Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Xây dựng bài giảng điện tử tích hợp môn mạng máy tính trường cao đẳng công nghiệp Phúc Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
============

MAI TRỌNG TẤN

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TÍCH HỢP MƠN MẠNG MÁY TÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP PHÚC N

CHUN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƯỜI DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN LINH GIANG

Hà Nội – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PSG. TS Nguyễn Linh Giang.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Mai Trọng Tấn


1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn PSG. TS Nguyễn Linh Giang, người
đã trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, những tài
liệu, sự tận tình hướng dẫn và những lời động viên của thầy đã giúp tôi vượt qua
nhiều khó khăn trong q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin cám ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học "Sư phạm kỹ
thuật - Cơng nghệ thơng tin” đã truyền dạy những kiến thức quý báu, những kiến
thức này rất hữu ích và giúp tơi nhiều khi thực hiện nghiên cứu.
Xin cám ơn các quý thầy, cô công tác tại Thư viện Tạ Quang Bửu - Đại học
Bách khoa Hà Nội và Thư viện Đại học sư phạm II, thư viên trường Cao đẳng Công
nghiệp Phúc Yên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tìm tài liệu.
Xin gửi lời cảm ơn các anh chị lớp Sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin 2011A Vĩnh Phúc đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong q trình học tập.
Cuối cùng, tơi xin cám ơn thầy cô khoa Công nghệ thông tin – trường Cao
đẳng Công nghiệp Phúc Yên, các em học sinh và Ban lãnh đạo nhà trường đã hỗ trợ
tơi trong q trình tơi thực nghiệm sư phạm tại Trường.
Tôi xin chân thành cám ơn!

Học Viên

Mai Trọng Tấn

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 2

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. 5
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài: ......................................................................................................... 6
1.1. Yêu cầu của xã hội với đào tạo nghề. .................................................................... 6
1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra trong giai đoạn hiện nay. ....................... 6
1.3. Đổi mới phương pháp dạy học tích hợp là vấn đề trọng tâm hiện nay. ................ 7
1.4 Đặc điểm của bải giảng điện tử tích hợp. ............................................................... 8
2. Lịch sử nghiên cứu. ................................................................................................... 8
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 9
3.1. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................................. 9
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. ............................................................................................. 9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................. 10
5. Giả thuyết khoa học. ................................................................................................... 10
6. Các phương pháp nghiên cứu. .................................................................................... 10
6.1. Phương pháp. ...................................................................................................... 10
6.2. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết. .............................................................. 10
6.3. Các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm. ........................................................ 10
6.4. Các phương pháp xử lý thông tin. ........................................................................ 11
7. Đóng góp mới của đề tài. ............................................................................................ 11
7.1. Về lý luận.............................................................................................................. 11
7.2. Về thực tiễn. ......................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ............................. 12
1. Khái niệm cơ bản tích hợp. ......................................................................................... 12
1.1. Tích hợp. .............................................................................................................. 12
1.2. Mục đích của dạy học tích hợp ............................................................................ 12
1.3. Đặc điểm của dạy học tích hợp. ........................................................................... 13
1.3.1. Lấy người học làm trung tâm: .......................................................................... 13
1.3.2. Định hướng đầu ra. ........................................................................................... 14
1.3.3. Dạy và học các năng lực thực hiện. .................................................................. 14
2. Quan điểm dạy học trong tổ chức dạy học tích hợp ................................................... 15

2.1. Dạy học giải quyết vấn đề. ................................................................................... 16
2.2. Tổ chức dạy học tích hợp. .................................................................................... 21
2.2.1. Bài dạy học tích hợp. ........................................................................................ 21
2.2.2 Quy trình tổ chức dạy học tích hợp. ................................................................... 24
2.2.3. Điều kiện tổ chức dạy học tích hợp. .................................................................. 27
2.3. Cơng nghệ xây dựng bài giảng điện tử tích hợp. ................................................. 27
3. Xây dựng bài giảng điện tử. ........................................................................................ 28
3.1. Đặt vấn đề. ........................................................................................................... 28
3.2. Xây dựng bài giảng điện tử. ................................................................................. 28
3.2.1 Giáo án điện tử và bài giảng điện tử. ................................................................ 28
3


3.2.2 Cấu trúc một bài giảng điện tử. ......................................................................... 29
3.2.4 Thiết kế nội dung bài giảng................................................................................ 31
3.2.5 Tiêu chí đánh giá bài giảng điện tử. .................................................................. 33
3.3. Phân biệt bài giảng điện tử và bài giảng truyền thống ......................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY MƠN MẠNG MÁY TÍNH TẠI KHOA
CNTT – TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP PHÚC YÊN ................................. 35
2.1. Giới thiệu về trường Cao Đẳng Công nghiệp Phúc Yên. ........................................ 35
2.2. Thực trạng cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên khoa CNTT ................................... 37
2.3. Thực trạng dạy học mơn Mạng máy tính. ................................................................ 37
2.3.1. Chương trình môn học. ..................................................................................... 37
2.3.2. Mục tiêu của môn học. ...................................................................................... 38
2.3.3. Đặc điểm của mơn Mạng máy tính. .................................................................. 39
2.3.4. Thực trạng dạy học mơn Mạng máy tính tại khoa CNTT trường Cao Đẳng Công
nghiệp Phúc Yên. ......................................................................................................... 40
2.4. Khảo sát thực trạng áp dụng các phương pháp giảng dạy ở khoa CNTT ........... 40
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TÍCH HỢP MƠN MẠNG MÁY
TÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP PHÚC YÊN ........................... 42

3.1. Xây dựng quy trình bài giảng điện tử tích hợp. ....................................................... 42
3.2. Xây dựng bài giảng điện tử tích hợp mơn Mạng máy tính ...................................... 46
3.2.1. Yêu cầu bài giảng .............................................................................................. 46
3.2.2: Lựa chọn phần mềm xây dựng bài giảng.......................................................... 46
3.2.3. Quy trình xây dựng bài giảng. .......................................................................... 50
3.3. Sản phẩm: ................................................................................................................ 52
CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 57
4.1. Mục đích của việc thực nghiệm. .............................................................................. 57
4.2. Đối tượng và thời gian tiến hành thực nghiêm. ....................................................... 57
4.3. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................................ 57
4.4. Các bài thực nghiệm ................................................................................................ 58
4.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................ 58
4.5.1. Ngoài 2 phiếu phản hồi của giáo viên tham gia trực tiếp dạy thực nghiệm môn58
4.5.2: Kết quả kiểm tra học sinh ................................................................................. 61
4.5.3. Kết quả các bài................................................................................................. 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 63
Kết luận ........................................................................................................................... 63
Kiến nghị ......................................................................................................................... 63
C. Hướng phát triển của đề tài. ....................................................................................... 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 65
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 66
1. Phụ Lục 01:.................................................................................................................... 66
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN GIÁO VIÊN ................................................................ 66
2. Phụ lục 02: ..................................................................................................................... 68
PHIẾU XIN Ý KIẾN GIÁO VIÊN VỀ BÀI GIẢNG TÍCH HỢP ................................. 68
3. Phụ lục 03: ..................................................................................................................... 70
Phiếu phản hồi của học sinh ........................................................................................... 70
4



DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGĐT

Bài giảng điểm tử

CĐN

Cao đẳng nghề

CNTT

Công nghệ thông tin

CNDH

Công nghệ dạy học

CNDHTT

Công nghệ dạy học tương tác

ĐHBK

Đại học bách khoa

ĐHSP

Đại học sư phạm

ĐC


Đối chứng

HCTC

Học chế tín chỉ

LLDH

Lí luận dạy học

LLDHTT

Lí luận dạy học tương tác

LĐTB & XH

Lao động thương binh và Xã hội

NDLTT

Người dạy là trung tâm

NHLTT

Người học là trung tâm

PPDH

Phương pháp dạy học


PTDH

Phương tiện dạy học

SP

Sư phạm

GV

Giáo viên

TN

Thực nghiệm

QTDH

Q trình dạy học

MVT

Máy vi tính

SPTH

Sư phạm tích hợp

5



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
1.1. Yêu cầu của xã hội với đào tạo nghề.
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và đặc biệt là sự phát
triển của công nghệ thông tin (CNTT) đã tác động mạnh mẽ vào sự phát triển của tất
cả các ngành nghề trong xã hội. Ngành giáo dục đào tạo đang từng bước ứng dụng
rộng rãi CNTT trong các cơ sở đào tạo nhằm đổi mới phương pháp dạy học và góp
phần nâng cao chất lượng trong quá trình dạy học.
Sự kết hợp máy vi tính (MVT) với hệ thống truyền thông đa phương tiện, cùng
với mạng lưới truyền thơng tồn cầu Internet, website dạy học (DH) đã góp phần đổi
mới phương pháp dạy học (PPDH), tạo được động cơ hứng thú học tập cho học sinh,
sinh viên. Với website dạy học được xây dựng bằng phần mềm (PM) mã nguồn mở
Moodle, giảng viên (GV) mang lại nhiều thơng tin hơn cho người học và những thơng
tin đó chứa đựng trong nhiều kênh khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
các đoạn phim video... Cịn người học, có thể mở rộng kiến thức, ơn tập, kiểm tra đánh
giá kết quả học tập, học trực tuyến, tham gia các giờ ngoại khóa, tham gia các diễn đàn
kiến thức để trao đổi... Từ đó giúp người dạy thay đổi PPDH của mình theo hướng tích
hợp. Để đáp ứng được yêu cầu đó, hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành phải thường
xuyên bổ xung, cập nhật, hoàn thiện các chương trình dạy nghề hoặc xây dựng các
chương trình dạy nghề mới; nâng cao chất lượng giáo viên, cán bộ quản lý; đầu tư,
đổi mới trang thiết bị giảng dạy và chú trọng đổi mới phương pháp giảng dạy để đào
tạo đội ngũ nhân lực kỹ thuật có tay nghề trực tiếp làm việc với kỹ thuật, công nghệ
mới.
1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra trong giai đoạn hiện nay.
Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính Trị ngày 07 tháng 10 năm 2000 về việc đẩy
mạnh ứng dụng CNTT phục vụ sự nghiệp Cơng nghiệp hóa và Hiện đại hóa đã chỉ rõ
trọng tâm của ngành giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực về CNTT và đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và tạo.

Công nghệ phầm mềm phát triển mạnh, trong đó có phần mềm giáo dục cũng
đạt được những thành tựu đáng kể.
Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phương
pháp và hình thức dạy học. Những phương pháp dạy học theo cách tiếp cận tương
6


tác, phương pháp dạy học theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết các vấn đề có
nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi. Các hình thức dạy học như dạy học đồng
đẳng, cộng tác nhóm,v..v…cũng có những đổi mới trong môi trương công nghệ
thông tin và truyền thông.
Những khả năng mới mẻ và ưu việt này của cơng nghệ thơng tin và truyền
thơng đã nhanh chóng làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tư
duy và quan trọng hơn cả là ra quyết định của mỗi con người. Mục tiêu cuối cùng
của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc dạy học là nâng cao một bước cơ
bản chất lượng học tập cho học sinh, tạo ra môi trường giáo dục mang tính tương tác
cao chứ khơng đơn thuần chỉ là “thầy đọc, trị chép, thiếu thiết bị cơng nghệ” như
kiểu truyền thống, học sinh được khuyến khích và tạo điều kiện để chủ động tìm
kiếm tri thức, sắp xếp hợp lý quá trình tự học tập, tự rèn luyện của bản thân mình.
1.3. Đổi mới phương pháp dạy học tích hợp là vấn đề trọng tâm hiện nay.
Trong thực tiễn, từ năm 2006 đến nay, Bộ LĐTBXH đã ban hành được hơn
160 bộ chương trình khung cho từng nghề được xây dựng theo hướng “tiếp cận theo
kỹ năng”. Do vậy, về chương trình đào tạo đã đáp ứng đủ điều kiện để các cơ sở dạy
nghề triển khai tổ chức dạy học tích hợp.
Bản chất của tổ chức dạy tích hợp là tổ chức dạy học kết hợp giữa dạy lý
thuyết và thực hành trong cùng một không gian, thời gian. Điều này có nghĩa khi
dạy một kỹ năng nào đó, phần kiến thức chuyên môn liên quan đến đâu sẽ được dạy
đến đó và được thực hành kỹ năng ngay. Cả hai hoạt động này được thực hiện tại
cùng một địa điểm. Như vậy, về cơ sở vật chất, phòng dạy tích hợp sẽ có những đặc
điểm khác so với phòng chuyên dạy lý thuyết hoặc chuyên dạy thực hành theo cách

dạy truyền thống .
Khi áp dụng giảng dạy theo phương pháp tích hợp, bước đầu nhiều cơ sở dạy
nghề sẽ gặp những khó khăn nhất định về cơ sở vật chất vì hiện tại hầu như các cơ
sở dạy nghề vẫn chưa đáp ứng đủ điều kiện chuẩn quy định về loại phòng dạy được
cả lý thuyết và thực hành, số phòng học, trang thiết bị giảng dạy cho mỗi nghề nếu
áp dụng theo phương pháp dạy tích hợp cũng sẽ tăng hơn. Bên cạnh đó, giáo viên
giảng dạy cũng phải đảm bảo dạy được cả lý thuyết và thực hành nghề. Theo thống
kê, hiện nay số giáo viên trong các cơ sở dạy nghề có đủ điều kiện này chỉ chiếm
40%, đây là thách thức lớn đối với các cơ sở dạy nghề khi chuyển sang tổ chức dạy
học tích hợp.
Về phía tổng cục dạy nghề, cần phải có sự thống nhất các nội dung chi tiết thể
hiện trong giáo án tích hợp và có hướng dẫn cụ thể tới các cơ sở dạy nghề nhằm
chỉnh lý chương trình khung theo hướng vẫn giữ nguyên kết cấu của chương trình,
chỉ chỉnh lý nội dung giảng dạy trong các môn học/mô-đun theo hướng “tiếp cận
theo kỹ năng” nhằm tạo thuận lợi cho giáo viên tổ chức dạy học tích hợp. Đồng thời
7


triển khai hướng dẫn cho giáo viên của các cơ sở dạy nghề trên toàn quốc phương
pháp biên soạn giáo án tích hợp và tổ chức dạy học tích hợp nhằm đem lại hiệu quả
dạy và học đạt chất lượng cao ở các cơ sở dạy nghề. của tình huống học tập, người
học không chỉ giải quyết theo hướng kiến thức.
1.4 Đặc điểm của bải giảng điện tử tích hợp.
Mạng máy tính là một mơn học rất quan trọng đối với chun ngành Quản trị
mạng. Nó là một mơn học được đánh giá cao ở năng lực thực hiện. Học tin học nói
chung và học Mạng máy tính nói riêng là luôn phải đi đôi lý thuyết với thực hành và
thực hành đóng vai trị quan trong, chủ yếu trong nội dung học. Trong quá trình dạy
học, người dạy và người học luôn tương tác với nhau và tương tác trực tiếp với máy
tính và được hành trên các thiết bị mạng.
Mơn học Mạng máy tính với thời lượng thực hành chiếm tới 62,5% thời gian.

Các bài thực hành chủ yếu xây dựng các hệ thống mạng. Vì vây, việc cho người thực
hành trực tiếp trên các thiết bị mạng là rất hạn chế. Nhiệm vụ đặt ra cho người dạy là
phải xây dựng được những bài giảng điện tử có tính tích hợp, trên bài giảng phải thể
hiện được những thao tác kỹ thuật, kỹ năng và các thao tác khi thực hành để mô
phỏng được cách thức kết nối mang LAN với một phịng máy vi tính. Học sinh xem
các thao tác bấm đầu dây mang thông qua Video, hình ảnh của bài giảng điện tử của
giáo viên về hệ thống mạng để học sinh rèn luyện các thao tác, hình thành kỹ năng,
kỹ xảo.
Những yếu tố trên là lý do để tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: Xây dựng bài
giảng điện tử tích hợp mơn Mạng máy tính trường Cao đẳng Cơng nghiệp Phúc
n
2. Lịch sử nghiên cứu.
Lý thuyết tích hợp là một triết lý (trào lưu suy nghĩ) được Ken Wilber đề
xuất. Lý thuyết tích hợp tìm kiếm sự tổng hợp tốt nhất hiện thực “xưa- pre-modern,
nay-modern, và mai sau- postmodern”. Nó được hình dung như là một lý thuyết về
mọi sự vật và cung cấp một đường hướng kết hợp nhiều mô thức rời rạc hiện tại
thành một mạng hoạt động phức hợp, tương tác nội tại của nhiều cách tiếp cận. Lý
thuyết tích hợp đã được nhiều nhà thực hành lý thuyết áp dụng trong hơn 35 lĩnh
vực chuyên môn và học thuật khác nhau (Esbjưrn-Hargens, 2010).
Điều quan trọng hơn, tích hợp là một tiến trình tư duy và nhận thức mang tính
chất phát triển tự nhiên của con người trong mọi lĩnh vực hoạt động khi họ muốn
hướng đến hiệu quả của chúng. Quan điểm tích hợp cho phép con người nhận ra
8


những điều then chốt và các mối liên hệ hữu cơ giữa các thành tố trong hệ thống và
trong tiến trình hoạt động thuộc một lĩnh vực nào đó. Việc khai thác hợp lý và có ý
nghĩa các mối liên hệ này dẫn nhà hoạt động lý luận cũng như thực tiễn đến những
phát kiến mới, tránh những trùng lắp gây lãng phí thời gian, tài chính và nhân lực.
Đặc biệt, quan điểm này dẫn người ta đến việc phát triển nhiều loại hình họat động,

tạo mơi trường áp dụng những điều mình lĩnh hội vào thực tiễn, nhờ vậy tác động và
thay đổi thực tiễn. Do vậy, tích hợp là vấn đề của nhận thức và tư duy của con
người, là triết lý/nguyên lý chi phối, định hướng và quyết định thực tiễn hoạt động
của con người.
Lý thuyết tích hợp được ứng dụng vào giáo dục trở thành một quan điểm (một
trào lưu tư tưởng) lý luận dạy học phổ biến trên thế giới hiện nay. Xu hướng tích
hợp còn được gọi là xu hướng liên hội đang được thực hiện trên nhiều bình diện,
cấp độ trong quá trình phát triển các chương trình giáo dục. Chương trình được xây
dựng theo quan điểm tích hợp, trước hết dựa trên quan điểm giáo dục nhằm phát
triển năng lực người học (Rogier, 1996).
Hội thảo quốc tế đón chào thế kỷ 21 có tên “Kết nối hệ thống tri thức trong
một thế giới học tập” với sự tham gia của gần 400 nhà giáo dục thuộc 18 quốc gia
được tổ chức từ ngày 6 - 8/12/2000 tại Manila (Philippines). Một trong những nội
dung chính được bàn luận sơi nổi tại hội thảo này là những con đường và cách thức
kết nối hệ thống tri thức hướng vào người học trong thời đại thông tin. Muốn đáp
ứng được nhu cầu kết nối hệ thống tri thức trong một thế giới học tập, đòi hỏi tư duy
liên hội được thiết kế ngay trong nội dung, phương tiện nghiên cứu và phương pháp
giảng dạy.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1. Mục đích nghiên cứu.
Vận dụng lý luận về dạy học tích hợp trong xây dụng bài giảng điện tử giảng dạy
mơn Mạng máy tính nhằm nâng cao hiệu quả dạy học theo hướng phát huy tư duy sáng
tạo, tính tích cực và chủ động của người học, góp phần đổi mới phương pháp dạy học
Mạng máy tính.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt được mục đích trên, tơi phải hồn thành nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu về phương pháp dạy học tích hợp
- Nghiên cứu việc vận dụng phương pháp dạy học tích hợp vào dạy học các
mơn kỹ thuật nói chung và mơn Mạng máy tính nói riêng.


9


- Nghiên cứu ứng dụng các phầm mềm xây dựng bài giảng điện tích hợp mơn
Mạng máy tính.
- Xây dựng một số bài giảng điện tử mơn Mạng máy tính minh họa việc ứng
dụng cơng nghệ dạy học tích hợp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng bài giảng điện tử tích hợp
- Phạm vi nghiên cứu: Ứng dụng phương pháp dạy học tích hợp trong giảng
dạy học các môn kỹ thuật cụ thể là mơn Mạng máy tính.
5. Giả thuyết khoa học.
Nếu ứng dụng một cách hợp lý và khoa học phương pháp xây dựng bài giảng
điện tử tích hợp mà trong đó kết hợp với phương pháp dạy học tương tác trong xây
dựng bài giảng dạy mơm Mạng mạng máy tính thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
dạy học theo các mức độ:
- Học sinh nắm vững, tự sửa đổi hoặc mở rộng kiến thức cho bản thân.
- Đa dạng hóa các hoạt động nhận thức và gây hứng thú học tập cho học sinh từ
đó nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
6. Các phương pháp nghiên cứu.
6.1. Phương pháp.
- Quan điểm tiếp cận hệ thống
- Quan điểm tiếp cận hoạt động
- Quan điểm thực hành kỹ năng
6.2. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
Phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát các thao tác thực hành và nguồn
tư liệu để xây dựng cơ sở lý thuyết cho đề tài.
6.3. Các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Quan sát xây dựng các chương trình thử
nghiệm và các bài giảng minh họa.

- Phương pháp điều tra: Trắc nghiệm, phỏng vấn, dự giờ.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các giáo viên.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.

10


6.4. Các phương pháp xử lý thơng tin.
Phương pháp tốn học thống kê: lập bảng số liệu, xây dựng đồ thị và tính các
tham số thống kê đặc trưng.
7. Đóng góp mới của đề tài.
7.1. Về phương pháp.
Thực chất của dạy học tích hợp là vừa dạy nội dung lý thuyết và thực hành
trong cùng một bài dạy. Với cách hiểu đơn giản như vậy là chưa đủ mà đằng sau nó là
cả một quan điểm giáo dục theo mơ hình năng lực. Tích hợp đề cập đến các yếu tố
sau:
- Nội dung chương trình đào tạo được thiết kế theo modul định hướng năng lực.
- Phương pháp dạy học theo quan điểm dạy học định hướng giải quyết vấn đề
và định hướng hoạt động.
7.2. Về thực tiễn.
- Đề xuất phương pháp dạy học tích hợp vào thực nghiệm mơn mạng máy tính.
- Đề xuất quy trình xây dựng bài giảng điện tử mơn mạng máy tính theo cơng
nghệ dạy học tích hợp.
- Nghiên cứu và vận dụng các phần mềm để xây dựng các bài giảng mơn Mạng
máy tính có tính tích hợp cao và áp dụng tương tác.
- Áp dụng hiệu xây dựng bài giảng điện tử môn học Mạng máy tính tại trường
Cao Đẳng Cơng Nghiệp Phúc Yên

11



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TÍCH HỢP
1. Khái niệm cơ bản tích hợp.

1.1. Tích hợp.
Theo từ điển Tiếng Việt[8]: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chương
trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp có nghĩa
là sự thống nhất, sự hòa hợp, sự kết hợp”.
Theo từ điển Giáo dục học[7]: “Tích hợp là hành động liên kết các đối tượng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau
trong cùng một kế hoạch dạy học”.
Trong tiếng Anh, tích hợp được viết là “integration” một từ gốc Latin
(integer) có nghĩa là “whole” hay “tồn bộ, tồn thể”. Có nghĩa là sự phối hợp các
hoạt động khác nhau, các thành phần khác nhau của một hệ thống để bảo đảm sự hài
hòa chức năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống ấy.
Đưa tư tưởng sư phạm tích hợp vào trong q trình dạy học là cần thiết. dạy
học tích hợp là một xu hướng của lí luận dạy học và được nhiều nước trên thế giới
thực hiện.
1.2. Mục đích của dạy học tích hợp
Chương trình dạy nghề truyền thống phần lớn là theo quan điểm tiếp cận nội
dung. Chương trình dạy nghề được thiết kế thành các mơn học lý thuyết và mơn học
thực hành riêng lẻ nhau. Chính vì vậy loại chương trình này có những hạn chế:
- Q nặng về phân tích lý thuyết, khơng định hướng thực tiễn và hành động.
- Thiếu và yếu trong phát triển kỹ năng quan hệ qua lại giữa các cá nhân (kỹ
năng giao tiếp).
- Lý thuyết và thực hành tách rời nhau ít có mối quan hệ.
- Khơng giúp người học làm việc tốt trong các nhóm.
- Nội dung trùng lắp, học có tính dự trữ.
- Khơng phù hợp với xu thế học tập suốt đời…

Cùng với xu thế đổi mới về giáo dục tại Việt Nam, thì chương trình dạy nghề
trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp được thiết kế theo quan điểm kết hợp môn học
và mô đun kỹ năng hành nghề. Các mô đun được xây dựng theo quan điểm hướng
đến năng lực thực hiện. Mô đun là một đơn vị học tập có tính trọn vẹn, tích hợp giữa
lý thuyết và thực hành để người học sau khi học xong có năng lực thực hiện được
cơng việc cụ thể của nghề nghiệp. Như vậy dạy học các mơ đun thực chất là dạy học
tích hợp nội dung để nhằm hướng đến mục đích sau:
- Gắn kết đào tạo với lao động.

12


- Học đi đôi với hành, chú trong năng lực hoạt động.
- Dạy học hướng đến hình thành các năng lực nghề nghiệp, đặc biệt năng lực
hoạt động nghề.
- Khuyến kích người học học một cách tồn diện hơn (Khơng chỉ là kiến thức
chun mơn mà cịn học năng lực từ ứng dụng các kiến thức đó).
- Nội dung dạy học có tính động hơn là dự trữ.
- Người học tích cực, chủ động, độc lập hơn...
1.3. Đặc điểm của dạy học tích hợp.
Dạy học tích hợp có các đặc điểm sau:
1.3.1. Lấy người học làm trung tâm:
Dạy học lấy người học làm trung tâm được xem là phương pháp đáp ứng yêu
cầu cơ bản của mục tiêu giáo dục nhất là đối với giáo dục nghề nghiệp, có khả năng
định hướng việc tổ chức quá trình dạy học thành q trình tự học, q trình cá nhân
hóa người học. Dạy học lấy người học là trung tâm đòi hỏi người học là chủ thể của
hoạt động học, họ phải tự học, tự nghiên cứu để tìm ra kiến thức bằng hành động của
chính mình, người học khơng chỉ được đặt trước những kiến thức có sẵn ở trong bài
giảng của giáo viên mà phải tự đặt mình vào tình huống có vấn đề của thực tiễn, cụ
thể và sinh động của nghề nghiệp rồi từ đó tự mình tìm ra cái chưa biết, cái cần khám

phá học để hành, hành để học, tức là tự tìm kiếm kiến thức cho bản thân.
Trong dạy học lấy người học làm trung tâm địi hỏi người học tự thể hiện
mình, phát triển năng lực làm việc nhóm,hợp tác với nhóm, với lớp. Sự làm việc theo
nhóm này sẽ đưa ra cách thức giải quyết đầy tính sáng tạo, kích thích các thành viên
trong nhóm hăng hái tham gia vào gỉai quyết vấn đề.
Sự hợp tác giữa người học với người học là hết sức quan trọng nhưng vẫn chỉ
là ngoại lực, điều quan trọng nhất là cần phải phát huy nội lực là tính tự chủ, chủ
động nổ lực tìm kiếm kiến thức của người học. Còn người dạy chỉ là người tổ chức
và hướng dẫn quá trình học tập, đạo diễn cho người học tự tìm kiếm kiến thức và
phương thức tìm kiếm kiến thức bằng hành động của chính mình. Người dạy phải
dạy cái mà người học cần, các doanh nghiệp đang đòi hỏi để đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực có chất lượng cao cho nền kinh tế- xã hội chứ khơng phải dạy cái mà người
dạy có. Quan hệ giữa người dạy và người học được thực hiện dựa trên cơ sở tin cậy
và hợp tác với nhau. Trong quá trình tìm kiếm kiến thức của người học có thể chưa
chính xác, chưa khoa học, người học có thể căn cứ vào kết luận của nguời dạy để tự
kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm về cách học của mình. Nhận ra những sai sót và
biết cách sửa sai đó chính là biết cách học.
Dạy học tích hợp biểu hiện cách tiếp cận lấy người học là trung tâm, đây là xu
hướng chung có nhiều ưu thế so với dạy học truyền thống.

13


1.3.2. Định hướng đầu ra.
Đặc điểm cơ bản nhất, có ý nghĩa trung tâm của đào tạo nghề theo năng lực
thực hiện là định hướng chú ý vào kết quả đầu ra của q trình đào tạo xem người
học có thể làm được cái gì vào những cơng việc thực tiễn để đạt tiêu chuẩn đầu ra.
Như vậy, người học để làm được cái gì đó địi hỏi có liên quan đến chương trình, cịn
để làm tốt cơng việc gì đó trong thực tiễn như mong đợi thì liên quan đến việc đánh
giá kết quả học tập. Người học đạt được những địi hỏi đó cịn tùy thuộc vào khả

năng của mỗi người. Trong đào tạo, việc định hướng kết quả đầu ra nhằm đảm bảo
chất lượng trong quá trình đào tạo, cho phép người sử dụng sản phẩm đào tạo tin
tưởng và sử dụng trong một thời gian dài, đồng thời cịn góp phần tạo niềm tin cho
khách hàng.
Dạy học tích hợp chú ý đến kết quả học tập của người học để vận dụng vào
công việc tương lai nghề nghiệp sau này, địi hỏi q trình học tập phải đảm bảo chất
lượng và hiệu quả để thực hiện nhiệm vụ. Từ những kết quả đầu ra đi đến xác định
vai trị của người có trách nhiệm tạo ra kết quả đầu ra này, một vai trò tập hợp các
hành vi được mong đợi theo nhiệm vụ, công việc mà người đó sẽ thực hiện thật sự.
Do đó, địi hỏi người dạy phải dạy được cả lý thuyết chuyên mơn nghề nghiệp vừa
phải hướng dẫn quy trình cơng nghệ, thao tác nghề nghiệp chuẩn xác, phổ biến được
kinh nghiệm, nêu được các dạng sai lầm, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc
phục, biết cách tổ chức hướng dẫn luyện tập.
1.3.3. Dạy và học các năng lực thực hiện.
Dạy học tích hợp do định hướng kết quả đầu ra nên phải xác định được các
năng lực mà người học cần nắm vững, sự nắm vững này được thể hiện ở các công
việc nghề nghiệp theo tiêu chuẩn đặt ra và đã được xác định trong việc phân tích
nghề khi xây dựng chương trình. Xu thế hiện nay của các chương trình dạy nghề đều
được xây dựng trên cơ sở tổ hợp các năng lực cần có của người lao động trong thực
tiễn sản xuất, kinh doanh. Phương pháp được dùng phổ biến để xây dựng chương
trình là phương pháp phân tích nghề (DACUM) hoặc phân tích chức năng của từng
nghề cụ thể. Theo các phương pháp này, các chương trình đào tạo nghề thường được
kết cấu theo các mơ đun năng lực thực hiện. Điều này cũng đồng nghĩa với việc các
nội dung giảng dạy trong mô đun phải được xây dựng theo hướng “tiếp cận theo kỹ
năng”.
Dạy học tích hợp có thể hiểu là một hình thức dạy học kết hợp giữa dạy lý
thuyết và dạy thực hành, qua đó ở người học hình thành một năng lực nào đó hay kỹ
năng hành nghề nhằm đáp ứng được mục tiêu của mô đun. Dạy học phải làm cho
người học có các năng lực tương ứng với chương trình. Do đó, việc dạy kiến thức lý
thuyết khơng phải ở mức độ hàn lâm mà chỉ ở mức độ cần thiết nhằm hỗ trợ cho sự

phát triển các năng lực thực hành ở mỗi người học. Trong dạy học tích hợp, lý thuyết
là hệ thống tri thức khoa học chuyên ngành về những vấn đề cơ bản, về những quy
14


luật chung của lĩnh vực chuyên ngành đó. Hơn nữa, việc dạy lý thuyết thuần túy sẽ
dẫn đến tình trạng lý thuyết suông, kiến thức sách vở không mang lại lợi ích thực
tiễn. Do đó, cần gắn lý thuyết với thực hành trong quá trình dạy học. Thực hành là
hình thức luyện tập để trau dồi kỹ năng, kỹ xảo hoạt động giúp cho người học hiểu rõ
và nắm vững kiến thức lý thuyết. Đây là khâu cơ bản để thực hiện nguyên lý giáo
dục học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Thực hành phải có đủ phương
tiện, kế hoạch, quy trình luyện tập gắn ngay với vấn đề lý thuyết vừa học. Để hình
thành cho người học một kỹ năng thì cần phải dạy cho họ biết cách kết hợp và huy
động hợp lý các nguồn nội lực (kiến thức, khả năng thực hiện và thái độ) và ngoại
lực (tất cả những gì có thể huy động được nằm ngoài cá nhân). Như vậy, người dạy
phải định hướng, giúp đỡ, tổ chức, điều chỉnh và động viên hoạt động của người học.
Sự định hướng của người dạy góp phần tạo ra mơi trường sư phạm bao gồm các yếu
tố cần có đối với sự phát triển của người học mà mục tiêu bài học đặt và cách giải
quyết chúng. Người dạy vừa có sự trợ giúp vừa có sự định hướng để giảm bớt những
sai lầm cho người học ở phần thực hành; đồng thời kích thích, động viên người học
nẩy sinh nhu cầu, động cơ hứng thú để tạo ra kết quả mới, tức là chuyển hóa những
kinh nghiệm đó thành sản phẩm của bản thân.
Trong dạy học tích hợp, người học được đặt vào những tình huống của đời
sống thực tế, họ phải trực tiếp quan sát, thảo luận, làm bài tập, giải quyết nhiệm vụ
đặt ra theo cách nghĩ của mình, tự lực tìm kiếm nhằm khám phá những điều mình
chưa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được giáo viên sắp xếp.
Người học cần phải tiếp nhận đối tượng qua các phương tiện nghe, nhìn,...và phân
tích đối tượng nhằm làm bộc lộ và phát hiện ra các mối quan hệ bản chất, tất yếu của
sự vật, hiện tượng.
Từ đó, người học vừa nắm được kiến thức vừa nắm được phương pháp thực

hành. Như vậy, người dạy khơng chỉ đơn thuần truyền đạt kiến thức mà cịn hướng
dẫn các thao tác thực hành.
Hoạt động nào cũng cần có kiểm sốt, trong dạy học cũng vậy, người dạy
cũng cần có sự kiểm sốt, củng cố những nhận thức đúng, uốn nắn những nhận thức
chưa đúng. Việc kiểm soát sự thực hiện qua thông tin, tự đánh giá, điều chỉnh. Việc
đánh giá và xác định các năng lực phải theo các quan điểm là người học phải thực
hành được các công việc giống như người công nhân thực hiện trong thực tế. Việc
đánh giá riêng từng người khi họ hồn thành cơng việc, đánh giá khơng phải là đem
so sánh người học này với người học khác mà đánh giá dựa trên tiêu chuẩn nghề.
2. Quan điểm dạy học trong tổ chức dạy học tích hợp
Hai quan điểm dạy học chủ đạo trong tổ chức dạy học tích hợp:

15


2.1. Dạy học giải quyết vấn đề.
Khái niệm: Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức, con đường mà giáo viên
áp dụng trong việc dạy học để làm phát triển khả năng tìm tịi khám phá độc lập của
học sinh bằng cách đưa ra các tình huống có vấn đề và điều khiển hoạt động của học
sinh nhằm giải quyết các vấn đề.
* Đặc trưng của dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học giải quyết vấn đề gồm có bốn đặc trưng sau:
(1) Đặc trưng cơ bản của dạy học giải quyết vấn đề là xuất phát từ THCVĐ:
- Tình huống có vấn đề (THCVĐ) ln chứa đựng nội dung cần xác định, một
nhiệm vụ cần giải quyết, một vướng mắc cần tháo gỡ... và do vậy, kết quả của việc
nghiên cứu và giải quyết THCVĐ sẽ là tri thức mới hoặc phương thức hành động
mới đối với chủ thể.
- THCVĐ được đặc trưng bởi một trạng thái tâm lý xuất hiện ở chủ thể trong
khi giải quyết một bài tốn, mà việc giải quyết vấn đề đó cần đến tri thức mới, cách
thức hành động mới chưa biết trước đó...

(2) Q trình dạy học theo quan điểm GQVĐ được chia thành những giai đoạn
có mục đích chun biệt:
* Thực hiện dạy học giải quyết vấn đề theo 3 bước:

Hình 1-1: Cấu trúc dạy học giải quyết vấn đề theo 3 bước
Bước 1: Tri giác vấn đề
- Tạo tình huống gợi vấn đề
- Giải thích và chính xác hóa để hiểu đúng tình huống
- Phát biểu vấn đề và đặt mục đích giải quyết vấn đề đó
Bước 2: Giải quyết vấn đề
- Phân tích vấn đề, làm rõ những mối liên hệ giữa cái đã biết và cái phải tìm.
- Đề xuất và thực hiện hướng giải quyết, có thể điều chỉnh, thậm chí bác bỏ và
chuyển hướng khi cần thiết. Trong khâu này thường hay sử dụng những qui tắc tìm
đốn và chiến lược nhận thức như sau: Qui lạ về quen; Đặc biệt hóa và chuyển qua
16


những trường hợp giới hạn; Xem tương tự; Khái quát hóa; Xét những mối liên hệ và
phụ thuộc; Suy ngược (tiến ngược, lùi ngược) và suy xi (khâu này có thể được làm
nhiều lần cho đến khi tìm ra hướng đi đúng)
- Trình bày cách giải quyết vấn đề
Bước 3: Kiểm tra và nghiên cứu lời giải
- Kiểm tra sự đúng đắn và phù hợp thực tế của lời giải
- Kiểm tra tính hợp lý hoặc tối ưu của lời giải
- Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả
- Đề xuất những vấn đề mới có liên quan nhờ xét tương tự, khái quát hóa, lật
ngược vấn đề và giải quyết nếu có thể.
* Thực hiện dạy học giải quyết vấn đề theo 4 bước

Hình 1-2: Cấu trúc dạy học giải quyết vấn đề theo 4 bước

Bước 1: Đưa ra vấn đề: Đưa ra các nhiệm vụ, tình huống và mục đích của hoạt động
Bước 2: Nghiên cứu vấn đề: Thu thập hiểu biết của học sinh, nghiên cứu tài liệu
Bước 3: Giải quyết vấn đề: Đưa ra lời giải, đánh giá chọn phương án tối ưu
Bước 4: Vận dụng: Vận dụng kết quả để giải quyết bài tình huống, vấn đề tương tự.
(3) Quá trình dạy học theo quan điểm GQVĐ bao gồm nhiều hình thức tổ chức
đa dạng: Q trình học tập có thể diễn ra với những cách tổ chức đa dạng lôi cuốn
người học tham gia cùng tập thể, động não, tranh luận dưới sự dẫn dắt, gợi mở, cố
vấn của giáo viên; ví dụ:
- Làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi ý kiến, khuyến khích tìm tịi…).
- Thực hiện những kỹ thuật hỗ trợ tranh luận (ngồi vịng trịn, chia nhóm nhỏ
theo những ý kiến cùng loại...).
- Tấn công não (brain storming), đây thường là bước thứ nhất trong sự tìm tịi
giải quyết vấn đề (người học thường được yêu cầu suy nghĩ, đề ra những ý hoặc giải
pháp ở mức độ tối đa có thể có của mình).
- Báo cáo và trình bày (thực hiện nhiều cách làm, từ cá nhân viết, trình bày ở
nhóm nhỏ, báo cáo của nhóm trước cả lớp...).
(4) Có nhiều mức độ tích cực tham gia của học sinh khác nhau: Tùy theo mức
độ độc lập của học sinh trong quá trình giải quyết vấn đề Tùy theo mức độ độc lập
của học sinh trong quá trình giải quyết vấn đề, người ta đề cập đến các cấp độ khác
nhau, cũng đồng thời là những hình thức khác nhau của dạy học giải quyết vấn đề
như tự nghiên cứu giải quyết vấn đề, tìm tịi từng phần, trình bày giải quyết vấn đề
của giáo viên.
17


2.1.1 Dạy học định hướng hoạt động.

Hình 1-3: Cấu trúc vĩ mô của hoạt động
Quan điểm đổi mới chất lượng dạy học trong dạy nghề là trang bị cho học sinh
các năng lực thực hiện nhiều hơn những tri thức có tính tái hiện lại. Để thực hiện

được định hướng đổi mới này phải cần đến các phương thức đào tạo có tính hoạt
động và có tính giải quyết vấn đề. Người học cần được trang bị một lượng tri thức cơ
bản đồng thời liên kết và định hướng tới các năng lực. Một vấn đề đặt ra ở đây là
phương pháp dạy và học nào là mang lại hiệu quả hình thành được ở học sinh các
năng lực. Đã từ lâu người ta nghiên cứu tiếp cận lý thuyết hoạt động để thiết kế tổ
chức dạy học hướng đến các năng lực trên. Bản chất của dạy học định hướng hoạt
động là hướng học sinh vào hoạt động giải quyết các vấn đề kỹ thuật hoặc các nhiệm
vụ tình huống nghề nghiệp, nhằm chuẩn bị cho học sinh tham gia vào giải quyết các
nhiệm vụ nghề nghiệp.
- Một hoạt động bao gồm nhiều hành động và bao giờ cũng nhằm vào đối
tượng để chiếm lĩnh nó, chính đối tượng đó trở thành động cơ hoạt động của chủ thể.
- Hành động được thực hiện bằng hàng loạt các thao tác để giải quyết những
nhiệm vụ nhất định, nhằm đạt mục đích của hành động.
- Thao tác gắn liền với việc sử dụng các công cụ, phương tiện trong những
điều kiện cụ thể.
Trong bất kỳ hành động có ý thức nào, các yếu tố tâm lý đều giữ những chức năng:
- Định hướng hành động
- Thúc đẩy hành động
- Điều khiển thực hiện hành động
- Kiểm tra, điều chỉnh hành động
Vận dụng lý thuyết hoạt động vào hoạt động dạy học tức là phải coi học sinh
là chủ thể của mọi hoạt động học tập (học lý thuyết, học thực hành, thực tập sản
xuất, học các hoạt động văn hóa, xã hội...), giáo viên cần phải xây dựng nên nội
dung hoạt động đáp ứng yêu cầu của mục tiêu đào tạo thể hiện thành hệ thống những
nhiệm vụ cụ thể và tổ chức hoạt động của học sinh thực sự có kết quả.
18


Trọng tâm kiểu dạy học định hướng hoạt động là tổ chức q trình dạy học mà trong
đó học sinh hoạt động để tạo ra một sản phẩm. Thông qua đó phát triển được các

năng lực hoạt động nghề nghiệp. Các bản chất cụ thể như sau:
- Dạy học định hướng hoạt động là tổ chức học sinh hoạt động mang tính trọn
vẹn, mà trong đó học sinh độc lập thiết kế kế hoạch qui trình hoạt động, thực hiện
hoạt động theo kế hoạch và kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động.
- Tổ chức quá trình dạy học, mà trong đó học sinh học thơng qua hoạt động độc
lập ít nhất là theo qui trình cách thức của họ.
- Học qua các hoạt động cụ thể mà kết quả của hoạt động đó khơng nhất thiết
tuyệt đối mà có tính chất là mở (các kết quả hoạt động có thể khác nhau).
- Tổ chức tiến hành giờ học hướng đến mục tiêu hình thành ở học sinh kỹ năng
giải quyết nhiệm vụ nghề nghiệp.
- Kết quả bài dạy học định hướng hoạt động tạo ra được sản phẩm vật chất hay
ý tưởng.
Về khía cạnh phương pháp dạy học. Giờ học theo kiểu định hướng hoạt động
được tổ chức theo qui trình 4 giai đoạn sau:

Hình 1-4: Cấu trúc dạy học định hướng hoạt động
Giai đoạn 1: Đưa ra vấn đề nhiệm vụ bài dạy - Trình bày yêu cầu về kết quả học tập
(sản phẩm)
Ở giai đoạn này, giáo viên đưa ra nhiệm vụ bài dạy để học sinh ý thức được
sản phẩm hoạt động cần thực hiện trong bài dạy và yêu cầu cần đạt được. Hình thức
trình bày rất phong phú và đa dạng, tùy thuộc vào điều kiện và khả năng của giáo
viên.
Nếu có điều kiện thì tổ chức tình huống học tập (THHT) ngay tại lớp học. Nếu
trình huống quá phức tạp thì tổ chức cho lớp học tiếp cận ngay tại hiện trường (tham
quan hoc tập), hoặc ghi hình hiện trường rồi trình chiếu lại trên lớp. Nếu khơng có
19


điều kiện thì đơn giảng chỉ là lời kể lại, mơ tả lại của giáo viên bằng lời, bằng hình
vẽ hay tranh ảnh tượng trưng. Việc này không đơn giản chỉ để dẫn nhập mà cịn có

nhiều tác động xun suốt bài dạy.
Sản phẩm hoạt động càng phức tạp thì độ khó đối với học sinh càng lớn.
Thơng thường, các bài học được bắt đầu với các nhiệm vụ đơn giản. Trong giai đoạn
này giáo viên không chỉ giao nhiệm vụ mà còn thống nhất, quán triệt với học sinh về
kế hoạch, phân nhóm và cung cấp các thơng tin về tài liệu liên quan để học sinh chủ
động lĩnh hội trong quá trình thực hiện.
Giai đoạn 2: Tổ chức lập kế hoạch hoạt động giải quyết vấn đề
Trong giai đoạn này, giáo viên tổ chức cho học sinh thu thập thơng tin qua tình
huống học tập (THHT), những gì quan sát được, thâu lượm được, rồi đối chiếu với
điều kiện hiện tại. Từ đó xác định cái gì mới chưa biết cần phải học, cái gì đã biết
cần vận dụng cái nào khó cần phải hỏi... Như vậy ta thấy THHT đóng vai trị hết sức
quan trọng, cho nên xây dựng THHT không phải đơn giản.
Trên cơ sở phân tích THHT giáo viên tổ chức cho HS lập kế hoạt hành động
để giải quyết vấn đề đã xuất hiện trong THHT.
Sản phẩm thu được của giai đoạn này là bản kế hoạch thực hiện, mà bản thân
nó đã được GV chuẩn bị trước khi vào giờ giảng. Thông thường nó bao gồm danh
sách các kỹ năng cần hình thành, qui trình thực hiện từng kỹ năng, định lượng thời
gian làm việc cho từng kỹ năng và lượng kiến thức lý thuyết mới xen vào khi thực
hiện các qui trình đó. Riêng GV cần lưu ý thời điểm xen phần lý thuyết vào giai đoạn
của quá trình hoạt động sao cho khi HS cần GV đáp ứng đúng thời điểm mới có hiệu
quả.
Với quan niệm hình thành kỹ năng nghề nghiệp là chính, nên phần hình thành
kỹ năng phân tích THHT và lập kế hoạch không dành quá nhiều thời gian để thực
hiện, GV chỉ cần trình bày qua nội dung và đưa ra sản phẩm đã chuẩn bị. Việc này
được thực hiện nhiều lần sẽ dần hình thành cho HS thói quen phân tích THHT và lập
kế hoạch cho bản thân sau này, cũng như HS biết tại sao GV phải có những sản
phẩm đó. Trường hợp đặc biệt, muốn phát huy tính tích cực của HS, GV có thể tập
trung tổ chức hoạt động này, nhưng điều đó khơng được khuyến khích trong dạy học
tích hợp. Bởi vì, có thể HS có thể xây dựng qui trình khác với qui trình mà dây
chuyền sản xuất đang cần.

Giai đoạn 3: Tổ chức thực hiện theo kế hoạch, qui trình đã lập
Trong giai đoạn này có những việc phải làm là:
- Thao tác mẫu của GV
- Trình bày tổng quát qui trình đã lập
- Thao tác thử của HS
20


- Đánh giá thao tác thử của HS
- Lưu ý các lỗi thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh.
- Trang bị kiến thức lý thuyết cần thiết.
Tùy theo mức độ đơn giản hay phức tạp của vấn đề đặt ra mà các kỹ năng cần
hình thành được tổ chức hợp lý.
Giai đoạn 4: Tổ chức đánh giá
Bước cuối cùng của dạy học định hướng hoạt động là GV tổ chức đánh giá quá
trình giải quyết vấn đề. Nội dung đánh giá bao gồm:
- Về kỹ năng: Mức độ hình thành các kỹ năng của bài học. Thơng qua q
trình theo dõi HS luyện tập GV đã nắm bắt thao tác của từng HS, sản phẩm thu được
của các em so với sản phẩm mẫu.
- Về kiến thức: Mức độ lĩnh hội các kiến thức lý thuyết mới cũng như mức độ
vận dụng kiến thức đã học vào quá trình luyện tập.
- Về thái độ: GV đã quan sát thái độ học tập của HS từ giai đoạn đầu đến giai
đoạn cuối ra sao, diễn biến tâm lý có đúng như dự đốn của GV khơng. Thái độ học
tập của biểu hiện qua tinh thần học tập hăng say, tích cực hay thụ động, miễn
cưỡng... tị mị khoa học, muốn hỏi nhiều điều hay chỉ dừng lại ở thắc mắc trong
đầu...
Ngồi ra GV có thể đánh giá thêm về tiến độ thời gian, về độ khó của vấn đề
trên tinh thần động viên HS học tốt hơn sau này.
2.2. Tổ chức dạy học tích hợp.
2.2.1. Bài dạy học tích hợp.

* Bài dạy tích hợp.
Bài dạy tích hợp là đơn vị học tập nhỏ nhất có khả năng hình thành nơi người
học cả kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để giải quyết 1 công việc hoặc một phần
cơng việc chun mơn cụ thể, góp phần hình thành năng lực thực hiện hoạt động
nghề nghiệp của họ.
Khi xây dựng bài dạy theo quan điểm tích hợp, người GV khơng chỉ chú
trọng nội dung kiến thức tích hợp mà còn phải xây dựng một hệ thống hoạt động,
thao tác tương ứng nhằm tổ chức, dẫn dắt người học từng bước thực hiện để hình
thành năng lực. Bài dạy theo quan điểm tích hợp phải là một giờ học hoạt động phức
hợp địi hỏi sự tích hợp các kiến thức, kỹ năng chun mơn để giải quyết tình huống
nghề nghiệp.
Bài dạy tích hợp liên quan đến các thành phần sau:
- Chương trình đào tạo nghề
- Mơ đun giảng dạy
- Giáo án tích hợp
- Đề cương bài giảng theo giáo án
21


- Đề kiểm tra
- Các mô phỏng, bản vẽ, biểu mẫu sử dụng trong bài giảng.
Trong đó, giáo án tích hợp là thành phần quan trọng nhất. Vì vậy, để tổ chức
dạy học tích hợp thành cơng đó là GV phải biên soạn được giáo án tích hợp phù hợp
với trình độ của người học, với điều kiện thực tiễn của cơ sở đào tạo, nhưng vẫn đảm
bảo thời gian và nội dung theo chương trình khung đã quy định.
* Giáo án tích hợp.
Giáo án tích hợp khơng phải là một bản đề cương kiến thức để giáo viên lên
lớp truyền thụ áp đặt cho người học, mà là một bản thiết kế các hoạt động, tình
huống nhằm tổ chức cho người học thực hiện trong giờ lên lớp để giải quyết các
nhiệm vụ học tập. Việc xây dựng giáo án tích hợp phải đảm bảo các nội dung và cấu

trúc đặc thù. Việc lựa chọn hoạt động của giáo viên và học sinh đòi hỏi sự sáng tạo
linh hoạt để người học thông qua hoạt động mà tự chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng và
thái độ đối với lao động nghề nghiệp và cuộc sống.
* Cấu trúc giáo án tích hợp
Kết hợp nghị định 62 và cơng văn 1610, người nghiên cứu đưa ra cấu trúc cơ
bản của giáo án tích hợp.

GIÁO ÁN SỐ:.......

Thời gian thực hiện:...........................................
Tên bài học trước:..............................................
Thực hiện từ ngày........ đến ngày...........

TÊN BÀI:
........................................................................................................................................
..
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
........................................................................................................................................
..
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
........................................................................................................................................
..
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
........................................................................................................................................
..
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:..............................
22



II. THỰC HIỆN BÀI HỌC.

TT

1

Hoạt động dạy học
Hoạt động
giáo viên

Thời
Hoạt động học gian
sinh

Lựa chọn các
hoạt động
phù hợp

Lựa chọn các
hoạt động phù
hợp

Lựa chọn các
hoạt động
phù hợp

Lựa chọn các
hoạt động phù
hợp


1. Tiểu kỹ năng 1 (công việc 1)
a. Lý thuyết liên quan: (chỉ dạy những
kiến thức lý thuyết liên quan đến tiểu kỹ
Lựa chọn các
năng 1)
hoạt động
b. Trình tự thực hiện: (hướng dẫn ban
phù hợp
đầu thực hiện tiểu kỹ năng 1)
c. Thực hành: (hướng dẫn thường xuyên
thực hiện tiểu kỹ năng 1)

Lựa chọn các
hoạt động phù
hợp

Nội dung
Dẫn nhập:
Giới thiệu tổng quan về bài học. Ví dụ:
lịch sử, vị trí, vai trị, câu chuyện, hình
ảnh…liên quan đến bài học.
Giới thiêu chủ đề:

2

- Tên bài học:
- Mục tiêu:
- Nội dung bài học:(Giới thiệu tổng
quan về quy trình cơng nghệ hoặc trình
tự thực hiện kỹ năng cần đạt được theo

mục tiêu của bài học)
+ Tiểu kỹ năng 1 (công việc 1)
+ Tiểu kỹ năng 2 (công việc 2)
+ Tiểu kỹ năng n (công việc n)
Giải quyết vấn đề

3

……………………………….
n. Tiểu kỹ năng n (công việc n)
Lựa chọn các
(Các phần tương tự như thực hiện tiểu kỹ hoạt động
năng 1)
phù hợp

4

Kết thúc vấn đề
- Củng cố kiến thức: (nhấn mạnh các
kiến thức lý thuyết liên quan cần lưu ý)
Lựa chọn các
- Củng cố kỹ năng: (cũng cố các kỹ năng
hoạt động
cần lưu ý; các sai hỏng thường gặp và
phù hợp
các cách khắc phục...)
- Nhận xét về kết quả học tập: (đánh giá
23

Lựa chọn các

hoạt động phù
hợp

Lựa chọn các
hoạt động phù
hợp


về ý thức và kết quả học tập)
- Hướng dẫn chuẩn bị cho buổi học sau:
(về kiến thức, về vật tư, dụng cụ...)
Hướng dẫn tự học
5

- Hướng dẫn các tài liệu liên quan đến
nội dung của bài học để học sinh tham
khảo.
- Hướng dẫn tự rèn luyện.

Lựa chọn các
hoạt động
phù hợp

Lựa chọn các
hoạt động phù
hợp

III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
........................................................................................................................................
..

Ngày.... tháng.... năm
GIÁO VIÊN
TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG TỔ MƠN
2.2.2 Quy trình tổ chức dạy học tích hợp.
Từ cơ sở lý luận về dạy học tích hợp, thì quy trình tổ chức dạy học tích hợp
như sau:

Hình 1-5: Quy trình tổ chức dạy học tích hợp
Bước 1: Xác định bài dạy tích hợp
Xác định các bài dạy tích hợp thơng qua hoạt động phân tích nghề, các bài

24


×