Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIAO AN TUAN 11 LOP 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.82 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>


<b>TUẦN 11</b>


<b> HAI</b>
<b>25/10</b>
<b>Chào cờ</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tốn</b>
<b>Kĩ thuật</b>
<b>Mĩ thuật</b>


<b>Chào cờ đầu tuần</b>
<b>Ơng trạng thả diều</b>


<b>Nhân với 10,100,1000,…chia cho </b>
<b>10,100,1000,…</b>


<b>( Thầy Khanh dạy)</b>
<b>( Thầy Khanh dạy)</b>


<b> BA</b>


<b>26/10</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Khoa học</b>
<b>Chính tả</b>
<b>Tốn</b>


<b>Luyện tập về Đợng từ</b>
<b>Bàn chân kì diệu</b>


<b>Ba thể của nước</b>


<b>Nhớ viết- Nếu chúng mình có phép lạ</b>
<b>Tính chất kết hợp của phép nhân</b>


<b> TƯ</b>


<b>27/10</b>


<b>Tập đọc </b>
<b>Thể dục</b>


<b>Âm nhạc</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tốn</b>


<b>Có chí thì nên</b>
<b>( Thầy Thịnh dạy )</b>
<b>( Cơ Chi dạy )</b>


<b>Luyện tập trao đổi với người thân</b>
<b>Nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b>


<b> NĂM</b>


<b>28/10</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Lịch sử </b>



<b>Khoa học</b>
<b>Tốn</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>Tính từ</b>


<b>Nhà Lý dời đô ra Thăng Long</b>


<b>Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ </b>
<b>đâu ra?</b>


<b>Đề-xi-mét vuông</b>
<b>( Thầy Khanh dạy )</b>


<b> SÁU</b>


<b>29/10</b>


<b>Tập làm văn</b>
<b>Thể dục</b>
<b>Địa lí</b>
<b>Tốn</b>


<b>Hoạt đợng tập thể </b>


<b>Mở bài trong bài văn kể chuyện</b>
<b>(Thầy Trần Phước Thịnh dạy )</b>
<b>Ơn tập</b>


<b>Mét vng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiết 21 TẬP ĐỌC


<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- Đọc lưu lốt tồn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải, cảm hứng
ca ngợi.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:”Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí
vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


II/ Đồ dùng:


- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/ Các hoạt động:


<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu.


GV HS


- Giới thiệu tranh chủ điểm


- Giới thiệu sơ lượt về chủ điểm”Có
chí thì nên”.



- Giới thiệu tranh “Ơng Trạng thả
diều”


- Giới thiệu bài đầu tiên của chủ
điểm cũng là bài học hôm nay.
- Ghi bảng


- Quan sát.
- HS lắng nghe
- Quan sát.
- Nêu tựa bài


<b>Hoạt động 2</b>: Luyện đọc bài mới.


- Giúp HS chia đoạn


- Giúp HS hiểu từ khó và luyện đọc
từ khó


- Đọc diễn cảm bài văn.


- Đọc nối tiếp 2 – 3 lượt
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 HS đọc cả bài.


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu bài.


- Gọi HS đọc “Từ đầu…….. vẫn có
thời giờ chơi diều”.



+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thơng minh của Nguyễn Hiền?
- Gọi HS đọc đoạn cịn lại.


+ Nguyễn Hiền ham học và chiệu
khó như thế nào?


- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.


+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu
đến đó, trí nhớ lạ thường có thể
thuộc 20 trang sách trong ngày mà
vẫn còn thời giờ chơi diều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông trạng thả diều”?


- Yêu cầu HS đọc CH4.


- Kết luận:”Mỗi phương án trả lời
điều có mặt đúng.Nhưng đúng nhất
với ý nghĩa bài là lời khuyên chúng
ta qua câu tục ngữ “Có chí thì nên”.


giảng nhờ, tối đợi bạn học thuộc bài
rồi mượn vở; sách của bạn Hiền là
lưng trâu, nền các, bút là ngón tay,
mảnh gạch vở…… chấm hộ.



+ Vì Hiền đổ trạng nguyên ở tuổi
13, khi vẫn còn là một chú bé thích
chơi diều.


- 1 HS đọc


- lớp trao đổi nêu câu hỏiđúng


- Nhắc lại


<b>Hoạt động 4</b>: Luyện đọc diễn cảm.


- Gọi HS đọc lại bài theo đoạn.
- HD HS tìm giọng đọc phù hợp và
luyện đọc đoạn “Thầy phải kinh
ngạc…..đom đóm vào trong..”
- Đọc mẫu


- Nhận xét.


- Đọc nối tiếp


- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp.


<b>Hoạt động 5</b>: Củng cố, dặn dò.


- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học.



- Nhắc HS luyện đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Tiết 51 TOÁN


NHÂN VỚI 10, 100, 1000….
CHIA CHO 10, 100, 1000….


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 1 a) cột 1,2 ;
b) cột 1,2


Bài 2 ( 3 dòng đầu )
II/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với 10, 100. 1000…


GV HS


- Ghi bảng 35 x 10


- Giúp HS nhớ (tính chất giao hốn
của phép nhân)


* Vậy 35 x 10 = 350
- Yêu cầu HS nhận xét.



- Tương tự HD HS
35 x 100


35 x 1000….


- Nêu và trao đổi về cách làm.
35 x 10 = 10 x 35


= 1 chuïc x 35 = 350.
(Gấp 1 chục lên 35 lần).


+Thừa số 35 nhân với tích 350 để
nhận ra “Khi nhân 35 với 10 ta chỉ
việc viết thêm vào bên phải số 35
một chữ số 0 (để có 350)”.


- Nêu nhận xeùt.


“Khi nhân số tự nhiên với 10, 100,
1000… ta chỉ việc viết thêm một,
hai, ba…. Chữ số 0 vào bên phải số
đó”.


Hoạt động 2: Chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1000….
- Tương tự GV nêu


350 : 10
3500 : 100
35000: 1000…..



- Chốt lại: “Muốn chia một số tự
nhiên cho 10, 100, 1000….Ta chỉ
việc bớt 1,2, 3 chữ số 0 ở bên phải
của số đó”.


- HS nêu nhận xét như SGK


- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 1


- Gọi HS trả lời lần lượt các phép
tính (a,b).


- Nhận xét.
Bài 2


- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
+1 yến bằng bao nhiêu kg?
+1 tạ bằng bao nhiêu kg?
+1 tấn bằng bao nhiêu kg?
và ngược lại:


-HD mẫu:
300 kg = ….. tạ


* Cách làm: Ta có 100 kg = 1 tạ
Nhẫm 300 : 100 = 3


Vậy 300 kg = 3 tạ



- GV nhận xét sửa chửa.


- HS lần lựot nêu.
VD: 18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
9000 : 10 = 900
9000 : 1000 = 9


---+1 yến = 10 kg
+1 tạ = 100 kg
+1 taán = 1000 kg
+1000 = 1 taán
+100 = 1 tạ
+10 kg = 1yến.


- Tương tự HS làm các bài còn lại.
70 kg = 7 tấn


800 kg = 8 tạ
300 tạ = 3 tấn
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 kg = 4 kg
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.


- Gọi HS nhắc lại nội dugn bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.



- Nhắc nhở HS tính cẩn thận khi đổi đơn vị đo.


Tiết 21 LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TƯ</b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS nắm được một số từ bổ sung thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử ụng các động từ.


II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: bài cũ:


GV HS


- Hỏi lại HS về động từ


+ Thế nào là động từ ? Nêu ví dụ ?


- Nhận xét chop điểm.


- Trả lời


+ Động từ là những từ chỉ hoạt
động, trạng thái của sự vật, hiện
tượng….



VD: đi, chạy, nghe, bay, đọc sách,
nấu cơm, quýet nhà…


Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
Bài 1/ Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Tìm động từ bổ sung ý nghĩa.
- Nhận xét.


Bài 2/ Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho vài HS.


-GV cùng lớp nhận xét kết quả
đúng.


*Thứ tự từ cần điền “sắp. Đang,
đã”


Baøi 3/


- Gọi HS đọc yêu cầu và truỵên vui
“Đãng trí”.


- Dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- GV nhận xét kết quả đúng:


“ Nhà bác học vẫn làm việc trong
phòng nên “đa”õ phải thay bằng
“đang”.



Người phục vụ vào phịng rồi
mới nói nhỏ được với giáo sư nên
phải bỏ “đang”.


Tên trộm đã vào phòng rồi nên
phải bỏ “sẽ”õ hoặc thay nó bằng


- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.


+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ “ đến” – Từ
“đã”bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ “ trút”.


- 1 HS đọc nối tiếp.


- Lớp làm vào vở – HS làm bài trên
phiếu trình bày kết quả trên bảng
lớp.


- 2 HS đọc - lớp theo dõi.
- HS thi làm bài.


- Đọc lần lượt truyện vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

“đang” ”.


+ Truyện vui có tính khôi hài như
thế nào?



- Chốt lại nội dung truyện


trộm … hỏi “nó đang đọc sách gì?”…


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị.


- Yêu cầu HS nhắc lại về động từ chỉ thời gian
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Luyện thêm bài ở nhà.


Tiết 11 KỂ CHYUỆN


<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Muïc tieâu:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa – HS kể lại được câu chuyện “Bàn
chân kì diệu”.


- Hiểu nghĩa truyện và rút ra được bài học từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký bị tàn
tật nhưng khao khát học tập, gu nghị lực, có ý chí vươn lên đã đạt được điều
mình mong ước”.


- HS nghe kể và kể lại được câu chuyện.



- Nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng:


- Tranh minh họa SGK.
III/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Giới thiệu truyện.


GV HS


- Giới thiệu về tấm gương Nguyễn
Ngọc Ký một người nổi tiếng về
nghị lực, vượt khó ở nước ta, bị liệt
cả hai tay bằng ý chí vươn lên
Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

mình mong uớc.


<i><b>Hoạt động 2: Kể chuyện</b></i>


- Kể chuyệ SGK


+ Lần một kể hợp giới thiệu về ông
Nguyễn Ngọc Ký


+ Lần 2 kể kết hợp tranh minh họa
- Có thể kể lần 3 (nếu HS có u
cầu)


- Lắng nghe



- HS lắng nghe + quan sát tranh
- HS đọc phần lời dưới tranh.


<i><b>Hoạt động 3: HD HS kể chuyện trao đổi ý nghĩa</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS kể theo cặp


- Chia nhoùm 3 hs.


- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn
nhóm , cá nhân, kể chuyện hay
nhất, nhận xét lời kể cảu bạn kể
đúng nhất.


- Đọc nối tiếp.


- 2 HS nối tiếp nhau kể theo 2
tranh.


- Nhóm 3 hs mỗi hs kể 1 tranh.
- Từng hs kể toàn câu chuyện trao
đổi về những điều đã học được…
- Từng nhóm thi kể từng đoạn.
- 1 vài hs thi kể toàn câu chuyện


Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.



- Yêu cầu sh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GD HS học tập tinh 1vượt khó vươn lên…
- Nhận xét chung tiết học.


- Nhắc nhở hs về nhà tìm đọc câu chuyện về người có nghị lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BA THỂ CỦA NƯỚC</b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


Nêu được nươc tồn tại ở ba thê: lỏng, khí, rắn.


- làm thí nghiệm về sự chuyên thê của nươc từ thê lỏng sang thê khí và ngược lại
II/ Đồ dùng:


- Hình SGK (trang 44, 45).
- HS chuẩn bị theo nhóm:


+ Chai, lọ thủy tinh (hoặc nhựa trong) để đựng nước.


+ Nến, bếp dầu, đèn cồn…. Oáng nghiệm hoặc chậu thủy tinh chịu nhiệt hay, ấm
đun nước….


+ Nước đá, khăn lau bằng vải ( hoặc bọt biển).
II/ Các hoạt động:



Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước tư û thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.


GV HS


+ Hãy nêu ví dụ về nước ở thể
lỏng?


+ Nước còn có thể tồn tại ở thể
nào?


- Dùng khăn ước lau bảng, yêu cầu
HS sờ vào bảng nhận xét.


+ Mặt bảng có ước mãi khơng? Nếu
mặt bảng khơ đi thì nước trên mặt
bảng đã biến đi đâu?


- Nhận xét chốt lại”


* Hơi nước khơng thể nhìn thấy
bằng mắt thuờng, hơi nước là nước
ở thể khí.


* Cái mà ta nhìn thấy bóc lên từ
nứoc sơi đựoc giải thích như sau:
“Khi có rất nhiều hơi nước bóc lên
từ nước sơi, tập trung ở một chỗ,
gặp phải khơng khí lạnh hơn, ngay
lập tức hơi nước đó ngưng tụ và tạo



+ VD: nước mưa,sơng, suối, biển,
giếng….


- Có thể tự làm TN để trả lời câu
hỏi.


+ Mặt bảng khô đi, nước biến thành
hơi nước bay vào không khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tành những giọt nước nhỏ li ti tiếp
tục bay lên. Lớp nọ nối lớp kia như
đám sương mù. Vì vậy mà at nhìn
thấy. Khi ta hứng chiếc đĩa, những
giọt nuóc nhỏ li ti gặp đĩa lạnh và
ngưn g tụ thành những giọt nước
động trên đĩa”.


+ Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ
thể lỏng thường xuyên bay hơi vào
không khí?


+ Giải thích hiện tượng nước động
lại ở vun nồi cơm, nồi canh.


* Kết luận:


- Nước ở thể lỏng thường xuyên
bay hơi chuyển thành thể khí. Nước
ở nhiệt độ cao biền thành hơi nước
nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.


- Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi
nước khơng thể nhìn thấy bằng mắt
thường.


- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành
nước ở thể lỏng.


+ HS tự nêu ví dụ


+ HS có thể quan sát trước ở nhà.


- Nhắc lại kết luận.


Hoạt động2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể răn và ngược lại.


- Giới thiệu hình vẽ SGK và khai
nuớc đá


+ Nước ở trong khai đã biến thành
thể gì?


+ Nước đá trong khai có hình dạng
thế nào?


+ Hiện tượng nước trong khay
chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
đuợc gọi là gì?


+ Quan sát khay nước đá để ngồi
tủ lạnh xem điều gì xảy ra? Nói lên


hiện tượng đó?


*Kết luận:


- Quan sát thảo luận.


+ Thể rắn ( quan sát trước ở nhà).
+ Có hình dạng nhất định


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-“Nước ở nhiệt độ 0o<sub>C hoặc dưới</sub>


0o<sub>C sẽ đông đặc thành nước đá. Gọi</sub>


là nước ở thể rắn. Nước ở thể rắn
có hình dạng nhất định.


- Khi nhiệt độ bằng 0o<sub>C hiện tượng</sub>


nước từ thể rắn biến thành thể lỏmg
gọi là sự nóng chảy”.


- Nhắc lại kết luận.


Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.


+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nước ở
các thể và tính chất của từng thể?


+ Hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của


nước?


- Nhận xét.


+ Nước ở thể lỏng, thể khí , thể rắn.
+ Ở ba thể nước điều trong suốt,
không màu, không mùi, không vị –
Nước ở thể lỏng, thể khí khơng có
hình dạng nhất định – Nước ở thể
rắn có hình dng5 nhất định.


+ HS vẽ vào vở hoặc phiếu A3
- Trình bày sơ đồ trước lớp
SƠ ĐỒ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC




Bay hôi Ngưng tụ


Nóng chảy Đơng đặc
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.


- HS nhắc lại về ba thể của nước? Nêu tính chất của nước?
- GV nhận xét đánh giá tiết học


KHÍ


LỎNG LỎNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài cho yiết sau.



Tiết 11 CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)


NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LA


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- HS nhớ và viết đung chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ “ Nếu
chúng mình có phép lạ”.


- Luyện viết đúng nững tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s /x; ?/ ~.
II/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: HD HS nhớ viết.


GV HS


-Nêu yêu cầu của bài


- Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ
- Nhắc nhở HS những từ dễ viết sai
và cách trình bày từng khổ thơ.
- Theo dõi hỗ trợ cho nnhững HS
còn yếu.


- Thu vở chấm điểm



-1 HS đọc 4 khổ thơ của bài
- Vài HS đọc – cả loớp đọc thầm
SGK.


- Nhớ và viết lại bài vào vở
- Tự sốt lỗi.


Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
Bài 2:


- Giúp HS lựa chọn bài tập 2a hoặc
2b.


- Chia nhóm “Tổ chức cho HS thi
tiếp sức.


- Nhận xét “ chốt lại: các từ cần
điền.


a) Sang, xiếc, sức, sự sống, sáng.
Bài 3:


- Nêu yêu cầu đề bài.
- Phát phiếu cho 4 HS.
- GV cùng lớp nhận xét.


- Đọc yêu cầu của bài.


- Thảo luận – tiếp sức ghi kết quả


lên bảng.


- Ghi bài vào vở.


- Đọc thầm và làm bài cá nhân.
- 4 HS làm bài trên phiếu – trình
bày kết quả trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Lần lượt giải thích nghĩa của từng
câu


Hoạt động 3: Củng cố. Dặn dò.


- HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.


- Nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau tốt hơn.


Tiết 52 TỐN


<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .



- Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
Bài 1 (a)


Bài 2 (a)


II/Các haọt động:


Hoạt động 1: So sánh giá trị của hai biểu thức.


GV HS


- Ghi baûng (2 x 3) x 4 và 2 x( 3 x 4)
- Gọi HS lên bảng tính.


- Yêu cầu HS so sánh kết quả.
- Kết luaän: “ (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x
4).


- 2 HS lên bảng – lớp làm vào vở
(2 x 3) x 4 = 6 x 4


= 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12
= 24


* “Kết quả của hai biểu thức bằng
nhau”


Hoạt động 2: Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống.
- HD HS cách làm



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(nhö SGK).


- Gọi HS so sánh kết quả.


* Kết luận: (a x b) x c = a x (b x c)


 (a x b) x c gọi là một tích


nhân với một số.


 a x ( b x c) goïi là một số nhân


với một tích.


 Phân tích cho HS “ đây là


phép nhân có 3 thừa số…. Rút
ra kết luận như SGK”.


- Yêu cầu HS tính gia 1trị của a x b
x c


- Giúp HS rút ra kết luận:


biểu thức rồi viết vào bảng như
SGK.


- Nhận xét kết quả của từng biểu
thức .



- Nêu lại nhnậ xét và kết luận.
- Tính theo hai bước trên.
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)


Cách 1 Cách 2
Hoạt động 3: Thực hành.


Baøi 1


- HD HS xem mẫu cách làm - Phân biệt cách làm và thực hiện
tính.


CÁCH 1


a) 4 x 5 x3 = (4 x 5) x
3


= 20 x 3
= 60


3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6
= 15 x 6
= 90


b) 5 x 2 x7 = (5 x 2) x
7


= 10 x 7
= 70



3 x 4 x 5 = ( 3 x 4) x


CAÙCH 2


4 x 5 x 3 = 4 x(5 x 3)
= 4 x 15
= 60


3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6)
= 3 x 30
= 90


5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7)
= 5 x 14
= 70


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

5


= 12 x 5
= 60
Bài 2: Tính


* Tính theo thứ tự tự từ trái sang
phải.


* Tính cấht kết hợp của phép nhân.
a) 13 x 5 x 2


5 x 2 x 34


b) 2 x 26 x 5
5 x 9 x 3 x 2


- Aùp dụng tính chất giao hốn và
kết hợp của phép nhân.


* (13 x 5) x 2 = 65 x 2
= 130
* 13 x (5 x 2) = 13 x 10
= 130


---5 x 2 x 34 = (---5 x 2) x 34
= 10 x 34
= 340


2 x 26 x 5 = (2 x 5) x 26
= 10 x 26
= 260


5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3)
= 10 x 27


= 270


Hoạt
động
4:
Củng
cố,


dặn
dò.
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Phân tích đề bài


- 1 HS đọc.


- Giải theo hai cách.


cách 1 cách 2
Số hs của mỗi lớp là: số bàn ghế
của 8 lớp


2 x 15 = 30( hs) 15 x 8 =
120 (boä)


số hs của 8 lớp là: số hs của 8
lớp


30 x 8 = 240(hs) 2 x 120 =
240 (hs)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi HS nhắc lại về tính chất kết hợp của phép nhân
- Nhận xét đánh giá tiết học .


Tiết 22 TẬP ĐỌC


<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- Đọc trơi chảy rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng chí
tình.


- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.


- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ “Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn,
khơng nãn lịng khi gặp khó khăn”.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.


II/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Luyện đọc.


GV HS


- Gọi HS đọc các câu tục ngữ.
- GV giúp HS hiểu từ mới, từ khó
(nên, hành, lận, keo, cả, rã…), ngắt
nghỉ hơi đúng các câu tục ngữ:
 Ai ơi / đã quyết thì hành



Đã đan / thì lận trịn vành mới
thơi!


 Người có chí / thì nên


Nhà có nền / thì vững.
- Đọc mẫu


-Đọc nối tiếp.


-Luyện đọc theo cặp


- 1-2 HS đọc cả 7 câu tục ngữ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


- Gọi HS đọc bài + TLCH.


- Y/C HS xếp 7 câu tục ngữ vào 3
nhóm


- HS đọc bài, thảo luẫn câu hỏi –
giải thích tững câu tục ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu hỏi 1: -GV phát phiếu cho từng
HS.


- Nhận xét kết quả đúng:
+ Nhóm 1 gồm: (câu 1, 4)
+ Nhóm 2 gồm: ( câu 2, 5)
+ Nhóm 3 gồm: (câu 3, 6, 7).


Câu hỏi 2: - Gọi HS đọc.


- GV chốt lại cách diễn đạt của câu
tục ngữ có những đặc điểm…


(SGV/235).


Câu hỏi 3:- Y/c HS đọc câu hỏi, suy
nghĩ phát biểu.


-GV nhận xét chốt lại:


“HS phải rèn luyện ý chí vượt khó,
vượt sự lười biến của bản thân,
khắc phục những thói quen xấu…”


- 1 HS đọc – lớp theo dõi, phát biểu
ý kiến.


- HS thảo luận lần lượt phát biểu…


Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL.
- HD cả lớp luyện đọc


- Đọc mẫu


- Tổ chức cho HS luyện đọc trong
nhóm.


- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.


- Nhận xét , bình chọn giọng đọc
hay.


- Nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ.
- Chú ý lắng nghe.


- HS luyện đọc trong nhóm và
nhẩm học thuộc lịng.


- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.


Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.


- Y/c HS nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- GD HS qua các câu tục ngữ đã học.


- Về học thuộc 7 câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau
Tiết 21 TẬP LAØM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- Xác định được đề tài trao đổi. Nội dung, hình thúc trao đổi ý kiến với người thân.
- Bước đầu biết đóng vai một cách tự nhiên, cố gắn đạt mục đích đề ra.



II/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Phân tích đề bài.


GV HS


- Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS phân tích đề bài.
- Nhắc HS chú ý:


+ Đây là cuộc trao đổi giữa em với
người thân trong gia đình.Do đó
phải đóng vai khi trao đổi trong lớp
học. 1 bạn là em, 1 bạn đóng vai là
bố, mẹ hoặc ông bà hay anh chị…
+ Em cùng người thân cùng đọc
một truyện về một người có nghịo
lực… phải cùng đọc mới trao đổi
được với nhau.


+ Khi trao đổi hai người phải tỏ thái
độ khâm phục nhân vật trong câu
chuyện.


- 1 HS đọc – lớp theo dõi.


- Nêu những yêu cầu quan trọng.


- HS chú ý lắng nghe để thực hiện
tốt việc đóng vai.



Hoạt động 2: HD HS Thực hành cuộc trao đổi.
- HD HS thực hiện theo từng gợi ý.


* Gợi ý 1/ Tìm đề tài trao đổi.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho
cuộc trao đổi (chọn bạn, chọn đề tài
như thế nào?..).


- GV ghi lên bảng một số tên nhân
vật (có thể HD HS như SGV).
* Gợi ý 2/ Xác định nội dung trao
đổi.


- Yêu cầu HS làm mẫu


- 1HS đọc.


- HS lần lượt nói tên nhân vật mình
chọn.


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

dung trao đổi theo gợi ý SGK.
VD: NHÂN VẬT BẠCH THÁI BUỞI


+ Hồn cảnh sống của
nhân vật (những khó
khăn khác thường).
+ Nghị lực vượt khó.


+ Sự thành đạt


+ Từ một cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quảy
gánh hàng rong Ông Bạch Thái Bưởi đã trở
thành “ vua tàu thủy”.


+ Ơng kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay
vẫn khơng nãn chí.


+ Ơng đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với
các chủ tàu người hoa, người pháp, thống lĩnh
toàn bộ nghành tàu thủy, ông được gọi là “ một
bậc anh hùng kinh tế”.


* Gợi ý 3/ Xác định hình thức trao đổi.
- Gọi HS đọc gợi ý.


- GV nêu câu hỏi gợi ý.
Ví dụ:


+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hơ như thế nào?


+ Em chủ động nói chuyện với
người thân hay người gợi chuyện?


- HS đọc.
- Trả lời.
+ Là bố em…



+ Gọi bố , xưng con.


+ Bố chủ động nói chuyện với em
sau bữa cơm tối vì bố rất khâm
phục nâhn vật trong truyện…
Hoạt động 3: HS trao đổi và thực hành đóng vai.


- Tổ chức cho HS chọn bạn thảo
luận (theo nhóm).


-Y/c từng cặp HS thực hiện đóng
vai.


- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn
nhóm đóng vai hay nhất.


- HS chọn bạn (đóng vai người
thân) tham gia trao đổi, thống nhất
dàn ý đối đáp (viết ra nháp).


- HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi
vai cho nhau.


- Từng cặp HS trao đổi trước lớp.


Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TIẾT 53 TỐN</b>



NHÂN VỚI SỚ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- Biết cách nhân với số tận cùng là chử số 0 ; vận dụng để tính nhanh , tính
nhẩm Bài 1 , Bài 2


II/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.


GV HS


- Ghi bảng: 1324 x 20 = ?


+ Có thể nhân 1324 với 20 như thế
nào?


+ Có yhể nhân 1324 với 10 đựợc
không?


- Đặt vấn đề và hướng dẫn như sau:
20 = 2 x 10


1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10)
= (1324 x 2) x 10



* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải
của tích 1324 x 2 (theo qui tắc nhân
một số với 10).


Vậy ta có 1324 x 20 = 26480.
* Từ đó đặt tính: 1324


x 20
26480


- Quan saùt


+ Lấy 1324 x (2 x 10).


* ÁP dụng tính chất kết hợp của
phép nhân.


- Nhắc lại
Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
- Ghi bảng 230 x 70


+ Có thể nhân 230 với 70 như thế
nào?


- HD HS tính chất kết hợp và giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hoán của phép nhân.


230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)


= (23 x 7) x (10 x 10)
= 23 x 7 x 100


- HD áp dụng qui tắc nhân một số
với 100


* Vậy ta có 230 x 70 = 16100.
* Từ đó đặt tính: 230


x 70
16100


- HS có thể tự làm nháp.
- HS nhắnc lại qui tắc


Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1/ Đặt tính rồi tính.


- Gọi HS lần lượt lên bảng thực
hiện – lớp làm bảng con.


- Nhận xét kết quả.
Bài 2/ Tính.


- Y/c HS nêu cách nhân và thưc
hiện tính theo qui tắc đã học.
- Nhận xét két quả.


Bài 3/ Bài toán



- Gọi HS đọc y/c đề bài.


- Phân tích đề bài – hướng dẫn cách
giải


Chia nhóm.


- HS tự thực hiện (bảng con – bảng
lớp)


a) 1342 b)13546 c)
5642


x 40 x 30 x
200


53040 406380
1128400


- HS lần lựợt lên bảng tính – lớp
làm vào vở.


a) 1326 b) 3450 c)
1450




x 300 x 20 x
800



397840 69000
1160000


- 1 – 2 HS đọc – lớp theo giỏi.
- HS giải bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét kết quả đúng.
Bài 4/


- Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu tóm tắt.


- Y/c HS nhắc lại cơng thức tính
diện tích hình chữ nhật.


- Nhận xét kết quả.


Số gạo ơtơ chở là:
50 x 30 = 1500 (kg)


Số ngô ôtô chở là:
60 x 40 = 2400 (kg)
Số gạo và ngô ôtô chở là:


1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg.
- 1 – 2 HS đọc – lớp theo dõi
* S = a x b.


- HS tự giải bài toán


Bài giải


Chiều dài tấm kính hình chữ nhật
là:


30 x 2 = 60 (cm)


Diện tích tấm kính hình chữ nhật
là:


60 x 30 = 1800 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 1800 cm2


Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.


- Y/c HS nhắc lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm lại các bài tập.


Tiết 22 LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TÍNH TƯ


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:



- Hiểu thế nào là tính từ.


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT 1mục III),
biết đặt câu có dùng tính từ (BT2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét.


GV HS


Bài tập 1,2


- Gọi HS đọc u cầu.


+Tìm tính từ trong đoạn truyện?.


- GV cùng cả lớp nhận xét chốt
lại kết quả đúng.


Kết luận: “Những từ mêu tả đặc
điểm, tính chất…. Được gọi là
tính từ”


Bài tập 3


- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý
nghĩa cho từ nào trong cụm từ


“đi lại vẫn nhanh nhẹn”


- Nhận xét chốt lại về tính từ.


- 2 HS đọc nối tiếp.


- Cả lớp đọc thầm truyện “cậu học
sinh ở


Aùc – boa”.


- lớp tìm viết vào vở


- 3 – 4 HS trình bày trên phiếu.
Ví dụ:


a) Tính tình, tư chất của Lu-i :chăm
chỉ, giỏi.


b) Màu sắc của sự vật:trắng phau,
xám.


c) Hình dáng, kích thước và các đặc
điểm khác của các sự vật: nhỏ, con
con,nhỏ bé, cổ kính, hiền hịa, nhăn
nheo.


- Nhắc lại.


- 1 HS đọc – lớp theo dõi.


+ Bổ sung cho từ đi lại.


- Vài HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập.


GV HS


Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung bài.
- Nhận xét kết quả đúng.


* Các tính từ:


a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao,


- Đọc nối tiếp


- Lớp tự làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm
ấm, khúc chiếc, rõ ràng.


b) quang, sạch bóng, xám, trắng,
xanh, dài, hồng, to tướng,ít, dài,
thanh mảnh.


Baøi 2


- Gọi HS đọc yêu cầu


- HD HS cách đặt câu theo yêu cầu


SGK.


- Nhận xét sửa chửa.


- HS đọc


- Đặt câu và nêu tính từ trong câu.
Ví dụ:


* Yêu cầu a.


+ Bạn Lương ở lớp em vừa thơng
minh vừa xinh đẹp.


+ Em trai em học hành rất chăm
chỉ…


* Yêu cầu b.


+ Cây hoa hồng em vừa trồng rất
xanh tốt.


+ Con mèo nhà em rất tinh nghịch….
Viết vào vở câu văn mình vừađặt
(gạch dưới tính từ trong câu).


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.


- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là tính từ ? nêu ví dụ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.



- Xem lại bài ở nhà – tập luyện đặt câu cho hay.
Tiết 11 LỊCH SỬ


<b>NHAØ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG</b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn doời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhnâ dân khơng khổ vì ngập lục.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. Người sáng lập vương triều Lý, có cơng
dời đơ ra Địa La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.


III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu.


- Năm 1005, vua Lê Địa Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngơi, tính tình bạo ngược.
Lý Cơng Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn
được lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.


Hoạt động 2: Nguyên nhân nàh Lý dời đô ra Thăng Long.


GV HS



- Giới thiệu bản đồ hành chính
miền Bắc Việt Nam.


- Gọi HS đọc đoạn “Mùa xn năm
1010… màu mở này”.


- GV và HS cùng lập bảng so sánh
theo mẫu (SGV).


+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào
mà quyế định dời đô từ Hoa Lư ra
Đại La?


- GV giới thiệu: “Mùa xuân năm
1010. Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư
ra Đại La và đổi tên nước là Đại
Việt.


- Quan sát xác định vị trí của kinh
đô Hoa Lư và Địa La (Thăng
Long).


- 1-2 HS đọc.


+ Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no vì vùng đất ở đó
là trung tâm của đất nước…. Màu
mở, địa hình….



Hoạt động 3: Sự phồn thịnh của Thăng Long.
+ Thăng Long dưới thời Lý như thế


nào?


* Kết luận:


“Thăng Long có nhiều lâu đài,
cung điện, đền chùa, dân tụ hợp
ngày càng đơng và lập nên phố
phường”.


+ HS thảo luận phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại.


Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tieát 22 Khoa học


MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NAØO ?


<i><b>MƯA TỪ ĐÂU RA</b></i>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:



- Biết mây mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II/ Đồ dùng:


- Hình SGK trang 46, 47.
III/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.


GV HS


- Tổ chức và hướng dẫn cho HS
nghiên cứu “cuộc phiêu lưu củan
giọt nước” SGK trang 46, 47.
+ Mây đựơc hình thành như thế
nào?


+ Nước mưa từ đâu ra?


-Nhận xét .


- Quan sát hình vẽ thảo luận và nói
với bạn bên cạnh.


+ Hơi nước bay lên cao gặp lạnh
ngưng tụ thành những hạt nước rất
nhỏ tạo nên các đám mây…


+ Các giọt nước có trong các đàm
mây rơi xuống tạo thành mưa.


- Trình bày kết quả và phát biều
định nghĩa “vịng tuần hồn của
nước trong thiên nhiên”.


Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai “Tơi là giọt nước”.
- Chia nhóm (5 HS).


- Gợi ý cho HS những kiến thứcđã
học ở bài trước và về thời tiết ở lớp
1 để sử dụng lời thoại thêm sinh


- HS trong nhóm phân vai.


* Giọt nước, hơi nước, mây trắng,
mây đen, giọt mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

động.


- GV cùng các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.


- Yêu cầu HS nhắc lại về sự hình thành của mây và mưa.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị cho baøi sau.


TIẾT 54 TOÁN


<b>ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG</b>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- - Biết Đề-xi-mét vng là đơn vị đo diện tích .


- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị Đề-xi-mét vuông .


- Biết được 1 dm2 <sub>= 100 cm</sub>2 <sub> bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2 <sub>sang cm</sub>2 <sub> và ngược </sub>


lại .


II/ Đồ dùng.


- Hình vng cạnh 1dm (chia 100 ô vuông).
III/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Giới thiệu đề – xi – mét vuông.


GV HS


- Giới thiệu để đo diện tích người ta
cịn dùng đơn vị đo đề – xi –mét
vuông.


- Đề – xi – mét vng là diện tích
của hình vng có cạnh dài



1dm.Đây là 1dm2<sub>.</sub>


- Hướng dẫn HS đọc, viết đề – xi –
mét và chốt lại: 1dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub>.</sub>


- Lấy hình vng đã chuẩn bị ra
quan sát.


- HS quan sát để nhận biết: Hình
vng cạnh 1dm được xếp bởi 100
ô vuông nhỏ ( DT 1cm2 <sub>).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 1/ -G V ghi lần lượt các số</b>
32 dm2<sub> ; 911 dm</sub>2<sub> ; 1952 dm</sub>2<sub> ; </sub>


492000 dm2


- Nhận xét.
Bài 2/


- u cầu HS viết lần lượt các số
theo mẫu SGK.


- Nhận xét.


Bài 3/ Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.


- Chia nhóm – HD cách chuyển đổi.



- Nhận xét kết quả.
Bài 5/ -Nêu y/c đề bài


- Hướng dẫn HS quan sát hình và
cách so sánh.


+ Tính diện tích của hai hình  so


sánh kết quả và ghi Đúng / sai.
+ Khơng tính diện tích của hai
hình chỉ cắt ghép hình để so


sánh.


- Nhận xét kết quả.


* Kết luận: kết quả đúng (câu a).


- HS đọc


- HS viết các số lần lượt như sau:
812 dm2<sub>; 1969 dm</sub>2<sub>; 2812 dm</sub>2<sub>.</sub>


- HS đọc yêu cầu đề bài.


- HS thaûo luận điền vào chỗ chấm.
1dm2<sub> = 100 cm</sub>2


100 cm2<sub> = 1 dm</sub>2



48 dm2<sub> = 4800 cm</sub>2


2000 cm2<sub> = 20 dm</sub>2


1997 dm2<sub> = 199700 cm</sub>2


9900 cm2<sub> = 99 dm</sub>2


- HS thực hiện so sánh


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.


- Yêu cầu HS nhắc lại về đề – xi – mét vuông.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>MỞ BAØI TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN</b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


-Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. (ND
Ghi nhớ).


-Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT 1, 2, mục III).


-Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách dán tiếp (BT 3, mục III).
II/ Đồ dùng:



-Phiếu nội dung cần ghi nhớ.


-Ví dụ minh họa cho hai cách mở bài.
III/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Nhận xét.


GV HS


Bài tập 1, 2


-Gọi HS đọc u cầu.


+Tìm đoạn mở bài trong truyện ?
-Nhận xét.


Bài tập 3
-Gọi HS đọc.


+So sánh hai cách mở bài?


- “Đó là hai cách mở bài cho bài
văn kể chuyện : Mở bài trực tiếp và
mở bài dán tiếp”.


-Đọc nối tiếp.


+Đoạn “trời mùa thu mát mẽ… tập
chạy”



-1HS đọc – lớp theo dõi.


+Cách mở bài sau không kể ngay
vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà
nói chuyện khác roồi mới dẫn vào
câu chuyện định kể.


-Nhắc lại
Hoạt động 2: Luyện tập.


GV HS


Baøi 1


- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét chốt lại:


- 4HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Cách (a) mở bài trực tiếp.
+ Cách (b) (c) (d) gián tiếp.
Bài 2


- Gọi HS đọc.


+ Câu chuyện mở bài theo cách
nào?


Baøi 3



- Nêu yêu cầu đề bài.
- Nhận xét bổ sung.


- 2 HS kể lại phần mở đầu câu
chuyện “Rùa và thỏ” (mỗi HS kể 1
cách).


- 1HS đọc – lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi.


+ Câu chuyện mở bài theo cách
trực tiếp - kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện.


- Viết lời mở bài gián tiếp:
+ Bằng lời người kể chuyện.
+ Bằng lời của Bác Lê.
Ví dụ:


* Mở bài gián tiếp bằng lời người kể:


Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự
nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất
giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế
này.


* Mở bài gián tiếp bằng lời của Bác Lê.


Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả.Điều


đó tơi rất thấm thía mỗi lần nhớ lại cuộc nối chuyện giữa tơi và Bác Hồ ngỳ chúng
tơi ở sài gịn năm ấy. Câu chuyện thế này ?…


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Nhắc nhở HS về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho câu chuyện “Hai bàn
tay”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>ÔN TẬP</b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- Chỉ được dãy hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi – păng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Hệ thống lại những đặt điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng
ngồi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây
Ngun, trung du Bắc Bộ.


II/ Đồ dùng:


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập (bản đồ VN trống)
III/ Các hoạt động:



Hoạt động 1: Hoàn thành phiếu học tập.


GV HS


- Phát phiếu học tập cho HS (lược
đồ VN bỏ trống ).


- Nhận xét


- Giới thiệu bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam.


- Nhận xét.


- Điền vào tên dãy núi Hoàng Liên
Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên
và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- Chỉ vị trí dãy Hồng Liên Sơn,
các cao nguyên


Hoạt động 2: Oân tập về đặt điểm, hoạt động sản xuất của trung du Bắc Bộ.


GV HS


- Nêu câu hỏi


+ Hãy nêu đặc điểm, địa hình của
trung du Bắc Bộ ?


+ Người dân ở đây đã làm gì để


phủ xanh đất trống, đồi trọc ?


- Gợi ý từng phần như SGK.
- Nhận xét chốt lại bài.


- Thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày ketá quả.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiết 55 TỐN</b>


<b>MÉT VUÔNG</b>


-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- - Biết mét vng là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “ mét vuông ” “ m2 <sub>” .</sub>


- Biết được 1m2 <sub>= 100 dm</sub>2 <sub> . Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2 <sub>sang dm</sub>2 <sub>, cm</sub>2


II/ Đồ dùng:


- Hình vuông cạnh 1m có chia 100 ô vuông.
- Phiếu nội dung bài tập 1.



III/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông.


GV HS


- Cùng với dm2<sub>, cm</sub>2<sub> để đo diện tích </sub>


người ta cịn dùng đơn vị đo “mét
vng”.


- Giới thiệu hình vng “mét vng
là diện tích của hình vng có cạnh
là 1m”.


- HD đọc “mét vuông”.
* Viết tắc là : m2


- Giúp HS biết mối q/ hệ giữa m2<sub> và</sub>


dm2 <sub>1m</sub>2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> ngược lại 100 </sub>


dm2<sub> = 1 m</sub>2


- Quan sát hình vngvà đếm số ơ
vng 1dm2<sub> có trong hình.</sub>


- Đọc “mét vng”.
- Đọc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV HS


Bài 1


- Hướng dẫn HS viết theo mẫu
(như SGK)


- Nhận xét sửa chữa.


Bài 2/ Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.


- Giúp HS nắm được mối quan
hệ giữa m2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>.</sub>


- Nhận xét kết quả đúng.
Bài 3/ Bài toán


- Gọi HS đọc đề bài.
- HD cách giải


+ Tìm diện tích của viên gạch
+ Tìm diện tích của văn phòng


- Nhận xét.
Bài 4


- Gọi HS đọc u cầu đề bài.
- HD HS giải theo các bước sau:



- Tự làm bài vào phiếu.
- Trình bày kết quả.


- Lần lượt lên bảng điền vào chỗ
chấm.


1 m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> 400 dm</sub>2 <sub>= 4 m</sub>2


100 dm2<sub> = 1 m</sub>2<sub> 2110 m</sub>2<sub> = 211000 </sub>


dm2


1 m2 <sub>= 10000 cm</sub>2<sub> 15 m</sub>2<sub> = 150000 cm</sub>2


10000 cm2<sub> = 1m</sub>2<sub> 10dm</sub>2<sub>2 cm</sub>2<sub> =1002 </sub>


cm2


- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
- Giải bài tốn


Bài giải


Diện tích của mỗi viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của căn phòng là:


900 x 200 = 180000 (cm2<sub>) = 18 (m</sub>2<sub>)</sub>



Đáp số: 18 m2<sub>.</sub>


-1HS đọc – lớp theo dõi.
Cách 1


4cm 6cm
3cm 3cm


(1)<sub> 5cm </sub>(2)


2cm (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Bài giải


Diện tích hình (1) là: 4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình (2) là: 6 x 3 = 18 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình (3) là: 15 x 2 = 30 (cm2<sub>)</sub>


DT của miếng bìa:12 + 18 + 30 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 60 m2


Caùch 2


4cm 6cm
3cm



5cm (1) <sub>5cm</sub> (2)


(3)


15cm


Bài giải


Diện tích hình (1) là: 5 x 4 = 20 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình (2) là: 6 x 5 = 30 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình (3) là: 5 x 2 = 10 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích miếng bìa: 20 + 30 + 10 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 60 cm2<sub>.</sub>


Caùch 3


5cm (1) <sub>3cm</sub> (4) (2)


5cm
(3)


15cm
Bài giải


Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:


1 5 x 5 = 75 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tấm bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại về mét vuông.
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Về nhà làm lại các bài tập trên vào vở.


<i><b>Tiết 11</b></i>

<i><b> Sinh hoạt chủ nhiệm</b></i>



-

Ngày soạn:………..


-

Ngày dạy : ………..


I/ Mục tiêu:


- Sơ kết các mặt hoạt động trong tháng.
- GD HS về vệ sinh cá nhân.


II/ Các hoạt động:


Hoạt động 1: Sơ kết tháng.


- Tổ chức cho HS báo cáo về các


mặt hoạt động trong tháng


- GV ghi nhận và rút kinh nghiệm,
đề xuất hướng khắc phục các mặt
chưa làm được để phát huy tính tích
cực cho HS trong học tập để cùng
tiến bộ.


- Các tổ lần lượt báo cáo các mặt
làm đựơc và chưa làm đựơc cảu tổ
mình trong tháng vừa qua.


- Lớp phó tổng kết lại về các mặt
hoạt động trong tháng.


+ Về mặt học tập:
+ Chuyên cần:
+ Hạnh kiểm:
+ Lao động:
+ Đồng phục:


- Lớp truởng tổng kết báo cáo.


Hoạt động 2: GD HS về sinh hoạt cá nhân.
- GV đặt vấn đề để hướng tới việc


giáo dục vệ sinh các nhân co học
sinh.


+ Phải làm thế nào để gữ vệ sinh



- HS nêu được một số vấn đề cần
lưu ý sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cá nhân tốt? + Đầu tóc gọn gàng


+ Thường xuyên cắt ngắn móng
tay, chân.


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.


- GV nhận xét đánh giá chung kết quả trong tháng.


- Nhắc nhở HS cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS tiểu học cho đến suốt
năm học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×