Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giao an Ngu Van 8 rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.79 KB, 117 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Bµi 1</b>


<b>TiÕt 1,2</b> Văn bản Tôi đi häc Thanh TÞnh
<b> A.Mơc tiªu</b>


- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong
đời.


- Thấy đợc ngòi bút văn xi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của tác giả.
<b>B. Chuẩn bị :</b> GV: Soạn + TLTK


HS: Đọc và soạn bài.
<b>C. Tiến trình bài dạy</b>


<b> I. kiểm tra bài cũ:</b>
<b>II. Các hoạt động :</b>


<i><b> * Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi chúng ta, hầu hết ai cũng đợc cắp sách đến trờng, những kỉ</b></i>
niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ lâu bền trong trí nhớ. Các em đều thuộc bài hát “ Ngày đầu tiên
đi học”. Đó chính là kỉ niệm đáng nhớ về buổi đến trờng đầu tiên. Hôm nay, một lần nữa chúng
ta sẽ tìm lại những kỉ niệm khó qn ấy qua truyện ngắn “ Tơi đi học” của Thanh Tịnh


<b>I. T×m hiỊu chung</b>


HS đọc * 1. <b>Tác gi(</b> 1911- 1988


- Trình bày những hiểu biết của em về T/ giả?


+ Năm 1913, đi làm, dạy học và sáng tác văn chơng.
Trong sự nghiệp sáng tác, T/ giả có mặt trên khá nhiều
lĩnh vực: tr.ngắn, truyện dài, thơ, CDao, bút kí VHọc.


Nhng thành công hơn cả là tr,ngắn, th¬.


- VB đợc in trong tập truyện nào?


+ Đây là tr.ngắn đậm chất trữ tình, khơng thuộc loại
tr.ngắn chứa đựng nhiều sự kiện, n/ vật, những xung đột
XH. Toàn bộ T/ phẩm là những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trờng qua hồi tởng của n/ vật tơi. Qua dịng hồi
tởng ấy, T/ giả diễn tả cảm giác, tâm trạng theo trình tự
của buổi tựu trờng. Những rung động tinh tế ấy của n/
vật đợc T/ giả thể hiện rất sống động nhờ sự đan xen
hợp lí giữa tự sự, miờu t v biu cm.


- Xét về mặt thể loại VB, có thể xếp bài này vào kểu
loại VB nào?


- Bố cục của VB này ntn?


+ từ đầu.rộn rÃ. Khơi nguồn nỗi nhớ.


+Còn lại . Tâm trạng và cảm giác của n/ vật tôi trong
ngày tựu trờng đầu tiên


- Tng dy hc, lm văn, viết thơ.
- Sáng tác + Đậm chất trữ tình.
+ Tốt lên vẻ đẹp đằm
thắm, nhẹ nhàng, t/ cảm êm dịu,
trong trẻo.


<b>2. T¸c phÈm</b>



- In trong tËp Quª mĐ( XB- 1941)


- ThĨ loại: VB biểu cảm.
- Bố cục: 2 phần


<b>II. Đọc- hiểu VB</b>
* Giọng: chậm, hơi buồn, lắng sâu; chú ý những c©u


nói của n/ vật tôi; ngời mẹ và ông đốc cần đọc với
giọng phù hợp.


HS đọc 4 câu đầu. 1.


<b>Khơi nguồn nỗi nhớ.</b>
- Nỗi nhớ buổi tựu trờng của T/ giả đợc khơi nguồn từ


thêi ®iĨm nµo? - Thêi ®iĨm: ci thu- thêi®iĨm khai trêng.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng,
mây bàng bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

rt rố cùng mẹ đến trờng .
- Tâm trạng của n/ vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn?  Tâm trạng: náo nức, mơn


man, tng bõng, rén r·.
- Em cã NX gì về những từ diễn tả tâm trạng của n/ vật


tôi? Từ láy gợi tả cảm xúc.
- PT giá trị biểu cảm của 4 từ láy trên?



+ Những từ láy trên diễn tả tâm trạng, cảm xúc của tôi
khi nhớ lại kỉ niệm tựu trờng. Đó là những cảm giác
trong sáng nảy nở trong lòng.


- Nhng cm xỳc ấy có trái ngợc , mâu thuẫn với nhau khơng? Vì sao?
+ Những cảm xúc ấy khơng trái ngợc, mâu thuẫn với
nhau mà còn gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả
một cách cụ thể tâm trạng và cảm xúc của tôi khi nhớ
lại kỉ niệm buổi tựu trờng. Các từ láy trên đã góp phần
rút ngắn k/ cách giữa quá khứ và hiện tại. chuyện xảy ra
bao năm mà nh mới vừa xảy ra hôm qua, hôm kia.
HS đọc từ “ Buổi mai…. Trên ngọn núi”


-T/ giả viết “Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần.
Nhng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh
tôi đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi
lớn: hôm nay tôi đi học.”. Tâm trạng thay i ú c th
ntn?


<b>2. Tâm trạng và cảm giác</b>
<b>của n/ vật tôi.</b>


a.Trên đ<i><b> ờng tới tr</b><b> ờng</b></i>


- Con đờng, cảnh vật:
quen-thấy lạ.


- Lòng thay đổi: Đi học
+ Không lội qua sông.
+Không ra đồng nô đùa.


+ Lần đầu tiên n/ vật tôi đợc đến trờng đi học, đợc bớc


vào một TG mới lạ, đợc tập làm ngời lớn, không nô
đùa, rong chơi thả diều ngoài đê, ngoài đồng nh thằng
Quý, thằng Sơn nữa. Chính ý nghĩ ấy làm tơi cảm thấy
mình trang trọng và đứng đắn.


- Những chi tiết, cử chỉ trong hành động và lời nói của
n/ vật tơi khiến em chú ý? Vì sao?


+ Thèm:tự nhiên, nhí nhảnh.
+ Cầm 2 quyển vở: nặng
bặm  ghì  xóc lên nắm
muốn cầm bút, thớc.
+ Những chi tiết, cử chỉ trong hành động và lời nói của


n/ vật tơi là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một
đứa bé lần đầu tiên đợc đến trờng. Những ĐT: thèm,
bặm ghì, …đợc sử dụng đúng chỗ khiến ngời đọc hình
dung t thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của
chú bé.


- Trong những cảm nhận mới mẻ trên đờng đến trờng,
n/ vật tơi đã bộc lộ đức tính gì?


HS đọc “ Trớc sân trờng… trong các lớp”


- Cảnh sân trờng Mĩ Lí lu lại trong tâm t T/ gi cú gỡ
ỏng nh?



Yêu việc học, yêu bạn bè và
mái trờng quê hơng.


b. Khi n tr<i><b> ng.</b></i>


- Sõn trng dày đặc ngời:
+ Quần áo sạch sẽ.
+ Gơng mặt vui tơi sáng sủa.
- Cảnh tợng đó có ý nghĩa gì?  Khơng khí đặc biệt của ngày


hội khai trờng.
- Cảm nhận về ngơi trờng có gì đặc biệt? - Ngơi trờng:


+ Xinh x¾n.


+ Oai nghiêm nh đình làng.
-B.pháp NT nào đợc sử dụng và có ý nghĩa gì?


+ B.pháp so sánh đợc sử dụng để so sánh lớp học với
đình làng- nơi thiêng liêng cất giữ những điều bí ẩn
đồng thời diễn tả cảm xúc trang nghiêm của T/ giả về


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

mái trờng và đề cao tri thc.


- Chính những cảm nhận về ngôi trờng làm cho chú bé


có tâm trạng ntn? - Tâm trạng+ Lo sợ vẩn vơ.
+ Bỡ ngỡ, nép.
+ Ngập ngừng, e sỵ.
+ ThÌm vơng, íc ao.



+ Chơ vơ, lúng túng, run run.
+ Từ tâm trạng háo hức trên đờng tới trờng chuyển sang


tâm trạng lo sợ vẩn vơ…khơng cịn là cảm giác rụt rè
nữa mà là sự chuyển biến rất hợp quy luật tâm lí trẻ. N/
nhân chính là cảnh trờng Mĩ Lí xinh xắn oai nghiêm,
cảnh mọi ngời dày đặc, ai cũng mặc đẹp nhất là nhìn
thấy mấy cậu học trị mới cũng nh mình.


HS đọc “ Ơng đốc… chút nào hết’’. c. Khi nghe gọi tên và rời mẹ
<i><b>vào lớp.</b></i>


- Tâm trạng của tôi khi nghe ông đốc đọc bản danh


sách HS mới ntn? - thấy nh tim ngừng đập. - Quên: mẹ đứng sau.
- Gọi tên:giật mình, lúng túng
+ Đây là giờ phút hệ trọng khi chú bé trở thành một HS


của trờng. Và đây cũng là giờ phút mà chú bé và các
bạn đợc mọi ngời ngắm nhìn nhiều hơn hết “ Ơng đốc
nhìn chúng tơi với cặp ắt hiền từ và cảm đông. Mấy cậu
học trò lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. Và
ngồi đờng cũng có mấy ngời đứng dừng lại để nhìn
vào. trong những phút nàychúng tơi đợc ngời ta ngắm
nhìn nhiều hơn hết. Vì vậy, đã lúng túng chúng tôi lại
càng lúng túng hơn.”


- Rời mẹ vào lớp:
+ Khóc nức nở.


+Thấy xa mẹ.
+ Bàn tay mẹ là gia đình, lớp là trờng học. Chú bé đã


b-ớc qua ngỡng cửa của gia đình để bb-ớc vầo trờng học từ
giờ phút này. Làm sao không lu luyến đợc! Cảm giác lạ
lùng thấy xa mẹ, xa nhà cha bao giờ có nh lần này, nó
khác hẳn với những buổi đi chơi suốt ngày với lũ bạn
ngoài đồng.


- Em có suy nghĩ gì vè tiếng khóc của những cậu học trò bé
nhỏ khi xếp hàng vào lớp? Đó có phải là thể hiện sự yếu đuối
không?


+Khúc:- Phn vỡ lo sợ do phải tách rời ngời thân để bớc vào
mơi trờng hồn tồn mới lạ.


- Phần vì sung sớng vì lần đầu tiên đợc tự mình học
tập


- b¸o hiƯu sù trởng thành về nhận thức và tình
cảm.


- Theo dõi phần cuối của VB?


- Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bớc ngồi lạ lùng
ntn?


- H/ nh “Một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa
sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao” có phải
đơn thuần chỉ có ý nghĩa thực khơng? Vì sao?



+H/ ảnh trên gợi nhớ, gợi tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời


d. Trong lớp học.
- Xa lạ, gần gũi:


+ Hình trên tờng: lạ, hay hay
+ Chỗ ngồi: lạm nhận


+Bạn míi: cha quen nhng
không xa lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

t do ó chm dứt để bớc vào một g/ đoạn mới của cuộc
đời. H/ ảnh này khơng chỉ đơn thuần có ý nghĩa thực nh
một sự tình cờ mà có dụng ý NT, cú ý ngha tng trng rừ
rng.


- Dòng chữ: Tôi đi häc kÕt thóc trun cã ý nghÜa g×?


- Em cã NX gì về cách kết thúc này?


- Em cú cm nhận gì về cử chỉ, thái độ của ngời lớn đối
với các em bé lần đầu đi học?


- H/ ¶nh mái trờng gắn với n/ vật nào qua hồi ức của
tôi? N/ vật này hiện lên với những chi tiết nµo?


- T/ giả nhớ tới ơng đốc bằng tình cảm nào?


 N/ vËt t«i: tù tin, nghiªm


trang bíc vµo giê häc đầu
tiên.


- Dòng chữ kết thúc truyện:
+ Khép lại bài văn.


+M ra mt TG mới, một
khong gian, thời gian mới,
một tâm trạng, t/ cảm mới,
một g/ đoạn mới trong c/ đời
của trẻ.


+ Thể hiện chủ đề của tr.ngắn
 Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ.
3. <b>Những nhân vật khác.</b>
<i><b>- Phụ huynh:</b></i>


+ chuẩn bị chu đáo.
+ Đa con đến trờng.


+ Trân trọng tham dự buổi lễ
Họ chia sẻ lo lắng, hồi hộp
với con mình.


- ễng đốc:


+ Nhìn: hiền từ, cảm động.
+ Nhẹ nhàng đọc tên, căn
dặn, động viên, khích lệ



Ngời thầy mẫu mực, độ lợng,
bao dung.


- Thầy giáo trẻ: tơi cời, đón
các me trớc cửa lớp.


 Tất cả những n/ vật trong truyện đã thể hiện khá rõ
<i><b>sự quan tâm của gia đình, nhà trờng dành cho thế hệ</b></i>
<i><b>trẻ.</b></i>


- Những nét đặc sắc về NT của truyện ngắn?
+ PT biểu đạt: Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
+ ĐT đặc t tõm trng.


+ từ láy diễn tả cảm xúc.
+ So s¸nh.


+ Håi tëng.


- ND của truyện ngắn?
<b>HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>* Ghi nhí( SGK- 9)</b>
<b>*Lun tËp.</b>


<b>III. Cđng cè.</b>


<b>IV. HDHB:</b> - Häc bµi.


- Làm phần luyện tập, Soạn: Trong lòng mẹ


Tiết 3 <b>Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.</b>
<b> A.Mục tiêu</b>:


- HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và Mqh về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.


- RÌn t duy trong việc nhận thức Mqh giữa cái chung và cái riêng.
B. <b>Chuẩn bị:</b>


GV; Soạn + b¶ng phơ
HS: Đọc + trả lời câu hỏi.
<b> C.Tiến trình dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* Giới thiệu</b>: ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Hãy lấy VD về
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? ( HS tự lấy VD theo nhóm từ)


GV hỏi: Em có NX gì về Mqh ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ trên?
( Gợi ý trả lời: Các từ có Mqh bình đẳng về ngữ nghĩa:


+ Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ
thể.


+ Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.)


I. <b>Tõ ng÷ nghÜa réng, tõ ng÷ nghÜa</b>
<b>hĐp</b>.


Quan sát sơ đồ dới đây và trả lời câu hỏi.


<i>Voi, hơu, Tu hú, sáo, Cá rô, cá</i>


<i>thu,</i>


a. Ngha ca t động vật rộng hơn hay hẹp hơn


nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? a. Nghĩa của từ động vật rộng hơnnghĩa của các từ thú, chim, cá. Vì
phạm vi nghĩa của từ động vật bao
hàm nghĩa của 3 từ trên.


b. NghÜa cđa tõ thó réng h¬n hay hĐp h¬n nghÜa
cđa các từ voi, hơu? Nghĩa của từ chim rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa
của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ
cá rô, cá thu? Vì sao?


c. Ngha ca cỏc từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa
của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của
từ nào?


+ NghÜa cđa c¸c tõ thú, chim, cá có cả nghÜa
réng vµ nghÜa hĐp.


- ThÕ nµo lµ tõ cã nghÜa réng? Tõ cã nghÜa hÑp?


<b>* BT nhanh</b>: Cho các từ: Cây, cỏ, hoa. Hãy tìm các từ
ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn 3 từ trên và từ ngữ có nghĩa
rộng hơn 3 từ đó?


HS đọc.


b. - NghÜa cña tõ thó rộng hơn


nghĩa của các từ voi, hơu. Vì phạm
vi nghĩa của từ thú bao hàm nghÜa
cđa 2 tõ trªn.


- NghÜa cđa tõ chim rộng hơn nghĩa
của các từ tu hú, sáo. Vì phạm vi
nghĩa của từ chim bao hàm nghĩa
của 2 từ trên


- Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa
của các từ cá rô, cá thu. Vì phạm vi
nghĩa của từ cá bao hàm nghĩa của 2
từ trên.


c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của những từ: voi,
h-ơu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu, đồng
thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
 + <b>Từ có nghĩa rộng</b>: Phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm
vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
+<b>Từ có nghĩa hẹp</b>: Phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một số từ
ngữ khác.


<b>Ghi nhí(SGK- 10)</b>
II<b>. Lun tËp</b>


<b>BT 1</b>( SGK- 10,11): Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm


từ ngữ sau đây( theo mẫu sơ đồ trong bài học).


a. b.


Y phôc Vò khÝ


<b>động vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



<b>BT 2</b>( SGK-11) Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ trong mỗi nhóm sau đây:
a. Xăng, dầu, hoả,( khí) ga, ma dút, củi, than.  Chất đốt.


b. Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc.  Nghệ thuật.
c. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.  Thức ăn.
d. Liếc, ngắm, dịm, ngó.  Nhìn.
e.Đấm, đá, thụi, bịch, tát.  Đánh.


<b>BT 3</b>( SGK- 11) Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a.Xe cộ: Xe đạp, xe máy, ô tô……


b.Kim loại: Sắt, thép, đông, nhôm, kẽm…..
c. Hoa quả: Xồi, mít, na,…..


d. Họ hàng: Cô, dì, chú, bác.
e. Mang: Vác, gánh, khiêng.


<b>BT 4</b>( SGK- 11) Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ
sau đây:



a.Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-li-xi-nin, thuốcgiun, thuốc lào 
Thuèc lµo.


b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quü. 
Thñ quü.


c. Bút: bút bi, bút máy,bút chì, bút điện, bút lông. Bút
điện.


d.Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thợc dợc.  Hoa
tai.


<b>BT 5*(</b> SGK- 11) Ba ĐT cùng thuộc một phạm vi nghĩa trong đó có một từ nghĩa rộng
và hai từ có nghĩa hẹp hơn : Khóc : nức nở, sụt sùi.


<b> III. Cñng cè </b>


<b> IV. HDHB</b>:<b> </b> - Häc ghi nhí.
- Lµm BT.
- Xem bµi míi.


<b>Tiết 4</b> <b>Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.</b>
A. <b>Mục tiêu:</b>


- HS nắm đợc chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.


- Biết viết một VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối
t-ợng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho VB tập trung, nêu bật ý kiến và cảm
xúc của mình.



B. <b>Chn bÞ</b> GV: Soạn +TL


HS: Đọc kĩ và xem lại VB Tôi đi học.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>.


I<b>. Kiểm tra bài cũ</b>.
II. <b>Các hoạt động</b>:


I<b>. Chủ đề của VB.</b>


HS đọc VB “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh. * VB “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
- T/ giả nhớ lại những kỉ nim sõu sc no trong


thời thơ ấu của mình?


1. T/ giả nhớ lại kỉ niệm sâu sắc:
Ngày tựu trờng đầu tiên.


áo sơ mi


Quần áo


Quần dài


Qun ựi ỏo di


Súng Bom


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn tợng gì trong



lũng T/ gi? - n tng:+ Con ng đến trờng.


+ Kh«ng khÝ ngày khai trờng đầu
tiên.


+ Lúc gọi tên vào lớp.


+Buổi học đầu tiên với bài tập
viết: Tôi đi học.


- T/ gi vit VB trên nhằm mục đích gì? - Mục đích: Bày tỏ ý kiến, cảm
xúc của mình về kỉ niệm sâu sắc
thở thiếu thời.


- Theo em, chủ đề của VB trên là gì? 2. Chủ đề: Kỉ niệm buổi tựu trờng
đầu tiên.


- Vậy chủ đề của VB là gì? 3. Chủ đề của VB: Là đối tợng và
vấn đề chính mà VB biểu đạt
+ Chủ đề của VB: Là những vấn đề chủ chốt,


những ý kiến, những cảm xúc của T/ giả đợc thể
hiện nhất quán trong VB.


II. <b>Tính thống nhất về chủ đề của VB. </b>
- Căn cứ vào đâu em biết VB trên nói lên những kỉ


niệm của tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên? - Nhan đề: Tơi đi học có ý nghĩatờng minh.
- Nhan đề có ý nghĩa gì?



+ Nhan đề giúp ta hiểu nội dung của VB nói về
chuyện đi học.


- Các câu, các từ ngữ trong VB viết về những kØ


niệm của buổi tựu trờng đầu tiên dợc sử dụng ntn? - Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học, đại từ tôiđợc lặp đi lặp nhiều lần.
- Các câu văn đều nhắc tới kỉ niệm của buổi
tựu trờng.


- Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên
đến trờng, T/ giả đã sử dụng các từ ngữ, chi tiết NT nào?


 Các chi tiết, phơng tiện ngôn từ trong VB đều tập
trung khắc hoạ, tơ đậm cảm giác của nhân vật tơi.


- T©m trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu
tr-ờng đầu tiªn.


+ Trên đờng đi học:
- Cảm nhận về con đờng


- Thay đổi hành vi.
+ Trên sân trờng:


- C¶m nhận về ngôi trờng.


- Cảm giác bỡ ngì, lóng tóng khi xÕp hang
vµo líp.


+ Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà.


- Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? <sub> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của</sub>


T/ giả đợc thể hiện trong VB.
- Tính thống nhất đợc thể hiện ở những phơng diện


nµo? ThĨ hiƯn:


- Hình thức: Nhan đề của VB.


- Néi dung: Mạch lạc trong quan hệ giữa các
phần của VB, các từ ngữ quan trọng lặp đi lặp
lại nhiều lần.


- Đối tợng đợc T/ giả nói đến trong VB.
* <b>Ghi nhớ</b> (SGK- 12)


HS đọc


<b>III. Luyện tập( SGK-13, 14)</b>
<b>BT 1</b>: VB “ Rừng cọ quê tôi”
a. Hãy cho biết VB trên viết về đối tợng nào và về


vấn đề gì?


Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và vấn đề theo một thứ tự
nào?


a. – Nhan đề: Rừng cọ quê tơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Theo em, có thể thay đổi trật tự sắp xếp này đợc khơng? Vì


sao?


đổi.


b. Nêu chủ đề của VB trên? <sub>b. Chủ đề của VB:</sub>


+ Rừng cọ q tơi.( đối tợng)


+ Sự gắn bó giữa ngời dân sơng Thao với rừng
cọ( vấn đề chính)


c. HS dựa vào VB để CM. <sub>c. HS tự làm.</sub>


d. Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề


của VB? d. Các từ ngữ thể hiện chủ đề của VB: rừng cọ,<sub>cây cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, .</sub><sub>…</sub>
Các câu thể hiện chủ đề của VB: Cuộc sống
q tơi gắn bó với cây cọ; Ngời sơng thao đi
đâu rồi cũng nhớ về rừng cọ quê mình.
<b> BT 2</b> : Nên bỏ 2 ý: b, d.
<b>BT 3</b>: - Có những ý lạc chủ đề: c, g.


- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhng do
cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung vào
chủ đề: b, e.


a. Cø mïa thu vÒ,……..xèn xang.


b.Cảm thấy con đờng đi lại lắm lần tự nhiên
thấy lạ, cảnh vật thay đổi.



c. Mn ..thùc sù.…


d. Ngơi trờng cũng có nhiều biến i.


e. Thấy gần gũi, thân thơng với lớp học và
những ngời bạn mới.


III<b>. Củng cố</b>.


IV. <b>HDHB</b>: -Học ghi nhớ, làm BT, Xem bµi míi
<b> Bµi 2</b>
<b>Tiết 5,6</b>


Văn bản <b>Trong lßng mĐ</b>


( <b>Trích</b> Những ngày thơ ấu)


<i><b> Nguyªn Hång.</b></i>
<b> A. Mơc tiªu</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.


- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngịi bút Ngun Hồng
thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.


<b> B. ChuÈn bÞ</b>



GV: So¹n + TLTK.
HS: Đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình dạy häc</b>


<b> I. KiĨm tra bµi cị:</b>


1. Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi
trong tryện ngắn Tôi đi học là biện pháp NT so sánh. HÃy tìm 3 so sánh hay trong VB
và nêu tác dơng cđa nã?


+ Những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi nh mấy cành hoa tơi mỉm cời
giữa bầu trời quang đãng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+Họ nh con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn qng trời rộng muốn bay, nhng cịn ngập
ngừng e sợ.


 Các so sánh đều dùng những hình ảnh cụ thể để cụ thể hoá những sự vật, tâm trạng, ý
nghĩ cịn trừu tợng; góp phần làm tăng chất trữ tình ngọt ngào, nhẹ nhàng của kỉ niệm
và cảm xúc của tôi ngày đầu tiên đi học.


<b>II. Các hoạt động.</b>


<b>* Giới thiệu</b>: Trong các nhà văn Việt Nam, có lẽ Nguyên Hồng là một trong những
<i><b>nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng. Kỉ niện ấy đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu</b></i>
<i><b>thuyết tự thuật Những ngày thơ ấu . Kỉ niệm về ng</b></i>“ ” <i><b>ời mẹ đáng thơng qua cuộc trị</b></i>
<i><b>chuyện với bà cơ và cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ là một trong những chơng truyện</b></i>
<i><b>cảm động nhất.</b></i>


<b>I. T×m hiĨu chung.</b>



HS đọc * <b>1. Tác giả(</b> 1918- 1982)


- Trình bày những hiểu biết của em về T/ giả? - Là nhà văn lớn trong VHVN hiện
đại.


+ Do hồn cảnh sống của mình, N.H sớm thấm
thía nỗi cơ cực và gần gũi với những ngời nghèo
khổ. Ông đợc coi là nhà văn của những ngời LĐ
cùng khổ- lớp ngời dới đáy XH. Viết về TG nhân
vật ấy, ông bộc lộ niềm yêu thơng sâu sắc mãnh
liệt, long trân trọng những vẻ đẹp đáng quý.
+ Văn xi của N.H giàu chất trữ tình, nhiều khi
dào dạt những cảm xúc thiết tha, rất mực chân
thành. Đó là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ
bị tổn thơng, dễ rung động đến cực điểm của nỗi
đau và niềm hạnh phúc bình dị của con ngời.


<b>2. T¸c phẩm</b>.


- Những ngày thơ ấu: 9 chơng. Mỗi
chơng kể một kỉ niệm sâu sắc


+ Nhng ngy th u l tp hồi kí viết về tuổi thơ
cay đắng của T/ giả. Từ cảnh ngộ và tâm sự của
chú bé Hồng- nhân vật chính- T/ giả cịn cho thấy
bộ mặt thật lạnh lùng của XH chỉ coi trọng đông
tiền, đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ
nhen,độc ác của đám thị dân tiểu t sản khiến cho
tình máu mủ ruột thịt cũng thành khơ héo.



- Đoạn trích thuộc kiểu VB nào? - Đoạn trích:


+ Ch¬ng IV
+ ThĨ lo¹i: håi kÝ.
+ TiĨu thut tù tht( tù trun), kÕt hỵp: tù sù,


miêu tả và biểu cảm . Với thể văn hồi kí, kết hợp
hài hồ giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm thì đây là
đoạn văn cho ngời đọc thấy một nét riêng độc
đáo trong phong cách NT của T/ giả.


+ Ngời kể xng tôi- kể chuyện cuộc đời
mình-trung thực, chân thành.


- Xác định bố cục của VB?


+ Từ đầu….đến chứ? Cuộc đối thoại giữa bà cô
và Hồng, ý nghĩ, cảm xúc của chú về ngời mẹ bất
hạnh.


+Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ vớ mẹ và cảm
giác vui sớng của Hồng khi đợc sống trong lòng
mẹ.


+ Bè côc: 2 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hồng với ngời mẹ bất hạnh
<b>II. Đọc- hiĨu VB</b>



* Giọng: chậm, tình cảm; chú ý những từ ngữ, các h/
ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của n/ vật tơi qua cuộc
trị chuyện với bà cơ và qua đoạn tả Hồng nằm trong
lòng mẹ.


HS đọc phần 1 <b>1. Nhân vật bà cơ.</b>


- N/ vËt nµy cã quan hệ ntn với Hồng?
+ Cô ruột- quan hệ ruột thịt.


- N/ vật này hiện lên qua các chi tiết, lời nãi ®iĨn


hình nào trong cuộc đối thoại với Hồng? - Gọi,cời hỏi “ Mày có muốn vàoThanh Hố chơi với mẹ mày khơng
?”


+ Ngời cơ cời hỏi chứ không phải là lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, lại càng không phải âu yếm
hỏi.Lẽ thờng câu hỏi đó sẽ đợc trả lời rằng “
Có”-nhất là đối với chú bé vốn dĩ thiếu thốn tình
th-ơng ấp ủ. Nhng vốn nhạy cảm, nặng tình thth-ơng
u và lịng kính mến mẹ chú bé Hồng lập tức “
nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên
nét mặt khi cời rất kịch” của ngời cơ. Vì thế, chú
cúi đầu khơng đáp.


Rất kịch: giả dối.
+ Khơng để tình thơng u và lịng kính mến mẹ


lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến,
Hồng đẫ ứng đối rất thông minh và đầy tự tin :“


Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế
nào mợ cháu cũng về.” Cuộc đối thoại tởng
chừng sẽ chm dt ú.


- Nhng bà cô có buông tha cho Hång kh«ng? - Hái lu«n, giäng vÉn ngät “ Sao lại
không vào? Mợ mày phát tài lắm,
có nh dạo trớc đâu!


Mắt long lanh, chằm chặp nhìn
+ Cùng với giọng nói ngọt, bình thản mà mỉa mai


l hai con mắt long lanh chằm chặp đa nhìn chú
bé. Điều này chứng tỏ bà cô cứ muốn kéo đứa
cháu đáng thơng vào một trị chơi độc ác đẫ dàn
tính sẵn. Dù chú đã im lặng, cúi đầu xuống đất,
khoé mắt đã cay cay bà ta vẫn tiếp tục tấn công.


- Vỗ vai, cời nói: Mày dại quá, cứ
vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào
mà bắt mợ mày may vá sắm sửa
cho và thăm em bÐ chø.”


+Cử chỉ vỗ vai, cời nói mới giả dối, độc ác làm sao. Đến câu này
ngời nói khơng chỉ lộ rõ sự ác ý mà chuyển hớng châm chc, nhc


mạ Châm chọc, nhục mạ
- Hai tiếng em bé ngân dài ra thật ngọt của bà


cô thể hiện điều gì?



+ Hai ting y c xon chặy lấy tâm can của chú
bé. Vì khơng gì cay đắng, đau khổ bằng khi vết
thơng lòng bị ngời khác cứ săm soi hành hạ.


- VÉn t¬i cêi kĨ vỊ hoµn cảnh của
mẹ Hồng:


+ Ăn vận rách rới.
+ Mặt mày xanh bủng.
+ ngời gầy rạc.


- NX v thỏi độ của bà cơ?  Thái độ: vơ cảm, thích thú
 Đó là sự vơ cảm sắc lạnh đến ghê rợn, khi kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đã miêu tả một cách tỉ mỉ với vẻ thích thú rõ rệt.


- Đổi giọng, vỗ vai, nhìn, nghiệm
nghị nói: “ Vậy mày hỏi….sao?”
- Bà cơ đổi giọng có phải là sự xót thơng với ngời


cháu tội nghiệp khơng? Thực chất là gì?  Thay đổi: làm khổ chú bé.
+ Việc thay đổi giọng điệu làm ra nghiêm nghị


thực sự là thay đổi đấu pháp tấn công. Dờng nh
đã đánh đến miếng đòn cuối cùng khi thấy cháu
tức tởi, phẫn uất đến đỉnh điểm, bà ta mới hạ
giọng tỏ sự ngậm ngùi, thơng xót ngời đã mất.
đến đây sự giả dối, thâm hiểm, mà trơ trẽn của bà
cơ đã phơi bày tồn b.



- Ngậm ngùi, thơng xót thầy tôi
Giả dối.


- Em cã NX g× vỊ cách xng hô của bà c« víi
Hång?


- Qua cc trò chuyện, bà cô hiện lên là ngời


ntn? Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.
+Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hang


ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột
rà trong XH thực dân nửa phong kiến lúc bấy
giờ. Tính cách tàn nhẫ đó là sản phẩm của những
định kiến đối với phụ nữ trong XH cũ.


HS đọc phần chữ in nhỏ đầu VB. <b>2. Nhân vật bé Hồng.</b>
- Hoàn cảnh sống của Hồng lúc này ra sao?


+ Bè ch¬i bêi, nghiƯn ngËp, mÊt sím.


+ Mẹ xa con nhỏ tha hơng cầu thực, gần năm trời
không có tin tức gì. Hồng phải sống với bà cô
lạnh lùng, thâm hiểm trong sự cô đơn, tủi buồn.


- Qua cuộc trò chuyện, tâm trạng của Hồng ntn? a<b>. Tâm trạng khi đối thoại với bà</b>
<b>cô.</b>


- Trớc những lời lẽ của bà cơ, Hồng đã tỏ thái độ



gì? - Nhận ra ý nghĩa cay độc tronggiọng nói, nét mặt.
 Im lặng, khơng đáp.


Cời, đáp lại.
+ Trớc câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô,


Hồng đã toan trả lời có nhng rồi lại cúi đầu
khơng đáp. Vì sao vậy? Vì dứa bé nào chẳng
muốn có mẹ ở bên. Nhng em đã sớm nhận ra sự
giả dối trong giọng nói của bà cơ. Im lặng, cúi
đầu là để suy nghĩ, tìm kiếm một câu trả lời, một
cách đối phó.


+ Và em đã tìm đợc cách ứng xử thích đáng: Em
cũng cời và từ chối dứt khốt, lại cịn nói rõ lí do
một cách rất có lí tại sao dám từ chối lời đề nghị
tốt đẹp của bậc bề trên: “ Không! Cháu không
muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”


- ë những lần hỏi sau Hồng có tâm trạng ntn? - Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay:
+ Nớc mắt rßng rßng.


+ Cời dài trong tiếng khóc.
+ Nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng.
 Nỗi đau đớn, tủi cực, căm giận
buộc phải nén lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Vì sao Hồng lại khóc?


+ Khúc vỡ thng m, vì căm giận những cổ tục đã


đày đoạ mẹ.


tanh bẩn xâm phạm đến…”
- Tâm trạng của Hồng dâng đến cực điểm khi


nào? - Suy nghĩ: “ Giá những cổ tục đãđày đoạ mẹ tôi….mới thơi.”
- Em có NX gì về cách dùng từ của T/ gi trong


đoạn văn này? ĐT mạnh: vồ, cắn, nhai,nghiến:Lòng căm tức.
+ Khi nghe bà cô cứ tơi cời kể về tình cảnh tội


nghip ca m mỡnh thỡ nhõn vt đã bộc lộ lòng
căm tức tột cùng ở những giây phút này bằng các
chi tiết ấn tợng, lời văn dồn dập, các ĐT mạnh
mẽ.


- Từ sự căm tức đó , Hồng có suy nghĩ gì? NX gì


về sự suy nghĩ đó của Hồng?  Tình cảm thơng yêu, tha thiếtmãnh liệt với mẹ.
+ Tình thơng mẹ của Hồng khơng chỉ là ý nghĩ


tỉnh táo mà là cảm xúc lớn lao, mãnh liệt dâng
trào, một cảm giác hạnh phúc tyuệt vời đã xâm
chiếm toàn bộ cơ thể, tâm hồn của chú bé.


 Đoạn đối thoại đợc T/ giả miêu tả theo hình
thức tăng tiến và diễn ra theo trình tự thời gian
khiến cho các nhân vật bộc lộ hết tính cách của
mình.



HS đọc “ Nhng đến ngày giỗ đầu thầy tơi….sa


m¹c” <b>b. Tâm trạng khi bất ngờ gặp mẹ</b>


- Thoỏng trụng thấy một ngời giống mẹ Hồng đã


cã biĨu hiƯn g×? Tâm trạng ra sao? - Thoáng thấy một ngời gièng mĐ: + §i theo.
+ Gäi bèi rối.


- Nếu ngời ngồi trên xe không phải là mẹ Hồng
thì theo em điều gì sẽ xảy ra?


- Lũng khao khát đợc gặp mẹ đợc thể hiện qua
hình ảnh nào? T/ giả đã sử dụng B.pháp NT nào?
Có T/ dụng gì?


- Khao khát đợc gặp mẹ nh ngời bộ
hành đi trên sa mạc có đợc dịng
n-ớc mát.


 So sánh: Tình cảm với mẹ thật xúc
động và thấm thía.


+ Tiếng gọi “ Mợ ơi! Mợ ơi” vang lên giữa đờng
thể hiện khát khao tình mẹ, gặp mẹ. Cái hay và
hấp dẫn của văn N.H là ở những so sánh, những
giả thiết mà T/ giả tự đặt ra để cực tả xúc động
tâm trạng của mình trong một tình huống hay
hồn cảnh nào đó. Cái hay của B.pháp so sánh là
mới lạ và hết sức phù hợp tâm trạng của Hồng.



HS đọc “ Xe chạy chầm chậm… đến hết VB. <b>- Bất ngờ đ ợc gặp mẹ:</b>
- Cử chỉ, hành động, tâm trạng của Hồng khi bất


ngờ gặp đúng mẹ mình ntn? + ồ khóc- nức nở.+ Nhận thấy:


* Gơng mặt mẹ tơi sáng,đôi mắt
sáng, nớc da mịn, má hng.


* Hơi quần áo, hơi thở thơm tho
lạ thờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

ríu cả chân lại, oà khóc nức nởnhịp văn nhanh gấp
mừng vui, hờn tủi vẫn rất trẻ con nũng nịu, nhỏ bé
tr-ớc tình mẹ bao la.


- ở trong lòng mẹ, Hồng có cảm giác ntn? <b>-Trong lòng mẹ:</b>


+ Sung sớng: Phải bé lại vô
cùng


+ Quên hết nh÷ng tđi hËn, u
phiỊn.


+ Khao khát đợc gặp mẹ giờ đẫ đợc thoả nguyện, niềm
sung sớng vơ bờ khi đợc nằm trong lịng mẹ đợc cảm
nhạn bằng tất cả các giác quan, đặc biệt là khứu giác.
Đó là giây phút thần tiên hạnh phúc đẹp nhất của con
ngời. Ngời mẹ với đứa con thật vĩ đại, cao cả mà thân
thơng, gần guị biết bao. Trong lòng mẹ, trong hạnh phúc


dạt dào, tất cả những phiền muộn, những sầu đau tủi hổ
cũng chỉ nh bọt bong bóng xà phịng, nh cái chớp mắt,


nh áng mây qua, cũng quên phắt đi mà thôi.  Cảm xúc mãnh liệt, niềm hạnhphúc tột đỉnh.
+ Đoạn trích đặc biệt là phần cuối này, là bài ca chân


thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất
diệt.


- VËy bÐ Hång lµ ngêi ntn?  Hång lµ mét chó bÐ giàu tình
cảm và tự trọng.


- Qua VB, em hiĨu thÕ nµo lµ håi kÝ?


+ Hồi kí là một thể của kí, ở đó ngời kể viết lại
những chuyện, những điều chính mình đã trải qua,
đã chứng kin.


- Qua đoạn trích hÃy CM: Văn N.H giàu chất trữ
tình.


+ chng ny, cú th thy cht tr tỡnh thấm đợm
ở ND câu chuyện đợc kể, ở những cảm xúc căm
giận, xót xa và yêu thơng thống thiết đến cao đọ
và ở cách thể hiện trong giọng điệu, lời văn…của
tác giả. Cụ thể:


* Tình huống và ND câu chuyện: hoàn cảnh đáng
thơng của Hồng; câu chuện về một ngời mẹ phải
âm thầm chịu đựng nhiều cay đắng, nhiều thành


kiến tàn ác; lòng thơng yêu cùng sự tin cậy mà
chú bé dành cho ngời mẹ của mình.


* dịng cảm xúc phong phú của Hồng cũng chính
là mạch kết cấu cơ bản của chơng hồi ký. Trong
quá trình diễn biến này, ngời đọc bắt gặp niềm xót
xa tủi nhục, lịng căm giận sâu sắc, quyết liệt, tình
yêu thơng nồng nàn, thm thit.


* cách thể hiện của tác giả cũng góp phần quan
trọng tạo lên chất trữ tình của chơng hồi ký:


+ kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với bộc lộ c¶m
xóc.


+ các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh đều
gây ấn tợng và giàu sức gợi cảm


+ Lời văn- nhất là ở phần cuối chơng- nhiều khi
mê say khác thờng nh đợc viết trong dòng cảm
xúc mơn man, dạt dào


- Qua đoạn trích, em hãy CM nhận định; N.H là
nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TG nhân vật của Ông.


+ N.H dnh cho họ tấm lòng chan chứa thơng yêu
và thái độ nâng niu trân trọng:



* Nhà văn diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực, tủi
nhục mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời
trớc.


* Nhà văn thấu hiểu, vô cùng trân trọng vẻ đẹp
tâm hồn, đức tính cao quý của h.


+ Những tình cảm của N.H qua đoạn trích dành
cho chú bé Hồng và ngời mẹ bất hạnh của chú.


HS đọc ghi nhớ. <b>* Ghi nhớ ( SGK- 21)</b>
<b> III. Củng cố</b>: Đọc tài liệu về Nguyên Hồng.


<b> IV. HDHB</b>: <b> </b>


- Học ghi nhớ và phân tích.


- Làm BT: Học xong VB, em có cảm nhận gì về tuổi thơ của chú bé Hồng.
Hãy viết bài văn ngắn để chia sẻ với chú bé.


- Xem kĩ và soạn VB: Tøc níc vì bê.
<b>TiÕt 7</b> <b>trêng tõ vùng</b>
<b> A. Mơc tiªu</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng.


- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hố,…giúp ích cho việc học văn và làm


văn.


<b> B. ChuÈn bÞ</b> GV: soạn+ bảng phụ.


HS: xem trớc bài và trả lời câu hỏi.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>


<b>I. KiĨm tra bµi cị</b>: 1) ThÕ nµo là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa rộng? Cho VD.
2) BT 3, 4, 5 (SGK- 11).


<b> II. Các hoạt động</b>


I.<b>ThÕ nµo lµ tr êng tõ vùng?</b>


HS đọc VD (SGK- 21) * VD (SGK-11)


- Các từ in đậm trong ®o¹n trÝch sau cã nÐt chung


nào về nghĩa? 1. Các từ in đậm trong đoạntrích: mặt, mắt, da, gị má, đùi,
đầu, cánh tay, miệng đều có một
nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận
của cơ thể của con ngi.


- Nếu tập hợp những từ in đậm thành một nhóm từ
thì ta có một trờng từ vựng. Vậy trờng từ vựng là


gì? * Ghi nhớ (SGK- 21)


HS đọc.



+ Cơ sở để hình thành trờng là đặc điểm chung về
nghĩa. Khơng có đặc điểm chung về nghĩa thì
khơng có trờng.


* BT nhanh: Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng
khòng, lêu nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt,….
Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả ngời thì trờng
từ vựng của nhóm từ là gì?


+ Chỉ hình dáng con ngời.


<b>2. L u ý.</b>


( Tính hệ thèng cña trêng tõ vùng) a. Mét trêng tõ vùng cã thĨ baogåm nhiỊu trêng tõ vùng nhá
h¬n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ng nhỏ nào? Cho VD. những trờng nhỏ sau đây:


+ Bé phËn cña mắt: lòng đen,
lòng trắng, con ngơi, lông mi,




+ Đặc điểm cđa m¾t: tt, mù
loà,..


+Cảm giác của mắt: chói,
quáng,..


+ Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị,





+ Hoạt động của mt: nhỡn,
thy,..


( Đặc điểm ngữ pháp của c¸c tõ cïng trêng)


b. Mét trêng tõ vùng cã thĨ bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
- Một trờng từ vựng có thể tập hợp những từ thuộc


t loại khác nhau khơng? Vì sao? VD: +DTừ chỉ sự vật: con ngơi, lông mi, .…
+ ĐT chỉ hoạt động: nhìn, liếc,




+ TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh
anh,.


c. Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có
thể thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau.
VD:Lới +Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản:


l-íi,n¬m, c©u vã.


+ Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: lới B40,
bạt, võng,…


+ Trờngcác hoạt động săn bắt của con


ngời: lới, bẫy, bắn, đâm,…


( Mqh gi÷a trêng tõ vùng víi c¸c biƯn ph¸p tu tõ


tõ vùng.) d. C¸ch chun trêng từ vựng trongthơ văn và cuộc sống hàng ngày có
tác dụng làm tăng tính gợi cảm..
VD: Từ trờng từ vùng vỊ ngêi chun sang trêng


từ vựng về động vật( để nhân hố)


+ Suy nghÜ cđa con ngêi: tëng, ngì, nghÜ,…


+ Hoạt động của con ngời: mừng, chực( lảng đi),




+ Ccáh xng hô của con ngời: cậu, cậu Vàng, ông,




<b>II. Lun tËp</b>(SGK-23,24)


<b>BT 1</b>. C¸c tõ thc trêng tõ vùng “ ngời ruột thịt trong VB Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng:


Thầy (tôi), mẹ (tôi), cô (tôi), em (tôi), anh em t«i),…


<b>BT 2:</b> a. lới, nơm, câu vó.  Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. tủ, rơng, hòm, va li, chai, lọ.  Dụng cụ để đựng.
c. đá, đạp, sẫm, xéo.  Hoạt đông của chân.


d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.  Trạng thái tâm lí.
e. hiền lành, độc ác, cởi mở.  Tính cách.


g. bút máy, bút bi, phấn, bút chì.  Dụng cụ để viết.


<b>BT 3:</b> Các từ in đậm: <b>hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp</b>
<b>tâm</b> thuộc trờng từ vựng “ thái độ”.


<b>BT 4</b>: Khøu gi¸c: mịi, thơm, điếc, thính.
Thính giác: tai, nghe, râ, ®iÕc, thÝnh.


<b>BT 5</b>: Lạnh: + trờng thời tiết và nhiệt độ: nóng, lạnh, ẩm, mát.
+ trờng tính chất của thực phẩm: lạnh( đồ lạnh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ trờng từ vựng chỉ phơng pháp hoạt động : ( phải) tấn công.


+ trờng từ vựng chỉ hoạt động của máy móc: vi rút tấn cơng máy tính.
<b>BT 6:</b> Trong đoạn thơ, T/ giả đã chuyển những từ in đậm từ trờng “quân sự” sang trờng “ nông nghiệp”.
<b>BT 7:</b> HS tự vit.


Đoạn văn có trờng từ vựng trờng học : trờng, lớp, sân trờng, phòng thí nghiệm; thầy,
cô, bạn bè; bảng, phấn, bàn, ghế, sách, vở; hớng dẫn, dạy, giảng, kiĨm tra,…


Đoạn văn có trờng từ vựng “ mơn bóng đá”: thủ môn, tiền đạo, hậu vệ, trung vệ, trọng
tài, giám biên, trọng tài chính, trợ lí trọng tài; sút, phát, chuyền, đá, tâng bóng, đánh
đầu,…


<b>* BT bỉ trỵ</b>: LËp c¸c trêng tõ vùng nhá vỊ ngêi.


+ bé phËn cđa ngời: đầu, thân, cổ, + hình dáng: cao, thấp,



+ gii tớnh: nam, n. + hoạt động: cời, nói, i, ngi,


+ tuổi tác: già, trẻ.. + phẩm chất trí tuệ: thông minh, sáng
suốt,


+ quan hệ họ hàng: cơ, dì, chú, bác,… + đặc điểm về tâm lí tính cách: nóng
nảy, vị tha,


+ quan hệ XH: thân, sơ, chiến hữu,…. + đặc điểm về thể chất: khoẻ mạnh, ốm
yếu,


+ chức vụ: giám đốc, hiệu trởng,… + bệnh tật: cảm cúm, sốt rét,….
<b> III. Củng cố</b>.


<b> IV. HDHB:</b> - häc ghi nhí, lµm BT.
- xem bµi míi.


<b>TiÕt 8</b>


<b>bố cục của văn bản</b>
<b> A. Mục tiêu</b>


Giỳp HS: - Nắm đợc bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các ND trong phần thân
bài.


- Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của
ng-ời đọc.


<b> B. ChuÈn bÞ</b> GV: soạn bài.



HS: xem kĩ và trả lời câu hỏi.
<b> C. Tiến trình dạy học</b>.


I<b>. Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Chủ đề của VB là gì? Nêu chủ đề BT 1?


2) Tính thống nhất về chủ đề của VB đợc thể hiện ở những phơng diện
nào?


<b> II. Các hoạt động</b>.


I<b>. Bè cơc cđa VB</b>


HS đọc. VB: Ngời thầy đạo cao đức trọng.


- VB có thể chia máy phần? chỉ ra các


phn ú? 1. VB chia 3 phần:


- Nªu nhiƯm vơ cđa tõng phần trong VB trên? 2. Đ1: giới thiệu về Chu Văn An.


- Đ2,3: công lao, uy tín, tính cách của
thầy Chu Văn An.


- Đ4: tình cảm của mọi ngời với thầy
Chu Văn An.


- PT mối quan hệ giữa các phần trong VB


trên? 3. Mối quan hệ giữa các phần trong VB:



- Gắn bó, chặt chẽ, phần trớc là tiền đề
cho phần sau, phần sau tiếp nối phần
trớc.


- Đều tập trung làm rõ chủ đề của VB:
Ngời thầy đạo cao đức trọng.


- Bố cục của VB là gì?  Là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện
chủ đề của VB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

phần? Các phần quan hệ với nhau ntn? + MB: nêu chủ đề của VB.


+ TB: có một số đoạn nhỏ, trình bày
các khía cạnh của chủ đề.


+KB: tổng kết chủ đề của VB.


Các phần có quan hệ chặt chẽ với
nhau, tập trung làm rõ chủ đề của VB.
II.<b>Cách bố trí, sắp xếp ND phần</b>
<b>thân bài của VB.</b>


-HS xem lại VB đã học. 1. VB “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh
- Phần TB của VB “Tôi đi học” kể về những


sự kiện nào? Các sự kiện ấy đợc sắp xếp
theo thứ tự nào?


- Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ niệm


về buổi tựu trờng đầu tiên của tác giả.
Các cảm xúc lại đợc ghi lại theo thứ tự
thời gian: trên đờng đến trờng, khi bớc
vào lớp học.


- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập
những cảm xúc về cùng một đối tợng
tr-ớc đây và buổi tựu trờng đầu tiên.


2. VB “Trong lßng mĐ”cđa Nguyên
Hồng


-VB Trong lòng mẹ chủ yếu trình bày diễn
biến tâm trạng của chú bé Hồng. HÃy chỉ ra
những diễn biến tâm trạng của cậu bé trong
phần TB?


Tâm trạng của bé Hång


- Tình yêu thơng mẹ và thái độ căm ghét
cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình
khi nghe bà cơ cố tình bịa chuyện nói xấu
mẹ em.


-Niềm vui sớng khi đợc ở trong lòng
mẹ.


- Khi t¶ ngêi, vËt, con vËt, phong c¶nh,…
em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào? HÃy
kể một số trình tự thờng gặp mà em biết.



3. Trình tự miêu tả:


- Không gian: tả phong cảnh.


- Chỉnh thể- bộ phận: tả ngời, vật, con vật.
- Tình cảm- c¶m xóc: t¶ ngêi.


-Phần TB của VB “ Ngời thầy đạo cao đức
trọng” nêu các sự việc để thẻ hiện chủ đề.
Hãy cho biết cách sắp xếp những sự việc ấy.


4. Phần TB của VB “ngời thầy đạo cao
c trng nờu 2 s vic:


- Chu Văn An là ngêi tµi cao.


- Chu Văn An là ngời đạo c, c hc
trũ kớnh trng.


- Từ các BT trên, hÃy cho biết cách sắp xếp


nội dung phần TB của VB? 5. Cách sắp xếp nội dung phần TB:
*HS thảo luận:


- Việc sắp xép nội dung phần TB tuỳ thuộc


vo yu tố nào? + Kiểu bài, chủ đề, ý đồ giao tiếp.
- Các ý trong phần TB thờng đợc sắp xếp theo



những trình tự nào? + Trình tự: - Thời gian, không gian.- Sự phát triển của sự vật.
- Theo mạch suy luận.
 phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự
tiếp nhận của ngời đọc.


HS đọc ghi nhớ. <b>* Ghi nhớ( SGK-25)</b>


<b>III. Luyện tập( SGK- 26,27)</b>
<b>BT 1.</b> PT cách trình bày ý trong các đoạn trích sau:


a. Trình bày ý theo thø tù kh«ng gian:


- Giới thiệu đàn chim từ xa đến gần, đến tận nơi- đi xa dần.
- Miêu tả đàn chim bằng những quan sát mắt thấy tai nghe.
- Xen với miêu tả là cảm xúc và những liên tởng so sánh.
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hồng hơn.


c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần CM.
<b>BT 2</b>. Cách sắp xếp và trình bày ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cảm giác sung sớng cực điểm của chú bé khi đợc ở trong lòng mẹ.


<b>BT 3</b>: Đa phần giải thích câu tục ngữ lên trớc phần CM, tính đúng đắn của câu tục ngữ
xuống sau.


<b> III. Cñng cè</b>.<b> </b>
<b> IV. HDHB</b>


- Häc ghi nhí.
- Lµm BT.



- Xem bµi míi.


<b>Bµi 3</b>


Tiết 9 văn bản <b>tøc níc vì bê</b>


( <b>trích</b> tắt đèn)


Ng« TÊt Tè
<b> A. Mơc tiªu</b>


Gióp HS:


- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ XH đơng thời và tình cảnh
đáng thơng của ngời nông dân cùng khổ trong XH ấy; cảm nhận đợc cái quy luật của hiện
thực: có áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ
nữ nông dân.


- Thấy đợc những nét đặc sắc trong NT viết truyện của tác giả.
<b> B. Chuẩn bị</b> GV: soạn+ TLTK


HS: đọc kĩ+ soạn bài.
<b> C. Tiến trình dạy học</b>


<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>: 1) PT tâm trạng của bé Hồng khi đợc sống trong lòng mẹ?
<b> II. Các hoạt động</b>


<i><b>* Giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ “ Tức nớc vỡ bờ”. Trong</b></i>
XH, đó là quy luật có áp bức có đấu tranh. Quy luật ấy đợc CM rất hùng hồn trong chơng XVIII của


tiểu thuyết “ Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố.


<b>I. T×m hiĨu chung</b>.


HS đọc * <b>1. Tác giả(</b> 1983- 1954)


- Lµ mét trong những nhà văn xuất sắc
nhất của trµo lu VH hiƯn thùc tríc
CM.


+ Ơng nổi tiếng trên nhiều lĩnh vực: khảo cứu triết
học cổ đại Trung Hoa và VH cổ Việt Nam, viết báo,
phóng sự,tiểu thuyết, dịch thuật VH,…


+ Hoạt động báo chí: đợc coi là “ một tay ngôn luận
xuất sắc trong đám nhà nho”, có mặt trên nhiều tờ
báo trong cả nớc với hàng chục bút danh , khối lợng
sáng tác nhiều, đề cập nhiều vấn đề thời sự, XH,
chính trị, văn hố, NT,…. Là một nhà báo có lập tr
-ờng dân chủ tiến bộ, lối viết sắc sảo, điêu luyện, giàu
tính chiến đấu, nhiều bài là những tiểu phẩm châm
biếm có giá trị văn hc cao.


+ Sáng tác VH: là cây bút phóng sự vµ lµ nhµ tiĨu thut


nổi tiếng. Có thể gọi NTT là “ nhà văn của nông dân”. - Thành công về đề tài nông thôn “là nhà văn của nông dân”.
<b>2. Tác phẩm</b>


HS đọc phần chữ in nhỏ đầu VB.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Là T/ phẩm tiêu biểu nhất của
trào lu VH hiện thực trớc CM.
+ Lấy đề tài từ một vụ thuế ở một
làng quê ĐBBB.


+ Đây là T/ phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp VH của NTT.
+ Lấy đề tài từ một vụ thuế ở làng quê ĐBBB- thuế
thân-thứ thuế dã man đánh voà đầu ngời dân đinh, một di tích
cịn sót lại từ thời trung cổ, qua đó p/ ánh XH nơng thơn
đơng thời một cách tập trung, điển hình nhất. Chính trong
vụ thuế, bộ mặt tàn ác bất nhân của CĐTDPK và tình
trạng thống khổ của ngời nông dân đã bộc lộ đầy đủ hơn
bao giờ hết. T/ phẩm có sức khái quát XH cao.


+ Là một bức tranh thu nhỏ của nông
thôn Việt Nam trớc CM, là bản án
đanh thép đối với trật tự XH tàn bạo.
+ Nhân vật tiêu biểu hiện lên sinh động:


* Tầng lớp PK: từ vợ chồng lão địa chủ keo kiệt,
bất nhân đến bọn cờng hào tham lam hống hách, từ
một ông quan phụ mẫu oai vệ mà bỉ ổi đến tên tay
sai đầu trâu mặt ngựa hung hãn…, chúng mỗi đứa
mỗi vẻ nhng đều giống nhau ở bản chất tàn ác và t
cách đê tiện, tất cả dều khơng có chút tình ngời.
*Nơng dân: chị Dậu- hình tợng điển hình về ngời


phụ nữ nong dân đơng thời. Qua n/ vật này, T/ giả
chẳng những đi sâu miêu tả một cách chân thực và
cảm động số phận muôn vàn khổ cực của ngời


nông dân LĐ bị áp bức, mà còn khám phá và thể
hiện nhân phẩm cao đẹp của họ rất chân thực, đầy
thuyết phục, ngay c khi h b vựi dp trong bựn
en.


- Đoạn trÝch “ Tøc níc vì bê” trÝch
trong ch¬ng XVIII cđa tác phẩm .


<b>II. Đọc- hiểu VB</b>.
* Giọng: làm rõ không khí hồi hộp, khẩn trơng, căng


thng ở đoạn đầu; bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối; chú ý
thể hiện sự tơng phản, đối lập giữa các n/ vật qua ngôn
ngữ đối thoại của từng ngời


HS đọc từ đầu đến “ ngon miệng hay không” <b> 1. Tình cảnh gia đình chị Dậu</b>
- Tình cảnh gia đình chị Dậu ntn? - Chồng: ốm đau.


- Con nhỏ.
- Ăn cháo.
+Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt: quan s¾p vỊ


tận làng để đốc thuế; bọn tay sai càng hung hăng
xông vào nhà những ngời cha nộp thuế để dánh
trói, đem ra đình cùm kẹp…chị Dậu mặc dù đã
phải bán con, bán chó, bán cả gánh khoai để có đủ
tiền nộp xuất su cho chồng, nhng bọn hào lí lại bắt
nhà chị phải nộp cả xuất su cho ngời em chồng đã
chết từ năm ngoái; thành thử anh Dậu vẫn là ngời
thiếu su! Bọn chúng xông vào nã thuế, chắc chắn sẽ


không bng tha anh. Mà anh thì đang “ ốm đau rề
rề”, tởng nh đã chết đêm qua, giờ mới tỉnh, nếu lại
bị chúng đánh trói lần này nữa thì mạng sống khó
mà giữ đợc


- ThiÕu su.


 Cùng đờng, túng quẫn.
- Theo em, mục đích duy nhất của chị bây giờ là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Có thể gọi đoạn này là thế tức nớc đầu tiên khơng?
+ Có thể, đã đợc tác giả xây dựng và dồn tụ. Qua


đây thấy rõ chị thơng yêu, lo lắng cho chồng.
Chính tình u thơng này sẽ quyết định phần lớn
thái độ và hành động của chị trong đoạn tiếp theo


<b>2. Nh©n vËt cai lƯ</b>
- Em hiểu gì về nhân vật này?


+ Tay sai c lc của quan phủ, giúp bọn lí dịch
tróc nã những ngời nghèo cha nộp đủ tiền su thuế.
+ Với ngời dân hắn nh một hung thần ác sát.


- Hiện lên trong đoạn trích ntn? - Ngoại hình: lẻo khẻo
- Giọng: khàn khàn.
- Thái độ, lời nói, cử chỉ, hành động của hắn đối với


gia đình chị Dậu ntn? -+ Thái độ: gõ đầu roi xuống đất,thét, , quát, hầm hè.
- Em có NX gì về thái độ đó của hắn?  Hống hách.



+ Thái độ của kẻ chuyên i bt b, ỏnh p ngi
dõn.


+ Ngôn ngữ: hách dịch, vô văn hoá.
+ Ngôn ngữ của hắn đâu phải là ngôn ngữ của một


con ngi. Hn ch bit thột, hm hè giống nh tiếng
gầm của thú dữ. hình nh chúng khơng có tai để
nghe, khơng có tim dể rung cảm. Tên cai lệ khơng
biết nói tiếng nói con ngời và hình nh hắn khơng có
khả năng nghe tiếng nói của đồng loại( hắn bỏ
ngồi tai những lời van xin lễ phép có lí, có tình
của chị Dậu.).


+ Hành động:- sầm sập tiến vào.
- trợn ngợc 2 mắt.
- giật phắt cái thừng.
- chạy sầm sập
- bịch.


- sấn đến, nhảy vào.
- tát vào mặt ch


- thô bạo.


- Bỏ ngoài tai những lời van xin
thảm thiết của chị Dậu.


- Bn cht v tớnh cách của n/ vật này ra sao?  Tên tay sai chuyên nghiệp:


hung dữ, độc ác, tàn nhẫn, táng
tận lơng tâm.


+Hắn là tiêu biểu trọn vẹn nhất cho hạng tay sai.
Hắn là công cụ bằng sắt đắc lực của cái trật tự XH
tàn bạo ấy. Có thể nói, đánh trí ngời là nghề của
hắn, đợc hắn làm với một kĩ thuật thành thạo và sự
say mê. Trong bộ máy thống trị của XH đơng thời,
tên cai lệ chỉ là một gã tay sai mạt hạng, nhng n/
vật này lại có ý nghĩa tiêu biểu riêng. hắn hung dữ,
sẵn sàng gây tội ác mà không hề chùn tay, cũng
không hề bị ngăn chặn, vì hắn đại diện cho nhà
n-ớc, nhân danh phép nớc để hành động. Hắn là hiện
thân đầy đủ, rõ rệt nhất của cái nhà nớc bất nhân
lúc bấy giờ.


+ Phải đối phó với lũ ác nhân, tính mạng cuả anh


Dậu phụ thuộc vào sự đối phó của chị Dậu. <b>3. Nhân vật chị Dậu.</b>
- Chị đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng ntn? - Lúc đầu: van xin tha thiết


cháu- ông
+ Bọn tay sai hung hÃn đang nhân danh phÐp níc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đinh đang có tội nên chị phải van xin. đây là kinh
nghiệm lâu đời đã thành bản năng của ngời nông
dân thấp cổ bé họng biết rõ thân phận của mình,
quen nhẫn nhục, chịu đựng mong có đợc một chút
từ tâm và lơng tri của ông cai.



+ Hắn không thèm nghe, đáp lại bằng những quả
“bịch” vào cgực chị và xông thẳng đến chỗ anh Dậu.


- Thái độ của chị ra sao? - Xám mặt, chạy đến đỡ tay hắn
và lễ phép van xin “ cháu van
ông”


- NX về cách xng hô? Cách xng h«: lƠ phÐp, nhẫn
nhục cam chịu của kẻ dới.


- Khi bị cai lệ đánh, khơng tha cho chồng mình thì


phản ứng của chị ntn? - Không thể chịu đợc, liều mạngcự lại:
+ Bằng lí:“ chồng tơi đau ốm,
ông không đợc phép hành hạ”
+Lúc này chị không viện đến PL mà chỉ nói cái lí


đơng nhiên, cái đạo lí tối thiểu của con ngời.


- Em cã NX gì về cách xng hô lần nầy của chị? Cách xng h«: «ng tôi: ngang
hàng


+ Ch ó vụ tỡnh thay đổi cách xng hơ. Bằng sự thay
đổi đó, chị đã đứng thẳng lên, có vị thế của kẻ
ngang hàng, nhìn thẳng vào mặt đối thủ.


- Khi cai lƯ tát vào mặt chị, nhảy vào cạnh anh Dậu,


ch ó có hành động và thái độ ntn? + Nghiến hai hàm răng “ màytrói chồng bà đi , bà cho mày
xem”.



- Cách xng hơ có gì khác so với những lần trớc? Xng hô: mày- bà: căm giận cao độ.
+ Cách xng hô thể hiện sự căm giận cao độ, đồng thời


khẳng định t thế đứng trên đầu thù, sẵn sàng đè bẹp đối
phơng.


- Hành động tiếp theo của chị là gì? - Túm cổ, ấn dúi.


- Với tên lí trởng chị đã thể hiện ntn? - Nhanh nh cắt nắm ngay lấy gậy:
giằng co, du đẩy, vật nhautúm
tóc, lẳngHắn ngã nhào.


Từ đấu lí  đấu lực: chị đã thắng.
+Hành động diễn ra nhanh chóng, biến 2 tên tay sai


hung hÃn, vũ khí đầy mình thành những kẻ thảm
bại.


- Do đâu mà chị có sức mạnh lạ lùng khi quật ngà 2
tên tay sai?


+ Sức mạnh của lòng yêu thơng.


- Qua đoạn trích, chị Dậu là ngời ntn?  Yêu thơng chồng,mộc mạc,hiền
dịu, đầy vị tha, biết nhẫn nhục chịu
đựng, có sức sống mạnh mẽ, tinh
thần phản kháng tiềm tàng, mãnh
liệt.



- HSTL: ý kiÕn cđa em vỊ lêi can vỵ cđa anh Dậu
qua câu trả lời của chị?


+ Anh Du tuy nói đúng cái lí , cái sự thật phổ biến
trong cái trật tự tàn bạo khơng hề có cơng lí. Nhng
chị khơng thể chấp nhận cái vơ lí đó. Câu trả lời của
chị cho thấy chị khơng cịn chịu cứ sống cúi đầu, măc
cho kẻ ác chà đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ngời đi hàng đầu trong cuộc đấu tranh. Chính với ý
nghĩa ấy mà N.Tn viết: “ Tơi nhớ nh có lần nào,
tôi đã gặp chị Dậu ở một đám đông phá kho thóc
Nhật, ở một cuộc cớp chính quyền huyện kì tổng
khởi nghĩa”


- Em hiểu ntn về nhan đề “ Tức nớc vỡ bờ”
+ Kinh nghiệm dân gian.


+ Con đờng sống của quần chúng bị áp bức chỉ có
thể là con đờng đấu tranh để tự giải phóng, khơng


cịn con đờng nào khác  “ Tức nớc vỡ bờ”: Quy luật cóáp bức có đấu tranh( trớc CMT8)
-CMinh NX của nhà nghiên cứu phê bình VH Vũ


Ngọc Phan: “ Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên
cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”.


+ Tuyệt khéo vì hợp với sự phát triển biện chứng
tính cách của nhân vật cai lệ và đặc biệt là n/ vật
chị Dậu.



+ Tuyệt khéo vì cách miêu tả chân thật và sinh
động qua hành động, ngôn ngữ của n/ vật: hầnh
động nghiến 2 hàm răng, cách xng hơ thay đổi, địn
trừng phạt của chị cùng hình ảnh tên cai lệ ngã
chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm
thet trói v chng k thiu su.


- HÃy GT và làm sáng râ ý kiÕn cđa N.Tu©n?


+Xui ngời nơng dân nổi loạn ở đây có nghĩa là tiếp
thêm sức mạnh cho họ để họ có thể vùng lên chống
lại sự áp bức bóc lột của CĐTDPK đơng thời.
Muốn vậy, phải cho họ thấy đợc vì ai mà họ khổ
cực và họ phải vùng lên nh thế nào. Tức là phải cho
họ thấy rõ bộ mặt thật của bọn ngời đại diện cho
CĐ đó và khả năng, sức mạnh của ngời nd.


+ Tức nớc vỡ bờ cho họ tháy rõ 2 điều đó: kẻ thù vơ
cùng bất nhân và tàn bạo, khơng cịn tính ngời( tên
cai lệ) đã dồn ngời nd đến bớc đờng cùng khiến họ
phải tức nớc vỡ bờ; và sức sống tiềm tàng, khả năng
mạnh mẽ của ngời nd(chị Dậu) khi họ đã vùng lên
đánh ngã kẻ thù. Đoạn văn vừa đốt lên ngọn lửa
căm thù, vừa gieo vào lòng họ một niềm tin vững
chắc vào sức mạnh của chính mình.


-HSTL: qua đoạn trích,em nhận thức thêm đợc gì
về XH, nông thôn Việt Nam trớc CMT8? đặc biệt là
ngời phụ nữ nơng dân Việt Nam từ hình ảnh chị


Dậu?


- ND và NT có gì đặc sắc?


+ NT: - khắc hoạ n/ vật rõ nét, nổi bật, sinh động
- miêu tả linh hoạt, sống động.


- ngôn ngữ kể, miêu tả của T/ giả; ngôn ngữ
đối thoại của nhân vật đặc sắc( khẩu ngữ của quần
chúng đợc T/ giả sử dụng nhuần nhuyễn).


HS đọc. <b>* Ghi nhớ</b>(SGK-33).


<b>* Lun tËp</b>:
- §äc ph©n vai.


- Theo em có thể đặt tên cho đoạn trích trên những


nhan dề khác đợc khơng? - Nhan đề khác:+ Chị Dậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> IV. HDHB</b>:<b> </b> - häc ghi nhí vµ PT.


- đọc kĩ và soạn VB: Lão Hạc.


<b>TiÕt 10</b> <b>x©y dùng đoạn văn trong văn bản</b>
<b> A. Mục tiêu</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn,từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ gữa các câu trong


đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.


- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
<b> B. Chuẩn bị</b> GV: Soạn.


HS: Xem tríc vµ trả lời câu hỏi.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>


<b> I. KiĨm tra bµi cị</b>: 1) Bè cục của VB là gì?


2) Việc sắp xếp nội dung phần TB phụ thuộc vào yếu tố nào? Các ý
trong phần TB đợc sắp xếp theo trình tự nào?


<b> II. Cỏc hot ng</b>


<b>I. Thế nào là đoạn văn?</b>


HS c. * VB “ Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.


- VB trên gồm mấy ý? Mỗi ý viết đợc thành mấy


đoạn văn? 1. VB gồm 2 ý, mỗi ý đợc viếtthành 2 đoạn văn.
- Dấu hiệu hình thức nào có th giỳp em nhn


biết đoạn văn? 2. Dấu hiệu nhận biết đoạn văn: + Viét hoa lùi đầu dòng.
+ Dấu chấm xuống dòng.


- Theo em, đoạn văn là gì? 3. Đoạn văn là:


+ Đơn vị trực tiếp tạo nên VB


+ H×nh thøc: viÕt hoa lùi đầu
dòng, dấu chấm xuống dòng.


+ ND: thờng biểu đạt 1 ý tơng
đối hoàn chỉnh.


+ Do nhiều câu tạo thành.
+ Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trị quan


träng trong viƯc t¹o lËp VB.


<b>II. Từ ngữ và câu trong đoạn</b>
<b>văn.</b>


<b>1. T ng chủ đề và câu chủ đề</b>
<b>của đoạn văn.</b>


- Đọc Đ1 của VB trên và tìm các từ ngữ có tác
dụng duy trì đối tợng trong đoạn văn( từ ngữ chủ
đề)?


+ Đ1: NTT (ông, nhà văn)
+ Đ2: Tắt đèn (tác phẩm)


- Em hiểu từ ngữ chủ đề là gì? Vai trị trong đoạn văn?


- <b>Từ ngữ chủ đề:</b> các từ ngữ đợc
dùng làm đề mục,hoặc đợc lặp lại
nhiều lần nhằm duy trì đối tợng
đ-ợc nói đến trong VB.



- ý khái quát bao trùm cả 2 đoạn văn là g×?


+ Đánh giá những thành cơng xuất sắc của NTT trong
việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam trớc
CMT8 và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của những con
ngời LĐ chân chính.


- Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy?
+ Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

h-đề. Vậy em hiểu câu chủ đề là gì? Vai trị gì trong


đoạn? ớng ND cho cả đoạn văn, ND kháiquát, lời lẽ ngắn gọn, đủ 2 thành
phần, có thể đứng đầu hoặc cuối
đoạn văn.


<b> 2.Cách trình bày ND đoạn văn </b>
HS đọc lại VB ở phần I và đoạn văn “ các tế


bµo….tÕ bµo”


- VB ở phần I: ĐV nào có câu chủ đề? ĐV nào


khơng có? vị trí? + Đ1: khơng có câu chủ đề.+ Đ2: Tắt đèn là tác phẩm tiêu
biểu nhất của NTT, đứng đầu đoạn
+ ĐV mục 2 phần II: Nh vậy, lá
cây…tế bào, đứng cuối đoạn.
- Cách trình bày ý ở mỗi đoạn? + Đ1: Các ý đợc trình bày trong



các câu bình đẳng.


+ Đ2: ý chính nằm ở câu chủ đề ở
đầu đoạn, các câu tiếp theo cụ thể
hoá ý chính.


+ ĐV mục 2 phần II: ý chính nằm
ỏ câu chủ đề ở cuối đoạn, các câu
trớc đó cụ thể hoỏ ý chớnh.


- Cách trình bày ND đoạn văn ntn? Các phép: - Song hành
- DiƠn dÞch.
- Quy n¹p.


HS đọc <b>* Ghi nhớ</b>( SGK- 36)


<b>III. Luyện tập</b>( SGK- 36, 37)
<b>BT 1</b>: VB chia 2 ý, mỗi ý din t 2 V


<b>BT 2</b>: Cách trình bày ND trong các ĐV sau:


a. Diễn dịch b. Song hành c. Song
hµnh


<b>BT 3:</b><i><b> Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu </b></i>
<i><b>n-ớc của nhân dân ta. Muôn ngời nh một, trên dới một lòng, dân ta trong quá khứ đã hai</b></i>
lần thắng quân Tống, ba lần thắng quân Nguyên Mông, mời năm kháng chiến anh dũng
đuổi quân Minh, một lần quét sạch quân Thanh xâm lợc. Đặc biệt gần đây là non một
thế kỉ chống Pháp đã thắng lợi và sau chín năm kháng chiến trờng kì gian khổ và hai
m-ơi năm đánh Mĩ, thắng Mĩ thống nhất đất nớc.



 Đây là ĐV đợc viết theo diễn dịch.


Muốn chuyển ĐV trên thành ĐV viết theo cách quy nạp thì đa câu chủ đề xuống cuối
ĐV và trớc câu chủ đề thừơng có các từ ngữ đợc dùng để nối câu chủ với các câu trứcđó
nh: vì vậy, cho nên, do đó, tóm lại,…


<b>BT4:</b> Ngời xa thờng nói: Thất bại là mẹ thành cơng. Có lẽ trong trờng kì lịch sử
dựng và giữ nớc lâu dài, gian khổ của dân tộc, cha ông ta đã hơn một lần phải trải qua
những thất bại cay đắng; những thất bại ấy đã trở thành những bài học kinh nghiệm bằng
máu mà nhờ đó dân tộc ta tiếp tục tiến lên và chiến thắng. Khơng có thành công nào
không phải trả giá bằng mồ hôi, công sức và máu; nhng có những thành cơng phải trả
giá bằng những sai lầm của chính mình; vấn đề là hãy nhìn thẳng vào những sai lầm đó
để dũng cảm đứng dậy tiếp tục thực hiện đến cùng những hoài bão của mình; phải chăng
đó cũng là một bài học thấm thía mà cha ơng ta muốn gửi gắm qua câu tục ngữ.


 ĐV đợc trình bày theo cách diễn dịch.
<b> III. Củng cố.</b>


<b> IV. HDHB</b>: - häc ghi nhí.
- Lµm BT.


- Xem bài mới và chuẩn bị bµi viÕt sè 1.
Ng y soan: 9-2010à


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TiÕt 11, 12</b>


<b> viÕt bài tập làm văn số 1 - văn tự sự</b> <b>( làm tại lớp</b>)
A. <b>Mục tiêu:</b>



- HS vận dụng những kiến thức đã học về kiểu bài tự sự để tả ngời, kể việc, kể những
cảm xúc trong tõm hn mỡnh.


- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn
B<b>. Chuẩn bị</b>


GV: Ra đề bài


HS: Ôn kĩ và làm bài tại lớp.
C.<b>Tiến trình dạy học</b>


<b>I.</b> <b>Kim tra bi c</b>
<b>II.</b> <b>Các hoạt động</b>


<b>* Đề bài</b>: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
1) Xác định kiểu bài: Tự sự.


2) Xác định ngôi kể: Thứ nhất, thứ ba.
3) Xác định trình tự kể:


- Theo thời gian, không gian.
- Theo diễn biến của sự việc.
- Theo diễn biến của tâm trạng.
4) Xác định cấu trúc của VB:


- 3 phÇn: MB, TB, KB.


- Số lợng đoạn văn cho mỗi phần.
- Cách trình bày các đoạn văn.



5) Thc hiện 4 bớc tạo lập VB ( đã học ở lớp 7), chú
trọng : b ớc:
<i><b>Lập đề cơng.</b></i>


<b> III. Cđng cè</b>: NX giê lµm bµi cđa HS
<b> IV. HDHB:</b> Xem bài 5.


Ngày dạy: 9-2010
Ngày soạn: 9-2010
<b>Bài 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nam cao
A. Mơc tiªu


Gióp HS:


- Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc, qua đó
hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân VN
trớc CMT8.


- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao ( thể hiện chủ yếu qua nhân
vật ơng giáo); thơng cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với ngời nông dân nghèo
khổ.


<b>B. Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: §äc kĩ + soạn bài.


<b>C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. KiĨm tra bµi cị: </b>



1) Tõ nh©n vËt cai lệ, ngời nhà lí trởng em có thẻ khái quát điều gì về bản chất
của CĐTD nửa PKVN trớc đây?


+ Một XH đầy rẫy những bất công, tàn ác.


+ Mét XH cã thÓ gieo tai hoạ xuống ngời dân lơng thiện bất cứ lúc
nào.


+ Một XH tồn tại trên cơ sở các lí lẽ và hành động bạo ngợc.
<b> II. Các hoạt động</b>


<b>* Giới thiệu</b>: Nam Cao là nhà văn tiêu biểu của trào lu hiện thực phê phán trớc
<i><b>CM; là một cây bút đặc sắc, độc đáo mà đa dạng. Cùng với NTT, ông xứng đámg là</b></i>
<i><b>nhà văn của nông dân. Tác phẩm của ơng rất chân thực, có ý vị triết lí một ý nghĩa</b></i>
<i><b>khái quát sâu xa qua truyện ngắn lão Hạc.</b></i>


<b> I. T×m hiĨu chung.</b>


HS đọc * <b> 1. Tác giả (1915- !951) </b>


- Nêu những hiểu biết của em về T/ giả? - Là nhà văn hiện thực xuất sắc.
- Đề tài: viết về ngời nơng dân
nghèo đói bị vùi dập trong XH cũ.
+Ông để lại nhiều tập truyện ngắn về đề tài: ngời


nông dân nghèo và tri thức nghèo trong XHTDPK.
Truyện ngắn của ông miêu tả thành công nhiều bi
kịch trong cuộc đời, thấm đợm một tinh thần nhân
đạo sâu xa.



+ T/ phẩm chính: Chí Phèo, Đời thừa, Trăng sáng,




<b>2. Tác phẩm</b>


- Là một trong những truyện
ngắn xuÊt s¾c viÕt về ngời nông
dân.


- Đăng báo lần đầu năm 1943.
- Bố cục của VB này ntn?


+ Những việc làm của lÃo Hạc trớc khi chết.
+ Cái chết của lÃo Hạc.


- Bố cục: 2 phần.
<b> II. Đọc- hiểu VB</b>
*Giọng:- Ông giáo- ngêi dÉn chun: chËm, bn,


cảm thơng; có lúc xót xa, suy t, suy ngẫm (độc
thoại).


- Lão Hạc: khi đau đớn, ân hận, dằn vặt;
khi ăn năn, giãi bày; khi chua chát, mỉa mai,…
- Vợ ông giáo: lạnh lùng, khô khan, coi
th-ờng


- Binh T: đầy nghi ngờ, mỉa mai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tình cảnh của lÃo.


- Tình cảm của lÃo với cậu Vàng.
- Sự túng quẫn của lÃo Hạc.


<b>1. Nhân vật lÃo Hạc</b>
HS tóm tắt đoạn truyện từ tr. 38- tr. 41.


- Vì sao lÃo Hạc phải bán cậu vàng mặc dù rất yêu
thơng nó?


+ õy l iu bt c d, l con đờng cùng vì lão
quá nghèo và yếu mệt sau một trận ốm vừa khỏi:
khơng có việc làm, khơng có tiền, khơng ni nổi
mình thì làm sao ni nổi chó.


<b>a. Sau khi bán cậu Vàng</b>
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thái độ, tâm


tr¹ng cđa l·o khi nãi chun bán cậu Vàng với ông
giáo?


- Cố làm ra vui vỴ.
- Cêi nh mÕu.


- Đôi mắt ầng ậc nớc.
- Mặt đột nhiên co rúm lại.
-Đầu ngọeo sang một bên.
- Miệng móm mém mếu nh con nít.
-Hu hu khóc.



- Đó là tâm trạng ntn?  Tâm trạng: day dứt, ăn năn, đau
đớn, xót xa, ân hận.


- Vì sao ơng lại có tâm trạng đó?


+ Vì “ tơi già bằng này tuổi đầu rồi cịn đánh lừa
một con chó”  gián tiếp thể hiện tình cảm yêu
th-ơng con sâu nặng.


- Cái hay trong cách miêu tả “ đôi mắt ầng ậc nớc” là ở chỗ
nào?


+ Lột tả sự đau đớn, hối hận, thơng tiếc, tất cả đang trào dâng,…
đang vỡ oà khi có ngời hỏi đến.


+ Thể hiện chân thật, cụ thể chính xác tuần tự từng diễn biến
tâm trạng đau đớn cứ dâng lên khơng thể kìm nén nỗi đau. Cách
miêu tả nh vậy phù hợp với tâm lí, hình dáng và cách biểu hiện
của ngời già.


- Trong lêi kÓ, phân trần, than vÃn với ông giáo cho
thấy rõ tâm hån, tÝnh c¸ch cđa l·o ntn?


+ Thái độ chuyển sang chua chát, ngậm ngùi.
 Cái hay trong cách dẫn chuyện của T/ giả là vừa khám phá
thêm những nét mới trong tâm hồn và tính cách lão Hạc vừa
chuyển mạch câu chuyện từ việc bán chó thành câu chuyện
chính: chuyện lão nhờ ơng giáo cũng là chuẩn bị cho cái chết
của mình một cách buồn thảm, đánh thơng.



<b>b. Cái chết của lÃo Hạc.</b>
- Theo dõi VB, em cho biết nguyên nhân về cái


chết của lÃo Hạc?


+ Do úi kh, tỳng qun.


- HÃy tìm những chi tiết miêu tả cái chết của lÃo


Hạc? - Vật và trên giờng.- Đầu tóc rũ rợi.


- Quần áo xộc xệch.
- Hai mắt long sßng säc.
- L·o tru trÐo.


- Bät mÐp sïi ra.


- Ngêi chèc chèc bị giật mạnh,
nảy lên.


- Em cú NX gì về cách dùng từ của T/ giả?  Từ tợng hình, từ tợng thanh:cái
chết đau đớn, dữ dội, thê thảm.
- Vì sao lão chết đau đớn nh vy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cách sử dụng từ tợng hình, tợng thanh trong ĐV
trên có tác dụng gì?


+ khin cho ngời đọc nh có cảm giác đợc chứng
kiến cái chết của lão.



- Theo em, lão chọn cái chết nhằm mục đích gì?
+ Giữ lại cho con trai mảnh vờn, căn nhà.


+ Lo cái chết của mình phiền hà đến hàng xóm.
 Qua cuộc nói chuyện với ơng giáo, lão Hạc đã
chuẩn bị rất chu đáo cho cái chết của mình.


- Vậy cái chết của lão xuất phát từ đâu?  Tự nguyện, từ lòng thơng con
âm thầm mà lớn lao; từ lịng tự
trọng đáng kính.


- C¸i chÕt cña l·o cã ý nghÜa ntn? * ý nghÜa:


- Bộc lộ rõ số phận và tính cách
của lão Hạc đồng thời cũng là của
ngời nông dân trớc CMT8: nghèo
khổ, bế tắc, cùng đờng, già lòng
yêu thơng và tự trọng.


- Tè c¸o XHTD nưa PK.
+ XHTD nưa PK- c¸i XH nô lệ tăm tèi, buéc


những ngời nghèo khổ đến bớc đờng cùng. Họ chỉ
có thể sa đoạ, tha hố biến chất ( Chí Phèo); hoặc
giữ bản chất lơng thiện, trong sạch, tìm tự do bằng
cái chết của chớnh mỡnh.


- Mọi ngời hiểu, quý trọng và
th-ơng tiếc lÃo.



<b>2. Nhân vật ông giáo</b>
- Vai trò của nhân vật này?


+ Tri thức nghèo sống ở nông thôn.


- Thông cảm, thơng xót cho hoàn
cảnh của lÃo.


- Tỡm mi cỏch giỳp đỡ, an ủi lão.
HS đọc “ Chao ôi!...đáng buồn”


- Chi tiết lÃo Hạc xin bả chó của Binh T khiến cho


nhân vật này suy nghĩ ntn? - Có những suy nghĩ khác và lÃokhi biết lÃo xin bả chó của Binh
T.


+ Chi tiết này có ý nghĩa đánh lừa, chuyển ý nghĩ
tốt đẹp của ông giáo và mọi ngời về lão sang một
hớng khác trái ngợc “ Cuộc đời quả thật cứ mỗi
ngày một thêm đáng buồn”. Có nghĩa là: con ngời
lâu nay nhân hậu, giàu lòng tự trọng dến thế mà
cũng bị tha hố. Câu nói của Binh T “ Lão làm bộ
đấy! Thật ra lão chỉ tâm ngẩm thế, nhng cũng ra
phết chứ chả vừa đâu…” đã đẩy tình huống chuyện
lên đỉnh điểm.


- Cái chết của lão Hạc: giật mình
nghĩ “ cuộc đời cha đáng buồn”
+ Khi chứng kiến caí chết đau đớn của lão Hạc,



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

có gì đảm bảo trong một CĐXH thật đáng nguyền
rủa, lên án. Một nỗi buồn vừa có giá trị tố cáo sâu
sắc lại mang ý nghĩa nhân đạo cao cả.


+ Ông giáo chan chøa niỊm yªu thơng và lòng
nhân ái sâu sắc.


Đồng cảm, trân trọng những
con ngời có phẩm chất tốt đẹp;
xót xa đau đớn khi số phận của
họ bị vựi dp.


- HSTL: Tại sao lÃo Hạc không chọn cái chết lặng
lẽ êm dịu?


+ ễng lóo nhõn hu, trung thc này cha đánh lừa
một ai. Lần đầu tiên trong đời lão lừa cậu
Vàng-ngời bạn thân thiết của mình. Lão đã lừa để cậu
Vàng phải chết thì giờ đây lão cũng phải chết theo
kiểu một con chó bị lừa. Dờng nh ở cách lựa chọn
này có một ý muốn tự trừng phạt ghê gớm. Nó
càng chứng tỏ đức tính trung thực, lịng tự trọng
đáng q ở lão Hạc. Cái chết này càng gây ấn tợng
mạnh ở ngời đọc.


- Qua đoạn trích của NTT và tác phẩm của N.Cao
em hiểu gì về cuộc đời và tính cách của ngời nơng
dân trong XH c?



+ Đoạn trích Tức nớc vỡ bờ của NTT: sức mạnh
của lòng yêu thơng, của tiềm năng phản kháng.
+ Tác phẩm LÃo Hạc của NC: ý thức về nhân
cách, lòng tự trọng dù nghèo khỉ.


- Em hiĨu ntn vỊ ý nghÜ cđa n/ vËt tôi qua đoạn văn
Chao ôi! Đối với che lấp mất?


+ Đó là lời triết lí lẫn cảm xúc trữ t×nh xãt xa cđa
NC.


+ Với triết lí này, NC k/ định một thái độ sống, một
cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo: cần phải
quan sát, suy nghĩ đầy đủ về những con ngời hàng
ngày sống quanh mình, cần phải nhìn nhận họ
bằng lịng địng cảm, bằng đơi mắt của tình thơng.
+ NC đã nêu lên một phơng pháp đúng đắn, sâu
sắc khi đánh giá con ngời: Ta cần biết tự đặt mình
vào cảnh ngộ cụ thể của họ thì mới có thể hiểu
đúng, cảm thơng đúng.


<b>* Ghi nhí (SGK- 48)</b>
<b> III. Cñng cè:</b> Đọc thêm tài liệu tham khảo về tác phẩm.


<b> IV. HDHB</b>: - Häc ghi nhí vµ PT.


- Xem kĩ và soạn VB: Cô bé bán diêm.
Ngày soạn: 9-2010


Ngày dạy: 9-2010



<b>Tiết 15 </b>

<b>Từ tợng hình, từ tợng thanh</b>


<b> A.Mục tiêu</b>


Giỳp HS: - Hiu c th no là từ tợng hình, từ tợng thanh.


- Sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh trong việc viết VB tự sự, miêu tả và biểu
cảm


<b> B. Chuẩn bị </b>GV: so¹n


HS: xem tríc và trả lời câu hỏi
<b> C. Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> II. </b>Cỏc hot ng


<b>I. Đặc điểm, công dụng</b>


HS Đọc đoạn trích. *VD(SGK-49)


-Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm
thanh của tự nhiên của con ngời?


+ Những từ gợi tả hình ảnh,dáng vẻ: xồng xộc, vật vÃ, rũ
r-ợi, xộc xệch, sòng sọc, móm mém. là từ tợng hình


- Vậy em hiểu ntn là từ tợng hình? + Đặc điểm:


<i><b>-Từ t</b><b> ợng hình</b><b> : gợi tả</b></i>


hình dáng, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật.


+ Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con ngời: hu
hu, ử. là từ tợng thanh


- Vậy em hiểu ntn là từ tợng thanh? - Từ t<i><b> ợng thanh</b><b> : mô</b></i>
phỏng ©m thanh cđa tự
nhiên,con ngời


- Những từ nh thế có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự


sự? <b>+ Công dụng</b>ảnh, âm thanh cơ thĨ,: gỵi h×nh


sinh động có giá trị biểu
cảm cao.


HS đọc <b>* Ghi nhớ</b>( SGK-49)


<b>II. LuyÖn tËp</b> (SGK
-49,50)


BT 1: + Từ tợng hình: rón rén, lẻo kho, cháng qo.
+ Tõ tợng thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp.


BT2: 5 từ tợng hình gợi tả dáng đi của ngời: lom khom, lênh khênh, dò dẫm, liêu xiêu,
ngật


ngỡng,thoăn thoắt,
BT3: ý nghĩa của các từ tợng thanh tả tiếng cời:



+ c<i><b> êi ha h¶:</b><b> cời to sảng khoái.</b></i>


+ c<i><b> ời hì hì:</b><b> cời phát ra cả đằng mũi, biểu lộ sự thích thú có vẻ hiền lành.</b></i>
+ c<i><b> ời hô hố</b><b> : cời to, thô lỗ gây cả giác khó chịu.</b></i>


<b>+</b><i><b> c</b><b> ời hơ hớ</b><b> : là cời thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.</b></i>
BT4: HS tự lµm.


BT5: Bài thơ: Qua đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan ), Lợm (Tố Hữu),…
<b> III. Củng cố.</b>


<b> IV. HDHB</b>: - Häc ghi nhí vµ lµm BT.
- xem trớc bài mới.


Ngày soạn: 9-2010
Ngày dạy: 9-2010


<b>TiÕt 16</b> <b>liên kết các đoạn văn trong văn bản</b>
<b> A. Mơc tiªu</b>


Giúp HS: - Hiểu cách sử dụng các phơng tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền ý, liền
mạch.


- Viết đợc các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.


<b>B. ChuÈn bÞ</b> GV: soạn và nghiên cứu bài tập.
HS: xem trớc và trả lời c©u hái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>I. KiĨm tra bµi cị</b>: 1) ThÕ nµo lµ đoạn văn? Trong đoạn văn thờng có yếu tố quan träng


nµo?


2) Nêu các cách trình bày ND đoạn văn?
II. <b>Cỏc hot ng</b>


I. <b>Tác dụng của việc liên kết các</b>
<b>ĐV trong VB.</b>


HS đọc 1. VD1( SGK-50)


- 2 §V trên có mối liên hệ gì không? tại sao? Đ1: tả cảnh sân trờng Mĩ Lí.
Đ2: cảm giác của tôi trong một
lần ghé qua trờng học


* Cả 2 đoạn cïng viÕt vỊ mét ng«i
trêng nhng thời điểm tả và PBCN
không hợp lí.


Sự liên kết giữa 2 đoạn còn lỏng
lẻo.


HS c 2. VD2(SGK-50,51)


-Cm t “ trớc đó mấy hơm” bổ xung ý nghĩa gì


cho ĐV thứ 2? - Cụm từ “ trớc đó mấy hôm” bổxung ý nghĩa về thời gian phát
biểu cảm nghĩ cho đoạn văn
- Từ “đó” là loại từ gì? Có tác dụng gì?


+ Là chỉ từ có tác dụng tạo sự liên tởng cho ngời đọc


với ĐV trớc.


- Theo em, với cụm từ trên, 2 ĐV đã liên kết với nhau
ntn?


 §1, Đ2: liên kết chỈt chÏ, ý liỊn
m¹ch.


+ ở VD1: bị đánh đồng thời gian hiện tại và quá khứ
nên gây cảm giác hụt hẫng.


+ ở VD2: phân định rõ về thời gian hiện tại và q
khứ nhờ cụm từ “ trức đó mấy hơm”.


- Cơm từ là phơng tiện liên kết ĐV. HÃy cho biết t¸c dơng
cđa nã trong VB?


+ Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định thời quá khứ của sự việc
và cảm nghĩ, nhờ đó 2 ĐV trở nên liền mạch.


+ Là phơg tiện ngôn ngữ tờng minh liên kết 2 ĐV về mặt
hình thức, góp phần làm nên tính hoàn chỉnh của VB.


- Tác dụng của việc liên kết ĐV trong VB là gì? Khi chuyển từ ĐV này sang
ĐV khác cần sử dụng các phơng
tiện liên kết thĨ hiƯn quan hƯ ý
nghÜa cđa chóng.


<b>II. C¸ch liên kết các §V trong</b>
<b>VB.</b>



<b> 1. Dùng từ ngữ để liên kết ĐV</b>


HS đọc a. VD (SGK- 51)


- Hai ĐV trên liệt kê 2 khâu của quá trình lĩnh hội
và cảm thụ TPVH. Đó là những khâu nào?


+ Tìm hiểu và cảm thụ.


- Tìm các từ ngữ liên kết trong 2 ĐV trên? - Từ ngữ liên kết: sau khâu.
Có quan hệ liệt kê.


- HÃy kể các phơng tiện liên kết có quan hệ liệt kê? - Một là, hai lµ; mét mặt, mặt
khác; trớc hết, cuối cùng;..


HS c b. VD( SGK-51, 52)


- Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 ĐV trên? - Quan hệ ý nghĩa đối lập.
- Tìm từ ngữ liên kết trong 2 ĐV đó? - Từ ngữ liên kết: nhng.
- Hãy tìm thêm các phơng tiện liên kết đoạn có ý ngha i


lập? - Trái lại, tuy nhiên, tuy vậy, thÕ mµ,…


- HS đọc lại 2 ĐV ở mục I.2(tr. 50, 51) và cho biết “
đó” thuộc từ loại nào? Trớc đó là khi nào?


+Trớc đó là trớc lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp sách đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

trờng. Việc dùng chỉ từ đó có tác dụng liên kết 2 ĐV.


- Chỉ từ, đại từ cũng đợc dùng làm phơng tiện liên


kết đoạn. Hãy kể tiếp các từ có tác dụng này?  Chỉ từ, đại từ: đó, này, nọ, kia,ấy, vậy, thế,…


HS đọc d. VD(SGK-52)


- PT mèi quan hƯ ý nghÜa gi÷a 2 ĐV trên? - Quan hệ ý nghÜa: tæng kÕt, kh¸i
qu¸t.


- Tìm từ ngữ liên kết trong 2 ĐV đó? - Từ ngữ liên kết: nói tóm lại
- Hãy kể tiếp các phơng tiện liên kết mang ý ngha


tổng kết, khái quát? - Tóm lại, nhìn chung, nói mộtcách tổng quát thì, có thể nói,.


- 2. Dùng câu nối để liên kết các


§V


HS đọc * VD (SGK-53)


- Tìm câu liên kết giữa 2 ĐV? - Câu liên kết 2 ĐV: “ ái dà, lại
còn chuyện đi học nữa cơ đấy!”
- Tại sao câu này có tác dụng liên kết? - Vì:nối tiếp và phát triển ý ở


cụm từ “ bố đóng sách cho mà đi
học” ở ĐV trên.  Câu nối.


HS đọc * <b>Ghi nhớ</b>( SGK- 53)


III. <b>LuyÖn tËp</b>( SGK- 53, 54,


55)


BT 1: Các từ ngữ có tác dụng liên kÕt vµ mèi quan hƯ ý nghÜa:


a. Nói nh vậy: tổng kết, khái quát. c. Tuy nhiên : đối lập, tơng
phản.


b. Thế mà : đối lập, tơng phản. Cũng : nối tiếp, liệt kê.
BT 2: Chọn từ ngữ hoặc câu thích hợp điền vào chỗ trống để làm phơng tiện liên kết ĐV:


a. Từ đó ốn nặng, thù sâu,… c. Tuy nhiên điều đáng kể…
b. Nói tóm lại ; phải có khen,…. d Thật khó trả lời. Lâu nay…
BT 3: Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một doạn tuyệt khéo. Giả sử vì
quá yêu nhân vật mình mà T/ giả để cho chị đánh phủ đầu tên cai lệ chẳng hạn thì câu
chuyện sẽ giảm đi sức thuyết phục rất nhiều. Đằng này chị đã cố gắng nhẫn nhịn hết
mức, chỉ đến khi chị không thể cam tâm nhìn chồng đang đau ốm mà vẫn bị tên cai lệ
nhẫn tâm hành hạ thì chị mới vùng lên. Chị đã chiến đấu và chiến thắng bằng sức mạnh
của lòng căm thù sâu sắc.


<b>Miêu tả khách quan và chân thực đoạn chị Dậu đánh nhau với cai lệ nh vậy</b>,
T/ giả đã khẳng định tính đúng đắn của quy luật tức nớc vỡ bờ. Đó là cái tài của ngòi bút
NTT. Nhng cái gốc của cái tài ấy là cái tâm ngời sáng của ông khi ông đặc biệt nâng niu
trân trọng những suy ghĩ và hành động của ngời nơng dân tuy nghèo nhng khơng hèn, có
thể bị cờng quyền ức hiếp nhng không bao giờ bị khuất phc.


+ Phơng tiện liên kết: Cụm từ ngữ Miêu tả.nh vậy
+ Cách liên kết: - Tóm tắt ND chính của đoạn trớc.


- Nối tiếp và phát triển ý của đoạn trớc trong đoạn sau.
III. <b>Củng cố.</b>



IV. <b>HDHB:</b> - Häc ghi nhí vµ lµm BT.
- Xem tríc bµi míi.


<b> Bµi 5</b>


<b>Tiết 17</b> <b>từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội</b>
A.<b>Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ XH.


- Biết sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm
dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ XH, gây khó khăn trong giao tip.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

C.<b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>KiĨm tra bµi cị</b>: 1) ThÕ nµo lµ tõ tợng hình, từ tợng thanh? Lấy VD.
2) BT 4,5( SGK -50).


II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Từ ngữ địa ph ơng</b>
HS đọc và quan sát những từ in đậm. * VD (SGK- 56)
- Trong 3 từ: bắp, bẹ, ngơ thì từ nào đợc dùng phổ


biÕn nhÊt? T¹i sao?


+ Từ ngơ đợc dùng phổ biến hơn vì nó là từ nằm
trong vốn từ vựng tồn dân có tính chuẩn mực văn
hố cao.



- Từ nào là từ địa phơng? vì sao?


+ Vì đợc dùng trong phạm vi hẹp cha có tính chuẩn
mực văn hố.


- Bắp, bẹ: từ ngữ địa phơng.
- Em hiểu từ ngữ địa phơng là gì?  từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc


một số địa phơng nhất định.


HS đọc <b>* Ghi nhớ</b> (SGK-56)


<b>BT nhanh</b>: các từ: mè đen, trái thơm có nghĩa là
gì? Chúng là từ địa phơng ở vùng nào?


+ Mè đen: vừng đen; Trái thơm: quả dứa.
+ Từ ngữ địa phơng Nam Bộ.


II<b>. BiƯt ng÷ x· héi</b>


HS đọc VD a. * VD ( SGK- 57)


- Tại sao T/ giả dùng 2 từ mợ, mẹ để chỉ một đối


t-ợng? a. - Mợ, mẹ: đồng nghĩa.


- Trớc CMT8-1945, trong tầng lớp XH nào ở nớc
ta , mẹ đợc gọi bằng mợ; cha đợc gọi bằng cậu?
+ Tầng lớp trung lu, thợng lu.



+Mẹ là một từ ngữ toàn dân, mợ là từ ngữ của một
tầng lớp XH nhất định.


+ Trong ĐV này, T/ giả dùng từ mẹ trong lời kể mà
đối tợng là độc giả và mợ là từ dùng trong câu đáp
của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô, hai
ng-ời cùng tầng lp XH.


- Mẹ: từ ngữ toàn dân.


- Mợ: tầng lớp trung- thợng lu
thờng gọi( trớc CMT8-1945)


HS c VD b.


- Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? b. Các từ:
+ ngỗng: điểm 2.


+ trỳng t: ỳng phn đã học thuộc
lòng.


- Tầng lớp XH nào thờng dùng các từ ngữ này? - Thờng dùng: HS- SV.
- Những từ ngữ đợc một tầng lớp XH nhất định sử


dụng gọi là biệt ngữ XH. Vậy biệt ngữ XH là gì?  Đợc dùng trong một tầng lớpXH nhất định.


HS đọc * <b>Ghi nhớ</b>( SGK -57)


III. <b>Sử dụng từ ngữ địa ph ơng,</b>


<b>biệt ngữ XH.</b>


- Khi sư dơng nh÷ng lớp từ này cần chú ý điều gì? 1. L<i><b> u ý</b><b> :</b></i>


+ Đối tợng giao tiếp.


+ Tình huống giao tiếp( nghiêm
túc, suồng sÃ, thân mật)


+ hoàn cảnh giao tiếp( thời đại
đang sống, học tập, công tác,…)
- Trong các tác phẩm văn, thơ các T/ giả có thể sử


dụng lớp từ này. Vậy chúng có tác dụng gì? 2. Trong văn, thơ: T/ giả sử dụngcác lớp từ này để tô đậm sắ thái
địa phơng hoặc tầng lớp xuất
thân, tính cách nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

không? Vì sao? ra sự tối nghĩa, khó hiểu.


HS c <b>* Ghi nhớ</b>( SGK- 58)


IV. <b>LuyÖn tËp</b>( SGK- 58, 59)
BT1: Thống kê một số từ ngữ dịa phơng:


a. Nghệ TÜnh: - nhót: mét lo¹i da mi. b. Nam Bé: - nãn: mò và nón
- chẻo: một loại nớc chấm. - mận: quả roi
-tắc: một loại quả họ quýt. – chÐn: c¸i b¸t
- ng¸i: xa - heo: lỵn
- ché: thÊy - vô: vào
BT2: Từ ngữ của tầng lớp HS hoặc tầng lớp XH khác:



- học gạo: học một cách máy móc.


- học tủ: đốn mị một số bài nào đó để học thuộc lịng mà khơng chú ý đến những
bài khác.


- xơi gậy: điểm 1


- dân phe : mua bán bất hợp lí.
- ®Èy( con xe ®i råi): b¸n.


BT 3: Trờng hợp a nên dùng từ ngữ địa phơng; có thể cả trờng hợp d ( tô đậm sắc thái địa
ph-ơng).


BT4: Một số câu thơ, ca dao có sử dụng từ ngữ địa phơng:
<i><b> Gan chi gan rứa, mẹ nờ?</b></i>


<i><b> MÑ r»ng: cøu níc, m×nh chê chi ai? ( Tố Hữu)</b></i>
+ chi: gì, sao.


+ rứa: thế, vËy.


<i><b>- Cau khơ ăn với hạt bèo</b></i>
<i><b>Lấy chồng đị dọc, ráo chèo, hết ăn</b></i>


<i><b>- Nớc lên lắp xắp bờ đình</b></i>


<i><b>Mét trăm luộc chạc, em chung tình nuộc mô?</b></i>
<i><b>- Một trăm chiÕc nèc chÌo xu«i</b></i>



<i><b>Khơng có chiếc mơ chèo ngợc để ta gửi lời viếng thăm.</b></i>


( Hát ví dặm
<i><b>Nghệ Tĩnh)</b></i>


+ hạt bèo: hạt của cây bèo ăn có vị chát


+ ráo chèo: mái chèo khô, không đợc nhúng nớc, nghĩa bóng là lúc hết việc.
+ nuộc chạc: mối dây


+ nèc: c¸i thun, chiÕc thun
+ mô: nào.


BT5: HS tự làm.
III. <b>Củng cè.</b>


IV<b>. HDHB</b> : - Häc ghi nhí, lµm BT, xem tríc bµi míi.
<b>TiÕt 18</b> <b>tóm tắt văn bản tự sự</b>
A.<b>Mục tiêu</b>


Giỳp HS: - Nắm đợc mục đích và cách thức tóm tắt một VB tự sự.
- Luyện tập kĩ năng tóm tắt VB tự sự.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: So¹n


HS: xem tríc và trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I<b>. KiĨm tra bµi cị</b>: 1) Tác dụng của việc liên kết các §V trong VB?
2) Nªu các cách liên kết ĐV trong VB?



II. <b>Cỏc hot ng</b>


I. <b>Thế nào là tóm tắt VB tù sù?</b>
- Nh÷ng yÕu tè quan träng nhÊt trong TP tù sù?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Ngoµi ra, TP tù sù còn có yếu tố nào khác?
+ Miêu tả, biểu cảm, nhân vật phụ, các chi tiết
- Khi tóm tắt TP tự sự thì dựa vào yếu tố nào?
+ Sự việc và nhân vật chính.


- Mc ớch ca vic túm tt TP tự sự là gì?


+ Kể lại một cốt truyện để ngời đọc hiểu ND cơ bản
của TP ấy.


- ThÕ nào là tóm tắt VB tự sự?


+ Phng ỏn b.  Dùng lời văn của mình trìnhbày ngắn gọn ND chính( sự việc
tiêu biểu, nhân vật chính) của
VB ú.


II. <b>Cách tóm tắt VB tự sự</b>


1. Những yêu cầu đối với VB tóm
tắt.


HS đọc * VB tóm tắt( SGK- 60)


- VB tóm tắt trên kể lại ND của VB nào? a. VB: Sơn Tinh- Thuỷ Tinh .


- Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó?


- VB tóm tắt trên có nêu đợc ND chính của VB ấy
khơng?


- Dùa vµo:


+ Tªn n/ vËt chÝnh.


+ Sự việc chính, tiêu biểu
 đã nêu đợc các n/ vật, sự việc
chính của truyện.


- VB tãm t¾t trên có gì khác so với VB ST- TT? b. VB tóm tắt:


+ Độ dài: ngắn gọn h¬n.


+ Số l ợng n/ vật và sự việc
chính: ít hơn nhng chính xác, đủ.
+ Vì VB tóm tắt chỉ lựa chọn các n/ vật chớnh v


những ssự viẹc quan trọng.


+ Lời văn: lời của ngời viết tóm
tắt.


+ VB tóm tắt không trích nguyên văn từ TP.


- Yờu cu i vi mt VB túm tắt? c. Yêu cầu:



+ Bảo đảm tính khách quan,
trung thành với ND của VB đợc
tóm tắt.


+ Kh«ng thêm, bớt vào các chi tiết, sự việc không
có trong TP, không chen vào bản tóm tắt các ý kiến
bình luận, khen chê của cá nhân ngời tóm tắt.


+ Bảo đảm tính hồn chỉnh.
+ Dù ở các mức độ khác nhau nhng bản tóm tắt phải


giúp ngời đọc hình dung đợc tồn bộ câu chuyện.


+ Bảo đảm tính cân đối.
+ Số dịng tóm tắt dành cho các sự vic chớnh, n/ vt


chính, các chi tiết tiêu biểu, các chơng, mục, phần,..
phải phù hợp.


2. <b>Cỏc b c túm tt VB</b>
- Muốn viết đợc một VB tóm tắt, ta phải làm những


việc gì? Và phải theo trình tự nào? - Đọc kĩ TP đợc tóm tắt để hiểuđúng chủ đề của VB.
- Xác định ND cần tóm tắt.
+ Khi tóm tắt cần nêu đầy đủ các ND chính, n/ vật


quan träng; bá c¸c câu, chữ thừa, các n/ vËt, sù
viƯc, chi tiÕt phơ cđa trun.


- S¾p xÕp c¸c ND chÝnh theo


mét trËt tù hỵp lÝ.


- ViÕt VB tãm tắt bằng lời văn
của mình.


HS c * <b>Ghi nh</b> (SGK- 61)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

IV.<b> HDHB</b>:


- Häc ghi nhí.


- Xem lại VB: Tức nớc vỡ bờ và Lão Hạc để tiết sau luyện tập.


<b>TiÕt 19</b> <b>luyÖn tËp tãm tắt văn bản tự sự</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Giỳp HS : - Vận dụng những kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt VB
tự sự.


- Tích hợp với phần ngữ văn và TV đã học.
- Rèn các thao tác tóm tắt VB tự sự.


B.<b> ChuÈn bÞ </b> GV: So¹n


HS: xem trớc BT
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kết hợp kiểm tra trong giờ luyện tập.
II. <b>Các hoạt động</b>



HS đọc yêu cầu phần 1 1. Sắp xếp lại theo một trật tự hợp lí:
- Bản lit kờ trờn ó nờu c


các sự việc và các n/ vËt quan
träng cđa TP “ L·o H¹c”
ch-a?


- Các sự việc, n/ vật, chi tiết tiêu biểu tơng đối đầy đủ song
vẫn lộn xộn, thiếu mạch lạc


- Hãy sắp xp cỏc s vic ó


nêu theo một thứ tự hợp lÝ? - Thø tù: b, a, d,c,g,e,i, h,k
- H·y viÕt tóm tắt truyện


LÃo Hạc bằng một VB
ngắn gọn?


- <b>Tóm tắt truyện LÃo Hạc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nhng gì ơng giáo giúp đỡ. Một hơm lão xin Binh T một ít
bả chó, nói là để giết con chó hay đến vờn nhà lão, làm thịt
rồi rủ Binh T cùng uống rợu. Ông giáo rất buồn khi nghe
Binh T kể lại chuyện ấy. Nhng rồi lão bỗng nhiên chết- cái
chết thật dữ dội. Cả làng khơng hiểu vì sao lóo cht, tr
Binh T v ụng giỏo.


-HÃy nêu các sự việc tiêu
biểu và nhân vật quan
trọng trong đoạn trích


Tức nớc vỡ bờ


2. Đoạn ttrích Tức n ớc vỡ bờ
+ Nhân vật chính: chị Dậu.


+ S việc tiêu biểu: chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm; đánh
tên cai lệ và ngời nhà lí trởng để bảo vệ anh Dậu.


- ViÕt mét VB tãm t¾t? + <b>Tóm tắt đoạn trích</b>:


Anh Dậu đang ốm nặng, đang run rẩy cha húp đợc ít
cháo nào thì cai lệ và ngời nhà lí trởng ập tới, qt tháo om
sịm vì nhà anh còn thiếu 1 suất su. Tên cai lệ vừa đến đã
tuôn ra những lời bất nhân, anh Dậu gần nh hoảng loạn, lăn
ra bất tỉnh nhân sự. Chị Dậu nhẫn nhịn, thiết tha van xin
nhng tên cai lệ không hề động lịng mà cịn văng ra những
lời hết sức thơ bỉ. Nhng khi chúng cố tình hành hạ anh Dậu
và bản thân chị thì chị đã vùng lên thật quyết liệt “ Mày trói
ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!”. Cuộc chiến không
cân sức giữa chị và tên cai lệ, ngời nhà lí trởng diễn ra gay
go. Phần thắng nghiêng về chị Dậu.”


- Có ý kiến cho rằng các
VB: Tôi đi học, Trong
lịng mẹ rất khó tóm tắt.
Em thấy có đúng khơng?


3*: Hai VB đó là 2 TP tự sự nhng rất giàu chất thơ ( truyện
ngắn trữ tình), các T/ giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm
giác và nội tâm n/ vật nên rất khó tóm tắt.



III.<b>Cđng cè.</b>


<b> IV.HDHB:</b> Hoµn thµnh BT, xem bµi míi.


<b>TiÕt 20</b> <b>trả bài tập làm văn số 1</b>
A. <b>Mục tiªu</b>


Giúp: - HS củng cố lại kién thức đã học về kiểu bài tự sự và biểu cảm.


- HS nhËn rõ u- nhợc điểm của mình trong việc xây dựng đoạn văn và tổ chức
bài văn


B. <b>Chuẩn bị </b>GV: chấm, trả bài và NX


HS: xem lại đề và dàn ý của đề bài.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Các hoạt động </b>


HS nhắc lại đề bài 1. <b>Đề bài</b>: Kể lại những kỉ nim
<i><b>ngy u tiờn i hc.</b></i>


- Thể loại? Ngôi kể?


- Mục đích, u cầu của đề bài? - Trình tự kể: + thời gian, không
gian


+ diƠn biÕn sù viƯc


+ diễn biến tâm
trạng.


- Cấu trúc: 3 phần


+ MB: khơi nguồn nỗi nhớ.


+ TB: diÔn biÕn, tr×nh tù cđa sự
việc, tâm trạng.


+ KB: suy nghĩ ( kết thúc truyện)
2. <b>Nhận xét</b>.


* Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- ND: đa số các bài viết đúng
trọng tâm về buổi học đầu tiên.
- Hình thức: nhiều bài viết chữ
đẹp, trình bày sáng sủa, rõ ràng;
viết đúng cách tự sự, theo mạch kể.
* Nh ợc điểm:


- Dựa nhiều vào các VB đã học.
- Cha biết kể các sự việc gây ấn
t-ợng hoặc kể còn sơ sài.


- Mạch văn cha hợp lí.


- Diễn đạt lủng củng, lan man,
nhiều đoạn cha có sự liên kết.



- Dïng tõ cha chính xác.


- Sai lỗi chính tả, viết tắt, viết ẩu.
3. Chữa bài.


4. Đọc bài
5. Kết quả


III. <b>Cñng cè.</b>


IV. <b>HDHB</b>: xem kĩ và soạn: Cô bé bán diêm.
<b> Bµi 6</b>
<b>TiÕt 21, 22</b> văn bản cô bé bán diêm
( <b>TrÝch</b>)


<b> An- ®Ðc- xen</b>
A. <b>Mơc tiªu</b>


Giúp HS khám phá NT kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tởng
với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện; qua đó An- đéc-xen truyền cho ngời đọc
lịng thơng cảm của ông đối với em bé bất hạnh.


B. Chuẩn bị GV: soạn, TLTK.
HS: đọc kĩ, soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>KiÓm tra bài cũ</b>: Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lÃo
Hạc?



II. <b>Các hoạt động</b>


* Giới thiệu: Trên TG có khơng nhiều các nhà văn chun viết truyện và truyện
<i><b>cổ tích dành cho trẻ em. Những truyện cổ tích của nhà văn An- đéc- xen sáng tạo thì</b></i>
<i><b>thật tuyệt vời. Không những trẻ em khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón đọc mà</b></i>
<i><b>ngời lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi khơng chán.</b></i>


I. <b>T×m hiĨu chung</b>


HS đọc * (SGK-67) 1. <b>Tác giả(</b>


1805-1875)


- Nêu những hiểu biết của em về T/ giả? - Là n/ văn Đan Mạch
nổi tiếng với loại truyện
kể cho trỴ em.


+ Đan Mạch là 1 nớc nhỏ, thuộc Bắc Âu, S = 1/ 8 S của VN.
+ Ông sinh ra trong 1 gia đình nghèo, ham thích thơ văn từ nhỏ,
nhng đợc học hành rất ít. Năm 1918, rời quê lên thủ đô
Cô-pen-ha-ghen, ớc mơ trở thành nhà thơ, nhà soạn kịch nhng không thành
công.


+ Năm 1827, đỗ tú tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nhiÒu.


+ Năm 1835( ở I-ta-li-a), sáng tác 1 số truyện kể lấy nhan đề:
Truyện kể cho trẻ em. Ơng đã tìm ra mảnh đất dụng võ chính của
mình. Mỗi năm ơng cho ra mắt 1 tập. Tổng số có 168 truyện khơi


từ nhiều nguồn: VHDG, VH viết, h cấu, sáng tạo độc lập của n/
văn.


+ Truyện của ông nhẹ nhàng, toát lên lòng yêu thơng con
ngời-những con ngời nghèo khổ, và niềm tin ngời-những gì tốt đẹp nhất sẽ dành
cho họ.


2. <b>T¸c phÈm</b>


- TrÝch gần hết truyện
ngắn cùng tên.


- Theo em, truyện chia mấy phần? ND từng phần? - Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu….cứng đờ ra: hoàn cảnh của cô bé bán diêm.


+ Tiếp….Thợng đế: các lần quẹt diêm và những mộng tởng.
( Phần này có thể chia thành những đoạn nhỏ, căn cứ vào 5
lần em bé qut diờm).


+ Con lại: cái chết thơng tâm của em bÐ.
- Em cã NX g× vỊ bè cơc?


+ Trun diễn biến theo trình tự 3 phần mạch lạc, hợp lÝ.
+ Trun kĨ theo tr×nh tù thêi gian, sù viƯc, cách kể phổ
biến trong truyện cổ tích.


II<b>. Đọc- hiểu VB</b>
*Giọng: chậm, cảm thông; chú ý phân biệt cảnh thực ảo ảnh


và sau từng lần cô bé quẹt diêm.



<b>* Túm tắt ND.</b>
+ Em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm trong đêm giao thừa


rét buốt. Em chẳng dám về nhà vì sợ bố đánh, đành ngồi
nép vào góc tờng, liên tục quẹt diêm để sởi. Hết 1 bao diêm
thì em bé chết cóng trong giấc mơ cùng bà nội lên trời. Sáng
hôm sau- mùng 1 Tết, mọi ngời qua đờng vẫn thản nhiên
nhìn cảnh tợng thơng tâm.


HS đọc phần 1 1 <b>Em bé đêm giao</b>


<b>thừa</b>.
- Qua phần đầu, em biết đợc gì về gia cảnh của em bé? - Gia cảnh:


+ Nhµ nghÌo, må c«i
mĐ.


+ Bố khó tính.
- Tìm các chi tiết miêu tả cảnh nghèo của cô bé?


+ Chui rỳc trong 1 xó tối tăm, cha con em ở trên gác sát mái
nhà, mặc dầu đã nhét giẻ rách vào các kẽ hở lớn trên vách,
gió vẫn thổi rít vào trong nhà.


- Mẹ mất, bà nội qua đời cuộc sống của em ntn?


+ Sống với ngời bố khó tính, em ln phải nghe những lời mắng
nhiếc, chửi rủa thậm chí cịn bị đánh khi khơng bán đợc diêm.



- Cc sèng:


+bán diêm kiếm sống.
- Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện? - thời gian: đêm giao


thõa rét buốt.
+ ở các nớc Bắc Âu nh Đan Mạch vào dịp này thời tiết rất lạnh,


nhit có khi xuống tới vài chục độ dới 0 độ, tuyết rơi dày đặc.
- Thời điểm ấy đã tác động đến con ngời ntn?


+ Nghĩ đến gia đình: sum họp, đầm ấm với những món ăn
ngon truyền thống, con ngời tràn đầy niềm vui, hạnh phúc.
- Còn em bé bán diêm thì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Hình ảnh em bé bán diêm trong đêm giao thừa đợc T/ giả khắc
hoạ bằng biện pháp NT gì? Tìm các chi tiết sử dụng biện pháp đó?
+ Phần đầu VB ( chữ in nhỏ) đã kể rõ cảnh ngộ éo le của em với
những chi tiết đối lập rõ nét:


*Trời đông giá rét, tuyết rơi - Cô bé đầu trần, chân đi đất.
*Ngoài đờng lạnh buốt, tối đen – Cửa sổ mọi nhà sáng rực.
*Cơ bé bụng đói – Ngồi ph sc nc mựi ngng quay.


* Cái xó tối tăm Ngôi nhà xinh xắn có dây trờng xuân bao
quanh


Hỡnh nh đối lập, tơng phản:
tình cảnh tội nghiệp của em
về cả vật chất và tinh thần.


+ T/ giả sử dụng biện pháp tơng phản, đối lập giữa cảnh sum họp,


sung túc, ám áp trong các ngơi nhà- cảnh cơ đơn, đói rét của em
ngoài đờng để nêu bật nỗi khổ cực của em và gợi niềm thơng cảm
cho ngời đọc.


- Em bé bán diêm xuất hiện trong cảm nhận của em ntn?
+ Nhỏ nhoi, cơ độc, bị đói rét đầy ải, khơng có ai đối hồi.
Đó là 1 em bé khốn khổ và đáng thơng.


+ Nhà thơ Tố Hữu trong bài “ Mồ côi” đã viết:
“ Con chim non r cỏnh


Đi tìm tổ bơ vơ


Quanh nẻo đờng hiu quạnh


Lít mít díi d«ng ma…”. Đó là những cảnh ngộ khác
nhau, em bé trong bài thơ trên thì đi tìm mẹ, còn em bé
trong truyện của An- déc- xen thì phải tự kiếm sống.


- Câu chuyện đợc tiếp tục nhờ 1 chi tiết nào đợc lặp lại?
+ ND của câu chuyện đợc XD trên 1 tình tiết lặp lại và biến
đổi rất tự nhiên, hợp lí, thú vị. Đó là chi tiết 5 lần em bộ
qut diờm


<b>2 Thực tế và mộng t ởng</b>


- Vì sao em bé phải quẹt diêm?



+ si m phn nào, để đợc đắm chìm trong TG ảo ảnh do
em tởng tợng ra, để câu chuyện đan xen giữa thực và ảo, hệt
nh trong cổ tích. Khi ánh lửa bùng lên cùng lúc TG tởng
t-ợng mơ ớc cũng xuất hiện. Nhng chỉ vài tích tắc, ánh lửa
trên đầu que diêm vụt tắt thì em bé lại trở về với cảnh thực
tại.


- Lần lợt từng lần T/ giả để cho em mơ thấy những gì? -Lần1:Ngồi trớc lũ si
rc hng.


+Đây là hình ảnh tởng tợng đầu tiên vì em đang rét cóng.


- Qua lần 1 cho thấy mong ớc nào của em bé? Mong đợc sởi ấm trong
mái nhà thân thuộc
- Lần quẹt diêm thứ 2, qua ánh lửa cô bé đã thấy nhng gỡ?


Đó là cảnh tợng ntn? Nói lên mong ớc g×?


+ Con ngỗng quay là h/ ảnh đợc gợi ra từ cảnh thực. Nhng
cảnh con ngỗng quay lng cắm thìa, dĩa tiến về phía em thì
thật kì diệu. Nó hồn tồn do tởng tợng của em bé, vì sau rét
là cái đói.Đây là món ăn phổ biến ở các nớc châu Âu và
Đan Mạch.


- Lần 2:Phịng ăn có đồ
đạc quý, ngỗng quay.
 Sang trọng, đầy
đủ,sung túc. Mong đợc
ăn ngon trong mái nhà
thân thuộc.



-Sau 2 lần quẹt diêm đó, thực tế đã thay cho mộng tởng ntn?
+ Chẳng có bàn ăn nào cả, trớc mặt chỉ có bức tờng dày đặc
và lạnh lẽo, phố xá vắng teo. Mấy ngời khách qua đờng
quần áo ấm áp đang vội vã hoàn toàn lãnh đạm với em.


- Lân 3 em bé thấy gì? - Lần 3:+Cây thông Nô


en


+ Hàng ngàn
ngọn nến sáng, thành
những ng«i sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

lúc giao thừa là cây thơng Nơ-en. Vì đây là ớc mơ nên cây
thơng trong tởng tợng của em lớn và đợc trang trí lộng lẫy
hơn: “ hàng ngàn ngọn nến…ngôi sao trên trời”. Đây là 1
chi tiết thú vị, vừa bay bổng vừa lãng mạn, vừa gợi cho em
nhớ đến ngời bà hiền hậu của mình.


- Có gì đặc biệt trong lần quẹt diêm thứ 4? - Lần 4:+ Bà nội hiện
về


- Khi nhìn thấy bà em bé có hành động gì? + Gọi, reo lên
Mong đợc ở cùng bà, để
đợc che chở.


+ Có thể đến giây phút này cô bé tội nghiệp ấy đã sức tàn
lực kiệt đang gục xuống cạnh bức tờng giá buốt. Khi que
diêm tắt thì ánh sáng, ảo ảnh cũng biến mất. Cơ bé quên


nhiệm vụ bán diêm, quên sự quở mắng của ngời cha, những
que diêm tiếp theo đợc đốt lên, ánh sáng nối ánh sáng nh
ban ngày. Em bé đợc sống trong 1 giấc mơ kì diệu.


- Lần 5:Bà cầm tay em,
2 bà cháu bay vụt lên
cao về chầu thợng đế.
- Sự sắp đặt song song cảnh mộng tởng với cảnh thực tế có ý nghĩa


g×?


+ Làm nổi rõ mong ớc hạnh phúc chính đáng, thân phận bất
hạnh của em . Đồng thời cho thấy sự thờ ơ của XH với ngời
nghèo.


- Em cã suy nghÜ g× vỊ mong ớc của em bé qua những lần quẹt
diêm?


+ Mong c chính đáng, giản dị.


HS đọc đoạn cuối 3.Một cảnh th ơng tâm


- - Em bÐ chết vì giá rÐt


trong đêm giao thừa: đôi
má hồng, đôi môi đang
mỉm cời.


- HSTL: Em bé chết vì rét. Tại sao n/ văn miêu tả “ Trong
bi s¸ng…mØm cêi”



+ Em thật tội nghiệp. Ngời đời đối xử với em quá lạnh lùng,
chỉ có mẹ và bà là yêu thơng em nhng họ đã qua đời. Cha
em vì quá nghèo khổ nên cũng đối xử với em thiếu tình
th-ơng; khách qua đờng chẳng ai đối hoài đến lời chào hàng
nên em chẳng bán đợc bao diêm nào; những ngời thấy thi
thể em vào sáng ngày mùng 1 Tết cũng lạnh lùng nh thế.
+ Trong cái XH thiếu tình thơng, n/ văn đã viết truyện này
với tất cả niềm cảm thông, thơng yêu đối với em bé bất
hạnh.


 Sè phËn bÊt h¹nh.
- Kết thúc truyện gợi cho em suy nghĩ gì về sè phËn cđa


nh÷ng con ngêi nghÌo khỉ trong XH?


* Truyện chỉ có 1 n/ vật, diễn ra trong 1 đêm, cốt truyện
chẳng có gì li kì, hấp dẫn vậy mà càng đọc càng thấy hay,
càng nghĩ càng thấy thấm thía bởi truyện đã nói lên 1 điều
sâu xa của con ngời: bao giờ cũng mơ ớc sống tốt đẹp hơn.
Với những con ngời nghèo khổ, những đứa trẻ bất hạnh thì
-ớc mơ đó lại càng cháy rực, toả sáng.


- Những đặc sắc về NT?


+ Kết hợp: tự sự, miêu tả, biểu cảm.
+ cốt truyện: tơng phản đối lập.
+ Trí tởng tợng bay bổng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

III: <b>Củng cố</b>: Đọc tài liệu về TP.


IV: <b>HDHB</b>: - Häc ghi nhí vµ PT.


- Đọc, soạn: Đánh nhau với cối xay gió.


<b>Tiết 23</b> <b>trợ từ, thán từ</b>
A<b>. Mơc tiªu</b>


Giúp HS: - Hiểu đợc thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ.


- Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + bảng phụ


HS: xem tríc.
C<b>. TiÕn trình bài dạy</b>


I. Kim tra bi cũ: 1) Thế nào là từ ngữ địa phơng? Biệt ngữ XH? Cho VD.
2) BT 2,3 4( SGK- 59)


II. Các hoạt động


I<b>. Trỵ tõ</b>


HS đọc 1. VD1( SGK-69)


- NghÜa của các câu sau có gì khác nhau? Vì sao cã sù


khác nhau đó? - C1: số lợng - C2: thêm từ những
- C3: thêm từ có
+ C1: nói lên 1 sự việc khách quan.



+ C2: diễn đạt sự việc khách quan nh C1 những còn có ý
nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, vợt
quá mức bình thờng.


+ C3: diễn đạt sự việc khách quan nh C1, cịn có ý nhấn
mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít, là khơng đạt
mức độ bình thờng. Câu này dùng trong tình huống
chẳng hạn nói về 1 ngời lớn nào đó bình thờng ăn 3-4 bát
cơm, hơm nay bị ốm hay vì 1 lí do nào đó chỉ ăn đợc 1
số lợng ít.


- Các từ những, có trong các câu ở mục 1 đi kèm với từ
ngữ nào trong câu? Biểu thị thái độ gì của ngời nói đối
với sự việc?


2.<b>C¸c tõ:</b>


- Nh÷ng + Sè tõ (hai)
- Cã + Sè tõ (hai)


 Nhấn mạnh, biểu thị thái
độ đánh giá sự vật, sự việc
đợc nói đến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>ngay.</b></i>


+ Nói dối là tự làm hại chính mình.
+ Tụi ó gi ớch danh nú ra.


+ Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?



T/ d: nhn mnh i tng đợc nói đến: mình, nó tơi.


II. <b>Th¸n tõ</b>


HS đọc 1. VD (SGK-69)


- Các từ: này, a, vâng trong những đoạn trích sau đây


biểu thị điều gì? a) Này: tiếng thốt, gây sựchú ý.


+ Này còn gọi là hô ngữ.


A: biĨu thÞ th¸i dé tøc
giËn


+ A: tiếng thốt ra biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều gì
đó khơng tốt. Nhng cũng có khi nó đợc dùng để biểu thị
sự vui mừng, sung sớng nh “ A! Mẹ đã về!”


b) Vâng: biểu thị thái độ
lễ phép, đáp lại lời ngời
khác.


- NX về cách dùng từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn
những câu trả lời đúng:


a) Các từ ấy có thể làm thành 1 câu đặc biệt.
b) Các từ ấy không thể làm thành 1 câu đặc biệt.
c) Các từ ấy không thể làm 1 bộ phận của câu.



d) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành 1 câu
và thờng đứng u cõu.


2. NX về cách dùng từ này,
<i><b>a, vâng:</b></i>


- Các từ này, a: có khả năng
1 mình tạo thành câu


- Các từ này, vâng:có thể
làm thành phần biệt lập của
câu.


* VD: - A! Mẹ đã về.
- Này! Nhìn kìa!


- Vâng! Con lên ngay đây.


- V trớ ca những từ đó thờng đứng ở đâu?


- Nh÷ng tõ: này, a, vâng là thán từ. Em hiểu thán từ là


gì? * <b>Ghi nhớ</b> ( SGK- 70)


* BT nhanh: Đặt 3 câu dùng 3 thán từ: ôi, ừ, ơ.
+ Ôi! Buổi chiều thật tuyệt.
+ ừ! Cái cặp này đợc đấy.


+ Ơ! Em cứ tởng ai hoá ra là anh.



III<b>. LuyÖn tËp</b> (SGK-70, 71,
72)


BT 1: Các trợ từ: a, c, g, i.


BT 2: Giải thích nghĩa của các trợ từ:


a) lấy: khơng có 1 lá th, khơng có 1 lời nhắn gửi, khơng 1 đồng quà
b) nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cới đã q cao.


đến: q vơ lí.


c) cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thờng.
d) cứ: nhấn mạnh việc lặp lại nhàm chán.
BT 3: Thán từ:


a) Nµy, µ. b) Êy c) V©ng. d) Chao ôi e) Hỡi
ơi!


BT 4: Các thán từ in đậm bộc lộ cảm xúc:
a) Ha ha: kho¸i chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

BT 5: Đặt 5 câu với 5 thán từ khác nhau: + Vâng! Em biết rồi ạ.
+ ái! Đau quá!


+ Eo ôi! Trông con rắn kìa.
+ Ôi! Tôi mừng vô kể.


+ A! Em tìm ra cách giải bài toàn này rồi.


BT 6: ý nghĩa của câu tục ngữ Gọi dạ bảo vâng là: khuyên bảo chúng ta cách dùng thán
từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.


<b>III.</b> <b>Cñng cè.</b>


IV<b>. HDHB:</b> - Häc ghi nhí.
- Lµm BT.
- Xem bµi míi.


<b>TiÕt 24</b> <b>miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Gióp HS:


- Nhận biết đợc sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm
của ngời viết trong một VB tự sự.


- Nắm đợc cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: xem tríc bµi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. Kim tra bài cũ: 1) Nêu các bớc tóm tắt VB?
( gợi ý: - Đọc kĩ TP đợc tóm tắt để nắm ND của VB.


- Xác định ND chính cần tóm tắt: lựa chọn n/ vật quan trọng, những sự việc
tiêu biểu.


- Sắp xếp các ND chính theo 1 trật tự hợp lí.


- Viết VB tóm tắt bằng lời văn của mình.)
II. Các hoạt động


* Vào bài: Có 1 đoạn văn sau “ Nghe theo lời khuyên của các bạn, tôi đến phịng thầy
hiệu trởng. Sau khi hít thở thật sâu, đa tay hãm nhịp đập của quả tim nhng tôi vẫn có
cảm giác hình nh con tim tơi muốn nhảy ra khỏi lồng ngực. Tôi lấy hết can đảm gõ cửa
phong thầy”


- Theo em, đây là ĐV tự sự, miêu tả hay biểu cảm?( ND: kể về việc đến gặp thầy.)
- ĐV này có từ ngữ miêu tả, biểu cảm khơng? ( HS phát hiện)


 §V tù sù xen lÉn yÕu tố miêu tả và biểu cảm.


I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả
và biểu lộ tình cảm trong VB
tự sù.


HS đọc * Đoạn văn ( SGK- 72, 73)


- T×m và chỉ ra các yếu tố miêu tả và yếu tố biểu cảm trong ĐV
trên?


+ K: tp trung nờu s việc, hành động, nhân vật.
+ Tả: tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, n/
vật, hành động.


+ Biểu cảm: các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ của ngời viết
trớc sự việc, hành động, n/ vật.


- Trong đoạn trích trên, T/ giả kể lại những việc gì?


+ Đoạn trích kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của n/ vật tôi với
ngời mẹ lâu ngày xa cách. Sự việc ấy đợc kể lại bằng các chi tiết
nhỏ sau:


* MĐ t«i vÉy tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

* Tôi oà lên khãc.


* MĐ t«i cịng sơt sïi theo.


* Tôi ngồi bên mẹ, ngả đầu vào cánh tay mẹ, quan sát gơng mặt
mẹ.


1) - Các yếu tố miêu tả:


+ Tôi thở hồng hộc, trán đẫm
mồ hôi, ríu cả chân lại.


+ Mẹ tơi khơng cịm cõi.
+ Gơng mặt vẫn tơi sáng với đôi
mắt trong và nớc da mịn, làm nổi
bật màu hồng của hai gò má.
- Các yếu tố biểu cảm:


+ Hay t¹i .sung tóc? ( Suy nghÜ)…
+ …t«i thÊy …l¹ thêng ( c¶m
nhËn)


+ Phải bé lại..vơ cùng (cảm nhận)
- Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự



sự? - Các yếu tố trên không đứngriêng mà đan xen vào
nhau:vừa kể, vừa tả và biểu
cảm.


- Em h·y tìm 1 VD trong đoạn trích?


+V: Tụi ngi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, ngả
đầu vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy…lạ thờng”.


- Em h·y lợc bỏ các yếu tố miêu tả và biểu cảm, sau


đó chép lại các câu văn kể việc, nhân vật thành 1 ĐV? 2) ĐV đã lợc bỏ yếu tố miêutả và biểu cảm: “ Mẹ tôi vẫy tôi.
<i>Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ</i>
<i>kéo tôi lên xe. Tôi ồ khóc. Mẹ tơi</i>
<i>khóc theo. Tơi ngồi bên mẹ, ngả</i>
<i>đầu vào cánh tay mẹ, quan sát </i>
<i>g-ơng mặt mẹ”</i>


- Hãy đối chiếu với ĐV trên và rút ra NX: nếu khơng
có các yếu tố miêu tả và biểu cảm thì việc kể chuyện
trong ĐV trên sẽ bị ảnh hởng ntn?


+ ĐV sẽ trở nên khơ khan, khơng gây xúc động cho ngời
đọc.


- §èi chiÕu vµ NX:


+ Yếu tố miêu tả: giúp việc kể lại
cuộc gặp gỡ đó thêm sinh động


+ Yếu tố biểu cảm: giúp ngời viết
thể hiện rõ tình mẫu tử sâu nặng.
- Vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm


trong việc kể chuyện? - Có yếu tố miêu tả và biểu cảmlàm cho ý nghĩa truyện càng thấm
thía, sâu sắc; đồng thời giúp T/
giả thể hiện đợc thái độ trân trọng
và T/ cảm yêu mến của mình đối
với n/ vật và sự việc.


- Thử bỏ các yếu tố kể trong ĐV trên, chỉ để lại các
câu văn miêu tả và biểu cảm thì ĐV sẽ bị ảnh hởng ra
sao? Nó có thành chuyện khơng? Vì sao?


+Vì cốt truyện là do sự việc và n/ vật cùng với những
hành động chính tạo nên.


+ Các yếu tố miêu tả và biểu cảm chỉ có thể bám vào
sự việc và n/ vật mới phát triển đợc.


3) Bỏ các yếu tố kể, chỉ để lại
các câu văn miêu tả và biểu
cảm thì khơng có chuyện.


- NX vỊ vai trß cđa u tè kĨ ngêi vµ viƯc trong VB tù sù? - Ỹu tè kĨ lµ chÝnh.


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 74)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

“ Sau 1 hồi trống thúc vang dội cả lịng tơi, mấy ng ời học trị cũ đén sắp hàng d ới hiên
rồi đi vào lớp. Cảm tháy mình chơ vơ lúc này. Vì chung quanh là những cậu bé vụng


<i><b>về lúng túng nh tôi cả. Các cậu không đi. Các cậu chỉ theo sức mạnh kéo dìu các cậu tới</b></i>
trớc. Nói các cậu khơng đứng lại càng đúng hơn nữa, hai chân các cậu cứ dềnh dàng
mãi. Hết co lên 1 chân, các cậu lại duỗi mạnh nh đá 1 quả banh t ởng t ợng . Chính lúc
này tồn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp b<i><b> ớc rộn ràng trong các lớp. ”</b></i>


<b> + </b>VB: L·o Hạc ( Nam Cao)


ĐV: Chao ôi!....Và tôi cứ xa lÃo dần dần.
BT 2:


a) Yêu cầu: Kể lại giây phút đầu tiên khi gặp lại bà.


b) Cách làm: - Khơng gian từ xa đến gần: vóc ngời, dáng đi, mái tóc, gơng mặt, nụ cời,




- Hành động: lời nói, cử chỉ, ngôn ngữ.
III. <b>Củng cố</b>.


IV. <b>HDHB:</b> - Häc ghi nhí, lµm BT.
- Xem bµi míi.


<b>Bµi 7</b>


Tiết 25, 26 văn bản đánh nhau với cối xay gió


( <b>Trích</b> Đôn Ki- hô- tê)


XÐc-van-tÐt
A. <b>Mơc tiªu</b>



Giúp HS thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp n/ vật bất hủ Đôn
Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa tơng phản về mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt
xấu của hai n/ vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.


B. <b>Chuẩn bị </b>GV: soạn + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài.
C.<b> Tiến trình day học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Tại sao trong 4 lần trớc em bé chỉ đánh mỗi lần 1 que diêm
nhng ở lần cuối cùng em lại liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao?
2) Cách kết thúc câu chuyện “ Cô bé bán diêm” gợi cho em
những cảm xúc và suy nghĩ gì?


II. <b>Các hoạt động</b>


* <b>Giới thiệu</b>: Tây Ban Nha là đất nớc ở phía tây châu Âu, trong thời đại Phục Hng
<i><b>( TK XIV- XVI) đất nớc này đã sản sinh ra 1 nhà văn vĩ đại Xéc-van-tét với tác phẩm</b></i>
<i><b>bất hủ- bộ tiểu thuyết Đơn Ki-hơ-tê( 1605- 1615).</b></i>


<b>I. T×m hiĨu chung.</b>


HS đọc 1. Tác giả ( 1547- 1616)


2. Tác phẩm


- Tiểu thuyết: 2 phần
+ Phần 1: 52 chơng ( XB- 1605).


+ Phần 2: 74 chơng ( XB- 1615).



- Đoạn trích: trích chơng 8/ 126 chơng.
+ Tiêu đề: Cuộc gặp gỡ rùng rợn giữa hiệp sĩ dũng


cảm Đôn Ki-hô-tê với những chiếc cối xay gió và
những sự việc khác đáng ghi nhớ.


+ Hiệp sĩ- hiệp khách: Danh hiệu chỉ những ngời dũng cảm,
cao thợng, giỏi võ nghệ, lấy việc cứu khốn phị nguy, lập lại
sự cơng bằng trong XH làm lí tởng cho cuộc đời.


+ Truyện kiếm hiệp: Truyện kể về cuộc đời và sự
nghiệp của các hiệp sĩ.


+ Truyện kiếm hiệp hiện đại: xuất hiện nửa cuối TK
20, gọi là truyện chởng, phổ biến ở TQ, VN.


+ Cối xay gió: cối xay hoạt động bằng sức gió thổi
quay các cánh quạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Từ đầu không cân sức: Hai thầy trò tr… ớc trận chiến đấu.
+ Tiếp… văng ra xa: Hiệp sĩ Đơn Ki-hơ-tê liều mình
tấn cơng bọn khổng lồ và thảm bại.


+ Còn lại: Hai thầy trò lại tiếp tục lên đờng.


II. Đọc- hiểu VB
*<b>Giọng:</b> chú ý các câu đối thoại nhng khơng in xuống


dịng của 2 n/ vật chính; những câu nói với cối xay


gió- bọn khổng lồ- của Đôn Ki-hô-tê; cần đọc với
giọng thích hợp, vừa ngây thơ vừa tự tin xen lẫn hài
h-ớc.


1.Nhân vật Đôn Ki-hô-tê
+Nguồn gốc, xuất xứ của n/ vật: Ki-ha-đa là 1 lÃo quí


tc nghốo, tui trc 50, da dẻ sắt seo, thân thể tráng
kiện. Lão vẫn cha lấy vợ, suốt ngày đêm mê mẩn đọc
các sách truyện kiếm hiệp. Mê đến mức cũng muốn
mình trở thành hiệp sĩ. Bởi thế lão quyết tâm thực
hiện ý định của mình: Bắt chớc các hiệp sĩ trong
truyện, lão đổi tên thành Đơn Ki-hơ-tê ( Đơn là họ q
tộc), tự tìm cho bản thân 1 ngời yêu dấu để tôn thờ
( tình nơng)- cơ gái béo lùn trong làng thành nàng
Đuyn-xi-nê-a xinh đẹp, kiều diễm; đánh bóng mấy
thứ vũ khí và áo giáp cũ tổ tiên để lại, con ngựa gầy
đ-ợc mang tên tuấn mã Rô-xi-nan-tê. Chuẩn bị xong xuôi,
lão quyết ra đi chu du thiên hạ hnh hip giang h.


Lần thứ 1 thất bại thê thảm không làm Đôn Ki-hô-tê nhụt
chí.


Ln th 2, tỡm thuờ đợc 1 bác nông dân béo lùn, khoẻ
mạnh- bác Xan-chô Pan- xa làm giám mã phục vụ,
hai thầy trò lại tiếp tục lên đờng quyết lập chiến công.
Đánh nhau với cối xay gió chính là 1 trong những
chiến tích bi hùng của nhà hiệp sĩ.


- Dùa vµo chó thÝch * và bức tranh trong SGK thì hình



dung của em về n/ vật này ntn? - Gầy gò, cao lênh khênh.- Cỡi con ngựa còm.
- Muốn làm hiệp sĩ: trừ gian ¸c,
gióp ngêi l¬ng thiƯn.


+ Tëng bän khỉng lå gian ¸c.
+ Tởng là pháp thuật của pháp s


- Nhìn những chiÕc cèi xay giã:
+ QuyÕt giao chiÕn.


+ Đầu óc mê muội, chẳng cịn tỉnh táo nên lão muốn
ra tay tiễu trừ cái giống xấu xa; khát vọng ấy khơng
phải là khơng tốt đẹp, chỉ tiếc đầu óc hoang tởng kia
làm cho sai lệch đi, trở nên hão huyn.


+Không sợ, dũng cảm xông
vào cuộc giao tranh không cân
sức.


+ y cng là 1 phẩm chất đáng khen nếu đối thủ là
quân gian ác thực sự, nhng hành động ấy trở nên nực
cời vì đánh nhau với cối xay gió.


- KQ của cuộc giao tranh dó ra sao? + Bị trọng thơng, khơng kêu ca
+ Khát vọng thì cao cả, mong giúp ích cho đời nhng


lại mê muội, hão huyền, hành động cao thợng cũng
đáng để học tập nhng đáng tiếc là lão muốn làm theo
các hiệp sĩ giang hồ trong sách. Lão không quan tâm


đến những nhu cầu của cá nhân mà tất cả vì “ tình
n-ơng” Đuyn-xi-nê-a!


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2. Nhân vật Xan-chô Pan-xa.
- Dựa vào chú thích* hÃy tả vài nét về n/ vật này? - Là nông dân.


- Béo, lùn


- Cỡi con lừa thấp lè tè.
- Làm giám mÃ.


+ Hi vng sau ny cụng thnh danh toại, bác sẽ đợc
làm thống đốc, cai trị 1 vài hòn đảo.Giám mã đủng
đỉnh cỡi lừa đi theo chủ, lúc nào cũng mang theo bầu
rợu và cái túi 2 ngăn đựng đầy đủ thức ăn ngon.


- Nh×n cèi xay gió:
+ Đầu óc tỉnh táo.
+ Can ngăn chủ.
- Bác không theo chủ khi chủ giao tranh víi cèi xay


gió, xử sự nh thế có đúng khơng? - Khi chủ giao chiến: sợ hãi,lẩn tránh.
- Bị đau: rên rỉ.


- Quan tâm: ăn, ngủ
+ Quan tâm n nhng nhu cu vt cht hng ngy


nh cái ăn, ngủ là chuyện bình thờng, nhng hình nh bác
quá chú trọng chăm lo cho cá nhân mình nên trở



thành tầm thờng. Tỉnh táo nhng thực dụng, tầm


thờng.
-HSTL: Đối chiếu Đôn Ki-hô-tê với Xan-chô Pan-xa


v cỏc mt: dỏng v b ngoài, nguồn gốc xuất thân,
suy nghĩ, hành động,…để thấy rõ nh vn ó XD 1
cp n/ vt tng phn.


<b>Đôn Ki-hô-tê</b>
- Dòng dõi quí tộc


<b>Xan-chô Pan-xa</b>
- Nông dân


- Gầy gò, cao lênh
khênh, cìi trªn lng con
ngựa còm nên trông càng
cao.


- Bác lùn lại ngồi trên lng
con lừa thấp tè nên càng
lùn tịt.


- Có kh¸t väng cao c¶


muốn giúp ích cho đời. - Có ớc muốn tầm thờng,chỉ lo nghĩ đến mình.
- Mê muội, hão huyền. - Tnh tỏo, thit thc


- Dũng cảm. - Hèn nhát



Mỗi khía cạnh ở n/ vật này đều đối lập với khía cạnh
tơng ứng ở n/ vật kia và cùng làm nổi bật nhau lên


HS đọc. * Ghi nhớ (SGK- 80).


III.Củng cố: Đọc thêm tµi liƯu vỊ TP.
IV. HDHB: - Häc ghi nhí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TiÕt 27</b> <b>tình thái từ</b>
A. <b>Mục tiªu</b>


Giúp HS: - Hiểu đợc thế nào là tình thỏi t.


- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. <b>Chuẩn bị </b>GV: soạn


HS: xem trớc bài
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Trợ từ là gì? Cho VD, đặt câu.
2) Thán từ là gì? Cho VD, đặt câu.
II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Chức năng của tình thái từ</b>.
HS đọc và quan sát những từ in đậm. * VD (SGK- 80)


- Trong các VD (a), (b), (c), nếu bỏ các từ in đậm thì ý
nghĩa của câu có gì thay đổi?



+ VD (a) nếu bỏ từ “ à”: khơng cịn là câu nghi vấn.
+ VD (b) nếu bỏ từ “đi”: khơng cịn là câu cầu khiến.
+ VD (c) nếu bỏ từ “thay”: câu cảm thán khơng tạo lập
đợc.




1. Trong c¸c VD:


a. Tõ à: tạo lập câu nghi vấn.
b. Từ đi: tạo lập câu cầu khiến.
c. Từ “thay”: t¹o lËp câu cảm
thán.


- ở VD (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của ngời


nói? 2. ở VD (d): từ ạ biểu thị sắc tháitình cảm kính trọng, lễ phép
+ Những từ: à, đi, thay, ạ là tình thái từ.


- Vậy chức năng của tình thái từ trong câu là gì?


HS c * Ghi nh (SGK-81)


II. <b>Sử dụng tình thái từ</b>


HS c * VD (SGK-81)


- Các tình thái từ in đậm dới đây c dựng trong


những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn? - à: hỏi, thân mật- ạ: hỏi, kính trọng.



- nhé: cầu khiến, thân mật.
- ạ: cầu khiến, kính trọng.
- Khi nói, viết cần chú ý sử dụng tình thái từ ntn ?


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 81)


III. <b>LuyÖn tËp</b> (SGK- 81, 82, 83)
BT 1: Tình thái từ: b, c e, i.


BT 2: Nghĩa của các tình thái tõ in ®Ëm:


a. <i><b>chứ</b><b> : nghi vấn, dùng trong trờng hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.</b></i>
b. <i><b>Chứ</b><b> : nhấn mạnh điều vừa khẳng định, không thể khác đợc.</b></i>


c. : hỏi với thái độ phân vân d. nhỉ: hỏi, thân mật.


e. nhé: dặn dò, thái độ thân mật. g. vậy: thái độ miễn cỡng h. cơ mà:
thuyết phc


BT 3: Đặt câu với các tình thái từ:


- Nó là HSG mà. - Đừng đùa nữa, nó khóc đấy.
- Tơi phải giải đợc bài toán này chứ lị. – Em chỉ nói vậy để anh biết thơi.
- Con thích đợc tặng cái cặp này cơ. – Thôi, đành ăn cho xong vậy.
BT 4: - HS với thầy, cô giáo: Tha thầy, thầy còn nhớ em chứ?
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi: Bạn học bài rồi chứ?


- Con víi bè, mĐ, chó, d×: Mẹ đi làm về rồi ạ?
III. <b>Cñng cè</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Xem bµi míi.


<b>TiÕt 28</b> <b>lun tËp viết đoạn văn tự sự </b>
<b> kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>
A. <b>Mơc tiªu</b>


Gióp HS thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và
biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: so¹n


HS: xem trớc bài
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: kết hợp trong giờ LT.
II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Từ sự việc và n/ vật đến ĐV </b>
<b>tự sự có yếu tố miêu tả và biểu </b>
<b>cảm.</b>


- Những yếu tố cần thiết để XD đoạn văn tự sự là
gì?


+ Sự việc và n/ vật chính là nòng cốt. Các yếu tố
miêu tả và biểu cảm phải dựa vào sự việc và n/ vật
chính để phát triển. Tuy vậy, các yếu tố MT và BC
dù ít, nhiều đều tập trung làm sáng tỏ sự việc và n/
vật chính.



- H·y XD 1 §V tự sự có sử dụng các yếu tố MT và


BC theo các bớc? - B1: a. Sự việc có đối tợng là đồ vật<b>Lựa chọn sự việc chính</b>
b. Sự việc có đối tợng là con ngời
c. Sự việc mà con ngời là chủ thể
tiếp nhận.


- B2: <b>Lùa chän ngôi kể</b>
a. Ngôi 1 số ít: tôi, mình, xng
tên,..


b. Ngơi 1 số nhiều: chúng tơi,…
c. Ngơi 1 (số ít, nhiều) gián tiếp,
thờng là T/ giả giấu mình đi để
cho n/ vật chính phát ngơn.
- B3: <b>Xác định thứ tự kể</b>
+ Khởi đầu: lời mở đầu nêu cảm tởng, NX.


+ DiƠn biÕn: KĨ l¹i sù viƯc chi tiÕt.


+ KÕt thóc: suy nghÜ, c¶m xóc cđa b¶n th©n.


Thái độ, tình cảm của ngời thân sau khi sự việc xảy
ra


Bµi häc kinh nghiƯm vỊ tÝnh cÈn thËn.


- B4: Xác định các yếu tố MT và
BC trong ĐV sẽ viết.



+ yếu tố MT: lọ hoa đẹp ntn về hình dáng, màu sắc,
?




+ yếu tố BC: khi làm vỡ thái độ, tình cảm của em
ntn?


- B5: ViÕt thµnh đoạn văn kể, kết
hợp các yếu tố MT và BC sao cho
hỵp lÝ.


+ Xác định cấu trúc ĐV: diễn dịch, qui nạp, song
hành


+ Viết câu mở đoạn, các câu khai triển theo cấu
trúc đã chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

BT 1: Hãy đóng vai ơng giáo và viết 1 ĐV kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó
với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ:


“ <b>Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ</b> về những ngời hàng xóm đang sống quanh tơi,
trong đó có lão Hạc. Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự đợi chờ vô
vọng về đứa con trai duy nhất đã đi xa. <b>Bỗng lão dặng hắng b ớc vào</b>. Tôi mỉm cời:
- Thiêng thật! Tôi đang nghĩ tới lão đấy!


Lão Hạc lặng lẽ <b>ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp</b> của nhà tơi, buồn bã nói:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giỏo !



Tôi ngạc nhiên hỏi lại:


- L·o yªu quÝ con Vàng lắm kia mà?


- Thì vẫn yêu, nhng vẫn phải bán! Cái số kiếp nó và cả tôi nữa thì có gì khác nhau
đâu, hả ông giáo?


Tôi lÈm bÈm:


- Không thể nào tin đợc!


- Tôi bán thật rồi. Họ vừa bắt nó và mang đi


Lóo Hc <b>bỏ lửng câu nói</b>, <b>c ời mà miệng cứ méo xệch đi</b>, <b>n ớc mắt l ng tròng</b>… <i>Tôi</i>
<i>cũng cảm thấy nghẹn ngào và chỉ muốn ôm chầm lấy lão để khóc ồ lên cho vơi bớt</i>
<i>những day dứt, bức bối trong lịng. Tơi chợt nghĩ, việc tôi phải bán 5 quyển sách thật là</i>
<i>vô nghĩa nếu so sánh với nỗi đau của lão. Tôi chỉ mất 5 đồ vật, cịn lão thì bị mất đi 1</i>
ngời bạn tình nghĩa biét chừng nào! Lão sẽ sống ra sao trong những ngày tháng cơ đơn
cịn lại trong tâm trạng đầy những mặc cảm ân hận dằn vặt? Tôi bỗng thấy th<i> ơng lão</i>
<i>quá, nhng chẳng biết nên động viên an ủi lão nh thế nào, bèn hỏi 1 câu vu vơ cho có</i>
chuyện:


- ThÕ nã cho bắt à?


Nghe tụi hi, <b>lóo Hạc bỗng giật thót</b>, <b>đơi mắt lã</b>o dờng nh <b>thất thần</b>, <b> ơng mặt táig</b>
<b>nhợt co</b> <b>rúm lại</b> vẻ đau đớn nhẫn nhục. Lão <b>rũ đầu xuống</b> và <b>ơm mặt bật khóc hu</b>
<b>hu…</b>


BT 2:



+ ĐV của Nam Cao đã kết hợp yếu tố MT và BC ở chỗ:


- Sự việc trong ĐV của Nam cao rất đơn giản, chỉ là việc lão Hạc báo tin đã bán cậu
Vàng cho ông giáo biết, nhng Nam Cao đã lồng vào đó các yếu tố MT và BC rất đậm
nét. Đó là việc ơng tập trung tả lại chân dung đau khổ của lão Hạc với những chi tiết rất
độc đáo: nụ cời nh mếu, mắt lão ầng ậng nớc, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những
<i><b>vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về 1 bên, cái miệng móm mém mếu nh con nít. Lão</b></i>
<i><b>hu hu khóc.</b></i>


+Những yếu tố MT và BC đã giúp Nam Cao thể hiện:


- Các yếu tố MT và BC trên đã khắc sâu vào lịng ngời đọc hình ảnh 1 lão Hạc khốn
khổ về hình dáng bên ngồi và đặc biệt là thể hiện rất sinh động sự đau đớn, quằn quại
về tinh thần của 1 ngời trong giây phút ân hận, xót xa “ già bằng này tuổi đầu rồi còn
<i><b>đánh lừa 1 con chó”.</b></i>


III. <b>Cđng cè</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Bµi 8</b>
TiÕt 29, 30 văn bản <b>chiÕc l¸ cuèi cïng</b>
( TrÝch)


O Hen- ri
A. <b>Mơc tiªu</b>


Giúp HS khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn Mĩ O Hen-ri,
rung động trớc cái hay, cái đẹp và lịng cảm thơng của tác giả đối với những nỗi bất hạnh
của ngời nghèo


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK


HS: đọc kĩ + soạn bài
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1) PT những u điểm- nhợc điểm của n/ vật Đôn Ki-hô-tê trong
đoạn trích Đánh nhau víi cèi xay giã.


II. <b>Các hoạt động</b>


* <b>Giới thiệu</b>: Văn học Mĩ là 1 nền VH trẻ, nhng đã xuất hiện những nhà văn
<i><b>kiệt xuất nh Hêmingguây, Giắc Lơn-đơn,</b><b>…</b><b> Trong số đó, tên tuổi của O Hen-ri nổi</b></i>
<i><b>bật lên nh 1 tác giả truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là 1 trong những truyện</b></i>
<i><b>ngắn hớng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của ngời dân Mĩ, vào sức mạnh của</b></i>
<i><b>nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con ngời.</b></i>


I. <b>T×m hiĨu chung</b>


HS đọc * 1. Tác giả ( 1862-1910)


- Nêu những nét chính về tác giả? - Nhà văn Mĩ.
+ Cha ông là thầy thuốc, mẹ qua đời khi ông 3 tuổi. Thuở


nhỏ, ông không đợc học hành nhiều; năm 15 tuổi phải thôi
học đến làm việc tại 1 hiệu thuốc của chú ruột, sau đó làm
nhiều nghề khác: nhân viên kế tốn, vẽ tranh, thủ quĩ ngân
hàng.


+ S¸ng t¸c rÊt nhiỊu trun ngắn: năm 1904 là 65 truyện,
năm 1905 là 50 truyện


+ Truyện của ông phong phú, đa dạng về đề tài, nhng phần


lớn hớng vào cuộc sống nghèo khổ, bất hạnh của ngời dân
Mĩ.


+ Mét sè trun mang ý nghÜa phª ph¸n XH râ rƯt.


+ NT, truyện ngắn của ông thờng đợc tổ chức xoay quanh
1 côt truyện dàn dựng chu đáo với tình tiết đợc sắp xếp
khéo léo, lơi cuốn sự hứng thú cho ngời đọc. Ơng thờng sử
dụng kiểu đảo ngợc tình huống 2 lần 1 cách t ngt, bt
ng.


-chuyên viết truyện ngắn.


2. Tác phẩm


- Đoạn trích: phần cuối
truyện ngắn CLCC.


+ VB này có thể không cần chia đoạn vì câu chuyện liền
mạch theo dòng thời gian vµ sù viƯc tiÕp nèi. Nhng cịng
cã thĨ tạm ngắt thành 3 đoạn sau:


* T utng ỏ: C Bơ-men và Xiu lên gác thăm
Giôn-xi, 2 ngời lo sợ, nhìn cây thờng xn.


* Tiếp….thế thơi: Hai ngày đã trôi qua, chiếc lá cuối cùng
vẫn không rụng. Giôn-xi đã qua cn nguy him.


* Còn lại: Xiu kể cho Giôn-xi đang bình phục về cái chết
bất ngờ của cụ Bơ-men.



II. <b>Đọc- hiểu VB</b>
*Giọng: Chú ý phân biệt lời kể, tả của T/ giả với những


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

B-men cn c với giọng rng rng, cảm động, nghẹn ngào.
HS đọc phần in nhỏ (SGK-87)


+Câu chuyện đợc đặt vào bối cảnh 1 ngơi nhà 3 tầng tồi tàn với
những căn phịng cho thuê giá rẻ trong 1 khu phố nhỏ ở phía Tây
cơng viên Oa-sinh-tơn.Thời điểm xảy ra sự việc là tháng 11, khi
gió lạnh mùa đơng tràn về. Hai nữ hoạ sĩ trẻ và nghèo là Xiu và
Giôn-xi đến thuê chung 1 căn phịng trên tầng thợng ngơi nhà. Cụ
Bơ-men cũng là hoạ sĩ nghèo sống ở tầng dới cùng. Giơn-xi bị
bệnh sng phổi. Phần vì bệnh nặng, phần vì nghèo khơng có tiền
thuốc thang, cơ khơng thiết sống nữa, mặc cho Xiu chăm sóc,
động viên. Cơ cứ nằm quay ra ngồi cửa sổ, nhìn những chiếc lá
rụng dần. Mỗi lần có chiếc lá rơi, cơ lại đếm số lá cịn lại và chờ
khi nào CLCC rụng nốt thì cơ cũng bng xi lìa đời. Trớc khi
trời tối, Giơn-xi đếm thấy còn lại 4 chiếc lá. Cụ Bơ-men nghe Xiu
kể, rất bực mình vì trên đời này lại có những ngời ngớ ngẩn muốn
chết chỉ vì 1 cây dây leo nào đó rụng hết lá. Rồi cụ Bơ-men và
Xiu lên trờn gỏc..


Tiếp nối là phần cuối của truyện.


* Tóm tắt.


1. <b>Nhân vật Giôn-xi</b>
- Đang ở trong tình trạng ntn? Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên điều



ú? - Bnh tt, nghốo tỳng.


- Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ có tâm trạng ntn? - Tâm trạng: chán nản,
mệt mỏi, thÊt väng.


+ Là 1 cô gái trẻ, hoạ sĩ trẻ. Cô bị sng phổi nặng. Bệnh tật,
nghèo túng khiến cô chán nản, thẫn thờ. Đó cũng là tâm
trạng thờng gặp ở những ngời ít nghị lực khi gặp bệnh tật
hay khó khăn. Chính trong tâm trạng ấy, cơ lại gắn sự kéo
dài sự sống của mình với những chiếc lá rụng trên dây
th-ờng xuân bám vào bức tth-ờng gạch phía đối diện cửa sổ
phịng cơ. Cơ tin rằng đêm tới chiếc lá đó sẽ rụng và cơ sẽ
qua đời nh chiếc lá lìa cành.


- Suy nghĩ đó của Giơn-xi nói lên điều gì?


+ Sự yếu đuối, ngớ ngẩn, đáng thơng, nó chứng tỏ cơ khơng
muốn sống.


- Suy nghÜ: sÏ chết khi
CLCC rụng.


- Tại sao T/ giả viết Khi trời vừa hửng sáng thì Giôn-xi,
con ngời tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên?


+Cõu vn trờn, nếu đọc không kĩ, dễ bị hiểu lầm. Cô là ngời tàn
nhẫn, lạnh lùng, thờ ơ với chính bản thân mình, với cuộc sống đang
tắt dần trong cơ thể mình. Từ đó, cơ khơng để ý, khơng quan tâm
đến sự lo lắng, chăm sóc ân cần của cơ bạn thân. Tàn nhẫn, thờ ơ,
chán chờng khơng phải là bản tính của cô mà do bệnh nặng, do


thiếu nghị lực gây nên. Cơ đã sẵn sàng đón đợi lúc mình lìa đời nh
CLCC lìa cành.


- Sau 1 đêm ma gió dữ dội, khi chiếc mành đợc kéo lên thì


trời vừa hửng sáng, Giơn-xi phát hiện ra điều gì? - Sau 1 đêm: chiếc lá đóvẫn cịn Giơn-xi hoàn
toàn thay đổi và thấy
rằng: muốn chết là 1 tội.
- Từ đó Giơn-xi đã thay đổi ntn?


+Địi ăn, uống, soi gơng, xem Xiu nấu nớng.
+ Muốn sống, muốn đợc vẽ những gì mình thích.
- Vì sao lại có sự thay đổi ú?


+ Vì CLCC không rụng.


- Em cú NX gỡ v sự thay đổi đó?


- HSTL: Theo em, Giơn-xi đã cảm nhận điều gì từ CLCC vẫn cịn đó?
+ Trong chiếc lá mỏng manh, nhỏ nhoi chứa đựng 1 sức
sống thật mãnh liệt, bền bỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- N/ nhân sâu xa nào quyết định tâm trạng hồi sinh của Giôn-xi?
+Sự gan góc của chiếc lá, chống chọi kiên cờng với thiên
nhiên khắc nghiệt để bám lấy cuộc sống; trái ngợc với nghị
lực yếu đuối, bng xi muốn chết của chính mỡnh.


- Việc Giôn-xi khỏi bệnh nói lên điều gì?


+ Có thể tự chữa bệnh cho mình bằng nghị lực, T/ yêu


cuộc sống; bằng sự đấu tranh và chiến thắng bệnh tật, tất
nhiên cần kết hợp tốt với thuốc men, nghỉ ngơi, điều dỡng.
Xét về 1 phơng diện nào đó, thì chiếc lá lá 1 phơng thuốc
màu nhiệm, diệu kì với Giơn-xi, nhng ở 1 phơng diện khác
thì nó chỉ đóng vai trị 1 tia lửa, 1 hi vọng, 1 lực đẩy cần
thiết và kịp thời. Cịn nội lực tự sinh phải từ chính con
ng-i.


- Vì sao chiếc lá không rụng? Sự thËt vỊ CLCC cã liªn


quan đến n/ vật nào? 2<b>. Nhõn vt c B-men.</b>


- Đợc giới thiệu ntn?


- Công việc của cụ? - Làm mẫu vẽ.


- Khát vọng lớn nhất của cụ là gì?


+ C B-men sut i không thành đạt, suốt đời là 1 hoạ sĩ
nghèo túng, mợn rợu giải khy, tính tình nóng nẩy. 40
năm nay cụ luôn mơ ớc vẽ cho đợc 1 kiệt tác, nhng cha
bao giờ bắt đầu. Tự cho mình là Ngi tht bi trong NT


- Ước mơ: vẽ 1 kiệt tác


- Khi biết Giôn-xi bị bệnh nặng, khi hiểu rõ bệnh tình và


tõm hn yu ui ca cụ thỡ cụ Bơ-men có thái độ ntn? + “Sợ sệt, ngó, nhìn câythờng xn”.
+ Im lặng, khơng nói gì.
- Thái độ trên của cụ nói lên diều gì?  Lo lắng, suy nghĩ, tỡm



cách cứu Giôn-xi.


- C ó tỡm cỏch cu Giụn-xi bằng cách nào? Mục đích? - Vẽ chiếc lá- cứu Giơn-xi:
- Cụ đã vẽ bức tranh CLCC ntn? Tìm chi tit din t iu


ú?


+ ĐV Nhng rồi ngời ta tìm thÊy…..trén lÉn víi nhau”.


+ Giữa đêm ma gió lạnh
buốt.


+ Âm thầm, lặng lẽ.
+ Giữa đêm lạnh giá, gó bấc ào ào, ma đập mạnh vào cửa


sổ thì ngời hoạ sĩ già đã vẽ chiếc lá thờng xuân thay cho
CLCC vừa lìa cành. Một mình cụ đã bắc thang trèo lên
t-ờng, cầm đèn bão, mang đầy đủ bút lông và bảng pha màu.
Tuổi cao, sức yếu mà cụ dám đơng đầu với thiên nhiên
khắc nghiệt để làm việc 1 cỏch õm thm, lng l.


+Bị viêm phổi nặngchết.
- Em có NX gì về cụ Bơ-men?


+ Quên mình vì ngời khác, lẳng lặng làm mà không hề báo
trớc cho bÊt k× ai.


 Cao thợng, dũng cảm.
- Có thể nói bức tranh CLCC mà cụ vẽ là 1 kiệt tỏc c



không? Vì sao?


+ Hiểu kiệt tác là hiếm hoi, là bất ngờ ngoài ý muốn của
con ngời.


+ Kiệt tác chỉ thực sự là kiệt tác khi nó có giá trị nhân sinh
và NT rất cao.


+ Kiệt tác nhất thiết ph¶i híng tíi phơc vơ cc sèng cđa con
ng-êi.


- Chiếc lá cuối cùng:
<i><b>kiệt tác. Vì:</b></i>


+ Giống nh thật
+ Chiếc lá rất đẹp, giống lá thật từ cuống lá màu xanh sẫm, đến rìa lá


hình răng ca nhuốm màu vàng úa khiến Giơn-xi tởng đó là lá thật. Và
chính sức sống kiên cờng của chiếc lá đã thổi vào tâm hồn cô sức mạnh
của niềm tin và nghị lực, kéo cô từ vực thẳm của bệnh tật, vợt qua cái chết
trở về với sự sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

 Giá trị nhân sinh cao.
+Nó là 1 kiệt tác cịn bởi cái giá q đắt. Nó cứu đợc 1


ng-ời nhng lại cớp đi 1 ngng-ời khác. Nó khơng chỉ đợc vẽ bằng
sắc màu và cây bút lơng mà bằng cả tình thơng u, đức hi
sinh thầm lặng, cao q của cụ Bơ-men.



3. Nh©n vËt Xiu.


- Đối với Giôn-xi ntn? - Yêu thơng Giôn-xi.


+ Nỗi lo sợ của Xiu khi nhìn vài chiếc lá thờng xuân ít ỏi
còn bám lại trên tờng, và mình sẽ ra sao nếu Giôn-xi chết
đi.


+ Ch chp mt c 1 ting,khuụn mặt hốc hác.
+ Nấu cháo gà…


- §éng viên, chăm sóc
cho Giôn-xi.


+ Xiu không hề đợc cụ Bơ-men cho biết ý định của cụ là sẽ bất chấp
nguy hiểm, vẽ chiếc lá vào đúng chỗ CLCC rụng nốt trong đêm. Nên
sáng hôm sau, Giơn-xi bảo kéo mành lên thì cơ “ làm theo 1 cách
chán nản”, sau đó cịn “ cúi khn mặt hốc hác” xuống ngời bệnh và
nói lời não ruột: “Em thân u gì đây?”.…


+ Và chính cơ cũng ngạc nhiên khơng ngờ CLCC cịn dai dẳng bám
trên cành nh thế sau 1 đêm ma gió phũ phàng.


+ Cùng với n/vật cụ Bơ-men, Xiu cũng góp những sắc màu nhỏ nhẹ,
trong sáng là đẹp thêm bức tranh tình ngời bao la, kì diệu của câu
chuyện CLCC đầy cảm động.


- Xiu lµ ngêi ntn?  Yªu quÝ Giôn-xi, trái


tim nhân hậu.


- Tại sao n/ văn kÕt thóc trun b»ng lêi kĨ cđa Xiu mµ


khơngđể cho Giơn-xi phản ứng gì thêm?


+ Truyện sẽ có d âm, để lại trong lòng ngời đọc nhiều suy nghĩ,
những dự đoán. Truyện sẽ kém hay, kém hấp dẫn nếu n/ văn cho
ta biết cụ thể Giơn-xi suy nghĩ gì, nói gì và hành động gì khi
nghe Xiu kể lại cái chết và việc làm cao cả của cụ Bơ-men.


- Nét độc đáo của NT truyện này là đảo ngợc tình huống 2
lần. Em hãy làm sáng tỏ điều này qua cách kt thỳc
truyn?


4. Đảo ng ợc tình hng 2 lÇn.
+ Víi Giôn-xi: bệnh
nặng vì nghèo túng, nghĩ
là sÏ chÕtkhái bÖnh
sèng.


Cụ Bơ-men: khoẻ chết.
+ Hai lần đảo ngợc tình huống trái chiều nhau và đều liên quan


đến bệnh sng phổi và CLCC. NT này gây hứng thú cho ngời đọc.


HS đọc * Ghi nhớ (SGK-90)




III. <b>Củng cố</b>: Có thể khái quát chủ đề t tởng của TP này với những khía cạnh nào?
- T/ yêu thơng cao cả của những con ngời nghèo khổ với nhau.


- Sức mạnh của T/ yêu cuộc sống chiến thắng bệnh tật.


- Sức mạnh và giá trị nhân sinh, nhân bản của NT.
IV. <b>HDHB:</b> - Häc ghi nhí.


- Xem kĩ và soạn: Hai cây phong.


<b>Tit 31</b> <b>chơng trình địa phơng( phần Tiếng Việt)</b>
A<b>. Mục tiêu</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc dùng ở địa phơng các em sinh
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

B<b>. ChuÈn bÞ</b> GV: so¹n + TKTL


HS: xem kĩ bài, tìm tài liệu
C<b>. Tiến trình bài dạ</b>y


I<b>. Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Chức năng của tình thái từ là gì? VD.
2) BT 3, 4 (SGK- 83)


II<b>. Các hoạt động</b>


GV giíi thiƯu cho HS 1 sè kiÕn thøc


+ Từ ngữ địa phơng vẫn có những điểm chung so với
ngơn ngữ toàn dân về các mặt từ vựng, ngữ âm và ngữ


pháp, nó chỉ có 1 số khác biệt về ngữ âm và từ vựng
nhng có thể hiểu đợc trên cơ s ca ngụn ng ton
dõn.


* <b>Sự khác biệt về ngữ âm</b>: Thông
thờng sự khác biệt này thể hiện ở
hệ thống phụ âm đầu và thanh điệu.
VD:


- <b>Vùng Bắc bộ</b>: lẫn các cặp phụ
âm: l/n, d/r/gi, s/x, tr/ch


- <b>Vùng nam bộ</b>: Lẫn các cặp phụ
âm: v/d, n/ng, c/t


- <b>vïng trung bộ</b>: Lẫn các thanh
điệu: hỏi/ngÃ, sắc/hỏi, ngÃ/huyền
* <b>Sự khác biệt về từ vựng</b>:


- Từ ngữ địa phơng có những đơn
vị mà từ ngữ tồn dân khơng có
VD: Sầu riêng, măng cụt, chôm
chôm


- Từ ngữ địa phơng có những đơn
vị song song tn ti vi t ng ton
dõn


VD: vô-vào, ba-bè, m¸-mĐ,
ghe-thun, mËn-doi…



1. Lập bảng ( HS tự làm )


2. Su tm 1 số từ ngữ chỉ quan hệ
ruột thịt, thân thích đợc dùng ở địa
phơng khác


VD:+ chÞ Bè – Bè - em gái
Bố


Cô, Bác,Bá C«
+ Ông bà thông gia: Ông bà
cậu


+ Cơ néi: Gỉ


3. Su tầm 1 số bài thơ có sử dụng từ
ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích
của địa phơng em. ( HS tự làm ).
III. <b>Củng cố</b>.


IV. <b>HDHB</b>: Lµm BT vµ xem bµi míi.


TiÕt 32 <b>lËp dàn ý cho bài văn tự sự</b>
<b> Kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>
a. <b>mơc tiªu</b>


Giúp HS: - Nhận diện đợc bố cục các phần MB, TB, KB của 1 VB tự sự kết hợp với MT,
BC.



- Biết cách tìm, lựa chọn và săp xếp các ý trong bài văn ấy.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: so¹n


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Để xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ta phải làm
ntn?


II. <b>Cỏc hot ng</b>


I. <b>Dàn ý của một bài văn tự sù</b>


1. <b>Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự</b>
HS đọc *Bài văn: Món quà sinh nhật


- Bè cục của bài văn gồm 3
phần, hÃy chØ ra 3 phần và
ND khái quát của từng phần?


a) Bố cục: 3 phần


- <b>MB</b>: Từ đầula liệt trên bàn


Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật.
- <b>TB:</b> TiÕp…kh«ng nãi


Kể về món q sinh nhật độc đáo của ngi bn.


- <b>KB:</b> Còn lại. Nêu cảm nghĩ của ngời bạn về món quà sinh
nhật.



- Hóy xỏc nh nhng yu tố: b) Các yếu tố:
- Truyện kể về sự việc gì?


Ng«i kĨ? + Sù viƯc chÝnh: DiƠn biÕn cđa bi sinh nhËt. Ng«i kĨ: Thø 1 ( Tôi- Trang )
- Câu chuyện xẩy ra ở đâu?


Vào lóc nµo? Trong hoàn
cảnh nào?


+ Thời gian: Buổi sáng


Không gian: Ngôi nhà của Trang


Hoàn cảnh: Ngày sinh nhật Trang bạn bè đến chúc
mừng.


- Chun x¶y ra víi ai? Cã
nh÷ng nhân vật nào? Ai là
nhân vật chính? Tính cách
của mỗi n/vật ra sao?


+ S vic xoay quanh n/vật Trang- n/vật chính.
Ngồi ra cịn có Trinh, Thanh và các bạn.
- Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột
- Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân tình
- Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý
- Câu chuyện diễn ra nh thế


nào? + Diễn biến:- Mở đầu: Buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi kết,


Trang sốt ruột vì ngời bạn thân nhất cha đến.


- Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn khoăn của Trang
+ Đỉnh điểm là món quà độc


đáo: 1 chùm ổi đợc Trinh chăm
sóc tự khi cịn là những cái nụ


- Kết thúc: cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc
đáo.


-Các yếu tố MT, BC đợc kết
hợp và thể hiện ở những chỗ
nào trong truyện?


+ C¸c yÕu tè MT, BC:


- MT: suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kể ra ngời vào, các
<i>bạn tơi ngồi chật cả nhà, nhìn thấy Trinh đang tơi cời, Trinh</i>
<i>dẫn tôi ra vờn, Trinh lom khom, luồn qua những cành ổi la</i>
<i>đà gần sát mặt đất, Trinh vẫn lặng lẽ cời, chỉ gật đầu khơng</i>
<i>nói…</i>


- Tác dụng?  giúp ngời đọc có thể hình dung khơng khí của buổi sinh
nhật.


- BC: T«i vÉn cø bån chồn không yên, bắt đầu lo, tủi
thân và giận Trinh, giận mình quá, tôi run run, cảm ơn
Trinh quá, quí giá làm sao



- Tỏc dng? Bc l tỡnh cảm bạn bè chân thành, sâu sắc giúp ngời
đọc hiểu rằng tặng cái gì khơng quan trọng bằng tặng nh
thế nào.


- Những ND trên đợc T/ giả


kể theo thứ tự nào? c) hiện tại nhớ về quá khứ rồi lại trở về hiện tại ( cành-<b>ND</b>: có chỗ đợc kể theo thứ tự đảo ngợc thời gian: từ
chùm-hoa ổi) khiến câu chuyện thêm thú vị, hấp dẫn và
món quà sinh nhật của Trinh càng có thêm ý nghĩa.
2. <b>Dàn ý của 1 bài văn tự sự</b>


- Dµn ý 1 bài văn tự sự kết hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

phần? Nhiệm vụ chính của mỗi
phần?


HS c * <b>Ghi nh</b> (SGK- 95)
II. <b>Luyện tập</b> (SGK- 95)
BT 1: <b>Lập dàn ý cho VB</b>: Cô bé bán diêm.


* MB: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm.
* TB:


a) Lúc đầu do không bán đợc diêm nên:
- Sợ, khơng dám về nhà vì sợ bố đánh.


- Em tìm 1 góc tờng tránh rét. Kết quả em vẫn bị gió rét hành hạ đến nỗi “ đơi bàn tay đã cứng đờ
ra”.


b) Sau đó em bật từng que diêm để sởi ấm cho mình:


- Lần 1, thấy gì và kết quả ra sao?


- Lần 2 , thấy gì và kết quả ra sao?
- Lần 3 , thấy gì và kết quả ra sao?
- Lần 4 , thấy gì và kết quả ra sao?


- Cui cựng em quẹt các que diêm cịn lại để níu giữ bà.


* Các yếu tố MT: Ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến đi, trắng ra, rực hồng lên
<i>quanh que gỗ, sáng chói…; khi tuyết phủ kín mặt đất, gió bấc thổi vun vút…; tay cầm</i>
<i>que diêm đã tàn hẳn…; diêm cháy và sáng rực lên. Bức tờng nh biến thành 1 tấm rèm</i>
<i>bằng vải màu…khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát đĩa bằng sứ quí giá…; hàng</i>
<i>ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá tơi và rất nhiều bức tranh màu sức rực</i>
<i>rỡ…; diêm nối nhau chiếu sáng nh giữa ban ngày…</i>


* Các yếu tố BC: Chà! Giá quẹt 1 que diêm mà sởi cho đỡ rét 1 chút nhỉ?...trơng đến
<i>vui mắt</i>


<i> Chà! ánh sáng kì dị làm sao…nom đến vui mắt và toả ra hơi nóng dịu dàng; thật là dễ</i>
<i>chịu!... thì khối biết bao!, Em bần thần cả ngời và chợt nghĩ ra rằng…Cha bao giờ em</i>
<i>thấy bà to lớn và đẹp lão nh thế này</i>…


 Các yếu tố này đan xen trong quá trình kể chuyện về cô bé bán diêm, đặc biệt là sau
mỗi lần em quẹt diêm thì cảnh mộng tởng cũng nh cảnh thực sau khi diêm tắt đợc T/ giả
MT rất sinh động. Kèm theo đó là những suy nghĩ, tâm trạng của n/ vật.


* KB: Kết cục em bé đẫ chết “ vì giá rét trong đêm giao thừa”. Mọi ngời qua đờng
không ai biết đợc điều kì diệu mà em đã trơng thấy, nhất là giây phút em đợc gặp lại bà
và cùng bà bay lên đón lấy những niềm vui đầu năm.



BT 2: Lập dàn ý cho đề bài: “ Hãy kể về 1 kỉ niệm với ngời bạn tuổi thơ khiến em xúc
<i><b>động và nhớ mãi .</b></i>”




MB: Giới thiệu ngời bạn của mình là ai? Kỉ niệm khiến mình xúc động là kỉ niệm gì?
( nêu khái quát).


TB: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy:


- Xảy ra ở đâu, lúc nào? ( thời gian, hoàn cảnh,) Với ai? ( nhân vật)
- Chuyện xảy ra ntn? ( mở đầu, diƠn biÕn, kÕt qu¶)


- Điều gì khiến em xúc động? Xúc động ntn? ( MT các biểu hiện của sự xúc động)
KB: Em có suy nghĩ gì về những kỉ niệm đó?


III. <b>Cđng cè.</b>


IV. <b>HDHB</b>: - Häc ghi nhí vµ lµm BT.
- Chuẩn bị bài viết số 2.


<b>Bài 9</b>
Tiết 33, 34 văn bản hai c©y phong


<b>( Trích</b> Ngời thầy đầu tiên)


Ai-ma-tèp


NguyÔn Ngọc Bằng- Cao Xuân Hạo- Bồ Xuân
Tiến dịch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Hiểu đợc NT đặc sắc của đoạn trích. Tính chất trữ tình sâu đậm đợc biểu hiện trong sự
kết hợp khéo léo giữa hồi ức, miêu tả, biểu cảm và kể chuyện, trong cách lồng xen 2
ngôi kể: tôi và chúng tôi, trong giọng văn chậm buồn, chan chứa tình cảm mến yêu,
th-ơng nhớ quê hth-ơng làng mạc.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Em hiểu ntn về tình huống đảo ngợc 2 lần? PT và CM qua đoạn
trích “ Chiếc lá cuối cùng” của O Hen-ri.


II. <b>Các hoạt động</b>:


* Giới thiệu: Đối với mỗi con ngời VN, kí ức tuổi thơ thờng gắn liền với cây đa, bến
<i><b>nớc, sân đình và đây đợc coi là biểu tợng của làng quê VN. Dù đi đâu, làm việc gì thì</b></i>
<i><b>h/ ảnh làng q VN ln hiện lên trong tâm trí họ. Với n/ vật hoạ sĩ trong truyện vừa</b></i>


<i><b> Ng</b></i>


“ <i><b>ời thầy đầu tiên của Ai-ma-tốp thì mỗi lần về thăm quê lại không thể không đến</b></i>”
<i><b>1 nơi để thăm lại kỉ niệm xa, nơi đã chắp cánh ớc mơ: Hai cây phong đợc trồng trên</b></i>
<i><b>đỉnh đồi đầu làng.</b></i>


I. <b>T×m hiĨu chung</b>


HS đọc * 1. Tác giả (SGK- 99)


2. Tác phẩm:



- Đoạn trích nằm ở phần
đầu của truyện vừa
Ng-ời thầy đầu tiên


- Đoạn trích chia mấy phần? ND?


+ Từ đầu .phía tây: Giới thiệu vị trí làng quê của n/ vật tôi .
+ Tiếpthần xanh: Nhớ về h/ ảnh 2 cây phong ở đầu làng
và cảm xúc, tâm trạng của n/ vật tôi.


+ Tiếpbiêng biếc kia: Nhớ về cảm xúc, tâm trạng của n/
vật tôi hồi trẻ thơ với lũ bạn bè.


+ Cũn li: N/ vt tôi nhớ đến ngời trồng 2 cây phong gắn
với trờng Đuy-sen.


- Bè cơc: 4 phÇn


- Em có NX gì về sự thay đổi ngơi kể trong đoạn trích?
+ Chỉ có 1 ngời kể là T/ giả, ngôi 1: tôi, chúng tôi.
+ Xng tôi: từ đầu …gơng thần xanh và đoạn kết bài.
+ Xng chúng tôi:Vào năm học…biêng biếc kia.


 Hai mạch kể ở những phần riêng khác nhau nhng lại lång
vµo nhau trong kÕt cÊu chung tỉng thĨ cđa bài văn. Khi
x-ng tôi là riêx-ng T/ giả, xx-ng chúx-ng tôi là tác giả và nhữx-ng x-
ng-ời bạn học cùng T/ giả.


- Vì sao có thể nói mạch kể của ngời kể chuyện xng tôi


quan trọng hơn?


+ Mạch kể thứ 1 xng tôi: ngời kể chuyện nhân danh 1 ngời
con quê hơng- làng Ku-ku-rêu- nơi có 2 cây phong.


+ Mạch kể thứ 2 xng chúng tôi: ngời kể chuyện nhân danh
1 HS đại diện cho lớp vào năm học cuối cùng kể về những
kỉ niệm của tuổi học trò đối với 2 cây phong thân thiết.
Mạch kể nào cũng có những kỉ niệm êm đẹp, những cảm
xúc nồng nàn với 2 cây phong, nhng căn cứ vào độ dài của
VB, của 2 mạch kể, hơn nữa tơi có mặt ở cả 2 mạch kể 
mạch kể xng tơi quan trọng hơn. Vì đây chính là bản thân
T/ giả, tự sâu thẳm lịng mình đã nhìn nhận và suy nghĩ,
cảm xú trớc 2 cây phong của quê hơng.


II. <b>Đọc- hiểu VB</b>
*Giọng: chậm rÃi, hơi buồn buồn, gợi nhớ vµ nghÜ suy cđa


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

HS đọc “ Vào năm học…biêng biếc kia” 1. Hai cây phong v kớ
<i><b>c tui th</b></i>


- Đoạn này có thể chia nhỏ mấy đoạn nữa?


+ Bn tr chi ựa, trốo lờn 2 cõy phong phỏ t chim.


+ Phong cảnh làng quê và cảm giác của chúng tôi khi từ
ngọn cây phong nhìn xuống.


- Đoạn nào thú vị hơn?



+ on 2 thỳ vị hơn, vì đây là những cảnh và cảm xúc mới
mẻ, lạ lùng mà lần đầu tiên bọn trẻ mới có đợc khi tồn
cảnh q hơng quen thuộc bỗng hiện ra trớc mắt và dới
chân mình.


- Trog mạch kể xen lẫn tả, 2 cây phong đợc miêu tả ntn? - Khổng lồ:
+ Các mắt mấu


+ Cµnh cao ngÊt- cao
ngang tÇm cánh chim
bay.


+ Bóng râm mát rợi.
+ Nghiêng ngả, đung đa
nh muốn chào mời.


- Bọn trẻ đã trèo lên cây, lên đến những cành cao ngất, cao


ngang tầm cánh chim bay, chúng đã nhìn thấy gì? - Quang cảnh: + Chân trời xa thẳm.
+ Thảo ngun hoang
vu.


+ Dịng sơng lấp lánh,
làn sơng mờ đục.


+ Chuồng ngựa của
nơng trang: bé tí tẹo.
+ Từ trên cao nhìn xuống nên tầm mắt lũ trẻ đợc mở rộng,


đợc thu vào 1 khoảng không gian bát ngát, 1 TG vừa quen


vừa lạ mà nếu đứng ở dới gốc cây phong hay trên thảo
ngun cũng khơng thể nào thấy đợc.


+ Đó là 1 TG đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la và ánh
sáng. Cảm giác khơng gian chống ngợp làm chúng sửng
sốt, nín thở, quên đi cả việc thích thú bậc nhất là phá tổ
chim. ở trên cao mới cảm nhận sự mênh mơng, khơng cùng
đầy bí ẩn và quyến rũ của đất đai bầu trời, cảnh vật quê
h-ơng đất nớc vơ cùng vơ tận trong gió reo và tiếng lá phong


đáp lại.  Quyến rũ, ngất ngây


<i><b>đầy bí ẩn.</b></i>
- HSTL: Tại sao có thể nói ngời kể chuyện( 1 ho s) ó MT


2 cây phong nơi đây bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ?


+ Chuồng ngựa nông trang rộng lớn nhất thế gian chỉ còn là
căn nhà xép b×nh thêng.


+ Dải thảo ngun hoang vu phía sau làng mất hút trong
làn sơng mờ đục.


+ Bao nhiêu vùng đất, con sông mà trớc đây cha từng biết
đến, cha từng nghe nói.


+ Bức tranh ấy cịn đợc mở rộng thêm bằng suy nghĩ của
bon trẻ và tiếng thì thầm của lá cây.


 Ngời kể chuyện đã xen lẫn kể với tả qua con mắt nhìn của


1 hoạ sĩ khiến bức tranh thiên nhiên- 2 cây phong và cảnh
đất trời bao la nơi đây- vừa có đờng nét,màu sắc, ánh sáng,
âm thanh, độ cao, bề rộng, lại có tâm hồn và chất chứa biết
bao kỉ niệm và tình ngời trong đó. Ngời kể chuyện đã kết
hợp MT và BC thật tự nhiên và khéo léo


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Quê hơng bao giờ cũng là nơi thân yêu nhất của mỗi
ng-ời, và quê hơng ấy thờng gắn với tuổi thơ đầy kỉ niệm qua
những biểu tợng đã thành máu thịt, tâm hồn trong ta đến
không thể nào quên.


-


- Biểu tợng về làng Ku-ku-rêu của ngời kể chuyện là gì?
- Trong mạch kể của ngời kể xng tôi, nguyên nhân nào
khiến 2 cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động
sâu sắc cho ngời kể chuyện?


+Hai cây phong đã gắn với tuổi thơ đầy kỉ niệm của nhà
văn đến mức thành 1 h/ ảnh thân yêu trong cuộc đời, 1 nỗi
nhớ da diết trong lòng và nỗi nhớ ấy lại cồn cào hơn mỗi
khi trở về quê hơng. Hai cây phong đã trở thành nhu cầu
tình cảm khơng thể thiếu trong lịng T/ giả, và từ lâu nó đã
in sâu vào tâm trí ơng, dù ở xa khó lịng trơng thấy ngay
đ-ợc nhng bao giờ ông cũng “ cảm biết đđ-ợc chúng, lúc nào
cũng nhìn rõ” chúng. Khơng phải nhìn bằng mắt, mà nhận
ra từ trong lòng cái biểu tợng thân yêu của quê hơng.


- Hai cây phong: đứng ở
vị trí cao nh ngọn hải


đăng.


- Mỗi lần về quê: đến chỗ
2 cây phong để say sa
nhỡn, ngm.


- Hai cây phong trong hỗi ức của tôi hiƯn ra cơ thĨ ntn? + Nghiêng ngả thân
cây


+nh 1 làn sóng thuỷ
triều.


+ bỗng im bặt


+.cất tiếng thở dài nh
th¬ng tiÕc ….


+…reo vï vï nh….
<b>So sánh, nhân hoá:</b> <i><b>2</b></i>
<i><b>cây nh 2 con ngêi dẻo</b></i>
<i><b>dai, dũng mÃnh, với tâm</b></i>
<i><b>hồn phong phú.</b></i>


- Ti sao có thể nói trong mạch kể xen lẫn tả, 2 cây phong
đợc MT hết sức sống động nh 2 con ngời và không chỉ
thông qua sự quan sát của ngời hoạ sĩ?


+ Bằng sự quan sát của 1 hoạ sĩ, đặc biệt là tấm lòng của 1
ngời con quê hơng, T/ giả đẫ kể về 2 cây phong thật chân
thành xúc động và chúng hiện lên sống động nh 2 con ngời.



HS đọc đoạn cuối


- Hai cây phong trở nên đặc biệt ngồi những lí do trên cịn


có lí do nào khác khiến tôi xúc động? - Ngời vô danh: ThầyĐuy-sen
+ ấp ủ những niềm hi
vọng.


+ Trång, vun xíi 2 c©y
phong.


+ Thầy Đuy-sen- ngời có cơng XD ngơi trờng đầu tiên. xố
mù chữ cho lớp trẻ con của làng Ku-ku-rêu trong những
năm 20 sau CMT10. Chính thầy đã đem 2 cây phong non
về trồng tại đầu làng. Thầy Đuy-sen trồng 2 cây phong để
gửi gắm ớc mơ, hi vọng những đứa trẻ nghèo khổ, nhng
thông minh, ham học nh An-t-nai sau này trởng thành sẽ là
ngời có ích. Đó là tấm lòng của 1 ngời cộng sản chân


chính.  <i><b>nhân chứng, kỉ niệm</b><b>Hai cây phong: là</b></i>
<i><b>đẹp, xúc động về tình</b></i>
<i><b>cảm thầy trị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

ngời con xa cách. Hai cây phong đặc biệt gắn liền với 1 câu
chuyện xúc động về ngời thầy giáo đầu tiên- ngời đem ánh
sáng văn hoá khai sinh cho lũ trẻ làng Ku-ku-rêu trong
những năm 20 của TK XX. Câu chuyện về mối tình thầm
kín và khơng thành của thầy với cơ học trị nghèo khổ và
thành đạt An-t-nai. Hai cây phong nhắc chúng ta đừng quên


quá khứ tuổi thơ, đừng bao giờ quên công ơn và T/ cảm của
ngời thầy giáo đầu tiên của cuộc đời mình.


HS đọc * <b>Ghi nhớ</b> (SGK- 101)


<b>III.Củng cố:</b> Đọc lại ĐV liên quan đến 2 cây phong mà em thích? Vì sao?
IV. <b>HDHB:</b> - Học ghi nhớ và PT.


- Học thuộc lòng khoảng 10 dòng liên quan đến 2 cây phong.
- Đọc kĩ và soạn: Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
- Su tầm tên các tác giả - tác phẩm văn học tại địa phơng.


<b>TiÕt 35, 36</b> <b>viết bài tập làm văn số 2- văn tự sự kết hợp</b>
<b> với miêu tả và biểu cảm </b>( <b>làm tại lớp</b>).
A. <b>Mục tiêu</b>


Giỳp HS: - Vn dụng những kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn tự sự kết hợp MT
và BC


- Rèn kĩ năng diẽn đạt, cách trình bày.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + ra đề
HS: ôn và làm bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ.</b>
II. <b>Cỏc hot ng</b>


Đề bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Yêu cầu: Kể xen miêu tả và biểu cảm.



- ND: k nim vi ngời bạn: xúc động và nhớ mãi.
- Ngôi kể: thứ 1( số ít).


* <b>Dµn bµi:</b>
A. <b>MB:</b>


- Giới thiệu bạn mình là ai?


- K nim khiến mình xúc động và nhớ mãi là kỉ niệm gì?
( nêu khái quát).


B. <b>TB</b>: TËp trung kÓ, miêu tả kỉ niệm
- Xảy ra ở đâu? Lúc nào? Với ai?
- Chuyện xảy ra nh thế nào?


( diƠn biÕn cđa c©u chun có mở đầu, tiếp diễn và kết
thúc).


- Điều gì khiến em xúc động? Xúc động ntn?
( Miêu tả các biểu hiện của sự xúc động).
C. <b>KB</b>: Suy nghĩ về kỉ niệm đó.


III. <b>Cđng cè</b>: NX giê lµm bµi.
IV.<b>HDHB</b>: - Xem bµi míi.


<b>Bµi 10</b>
<b>TiÕt 37</b> <b>nói quá</b>
A. <b>Mục tiêu</b>



Giúp HS:


- Hiểu thế nào là nó quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chơng cũng nh
trong cuộc sống hàng ngày.


- Rèn kĩ năng sử dụng biện pháp này trong giao tiếp.
B. <b>Chuẩn bị</b>: GV: so¹n


HS: xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình d¹y häc</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra vở BT
II. <b>Cỏc hot ng</b>


I. Nói quá và tác dụng của nãi
qu¸.


HS đọc * VD (SGK-101)


- Em hiểu: + Đêm tháng 5 <b>cha nằm đã sáng,</b>
+ Ngày tháng 10 <b>cha cời đã tối,</b>


+ Mồ hôi <b>thánh thót nh ma ruộng cày</b>
Ngụ ý điều gì? Nói nh thế có quá sự thật không?


1. Hiện t ợng thời gian:
+ Đêm tháng 5: ngắn.
+ Ngày tháng 10: ngắn.


- Công việc LĐ vất vả, cực


nhọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

dân muốn nói đến: Mồ hơi chảy nhiều. Đây là cách
biểu đạt bằng cách phóng đại sự thật với mục đích
làm cho ngời ta hiểu rõ hơn sự thật. Cách biểu đạt
này chính là biện pháp tu từ nói quá.


- Vậy em hiểu thế nào là nói quá?  <b>Nói quá:</b> phóng đại, mức độ,
quy mơ, tính chất của sự vật,
hiện tợng.


- H·y so sánh các cặp câu sau:


<i><b>ờm thỏng 5 cha nm đã sáng - Đêm tháng 5 rất</b></i>
ngắn.


<i><b>Ngày tháng 10 cha cời đã tối - Ngày thỏng 10 rt</b></i>
ngn


<i><b>Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày Mồ hôi rơi</b></i>
nhiều xuống ruộng cày.


ý ngha cỏc cõu có thay đổi khơng? Câu nào diễn
đạt sinh động hơn?


2. <b>T¸c dơng</b>: nhÊn mạnh, gây
ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
* VD: - Con trâu liếm 1 cái hết sào mạ.


- Con r¾n cã chiỊu dµi, chiỊu réng b»ng


<i><b>nhau.</b></i>


+ Cách nói này khơng đúng với thực tế, quá xa sự
thật và không giúp ngời đọc hiểu đúng sự thật. Cách
nói nh vậy là nói khốc.


+ Nói q: bao giờ cũng hớng đến mục đích làm
cho ngời ta hiểu rõ bản chất của sự vật, hiện tợng


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 102)


II. LuyÖn tËp (SGK- 102, 103)
BT 1: <b>BiƯn ph¸p nãi qu¸- ý nghÜa:</b>


a. …<i><b>sức ngời sỏi đá cũng thành cơm : Thành quả LĐ gian khổ , vất vả, cực nhọc,</b></i>
đồng thời thể hiện niềm tin vào bàn tay LĐ.


b. <i><b>…</b><b>.em có thể đi lên đến tận trời đ</b><b>ợc : Vết thơng khơng đáng gì, khơng phải bận</b></i>
tâm.


c. …<i><b>thÐt ra lưa : Uy qun, hống hách, hay quát nạt ngời khác.</b></i>
BT 2: <b>Điền các thành ngữ vào chỗ trống</b>:


<i><b>a. chú n đá gà ăn sỏi</b></i>
<i><b>b. bầm gan tím ruột</b></i>
<i><b>c. ruột để ngoài ra</b></i>
<i><b>d. nở từng khúc ruột</b></i>
<i><b>e. vắt chân lên cổ.</b></i>


BT 3: <b>Đặt câu với các thành ng÷:</b>



- Th Kiều có sắc đẹp nghiêng nớc nghiêng thành.
- Đồn kết là sức mạnh để có thể rời non lấp biển.


- Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm
xong.


- Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến đấu dũng cảm.
- Bài tốn này khó q mình nghĩ nát óc vẫn cha ra kết quả.
BT 4: <b>5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá:</b>
- ăn nh rồng cuốn, nói nh rồng leo, làm nh mèo mửa<i><b>…</b></i>
<i><b> - Ngáy nh sấm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b> - Lóng tóng nh gµ m¾c tãc.</b></i>
BT 5:


+ Tiếng đồn cha mẹ anh hiền


Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.


( Ca dao)
+ Đau lòng kẻ ở ngời đi


<i><b> Lệ rơi thấm đá, tơ chia rẽ lịng.</b></i>


( Ngun Du)..
BT 6 * : <b>Phân biệt nói quá và nói khoác:</b>


Núi quỏ và nói khốc đều là phóng đại mức độ, qui mơ, tính chất của sự vật, hiện
tợng, nhng khác nhau ở mục đích:



+Nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức
biểu cảm


+ Nói khốc nhằm làm cho ngời nghe tin vào những điều không có thực. Nói
khốc là hành động có tác động tiêu cực.


III. <b>Cñng cè</b>


IV. <b>HDHB</b>: - Häc ghi nhí
- Lµm BT


- Xem bµi: ¤n tËp truyÖn kÝ VN.


<b>TiÕt 38</b> <b>ôn tập truyện kí việt nam</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố, hệ thống hố kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt Nam học ở
lớp 8.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: so¹n + TLTK


HS: Soạn và dựa vào chú ý, gợi ý trong SGK.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. <b>Các hoạt động</b>


1. <b>LËp bảng thống kê</b>:
<b> văn bản</b>



<b>Tỏc gi</b> <b>Thloi</b> <b>biu tp. thc</b> <b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc NT</b>


Tôi đi học
(1941)
Thanh Tịnh
(1911- 1988)


Truyện


ngắn ( trữ tình)Tự sự Những kỉ niƯm trongs¸ng cđa ti học trò
trong buổi tựu trờng đầu
tiên.


Din tả bằng dòng
cảm nghĩ với những
rung động thiết tha,
chân thành, ngịi bút
giàu chất thơ.


<i><b>Trong lßng</b></i>
<i><b>mĐ</b></i>


( Những ngày
thơ ấu- 1940)
Nguyên Hồng
( 1918- 1982)


Hồi kí
( trích


tiểu
thuyết)


Tự sự xen


trữ tình Nỗi ®au cđa chó bÐHång mố côi và tình yêu
thơng mẹ của chú.


Văn hồi kí chân
thực, trữ t×nh thiÕt
tha.


Tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu
thuyết “Tắt
đèn”- 1939)
Ngơ tất tố
( 1893- 1954)


TiĨu


thuyết Tự sự - Phê phán chế độ tànác, bất nhân của
XHTDPK.


- Ca ngợi vẻ đẹp tâm
hồn, sức sống tiềm tàng
của ngời phụ nữ nơng


- Kịch tính cao, khắc
hoạ n/ vật, miêu tả


hiện thực 1 cách
chân thực, sinh
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

thôn VN trớc CMT8. tự nhiên
<i><b>LÃoHạc( 194</b></i>


3)


Nam Cao
(
1915-1951)


Trun
ng¾n
( trÝch)


Tù sù xen


trữ tình Số phận đau thơng vàphẩm chất cao q của
ngời nơng dân cùng khổ
trong XH cũ; tấm lòng
yêu thơng, trân trọng
của Nam Cao đối với họ.


Khắc hoạ n/ vật sinh
động, có chiều sâu
tâm lí; cách kể
chuyện tự nhiên,
linh hoạt vừa chân


thực vừa đậm chất
triết lí và trữ tình.


2. Điểm giống và khác nhau về ND và NT của 3 VB trong
bài 2,3, 4


- Nêu những điểm giống và khác
nhau chủ yếu vỊ ND vµ hình thức


NT của 3 VB trong các bµi 2, 3, 4? * Gièng nhau


- Thể loại VB: Đều là văn tự sự, là truyện kí
hiện đại.


- Thêi gian s¸ng t¸c: Tríc CM, trong giai đoạn
1930 1945.


- ti, ch : Con ngời và cuộc sống XH
đ-ơng thời của tác giả; đi sâu vào miêu tả số phận
của những con ngời cực khổ, bị vùi đập.


- Giá trị t<i><b> t</b><b> ởng</b><b> : Chan chứa tinh thần nhân đạo:</b></i>
+ Yêu thơng, trân trọng những tình cảm,
<i>những phẩm chất đẹp đẽ, cao quí của con ngời.</i>
<i> + Tố cáo những gì tàn ác, xấu xa.</i>


- Giá trị NT: Lối viết chân thực, gần đời
sống, rất sinh động( bút pháp hiện thực); ngơn
ngữ giản dị.



 Đó chính là những đặc điểm của dòng văn
xi hiện thực VN trớc CMT8 – dịng VH bắt
đầu khơi nguồn từ những năm 20, phát triển
mạnh mẽ và rực rỡ những năm 30 và đầu những
năm 40 TK XX, đem lại cho nền VH hiện đại
VN những tên tuổi n/văn và TP kiệt xuất: Phạm
Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ
Trọng Phụng, Nam Cao, Tơ Hồi,…


VHHTPPVN góp phần đáng kể vào q trình
hiện đại hố VHVN về nhiều mặt: đề tài, chủ
đề, thể loại đế XD nhân vật, ngụn ng.


* Khác nhau:


<b>Văn b¶n</b> <b>ThĨ</b>


<b>loại</b> <b>Phơng thứcbiểu đạt</b> <b>ND chủ yếu</b> <b>Đặc điểm NT</b>


<i><b>Trong</b></i>


<i><b> lòng mẹ</b></i> ( trích)Hồi kí (xen trữTự sự
tình)


Nỗi đau của chú bé mồ
côi và tình yêu thơng
mẹ của chú bé.


Văn håi kÝ ch©n


thùc, trữ tình thiết
tha; cảm xúc tuôn
trào mÃnh liệt, so
sánh liên tëng míi
mỴ.


<i><b>Tøc níc</b></i>


<i><b> vì bê</b></i> thutTiĨu
( trÝch)


Tự sự - Tố cáo chế độ bất
nhân, tàn ác và ca ngợi
vẻ đẹp tâm hồn, sức
sống tiềm tàng của ngời
phụ nữ nông thôn VN
trớc CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Kể chuyện và miêu
tả chân thực, sinh
ng.


<i><b>LÃo Hạc</b></i> Truyện
ngắn
( trích)


Tự sự
(xen trữ


tình)



S phn bi thảm của
ngời nông dân cùng
khổ và nhân phẩm cao
đẹp của họ.


Nhân vật đợc đào
sâu tâm lí, cách kể
chuyện tự nhiên,
linh hoạt, vừa chân
thc, vừa đậm chất
triết lí và trữ tình.
3. HS tự làm. (SGK- 104)


III. <b>Cñng cè</b>


IV: <b>HDHB:</b> - Làm câu 3.


- Son: Thông tin về ngày trái đất năm 2000.


<b>Tiết 39</b> văn bản <b>thông tin về ngày trái đất năm 2000</b>


Tài liệu của Sở Khoa học Công
nghệ Hà Néi


A. <b>Mơc tiªu</b>
Gióp HS:


- Thấy đợc tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lơng, tự mình hạn chế sử dụng
bao bì ni lơng và vận động mọi ngời cùng thực hiện khi có điều kiện.



- Thấy đợc tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì
ni lơng cũng nh tính hợp lí của những kiến nghị mà VB đề ra.


- Từ việc sử dụng bao bì ni lơng, có những suy nghĩ tích cực về các việc tơng tự trong
vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt , 1 vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo
vệ môi trờng


B<b>. Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK (TL về BVVSMT)
HS: đọc kĩ, soạn và TKTL.


C<b>. Tiến trình dạy học</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
II. <b>Các hoạt động</b>


* <b>Giới thiệu</b>: BVMT sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ Trái đất –<i><b> ngôi nhà</b></i>
<i><b>chung của mọi ngời - đang bị ô nhiễm nặng nề là 1 nhiệm vụ khoa học, XH, văn hố</b></i>
<i><b>vơ cùng quan trọng đối với nhân dân toàn TG, cũng là nhiệm vụ của mỗi chúng ta.</b></i>
<i><b>Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hàng ngày là hạn chế thấp nhất đến</b></i>
<i><b>mức không dùng các loại bao bì bằng ni lơng. Vì sao lại nh vậy? VB Thông tin về</b></i>“
<i><b>ngày Trái đất năm 2000 sẽ giải thích, thuyết minh giúp chúng ta hiểu rõ hơn vấn đề</b></i>
<i><b>này</b></i>


.


I. <b>Tìm hiểu chung</b>
1. Tác phẩm
+ VB đợc soạn thảo dựa trên bức thông điệp ca 13


cơ quan nhà nớc và tổ chức phi chính phủ, phát đi


ngày 22/ 4/ 2000, nhân lần đầu tiên Việt Nam tham
gia ngày Trái Đất.


HS c chỳ thớch( SGK- 106) 2<b>. </b> Chú thích<b>: 1, 2</b>
+ Pla-xtíc (chất dẻo), còn gọi chung là nhựa, là


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

chất thải giấy và thực vật, chất dẻo không thể bị các
côn trùng và các mầm sống khác phân huỷ. Nếu
không bị thiêu huỷ, nó có thể tồn tại từ 20 năm đến
trên 5000 năm.


- VB nµy cã bè cơc ntn? 3. Bè cơc: 3 phÇn


+ Từ đầu…chủ đề “ Một ngày….ni lông” - Phần 1<b>: </b>Nguyên nhân ra đời
của bản thông điệp “ Thông
tin…..”.


+ Tiếp…..đối với mơi trờng. Phần này có thể chia
thành 2 đoạn tơng ứng với 2 ND trên và 2 đoạn đó
đợc nối bằng quan hệ từ: vì vậy.


- Phần 2: PT 1 số tác hại của
việc sử dụng bao bì ni lơng; nêu
ra 1 số giải pháp cho vấn đề sử
dụng bao bì ni lơng


+ Cịn lại - Phần 3: Lời kêu gọi và động


viªn mäi ngêi.
- Em có NX gì về 3 câu còn lại của VB?



+ Đó là lời kêu gọi vì kết thúc VB phải là những câu
mang hình thức kêu gọi, hô hào.


- Cả 3 câu này đều có chung 1 từ. Em hãy tìm và
cho biết ý nghĩa của từ đó?


+ Từ “ Hãy”: từ biểu thị u cầu, có tính chất mệnh
lệnh hoặc thuyết phục, động viên nên làm 1 việc gì
đó, nên có 1 thái độ nào đó.


3. Kiểu loại VB
- Em hãy so sánh VB này với các VB trớcđó em đã


đợc học?


- VB này trình bày 1 vấn đề thuộc lĩnh vực nào? - VB nhật dụng – thuyết minh
1 vấn đề về Khoa học tự nhiên.
+ Vấn đề BV sự trong sạch của môi trờng Trái đất là


1 vấn đề thời sự nóng bỏng đang đặt ra trong XH
tiêu dùng hiện đại.


II. <b>Đọc </b>–<b> hiểu VB</b>
* Giọng: rõ ràng, mạch lạc; chú ý đến các thut ng


chuyên môn cần phát âm chính xác.


- Theo dừi phần đầu và cho biết những sự kiện nào
đợc thông bỏo?



+ Ngày 22/ 4 hàng năm: Ngày Trái Đất.


+ Nm 2000: VN tham gia với chủ đề “ Một ngày
không sử dụng bao bì ni lơng”


- VB nµy chđ u nh»m thut minh cho sù kiƯn
nµo?


- Qua đó em đã thu nhận đợc những ND quan trọng
nào đợc nêu trong phần đầu của VB?


+ TG rất quan tâm đến vấn đề BVMT Trái đất.


+ VN cùng hành động “ Một ngày…..” để tỏ rõ sự
quan tâm chung.


1. Nguyên nhân cơ bản khiến
việc dùng bao ni lông gây nguy
hại cho môi tr ờng .


- Em hÃy nêu nguyên nhân? - Tính không phân huỷ của
pla-xtíc


- Tớnh không phân huỷ đã tạo nên nhng tỏc hi
ntn?


Tác hại:


+ Ln vo đất, gây cản trở quá


trình sinh trởng của các loài
thực vật.


+ Làm tắc các đờng dãn nớc
thải muỗi, dch bnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

phải
+ Tác hại khác:


* Thờng vứt bừa nơi công cộng, di tích, danh lam
thắng cảnh mất mĩ quan.


*Hàng năm có 100. 000 con chim, thó biĨn chÕt do
nt ph¶i tói ni l«ng.


* Ngày 23 tháng chạp, nhiều ngời dân VN đã vứt
khá nhiều túi ni lông xuống sơng,…


HS tự liên hệ tại địa phơng mình.


- Ngoài n/ nhân cơ bản trên còn có n/ nhân nào


khỏc? - Cht gõy c hi cha trong nilơng:


+ Kim loại: chì, ca-đi-mi…
 Gây những bệnh hiểm nghèo.
- Chất đi-ô-xin gây : ngộ độc,
ngất, khó thở, nơn ra máu….
- Việc xử lí bao bì ni lơng hiẹn nay ở VN và TG đã



cã nh÷ng biện pháp nào? NX mặt hạn chế của
những biện pháp ấy?


+ Vt ba bói xuống các nguồn nớc, vào thùng rác
công cộng, lên mặt đờng…


+ Chôn lấp thành bãi lớn: nh khu vực xử lí rác thải ở
Sóc Sơn, Việt Trì hàng ngày tiếp nhận trên 1000 tấn
rác thải, trong đó 10-15 tấn là nhựa, ni lông  gây
bất tiện và tác hại nêu trên.


+ Đốt: Gây ra đi-ô-xin rất độc hi cho sc kho con
ngi.


+ Tái chế: Gặp rất nhiều khó khăn, nan giải.


Túm li vic x lớ bao bì ni lơng hiện nay đang là
1 vấn đề phức tạp và cha triệt để. Trong khi cha loại
bỏ hoàn tồn đợc bao ni lơng, cha có giải pháp thay
thế có tính thực tiễn, khả thi cao thì chỉ có thể đề ra
những biện pháp hạn chế việc sử dụng nó.


2. Các biện pháp đề xuất
- Đó là những biện pháp nào? Em có NX gì về các


biện pháp trên? - Thay đổi thói quen sử dụng.- Giảm thiểu chất thải ni lông.
- Không sử dụng khi khụng cn
thit.


- Sử dụng bao bì bằng chất liệu


khác.


- Thông tin tuyên truyền, tìm
giải pháp hạn chế độc hại.


+ Các kiến nghị trên đều mang tính thuyết phục, vì
đều dựa trên cơ sở khoa học, xuất phát từ cuộc sống
của ND, mi ngi tm chp nhn.


<i><b>Hợp tình, hợp lý, cã tÝnh kh¶</b></i>
<i><b>thi cao</b></i>


+ Vì nó chủ yếu tác động vào ý thức ngời sử dụng.
+ Nhng trên thực tế những biện pháp trên cha triệt
để đợc, khơng chỉ vì xử lý bao bì ni lơng rất khó, mà
cịn vì dùng bao bì ni lơng có nhiều mặt thuận lợi.


HS đọc * Ghi nhớ ( SGK-107 )


III.<b>Củng cố:</b> Việc sử dụng bao bì ni lơng ở gia đình và khu em ở ntn?
IV<b>. HDHB</b>: - Học ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TiÕt 40</b> nãi giảm, nói tránh
A. <b>Mục tiêu</b>


Gióp HS:


- Hiểu thế nào là nói giảm, nói tránh, tác dụng của nói giảm, nói tránh trong ngôn ngữ
đời thờng và các tác phẩm VH.



- Vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn, tìm TL


HS: xem trớc bài
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Em hiểu thế nào là nói quá? Phân biƯt nãi qu¸ víi nãi kho¸c?
2) BT 4, 5( SGK- 103)


II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Nãi gi¶m, nói tránh và tác</b>
<b>dụng của nói giảm, nói tránh</b>.


HS c VD 1. 1. <b>VD(</b> SGK- 107, 108)


- Những từ in đậm trong các đoạn trích sau đây có


ngha l gỡ? * NX: Các từ ngữ in dậm: + “<i><b> đi gặp cụ Các Mác, cụ</b></i>
<i><b>Lê-nin Và các vị cách mạng</b></i>
<i><b>đàn anh khác .</b></i>”


<i><b> + ®i .</b></i>“ ”


<i><b> + ch¼ng cßn .</b></i>“ ”


Đều có nghĩa nói đến cái chết.
- Tại sao ngời viết, ngời nói lại dùng cách diễn đạt


đó?  Giảm nhẹ, tránh đi phần nào<i><b>sự đau buồn.</b></i>


+ TV có nhiều cách diễn đạt tránh gây ấn tợng ghê


sợ, đau buồn để nói về cái chết: đi, qua đời, mất,
khơng cịn nữa, hai năm mơi, khuất núi, từ trần,….


HS đọc VD 2 2. <b>VD(</b>SGK- 108)


- V× sao trong câu văn này, tác giả dùng từ bầu sữa


mà không dïng 1 tõ kh¸c cïng nghÜa? - “ bầu sữa : hoán dụ Tránh thô tục.
+ Câu văn của Nguyên Hồng viết về cảm xúc sung


sng n tt cùng của đứa con khi đợc ở bên mẹ sau
bao ngày xa cách. Phải dùng từ bầu sữa theo lối
hoán dụ thì mới tránh đợc ý phản cảm mà từ đồng
nghĩa của nó có thể gây ra.


HS đọc 3. VD (SGK-108)


- So sánh 2 cách nói sau và cho biết cách nói nào


nh nhng, t nh hn i với ngời nghe? - Cách nói thứ 2 tế nhị, nhẹnhàng đối với ngời tiếp nhận.
- Em hiểu thế nào là nói giảm, nói tránh? Tỏc dng


của biện pháp này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

II. Luyện tập (SGK- 108, 109)


BT 1: <b>Điền các từ ngữ nói giảm, nói tránh vào chỗ trống</b>:
a) Khuya råi mêi bµ ®i nghØ.



b) Cha mĐ em chia tay nhau tõ ngµy em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c) Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị.


d) Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.


e) Cha nã mÊt, mẹ nó đi bớc nữa, nên chú nó rất thơng nó.
BT 2: Các câu sử dụng nói giảm, nói tránh:


- Anh nên hoà nhã với bạn bè.
<i><b> - Anh không nên ở đây nữa. </b></i>
<i><b> - Xin đừng hút thuốc trong phòng.</b></i>
<i><b> - Nó nói nh thế là thiếu thiện chí.</b></i>


<i><b> - Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.</b></i>
BT 3: Đặt câu có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh:


- Chữ viết của bạn xấu quá. + Chữ viết của bạn cha đợc đẹp lắm.
- Bài viết của anh dở thế . + Bài viết của anh cha đợc hay lắm.
- Bạn ấy hát không hay. + Bạn ấy hát cha đợc hay lắm.


- Cấm nói to trong phịng. + Xin đừng nói to trong phòng.
- Con dạo này h lắm. + Con dạo này cha đợc ngoan.
BT 4:


- Trong trờng hợp cần thiết phải bộc lộ t tởng, quan điểm của mình nên nói thẳng.
- Hoặc trình bày, tờng thuật 1 vấn đề gì để tránh ngời nghe có sự hiểu lầm cần nói
đúnh mức độ sự thật.


- Hc khi cần phê phán 1 hiện tợng xấu trong trờng, lớp, trong cuộc sống thì nên


dùng nói giảm, nói tránh.


 Để đợc mục đích giao tiếp có khi lại khơng thể dùng nói giảm, nói tránh.
III.<b>Củng cố</b> : Su tầm trong VH những câu có sử dụng nói giảm, nói tránh.
IV. <b>HDHB:</b> - Học ghi nhớ và làm BT.


- Xem bµi míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

TiÕt 41 <b>kiÓm tra văn</b>
A. <b>Mục tiêu:</b>


- Kim tra v cng cố nhận thức của HS sau bài Ôn tập truyện kí Việt Nam hiện đại.
- Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, PT và so sánh, lựa chọn, viết
đoạn văn.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Ra đề + đáp án
HS: Ôn tập + làm bài.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Cỏc hot ng</b>


<i>Đề bài:</i>
I. <b>Phần I</b> (trắc nghiệm khách quan 4 điểm)


Cõu 1: Các tác phẩm truyện kí Việt Nam đợc sáng tác vào thời kì:


A. 1900 – 1930 B. 1930 – 1945 C. 1945 – 1954 D.
1955 1975.




( <b>Đáp ¸n: B)</b>


Câu 2: Dịng nào nói đúng nhất về giá trị của các văn bản: “ Trong lòng mẹ”, “ Tức
<i><b>n-ớc vỡ bờ”, </b></i>“<i><b> Lão Hạc :</b></i>”


A. Giá trị hiện thực B. Giá trị nhân đạo
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai.


( Đ
áp án C)


Cõu 3: Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào?


“ Số phận bi thảm của ngời nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp
<i><b>của họ đã đợc thể hiện qua cái nhìn thơng cảm và sự trân trọng của nhà văn .</b></i>”


A. Tôi đi học B. Tøc níc vì bê
C. Trong lßng mĐ D. L·o H¹c


( Đáp
án D)


Cõu 4: Nhn xét “ sử dụng thể loại hồi kí với lời văn chân thành, giọng điệu trữ tình,
<i><b>thiết tha” ứng với đặc sắc nghệ thuật của văn bản :</b></i>


A. L·o H¹c B. Trong lßng mĐ
C. Tøc níc vì bờ D. Tôi đi học.


( Đá


p án D)


Câu 5: Nối nội dung ở cột A với 1 nội dung thích hợp ở cột B để đợc nhận định chính
xác về chủ đề của các văn bản truyện kí đã học:


A B


<i>1. Tơi đi học</i> a. Nói lên tình cảnh đáng thơng của


mét em bÐ må c«i cha và tình cảm sâu
sắc của em dành cho ngời mĐ bÊt
h¹nh.


<i>2. Trong lịng mẹ</i> b. Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân và


ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm
tàng của ngừi phụ nữ nông thôn.


<i>3. Tøc níc vì bê</i> c. Sè phËn bi th¶m cđa ngời nông dân


cựng kh v nhõn phm cao p ca
h.


<i>4. LÃo Hạc</i> d. Những kỉ niệm trong sáng vỊ ngµy


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

“ <b>Tắt đèn</b> là một trong những thành tựu đặc sắc của tiểu thuyết Việt Nam trớc Cách
mạng. Kết cấu tác phẩm chặt chẽ, rất liền mạch, giàu kịch tính. Đặc biệt, với số trang ít
ỏi, <b>Tắt đèn</b> đã dựng lên nhiều tính cách điển hình khá hồn chỉnh trong một hồn cảnh
điển hình. Khi vừa ra đời, tác phẩm đã đợc d luận tiến bộ nhiệt liệt hoan nghênh.”



( Ngun Hoµnh
Khung)


A. DiƠn dÞch B. Quy n¹p
C. Song hµnh D. Liệt kê


( Đ
áp án B)


Câu 7: Đọc kĩ các câu văn sau:


- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái
<i><b>cũ</b><b>…</b></i>


<i><b> - Cai lệ khơng để cho chị đợc nói hết câu, trợn ngợc hai mắt, hắn quát</b><b>…</b><b>.</b></i>
<i><b> - Cai lệ vẫn giọng hầm hè</b><b>…</b></i>


<i><b> - Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói</b></i>
<i><b>anh Dậu.</b></i>


<i><b> - Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.</b></i>
ý nào sau đây nói đúng nất tính cách của tên cai lệ đợc thể hiện trong những câu văn
trên?


A. Hung hăng, sẵn sàng gây tội ác mà không hề chïn tay.
B. Cã tÝnh cách hung bạo, dà thú.


C. Có những lời lẽ, cử chỉ đểu cáng và phũ phàng đến rợn ngời.
D. Cả A, B, C đều đúng.



( Đá
p án D)


Cõu 8: Theo em ,vì sao chị Dậu đợc gọi là điển hình về ngời nông dân Việt Nam trớc
Cách mạng tháng Tám?


A. Vì chị Dậu là ngời nông dân khổ nhất từ trớc đến nay.


B. Vì chị Dậu là ngời phụ nữ nông dân mạnh mẽ nhất từ trớc tới nay.


C. Vì chị Dậu là ngời phụ nữ nông dân phải chịu nhiều khổ cực những vẫn giữ đợc
những phẩm chất vô cùng cao p.


D. Vì chị Dậu là ngời phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trớc sự áp bức của bọn
thực dân phong kiến


( Đ
áp án C)


Câu 9: Trong tác phẩm, LÃo Hạc hiện lên:


A. Là một ngời có số phận đau thơng nhng có phẩm chất cao q.
B. Là ngời nơng dân sống ích kỉ đén mức gàn dở, ngu ngốc.
C. Là ngời nơng dân có thái độ sống vơ cùng cao thợng.
D. Là ngời nơng dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.


( §¸
p ¸n A)


Câu 10: Nhận định nào nó đúng nhất ý nghĩa cái chết của lão Hạc?



A. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử mộc mạc, giản dị nhng cao q vô
ngần.


B. Gián tiếp tố cáo xã hội thực dân phong kiến đã đẩy ngời nơng dân vào hồn cảnh khốn
cùng.


C. Thể hiện tính tự trọng và quyết tâm khơng rơi vào con đờng tha hố của một ngời nơng
dân.


D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.


( Đá
p án D)


II. <b>Phần II </b> ( Tự luận 6 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Câu 2( 4 điểm) : Trong các văn bản trên, em thích đoạn văn nào nhất, hoặc nhân vạt nào
nhất? Vì sao?


III. <b>Cñng cè</b>


IV. <b>HDHB:</b> - Xem bµi míi.


- Chn bÞ giê lun nãi…


TiÕt 42 <b>lun nãi: kĨ chun theo ngôi kể</b>
<b> Kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>
A. <b>Mục tiêu</b>



Giúp HS: - Biết trình bày miệng trớc tập thể 1 cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về 1
câu chuyện có kết hợp với miêu tả và biu cm.


- Ôn tập về ngôi kể.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: so¹n


HS: chuÈn bị BT
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
II. <b>Cỏc hot ng</b>


1. <b>Ôn tập về ngôi kể</b>
- Kể theo ngôi thứ nhất là kể


ntn? a) KĨ theo ng«i thø nhÊt: + Ngêi kĨ xng t«i
+ Trong c©u chun, cã thĨ


trùc tiÕp kÓ những gì mình
nghe thấy, trải qua; có thể trực
tiếp nói ra những suy nghĩ, tình


cm ca chính mình. + Kể nh ngời trong cuộc
 Nhằm tăng tính chân thực, thuyết phục, xúc động
- Em lấy VD về cách kể


theo ng«i thø 1? VD: VB T«i đi học, Trong lòng mẹ
- Thế nào là kể theo ng«i thø


3? b) KĨ theo ng«i thø 3: + Ngêi kĨ tù giÊu m×nh đi, gọi tên các nhân vật bằng


tên gọi của chúng


gióp ngêi kĨ cã thĨ kĨ: linh ho¹t, tù do.
- Em lÊy VD vỊ c¸ch kĨ


theo ngơi thứ 3? VD: VB Tắt đèn, Chiếc lá cuối cùng
- Tại sao ngời ta phải thay


đổi ngôi kể? c) + Tuỳ vào cốt truyện cụ thể, tình huống cụ thể màngời viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp.
+ Cũng có khi trong truyện ngời viết dùng các ngôi kể
khác nhau – thay đổi ngôi kể- để soi chiếu sự việc, n/ vật
bằng các điểm nhìn khác nhau, tăng tính sinh động,
phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc, con ngời.


2. <b>Lun nãi</b>
- §äc đoạn trích và kể lại


theo lời chị Dậu ngôi
thứ 1?


+ Đóng vai chị Dậu xng tơi
khi kể. Sự việc, hành động,
ngôn ngữ( lời thoại) bám
sát theo ĐV để kể lại nhng
tất cả đều dới cái nhìn của
n/ vật xng tơi.


“ Tôi xám mặt lại, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy đến đỡ tay
ngời nhà lí trởng và van xin: “ Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh
đợc 1 lúc, ông tha cho!”, “Tha này! Tha này!”. Vừa nói hắn vừa


bịch ln vào ngực tơi mấy bịch rối sấn đến để trói chồng tơi.
Lúc ấy, hình nh tức q khơng thể chịu đợc, tơi liều mạng cự
lại:


- Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hành hạ!


Cai lệ tát vào mặt tôi 1 cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy
vào cạnh chồng tôi. Tôi nghiến 2 hàm rng:


- Mày trói chồng bà đi, bà cho mµy xem!


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

III. <b>Củng cố</b>: ôn lại ngôi kể


IV. <b>HDHB </b> - Về nhà tập kể theo ngôi thứ 1 một đoạn truyện trong đoạn trích
CLCC.


- Xem bµi míi.


<b>TiÕt 43</b> c©u ghÐp
A. <b>Mơc tiªu</b>


Giúp HS: - Nắm đợc đặc điểm của câu ghép.


- Nắm đợc hai cách nối các vế câu trong câu ghép.
B. <b>Chuẩnbị</b> GV: soạn + bảng phụ


HS: đọc kĩ + trả lời câu hỏi
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>KiĨm tra bµi cị</b>: 1) Thế nào là nói quá? Tác dụng. Cho VD?


2) BT 3 ( SGK- 109)


II. <b>Các hoạt ng</b>


I. <b>Đặc điểm của câu ghép</b>


- HS c * VD ( SGK- 111)


- Tìm các cụm C V trong những câu in đậm? * NX:
+ Câu: Buổi sớm mai.,<i><b>mẹ tôi / âu yếm nắm tay</b><b></b></i>


<i><b>hp.</b></i> Cú 1 cụm C- V: Câu đơn.


- C©u: “ Tôi / quênnhững cảm giác trong sáng ấy /
nảy nở trong lòng tôi ( nh ) mấy cành hoa tơi / mØm
c-êi…”


- Em có NX gì về thành phần VN của câu này?
 Dùng cụm C – V để MR câu ( lớp 7).


 VN: cụm ĐT ( ĐTTT:
quên)


+ Câu có cụm C- V làm nòng cốt câu: Tôi / quên
+ Các cụm C- V làm T/ phần phụ bị bao chứa trong
nòng cốt câu, cụ thể:


* Cụm C- V làm bổ ngữ cho ĐT quên:


Những cảm giác trong sáng / nảy nở trong lòng


tôi.


* Cụm C- V làm bổ ngữ so sánh cho ĐT “ n¶y në”
( nh):


“ MÊy cành hoa tơi / mỉm cời giữa bầu trời


+ Cõu: “ Cảnh vật chung quanh tôi / đều thay đổi, vì
chính lịng tơi / đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi /
đi học.”


Cơm C- V: T«i / ®i häc gi¶i thÝch cho cơm C- V thø 2
( thành phần phụ chú).


Có 3 cụm C- V.


+ Các cụm C V: không
bao chứa nhau.


+ Mỗi cụm C- V: là 1 vế
câu.


Câu ghép.


- Từ việc PT các VD trên, em hiểu thế nào là câu ghép? * <b>Ghi nhớ</b> ( SGK- 112)
II. <b>Cách nối các vế câu</b>
- Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I?


+ Hàng năm, .tựu trờng.



+ Những ý tởng ấy.không nhớ hết.


- Trong mỗi câu ghép, các vế câu đợc nối với nhau bằng
cách nào?


+ B»ng quan hƯ tõ: v×, nhng vµ dÊu phÈy.


* Dïng tõ nèi:
+ 1 quan hƯ tõ.
* NÕu trêi ma th× líp t«i ho·n viƯc tham quan. + 1 cặp quan hệ từ.
* Chị con có đi , u míi cã tiỊn nép su.


* Nớc dâng cao bao nhiêu, đồi núi dâng cao bấy
<i><b>nhiêu.</b></i>


+ 1 cặp phó từ, đại từ, chỉ từ
( Cặp từ hơ ứng)


* Kh«ng dïng tõ nèi:
+ DÊu phÈy.


+ DÊu 2 chÊm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

III. <b>LuyÖn tËp</b> (SGK- 113,
114)


BT 1: Các câu ghép trong đoạn trích:


a) - U van Dần, u lạy Dần. Nối b»ng dÊu phÈy.



- Chị con có đi, u mới có tiền nộp su, thầy Dần mới về đợc với Dần chứ!


Nèi b»ng cỈp phã tõ: cã<i>…míi; b»ng dÊu </i>
<i>phÈy.</i>


- …ơng lí vào đây, ơng ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
Nối bằng dấu phẩy.


b) – Cô tôi cha dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng. Nối bằng dấu
phẩy.


- Giá những cổ tục.mới thôi <i>Nèi b»ng dÊu phÈy, cã thÓ thay dÊu phẩy </i>
<i>bằng từ thì.</i>


c) Tôi lại im lặng.cay cay. <i>Nèi b»ng dÊu 2 chấm.</i>
d) Hắn làm nghề.lơng thiện quá. ( Rót gän C ë vÕ 2)


+ VÕ 1 vµ vÕ 2 nèi víi nhau b»ng quan hƯ tõ:
<i>nªn.</i>


<i> + VÕ 2 và vế 3 nối với nhau bằng từ; bởi vì. </i>
BT 2: Đặt 1 câu ghép với mỗi cặp quan hệ từ


a. Vì tôi bị ốm nên tôi phải nghỉ học.
b. Nếu trời nắng thì chúng ta sẽ đi cắm tr¹i.


c) Tuy nhà Hoa khá xa nh<i><b> ng</b><b> bạn ấy luôn đi học đúng giờ.</b></i>
d) Không những Minh học giỏi mà bạn ấy hát rất hay.
BT 3:



a) Bá bớt 1 quan hệ từ b) Đảo lại trật tự các vế câu
- Tôi bị ốm nên tôi phải nghỉ học. - Tôi phải nghỉ học vì tôi bị ốm.


- Trời nắng, chúng ta sẽ đi cắm trại. - Chúng ta sẽ đi cắm trại nếu trời nắng.
- Nhà Hoa khá xa nhng bạn ấy luôn đi học


ỳng gi. - Bạn Hoa luôn đi học đúng giờ mặc dù nhà bạn ấy khá xa.
- Minh học giỏi và hát rất hay. - Minh hát hay và học cũng rất giỏi.
BT 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng


a) Nó vừa đợc điểm cao đã huênh hoang.


Trời ch<i><b> a </b><b> rõ mặt ngời mà ngoài chợ đã ồn ào tiếng ngời hỏi mua bán.</b></i>
b) Nó lấy cái gì ở đâu là cất vào đấy 1 cách nghiêm chỉnh.


Cha nµo con nÊy.


<b> </b> c) Nó càng cố cãi càng đỏ mặt lúng túng.


Càng yêu ngời bao nhiêu, ta càng yêu nghề bấy nhiêu.
Càng đọc càng hay, càng hay càng dở.


BT 5: ViÕt 1 §V ngắn có sử dụng ít nhất 1 câu ghép
b) T¸c dơng cđa viƯc lËp dµn ý tríc khi viÕt bµi TLV:


“ Viết văn là một cơng việc khó khăn; vì vậy muốn viết đợc 1 bài TLV hay,
<i><b>nhất thiết phải kiên trì rèn luyện từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp</b></i>. Một trong
những khâu quan trọng của việc rèn luyện viết văn là khâu lập dàn ý. <i><b>Một bài văn phải</b></i>
<i><b>có bố cục 3 phần hồn chỉnh, mỗi phần phải trình bày 1 hoặc nhiều ý nhất định, các</b></i>
<i><b>ý phải gắn bó chặt chẽ với nhau. Để đạt đợc yêu cầu trên thì bắt buộc phải làm tốt khâu</b></i>


lập dàn ý. Nhờ có dàn ý mà bài văn sẽ không bị lạc đề hoặc thiếu hụt ý. Cũng nhờ có
dàn ý mà ngời viết có cơ sở để tự kiểm tra bài viết của mình, để kịp thời sửa chữa, bổ
xung những ý còn thiếu hoặc cha liên kết với nhau.”


III. <b>Cñng cè</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Xem bµi míi.


<b>TiÕt 44</b> <b>tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh</b>
A. <b>Mục tiªu</b>


Giúp HS hiểu đợc vai trị, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời
sống con ngời.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TKTL


HS: đọc kĩ + trả lời câu hỏi
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Vai trò và đặc điểm chung</b>
<b>của VB thuyết minh</b>


1.VB thuyết minh trong đời
sống con ng ời


HS đọc * Đọc các VB ( SGK – 114,



115)
* NX:


- Mỗi VB trên trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì? + VB a: Trình bày lợi ích của
cây dừa – gắn liền với cuộc
sống của ngời dân Bình Định.
+ Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa m cõy


khác không có. Tất nhiên cây dừa Bến Tre hay nơi
khác cũng lợi ích nh thế. Nhng đây là giới thiệu riêng
về cây dừa Bình Định gắn bó với ngời dân Bình Định.


+ VB b: Gi¶i thÝch vỊ tác
dụng của chất diệp lục lá cây
có màu xanh.


+ VB c: Giới thiệu Huế nh 1
trung tâm NT lớn với những
đặc điểm tiêu biểu riêng của
Huế.


- Kể thêm 1 vài VB cùng loại mà em biết?
+ Cầu Long Biên, chứng nhân lịch sử.
+ Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
+ Ôn dịch, thuốc lá.


2. <b>Đặc điểm chung của VB</b>
<b>thuyết minh</b>


HSTL:



- Các VB trên có thể xem là VB tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận không? Tại sao?


a. Cỏc VB trờn khơng phải là
VB tự sự, MT, BC, nghị luận.
Vì chúng không nhằm mục
đích kể, tả, nghị luận hay bộc
lộ cảm xúc.


 VB thuyết minh.
b. Đặc điểm chung:
- Các VB trên có những đặc điểm chung no lm


chúng trở thành 1 kiểu riêng?


+ VB a: Cây dừa từ thân, lá đến nớc, cùi, sọ dừa đều
có ích cho con ngời  gắn bó với cuộc sống ngời dân.
+ VB b: Lá cây có chất diệp lục màu xanh.


+ VB c: HuÕ lµ 1 thành phố có cảnh sắc sông núi hài
hoà, nhiều công tr×nh VHNT nỉi tiÕng.


- Trình bày đặc điểm tiêu biểu
<i><b>của đối t</b><b> ợng</b><b> ( sự vật, hiện </b></i>
t-ợng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

VB này với các VB khác. Đã là tri thức thì ngời viết
khơng thể h cấu, bịa đặt, tởng tợng hay suy luận



+ Tri thức phải phù hợp với thực tế và khơng địi hỏi
ngời viết phải bộc lộ cảm xúc của cá nhân mình. Ngời
viết phải tơn trọng sự thật, khơng vì lịng u ghét của
mình mà thêm thắt cho đối tợng.


+ Văn thuyết minh có tính chất thực dụng, cung cấp
tri thức là chính, khơng địi hỏi bắt buộc phải làm cho
ngời đọc thởng thức cái hay cái đẹp nh TPVH. Tuy
nhiên nếu viết có cảm xúc, biết gây hứng thú cho
ng-ời đọc thì vẫn tốt.


- Các VB trên đã thuyết minh đối tợng bằng những
phơng thức nào?


<i><b>vụ cung cấp tri thức khách</b></i>
<i><b>quan về sự vật, giúp con ngời</b></i>
<i><b>có sự hiẻu biết về sự vật 1</b></i>
<i><b>cách đầy đủ, đúng đắn.</b></i>


- Ph<i><b> ơng thức thuyết minh:</b></i>
+ Trình bµy.


+ Giải thích.
+ Giới thiệu.
- Ngơn ngữ của các VB trên có đặc diểm gì? - Ngụn ng:


+ Chính xác. rõ ràng.


+ Cô đọng, chặt chẽ, hấp dẫn.



HS đọc * <b>Ghi nhớ</b> ( SGK- 117)


II. <b>LuyÖn tËp</b> ( SGK-117, 118)
BT 1:


C¸c VB sau là VB thuyết minh. Vì: + VB a: Cung cÊp kiÕn thøc lÞch sư.


+ VB b: cung cÊp kiÕn thøc khoa häc sinh
vËt.


BT 2:


VB: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 thuộc loại VB thuyết minh. Phần ND
thuyết minh trong VB này có tác dụng: Nêu tác hại khi sử dụng bao bì ni l«ng  cã tÝnh
thut phơc.


Đây cũng là 1 VB nghị luận đề xuất 1 hành động tích cực BVMT.
BT 3:


+ VB thuyết minh khác với VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ở chỗ: VB
thuyết minh có nhiệm vụ cung cấp tri thức khách quan về sự vật, giúp con ngời hiểu biết
về đặc trng, tính chất của sự vật, hiện tợng 1 cách đúng đắn và đầy đủ, biết sử dụng
chúng vào mục đích có lợi cho con ngời.


+ Các VB khác cũng cần yếu tố thuyết minh. Vì: khi đa yếu tố này vào VB sẽ có
tác dụng làm cho ngời đọc dễ hiểu và có tính thuyết phục cao hơn.


III. <b>Cđng cè</b>: Em hiĨu thÕ nào là VB thuyết minh? Đặc điểm chung?
IV. <b>HDHB:</b> - Häc ghi nhí



- Lµm BT.
- Xem bµi míi.


<b>Bµi 11, 12</b>
TiÕt 45 văn bản ôn dịch, thc l¸


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GiópHS:


- Xác định đợc quyết tâm phòng, chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại to
lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng


- Thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa 2 phơng thức lập luận và thuyết minh trong VB.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK


HS: đọc kĩ + soạn bài.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Trong VB: “ Thông tin về ngày Trái đát năm 2000”, chúng ta
đợc kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng ntn? Học xong, em thực hiện lời
kêu gọi ấy ntn?


II. <b>Các hoạt động</b>:


* <b>Giới thiệu</b>: Thuốc lá lá 1 chủ đề thờng xuyên đợc đề cập trên các phơng tiện
<i><b>thơng tin đại chúng. Ngày càng có nhiều cơng trình nghiên cứu, phân tích tác hại</b></i>
<i><b>ghê gớm và tồn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống của</b></i>
<i><b>con ngời.</b></i>


I. <b>T×m hiĨu chung</b>



HS đọc chú thích ( SGK- 121) 1. Chú thích ( SGK 121)
- VB chia my phn?


+ Từ đầu hơn cả AIDS : Thuốc lá trở thành ôn dịch, đe
doạ sức khoẻ, tính mạng con ngời hơn cả AIDS.


+ Tiếp .sức khoẻ cộng đồng: Tác hại của thuốc lá đối với…
cá nhân ngời hút.


+ Tiếp .phạm pháp: Tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ…
cộng đồng và các vấn đề tệ nạn XH khác.


+ Còn lại: Kêu gọi cả TG đứng lên chống lại ôn dịch thuốc
lá.


2. Bè cơc: 4 phÇn


- PT ý nghĩa việc dùng dấu phẩy trong đầu đề của
VB ?


+ Ơn dịch( trong VB) khơng chỉ đơn thuần có nghĩa
là 1 thứ bệnh lan truyền rộng. Nếu chỉ dùng với nghĩa
ấy, T/giả đã chọn tên gọi ngắn gọn hơn: Dịch thuốc
lá. T/ giả dùng từ Ôn dịch – 1 từ thờng dùng làm
tiếng chửi rủa, đặt 1 dấu phẩy ngăn cách, 2 từ đều đợc
nổi bật và khắc sâu hơn vào cảm nhận của ngời đọc.


3. Tªn VB:



- Thuèc l¸ là cách nói tắt: tệ
nghiện thuốc lá.


- So sánh tệ nghiện thuốc lá với
ôn dịch, cũng là 1 thứ bệnh; cả 2
có đặc điểm chung là dễ lây lan.
- Dấu phẩy đợc sử dụng theo lối
tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu
cảm .


- Hiểu “Thuốc lá”: Mày là đồ
ôn dịch!


- Theo em, đây là kiểu VB gì? 4. Kiểu VB:


- VB nhật dụng, thuyết minh
1 vấn HKXH.


II. Đọc hiểu VB
* Giọng: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý những dòng chữ in


nghiờng cn c chm; những câu cảm thán cần dọc
với giọng phù hợp.


HS đọc phần 2 1. <b>Thông báo về nạn dịch thuốc</b>


<b>lá</b>
- Những thơng tin nào đợc thơng báo trong phần đầu


cđa VB? - Cã nhiÒu ôn dịch mới xuấthiện: Nạn AIDS và ôn dịch,


thuốc lá.


- Trong đó, thơng tin nào đợc nêu thành chủ đề của


VB? - “ Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức<i><b>khoẻ và tính mạng lồi ngời cịn</b></i>
<i><b>nặng hơn cả AIDS” chủ đề.</b></i>
-NX đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thơng tin


nµy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Dùng phép so sánh ở câu chủ đề có tác dụng ntn? T/ dng:


+thông báo ngắn gọn, chính
xác nạn dịch thuốc lá.


+Nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn
của dịch này.


HSTL: Em ún nhn thụng tin này với thái độ ntn?


2. <b>Tác hại của thuốc lá</b>
- Xác định giới hạn của phần này? a. Đối với cá nhân ng<i><b> ời hút</b></i>
- Sự huỷ hoại của thuốc lá đợc PT trên những chứng


cứ nào? Tác hại của chúng ntn? - Khói thuốc chứa nhiềuchất độc thấm vào cơ thể:
+ Chất hắc ín.


+ Chất ô-xit các-bon.
+ Chất ni-cơ-tin.
- NX gì về các chứng cứ mà T/ giả dùng để thuyết



minh trong đoạn này?  <i><b>minh hoạ bằng các số liệu thống</b><b>Chứng cứ khoa học đợc PT,</b></i>
<i><b>kê có sức thuyết phục cao.</b></i>
- Mức độ tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con ngời


ntn?


+ Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con ngời.
+ Là nguyên nhân của nhiều căn bệnh cái chết.
- Vì sao T/ giả dùng lời nói của Trần Hng Đạo bàn về
việc đánh giặc trớc khi PT tác hại của thuốc lá? Điều
đó có tác dụng gì trong lập luận?


+ Câu nói của THĐ bàn về việc giặc đánh ta: “ <i><b>Nếu giặc</b></i>
<i><b>đánh nh vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm</b></i>
<i><b>nhấm nh tằm ăn dâu”. Câu nói đợc diễn đạt bằng hình ảnh</b></i>
so sánh quen thuộc nên ai cũng hiểu đợc: đánh nhanh, ồ ạt
thì khơng đáng sợ; đánh từ từ, lấn chiếm dần dần thì mới
đáng sợ. Tác giả mợn câu nói này để làm cơ sở cho lập luận
của mình khi PT tác hại của thuốc lá, nhằm làm cho ngời
đọc thấy rõ: thuốc lá đáng sợ vì nó khơng gây bệnh ngay “
<i><b>ngời hút thuốc không lăn đùng ra chết” mà cứ thấm dần</b></i>
vào cơ thể gây thành nhiều bệnh nguy hiểm, làm suy yếu
sức khoẻ con ngời và dẫn đến tử vong: viêm phế quản, ung
th, huyết áp cao… Cái đáng sợ nhất là bệnh cứ thấm dần
vào cơ thể hàng ngày mà ngời hút vẫn không biết hoặc
không cảm thấy, thậm chí cịn thấy sảng khối. Đó chính là
cái đáng sợ của bệnh.


b. Đối với cộng đồng và các


<i><b>tệ nạn XH.</b></i>


- Em hiĨu “ T«i hút, tôi bị bệnh, mặc tôi có ý nghĩa
gì?


+ Th hiện thái độ vơ trách nhiệm trớc gia đình, ngời
thân, cộng đồng.


+ Buộc những ngời hút thuốc lá bị động phải gánh
chịu hậu quả.


+ Họ là những kẻ đầu độc, làm ô nhiễm môi trờng.
Tác hại đến những bà mẹ và bào thai.


- Vợ con, ngời làm việc
cùng: bị nhiễm độc


+ Đau tim, viêm phế quản
+ Ung th…


- Bào thai: nhim c b
non, suy yu.


- Những thông tin nổi bật của việc ảnh hởng thuốc lá


n o c con ngời là gì? - Tỉ lệ thanh thiếu niên VNhút thuốc ngang với các thành
phố Âu – Mĩ.


- §Ĩ cã tiỊn hót thc sang
trém c¾p nghiƯn thc


nghiƯn ma tuý.


- ở phần này, T/ giả dùng phơng pháp so s¸nh ntn? T¸c
dơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ So s¸nh vỊ sè tiỊn mua thc hót….


 Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở những nớc nghèo
nh VN. Từ đó nảy sinh các tệ nạn khác ở thanh thiếu
niên nớc ta.


- Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến


cuộc sống, đạo đức của con ngời ntn?  <i><b>ngời Việt nhất là thanh thiếu</b><b>Huỷ hoại lối sống, nhân cách</b></i>
<i><b>niên.</b></i>


- Phần cuối VB cung cấp thông tin về vấn đề gì? 3. <b>Kiến nghị chống thuốc lá</b>
- Em hiểu thế nào là chiến dịch và chiến dịch chống thuốc


l¸?


+ Chiến dịch ( nói chung): các việc làm tập trung,
khẩn trơng, huy động nhiều lực lợng trong 1 thời gian
nhằm thực hiện 1 mục đích nhất định.


+ Chiến dịch chống thuốc lá: là hành động thống nhất
rộng khắp nhằm chống lại 1 cách có hiệu quả ơn dịch
thuốc lá.


- CÊm hót thuèc những nơi


công cộng.


- Pht nng với ngời vi phạm.
- Cấm quảng cáo thuốc lá.
 Giảm hẳn số ngời hút thuốc lá.
- Vì sao T/ giả đa ra những số liệu để so sánh tình


hình hút thuốc lá ở nớc ta với các nớc Âu – Mĩ trớc
khi đa ra kiến nghị: Đã đến lúc mọi nhời phải đứng
lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này?


+ Kiến nghị đa ra chỉ có tác dụng khi mọi ngời nhận
ra ích lợi và thấy cần thiết phải làm ngay. Muốn vậy
phải cho họ thấy rõ tác hại nghiêm trọng của việc
<i><b>hút thuốc lá ở nớc mình, và cách làm tốt nhất là so</b></i>
<i><b>sánh với những nớc phát triển cao hơn ở Âu – Mĩ,</b></i>
trong khi đó nớc ta nghèo hơn, trình độ phát triển
thấp hơn, dịch bệnh nhiều hơn,…Do dó, hút thuốc
khơng chỉ gây bệnh mà còn đẩy con em chúng ta vào
con đờng phạm pháp. Các nớc phát triển đều có chiến
dịch chống thuốc lá để tiến tới “ Một châu Âu
<i><b>khơng cịn thuốc lá .</b></i>” Kiến nghị đa ra thật hợp lí,
đúng lúc, khơng thể chần chừ mà phải làm ngay trên
cơ sở của sự so sánh đó. Biện pháp so sánh này là 1
địn bẩy NT trong cách viết văn của tác giả.


HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 122)


* LuyÖn tËp ( SGK- 122, 123)
III. <b>Cñng cè:</b> - Đọc thêm ( SGK -122).



- Suy nghÜ cña em sau khi häc xong VB nµy?
IV. <b>HDHB</b>: - Häc ghi nhí.


- Lµm BT.


- Xem và soạn: Bài toán dân số.


<b>Tiết 46</b> c©u ghÐp ( <b>tiÕp theo</b>)
A. <b>Mơc tiªu</b>


Giúp HS: - Nắm đợc mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Rèn kĩ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghép.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + bảng phụ


HS: xem kĩ bài + trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

2) Nêu các cách nối c©u ghÐp? VD.
3) BT 1, 2 ( SGK – 113)


II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Quan hÖ ý nghĩa giữa các vÕ</b>
<b>c©u</b>.


HS đọc 1. * VD ( SGK- 123)


- C©u gåm cã mÊy vÕ c©u? PT.



+ Vế 1: Có lẽ TV của chúng ta / đẹp.


+ Vế 2: bởi vì tâm hồn của ngời VN ta / rất đẹp.
+ Vế 3: bởi vì đời sống…/ là cao q, là vĩ đại,
nghĩa là rất đẹp.


* NX:


+ Cã 3 vế câu


- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau


là quan hệ gì? + Quan hÖ ý nghÜa: * VÕ 1: nªu KQ


* Vế 2, 3: nêu nguyên nhân
GT cho vế 1.


Mqh: nguyên nhân kết quả.
- Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?


+ V 1: biu th ý nghĩa khẳng định
+ Vế 2, 3: biểu thị ý ngha GT.


- HÃy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa cã thÓ cã


giữa các vế câu? 2. <b>câu:Những quan hệ giữa các vế</b>
+ Các em phải cố gắng học tập <i><b>để thầy mẹ đợc</b></i>


vui lòng, để thầy dạy các em đợc sung sớng. + Quan hệ mục đích.
+ Nếu ai buồn phiền cau có thì gơng sẽ buồn



phiỊn cau cã theo. + Quan hƯ ®iỊu kiƯn – kÕt qu¶.


+ Hai ngêi gi»ng co nhau, du ®Èy nhau, råi ai nÊy


đều buông gậy ra, áp vào vật nhau… + Quan hệ tiếp nối:
+ Nh vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi


vững bền, mà bổng lộc các ngơi cũng đời đời
h-ởng thụ…


+ Quan hệ tăng tiến
+ Mặc dù nó vẽ b»ng nh÷ng nÐt to tíng, nh<i><b> ng</b><b> </b></i>


ngay cả cái bát múc cám lợn sứt 1 miÕng cịng trë
nªn ngé nghÜnh.


+ Quan hệ tơng phản.


HS c * Ghi nh ( SGK- 123)


II. LuyÖn tËp ( SGK – 124, 125,
126)


BT 1: Quan hệ giữa các vế câu:


a) VÕ 1 – vÕ 2: nguyên nhân kết quả ( vế 2 chỉ nguyên nhân:vì)
Vế 2 – vÕ 3: quan hÖ GT ( vÕ 2 GT ®iÒu ë vÕ 2).


b) Quan hệ điều kiện (Nếu thì )



c) Quan hệ tăng tiến.( Chẳng những..mà.:)
d) Quan hƯ t¬ng ph¶n.


e) Câu đầu dùng từ “ rồi” để nối 2 vế câu: Quan hệ thời gian tiếp nối.


Câu sau không dùng quan hệ từ nối 2 vế câu nhng ta vẫn ngầm hiểu đợc quan
hệ giữa 2 vế câu là quan hệ nguyên nhân ( vì yếu hơn nên bị lẳng ra ngoài thềm).


BT 2:


Đoạn trích 1:


- Trêi xanh th¼m, biĨn cịng xanh th¼m nh dang cao lên, chắc nịch.
<i><b> - Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.</b></i>


<i><b> - Trời âm u mây ma, biển xám xịt nặng nề.</b></i>


<i><b> - Trời ầm ầm dơng gió, biển đục ngầu, giận dữ</b><b>…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

§o¹n trÝch 2:


- …<i><b>Mặt trời lên ngang cột buồm, sơng tan, trời mới quang.</b></i>
<i><b> - </b><b>…</b><b>.Nắng vừa nhạt, s</b><b>ơng đã buông nhanh xuống mặt biển.</b></i>


 Quan hệ giữa các vế câu ở cả 2 câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân.
( Vế đầu chỉ nguyên nhân, vế sau chỉ kết quả).


* <b>Không nên tách các vế câu trong các câu ghép đã cho thành các câu đơn. Vì</b>
<b>chúng có quan hệ vế ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế ( cảnh, tâm trạng, điểm nhìn).</b>


BT 3:


* <b>Xét về mặt lập luận</b>: mỗi câu ghép trình bày 1 việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu
tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành 1 câu đơn thì khơng đảm bảo đợc tính mạch
lạc của lập luận.


* <b>Xét vế giá trị biểu hiện</b>: tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của
lão Hạc.


BT 4:


a) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ 2 là quan hệ điều kiện. Để thể hiện
rõ mối quan hệ này, không nên tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn.


b) Trong các câu ghép còn lại, nếu tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn:


“ Thôi! U van con. U lạy con. Con thơng thầy, thơng u. Con đi ngay bây giờ
<i><b>cho u”, thì hàng loạt câu ngắn đặt cạnh nhau nh vậy có thể giúp ta hình dung là nhân</b></i>
vật nói nhát gừng hặoc nghẹn ngào. Trong khi đó, cách viết của Ngơ Tất Tố gợi ra cách
nói kể lể, van vỉ thiết tha của chị Dậu.


III. <b>Cñng cè</b>


IV. <b>HDHB:</b> - Häc ghi nhí.
- Lµm BT.
- Xem bµi míi.


TiÕt 47 phơng pháp thuyết minh
A. <b>Mục tiêu</b>



Giỳp HS: - Nắm đợc yêu cầu của phơng pháp thuyết minh.
- Rèn kĩ năng xây dựng kiểu VB thuyết minh.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn


HS: đọc kĩ + trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>KiĨm tra bµi cị</b> 1) Em hiểu thế nào là văn thuyết minh?


2) Văn thuyết minh khác với các VB khác ở chỗ nào?
II. <b>Các hoạt động</b>


I. T×m hiĨu các ph ơng pháp thuyÕt
minh.


1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri
thức để làm bài văn thuyết minh.
- Các VB thuyết minh vừa học đã sử dụng loại tri thức


g×?


+ VB: - C©y dõa: sù vËt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

häc)


- Con giun đất. ( Khoa học)
- Huế ( Văn hoá).


- Khởi nghĩa Nông Văn Vân ( Lịch sử)
 Thuyết minh thực chất là cung cấp cho ngời


đọc 1 đối tợng nào đó. Vì vậy, muốn viết 1 VB
thuyết minh đạt yêu cầu thì ngời viết phải chuẩn
bị:


a) Quan sát: tìm hiểu đối tợng về
màu sắc, hình dáng, kích thớc, đặc
điểm, tính chất,…


b) Học tập: tìm hiểu đối tợng
trong sách báo, tài liệu…


c) Tham quan: tìm hiểu đối tợng
bằng cách trực tiếp ghi nhớ thông
qua các giác quan, ấn tợng.


- Muốn có tri thức để làm tốt bài vn thuyt minh,


ngời viét phải chuẩn bị những gì? + Quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện
<i><b>ttợng cần thuyết minh.</b></i>


<i><b> + Nắm đợc bản chất, đặc trng</b></i>
<i><b>của chúng, tránh xa vào trình</b></i>
<i><b>bày các biểu hiện không tiểu</b></i>
<i><b>biểu, không quan trọng.</b></i>


2. Các ph ơng pháp thuyết minh
HS dọc VD (SGK- 126, 127) a) P.P nêu định ngha, gii


<i><b>thích.</b></i>
- Các câu này có vị trí ntn trong bài thuyết minh?



+ Phần lớn vị trí đầu bài, đầu đoạn; giữ vai trò giới
thiệu.


- P.P nêu định nghĩa, giải thích có u cầu gì và diễn đạt
ntn?


+ Quy sự vật đợc định nghĩa vào loại của nó và
chỉ ra đặc điểm cơng dụng riêng


+ Sử dụng từ là: biểu thị sự phán đoán.


A là B


<b>Đối</b> <b>tợng</b>


<b>Tri thức về </b>


<b>cÇn</b> <b>thuyÕt</b> <b>minh</b>


<b>đối tợng </b>
- Em hãy định nghĩa : Sách là gì?


HS đọc VD ( SGK- 127)
+ Tác dụng của cây dừa.


+ Mức độ, tác hại của bao bì ni lơng đối với mơi
tr-ờng.


b) LiƯt kª:



- Kể lần lợt các đặc điểm, tính
chất của sự vật theo 1 trật tự nào
đó


+ Trong VD trên giúp ngời đọc hiểu rõ tác hại của


việc hút thuốc lá… c) Nêu VD: - Giúp ngời đọc hình dung đợc
cụ thể hơn về vấn đề.


HS đọc d) Dùng số liệu( con số)


+ Đoạn văn trích từ bài “ Nói về cỏ” đã cung cấp
cho ta những số liệu cụ thể về dỡng khí và thán
khí trong khơng khí, về khả năng hấp thụ thán khí
và nhả dỡng khí của cỏ. Nhờ đó, ta thấy rõ vai trị
của cỏ trong T/ phố đối với cuộc sống của con
ng-ời.


HS đọc e) P.P so sánh


- Có tác dụng làm nối bật bản
chất của vấn đề .


+ Diện tích rộng lớn của Thái Bình Dơng đợc làm
nối bật qua phơng pháp so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

thành từng loại theo 1 số tiêu chí.
+ PT: chia nhỏ đối tợng để xem xét.



- Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm
của T/ phố Huế theo những mặt nào?


+ Bài Huế thuyết minh theo phơng pháp PT để lần
lợt giới thiệu Huế qua từng phơng diện.


 Trong thùc tÕ, ngêi viÕt VB thuyÕt minh thêng
kÕt hợp các phơng pháp trên 1 cách hợp lí có hiƯu
qu¶


- Theo em, để bài văn có sức thuyết phục, dễ hiểu
ngời ta có thể sử dụng và phối hợp những phơng
pháp thuyết minh nào?


HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 128)


II. Luyện tập ( SGK- 128, 129)
BT 1 : Phạm vi tìm hiểu vấn đề đợc thể hiện trong VB “ ôn dịch, thuốc lá”:


+ Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ và cơ chế di
truyền giống của loài ngời.


+ KiÕn thøc vỊ XH: t©m lÝ lệch lạc của 1 số ngời coi thuốc lá là lịch sự, văn minh, sang
trọng


BT 2:


Bi vit ó sử dụng những phơng pháp thuyết minh để nêu bật tác hại của việc hút thuốc
lá:



* Ph<i><b> ơng pháp so sánh</b><b> : so sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm.</b></i>
* Ph<i><b> ơng pháp PT</b><b> : Tác hại của khói thuốc lá</b></i>.


* Ph<i><b> ơng pháp nêu số liệu</b><b> : tiền mua 1 bao thuốc và số tiền phạt ở Bỉ.</b></i>
BT 3: VB thuyết minh “<b> Ngã ba đồng lộc</b>”


+ KiÕn thøc: - LÞch sư ( Cc KCCM cøu níc).
- Qu©n sù.


- Về cuốc sống của các nữ TNXP thêi k× KCCM cøu níc.
+ Ph<i><b> ơng pháp thuyết minh</b><b> : Dùng số liệu và các sự kiện.</b></i>


BT 4: Cách phân loại đó là hợp lí vì 3 loại đó khơng trùng lặp, khơng có trờng hợp HS
vừa ở loại này vừa ở loại khác.


III. <b>Cñng cè</b>


IV. <b>HDHB:</b> - Häc ghi nhí, lµm BT.
- Xem bµi míi.


TiÕt 48 <b>trả bài kiểm tra văn và bài tập làm văn số 2</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


- Giúp HS nhận thấy đợc kết quả cụ thể bài viết của mình, những u – nhợc điểm về
các vấn đề: ghi nhớ và hệ thống hoá kiến thức từ truyện kí hiện đại VN đã học để vận
dụng vào làm bài, VB tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


- HS biÕt cách chữa lỗi dùng từ, liên kết trong VB và lỗi chính tả.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: chấm bài + NX ( Đáp án tiÕt 41)



HS: «n lại kiến thức + Tự sửa lỗi.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kim tra bi cũ</b>
II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Tr¶ bàikiểm tra văn</b>
+ HS kiểm tra lẫn nhau theo nhóm, tæ.


+ GV đối chiếu với các đáp án và biểu điểm từng
câu, NX cụ thể những u – nhợc diểm chung của
cả lớp về các mặt yêu cầu trả lời, v cỏch dựng t,


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

lỗi chính tả, chữ viÕt.


+ GV Lựa chon 1-2 bài viết khá, giỏi đọc trc lp.


* Nh ợc điểm :


2. Kết quả:


+ GV nhận xét chung về các mặt u nhợc diểm
của HS trong bài viết này so với bài viết số 1.


II. <b>Trả bài tập làm văn số 2</b>
1. NX chung:


* Ưu điểm:


* Nh ợc điểm:



2. Kết quả - trả bài và gọi điểm


III. <b>Củng cố</b>


IV. <b>HDHB</b>: Xem bµi míi.


<b>Bµi 13, 14</b>
TiÕt 49 văn bản bài toán dân số


- <b>Thái An.</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Nắm đợc mục đích và ND chính mà T/ giả đặt ra qua VB là cần phải hạn chế sự gia
tăng dân số, đó là con đờng “ tồn tại hay khơng tồn tại” của chính lồi ngời.


- Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội
dung bài viết.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Tác hại của việc hút thuốc lá ntn? Thái độ và suy nghĩ của
em khi học xong VB “ Ôn dịch, thuốc lá”?


II. <b>Các hoạt động</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

I. <b>T×m hiĨu chung</b>
1. T¸c phÈm:


- Trích Báo GD và thời đại Chủ
nhật số 28 – 1995.


HS đọc chú thích ( SGK- 131)


+ Chàng A-đam – nàng Ê-va: Theo Kinh thánh
của Đạo Thiên Chúa thì đó là cặp vợ chồng đầu
tiên trên Trái đất đợc Chúa trời tạo ra và sai
xuống trần gian để hình thành và phỏt trin loi
ngi.


+ Câu nói Tồn tại hay không tồn tại của n/ vật
Hăm lét trong vë kÞch cïng tªn cđa Sªcxpia
( Anh).


2. Chó thÝch


- VB thc kiĨu VB nµo? 2. KiĨu lo¹i VB:


- VB nhật dụng – nghị luận
CM – GT vấn đề XH: DS gia
<i><b>tăng và những hậu quả của nó.</b></i>
- Xác định bố cục và nêu ND chính của từng


phÇn? PhÇn TB h·y chØ ra các ý lớn ( luận điểm)? 3. Bố cục: 3 phÇn


+ Từ đầu….sáng mắt ra. - MB: T/ giả nêu vấn đề: Bài


toán DS và KHH dờng nh đã đợc
đặt ra t thi c i


+ Tiếpô thứ 31 của bàn cờ.
Phần này bao gồm 3 ý chính:


* Nờu lờn bi tốn cổ và KLuận: Mỗi ơ của bàn
cờ ban đầu chỉ vài hạt thóc, tởng là ít, nhng nếu
sau đó cứ gấp đơi lên theo cấp số nhân thì số thóc
của cả bàn cờ là 1 con số khủng khiếp.


* So sánh sự gia tăng DS giống nh lợng thóc trong
các ô bàn cờ. Ban đầu chỉ là 2 ngời, thế mà năm
1995 đã là 5,63 tỉ ngời, đủ cho ụ th 30 ca bn c
y.


* Thực tế mỗi phụ nữ lại có thể sinh rất nhiều con
(lớn hơn 2 rất nhiều), vì thế ban đầ chỉ tiêu mỗi
GĐ chỉ cã 1 – 2 con lµ rÊt khã thùc hiƯn.


- TB: Tốc độ gia tăng DSố TG l
ht sc nhanh chúng.


+ Phần còn lại. - KB: Kêu gọi loài ngời cần hạn


ch s bựng nổ và gia tăng DS. Đó
chính là con đờng tồn tại của chính
lồi ngời.


II. <b>§äc </b>–<b> HiĨu VB</b>


* Giäng: Râ ràng, chú ý các câu cảm, những con


số, những từ phiên âm.


1. MB:


- Phn MB thng cú nhim vụ gì? - Nêu vấn đề:


- Vậy vấn đề đó là gì? <b>Dân số và KHHGĐ</b>.
- Em hiểu vấn đề DS và KHHGĐ là gì?


- Vấn đề ấy có từ bao gi?


- Em hiểu sáng mắt ra có nghĩa là gì?


+ Cht nhn ra, hiu ra bn chất của vấn đề nh đợc
giác ngộ chân lí ( cách nói bằng hình ảnh ẩn dụ tợng
trng)


- Vấn đề chính mà T/ giả muốn đặt ra trong VB ny l
gỡ?


+ Đất đai không sinh thêm, con ngời ngày càng
nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế sự gia tăng
DS thì con ngời sẽ tự làm hại chính m×nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

+ Đó là vấn đề DS và KHHGĐ - 1 vấn đề rất hiện
đại, mới đợc đặt ra gần đây. Tuy vậy, khi nghe
xong bài toán cổ T/ giả chợt ngỡ nh vấn đề này đã
đợc đặt ra từ thời cổ đại.



- Cách nêu vấn đề nh thế có tác dụng gì đối với ngời đọc?  Bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. TB:


- Tác giả tập trung vào ND gì? -Làm sáng tỏ vấn đề: DS và
KHHGĐ


- Để làm sáng rõ vấn đề trên, T/ giả đã thuyết


minh và lập luận qua những ý nào? + Câu chuyện nhà thông thái kénrể: đặt đủ các hạt thóc trên 64 ô
bàn cờ.


- Em hãy thử làm bài toán: Nếu ơ 1 đặt 1 hạt thóc
thì ơ 2 là 2, ô 3 là 4, ô 4 là 16….Vậy ô 10 sẽ là
bao nhiêu hạt thóc?


- Em cã NX g× vỊ sự gia tăng các con số?


- Cõu chuyn kộn r của nhà thơng thái có vai trị
ý nghĩa ntn trong việc làm nổi bật vấn đề chính
mà tác giả muốn nói tới?


+ Câu chuyện kén rể của nhà thơng thái cũng
chính là bài toán cổ đợc tác giả nêu lên vừa gây
tò mò, hấp dẫn ngời đọc vừa mang lại 1 KLuận
bất ngờ: tởng số thóc ấy ít hố ra “ có thể phủ kín
bề mặt trái đất”.


+ Câu chuyện là tiền đề để T/ giả so sánh với sự
gia tăng và bùng nổ DS. Giống nhau ở chỗ: số


thóc dùng cho các ô của bàn cờ và DSTG đều
tăng theo cấp số nhân với công bội là 2 ( 2 con
cho mỗi GĐ). Từ sự so sánh đó, T/ giả giúp ngời
đọc hình dung ra tốc dộ gia tăng DS là hết sức
nhanh chóng.


- T/ giả đã đa ra giả thiết về điều gì? + Giả thiết về tốc độ phát triển
DS của loài ngời tăng theo cấp số
nhân với công bội là 2.


- Theo giả thiết, số dân đạt đến ô thứ bao nhiêu của bàn
cờ?


- Số thóc trên các ơ của bàn cờ giúp ngời đọc hình
dung về tốc độ tăng DS ntn?


- Em có NX gì về cách dẫn dắt vấn đề của T/ giả?
+ Tự nhiên, lôi cuốn, nhẹ nhàng, thuyết phục.
- Đoạn 3 phần TB, T/ giả đã thuyết minh bằng
ph-ơng pháp nào?


+ §èi chiÕu tØ lƯ sinh con cđa
phơ n÷ 1 sè nớc và TG phơng
pháp dùng số liệu.


- Đó là những số liệu nào? Nớc nào thuộc châu Phi? Châu
á?


- Em hiểu biết gì về thực trạng gia tăng DS và
KTế ở 2 châu lục này?



+ Đây là 2 châu lục có nhịp độ gia tăng DS cao nhất
TG.


- Em rót ra KL g× vỊ MQH giữa DS và sự phát triển
XH?


+ Có MQH mật thiết. Vì DS tăng nghèo nàn, lạc
<i>hậu.</i>


- T/ giả muốn cảnh báo với chúng ta điều gì về số
liệu và lời NX ở cuối đoạn 3?


+ Dựng nhiu con số cụ thể để CM hậu quả khôn lờng
đang thách thức nhân loại trong 1 tơng lai gần nh 1 sự
cảnh báo nguy cơ bùng nổ DS có thể xảy ra trong LS


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nhân loại. Trở lại vớ bài tốn cổ hạt thóc để thấy: tuy
mới bớc thêm đợc 1 ô sang ô thứ 31 trong bàn cờ 64 ô
của nhà thông thái xa, nhng thực chất nhân loại đã tự
bình phơng số lợng của chính mình, mặc dù chúng ta đã
cố gắng rất nhiều để giảm tỉ lệ sinh từ 1,73 xuống 1,57
( năm 1990).


- PhÇn KB tác giả kêu gọi điều gì? 3. KB: Kêu gọi mọi ngời hạn chế
sự bùng nổ và gia tăng DS.


- Câu nói tồn tại hay không tồn tại khiến em có
suy nghĩ gì?



+ Nhp gia tng DS của 1 QG là 1 trong những
vấn đề sống cịn và khó khăn nhất.


- Em cã biÕt g× vỊ chính sách DS và KHHGĐ ở nớc ta hiện
nay?


+ DSVN: <b>82.096.800</b> ngêi.


- VB mang đến cho em sự hiểu biết những vấn đề
gì?


HS đọc * Ghi nhớ ( SGK – 132)


* LuyÖn tËp ( SGK – 132)


BT 1: Con đờng tốt nhất để hạn chế sự gia tăng DS: Đẩy mạnh GD. Vì sinh đẻ là quyền
của phụ nữ, khơng thể cấm đốn bằng mệnh lệnh và các biện pháp thô bạo. Chỉ bằng
con đờng GD mới giúp mọi ngời hiểu ra nguy cơ bùng nổ và gia tăng DS; vấn đề DS gắn
liền với con đờng đói nghèo hay hạnh phúc.


BT 2: DS phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng nhát định sẽ ảnh hởng đến lớn đến con ngời
ở nhiều phơng diện: nhà và đất ở, lơng thực, mơi trờng, việc làm, GD,…cuối cùng dẫn
đến đói nghèo, bệnh tật, lạc hậu,… Đặc biệt là đối với các nớc chậm phát triển, nghèo
nàn lạc hậu rơi vào vịng luẩn quẩn, bế tắc. Vì nghèo, lạc hậu sẽ hạn chế sự phát triển
của GD.GD khơng phát triển thì KT lại nghèo nàn, lạc hậu.


III. <b>Cđng cè</b> : Xem b¶ng thèng kª ( SGK- 133).


IV. <b>HDHB:</b> Học bài, đọc và soạn: Vào nhà gục Quảng đông cảm tác, đập đá ở
Côn Lôn



Tiết 50 <b>dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Biết dùng hai loại dấu này khi viết bài.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: soạn + bảng phụ
HS: xem tríc bµi.
C. <b>TiÕn trình bài dạy</b>


I. <b>Kim tra bài cũ</b>: BT 1, 2, 3 ( SGK- 124, 125)
II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Dấu ngoặc đơn</b>


HS đọc * VD (SGK- 134)


- Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên đợc


dùng để làm gì? * NX: a) Giải thích:


+Phần này nhằm giúp ngời đọc rõ hơn phần chú
thích nhiều khi có tác dụng nhấn mạnh.


b) ThuyÕt minh


Tên 1 loài ĐV – tên 1 con kênh.
+ Thuyết minh về 1 lồi ĐV mà tên của nó đợc



dùng để gọi tên 1 con kênh, nhằm giúp ngời đọc
hình dung đặc điểm của con kênh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

+ Bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất
của Lí Bạch và cho ngời đọc biết Miên Châu
thuộc tỉnh nào của TQ.


 <i><b>Gi¶i thÝch, thuyÕt minh, bỉ sung: </b></i><b>phÇn chó</b>
<b>thÝch</b>


- Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ


bản của những đoạn trích trên có thay đổi không? - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặcđơn thì ý nghĩa cơ bản của những
đoạn trích khơng thay đổi.


- V× sao?


+ Vì khi đặt 1 phần nào đó trong dấu ngoặc đơn
thì ngời viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm
cung cấp thơng tin kèm thêm, chứ nó khơng thuộc
phần nghĩa cơ bản.


+ Cũng có trờng hợp phần trong dấu () có thể là 1
từ ngữ, 1 câu, 1 chuỗi câu, thậm chí là 1 con số
hay 1 dấu câu khác nh dấu hỏi hay dấu chấm than
thì có thể coi đây là 1 trờng hợp đặc biệt của
tr-ờng hợp dùng () đánh dấu phần bổ sung thêm.
- Qua việc PT các VD trên, dấu () dùng để làm


g×? * Ghi nhí ( SGK 134)



* BT nhanh: Phần nào trong các câu sau có thể
cho vào dấu ()? Tại sao?


- Nam, lớp trởng lớp 8B, có 1 giọng hát rất hay.
- Mùa xuân, mùa đầu tiên trong 1 năm, cây cối
đâm chồi nảy léc.


- Bộ phim Biệt động Sài Gòn, do VN SX, rất hay.
 Có thể cho vào () các phần nằm giữa 2 dấu phẩy
vì đó là các phần chỉ có tác dụng giải thích thêm


II. <b>DÊu hai chÊm</b>


HS đọc * VD (SGK- 135)


- Dấu hai chấm trong những đoạn trÝch sau dïng


để làm gì? *NX:Dấu hai chấm dùng để đánhdấu


a) Lời đối thoại:
b) Lời dẫn trực tiếp
+ Thép Mới dẫn lại lời của ngời xa.


c) Giải thích
HS đọc


* BT nhanh: Thêm dấu hai chấm vào các câu sau
cho đúng với ý định của ngời viết:



- Nam khoe với tôi rằng “ Hôm qua nó đợc điểm
10”


- Ngời VN nói “ Học thầy khơng tày học bạn”
nh-ng cũnh-ng nói “Khơnh-ng thầy đố mày làm nên”.


* Ghi nhí ( SGK- 135)


III. Lun tËp ( SGK – 135, 136,
137)


BT 1: <b>C«ng dơng của dấu () trong những đoạn trích sau:</b>
a) Đánh dấu phần giải thích.


b) Đánh dấu phần thuyết minh.


c) Vị trí 1: Đánh dấu phần bổ sung ( cách dùng này của dấu () thờng gặp trong các
đề thi: Anh ( chị) hãy CM…).


VÞ trÝ 2: Đáh dấu phần thuyết minh: phơng tiện của ngôn từ là gì?
BT 2: <b>Công dụng của dấu hai chấm</b>:


a) Báo trớc phần GT.


b) Báo trớc lời đối thoại của Dế Choắt với Dế Mèn và phần thuyết minh ND của Dế
Choắt khuyên Dế Mèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

BT 3: - Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích nhng nghỗ của phần đặt sau dấu hai
chấm không đợc nhấn mạnh.



- Trong đoạn trích trên T/ giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích nhấn mạnh: TV
có những đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay.


BT 4: - Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn. Khi thay nh vậynghĩa của câu
cơ bản không thay đổi, nhng ngời viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng
kèm thêm chứ khơng thuộc phần nghĩa cơ bản của câu nh trớc khi phần này đặt sau dấu
hai chấm.


- NÕu viÕt lại là Động Phong Nha gồm: Động khô và Động nớc thì không
thể thay dấu hai chấm bằng dấu (), vì trong câu này vế Động khô và Động nớc không
thể coi là thuộc phần chú thích.


( L<i> u ý: Chỉ trong những trờng hợp bỏ phần dấu hai chấm mà phần cịn lại vẫn có sự</i>
hồn chỉnh về nghĩa thì dấu hai chấm mói có thể thay bằng dấu ngoặc đơn).


BT 5: - Bạn đó đã chép sai dấu ngoặc đơn . Vì dấu () cũng nh dấu ngoặc kép bao giờ
cũng đợc dùng thành cặp.


- PhÇn n»m trong dÊu () không là 1 bộ phận của câu. ( phần chú thích có thể là
bộ phận của câu, nhng cũng có thể là 1 hoặc nhiều câu).


BT 6: ĐV Sự cần thiết phải hạn chế việc gia tăng DS, trong ĐV có dùng dấu () và
dấu :


“ Câu chuyện kén rể của nhà thông thái khiến nhiều ngời đọc khơng khỏi giật mình.
Ngời ta không thể ngờ rằng DS của hành tinh này sẽ có 1 sự nhảy vọt khổng lồ giữa quá
khứ và tơng lai: 2( A- đam và Ê-va) và 7 tỉ ngời ( năm 2015). Nh vậy bài toán DS đã trở
thành bài tốn hóc búa của nhân loại, chứ khơng cịn là bài tốn riêng của quốc gia nào.
Lồi ngời phải cùng nhau tìm cách “giảm tốc” trên con đờng đi tới cái ơ 64 khủng
khiếp! Bởi đó chính là con đờng tồn tại hay khơng tồn tại của chính XH loài ngời”.


III. <b>Củng cố.</b>


IV. <b>HDHB</b>: - Häc ghi nhí, lµm BT.
- Xem bµi míi.


Tiết 51 <b>đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Gióp HS:


- Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh: quan sát, tích luỹ tri thức và phơng pháp trình
bày.


- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề và kết hợp các phơng pháp làm bài văn thuyết minh.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn


HS: xem bài kĩ + trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bµi cị</b>:


1) Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, ngời viết phải chuẩn bị những
gì?


2) Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, ngời viết sử dụng những phơng pháp thuyết minh
nµo?


II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Đề văn thuyết minh và cách</b>


<b>làm bài văn thuyết minh.</b>


1. Đề văn thuyết minh


HS c * VD ( SGK – 137, 138)


- Hãy xác định phạm vi về ND của mỗi đề bài


trên? * NX: Các đề nêu đối tợng thuyếtminh


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Thực vật. -Lễ Tết.
- Vì sao em biết đó là đề văn thuyết minh?


+ Vì các đề bài không yêu cầu kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm; m yờu cu gii thiu, thuyt minh.


2. Cách làm bài văn thuyết minh


HS c * <b>Bi vn</b> Xe đạp


- Đối tợng thuyết minh của bài văn là gì? a) Tìm hiểu đề:


- Đối tợng: chiếc xe đạp.
+ Đề này khác đề MT. Vì nếu MT thì phải MT 1


chiếc xe đạp cụ thể: chiếc xe của ai? Xe màu gì?
Xe nam hay nữ? Xe VN hay của nớc ngồi?...Đề
thuyết minh thì u cầu trình bày chiéc xe nh 1
phơng tiện GT phổ biến. Do đó, cần trình bày cấu
tạo, tác dụng của loại phơng tiện này.



- Chỉ ra phần MB, TB, KB và cho biết ND mỗi


phần? b) XD bố cục và ND: + VB: 3 phÇn


* MB: Tõ ®Çu…søc ngêi


Giới thiệu chiếc xe đạp.
* TB: Tiếp…tay cầm


<i><b>Thuyết minh chi tiết( cấu to v</b></i>
nguyờn tc hot ng).


* KB: Còn lại.


<i><b>Vai trũ ca xe đạp trong đời sống</b></i>
<i><b>của ngời Việt và trong tơng lai.</b></i>
- Phần TB để giới thiệu về chiếc xe đạp, bài viết


đã trình bày cấu tạo chiếc xe ntn?


* Hệ thống truyền động: khung, bàn đạp, trục
giữa, ổ bi giứa, dây xích, đĩa, ổ líp, 2 trục, ổ bi và
2 bánh trớc sau


* Hệ thống điều khiển: ghi đông, bộ phanh.


* Hệ thống chuyên chở: yên, dàn đèo hàng, hoặc
giỏ



+ PhÇn TB:


- Các bộ phận chính: Hệ thống
truyền động, điều khiển, chuyên
chở.


- Các bộ phận phụ: chắn xích,
chắn bùn, đèn, chuụng


- HÃy phân biệt VB trên với VB miêu tả?


+ Nếu MT phải chú trọng đến màu sắc, kiểu
dáng…


+ khi MT lu«n cã u tè c¶m xóc.


- Theo em VB trên có yếu tố MT khơng? Vì sao?
+ Khơng, vì mục đích của VB này giúp ta hiểu về
cấu tạo và nguyên lí vận hành của chiếc xe đạp.
- Phơng pháp thuyết minh trong bài là gì?


+ Chia 1 sự vật ra thành các bộ phận tạo thành để
lần lợt giới thiệu.


 Phơng pháp phân tích.


HS c * Ghi nh ( SGK- 140)


II. <b>Luyện tập</b> (SGK- 140)
BT 1: Lập dàn ý cho đề bài: “ Giới thiệu về chiếc nón lá VN”.



* <b>MB</b>: Nêu 1 định nghĩa về chiếc nón lá VN


Chiếc nón lá VN là 1 vật không thể thiếu trong cuộc sống của ngời phụ nữ
<i><b>VN xa. Đó là 1 đặc trng cho cơ gái VN mà khơng 1 DT nào có đợc.</b></i>


* <b>TB: </b>


- <b>Hình dáng</b>.


- <b>Nguyên liệu</b>: Mo nang làm cốt, dây móc, lá lụi, khuôn, vòng nón làm bằng tre,
sợi guột


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

+ Lá lụi ( lá nón): sau khi phơi 2-3 nắng, ngả từ xanh sang trắng, trải xuống đất
cho mềm, rẽ cho rộng bản. Đặt lá lên lỡi cày nung nóng để là cho phẳng.


+ Vịng nón đợc vuốt trịn đều, chỗ nối khơng có vết gợn, đặt đều lên khuôn.
+ Quay nón: cắt chọn lá đẹp, đều để làm cốt quay 2 lợt ( lợt trong và lợt ngoài ),
ở giữa mo nang- đặt lên vịng khn- tất cả đều đợc giữ chặt bởi các dây nón.


+ Khâu nón ( thắt nón) sợi cớc hoặc sợi móc khâu theo đờng vịng nón, mũi
kim xun qua 16 lớp vịng bằng tre để hồn chỉnh sản phẩm.


- ở VN có các vùng nổi tiếng với nghề làm nón: Nón làng Chng, Nón Huế,….
- Chiếc nón rất gần gũi với đời sơngsinh hoạt của ngời dân VN. Nó che ma, che
nắng, làm duyên dáng cho các thiếu nữ VN trong các dịp hội hè. Chiếc nón đã trở thành
biểu tợng của ngời phụ nữ VN.


* <b>KB</b>: Ngày nay, trong cuộc sống hiện đại, chiếc nón khơng cịn có vị trí, vai trị nh
trớc. Những chiếc mũ xinh xắn, có nhiều tiện dụng đã dần dần thay thế chiếc nón xa. Dù


vậy, trong ý thức của ngời dân, hình ảnh chiếc nón ln là biểu tợng của ngời phụ nữ dịu
dàng, dun dáng. Đó là nét văn hố của ngời Việt cần đợc gìn giữ và lu truyền.


III. <b>Cñng cè. </b>
<b> </b>


IV. <b>HDHB</b>: - Häc ghi nhí, lµm BT.


- 3 nhóm chuẩn bị t liệu để tiết 54 luyện nói về văn thuyyét minh.
- Xem bài mới, chuẩn bị bài viết số 3




Tiết 52 <b>chơng trình địa phơng</b> ( <b>phần Văn</b>)
A. <b>Mục tiêu</b>


Gióp HS:


- Bớc đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả VH ở địa phơng và các tác phẩm VH viết về địa
phơng. Qua việc lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ ở thành phố nơi em ở, qua việc
chọn chép 1 bài thơ hoặc 1 tác phẩm văn xuôi viết về địa phơng, vừa củng cố tình cảm
quê hơng vừa rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ.


- Rèn kĩ năng hệ thống hoá và tuyển chọn văn thơ theo những tiêu chuẩn nhất định.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK


HS: soạn + su tầm TL
C. <b>Tiến trình bài d¹y</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


II. <b>Cỏc hot ng</b>


1. Thống kê danh sách tác giả - tác phẩm nơi em đang sinh sống .






STT Họ và tên Năm sinh Năm


mất Tác phẩm chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Bài: <b>Hoa đại chùa Thầy</b>
<i><b>Trèo lên đỉnh núi chon von</b></i>
<i><b>Ngẩn ngơ đá mẹ đá con bế bồng</b></i>


<i><b>Mơn man gió núi hơng đồng</b></i>
<i><b>Ngọt ngào hoa đại thơm hơng đất trời</b></i>


<i><b>Mái chùa mây đậu chơi vơi</b></i>
<i><b>Rêu xanh màu đá sắc thời gian qua</b></i>


<i><b>Nh t trong ỏ mc ra</b></i>


<i><b>Khẳng khiu thân dại đoá hoa khiêm nhờng</b></i>
Xuân Thu.


Bài <b>cổ tích xuân</b>
Ngợc dỉnh Ba Vì mây trắng ngất


Rừng sôi thác bạc nắng nh khơi
Cờ xí hàng hàng bay lấp lo¸


Đá dựng voi bầy ngựa chiến giăng
Ao Vua lửa thắp bừng đêm hội
Tiếng giục ba quân trống chiêng nổi
Hàng xanh róc rách nớc non Bồng
Một sắc nguyệt sơ ùa xuống tắm
Rẽ mây tiên nữ ngọc da trần
Tóc chảy cịn vai bờ suối thắm.


Ngun H÷u K×
III. <b>Cđng cè</b>


IV. <b>HDHB:</b> - Xem bµi míi.
- Soạn bài tiếp theo.


<b>Bµi 14</b>
TiÕt 53 <b>dÊu ngoặc kép</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS hiểu rõ công dụng và biết sử dụng dấu ngoặc kép khi viết.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + b¶ng phơ


HS: xem trớc + trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình bài d¹y</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? BT 1 ( SGK- 135, 136)
2) Dấu hai chấm có cơng dụng gì? BT 2 ( SGK- 136).
II. <b>Các hoạt động</b>



I. <b>C«ng dơng</b>


HS đọc * VD (SGK- 141, 142)


- Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau dùng
để làm gì?


+ Dïng tõ “ d¶i lơa” chØ chiÕc cÇu (Èn dơ).


* NX:Dấu ngoặc kép dùng để:
a) Lời nói trực tiếp.


b) Từ đợc hiểu theo 1 nghĩa đặc
biệt:


c) Tõ ngữ có hàm ý mỉa mai.
+ ở đây T/ giả mỉa mai bằng việc dùng lại chính những từ


ng mà TD Pháp thờng dùng khi nói về sự cai trị của
chúng đối với VN: khai hoá văn minh cho 1 DT lạc hậu.
Vì vậy cũng có thể coi dấu ngoặc kép trong đoạn trích trên
đợc dùng với cơng dụng ở VD a.




d) Đánh dấu tên các vở kịch
- Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? * Ghi nhớ ( SGK- 142)


II. <b>Lun tËp</b> ( SGK- 142, 143,


144)


BT 1: Công dụng của dấu ngoặc kÐp:


a) Câu nói đợc dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà lão Hạc tởng nh con chó Vàng muốn nói với
lão.


b) Từ ngữ đợc dùng với hàm ý mỉa mai.


c) Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của ngời khác.
d) Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
e) Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp .


BT 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
a) Biển vừa treo lên, có ngời qua đờng xem, cời bảo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

b) Nã nhËp tâm lời dạy của chú Tiến Lê: Cháu hÃy vẽ cái gì thân thuộc nhất với
cháu.


c) LÃo Hạc ơi!...bảo hắn: Đây là.1 sào.


BT 3: Hai c©u cã ý nghÜa gièng nhau, nhng dïng dÊu câu khác nhau:


a) Dựng du hai chm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn
lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


b) Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói khơng đợc dẫn ngun văn.
BT 4: ĐV thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Công dụng.



Vũ Đình Liên ( 1913 – 1996) quê ở HN, là 1 trong những nhà thơ lớp đầu
tiên của phong tràoThơ mới. Trong bài thơ bất hủ “ Ơng đồ”, ơng viết:


“<i><b> Năm nay đào lại nở</b></i>
<i><b> Không thấy ông đồ già</b></i>


<i><b> Nh÷ng ngêi muôn năm cũ</b></i>
<i><b> Hồn ở ®©u b©y giê?”</b></i>


III. <b>Cđng cè</b>


IV. <b>HDHB</b>: - Häc ghi nhí, lµm BT
- Xem bµi míi.


<b>Tiết 54</b> <b>luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Gióp HS:


- Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh
ó hc.


- Tạo điều kiện cho HS mạnh dạn suy nghĩ, phát biểu.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: so¹n


HS: chuẩn bị trớc ở nhà.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kim tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. <b>Cỏc hot ng</b>



* Đề bài: Giới thiƯu vỊ chiÕc nãn
<i><b>l¸ ViƯt Nam</b></i>


- Xác định kiểu bài?
- Đối tợng thuyết minh?


+ Yêu cầu: giúp ngời đọc có những hiểu biết về
đối tợng 1 cách đầy đủ.


1. KiÓu bài: Thuyết minh.
2. Đối t ợng : Chiếc nón là VN
3. Thao tác chuẩn bị


+ Từng phÇn, tõng néi dung GV gäi theo tổ,
nhóm trình bày theo dàn ý.


+ Đại diện 3 tổ, nhóm lên trình bày hoàn chỉnh
bài thuyết minh.


a. Tìm hiĨu, quan s¸t, ghi chÐp
b. ND:


- Hình dáng? Đợc làm bằng
nguyên liệu gì? Cách làm ntn?
Đ-ợc SX ở đâu? Vùng nào nổi tiếng
với nghề làm nón?


- Nãn cã t¸c dơng ntn trong cc
sèng cđa ngêi VN?



- Có thể dùng nón làm quà tặng
đợc khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- C¶m nghÜ vỊ chiÕc nãn.
III. <b>Cñng cè</b>


IV. <b>HDHB</b>: - Về nhà lập dàn ý chi tết cho đề bài trên, chuẩn bị cho bài viết số 3.
- Lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu ( SGK- 150).


<b>TiÕt 55, 56</b> <b>viết bài tập làm văn số 3 </b>


<b> văn thuyết minh</b> ( <b>làm tại líp</b>)
A. <b>Mơc tiªu</b>


Gióp HS:


- Kiểm tra những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh.


- Rèn kĩ năng XDVB theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + ra


HS: Ôn + làm bài tại lớp.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ.</b>
II. <b>Các hoạt động:</b>


Đề bài: Giới thiệu về chiếc nón lá ViƯt Nam.
Dµn bµi: TiÕt 51.



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Bµi 15</b>


Tiết 57 văn bản vào nhà ngục quảng đông cảm tác


Phan Bội Châu
A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nớc đầu TK XX, những ngời mang chí lớn
cứu nớc, cứu dân, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ đợc phong thái ung dung, khí phách hiên
ngang, bất khuất và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng DT.


- Hiểu đợc sức truyền cảm NT qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK


HS: đọc kĩ + soạn bài.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. KiĨm tra bµi cị: 1) Mn thùc hiện có hiệu quả chính sách DS và KHHGĐ, chúng ta phải
làm gì?


II. <b>Cỏc hot ng</b>


<i><b> * Giới thiệu: Phan Bội Châu trớc lúc đợc coi là 1 nhà thơ đặc sắc, thì đợc nhìn nhận là 1</b></i>
nhà thơ yêu nớc kiệt xuất, 1 nhà DCCM nhiệt thành của LS nớc ta hồi đầu TK XX. Ông là linh hồn
cho phong trào vận động GPDT, cuộc đời ông gắn liền với vân mệnh GPDT. Trong cuộc đời hoạt
động, ông đã 2 lần vào tù( 1 lần ở Quảng Đơng, 1 lần ở Hoả Lị). Bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác” sẽ cho ta thấy rõ hình ảnh ngời chí sĩ u nớc đầu TK XX.



I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc * ( SGK – 146).


- Nªu những hiểu biết của em về tác giả?


- Em ó gặp T/ giả bài thơ này trong tác phẩm
nào?


+ Trong VB: Va-ren và PBC báo Ngời cùng
khổ số 36, 37, th¸ng 9, 10 / 1925; trong lóc cơ “
<i>bËc anh hïng, vÞ thiên sứ bị giam giữ tại HN</i>
( đang bị TD Pháp có âm mu bí mật thủ tiêu).


1 Tác giả ( 1867 1940)


- Sáng tác năm nào?


+ PBC đã từng bị TD pháp kết án tử hình vắng mặt từ
1912, nên khi bị bon quân phiệt Quảng đơng bắt giam và
biết chúng có ý định trao trả cho Pháp, ơng nghĩ rằng mình
khó có thể thốt chết. Ngay từ những ngày đầu vào ngục
(đầu 1914), PBC đã viết TP “ Ngục trung th ,” nhằm để lại
1m ột bức th tuyệt mệnh tâm huyết cho đồng bào, đồng
chí. Bài thơ này, PBC nói là làm để tự an ủi mình và kể lại
rằng khi làm xong“ ông đã ngâm nga lớn tiếng rồi cả cời,
<i>vang động cả 4 vách, hầu nh khơng biết thân mình đang bị</i>
<i>nhốt trong ngục”. Qua dòng cảm xúc của T/ giả, ta có thể</i>
cảm nhận đợc 1 hình ảnh tuyệt đẹp về t thế của ngời CM



2. T¸c phÈm: 1914


- Trích: Ngục trung th.
- Thơ Nôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

lúc sa cơ, rơi vào vòng tù ngục.


- HÃy nhắc lại thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật? - Bố cục: thơ Đờng luật
II. <b>Đọc </b><b> hiểu VB</b>
* <b>Giọng:</b> diễn cảm phù hợp với khẩu khí ngang


tàng, gọng điệu hào hùng. Riêng cặp câu 3- 4 cÇn
chun sang giäng thèng thiÕt.


HS đọc 1. Hai câu đề:


- Em hiĨu thÕ nµo lµ : hµo kiƯt, phong lu?


- Vì sao vào tù mà T/ giả vẫn tự coi mình là hào kiệt, phong
lu?


+ Ngay phn m đề, ta đã gặp con ngời nhà thơ
với khí phách ngang tàn, bất khuất. Sa vào chốn
tù tội mà T/ giả vẫn coi mình là hào kiệt, phong lu
thì đúng là khẩu khí của bậc anh hùng. Tự coi
mình là bậc hào kiệt khi đã sa cơ, tự thấy mình
lúc nào cũng ung dung,đờng hồng ngay cả trong
tù ngục.


- Hµo kiƯt: ngêi tµi năng, có chí


khí.


- Phong lu: ung dung, đờng hoàng


- Điệp từ “Vẫn” Nhấn mạnh, khng
nh:


+khí phách ngang tàng của trang
anh hùng hào kiệt.


+ Cốt cách của bậc phong lu tài
tử.


- Quan niệm chạy mỏi chân thì hÃy ở tù nói lên
T/ giả là ngời ntn?


+ Ri vo vòng tù ngục mà cứ nh chủ động nghỉ chân ở 1
nơi nào đó trên chặng đờng bơn tẩu dài dặc. Quan niệm
cuộc đời là 1 cuôc chạy trên đờng xa, để về đích khó có
thể chạy liền 1 mạch, cần phải tạm nghỉ vài chặng. Nhà tù
chính là trạm nghỉ chân bất đắc dĩ. Đây là nơi rèn luyện ý
chí, suy nghĩ của ngời tù yêu nớc, để rút ra những bài học,
để khi đợc tự do lại tiếp tục đấu tranh vì độc lập. Nhà tù
thành trờng học CM  quan niệm sống và đấu tranh của
PBC và các nhà CM nói chung.


- “ Chạy mỏi chân thì hãy ở tù”:
+ Con đờng cứu nớc cịn dài,
nhiều chơng gai, đòi hỏi phải có
nhiều quyết tâm  Nhà tù là nơi


tạm nghỉ.


+ Cách nói hóm hỉnh về hoạt
động CM.


- NX g× vỊ giọng điệu ở 2 câu này? <sub> Giọng điệu: cứng cỏi, mềm mại.</sub>
Diễn tả nội tâm cân bằng, bình thản, tù
chñ.


HS đọc 2. Hai câu thực


- Giọng điệu có gì thay đổi so với 2 câu trên?
+ Giọng điệu trầm thống, diễn tả 1 nỗi đau cố
nén, khác với giọng cời cợt đùa vui ở 2 câu trên.
- Cảnh ngộ lúc này của PBC ntn?


+ 14 chữ mà cô đúc đợc 1 cuộc đời CM đầy sóng
gió. NT đối rất chỉnh, hai từ đã, lại mở đầu 2 câu
thơ càng nhấn mạnh thêm tình cảnh y.


- Khách - không nhà
<i><b> - Ngêi - cã téi</b></i>


 Cuộc đời bôn ba đầy sóng gió và
bất trắc.


+ PBC tự nói về cuộc đời bơn ba chiến đấu của
mình, đầy sóng gió. Từ 1905 cho đến khi bị bắt là
gần 10 năm. Mời năm lu lạc, khi NB, khi TQ, khi
Xiêm La (Thái Lan), 10 năm khơng 1 mái ấm gia


đình, cực khổ về vật chất, cay đắng về tinh thần,
PBC đã từng nếm trải biết bao nhiêu! Thêm vào
đó là sự săn đuổi của kẻ thù, ở đâu ông cũng là
đối tợng truy bắt của TD Pháp, nhất là khi đã đội
trên đầu 1 bn ỏn t hỡnh.


- Lời tâm sự ở đây cã ý nghÜa ntn?


+ Một ngời đã coi thờng hiểm nguy đến thế, đã tự nguyện
gắn cuộc đời mình với sự tồn vong của đất nớc nh PBC “


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Non sông đã chết sống thêm nhục”, giúp ta cảm nhận đầy
đủ hơn tầm vóc lớn lao phi thờng của ngời tù u nớc.
Ơng đã gắn sóng gió cuộc đời riêng với tình cảnh chung
của đất nớc, của nhân dân. Đó cũng là nỗi đau lớn lao
trong tâm hồn bậc anh hùng.


CM  coi thêng mäi hiÓm nguy.
 Tầm vóc lớn lao của ngời tù
<i><b>yêu nớc.</b></i>


HS c 3. Hai câu luận


- Em hiểu thế nào về ý nghĩa của 2 câu này?
+ Hai câu này bàn luận về chí anh hùng của T/
giả. Vào tù mà vẫn ơm ấp hồi bão trị nớc cứu đời
thì đúng là chí khí của bậc anh hùng, cịn “ mở
miệng cời tan” trớc mọi thủ đoạn ghê gớm của k
thự.



+ Ta từng bắt gặp khát vọng ấy trong bài thơ Chơi
<i><b>xuân: </b></i>


“ Phùng xuân hội, may ra, ừ cũng dễ.
<i><b> Nắm địa cầu vừa một tí con con.</b></i>
<i><b> Đập toang hai cánh càn khôn, </b></i>


<i><b> Đem xuân vẽ lại trong non níc nhµ</b></i>…”


- KhÈu khÝ cđa bËc anh hïng:
+ tay ôm chặt kinh tÕ
+ miÖng – cêi tan


- Lèi nãi khoa trơng có tác dơng g× trong viƯc


biểu hiện hình ảnh ngời anh hùng hào kiệt?  NT đối, lối nói khoa tr<i><b><sub>phách hiên ngang, không khuất</sub></b></i> ơng : khí
<i><b>phục của ngời tù yêu nớc.</b></i>


+ Câu thơ mang hào khí mạnh mẽ, sảng khối,
khắc hoạ đậm nét hình ảnh ngời anh hùng mang
chí lớn cứu nớc, cứu dân, dù ở trong tù vẫn tự tin
vào sức mình và lạc quan vào sự nghiệp CM.
+ Lối nói khoa trơng thờng tạo nên những hình tợng
NT gây ấn tợng mạnh, kíh thích cao độ cảm xúc của
ngời đọc, tạo nên sức truyền cảm lớn. Câu thơ là kết
tinh cao độ của cảm xúc lãng mạn hào hùng của T/
giả.


HS đọc 4. Hai câu kết



- Cã ý nghÜa vÒ t tëng ntn?


+ Giäng th¬ cøng cái, lêi th¬ dâng dạc tràn đầy niềm
tin.


- Thân <i><b></b><b>còn, còn sự nghiệp</b></i>
<i><b> - </b><b></b><b>.nguy hiểm sợ gì đâu.</b></i>


+Khẳng định t thế hiên ngang
của con ngời đứng cao hơn cái
chết.


+Khẳng định ý chí thép gang mà
kẻ thù khơng thể nào bẻ gãy.


+ Con ngời ấy cịn sống còn chiến
đấu, còn tin tởng vào sự nghiệp,
khơng sợ bất kì 1 thử thách gian nan
nào.


- Qua VB, em hiểu gì về giá trị ND và NT ?
- NX tổng quát về cảm hứng bao trùm toàn bài?
+ Cảm hứng mãnh liệt, hào hùng, vợt hẳn lên trên
thực tại khắc nghiệt của cuộc sống tù ngục. Giọng
điệu bài thơ cũng phù hợp với cảm hứng đó.


HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 148)


* Nhận diện thể thơ của bài thơ trên?



+ i các cặp câu: 3-4; 5-6 : góp phần tạo nên âm hởng,
nhịp điệu câu thơ, đồng thời cách chọn những cặp đối: bốn
<i><b>biển – năm châu, bủa tay – mở miệng, bồ kinh tế –</b></i>
<i><b>cuộc oán thù làm cho tầm vóc của n/ vật trữ tình trở nen</b></i>
lớn lao, kĩ vĩ, mạnh mẽ 1 cách phi thờng; phù hợp với
giọng điệu lãng mạn, hào hùng mang tính sử thi của bài
thơ.


* LuyÖn tËp ( SGK- 148)


- Đây là bài thơ Nôm, viết theo thể
Thất ngôn bát cú đờng luật:
+ <b>Số câu</b>: 8; <b>số chữ:</b> 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

III. <b>Cñng cè</b>.


IV. <b>HDHB</b>: - Học thuộc lòng bài thơ + ghi nhớ + PT.
- Soạn: Đập đá ở Côn Lôn.


TiÕt 59 ôn luyện dấu câu
A. <b>Mục tiêu</b>


Giỳp HS: - Nắm đợc các kiến thức cơ bản về dấu câu 1 cách có hệ thống.


- Có ý thức trong việc dùng dấu câu, tránh đợc các lỗi thờng gặp về dấu câu.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn


HS: xem tríc bµi
C. <b>TiÕn trình dạy học</b>



I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kết hợp trong giờ ôn luyện
<b> </b>


<b> II. </b>Các hoạt ng


HS lập bảng tổng kết về dấu câu( làm ở


nhà) I. <b>Tổng kết về dấu câu</b>


II. <b>Các lỗi th ờng gặp về dấu câu</b>


1. Thiu du ngt câu khi câu đã kết thúc.
HS đọc VD ( SGK- 151)


- VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ
nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu
ở chỗ đó?


VD:


Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc“ ”
<i><b>động. Trong XH cũ, biết bao ngời nông dân</b></i>
<i><b>đã sống nghèo khổ cơ cực nh lão Hạc.</b></i>


2. Dùng dấu ngắt câu khi câu ch a kết thúc
HS đọc VD


- Dùng dấu chấm sau từ này là đúng
hay sai? Vì sao? ở chỗ này nên dùng
dấu gì?



VD:


Thời còn trẻ, học ở trờng này, ông là học
<i><b>sinh xt s¾c nhÊt.</b></i>


3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận
của câu khi cần thiết.


HS đọc VD


- Câu này thiếu dấu gì để phân biệt
ranh giới giữa các thành phần đồng
chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích
hợp.


VD:


Cam, qt, bởi, xoài là đặc sản của vùng
<i><b>này.</b></i>


4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
HS đọc VD


- Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ
nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai
trong ĐV này đã đúng cha?Vì sao? ở
các vị trí đó nên dùng dấu gì?


VD:



Quả thật, tôi không biết nên giải quyết việc
<i><b>này nh thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể</b></i>
<i><b>cho tôi một lời khuyên đợc không? Đừng bỏ</b></i>
<i><b>mặc tôi lỳc ny.</b></i>


- Những lỗi cần tránh khi sử dụng dấu
câu là gì?


HS c * Ghi nh ( SGK- 151)


III. <b>Luyện tËp</b> ( SGK- 152)
BT 1: HS tù lµm.


BT 2:


a) Sao m·i tíi giê anh míi về? Mẹ ở nhà chờ anh mÃi. Mẹ dặn anh là anh phải làm
<i><b>xong BT trong chiều nay.</b></i>


b) T xa, trong cuộc sống LĐ và SX nhân dân ta có truyền thống yêu thơng nhau,
<i><b>giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ lá ành đùm</b></i>“
<i><b>lá rách .</b></i>”


c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhng tôi vẫn không quên đợc những kỉ
<i><b>niệm êm đềm thời học sinh.</b></i>


III. <b>Cñng cè</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

TiÕt 60 kiĨm tra tiÕng viƯt
A. <b>Mơc tiªu</b>



Giúp HS: - Kiểm tra kiến thức đã học phần tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng thực hành Tiếng Việt.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: ra đề + đáp án.
HS: ơn + làm bài.
C. <b>Tiến ttrình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Các hoạt động</b>


<b> bi</b>


I. <b>Phần trắc nghiệm khách quan</b> ( 5 điểm).


Câu 1: Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ sau đây:
A. <b>§å dïng häc tËp</b>: bút chì, thớc kẻ, sách giáo khoa, vở.


B. <b>Xe cộ</b>: xe đạp, xe máy, ô tô, xe chỉ, xích lô, tàu điện.
C. <b>Cây cối</b>: cây tre, cây chuối, cây cau, cây bàng, cây cọ.
D. <b>Nghệ thuật</b>: âm nhạc, hội hoạ, vũ đạo, văn học, điện ảnh.



Đáp án B.


Câu 2: Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau: học sinh, sinh viên,
<i><b>giáo viên, bác sĩ, kĩ s, luật s, nông dân, công nhân, nội trợ.</b></i>


A. Con ngêi B. M«n häc
C. NghỊ nghiƯp D. TÝnh c¸ch




Đáp án C.


Câu 3: ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng?


A. Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm.


B. Là tập hợp tất cả các từ có cùng từ loại ( danh từ, động từ,…)
C. Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa.


D. Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc ( thuần Việt, Hán Việt,)

Đáp án C.


Câu 4: Các từ in đậm trong bài thơ sau thuộc trờng từ vùng nµo?
Chµng Cãc ¬i! Chµng Cãc ¬i!


Thiếp bén dun chàng có thế thơi.
Nịng nọc đứt đi từ đây nhé,
Nghìn vàng khụn chuc du bụi vụi.


(Hồ Xuân Hơng)
A. Động vật ăn cỏ B. Động vật ăn thịt


C. Động vật thuộc loài ếch nhái D. Côn trùng.



Đáp án C



Cõu 5: Cỏc từ tợng hình và tợng thanh thờng đợc dùng trong các kiểu bài văn nào?
A. Tự sự và nghị luận B. Miêu tả và nghị luận
C. Tự sự và miêu tả D. Ngh lun v biu cm.


Đáp ¸n C
Câu 6 : Nói giảm, nói tránh là gì?


A. Là phơng tiện tu từ làm tăng, làm mạnh lên một đặc trng tích cực nào đó của
một đối tợng đợc nói đến.


B. Là một biện pháp tu từ trong đó ngời ta thay tên gọi một đối tợng bằng sự mơ tả
những dấu hiệu tích cực của nó.


C. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện
t-ợng.


D. Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Câu 7: Chọn một từ ở cột A điền vào chỗ trống trong câu ở cột B để đợc các câu sử dụng
biện pháp nói giảm, nói tránh.


A B


<i><b>1. phóc hËu</b></i> a. Anh ấy..khi nào?


<i><b>2. hiếu thảo</b></i> b. Em đi chơi nhiều nh vËy.


<i><b>3. hi sinh</b></i> c. Bà ta không đợc…………cho lắm !


<i><b>4. không nên</b></i> d. Cậu nên..với bạn bè hơn !



<i><b>5. hồ nhã</b></i> e. Nó khơng phải là đứa………….với cha


mĐ !


Câu 8: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Không ai nói gì, ngời ta lảng dần đi.


B. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim.
C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.


D. Hắn uống đến say mềm ngi ri hn i.


Đáp án B.
Câu 9: Muốn tìm hiểu quan hệ về nghĩa giữa các về trong câu ghép không dùng quan hệ
từ, ta phải làm gì?


A. Thêm vào câu ghép đó một quan hệ từ và xét quan hệ giữa các vế theo quan hệ
từ đó.


B. Tách các vế câu của câu ghép đó thành những câu đơn rồi xét ý nghĩa của từng
câu.


C. Đặt câu hỏi về ý nghĩa cho mỗi vế của câu ghép đó.
D. Dựa vào tình huống cụ th khi cõu núi y xut hin.


Đáp án D.
Câu 10: Chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong vÝ dô sau:


Này! Ơng giáo ạ! Cái giống nó cũng khơn! Nó cứ làm in nh nó trách tơi; nó kêu


<i><b> ử, nhìn tơi, nh muốn bảo tơi rằng : A! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão nh</b></i>“ <i><b> thế mà</b></i>
<i><b>lão xử với tôi nh thế này à ? . Thì ra tơi già bằng này tuổi đầu rồi cịn đi đánh lừa</b></i>”
<i><b>một con chó, nó khơng ngờ tơi nỡ tâm lừa nó !</b></i>


(Lão Hạc)
A. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trớc đó.


B. Đánh dấu phần giải thích cho phần trớc đó.
C. Đánh dấu lời i thoi.


D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.


Đáp án D.
II. <b>Phần tự luận</b> ( 5 điểm)


Câu 1: Viết đoạn văn có ít nhÊt 5 tõ cïng trêng tõ vùng “ trêng häc”.


Câu 2: Viết lại những câu thơ, câu ca dao có sử dụng cách nói quá, nói giảm nói tránh.
( Mỗi cách nói lấy ít nhất 2 ví dơ ). Nªu ý nghÜa cơ thĨ


III. <b>Cđng cè</b>


III. <b>HDHB:</b> xem bµi míi.


<b>Bµi 15, 16</b>


TiÕt 61 thuyÕt minh về một thể loại văn học
A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát làm bài


thuyết minh.


- Thấy đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra
cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

HS: xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình bài d¹y</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1) Thế nào là văn bản thuyết minh?
II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc</b>
<b>điểm một thể loại văn học</b>


HS đọc đề bài * <b>Đề bài</b>: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ
<i><b>thất ngôn bát cú”</b></i>


HS đọc 1. Quan sát


- Bài thơ có mấy dòng?Mỗi dòng
mấy tiếng?Số dòng, số chữ có bắt
buộc không? Có thể tuỳ ý thêm bớt
đ-ợc không?


a. Mỗi bài bắt buộc có 8 dòng, mỗi dòng có
7 tiếng.


Khơng đợc thêm bớt.
- Hãy ghi kí hiệu bằng, trắc cho từng



tiếng trong bài thơ đó?
+ Nhất, tam, ngũ: bất luận.
+ Nhị, tứ, lục: phân minh.


b. Thanh b»ng, tr¾c ( b»ng: B; Tr¾c: T)
- B: thanh huyÒn, thanh ngang.


- T : thanh hỏi, ngÃ, sắc, nặng
- NX quan hÖ b»ng, trắc giữa các


dũng? c. Luật B – T : - Trong các cặp câu: 1-2, 3-4, 5-6, 7-8: đối
nhau


- Giữa các cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7, 1-8: niªm
víi nhau( B - T gièng nhau).


+ Quy luật này đúng với chữ thứ 2, 4,
6 trong các dòng thơ; còn chữ thứ 1,
3, 5 không cần phải đúng nh vậy.
- Cho biết bài thơ có những tiếng nào
hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào
trong dịng thơ? Đó là vằn bằng hay
trắc?


d. Cách hiệp vần:


- Cỏc ting hiệp vần đều nằm ở vị trí cuối các
dịng thơ: 1- 2- 4- 6- 8, đều là vằn bằng.


- Câu thơ 7 tiếng trong bài ngắt nhịp ntn?


+ Trong bài “ Vào nhà….”thì câu thứ
2 ngắt nhịp 3 / 4. Đây là 1 ngoại lệ đề
nhấn mạnh ý thơ đặc biệt nên khơng
ngắt nhịp theo truyền thống.


e. C¸ch ngắt nhịp: 4 / 3.


- Sau khi quan sỏt vớ các ý trên về
đặc điểm thể loại VH – thơ thất
ngôn bát cú- ta phải làm gì?


2. LËp dµn bµi


- Nêu định nghĩa chung?


+ Hoặc là 1 thể thơ rất phổ biến và
quen thuộc trong thơ ca VN trung
đại.


a) <b>MB</b>: Thơ thất ngôn bát cú là 1 thể thông
<i><b>dụng trong các thể thơ ĐL, đợc các n/ thơ VN</b></i>
<i><b>rất a chuộng. Các n/ thơ cổ điển VN ai cũng</b></i>
<i><b>có thể làm thể thơ này bằng ch Hỏn hoc</b></i>
<i><b>ch Nụm.</b></i>


b) <b>TB:</b>


* Đặc ®iĨm cđa thĨ th¬:
- 56 tiÕng/ bài; 8câu, 7 tiếng.


- Quy luật B – T cđa thĨ th¬


+ Tiếng thứ 2 của câu 1 là thanh B thì bài
thơ là thể B, là thanh T thì bài thơ là thể T.
+ Trong c¸c tiÕng 1, 3, 5 thì B T tuỳ ý;
còn các tiếng 2, 4, 6 thì B T phải có trình tự
chặt chẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

5 B T B
6 T B T
7 T B T
8 B T B
+ Ưu im: hi ho, cõn i, c in;


nhịp điệu trầm bổng, phong phú.
+ Nhợc điểm: gò bã v× cã nhiều ràng
buộc


- Cach gieo vần của thể thơ: Vần B ở cuối các
câu 1, 2, 4, 6, 8.


- Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 2/2/3; 2/5
c) KB: Thất ngôn bát cú là 1 thể thơ quan
<i><b>trọng. Nhiều bài thơ hay đều đợc làm bằng</b></i>
<i><b>thể thơ này. Ngày nay, thể thơ này vẫn còn </b></i>
<i><b>đ-ợc a chuộng</b></i>


- VËy muèn thuyÕt minh 1 thĨ lo¹i
VH ta phải làm gì?



HS c * Ghi nh ( SGK- 154)


II. <b>LuyÖn tËp</b> ( SGK – 154)


BT 1: <b>Thuyết minh đặc điểm truyện ngắn tren cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi</b>
<b>học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng.</b>


* Định nghĩa về truyện ngắn: Là hình thức tự sự loại nhỏ, có dung lợng nhỏ, tập
<i><b>trung mô tả 1 mảnh của cuộc sống. Truyện ngắn chọn những khoảnh khắc, những </b></i>“
<i><b>lát cắt của cuộc sống để thể hiện, cốt truyện th</b></i>” <i><b>ờng diễn ra trong 1 khơng gian, thời</b></i>
<i><b>gian hạn chế, thờng ít n/ vật và sự kiện</b></i>


* C¸c u tè cđa trun ngắn:


+ Tự sự: - là yếu tè quan träng cho sù tån t¹i cđa 1 trun ng¾n.


- Gồm: sự việc chính và nhân vật chính. Ngồi ra cịn có các nhân vật phụ
+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá: Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn thêm sinh
động, hấp dẫn, thờng đan xen lẫn với tự sự.


+ Bè cục, lời văn, chi tiết: - Bố cục chặt chẽ, hợp lí.


- Li vn trong sỏng, giàu hình ảnh.
- Chi tiết bất ngờ, độc đáo.


III. <b>Cñng cè </b>: §äc TLTK.


IV. <b>HDHB</b>: - Häc ghi nhí, lµm BT.
- Xem bµi míi.



Tiết 58 văn bản <b>đập đá ở côn lôn</b>


- Phan Châu Trinh.
A. <b>Mục tiêu</b>


Giỳp HS: - V đẹp của 1 nhân cách lớn ở t thế hiên ngang, lãm liệt, khí phách hào
hùng, ý chí kiên định của nhà chí sĩ CM trong cảnh tù đày khổ ải.


- Biết ơn, khâm phục các bậc tiền bối CM.
- Rèn kĩ năng đọc, PT bài thơ.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra vở soạn văn.
II. <b>Các hoạt động</b>


* <b>Giới thiệu</b>: Côn Lôn ( Côn Đảo) –<i><b> Nơi đã ghi dấu bao tội ác tàn bạo của TD đế</b></i>
<i><b>quốc khi chúng đặt ách đô hộ lên đất nớc ta, chúng biến nơi đây thành nơi giam giữ</b></i>
<i><b>những ngời tù CM:</b></i>


<i><b> “ Roi đế quốc, báng súng trờng quất xé</b></i>
<i><b> Thịt hi sinh của những kiếp đi đày .</b></i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>hết sức khắc nghiệt ra sao? đồng thời họ đã bộc lộ khí phách hiên ngang nh thế</b></i>
<i><b>nào? Chúng ta cùng tìm hiểu VB</b><b>…</b><b>.</b></i>


I. <b>T×m hiĨu chung</b>



HS đọc * nêu những hiểu biết về tác giả? 1. Tác giả ( 1872 1926)


- Là nhà yêu nớc, cã t tëng d©n
chđ sím nhÊt ë VN.


- Sáng tác nhiều thơ văn chính
luận cháy bỏng tinh thần yêu nớc.
2. Tác phẩm:


+ Đầu 1908, Nhân dân Trung Kì nổi dậy chống su thuế.
PCT bị bắt, bị kết án chém và bị đày ra Côn đảo (tháng
4- 1908). Vài tháng sau, nhiểu thân sĩ Trung, Bắc Kì
cũng bị đày ra đây. Ngày đầu tiên, PCT đã ném 1 mảnh giấy
vào khám đề an ủi, động viên họ “ Đây là trờng học thiên
<i>nhiên mùi cay đắng trong ấy làm trai giữa TK XX này không</i>
<i>thể không biết”</i>


+ Sáng tác: 1908, khi PCT bị
đày ra Côn Đảo.


+ Trích thơ văn yêu nớc và
CM đầu TK XX


- VB này đợc tạo bằng 2 phơng thức nào? + Phơng thức biểu đạt: Tự sự
và biểu cảm.


+ Trong đó biểu cảm là chính, tự sự là yếu tố tham
gia


- PhÇn ND nµo sư dơng tù sù nh 1 u tè biĨu


c¶m?


+ ND cơng việc đập đá.


- Phần ND nào thuần tuý biểu cảm?
+ ND: Cảm nghĩ từ công việc đập đá.


- VB này đợc làm theo thể thơ nào? + Thể thơ: Thất ngôn bát


+ “ Đập đá”: hình thức LĐ nặng nhọc ở Cơn Đảo.
Bọn cai ngục bắt các tù nhân vào núi khai thác đá,
đập đá to thành những mảnh, viên để làm đờng.


II. <b>§äc </b>–<b> hiểu VB</b>
* Giọng: Phấn chấn, tự tin, nhịp thơ:4/3. Câu 1, 2,


3, 4 nhÞp 2/2/3.


HS dọc 4 câu đầu. 1. Cơng việc đập đá
- Hình dung cơng việc đập đá của ngời tù ở Côn


đảo là công việc ntn?


+ Đập đá Vốn là cơng việc LĐ bình thờng: đập đá
để XD những cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện,


.Nh


… ng công việc đập đá của ngời tù ở Cơn đảo


ta có thể hình dung đợc trong bài thơ về khơng
gian, thời gian, điều kiện làm việc, tính chất cơng
việc thì hồn tồn khác hẳn:


* Khơng gian: trơ trọi, hoang vắng, điều kiện làm
việc khắc nghiệt dới súng n, roi vt.


* Tính chất công việc là LĐ khổ sai, nỈng nhäc.


- Nặng nhọc + Chế độ nhà tù khắc
nghiệt  Công việc LĐ khổ sai.
- PCT đã miêu tả ngời tù trong công việc ấy ntn? - Với PCT:


+ Làm trai: phải Vẫy vùng
+ Quan niệm nhân sinh truyền thống xa về chí làm


trai là “ Đã làm trai thì phải khác đời”.  Lòng kiêu hãnh, ý chí khẳng<sub>định mình, là khát vọng hành</sub>
động mãnh liệt.


- Con ngời đó phải có t thế ntn?


+ T thế của con ngời giữa đất trời, của kẻ làm trai,
đứng giữa non cao biển rộng, đội trời đạp đất. Câu
thơ đã miêu tả bối cảnh không gian và tạo dựng


+ Đứng giữa đất Côn Lôn
“ lừng lẫy ” –<i><b> lở núi non</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

thế đứng của con ngời giữa đất trời Côn Đảo.



- Công việc đập đá đợc tác giả miêu tả ntn? + Khí thế hiên ngang lừng lẫy
nh bớc vào 1 trận chiến đấu quyết
liệt.


+ Hành động: quả quyết, mạnh
mẽ, phi thờng “ xách búa, ra
<i><b>tay .</b></i>”


+ Sức mạnh ghê gớm, thần kì: lở
<i><b>núi non, đáng tan , đập bể,..</b></i>
- Hình dung của em về tớnh cht thc ca cụng vic


này?


+ Bằng thủ công, việc nặng, khối lợng lớn dành cho tù khổ
sai


+ 4 cõu đầu nói về cơng viẹc đập đá. T/ giả tả đúng cảnh đập
đá ( nghĩa đen) nhng qua đó bộc lộ chí lớn, t thế hiên ngang
lẫm liệt của mình trong cảnh LĐ khổ sai ấy ( nghĩa biểu trng).
Từ lớp nghĩa thứ 1 mới có lớp nghĩa thứ 2. Đây là điều T/ giả
bộc lộ trong bài để mọi ngời hiểu rõ tấm lịng u nớc sắt son,
ý chí CM kiên cờng trong hoàn cảnh gian nan.


- Em cã NX gì về NT ở 4 câu đầu này? * NT: - ĐT mạnh có giá trị gợi
cảm


- Đối.


- Lối nói khoa trơng



<i>Khắc hoạ hình ảnh ngời tù CM</i>
<i>trong t thế ngạo nghễ, vơn cao</i>
<i>ngang tầm vũ trụ, biến công việc</i>
<i>LĐ khổ sai thành cuộc chinh phục</i>
<i>thiên nhiên.</i>


HS c 4 cõu cũn lại 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá
- T/ giả quan niệm ntn về việc ở tù?


- Qua đó, em hiểu thêm gì về tính cách, con ngời
PCT?


ë tï:


+ Luyện sức chịu đựng: “thân sành
<i><b>sỏi .</b></i>”


+ Luyện ý chí chiến đấu sắt son
“ bền dạ sắt son”.


 Không nao núng, tinh thần luôn
vững tin vào cuộc chiến đấu .
- NX gì về biện pháp NT ở 2 câu thơ này?


+ Nếu nh ở câu 3, 4, t thế hiên ngang; thì câu 5, 6 ý chí sắt đá
của nhà CM trong chốn tù đày. NT đối trong 2 câu này đã tạo
ra sự tơng phản mà thống nhất: những thử thách gian nan,
những gian khổ chịu đựng không phải ngày 1 ngày 2 mà trải
qua nhiều năm tháng với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ; với ý


chí sắt son của ngời tù CM.


- Hai câu kết thể hiện ý thức sâu sắc về vấn đề gì?
+ Sự nghiệp chung của cá nhân, về cảnh ngộ hiện
tại.


- T/ giả nhắc đến hình ảnh “ những kẻ vá trời”
khiến em liên tởng đến hình ảnh của n/ vật nào
trong thần thoại? Qua đó núi lờn iu gỡ??


- Những kẻ vá trời:


+ Chí lớn: sự nghiệp cứu nớc
+ Lỡ bớc: án chém, án tù đày
coi là chuyện “ con con .”


 Tầm vóc ngời anh hùng dám
đ-ơng đầu với cái chết để theo đuổi
đến cùng sự nghiệp cao cả, lớn
lao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

con” trớc hoài bão đội đá vá trời của ngời anh
hùng cứu nớc. T/ giả đã vợt lên để chiến thắng
cảnh lao tù khiến hình ảnh ngời chiến sĩ CM
ngang tàng, lẫm liệt.


 Vẻ đẹp ngang tàng, lẫm liệt của
<i><b>ngời chí sĩ CM.</b></i>


HS däc * Ghi nhí ( SGK – 150)



* Những cảm nhận về vẻ đẹp hào hùng, LM của
hình tợng nhà Nho yêu nớc và CM đầu TK XX?


* Luyện tập


+ Khí phách ngang tàng, lÉm liƯt;
phong th¸i ung dung, t thÕ hiªn
ngang.


+ Coi thờng gian nan, hguy hiểm;
v-ợt lên trên cảnh ngộ lao tù để chiến
thắng.


+ ý chí chiến đấu và niềm tin khơng
dời đối với sự nghiệp mình đang theo
đuổi.


+ Cả 2 bài đều là khảu khí của
những bậc anh hùng hào kiệt khi sa
cơ. lỡ bớc rơi vào vòng tù ngục.


III. <b>Củng cố</b> : Đọc diễn cảm bài thơ.


IV. <b>HDHB:</b> - Học thuộc lòng bài thơ + PT + Ghi nhớ.
- Đọc kĩ + soạn: Ông đồ.


- Xem bµi míi.


TiÕt 63 «n tËp tiÕng viƯt


A. <b>Mơc tiªu</b>


Giúp HS: - Nắm vững những ND về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt đã học.
- Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn


HS: ôn lại phần lí thuyết.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Từ vựng</b>
+ HS ôn trớc ở nhà - GV hỏi để HS tự


cñng cè:


* Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
* Trờng từ vựng


* Từ tợng hình, từ tợng thanh.
* Từ ngữ địa phơg, biệt ngữ XH.
* Các biện pháp tu từ từ vựng: Nói
quá, nói giảm nói tránh….


1. LÝ thuyÕt


2. Thùc hµnh
- Dùa vµo kiÕn thøc vỊ VHDG vµ vỊ



cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ, hãy
điền từ ngữ thích hợp vào những ô
trống theo sơ đồ SGK - 157.


+ <b>Truyền thuyết</b>: Truyện DG về các n/
<i>vật và sự kiện LS xa xa, có nhiều yếu tố</i>
<i>thần kì.</i>


+ <b>Truyện</b> <b>cỉ tÝc</b>h: Trun DG kĨ vỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>cuộc đời và số phận của 1 số kiểu n/</i>
<i>vật quen thuộc, có nhiều chi tiết tởng </i>
<i>t-ợng kì ảo.</i>


+ <b>Truyện ngụ ngơn</b>: Mợn chuyện về
<i>lồi vật, đồ vật hoặc chính con ngời để</i>
<i>nói bóng gió chuyện con ngời.</i>


+ <b>Truyện c ời: </b> <i>Dùng hình thức gây cời</i>
<i>để mua vui, phê phán, đả kích.</i>


* Chú ý: Khi GT nghĩa của các từ ngữ có
nghĩa hẹp hơn so với 1 từ ngữ khác thì ta phải
xác định đợc từ ngữ có nghĩa rộng hơn – cấp
độ khái qt cao hơn.


- T×m trong CDVN 2 VD vỊ biƯn ph¸p


tu từ nói q hoặc nói giảm nói tránh? b.+ Nói quá: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền


<i> Cắn cơm khơng vỡ, cắn tiền vỡ</i>
<i>đơi.</i>


+ Nãi gi¶m nãi tr¸nh:


Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!


<i> Mùa thu đang đẹp, nắng xanh</i>
<i>trời.</i>


- Viết 2 câu, trong đó cú 1 cõu dựng t


tợng hình, 1 câu dùng từ tỵng thanh? c. + Tõ t ỵng thanh :


VD: HN bây giờ không còn tiếng chuông tàu
<i>điện leng keng.</i>


+ Từ t ợng hình :


VD: Lom khom dới núi tiều vài chú.
II. <b>Ngữ pháp</b>


HS tự ôn GV hái 1. LÝ thuyÕt


2. Thực hành
- Viết 2 câu, trong đó 1 câu dùng trợ t


và tình thái từ, 1 câu có dùng trợ từ và
thán từ.



a. + Cun sách này mà chỉ 20.000 đồng
<i><b>à?</b></i>


+ Này<i><b> ,</b><b> nó ăn đợc những hai bát cơm.</b></i>
- Hãy xác định câu ghép trong đoạn


trÝch trªn? b. Câu ghép: + Pháp chay, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái
<i>vị.</i>


- Nu tỏch cõu ghộp ó xác định trên
thành các câu đơn đợc khơng? Nếu đợc
thì việc tách có làm thay đổi ý cần diễn
đạt khơng?


* Có thể tách câu ghép trên thành 3 câu đơn.
Nhng khi tách thành 3 câu đơn thì mối liên
hệ, sự kiên tục của 3 sự việc dờng nh không
đợc thể hiện rõ bằng việc gộp 3 vế của câu
ghép.


- Xác định câu ghép và cách nối các vế


câu trong đoạn trích ( SGK – 158). c. Câu ghép: + Chúng ta khơng thể nói tiếng ta đẹp nh thế
<i>nào cũng nh ta không thể nào phân tích cái</i>
<i>đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

III. <b>Cñng cè</b> : Theo ND «n tËp


IV<b>. HDHB:</b> - Ôn tập.
- Xem bµi míi.



TiÕt 64 <b>trả bài tập làm văn số 3</b>
A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh.
- Sửa lỗi về liên kết VB và lỗi chính tả.


- Đánh giá kết quả vận dụng lí thuyết vào thực hành xây dùng VB.
B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: chÊm + NX


HS: xem lại đề bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Các hoạt động</b>


HS nhắc lại đề bài
- Kiểu bài?


- Bố cục?
- ND ?
- Diễn đạt ?


- H×nh thøc trình bày ?


* <b>Đề bài</b>:


<i><b>Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam</b></i>
1. <b>Nhận xét chung</b>



a. Ưu ®iĨm:


b. Nh ỵc ®iĨm


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

4. Trả bài + Gọi điểm.
III. <b>Cñng cè </b>


IV. <b>HDHB</b>: Xem bµi míi.


Tiết 62 <b>hớng dẫn đọc thêm văn bản:</b>


Muốn làm thằng cuội ( Tản Đà )
A. <b>Mục tiêu</b>


Giỳp HS: - Nm đợc những nét cơ bản về tác giả của hai VB.


- Hiểu đợc những ND cơ bản và những nét NT tiêu biểu của hai tác phẩm
trên.


- Rèn kĩ năng đọc – hiểu VB.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK


HS: xem trớc và đọc kĩ VB.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Các hoạt động</b>


Bài 1: Muốn làm thằng Cuội – Tản Đà.
HS đọc * ( SGK- 155, 156)



* Đọc và nhắt nhịp đúng với thể
thơ.


* ND:


- V× sao T/ giả lại muốn làm thằng Cuội?
+ Buồn, chán.


+ Bất hoà với thực tại và muốn thoát li khỏi cuộc đời
đáng chán ( cái XHTDPK đầy rẫy những xấu xa, bẩn
thỉu, đua chen danh lợi).


- Muốn làm thằng Cuội để làm gì?


+ Lên cung trăng íc mn t¸o bạo và ngông.
( Ngông là làm việc trái với lẽ thờng, khác với ngời
bình thờng; trong văn chơng lµ con ngêi có cá tính
mạnh mẽ, bất hoà sâu sắc với thực tại, không chịu lép
mình trong khu«n khỉ chËt hĐp cđa lƠ nghi, lỊ thãi
th«ng thêng).


+ Xa lánh nơi trần thế.


+ Đợc sống trong cung quế, gần chị Hằng.


Địa điểm thoát li thËt lÝ tëng,Tho¸t li b»ng méng tëng.
* NT: - Hồn thơ LM và ngông.


- Thơ thất ngôn bát cú.



III. <b>Củng cố:</b> Đọc diễn cảm hai bài thơ.


IV. <b>HDHB:</b> - soạn: Ông đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

( Vò Đình Liên )
A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của n/ vật ông đồ, qua dó thấy đợc niềm thơng cảm và
nỗi tiếc nhớ ngậm ngùi của T/ giả với cảnh cũ ngời xa gắn liền với một nét đẹp văn hoá
cổ truyền


- Thấy đợc sức truyền cảm NT đặc sắc của bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu VB.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra vở BT.
II. <b>Các hoạt động</b>


<i><b> * Giới thiệu: Đầu TK XX, nền Hán học và chữ Nho ngày càng mất vị thế quan trọng trong</b></i>
đời sống văn hoá VN nh trong suốt mấy trăm năm trớc. Các nhà Nho từ chỗ là n/ vật trung tâm của
đời sống văn hố DT, đợc XH tơn vinh bỗng trở nên lạc bớc trong thời đai mới, bị cuộc đời bỏ qn và
cuồi cùng là vang bóng. Ơng đồ là ngời Nho học, nhng không đỗ đạt sống thanh bần bằng nghề dạy
học.



I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc * ( SGK – 9). Nêu những nét chớnh v tỏc


giả? 1. Tác giả ( 1913 – 1996)


+ Thơ mới: Tên 1 thể thơ - Thơ tự do. Khoảng sau 1930, 1
loạt thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học” lên án “Thơ cũ” ( Thơ
Đ-ờng Luật) là khn sáo, trói buộc. Họ địi đổi mới thơ ca và
đã sáng tác những bài thơ khá tự do: số chữ trong câu và số
câu trong bài không hạn định. Thơ mới chủ yếu dùng để gọi
1 phong trào thơ có tính chất LM tiểu t sản bột phát ( 1932
– 1945), gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lu Trọng L,
Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Nguyễn
Bính, PT Thơ mới ra đời và phát triển mạnh mẽ rồi đi vào…
bế tc.


+ Trong Thơ mới, số thơ tự do không nhiều, chủ yếu là thơ 7
chữ, lục bát, 8 chữ. Dù vậy, so với thơ cũ nhất là thơ ĐL, Thơ
mới vẫn tự do, phóng khoáng và linh hoạt hơn, không còn bị
ràng buộc bởi những quy tắc nghiệt ngà của thi pháp cổ
điển.


2. T¸c phÈm


- Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào? - Thể thơ: ngũ ngôn
- Hiểu thế nào là thơ ngũ ngơn?( HS nhắc lại kiến thức


V7) - Tiªu biĨu nhất cho hồn thơgiàu thơng cảm.


- Xỏc nh b cc?



+ Cả bài thơ có 5 khổ, trong đó 4 khổ có hình ảnh ơng đồ ngồi viết
câu đối th ngày Tết bên hè phố. Hai khổ đầu và hai khổ tiếp theo,
tuy vẫn là hình ảnh đó nhng lại là 2 cảnh tơng phản: Số phận ơng đồ
hồn tồn thay đổi. Khổ thơ kết là sự vắng bóng của ơng và câu hỏi
bâng khuâng nhớ tiếc của nhà thơ.


- Bè cơc: 3 phÇn


+ Khổ 1,2: Ơng đồ thời đắc
ý.


+ Khổ 3,4: Ông đồ thời tàn
tạ.


+ Khổ 5: Cảnh đó, ngời đâu?
II. <b>Đọc </b>–<b> hiểu VB</b>


* Giọng: chậm, ngắt nhịp 2/3, hoặc 3/2; chú ý giọng
vui, phấn khởi ở 2 khổ đầu, giọng chậm, buồn, xúc
động ở 2 khổ tiếp, khổ cuối giọng càng chậm, buồn,
bâng khuâng.


HS đọc 2 khổ đầu 1. Hình ảnh ông đồ
a. Hai khổ thơ đầu
- Xuất hiện trong khung cảnh ntn?


+ Mỗi khi Tết đến xuân về lại thấy ông đồ cùng với
mực tàu giấy đỏ bên hè phố đông ngời qua lại nh góp
mặt vào cái đơng vui, náo nhiệt của phố phờng. Hình



- Xuất hiện:
+ Hoa đào nở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

ảnh đó đã thành quen thuộc, khơng thể thiếu trong mỗi


dịp tết đến - Đồ dùng: Mực tàu, giấy đỏ.


- Ông làm cơng việc gì? Tìm những từ ngữ chứng tỏ
thời kì này ơng đồ rất đợc mọi ngời trọng vọng?


“ Thịt mỡ, da hành, câu đối đỏ


<i><b> Cây nêu, tràng pháo, bánh chng xanh”</b></i>


- Công việc: Viết câu đối
+ Bao nhiêu ngời thuê.
+ Tấm tắc: khen tài


+ Chữ nh: phợng múa, rồng bay.
- Em hiểu Hoa . bay ntn? T/giả sử dụng biện pháp NT


gì?


+ Phợng múa rồng bay: nét chữ mềm mại, uốn lợn, nét
thanh, nét đậm, đẹp sang trọng nh con chim phợng hoàng
đang múa, đẹp oai hùng nh con rồng đang bay trong mây.
+ “ Hoa tay<i><b>…</b><b>.bay</b></i>”: viết nhanh mà vẫn đẹp. T/ giả sử dụng
biện pháp so sánh: nét chữ mềm mại trên giấy mà nh có hồn biết
bay nhảy, múa lợn. Ông đồ là 1 nghệ sĩ đang trổ tài trớc lòng


mến mộ của mọi ngời.


 Thời đắc ý.
+ Hình ảnh ơng đồ nh góp vào cái rộn ràng, tng bừng, sắc


màu rực rỡ của phố xá đang đón Tết. Lúc này, ơng trở thành
trung tâm của sự chú ý, là đối tợng của sự ngỡng mộ của
mọi ngời.


HS đọc 2 khổ tiếp theo b. Hai khổ thơ tiếp
- Vãn nổi bật là hình ảnh ơng đồ với mực tàu, giấy đỏ bên hè


phố ngày Tết nhng tất cả đã khác xa. Theo em khỏc ch
no?


- Mỗi năm mỗi vắng
- Ngời thuê viết nay đâu?
+ Từ đầu TK XX, nền Hán học và chữ Nho ngày càng mất vị


th quan trng trong i sng VHVN nh trong suốt mấy
trăm năm trớc. Chế độ khoa cử PK ( chữ nho) bị bãi bỏ
( khoa thi Hơng cuối cùng ở Bắc Kì năm 1915), cả 1 thành
trì VH cũ hầu nh sụp đổ, chữ nho bị rẻ rúng, trẻ con không
học chữ nho của các ông đồ mà vào các trờng Pháp – Việt,
học chữ Pháp, chữ quốc ngữ. Tết đến, ngời ta vẫn đua nhau
sắm Tết, nhng ở thành phố khơng mấy nhà cịn thích thú sắm
câu đối Tết.


 C©u hái tu tõ: DiƠn tả sự tàn
<i>phai nhanh chóng của thị</i>


<i>hiếu truyền thống. Cảnh tợng</i>
<i>vắng vẻ, thê lơng.</i>


- Cụng vic khụng c nh xa, chi tiết nào chứng tỏ


điều đó? - Giấy đỏ buồn không thắm<i><b> Mực đọng trong nghiên</b></i>
<i><b>sầu</b></i>


 Nhân hoá: Nỗi buồn tủi
<i>thấm sang những vật vô tri vô</i>
<i>giác.</i>


+ Chng cũn đâu cảnh bao nhiêu ngời thuê viết chen chúc,
tấm tắc ngợi khen tài mà là cảnh tợng vắng vẻ đến thê lơng.
Ông ngồi đấy nhng cũng chẳng cầm đến bút, chạm đến giấy.
Tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà chẳng đợc sử dụng, trở thành
bẽ bàng, màu đỏ trở thành màu phai nhạt không thắm lên
đ-ợc; nghiên mực cũng vậy, không hề đợc chiếc bút lông chấm
vào, nên mực nh đọng lại bao sầu tủi và trở thành “ nghiên
sầu”.


- Ông vẫn ngồi đấy cố bám
lấy sự sống.


- Kh«ng ai hay


 Cơ đơn. lạc lõng giữa dịng
đời nhộn nhịp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

phố vẫn đơng ngời qua lại, nhng khơng ai hay biết đến sự có mặt


của ông đồ. Ông vẫn cố bám lấy sự sống, vẫn muốn có mặt với cuộc
đời, nhng cuộc đời thì đã qn hẳn ơng. Ơng ngồi đấy bên phố đơng
mà vơ cùng lạc lõng. Ông ngồi đấy lặng lẽ mà trong lịng ơng là 1
tấn kịch, là sự sụp đổ hồn tồn. Trời đất cũng ảm đạm, lạnh lẽo nh
lịng ơng.


- Lá vàng rơi trên giấy
<i><b> Ngoài trời ma bụi bay</b></i>
Trời đất: ảm đạm, buồn bã cùng ông.
+ Đây là 2 câu mợn cảnh ngụ tình, miêu tả mà biểu cảm, ngoại


cảnh mà kì thực là tâm cảnh. Đây là 2 câu thơ đặc sắc nhất bài
thơ. Lá vàng rơi đã gợi sự tàn tạ, buồn bã; đây lại là lá vàng rơi
trên những tờ giấy dành viết câu đối của ơng đồ. Ngồi giời ma
bụi bay, câu thơ ấy tả cảnh hay tả lịng ngời? Chẳng phải ma to
gió lớn, cũng chẳng phải ma rả rích rầm rề sầu não ghê gớm, mà
chỉ là ma bụi bay rất nhẹ, vậy sao mà ảm m, lnh lo, but


giá. Đây là ma trong lòng ngời chứ đâu phải ma ngoài trời. Thời tàn tạ.


HS đọc 2. Cảnh đó – Ngời đâu?


- Khung cảnh ở khổ này có gì giống so với khổ thơ


đầu? - Khung cảnh: + Đào nở


+ Không thấy ông đồ già
+ Mở đầu là “ Mỗi năm…đồ già” và kết thúc là “ Năm


nay….đồ già”. Đó là kiểu kết cấu đầu cuối tơng ứng


chặt chẽ, làm nổi bật chủ đề. Khổ thơ có cái tứ “ cảnh


<i>cũ ngời đâu” thơng gặp trong thơ xa, đầy gợi cảm. </i>  Ông đồ vĩnh viễn đi vào quákhứ.
- Nhà thơ có tâm trạng ntn? - Những ngi muụn nm c


- Hồn ở đâu<i><b></b><b>?</b></i>


Câu hỏi tu từ: Tác giả nuối
<i>tiếc, thảng thốt, bâng khng.</i>
- Bài thơ có những đặc sắc gì về NT?


+ Thể thơ ngũ ngôn đ ợc sử dụng, khai thác có hiệu
quả NT cao. Giọng thơ trầm lắng, ngậm ngùi, phù hợp
với việc diễn tả tâm t cảm xúc của nhà thơ.


+ Kt cu bi th gin d mà chặt chẽ, có NT. Đó là kết
cấu đầu cuối tơng ứng và có 2 cảnh tợng tơng phản cùng MT
ông đồ ngồi viết thuê bên hè phố ngày Tết; cách kết cấu ấy làm
nổi bật chủ đề của bài thơ, thể hiện tình cảnh thất thế, tàn tạ
đáng buồn của ơng đồ 1 cách đầy ám ảnh.


+ Ng«n ngữ bài thơ rất trong sáng, bình dị, hàm súc.
Hình ảnh thơ đầy gợi cảm.


HS c * Ghi nh ( SGK – 10)


III. <b>Cñng cè</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Tiết 69, 70 <b>hoạt động ngữ văn: làm thơ bảy chữ</b>
A. <b>Mc tiờu</b>



Giúp HS: - Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu.
- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui tơi.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: so¹n


HS: ôn lại thể thơ tứ tuyệt đã học và su tầm thơ 7 chữ.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
II. <b>Các hoạt động</b>


I. <b>Chuẩn bị ở nhà</b>
II. <b>Hoạt dộng trên lớp</b>
1. Nhận diện luật thơ
HS đọc bài “ Chiều” của Đoàn Văn Cừ ( SGK –


166) a. LuËt th¬ 7 chữ


- HÃy chỉ ra vị trí ngắt nhịp, vần và luËt B – T


trong bài thơ đó? - Ngắt nhịp : 3/4 , 4/3- Vần:
+ Bằng.


+ Gieo vÇn “ , cuối các câu 2, 4. <i><b> e</b></i>
- Đối: câu 1 2; 3 4.


-Niêm: câu 2 3.


b. Chữa lỗi trog bài thơ cho sẵn.


- Chỉ ra chỗ sai trong bài thơ Tối( Đoàn Văn


Cừ)?


+ 2 chỗ chép sai:


* Ngn ốn mờ” khơng có dấu phảy.
* “ ánh xanh”  xanh lố.


2. Tập làm thơ
- HÃy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài


th của Tú Xơng mà ngời biên soạn đã giấu đi. a.<i><b>Tơi thấy ngời ta có bảo rằng</b></i>
<i><b>Bảo rằng thằng Cuội cung</b></i>
<i><b>trng!</b></i>


<i><b>Cung trăng hẳn có chị H»ng</b></i>
<i><b>nhØ?</b></i>


<i><b>Có dạy cho đời bớt cuọi chăng?</b></i>
- Làm tiếp bài thơ dang dở dới đây cho trọn vẹn. b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Thoảng hơng lúa chín gió đồng</b></i>
<i><b>q</b></i>


c. HS tù lµm.
III. <b>Cñng cè.</b>


<b> IV.HDHB</b>: Tự sáng tác thơ 7 chữ với chủ đề “ Thầy - trị , tình bạn – mái trờng”
Tiết 71 trả bài kiểm tra tiếng vit



A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS nhận ra những thiếu sót trong quá trình tiếp nhận kiến thức và trong làm bài.
Đồng thời rèn thói quen tự giác trong kiểm tra.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: chấm + NX
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Cỏc hot ng</b>


1. <b>Nhận xét chung</b>
* Ưu điểm:


* Nh ợc điểm


2. Đáp án: tiết 60.
3. Trả bài + gọi điểm.
+ Trả bài, GV yêu cầu HS kiểm tra lại bài của


mình, soát những lỗi sai và tù sưa vµo bµi.
III. <b>Cđng cè.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

TiÕt 72 trả bài kiểm tra học kì I
A. <b>Mục tiêu</b>


-Đánh giá chất lợng tiếp thu kiÕn thøc cđa HS qua bµi viÕt, nhËn xÐt u nhợc điểm
của HS.



- HS tự sửa lỗi sai trong bài viết của mình.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: chấm bài + NX
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Cỏc hot ng</b>


* Đề bài


I. <b>Phần trắc nghiệm</b>
- Đáp án:


II. <b>Phần tự luận</b>
1.Nhận xét:
* Ưu điểm


* Nh ợc điểm:


2. Chữa lỗi
3. Đọc bài


4 Trả bài + gäi ®iĨm.
III. <b>Cđng cè</b>


IV. <b>HDHB:</b> - Xem bµi míi chuÈn bÞ cho HK II.
- So¹n: Nhí rõng


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

( Trần Tuấn
Khải)



A. <b>Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Nắm đợc những nét cơ bản về tác giả của hai VB.


- Hiểu đợc những ND cơ bản và những nét NT tiêu biểu của hai tác phẩm
trên.


- Rèn kĩ năng đọc – hiểu VB.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK


HS: xem trớc và đọc kĩ VB.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>


I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Các hoạt động </b>


1. Đọc VB.
HS đọc *


- Nêu những nét cơ bản về tác giả? * Tác giả ( SGK )
HS đọc các chú thích cịn lại


+ Lu ý : ngắt nhịp 3/4.
HS đọc toàn bộ bài thơ
- NX giai điệu của bài thơ?


+ Thể thơ truyền thống: song thất lục bát.
- Thể thơ này đã góp phần vào việc thể
hiện ND của bài thơ ntn?



HS đọc 8 câu thơ đầu, tìm và PT những
chi tiết biểu hiện bối cảnh và không gian?


* T¸c phÈm:


+ Với giai điệu trữ tình thống thiết rất phù
hợp với việc bộc lộ tâm sự u nớc của tác
giả và khích lệ lịng u nớc, ý chí cứu
n-ớc cuả đồng bào.


2. ND cđa VB.


- 8 Câu đầu: Không gian và tâm trạng của
ngời cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn,
khi phải chia tay


- 20 câu tiếp theo: Lời ngời cha nói với
con thể hiện tình đất nớc đang trong cảnh
đau thơng, tang tóc, bị giặc xâm chiếm.
- 8 câu cuối: Thế bất lực của ngời cha và
lời uỷ thác cho con hãy thay mình gánh
vác giang sơn: Trả thù nhà, đền nợ nớc.
* Ghi nhớ ( SGK - 163)


<b> I. Cñng cè.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×