Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường 5 năm tỉnh bình phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.94 MB, 94 trang )

Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ - XÃ HỘI....3
1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................................3
1.1.1 Vị trí địa lý.................................................................................................3
1.1.2 Địa hình.....................................................................................................4
1.1.3 Đặc trưng khí hậu.......................................................................................4
1.2 Tăng trưởng kinh tế..............................................................................................6
1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế và cơ cấu phân bổ các ngành.........................6
1.1.2 Tỷ lệ đóng góp và tăng trưởng GDP của tồn tỉnh đối với các ngành.......7
1.2.2 Vai trò và tác động của tăng trưởng kinh tế đến đời sống xã hội và môi
trường.................................................................................................................9
1.3 Văn hóa – Xã hội................................................................................................11
CHƯƠNG 2:HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG TỈNH................................................13
2.1 Hiện trạng môi trường nước...............................................................................13
2.1.1 Môi trường nước mặt...............................................................................13
2.1.1.1 Tài nguyên nước lục địa...................................................................13
2.1.1.2 Các nguồn gây ô nhiễm nước mặt....................................................14
2.1.1.3 Diễn biến ô nhiễm nước mặt lục địa.............................................16
2.1.2 Môi trường nước ngầm............................................................................34
2.1.2.1 Các nguồn gây ô nhiễm nước ngầm.................................................34
2.1.2.1 Diễn biến ô nhiễm nước ngầm.........................................................35
2.2 Hiện trạng môi trường không khí.......................................................................50
2.2.1 Các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí...........................................................50
2.2.2 Diễn biến ô nhiễm không khí...................................................................51
2.2.2.1 Hàm lượng bụi..................................................................................54
2.2.2.2 Hàm lượng khí NO2..........................................................................54
2.2.2.3 Hàm lượng khí SO2...........................................................................55
2.2.2.4 Hàm lượng khí CO.............................................................................55


2.2.2.5 Hàm lượng khí NH3............................................................................56
GVHD: TS.Tơn Thất Lãng

i

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

2.2.2.6 Hàm lượng hơi Pb...............................................................................56
2.2.2.7 Nhiệt độ.................................................................................................57
2.2.2.8 Độ ẩm....................................................................................................57
2.2.2.9 Độ ồn.....................................................................................................58
2.3 Hiện trạng môi trường đất..................................................................................58
2.3.1 Các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất..................................................58
2.3.2 Diễn biến ô nhiễm đất............................................................................60
CHƯƠNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM ĐẾN MÔI TRƯỜNG.........................68
3.1 Tác động đến sức khoẻ con người......................................................................68
3.1.1 Tác động tổng hợp của ô nhiễm môi trường...........................................68
3.1.2 Tác động do ô nhiễm môi trường nước....................................................70
3.1.2.1 Nước mặt...........................................................................................73
3.1.2.2 Nước ngầm.........................................................................................74
3.1.3 Tác động do ô nhiễm mơi trường khơng khí............................................72
3.1.4 Tác động do ơ nhiễm mơi trường đất.......................................................73
3.2 Tác động ô nhiễm môi trường đối với các vấn đề kinh tế - xã hội..............73
3.2.1 Tác động do ô nhiễm môi trường nước....................................................73
3.2.2 Tác động do ô nhiễm mơi trường khơng khí............................................74
3.2.3 Tác động do ơ nhiễm môi trường đất.......................................................75

3.3 Tác động của ô nhiễm môi trường đối với các hệ sinh thái.........................75
3.3.1 Tác động do ô nhiễm môi trường nước....................................................75
3.3.2 Tác động do ô nhiễm môi trường khơng khí............................................76
3.3.3 Tác động do ơ nhiễm mơi trường đất.......................................................76
CHƯƠNG 4:ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....................77
4.1 Các vấn đề cần được ưu tiên thực hiện...............................................................77
4.1.1 Các vấn đề ưu tiên....................................................................................77
4.1.2 Nguyên nhân tồn tại các đề cần thực hiện................................................78
4.3 Các giải pháp bảo vệ môi trường........................................................................79
4.3.1 Giải pháp bảo vệ môi trường đối với các vấn đề cần được thực hiện.......79
4.3.2. Đề xuất chiến lược, kế hoạch thực thi các giải pháp hiệu quả để nâng
cao chất lượng và bảo vệ môi trường................................................................82
GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

ii

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................86
5.1 Kết luận.............................................................................................................. 86
5.2 Kiến nghị............................................................................................................ 86

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

iii


SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

: Nhu cầu oxy sinh hóa 5 ngày

BVMT

: Bảo vệ Mơi trường

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

DTTN

: Diện tích tự nhiên

ĐTM

: Đánh giá tác động mơi trường

KCN

: Khu công nghiệp


QLMT

: Quản lý môi trường

QL

: Quốc lộ

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân

XLNT

: Xử lý nước thải

WB

: Ngân hàng thế giới

WWF


: Qũy Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

iv

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biến thiên giá trị pH trong nước mặt qua các đợt................................18
Biểu đồ 2.2: Biến thiên giá trị DO trong nước mặt qua các đợt...............................19
Biểu đồ 2.3: Biến thiên giá trị SS trong nước mặt qua các đợt.................................20
Biểu đồ 2.4: Biến thiên giá trị BOD trong nước mặt qua các đợt.............................21
Biểu đồ 2.5: Biến thiên giá trị COD trong nước mặt qua các đợt.............................22
Biểu đồ 2.6: Biến thiên giá trị NH4+ trong nước mặt qua các đợt.............................23
Biểu đồ 2.7: Biến thiên giá trị NO3- trong nước mặt qua các đợt..............................24
Biểu đồ 2.8: Biến thiên giá trị photphat trong nước mặt qua các đợt.......................25
Biểu đồ 2.9: Biến thiên giá trị Fe trong nước mặt qua các đợt.................................26
Biểu đồ 2.10: Biến thiên giá trị Clorua trong nước mặt qua các đợt........................27
Biểu đồ 2.11: Biến thiên giá trị Cu trong nước mặt qua các đợt...............................28
Biểu đồ 2.12: Biến thiên giá trị Pb trong nước mặt qua các đợt...............................29
Biểu đồ 2.13: Biến thiên giá trị As trong nước mặt qua các đợt...............................30
Biểu đồ 2.14: Biến thiên giá trị Zn trong nước mặt qua các đợt...............................31
Biểu đồ 2.15: Biến thiên giá trị Xyanua trong nước mặt qua các đợt.......................32
Biểu đồ 2.16: Biến thiên giá trị Coliform trong nước mặt qua các đợt.....................33

Biểu đồ 2.17: Biến thiên giá trị dầu mỡ trong nước mặt qua các đợt.......................34
Biểu đồ 2.18a: Biến thiên giá trị pH trong nước giếng khoan qua các năm.............37
Biểu đồ 2.18b: Biến thiên giá trị pH trong nước giếng đào qua các năm.................37
Biểu đồ 2.19a: Biến thiên hàm lượng TDS của giếng khoan qua các năm...............38
Biểu đồ 2.19b: Biến thiên hàm lượng TDS của giếng đào qua các năm...................38
Biểu đồ 2.20a: Biến thiên hàm lượng Clo của giếng khoan qua các năm.................39
Biểu đồ 2.20b: Biến thiên hàm lượng Clo của giếng đào qua các năm....................39
Biểu đồ 2.21a: Biến thiên hàm lượng Sulfat của giếng khoan qua các năm.............40
Biểu đồ 2.21b: Biến thiên hàm lượng Sunfat của giếng đào qua các năm................40
Biểu đồ 2.22a: Biến thiên hàm lượng Nitrat của giếng khoan qua các năm.............41
Biểu đồ 2.22b: Biến thiên hàm lượng Nitrat của giếng đào qua các năm.................41
Biểu đồ 2.23a: Biến thiên hàm lượng Nitrit của giếng khoan qua các năm..............42
Biểu đồ 2.23b: Biến thiên hàm lượng Nitrit của giếng đào qua các năm..................42
Biểu đồ 2.24a: Biến thiên hàm lượng Coliform của giếng khoan qua các năm........43
GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

v

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

Biểu đồ 2.24b: Biến thiên hàm lượng Coliform của giếng đào qua các năm............43
Biểu đồ 2.25a: Biến thiên hàm lượng Cu của giếng khoan qua các năm..................44
Biểu đồ 2.25b: Biến thiên hàm lượng Cu của giếng đào qua các năm.....................44
Biểu đồ 2.26a: Biến thiên hàm lượng Mn của giếng khoan qua các năm.................45
Biểu đồ 2.26b: Biến thiên hàm lượng Mn của giếng đào qua các năm.....................45
Biểu đồ 2.27a: Biến thiên hàm lượng Fe của giếng khoan qua các năm..................46

Biểu đồ 2.27b: Biến thiên hàm lượng Fe của giếng đào qua các năm......................46
Biểu đồ 2.28a: Biến thiên hàm lượng Zn của giếng khoan qua các năm..................47
Biểu đồ 2.28b: Biến thiên hàm lượng Zn của giếng đào qua các năm......................47
Biểu đồ 2.29a: Biến thiên hàm lượng Asen của giếng khoan qua các năm..............48
Biểu đồ 2.29b: Biến thiên hàm lượng Asen của giếng đào qua các năm..................48
Biểu đồ 2.30a: Biến thiên hàm lượng NH4+ của giếng khoan qua các năm............. 49
Biểu đồ 2.30b: Biến thiên hàm lượng NH4+ của giếng đào qua các năm .................49
Biểu đồ 2.31: Biến thiên hàm lượng bụi trong không khí trên địa bàn tỉnh..............54
Biểu đồ 2.32: Biến thiên hàm lượng khí NO2 trong khơng khí trên địa bàn Tỉnh
Biểu đồ 2.33: Biến thiên hàm lượng SO2 trong khơng khí trên địa bàn Tỉnh............55
Biểu đồ 2.34 : Biến thiên hàm lượng CO trong khơng khí trên địa bàn tỉnh............55
Biểu đồ 2.35: Biến thiên hàm lượng NH3 trong khơng khí trên địa bàn Tỉnh...........56
Biểu đồ 2.36: Biến thiên hàm lượng hơi Pb trong khơng khí trên địa bàn Tỉnh.......56
Biểu đồ 2.37: Biến thiên nhiệt độ trong khơng khí trên địa bàn Tỉnh.......................57
Biểu đồ 2.38: Biến thiên độ ẩm trong khơng khí trên địa bàn Tỉnh..........................57
Biểu đồ 2.39: Biến thiên độ ồn trong khơng khí trên địa bàn Tỉnh...........................58
Biểu đồ 2.40: Bảng biến thiên hàm lượng As trong đất...........................................64
Biểu đồ 2.41: Bảng biến thiên hàm lượng Cd trong đất...........................................64
Biểu đồ 2.42: Bảng biến thiên hàm lượng Cu trong đất...........................................65
Biểu đồ 2.43: Bảng biến thiên hàm lượng Zn trong đất...........................................65
Biểu đồ 2.44: Bảng biến thiên hàm lượng Zn trong đất.......................................... 66

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

vi

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061



Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2005 – 2009
Bảng 2.1: Vị trí quan trắc mẫu nước mặt
Bảng 2.2: Các vị trí quan trắc nước ngầm
Bảng 2.3: Vị trí quan trắc mẫu khơng khí
Bảng 2.4: Vị trí quan trắc mẫu đất
Bảng 3.1: Các bệnh thường gặp do ô nhiễm môi trường tỉnh Bình Phước

GVHD: TS.Tơn Thất Lãng

vii

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tỉnh Bình Phước là tỉnh thuộc miền Đơng Nam Bộ, phía Bắc giáp với
Campuchia, phía Tây và Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh và Campuchia, phía Đơng giáp
tỉnh Đắc Nơng, Lâm Đồng và Đồng Nai, phía Nam và Đơng Nam giáp tỉnh Bình
Dương và Đồng Nai. Bình Phước là tỉnh nối tiếp giữa Tây Nguyên và đồng bằng Nam
Bộ có diện tích tự nhiên là 6.874,62 km2 và tọa độ địa lý: Từ 11017’ đến 12019’ vĩ độ
Bắc và từ 106024’ đến 107025’ kinh độ Đông.
Trong quá trình phát triển kinh tế, các hoạt động kinh tế xã hội, làm chất
lượng môi trường của tỉnh ngày càng có xu hướng suy giảm và diễn biến phức tạp

hơn. Tỉnh đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường cần giải quyết như:
 Nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh bị ô nhiễm cục bộ do nước thải sinh
hoạt và nước thải sản xuất không qua xử lý mà thải trực tiếp xuống hệ thống sơng
suối.
 Ơ nhiễm mơi trường khơng khí do các hoạt động sản xuất cơng nghiệp
(chế biến hạt điều, cao su, bột mì, bột giấy và khai thác đá xây dựng …), hoạt động
xây dựng trên địa bàn tỉnh.
 Ơ nhiễm mơi trường do chất thải rắn không được thu gom triệt để, hình
thức xử lý chủ yếu là chơn lấp.
 Tài ngun đất bị thối hóa, bạc màu, xói mịn do phương thức canh tác lạc
hậu.
 Suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học do khai thác, đốt phá rừng,
nhu cầu đất đai cho trồng trọt …
2. Mục đích và nội dung đề tài
2.1 Mục đích đề tài
Đồ án nêu lên sự tương tác qua lại giữa các lĩnh vực kinh tế xã hội với các
thành phần môi trường; nêu lên hiện trạng các thành phần mơi trường tỉnh Bình
Phước. Từ đó, đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp để bảo vệ môi trường.

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

1

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

2.2 Nội dung của đề tài

 Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của tỉnh bình phước
 Thu thập số liệu về hiện trạng mơi trường tỉnh Bình Phước


Hiện trạng mơi trường nước



Hiện trạng mơi trường khơng khí



Hiện trạng mơi trường đất

 Đánh giá tác động ô nhiễm đến môi trường
 Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường
2.3 Giới hạn đề tài
Dự án đánh giá hiện trạng môi trường 5 năm từ 2005-2009 là một dự án lớn
của tỉnh. Nên địi hỏi phải có thời gian dài và nguồn nhân lực. Hơn thế nửa, dự án
gặp khó khăn trong q trình thu thập số liệu.
Do trong khuôn khổ của luận văn của một sinh viên với thời gian có hạn nên
đề tài khơng thể đánh giá hết mọi vấn đề môi trường của tỉnh nên trong báo cáo chỉ
đánh giá giá được hiện trạng mơi trường nước, khơng khí, đất của tỉnh Bình Phước.
3. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp thu thập thông tin: Tổng hợp và phân tích nghiên cứu

có liên quan để thu thập các thông tin cần thiết.



Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ các cơ quan,

Internet và các dự án, đề tài có liên quan.


Phương pháp xử lý số liệu: Nhập các thông tin đã thu thập được vào

phần mềm Excel, xử lý và đưa ra bảng số liệu, dựa vào các bảng số liệu và biểu đồ
để phân tích và đánh giá.


Phương pháp so sánh: Sử dụng các số liệu thu thập được để so sánh

và rút ra nhận xét.


Phương pháp đánh giá: dựa trên các số liệu đã thu thập và phân tích

được để đánh giá và nhận xét vấn đề.

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

2

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI
TỈNH BÌNH PHƯỚC
1.1 Điều kiện tự nhiên
1.1.1 Vị trí địa lý
Tỉnh Bình Phước là một tỉnh miền núi nằm về phía Tây của vùng Đơng Nam
Bộ. Có diện tích tự nhiên là 6.874,62 km 2 (chiếm khoảng 2,07% diện tích cả nước và
bằng khoảng 30% diện tích vùng Đông Nam Bộ), được giới hạn trong tọa độ địa lý
từ 11017’ đến 12019’ vĩ độ Bắc và 106024’ đến 107025’ kinh độ Đơng. Hiện tại tỉnh
Bình Phước có 7 huyện (Bù Gia Mập, Đồng Phú, Hớn Quản, Bù Đăng, Lộc Ninh, Bù
Đốp, Chơn Thành) và 3 thị xã (Đồng Xồi, Phước Long, Bình Long) với 5 thị trấn,
13 phường và 103 xã. Tính đến hết năm 2008, dân số tồn tỉnh là 861.931 người, mật
độ trung bình 124 người/km2. Ranh giới hành chính được xác định bởi:

Hình 1.1: Bản đồ hành chánh tỉnh Bình Phước
- Phía Bắc giáp với Campuchia.
- Phía Tây và Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Campuchia.
- Phía Đơng giáp tỉnh Đắc Nơng, Lâm Đồng và Đồng Nai.
- Phía Nam và Đơng Nam giáp tỉnh Bình Dương và Đồng Nai.

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

3

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ mơi trường


Bình Phước được coi là bản lề chiến lược, tiếp giáp giữa trung du và đồng
bằng, là tỉnh có đường biên giới với Campuchia dài 240 km nên có vị trí chiến lược
rất quan trọng đối với an ninh quốc gia.
1.1.2 Địa hình
Tỉnh Bình Phước có địa hình rất đa dạng và phức tạp, trong tỉnh vừa có địa
hình đồi núi thấp lại vừa có địa hình trung du xen lẫn với đồng bằng nhỏ hẹp và bàu
trũng. Địa hình có xu hướng thoải dần từ Đơng, Đơng Bắc về phía Tây, Tây Nam, bề
mặt địa hình bị phân cắt mạnh bởi hệ thống sông, rạch, suối khá dày dạng cành cây;
dựa vào hình thái có thể phân chia thành các dạng địa hình chính sau:
- Địa hình núi thấp: Cao độ tuyệt đối từ 300 - 600 m, tạo thành chủ yếu từ
những núi lửa cũ hoặc núi sót rải rác thuộc phần cuối của dãy Trường Sơn từ Tây
Nguyên đổ xuống. Tập trung kiểu địa hình này có ở Phước Long, Bù Đăng, Bắc
Đồng Phú và một số ít ở Bình Long, Lộc Ninh.
- Địa hình đồi và đồi núi thấp: Cao độ tuyệt đối từ 100 – 300 m, có bề mặt lượn
sóng nhẹ, kết nối với các dãy Bazan đá phiến thuộc huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bắc
Đồng Xồi. Các đồi có đỉnh bằng, sườn dốc và thoải (3 - 5o). Đây là kiểu địa hình bóc
mịn - tích tụ.
- Địa hình bằng trũng: Địa hình này thuộc các vùng đất tích tụ là các bồi
trũng, các bằng phẳng giữa đồi núi cao 100 – 200 m, và nơi đây vật liệu hình thành
đất thơ, chứa nhiều xác thực vật kém phân hủy, do quá trình canh tác đất ngày một
thuần thục hơn.
1.1.3 Đặc trưng khí hậu
Tỉnh Bình Phước thuộc khí hậu Đơng Nam Bộ mang đặc điểm khí hậu nhiệt
đới xích đạo gió mùa, chia ra 2 mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11
và mùa khô thường kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Các đặc điểm khí hậu
thể hiện qua các yếu tố khí tượng như sau:
- Chế độ mưa: Lượng mưa bình quân hàng năm biến động từ 2.045 - 2.325
mm. Mùa mưa thường diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11 và chiếm 90% lượng mưa cả
năm. Số ngày mưa trong năm khoảng 142 ngày, mưa nhiều nhất vào các tháng 7, 8,

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

4

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

và tháng 9, các tháng 1, 2, 3 thường ít có mưa. Mưa gây lũ thường xảy ra vào các
tháng 8, 9, 10.
- Nhiệt độ khơng khí: Do nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu, cận xích
đạo nên Bình Phước có nhiệt độ bình qn trong năm cao đều và ổn định từ 25,8 26,20C. Nhiệt độ bình quân thấp nhất là 21,5 - 22 0C. Nhiệt độ bình quân cao nhất từ
31,7 - 32,20C. Nhìn chung sự thay đổi nhiệt độ qua các tháng không lớn, khoảng 0,7
- 3,00C.
- Nắng: Nằm trong vùng dồi dào nắng. Tổng tích ôn bình quân trong năm từ
9.288 – 9.3600C. Tổng số giờ nắng trong năm trung bình từ 2.400 - 2.500 giờ. Số giờ
nắng bình quân trong ngày 6,2 – 6,6 giờ. Thời gian nắng nhiều nhất vào các tháng
1,2,3,4, thời gian ít nắng nhất vào các tháng 6,7,8,9.
- Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm tương đối trung bình năm tại các trạm đo từ 80,8 81,4%. Bình quân năm thấp nhất là 45,6 - 53,2%. Tháng có độ ẩm cao nhất là 88,2%,
tháng có độ ẩm thấp nhất là 16%.
- Bốc hơi: Lượng bốc hơi hàng năm khá cao từ 1.113 - 1.447 mm. Thời gian
kéo dài quá trình bốc hơi lớn nhất vào các tháng 2, 3, 4.
- Gió: Bình Phước chịu ảnh hưởng của 3 hướng gió: chính Đông, Đông Bắc
và Tây Nam theo 2 mùa. Mùa khô gió chính Đơng chuyển dần sang Đơng - Bắc, tốc
độ bình qn 3,5 m/s. Mùa mưa gió Đơng chuyển dần sang Tây - Nam, tốc độ bình
qn 3,2 m/s.
Tóm lại, chế độ khí hậu về cơ bản cho phép đẩy mạnh phát triển ngành sản
xuất nông nghiệp, tuy nhiên cũng cần phải bố trí cây trồng và mùa vụ cho phù hợp,

một mặt khắc phục được tình trạng thiếu nước về mùa khô và phát huy được hiệu
quả kinh tế cao trên đơn vị diện tích canh tác, đồng thời có tác dụng ngăn ngừa được
q trình xói mịn rửa trơi và thối hóa đất đai nhất là về mùa mưa.

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

5

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

1.2 Tăng trưởng kinh tế
1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế và cơ cấu phân bổ các ngành
Trong những năm gần đây, nền kinh tế tỉnh Bình Phước đã đạt được những
thành tựu quan trọng, giữ được tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế đã có sự
chuyển dịch đáng kể theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tuy vậy, quy
mơ GDP cịn nhỏ so với cả nước và các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
Trong GDP, nơng nghiệp vẫn đóng vai trị chủ yếu.
Trong 5 năm qua, tuy cịn gặp nhiều khó khăn, thách thức nhưng vẫn đạt được
những thành tựu quan trọng, liên tục tăng trưởng với tốc độ khá, nhất là 3 năm gần
đây. Tổng sản phẩm GDP trong tỉnh năm 2009 đạt 5.383,50 tỉ đồng, bằng 107,7%
vượt kế hoạch đề ra đến năm 2010 (5.000 tỷ đồng). Tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân giai đoạn 2005 - 2010 đạt 13,2%; trong đó khu vực nơng, lâm, thủy sản đạt tốc
độ tăng trưởng 9,08%, khu vực công nghiệp - xây dựng đạt 19,96% và khu dịch vụ
đạt 16,12%.
Bảng 1.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2005 - 2009


2005
Chỉ
tiêu

GDP

Tỷ
trọng
%

2007

2008
Tỷ
GDP
trọng (tỉ
%
đồng)

2009
GDP
Tỷ
trọng (tỉ
%
đồng)

GDP
(tỉ
đồng)


Tỷ
trọng
%

GDP
(tỉ
đồng)

3.273,59 100

3.744,1

100

4.293,8 100

1.854,81 56,7

2.041,5

54,51

2.276,9 53,03 2.512,04 51,32 2.691,75

50,00

590,64

18,0


743,47

19,86

916,13

21,34 1.096,72 22,40 1.216,67

22,60

828,14

25,3

959,59

25,63

1.100,7 25,64 1.286,39 26,28 1.475,08

27,40

(tỉ
đồng)

Tổng
GDP
Nông,
lâm và
thủy sản

Công
nghiệp
– xây
dựng
Dịch vụ

2006

4.895,15 100

5.383,50

( Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước 2008)

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

6

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061

Tỷ
trọng
%
100


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ mơi trường

Nhìn chung, trong quá trình phát triển, tỉnh Bình Phước đã đạt được một số

thành tựu nhất định về kinh tế và xã hội, đảm bảo được môi trường khá tốt. Kinh tế
ngày càng ổn định và phát triển, đời sống của các tầng lớp dân cư được cải thiện,
năng lực sản xuất và cơ sở hạ tầng được tăng cường, tạo điều kiện thu hút đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong những giai đoạn tiếp theo. Tuy nhiên, tốc độ tăng
trưởng kinh tế chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh của tỉnh. Quy mô nền kinh
tế còn nhỏ, chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh trên thị trường còn ở
mức thấp. Nền kinh tế chưa thực sự phát triển bền vững, thu khơng đủ chi. GDP bình
qn đầu người thấp, sản xuất cơng nghiệp cịn nhỏ bé, dịch vụ phát triển chậm. Đời
sống một bộ phận nhân dân, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số cịn nhiều khó
khăn.
1.1.2 Tỷ lệ đóng góp và tăng trưởng GDP của tồn tỉnh đối với các ngành
1.1.2.1 Ngành nông, lâm, ngư nghiệp
Mặc dù chịu sự tác động chung của cuộc khủng hoảng kinh tế, điều kiện
thời tiết diễn biến thất thường, giá cả nơng sản bấp bênh, dịch bệnh hồnh
hành,… trong những năm qua, song tổng sản phẩm GDP của ngành nông –
lâm – thủy sản đóng góp cho GDP của tỉnh hàng năm là khá cao, năm 2009
đạt 2.691,75 tỷ đồng, tăng 45,12% so với năm 2005, đóng góp hơn 50%
tổng GDP của tỉnh. Tốc độ tăng trưởng bình qn ngành nơng, lâm, ngư
nghiệp của tỉnh hàng năm cao, đạt 9,08%/năm giai đoạn 2005-2010.
1.2.1.2 Ngành công nghiệp – xây dựng
Ngành công nghiệp - xây dựng tỉnh Bình Phước có điểm xuất phát thấp.
Những năm qua, ngành công nghiệp –xây dựng của tỉnh tuy gặp nhiều khó khăn do
thiếu nguyên liệu, thiếu vốn, thị trường tiêu thụ chưa ổn định nhưng vẫn giữ được
mức tăng trưởng khá. Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng liên tục đạt nhịp độ
tăng trưởng cao, tuy nhiên khối lượng sản phẩm và giá trị sản xuất của ngành đạt
được vẫn còn quá nhỏ so với cả nước, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của
tỉnh về phát triển công nghiệp. Tổng GDP của ngành đóng góp cho GDP của tỉnh
năm 2009 đạt khoảng 1.216,67 tỷ đồng, chiếm 22,6% tổng GDP của tỉnh, tăng 4,6%
GVHD: TS.Tôn Thất Lãng


7

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

so với năm 2005. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của ngành đạt thời kì 2005
– 2010 chỉ đạt 13,7%/năm. Trong đó:
- Tổng giá trị sản xuất cơng nghiệp năm 2005 (giá 1994) chỉ đạt 1.659,445 tỷ
đồng (trong đó, giá trị sản xuất công nghiệp Nhà nước là 471,076 tỷ đồng, ngoài Nhà
nước là 984,926 tỷ đồng) và lên 2.928,166 tỷ đồng năm 2008 (trong đó, giá trị sản
xuất cơng nghiệp Nhà nước là 850,653 tỷ đồng, ngồi Nhà nước là 1464,151 tỷ
đồng). Đến năm 2009 đạt 3.394,68 tỷ đồng, tăng gấp đơi so với năm 2005, Trong đó,
khu vực nhà nước tăng 12,55%, khu vực ngoài nhà nước tăng 5,5% và khu vực có
vốn đầu tư nước ngồi tăng 36,1%.
Giá trị sản xuất ngành xây dựng năm 2005 đạt 856.830 triệu đồng, đến năm
2008 lên 1.615.050 triệu đồng, tăng 758.220 triệu đồng, gần gấp đôi giá trị sản xuất
ngành xây dựng năm 2005.
1.2.1.3 Ngành thương mại, dịch vụ
Thương mại, dịch vụ của tỉnh trong thời gian qua đã có những bước phát triển
khá, hàng hóa phong phú, đa dạng hơn, với hơn 21 ngàn cơ sở dịch vụ đáp ứng các
yêu cầu phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ngày một tốt hơn, giải quyết việc
làm cho hàng chục ngàn lao động. Mạng lưới thương mại được mở rộng. Tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ngày một tăng cao, năm 2006 đạt 4.507,4 tỷ
đồng, năm 2008 đạt 7.534,6 tỷ đồng, và đến năm 2009 đạt khoảng 9.807 tỷ đồng.
Trong tổng doanh thu, kinh tế ngoài Nhà nước chiếm 99,16% và kinh tế Nhà nước
chiếm 0,84%. Tuy nhiên, tỷ lệ đóng góp GDP của tỉnh vẫn còn thấp, năm 2009 giá trị
sản xuất của ngành thương mại,dịch vụ đạt khoảng 2.523 tỷ đồng, chiếm 27,4%, tăng

2,1% so với năm 2005. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của ngành đạt
11,4%/năm.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh, lĩnh vực thương mại dịch vụ phát triển khá tập
trung tại thị xã Đồng Xoài, thị trấn Chơn Thành và các trung tâm huyện lỵ khác. Tuy
nhiên, quy mơ cịn nhỏ, hàng hóa dịch vụ chưa phong phú đa dạng, chất lượng phục
vụ chưa cao.

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

8

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ mơi trường

Nhìn chung, xuất nhập khẩu của tỉnh cịn khó khăn, thị trường chưa được mở
rộng, mặt hàng xuất khẩu chưa phong phú đa dạng, chủ yếu là hàng nông sản, nhưng
phần lớn là ở dạng sơ chế nguyên liệu, giá trị thấp và chưa xây dựng được thương
hiệu nên khi thị trường biến động thì lập tức bị ảnh hưởng.
1.2.2 Vai trò và tác động của tăng trưởng kinh tế đến đời sống xã hội và môi
trường
1.2.2.1 Tác động của tăng trưởng kinh tế đến đời sống xã hội và môi trường
Sự tăng trưởng kinh tế nào cũng mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội như mong
muốn. Tăng trưởng kinh tế q mức có thể dẫn đến tình trạng nền kinh tế "quá
nóng", gây ra lạm phát, hoặc tăng trưởng kinh tế cao làm cho dân cư giàu lên, nhưng
đồng thời cũng có thể làm cho sự phân hố giàu nghèo trong xã hội tăng lên vì sự
chênh lệch giữa tốc độ tăng trưởng ở nông thôn và đô thị. Vì vậy, địi hỏi các cấp
lãnh đạo của tỉnh trong từng thời kỳ phải tìm ra những biện pháp tích cực để đạt

được sự tăng trưởng hợp lý, bền vững. Tăng trưởng kinh tế bền vững là tăng trưởng
kinh tế đạt mức tương đối cao, ổn định trong thời gian tương đối dài (ít nhất từ 20 30 năm) và giải quyết tốt vấn đề tiến bộ xã hội gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.
Đối với kinh tế Bình Phước, tốc độ tăng trưởng tuy thấp so với cả nước,
nhưng vẫn là cao so với thực trạng nền kinh tế của tỉnh. Chính điều này là nguy cơ
tiềm ẩn nhiều yếu tố tác động xấu đến đời sống và môi trường sống của người dân.
Thực tế cũng đã chứng minh, tình trạng lạm phát trong những năm qua đang có chiều
hướng gia tăng mạnh, giá cả tăng cao, nhất là trong khoảng thời gian 2 năm trở lại
đây; đời sống người dân tuy được cải thiện nhiều nhưng sự phân hóa giàu nghèo
trong xã hội cũng ngày một rõ nét, nhất là tại các khu vực vùng sâu vùng xa, có đơng
đồng bào dân tộc sinh sống đời sống cịn gặp nhiều khó khăn, thu nhập bình quân
đầu người hàng năm còn khá thấp; tỉ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em trên địa
bàn tỉnh còn cao (năm 2008 là 4,35%) …
Tăng trưởng kinh tế nhanh cũng khiến cho môi trường bị tác động mạnh.
Trong thời gian qua, để đạt bằng được các mục tiêu phát triển kinh tế tỉnh, các mối
liên quan về môi trường sinh thái đã bị bỏ qua, thiếu sự tôn trọng khi ứng dụng khoa
học tự nhiên và khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, khai thác các nguồn tài
GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

9

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

nguyên thiên nhiên một cách quá mức, dẫn đến hệ sinh thái bị mất cân đối nghiêm
trọng, ô nhiễm môi trường có xu hướng gia tăng. Tuy mơi trường trên địa bàn tỉnh
chưa chịu ảnh hưởng nhiều từ quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nhưng trong
khoảng hai ba năm trở lại đây chất lượng môi trường của tỉnh đã có dấu hiệu suy

giảm, đặc biệt là mơi trường nước có hiện tượng bị ơ nhiễm cục bộ từ các hoạt động
sản xuất và sinh hoạt tại các khu tập trung đơng dân cư, khu cơng nghiệp. Ngồi ra,
để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của tỉnh, hàng ngàn hecta rừng cũng đã bị chặt
phá để lấy đất sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng ……; song song đó việc khai thác
quá mức các nguồn tài ngun khống sản khơng có biện pháp cải thiện, phục hồi
mơi trường, lạm dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất cây trồng…
khiến đất đai bị xói mịn, thối hóa, khơng cịn khả năng sản xuất và bị bỏ hoang, độ
che phủ rừng giảm mạnh, đẩy nhiều loài động, thực vật quý hiếm tới nguy cơ bị tuyệt
chủng, tình hình thiên tai, hạn hán xảy ra ngày càng nhiều, …Đây chính là hậu quả
lớn nhất khi tăng trưởng kinh tế nhanh mà không quan tâm bảo vệ mơi trường để lại.
Do đó, các cấp lãnh đạo của tỉnh cần phải có những chính sách và chiến lược để đảm
bảo sự cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế với đòi hỏi bảo vệ các nguồn tài
ngun thiên nhiên và tái tạo mơi trường
1.2.2.2 Vai trị của tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là cơ sở để thực hiện hàng loạt vấn đề kinh tế, chính trị,
xã hội. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao là vấn đề có ý nghĩa quyết định đối với mọi
quốc gia, mọi địa phương trên con đường vượt lên khắc phục sự lạc hậu, hướng tới
giàu có, thịnh vượng. Nó thể hiện bằng sự tăng lên về số lượng, chất lượng hàng hoá,
dịch vụ và các yếu tố sản xuất ra nó. Do đó tăng trưởng kinh tế là tiền đề vật chất để
giảm bớt tình trạng đói nghèo.
Tuy tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2005 - 2010
không cao so với tốc độ tăng trưởng của cả nước (chỉ đạt 13,2%) nhưng nó đã phần
nào cải thiện chất lượng đời sống của người dân trong tỉnh. Tăng trưởng kinh tế làm
cho mức thu nhập của người dân tăng, năm 2009 đạt khoảng 16,52 triệu đồng/năm,
phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện như: kéo dài
tuổi thọ, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, giúp cho giáo dục, y tế, văn
GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

10


SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ mơi trường

hố... phát triển. Mặt khác, tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện giải quyết công ăn việc
làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, an ninh quốc phòng được củng cố, tăng uy tín và vai trị
quản lý của nhà nước đối với xã hội.
1.3 Văn hóa – Xã hội
Khoa học và Cơng nghệ: Tổ chức kiểm tra các đề tài khoa học theo kế hoạch
năm 2008 và quản lý các đề tài, dự án từ các năm trước chuyển sang. Qua kiểm tra,
nhìn chung các đề tài đang thực hiện đúng tiến độ và đạt yêu cầu đề ra; công tác triển
khai thực hiện đề tài mới nhanh hơn so với năm 2007; việc chuyển giao khoa học kỹ
thuật sát với thực tế, đáp ứng nhu cầu của người dân.
Tổ chức tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì 08 đề tài; xét duyệt danh mục 02 đề
tài, dự án trong kế hoạch năm 2009; nghiệm thu 10 đề tài được hội đồng thẩm định
đánh giá cao.
Giáo dục và Đào tạo: năm học 2007 - 2008 là năm thứ hai ngành Giáo dục
thực hiện cuộc vận động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục”, chất lượng dạy và học, cơ sở vật chất không ngừng được nâng cao.
Kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông cả hai đợt đạt 81,6% và thi tốt nghiệp
bổ túc văn hóa đạt 54,6%; tỷ lệ đậu tốt nghiệp, cao đẳng là 39,98%, cao hơn năm
học trước do chất lượng giảng dạy và học tập chuyển biến tốt hơn.
Năm học 2008 - 2009, tồn tỉnh có 387 trường (trong đó THPT 28 trường, THCS 87
trường, Tiểu học 159 trường, còn lại là mầm non mẫu giáo). Để chuẩn bị cho khai
giảng năm học 2008 - 2009 nhằm bổ sung lực lượng giáo viên cho năm học mới do
thiếu hoặc chuyển công tác, ngành Giáo dục và Đào tạo đã xét tuyển 525 giáo viên
hệ mầm non, 159 giáo viên bậc tiểu học, 149 giáo việc bậc trung học cơ sở và 190
giáo viên bậc trung học phổ thông. Nâng tổng số giáo viên cho năm học mới lên

10.590 giáo viên.
Theo số liệu sơ bộ, có 207.143 học sinh các cấp tham gia đến trường, trong đó tiểu
học 89.632 học sinh, trung học cơ sở
58.733 học sinh, trung học phổ thơng 27.648 học sinh cịn lại là mầm non và nhà trẻ.

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

11

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

Về Quy hoạch phát triển ngành, hiện đã cơ bản hoàn thành, đang chuẩn bị trình Hội
đồng thẩm định và phê duyệt theo quy định.
Y tế: Về cơ sở vật chất, tồn ngành hiện có 117 cơ sở y tế với 1.561 giường
bệnh, đạt 18,3 giường/vạn dân; 453 bác sỹ, bình quân 5,23 bác sỹ/vạn dân; 64% trạm
y tế có bác sỹ , 53 xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế.
Thực hiện Quyết định số 1816/QĐ-BYT ngày 26/5/2008 của Bộ Y tế về việc cử cán
bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến
dưới bước đầu đạt kết quả, cán bộ Bệnh viện Chợ Rẫy hỗ trợ Bệnh viện đa khoa tỉnh
sử dụng trang thiết bị y tế, phẫu thuật nội soi tiêu hóa, mổ mắt kỹ thuật mới Phaco và
tiếp tục hỗ trợ thực hiện các chuyên khoa khác như gây mê hồi sức, cận lâm sàng,
chấn thương chỉnh hình, cấp cứu tích cực…
Tình hình khám chữa bệnh: ước khám chữa bệnh cho 1,4 triệu lượt người, đạt 106%
kế hoạch, trong đó điều trị nội trú 57.775 lượt bệnh nhân, đạt 83% kế hoạch. Công
suất sử dụng giường bệnh của Bệnh viện đa khoa tỉnh đạt trên 95%.
Tình hình dịch bệnh trong năm chủ yếu là dịch sốt xuất huyết, 10 tháng phát sinh

4.372 ca, tập trung chủ yếu tại 03 huyện Phước Long, Chơn Thành và thị xã Đồng
Xồi, trong đó có 6 ca tử vong. Nhờ làm tốt cơng tác phịng, ngừa dập tắt dịch nên
đến nay dịch sốt xuất huyết đã được hạn chế.
Ngành Y tế đã thường xuyên phối hợp các ngành liên quan tiến hành kiểm tra vệ sinh
an toàn thực phẩm tại các cơ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm chính, do đó 10
tháng trên địa bàn tỉnh chỉ xảy ra 03 vụ ngộ độc thực phẩm với 86 người, không có
tử vong do ngộ độc.

GVHD: TS.Tơn Thất Lãng

12

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

CHƯƠNG 2:
HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
2.1 Hiện trạng mơi trường nước
2.1.1 Môi trường nước mặt
2.1.1.1 Tài nguyên nước lục địa
Trên địa bàn tỉnh Bình Phước có các hệ thống sơng, suối với 4 sơng lớn: Sơng
Bé, sơng Sài Gịn, sông Đồng Nai, sông Măng và hệ thống các sông suối khác bao gồm:
– Sông Bé: Chảy dài dọc theo trung tâm tỉnh theo hướng Bắc Nam, chảy qua
các huyện Phước Long, Bù Đốp, Lộc Ninh, Bình Long, Chơn Thành, Đồng Phú và
chảy về tỉnh Bình Dương. Trên dịng sơng Bé đã quy hoạch 4 cơng trình thủy lợi lớn
theo 4 bậc thang: thủy điện Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phú Miêng và Phước Hịa.
Hiện nay cơng trình thủy điện Thác Mơ (1,47 tỷ m 3) đã đưa vào sử dụng từ năm

1995. Các cơng trình đã thi cơng xây dựng: Srock Phú Miêng, Cần Đơn; cơng trình
Phước Hịa đang trong giai đoạn xây dựng.
– Sơng Sài Gịn (rạch Chàm): Là ranh giới giữa tỉnh Bình Phước, tỉnh Tây
Ninh và tỉnh Bình Dương. Trên sơng này đã hình thành hồ Dầu Tiếng, một hồ tưới
lớn nhất vùng Đông Nam Bộ với diện tích mặt hồ khoảng 20.000 ha và dung tích
khoảng 1,5 tỷ m3 nước.
– Sơng Đồng Nai: Là ranh giới giữa tỉnh Bình Phước và tỉnh Lâm Đồng.
Trên dịng sơng này hình thành thủy điện Trị An.
– Sơng Măng (Dak Jer Man): Chạy dọc biên giới Campuchia và Bình
Phước.
– Các suối nhánh: Ngồi các sơng suối chính đã nêu trên, các sơng suối
nhánh nằm ở 2 bên dịng chảy chính sơng Bé, sơng Đồng Nai và sơng Sài Gịn có
hình dạng giống như cành cây lan tỏa khá đều trong toàn tỉnh.
– Các vùng nước mặt tập trung tự nhiên: Trên địa bàn tỉnh tồn tại một số hồ
nước tự nhiên dưới dạng các bàu chứa nước, chúng phân bố không đồng đều mà
thường tập trung ở một số nơi, phụ thuộc vào đặc điểm địa hình, diện tích nhỏ từ vài
trăm đến vài nghìn mét vng, độ sâu thường không lớn lắm. Mùa mưa nước bàu
GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

13

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

đầy, mùa khô thường cạn kiệt. Hiện tại nước trong bàu chứa đã và đang được sử
dụng để phục vụ sinh hoạt và tưới tiêu của dân cư sống gần hồ.
– Các nguồn nước mặt tập trung nhân tạo: Do đặc điểm địa hình, đặc điểm

các sơng suối và do nhu cầu sử dụng nước nên trong vùng đã xây dựng một số đập
chắn tạo thành các hồ lớn như hồ Dầu Tiếng (ở phía Tây, giáp với tỉnh Tây Ninh)
trên sơng Sài Gịn, hồ Thác Mơ trên sơng Bé, hồ Suối Giai, hồ Suối Lam và một số
hồ nhỏ ở đầu nguồn các suối như Ông Thanh. Hiện tại các hồ này là nguồn nước
chính để phục vụ cho tưới tiêu và sinh hoạt của dân cư sống gần hồ, đặc biệt là hồ
Dầu Tiếng phục vụ thủy lợi cho nhiều tỉnh ở miền Đông Nam Bộ, hồ Thác Mơ phục
vụ thủy điện, hồ Suối Cam phục vụ ăn uống, sinh hoạt, sản xuất của thị xã Đồng
Xoài và hồ Suối Lam được dùng để phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất và du lịch của
công ty cao su Đồng Phú.
Nhìn chung hệ thống sơng suối tỉnh Bình Phước tương đối nhiều với mật độ
khoảng 0,7 – 0,8 km/km2. Tuy nhiên, sơng suối trong vùng có lịng sơng hẹp, dốc, lũ
lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô. Vì vậy, khả năng khai thác nguồn
nước này cấp cho sản xuất nông nghiệp cần lượng vốn đầu tư rất cao.
2.1.1.2 Các nguồn gây ô nhiễm nước nước mặt
Môi trường nước mặt thường bị ô nhiễm do các chất dinh dưỡng, do vi sinh,
do kim loại nặng và dầu mỡ. Các chất này thường có trong nước thải sản xuất, nước
thải sinh hoạt, nước chảy tràn qua các đồng tác cuốn theo lượng phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật cịn cịn tồn đọng trên mặt đất...
Nhìn chung chất lượng nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh trong những năm
gần đây vẫn còn tương đối tốt, nhưng khoảng một hai năm trở lại đây chất lượng
nước có chiều hướng suy giảm. Tại các suối nhỏ chảy qua địa bàn các khu dân cư, cơ
sở sản xuất, khu cơng nghiệp đã có dấu hiệu bị ô nhiễm hữu cơ, chất lượng nước suy
giảm nghiêm trọng. Và nguồn gây ô nhiễm nước trên địa bàn tỉnh chủ yếu là do
lượng lớn nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất không qua xử lý hoặc chỉ được xử
lý sơ bộ sau đó cho ngấm trực tiếp xuống đất hoặc chảy vào các sông suối quanh khu
vực góp phần gây ơ nhiễm nguồn nước mặt một cách cục bộ.

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

14


SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

Trong tất cả những nguyên nhân gây ô nhiễm nước mặt của tỉnh thì nước thải
cơng nghiệp là nguồn gây ơ nhiễm lớn nhất đối với nguồn nước mặt của tỉnh. Với
hơn 2.699 cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và 05 KCN đã đi vào
hoạt động. Ngành công nghiệp của tỉnh chủ yếu là chế biến nông lâm sản như hạt
điều, cao su, tinh bột khoai mì,... Hầu hết các cơ sở sản xuất, nhà máy này đều có hệ
thống xử lý nước thải chưa đạt tiêu chuẩn mơi trường hoặc khơng xây dựng. Trong
khi đó, nước thải thải ra mơi trường từ q trình hoạt động sản xuất, chế biến điều,
mủ cao su, tinh bột mì thường có lưu lượng lớn (khoảng 20-25 m 3 /tấn sản phẩm) với
tải lượng rất lớn các chất ô nhiễm hữu cơ, tổng N, tổng P,…. Lượng nước thải này
chỉ được xử lý sơ bộ hoặc xử lý chưa đạt trước khi thải ra mơi trường là ngun
nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước mặt của tỉnh trong 5 năm qua. Cụ thể như:
– Công nghiệp chế biến mủ cao su: Đây là nguồn trọng yếu đã và đang gây ô
nhiễm lớn nhất đến môi trường và nguồn nước mặt các lưu vực sơng. Trung bình
lượng nước thải thải vào môi trường khoảng 15.000 –20.000m 3/ngày.đêm với tải
lượng rất lớn các chất gây ô nhiễm môi trường: BOD (500-2.500mg/l), COD(1.0004.500mg/l), SS(50-1.000mg/l), NH3(10-500mg/l), tổng N (60-700mg/l), tổng P (10100mg/l),... Lượng các chất gây ô nhiễm này được thải trực tiếp vào nguồn nước
mặt. Các kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại các sông, suối chảy qua
các nhà máy chế biến cao su phần lớn đều bị ô nhiễm.
– Cơng nghiệp chế biến tinh bột mì: Ngun liệu chính để sản xuất tinh bột
mì là từ củ mì với lượng nước thải tương đối lớn thải vào môi trường (khoảng 7.200
m3/ngày) đã gây ô nhiễm nặng cho nguồn nước và ảnh hưởng đến dân cư lân cận do
tải lượng rất lớn các chất gây ơ nhiễm chính COD, BOD, SS, CN, to#ng N,...Tuy
nhiên do nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất ở địa phương đang khan hiếm dần
nên các nhà máy này chỉ sản xuất theo mùa vụ.

– Công nghiệp chế biến hạt điều: Đây là ngành công nghiệp phát triển mạnh
nhất của tỉnh hiện nay. Trước đây, các nhà máy chế biến hạt điều thường sử dụng
công nghệ chao dầu nên lượng nước thải thải ra môi trường lớn và thường có các chỉ
số ơ nhiễm cao, đặc biệt nước thải ra còn bị nhiễm dầu. Khoảng 2 năm trở lại đây các
nhà máy chế biến hạt điều đã chuyển đổi công nghệ chế biến sang công nghệ hấp và
GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

15

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

quay vịng nước thải đầu ra. Do đó ít ảnh hưởng tới mơi trường nước mặt, lượng
nước thải ra ít, chỉ số ơ nhiễm khơng cao.
Ngồi ra, cịn có một số nguyên nhân khác cũng gây ô nhiễm nguồn nước trên
địa bàn tỉnh như: Nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện không được thu gom và
xử lý tập trung mà trực tiếp xả ra nguồn tiếp nhận (sông, hồ, kênh, mương); một
lượng rác thải rắn lớn tại các đô thị, trung tâm thị xã, thị trấn, huyện, xã không thu
gom được hết … tạo thành nước rỉ rác thấm xuống đất hoặc theo nước mưa chảy ra
nguồn nước mặt gây ô nhiễm…
2.1.1.3 Diễn biến ô nhiễm nước nước mặt lục địa
Dưới đây là 27 vị trí quan trắc đặc trưng và có tính liên tục từ 2005 – 2009.
Hiện nay mạng lưới quan trắc đã mở rộng đến 80 điểm
Bảng 2.1: Vị trí quan trắc mẫu nước mặt
STT

Ký hiệu mẫu


Huyện, thị

Vị trí lấy mẫu

1.
2.
3.

NM01
NM02
NM03

TX.Đồng Xồi

Suối Đồng Tiền. P. Tân Xn
Suối Đồng Tiền. P. Tân Đồng
Hồ Suối Cam. P. Tân Phú

4.

NM04

Cầu Sắt. P. Tân Xuân

5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.

NM05
NM06
NM07
NM08
NM09
NM10
NM11
NM12
NM13
NM14
NM15
NM16
NM17
NM18
NM19

NM20
NM21
NM22
NM23

Cầu Bù Na. xã Nghĩa Trung
Cầu Bù Na 2. xã Nghĩa Trung
Cầu Đắklấp. xã Minh Hưng
Cầu Đặc Trầm. xã Phước Sơn
Cầu Bù Đăng. Thị trấn Đức Phong
Cầu Tân Hịa. xã Đồn Kết
Suối ấp Quản Lợi. xã Tân Lợi
Cầu Sài Gịn. xã Minh Đức
Sơng Sài Gịn. xã Tân Hiệp
Hồ thủy điện Sork Phu Miêng. xã Thanh An
Cầu Suối Dung. thị trấn Thác Mơ
Cầu Thác Mẹ. thị trấn Thác Mơ
Suối Rạt. xã Phú Riềng
Hồ Thác Mơ. xã Sơn Giang
Cầu Tham Rớt. xã Thành Tâm
Cầu Bến Đình. thị trấn Chơn Thành
Cầu Nha Bích. xã Minh Lập
Cầu Suối Chợ. thị trấn Lộc Ninh
Cầu Cần Lê. xã Lộc Hưng

H. Bù Đăng

H. Bù Gia Mập

H. Phước Long


H. Chơn Thành
H. lộc Ninh

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

16

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

24.
25.
26.
27.

NM24
NM25
NM26
NM27

H. Bù Đốp
H. Đồng Phú

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

Đập tràn hồ Cần Đơn. xã Thanh Hòa

Hồ Suối Giai. xã Tân Lập
Cầu II. xã Đồng Tiến
Hồ Suối Lam. xã Thuận Phú

17

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061


Đánh giá hiện trạng mơi trường 5 năm tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

 Giá trị pH của nước mặt.

Biểu đồ 2.1: Biến thiên giá trị pH trong nước mặt qua các đợt
Giá trị pH trong nước mặt tại các điểm và Huyện trong đợt 1và đợt 2 tại Bình
Phước chênh lệch nhau khơng nhiều và hầu hết đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 08:2009/BTNMT (5,5 – 9), chỉ ngoại trừ một số huyện có giá trị pH thấp hơn
so với quy chuẩn (đợt 1 có H.Bù Gia Mập và H.Chơn Thành; đợt 2 có TX.Đồng
Xồi, H.Phước Long và H.Chơn Thành). Nhìn chung giá trị pH không ổn định qua
các năm.

GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

18

SVTH: Võ Thị Thanh Tâm
MSSV: 08B1080061



×