Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Khoa hoc lop 4 CKT 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.22 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn:…………./….…../………..</b>
<b>Ngày dạy:…………./………../………..</b>


<b>Khoa học (tiết 21)</b>


<b> BA THỂ CỦA NƯỚC </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.


- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và
ngược lại.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình vẽ trong SGK.


- Chai và một số vật chứa nước.


- Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt (chậu thuỷ tinh, ấm,…)
- Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>1’</b>
<b>10’</b>


<b>1) Ổn định:</b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Nước có những tính</b></i>
<i><b>chất gì?</b></i>


- u cầu học sinh nêu tính chất của nước
và một số ứng dụng của những tính chất
đó?


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
<b>3) Dạy bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài: </b><i><b>Ba thể của nước</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước</b>
<b>từ thể lỏng chuyển thành thể khí và</b>
<b>ngược lại </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


<i>- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng hoặc thể khí.</i>
<i>- Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang </i>
<i>thể khí, ngước lại.</i>


<i><b>Cách tiến haønh:</b></i>


<b>Bước 1: </b>Làm việc cả lớp


- Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ về
nước ở thể lỏng?



- Giáo viên dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu
cầu một học sinh lên sờ tay vào mặt bảng
mới lau và nêu nhận xét


- GV hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như
vậy khơng? Nếu mặt bảng khơ đi, thì nước


- Hát tập thể


- Học sinh trả lời trước lớp


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh nêu: nước mưa, nước
suối, sông, biển ……


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trên mặt bảng đã biến đi đâu?


<b>Bước 2: </b>Tổ chức, hướng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhómsau đó tổng hợp kết quả
làm việc của các nhóm , ghi lên bảng
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đem đồ dùng
ra chuẩn bị làm thí nghiệm


- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến độ an
tồn khi làm thí nghiệm


- Tổ chức cho học sinh thực hiện:


+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận


xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.


+ Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1
phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa.
- Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.


<i><b>* GV lưu ý HS:</b></i>


+ Hơi nước khơng thể nhìn thấy bằng mắt
thường. Hơi nước là nước ở thể khí.


+ “Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước
sơi được giải thích như sau: Khi có rất
nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập
trung ở một chỗ, gặp phải khơng khí lạnh
hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ &
tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục
bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám
sương mù, vì vậy mà ta đã nhìn thấy. Khi ta
hứng chiếc đĩa, những giọt nước nhỏ li ti
gặp đĩa lạnh & ngưng tụ thành những giọt
nước đọng trên đĩa


- Yêu cầu học sinh quay lại để giải thích
hiện tượng được nêu trong phần mở bài:
Dùng khăn ướt lau mặt bảng, sau vài phút
mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng đã
đi đâu?


- Liên hệ thực tế:



+ Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng
thường xuyên bay hơi vào không khí.
+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung
nồi cơm hoặc vung nồi canh.


- Học sinh lấy đồ dùng chuẩn bị làm
thí nghiệm


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thực hiện thí nghiệm của nhóm
mình và nêu nhận xét. Sau đó đại
diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc


+ Có khói mỏng bay lên. Đó là hơi
nước bốc lên


+ Có hiện tượng có nhiều hạt nước
đọng trên mặt đĩa, đó là hơi nước
ngưng tụ trên mặt đĩa


- Cả lớp theo dõi


- Nước ở mặt bảng đã biến thành
hơi nước bay vào khơng khí. Mắt
thường khơng thể nhìn thấy hơi
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>10’</b>



<i><b>Kết luận:</b></i>


- Nước ở thể lỏng thường xun <i>bay hơi</i>


chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao
biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt
độ thấp.


- Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước
khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh <i>ngưng tụ </i>thành nước ở
thể lỏng.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước</b>
<b>chuyển thể từ thể lỏng chuyển thành thể</b>
<b>rắn & ngược lại </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS </i>


- <i>Nêu cách thực hành chuyển nước từ thể </i>
<i>lỏng sang thể rắn & ngược lại </i>


<i>- Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: </b>Giao nhiệm vụ cho học sinh (thực
hiện ở phần dặn dò ngày hôm trước)



Yêu cầu học sinh đặt vào ngăn làm đá của
tủ lạnh 1 khay có nước.


<b>Bước 2: </b>


- Tới tiết học, giáo viên lấy khay nước đó ra
để quan sát và trả lời câu hỏi:


+ Nước trong khay đã biến thành thế nào?
+ Nhận xét hình dạng của nước ở thể
này?


+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong
khay được gọi là gì?


- Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay
nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy
ra và nói tên hiện tượng đó.


- Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn
<b>Bước 3: </b>Làm việc cả lớp


- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ
sung, chốt lại


<i><b>Kết luận:</b></i>



- Khi để nước lâu ở chỗ có nhiệt độ 0o<sub>C</sub>


- Học sinh hình thành nhóm và nhận
yêu cầu thảo luận.


- Các nhóm quan sát khay nước đá
thật và thảo luận các câu hỏi:


+ Nước ở thể lỏng trong khay đã
biến thành nước ở thể rắn


+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất
định


+ Hiện tượng đó được gọi là <i><b>sự</b></i>
<i><b>đông đặc</b></i>


- Nước đá đã chảy ra thành nước ở
thể lỏng. Hiện tượng đó được gọi là


<i><b>sự nóng chảy</b></i>


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
làm việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>9’</b>


<b>4’</b>


hoặc dưới 0o<sub>C, ta có nước ở thể rắn. Hiện</sub>



tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn
được gọi là <b>sự đông đặc</b><i>.</i> Nước ở thể rắn có
hình dạng nhất định.


- Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở
thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0o<sub>C. Hiện tượng</sub>


nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được
gọi là <i>sự nóng chảy</i>


<b>Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của</b>
<b>nước </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


<i>- Nói về 3 thể của nước.</i>


<i>- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của</i>
<i>nước.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: </b>Làm việc cả lớp
- Giáo viên đặt câu hỏi:


+ Nước tồn tại ở những thể nào?


+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể
đó và tính chất riêng của từng thể



- Sau khi học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt
lại ý chính


<b>Bước 2: </b>Làm việc cá nhân và theo cặp
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nước vào vở và trình bày sơ đồ với bạn
ngồi bên cạnh.


<b>Bước 3:</b>


- Mời một số học sinh nói về sơ đồ sự
chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ
của sự chuyển thể đó.


<i><b>Kết luận: </b>Giáo viên tóm tắt theo sơ đồ bên</i>


<b> 4) Củng cố: </b>


- u cầu học sinh đọc mục <i>Bạn cần biết</i>


- Học sinh nêu:


+ Nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, rắn,
khí


+ Tính chất chung: ở cả 3 thể, nước
đều trong suốt, khơng có màu,
khơng có mùi, khơng có vị. Tính
chất riêng: nước ở thể lỏng, thể khí


khơng có hình dạng nhất định.
Riêng nước ở thể rắn khơng có hình
dạng nhất định.


- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nước vào vở và trình bày sơ đồ
với bạn ngồi bên cạnh.


- Một số học sinh nói về sơ đồ sự
chuyển thể của nước và điều kiện
nhiệt độ của sự chuyển thể đó.


- Học sinh đọc mục <i>Bạn cần biết</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1’</b>


trang 45 SGK


- Nước tồn tại ở những thể nào?


- Nêu tính chất chung của nước ở các thể
đó và tính chất riêng của từng thể


<b> 5) Nhaän xét, dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: <i><b>Mây được hình thành như</b></i>
<i><b>thế nào? Mưa từ đâu ra?</b></i>



- Nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, rắn, khí
- Tính chất chung: ở cả 3 thể, nước
đều trong suốt, không có màu,
khơng có mùi, khơng có vị….


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ngày soạn:…………./….…../………..</b>
<b>Ngày dạy:…………./………../………..</b>


<b>Khoa học (tiết 22)</b>



<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>


<b>MƯA TỪ ĐÂU RA? </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CAÀU:</b>


Biết mây, là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


Hình trang 46, 47 SGK, phiếu câu hỏi.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>1’</b>
<b>14’</b>



<b>1) Ổn định:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Ba thể của nước</b></i>


- Nước tồn tại ở những thể nào?


- Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ về
nước ở thể lỏng, thể rắn, thể khí?


- Nêu tính chất chung của nước ở các thể
đó và tính chất riêng của từng thể


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
<b>3) Dạy bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài: </b><i><b>Mây được hình thành</b></i>
<i><b>như thế nào?Mưa từ đâu ra.</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể</b>
<b>của nước trong tự nhiên</b>


<b>Mục tiêu</b><i><b>: </b>Học sinh trình bày mây được</i>
<i>hình thành như thế nào; Giải thích được</i>
<i>nước mưa từ đâu ra?</i>


<b>Cách tiến haønh</b><i><b>:</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc
theo cặp. Từng cá nhân học sinh nghiên
cứu câu chuyện <i>Cuộc phiêu lưu của giọt</i>


<i>nước </i>ở trang 46, 47 SGK, sau đó nhìn vào
hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh


+ Mây được hình thành như thế nào?


- Hát tập thể


- Nước tồn tại ở những thể lỏng, thể
rắn, thể khí.


- Học sinh nêu ví dụ về nước ở thể
lỏng, thể rắn, thể khí.


- Học sinh nêu trước lớp


- Học sinh quan sát hình vẽ và thực
hiện yêu cầu của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>15’</b>


+ Nước mưa từ đâu ra?


- Mời các nhóm trình bày kết qảu thảo
luận


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Giáo viên giảng: Hiện tượng nước bay
hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng
tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra


vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
- Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu
định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong
tự nhiên


<b>Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai </b><i><b>Tơi là</b></i>
<i><b>giọt nước</b></i>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS củng cố những kiến thức đã</i>
<i>học về sự hình thành mây và mưa</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu học sinh hội ý và phân vai sau đó các
nhóm lên trình diễn


+ Giọt nước; Hơi nước ; Mây trắng; Mây
đen; Giọt mưa


+ Giáo viên gợi ý cho học sinh có thể sử
dụng thêm những kiến thức đã học của bài
trước và kiến thức đã học về thời tiết ở lớp
1 để làm cho lời thoại thêm sinh động
<b>- Lưu ý:</b> Lời thoại trên chỉ là gợi ý, học
sinh có thể sử dụng hoặc có thể khơng sử
dụng


nhỏ, tạo nên các đám mây



+ Các giọt nước có trong các đám
mây rơi xuống đất tạo thành mưa
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả trước lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh theo dõi


- Học sinh phát biểu định nghĩa về
vịng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên


- Các nhóm phân vai và trao đổi với
nhau về lời thoại theo sáng kiến của
các thành viên. Ví dụ:


+ Bạn đóng vai “Giọt nước” có thể
nói: “ Tơi là giọt nước ở sơng (hoặc
biển, suối, hồ ao).khi ở dịng sơng tơi
ở thể lỏng. Vào 1 hơm, tơi thấy mình
nhẹ bỗng và bay lên cao, lên cao
mãi…”


+ Vai “Hơi nước” : “Tơi trở thành
hơi nước và bay lơ lửng trong khơng
khí. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành
những giọt nước li ti”


+ Vai “Mây trắng” : Tôi là mây
trắng, tôi được tạo thành từ rầt nhiều


những hạt nước nhỏ ti ti. Lúc này tôi
thật đẹp và tinh khiết như những đám
bông trắng bồng bềnh trôi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4’</b>


<b>1’</b>


- Mời học sinh trình bày trước lớp


- Giáo viên và học sinh cùng đánh giá xem
nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội
dung học tập


- Lưu ý học sinh góp ý về khía cạnh khoa
học xem các bạn có nói đúng trạng thái
của nước ở từng giai đoạn hay không
<b>4) Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết
- Mây được hình thành như thế nào?


- Nước mưa từ đâu ra?
<b>5) Nhận xét, dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh


- Chuẩn bị bài: <i><b>Sơ đồ vòng tuần hoàn của </b></i>
<i><b>nước trong tự nhiên</b></i>



làm thành những lớp mây đen”


* Vai “Giọt mưa” : “Tôi là giọt mưa.
Tôi ra đi từ những đám mây đen. Các
bạn hãy nhớ rằng nếu khơng có mây
sẽ khơng có mưa. Ồ đây có phải
chính là dịng sơng nơi tơi đã ra đi
khơng?


- Học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, đánh giá, bình chọn


- Học sinh đọc mục Bạn cần biết
trang 47 SGK


- Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh
ngưng tụ thành những hạt nước rất
nhỏ, tạo nên các đám mây


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×