Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tài liệu giáo án lớp 2 , 3 cột ALA tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.2 KB, 33 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 22
NGÀY,
THÁNG
MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
24/01/2011
ĐĐ 22 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2 )
TĐ 64;65 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
KC 22 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
T 106 Kiểm tra định kì Giữa HKII
CC
THỨ BA
25/01/2011
T 107 Phép chia
CT 43 N – v : Một trí khôn hơn trăm trí khôn
TC 22 Gấp, cắt, dán phong bì
THỨ TƯ
26/01/2011
TĐ 66 Cò và Cuốc
LTVC 22 Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
T 108 Bảng chia 2
THỨ NĂM
27/01/2011
T 109 Một phần hai
TV 22 Ôn chữ hoa S
TNXH 22 Cuộc sống xung quanh ( tt )
THỨ SÁU
28/01/2011
CT 44 N - V: Cò và Cuốc
TLV 22 Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim


T 110 Luyện tập
SHTT
Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2011
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết:một số câu yêu cầu, đề nghò lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp
hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp
hằng ngày.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
- Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau
đây:
H: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam
bò gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa

lấy gọt bút chì mà không nói gì với
Hoa. Việc làm của Nam là đúng
hay sai? Vì sao?
H: Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba
bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc
chung quyển truyện tranh mới.
Tuấn liền thò tay giật lấy quyển
truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa
đây đọc trước đã”. Tuấn làm như
thế là đúng hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghò( tt ).
- Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Hát + KTSS
- HS trả lời theo câu hỏi của
GV. Bạn nhận xét.
- HS trả lời theo câu hỏi của
GV. Bạn nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên
phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề
nghò với người lớn tuổi.
 Hoạt động 2:
 Hoạt động 3:
4. Củng cố –
Dặn do ø
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình.

- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến
còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta
không cần nói lời đề nghò, yêu cầu
vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta
mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một
việc quan trọng thì mới cần nói lời
đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch
sự là tự trọng và tôn trọng người
khác.
- Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài
trường hợp em đã biết hoặc không
biết nói lời đề nghò yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực
hiện bài học.
- Trò chơi tập thể: “Làm người lòch
sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói
đề nghò một hành động, việc làm gì
đó có chứa từ thể hiện sự lòch sự
như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …”
thì người chơi làm theo. Khi câu nói
không có những từ lòch sự thì không
làm theo, ai làm theo là sai. Quản
trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh

hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi
thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng
hợp kết quả chơi.
- Kết luận chung cho bài học: Cần
phải biết nói lời yêu cầu, đề nghò
giúp đỡ một cách lòch sự, phù hợp
để tôn trọng mình và người khác.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lòch sự khi nhận và gọi
điện thoại
- Biểu lộ thái độ bằng cách
giơ bìa vẽ khuôn mặt cười
hoặc khuôn mặt mếu.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các
HS còn lại nghe và nhận xét
về trường hợp mà bạn đưa ra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn
và chơi theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích
hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những
người thực hiệb sai, yêu cầu
đọc bài học.
MÔN: TẬP ĐỌC

Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt
được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghóa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn
của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu
căng, coi thường người khác.
- HS trả lời được các CH1,2,3,5. HS khá trả lời được CH4 trong SGK
* KNS: Ứng phó với căng thẳng
* PP: Đặt câu hỏi
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi
sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổån đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Phát triển các
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè
chim.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ
cảnh gì?
- Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay
của anh thợ săn không? Lớp mình
cùng học bài tập đọc Một trí khôn

hơn trăm trí khôn để biết được điều
đó nhé.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi:
+ Kể tên các loài chim có
trong bài.
+ Tìm những từ ngữ được
dùng để gọi các loài chim.
+ Tìm những từ ngữ dùng để
tả đặc điểm của các loài
chim.
+ Con thích nhất con chim
nào trong bài? Vì sao?
- Một anh thợ săn đang đuổi
con gà.
hoạt động
 Hoạt động 1:
- Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau
đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người dẫn chuyện thong
thả, khoan thai.
+ Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì
hợm hónh, huênh hoang, khi gặp nạn
thì ỉu xìu, buồn bã.
+ Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình

tónh, tự tin, thân mật.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc
trong bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và
bổ sung các từ cần luyện phát âm
lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn
và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn
đầu tiên trong bài.
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo
đúng cách ngắt giọng.
- Để đọc hay đoạn văn này, các con
còn cần chú ý thể hiện tình cảm của
- Theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm và nêu các từ: cuống
quýt, nghó kế, buồn bã,
quẳng, thình lình, vùng chạy,
chạy biến,…
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi
HS chỉ đọc một câu trong
bài, đọc từ đầu cho đến hết
bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
sgk.

- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Gà Rừng … mình
thì có hàng trăm.
+ Đoạn 2: Một buổi sáng …
chẳng còn trí khôn nào cả.
+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc …
chạy biến vào rừng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu
cách ngắt giọng của mình,
HS khác nhận xét, sau đó cả
lớp thống nhất cách ngắt
giọng:
Gà Rừng và Chồn là đôi bạn
thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm
coi thường bạn.//
- 5 đến 7 HS đọc bài cá
nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh.
- HS đọc lại từng câu trong
đoạn hội thoại giữa Chồn và
 Hoạt động 2:
4. Củng cố –
Dặn do ø :
các nhân vật qua đoạn đối thoại.
Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh
hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần
thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu)
- Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1.

- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn
này các con cần chú ý ngắt giọng
cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt
chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà
với Chồn hơi mất bình tónh, giọng
của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng.
(GV đọc mẫu hai câu này)
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt
giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu
ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng
thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của
Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí
khôn của cậu còn hơn cả trăm trí
khôn của mình.”// (giọng cảm
phục chân thành)
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS
và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá
nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.

e) Đọc đồng thanh
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
Gà Rừng.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS luyện đọc 2 câu:
+ Cậu có trăm trí khôn,/
nghó kế gì đi.// (Giọng hơi
hoảng hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình
chẳng còn một trí khôn nào
cả.// (Giọng buồn bã, thất
vọng)
- Một số HS đocï bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Một số HS khác đọc lại bài
theo hướng dẫn.
- 1 HS khá đọc bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các
bạn trong một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi
đọc cá nhân hoặc một HS
bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng
thanh đoạn 2.

- Cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 1.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (TT)
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn
(Tiết 1)
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn
(Tiết 2)
- Tìm hiểu bài
- Giải nghóa từ ngầm, cuống quýt.
H: Coi thường nghóa làgì?
H: Trốn đằng trời nghóa là gì?
H: Tìm những câu nói lên thái độ
của Chồn đối với Gà Rừng?
H: Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn
khi chúng đang dạo chơi trên cánh
đồng?
H: Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
- Hai con vật làm thế nào để thoát
hiểm, chúng ta học tiếp nhé.
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4.

- Giải nghóa từ đắn đo, thình lình.
H: Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để
cả hai cùng thoát nạn?
H: Qua chi tiết trên, chúng ta thấy
được những phẩm chất tốt nào của
Gà Rừng?
- Hát
- HS đọc bài.
- Ngầm: kín đáo, không lộ ra
ngoài.
- Cuống quýt: vội đến mức
rối lên.
- Tỏ ý coi khinh.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn vẫn ngầm coi thường
bạn.
- Ít thế sao? Mình thì có hàng
trăm.
- Chúng gặp một thợ săn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên
không còn một trí khôn nào
trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có
lợi hay hại. Thình lình: bất
ngờ.
- Gà nghó ra mẹo giả vờ chết
để lừa người thợ săn. Khi
người thợ săn quẳng nó
xuống đám cỏ, bỗng nó vùng
dậy chạy, ông ta đuổi theo,

tạo thời cơ cho Chồn trốn
thoát.
- Gà Rừng rất thông minh.
- Gà Rừng rất dũng cảm.
- Gà Rừng biết liều mình vì
bạn bè.
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
H: Sau lần thoát nạn thái độ của
Chồn đối với Gà Rừng ra sao?
H: Câu văn nào cho ta thấy được
điều đó?
H: Vì sao Chồn lại thay đổi như
vậy?
H: Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn
nào cho biết, câu chuyện muốn
khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
- Chọn tên cho câu chuyện.
H: Con chọn tên nào cho truyện? Vì
sao?
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
-Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời
câu hỏi: Con thích con vật nào trong
truyện? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và
chuẩn bò bài sau.

- Chồn trở nên khiêm tốn
hơn.
- Chồn bảo Gà Rừng: “Một
trí khôn của cậu còn hơn cả
trăm trí khôn của mình”.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí
khôn của mình mà cứu được
cả hai thoát nạn.
- Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta hãy bình tónh trong
khi gặp hoạn nạn. Đồng thời
cũng khuyên chúng ta không
nên kiêu căng, coi thường
người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp cùng đọc thầm và suy
nghó.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì
câu chuyện ca ngợi sự bình
tónh, thông minh của Gà
Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là
câu chuyện kể về Chồn và
Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu
chuyện ca ngợi trí thông
minh, nhanh nhẹn của Gà
Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn
nạn mới biết ai khôn.

- Con thích Gà Rừng vì Gà
Rừng đã thông minh lại
khiêm tốn và dũng cảm.
- Con thích Chồn vì Chồn đã
nhận thấy sự thông minh của
Gà Rừng và cảm phục sự
thông minh, nhanh trí, dũng
cảm của Gà Rừng.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
- Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* KNS: Ứng phó với căng thẳng
* PP: Đặt câu hỏi
II. Chuẩn bò
- GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng
viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
- Chim sơn ca và bông cúc trắng

- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể
chuyện Chim sơn ca và bông cúc
trắng (2 HS kể 1 lượt).
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Treo hai bức tranh và hỏi: Bức
tranh minh hoạ cho câu chuyện
nào?
- Hướng dẫn kể chuyện
a) Đặt tên cho từng đoạn
chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
H: Bài cho ta mẫu ntn?
H: Bạn nào có thể cho biết, vì sao
tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1
của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo?
H: Vậy theo con, tên của từng đoạn
truyện phải thể hiện được điều gì?
- Hãy suy nghó và đặt tên khác cho
đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội
dung của đoạn truyện này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi
nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và
- Hát
- 4 HS lên bảng kể chuyện.
- HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- Đặt tên cho từng đoạn câu
chuyện Một trí khôn hơn

trăm trí khôn.
- Mẫu:
+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu
ngạo
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
- Vì đoạn truyện này kể về
sự kiêu ngạo, hợm hónh của
Chồn. Nó nói với Gà Rừng là
nó có một trăm trí khôn,
- Tên của từng đoạn truyện
phải thể hiện được nội dung
của đoạn truyện đó.
- HS suy nghó và trả lời. Ví
dụ: Chú Chồn hợm hónh/ Gà
Rừng khiên tốn gặp Chồn
kiêu ngạo/
Chồn có bao nhiêu trí khôn?/
Một trí khôn gặp một trăm trí
khôn.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ.
 Hoạt động 2:
thảo luận với nhau để đặt tên cho
các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến.
Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến,
GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá
xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu

HS kể lại nội dung từng đoạn
truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung
từng đoạn và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung nội dung nếu thấy
nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý
nếu thấy HS còn lúng túng
Đoạn 1
H: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn
thân nhưng Chồn có tính xấu gì?
H: Chồn tỏ ý coi thường bạn ntn?

- HS nêu tên cho từng đoạn
truyện. Ví dụ:
+ Đoạn 2: Trí khôn của
Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp
nguy hiểm/ Một trăm trí
khôn của Chồn ở đâu?/ Chồn
bò mất trí khôn.
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà
Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí
khôn/ Sự thông minh dũng
cảm của Gà Rừng/ Gà Rừng
và Chồn đã thoát nạn ntn?/
Một trí khôn cứu một trăm trí
khôn.
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn
gặp lại nhau/ Chồn cảm phục

Gà Rừng/ Chồn ăn năn về sự
kiêu ngạo của mình/ Sau khi
thoát nạn/ Chồn xin lỗi Gà
Rừng./ Tình bạn của Chồn và
Gà Rừng.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau
kể lại một đoạn của câu
chuyện. Khi 1 HS kể các HS
khác lắng nghe để nhận xét,
bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận
xét.
- Chồn luôn ngầm coi thường
bạn.
- Hỏi Gà Rừng: “Cậu có bao
nhiêu trí khôn?” khi Gà Rừng
nói “Mình chỉ có một trí
khôn” thì Chồn kiêu ngạo
nói: “Ít thế sao? Mình thì có
hàng trăm.”
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Đoạn 2
H: Chuyện gì đã xảy ra với đôi
bạn?
H: Người thợ săn đã làm gì?
H: Gà Rừng nói gì với Chồn?
H: Lúc đó Chồn ntn?
Đoạn 3
H: Gà Rừng nói gì với Chồn?

H: Gà đã nghó ra mẹo gì?

Đoạn 4
H: Sau khi thoát nạn thái độ của
Chồn ra sao?
H: Chồn nói gì với Gà Rừng?
- HS kể chuyện
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại
truyện theo hình thức phân vai.
- Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi 1 HS có giọng kể hay nhất kể
lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bò bài
sau.
- Đôi bạn gặp một người thợ
săn, chúng vội nấp vào một
cái hang.
- Reo lên và lấy gậy chọc
vào lưng.
- Cậu có trăm trí khôn, nghó
kế gì đi.
- Chồn sợ hãi, buồn bã nên
chẳng còn một trí khôn nào

trong đầu.
- Mình sẽ làm như thế, còn
cậu cứ thế nhé!
- Nó giả vờ chết. Người thợ
săn tưởng gà chết thật liền
quẳng nó xuống đám cỏ. Nó
bỗng vùng chạy, ông ta đuổi
theo, tạo thời cơ cho Chồn
chạy biến vào rừng.
- Khiêm tốn.
- Một trí khôn của cậu còn
hơn cả trăm trí khôn của
mình.
- 4 HS kể nối tiếp 1 lần.
- Nhận xét bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
- HS kể theo 4 vai: người dẫn
chuyện Gà Rừng, Chồn, bác
thợ săn.
- 1 HS kể chuyện. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- cả lớp theo dõi.
MÔN: TOÁN
KIỂM TRA
Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2011
MÔN: TOÁN
Bài: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết phép chia

- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai
phép chia.
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
- Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
8 học sinh được mượn số quyển
sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
- Nhận xét của GV.
- Phép chia.
- Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có
mấy ô?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ một vạch ngang (như hình
vẽ)

- GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần
bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
- GV nói: Ta đã thực hiện một phép
tính mới là phép chia “Sáu chia hai
bằng ba”.
- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu
chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy
- Hát + KTSS
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả
lời: 6 ô chia thành 2 phần
bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
phần để mỗi phần có 3 ô?
- Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép
nhân và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng
nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3

- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được
2 phần
6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập
được 2 phép chia tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
- Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép
nhân viết hai phép chia tương
ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 =
15
15 : 3 = 3
15 : 3 = 5
4 x 3 =
12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 =
10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.

3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bò: Bảng
chia 2.
lời: Để mỗi phần có 3 ô thì
chia 6 ô thành 2 phần. Ta có
phép chia “Sáu chia 3 bằng
2”
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm tương tự như bài 1.
-
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn Một buổi sáng … lấy
gậy thọc vào hang

×