Lắng nghe
- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ
thích hợp trong ngoặc đơn để điền
vào ô trống.
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và
yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu
cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn
là đội thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài
tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Ngày hội đua voi…
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án: nối liền, lối đi; ngọn lửa,
một nửa. ước mong, khăn ướt; lần
lượt, cái lược
HS nhận xét bài của bạn và chữa bài
Một số đáp án:
- lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm, làm,
la hét, la liệt, lung lay, lăng Bác, làng
quê, lạc đà, lai giống,… nam nữ, nữ
tính, nàng tiên, nâng niu, náo động,
nức nở, nạo vét, nảy lộc, nội dung,…
- ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước
khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái
lược, bước chân, khước từ,…; ướt áo,
lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc
mượt, thướt tha,…
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: TOÁN
Tiết 112: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu.
- Giúp HS:- Hs lập được bảng chia 3, nhớ được bảng chia 3
- Làm được BT1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Chuẩn bò bộ TH toán 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Số bò chia – Số chia – Thương.
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và
nêu tên gọi của chúng.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Giáo án lớp 2 Tuần 23
Lê Thị Dung
- 2 x 4 = 8
- 4 x 3 = 12
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Bảng chia 3.
b.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 3.
1. Giới thiệu phép chia 3
- n tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm
tròn. (như SGK)
+ Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có
tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
a) Hình thành phép chia 3
+ Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có
3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ?
b) Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3
là 12 : 3 = 4.
- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 3
- GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104)
- Hình thành một vài phép tính chia như trong
SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên,
sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm.
Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng
(nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia).
Bài 2:
- HS thực hiện phép chia 24 : 3
- Trình bày bài giải: Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- GV nhận xét
Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bò chia đem chia cho
số chia thì được “thương”
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
- 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng nhân 3
- HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4
= 12. Có 12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4
tấm bìa.
- HS tự lập bảng chia 3
- HS đọc và học thuộc bảng chia
cho 3.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài.2 HS lên bảng thực
hiện. Cả lớp làm vào vở.
- HS sửa bài. Bạn nhận xét
- Vài HS lập lại.
- HS làm bài. Sửa bài.