Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.33 KB, 99 trang )


Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2

Tuần 30
Ngày soạn 16/ 3/ 2010
Tiết 109
Văn bản: Cây tre việt nam
- Thép Mới -
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh: Hiểu và cảm nhận đợc giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre
với cuộc sống của dân tộc Việt Nam; cây tre trở thành biểu tợng của Việt Nam.
Nắm đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài, giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình
luận, lời văn giàu nhịp điệu.
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc
phù hợp; kĩ năng phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật.
Giáo dục học sinh tình yêu quê hơng, đất nớc.
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: Đọc SGK, SGV, sách tham khảo, soạn giáo án, tranh ảnh, bảng phụ.
2. Trò : Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: 6A.
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn bài của học sinh.
? Đọc diễn cảm thuọc đoạn miêu tả cảnh mặt trời lên "Mặt trời nhú lênnhịp cách" trong văn bản Cô
Tô. Giải thích cái đẹp, cái hay trong đoạn văn trên.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Mỗi đất nớc, mỗi dân tộc đều chọn cho mình một loài cây hoặc một loài hoa riêng để làm biểu t-
ợng. VD: Mía - CuBa; Bạch Dơng - Nga; Bồ Đề - ấn Độ; Liễu - Trung Hoa; Đại - Lào; Thốt nốt - Campuchia;
Dừa - In-Đônê-xia; Bungari xứ sở của hoa hồng; Anh đào ở Nhật Bản
Đất nớc và dân tộc Việt Nam chúng ta từ bao đời nay, đã chọn cây tre là loài cây tợng trng tiêu biểu cho
tâm hồn, khí phách, tinh hoa của dân tộc.


"Tre xanh, xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xa đã có bờ tre xanh,"
(Nguyễn Duy)
Để ca ngợi nhân dân Việt nam anh hùng vừa kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đạo diễn ngời Ba Lan
Cacmen cùng các nhà làm phim Việt Nam đa bài tuỳ bút: "Cây tre bạn đờng" của nhà văn nổi tiếng Nguyễn
Tuân để xây dựng bộ phim tài liệu: "Cây tre Việt Nam"1956.
Nhà báo lừng danh Thép Mới (Nguyễn ánh Hồng) đã viết bài kí: "Cây tre Việt Nam" để thuyết minh cho
bộ phim tài liệu: Cây tre Việt Nam.
I. Giới thiệu chung:
? Dựa vào sự chuẩn bị ở nhà, em hãy nêu hiểu biết của em về
tác giả, tác phẩm ?
- HS dựa vào chú thích *
- GV đa ra chân dung tác giả.
* GV Dg thêm: SGV - điều chú ý:
Dg: Xuất xứ tác phẩm: bài thuyết minh cho phim do các
1. Tác giả:
- Thép Mới: Nguyễn ánh Hồng (1925-1991)
tên khai sinh: Hà Văn Lộc quê quận Tây Hồ
- Hà Nội. Sinh ở thành phố Nam Định.
- Nhà văn, nhà báo lừng danh.
2. Tác phẩm:
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
1

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
nhà điện ảnh Ba Lan xây dựng 1955- 1956 bộ phim tiêu biểu
về đất nớc, con ngời Việt Nam trong lao động, chiến đấu, đời
sống vật chất, tinh thần của con ngời Việt Nam luôn gắn với

cây tre. Tác phẩm có giá trị.
- Bài bút kí: thuyết minh phim tài liệu: cây
tre Việt Nam (1955-1956)

II. Đọc Hiểu văn bản:
1. Đọc - tóm tắt:
* GV nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu 1 đoạn?
- GV nêu yêu cầu đọc: Đây là bài kí viết theo thể văn xuôi chính
luận giàu chất trữ tình:
Đọc: giọng trầm lắng, suy t, dịu dàng, mơ màng, bay bổng.
Đọc đoạn cuối (Đ4) giọng chắc, khoẻ, ấm áp, thiết tha, nhấn
giọng các điệp từ,
- GV đọc mẫu
- HS
1
đọc đoạn 1+2 - HS nhận xét
- HS đọc đoạn 3+4 - GV khái quát .
- Đọc.
- Tóm tắt văn bản:
2. Chú thích:
- Học sinh đọc chú thích trong SGK.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh.
- HS giải thích từ: 2-4-6-9-10-11
3. Bố cục của văn bản:
? Theo em văn bản đợc chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng
phần?
-HS nêu ý kiến HS nhận xét.
- GV khái quát ghi nội dung từng phần hớng dẫn học sinh đánh
dấu SGK.
? ý bao trùm toàn bộ bài kí là gì ?

* Đại ý: Cây tre là ngời bạn thân của nông dân Việt Nam, nhân
dân Việt Nam.
? ý nghĩa của văn bản là gì ?
- GV gợi ý câu mở đầu.
- Tre gắn bó với con ngời Việt Nam trong lao động sản xuất,
trong chiến đấu, trong quá khứ, hiện tại, tơng lai.
? Văn bản thuộc thể loại nào? mục đích ?
(để thuyết minh + giới thiệu phim tài liệu.)
?Vậy văn bản Cây tre Việt Nam về ph ơng thức biểu đạt có
gì giống, khác bút kí Cô Tô ?
*Thể loại: Bút kí chính luận + trữ tình.
Bố cục: 3 phần.
Phần 1: Từ đầu -> nh ngời.
- Cây tre là biểu tợng cho dân tộc Việt
Nam, nhân dân Việt Nam.
Phần 2: Tiếp -> ... chiến đấu.
- Cây tre gắn bó với ngời nông dân trong
cuộc sống hàng ngày, trong lao động và
trong chiến đấu.
Phần 3: Còn lại.
- Cây tre mãi là biểu tợng đẹp của nhân
dân Việt Nam, đất nớc Việt Nam trong t-
ơng lai.
4. Phân tích:
? Mở đầu văn bản t/giả giới thiệu điều gì?
? Mối quan hệ của cây tre với nhân dân Việt Nam ta ntn?
?Tác giả đã dựa trên căn cứ nào để nhận xét "tre là ngời bạn
thân của nông dân Việt Nam, của nhân dân Việt Nam." ?
- Đâu cũng có nứa tre: tre Đồng Nai, nứa Việt bắc, tre ngút
ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi.

? Biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng? Tác dụng?
? Tác giả gọi tre là bạn thân của nhân dân Việt Nam em nghĩ
a. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam.
- Cây tre bạn thân nhân dân, bạn
- Đâu đâu cũng có nứa tre làm bạn
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
2

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
gì về cách gọi này ?
- Tác giả gọi rất đúng vì tre gần gũi, gắn bó, thân thuộc với đời
sống con ngời Việt Nam -> chứng tỏ tác giả từng gắn bó với
tre, hiểu và quý trọng cây tre của dân tộc.
? Từ đó gợi cho em cảm nghĩ gì về tre ?
? Những câu văn tiếp theo thể hiện điều gì?
- Chứng minh mqh bạn bè thân thiết, keo sơn.
? Tác giả ca ngợi cây tre Việt Nam qua các biểu hiện cụ thể
nào ?
- Vẻ đẹp của tre ?
- Phẩm chất ?
? Em nhận xét về cách dùng từ, câu tác giả trong các lời văn
trên?
- Điệp từ bạn -> mối liên hệ bền chặt - keo sơn - góp phần
quan trọng trong muôn vàn cây lá khác nhau làm xanh cho đất
nớc.
- Tính từ xanh đã đợc động từ hóa khiến câu văn mới mẻ,
hiện đại và nhiều tính từ: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo
dai -> gợi tả vẻ đẹp, phẩm chất đáng quý của tre Việt Nam.

- Điệp từ Tre láy lại nh những nốt nhấn luyến láy trong bài
ca.
? Qua đó em cảm nhận, liên tởng đợc điều gì ?
- Tất cả những phẩm chất đáng quý ấy của tre gần gũi với biết
bao phẩm chất, tính cách của nhân dân Việt Nam. Có thể nói
rằng hiếm có loại cây nào trên đất nớc ta lại hội tụ nhiều phẩm
chất cao quý nh tre và cũng không nhiều danh từ trên tác giả
tập trung những khí chất phong phú độc đáo nh danh từ Việt
Nam.
* GV đọc câu thơ trong bài Tre Việt Nam của Nguyễn
Duy -> phẩm chất của tre.
- HS đọc đoạn 2.
?Phẩm chất của tre đợc thể hiện cụ thể trong đời sống hàng
ngày, trong lao động, chiến đấu ?
?- Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó của
tre với con ngời trong lao động và trong cuộc sống hàng
ngày ?
- Dới bóng tre?
- Trong mỗi gia đình: tre là ngời nhà tre khăng khít với đời
sống hàng ngày
+ Nguồn vui của tuổi thơ.
+ Tuổi già: điếu cày.-> "từ thủa lọt lòng...chết ".
?Các dẫn chứng đợc sắp xếp theo trình tự nào ? Sự sắp xếp ấy
có tác dụng ?
Khi nói về tre gắn bó với con ngời Việt Nam, tác giả liên
tởng trớc hết đến những rừng tre ở Đồng Nai...làng tôi -> trình
bày trực tiếp phát hiện của mình về phẩm chất của tre thanh
cao, giản dị, chí khí nh ngời, rồi tiếp tục liên tởng đến "bóng
tre ...". Đặc biệt tác giả liên tởng nhiều đến sự khăng khít của
tre - ngời nông dân Việt Nam: chiếc cối xay, lạt buộc, que

=> Điệp từ: mối quan hệ gắn bó thân thiết lâu
đời, đặc biệt giữa tre và ngời VN.
-> Tre gần gũi, thân thuộc, gắn bó với con
ngời Việt Nam, là hình ảnh của làng quê Việt
Nam.
- Mầm măng non mọc thẳng
- Dáng tre vơn mộc mạc
- Màu tre tơi nhũn nhặn.
- Vào đâu tre cũng sống
- ở đâu tre cũng xanh tốt
- Cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
-> Nghệ thuật: nhân hoá, điệp từ, tính từ
miêu tả, khắc hoạ vẻ đẹp và phẩm chất đáng
quý của tre Việt Nam: thanh cao, giản dị,
mộc mạc, chí khí, ngay thẳng, kiên cờng.
b. Cây tre với đời sống con ngời Việt Nam.
* Cây tre với đời sống vật chất, tinh thần:
- Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nớc.
- Dới bóng tre xanh:
+ Mái đình, mái chùa cổ kính; giữ gìn nền
văn hoá dân tộc lâu đời .
+ Ngời dân: dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng,
khai hoang.
+ Giúp ngời chăm công nghìn việc khác
nhau, ăn ở với ngời đời đời kiếp kiếp .
+ Phơng tiện hữu ích, gắn bó với con ngời ở
mọi lứa tuổi: từ khi lọt lòng -> khi nhắm mắt
xuôi tay.
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010

3

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
chuyền, chiếc điếu cày, cái nôi, cái giờng...
Từ sự liên tởng triền miên tác giả xen vào lời bình luận "
tre ăn ở..." "Tre là cánh tay của ngời nông dân"; "tre với mình
sống có nhau, chết có nhau chung thủy".
? Nét nổi bật về nghệ thuật trong những lời văn trên?
? Qua đó em hiểu thêm những phẩm chất gì của cây tre?
- Tre đã hoá thân thành các đồ vật, công cụ khác nhau, tre đã
xả thân cùng ngời VN xây dựng đất nớc.
- HS đọc đoạn 3:
? Em có suy nghĩ gì về câu văn chuyển tiếp ? nh tre mọc thẳng
con ngời không chịu khuất -> hàm chứa sự giống nhau giữa tre
và ngời.
? Khi nói về sự gắn bó của cây tre với con ngời Việt Nam
trong chiến đấu, tác giả khẳng định điều gì ?
- Câu "trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng" có ý nghĩa nh thế
nào trong đoạn văn ?
- Tác giả lấy câu của ngời xa để nhận xét về phẩm chất tốt đẹp
của tre và ca ngợi "tre là thẳng thắn, bất khuất, ta kháng chiến
tre lại là đồng chí của ta".
- Từ câu ca của ngời xa tác giả liên tởng tới tre trong công
cuộc giữ nớc nh thế nào ? tìm chi tiết, hình ảnh biểu hiện điều
đó ?
? Trong những lời văn trên có gì đặc sắc về nghệ thuật ?
Điệp từ, phép nhân hoá, liên tởng tới vũ khí làm bằng tre
-> từ đó biểu dơng chiến công của tre với lời văn,giọng văn
dồn dập, hùng hồn

?Để tổng kết vai trò lớn lao của tre đối với đời sống của con
ngời và dân tộc Việt Nam, tác giả đã khái quát bằng lời văn
nào ? với dụng ý gì ?
- Khẳng định: tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến
đấu.
? Đặt tre vào hoàn cảnh thử thách của chiến tranh nhằm
khẳng định phẩm chất gì của tre?
- HS đọc đoạn 4:
?Nội dung đoạn?
? Hình ảnh, âm thanh nào của tre gây cho em ấn tợng ?
- Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
?Lời văn ở đây có đặc điểm gì ?
- Câu ngắn, cấu trúc nh thơ.
? Âm thanh của tre đã tạo nên vẻ đẹp gì cho con ngời VN ?
- âm thanh rung lên man mác trong gió buổi tra hè nơi khóm
tre làng vang tiếng sáoĐó là âm thanh làng quê, là phần lãng
mạn của sự sống ở làng quê Việt Nam.
? Em có cảm xúc gì khi nghe tiếng sáo ... trong chiều hè lộng
+ Tre với ngời vất vả quanh năm .
-> Bao quát -> cụ thể khái quát sự gắn bó của
cây tre với đời sống ngời nông dân sống chết
có nhau chung thuỷ.
-> Nghệ thuật điệp từ, nhân hoá, so sánh,
hoán dụ, hình ảnh cụ thể, phong phú xen lời
thơ vào lời văn vừa cân đối vừa nhịp nhàng .
-> Cây tre gắn bó thật sâu sắc với ngời Việt
Nam, dân tộc Việt Nam trong cuộc sống, lao
động: chia ngọt sẻ bùi, lam lũ, vất vả, thuỷ
chung .
* Cây tre với công cuộc kháng chiến của

nhân dân ta.
- Tre cùng ta đánh giặc.
- Tre là tất cả, tre là vũ khí:
+ Tầm vông
+ chông tre
+ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân
thù, tre xung phong vào xe tăng đại bác.
+ Tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh,
giữ đồng lúa chín .
+Tre hi sinh để bảo vệ con ngời. +tre anh
hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu .
-> Nghệ thuật: Điệp từ "tre", từ láy, ca dao,
tục ngữ, nhân hoá, hoán dụ, giọng văn trầm
hùng, khí thế .
-> Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của tre: anh
dũng, kiên cờng, bất khuất, gắn bó keo sơn
với nhân dânViệt Nam, dân tộc Việt Nam
trong cuộc kháng chiến trờng kì chống thực
dân Pháp.
c. Cây tre Việt Nam trong hiện tại và tơng
lai.
- Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc
đồng quê .
+ sáo tre, sáo trúc vang lng trời.
-> Câu ngắn, cấu trúc nh thơ.
( Tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre .)
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
4


Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
gió ?
( Cảm xúc say mê, du dơng, thanh bình .)
? Hình ảnh nào của tre gây cho em ấn tợng mạnh về sự sống?
Qua đó em liên tởng đến điều gì?
?Vị trí của tre trong tơng lai đã đợc dự đoán nh thế nào khi
đất nớc ta đi vào công nghiệp hoá?
? Dựa vào đâu tác giả dự đoán đợc điều đó?
- Dựa vào sự tiến bộ của xã hội.
- Dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống dân tộc, tâm hồn
dân tộc, văn hoá dân tộc.
?Kết thúc bài văn "Cây tre" em hiểu gì về cảm nghĩ của tác
giả?
-> Nét đẹp văn hoá của trúc, của tre rất độc
đáo. Tre gắn bó với đời sống tinh thần của
ngời VN, tạo nên vẻ đẹp tâm hồn ngời Việt:
giản dị, mộc mạc, thanh cao, gắn bó, giao
hoà với thiên nhiên .
- Tre già măng mọc.
- măng mọc thẳng.
=> Sự tiếp nối của thế hệ con ngời VN thật
bền vững, tự hào.
- Nứa, tre sẽ còn mãi với các em, còn mãi với
dân tộc Việt Nam.
- Tre xanh vẫn là bóng mát.
- Tre: khúc nhạc, cổng chào, chiếc đu, tiếng
sáo.
-> Cảm nhận phẩm chất cao quý; lòng tin vào
sức sống của tre. Tre đời đời và mãi mãi tr-

ờng tồn. Đó là niềm kiêu hãnh, tự hào về sức
sống và phẩm chất cao đẹp của dân tộc Việt
Nam.

III. Tổng kết:
? Qua văn bản"Cây tre Việt Nam " em cảm nhận đợc điều
gì ?
- Vẻ đẹp và giá trị của tre.
- Sự gắn bó của tre - dân tộc Việt Nam.
- Tre tợng trng cho phẩm chất cao đẹp của ngời Việt Nam.
?Bài kí cho ta hiểu biết gì về cây tre?
- Hiểu biết sâu sắc về cây tre.
- Có tình yêu sâu nặng với cây tre.
- Có niềm tin, tự hào về vẻ đẹp của cây tre Việt Nam.
?Em học tập đợc gì về lời văn trong văn bản "Cây tre Việt
Nam "
Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu giàu xúc cảm suy t.
Nghệ thuật: nhân hoá triệt để + bình luận
* HS đọc ghi nhớ SGK - 100.
?Theo em bài kí hay nhất ở đoạn nào ?
1. Nội dung :
- Cây tre là ngời bạn thân thiết lâu đời của
ngời nông dân và nhân dân Việt Nam.
- Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm
chất quý báu.
- Cây tre là biểu tợng của đất nớc Việt Nam,
dân tộc Việt Nam.
2. Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết, hình ảnh
chọn lọc mang ý nghĩa biểu tợng sử dụng
rộng rãi và thành công phép nhân hoá, lời

văn giàu cảm xúc, nhịp điệu.
IV. Luyện tập:
1. Đọc thêm: "Tre Việt Nam " Nguyễn Duy.
2. Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre.
- Cây tre bạn đờng(Nguyễn Tuân) "Để học tốt văn 6 trang 147".
D. Củng cố - H ớng dẫn :
1. Củng cố: ? Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre Việt Nam?
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
5

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
2.Hớng dẫn : - Học - nắm nội dung bài.
- Học thuộc đoạn em cho là hay nhất.
- Viết một bài văn ngắn tả cảnh cây tre làng quê em.
- Soạn: Lòng yêu nớc.
**********************************

Ngày soạn 16/ 3/ 2010
Tiết 110
Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn
A . Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh:
Nắm đợc khái niệm câu trần thuật đơn
Nắm đợc tác dụng của câu trần thuật đơn
Luyện kĩ năng nhận diện, phân tích câu trần thuật đơn - sử dụng khi nói, viết.
Bồi dỡng cho học sinh vốn hiểu biết phong phú của Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: Đọc SGK, SGV, sách tham khảo, soạn giáo án, bảng phụ.

2. Trò : Đọc SGK, trả lời hớng dẫn trong SGK.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: 6A.
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bài của học sinh.
? Xác định hai thành phần chính của câu trong đoạn văn? Nêu đợcđặc điểm của thành phần chủ ngữ? Vị ngữ?
- Tôi/ đã hích răng lên xì một hơi dài.
- Tôi/ mắng.
- Chú mày/ hôi nh cú mèo thế này, ta/ nào chịu đợc
- Tôi/ về, không một chút bận tâm.
HS lên bảng xác định CN-VN- nêu đặc điểm của CN hoặc VN.
GV nhận xét: Xét về mặt cấu tạo ngữ pháp những câu trên đều có đủ cả hai thành phần chính chủ ngữ
và vị ngữ.
Xét về mục đích nói những câu trên dùng để làmgì ? Nó thuộc kiểu câu nào ?
3.Bài mới:
I. Câu trần thuật đơn là gì ?
* HS quan sát bài tập 1 (106)
? Đoạn văn có bao nhiêu câu? Mục đích của các câu là gì?
- Cha nghe hết câu, tôi/ đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài(1). Rồi với điệu bộ khinh khỉnh
tôi/ mắng:(2)
Hức (!) thông ngách sang nhà ta (?) Dễ nghe nhỉ (!) (5)
- Chú mày/ hôi nh cú mèo thế này, ta/ nào chịu đợc (6)
- Thôi, im cái điệu hát ma dầm sụt sùi ấy đi (7)
- Đào tổ nông thì cho chết ! (8)
- Tôi/ về không một chút bận tâm .(9)
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy phân loại các câu
trong đoạn văn trên theo mục đích nói ?
- Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.
? Chỉ rõ từng loại câu trong đoạn văn trên?
1. Ví dụ : ( sgk-t101)
2. Nhận xét:

- Có 9 câu.
- Mục đích: câu kể, tả, nêu ý kiến; nghi
vấn (hỏi); cảm thán (bộc lộ cảm xúc); cầu
khiến (ra lệnh).
- Phân loại theo mục đích:
+ Câu trần thuật: Câu 1, 2, 6, 9. (câu kể,
tả, nêu ý kiến).
+ Câu hỏi: Câu 4 (nghi vấn).
+ Câu cảm: Câu 3, 5, 8 (bộc lộ cảm xúc).
+ Câu cầu khiến: Câu 7 (ra lệnh).
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
6

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
? Em hiểu thế nào là câu trần thuật?
? Xác định CN- VN của mỗi câu trần thuật trên?
? Câu nào do một cặp C-V tạo thành? Câu nào do hai cặp C-V
tạo thành?
-> Những câu có cấu tạo và mục đích nói nh vậy gọi là câu trần
thuật đơn.
? Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn?
- HS rút ra bài học.
* HS đọc ghi nhớ 1(sgk- t101)
* VD:
a. Dế Mèn/ là nhân vật chính trong văn bản: bài học đờng đời
đầu tiên.
b. Đôi cánh/ dài kín xuống tận chấm đuôi.
c. Dế Mèn biết rút ra bài học đờng đời đầu tiên cho mình.

- Xét về mục đích 3 câu trên có ý nghĩa gì?
a. Giới thiệu: Sự vật.
b. Miêu tả.
c. Nêu ý kiến.
- Câu 1, câu 6 có điểm gì giống và khác nhau?
- Giống: đều là câu trần thuật đơn.
(1) kể sự việc
(6) tả - nêu ý kiến
- Khác: Câu 1: có một kết cấu C-V
Câu 6: có hai kết cấu C-V tạo thành.
-> Câu trần thuật ghép -> tìm hiểu sau.
-> Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu,
tả, kể, về một sự vật, sự việc hay nêu một
ý kiến.
- Câu: 1,2,9 có một cặp c- v tạo thành ->
câu trần thuật đơn.
- Câu 6 có hai cụm c-v tạo thành -> câu
ghép.
3.Ghi nhớ:
- Câu trần thuật đơn là loại câu do một kết
cấu C-V tạo thành.
- Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể hay để
nêu một ý kiến.
Ví dụ:
- Thu Thuỷ / là ngời bạn thân của tôi.
( Giới thiệu)
- Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi
thơ. ( Nêu ý kiến )
II. Luyện tập :
Bài 1: (101) - Tìm câu trần thuật đơn trong đoạn trích. Mục đích dùng để làm gì?

+ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày trogn trẻo sáng sủa -> (giới thiệu) miêu tả
+ Từ khi có vịnh Bắc Bộ bầu trời Cô Tô/ cũng trong sáng nh vậy. -> nêu ý kiến nhận xét.
Bài 2: (101) HS xác định kiểu câu -> tác dụng.
VD abc -> câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật.
Bài 3: (101)
- HS đọc từng cách giới thiệu -> nhận xét .
* Cả ba ví dụ đều: giới thiệu nhân vật phụ trớc.
- Miêu tả việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ
- Thông qua việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ -> giới thiệu nhân vật chính.
Bài 4: (101): HS đọc yêu cầu - suy nghĩ trả lời miệng.
- Giới thiệu nhân vật -> miêu tả hoạt động của các nhân vật.
D. Củng cố - h ớng dẫn :
1. Củng cố : ? Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ?
2. Hớng dẫn:
*Nắm nội dung bài, hoàn thành các bài tập.
* Soạn bài: Lòng yêu nớc ( SGK- Tr 106).
*****************************************
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
7

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
Ngày soạn 17/ 3/ 2010
Tiết 111
Văn bản : Lòng yêu nớc
(I-li-a Ê-ren-bua - Thép Mới dịch)
Hớng dẫn đọc thêm
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:

Hiểu đợc t tởng cơ bản của bài văn: lòng yêu nớc bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi
thân thuộc của quê hơng.
Nắm đợc nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút chính luận: kết hợp chính luận và trữ tình, t tởng
của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lời lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong
phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với Tổ quốc Xô Viết.
Từ đó khơi gợi ở học sinh tình yêu quê hơng, đất nớc .
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: Đọc SGK, SGV, sách tham khảo, soạn giáo án, tranh ảnh, bảng phụ.
2. Trò : Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: 6A.
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn bài của học sinh.
? Đọc thuộc lòng diễn cảm đoạn văn mà em thích nhất trong bài "cây tre Việt Nam", giải
thích vì sao em thích.
? Nét đặc sắc về thể loại của bài cây tre là gì? Tại sao có thể nói đây là bài thơ bằng văn
xuôi, hoặc bài văn xuôi chính luận dạt dào chất thơ?
3.Bài mới:
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
8

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
- Giới thiệu bài: Cây tre Việt Nam - bài bút kí - Thuyết minh phim tài liệu có giá trị nghệ thuật
đặc sắc: Đậm đà chất chính luận - trữ tình, nh một bài thơ bằng văn xuôi dồi dào hình ảnh, nhạc
điệu. Tác giả sử dụng rộng rãi các biện pháp so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, trùng điệp đối xứngvừa
miêu tả, vừa thuật kể theo sát hình ảnh phim, vừa gợi dẫn, bình luận. Bài kí mô tả sự thật, bày tỏ
cảm xúc, nhận định của nhà văn.
Còn bài kí "Lòng yêu nớc"này lại bắt đầu bằng suy nghĩ một t tởng, một chân lí và triển
khai t tởng chân lí ấy bằng hình ảnh chi tiết cụ thể lấy từ cuộc sống thực tế của nớc Nga nh thế

nào?
I. Giới thiệu chung:
- HS đọc chú thích *SGK.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả ?
? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
- Trích từ bài bút kí chính luận.
- Hoàn cảnh sáng tác 6-1942 thời kì gay go,
quyết liệt của cuộc chiến tranh chống phát xít
Đức bảo vệ tổ quốc của nhân dân các dân tộc
Liên Xô(1941 -1945). Bài báo đợc đa vào tập
bút kí tuỳ bút thời gian ủng hộ nớc ta (1954) đ-
ợc Thép Mới dịch ra tiếng việt, cổ vũ - động
viên nhân dân Việt Nam trong công cuộc
kháng chiến trờng kì, gian khổ chống thực dân
Pháp ở giai đoạn quyết liệt.
1. Tác giả:
- Ili-a Êrenlua(1891-1962) là nhà văn wu tú,
nhà hoạt động xã hội nổi tiếng của Liên Xô
(cũ); là một nhà báo lỗi lạc. Từng làm phó chủ
tịch Hội đồng hào bình thế giới.
- Tác phẩm chính: Tt Pải sụp đổ (1941),.
2. Văn bản:
Văn bản Lòng yêu nớc trích từ báo "Thử
lửa" - tác giả viết T6-1942, thời kì khó khăn
nhất trong cuộc chiến tranh vệ quốc của nhân
dân Liên Xô chống phát xít Đức xâm lợc.
II. Đọc Hiểu văn bản:
1. Đọc - tóm tắt:
* GV nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu 1 đoạn?
- Đây là bút kí chính luận giàu chất trữ tình, nhiều hình ảnh cụ thể

nên đọc:
- Giọng rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm
xúc .
- Nhịp điệu chậm, chắc, khoẻ, chân thật.
- Câu cuối cùng đọc giọng tha thiết, xúc động "mất nớc"
Chú ý đọc chính xác các từ ngữ phiên âm từ tiếng Nga.
- Đọc.
2. Chú thích:
- Học sinh đọc chú thích trong SGK.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh.
- Công dân Xô Viết
- Đêm tháng sáu sáng hồng
- Lênin - Grát
- Điện Krem-li
- Thanh tú: vẻ đẹp tao nhã, thanh thoát.
Chú ý: 1,3,9.
3. Bố cục của văn bản:
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
9

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
? Văn bản đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào?
- Bút kí - chính luận - trữ tình.
- Lập luận theo kiểu từ khái quát đến cụ thể.
? Văn bản: lòng yêu nớc, tác giả đã đề cập về vấn đề gì? - Lòng
yêu nớc và trách nhiệm của công dân khi tổ quốc lâm nguy.
* Nói cách khác:
- Cội nguồn của lòng yêu nớc. Sức mạnh của lòng yêu nớc biểu

hiện khi tổ quốc lâm nguy.
? Căn cứ vào nội dung, văn bản đợc chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?
-HS nêu ý kiến HS nhận xét.
- GV khái quát ghi nội dung từng phần hớng dẫn học sinh đánh
dấu SGK.
? T tởng của bài văn đợc khái quát trong câu văn lòng cốt nào?
? Phần nội dung nào đem lại cho em những hiểu biết sâu sắc nhất
về lòng yêu nớc?
Phần 1: Từ đầu đến -> trở
nên lòng yêu Tổ Quốc:
Biểu hiện cụ thể của long
fyêu nớc.
Phần2: Còn lại. Sức mạnh
của lòng yêu nớc.

4. Phân tích:
- HS đọc đoạn từ đầu . Tổ quốc.
? Đoạn văn tác giả bày tỏ suy nghĩ của mình về
vấn đề gì ?
? Theo em vấn đề đó có tầm quan trọng nh thế
nào ?
- Cội nguồn của lòng yêu nớc-> vấn đề lớn->
t tởng chủ đạo của bài kí.
? Mở đầu văn bản là câu văn hay khái quát về
lòng yêu nớc? Em hãy chỉ ra?
? Câu mở đầu này có ý nghĩa nh thế nào?
- Thể hiện t tởng lớn: lòng yêu nớc đợc bày tỏ
bằng lời văn giản dị, trong sáng, nhịp nhàng
nhng chắc chắn nh một định nghĩa về lòng yêu

nớc.
? Câu văn trên có gì đặc sắc?
- Yêu bằng những cái rất gần gũi hằng ngày
quanh ta, ta có thể cảm nhận đợc.
? Tại sao lòng yêu nớc lại bắt đầu bằng yêu
những vật tầm thờng.
- Biểu hiện của sự sống, đất nớc đợc con ngời
tạo ra, chúng đem lại niềm vui, hạnh phúc cho
con ngời.
? Từ cái "ban đầu" đó lòng yêu nớc của mỗi
ngời dân xô viết đợc biểu hiện cụ thể trong
hoàn cảnh nào? - Trong chiến tranh .
a. Cội nguồn, biểu hiện của lòng yêu nớc.
- Lòng yêu nớc ban đầu là lòng yêu những vật
tầm thờng nhất. Cụ thể: yêu cái cây, phố, bờ
sông, vị thơmrợu.
-> Khái quát quy luật tình cảm yêu nớc của
con ngời - vừa cụ thể để chứng minh cho nhận
định bằng lời văn giản dị cách lí luận chặt chẽ.
- Lòng yêu nớc đợc biểu hiện trong chiến
tranh.
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
10

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
- Khi Liên bang Xô Viết bị lâm nguy.
(Cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức
xâm lợc 1941-1945)

? Biểu hiện lòng yêu nớc của những con ngời
Xô Viết gắn liền với những nỗi nhớ, vẻ đẹp các
làng quê yêu dấu của họ. Đó là những vẻ đẹp
nào?
- Nhận ra vẻ đẹp tao nhã, thanh thoát của quê
hơng.
? Tác giả triển khai luận điểm trên bằng dẫn
chứng cụ thể nào ?
?Em có nhận xét gì về những dẫn chứng tác
giả đa ra ?
? Nhận xét của em về cách chọn lọc, miêu tả
những cảnh đẹp đó của tác giả? Qua đó gợi
cho em thấy những vẻ đẹp gì của nớc Nga?
? Em có nhận xét gì về tác giả qua những lời
văn miêu tả đó?
- Tác giả là ngời am hiểu và có cái nhìn bao
quát toàn bộ lãnh thổ của liên bang CHXHCN
Xô Viết - mỗi vùng đất có những vẻ thanh tú
riêng biệt mà mỗi ngời dân xô viết nhớ đến -
không thể quên bởi nó là sự sống của con ngời.
Bày tỏ lòng yêu nớc của mình.
? Em có nhận xét gì về những dẫn chứng tác
giả đa ra?
? Những liên tởng về những vùng đất và con
ngời xô viết đã đa tác giả đến kết luận về lòng
yêu nớc của ngời dân xô viết trong hoàn cảnh
chiến tranh nh thế nào? Tìm chi tiết, hình ảnh
cụ thể chứng minh ?
- Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trờng
giang Vonga - con sông Von ga đi ra biển ->

hợp quy luật tự nhiên.
- Lòng yêu nhà
? Câu văn trong đoạn kết có gì đặc sắc?
- Lòng yêu nớc thiêng liêng đợc nâng lên từ
lòng yêu nhà, yêu xóm, yêu quê bình thờng
giản dị.
? Nh vậy lòng yêu nớc là tình cảm ntn?
- Tình cảm có thực trong mỗi con ngời.
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
- Nhận ra vẻ thanh tú của chốn quê hơng:
* Ngời vùng Bắc:
+ Rừng bên sông Vina
+ Đêm tháng sáu sáng hồng (giải thích)
* Ngời xứ U.Crai-na :
+ Nhớ bóng thuỳ dơng t lự bên đờng
+ Tra hè vàng ánh
+ Tiếng máy bay
- Ngời xứ Bru-di-a:
+ Khí trời của núi cao
+ Dòng suối óng ánh bạc
+ Vị mát của nớc
+ Rợu vang cay
+ Lời thân ái giản dị
*Ngời ở thành Lênin-grát:
+ Nhớ dòng sông Nê-va
+ Nhớ những tợng đồng tạc, những con chiến
mãlá hoa rực rỡ của công viên mùa hè.
+ Phố - căn nhà -> trang lịch sử.
* Ngời Mát -xcơva.
+ Nhớ phố cũ ngoằn ngoèo.

-> Chọn những cảnh tợng mang vẻ đẹp tiêu
biểu của từng vùng đất nớc.
-> Những gì thân thuộc nhất với sự sống của
con ngời: từ thiên nhiên -> văn hoá -> lịch sử
với nét đẹp riêng của quê hơng.
=> Thiên nhiên đất nớc Nga tơi đẹp, trù phú,
hiền hoà, thơ mộng, kì vĩ, huy hoàng.
-> Tình cảm yêu mến, tự hào và sự hiểu biết
phong phú của nhà văn về quê hơng, đất nớc.
- Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu quê hơng
trở nên lòng yêu tổ quốc. Đó là chân lí phổ
biến, sâu sắc về lòng yêu nớc.
- Lòng yêu nớc là thiêng liêng.
- Lập luận linh hoạt sáng tạo ->Khẳng định
chân lí đầy sức thuyết phục về lòng yêu nớc.
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
11

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
giả trong đoạn văn trên ?
- Vừa khái quát,vừa triển khai ý vừa chứng
minh bằng dẫn chứng cụ thể xen cảm xúc hoà
quyện với lời lẽ.
? ở Việt Nam ta, lòng yêu nớc có cội nguồn và
đợc biểu hiện nh thế nào ?
- Tìm câu ca dao, văn, thơ thể hiện điều đó.
VD: - Anh đi anh nhớ quê nhà .
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tơng.

( Ca dao )
- Việt Nam đất nớc ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
(Nguyễn Đình Thi)
- Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi!
Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt.
(Tố Hữu)
- HS đọc đoạn 2.
? Nêu nội dung chính của đoạn?
? Sức mạnh lớn lao của lòng yêu nớc đợc tác
giả cảm nhận trong hoàn cảnh nào?
? Lời văn nào diễn tả điều đó?
? Vì sao lại có thể quan niệm nh vậy?
- Lúc này là cuộc chiến tranh vệ quốc một mất
một còn. Chính trong hoàn cảnh ấy, cuộc sống
và số phận của mỗi ngời gắn liền làm một với
vận mệnh của tổ quốc và lòng yêu nớc của ng-
ời dân Xô Viết đợc thể hiện với tất cả sức
mãnh liệt của nó.
? Điều đó đợc biểu hiện cụ thể ntn ? Tìm lời
văn thể hiện điều đó ?
? Lòng yêu nớc biểu hiện đầy đủ sức mạnh của
nó trong hình ảnh cụ thể nớcNga ?
- Kẻ thù giơ tay khả ố động đến Tổ quốc ta.
- Mùa thu qua ai chẳng cảm thấy điều giản dị
này.
? Câu văn có ý nghĩa nh thế nào ?
Dg: tiếng nói thầm kín nhất, thiết tha nhất,
cháy bỏng nhất trong lòng mỗi ngời dân xô
viết.

b. Sức mạnh của lòng yêu nớc:
* Trong chiến tranh:
- "có thể nào quan niệm đợc sức mãnh liệt của
tình yêu mà không đem nó vào lửa đạn gay go
thử thách".
- Ngời ta hiểu lòng yêu nớc của mình lớn đến
nhờng nào.
- Cụ thể: yêu ngời thân, yêu tổ quốc, yêu nớc
Nga
- Mất nớc Nga thì ta còn sống làm gì nữa.
-> Lòng yêu nớc giản dị, cao đẹp, sâu sắc trở
lên mãnh liệt trong thử thách chiến tranh.
- Khơi gợi, thức tỉnh ngời dân tinh thần đấu
tranh.
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
12

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
- Khi mùa thu 1942 - mùa thu cay nghiệt ảm
đạm ấy, xe tăng phát xít Đức tiến sát Mát
xcơva - Tổ quốc lâm nguy.
-> Thử thách cao độ, ác liệt nhất. Tổ quốc hay
là chết? những ngời dân của nớc Nga đã chọn
con đờng chiến đấu, hi sinh vì độc lập dân tộc
và chiến thắng.
? Theo em, lòng yêu nớc của con ngời Xô Viết
trong văn bản này có gì gần gũi với lòng yêu n-
ớc của con ngời Việt Nam ta?

- Mọi ngời Việt Nam sẵn có lòng yêu nớc
- Luôn đợc thử thách trong chiến tranh: Chống
thực dân Pháp, đế quốc Mỹ .
Lòng yêu nớc trở thành chủ nghĩa anh hùng
cách mạng.
"Bác Hồ nói: Mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì
tinh thần yêu nớc sẽ kết thành làn sóng vô
cùng mạnh mẽ, to lớn, nhấn chìm cả bè lũ cớp
nớc và bán nớc".
- Với tinh thần ấy nhân dân ta đánh đuổi thực
dân Pháp - đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ
nhào thống nhất đất nớc năm 1975.
III. Tổng kết:
? Là một bài báo, văn bản này có sức
gợi cho ngời đọc vì cách lập luận, diễn
đạt mang tính nghệ thuật? Em hãy chỉ
ra điều đó?
? Qua văn bản em cảm nhận đợc những
điều quý giá nào về lòng yêu nớc?
? Khái quát ý nghĩa của văn bản?
- H/s đọc ghi nhớ - 109.
1 Nghệ thuật :
- Lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng cụ thể, phong phú.
- Lời văn giàu hình ảnh, thấm đợm các cảm xúc suy t
chân thành của tác giả.
2. Nội dung:
- Lòng yêu nớc bắt nguồn từ lòng yêu những gì bình
thờng nhất.
- Lòng yêu nớc trở nên mãnh liệt trong thử thách chiến

tranh.
- Lòng yêu nớc giản dị mà cao msâu của nhà văn I-li-a
Ê- ren- bua.
-> Tinh thần yêu nớc thiết tha, sâu sắc.
IV. Luyện tập :
- Đọc thêm: Bài thơ Hắc Hải(109).
- Nếu cần nói đến vẻ đẹp tiêu biểu của quê hơng thì em sẽ nói những gì?
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
13

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
D. Củng cố - h ớng dẫn:
1. Củng cố :
? Bài văn nêu lên một chân lí phổ biến và sâu sắc về lòng yêu nớc. Em hãy tìm trong bài câu văn
thâu tóm chân lí ấy.
"Lòng yêu nớc ban đầuthờng nhất"
"Lòng yêu nhà, yêu làng xóm - tổ quốc".
? Đọc diễn cảm bài văn ? Nêu biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc.
2. H ớng dẫn :
- Học thuộc đoạn "Dòng suốiTổ quốc".
- Nắm nội dung bài, làm bài tập.
- Xem bài: Câu trần thuật đơn có từ là.
- Soạn bài: Lao xao.
*************************************
Ngày soạn 18/3 /2 010
Tiết 112
Tiếng Việt : Câu trần thuật đơn có từ Là
A . Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh:
Nắm đợc kiểu câu trần thuật đơn có từ là . Cách phân loại câu .
Rèn kĩ năng: xác định CN-VN trong câu trần thuật đơn có từ là .
Phân loại - biếtsử dụng câu trần thuật đơn có từ là khi nói - viết.
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: Đọc SGK, SGV, sách tham khảo, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Trò : Đọc SGK, trả lời hớng dẫn trong SGK.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: 6A.
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bài của học sinh.
? Thế nào là câu trần thuật đơn ? cho VD ?
? Những câu sau có phải là câu trần thuật đơn không ? Vì sao ? (VD phần I trang 114)
3.Bài mới:
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
- HS đọc ví dụ trong SGK trang 114. 1. Ví dụ:
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
14

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
- Học sinh tìm hiểu, trả lời.
- GV cho HS quan sát kĩ VD - trả lời câu hỏi:
? Xác định CN-VN trong VD ?
? VN của những câu trên do những từ hoặc
cụm từ nào tạo thành?
- Vị ngữ: Câu a-b-c -> là + Cụm DT
- Vị ngữ : Câu d -> là + TT.
? Em hãy chọn những từ hoặc cụm từ phủ
định thích hợp cho sau đây điền vào trớc vị

ngữ các câu trên: không, không phải, cha, cha
phải.
a. Không phải là ngời huyện Đông Triều
b.Không phải là loại truyện dân gian.
c.Cha phải là một ngày
d Không phải là dại.
? Em nhận xét về cấu trúc phủ định?
Không phải + là + danh từ (cụm danh từ),
cha phải. tính từ.
-> thực chất của cấu trúc trên là: từ phủ định
+ Đtừ tình thái + là + danh từ(CDT), TT.
-> Câu có cấu trúc nh trên là câu trần thuật
đơn có từ là.
? Vậy đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ
là, là gì?
a, b sgk
2. Nhận xét:
a. Bà đỡ Trần / là ngời huyện Đông Triều.
C V
b. Truyền thuyết / là loại truyện dân gian
C V
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một
ngày trong trẻo. C V
d. Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại.
C V
- Vị ngữ thờng có từ là kết hợp với cụm danh
từ (abc), tính từ (d) tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với
các cụm từ: không phải, cha phải.
- Cấu trúc câu phủ định:

Từ phủ định + Đtừ tình thái + là + Dtừ(CDT), TT.
3. Ghi nhớ: (114)
* Trong câu trần thuật đơn có từ là:
- Vị ngữ thờng do từ làkết hợp với danh từ
(cụm danh từ),TT tạo thành.
- Ngoài ra, tổ hợp giữa từ làvới động từ (cụm
tính từ) cũng có thể làm vị ngữ.

II. Các kiểu câu trần thuật:
- HS đọc ví dụ trong SGK trang 114. Trả lời
các câu hỏi sgk tr 115.
? Đặt câu hỏi cho các vị ngữ ở VD trên? Nói rõ
các vị ngữ đó có tác dụng gì?
a. bà đỡ Trần là ngời ở đâu?
- ý nghĩa giới thiệu quê quán.
b. Truyền thuyết là loại truyện gì ?
- ý nghĩa trình bày cách hiểu.
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Câu a giới thiêụ: sự vật hiện tợng, khái
niệm nói ở chủ ngữ.
b. Câu b định nghĩa: trình bày khái niệm, cách
biểu hiện
c. Câu c miêu tả đặc điểm trạng thái của sự
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
15

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ

Văn 6 - T2
nh thế nào?
- ý nghĩa miêu tả đặc điểm.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là làm sao?
- Câu đánh giá về việc làm của Dế Mèn.
? Vậy qua phân tích VD, câu trần thuật đơn có
từ là có mấy kiểu? là những kiểu nào? nêu ý
nghĩa của các kiểu đó?
HS rút ra bài học - đọc ghi nhớ.
vật, hiện tợng
d. Câu d đánh giá đối với sự vật.
3. Ghi nhớ: (115)
III . Luyện tập
Bài 1: (115) HS đọc yêu cầu của đề - trả lời miệng.
Bài 2:(116)HS lên bảng xác định chủ ngữ - vị ngữ trong các câu và xác định các kiểu câu:
a. Hoán dụ / là gọi tên sự vật, hiện tợng
C V
- Là câu trần thuật đơn có từ là -> Câu định nghĩa.
b. Ngời ta / gọi chàng là Sơn Tinh..
-> Không phải là câu trần thuật đơn có từ là, không mang đặc điểm của kiểu câu trần
thuật đơn .
C1. Tre/ là cánh tay của ngời nông dân -> câu trần thuật đơn có từ là.
C2. Tre/ còn là nguồi vui duy nhất của tuổi thơ.
C3. Nhạc của trúc, nhạc của tre/ là khúc nhạc
Câu c1 c2 c3 -> câu trần thuật đơn có từ là -> câu miêu tả.
c. Bồ Các/ là bác chim ri
Chim ri/ là dì sáo sậu
Sáo sậu / là cậu sáo đen
Sáo đen / là em tu hú
Tu hú / là chú Bồ Các

=> Câu trần thuật đơn có từ là- mang ý nghĩa giới thiệu.
d. Vua nhớ công ơn/ phong là Phù Đổng Thiên Vơng
-> Không phải câu trần thuật đơn có từ là.
e. Khóc / là nhục; rên / hèn; van/ yếu đuối.
Dại khờ là lũ ngời câm
Câu trần thuật đơn có từ là ( lợc bỏ từ là).
Câu có ý nghĩa đánh giá.
Bài 3: (116)
HS viết đoạn văn: Tả một ngời bạn của em trong đoạn văn có câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác
dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn đó.
* HS khá trình bày.
* GV nhận xét - hớng dẫn về nhà.
D. Củng cố - h ớng dẫn :
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
16

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
1. Củng cố :
? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là?
? Có những kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào?
2. Hớng dẫn:
- Nắm nội dung bài học .
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt:
+ Phép tu từ - so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoándụ.
+ Khái niệm, các kiểu so sánh,
+ So sánh sự giống nhau - khac nhau giữa ẩn dụ, hoán dụ.
+ Làm - xem lại các bài tập.
- Câu: Thành phần chính của câu; câu trần thuật đơn.

- Cụm từ: Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ....
- Từ; Từ láy, từ ghép.
* Soạn bài Lao xao .
****************************************************
Hợp Tiến, ngày 20 tháng 3 năm 2010
Đã soạn hết tiết 112 của tuần 30.
.

Tổ trởng
Nguyễn Thị Huyền
***********************@@@@@***********************
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
17

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
Tuần 31

Ngày soạn 25/3/210
Tiết 113
Văn bản : Lao Xao
(Trích Tuổi thơ im lặng ) - Duy Khán -
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
Cảm nhận đợc vẻ dẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim.
Thấy đợc tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
Hiểu đợc nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở
làng quê trong bài văn.
Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, chọn bố cục đoạn trích hồi kí - tự truyện.

B. Chuẩn bị:
1.Thầy: Đọc SGK, SGV, sách tham khảo, soạn giáo án, tranh ảnh, bảng phụ.
2. Trò : Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: 6A.
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn bài của học sinh.
? Đọc thuộc lòng diễn cảm đoạn "Dòng suối đổ vào sôngtổ quốc"
Em cảm nhận đợc gì qua đoạn văn đó ?
- Đoạn văn hay, sâu sắc: Khái quát một qui luật tự nhiên của sông, suối, dòng nớc chảy trên
Trái đất -> chủ yếu để dẫn tới chân lí giản dị đầy sức thuyết phục; lòng yêu nớc là lòng yêu nhà,
yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.
? Em có nhận xét gì về cách nói của tác giả ở mở đoạn - kết đoạn của đoạn 1.
- Câu mở đầu: lòng yêu nớc (khái quát) là lòng yêu những vật tầm thờng nhất(cụ thể)
- Câu kết: lòng yêu nhà(cụ thể) -> yêu tổ quốc(khái quát).
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: ở Việt Nam ta, lòng yêu nớc cũng có cội nguồn, có sức mạnh mãnh liệt và
lòng yêu nớc cũng bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc với con ngời.Tác giả Duy
Khán với lòng yêu nớc, yêu làng xóm quê hơng, đã làm gợi lên một bức tranh thiên nhiên và
cuộc sống con ngời ở làng quê Việt Nam với âm thanh giao động, đầy chất thơ.
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
18

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
I. Giới thiệu chung:
- HS đọc chú thích * SGK trang 112 .
?Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ?
- HS nêu ý kiến - HS nhận xét.
- GV khái quát:

- Là tác giả đợc đánh giá cao trong mảng văn
học thiếu nhi sau 1975.
- T/phẩm là những hồi ức của t/giảvề tuổi thơ
và cảnh vật quê hơng.
1. Tác giả:
Duy Khán (1934-1945), quê Bắc Ninh.
2. Văn bản:
- Lao Xao trích trong tập hồi kí - tự truyện
"Tuổi thơ im lặng"(1985) - Tác phẩm đợc giải
thởng Hội nhà văn năm 1987.
II. Đọc Hiểu văn bản:
1. Đọc - tóm tắt:
* GV nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu 1 đoạn?
- Giọng chậm rãi, tâm tình.
- Chú ý câu ngắn, khẩu ngữ, câu chuyện dân gian lồng
vào bài văn khi tả loài chim.
* GV đọc mẫu đoạn đầu râm ran.
* Gọi H/S đọc nối tiế .
- Nhận xét cách đọc.
- Đọc.
2. Chú thích:
- Học sinh đọc chú thích trong SGK.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh.
- Vung tứ tung : vung ra bốn phía .
- Lán tán: cách nói nhanh, có khi lắp không rõ tiếng.
Chú ý:
3. Bố cục của văn bản:
? Theo em văn bản lao xao thuộc thể loại nào?
- Kí - Tự truyện: Qua những kỉ niệm của tác giả thời thơ
ấu và niên thiếu ở làng quê Bắc Ninh.

? Chủ yếu văn bản đợc trình bày theo phơng thức biểu
đạt nào ? (Tự sự - miêu tả )
? Nội dung chủ yếu của văn bản ?
- Tái hiện một bức tranh thế giới loài vật ở làng quê với
ong, bớm, chim.
? Theo em, văn bản có thể chia làm mấy phần? Hãy nêu
giới hạn, nội dung từng phần.
* Thể loại: Kí - Hồi tởng của tác giả
(Kí - tự truyện)
Bố cục: 2 phần.
Phần 1: Từ đầu . râm ran .
-> Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng
quê.
Phần 2: Còn lại. -> Thế giới các loài
chim.
4. Phân tích:
- HS đọc đoạn đầu.
? Em hãy khái quát nội dung đoạn văn trên?
? Trung tâm của khung cảnh ấy là gì ?
a. Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng
quê:
- Cây, hoa, ong bớm. -> Khái quát
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
19

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
- Trung tâm của cảnh là cây, hoa, ong bớm đánh đuổi
nhau vì hoa, vì phấn, vì mất. Mùi thơm thoang thoảng.

? Cảnh đợc miêu tả nh thế nào ?
? Âm thanh nào khiến tác giả chú ý nhất ? vì sao ?
- Đặc biệt là âm thanh lao xao rất khẽ, rất nhẹ, nhng
vẫn khá rõ của ong, bớm, của đất trời, thiên nhiên làng
quê khi mùa hè tới.
? Lao xao thuộc từ loại nào? Gợi âm thanh ntn?
- Từ láy tợng thanh -> âm thanh khẽ, nhẹ, nhiều.
? Từ láy lao xao đợc sử dụng trong đoạn văn có ý
nghĩa gì ?
- Tạo âm hởng, nhịp điệu chủ đạo trong đoạn văn.
Trong cái lao xao của trời đất, cây cỏ, tâm hồn của tác
giả.
? Nêu nhận xét của em về những âm thanh của làng
quê trong đoạn văn trên?
- Miêu tả đặc điểm hoạt động của ong, bớm trong môi
trờng sinh sống của chúng: hoa trong vờn bằng câu
ngắn, kết cấu đơn giản, từ láy tợng thanh gợi bức tranh
sinh động về sự sinh sống của ong và bớm trogn thiên
nhiên và khung cảnh làng quê vào lúc chớm hè với
những màu sắc, hơng thơm các loài hoa của ong, bớm.
? Trên cái nền bức tranh bao quát ấy, Duy Khán đã
khắc hoạ cảnh gì?
? Nhận xét về nghệ thuật dùng từ, câu và dụng ý của
tác giả?
? Cảm nhận của em về khung cảnh làng quê vào hè?
- Bức tranh sinh động về sự sống của ong, bớm với
màu sắc hơng thơm của các loài cây, hoa quen thuộc ở
làng quê Việt Nam.
? Tác giả kể, tả loài chim theo trình tự nào?
? Có bao nhiêu loài chim đợc nói đến? (10 loài)

- Các loài chim đợc phân loại, sắp xếp nh thế nào?
* Các loài chim đợc chia theo 2 nhóm.
- Nhóm chim hiền.
- Chim ác, chim xấu.
-> Phân loại chúng theo 2 nhóm cho phù hợp với tâm
lí trẻ thơ, chịu ảnh hởng của văn hoá dân gian.
? Thống kê loài chim hiền?
khung cảnh làng quê vào lúc chớm hè.
- Cây cối: um tùm - làng thơm.
- Hoa lan, hoa giẻ
- Ong, bớm tìm mật .
- "Lao xao" -> Từ láy tợng thanh: âm
hởng nhịp điệu chủ đạo của bài văn.
- Âm thanh : + Lá cây.
+ gió .
+ ong, bớm .
+ con ngời.
-> Âm thanh lao xao đặc trng, đầy
sống động của làng quê khi mùa hè
tới. Đó cũng là cảm xúc, giao động
của tâm hồn tác giả.
=> Cảnh thiên nhiên làng quê vào hè
vui tơi, nhộn nhịp, yên lành đầy hơng
sắc.
- Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc
sân..trẻ con. Râm ran.
-> Câu ngắn, kết cấu đơn giản, từ láy.
Miêu tả chân thực, sinh động.
b. Thế giới loài chim:
b1. Loài chim hiền:

Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
20

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
? Chúng đợc kể, tả bằng chi tiết nào?
- Chim Sáo: hót - đậu trên lng trâu mà hót mừng đợc
mùa.
- Tu hú: kêu là tu hú chín, báo mùa hè đến.
"Khi con Tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần"
(Tố Hữu)
- Chim ngói ...
- Nhạn ...
? Chúng đợc kể trên phơng diện nào? hình dáng, màu
sắc hay hoạt động?
? Những biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng
trong đoạn văn?
- Biện pháp nghệ thuật nhân hoá loài chim đợc gọi nh
con ngời, có quan hệ gần gũi, thân thiện nh mối quan
hệ họ mạc của con ngời Việt Nam.
- Câu đồng dao tạo nên sắc thái dân gian -> kín đáo
chỉ ra mối quan hệ họ mạc của con ngời Việt Nam
? Vì sao tác giả gọi chúng là chim hiền? lấy dẫn chứng
minh hoạ?
- Sáo: đậu trên lng trâu mà hót mừng đợc mùa.
- Vui: có Sáo tập tẹ học nói.
- Tu hú kêu: là mùa tu hú chín.
- Chim ngói bay sạt qua mang theo cả mùa lúa chín.

- Cánh nhạn vẫy vùng tít trên mây xanh nh nâng bầu
trời lên cao, thăm thẳm hơn.
* Nh vậy Các loài chim đã đem lại cuộc sống vui tơi,
nhộn nhịp, ống động cho làng quê; tạo âm thanh râm
ran, lao xao đầy ấn tợng.
- Bồ các: Kêu các....các.
- Chị điệp: Nhanh nhảu.
- Bác chim ri.
- Dì sáo sậu, cậu sáo đen.
- Em tu hú: tu hú.
- Chim ngói.
- Chim nhạn: chéc ... chéc.
-> Đặc điểm tiếng kêu, hót.
- Nhân hoá, từ láy tợng thanh.
- Câu đồng dao phù hợp với tâm lí trẻ
thơ, tạo nên sắc thái dân gian.
=> Loài chim gần gũi, thân thuộc đáng
yêu -> mang niềm vui đến cho thiên
nhiên, trời đất, con ngời.
D.Củng cố- H ớng dẫn :
1. Củng cố:
? Em hiểu tiêu đề Lao xao nghĩa là ntn?
2. Hớng dẫn:
- Học - nắm nội dung bài.
- Tiết sau học tiếp.
*******************************

Ngày soạn 25/3/210
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010

21

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
Tiết 114
Văn bản : Lao Xao
(Trích Tuổi thơ im lặng ) - Duy Khán -
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
Cảm nhận đợc vẻ dẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim.
Thấy đợc tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
Hiểu đợc nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở
làng quê trong bài văn.
Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, chọn bố cục đoạn trích hồi kí - tự truyện.
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: Đọc SGK, SGV, sách tham khảo, soạn giáo án, tranh ảnh, bảng phụ.
2. Trò : Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: 6A.
2. Kiểm tra:
3.Bài mới:
II. Đọc Hiểu văn bản:
4. Phân tích:
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
22

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
- HS đọc thầm đoạn "Khi con bìm bịpbuổi sớm"

? Đoạn văn kể về điều gì ? tác dụng ?
-> Đoạn chuyển tiếp; - Câu chuyện truyền thuyết dân
gian về nguồn gốc con bìm bịp. Thể hiện sự căm ghét
cái ác, cái xấu, cái bịp bợmTăng ý vị văn hoá dân
gian cho câu chuyện và bức tranh thiên nhiên hấp dẫn,
kì thú. Đồng thời thể hiện sự hiểu biết của tác giả về
các loài chim.
? Tìm những loài chim có nguồn gốc tơng tự nh chim
bìm bịp?
- Tu hú, Bắt cô trói cột,
? Những loài chim ác, chim xấu nào đợc tác giả khắc
hoạ?
? Đó đã phải tất cả các loài chimác, dữ cha?
- Cha. Chim lợn, đại bàng, chim ng,
? Chúng đợc kể, tả trên các phơng diện nào?
- Hình dáng, lai lịch, hoạt động
? Trong các loài chim ác, chim xấu, tác giả tập trung
kể về loài nào?
? Chim diều hâu đợc tác giả kể, tả nh thế nào?
? Điểm xấu nhất ở quạ là gì ?
? Câu "lia lia láu láu nh quạ dòm chuồng lợn" có ý
nghĩa gì?
- Tả đúng t thế, động tác của quạ, dòm vào chuồng lợn
để kiểm mồi.
? Thái độ của tác giả đối với loài chim này?
- Khinh ghét.
? Chim Cắt đợc miêu tả ác ở chỗ nào?
? Trong ba loài chim đó, nếu đánh giá chúng bằng
cách nhìn nhận dân gian, em sẽ đặt tên cho mấy thứ
chim ác, chim xấu đó nh thế nào?

- Quạ: chim ăn trộm.
- Diều hâu: chim ăn cớp.
- Cắt: là chim ác quỷ.
? Tại sao tác giả lại gọi chúng là chim ác, chim xấu?
- Cách gọi kèm theo thái độ yêu ghét của dân gian.
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì đặc sắc?
b2. Chim ác, chim xấu:
- Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt,
+ Chim diều hâu:
- Mắt tinh, mũi khoằm, tai thính,
- Đánh hơi xác chết và gà con rất tinh
- Lao nh mũi tên xuống tha đợc gà con
vừa lợn vừa ăn.
+ Quạ:
- Bắt gà con.
- ăn trộm trứng.
- Ngó nghiêng chuồng lợn.
-> lấc láo, nhâng nháo, len lét dò xét,
vội vã.
+ Chim cắt:
- Cánh nhọn nh dao bầu chọc tiết lợn.
- Đanh nhau: dùng cánh xỉa, vụt đến,
vụt biến nh quỷ.
-> Nghệ thuật kết hợp tả, kể và nhận
xét; dùng chuyện cổ tích, chuyện thực
tế; thành ngữ, tục ngữ. Miêu tả những
đặc tính, hoạt động riêng của từng loài
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
23


Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
? Qua đó em thấy các loài chim ác hiện lên ntn?
? Vì sao với các loài chim hiền, tác giả chủ yếu tả hình
dáng, màu sắc, tiếng kêu, tiếng hót; còn với các loài
chim dữ lại chủ yếu tả qua thói quen, hành động gây
tội ác ?
? Trong loài chim, theo em chim chèo bẻo thuộc loại
chim nào? Vì sao em cho là nh vậy?
lấy dẫn chứng minh hoạ
- Chim trị ác vì: Chèo bẻo đã:
+ Đánh đợc diều hâu khi diều hâu bắt trộm gà con.
+ Đánh quạ khi quạ vào chuồng lợn
+ Trị tội cắt
? Tác giả miêu tả chèo bẻo nh thế nào ?
? Loại chim này có đặc điểm gì đặt biệt về hình dáng?
Hoạt động ?
- HS đọc "Họ nhà chèo bẻocon cắt"
? Em có nhận xét gì về cách kể, tả của tác giả trong
đoạn văn trên?
- Miêu tả sống động nh đang xảy ra.
? Cảnh "Diều hâu sà xuống bắt gàbị chèo bẻo bất
ngờ đánh túi bụi", Chèo bẻo phục kích trả thù chim cắt
" đợc miêu tả có ý nghĩa gì?
? Tác giả đã gửi gắm điều gì khi kể, tả?
- Thiện cảm của tác giả -> ca ngợi hành động dũng
cảm của chèo bẻo.
? Điều đó đợc bộc lộ qua chi tiết nào trong đoạn 2.
Chèo bẻo ơi, chèo bẻo!

? Em hãy nhận xét nghệ thuật miêu tả các loài chim
của tác giả.
chim.
=> Giúp ngời đọc thấy đợc tính cách
xấu xa, dữ tợn và tác hại của nó tới
cuộc sống của con ngời.
+ Chim trị ác: chim chèo bẻo.
- Hình dáng: nh mũi tên đen hình đuôi
cá.
- Hoạt động: Đánh diều hâu túi bụi,
đánh quạ chết rũ xơng, đánh chim cắt
cứu bạn.
- Sự cạnh tranh, sinh tồn giữa các laòi
chim hiền, dữ. gây tội ác sẽ bị trừng
trị. Đoàn kết sẽ làm nên chiến thắng.
=> Miêu tả sống động, khắc hoạ đặc
điểm các loài chim với những nét nổi
bật.
III. Tổng kết:
? Nhận xét của em về nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản?
Về các phơng diện? Cách tả, kể ?
- Nghệ thuật: nh sinh động, tự nhiên, hấp dẫn: chọn mỗi loài
vật vài nét nổi bật đáng chú ý: hình dáng, màu sắc đặc điểm,
tập tính của chúng .
VD: Loài chim hiền: hoạt động tiếng kêu hátChim ác -> hoạt
động.
* Kết hợp tả - kể:
- Kể: chuyện con sáo nhà bác Vui tọ tẹ nói, chuyện kể sự tích
con bìm bịp .
- Tả: hình dáng, hành động, cảnh giao chiến giữa chúng đợc tả

1. Nghệ thuật:
- Miêu tả sinh động, tự nhiên,
hấp dẫn.
- Sự quan sát tinh tờng, vốn
hiểu biết phong phú.
- Tình yêu mến cảnh sắc quê
hơng.
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
24

Trờng THCS Hợp Tiến Ngữ
Văn 6 - T2
sinh động.
? Nhận xét tài quan sát và tình cảm của tác giả với thiên nhiên,
làng quê qua việc miêu tả loài chim.
- Sự quan sát tinh tờng của tác giả.
- Vốn hiểu biết phong phú.
- Lồng miêu tả, kể.
* Trong bài có sử dụng nhiều chất liệu văn hoá dân gian: thành
ngữ, đồng dao, kể chuyện.
? Hãy tìm các dẫn chứng.
- GV gợi ý để HS tìm các yếu tố trên.
- GV chỉ ra màu sắc văn hoá dân gian:
+ Thành ngữ: Dây mơ rễ má; kẻ cắp gặp bà già; lia lia láu láu
nh quạ vào chuồng lợn
+ Đồng dao: Bồ các là bác chim ri.
+ Truyện cổ tích: Sự tích bìm bịp, chim chèo bẻo
=> Cách cảm nhận đậm chất dân gian tạo nên nét hồn nhiên,
chất phác đó là nét đặc sắc của văn học dân gian.

? Văn bản đã cho em những hiểu biết gì mới và tình cảm nh
thế nào về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh các loài chim ?
? qua văn bản em cảm nhận đợc nội dung gì ?
- HS đọc ghi nhớ SGK 113.
2. Nội dung: Tác giả vẽ lên
bức tranh cuộc sống mùa hè và
thế giới loài chim ở làng quê
sinh động, phong phú, nhiều
màu sắc .
IV. Luyện tập:
- Đọc câu thơ, đồng daonói về loài chim.
* Em hãy quan sát và miêu tả một loài chim quen thuộc ở quê em.
G/V gợi ý:
- Có thể bắt đầu bằng tiếng hót hay màu sắc hình dáng đặc biệt gây ấn tợng.
- Rồi miêu tả tiếp về các phơng diện khác của loài chim ấy.
- Lựa chọn tả kĩ một vài điểm nổi bật đáng chú ý nhất.
* Viết thành đoạn văn: Mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn.
D.Củng cố- H ớng dẫn:
1. Củng cố :
? Em hiểu tiêu đề Lao xao nghĩa là ntn?
2. Hớng dẫn:
- Học - nắm nội dung bài.
- Làm bài tập 3- 4-5 (SBT) trang 52.
- Soạn bài: Ôn tập truyện ký.
- Ôn tập: Chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt 1 tiết.
************************************
Lơng Thị nguyệt Năm học 2009 -
2010
25

×