Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tuan 10 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 10:



CHÀO CỜ

Thứ hai ngày 9 tháng 11năm 2009


==========


Đạo đức:


TÌNH BẠN

(tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:


-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.


-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.


II/ Đồ dùng dạy học:


-Bài hát <i>Lớp chúng ta đoàn kết</i>, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.


1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới:


2.1- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài <i>Lớp chúng ta kết đồn.</i>


2.2- Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK).


*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai.
* Cách tiến hành:



-GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác khơng đúng
nơi quy định.


+Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ
kiểm tra.


+Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng
trong giờ học.


+Nhóm 4: tình huống bạn ăn q vặt.


-Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các
tình huống trên.


-Mời các nhóm lên đóng vai.


-Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn
làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khun
ngăn bạn khơng?


-Em nghĩ gì khi bạn khun ngăn khơng cho
em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn
khơng?


-Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi
đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là
phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
-GV kết luận:



-HS chú ý lắng nghe.


-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.


-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.


2.3-Hoạt động 2: Tự liên hệ


*Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.


*Cách tiến hành: -Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày trước lớp


-GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp khơng phải tự nhiên đã có mà mỗi người
chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.


2.4-Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.
*Mục tiêu: Củng cố bài


*Cách tiến hành:


-Cho HS đọc, kể, hát…trong nhóm.
-Mời Đại diện các nhóm trình bày.


-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

==========


Toán:



LUYỆN TẬP CHUNG



I/ Mục tiêu:


Giúp HS củng cố về:


-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
-So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.


-Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1-Kiểm tra bài cũ:


Nêu cách đọc viết số thập phân?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Luy n t p:

ệ ậ



*Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập
phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số
thập phân đó.


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.


- GV nhận xét.


*Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới
đây, những số nào bằng 11,02km?


-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS nêu kết quả.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.


*Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm.


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.


*Bài tập 4 (49):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.



-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:


a) 12,7
b) 0,65
c) 2,005
d) 0,008


*Kết quả:


Ta có: 11,020km = 11,02km
11km 20m = 11,02km
11020m = 11,02km


Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d
đều bằng 11,02km.


*Kết quả:


a) 4,85m
b) 7,2km2


Bài giải:


*Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)



Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)


Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.


==========


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiếng Việt:


ÔN TẬP GIỮA KỲ I

(tiết 1)
I/ Mục tiêu:


Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả
lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu
của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu,
giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).


II/ Đồ dùng dạy học:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.


- Phiếu giao việc cho bài tập 2.


III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:


-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả
học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I.


-Giới thiệu mục đích, u cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):


-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.


-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.


3-L p b ng th ng kê các b i th ã h c trong các gi t p ậ ả ố à ơ đ ọ ờ ậ đọ ừ ầc t tu n 1 đến tu n 9:ầ
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .


- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.



* B ng th ng kê các b i th ã h c trong các gi t p ả ố à ơ đ ọ ờ ậ đọ ừ ầc t tu n 1 đến tu n 9:ầ
Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung


Việt Nam tổ
quốc em


Sắc màu em
yêu


Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh
vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim


hồ bình


Bài ca về trái
đất


Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái
đất bình n, khơng có chiến tranh.


Ê-mi-li


con .. Tố Hữu Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam.


Con người
với thiên
nhiên



Tiếng đàn
ba-la-lai-ca trên
sông Đà


Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái


Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện
sơng Đà vào một đêm trăng đẹp.


Trước cổng
trời


Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng
cao.


4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.


==========


Thể dục :


ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH .TRỊ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”



I. Mục tiêu:


-Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.:


-Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một cịi, bóng và kẻ sân.


==========


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Chính tả


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(tiết 2)
I/ Mục tiêu:


1- tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.


2-

Nghe viết đúng đoạn văn <i>Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.</i>


II/ Đồ dùng dạy học:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Giới thiệu bài :


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 7 HS):





Nội dung
1.Phần mở đầu.


-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu


2.Nội dung và phương pháp lên lớp
giờ học.


-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.


-Chơi trò chơi ‘Đứng ngồi theo hiệu
lệnh”


2.Phần cơ bản.


*Ôn ba động tác: vươn thở, tay
châncủa bài thể dục.


-Lần 1: Tập từng động tác.


-Lần 2-3: Tập liên hồn 3 động tác.
*Học động tácvặn mình 3-4 lần mỗi
lần 2.8 nhịp.


-GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ
thuật động tác và làm mẫu cho HS
làm theo



-Ôn 4 động tác vươn thở, tay và
chân. vặn mình.


-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ
trước.


3 Phần kết thúc.


-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.


Định lượng
6-10 phút


18-22 phút


2-3 lần


4-5 phút


4-5phút


Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.



* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHNT.


-ĐHTL: GV @
* * * * * * *


* * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTL: như trên
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển


-ĐHTL:


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
-ĐHKT:


* * * * * * *
* * * * * * *



GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.



-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.


-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau.


3- Nghe-viết chính tả bài : <i>Nỗi niềm giữ nước giữ rừng</i>


- GV Đọc bài.


- Cho HS đọc thầm lại bài.


-Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh
cánh, cơ man


- Nêu nội dung đoạn văn?


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man
đỏ lừ, ngược…


- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét chung.


- HS theo dõi SGK.



-Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về
trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ
rừng và giữ gìn nguồn nước.


- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.


4/ Củng cố dặn dò:


- GV nhận xét giờ học tiết học.


- Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc.


==========


Tốn:


KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I



I/ Mục tiêu :


- Nhằm đánh giá đúng kĩ năng học Tốn của từng học sinh để có hướng khắc phục cho học kì II .
- Học sinh phát huy hết khả năng làm bài của mình (kiến thức, cách trình bày , chữ viết).


-HS tự giác làm bài , nghiêm túc ,đảm bảo thời gian quy định .
II/ Các bước lên lớp:


1/ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra: Bút , thước...


3/ Tiến hành :


-Thời gian 40 phút
-GV phát đề, HS làm bài.


(Đề và đáp án do tổ chuyên môn giao tại lớp )
- Giáo viên nhắc nhở học sinh nề nếp làm bài


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc , đảm bảo thời gian quy định .
- Giáo viên thu bài , chấm tập trung .


III/Tổng kết – dặn : - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra


- Tuyên dương một số học sinh nghiêm túc trong giờ kiểm tra .
<b>=====</b><b>=====</b>


Luyện từ và câu:


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(tiết 3)
I/ Mục tiêu:


-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ
văn học.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học:



1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS):


-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.


-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau.


3-Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những
bài tập đọc nào là văn miêu tả?


-GV ghi lên bảng tên 4 bài văn:
+Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+Một chuyên gia máy xúc.


+Kì diệu rừng xanh.
+Đất Cà Mau.


-Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý:
+Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn.
+Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong


bài, giải thích tại sao em thích.


-GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi
tiết, đọc nhiều hơn một bài văn.


-Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích
trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao
mình thích


-Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS
tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do
mình thích.


-HS đọc.


-HS suy nghĩ và trả lời.


-HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của
GV.


-HS nối tiếp nhau trình bày.
-HS khác nhận xét.


3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học và dặn HS:


-Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau.
-Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch <i>Lịng dân.</i>


=============



Tiếng Việt:


ƠN TẬP GIỮA KÌ I

(tiết 4)
I/ Mục tiêu:


-Hệ thống hoá vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ,thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm
đã học trong 9 tuần đầu lớp 5.


-Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
II/ Đồ dùng dạy học:


-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:


1-Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2-B i t p 1:

à ậ



-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu
của bài tập


-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.


-Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ


vừa tìm được


2-Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu
của bài tập


-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7
vào bảng nhóm


-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.


-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV KL nhóm thắng cuộc.


*Ví dụ về lời giải:
VN-Tổ quốc


em Cánh chim hồ bình Con người với thiên
nhiên
Danh


từ Tổ quốc, đấtnước, giang
sơn,…


Hồ bình,
trái đất, mặt


đất,…


Bầu trời,
biển cả, sơng
ngịi,…
Động


từ,
tính
từ


Bảo vệ, giữ
gìn, xây
dựng, vẻ
vang,…
Hợp tác,
bình yên,
thanh bình,
tự do, …


Bao la, vời
vợi, mênh
mông, bát
ngát,…
Thành
ngữ,
Tục
ngữ.


Quê cha đất


tổ, non xanh
nước biếc,...


Bốn biển
một nhà,
chia ngọt sẻ
bùi,…
Lên thác
xuống
ghềnh, cày
sâu cuốc
bẫm,…
*Lời giải:


Bảo vệ Bình


n Đồn kết Bạn bè Mênh mơng
Từ


đồng
nghĩa


Giữ gìn,


gìn giữ Bình n,
bình
an,
thanh
bình,…
Kết


đồn,
liên kết,

Bạn
hữu,
bầu
bạn,

bạn,…
Bao la,
bát ngát,
mênh
mang,…
Từ
trái
nghĩa
Phá hoại
tàn phá,
phá
phách,…
Bất ổn,
náo
động,
náo
loạn,…
Chia rẽ
phân
tán,
mâu
thuẫn…

Kẻ
thù,
kẻ
địch
Chật
chội,
chật
hẹp,hạn
hẹp,…
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học và dặn HS:


-Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm.


==========


Khoa học:


PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ



I/ Mục tiêu:


Sau bài học .HS có khả năng:


-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp tai nạn giao thơng.
-Có ý thức chấp hành tai nạn giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.


II/ Đồ dùng dạy học:



- Hình trang 41-42 SGK.


- Sưu tầm các hình ảnh và thơng tin về một số tai nạn giao thông.
III/ Hoạt động dạy học:


1-Kiểm tra bài cũ:


Mời 2 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước.
2-Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:


- Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thơng
trong hình.


- HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó.
*Cách tiến hành:


-GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:
+Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK.
+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo
nội dung các hình.


-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và
chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
-GV kết luận: SGV-Tr. 83



-HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV.
-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.


*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an tồn giao thơng.
*Cách tiến hành:


-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước:
+HS quan sát hình 5, 6, 7.


+Nêu những việc cần làm đối với người tham
gia giao thông thể hiện qua hình?


-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an
tồn giao thơng.


-GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.
-GV tóm tắt, kết luận chung.


-HS thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu.


-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò:



-HS đọc phần Bạn cần biết.


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.


==========


Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Toán :


CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN



I/ Mục tiêu:
Giúp HS:


-Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.


-Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học:


1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:


-GV nêu ví dụ:


1,84 + 2,45 = ? (m)



-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực
hiện phép cộng.


-GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai
số thập phân: Đặt tính rồi tính.




-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép
cộng ra nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1,84
+
2,45
4,29 (m)


-Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân
1,84 và 2,45.


b) Ví dụ 2:


-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng
con.


-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:


-Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.


-HS nêu.


-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
15,9


+
8,75
24,65
-HS nêu.


-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.50
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (50): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (50): Đặt tính rồi tính.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.


*Bài tập 3 (50):
-Mời 1 HS đọc đề bài.



-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.


*Kết quả:


a) 82,5 b) 23,44
c) 324,99 d) 1,863
*Kết quả:


a) 17,4
b) 44,57
c) 93,018
*Bài giải:


Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
Đáp số: 37,4 kg
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học


==========


Tập đ ọc:


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(tiết 5)
I- Mục tiêu:



1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).


2- Nắm được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân; phân vai, diễn lại sinh động1
trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách các nhân vật.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng(như tiết 1).
- Một số đoạ cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân.
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS):


-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.


-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.


-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3-Bài tập 2:


*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân
vật trong vở kịch <i>Lòng dân?</i>



-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài
tập


-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn
kịch.


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài
tập.


-GV cho HS thảo luận nhóm 7:
+Phân vai.


+Chuẩn bị lời thoại.


+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
-Mời các nhóm lên diễn


-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn
kịch giỏi nhất, diễn viên gỏi nhất


*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:


Nhân vật Tính cách


Dì Năm Bình tĩnh, nhanh trí, khơn khéo,
dũng cảm, bảo vệ cán bộ.


An Thơng minh, nhanh trí, biết làm


cho kẻ địch khơng nghi ngờ.
Chú cán


bộ


Bình tĩnh, tin tưởng vào lịng
dân.


Lính Hống hách.


Cai Xảo quyệt, vịi vĩnh.


-HS đọc u cầu.


-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.


-Các nhóm lên diễn kịch.
4-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.
-Dặn HS về tích cực ơn tập.


==========



Tập làm v ă n:


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(Tiết 6)
I/ Mục tiêu:


-Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ.


-Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng
dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.


III/ Các hoạt động dạy học:


1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn giải bài tập:


*Bài tập 1 (97):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (97):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 5 HS chữa bài.



*Lời giải:


Câu Từ dùng


khơng CX


Thay bằng
từ


Hồng bê chén
nước bảo ông
uống


Bê,
bảo


Bưng
Mời
Ơng vị đầu


Hồng


vò Xoa


Cháu vừa thực
hành xong bài tập
rồi ông ạ!


Thực hành Làm



*Lời giải:


No, chết; bại; đậu; đẹp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Cả lớp và GV nhận xét.


-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.


*Bài tập 3 (98):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm vào vở.


-Mời một số HS đọc câu vừa đặt.
-Cả lớp và GV nhận xét,


*Bài tập 4 (98):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “
Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu
đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS
khác.


+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.



-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.


* Ví dụ về lời giải


+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.


+ Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện
hay.


+ Chị hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
*Ví dụ về lời giải:


a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậy…đập
vào cơ thể:


- Bố Em không bao giờ đánh con.
- Đánh bạn là không tốt.


b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm
thanh:


- Lan đánh đàn rất hay.
- Hùng đánh trống rất cừ.


c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
- Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.


- Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
3- Củng cố dặn dò:



- GV nhận xét tiết học:


- Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa học kì I.


==========


Lịch Sử:


BÁC HỒ ĐỌC TUN NGƠN ĐỘC LẬP



I/ Mục tiêu:


Học song bài này học sinh biết:


- Ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba đình Hà Nội , Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đọc
Tuyên Ngôn Độc Lập.


- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
- Ngày 2-9- 1945 trở thành ngày Quốc khánh nước ta.


II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK.


- ảnh tư liệu khác( nếu có).
- Phiếu học tập của học sinh
III/ Các hoạt động dạy học:


1-Kiểm tra bài cũ:



HS nêu diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cách mạng mùa thu.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục tiêu của bài học.


2.2-N i dung



a) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
*Diễn biến:


-Cho HS đọc từ đầu đến <i>Tuyên ngôn độc lập</i>


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Em hãy tả lại khơng khí tưng bừng của buổi lễ
tun bố độc lập?


+Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945
ở Hà Nội?


-Mời đại diện các nhóm trình bày.


*Diễn biến:


-Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa.
Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba
Đình.


-Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tun ngơn


Độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.


*Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập:


-Mời 1 HS đọc từ <i>Hỡi đồng bào</i> cho đến <i>độc lập </i>
<i>ấy</i>.


-Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập?
-Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt
nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?


-HS trình bày.


-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.


c) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
*ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:


+Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945?
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng
nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



-GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt


*Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập:
Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:


-Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân
tộc Việt Nam.


-Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững
quyền tự do độc lập ấy.


*ý nghĩa:


Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai
sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ.


3-Củng cố, dăn dị: Cho HS đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.


==========


Mĩ thuật :


VẼ TRANG TRÍ :

VẼ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC



(Do giáo viên bộ môn soạn giảng)


==========


Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Toán :



LUYỆN TẬP



I/ Mục tiêu:
Giúp HS:


-Củng cố Kỹ năng cộng các số thập phân.


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân.


- Củng cố về giải bài tốn có nội dung hình học; Tìm số trung bình cộng.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1-Kiểm tra bài cũ:


Nêu cách cộng hai số thập phân?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (50): Tính rồi so sánh giá trị của a
+ b và b + a:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.


-Cho HS làm vào bảng con. GV ghi kết quả


lên bảng lớp.


-Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b
và b + a sau đó rút ra nhận xét


*Bài tập 2 (50): Thực hiện phép cộng rồi


-HS làm vào bảng con.


-Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính
chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong
một tổng thì tổng khơng thay đổi.


a + b = b + a


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dùng tính chất giao hốn để thử lại:
-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (43):


-Mời 1 HS nêu u cầu.


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm ra nháp.



-Chữa bài.
*Bài 4:


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:


a. 13,26
b. 70,05
c. 0,15


*Bài giải:


Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:


24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
Đáp số: 82m


*Bài giải:


Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ:


314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
7 x 2 = 14 (ngày)


TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải
là:


840 : 14 = 60 (m)


Đáp số: 60m
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về luyện tập thêm.


<b>=====</b><b>=====</b>


Luyện từ và câu :


ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(tiết 7)


Kiểm tra đọc hiểu + Luyện từ và câu



I/ Mục tiêu :


-Kiểm tra đọc - hiểu và kiểm tra kiến thức kĩ năng về từ và câu. Yêu cầu HS làm bài nghiêm
túc.


II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:



2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 45 phút


<b> -GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm tú</b>

c.



Đề bài Đáp án


A-Đọc thành tiếng.


B-Đọc thầm bài “mầm non”. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả
lời đúng.Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:


1-Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?


a. Mùa xuân ; b. Mùa hè ; c. Mùa thu ; d. Mùa đông
2-Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào?


a. Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm
non.


b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.


3-Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?


a.Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
b.Nhờ sự im ắng của mọi cảnh vật trong mùa xuân.


c.Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoâ lá trong mùaxuân.
4-Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào?



*Phần A: Tối đa 5
điểm.


*Phần B: (5điểm)
Mỗi lần khoanh vào
trước câu trả lời đúng
được 0,5 điểm.
*Kết quả:
1 – d
2 – a
3 – a
4 – b
5 – c
6 – c
7 – a
8 – b


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Rừng thưa thớt vì ít cây.


b. Rừng thưa thớt vì cây khơng có lá.
c. Rừng thưa thớt vì tồn lá vàng.
5-Y chính của đoạn văn là gì?


a. Miêu tả mầm non.


b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.


c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.



6-Trong câu nào dưới đây, từ <i>mầm non</i> được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé đang học ở trường mầm non.


b.Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
c.Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
7-<i>Hối hả</i> có nghĩa là gì?


a. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
b. Mừng vui, phấn khởi vì được như ý.


c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
8-Từ <i>thưa thớt</i> thuộc từ loại nào?


a. Danh từ ; b. Tính từ ; c. Động từ
9-Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?


a.Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt
b.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách
c.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách
10-Từ nào đồng nghĩa với <i>im ắng</i>?


a.

Lặng im ; b. Nho nhỏ ; c. Lim dim


9 – c
10 – a


3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. Nhận xét giờ học.


==========



Địa lí:


NƠNG NGHIỆP



I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:


-Biết ngành trồng trọtcó vai trị chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng
phát triển.


-Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.


-Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính ở nước ta.
II/ Các hoạt động dạy học:


1-Kiểm tra bài cũ:-Cho HS nêu phần ghi nhớ.


-Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:
a) ngành trồng trọt:


2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Cho HS đọc mục 1-SGK


-Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
+Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trị như
thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?



2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
-Cho HS quan sát hình 1-SGK.


-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các
câu hỏi:


+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?


+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?
+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ


-Ngành trồng trọt có vai trị:


+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong
nông nghiệp.


+ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn
chăn nuôi.


-Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu…
- Lúa gạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nóng?


+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc
trồng lúa gạo?


-Mời HS trình bày.


-Các HS khác nhận xét, bổ sung.


-GV kết luận


2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS quan sát hình 1.


-Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1.
-GV kết luận: SGV-Tr.101


b)Ngành chăn nuôi:


2.5-Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
-Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng
tăng?


-Em hãy kể tên một số vật ni ở nước ta?
-GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2
bằng bút chì vào SGK


-Mời một số HS trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
-Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.


-Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng
đảm bảo….


-HS làm bài tập 2-Tr. 88



Cây trồng Vật nuôi
Vùng núi Cà phê, cao su,


chè, hồ tiêu…


Trâu, bò, dê,
ngựa,…
Đồng


bằng


Lúa gạo, rau,
ngô, khoai…


Lợn, gà, vịt,
ngan, …
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


==========


Thể dục :


TRÒ CHƠI: “CHẠY NHANH THEO SỐ”



I/ Mục tiêu:


-Ôn 4 động tác vươn thở ,tay chân,vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.


II/ Địa điểm-Phương tiện.


-Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một cịi, bóng và kẻ sân.
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp


1.Phần mở đầu.


-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giờ học.


-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.


-Chơi trò chơi ‘Đứng ngồi theo hiệu lệnh”
2.Phần cơ bản.


*Ôn 4 động tác: vươn thở, tay chân của bài
thể dục.


-Lần 1: Tập từng động tác.


-Lần 2-3: Tập liên hoàn 4 động tác.


-Ơn 4 động tác vươn thở, tay và chân. vặn
mình.


-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện





*Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
-GVnêu tên trò chơi, giới thiệu cách
chơi, tổ chức cho HS chơi thử .sau
đó chơi thật.


3 Phần kết thúc.


-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài


8-10 phút phút
4-5 phút
2 phút
1 phút
2 phút


-ĐHTC:


* * * *
GV * * * *
* * * *
-ĐHKT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

==========


Kĩ thuật:


BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH




(Do giáo viên bộ mơn soạn giảng)
==========


Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán :


TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN



I/ Mục tiêu:
Giúp HS:


-Biết tính tổng nhiều số thập phân.


-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất
của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.


II/ Các hoạt động dạy học:


1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:


-GV nêu ví dụ:


Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng
tương tự như cộng hai số thập phân:


Đặt tính rồi tính. 27,5


+ 36,75
14,5
78,75


-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập
phân.


b) Ví dụ 2:


-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS lên bảng làm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


-Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP


-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.


-Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương
tự như tính tổng hai số thập phân.


*Bài giải:


Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95 dm
2.2-Luyện tập:



*Bài tập 1 (51): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a
+ b) + c và a + (b + c).


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.


-Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của
phép cộng các số thập phân.


*Bài tập 3 (52): Sử dụng tính chất giao hốn
và tính chất kết hợp để tính:


-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.


*Kết quả:


a) 28,87
b) 76,76
c) 60,14
d) 1,64



-HS làm bài và tự rút ra nhận xét:
(a + b) + c = a + (b + c)


*Ví dụ về lời giải:


a) 12,7 + 5,89 + 1,3
= (12,7 + 1,3) + 5,89
= 14 + 5,89


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Cho HS làm vào vở.


-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.


= 19,89


( Các phần còn lại HS tự làm tương tự)
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học


==========


Tiếng Việt :


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(tiết 8)


KIỂM TRA : TẬP LÀM VĂN



I/ Mục tiêu :



- Nhằm đánh giá đúng kĩ năng học Tiếng Việt của từng học sinh để có hướng khắc phục cho học kì II
.


- Học sinh phát huy hết khả năng làm bài của mình (kiến thức, cách trình bày , chữ viết).
-HS tự giác làm bài , nghiêm túc ,đảm bảo thời gian quy định .


II/ Các bước lên lớp:
1/ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra: Bút , thước...
3/ Tiến hành :


-Thời gian 40 phút
-GV phát đề, HS làm bài.


(Đề và đáp án do tổ chuyên môn giao tại lớp )
- Giáo viên nhắc nhở học sinh nề nếp làm bài


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc , đảm bảo thời gian quy định .
- Giáo viên thu bài , chấm tập trung .


III/Tổng kết – dặn : - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra


- Tuyên dương một số học sinh nghiêm túc trong giờ kiểm tra .
<b>=====</b><b>=====</b>


Khoa học:


ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ



I/ Mục tiêu:



Sau bài học .HS có khả năng:


-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.


-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm
HIV/AIDS.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Hình trang 42-43 SGK.
- Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:


1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK


*Mục tiêu:


-Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc cá nhân.


+GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu
cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.



+GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
-Bước 2: Làm việc cả lớp


*Đáp án:


-Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi
-Câu 2: ý d


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


-Câu 3: ý c
2.3-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.


*Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học.
*Cách tiến hành:


-Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV
hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43,
sau đó giao nhiệm vụ:


+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phịng
bệnh sốt rét.


+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phịng
bệnh sốt xuất huyết.


+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phịng
bệnh viêm não.



+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng
tránh nhiễm HIV/AIDS.


-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán.
Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng
cuộc.


-GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét
tuyên dương các nhóm.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.


-Đại diện nhóm trình bày.


3-Củng cố, dặn dị:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.


==========


Âm nhạc :


ÔN TẬP BÀI HÁT :NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA



(Do giáo viên bộ môn soạn giảng)


==========



Hoạt động tập thể+ATGT:


*AN TỒN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ

(tiết 2)


*SINH HOẠT ĐỘI



I.Mục tiêu: - Nhớ và hiểu nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học
-Giải thích được ý nghĩa của biển bảo đã học.


-Có ý thức tuân theo và vận động mọi người thực hiện.
II.Chuẩn bị: -GV:+Sách gv, shs


+Các biển báo giao thông
-HS: SGK


III.Lên lớp: PHẦN I: ATGT (20phút):


*Hoạt động 3:Nhận biết các biển báo giao thông:
a/ Mục tiêu :( SGV trang 12)


b/Cách tiến hành: SGV trang 12)


c/ Kết luận:Biển báo hiệu giao thơng gồm 5 nhóm biển.Đó là hiệu
lệnh bắt buộc phải tuân theo,là những điều nhắc nhở phải cẩn thận.


*Hoạt động 4:Luyện tập
a/ Mục tiêu: (SGV trang 14)


b/Cách tiến hành:(SGV trang 14,15)



c/Giáo viên đánh giá kết quả phiếu học tập
*Hoạt động 5:Trò chơi


a/Mục tiêu: (SGV trang 15)


b/Cách tiến hành:(SGV trang 15)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Kết thúc trò chơi ,hát một bài về ATGT
PHẦN II: SINH HOẠT ĐỘI: (20 phút)


I.Mục tiêu:-Giúp hs thấy được những ưu-nhược qua hoạt đụng của Liên Đội trong tuần qua
.Đồng thời nắm được kế hoạch của Liên Đội tuần tới để thực hiện


-Học sinh phê và tự phê cao


-Giáo dục hs thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
II.Lên lớp:


1. Tiến hành : -Hát tập thể


-Lớp trưởng đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua (ưu- nhược
,qua sổ theo dõi)


-Các tổ bổ sung kế hoạch đó thực hiện tuần qua
-Các thành viên phê và tự phê


-Sinh hoạt theo tổ (10-15ph)
2.Kế hoạch tuần đến:



* Học tập:-Duy trì tốt nề nếp học tập .
-Thi đua học tốt


- Giúp đỡ các bạn yếu


*Lao động-vệ sinh:-Tổng vệ sinh lớp
-Trang trí lớp học theo chủ đề
*Các hoạt động khác:


-Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập


-Thu nộp các khoản đúng góp theo quy định
III.Tổng kết dặn: -Tuyên dương tổ cá nhân tích cực


-Trực tuần tổ 2
-Hát tập thể


==============


Mĩ thuật :


VẼ TRANG TRÍ :

VẼ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC



I/ Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS nắm được cách trang trí đối xứng qua trục.
-HS vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục.
-HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí.
II/ Chuẩn bị : -Màu , bút chì , vở vẽ ...



- Tranh mẫu
III/ Các hoạt động dạy học :


1.Kiểm tra:


-GV kiểm tra sư chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:


a.Giới thiêụ bài.


b.Hoạt động1: Quan sát nhận xét.


-GV u cầu HS quan sát hình vẽ trang trí đối
xứng có dạng hình trịn ,hình vng…


cho HS thấy được:


+Các phần của hoạ tiết ở hai bên trục giống
nhau, bằng nhau, cùng màu.


+Có thể vẽ đối xứng qua một hoặc nhiều trục.
c.Hoạt động2: Cách trang trí đối xứng.


-GV giới thiệu hình ,vẽ phác lên bảng các
bước trang trí


d.Thực hành:


-Cho HS thực hành vẽ



GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
e.Hoạt động4: Nhận xét,Đánh giá.


-GV cùng HS chọn một số bài nhận xét đánh
giá


-GV nhận xét khen ngợi.


-HS quan sát mẫu, nghe giảng.


-HS nêu các bước trang trí:
+Dựng khung hình.


+Kẻ trục.


+Tìm các mảng và hoạ tiết
+Vẽ hoạ tiết.


+Vẽ màu.


-HS thực hành vẽ


3.Dặn dò:


-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.


<b>=====</b><b>=====</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×