Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Bài soạn Giao an GDCD 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.28 KB, 100 trang )

Soạn ngày 21.08.2009
Tuần 1 Tiết 1 Bài 1:
Thế giới quan duy vật
và phơng pháp luận biện chứng
(2 tiết)
I- Mục tiêu bài học:
Học xong bài này học sinh cần đạt đợc:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết đợc chức năng của TGQ, PPL của Triết học.
- Nhận biết đợc nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm,
PPL biện chứng và PPL siêu hình.
- Nêu đợc chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới
quan duy vật và phơng pháp luận biện chứng.
2. Về kỹ năng:
Nhận xét, đánh giá đợc một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc quan điểm
duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về thái độ:
Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng.
II- Nội dung trọng tâm: Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng
đây là cơ sở lý luận để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 1: Làm rõ nội dung:
- Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- TGQ duy vật TGQ duy tâm;
III- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp các phơng pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
IV- Phơng tiện dạy học: SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố
bài học.
V- Tiến trình bài học:


A- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh
B- Giới thiệu bài mới:
GV: đọc mẩu chuyện Thần Trụ Trời- sgk
Hỏi: Qua câu chuyện em có nhận xét nh thế nào về quan niệm của ngời xa về sự
hình thành vũ trụ ? Vì sao họ lại có quan niệm nh vậy ?
HS: trả lời.
GV:
- Dẫn câu nói của C.Mác: Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trớc-
Trích th của C.Mác gửi cho cha năm 1937
- Nêu yêu cầu cần tìm hiểu của bài.
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp tìm hiểu vai
trò của TGQ, PPLcủa Triết học.
* Mục tiêu: Học sinh nắm đợc TH
nghiên cứu những quy luật chung, phổ
biến- khác với các môn KH khác -> trở
thành TGQ, PPL chung của khoa học.
* Cách tiến hành:
- GVHD học sinh nghiên cứu sgk, liên hệ
với các môn khoa học khác, trả lời câu
hỏi:
- Câu hỏi thảo luận:
? TH là gì ?
? Hãy nêu đối tợng nghiên cứu của các
môn khoa học cụ thể (VD:)
? Đối tợng nghiên cứu của Triết học là gì
?
? Tại sao TH có vai trò là TGQ, PPL của

khoa học ?
* HS thảo luận trả lời từng câu hỏi.
* GV tóm tắt các ý kiến, nhận xét, bổ
sung và kết luận
* Củng cố: HDHS làm bài tập so sánh
đối tợng nghiên cứu của Triết học và các
môn KH cụ thể:
Hoạt động 2 : Học sinh thảo luận nhóm
tìm hiểu TGQ duy vật và TGQ duy tâm
* Mục tiêu: HS hiểu đợc: Thế giới quan
là gì ? Cơ sở để phân biệt TGQ DV và
TGQ DT.
* Cách tiến hành:
GV chia HS thành 4 nhóm, HD nghiên
cứu SGK và liên hệ thực tiễn, thảo luận.
- Nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Thế giới quan là gì ? Nêu
biểu hiện của các loại thế giới quan ?
+ Nhóm 2: Vấn đề cơ bản của TH là gì ?
Cơ sở để phân loại các hình thái TGQ?
Nhóm 3 và nhóm 4: So sánh sự khác
nhau giữa TGQDV và TGQDT ?
TGQDV - TGQDT
Quan điểm:
1- Thế giới quan và phơng pháp luận
a) Vai trò của thế giới quan, phơng
pháp luận của Triết học.
- Triết học là hệ thống các quan điểm lý
luận chung nhất về thế giới và vị trí của
con ngời trong thế giới đó.

- Đối tợng nghiên cứu của Triết học: Là
những quy luật chung nhất, phổ biến nhất
về sự vận động và phát triển của giới tự
nhiên, đời sống xã hội và t duy.
- Triết học có vai trò là thế giới quan, ph-
ơng pháp luận chung cho mọi hoạt động
thực tiễn và hoạt động nhận thức của con
ngời.
b) Thế giới quan duy vật và thế giới
quan duy tâm.
* Thế nào là thế giới quan:
Thế giới quan là toàn bộ những quan
điểm và niềm tin định hớng hoạt động
của con ngời trong cuộc sống.
* Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học
gồm có 2 mặt:
- Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật
chất (tồn tại, tự nhiên) và ý thức (t duy,
tinh thần) cái nào có trớc, cái nào có sau,
cái nào quyết định cái nào ?
- Mặt thứ 2: Trả lời câu hỏi: Con ngời có
thể nhận thức đợc thế giới khách quan
không ?
* Dựa vào cách giải quyết mặt thứ nhất
Vai trò:
ý nghĩa:
- Học sinh thảo luận theo nhóm, ghi nội
dung trả lời ra giấy nháp.
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận

- GVHD học sinh bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
vấn đề cơ bản của Triết học mà chia
thành TGQDV hay TGQDT.
- TGQ DV cho rằng: Giữa VC và YT thì
VC là cái có trớc, cái quyết định YT. Thế
giới VC tồn tại khách quan, độc lập với ý
thức của con ngời, không do ai sáng tạo
ra và không ai tiêu diệt đợc.
=> TGQDV có vai trò tích cực trong việc
phát triển khoa học.
- TGQDT cho rằng: ý thức là cái có trớc
và là cái sản sinh ra giới tự nhiên.
=> TGQDT là chỗ dựa về lý luận cho các
lực lợng xã hội lỗi thời, kìm hãm sự phát
triển của lịch sử.
D- Củng cố, luyện tập:
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ: - Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- Phân biệt đợc TGQ duy vật TGQ duy tâm
* GVHD HS nêu VD một số câu thơ hoặc châm ngôn về con ngời, về thế giới, cho nhận
xét xem thuộc TGQ nào ?
VD: 1- Sống chêt có mệnh, giàu sang do trời
2- Ngẫm hay muôn sự tại trời
Trời kia đã bắt làm ngời có nhân
Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới đợc phần thanh cao
(Truyện Kiều - ND)
3- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm
(Bài ca vỡ đất HTT)

E- Hoạt động tiếp nối:
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, đọc phần T liệu tham khảo và làm các bài
tập 1,2,3,4 (SGK trang 11)
- Đọc tiếp mục 1-c và mục 2 trong SGK
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá: Sử dụng câu hỏi 1,3,4 sgk trang 11
-----------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của BCM
(Tổ trởng)
...............................................
..............................................
..............................................
Soạn ngày 25.08.2009
Tuần 2 Tiết 2 Bài 1:
Thế giới quan duy vật
và phơng pháp luận biện chứng
(tiết 2)
I- Mục tiêu bài học: Nh tiết 1
II- Nội dung trọng tâm:
Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng đây là cơ sở lý
luận để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 2: Làm rõ nội dung:
- PPL Biện chứng và PPL Siêu hình
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng sự thống nhất giữa Thế giới quan duy vật và
phơng pháp luận biện chứng.
III- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp các phơng pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
IV- Phơng tiện dạy học:

SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
1- Hãy phân tích sự khác nhau về Đối tợng nghiên cứu giữa Triết học và các môn khoa
học khác ? Cho ví dụ ?
2- Vấn đề cơ bản của Triết học là gì ? Cơ sở để phân biệt các hệ thống thế giới quan
trong Triết học ?
B- Giới thiệu bài mới:
- GV HD học sinh đọc chuyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi- sgk hỏi HS: Em
nhận xét gì về câu chuyện trên.
- GV giới thiệu nội dung kiến thức cần tìm hiểu ở mục 1-c và mục 2.
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Học sinh thảo luận lớp tìm
hiểu về PPLBC và PPLSH.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc khái niệm: PPL,
PPL Triết học, phân biệt đợc PPL biện
chứng và PPL siêu hình.
* Cách tiến hành:
- GV HD học sinh đọc sgk, tìm hiểu
Câu hỏi:
1- Thế nào là phơng pháp ? PP luận ?
2- Phân biệt PPL biện chứng và PP luận
1-c) Phơng pháp luận biện chứng và ph-
ơng pháp luận siêu hình.
- Phơng pháp luận là khoa học về phơng
pháp, về những phơng pháp nghiên cứu.
- Phơng pháp luận biện chứng: Xem xét sự
vật hiện tợng trong sự ràng buộc lẫn nhau
giữa chúng, trong sự vận động và phát triển

không ngừng.
siêu hình ? Cho ví dụ ?
- HS nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Củng cố:
- HS làm bài tập 5 sgk trang 11
GV: chuyển ý sang mục 2.
Hoạt động 2: GV hớng dẫn học sinh
phân tích tìm hiểu về CNDV biện chứng.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ CNDVBC là sự
thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và
PPLBC
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu về quan điểm của một số
nhà TH trớc Mác, quan điểm TH của
C.Mác; HD so sánh để rút ra kết luận.
VD: DV: Hêracơlit; Điđrô; Hônbach;
L.Phơbắc, Các Mác
DT: Platôn; Becơli; Hêghen
Ngoài ra: Rơnê Đêcactơ; Xpinôra
Câu hỏi:
1- Em hãy nhận xét về quan điểm TGQ
và PPL của các nhà TH trớc Mác ?
2- Điểm khác nhau căn bản về quan
điểm TGQ và PPL của các nhà TH trớc
Mác và TH Mác là gì ?
3- Bản chất của CNDVBC là gì ? Tại sao
lại nh vậy ?
- Học sinh phát biểu trả lời các câu hỏi,
nêu ý kiến nhận xét.

- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS, nhận
xét, bổ sung và rút ra kết luận.
* Củng cố: HD học sinh lập bảng so sánh:
TGQ PPL - Ví dụ
Các nhà DV trớc Mác
Các nhà BC trớc Mác
TH Mác Lê nin
- Phơng pháp luận siêu hình: Xem xét sự vật,
hiện tợng một cách phiến diện, chỉ thấy
chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không
vận động, không phát triển.
2- Chủ nghĩa duy vật biện chứng sự
thống nhất giữa thế giới quan duy vật và
phơng pháp luận biện chứng.
- Triết học duy vật biện chứng: do Các Mác
sáng lập từ nửa cuối thế kỷ XIX.
- Các nhà DV trớc Mác: có tgq duy vật, nhng
thờng lại siêu hình về PPL, không giải thích
đợc các hiện tợng về lịch sử, xã hội, con ng-
ời. VD: Hêracơlit, L. Phơbắc
- Các nhà BC trớc Mác: Có t tởng biện chứng
về PPL, nhng thờng lại đứng trên lập trờng
duy tâm. PBC của họ là PBC của ý niệm nên
không giải thích đợc các sự vật, hiện tợng
trong thế giới khách quan.
- TH Mác- Lênin: TGQ duy vật và PPL biện
chứng thống nhất hữu cơ với nhau. Bản chất
thế giới là vật chất, thế giới VC luôn luôn
vận động và phát triển theo những quy luật
khách quan. Những quy luật này đợc nhận

thức và xây dựng thành PPL
Vì vậy, TGQ và PPL gắn bó với nhau. Xét về
TGQ, nó là TGQDV biện chứng; xét về PPL,
nó là PPLBC duy vật.
=> TH Mác Lênin là đỉnh cao của sự phát
triển của Triết học.
D- Củng cố, luyện tập
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh hiểu và phân biệt đợc PPL biện
chứng và PPL siêu hình. Hiểu rõ sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng
trong TH M-LN.
* GV hớng dẫn HS thảo luận nhóm:
1- nhận xét một số câu nói tiêu biểu của các nhà triết học sau:
- Béccơli: Không có sự vật nằm ngoài cảm giác
- Khổng Tử: Sống chết do mệnh, giàu sang do Trời
- Hêracơlit: Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông
2- Hãy tìm các câu thành ngữ, tục ngữ hoặc câu thơ mà em cho là theo PPL biện chứng ?
3- Qua bài học về TGQ duy vật và PPL biện chứng em rút ra bài học gì cho bản thân ?
E- Hoạt động tiếp nối.
GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk. Đọc trớc bài 2.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá:
Sử dụng một trong số các câu hỏi hớng dẫn thảo luận trong bài.
-----------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của BCM
(Tổ trởng)
...............................................
..............................................
..............................................
Soạn ngày 05.09.2009
Tuần 3 Tiết 3 Bài 2:
Thế giới vật chất tồn tại khách quan

(tiết 1)
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt đợc:
1- Về kiến thức:
- Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan;
- Biết con ngời và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con ngời có thể nhận
thức, cải tạo đợc giới tự nhiên.
2- Về kỹ năng:
- Vận dụng đợc kiến thức đã học từ các môn học khác để chứng minh đợc các
giống loài thực vật, động vật, kể cả con ngời đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên.
- Chứng minh đợc con ngời có thể nhận thức, cải tạo đợc giới tự nhiên và đời sống
xã hội.
3- Về thái độ:
Tin tởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới tự nhiên của con ngời; phê phán
những quan điểm duy tâm thần bí về nguồn gốc loài ngời.
II- Nội dung trọng tâm:
Tiết 1: Học sinh hiểu rõ: Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức
của con ngời hoặc một lực lợng thần bí nào; Và Con ngời cũng là sản phẩm trong sự phát
triển của giới tự nhiên.
III- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thảo luận và động não.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
1- Điểm khác nhau căn bản về quan điểm TGQ và PPL của các nhà TH trớc Mác và TH
Mác là gì ?

Học sinh điền vào bảng so sánh sau:
Thế giới quan Phơng pháp luận Ví dụ
Các nhà duy vật trớc Mác
Các nhà duy tâm trớc Mác
Triết học Mác
2- Vì sao nói Triết học Mác- Lênin là đỉnh cao sự phát triển của Triết học ?
B- Giới thiệu bài mới:
- Gọi 1 học sinh đọc phần I Mở đầu bài học (sgk).
- GV đặt vấn đề:
+ Qua phần mở đầu của bài, em có nhận xét gì về các sự vật và hiện tợng xung
quanh chúng ta ? (Gợi ý: Chúng đều có những thuộc tính chung là gì ?)
+ Vậy thế giới vật chất đó là gì ? Tồn tại nh thế nào ? Con ngời có vị trí nh thế nào
trong thế giới đó ?
=> Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài 2.
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: GV giảng giải về bản chất
của thế giới.
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận lớp tìm
hiểu về giới tự nhiên.
* Mục tiêu: Hiểu rõ giới tự nhiên là tất
cả những gì tự có, TTKQ, không phụ
thuộc vào ý thức hoặc một lức lợng thần
bí nào.
* Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn học sinh đọc sgk, liên hệ
thực tiễn thảo luận.
Câu hỏi thảo luận:
1- Em có nhận xét gì về những thông tin
đọc đợc trong sgk về các quan niệm về

giới tự nhiên ?(phần in nghiêng)
2- Theo em giới tự nhiên bao gồm những
yếu tố nào ?
3- Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng: GTN
đã phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp ?
4- Sự vận động và phát triển của GTN có
phụ thuộc vào ý thức con ngời không ?
Vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ ?
- HS thảo luận lớp các nội dung trên.
- GV tổng hợp các ý kiến, nhận xét, bổ
sung và kết luận
* Củng cố:- GV phân biệt: Các sự vật
hiện tợng vật chất cụ thể với khái niệm
vật chất.
+ Mở rộng thêm: KN Vật chất của LN
GV nêu kết luận và chuyển sang mục 2.
* Quan điểm của triết học DVBC về thế
giới.
- Bản chất của thế giới là thế giới vật chất.
- Các svht vật chất tồn tại khách quan, độc
lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức.
1- Giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Theo nghĩa rộng: Giới tự nhiên là toàn bộ
thế giới vật chất, bao gồm toàn bộ các sự vật
hiện tợng trong thế giới khách quan
+ Giới tự nhiên là tự có, qua quá trình phát
triển lâu dài: phát triển từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ vô cơ đến hữu cơ,
từ cha có sự sống đến có sự sống, từ động vật

bậc thấp đến động vật bậc cao.
- Theo nghĩa hẹp: Giới tự nhiên là nói đến
các điều kiện tự nhiên.
Tóm lại: Giới tự nhiên là tất cả những gì tự
có, không phải do ý thức của con ngời hoặc
một lực lợng thần bí nào tạo ra. Giới tự nhiên
tồn tại khách quan, vận động và phát triển
theo những quy luật vốn có của nó.
Giới thiệu những yêu cầu cần tìm hiểu
trong mục 2; hớng dẫn HS tìm hiểu mục
a).
Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm
tìm hiểu: Con ngời là sản phẩm của giới
tự nhiên.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc: Con ngời có
nguồn gốc từ động vật và là kết quả của
quá trình phát triển của tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và hớng dẫn học sinh
nghiên cứu sgk, liên hệ các kiến thức đã
học và thảo luận.
Câu hỏi:
Nhóm 1: Bằng những kiến thức đã học,
em hãy cho biết con ngời có quá trình
tiến hoấ nh thế nào ?
Nhóm 2: Hãy nêu những đặc điểm giống
nhau giữa con ngời với động vật ?
Nhóm 3: Những đặc điểm khác nhau
giữa con ngời và động vật là gì ? Tại sao
có sự khác nhau đó ?

Nhóm 4: Theo em bản chất con ngời là
gì ? Vì sao nói con ngời là sản phẩm của
giới tự nhiên ?
- HS thảo luận theo nhóm, đại diện các
nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: HDHS giải thích: Con ngời là
sản phẩm hoàn hảo nhất của GTN
2- Xã hội là một bộ phận đặc thù của giới
tự nhiên.
a) Con ngời là sản phẩm của giới tự nhiên.
- Khoa học đã chứng minh: Con ngời có
nguồn gốc từ động vật và là kết quả quá trình
phát triển lâu dài của giới tự nhiên.
- Ngày nay các yếu tố sinh học và các quy
luật sinh học đặc trng cho ĐV có vú vẫn chi
phối con ngời.
- Mặt khác, con ngời có quá trình lao động và
hoạt động xã hội nên không sống theo bản
năng, mà biết sử dụng tự nhiên theo cách của
mình. Nhờ vậy đã tách con ngời khỏi đời
sống động vật và bản năng động vật.
Tóm lại: Bản thân con ngời là sản phẩm của
giới tự nhiên, con ngời tồn tại trong môi tr-
ờng tự nhiên và cùng phát triển với môi trờng
tự nhiên.
D- Củng cố, luyện tập.
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh hiểu đợc Giới tự nhiên tồn tại khách
quan; Con ngời là sản phẩm của giới tự nhiên.
GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:

1- Em hãy nêu một vài ví dụ để chứng minh giới tự nhiên tồn tại khách quan không phụ
thuộc vào ý thức con ngời ?
2- Hãy chứng minh: Con ngời là sản phẩm của giới tự nhiên ?
E- Hoạt động tiếp nối.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1,2 trong sgk trang 18. Đọc
trớc phần còn lại của bài 2.
- HD HS đọc truyện đọc phần TLTK -> HS nhận xét về ý nghĩa của câu chuyện =>
Rút ra quy luận KQ của GTN.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá:
Sử dụng một trong số các câu hỏi hớng dẫn thảo luận trong bài.
----------------------------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của BCM
(Tổ trởng)
...............................................
..............................................
..............................................
Soạn ngày 07.09.2009
Tuần 4 Tiết 4 Bài 2:
Thế giới vật chất tồn tại khách quan
(tiết 2)
I- Mục tiêu bài học: nh tiết 1
II- Nội dung trọng tâm:
Tiết 2:
Học sinh hiểu rõ: Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; Và Con ngời không những
là sản phẩm của giới tự nhiên mà còn có khả năng nhận thức, cải tạo giới tự nhiên.
III- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thảo luận và động não.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.

IV- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
1- Giới tự nhiên là gì ? Bằng kiến thức thực tế hãy chứng minh: Giới tự nhiên tồn tại
khách quan ?
2- Hãy giải thích quan điểm: Con ngời là sản phẩm của giới tự nhiên ?
B- Giới thiệu bài mới:
- GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết: Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không phụ
thuộc vào ý thức con ngời. Con ngời là sản phẩm của giới tự nhiên. Vậy xã hội loài ngời
do đâu mà có ? Con ngời có vị trí nh thế nào trong thế giới ?
- Chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu vấn đề này qua phần tiếp theo của bài 2.
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Thảo luận lớp: Xã hội là
sản phẩm của giới tự nhiên.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc XH cũng là sản
phẩm của giới tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề cần tìm hiểu- HD học
sinh đọc sgk, liên hệ T
2
và thảo luận lớp.
Câu hỏi:
1- Xã hội có nguồn gốc do đâu? Vì sao?
2- XH loài ngời đã trải qua những CĐXH
nào?
3- Theo em yếu tố nào đã tạo nên sự biến
đổi của xã hội?
4- Vì sao nói: XH là một bộ phận đặc thù

của giới tự nhiên?
- HS phát biểu thảo luận.
- GV ghi tóm tắt ý kiến phát biểu của HS
lên bảng phụ
2- b) Xã hội là sản phẩm của giới tự
nhiên.
- Sự ra đời của con ngời và xã hội loài
ngời là đồng thời. Kết cấu quần thể của
loài vợn cổ là tiền đề tự nhiên để hình
thành nên các mối quan hệ xã hội. Nh
vậy, có con ngời mới có xã hội, mà con
ngời là sản phẩm của giới tự nhiên, cho
nên xã hội cũng là sản phẩm của giới tự
nhiên.
-Xã hội là một bộ phận đặc thù của giới
tự nhiên vì xã hội là hình thức tổ chức
cao nhất của giới tự nhiên, có cơ cấu xã
hội mang tính lịch sử và có những quy
luật riêng.
- HD học sinh nhận xét, phân loại
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận Hoạt
động 2: Thảo luận nhóm chứng minh:
Con ngời có thể nhận thức, cải tạo thế
giới khách quan.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ: Con ngời có thể
nhận thức, cải tạo thế giới khách quan
trên cơ sở tôn trọng và tuân theo quy luật
của chúng.
* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm tìm
hiểu khả năng nhận thức, cải tạo TGKQ

của con ngời.
- GV: chia lớp thành 4 nhóm, HD các
nhóm đọc tài liệu, liên hệ thực tiễn tìm
hiểu các nội dung.
Câu hỏi:
1- Con ngời có thể nhận thức đợc TGKQ
hay không? Nhận thức bằng cách nào?
2- Con ngời có thể cải tạo đợc TGKQ
hay không? Vì sao? Nêu ví dụ?
3- Dựa vào đâu con ngời có thể cải tạo đ-
ợc TGKQ?
4- Vì sao trong cải tạo tự nhiên, xã hội
phải tuân theo các quy luật khách quan ?
Cho ví dụ ?
- HS thảo luận theo nhóm: Mỗi nhóm 1
câu hỏi, cử đại diện phát biểu; các nhóm
khác nghe và nhận xét.
- GV tổng hợp ý kiến, nhận xét và kết luận.
c) Con ngời có thể nhận thức, cải tạo
thế giới khách quan.
* Con ngời có thể nhận thức đợc
TGKQ.
- Nhờ các giác quan và hoạt động của bộ
não mà con ngời có thể nhận thức đợc
TGKQ và khả năng nhận thức của con ngời
ngày càng tăng.
- Hiện nay, trong TGKQ còn nhiều điều
bí ẩn, nhng khi KHKT phát triển, tất cả
các sự vật hiện tợng dù kỳ lạ đến đâu,
chắc chắn cũng sẽ đợc con ngời nhận

thức.
* Con ngời có thể cải tạo đợc thế giới.
- Con ngời không thể tạo ra giới tự nhiên
nhng có thể cải tạo đợc giới tự nhiên vì
lợi ích của mình trên cơ sở tôn trọng
những quy luật vận động khách quan của
nó.
- Cùng với việc cải tạo giới tự nhiên, con
ngời còn không ngừng cải tạo xã hội.
Nhờ đó xã hội đã ngày càng phát triển..
- Thực tế cho thấy, muốn cải tạo đợc tự
nhiên và xã hội, , con ngời phải nhận
thức và vận dụng đúng các quy luật
khách quan.
D- Củng cố, luyện tập.
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh hiểu đợc Xã hội loài ngời cũng là
sản phẩm của giới tự nhiên; Con ngời có khả năng nhận thức và cải tạo thế giới khách
quan.
GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
1- Hãy giải thích quan điểm: Con ngời và xã hội loài ngời là sản phẩm của GTN
2- HD học sinh thảo luận bài tập phần củng cố SGV trang 37.
E- Hoạt động tiếp nối.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 sgk trang 18.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá:
Sử dụng câu hỏi phần thảo luận ở hoạt động 1 và bài tập 3, 4 sgk trang 18.
----------------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của BCM
(Tæ trëng)
...............................................
..............................................

..............................................
So¹n ngµy 12.09.2009
TuÇn 5 TiÕt 5 Bµi 3:
Sự vận động và phát triển
của thế giới vật chất
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt đợc:
- Về kiến thức:
Hiểu đợc khái niệm vận động, khái niệm phát triển theo quan điểm DVBC. Biết đ-
ợc vận động là phơng thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hớng chung của quá
trình vận động của sự vật và hiện tợng trong thế giới khách quan.
- Về kỹ năng:
Phân loại đợc 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. So sánh đợc sự
giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tợng.
- Về thái độ:
Xem xét sự vật hiện tợng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng,
khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II- Nội dung trọng tâm:
Quan điểm của Triết học Mác- Lê nin về sự vận động và phát triển. Học sinh hiểu
và giải thích đợc một cách phổ thông thế nào là vận động, thế nào là phát triển; chứng
minh đợc sự vận động và phát triển là tất yếu, phổ biến ở mọi sự vật hiện tợng.
III- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề và giảng giải.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hớng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:

A- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy giải thích quan điểm: Con ngời và xã hội loài ngời là sản phẩm của
giới tự nhiên ?
Câu 2: Theo bài tập 3 sgk trang 18.
B- Giới thiệu bài mới:
- GV: Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận giữa các nhà Triết học cổ đại Hy
Lạp, một bên khẳng định là sự vật là tĩnh tại, bất động; còn bên kia thì ngợc lại. Thay cho
lời tranh luận, một nhà triết học đã đứng dậy, dời bỏ phòng họp. Cử chỉ ấy nói lên ông ta
thuộc phía nào của phe tranh luận ?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta cùng nghiên cứu bài học
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái
niệm: Vận động là gì?
1- Thế giới vật chất luôn luôn vận động
a) Thế nào là vận động.
* Yêu cầu: HS hiểu rõ thế nào là vận
động theo quan điểm triết học.
* Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS lấy ví dụ về các svht
đang vận động xung quanh chúng ta (cả
những svht có thể trực tiếp hoặc không
trực tiếp quan sát đợc).
- HS nêu các ví dụ.
- GV hớng dẫn HS nhận xét và rút ra
định nghĩa vận động là gì ?
- HS nhận xét, nêu định nghĩa.
- GV Cùng trao đổi, nhận xét và kết luận.
* Củng cố: GV hớng dẫn cho HS lấy

thêm các ví dụ về vận động của các svht.

Hoạt động 2: Học sinh phân tích và
chứng minh: Vận động là phơng thức tồn
tại của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ vận động là ph-
ơng thức tồn tại của vật chất.
* Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Hãy nêu các ví dụ và
phân tích để chứng tỏ vật chất luôn luôn
vận động, vật chất biểu hiên sự tồn tại
của mình bằng vận động
- HS cả lớp nêu ví dụ và trao đổi.
- HS nhận xét.
- GV: Tổng hợp các ý kiến, nhận xét bổ
sung và kết luận.

Hoạt động 3: HS thảo luận tìm hiểu các
hình thức vận động của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt đợc
các hình thức vận động của vật chất.
* Cách tiến hành:
- GV: Cho bài tập: Hãy quan sát và giải
thích sự vận động của một số svht:
- HS quan sát, trình bày ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét và bổ sung và hỏi HS: Có
những hình thức vận động nào ?
- HS nêu các hình thức vận động cơ bản
của vật chất (trong sgk)
- GV: Cho HS trao đổi cả lớp các câu hỏi

sau:
* Ví dụ:- Chim đang bay
- Quạt đang quay
- ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ
- Cây ra hoa, kết quả
- Nguyên tử, chuyển động
- Học từ lớp 1 đến lớp 10
- Xã hội phát triển qua 5 giai
đoạn
* Nhận xét: Mọi svht luôn luôn biến đổi.
- Có trong tự nhiên
- Co trong xã hội
- Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp.
* Định nghĩa: Vận động là mọi sự biến đổi
(biến hoá) nói chung của các sự vậtvà hiện
tợng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.
b) Vận động là phơng thức tồn tại của thế
giới vật chất.
* Ví dụ:
- Trái đất tồn tại khi quay quanh mặt trời.
- Cây tồn tại khi có trao đổi chất với môi tr-
ờng.
- Con chim tồn tại khi còn có đồng hoá - dị
hoá
* Kết luận: Vận động là thuộc tính vốn có,
là phơng thức tồn tại của các sự vật hiện t-
ợng vật chất.
c) Các hình thức vận động cơ bản của vật
chất.
* Ví dụ:

- Sự chuyển động của ròng rọc
- Vận động của các nguyên tử
- Cây ra hoa, kết quả
- Sự kết hợp giữa Hyđrô và Ôxy tạo thành n-
ớc.
- Sự phát triển của xã hội từ CXNT- CHNL-
PK- TBCN- XHCN
* Nhận xét:
- Mỗi hình thức vận động có một đặc trng
riêng
- Các hình thức vận động có mối quan hệ
hữu cơ với nhau.
1, Vận động của mỗi svht có đặc điểm
riêng hay không ? Tại sao ?
2, Các hình thức vận động có mối liên hệ
hữu cơ chuyển hoá với nhau hay không ?
Vì sao?
3, Các hình thức vận động theo trình tự
nh thế nào ?
- HS trả lời ý kiến cá nhân
- Cả lớp trao đổi
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: - GV cho HS quan sát sơ đồ
và điền vào sơ đồ tên các hình thức vận
động phù hợp. (sơ đồ nh SGV tr. 44)
- Cho HS rút ra bài học trong
hoạt động thực tiễn.
Hoạt động 4: Học sinh tìm hiểu khái
niệm phát triển
* Yêu cầu: HS hiểu rõ khái niệm phát

triển, phân biệt đợc giữa vận động và
phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS lấy ví dụ về sự vận động
của các sự vật và hiện tợng trong tự
nhiên, xã hội, t duy. (có thể lấy những ví
dụ của phần trớc)
- HS nêu ví dụ
- GV ghi nhanh lên bảng phụ
- GV hớng dẫn HS nhận xét các ví dụ trả
lời các câu hỏi:
1, Những svht trên vận động theo những
chiều hớng ntn ?
2, Những vận động nào nói lên sự phát
triển ?
3, Vận động và phát triển có mối quan hệ
với nhau ntn ?
4, Có quan điểm cho rằng: Tất cả mọi sự
vận động đều là phát triển. Em nhận xét
ntn về quan điểm này ?
- HS trả lời cá nhân, cả lớp trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: HS nhận xét trả lời ví dụ sgk
trang 21.
Hoạt động 5: Chứng minh: Phát triển là
khuynh hớng tất yếu của thế giới vật chất.
- Các hình thức vận động phát triển theo
trình tự từ thấp đến cao.
* Có 5 hình thức vận động cơ bản.
- Vận động cơ học.

- Vận động vật lý
- Vận động hoá học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
* Bài học:
- Tuân theo sự vận động của quy luật tự
nhiên
- Tuân theo sự vận động của quy luật xã hội.
- Nhìn nhận, đánh giá svht luôn có chiều h-
ớng vận động, biến đổi. Tránh quan điểm
cứng nhắc, bất biến.
2- Thế giới vật chất luôn luôn phát triển.
a) Thế nào là phát triển.
* Ví dụ:
- Hạt nảy mầm
- Cây lớn lên, ra hoa, kết quả
- Xã hội từ phong kiến lên TBCN
- Nhận thức từ lạc hậu đến văn minh
- Máy móc thay thế công cụ đồ đá
* Định nghĩa:
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát
những vận động theo chiều hớng tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới
ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế
cái lạc hậu
b) Phát triển là khuynh hớng tất yếu của
thế giới vật chất.
* Mục tiêu: HS rõ khuynh hớng tất yếu
của tgvc là phát triển

* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh nhận xét quá trình
phát triển của các svht trong ví dụ ở phần
trên và ví dụ trong sgk trang 22.
- HS nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân
- Cả lớp trao đổi
- GV nhận xét bổ sung
- HD học sinh rút ra bài học
* Phát triển là khuynh hớng tất yếu của thế
giới vật chất. Đó là cái mới thay thế cái cũ,
cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
* Bài học:
Khi xem xét một svht hoặc đánh giá một
con ngời, cần phát hiện ra những nét mới,
ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành
kiến, bảo thủ.
D- Củng cố, luyện tập.
* Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 5,6 sgk trang 22
E- Hoạt động tiếp nối.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- Đọc trớc bài 4
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá: Sử dụng các câu hỏi phần thảo luận ở hoạt động 3, hoạt
động 4. Có thể sử dụng phiếu trắc nghiệm để làm bài tập 6 sgk.
----------------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của BCM
(Tổ trởng)
...............................................
..............................................
..............................................

Soạn ngày 15.09.2009
Tuần 6 Tiết 6 Bài 4:
Nguồn gốc vận động, phát triển
của sự vật và hiện tợng
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt đợc:
- Về kiến thức:
Nhận biết đợc kết cấu của một mâu thuẫn; Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vật và hiện tợng.
- Về kỹ năng:
Vận dụng để phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tợng. Phân biệt đ-
ợc khái niệm mâu thuẫn thông thờng và mâu thuẫn trong triết học.
-Về thái độ:
Biết vận dụng ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu
thuẫn, dám đấu tranh tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với
lứa tuổi.
II- Nội dung trọng tâm:
Khái niệm mâu thuẫn và vai trò của quy luật mâu thuẫn.
* Tiết 1: Trọng tâm là khái niệm mâu thuẫn, mặt đối lập của mâu thuẫn.
* Tiết 2: Trọng tâm là nguyên lý về sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn; Vai
trò của mâu thuẫn.
III- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và giảng giải, đàm thoại.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hớng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:

A- Kiểm tra bài cũ:
Đề bài:Câu 1: Vì sao nói:Vận động là phơng thức tồn tại của vật chất? Cho ví dụ?
Câu 2: Hãy sắp xếp các loại vận động sau đây vào các hình thức vận động cơ bản
cho phù hợp theo trình tự từ thấp đến cao:
1- Ô tô chạy 4- Muối tan trong nớc
2- Hạt nảy mầm 5- Sự dao động của con lắc đơn.
3- Ma sát sinh ra nhiệt 5- Sự thay đổi của công cụ lao động
từ đồ đá đến đồ kim loại.
B- Giới thiệu bài mới:
- GV: Tạo tình huống có vấn đề: Nhà Vật lý học Niutơn cho rằng, nguồn gốc của vận
động nằm ngoài vật chất, nhờ cái hích của thợng đế, Hôn- bách nhà THDV tiêu biểu
của Pháp ở thế kỷ XVIII cho rằng: Vật chất vận động là do sức mạnh của bản thân nó,
không cần đến một sức thúc đẩy nào từ bên ngoài.
Vậy để hiểu nguồn gốc của sự vận động, phát triển của svht là gì chúng ta cùng
nghiên cứu bài học
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái
niệm mâu thuẫn.
* Yêu cầu: Học sinh hiểu đợc kết cấu
của 1 mâu thuẫn, phân biệt với mâu
thuẫn thông thờng.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm yêu cầu lấy ví
dụ về mâu thuẫn TN, XH, TD; hớng dẫn
HS nhận xét mâu thuẫn, rút ra kết luận.
- HS các nhóm lấy ví dụ ghi ra giấy
nháp. Đại diện nhóm trình bày.
- GV tổng hợp, nhận xét ghi một vài ví
dụ tiêu biểu trong TN, XH, TD lên bảng-

> yêu cầu HS nhận xét các ví dụ và nêu
kết luận.
Câu hỏi: Em hãy nhận xét các ví dụ:
Mâu thuẫn là gì ?
Phân biệt mâu thuẫn thông th-
ờng với mâu thuẫn triết học.
* Củng cố: HS làm bài tập số 2 TL
Câu hỏi và BT GDCD 10 tr. 16
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt đối lập của
mâu thuẫn.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ mặt đối lập của
mâu thuẫn theo quan điểm biện chứng.
* Cách tiến hành:
- GV dùng P
2
vấn đáp, giải tích, minh
hoạ giúp HS hiểu ND kiến thức.
+ HDHS phân tích và nhận xét mặt đối
lập trong mâu thuẫn của các ví dụ trên.
Câu hỏi:
1, Hai mặt đối lập phản ánh những gì ?
2. Hai mặt đối lập vận động, pt ntn ?
3, 2 mặt đối lập có quan hệ với nhau ntn ?
- HS cả lớp nhận xét và trả lời các câu
hỏi trên.
- GV khuyến khích HS trả lời, tổng hợp
các ý kiến, phân tích thêm và kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thống nhất
giữa các mặt đối lập.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ về sự thống nhất

giữa các mặt đối lập của svht.
* Cách tiến hành:
- GV sử dụng P
2
động não giúp HS hiểu
thế nào là sự thống nhất giữa các mặt đối
1- Thế nào là mâu thuẫn.
a) Khái niệm:
* Ví dụ:
- Trong nguyên tử có: e
+
; e
-
- Trong sinh vật có: đồng hoá; dị hoá.
- Trong nhận thức có: đúng; sai.
- Trong đạo đức có: thiện; ác
- Trong xã hội có: g/c T
2
; g/c bị trị
* Nhận xét:
- Trong mỗi svht đều có 2 mặt đối lập nhau.
- Hai mặt đối lập đó ràng buộc, tác động và
đấu tranh với nhau.
* Khái niệm: Mâu thuẫn là một chỉnh thể
trong đó 2 mặt đối lập vừa thống nhất với
nhau lại vừa đấu tranh với nhau.
b) Mặt đối lập của mâu thuẫn.
* Mặt đối lập của mâu thuẫn là những
khuynh hớng, tính chất, đặc điểm mà trong
quá trình vận động, phát triển của sự vật và

hiện tợng, chúng phát triển theo những chiều
hớng trái ngợc nhau.
- Mặt đối lập của mâu thuẫn tồn tại và ràng
buộc lẫn nhau bên trong mỗi svht.
c) Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
* Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên
hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho
nhau. Triết học gọi đó là sự thống nhất giữa
các mặt đối lập.
lập.
- GV đặt câu hỏi: Qua phân tích về mặt
đối lập, theo em Sự thống nhất giữa các
mặt đối lập là gì ?
- HS trả lời (khuyến khích HS càng nhiều
ý kiến càng tốt).
- GV liệt kê tóm tắt các ý kiến, tìm ra
những điểm chung; phân tích thêm và kết
luận.
D- Củng cố, luyện tập.
* Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 3,5,6,7 tài liệu Câu hỏi và bài tập GDCD 10
trang 16,17.
E- Hoạt động tiếp nối.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 28.
- Đọc phần T liệu tham khảo sgk trang 28 và đọc trớc phần còn lại của bài.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá: Sử dụng các câu hỏi 1,2 sgk tr. 28.
----------------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của BCM
(Tổ trởng)
...............................................

..............................................
..............................................
Soạn ngày 20.09.2009
Tuần 7 Tiết 7 Bài 4: (tiết 2)
Nguồn gốc vận động, phát triển
của sự vật và hiện tợng
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt đợc:
- Về kiến thức:
Nhận biết đợc kết cấu của một mâu thuẫn; Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vật và hiện tợng.
- Về kỹ năng:
Vận dụng để phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tợng. Phân biệt đ-
ợc khái niệm mâu thuẫn thông thờng và mâu thuẫn trong triết học.
- Về thái độ:
Biết vận dụng ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu
thuẫn, dám đấu tranh tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với
lứa tuổi.
II- Nội dung trọng tâm:
Khái niệm mâu thuẫn và vai trò của quy luật mâu thuẫn.
Tiết 2: Trọng tâm là nguyên lý về sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu
thuẫn; Vai trò của mâu thuẫn.
III- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và giảng giải, đàm thoại.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hớng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.

V- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Mâu thuẫn là gì ? Thế nào là sự thống nhất giữa các mặt đối lập ? Cho ví
dụ ?
Câu 2: Bài tập 2 Tài liệu Câu hỏi luyện tập GDCD 10 trang 16.
B- Giới thiệu bài mới:
- GV hớng dẫn học sinh nhận xét từ các ví dụ trong phần kiểm tra bài cũ -> Trong
một mâu thuẫn luôn tồn tại 2 mặt đối lập thống nhất với nhau, nếu thiếu 1 trong 2 mặt
đối lập thì mâu thuẫn không tồn tại, nhng 2 mặt đối lập lại vận động theo chiều hớng trái
ngợc nhau. Vì vậy xuất hiện sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Vậy đấu tranh giữa các
mặt đối lập là gì ? Sự thống nhất và đấu tranh giữa 2 mặt đối lập có ý nghĩa gì đối với sự
vận động, phát triển của svht ?
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu ví dụ.
1. d) Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
* Ví dụ:
- Trong nguyên tử: e
+
và e
-
- Trong sinh vật: di truyền biến dị
- HS nêu ví dụ.
- GVHD học sinh nhận xét và trả lời câu hỏi.
Câu hỏi: 1- Trong 1 mâu thuẫn các mặt đối

lập có quan hệ với nhau ntn ? Có những
biểu hiện gì ?
2- Theo quan điểm triết học: Thế nào là
đấu tranh giữa các mặt đối lập ?
3- Đấu tranh giữa các mặt đối lập trong
mâu thuẫn khác với đấu tranh thông thờng
ntn ?
- HS nhận xét và trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu: Mâu thuẫn là
nguồn gốc, động lực của sự phát triển.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ và chứng
minh đợc sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
là nguồn gốc sự phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: tại sao nói mâu thuẫn là
nguồn gốc, động lực của sự phát triển ?
- Cho HS nêu ví dụ.
- HD HS phân tích và nhận xét và ghi vào
giấy nháp câu trả lời.
Câu hỏi:
1- Trong SV: >< giữa đồng hoá và dị hoá
đợc giải quyết có tác dụng ntn ?
2- Trong xã hội: >< giữa TS và VS đợc giải
quyết dẫn đến kết quả ntn ?
3- Trong tập thể lớp: >< giữa YT tốt và YT
cha tốt đợc giải quyết có tác dụng ntn ?...
- >< giữa các mặt đối lập đợc giải quyết
bằng cách nào ? Tại sao ?
- HS trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
=> Quá trình này tạo nên sự vận động, phát
triển của svht và cứ nh vậy, svht luôn luôn
vận động, phát triển không ngừng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của quy
luật và rút ra bài học PPL.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc ý nghĩa triết học
của ql ><, rút ra đợc bài học PPL
* Cách thực hiện:
- GV hớng dẫn HS liên hệ thực tiễn, nêu ví
dụ, phân tích và rút ra bài học.
- Ví dụ: + Trong học tập
- Trong xã hội TBCN: g/c TS- g/c VS.
- Trong học tập: chăm học- lời học...
* Nhận xét: Trong quá trình phát triển, các
mặt đối lập phát triển theo chiều hớng trái
ngợc nhau.
* Định nghĩa: Hai mặt đối lập luôn luôn
tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, triết học gọi
là: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động,
phát triển của sự vật hiện tợng.
a) Giải quyết mâu thuẫn.
* Ví dụ:
- Đồng hoá >< Dị hoá -> sinh vật phát triển.
- Vô sản >< T sản -> CMXHCN.
- ý thức tốt >< ý thức cha tốt -> tiến bộ.
- Chăm học >< lời học -> học tốt..
* Nhận xét:
- Mỗi >< đều bao hàm sự thống nhất và đấu

tranh giữa các mặt đối lập.
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho
svht không thể giữ nguyên trạng thái cũ.
- Khi >< đợc giải quyết, kết quả là sự vật
cũ mất đi, sự vật mới ra đời, lại xuất hiện
các >< mới
=> Nh vậy, sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập là nguồn gốc vận động, phát triển của
svht.
- Mâu thuẫn chỉ đợc giải quyết bằng sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập không phải bằng
con đờng điều hoà ><.
b) ý nghĩa và bài học:
* ý nghĩa:
- Giải quyết >< là nguồn gôc, động lực của
vận động, phát triển của svht, nên cần phải
biết phát hiện ra ><, tìm cách tác động, có
+ Trong lao động sản xuất
+ Trong tập thể lớp
Câu hỏi:1- Muốn đạt kết quả tốt ta phải
làm gì ?
2- Qua đó rút ra bài học gì ?
- HS động não trả lời (khuyến khích HS
phát biểu).
- GV nhận xét, kết luận
nh vậy >< mới đợc giải quyết, sự vật cũ mới
mất đi, sự vật mới mới ra đời.
* Bài học:
- Mỗi loại >< có phơng pháp giải quyết
khác nhau, do đó cần phân tích >< cụ thể

trong tình hình cụ thể.
- Phân tích từng điểm mạnh yếu của
từng mặt đối lập, phân tích các quan hệ của
><.
- Trong cuộc sống, phải biết phân biệt
đúng, sai, tiến bộ, lạc hậu
- Biết đấu tranh phê bình và tự phê bình để
tiến bộ.
- Tránh t tởng dĩ hoà vi quý.
- Nâng cao nhận thức xã hội, phát triển
nhân cách.
D- Củng cố, luyện tập.
- GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập SGK trang 28,29 và trả lời các câu hỏi từ câu 8 đến
câu 18 tài liệu Câu hỏi và bài tập GDCD 10 trang 17,18.
E- Hoạt động tiếp nối.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 28,29.
- Đọc phần T liệu tham khảo sgk trang 28 và đọc trớc bài 5.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá:
Sử dụng các câu hỏi 3,4,5 sgk tr. 28,29.
----------------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của BCM
(Tổ trởng)
...............................................
..............................................
..............................................
Soạn ngày 25.09.2009
Tuần 8 Tiết 8
Bài 5
Cách thức vận động, phát triển

của sự vật và hiện tợng
I- Mục tiêu bài học: Học sinh cần đạt đợc:
* Về kiến thức:- Hiểu đợc khái niệm chất và lợng theo nghĩa Triết học.
- Nhận rõ sự biến đổi của lợng dẫn đến sự biến đổi về chất là quy luật
phổ biến của mọi vận động, phát triển của sự vật và hiện tợng.
* Về kỹ năng: - Giải thích đợc mặt chất và lợng của sự vật hiện tợng
- Chứng minh đợc cách thức lợng đổi dẫn đến chất đổi
* Về thái độ: - Hiểu rõ trong học tập và rèn luyện phải kiên trìm nhẫn nại khắc phục thái
độ nôn nóng muốn đốt cháy giai đoạn.
- Tích cực tích luỹ về lợng trong học tập rèn luyện để nhạnh chóng tạo ra
những biến đổi về chất (những tiến bộ vợt bậc) của bản thân, tránh lối sống trung bình
chủ nghĩa.
II- Nội dung trọng tâm:
Khái niệm chất và lợng; mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về lợng dẫn đến
thay đổi về chất và ngợc lại.
III- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại và động não.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; Sơ đồ về mối quan hệ giữa sự thay
đổi về lợng dẫn đến biến đổi về lợng, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố
bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vì sao nói mâu thuẫn là ngồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tợng?
Câu 2: Bài tập 5 SGK GDCD 10 trang 29.
B- Giới thiệu bài mới:
- GV: Em hiểu ý nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ sau nh thế nào ?

+ Góp gió thành bão
+ Năng nhặt chặt bị
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim
- HS trả lời.
- GV nhận xét và dẫn dắt. Trong bài 4 phép biện chứng duy vật đã cho ta hiểu đợc nguồn
gốc vận động, phát triển của svht, nhng svht vận động, phát triển bằng cách nào, nh thế
nào? Cách thức phổ biến nhất của chúng là sự biến đổi dần về lợng dẫn đến sự biến đổi
về chất
- GV nêu mục tiêu của bài học.
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chất
* Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm chất
trong triết học.
1- Thế nào là chất và lợng của sự vật và
hiện tợng.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm tìm hiểu, thảo luận về những thuộc
tính của 1 số svht:
Nhóm 1: Tìm hiểu thuộc tính của chanh
Nhóm 2: Tìm hiểu thuộc tính của đờng
Nhóm 3: Tìm hiểu thuộc tính của muối
Nhóm 4: Tìm hiểu thuộc tính của ớt
- HS thảo luận, thống nhất nội dung ghi ra
giấy, các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV HD học sinh nhận xét những thuộc
tính tiêu biểu của từng svht-> để phân biệt
chúng cần dựa vào thuộc tính nào ?
- HS nêu ví dụ, chỉ ra những thuộc tính tiêu

biểu của các svht.
- GV: Những thuộc tính trên nói lên chất
của svht -> Vậy chất là gì ?
- HS phát biểu
- GV cho HS tìm hiểu thêm về khái niệm
chất để khắc sâu kiến thức:
VD: Chất của nớc, của kim loại, của Ng-
ời là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm lợng.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm lợng
trong triết học, mối quan hệ giữa chất và l-
ợng trong một sự vật hiện tợng
* Cách tiến hành:
- GV HS học sinh nhận xét về hình dáng,
kích thớc, màu sắc của 1 số svht xung
quanh. VD: Bàn, ghế, bảng, cây cối
- HS nêu các ý kiến
- GV nhận xét, kết luận các ý kiến
? Em hãy cho biết lợng là gì ? Hãy tìm các
ví dụ khác về lợng
- HS trả lời, đánh dấu hoặc ghi nội dung
khái niệm.
* Củng cố: Hãy chỉ ra chất và lợng trong
các svht sau: Nớc, Hình chữ nhật, nguyên
tố Cu.
? Vậy trong mỗi svht chất và lợng có quan
hệ với nhau ntn ?
- GV nêu ví dụ chuyện Con rắn vuông,
chuyện Thi nói khoác
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa sự

thay đổi về lợng và sự biến đổi về chất.
a) Chất:
Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc
tính cơ bản, vốn có của sự vật hiện tợng,
tiêu biểu cho sự vật hiện tợng đó, phân biệt
nó với các sự vật hiện tợng khác.
Ví dụ:
- Nguyên tố Cu:
+ ngtử lg = 63,54
+ t
0
nóng chảy = 1083
0
C
+ t
0
sôi = 2880
0
C
- Hình vuông là 1 hình CN có 4 cạnh =
nhau.
- Ngời là 1 động vật cao cấp có ý thức
b) Lợng:
Khái niệm lợng dùng để chỉ những thuộc
tính vốn có của svht biểu thị trình độ phát
triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), số l-
ợng (ít, nhiều), tốc độ vận động (nhanh,
chậm) của sự vật và hiện t ợng.
- Lợng không chỉ rõ đợc sự khác nhau giữa
nó với cái khác.

VD: - Cái bảng có chiều dài là 3m
- Lớp 10A có 50 học sinh.
- Bạn Nam học lớp 10
* Tóm lại:
Mỗi svht đều có chất và lợng đặc trng của
nó. Chất và lợng luôn luôn thống nhất với
nhau, chất nào thì lợng ấy.
2- Quan hệ giữa sự biến đổi về lợng và sự
biến đổi về chất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×