Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Gián án G.A 4 TUẦN 5 (CKTNN-KNS-BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.5 KB, 21 trang )

TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
TUẦN 5
(Từ ngày 13-9 đến ngày 17-9-2010)
*GV dạy: BÙI VĂN DẸNG
*Đơn vị: Trường Tiểu học Xn Lộc 1
THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Đồ dùng dạy học
2 13-9
Tập đọc
Toán
Chính tả
Đạo đức
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Những hạt thóc giống
Biết bày tỏ ý kiến
3 14-9
Lòch sử
LTVC
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Nước ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương
Bắc
MRVT Trung thực – Tự trọng
Tìm số trung bình cộng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sử dụng hợp lí các chất béo và
muối ăn
4 15-9
Tập đọc


Toán
TLV
Mĩ thuật
Gà Trống và Cáo
Luyện tập
Viết thư (KTV)
Thường thức mó thuật. Xem
tranh phong cảnh.
5 16-9
Đòa lí
LTVC
Toán
Khoa học
Kó thuật
Trung du Bắc Bộ
Danh từ
Biểu đồ
n nhiều rau và quả chín. Sử
dụng thực phẩm sạch và an
toàn
Khâu thường
-Hình đồi chè vùng
trung du Bắc Bộ
-Hộp KT cắt, khâu, thêu
6 17-9
TLV
Toán
SHTT
Đoạn văn trong bài văn kể
chuyện

Biểu đồ (tt)
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU:-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân
vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu
hỏi 1,2, 3)
*HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 3HS lên ĐTL bài Tre Việt Nam và trả lời một số câu hỏi
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*HĐ 1:Luyện đọc
a/Cho HS đọc.
-GV chia đoạn: 2 đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: gieo trồng, truyền,
chẳn,g thu hoạch, sững sờ, dõng dạc …
-Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc phần chú giải + giải nghóa từ.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
-HS dùng viết chì đánh dấu
trong SGK.
-Đoạn 2 dài cho 2 em đọc.
-HS luyện đọc từ theo sự
hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải.

-2 HS giải nghóa từ.
10’
*HĐ 2:Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.+Nhà vua chọn
người như thế nào để truyền ngôi?+ Nhà vua làm cách
nàp để tìm được người trung thực?+Theo em, thóc đã
luộc chín có nảy mầm được không?+ Tại sao vua lại làm
như vậy?
* Đoạn còn lại-Cho HS đọc thành tiếng.
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.+ Hành động của
chú bé Chôm có gì khác mọi người?+Thái độ của mọi
người thế nào khi nghe Chôm nói thật?+Theo em, vì sao
người trung thực là người quý?+Em thử kể tóm tắt nội
dung câu chuyện bằng 3, 4 câu.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
theo.
-HS trả lời
-1 HS đọc thành tiếng, lớp
lắng nghe.
-Lớp đọc thầm.
-HS trả lời.
-1, 2 HS kể tóm tắt nội dung.
*HĐ 3:Đọc diễn cảm
*GV đọc diễn cảm toàn bài văn. Lưu ý HS
+Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng.
+Lời nhà vua lúc giải thích thóc giống đã luộc thì ôn tồn,
lúc ca ngợi đức tính trung thực của Chôm thì dõng dạc.
-Nhấn giọng ở một số từ ngữ: ra lệnh, truyền ngôi, trừng
phạt, không làm sao, nảy mầm, trung thực, quý nhất,

dũng cảm.
-Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên bảng phụ hoặc giấy
đính lên bảng lớp.
*Cho HS luyện đọc.
-HS luyện đọc câu: “Vua ra
lệnh phát cho mỗi người dân
… trừng phạt.”
-HS đọc phân vai (người dẫn
chuyện, nhà vua, bé Chôm).
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (*)H: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm khơng nhuận.
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
-Xác định được một năm cho trước bằng thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Nội dung bảng bài tập 1
-VBt,kẻ sẵn trên bảng phụ ,nếu có thể
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.
-K.tra VBT về nhà của 1 số hs
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
30’
Bài 1
-Gv yêu cầu hs tự làm bài
-Gv yêu cầu hs nhận xét bài làm trên bảng của bạn

,sau đó nhận xét và cho điểm hs
-Gv giới thiệu:những năm tháng 2 có 28 ngày gọi
là năm thường .1 năm thường có 365 ngày , những
năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận .1 năm
nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có 1 năm
nhuận .Vd năm 2000 là năm nhuận thì đến năm
2004 là năm nhuận , năm 2008 là năm nhuận .
Bài 2
-Gv yêu cầu hs tự đổi đơn vò ,sau đó gọi 1 số hs giải
thích cách đổi của mình
Bài 3
-Gv yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài
-Gv có thể yêu cầu hs nêu cách tính số năm từ khi
vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay
-Gv yêu cầu hs tự làm phần b,sau đó chữa bài
-1 hs lên bảng làm bài ,hs
cả lớp làm bài vào VBT
-Hs nhận xét bài bạn và
đổi chéo vở để kiểm tra
bài nhau
-Hs nghe gv giới thiệu
,sau đó làm tiếp phần b
của bài tập
-3 hs lên bảng làm bài
,mỗi hs làm 1 dòng.
-hs cả lớp làm bài vào
VBT
-Hs thực hiện phép trừ
,lấy số năm hiện nay trừ
di vua Quang Trung đại

phá quân Thanh
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Gv tổng kết giờ học .
-Dặn dò hs về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 5 (Nghe – viết): NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I.MỤC TIÊU:
-Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật;
khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do Gv soạn.
*HS khá giỏi tự giải được câu đó ở BT (3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2b.
-VBT Tiếng Việt 4, tập 1.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV mời 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng có vần ân/âng trong
bài tập 2 tiết CT trước.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
20’
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nghe – viết.
-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK một
lượt.
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính
tả, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ
viết sai.
-GV hướng dẫn HS viết từ khó: luột kó, dõng dạc,
truyền ngôi, giao hẹn,thu hoạch, …

-GV nhắc Hs cách trình bày. Chú ý ngồi viết đúng tư
thế.
-GV đọc chính tả.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
-GV chấm chữa 7 – 10 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc và viết các từ khó ra
vở nháp.
-HS viết bảng con + phân tích
từ.
-HS ghi nhớ.
-HS gấp SGK.
-HS chép bài vào vở chính tả.
-HS soát lại bài.
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi
cho nhau.
-Nghe.
10’
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Chính tả.
*Bài tập (2b):
-Gv nêu yêu cầu bài tập.
-GV dán tờ phiếu khổ to mời 1 HS lên bảng trình bày
kết quả làm bài.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập ( 3b):
-GV nêu bài tập.
-GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em làm bài
nhanh, đúng chính tả.
-HS đọc yêu cầu bài tập.

-Mỗi HS đọc thầm lại bài tập
rồi tự làm bài vào VBT.
-Cả lớp nhận xét kết quả bài
làm.
-Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng.
-Đọc yêu cầu của bài tập.
-Hai HS đọc câu đố.
-Cả lớp thi giải nhanh, viết
đúng chính tả lời giải.
-Sửa bài theo lời giải đúng.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không
viết sai những từ đã ôn luyện. Chuẩn bò bài mới : Người viết truyện thật thà..
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I.MỤC TIÊU: -Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
-Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến của người khác.
-Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
*HS khá giỏi: -Mạnh dạng bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tơn trọng ý kiến của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hs chuẩn bò 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI: TIẾT 1
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*Hoạt động 1:EM SẼ LÀM GÌ ?
*MT: Nhận thức được các em có quyền bày tỏ ý kiến
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống.

+ Yêu cầu các nhóm tahỏ luận trả lời câu hỏi như sau :
Nhóm 1 – 2 : câu 1; nhóm 3 – 4 : câu 2; nhóm 5 – 6 : câu
3: nhóm 7 – 8 : câu 4.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi tình huống
của mình, các nhóm khác bổ sung và nhận xét cách giải
quyết.
+ Hỏi : Vì sao các em chọn cách đó ?
-Thảo luận lớp:Điều gì sẽ sảy ra nếu ưm không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến
lớp em?
- HS đọc các câu tình huống.
- HS thảo luận theo hướng
dẫn.
- HS làm việc cả lớp :
+ Đại diện các nhóm trình
bày và nhận xét.
- Các nhóm trả lời.
-Cả lớp thảo luận đi đến
thống nhất.
10’
*Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (bài tập 1, SGK)
*MT: Giúp HS nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn trong trường hợp nhất
đònh.
-GV nêu yêu cầu bài tâp.
-GV nhận xét, kết luận chung
- HS làm việc nhóm đôi.
-Đại diện từng nhóm trình
bày. Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.

10’
*Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến (bài tập 2, SGK)
*MT: Gv giúp HS biết bày tỏ ý kiến của bản thân mình
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các
tấm bìa: đỏ tán thành; xanh  phản đối ; trắng 
phân vân, lưỡng lự.
-Gv lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập2.
-GV yêu cầu HS giải thích lí do.
-GV kết luận.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS biểu lộ thái đọ theo
cách đã quy ước.
-HS giải thích .
-HS lắng nghe
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ emvà bày tỏ ý kiến của mình về vấn
đề đó.

TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Môn: LỊCH SỬ.
Bài 3: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
I.MỤC TIÊU:
-Biết được thời gian đơ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm
938.
-Nêu đơi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật q, đi
lao dịch, bị cưỡng bước theo phong tục của người Hán):
+Nhân dân ta phải cống nạp sản vật q.

+Bọn đơ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo
phong tục của người Hán.
*HS khá, giỏi: Nhân dân ta khơng cam chịu làm nơ lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi qn
xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập của HS
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Cho HS trả lời các câu hỏi 1,2 ở trang 17 SGK
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
17’
*Hoạt động 1:Làm việc cá nhân.
-GV đưa ra bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau
khi bò các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ:
Thời gian
Các mặt
Trước năm
179 TCN
Từ năm 179
TCN đến năm
938
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
-Các em hãy đọc SGK và điền thông tin còn thiếu vào
bảng trên.
-GV hỏi thêm:
+Dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, cuộc sống
của nhân dân ta cơ cực như thế nào?
+ Dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, nhân dân

ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc như thế nào?
-HS quan sát bảng.
-HS làm bài cá nhân trên
phiếu.
-HS báo cáo kết quả làm
việc của mình trước lớp.
-Cả lớp nhận xét.
-HS trả lời miệng:
13’
*Hoạt động 2:Làm việc cá nhân.
-GV đưa ra bảng thống kê sau:
-Gv gọi một vài Hs báo cáo kết quả làm việc.
-HS điền tên các cuộc khởi
nghóa vào cột các cuộc khởi
nghóa.
-HS thực hiện .
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Gọi HS đọc phần tóm tắt trọng tâm của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài cũ, chuẩn bò bài mới: Khởi nghóa Hai Bà Trưng.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I.MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thơng dụng) về chủ điểm
Trung thực - Tự trọng (BT4) ; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu
với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ. - Sổ tay. - Từ điển.

III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-HS 1: Viết các từ ghép chứa tiếng yêu. HS 2: Viết nhanh các từ láy phụ âm đầu l.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
8’
*HĐ 1: Làm BT1 Tìm từ cùng nghóa,từ trái nghóa
-Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
-Cho HS làm bài vào VBTTV.
-Cho HS trình bày trên bảng phụ (đã kẻ cột sẵn từ động
nghóa,từ trái nghóa)
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Từ gần nghóa với trung
thực
Từ trái nghóa với trung
thực
thẳng thắn,ngay thẳng, chân
thật,thật thà,thành thật,bộc
trực,chính trực…
dối trá,gian lận,gian dảo,
gian dối,lừa đảo,lừa lọc…
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân
-Đại diện cá nhân.
-Lớp nhận xét
8’
*HĐ 2: Làm BT2 Đặt câu
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
8’
*HĐ 3:Làm BT3
-Cho HS đọc BT3 + đọc các dòng a,b,c,d.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Ý c
-1 HS đọc,lớp đọc thầm theo.
-HS dựa vào từ điển làm bài.
-Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến của nhóm mình.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
9’
*HĐ 4: Làm BT4
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc các thành ngữ,tục
ngữ.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Thành ngữ a,c,d nói về tính trung thực.
Thành ngữ b,d nói về tính tự trọng.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
theo.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào vở
(VBT).
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 5 câu thành ngữ trong SGK.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
-Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi 2 HS yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
15’
*HĐ1:Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số
TBC
a) Bài toán 1
-GV yêu cầu HS đọc đề toán.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
-Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao
nhiêu lít dầu?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
-GV giới thiệu : Số 5 được gọi là số trung bình cộng của
hai số 4 và 6.
-Dựa vào cách giải của bài toán trên bạn nào có thể nêu

cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
b) Bài toán 2
-Gv yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
GV giúp HS phân tích đề:-Bài toán cho ta biết những
gì?-Bài toán hỏi gì-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế
nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
+ yêu cầu HS nêu qui tắc tính số trung bình cộng của
nhiều số.
-3HS đọc đề toán
-Có tất cả 4+6=10lít dầu
- Nếu rót đều số lít dầu ấy
vào 2 can thì mỗi can có
10:2=5 lít dầu
-1 hs lên bảng làm bài,hs cả
lớp làm bài giấy nháp
-Hs nghe giảng
-Hs suy nghó ,thảo luận với
nhau để tìm theo yêu cầu
-Muốn tìm số trung bình
cộng của nhiều số ,ta tính
tổng của các số đó ,rồi chia
tổng đó cho số các số hạng
-3HS đọc đề toán
-HS trả lời các câu hỏi GV
nêu ra
-1 hs lên bảng làm bài,hs cả
lớp làm bài giấy nháp

-HS nêu như SGK
17’
*HĐ2: Luyện tập- Thực hành
Bài 1(a,b,c):
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Phân tích đề: -Bài toán cho biết gì? - Bài tóan yêu cầu
chúng ta tính gì ?
-2 hs lên bảng,hs làm bài
vào VBT
-1 hs lên bảng,hs cả lớp làm
VBT
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Gv tổng kết giờ học ,giao việc về nhà

×