Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Bài soạn Giao án 10CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.42 KB, 87 trang )

Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
Phần 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
Tiết 1 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
1. Về kiến thức:
Nắm được quá trình tiến hoá của loài người và đời sống của bầy người nguyên thuỷ
trong giai đoạn đầu
2. Về tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục lòng yêu lao động, hiểu được rằng chỉ qua lao động mới có thể hoàn thiện
bản thân.
3. Về kỉ năng:
- Rèn luyện kỉ năng phân tích đánh giá và tổng hợp các đặc điểm tiến hoá của loài
người.
- Rèn luyện kỉ năng sử dụng tranh ảnh lược đồ.
B. Thiết bị dạy học: -Trang ảnh, sơ đồ tiến hoá của loài người
- Phần mềm trình diễn PowerPoint.
C. Diễn trình dạy học:
1. Nội dung bài mới:
a. Mở bài:
Hiện nay có rất nhiều ý kiến đề cập đến nguồn gốc xuất hiện của loài người và cũng
không ít người loay hoay với vấn đề loài người xuất hiện từ đâu? Bài học hôm nay sẽ cho
chúng ta cái nhìn khái quát về sự xuất hiện của loài người.
b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
PV: Theo em loài người có nguồn gốc từ đâu?
HTL: Theo quan điểm của Thiên Chúa giáo
Theo truyền thuyết Lạc Long Quân và
Âu Cơ
- Theo các nhà khảo cổ học, loài người


có nguồn gốc từ loài vượn người, trong quá
trình lao động, loài vượn này đã tiến hóa
thành Người tối cổ.
PV: Vậy Người tố cổ xuất hiện khi nào? Ở
đâu?
PV: Người tối cổ có đặc điểm gì?
PV: Em hãy cho biết những nét chính về đời
sống của Người tối cổ?
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống
bầy người nguyên thủy
a. Sự xuất hiện của loài người
- Cách ngày nay khoảng 4
tr
năm, loài người
xuất hiện
- Vượn người
Lao động
Người tối cổ
- Địa điểm: Đông Phi, Tây Á, Việt Nam…
Đặc điểm: SGK
b. Đời sống của Người tối cổ
- Sống phụ thuộc vào thiên nhiên, nền kinh
tế săn bắt, hái lượm…
1
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
PV: Lao động có tác dụng như thế nào đối với
Người tối cổ?
PV: Người tối cổ sống ở đâu, có quan hệ với
nhau như thế nào?
PV: Thế nào là “bầy người nguyên thuỷ”?

HTL: SGK lớp 10, trang 6
NPV: Nhận xét gì về đời sống của “bầy người
nguyên thuỷ”?
PV: Người tinh khôn xuất hiện khi nào?
HTL: Giáo viên vẽ sơ đồ
Người tối cổ Người tinh khôn
4
tr
năm 1
tr
năm 4
vạn
năm
PV: Đặc điểm của Người tinh khôn?
Giáo viên giới thiệu sự ra đời của các chủng
tộc trên thế giới (sắc tố Melanin)
PV: Nêu một số thành tựu kỉ thuật của Người
tinh khôn?
PV: Cuộc cách mạng đá mới diễn ra khi nào?
Vì sao gọi là cuộc cách mạng dá mới?
HTL: Cách ngày nay khoảng 1 vạn năm, loài
người sử dụng các loại công cụ đá mới để
canh tác, chuyển từ phương thức kiếm sống
săn bắt, hái lượm sang chăn nuôi và trồng trọt
nguyên thuỷ
- Giáo viên giải thích chăn nuôi và trồng trọt
nguyên thuỷ
PV: Nhận xét về đời sống của con người
trong cuộc cách mạng đá mới?
- Sử dụng công cụ đá (cũ) được ghè thô sơ

- Biết lấy lửa và dùng lửa
Nhờ lao động mà Người tối cổ tự
hoàn thiện mình
c. Quan hệ xã hội
- Sống trong các hang động, mái đá
- Quan hệ “hợp quần xã hội” hay còn gọi là
“bầy người nguyên thuỷ”
Đời sống còn bấp bênh, phụ
thuộc vào thiên nhiên
2: Người tinh khôn và óc sáng tạo
- Cách ngày nay khoảng 4 vạn năm, Người
tinh khôn xuất hiện
Người tối cổ
Lao động
Người tinh khôn
- Đặc điểm: SGK
* Thành tựu kỉ thuật của Người tinh khôn
- Chế tác công cụ đá (ghè 2 mặt, tra cán
làm lao…)
- Sử dụng cung tên
- Đánh cá, làm gốm
3: Cuộc cách mạng đá mới
- Cách ngày nay 1 vạn năm
- Con người sử dụng công cụ đá mới trong
lao động sản xuất, làm đời sống con người
ổn định hơn
- Loài người biết chăn nuôi và trồng trọt
(nguyên thuỷ)
Đời sống con người ổn định hơn
2. Cũng cố: Nắm được quá trình tiến hoá của loài người, từ Người tối cổ thành

Người tinh khôn. Đời sống ban đầu của loài người
3. Dặn dò, bài tập:
Lập bảng so sánh giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
Bài 2: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
2
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
Tiết 2 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
1. Về kiến thức:
- Những nét chính về tổ chức xã hội đầu tiên của loài người: Thị tộc, bộ lạc
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và quan hệ quả xã hội của
công cụ kim loại.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
3. Về kỉ năng:
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng
phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại, nguyên nhân, hệ quả của chế độ tư
hữu ra đời.
B. Thiết bị dạy học:
- Tranh ảnh.
- Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
C. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hóa từ vượn thành người? Mô tả
đời sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ
hơn, đẹp hơn và vui hơn?
2. Nội dung bài mới:
a. Mở bài:
Khi người tinh khôn xuất hiện, thị tộc, bộ lạc dần được hình thành. Đây là những

bước đi đầu tiên của xã hội loài người. Cùng với quá trình đó, công cụ lao động bằng kim
loại dần xuất hiện và có tác dụng lớn, làm thay đổi sâu sắc quan hệ xã hội loài người. Xã hội
có tư hữu và giai cấp. Đó là nội dung bài học hôm nay.
b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
Giáo viên giới thiệu: Khi người tinh khôn
xuất hiện, các tổ chức xã hội đầu tiên cũng ra
đời, dó là thị tộc và bộ lạc.
PV: Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
HTL:
Thị tộc
nhiều thị tộc
Bộ lạc
PV: Người tinh khôn có quan hệ với nhau như
thế nào?
HTL: - QH quần hôn, anh em cùng dòng máu
không được lấy nhau, con cái biết được bố mẹ
mình là ai
1: Thị tộc và bộ lạc
a. Tổ chức xã hội.
- Thị tộc: là một nhóm người, khoảng 10
gia đình với 2-3 thế hệ, có chung dòng máu
với nhau.
- Bộ lạc bao gồm nhiều thị tộc sống gần
gũi nhau về mặt không gian và dòng máu
b. Quan hệ xã hội.hội
- Quan hệ hợp quần xã hội
- Quan hệ dân chủ thị tộc: Cùng ăn, cùng ở,
cùng làm
3

Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
- Quan hệ dân chủ thị tộc (3 cùng: ăn, ở,
làm)
PV: Theo em vì sao phải 3 cùng?
HTL: GV có thể kể chuyện cùng ăn của thị
tộc Tasaday ở Philippin, hoặc cùng hưởng của
thổ dân Nam Mĩ. Do 3 cùng nên đã tạo nên
tình cộng đồng của CXNT. Đây cũng là thời
kì đại đồng trong nền văn minh của loài
người.
PV: Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện
khi nào? Cư dân nào dã sử dụng chúng?
HTL:
- Sơ đồ
Đồng đỏ Đồng thau Sắt
5.000 năm 4.000 năm 3.500 năm

PV: Nêu ý nghĩa của việc sử dụng công cụ
kim loại?
PV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện tư
hữu?
HTL: Sự xuất hiện của công cụ kim loại, năng
suất lao động tăng, tư hữu xuất hiện (bắng
năng lực hoặc quyền lực bao chiếm)
PV: Hệ quả của việc tư hữu đối với xã hội
nguyên thuỷ?
2: Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Sự xuất hiện của công cụ kim loại
- Cư dân Tây Á và Ai Cập sớm sử dụng
công cụ kim loại

- Đồng đỏ: 5.000 năm
- Đồng thau: 4.000 năm
- Sắt: 3.500 năm
b. Ý nghĩa
- Đời sống con người ổn định hơn
- Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường
xuyên
3: Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai
cấp
a. Nguyên nhân
- Sự xuất hiện của công cụ kim loại, sản
phẩm thừa tư hữu
b. Hệ quả
- Chế độ phụ hệ thay thế dần chế độ mẫu
hệ
- Xã hội phân chia giàu nghèo
Xã hội nguyên thuỷ tan rã, con
người đứng trước ngưỡng cửa xã hội có
giai cấp
3. Cũng cố:
1. Thế nào là thị tộc - bộ lạc?
2. Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời
đại kim khí.
4. Dặn dò, bài tập:
- Trả lời câu hỏi
1. So sánh điểm giống - khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
2. Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã
hội như thế nào?
Chương 2: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG.

4
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
Tiết 3, 4 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
1. Về kiến thức:
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát
triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và
nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị ở khu
vực này.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã
hội của xã hội cổ đại phương Đông.
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
còn hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc
phương Đông, trong đó có Việt Nam.
3. Về kỉ năng:
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều
kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
- Tranh ảnh những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
C. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi kiểm tra ở tiết 1: Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? Biểu hiện?
2. Nội dung bài mới:
a. Mở bài: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi từ khoảng TNK IV TCN,
xã hội có sự phân hoá giai cấp, nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông dần hình thành

và phát triển với chế độ chuyên chế cổ đại
Qua bài học này chúng ta còn biết được phương Đông là cái nôi của văn minh nhân
loại, nơi mà lần đầu tiên con người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và nhiều
tri thức khoa học khác. Đó là nội dung bài học hôm nay
b. Giảng bài mới:
5
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
- GV treo bản đồ “Các quốc gia cổ đại”
trên bảng, yêu cầu HS quan sát, kết hợp
với SGK trả lời câu hỏi: Các quốc gia cổ
đại phương Đông nằm ở đâu?
- PV: Điều kiện tự nhiên của các quốc
gia cổ đại phương Đông có những thuận
lợi và khó khăn gì?
- Gọi một HS trả lời, các HS khác có thể
bổ sung cho bạn.
- PV: Muốn khắc phục khó khăn cư dân
phương Đông đã phải làm gì?
- PV: Nêu những biểu hiện sự phát triển
nền kinh tế của các quốc gia cổ đại
phương Đông?
- PV: Đặc trưng của nền kinh tế của các
quốc gia cổ đại phương Đông?
- HTL: Kinh tế nông nghiệp các
hoạt động đời sống đều ảnh hưởng nhân
tố nông nghiệp
- PV: Nguyên nhân hình thành các quốc
gia cổ đại phương Đông?
-PV: Các quốc gia cổ đại phương Đông

hình thành sớm nhất ở đâu? Trong
khoảng thời gian nào?
- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét
trong xã hội cổ đại phương Đông có
những tầng lớp nào
- PV: Xã hội cổ đại phương Đông phân
hoá thành những gia cấp nào?
- GV giời thiệu nội dung cảu cột đá
mang nội dung bộ luật Hamurabi
- PV: Nhận xét xã hội cổ đại phương
Đông?
- GV giới thiệu do nhu cầu trị thủy và
xây dựng các công trình thủy lợi nên
quyền thành tập trung vào tay nhà vua
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
a. Điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn
nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống
quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn
- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa,
Xây dựng đê điều trị thuỷ con người
sống gắn bó với nhau
b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
- Nghề nông nghiệp lúa nước là chính
- Ngoài ra còn chăn nuôi và làm thủ công
nghiệp.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
a. Nguyên nhân
- Sự phân hóa giai cấp
- Nhu cầu trị thuỷ

b. Các quốc gia tiêu biểu: Ai cập, Lưỡng Hà,
Ấn Độ, Trung Quốc (khoảng TNK IV- III TCN)
3. Xã hội có giai cấp đầu tiên
- Sơ đồ
- Nông dân công xã: Chiếm số đông trong xã
hội, là thành viên của công xã. Họ nhận ruộng
của công xã cày cấy và nộp tô thuế cho quan lại
địa phương, Nhà nước
- Quí tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các
thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ
nghi tông giáo. Họ có nhiều đặc quyền, đặc lời
- Nô lệ : Họ phải làm các việc nặng nhọc

Xã hội phân hoá chưa sâu sắc nhưng hình
thức bóc lột lại nặng nề, tàn bạo nhất
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền
lực tối cao (vương quyền và thần quyền)
- Bộ máy quan lại giúp việc cho vua : Thu thuế,
6
Quí tộc
Nông dân
công xã
Nô lệ
Vua
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
3. Cũng cố:
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ
bản của bài học. Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông? Thể
chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã? Những thành

tựu văn hoá mà cư dân phương Đông để lại cho lòai người (phần này có thể cho HS làm
nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp, hoặc giao về nhà).
4. Dặn dò, bài tập:
- Vì sao các các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời sớm?
- Điều kiện tự nhiên đã ảnh hưởng gì đến đời sống kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội
các quốc gia cổ đại phương Đông?
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA
Tiết 5, 6 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
1. Về kiến thức:
1. Kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng
hòa.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy
được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Về kỉ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó
khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa
Trung Hải.
B. Thiết bị dạy học:
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
C. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho nhân

loại?.
2. Nội dung bài mới:
a. Mở bài:
Hy Lạp và Rô ma bao gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc Địa Trung
Hải. Địa Trung Hải giống như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước
với nhau, do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp
biển. Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rô-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở
7
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
cho nền văn hoá rất rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi phối sự phát triển kinh tế
và xã hội của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, Rô-ma như thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình
thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hòa ra sao? Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư
dân cổ đại Hy Lạp, Rô-ma để lại cho loài người? So sánh nó với các quốc gia cổ đại phương
Đông? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay để trả lời cho những vấn đề trên.
b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
- GV treo bản đồ các quốc gia cổ đai
phương Tây và giới thiệu vị trí của
các quốc gia cổ đai phương Tây
- PV: Điều kiện tự nhiên của các
quốc gia cổ đại phương Tây có
những thuận lợi và khó khăn gì?
- PV: Nêu những biểu hiện sự phát
triển nền kinh tế của các quốc
gia cổ đại phương Tây?
- PV: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt
đối với vùng Địa Trung Hải?
- HTL:+ TCN (ép dầu, luyện kim)
+ Thương nghiệp: sản phẩm
TCN và mua bán nô lệ

- PV: Nguyên nhân ra đời của thị
quốc?
- PV: Tổ chức của thị quốc?
- HTL: Thị quốc có nền kinh tế
phát triển nhờ buôn bán (sản phẩm
TCN và mua bán nô lệ khởi
nghĩa Spactacut)
- PV: Thể chế dân chủ cổ đại biểu
hiện ở như thế nào? So với phương
Đông?
- HTL:
+ Quyền công dân: nam từ 18 tuổi
là cư dân Aten (30.000/15.000 kiều
dân/300.000 nô lệ)
+ Đại hội công dân bầu ra cơ quan
nhà nưới. Hội đồng 500 (50người/1
1. Điều kiện tự nhiên và đời sống của con người
a. Điều kiện tự nhiên: Ven biển Địa Trung Hải, nhiều
đảo, đất canh tác ít và khô cứng
- Thuận lợi: giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng
hải sớm phát triển.
- Khó khăn: đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây
lưu niên, do đó thiếu lương thực, luôn phải nhập.
b. Đời sống của con người
- Thiên niên kỉ I tr.CN công cụ sắt được sử dụng
+ Diện tích trồng trọt tăng
+ Sản xuất thủ công và thương nghiệp phát triển.
Hy Lạp và Rôma sớm biết buôn bán, đi biển và
trồng trọt. trở thành các quốc gia giàu mạnh
2. Thị quốc Địa Trung Hải

a. Nguyên nhân ra đời:
- Sự chia cắt về địa lý
- Sự phát triển của thủ công và thương nghiệp
b. Tổ chức của thị quốc:
- Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành
thị là chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận
động và bến cảng.
c. Thể chế dân chủ cổ đại
- Không chấp nhận vua
- Đại hội công dân
- Hội đồng 500
Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm
trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500... mọi công
dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc
lớn của quốc gia.
* Bản chất của nền dân chủ cổ đại: Đó là nền dân chủ
chủ nô
3.Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rô-ma
8
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
phường, không kể phường lớn, nhỏ)
- GV chia lớp thành các nhóm thảo
luận
- Nhóm 1: Tìm hiểu về Lịch và
chữ viết
- PV: Nhận xét về lịch của các
quốc gia cổ đại phương Tây?
- PV: Nhận xét về phát minh hệ
chữ cái latinh?
- Nhóm 2: Tìm hiểu về sự ra đời

của khoa học
- PV: Tại sao nói: “Khoa học đã có
từ lâu nhưng đến Hy Lạp Rô-ma
khoa học mới thực sự trở thành
khoa học”?
- Nhóm 3: Tìm hiểu về văn học
Nhóm 4: Tìm hiểu về nghệ thuật
- PV: Nêu những điểm khac nhau
giữa nghệ thuật phương Đông và
phương Tây?
- HTL: Phương Đông (to lớn),
Phương Tây (nhỏ, phóng khoáng)
a. Lịch và chữ viết
- Nhờ đi biển mà họ biết chính xác hơn về mặt trời, trái
đất
- Lịch: một năm có 365 ngày và 1/4, một tháng có 30
và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày.
Khá chính xác và đúng với nông lịch của
Phương Đông
- Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,...
lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ (hệ chử cái Latinh)
- Sử dụng phương pháp ghép chữ
- Ý nghĩa: Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa
Trung Hải cho nền văn minh nhân loại
b. Sự ra đời của khoa học
- Toán – Lý: + Talet
+ Pytago
+ Asimet….
- Sử học: Hêrôđôt
Các hiểu biết đến đây mới trở thành khoa học vì:

- Có độ chính xác và khái quát cao
- Được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt
nền móng cho ngành khoa học đó.
c. Văn học
- Chủ yếu là kịch (bi kịch): Xô-phốc-cơ, Ê-sin,...
- Thần thoại tư duy phương Tây
- Thơ: Hôme….

* Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và
có tính nhân đạo sâu sắc.
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thời đạt đến
đỉnh cao (Đền Pactơnông, Đấu trường Rôma…)
* Thể hiện giá trị hiện thực, gần gũi thiên nhiên, thanh
thoát…
3. Cũng cố: Đặc trưng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội và những thành
tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
4. Dặn dò, bài tập:
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã
hội cổ đại (về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội)
Chương 3: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
9
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Tiết 7, 8 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
1. Về kiến thức:
- Nắm được sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã
hội.
- Thấy được tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ

thời Tần - Hán.
- Nắm được những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là
chủ yếu thời Tần - Hán.
- Biết được những thành tự văn hoá Trung Quốc dưới thời Tần, Hán.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại
phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối
với Việt Nam.
3. Về kỉ năng:
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ Trung Quốc của các thời kỳ.
- Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý trường thành, cố cung, đồ gồm sứ của Trung Quốc
thời phong kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
- Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà
nước thời Minh - Thanh.
D. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Nêu những thành tựu của nền văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma? Tai sao nói
“khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rôma khoa học mới trở thành khoa học”.
2. Nội dung bài mới:
a. Mở bài
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại phương Đông, Trung Quốc vào những
thế kỷ cuối công nguyên do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hóa giai cấp nên chế độ
phong kiến ở đây đã hình thành sớm. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính quyền phong
kiến, hoàng đế có quyền tuyệt đối. Trên cơ sở những điều kiện kinh tế, xã hội mới, kế thừa
truyền thống của nền văn hoá cổ đại, nhân dân Trung Quốc đã đạt nhiều thành tựu văn hoá

rực rỡ. Để hiểu được quá trình hình thành chế độ phong kiến ra sao? Chế độ phong kiến dưới
thời Tần - Hán như thế nào? Những thành tựu văn hoá rực rỡ của Trung Quốc thời Tần - Hán
là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những vấn đề trên.
b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
10
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
- GV trình bày và phân tích: Thời cổ
đại, người Trung Quốc đã xây dựng
Nhà nước của mình trên lưu vực sông
Hoàng Hà; Trường Giang.
- PV: Tại sao nhà Tần lại thống nhất
được Trung Quốc?
- HTL: Sau cải cách Thương Ưởng,
nước Tần giàu mạnh cả về kinh tế lẫn
quân sự
- GV giới thiệu cuộc khởi nghĩa của
Trần Thắng – Ngô Quảng làm sụp đổ
nhà Tần
- PV: Tổ chức bộ máy nhà nước phong
kiến thời Tần - Hán được tổ chức như
thếu nào?
- GV dùng phụ lục 1
- PV: Quan lại được tuyển chọn theo
phương thức nào?
- PV: Nhận xét về bộ máy nhà nước?
- PV: Xã hội Trung Quốc bao gồm
những giai cấp nào?
- Treo sơ đồ (phụ lục 2) lên bảng, gọi
một HS trả lời, các HS khác bổ sung

cho bạn.
- PV: Nhận xét về xã hội Trung Quốc?
-PV: Chính đối ngoại vương triều Tần,
Hán ?
- GV treo bản đồ Trung Quốc và chỉ rõ
các khu vực bị Tần – Hán xâm lược
- PV: Nhà Đường được thành lập như
thế nào?
- PV: Biểu hiện sự phát triển của nền
kinh tế thời Đường? Nội dung của
chính sách quân điền?
- GV giới thiệu chính sách quân điền:
- Đối tượng cấp (quan lại, nông dân)
- Thời gian cấp {60 năm (ruộng lúa)
1. Trung Quốc thời phong kiến
- Khoảng 2.000 năm tr.CN, người Trung Quốc đã
xây dựng nên nhà nước của mình
- Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất
Trung Quốc, lập ra nhà Tần
- Năm 206 TCN, Lưu Ban lập ra nhà Hán
* Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã
được xác lập.
a. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới
có Thừa tướng, Thái úy cùng các quan văn võ.
- Ở địa phương: Quan Thái thú và Huyện lệnh
(tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử).
* Tổ chức được tổ chức chặt chẽ, mọi quyền lực
tập trung vào tay Hoàng đế
b. Xã hội: phân hoá mạnh mẽ

- Người giàu, nhiều ruộng địa chủ
- Nông dân công xã phân hoá thành nông dân tự
canh và nông dân lĩnh canh
Quan hệ giữa quý tộc – nông dân công xã bị
xoá bỏ, thay vào đó là quan hệ giữa địa chủ - nông
dân lĩnh canh (quan hệ phong kiến)
c. Ngoại giao: bành trướng lãnh thổ ra xung
quanh.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời
Đường
- Năm 618, Lý Uyên lập ra nhà Đường (618 - 907)
a. Kinh tế
- Nông nghiệp:
+Thực hiện chính sách quân điền, và chế độ tô-
dung-điệu.
+ Áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống, làm
công tác thuỷ lợi năng suất tăng
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp: phát triển
11
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
hay cấp mãi mãi(ruộng dâu)}
- Nghĩa vụ người được cấp
- PV: Nhận xét nền kinh tế thời Đường?
- PV: Bộ máy nhà nước thời Đường có
gì khác so với các triều đại trước?
- PV: Chính sách đối ngoại của nhà
Đường?
- PV: Nhận xét chế độ phong kiến thời
Đường?
- PV: Nhà Minh được thành lập như thế

nào?
- PV: Thời nhà Minh kinh tế Trung
Quốc có điểm gì mới so với các triều
đại trước? Biểu hiện?
PV: Chính sách cai trị của nhà Thanh?
- PV: Chính sách cai trị của nhà Thanh
đã đặt nhân dân Trung Quốc trước nguy
cơ gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo
luận theo nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu về Nho giáo
- Gợi mở: Người sáng lập? Quan điểm
mạnh (hình thành con đường tơ lụa)
Kinh tế thời Đường phát triển thịnh đạt nhất
trong thời kì phong kiến của Trung Quốc
b. Chính trị
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuống
địa phương
- Đặt chức Tiết độ sứ.
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh việc
cử con em thân tín xuống các địa phương)
- Tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh thổ.
Mâu thuẫu xã hội dẫn đến khởi nghĩa nông
dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ
3. Trung Quốc thời Minh – Thanh
a. Nhà Minh :
- Năm1368, Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh
thành lập (1368-1644
- Kinh tế: Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống
kinh tế TBCN

+ Thủ công nghiệp: Xuất hiện công trường thủ
công, quan hệ chủ - người làm thuê.
+ Thương nghiệp: các thành thị ra đời và phát
triển
+ Nông nghiệp: xuất hiện hình thức bao mua
- Về bộ máy chính quyền: Bộ máy nhà nước
càng được củng cố. Quyền lực ngày càng tập
trung trong tay nhà vua, bỏ Thái uý và Thừa tướng
thay vào đó là các bcoo (6 bộ)
b. Nhà Thanh
- Năm 1644 nhà Thanh thành lập
- Thực hiện chính sách áp bức dân tộc, mua chuộc
địa chủ người Hán
- Đối ngoại: Thi hành chính sách “bế quan tỏa
cảng”, mở rộng xâm lược
Trung Quốc suy yếu, nguy cơ bị xâm lược từ
bên ngoài
3. Văn hoá Trung Quốc thời phong kiến
a. Nho giáo
- Nho giáo do Khổng Tử sáng lập
- Quan điểm: Tam cương, ngũ thường
- Là hệ tư tưởng phục vụ cho giai cấp thống trị và
12
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
chính? Tác dụng đối với nền văn hoá
của Trung Quốc?...
- Nhóm 2: Tìm hiểu về Phật giáo
- Gợi mở: Quá trình du nhập Phật giáo
vào Trung Quốc?....
- Nhóm 3: Tìm hiểu Sử học, Văn học

Gợi mở: Những thành tựu của nghành
Sử học Trung Quốc
- Nhóm 4: Tìm hiểu về Khoa học kỷ
thuật
- PV: Những thành tựu trên lĩnh vực
văn hoá nói lên điều gì?
làm giàu nền văn hoá Trung Quốc.
b. Phật giáo
- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường.
c. Sử học
- Tư Mã Thiên với bộ Sử ký, Hán Thư của Ban
Cố…
- Sử học thời Minh – Thanh: Minh thực lục, Minh
sử, Đại Thanh thống nhất.
d. Văn học
- Phú phát triển mạnh: Giả Nghị, Tư Mã Tương
Như...
- Thơ Đường: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
- Tiểu thuyết Minh-Thanh: Thủy Hử (Thi Nại Am)
Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung)...
e. Khoa học kỷ thuật:la bàn, giấy viết, kỷ thuật in
và thuốc súng
* Thể hiện khả năng sáng tạo của người Trung
Quốc
3. Cũng cố:
- Sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần - Hán đã đặt nền móng cho sự phát
triển của xã hội Trung Quốc, thời Đường đất nước Trung Quốc đạt đến thời kỳ phát triển
đỉnh cao
- Những thành tựu văn hoá rực rỡ của nhân dân Trung Quốc
4. Dặn dò, bài tập:

Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Trung Quốc theo nội dung sau:
Tên triều đại Tổ chức bộ máy nhà nước Kinh tế Chính sách đối ngoại
Tần - Hán
Đường
Minh - Thanh
PHỤ LỤC 1: Tổ chức bộ máy nhà nước Tần - Hán
Hoàng đế
13
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
Thừa tướng Thái uý
Các Các Các Các
chức quan quan chức
quan văn võ quan
khác khác
Quận Quận
Huyện Huyện Huyện Huyện
PHỤ LỤC 2: Sự phân hoá xã hội thời Tần - Hán
Quý tộc Địa chủ
Nông dân giàu
Nông
dân
công Nông dân tự canh
xã Nông
dân
Nông dân nghèo lĩnh
canh
Chương 4: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIÊN
Bài 6: CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
Tiết 9 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:

14
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
1. Về kiến thức:
- Ấn độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có
ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.
- Thời Gúp-ta định hình văn hoá truyền thống Ấn Độ.
- Nội dung của văn hoá truyền thống.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Văn hoá Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế
và văn hoá mật thiết giữa hai nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân
tình, tôn trọng lẫn nhau giữa hai nước.
3. Về kỉ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
B. Thiết bị dạy học:
- Lược đồ Ấn Độ trong SGK phóng to.
- Bản đồ Ấn Độ ngày nay.
- Tranh ảnh về các công trình Nghệ thuật của Ấn Độ.
C. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Hãy nêu những nét cơ bản trong bộ máy nhà nước phong kiến thời Tần-
Hán và Đường?
Câu hỏi 2: Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện ở Trung Quốc khi nào? Biểu hiện?
Tại sao nó không được tiếp tục phát triển?
2. Nội dung bài mới:
a. Mở bài: Ấn Độ là một trong những quốc gia cổ đại phương Đông. Trên 2 con sông lớn
(sông Ấn và sông Hằng) nền văn minh của Ấn Độ được hình thành, đặt cơ sở cho sự phát
triển của quốc gia Ấn Độ, trong quá trình xây dựng đất nước nhân dân Ấn Độ đã sáng tạo
nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ.
Để hiểu được văn hoá truyền thống Ấn Độ được định hình như thế nào? Nội dung
của văn hoá truyền thống của Ấn Độ là gì? Nó phát triển ra sao? Nó ảnh hưởng ra bên ngoài
như thế nào? Việt Nam ảnh hưởng những yếu tố nào của văn hoá Ấn Độ? Bài học hôm nay

sẽ giúp các em hiểu được những vấn đề trên.
b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
- GV treo bản đồ Ấn Độ và giới
thiều vài nét về đất nước Ấn Độ
(tam giác ngược, là 1 tiểu lục
địa…)
- PV: Vì sao một số nhà nước đầu
tiên lại hình thành bên lưu vực
sông Hằng?
- PV: Giữa các nước có mối quan
hệ như thế nào?
- PV: Quá trình hình thành và phát
1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên
- Khoảng 1500 năm trCN ở đồng bằng sông Hằng đã
hình thành một số nước, thường xảy ra tranh giành ảnh
hưởng nhưng mạnh nhất là nước Ma-ga-đa.
- Năm 500 trCN, quốc gia Magađa thành lập (vua Bim-
bi-sa-ra thống nhất)
- TK III trCN, A-sô-ca (thế kỷ III TCN) thống nhất Ấn
15
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
triển của nước Ma-ga-đa?
- PV: Vai trò của vua A-sô-ca?
- A-sô-ca là vua thứ 11 của nước
Ma-ga-đa, ông đã thống nhất Ấn
Độ (chỉ trừ cực Nam - Pan-dy-a).
GV chỉ trên lược đồ trong SGK
phóng to treo trên bảng
- Sau khi thống nhất Ấn Độ, chán

cảnh binh đao, ông một lòng theo
đạo phật và tạo điều kiện cho đạo
phật truyền bá sâu rộng khắp Ấn
Độ đến tận Xri-lan-ca. Ông còn cho
khắc chữ lên cột sắt “cột A-sô-ca”
nói lên chiến công và lòng sùng
kính của ông.
- PV: Quá trình hình thành vương
triều Gúp-ta? Thời gian tồn tại? Vai
trò vương triều Gúp-ta?
- PV: Điểm nổi bật trong văn hoá
Ấn Độ dưới thời Gúp-ta? Nội dung
cụ thể?
- HTL: + Thời kì nền văn hoá
truyền thống định hình và phát
triển
+ Phát triển mọi mặt (phụ
lục 3)
- Gợi mở: Người sáng lập Phật
giáo? Quan điểm chính? Tác dụng
đối với nền văn hoá của Ấn Độ?...
- GV giới thiệu đạo Ấn Độ hay đạo
Hin-d phục vụ chế độ chủng tính
đầy tội lỗi trong thời cổ đại, nhưng
hiện nay đã có nhiều thay đổi, trở
thành tôn giáo lớn nhất hiện nay ở
Ấn Độ (80% dân số)
- PV: Nêu những thành tựu về chử
Độ, đặt nền móng cho sự phát triển đất nước
+ Đánh dẹp các nước nhỏ thống nhất lãnh thổ.

+ Tạo điều kiện cho đạo Phật phát triển mạnh ở Ấn Độ
và truyền bá ra bên ngoài
* Tuy nhiên việc xây dựng đất nước dựa trên giáo lý
tôn giáo đã làm cho đất nước Ấn Độ ngày càng suy
yếu. Sau khi A-sô-ca qua đời, Ấn Độ lại rơi vào giai
đoạn khủng hoảng.
2. Thời kỳ vương triều Gúpta và sự phát triển văn
hoá truyền thống Ấn Độ
- Năm 319, vương triều Gúpta được thành lập (319 -
467)
- Thống nhất miền Bắc Ấn Độ
- Tổ chức các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
* Về văn hoá dưới thời Gúp-ta: thời kì định hình và
phát triển văn hoá truyền thống Ấn Độ
a. Tôn giáo và kiến trúc
* Đạo phật:
- Do Tất Đạt Đa sáng lập
- Quan điểm: Từ bi - hỷ xã
- Phát triển thời vua Asôca và Hacsa
- Tiếp tục được phát triển truyền bá khắp Ấn Độ và
truyền ra nhiều nơi (ĐNÁ, ĐBÁ,…)
- Kiến trúc Phật giáo phát triển (chùa hang, tượng phật
bằng đá).
* Đạo Ấn Độ hay đạo Hin-du
- Thờ 4 vị thần chính: thần Sáng tạo (Brama), thần
Huỷ diệt (Siva), thần Bảo Hộ (Inđra), thần Sấm sét.
- Phục vụ chế độ chủng tính
- Các công trình kiến trúc thờ thần (tháp - núi)
b. Chữ viết
- Từ chữ viết cổ Brahmi sáng tạo hệ chữ San-skơ-rit.

+ Chữ Phạn: Viết văn tự
+ Chữ Bali: Viết kinh phật
16
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
viết và văn học Ấn Độ?
- HTL: Học sinh đọc Sgk, trả lời
câu hỏi. GV chốt ý. Mở rộng 2 bộ
sử thi lớn của Ấn Độ
- PV: Văn hoá Ấn Độ Gúp-ta đã
ảnh hưởng gì đến Ấn Độ giai đoạn
sau và ảnh hưởng ra bên ngoài như
thế nào? Việt Nam ảnh hưởng văn
hoá Ấn Độ ở những lĩnh vực nào?
c. Văn học:
- Hai bộ sử thi lớn: Ramayana và Ma-ha-brat-ha-ta
+ Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hin-du, mang tinh
thần và triết lý Hin-du giáo rất phát triển
* Người Ấn Độ đã truyền bá văn hoá ra bên ngoài mà
Đông Nam Á là ảnh hưởng rõ nét nhất. Việt Nam cũng
ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ (tháp Chàm, đạo Phật,
đạo Hin-du).
Tóm lại thời Gúp-ta đã định hình văn hoá
truyền thống Ấn Độ với những tôn giáo lớn và những
công trình kiến trúc, tượng, những tác phẩm văn học
tuyệt vời, làm nền cho văn hoá truyền thống Ấn Độ có
giá trị văn hoá vĩnh cửu
3. Cũng cố:
- Sự ra đời, phát triển các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ, nhất là vương quốc Magada
- Thời Gupta nền văn hoá truyền thống Ấn Độ định hình và phát triển
4. Dặn dò, bài tập: Tìm hiểu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến xã hội Việt Nam thời cổ

đại và phong kiến?
PHỤ LỤC 3: Những thành tố văn hoá truyền thống Ấn Độ
Văn hoá truyền thống Ấn Độ
Tôn giáo Kiến trúc Chử viết Văn học
Phật Hinđu Chùa Tháp Phạn Bali Rammayana Mahabrathata
Giáo giáo hang núi
Bài 7: SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG
CỦA ẤN ĐỘ
Tiết 10 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
17
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
1. Về kiến thức:
- Nắm được sự phát triển của lịch sử văn hoá truyền thống của Ấn Độ.
- Sự hình thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo và sự phát triển
kiến trúc của các vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Giáo dục cho HS biết được sự phát triển đa dạng của văn hoá Ấn
Độ, qua đó giáo dục các em sự trân trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại
3. Về kỉ năng: - Rèn cho HS các kĩ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử của Ấn Độ
qua các thời kì lịch sử.
- Kĩ năng khai thác tranh, ảnh, lược đồ lịch sử.
B. Thiết bị dạy học:
- Tranh ảnh về đất nước và con người Ấn Độ thời phong kiến.
- Lược đồ về Ấn Độ.
C. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy cho biết sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ?
Câu 2: Những yếu tố văn hóa truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài và
những nơi nào?
2. Nội dung bài mới:

a. Mở bài: Ấn Độ là quốc gia lớn trên thế giới có lịch sử văn hoá truyền lâu đời là nơi khởi
nguồn của Ấn Độ Hin-du giáo. Lịch sử phát triển của Ấn Độ có những bước thăng trầm với
nhiều thời kì lịch sử và các vương triều khác nhau. Để hiểu sự phát triển của lịch sử văn hoá
truyền thống Ấn Độ như thế nào? Ấn Độ đã trải qua các Vương triều nào? Bài học hôm nay
sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên.
b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
- Giáo viên sử dụng lược đồ Ấn Độ
và sơ đồ tiến trình lịch sử của Ấn
Độ và để khái quát lịch sử Ấn Độ
- PV: Cuối thế kỉ VII tình hình Ấn
Độ diễn ra như thế nào?
PV: Trong điều kiện đất nước bị
chia cắt, tình hình văn hoá của Ấn
Độ diễn ra như thế nào?
- PV: Vì sao văn hoá phát triển
mạnh?
- Vương triều Hồi giáo Đê li ra đời
hoàn cảnh nào?
- GV yêu cầu học sinh dựa vào lược
1. Sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền
thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ
a. Bối cảnh lịch sử
- Thế kỉ VII (cuối Gúpta), Ấn Độ lại rơi vào tình trạng
chia rẽ, phân tán.
+ Chính quyền suy yếu
+ Sự chia cắt về địa lý
+ Sự tồn tại nhiều quốc gia. Nổi lên vai trò của Pa-la ở
vùng Đông Bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam.
- Về văn hoá, mỗi nước lại tiếp tục phát triển sâu rộng,

mang tính chất vùng miền (tự cường văn hoá)
- Văn hoá Ấn Độ thế kỉ VII-XII phát triển sâu rộng
trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài.
2. Vương triều Hồi giáo Đê li
a. Hoàn cảnh ra đời
- Năm 1206 người Hồi (gốc TNK) chiếm Ấn Độ, lập
nên vương triều Hồi giáo Đê li
18
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
đồ Ấn Độ để trình bày quá trình
thành lập vương triều Hồi giáo Đêli?
- PV: Chính sách cai trị của vương
triều Hồi giáo Đêli?
- PV: Ảnh hưởng của vương triều
Hồi giáo Đêli đối với văn hoá Ấn
Độ?
- GV trình bày và phân tích: Thế kỉ
XV vương triều Hồi giáo Đê-li suy
yếu, 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua
Leng theo dòng dõi Mông Cổ tấn
công Ấn Độ, đến năm 1526 mới
chiếm được Đê-li, lập ra Vương
triều Mô-gôn (gốc Mông Cổ).
- PV: Em có nhận xét gì về Vương
triều Mô-gôn?
- PV: Chính sách cai trị của Acơba?
- PV: Nhận xét về Ấn Độ dưới sự
cai trị của Acơba
- PV: Tình hình Ấn Độ cuối thế kỉ
XVII?

- PV: Ấn Độ đứng trước nguy cơ
nào?
b. Chính sách cai trị
- Chính sách thống trị:
+ Truyền bá, áp đặt Hồi giáo
+ Kỳ thị tôn giáo
+ Bóc lột nhân dân, người Hồi giáo tự dành cho mình
quyền ưu tiên trong xã hội
c. Ảnh hưởng
- Làm phong phú nền văn hoá Ấn Độ.
- Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông - Tây.
- Xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc
Hồi giáo (xây dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành
phố lớn nhất thế giới)
- Hồi giáo được truyền bá đến một số nước trong khu
vực Đông Nam Á.
3. Vương triều Mô-gôn
a. Sự thành lập
- Năm 1398 người Mông Cổ tấn công Ấn Độ
- Năm 1526 lập ra Vương triều Mô-gôn.
- Dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605), Ấn Độ phát
triển mạnh
b. Chính sách của Acơba
- Xây dựng chính quyền mạnh mẽ, không phân biệt
tôn giáo
- Xây dựng khối đoàn kết dân tộc
- Định mức thuế, thống nhất hệ thống đo lường
-Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn
học, nghệ thuật
àKinh tế phát triển, xã hội ổn định, văn hoá có

những thành tựu mới, Acơba được xem là “Đấng chí
tôn”
- Đầu thế kỉ XVII, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng.
à Ấn Độ đứng trước thách thức xâm lược của
thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh)
3. Cũng cố: Nêu sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ, những nét chính của Vương
triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn?
4. Dặn dò, bài tập: Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Tiết 11: KIỂM TRA 1 TIẾT
Chương 5: ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN
Bài 8: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á
19
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
Tiết 12 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
1. Về kiến thức:
- Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á.
- Sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
Giúp HS biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các dân tộc trong
khu vực, qua đó giáo dục các em tình đoàn kết và trân trọng những giá trị lịch sử.
3. Về kỉ năng: Thông qua bài học rèn luyện cho học sinh kĩ năng khái quát hóa sự hình
thành và phát triển các quốc gia Đông Nam Á, kĩ năng lập bảng thống kê về phát minh của
các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kì lịch sử.
B. Thiết bị dạy học:
- Tranh ảnh về con người và đất nước Đông Nam Á thời cổ và phong kiến.
- Lược đồ châu Á, lược đồ về các quốc gia Đông Nam Á.

C. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vương triều Mô-gôn?
2. Nội dung bài mới:
a. Mở bài: Từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên đã được hình
thành ở ĐNÁ, tiếp đó khoảng thế kỉ IX - X các quốc gia ĐNÁ được xác lập và phát triển
thịnh đạt vào thế kỉ X - XV. Để hiểu điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các Vương quốc cổ
ở ĐNÁ? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNÁ được biểu hiện như
thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi trên.
b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
- GV treo lược đồ các quốc gia
ĐNÁ lên bảng và yêu cầu HS chỉ
trên lược đồ khu vực ĐNÁ hiện nay
gồm những nước nào.
- PV: Nêu những nét chính về thiên
nhiên của khu vực ĐNÁ?
- Bị chia cắt mạnh: Ex: Việt Nam
- PV: Điều kiện tự nhiên đó ảnh
hưởng gì đến đời sống của cư dân
ĐNÁ?
- PV: Đầu CN, cư dân ĐNÁ đã sử
dụng công cụ lao động bằng vật liệu
gì? Tác dụng của công cụ lao động
đó đến cuộc sống của cư dân?
1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở ĐNÁ
a. Diều kiện tự nhiên.
- ĐNÁ có địa hình khá rộng, bị chia cắt mạnh mẽ
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa.
- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp lúa nước và

hương liệu
à là điểm tụ cư của con người à tìm thấy dấu vết
của người tinh khôn.
- Khó khăn: thiên tai, lũ lụt, thiếu không gian cho sự
phát triển về kinh tế, xã hội
b. Sự ra đời của các vương quốc cổ
- Đầu công nguyên, cư dân ĐNÁ sử dụng công cụ lao
động bằng sắt à Nông nghiệp ổn định à TCN phát
triển (đô thị, hải cảng lớn ra đời)
20
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
- PV: sự phát triển về kinh tế dẫn
đến hệ quả gì?
- PV: Sự ra đời của các quốc gia
ĐNÁ chịu ảnh hưởng của nhân tố
nào?
- PV: Nêu các quốc gia tiêu biểu?
- PV: Các quốc gia cổ đại ĐNÁ ra
đời khi nào?
- PV: Đặc điểm của các quốc gia cổ
đại?
- PV: Các quốc gia ĐNÁ phát triển
mạnh vào thời gian nào? Cụ thể?
- PV: Sự kiện nào đánh dấu mốc
phát triển của các quốc gia ĐNÁ?
- PV: Biểu hiện sự phát triển của các
quốc gia ĐNÁ?
* Các quốc gia cổ ĐNÁ chịu ảnh hưởng
- Yếu tố nội sinh (sự phát triển của xã hội)
- Sự tiếp thu văn hoá Ấn Độ và Trung Quốc

* Các quốc gia tiêu biểu
- Chămpa (Nam Trung Bộ - Việt Nam)
- Phù Nam, Inđônêxia…
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á
- Từ thế kỉ VII – X, các quốc gia phong kiến ĐNÁ ra
đời
- Đặc điểm: Mỗi vương quốc đều lấy dân tộc đa số
làm nòng cốt.
- Khoảng thế kỉ X – XVIII, các quốc gia phong kiến
ĐNÁ phát triển thịnh đạt
+ Vương quốc Xumatơra: Inđônêxia
+ Đại Việt
+ Ăngco: Campuchia
- Thế kỉ XIII, đánh dấu sự phát triển thịnh đạt của các
quốc gia ĐNÁ
+ TK XIII, vương quốc Sukhôthay thành lập
+ TK XIV vương quốc LangXang ra đời
- Biểu hiện:
+ Kinh tế: ĐNÁ trở thành nơi cung cấp nhiều lương
thực, thực phẩm
+ Chính trị: bộ máy nhà nước được xây dựng kiện
toàn
+ Văn hoá: xây dựng nền văn hoá riêng, độc đáo
- Thế kỉ XVIII, các quốc gia phong kiến ĐNÁ băt đầu
bi suy thoái
à Cuối thế kỉ XIX hầu hết các nước Đông Nam Á lần
lượt rơi vào tay thực dân phương Tây.
3. Cũng cố: Sự hình thành phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được biểu
hiện như thế nào?

4. Dặn dò, bài tập:
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào, Cam-pu-chia thời phong kiến.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Vẽ lược đồ Lào, Cam-pu-chia.
Bài 9: VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
Tiết 13 ....…
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
1. Về kiến thức:
21
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
- Nắm được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của những nước láng giềng gần gũi với
Việt Nam.
- Những giai đoạn phát triển lịch sử của hai Vương quốc Lào và Cam-pu-chia.
- Về ảnh hưởng của nền văn hoá Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hoá dân tộc của hai
nước này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai dân tộc làng giềng
- Giúp các em hiểu rõ mối quan hệ mật thiết của ba nước từ xa xưa, từ đó giúp học
sinh hiểu rõ việc xây dựng quan hệ láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
3. Về kỉ năng:
- Kĩ năng tổng hợp, phân tích và các sự kiện lịch sử về các giai đoạn phát triển của
Vương quốc Lào và Cam-pu-chia.
- Kĩ năng lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của hai Vương quốc Lào và
Cam-pu-chia.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người hai nước Lào và Cam-pu-chia thời
phong kiến.
C. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1: Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến ĐNÁ thế kỉ X-XVIII được
biểu hiện như thế nào?
2. Nội dung bài mới:
a. Mở bài:
Cam-pu-chia và Lào và hai quốc gia láng giềng gần gũi với Việt Nam, đã có lịch sử
truyền thống lâu đời và một nền văn hoá đặc sắc. Để tìm hiểu sự phát triển của Vương quốc
Cam-pu-chia và Vương quốc Lào phát triển qua các thời kì như thế nào? Tình hình kinh tế,
xã hội, những nét văn hoá đặc sắc ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi
nêu trên.
b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
- GV treo bản đồ các nước ĐNÁ,
giới thiệu những nét khái quát về địa
hình của Cam-pu-chia: Như một
lòng chảo khổng lồ, xung quanh là
vùng rừng và cao nguyên bao bọc,
còn đáy là Biển Hồ và vùng phụ cận
với những cánh đồng phì nhiêu
- PV: Nguồn gốc và địa bàn cư trú
của người Campuchia?
- PV: Quá trình hình thành và phát
1. Vương quốc Campuchia
a. Điều kiện tự nhiên
- Xung quanh Biển Hồ, trên cao nguyên Cò Rạt và
mạn trung lưu sông Mêcông
b. Nguồn gốc
- Cư dân chủ yếu là Khơ-me, giỏi săn bắn, làm thuỷ lợi
c. Quá trình phát triển
- Thế kỉ VI Vương quốc người Campuchia ra đời
- Thời kì Ăng-co (802 - 1432) là thời kì phát triển nhất

của Vương quốc Campuchia
- Biểu hiện phát triển thịnh đạt:
22
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
triển của vương quốc Campuchia?
- PV: Biểu hiện phát triển thịnh đạt
của vương quốc Campuchia?
- PV: Trình bày những nét độc đáo
về văn hoá của Campuchia?
- PV: Điều kiện tự nhiên của vương
quốc Lào?
- PV: Nguồn gốc cư dân vương quốc
Lào?
- PV: Quá trình hình thành và phát
triển của vương quốc Lào?
- PV: Biểu hiện phát triển thịnh đạt
của vương quốc Lào?
- PV: Trình bày những nét độc đáo
về văn hoá của Lào?
- PV: Nhận xét về tiến trình lịch sử
của vương quốc Lào và vương quốc
Campuchia?
+ Về kinh tế: Nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công
nghiệp đều phát triển.
+ Về chính trị: chin phục các nước láng giềng
+ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn.
d. Văn hoá: xây dựng nền văn hoá độc đáo
- Sáng tạo ra chữ viết Khơ me cổ
- Văn học dân gian và văn học viết phát triển mạnh
- Kiến trúc: quần thể kiến trúc Ăng-co.

2. Vương quốc Lào
a. Điều kiện tự nhiên
- Gắn liền với với sông MêCông
b. Nguồn gốc
- Cư dân cổ chính là người Lào Thơng
- Đến thế kỉ XIII, xuất hiện cư dân mới là Lào Lùm.
c. Quá trình phát triển
- Năm 1353 Pha Ngừm thống nhất các mường Lào, đặt
tên nước là Lan Xang (Triệu Voi).
- Dưới triều vua Xu-li-nha Vông-xa, Lào phát triển thịnh
vượng
- Những biểu hiện phát triển:
+ Là nước có nhièu sản vật, buôn bán với người châu
Âu.
+ Bộ máy được tổ chức chặt chẽ hơn
+ Giữ quan hệ hòa hiếu với Cam-pu-chia và Đại Việt
d. Văn hoá:
- Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình
- Đời sống văn hoá phong phú hồn nhiên.
- Kiến trúc: Thạt Luổng ở Viêng Chăn.
à Nền văn hoá truyền thống: Cam-pu-chia và Lào đều
chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ trên các lĩnh vực
chử viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc, song tiếp thu mỗi
nước lại tiếp biến để xây dựng nền văn hoá đậm đà bản
sắc dân tộc
3. Cũng cố:
4. Dặn dò, bài tập:
- Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Cam-pu-chia và Lào
Chương 6: TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Bài 10: THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ

PHONG KIẾN TÂY ÂU (thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
Tiết 14 ....…
23
Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học giúp học sinh nắm:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được quá trình hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở Tây Âu.
- Nắm được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội.
- Sự ra đời của thành thị và vai trò của nó
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Giáo dục cho học sinh thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động
quần chúng nhân dân.
3. Về kỉ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương
quốc phong kiến Tây Âu, sự ra đời của các quốc gia phong kiến Tây Âu.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh trong sách giáo khoa.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ Châu Âu
- Tranh ảnh trong SGK.
C. Diễn trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Biểu hiện phát triển thịnh đạt của vương quốc Lào?
2. Nội dung bài mới:
a. Mở bài:
Từ thế kỉ V, ở Tây Âu cũng dần hình thành các quốc gia phong kiến của người Giéc-
man, quan hệ sản xuất phong kiến cũng dần được hình thành và củng cố phát triển. Sự xuất
hiện của các thành thị trung đại vào thế kỉ XI – XII đã có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
của Châu Âu trong thời cận đại. Để hiểu quá trình hình thành các vương quốc phong kiến
Tây Âu diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để lí giải cho những câu hỏi nêu
trên?

b. Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG CƠ BẢN
- Giáo viên thông báo chuẩn kiến thức cần
đạt trong mục 1
a. Nguyên nhân dẫn đến sự thành lập
các vương quốc phong kiến
b. Quá trình thành lập các vương quốc
phong kiến ở Tây Âu diễn ra như thế
nào
- Giáo viên chia học sinh thành 2 nhóm để
tiến hành hoạt động nhóm.
- Giáo viên phát tranh ảnh, lược đồ (thu
nhỏ) và giấy A4 cho từng nhóm chuẩn bị
câu trả lời
Nhóm 1: Nguyên nhân dẫn đến sự thành
lập các vương quốc phong kiến
1. Sự hình thành các vương quốc phong
kiến ở Tây Âu
a. Nguyên nhân
- Thế kỉ III, đế quốc Roma suy thoái
- Người Giecman tiến hành xâm chiếm
Roma
à Năm 476 đế quốc Rôma sụp đổ
b. Sự thành lập các vương quốc
- Những việc làm của người Giéc-man.
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập
nên nhiều vương quốc mới như vương quốc
Phơ-răng, vương quốc Tây Gốt, Đông Gốt...
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi
24

Nguyễn Khánh Đức THPT Cam Lộ
Nhóm 2: Quá trình thành lập các vương
quốc phong kiến ở Tây Âu diễn ra như thế
nào?
1. Sau khi vào Rôma, người Giecman thực
hiện những chính sách gì?
2. Tác động của những chính sách đó?
- Giáo viên quy định thời gian cho các nhóm
hoạt động: 5 phút chuẩn bị
- Sau khi chuẩn bị, các nhóm cử đại diện
nhóm lên trình bày vấn đề chuẩn bị
- Giáo viên sử dụng máy chiếu 3D để đưa
kết quả của học sinh lên bảng và nhận xét
cho từng nhóm
- Giáo viên chốt lại.
- Giáo viên sử dụng máy chiếu Projector để
chốt.
* GV chốt sự thành lập chế độ phong kiến:
quý tộc Giecman tự xưng vua và phong cho
nhau chức tước: công, bá, hầu, nam tước..
à hệ thống vũ sĩ
* GV sử dụng phụ lục 1 để hướng dẫn học
sinh tìm hiểu sự ra đời các giai cấp mới
- GV giới thiệu: Đến giữa thế kỉ IX, những
vùng đất rộng lớn bị biến thành khu đất
riêng của các lãnh chúa, còn gọi là lãnh địa
phong kiến
- PV: Thế nào là lãnh địa phong kiến?
- PV: Đặc trưng của lãnh địa phong kiến?
Nhóm 1: Đời sống chính trị trong lãnh địa?

Nhóm 2: Đời sống kinh tế trong lãnh địa?
1. Đời sống của lãnh địa?
2. Đời sống của nông nô?
- PV: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của
các thành thị trung đại?
- PV: Các thành thị đã có những hoạt động
ban cấp cho quan lại, quý tộc à hệ thống
đẳng cấp vũ sĩà lãnh chúa
- Giải phóng nô lệ
- Tiếp thu Kitô giáo
-Tác động: Hình thành các giai cấp mới
+ Giai cấp lãnh chúa
+ Giai cấp nông nô
à Từ thế kỉ V đến thế kỉ X chế độ phong
kiến được xác lập ở Tây Âu
2. Xã hội phong kiến Tây Âu
a. Tổ chức lãnh địa
- Lãnh địa là một khu đất rộng (đất lãnh chúa
và đất khẩu phần cho nông nô)
- Nhà cửa, bến cảng, phố xá
b. Đặc trưng kinh tế
- Kinh tế tự cung, tự cấp
c. Đời sống kinh tế, chính trị của lãnh địa
- Lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập,
lãnh chúa được coi là ông vua con, có quân
đội, tòa án, pháp luật riêng, chế độ thuế khóa
riêng, tiền tệ riêng...
à chế độ phong kiến phân quyền cát cứ
- Đời sống lãnh chúa: sống nhàn rỗi, xa hoa,
sung sướng

- Đời sống nông nô:
+ Nông nô là người sản xuất chính trong các
lãnh địa.
+ Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa,
song thân phận của họ được cải thiện hơn
Nông dân > nông nô > nô lệ
3. Sự xuất hiện của thành thị trung đại
a. Nguyên nhân
- Do năng xuất lao động tăng, sản phẩm xã
hội thừa
- Có sự chuyên môn hoá trong sản xuất (Thủ
công nghiệp tách khỏi nông nghiệp)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×