BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách tổng hợp và phân tích lực, nắm được điều kiện để một chất điểm đứng cân bằng.
- Học sinh nắm đ ược kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí
Pitago để
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập định lượng.
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiếm tra bài cũ
của học sinh:
1. Nêu cách tổng hợp và phân tích lực ?
2. Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm ?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời
câu hỏi.
*Giáo viên bổ sung, nhận xét và cho điểm.
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống
để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh nhận xét và bổ sung.
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tập, nhận
thức vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động: Vận dụng giải một số bài tập liên quan
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 9.5/SBT;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm kết quả.
*Giáo viên định hướng:
+Phân tích các lực tác dụng lên vật;
+Viết điều kiện cân bằng tại điểm C
+Biểu diễn các lực lên hình vẽ, từ đó suy ra các yếu
tố liên quan để tìm kết quả;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận;
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung để
hoàn thiện bài làm;
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 9.6/SBT;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm kết quả.
*Giáo viên định hướng:
+Phân tích các lực tác dụng lên vật;
+Viết điều kiện cân bằng tại điểm C
+Biểu diễn các lực lên hình vẽ, từ đó suy ra các yếu
tố liên quan để tìm kết quả;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận;
*Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 9.5/SBT theo yêu
cầu của giáo viên;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả:
Vì vật chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực P, lực căng
dây T
AC
và lực căng dây T
BC
nên :
Điều kiện để vật cân bằng tại điểm C là :
0
AC BC
P T T+ + =
ur ur ur r
Theo đề bài ta có : P = mg = 5 . 9,8 = 4,9 (N)
Theo hình vẽ tam giác lực ta có tanα =
AC
T
P
=> T
AC
= Ptan45
o
= 49N
Mặt khác ta có : cosα =
BC
T
P
=> T
BC
=
o
45cos
P
= 49
2
N = 69N
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 9.6/SBT theo yêu
cầu của giáo viên;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả:
Tại điểm O đèn chịu tác dụng của 3 lực:
+ Trọng lực P của đèn
+ Các lực căng dây T
1
và T
2
Điều kiện cân bằng tại điểm O:
1 2
0P T T+ + =
ur ur ur r
Vì lực căng hai bên dây treo là như nhau nên theo hình
Ngày soạn: 11/10/2010
Tuần: 09
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung để
hoàn thiện bài làm;
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
vẽ ta có :
OH
OB
2/P
T
1
=
=>
OH
OB
P
T2
1
=
=> T
1
=
OH2
HBOHP
22
+
Thay các số liệu từ dữ kiện bài toán, ta tìm được
T
1
= T
2
= 242N
Vậy T
1
= T
2
= 242 (N
Hoạt động 3: Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, hệ
thống hoá các công thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập: Một giá treo
có thanh nhẹ AB dài 2m tựa vào tường ở A hợp với
tường thẳng đứng góc
α
. Một dây BC không dãn có
chiều dài 1,2m nàm ngang, tại B treo vật có khối lượng
2kg. Lấy g = 10m/s
2
1.Tính độ lớn phản lực do tường tác dụng lên thanh AB
2. Tính sức căng của dây BC
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục làm các
bài tập ở sách bài tập.
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống các công thức,
kiến thức đã gặp tại tiết học;
*Học sinh làm việc cá nhân, chép đề bài tập về nhà.
*Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập theo yêu cầu
của giáo viên.1
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………