Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Tu chon vat li 10 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.64 KB, 3 trang )

Tuần: 05
Ngay soạn: 13/ 09/ 2010

BÁM SÁT : BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Nắm được những đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
• Hiểu và viết được công thức tính vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động rơi tự do.
2. Kĩ năng:
• Vận dụng các công thức trên để tìm các đại lượng như: thời gian rơi, quãng đường rơi, vận tốc rơi trong
chuyển động rơi tự do của các vật.
• Thực hiện các phép toán đại số chính xác.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
• Phương pháp giải toán.
• Giải một vài tập trước.
2. Học sinh: Làm các bài tập đã giao ở nhà.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Điểm danh:
2/ Bài cũ:
Kiểm tra bài cũ và ôn lại kiến thức của bài (10 phút)
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Nêu đặc điểm của chuyển
động rơi tự do ?
- Viết công thức tính vận tốc
trong chuyển động rơi tự do ?
- Viết công thức tính quãng
đường ?
- Viết công thức Công thức
liên hệ giữa gia tốc, vận tốc,
quãng đường ?


* Đặc điểm của chuyển động rơi tự do
- Phương của chuyển động rơi tự do là
phương thẳng đứng.
- Chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển
động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
bằng g.
- Công thức tính vận tốc: v = g.t
- Công thức tính quãng đường trong
chuyển động tự do:
2
2
1
gts =

- Từ v = g.t → t =
g
v
thay vào công
thức quãng đường ta có: v
2
= 2g.s.
I. Các kiến thức cần nhớ
1. Đặc điểm của chuyển động rơi tự
do:
- Phương của chuyển động rơi tự do là
phương thẳng đứng.
- Chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển
động thẳng nhanh dần đều với gia tốc

bằng g.
2. Công thức tính vận tốc: v = g.t; t là
thời rơi.
3. Công thức tính quãng đường trong
chuyển động tự do:
2
2
1
gts =
; t là
thời gian rơi.
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận
tốc, quãng đường: v
2
= 2g.s
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Trình bày phương pháp giải toán cơ bản (18 phút)
Hoạt động 2: Giải một bài toán mẫu (15 phút)
Bài toán: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng nó rơi được quãng đường dài 63,7m. Tính:
a. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất ?
b. Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian nói trên ? Lấy g = 9,8m/s
2
.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hướng dẫn học sinh tóm tắt
bài toán.
* Chọn hệ qui chiếu ?
-Viết công thức tính quãng
đường vật rơi được từ lúc bắt
* Tóm tắt:

- Cho ∆s = 63,7m; g = 9,8m/s
2
.
- Tìm: t = ?; s = ?
* Hệ qui chiếu:
- Gốc tọa độ O: là vị trí rơi của vật, trục
tọa độ Oy theo phương thẳng đứng
chiều
dương hướng từ trên xuống. (a = g)
- Gốc thời gian: lúc vật bắt đầu rơi (t =
0)
Giải
- Gốc tọa độ O: là vị trí rơi của vật,
trục tọa độ Oy theo phương thẳng
đứng chiều dương hướng từ trên
xuống. Gốc thời gian: lúc vật bắt đầu
rơi (t = 0)
- Quãng đường vật rơi được từ lúc bắt
đầu rơi đến lúc chạm đất là:
I. Phương pháp giải toán trong chuyển động rơi tự do
- Bước 1: Chọn hệ qui chiếu (nếu đề bài không chọn)
+ Gốc tọa độ O: là vị trí rơi của vật, trục tọa độ Oy theo phương thẳng đứng chiều
dương hướng từ trên xuống. (a = g)
+ Gốc thời gian: lúc vật bắt đầu rơi (t = 0)
- Bước 2: Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán thường gặp như sau:
* Trường hợp vận tốc đầu v
0
= 0.
1. Vận tốc rơi vào thời điểm t là: v = g.t → Thời gian rơi: t =
g

v

2. Vận tốc rơi trước đó ns (t
1
= t – n): v
t – n
= g.(t – n) → Độ tăng vận tốc: ∆v = v – v
t - n
3. Quãng được rơi trong khoảng thời gian t:
2
2
1
gts =
→ Thời gian rơi:
g
s
t
2
=

4. Quãng được rơi được trước đó ns: s
t – n
=
( )
2
.
2
1
ntg −
a. Qđ vật rơi được từ thời điểm t – n đến thời điểm t là: ∆s = s - s

t – n
=
2
2
1
gt
-
( )
2
.
2
1
ntg −
⇔ ∆s = n.g.(t -
2
n
)
b. Thời gian rơi: t =
2.
n
gn
s
+

* Trường hợp vận tốc đầu v
0


0
1. Vận tốc rơi vào thời điểm t là: v = v

0
+ g.t → Thời gian rơi: t =
g
vv
0


v
0
> 0 nếu vật được thả cùng chiều dương đã chọn, v
0
< 0 nếu vật được ném
ngược chiều chiều dương đã chọn.
2. Vận tốc rơi trước đó ns (t
1
= t – n): v
t – n
= v
0
+ g.(t – n)
→ Độ tăng vận tốc: ∆v = v – v
t - n
3. Quãng được rơi trong khoảng thời gian t:
2
0
2
1
. gttvs +=
→ Thời gian rơi ta giải phương trình bậc 2 theo t lấy nghiệm t dương.
4. Quãng được rơi được trước đó ns: s

t – n
=
+− ).(
0
ntv
( )
2
.
2
1
ntg −

a. Quãng đường vật rơi được từ thời điểm t – n đến thời điểm t là:
∆s = s - s
t – n
=
2
0
2
1
. gttv +
-
−− ).(
0
ntv
( )
2
.
2
1

ntg −
⇔ ∆s = n.g.t + n.v
0
- n
2
.
2
g
b. Thời gian rơi: t =
2.
n
gn
s
+

-
g
v
0
O ( t

= 0, v
0
= 0)
t ≠ 0
s
+
y
O ( t


= 0, v
0
≠0)
t ≠ 0
s
+
y
đầu rơi đến lúc chạm đất?
* Viết công thức quãng
đường vật rơi được từ lúc bắt
đầu đến thời điểm trước khi
chạm đất 1s ?
- Quãng đường vật rơi được
trong giây cuối cùng trước
khi chạm đất bằng bao
nhiêu ?
- Từ đó tìm biểu thức tính
thời gian rơi ?
- Thay số tìm giá trị cụ thể
của t theo số liệu bài toán ?
- Quãng được vật rơi được
trong khoảng thời gian nói
trên bằng bao nhiêu ?
- Quãng đường vật rơi được từ lúc bắt
đầu rơi đến lúc chạm đất là:
2
2
1
gts =
- Quãng đường vật rơi được từ lúc bắt

đầu đến thời điểm trước khi chạm đất
1s là: s
t – 1
=
( )
2
1.
2
1
−tg

a. Quãng đường vật rơi được trong giây
cuối cùng trước khi chạm đất là:∆s = s -
s
t – 1
=
2
2
1
gt
-
( )
2
1.
2
1
−tg
= g.(t -
2
1

)
- Thời gian rơi: t =
2
1
+

g
s
- Thay số ta có : t =
s7
2
1
8,9
7,63
=+
b. Quãng được vật rơi được trong
khoảng thời gian nói trên là:
2
2
1
gts =
s =
2
7.8,9.
2
1
= 240m.

2
2

1
gts =

- Quãng đường vật rơi được từ lúc bắt
đầu đến thời điểm trước khi chạm đất
1s là:
s
t – 1
=
( )
2
1.
2
1
−tg

a. Quãng đường vật rơi được trong
giây cuối cùng trước khi chạm đất là:
∆s = s - s
t – 1

⇔ ∆s =
2
2
1
gt
-
( )
2
1.

2
1
−tg
= g.(t -
2
1
)
→ Thời gian rơi: t =
2
1
+

g
s
Thay số ta có : t =
s7
2
1
8,9
7,63
=+
b. Quãng được vật rơi được trong
khoảng thời gian nói trên là:
2
2
1
gts =
=
2
7.8,9.

2
1
= 240m.
4/ Giao nhiệm vụ về nhà (2 phút)
1. Làm thêm các bài tập trong sách bài tập: 4.10, 4.11, 4.12, 4.13-trang 19
2. Học bài để kiểm tra 15 phút.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tổ trưởng kí duyệt
13/09/2010
HOÀNG ĐỨC DƯƠNG

×