Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.18 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH BAØI DẠY TUẦN :29


Thứ tiết Môn Bài dạy


Thứhai
22/3


29 Chào cờ Tuần 29


57 Tập đọc đđường đi sa pa


141 Toán Luyện tập chung


29 Đạo đức Tôn trọng luật giao thông
29 Kĩ thuật Lắp xe nơi


Thứ ba


23/3 14229 Chính tảTốn Tìm hai số khi biết hiệu vàtỉ số của hai sốđó Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4…..
58 Luyện từ câu Mở rộng vốn từ thám hiểm – du lịch


29 Lịch sử Quang trung đại phá quân thanh -1789
57 Thể dục môn thể thao tự chon – nhảy dây
Thứ tư


24/3


58 Tập đọc Trăng ơi từ đâu đến


143 Tốn Luyện tập



57 Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức
57 Khoa học Thực vật cần gì để sống
29 Hát Thiếu nhi thế giới liên hoan
Thứ năm


25/3


144 Toán Luyện tập


58 Luyện từ câu Giử phép lịch sự khi bài tỏ yêu cấu đề nghị


29 Địa lí Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền
trung


29 Kể chuyện Đôi cánh của ngựa trắng


58 Thể dục môn thể thao tự chọn – nhảy dây
Thứ sáu


26/3 14558 Tập LàmvănToán Cấu tạo củabài văn miêu tả con vật Luyện tập chung
58 Khoa học Nhu cầu nước của thực vật


29 Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài an tồn giao thơng
29 Sinh hoạt lớp Tuần 29


_____________________________
NS: 21/3 TIẾT : 1 CHAØO CỜ


ND: 22/3 TIEÁT :28 TUAÀN 28



____________________________
TIẾT :2 Tập đọc


TIẾT :57 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU


Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm , bước đầu biết nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả


- Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết
tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước


Trả lời được câu hỏi , thuộc 2 đoạn cuối bài


-GDMT: HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu tới ?


- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
<b>Bài mới </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa
danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa
điểm du lịch và nghỉ mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm


nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của
đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.


b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.


- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài


- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp .
Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức
tranh ấy ?


+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ?


+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh
một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?


+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa
Pa ?


- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện
sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế ấy ?


Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà kì diệu của thiên
nhiên?



Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa
Pa như thế nào?


d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm


- GV đọc diễn cảm đoạn <i>Xe chúng tôi leo…..liễu rủ</i>. Giọng
đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.


- HS khá giỏi đọc toàn bài .


- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .


- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .


- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có
cảm giác đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh , huyền ảo , đi giữa rừng
cây , hĩa những cảnh vật rực rỡ màu
sắc : “ Những đám mây trắng . . . lướt
thướt liễu rũ. “


- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt ,
rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe … núi
tím nhạt “


- Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy mùa ,
tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ


“Thoắt cái … hây hẩy nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.


Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi
mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng,
hiếm có.


Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà diệu kì
của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- HS luyện đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GDMT: HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
- Nêu lại ý nghĩa bài


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.


Dặn dị Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
Chuẩn bị : Dịng sơng mặc áo.


______________________________
TIẾT :3 TỐN


TIẾT 141 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIEÂU :


Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại



Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
Bài : 1(ab ), 3,4


HSK : bài 2,5


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho học sinh
II.CHUẨN BỊ:


VBT bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Bài cũ: Luyện tập


GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1: Viết tỉ số a và b theo yêu cầu bài
tập.


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả



Bài tập 2:


HS kẻ bảng vào vở


Tính ngồi nháp, rồi viết kết quả vào ô
trống.


Bài tập 3: Các bước giải
Xác định tỉ số


Vẽ sơ đồ


Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm mỗi số.


HS sửa bài
HS nhận xét


a/ a=3; b=4 . tỉ số 3
4
<i>a</i>
<i>b</i> 


b/ a=5m ; b= 7m .tỉ số 5
7
<i>a</i>
<i>b</i> 


c/ a=12kg , b= 3kg tỉ số 12 4


3
<i>a</i>


<i>b</i>  


d/ a= 6 L , b= 8 L tỉ số 6 3


8 4


<i>a</i>
<i>b</i>  


Tổnghai số 72 120 45


Tỉ số của
hai số


1
5


1
7


2
3


Số bé 12 15 18


Số lớn 60 105 27



Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 =- 8 ( phần )


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 4: Các bước giải
Vẽ sơ đồ


Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm chiều dài, chiều rộng.


Bài 5: Các bước giải
Tính nửa chu vi
Vẽ sơ đồ


Tính chiều rộng, chiều dài.
Giải tốn.


Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là
2 = 3 = 5 ( phần )


Chiều rộng hình chữ nhật là
125 : 5 x 2= 50 (m )


Chiều dài hình chử nật là
125 – 50 = 75 (m )


Nữa chu vi của hình chử nhật là
64 : 2 = 32 (m)


Chiều rộng hình chử nhật là
( 32 – 8 ) : 2 = 12 ( m)


Chiều dài hình chử nhật là
32 – 12 = 20 (m)


Cuûng cố :


Học sinh nêu lại các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK


_____________________________
TIẾT :4 ĐẠO ĐỨC


TIEÁT :29 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu caàu


Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng ( những quy định có liên quan đến học sinh
Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông


Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày HSK : biết nhắc nhở bạn bè
cùng tôn trọng luật giao thơng


GD : có thái độ tơn trọng Luật Giao thơng, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao
thông.


II - Đồ dùng học tập


- Một số biển báo an tồn giao thơng.
III – Các hoạt động dạy học



Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật Giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an tồn giao thơng?


- Em cần thực hiện luật lệ an tồn giao thơng như thế nào ?
Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.


b - Hoạt động 2 : Trị chơi tìm hiểu về biển báo
giao thơng


- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi
. GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghóa của
biển báo thì giơ tay .


- GV đánh giá cuộc chơi.


c - Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm (bài tập 3


- Quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý nghóa
của biển báo .


- Các nhóm tham gia cuộc chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

SGK )



- Chia Hs thành các nhóm.


- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và
kết luận :


a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích
cho bạn hiểu :


b) Khun bạn khơng nên thị đầu ra ngồi , nguy
hiểm .


c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy
hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản
công cộng .


d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp
người bị nạn .


đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên làm
cản trở giao thông .


e) Khuyên các bạn không được đi dưới lịng
đường vì rất nguy hiểm .


d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều tra thực
tiễn ( Bài tập 4 SGK )


- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS.
=> Kết quả chung :



- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm
cách giải quyết .


- Từng nhóm lên báo cáo kết quả ( có thể
đóng vai ) . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.


- Các nhóm thảo luận.


- Từng nhóm lên trình bày cách giải quyết. Các
nhóm khác bổ sung,chất vấn.


Luật Giao thơng cần được thực hiện ở mọi nơi ,
mọi lúc .


Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra
. Các nhóm khác bổ sung , chất vấn


Để bảo đảm an tồn cho bản thân mình và cho
mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao
Thơng ..


Củng cố


- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
dặn dò


Chuẩn bị : Bảo vệ mơi trường.


______________________________


TIẾT :5 KĨ THUẬT


TIẾT : 29 LẮP XE NÔI


A. MỤC TIÊU :
Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi
Lắp được xe nôi theo mẩu . Xe ch uyễn động được
HSK: lắp được xe nôi theo mẩu . Xe lắp tương đối chắc chắn chuyễn động được
Rèn luyện tính cẩn thận , an tồn LĐ khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe nôi .


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


_ Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .
_ SGK , bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I.Bài cũ:


Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp cái đu.
II.Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Giới thiệu bài:</i>
<i>2.Phát triển:</i>


<i>*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và </i>
<i>nhận xét mẫu:</i>


-Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả


lời câu hỏi:cần bao nhiêu bộ phận để lắp xe
nôi


<i>*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:</i>


a)Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-Gv cùng hs chọn từng loại chi tiết đúng đủ.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo
từng loại chi tiết.


b)Lắp từng bộ phận:
-Lắp tay kéo:


-Lắp giá đỡ trục bánh xe:


-Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe:


-Lắp thành với mui xe:gv nêu chú ý vị trí của
tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.


-Lắp trục bánh xe:


c)Lắp ráp xe nơi:gv lắp ráp xe nơi theo quy
trình sgk, dặt câu hỏi gọi 1,2 em lên lắp,Gv
kiểm tra sự chuyển động của xe.


<i>LẮP XE NÔI (tiết 1)</i>


-Quan sát xe mẫu.



-HS nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế.
- Chọn các chi tiết cần dùng.


-Theo dõi các thao tác của giáo viên và nêu ý kiến.


hs quan sát và trả lời câu hỏi:dể lắp được tay kéocần
chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu . tiến hành
lắp tay kéo xe theo sgk.


một hs lên lắp và nhận xét, bổ xung;thực hiện lắp
giá đỡ trục bánh xe thứ hai.


một hs gọi tên và số luợng các chi tiết lắp thanh đỡ
giá bánh xe,trả lời câu hỏi nhận xét và bổ xung.
hs lắp trục bánh xe thao thứ tự các chi tiết trong hình
6.


hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.<i> </i>


IV.Cuûng cố:


Nhắc lại các chi tiết để lắp xe nơi.
V.Dặn dị:


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


___________________________________________________________________________________
NS: 22/3 TIẾT :1 TOÁN


ND: 23/3 TIẾT 142 : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐĨ


I - MỤC TIÊU :


Biết cách giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Bài :1


HSK: bài 2,3


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho học sinh
II.CHUẨN BỊ:


VBT bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài tốn 1
GV nêu bài tốn


Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng


Hướng dẫn HS giải:



Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2
GV nêu bài tốn


Phân tích đề tốn: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy
phần?


Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm &
hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị.


Bài tập 2:


Thực hành kĩ năng giải tốn, u cầu HS tự làm.


Bài tập 3:


Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.


HS sửa bài
HS nhận xét


HS đọc đề toán


Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV


HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
+ Hiệu số phần bằng nhau?


+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?


+ Tìm số lớn?
HS đọc đề tốn


Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4
phần.


HS thực hiện & giải nháp theo GV
HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
+ Hiệu số phần bằng nhau?


+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm chiều rộng?


+ Tìm chiều dài?


Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau


5 – 2 = 3 ( phần )
Số thứ nhất là
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là
82 + 123 = 205



Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau


7 – 2 = 5 ( phần )
Tuổi con là


25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi mẹ là


10 = 25 = ( 35 tuổi )


Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau


5 – 2 = 3 ( phần )
Số lớn là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

225 – 100 = 125
Củng cố


Học sinh nêu lại các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK


_____________________________
TIẾT :2 Chính Tả


TIẾT :29 AI ĐÃ NGHĨ RA CHỮ SỐ 1,2,3,4,…?


I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số
Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT 2b)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Kiểm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


Bài mới: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,…?


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.
Hoạt động 2: <i>Hướng dẫn HS nghe viết</i>.
a. Hướng dẫn chính tả:


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Chữ A-rập do người nước nào nghĩ ra?
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:


b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: <i>Chấm và chữa bài.</i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


Hoạt động 4: <i>HS làm bài tập chính tả </i>


HS đọc yêu cầu bài tập 2b và bài 3.
Giáo viên giao việc


Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b:


Bài 3:


HS theo dõi trong SGK
HS trả lời. <i>(người Ấn Độ)</i>


HS đọc thầm


HS viết bảng con <i>A- rập, Bát – đa, Ấn Độ.</i>



HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngồi lề trang
tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
bết, bệt, chết, dết, hệt, keát, teát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS ghi lời giải đúng vào vở.
Củng cố,


HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
dặn dị:


Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bị tiết 30


______________________________
TIẾT :3 LUYỆN TỪ VAØ CÂU


TIẾT: 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


Hiểu các từ du lịch , thám hiểm ( BT 1,2 )



Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 , biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu
đố BT 4


GDMT : các em cần phải giử vệ sinh chung khi đến những nơi du lịch vì đó là nhũng cảnh đẹp
ta cần phải giử gìn


II.CHUẨN BỊ:


Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sơng q hương”
III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:


Bài cũ:


Thực hiện bài tập về nhà
GV nhận xét.


Bài mới:


Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS


Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
Hướng dẫn:


+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
Bài 1:


- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lịch là:



Baøi 2:


HS thảo luận nhóm đơi để chọn ý đúng.
GV chốt:


+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
Bài 3:


- GV nhaän xét, chốt ý.


* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu
nhận xét:


* Câu tục ngữ nói lời khuyên:
Bài 4:


- HS đọc yêu cầu bài tập.


“Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
- Trình bày kết quả làm việc.


- Đọc thầm yêu cầu.


Thám hiểm có nghĩa là thăm dị, tìm
hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm.


- Trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.



- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- HS nêu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả
lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời
đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ.


Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.


- HS tiến hành.
Sông Hồng.
Sông Cửu Long.
Sơng Cầu.
Sơng Lam.
Sơng Mã.
Sơng Đáy.


Sông Tiền – Sông Hậu.
Sông Bạch Đằng.
Củng cố


Em hãy tìm và nêu một số cảnh đẹp nổi tiếng phục vụ tham quan du lịch mà em biết


GDMT : các em cần phải giử vệ sinh chung khi đến những nơi du lịch vì đó là nhũng cảnh đẹp ta cần
phải giử gìn


dặn dò:



Chuẩn bị bài: giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị


____________________________
TIẾT :4 LỊCH SỬ


TIẾT :29 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


Dựa vào lược đồ , tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh , chú ý các
trận tiêu biểu : Ngọc Hồi , Đống Đa


* quân Thanh xâm lược nước ta , chúng chiếm Thăng Long , Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế ,
hiệu là Quang Trung , kéo quân ra bắc đánh quân Thanh


* nêu công lao của nguyễn Huệ – Quang Trung : đánh bại quân xâm lược Thanh bảo vệ nền
độc lập của dân tộc


-GD : Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS .


Họ và tên:………
Lớp: Bốn


Môn: Lịch sử


PHIẾU HỌC TẬP



Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời gian
Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ………


………
………


Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) ………
………


………


Mờ sáng ngày mồng 5………..
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài cũ: Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long


Việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghóa như thế nào?
GV nhận xeùt.


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh



Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân


- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra
mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp


GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài
nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá
quân Thanh


GV chốt lại:


HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập


HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập
để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại
phá quân Thanh


HS điền tên các sự kiện chính dựa vào mốc
thời gian ghi trong phiếu


(hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong
dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5Tết, ở gò Đống
Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân
Thanh .


- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang
Trung đại phá qn Thanh .



Củng cố


- GV u cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò:


Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hố của vua Quang Trung .
__________________________
TIẾT :5 THỂ DỤC


TIẾT 57 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN NHẢY DÂY


___________________________________________________________________________________
NS:23/3 TIẾT :1 TẬP ĐỌC


ND : 24/3 TIẾT :58 TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU


Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm , bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các
dịng thơ


Hiểu nội dung : tình cảm u mến gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước
Trả lời câu hỏi SGK , thuộc 3 , 4 khổ thơ trong bài


- GDMT: HS lòng yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài cũ :


Vệ sĩ của rừng xanh



- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
<b>Bài mới </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . . từ đâu đến ? “ , các
em sẽ được biết những phát hiện về trăng rất riêng , rất độc
đáo của nhà thơ thiếu nhi mà tên tuổi rất quen thuộc với tất
cả các em – nhà thơ Trần Đăng Khoa.


b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.


- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu


- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì ?
Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?


* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4


Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối
tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?



* Đoạn 3 : Khổ 5, 6


- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn với tình cảm sâu sắc
gì của tác giả ?


Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất
nước như thế nào ?


d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ.


- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng một số câu thơ, dòng
thơ .


- HS khá giỏi đọc tồn bài .


- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .


- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .


- Traêng hồng như quả chín, Trăng
tròn như mắt cá.


Vì trăng hồng như quả chín treo lửng
lơ trước nhà; trăng đến từ biển xanh
vì trăng trịn như mắt cá khơng bao
giờ chớp mi.



Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,
chú Cuội, đường hành quân, chú bộ
đội, góc sân-những đồ chơi, sự vật
gần gũi với trẻ em, những câu chuyện
các em nghe từ nhỏ, những con người
thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên
đường hành quân bảo vệ q hương.
+ Bài thơ nói lên tình u trăng của
nhà thơ.


+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh
trăng , nói lên tình u trăng , yêu đất
nước của nhà thơ.


- HS luyện đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng
từng khổ và cả bài


Củng cố


Đọc thuộc lịng bài thơ nêu lại ý nghĩa bài
Dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chuẩn bị : Đường đi Sa Pa.


___________________________
TIẾT :2 TỐN



TIẾT 143 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :


Giải được bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Bài : 1,2


HSK: bài 3,4
II.CHUẨN BỊ:
VBT bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Yêu cầu HS đọc đề toán
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Các bước giải toán:


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?



+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?


Bài tập 2:


Các bước giải tốn:


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?


+ Tìm từng số?


Bài tập 3:


u cầu HS đọc đề tốn
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Các bước giải tốn:


Tìm hiệu của số HS lớp 4 A và lớp 4 B
Tìm số cây mỗi HS trồng


HS sửa bài
HS nhận xét


HS đọc đề toán
HS vẽ sơ đồ minh hoạ
HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả


Theo sơ đồ hiệu sốphần bằng nhau là :
8 – 3 = 5 (phần )


Số bé là
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là :
51 + 85 = 136
HS làm bài
HS sửa


Theo sơ đồ hiệu sốphần bằng nhau là :
5 – 3 = 2 (phần )


Số bóng đèn màu là :
2 x 5 = 625 ( bóng đèn )
Số bóng đèn trắng là


625 – 250 =375 (bóng đèn )


Số HS lớp 4A nhiều Hơn lớp 4 B là
35 – 33 = 2 (HS)


Mổi học sinh rồng số cây là
10 : 2 = 5 (cây )


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tìm số cây mỗi lớp trồng.


Bài 4: Mỗi HS tự đặt một đề toán.


GV chọn một vài bài để HS cả lớp phân tích, nhận xét.



35 x 5 = 175 (cây )
Số cây lớp 4 B là
33 x 5 = 165 ( cây )
HS làm bài


HS sửa bài


Theo sơ đồ hiệu sốphần bằng nhau là :
9 – 5 = 4 (phần )


Số bé là
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là :
90 + 72 = 162
Củng cố :


Nêu lại các bước tìm hai số khi biết tỉ hiệu của hai số đó
Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT


___________________________
TIẾT :3 TẬP LÀM VĂN


TIẾT :57 LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I - MỤC ĐÍCH ,U CẦU :


Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc 2 câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt ( BT 1,2)


Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu ( BT3)


HSK: biết tóm tắt cả 2 tin ở BT1
II.CHUẨN BỊ :


Bảng phụ, phấn màu, mộ số tin…


SGK, bút, vở, nháp, tin trên báo nhi đồng …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :


Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung


<b> Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1, 2:


-Gọi lần lượt HS đọc các tin ở SGK
-Cho cả lớp đọc thầm nội dung các tin
-GV nêu yêu cầu cho các nhóm:


 Hãy tóm tắt mỗi tin bằng 1 hoặc 2 câu.
 Đặt tên cho mỗi tin.


-Gọi hs trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại các tin.


*Tin a: Khách sạn trên cây sồi.


-2 HS nhắc lại.


-3 Hs đọc to
-hs đọc thầm


-HS trao dổi, thảo luận theo nhóm


-Đại diện vài nhóm nêu


-HS bổ sung ý kiến và đọc lại một vài
tin đã tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*Tin b: Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân.


Bài 3:


-Gọi hs đọc các tin đã sưu tầm được trên báo nhi đồng, Tiền
phong.


-GV đưa ra 1 hoặc 2 tin (ghi sẵn ở bảng phụ) và gọi hs đọc.
-GV yêu cầu hs chọn 1 trong các tin trên và tóm tắt tin thành
1 -> 2 câu.


-Gọi vài hs đọc phần tóm tắt tin đã đọc.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.


dành cho những người muốn nghỉ ngơi
ở những chỗ khác lạ.



Để đáp ứng nhu cầu của những người
yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp đã
mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị
khách du lịch bốn chân.


-Vài hs đọc to tin sưu tầm được.
-2 hs đọc bản tin


-hs tự chọn tin và tóm tắt tin thành 1 ->
2 câu


-HS bổ sung ý kiến và vỗ tay, tuyên
dương.


Củng cố


- GV hỏi hs: Tóm tắt tin tức là gì? Muốn tóm tắt một bản tin, ta cần thực hiện điều gì?
Dặn dị


- Nhận xét chung tiết học


- Về sưu tầm thêm một số tin tức khác và tóm tắt tin đó vào bản tin của lớp.
____________________________


TIẾT :4 KHOA HOÏC


TIẾT :57 THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I-MỤC TIÊU:



Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước , khơng khí , ánh sáng , nhiệt dộ và
chất khoáng


GDMT : học sinh biết bảo vệ chăm sóc cây trồng xung quanh nhầm bảo vệ bầu khơng khí trong lành
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập:


Các yếu tố
mà cây
được cung


cấp


ng sáng Khơng khí Nứơc Các chất


khống có
trong đất


Dự đốn kết
quả


Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5


+5 vỏ lon: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.



+Các cây đậu xanh hoặc ngô được hướng dẫn gieo trướckhi có bài học 3-4 tuần.
-GV chuẩn bị: Một lọ thuốc đánh bóng móng tay hoặc một ít keo trong suốt.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài mới:


-Hướng dẫn hs làm bảng theo dõi và ghi bảng hàng
ngày những gì quan sát đựơc.


Kết luận:


Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí
nghiệm bằng cách trồng cây trong những điều kiện
sống thiếu từng yếu tố. Riêng cay đối chứng cần
đảm bảo cung cấp mọi yếu tố cho cây sống.


Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm
-Phát phiếu học tập cho các nhóm (kèm theo).


Kết luận:


Như mục “Bạn cần biết” trang 115 SGK.


Ngày bắt đầu:………….
Ngày


1



Ngaøy
2


Ngaøy
3


Ngaøy
4


Ngaøy
5


Ngaøy
6


-Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu hỏi:
+Trong 5 cây trên cây nào sống và phát triển
bình thường?


+Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì
mà những cây đó phát triển khơng bình thường
và có thể chết rất nhanh?


+Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường?


Củng cố:


-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào?


Dặn dị:


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


_____________________________
TIẾT :5 HAÙT


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2
Biết hát kết hợp vận động phụ họa


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Nhạc cụ ; Đàn giai điệu , đệm và hát bài <i>Thiếu nhi thế giới liên hoan </i>và bài T Đ N số 8 ;
Nghiên cứu tìm một vài động tác phụ họa phù hợp với giai điệu và nội dung bài hát ;


Tranh ảnh minh họa cho nội dung bài hát ; Phân cơng HS đảm nhận vai trị hát lĩnh xướng và các
nhóm hát đối đáp .


Sách vở ; Nhạc cụ gõ ; Học thuộc lời bài hát ; Chuẩn bị động tác để phụ họa cho nội dung bài hát.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Phần mở đầu:


Giới thiệu nội dung tiết học:


2. Phần hoạt động :


<i>Nội dung 1: </i>Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên


hoan.


Hoạt động 1: Ôn bài thiếu nhi thế giới liên hoan.
Tập hát đối đáp như các tiết trước.


Tập hát lĩnh xướng:


GV mời 2 HS khá lên bảng trình bày lời 1 và động
tác phụ hoạ. GV chọn động tác thích hợp và hướng
dẫn HS trong lớp tập theo.


<i>Nội dung 2:</i> Tập đọc nhạc số 8.


Hoạt động 1: GV giới thiệu bài hát Bầu trời xanh là
sáng tác của nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ. Bài hát này
các em đã học ở lớp 1. Bài TĐN là đoạn trích trong
bài.


Luyện tập tiết tấu của bài.


Tập đọc tên từng nốt nhạc. Sau đó chia bài thành 4
câu ngắn, tập đọc từng câu.


Hoạt động 3: TĐN và hát lời.


3. Phần kết thúc:


Mỗi tổ trình bày bài hát và bài TĐN một lần, GV
đánh giá, cho điểm tượng trưng.



Ôn bài Thiếu nhi thế giới liên hoan và tập một
số động tác phụ hoạ.


Học bài TĐN số 8
HS hát.


HS hát tốt đảm nhận vai trò lĩnh xướng đoạn 1,
đoạn 2 tất cả cùng hát.


Tập hát kết hợp gõ đệm bằng hai âm sắc. HS
lĩnh xướng vừa hát vừa tự gõ đệm.


Tập động tác phụ họa cho bài hát.
HS hát và phụ hoạ động tác.


HS đọc tên nốt nhạc.


nửa lớp đọc nhạc, đồng thời nửa lớp hát lời,
sau đó đổi lại. Cuối cùng tất cả cùng đọc nhạc
rồi hát lời.


HS haùt .


___________________________________________________________________________________
NS: 24/3 TIẾT :1 TOÁN


ND: 25/3 TIEÁT 144 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :


Giải được bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài : 1,3,4
HSK : bài 2
II.CHUẨN BỊ:
VBT


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Bài cũ: Luyện tập


GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Rèn luyện kĩ năng nhận biết & phân biệt tổng
của hai số & tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số
của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số.


Baøi taäp 2:


Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai
số đó.



Vẽ sơ đồ minh hoạ
u cầu HS tự giải


Bài tập 3:


u cầu HS lập đề toán theo sơ đồ


Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai
số đó.


Vẽ sơ đồ minh hoạ
Yêu cầu HS tự giải


Bài 4: Mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài
toán đó.


HS sửa bài
HS nhận xét


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Theo sơ đồ hiệu sốphần bằng nhau là :
3 – 1 = 2 (phần )


Số bé là
30 : 2 = 15
Số lớn là :
15 + 30 = 45



HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai số đó
Theo sơ đồ hiệu sốphần bằng nhau là :


5 – 1 = 4 (phần )
Số số thứ nhất là
60 : 4 = 15
Số thứ hai là
15 + 60 = 75
HS làm bài
HS sửa bài


Theo sơ đồ hiệu sốphần bằng nhau là :
4 – 1 = 3 (phần )


Cửa hàng có số gạo nếp là
540 : 3 = 180 (kg)


Cửa hàng có số gạo tẻ là
180 + 540 = 720 (kg)
HS làm bài


HS sửa bài


Theo sơ đồ hiệu sốphần bằng nhau là :
6 – 1 = 5 (phần )


Số cây cam là
170 : 5 =34 (cây )
Số cây dừa là



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nêu lại các bước tìm hai số khi biết tỉ hiệu của hai số đó
Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK


_________________________
TIẾT :2 LUYỆN TỪ VAØ CÂU


TIẾT 58 : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BAØY TỎ YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Hiểu thế nào là lời yêu cầu , đề nghị lịch sự ( NDGN )


Bước đầu biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự ( BT 1,2 mục 3)


Phân biệt được lời yêu cầu , đề nghị lịch sự và trả lời yêu cầu , đề nghị không giử được phép lịch sự
( BT3)


Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước ( BT4)
HSk : đặt được 2 câu khiến khác nhau với 2 tính huống đã cho ở BT4


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Một tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần nhận xét ).


Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT 4 (phần luyện tập ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Bài cũ:



GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét


Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài 1,2,3,4.


HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời các câu hỏi 2.3.4
GV chốt lại ý đúng:


Caâu 2.3:


Câu nêu yêu cầu đề nghị:


Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
Vây, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.


Bác ơi, cho chaú mượn cái bơm nhé.


<i> </i>


Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:



HS đọc yêu cầu và thảo luận
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:


HS thực hiện tương tự bài tập 1:
Lời giải:


Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài
1,2,3,4.


HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả
lời các câu hỏi 2.3.4


<i> (Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất</i>
<i>lịch sự với bác Hai)</i>


<i>(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất</i>
<i>lịch sự)</i>


<i>(Hoa nói với bác Hai – Yêu cầu lịch </i>
<i>sự )</i>


Ba HS đọc phần ghi nhớ.
HS đọc u cầu


HS thảo luân theo cặp
HS phát biểu ý kiến.
Câu b và c.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu bài tập .


Bài tập 4: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống


GV phát riêng cho một vài HS sau đó dán phiếu lên bảng và
sửa bài.


hơn.


HS đọc yêu cầu.


HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu
khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý
kiến, so sánh từng cặp câu khiến về
tính lịch sự, giải thích vì sao những
câu ấy giữ và không giữ được phép
lịch sự. GV nhận xét và kết luận lời
giải đúng.


HS đọc yêu cầu.
HS làm bài


HS nối tiếp nhau đọc.
Củng cố


Đọc lại phần ghi nhớ
Dặn dị:



GV nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ


Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ : du lịch – thám hiểm


____________________________
TIEÁT : 29 ĐỊA


BÀI: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾT 2 )


I-MỤC TIÊU:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền trung
*hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển
*các nhà máy , khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền trung :
nhà máy đường , nhà máy đóng mới ,sữa chửa tàu thuyền


HSK: giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới , sữa cửa tàu
thuyền ở duyên hải miền trung


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.


-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội
của người dân miền Trung (nếu có ).


-Mẫu vật :đường mía hoặc một số sản phẩm từ đường mía.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



Bài cũ: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiết 1)
Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại dun hải miền Trung?


Giải thích vì sao người dân ở duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm muối?
GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Yêu cầu HS quan sát hình 9:


Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để
làm gì?


u cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này
Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi
trong SGK


GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị xã
ven biển để HS dựa vào đó trả lời.


GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch &
việc tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần cải
thiện đời sống nhân dân ở vùng này


GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có chiếu những
đoạn phim ngắn kêu gọi cứu lấy môi trường
biển, chúng ta cần góp phần bảo vệ mơi trường,
nhất là ở những khu du lịch.



Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi
u cầu HS quan sát hình 10, 11:


Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở
các thành phố, thị xã ven biển?


GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng
phải thật tốt để đảm bảo an toàn (người dân
chài thường lênh đênh trên tàu ngoài biển trong
khoảng thời gian dài, có khi phải lên đến hàng
tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu có hàng chục
thuyền viên vì vậy con tàu phải thật tốt để đảm
bảo an toàn.


GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15


u cầu 2 HS nói cho nhau biết về các cơng
việc của sản xuất đường?


Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp


GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu
di tích Tháp Bà ở Nha Trang


Quan sát hình 16 & mơ tả khu Tháp Bà.
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trả lời.


HS quan sát hình


Để phát triển du lịch
HS đọc


HS trả lời


HS quan sát


(có thêm việc làm & thu nhập) & vùng khác
(đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời
gian làm việc, học tập tích cực)


HS quan sát


Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên cần
xưởng sửa chữa.


HS quan sát


Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy nước,
quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất đường
trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng & sản
xuất.


Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi
đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh
Hồ có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh
khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các
đền thờ Cá Ông ở ven biển.


Củng cố



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Đất cát pha, khí hậu nóng , ……… sản xuất đường.


+ Biển, đầm, phá, sơng có cá tơm, tàu đánh bắt thủy sản, xưởng ………
Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.


_________________________________________________
TIẾT :4 KỂ CHUYỆN


ĐƠI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp tồn bộ
câu chuyện <i>Đơi cánh của ngựa trắng</i> rỏ ràng , đủ ý ( BT1)


Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( BT2 )
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



*<i>Hoạt động 1</i>:<i>GV kể chuyện</i>


Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu,
nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của
Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ
với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi giọng
kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám
định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn
cuối-Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.


*<i>Hoạt động 2</i>:<i>Hướng dẫn hs kể truyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs đọc yêu cầu Bài tập 1, 2.
-Cho hs kể theo nhóm.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs nhận xét và bình chon bạn kể tốt.


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời


dưới mỗi tranh trong SGK.


(trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ,
suốt ngày, đáng yêu, vững vàng, loang loáng, mê quá,
ước ao…);


-Đọc yêu cầu các bài tập.


-Kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện.
-Thi kể trước lớp theo 2 hình thức:
+Kể nối tiếp trong nhóm.


+Kể cá nhân cả câu chuyện.


-Kể và trả lời câu hỏi của các nhóm xung quanh nội
dung và ý nghĩa câu chuyện.


Củng cố,


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét
chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
__________________________


TIẾT :5 THỂ DỤC


TIẾT : MÔN THỂ THAO TƯ CHỌN – NHẢY DÂY
NS:25/3 TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN



ND:26/3 TIẾT :58 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Nhận biết được 3 phâøn ( mở bài , thân bài , kết bài ) của bài văn miêu tả con vật ( NDGN )
Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật ni trong
nhà( mục 3)


II.CHUẨN BÒ :


Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu…
SGK, vở ,bút,nháp …


III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
Kiểm tra bài cũ:


-Nhận xét chung.
<b>Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


*Giới thiệu bài, ghi tựa


*Hoạt động 1: Cấu tạo của bài văn tả con vật
*Nhận xét:


-Gọi hs đọc bài văn “Con Mèo Hung”


-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn “Con Mèo
Hung”, phân đoạn và nêu nội dung chính của từng đoạn.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.



-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.


-GV dùng phấn màu ghi vào các đoạn các từ:


*Ghi nhớ: GV cho hs nhận xét về cấu tạo của bài văn tả
con vật (Con Mèo Hung)


-2 Hs nhắc lại


-Vài hs đọc to.


-Hs đọc thầm nội dung trao đổi theo
nhóm đơi


-Vài nhóm nêu ý kiến


-hs nêu lại nội dung từng đoạn.
Bài văn có 4 đoạn:


Đoạn 1: “Meo meo đến với tôi đấy
(giới thiệu con mèo được tả)


Đoạn 2: “Chà, nó có bộ lơng …… đáng
u


(tả hình dáng con mèo)


Đoạn 3: “Có một hơm……. Một tí”
(tả cảnh hoạt động tiêu biểu của con


mèo)


Đoạn 4: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ về
con mèo)


+Mở bài (đoạn 1)
+Thân bài (đoạn 2, 3)
+Kết bài (đoạn 4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-GV nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 2: Luyện tập
-GV gọi hs đọc u cầu đề bài.


-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số tranh về
các con vật nuôi trong nhà.


-Gv u cầu hs nêu con vật chọn tả và nói rõ từng bộ
phận sẽ tả của con vật đó.


-GV nhận xét và cho hs tham khảo dàn ý của bài văn tả
con vật.


-GV u cầu hs dựa dàn ý tả con vật để lập một dàn ý
chi tiết cho con vật mình định tả.


-Vài hs đọc to đề bài


-Cả lớp lắng nghe và quan sát tranh
-Vài hs nêu miệng



-Vài hs đọc dàn ý


-HS laäp một dàn ý chi tiết
Dàn ý tả con mèo


1)Mở bài: Giới thiệu con mèo
-Hoàn cảnh:


-Thời gian:


2)Thân bài: a/Tả hình dáng:
-Bộ lông:


-Cái đầu:
-Chân:
-Đuôi:


b/ Hoạt động tiêu biểu:
-Bắt chột: rình mồi, vồ mồi
-Hoạt động đùa giỡn của mèo
3)Kết bài: Cả nghĩ về con mèo tả
Củng cố


-Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
dặn dò:


-Nhận xét tiết học


-Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở



__________________________
TIẾT :2 TỐN


TIẾT 145 : LUYỆN TẬP CHUNG.
I - MỤC TIÊU :


Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó
Bài :2,4


HSK : bài 1,3


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:


HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu: Luyện tập chung.


Bài 1: HS làm vào giấy nháp. Sau đó điền kết
quả vào ô trống đã kẻ sẵn trong tập.


HS làm bài
<b>HS sửa bài. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài 2: HS đọc đề bài, tóm tắt, giải vào tập
Các bước giải


Xác định tỉ số.
Vẽ sơ đồ


Tìm hiệu số phần bằng nhau
Tìm mỗi số.


Bài 3: Các bước giải
Tìm số túi gạo cả hai loại
Tìm số gạo trong mỗi túi
Tìm số gạo mỗi loại.


Bài 4: Các bước giải
Vẽ sơ đồ minh hoạ


Tìm tổng số phần bằng nhau
Tính độ dài mỗi đoạn thẳng.


15 2


3


30 45


36 1


4



12 48


Theo sơ đồ hiệu sốphần bằng nhau là :
10 – 1 = 9 (phần )


Số thứ hai là
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là
82 + 738 = 820
Tổng số túi gạo là :
10 + 12 = 22 (túi )
Mổi túi gạo nặng là
220 : 22= 10 (kg )
Số gaọ nếp nặng là
10 x 10 = 100 ( kg )
Số gạo tẻ nặng là
12 x 10 = 120 (kg )


Theo sơ đồ tổng sốphần bằng nhau là :
5 + 3 = 8 (phần )


Đoạn đường từnhà an đến hiệu sách là
840 : 8 x 3 = 315 (m)


Đoạn đường từ hiệu sách đến trường
840 – 315 = 525 (m)


Củng cố


Nêu các bước tìm hai số khi biết hiệu, tỉ của hai số đó


Dặn dị


Về nhà làm bài tập VBT
Nhận xét tiết học


Chuẩn bị: LUYỆN TẬP CHUNG ./.


___________________________
TIẾT :3 KHOA HOÏC


TIẾT 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU:


Biết mổi loài thực vật mổi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Hình trang 116,117 SGK.


-Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:


Bài “Nhu cầu về nước của thực vật”
Phát triển:


Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu về nước của các lồi


thực vật khác nhau


-Các nhóm tập hợp tranh ảnh hoặc lá cây thật của
những cây sống nơi khô hạn, sống dưới nước mà nhóm
đã sưu tầm.


-Làm phiếu ghi lại nhu cầu nước của những cây đó.
Kết luận:


Các lồi cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.


Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở
những giai đoạn phat triển khác nhau và ứng dụng
trong trồng trọt


-Yeâu cầu


-u cầu hs tìm VD chứng tỏ cùng một cây ở những
giai đoạn phát triển khác nhau thì cần lượng nứơc khác
nhau ? Người ta ứng dụng như thế nào vào trồng trọt?
-Giảng thêm:


Kết luận:


-Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác
nhau cần lượng nước khác nhau.


-Biết nhu cầu về nứơc của cây để có chế độ tưới tiêu
hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển để
đạt năng suất cao.



-Phân loại cây thành 4 nhóm và dán vào giấy
khổ to:


nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn
chịu được khơ hạn, nhóm sống trên cạn nhưng
ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và
dưới nước.


-Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhóm khác
đánh giá nhận xét.


hs quan sát hình trang 117 SGK, giai đoạn nào
cây lúa cần nhiều nước


+Cây lúa cần nhiều nước lúc: mới cấy, đẻ
nhánh, làm đòng, nên vào giai đoạn này người
ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai
đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước hơn nên lại
phải bơm nước ra.


+Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước
đầy đủ để lớn nhanh; khi quả chín cần ít nước
hơn.


+Ngơ, mía cũng cần tưới đủ nướcvà đúng lúc.
+Vườn rau, vườn hoa cần được tưới thường
xuyên.


Cuûng coá:



-Nhu cầu về nứơc của thực vật như thế nào?
Dặn dị:


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


_________________________
TIẾT :4 MĨ THUẬT


TIẾT :29 VẼ TRANH : ĐỀ TAØI AN TOÀN GIAO THƠNG
I . MỤC TIÊU :


Hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung
Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận riêng
HSK : sắp xếp hình vẽ cân đối , biết chọn màu , vẽ màu phù hợp
GD: HS có ý thức chấp hành những quy định về <i>An tồn giao thơng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hình ảnh về giao thơng đường bộ, đường thuỷ;
Hình gợi ý cách vẽ; tranh HS lớp trước về ATGT .


Aûnh về GT đường bộ, đường thuỷ ; Tranh về ATGT ;Vở thực hành; Bút chì, màu vẽ .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :


<i>a) Giới thiệu bài :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<i>Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung </i>


-Giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài an tồn
giao thơng.


-Tranh vẽ đề tài gì?


-Trong tranh có các hình ảnh nào?
*Chốt:


-Tranh vẽ để tài an tồn giao thơng thường có
các hình ảnh:


-Đi trên đường bộ hay thuỷ điều phải chấp
hành những quy định về an toàn giao thơng:
-Giáo dục ý thức an tồn giao thơng.


<i>Hoạt động 2:Cách vẽ tranh </i>


-Gợi ý hs chọn nội dung.


-Gợi ý hs vẽ các tình huống vi phạm luật giao
thơng.


-Gợi ý cách vẽ:


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
-Lưu ý cách bố cục các chi tiết vào tranh.



<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>


-Gợi ý hs tự đánh giá qua các tiêu chí:
-Tuyên dương, động viên cho phù hợp.


<i>Dặn dò:</i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


-An tồn giao thơng.


-Xe và người đi trên đường.


+Đường bộ: xe ô tô, xe máy, xe đạp,…; người đi bộ
trên vỉa hè và có cây, nhà ở hai bên đường.


+Đường thuỷ:tàu, thuyền, canô….đi trên sông và các
cầu bắc qua sông..


+Thuyền, xe không được chở quá tải.


+Người và xe phải đi đúng phần đường quy định.
+Người đin bộ phải đi trên vỉa hè.


+Chấp hành tín hiệu đèn giao thơng..


+Vẽ hình chính trước (xe hoặc tàu thuyền)


+Vẽ hình ảnh phụ sau cho tranh sinh động (nhà, cây,


người…)


+Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt thể hiện trọng
tâm.


-Xe, tàu, người, cây, nhà hai bên đường…
-Xe phạm luật gây ùn tắc, lộn xộn..
-Thực hành vẽ theo hướng dẫn.
+Rõ nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

TIẾT 6: SINH HOẠT TẬP THỂ


Tiết 29 TỔNG KẾT TUẦN 29.
I/ GV nhận xét và sinh hoạt về các hoạt động trong tuần học vừa qua:
Học tập :


Thông qua kết quả kiểm tra GHKII thông báo kết quả


mặc dù có tiến bộ nhiều nhưng những em học yếu vẩn phải phụ đoạ tiếp tục trong thời gian tới
Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp kiểm
tra nhắc nhở HS bảo quản tốt Tập vỡ


Tăng cường phụ đạo Học sinh yếu phụ đạo ( trước giờ học) cần cố gắng hơn .; Tập trung các mơn
:tốn , tiếng việt ( viết )


Các bạn học khá có giúp đỡ bạn học yếu cần nhiệt tình hơn nữa.
Tổng kết hoa điểm : 9, 10 ở các tổ


Đạo đức :



Có ý thức học tập biết giúp đỡ lẩn nhau trong học tập (tạọ thành đôi bạn học tập )


Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp sạch đẹp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ
Các hoạt động khác :


Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường ( trồng cây xanh , tạo mơi trường thân thịên , thực hiện tốt
an tồn giao thông )


II/ Hướng tới :


Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được
Cố gắng ơn tập đối với những em yếu


nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an tồn giao thơng
phân cơng trực tuần


tích cực tham gia hội trại cào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×