Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chuyen de 9 Hop chat nhom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.75 KB, 21 trang )

Lớp BDKT và Luyện thi
TN THPT, CĐ-ĐH

HÓA HỌC
(0986.616.225)

www.hoahoc.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG
(0986.616.225)

(Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một – Bình Dương)
----

----

LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014
CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ 9:

NHÔM VÀ HP CHẤT

“ Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho
Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho”
Khổng Tử

LƯU HÀNH NỘI BỘ
2/2014


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT


Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

GIÁO KHOA
CÂU 1 (ðH A 2013): Cho phương trình phản ứng:
→ cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
aAl +bHNO3 
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3
B. 2 : 3
C. 2 : 5
D. 1 : 4
CÂU 2 (ðH B 2013): Cho sơ ñồ phản ứng:
Al2(SO4)3 → X → Y→ Al
Trong sơ ñồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau ñây?
A. NaAlO2 và Al(OH)3.
B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al2O3 và Al(OH)3.
D. Al(OH)3 và Al2O3.
CÂU 3 (Cð 2010): Nhỏ từ từ dung dịch NaOH ñến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là
A. AlCl3
B. CuSO4
C. Fe(NO3)3
D. Ca(HCO3)2
CÂU 4 (ðH B 2010): Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhơm và
crom?
A. Nhơm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
B. Nhơm có tính khử mạnh hơn crom.
C. Nhơm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Nhơm và crom đều bền trong khơng khí và trong nước.

CÂU 5 (ðH A 2007): Nhỏ từ từ cho ñến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra

A. có kết tủa keo trắng, sau ñó kết tủa tan.
B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D. khơng có kết tủa, có khí bay lên.
CÂU 6 (ðH B 2009): Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH ñến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
B. Cho dung dịch HCl ñến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
C. Thổi CO2 ñến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
D. Cho dung dịch NH3 ñến dư vào dung dịch AlCl3.
CÂU 7 (Cð 2013): Phát biểu nào sau ñây không ñúng?
A. Trong công nghiệp, kim loại Al ñược ñiều chế bằng phương pháp ñiện phân Al2O3 nóng
chảy.
B. Al(OH)3 phản ứng ñược với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
C. Kim loại Al tan ñược trong dung dịch HNO3 ñặc, nguội.
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trị chất khử.
CÂU 8 (ðH A 2007): Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. ðể thu
được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4.
B. a : b < 1 : 4.
C. a : b = 1 : 5.
D. a : b > 1 : 4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-1-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Các phản ứng xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
Ta có sơ đồ sản phẩm:

Vậy để thu kết tủa thì:

n AlCl3

n NaOH

=

a 1
>
b 4

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
a
3a
a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a
a


Hoặc:

∑n

NaOH

= 3a + a = 4a

ðể thu được kết tủa thì phải có số mol NaOH < 4a hay b < 4a ⇔

a 1
>
b 4

ðÁP ÁN D
CÂU 9 (Cð 2010): Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu ñược dung
dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu
được kết tủa là
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
CÂU 10 (ðH B 2007): ðể thu ñược Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng
NHƠM VÀ HỢP CHẤT TÁC DỤNG AXIT
CÂU 11 (Cð 2008): Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử
duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 2y.
B. y = 2x.
C. x = 4y.
D. x = y
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
Phần 1
m(g) Al
Phần 2

+ NaOH

+HNO3
loãng dư

x mol H2
y mol N2O

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-2-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT


Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +

3
H2
2

2x

x(mol)
3
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
8y
y (mol)
3
2x
8y
=
→ x = 4y
3
3

Ta có:
ðÁP ÁN C





CHÚ Ý:
Xét 2 phần, nhận thấy:
Số mol electron nhơm nhường bằng nhau
Số mol electron nhận để tạo N2O gấp 4 lần số mol electron tạo H2
→ n H2 = 4n N2O

CÂU 12 (ðH A 2009): Hịa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 lỗng (dư), thu được
dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y
so với khí H2 là 18. Cơ cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.

N2 (28)

HƯỚNG DẪN GIẢI
nY = 0,06(mol) ; nAl = 0,46 (mol)
1
8

0,03

36
N2O(44)

1

8




ne cho = 0,46 x 3 = 1,38 và ne nhận = 0,03.10 + 0,03.8= 0,54 (mol)



ne cho > ne nhận → Do đó có tạo muối amoni NH4NO3 với số mol =

→ Tổng khối lượng muối = 0,46. n Al(NO3 )3

0,03

1,38 − 0,54
= 0,105(mol )
8
+ 80. n NH4 NO3 = 106,38(g)

ðÁP ÁN B
CÂU 13 (ðH A 2013): Hịa tan hồn tồn m gam Al bằng dung dịch HNO3 lỗng, thu được 5,376 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18.
Giá trị của m là
A. 17,28
B. 19,44
C. 18,90
D. 21,60
HƯỚNG DẪN GIẢI

N
HNO3
m (g) Al 

→ 8m (g) muoái + 5,376 (lit) hh X  2
N2 O
d X = 18
H2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-3-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT
• Quy tắc đường chéo:

n N2

n N2 O

=

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

44 − 38 8
= → n N2 = n N2O = 0,12 (mol)
36 − 28 8

• Giả sử chỉ có muối Al(NO3)3 mà không tạo muối NH4NO3:
m

213.m
n Al(NO3 )3 = n Al =
(mol) → m Al(NO3 )3 =
= 7,89m (g) < 8m → có tạo muối NH4NO3
27
27
+5

-3

N + 8e 
→ N H 4 NO3

Ta có:

m Al(NO3 )3 + m NH 4 NO3 = 8m

m

.213 +
27
→ m = 21,6
ðÁP ÁN D

(

m
.3 − 0,12(10 + 8)
27
.80 = 8m

8

CÂU 14 (ðH A 2009): Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam.
B. 101,68 gam.
C. 97,80 gam.
D. 88,20 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Số mol H2SO4 phản ứng = số mol H2 = 0,1(mol)
0,1* 98*100
= 98( g)
• Khối lượng dung dịch H2SO4 =
10
• Áp dụng ðL BTKL : m(KL) + m (dd H2SO4) = m (dd sau) + m(H2)
→ m (dd sau) = 98 + 3,68 - 0,1* 2 = 101,48(g)
ðÁP ÁN A
CÂU 15 (ðH A 2013): Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung
dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hịa tan hồn tồn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung
dịch HNO3 lỗng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Al.
B. Cr.
C. Mg.
D. Zn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ HCl 
→ 1,064 (lit) H 2
(0,0475 mol)
1,805 (g) (Fe, X) 

→ 0,896 (lit) NO
(0,04 mol)
+ HNO3 
Nhận xét:
+ Fe khi phản ứng với HCl tạo Fe2+ và phản ứng với HNO3 tạo Fe3+
+ Kim loại X chưa biết đơn hóa trị hay đa hóa trị
• Giả sử X có hóa trị khơng đổi: Khi đó sự chênh lệch số mol electron nhận trong 2 trường hợp là
do Fe gây ra và cũng bằng số mol Fe phản ứng:

nFe = 0,04.3 – 0,0475.2 = 0,025 (mol) → n H2 (do X sinh ra) = 0,0475 – 0,025 = 0,0225 (mol)


Bảo tồn electron của X (tạo ra H2):
1,805 − 0, 025.56
.n = 0, 0225.2 → X = 9n → Al
X
ðÁP ÁN A

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-4-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


CÂU 16 (Cð 2010): Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư),
thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 ñến dư vào dung dịch X thu
ñược kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng khơng đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị
của V là
A. 0,672
B. 0,224
C. 0,448
D. 1,344
HƯỚNG DẪN GIẢI

Al x (mol)
NH3
HCl
toC
→
V(lit) H 2 + dd X 
→ Al(OH)3 →
Al2 O3

Al2 O3 y (mol)
n Al2O3 = 0,02 (mol)





Ta có : 27x + 102y = 1,56
Bảo tồn ngun tố Al : x + 2y = 0,02.2
Giải hệ trên có : x = 0,02 và y = 0,01
3

3
n H2 = n Al = .0, 02 = 0,03 (mol) 
→ VH2 = 0,672 (lit)
2
2
ðÁP ÁN A
CÂU 17 (ðH A 2008): Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH
(dư), thu ñược a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa
thu ñược là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,60.
B. 0,55.
C. 0,45.
D. 0,40.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Al
0,3 mol hh

Al4C3

+dd KOH


?

46,8 g

+CO2

a mol hh khí +dd X




Giải theo bảo tồn khối lượng ngun tố:

3
H2
(1)
2
Al4C3 + HOH → 3CH4 + Al(OH)3
(2)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
CO2 + KAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + KHCO3.
Bảo toàn ngun tố Al có:
nAl(ban đầu) = n Al(KAlO2 ) = n Al(Al(OH)3 )

Al + KOH + H2O → KAlO2 +



n Al(OH)3 =

46,8
= 0,6 mol
78

ðặt x = số mol Al ; y = số mol Al4C3
Ta có:
Số mol hỗn hợp:
x+ y = 0,3

→ x = 0,2 mol ; y = 0,1mol
Số mol Al :
x+ 4y = 0,6

Theo phản ứng (1) và (2) có:
a = n H2 + n CH4 = 0,3 + 0,3 = 0,6 (mol)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-5-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

ðÁP ÁN A
CÂU 18 (ðH A 2013): Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 lỗng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 40%
B. 60%
C. 20%
D. 80%
HƯỚNG DẪN GIẢI

CuO: x
H 2 SO4
25,5 (g) hh X 


→ 57,9 (g) muoái
Al
O
:
y
 2 3

CuSO 4 : x

Al 2 (SO 4 )3 : y

80x + 102y = 25,5
x = 0,255
Hệ phương trình: 
⇔
160x + 342y = 57,9
y = 0, 05
0, 05.102
%Al2O3 =
.100% = 20%
25,5
ðÁP ÁN C

HỖN HỢP (Al/Al2O3 VÀ KLK/KLK THỔ) + H2O
CÂU 19 (Cð 2012): Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1).
Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho tồn bộ Y tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng (dư) thu ñược 0,25V lít khí. Biết các khí ño ở cùng ñiều kiện, các phản ứng ñều xảy ra
hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 1 : 2.

B. 5 : 8.
C. 5 : 16.
D. 16 : 5.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n Na 2
Nhận xét:
= > 1 → Na dư hay Al phản ứng hết. Chất rắn Y là Fe
n Al 1
1
Na + H2O 
→ NaOH + H2
2
2x

2x
→ x
3
Al + NaOH + H2O 
→ NaAlO2 + H2
2
3
x → 2x

x
2
3
• Theo đề bài có: x + x = 2,5x = V
(1)
2
Fe + H2SO4 

→ FeSO4 + H2
a
0,25V
• Theo đề bài có: a = 0,25 V
(2)
a 5
• Từ (1) và (2) → 2,5x = 4a hay =
x 8
ðÁP ÁN B
CÂU 20 (ðH A 2012): Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu ñược
dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt ñầu xuất hiện kết
tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-6-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT
A. 15,6 và 27,7.

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

B. 23,4 và 35,9.

C. 23,4 và 56,3.

D. 15,6 và 55,4.


HƯỚNG DẪN GIẢI
Na2O + 2H2O 
→ 2NaOH và
2NaOH + Al2O3 
→ 2NaAlO2 + H2O
dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư
• Khi cho từ từ dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl với NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl
mới phản ứng với NaAlO2:
+ Khi thêm 100 ml HCl (0,1 mol) bắt đầu có kết tủa ⇒ n NaOH dư = n HCl = 0,1 (mol)
+ Khi thêm 300 ml HCl (0,3 mol) hoặc 700 ml (0,7 mol) thì đều thu được a gam kết tủa:
n H min = n OH dö + n ↓ ⇒ 0,3 = 0,1 +
+



a
78

⇒ a =15,6 (gam)

n H max = n OH dö + 4.n AlO − − 3.n ↓ ⇒ 0, 7 = 0,1 + 4.n AlO − − 3.
+



2

2


15, 6
78

⇒ n NaAlO2 = 0,3 (mol)

• Bảo toàn nguyên tố Na và Al:
1
1
n Na O = (n NaOH + n NaAlO ) = (0,1 + 0,3) = 0,2 mol;
2
2
1
1
n Al O = .n NaAlO = .0,3 = 0,15 (mol)
2
2
2

2



2

3

2

Vậy m = 62.0,2 + 102.0,15 = 27,7 (gam)
ðÁP ÁN A

CHÚ Ý:
Rót từ từ dung dịch axit H+ đến dư vào dung dịch chứa a mol muối AlO2-.
Sau phản ứng thu ñược b mol kết tủa.
Nếu b < a thì số mol H+ đã phản ứng là: n H min = b hoặc n H max = 4a - 3b
+

+

CÂU 21 (ðH B 2007): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thốt ra
V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí.Thành phần phần
trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng ñiều kiện)
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Giải bình thường (ða số HS thường làm)
1
TN1:
Na + H2O → NaOH +
H2
2
x

x

0,5x
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +
H2

2
x ← x

1,5x
1
TN2:
Na + H2O → NaOH +
H2
2
x

x
→ 0,5x

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-7-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

3
H2
2
y


1,5y
So sánh thể tích khí ở 2 TN
ở TN1 Al cịn dư và ở TN2 Al tan hết.
Ta có:
0,5x + 1,5y = 1,75(0,5x + 1,5x) y = 2x
Xét 3 mol hỗn hợp X thì mNa = 23g và mAl = 54g
23
%Na =
*100% = 29,87%
23 + 54
Cách 2:Dùng công thức:
(HS xem thêm các chuyên ñề LTðH của Thầy Vạn Long trên www.hoahoc.edu.vn)

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +

TN1: Al dư nên:

n1H2 = 2n Na = 2x (mol)

TN 2: Al hết nên bảo toàn electron:
Lập tỷ lệ:

n 2 H2
n1H2

x + 3y = 2.n 2 H2

= 1, 75 ⇒ y = 2x Giải tương tự Cách 1


ðÁP ÁN D
CÂU 22 (ðH A 2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan.
Giá trị của m là
A. 43,2
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 10,08.
HƯỚNG DẪN GIẢI
hh Na, Al

H2O dö

8,96 lit H2 + m gam rắn = ?

(tỉ lệ 1:2)

Gọi số mol cua Na và Al lần lượt là x và 2x. Phản ứng
Na + H2O → NaOH + 1/2H2

(1)

x
x
0,5x
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

(2)

x

x
1,5x
Sau phản ứng còn chất rắn chứng tỏ sau phản ứng (2) Al vẫn còn dư.
8, 96
→ nH2 = 0,5x + 1,5x = 2x =
= 0,4 → x = 0,2 mol → nNa = 0,2 (mol) và nAl = 0,4 (mol)
22, 4
Theo (2) số mol Al phản ứng là x = 0,2 mol => số mol Al dư là 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Khối lượng Al (chất rắn sau phản ứng) = 0,2.27 = 5,4 gam
1
* Cách khác: Tỷ lệ Na : Al là nên Al dư
2
Ta có:
x
Na → Na+ + 1e
x
Al(pư) → Al3+ + 3e
0,4
2H+ + 2e →
H2
Bảo toàn electron: x + 3x = 0,4.2 → x = 0,2. → m = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
ðÁP ÁN B
(HS XEM THÊM CHUYÊN ðỀ: HỖN HỢP Al/Zn & Na TÁC DỤNG VỚI NƯỚC)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-8-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 23 (Cð 2009) : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu ñược 200
ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu ñược a gam
kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là :
A. 13,3 và 3,9
B. 8,3 và 7,2
C. 11,3 và 7,8
D. 8,2 và 7,8
HƯỚNG DẪN GIẢI


Chất tan duy nhất là NaAlO2
Na2O + H2O 
→ 2NaOH
x
2x




2NaOH +Al2O3 
→ 2NaAlO2+H2O
2x
x
2x
Ta có: 2x = 0,2.0,5 → x = 0,05

Thổi CO2 vào dung dịch

CO2 + NaAlO2 + H2O 
→ Al(OH)3 + NaHCO3
0,1
0,1
→ mkết tủa= a = 78.0,1 = 7,8 (g)
→ m = 62.0,05 + 102.0,05 = 8,2(g)
ðÁP ÁN D
CÂU 24 (ðH A 2013): Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hịa tan hồn tồn m gam X bằng dung
dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (ñktc). Giá trị của m là:
A. 29,9
B. 24,5
C. 19,1
D. 16,4
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi số mol Ba là x
Gọi số mol Al là y
TN1: Nhôm dư nên nAl(pư) = 2.nBa = 2x
x
Ba → Ba2+ + 2e
→ Al3+ + 3e
2x
Al
0,4
2H+ + 2e →
H2
Bảo toàn electron: 2x + 6x = 2.0,4 → x = 0,1 → mBa = 0,1.137 = 13,7 (g)
TN 2: Nhôm pư hết nên:

0,1
Ba → Ba2+ + 2e
y
Al → Al3+ + 3e
0,7
2H+ + 2e →
H2
Bảo toàn electron: 0,1.2 + 3y = 0,7.2 → y = 0,4 → mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)
→ Vậy m = 13,7 + 10,8 = 24,5 (g)
ðÁP ÁN B
(HS xem thêm bài viết của Thầy: “PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM
LOẠI Al/Zn VÀ Na/Ba TÁC DỤNG VỚI NƯỚC (ðăng trên Tạp chí Hóa Học & Ứng dụng số
12/2009 của Hội Hóa học Việt Nam) hoặc download trên website: www.hoahoc.edu.vn)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-9-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 25 (Cð 2013): Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba .
Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hồn tồn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 3,90.
B. 5,27.

C. 3,45.
D. 3,81.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Ba: x

H2 O
m(g) X Na: y 
→ 0,08 (mol) H 2 + 0,54 g raén (Al)
Al: 6x

Ba + 2H2O 
→ Ba(OH)2 + H2
Na + H2O 
→ NaOH + H2
→ AlO2- +
Al + OH- + H2O 

3
H2
2




Chất rắn dư là Al
Bảo tồn electron:
2x + y + (6x – 0,02).3 = 0,08.2 ⇔ 20x + y = 0,22
• Số mol Al phản ứng:
6x – (2x + y) = 0,02 ⇔ 4x – y = 0,02

• Giải hệ phương trình (1) và (2): x = 0,01; y = 0,02
→ m = 0,01.137 + 0,02.23 + 6.0,01.27 = 3,45 (g)
ðÁP ÁN C

(1)
(2)

TÍNH LƯỠNG TÍNH Al(OH)3, Al2O3
CÂU 26 (ðH B 2007): Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH
0,5M, lượng kết tủa thu ñược là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n AlCl3 =0,2.1,5 = 0,3 (mol)
n Al(OH) =
3

15,6
= 0,2 (mol)
78

Nhận xét:

n Al(OH)3 < n AlCl3 → Có hai trường hợp nhưng ta chỉ xét trường hợp max mà thôi (do yêu
cầu bài toán):
Xảy ra 2 phản ứng
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
0,3 → 0,9

→ 0,3
sau đó kết tủa bị hịa tan một phần = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
0,1 → 0,1(mol)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-10-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Tổng số mol NaOH = 0,9 + 0,1 = 1 (mol) → VNaOH =

1
= 2 (lit)
0,5

ðÁP ÁN D
Chú ý:
Bài toán rót từ từ dung dịch kiềm (OH ) vào dung dịch chứa a mol Al3+, sau đó thu được b mol
kết tủa Al(OH)3:
Nếu b < a thì có 2 trường hợp kết quả OH-:
-

TH1:


n OH- (min) = 3n Al(OH)3

TH2:

n OH- (max) = 4.n Al3+ - n Al(OH)3

HS XEM THÊM CHUYÊN ðỀ : MUỐI NHÔM + dd NaOH
CÂU 27 (ðH A 2008): Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1
mol H2SO4 ñến khi phản ứng hồn tồn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V ñể thu ñược
lượng kết tủa trên là:
A. 0,35.
B. 0,25.
C. 0,45.
D. 0,05
HƯỚNG DẪN GIẢI
0,1 mol Al2(SO4)3
+ Vmax dd NaOH 2M

7,8g

0,1 mol H2SO4

Thể tích NaOH lớn nhất khi Al(OH)3 tạo thành tối đa rồi bị hịa tan một phần.
 n H SO = 0,1 mol
=>
Theo bài ra ta có: 
 n Al (SO ) = 0,1 mol
2


2

4

4 3

 n = 0,2 mol
 H
 n Al = 0,2 mol và n Al(OH) ↓ = 0,1 mol

n = 0,4 mol
 SO
+

3+

3

24

Khi cho NaOH vào phản ứng xảy ra theo thứ tự:
+ OH- → H2O
H+
0,2 mol → 0,2 mol


Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,2 mol 0,6 mol ← 0,2 mol
nNaOH =


∑n

OH-

;

Al(OH)3 + OH- → AlO -2 + 2H2O
0,1 mol → 0,1 mol

= 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol => Vmax = 0,9 : 2 = 0,45 lít

ðÁP ÁN C
CÂU 28 (Cð 2009): Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3;
0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,128
B. 2,568
C. 1,560
D. 5,064
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tom tắt:

0, 024 (mol) FeCl3

dd 0,016 (mol) Al 2 (SO 4 )3 + 0,25 (lit) NaOH 1,04 M 
→ m(g) ↓ ?
0,04 (mol) H SO
2
4

nOH- = nNaOH = 0,25.1,04 = 0,26 (mol)

nFe3+ = 0,024 (mol)
nAl3+=0,032(mol), nH+= 0,08 (mol)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-11-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT


Các phản ứng xảy ra:

H + OH- 
→ H2O
0,08 0,08
+

∑n


Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

OH -

Fe3+ + 3OH- 
→ Fe(OH)3

0,024 0,072
0,024

Al3+ + 3OH- 
→ Al(OH)3
0,032 0,096
0,032

= 0,08 + 0,072 + 0,096 = 0,248 < 0,26 → nOH- dư = 0,26 - 0,248 = 0,012(mol)

Nhơm hiđroxit bị hòa tan một phần:
Al(OH)3 + OH- 
→ AlO2- + 2H2O
0,032
0,012
n Al(OH)3 dư = 0,032 – 0,012 = 0,02(mol)



Chất kết tủa sau cùng gồm Fe(OH)3 và Al(OH)3 dư:
m = 0,02.78 + 0,024.107 = 4,128(g)
ðÁP ÁN A
CÂU 29 (ðH A 2012): Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau
khi các phản ứng kết thúc thu ñược 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 300.
B. 75.
C. 200.
D. 150.
HƯỚNG DẪN GIẢI



Giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ:



Al2(SO4)3 
→ 3BaSO4 + 2Al(OH)3
0, 05
0,1
0,05 (mol) →
0,05
3
3
0,1.78
→ kết tủa tạo ra là: 0,05.233+
= 14,25 (g) > 12,045 → Ba(OH)2 dư
3
Khi đó:
3Ba(OH)2

+

3Ba(OH)2 +
0,3V


Al2(SO4)3 

0,1V



3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,3V
0,2V

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 
→ Ba(AlO2)2 + 4H2O
0,05 -0,3V → 0,1 – 0,6V
m kết tủa = 233.0,3V + 78.(0,2V – 0,1 + 0,6V) = 12,045 ⇒ V = 0,15 lít = 150 ml
ðÁP ÁN D
CÂU 30 (ðH B 2011): Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng
với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu ñược 8,424 gam kết tủa. Mặt khác,
khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3
B. 3 : 4
C. 7 : 4
D. 3 : 2
HƯỚNG DẪN GIẢI

∑n

Al3+

= 0,4x +0,8y và n SO 2− = 1,2 y (mol)
4

Ba2+ + SO42- 
→ BaSO4
n SO 2− = n BaSO4 = 0,144 =1,2y → y = 0,12
4


n OH− = 0,612 > 3n Al(OH)3 → Ap dụng cơng thức tính OH- trường hợp kết tủa Al(OH)3 tan một phần:

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-12-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

n OH − = 4n Al3+ − n Al(OH)3

0,612 = 4.n Al3+ – 0,108 → n Al3+ = 0,18
→ 0,18 = 0,4x + 0,8.0,12 → x = 0,21
x 0,21 7
=
→ =
y 0,12 4
ðÁP ÁN C
CÂU 31 (Cð 2009): Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu ñược
dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu ñược m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,6
B. 54,4
C. 62,2

D. 7,8


nphèn chua = 0,1(mol) →

nAl3+ =



n Ba(OH)2 = 0,2 (mol) →

nBa2+ =

HƯỚNG DẪN GIẢI
0,1 và n SO 2− = 0,2 (mol)
0,2 và nOH- = 0,4 (mol)

4

Ba2+ + SO42- 
→ BaSO4 ↓
0,2
0,2
0,2

n OH-

n Al3+

=


0,4
= 4 → Kết tủa Al(OH)3 sinh ra bị hịa tan hồn tồn
0,1

→ mkết tủa = m BaSO4 = 0,2.233 = 46,6 (g)
ðÁP ÁN A
CÂU 32 (ðH B 2010): Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng
ñộ x mol/l, thu ñược dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch
KOH 1,2M vào Y, thu ñược 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2
B. 0,8
C. 0,9
D. 1,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ 0,21 mol KOH

100ml dd AlCl3 x(M) + 0,18 mol KOH

0,06 mol Al(OH)3 + dd Y



Theo sơ đồ nhận thấy AlCl3 phản ứng đầu cịn dư nên: n AlCl3(pư) = 0,06 (mol)



Ở phản ứng thứ 2 do nKOH > 3 n Al(OH)3 → Kết tủa bị tan một phần
Al3+
a


+


Al(OH)3

0,03 mol Al(OH)3

(1)

3OH- 
→ Al(OH)3
3a
a
+ OH- 
→ AlO-2 + 2H2O

a-0,03 → a -0,03
• Tổng số mol OH- phản ứng: 3a + a – 0,03 = 0,21 → a = 0,06
• Tổng số mol AlCl3 ban ñầu: 0,06 + 0,06 = 0,12 (mol) → [AlCl3] = 1,2M
ðÁP ÁN A

(2)

CÂU 33 (ðH B 2013): Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M
ñể thu ñược lượng kết tủa lớn nhất là
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-13-


“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT
A. 210 ml.

B. 60 ml.

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
C. 90 ml.

D. 180 ml.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Al3+ + 3OH- 
→ Al(OH)3
0,25.VNaOH = 3.15 .2.0,5 ⇒ VNaOH = 180 (ml)
ðÁP ÁN D

PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
CÂU 34 (ðH B 2007): Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây khơng thuộc loại
phản ứng nhiệt nhơm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.

D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng

CÂU 35 (ðH A 2012): Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng

nhiệt nhơm X (khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.
B. Al2O3, Fe và Fe3O4.
C. Al2O3 và Fe.
D. Al, Fe và Al2O3.
CÂU 36 (Cð 2009): : ðể ñiều chế ñược 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với
hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhơm cần dùng tối thiểu là
A. 81,0 gam
B. 40,5 gam
C. 45,0 gam
D. 54 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
o

t C
2Al + Cr2O3 
→ Al2O3 + 2Cr
54 g
104 g
x (g)
78 g
78*54
40,5*100
→x=
= 40,5(g) mà H = 90% → mAl (tt) =
= 45 (g)
104
90
ðÁP ÁN C


CÂU 37 (ðH B 2007): Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt ñộ cao. Sau khi
phản ứng hồn tồn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit
HCl (dư) thốt ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.

B. 4,48.

C. 3,36.

D. 10,08

HƯỚNG DẪN GIẢI
15,2
n Cr2 O3 =
= 0,1(mol)
152
mAl = 23,3 – 15,2 = 8,1 (g)
o

t C
2Al + Cr2O3 
→ Al2O3 + 2Cr
0,3 0,1
>
→ nAldư = 0,1 (mol) và nCr = 0,2 (mol)
2
1
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)


-14-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

0,1

0,15 (mol)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
0,2

0,2 (mol)

VH2 = 22,4(0,15 + 0,2) = 7,84 (lit)
ðÁP ÁN A
CÂU 38 (Cð 2011): Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện khơng có
khơng khí), sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:
A. 5,6 gam
B. 22,4 gam
C. 11,2 gam
D.16,6 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn:
o


t C
2Al + Fe2O3 
→ Al2O3 + 2Fe
0,2 ← 0,1

0,1
0,2
Kim loại trong Y gồm Fe (0,2 mol) và Al dư (0,2 mol)
→ mKL = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6 (g)
ðÁP ÁN D

CÂU 39 (Cð 2012): Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện khơng có oxi), thu ñược hỗn
hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);
Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hồn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 42,32%.
B. 46,47%.
C. 66,39%.
D. 33,61%.
HƯỚNG DẪN GIẢI

n H2 (phaàn I) = 0,35 (mol);

n H2 (phần II) = 0,15 (mol)

Nhận xét:
• Thành phần % của Fe trong X bằng trong mỗi phần I hoặc II
• Phần 2 tác dụng với dd NaOH tạo khí H2 nên có chứa Al: nAl =


2
.n
= 0,1 (mol)
3 H2 (phần II)

• Lượng Al trong mỗi phần khi tác dụng với HCl hay NaOH ñều cho ra lượng khí như nhau nên
7,84 − 3,36
nFe(phần I) = n H2 (Fe tạo ra) =
= 0,2 (mol)
22, 4
• Lượng Al2O3 sinh ra:
o

t C
2Al + Fe2O3 
→ Al2O3 + 2Fe
0,1 ← 0,2 (mol)
• Thành phần mỗi phần gồm: 0,2 (mol) Fe; 0,1 (mol) Al và 0,1 (mol) Al2O3

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-15-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT
%Fe =


Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

0,2.56
.100% = 46, 47 %
0,2.56 + 0,1.27 + 0,1.102

ðÁP ÁN B
CÂU 40 (ðH B 2012): Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện khơng có
khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Chia hỗn hợp thu ñược sau phản ứng thành hai phần
bằng nhau. Phần một phản ứng vừa ñủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (lỗng). ðể hịa tan hết phần
hai cần vừa ñủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9
B. 1,3
C. 0,5
D. 1,5
HƯỚNG DẪN GIẢI

Ở phần I: chỉ có Al và Al2O3 mới phản ứng với NaOH nên bảo toàn nguyên tố Al ta có:
n ngun tố Al= nNaOH = 0,3 (mol)
→ nAl(bđ) = 0,3.2 = 0,6 (mol)
46,6 − 0,6.27
= 0,2(mol)
→ n Cr2 O3 =
152
o

t C
2Al + Cr2O3 
→ Al2O3 + 2Cr


0,4 ← 0,2 →
0,2
0,4
Thành phần I hoặc II gồm: 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr và 0,1 mol Al dư
a = nHCl = 0,1.2.3 + 0,2.2 + 0,1.3 = 1,3 (mol)
ðÁP ÁN B

CÂU 41 (ðH B 2011): Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam
Cr2O3 (trong điều kiện khơng có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho tồn bộ X
vào một lượng dư dung dịch HCl (lỗng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 2,016
lít H2 (đktc). Cịn nếu cho tồn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng
kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,06 mol
B. 0,14 mol
C. 0,08 mol
D. 0,16 mol
HƯỚNG DẪN GIẢI
+HCl
 
→ 2,016 (lit) H 2 (0, 09 mol)
 Al: x (mol)
toC
m (g) 

→ hh X  ? NaOH đặc,nóng

 
 4,56g Cr2 O3
o


t C
2Al + Cr2O3 
→ Al2O3 + 2Cr
o

t C
Cr + 2HCl 
→ CrCl2 + H2
o

t C
2Al + 6HCl 
→ 2AlCl3 + 3H2

→ NaAlO2 + H2O
Al2O3 + NaOH 
3
Al+ NaOH + H2O 
→ NaAlO2 + H2
2

Giả sử Al phản ứng vừa ñủ:
n H2 = 2n Cr2O3 = 2.

4,56
= 0, 06 (mol) < 0,09 (mol) → Al DƯ
152

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)


-16-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Áp dụng bảo toàn electron:
3x = 0,03.2.1 + 0,09.2 → x = 0,08 (mol)
Nhận xét: Al ban ñầu (0,08 mol) ñã chuyển hết thành NaAlO2 sau phản ứng. Mà tỉ lệ mol phản ứng
giữa NaOH : Al = 1:1 → nNaOH = nAl = 0,08 (mol)
ðÁP ÁN C
CÂU 42 (ðH A 2008): Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong mơi trường khơng có khơng
khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y ta thành hai phần bằng nhau:
− Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ( dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 ( ở đktc).
− Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) , sinh ra 0,84 lít khí H2 ( ở đktc).
Giá trị của m là
A . 22,75
B. 21,40
C. 29,40
D. 29,43
HƯỚNG DẪN GIẢI

?

m g hh (Al, Fe2O3)


toC

P1

+ H2SO4

3,08 lit H2

hh raén Y
P2

+dd NaOH

0,84 lit H2



o

t C
2Al + Fe2O3 
→ 2Fe + Al2O3

• Sau phản ứng có Al cịn dư và Al dư phản ứng ở (1) và (2) ñều tạo cùng số mol H2
3
0, 0375
Theo (P2): Al →
H2
⇒ nAl dư =

2 = 0, 025 mol
2
3
• Theo (P1): n H 2 (Fe) = n Fe(sau) = 0,1375 – 0,0375 = 0,1 (mol)
Sau phản ứng:
nFe = nAl pư = 0,1.2 = 0,2 (mol) và nAl dư = 0,05 (mol)
Vậy hỗn hợp ban đầu có: nAl bñ = 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol) → 6,75 (gam)
n Fe2O3 = 0,1 (mol) → 16 (gam)

→ m = 16 + 6,75 = 22,75 (gam)
ðÁP ÁN A

CÂU 43 (Cð 2008): ðốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện khơng có
khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa ñủ với
V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở ñktc). Giá trị của V là:
A. 150.

B. 100.

C. 200.

D. 300.

HƯỚNG DẪN GIẢI
16g Fe2O3

Tóm tắt:

Al


n(Fe2O3) =



toC

hh rắn X

16
= 0,1 (mol) ;
160

V ml dd NaOH 1M

n(H2) =

3,36lit H2

3,36
= 0,15(mol)
22,4

Do X tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí H2 → Al cịn dư sau khi tác dụng với Fe2O3
2Al
+
Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,2(mol) ← 0,1 (mol) → 0,1 (mol)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)


-17-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Al2O3
+ 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,1(mol) → 0,2 (mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,1 (mol)

0,15 (mol)


∑n

NaOH

= 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol) → VNaOH = 0,3 (lit) = 300(ml)

ðÁP ÁN D
CÂU 44 (ðH B 2009): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong ñiều kiện khơng có khơng
khí. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thu ñược dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở ñktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y,
thu ñược 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 48,3
B. 57,0
C. 45,6
D. 36,7
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO2 dö
dd Y →
Al(OH)3 ↓ : 39 (g)
Al

to C
NaOH dư
m (g) 

→ Rắn X 
→  Rắn Z
H = 100%
Fe3O 4
H : 3,36 (lit) (đktc)
 2

39
= 0,5(mol)
78
3,36
= 0,1 (mol)
• X + NaOH tạo H2 → Al dư:
22,4*1,5



Bảo tồn ngun tố Al → nAl =



Al tham gia pư nhiệt nhôm là 0,4 (mol)
o

t C
8Al + 3Fe3O4 
→ 9Fe + 4Al2O3
0,4 → 0,15 (mol)
→ m = 0,5*27 + 232*0,15 = 48,3 (g)
ðÁP ÁN A

CÂU 45 (ðH B 2010): Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm
trong điều kiện khơng có khơng khí. Hồ tan hồn tồn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch
H2SO4 lỗng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhơm là:
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
nAl = 0,4 mol

HƯỚNG DẪN GIẢI
n Fe3O4 = 0,15 mol

n H2 = 0,48 mol

Al
H 2 SO 4

t oC

→ hỗn hợp rắn 
→10,752 (lit) H 2

H=?
Fe
O
 3 4


Do tỷ lệ mol Al : Fe3O4 = 8:3 nên tính hiệu suất dựa vào Al hay Fe3O4 cũng được. ðặt số mol
Al phản ứng là 8x (mol)
o

t C
8Al + 3Fe3O4 
→ 4Al2O3 + 9Fe
8x

9x mol
H 2 SO4
Fe 
→ H2
9x

9x mol
H 2 SO4

Aldư 


3/2 H2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-18-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT


0,4-8x
Số mol H2 thu được:



Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

1,5(0,4-8x) mol

9x + 1,5(0,4 – 8x) = 0,48 → x = 0,04
• Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm:
0, 04.8
H% =
.100 = 80%
0, 4
ðÁP ÁN A

CÂU 46 (ðH A 2013) : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt
độ cao trong điều kiện khơng có khơng khí, thu ñược hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng
nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng
với dung dịch NaOH dư, thu ñược a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 5,40
B. 3,51
C. 7,02
D. 4,05
HƯỚNG DẪN GIẢI

3,92 (g) Fe
Fe:
H 2 SO 4 dö
→ 4a (mol)H 2


Phần I 
t o C, hoàn toàn
→ rắn Y Al2 O3 
16 (g) Fe2 O3 
NaOH dö
→ a (mol)H 2
m (g) Al
Al dư Phần II 


o

t C

2Al + Fe2O3 
→ Al2O3 + 2Fe
0,2 ← 0,1

0,2
2a
Phần II tác dụng với NaOH sinh H2 → Al dư: nAl dư (II) =
(mol)
3
Phần I có Fe và Al dư tác dụng với H2SO4:
3
Fe 
→ H2
Al(dư) 
→ H2
2
0,27
0,27
2a

= 0,135

a (mol)
2
2
3
→ 0,135 + a = 4a → a = 0,045
2.2.0, 045
→mAl(bñ) = (0,2 +
)27 = 7,02 (g)

3
ðÁP ÁN C

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-19-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
Trong quá trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTðH cũng
như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao ñổi trực tiếp với Thầy.
Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn ñề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm u
thích bộ mơn Hóa học.
Rất mong sự quan tâm và đóng góp ý kiến của tất cả quý Thầy (Cô), học sinh và những ai quan tâm
đến Hóa học.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
SðT

: 0986.616.225 (ngồi giờ hành chính)

Email

: HOẶC


Website

: www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn

MỘT SỐ BÀI VIẾT CỦA THẦY VẠN LONG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM ðà ðĂNG TRÊN TẠP CHÍ HĨA HỌC & ỨNG DỤNG CỦA
HỘI HĨA HỌC VIỆT NAM
1. Vận dụng định luật bảo tồn điện tích để giải nhanh một số bài tốn hóa học dạng trắc nghiệm
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(84)/2008)
2. Phương pháp xác ñịnh nhanh sản phẩm trong các phản ứng của hợp chất photpho
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 6(90)/2009)
3. Phương pháp giải nhanh bài toán hỗn hợp kim loại Al/Zn và Na/Ba tác dụng với nước
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(96)/2009)
4. Phương pháp tính nhanh hiệu suất của phản ứng crackinh
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 18(102)/2009)
5. Phương pháp tìm nhanh CTPT FexOy
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 1(109)/2010)
6. Nhiều bài viết CHUYÊN ðỀ, CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH và BÀI GIẢI CHI TIẾT
tất cả các ñề tuyển sinh ðH – Cð mơn Hóa học các năm ( 2007-2013),....
ðược đăng tải trên WEBSITE:

www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-20-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×