Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

5 Đề thi THPT QG 2018 môn Hóa các trường THPT không chuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1.</b>

<b>Đề thi thử THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 </b>


<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? </b>


<b>A.</b> H2O. <b>B.</b> CH3COOH. <b>C.</b> Na2SO4. <b>D.</b> Mg(OH)2.


<b>Câu 2: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit? </b>


<b>A.</b> Amilozơ. <b>B.</b> Xenlulozơ. <b>C.</b> Glucozơ. <b>D.</b> Saccarozơ.


<b>Câu 3: Khí X cùng với các oxit của nitơ là nguyên nhân chính gây mưa axit. Mưa axit tàn phá nhiều cây </b>
trồng, cơng trình kiến trúc bằng kim loại và đá. Khơng khí ơ nhiễm khí X gây hại cho sức khỏe con người
như viêm phổi, viêm da, viêm đường hơ hấp. Khí X là


<b>A.</b> Hiđro sunfua. <b>B.</b> Cacbon đioxit. <b>C.</b> Ozon. <b>D.</b> Lưu huỳnh đioxit.
<b>Câu 4: Chất nào sau đây là este? </b>


<b>A.</b> C2H5OC2H5. <b>B.</b> CH3COCH3. <b>C.</b> CH3COCH3. <b>D.</b> (C17H35COO)3C3H5.
<b>Câu 5: Phương trình hóa học nào biểu diễn phản ứng không</b> xảy ra?


<b>A.</b> Si + 4HCl → SiCl4 + 2H2O. <b>B.</b> Si + 2NaOH +H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑.
<b>C.</b> SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO <b>D.</b> SiO2 + 2NaOH đặc → Na2SiO3 + 2H2O
<b>Câu 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là </b>


<b>A.</b> ns2. <b>B.</b> ns1. <b>C.</b> ns2np1. <b>D.</b> (n – 1)dxnsy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C.</b> Các electron tự do trong tinh thể kim loại. <b>D.</b> Tính chất của kim loại.
<b>II. Thông hiểu </b>


<b>Câu 8: Dãy nào gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh? </b>



<b>A.</b> Nhựa rezol; cao su lưu hóa. <b>B.</b> Aminopectin; glicogen.


<b>C.</b> Tơ nilon- 6,6; tơ lapsan; tơ olon. <b>D.</b> Cao su Buna – S; xenlulozơ; PS.


<b>Câu 9: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg</b>2+, Ca2+, Cl–, SO42–. Chất được dùng làm mềm mẫu nước
cứng trên là


<b>A.</b> NaHCO3. <b>B.</b> BaCl2. <b>C.</b> Na3PO4. <b>D.</b> H2SO4.


<b>Câu 10: Hịa tan hồn tồn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hịa một nửa thể </b>
tích dung dịch Y cần vừa đủ 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là


<b>A.</b> Na. <b>B.</b> K. <b>C.</b> Ba. <b>D.</b> Ca.


<b>Câu 11: Amino axit X có dạng H</b>2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết với
dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là


<b>A.</b> Valin. <b>B.</b> Glyxin. <b>C.</b> Lysin. <b>D.</b> Alanin.


<b>Câu 12: Hỗn hợp A gồm: 0,36 gam Mg; 2,8 gam Fe. Cho A vào 250 ml dung dịch CuCl</b>2, khuấy đều cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Nồng độ của dung dịch CuCl2 là


<b>A.</b> 0,15M. <b>B.</b> 0,5M. <b>C.</b> 0,1M. <b>D.</b> 0,05M.


<b>Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO</b>2; 2,8 lít khí N2 (các thể
tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là


<b>A.</b> C2H7N. <b>B.</b> C3H7N. <b>C.</b> C3H9N. <b>D.</b> C4H11N.



<b>Câu 14: Cho dãy các chất: CH</b>3NH2 (1), NH3 (2), C6H5NH2 (3), CH3NHCH3 (4), NaOH (5). Dãy các chất
sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là


<b>A.</b> (1), (2), (3), (4), (5). <b>B.</b> (5), (4), (1), (2), (3). <b>C.</b> (5), (4), (3), (2), (1). <b>D.</b> (5), (4), (2), (1), (3).


<b>Câu 15: Xà phịng hóa hồn tồn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 </b>
gam muối của một axit béo Y. Chất Y là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 16: Ứng với cơng thức phân tử C</b>4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O</b>2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc)
và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là


<b>A.</b> CH3COOCH3. <b>B.</b> HCOOC6H5. <b>C.</b> CH2=CHCOOCH3. <b>D.</b> CH3COOCH=CH2.


<b>Câu 18: Khử hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4, Al2O3, MgO cần dùng 2,8 lít khí
CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là


<b>A.</b> 11 gam. <b>B.</b> 12 gam. <b>C.</b> 14 gam. <b>D.</b> 13 gam.


<b>Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? </b>


<b>A.</b> Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3– và ion amoni NH4+.
<b>B.</b> Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.


<b>C.</b> Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
<b>D.</b> Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.



<b>Câu 20: Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, chứa 40% cacbon về khối lượng là </b>
<b>A.</b> axit ađipic. <b>B.</b> axit fomic. <b>C.</b> axit axetic. <b>D.</b> axit propionic.


<b>Câu 21: Trong các chất sau: nước, khí cacbonic, khí metan, axit axetic, ancol etylic, canxi cacbonat. Số </b>
hợp chất hữu cơ là


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 6.


<b>Câu 22: Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). </b>
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là


<b>A.</b> (1), (2), (3). <b>B.</b> (1), (3), (5). <b>C.</b> (3), (4), (5). <b>D.</b> (2), (3), (5).


<b>Câu 23: Cho các chất: etilen, glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, etyl axetat, glucozơ, </b>
saccarozơ, anilin, Gly–Ala–Gly. Số chất tác dụng với Cu(OH)2(ở điều kiện thích hợp) là


<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 7. <b>C.</b> 8. <b>D.</b> 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Hai oxit kim
loại đó là


<b>A.</b> Al2O3, Fe2O3. <b>B.</b> Al2O3, CuO. <b>C.</b> Fe2O3, CuO. <b>D.</b> Al2O3, Fe3O4.
<b>III. Vận dụng – Vận dụng cao </b>


<b>Câu 25: Có các phát biểu sau: </b>


(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước.


(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.


(4) Xesi được dùng trong tế bào quang điện.


(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Những phát biểu đúng là


<b>A.</b> (3), (4), (5). <b>B.</b> (1), (2), (5). <b>C.</b> (3), (5). <b>D.</b> (1), (3), (4).


<b>Câu 26: Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Số mắt xích isopren có một cầu đisunfua −S−S− </b>
là (giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su)


<b>A.</b> 46. <b>B.</b> 50. <b>C.</b> 23. <b>D.</b> 32.


<b>Câu 27: Có 5 chất bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na</b>2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ
dùng nước và CO2 có thể phân biệt được số chất là


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 28: Cho các cặp chất: FeSO</b>4 và NaOH; BaCl2 và K2SO4; H2SO4 và HNO3; NaCl và CuSO4;


CH3COOH và NaOH; Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2. Số cặp chất không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 29: Gạo nếp chứa 80% tinh bột. Khối lượng gạo cần dùng để nấu thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46</b>o là
(biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)


<b>A.</b> 5,652 kg. <b>B.</b> 5,256 kg. <b>C.</b> 6,525 kg. <b>D.</b> 5,625 kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(1) Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nặng hơn khơng khí 1,1
lần.



(2) Nitơ lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.


(3) Amoniac là chất khí khơng màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn khơng khí.


(4) Để làm khơ khí, người ta cho khí amoniac có lẫn hơi nước đi qua bình đựng dung dịch axit
sunfuric đặc.


Số phát biểu đúng là


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 31: Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na</b>2CO3 0,4 M và KHCO3 0,6 M) vào 300 ml dung dịch
H2SO4 0,35 M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y thu
được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là


<b>A.</b> 3,360 và 32,345. <b>B.</b> 2,464 và 52,045. <b>C.</b> 2,464 và 24,465. <b>D.</b> 3,360 và 7,880.
<b>Câu 32: Cho các phát biểu sau: </b>


(a) Tất cả các este khi tham gia phản ứng xà phịng hóa đều thu được muối và ancol.


(b) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm lỗng, đun nóng tạo thành glucozơ và fructozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ, mantozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.


(d) Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (–
NH2) và nhóm cacboxyl (–COOH).


(e) Có thể phân biệt tripeptit (Ala–Gly–Val) và lịng trắng trứng bằng phản ứng màu với Cu(OH)2.
(g) PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, amilozơ đều có cấu trúc mạch không nhánh.
Số phát biểu đúng là



<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là


<b>A.</b> Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
<b>B.</b> Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
<b>C.</b> Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
<b>D.</b> Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.


<b>Câu 34: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)</b>2, Al(OH)3. Nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện
khơng có khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được (m – 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m gam
hỗn hợp X cần 1,50 lít dung dịch HCl 1M thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hịa tan m gam hỗn
hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Cơ cạn Z thu được
(m + 108,48) gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là


<b>A.</b> 2,424. <b>B.</b> 2,250. <b>C.</b> 2,725. <b>D.</b> 2,135.


<b>Câu 35: Hịa tan hồn tồn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)</b>2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng
một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít khí gồm
N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96
gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu <b>gần nhất</b> với giá
trị nào?


<b>A.</b> 44,45%. <b>B.</b> 12,25%. <b>C.</b> 33,33%. <b>D.</b> 11,11%.


<b>Câu 36: Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở có số mol bằng nhau ( trong phân tử chỉ chứa </b>
nhóm chức –CHO hoặc – COOH hoặc cả hai). Chia X thành 4 phần bằng nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

– Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 3,52 gam CO2.



– Phần 4: Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m
gam Ag.


Giá trị của m là


<b>A.</b> 12,96. <b>B.</b> 17,28. <b>C.</b> 10,8. <b>D.</b> 8,64.


<b>Câu 37: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy </b>
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng
dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác
dụng với dung dịch HCl lỗng dư, thì thu được m gam muối. Giá trị của m là


<b>A.</b> 45,54. <b>B.</b> 44,45. <b>C.</b> 42,245. <b>D.</b> 40,125.


<b>Câu 38: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được </b>
6,72 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với
X bằng 1,2. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là


<b>A.</b> 0,4. <b>B.</b> 0,3. <b>C.</b> 0,2. <b>D.</b> 0,1.


<b>Câu 39: Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO</b>4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dịng điện khơng đổi) trong thời gian t giây, thu được V lit khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là
2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 8,96 lit (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan
vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị
của V <b>gần nhất</b> với giá trị nào sau đây ?


<b>A.</b> 3,3. <b>B.</b> 2,2. <b>C.</b> 4,5. <b>D.</b> 4,0.


<b>Câu 40: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm peptit X (C</b>9H17O4N3) và peptit Y (C11H20O5N4) cần dùng 320ml


dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin
có khối lượng 12,4 gam. Cho các nhận định sau:


(1) Giá trị của m là 24,24 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Số nhận định đúng là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Đáp án </b>



<b>1-C </b> <b>2-C </b> <b>3-D </b> <b>4-D </b> <b>5-A </b> <b>6-B </b> <b>7-C </b> <b>8-B </b> <b>9-C </b> <b>10-A </b>


<b>11-B </b> <b>12-C </b> <b>13-C </b> <b>14-B </b> <b>15-A </b> <b>16-D </b> <b>17-A </b> <b>18-D </b> <b>19-C </b> <b>20-C </b>
<b>21-B </b> <b>22-B </b> <b>23-B </b> <b>24-C </b> <b>25-A </b> <b>26-A </b> <b>27-D </b> <b>28-D </b> <b>29-D </b> <b>30-A </b>
<b>31-A </b> <b>32-A </b> <b>33-B </b> <b>34-D </b> <b>35-D </b> <b>36-A </b> <b>37-C </b> <b>38-C </b> <b>39-D </b> <b>40-B </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1: Đáp án C</b>


<b>Câu 2: Đáp án C</b>
<b>Câu 3: Đáp án D</b>
<b>Câu 4: Đáp án D</b>
<b>Câu 5: Đáp án A </b>


A sai vì phản ứng oxh khử gì mà chỉ có mỗi Si thay đổi số oxh ⇒ VÔ LÝ
<b>Câu 6: Đáp án B</b>


<b>Câu 7: Đáp án C</b>
<b>Câu 8: Đáp án B</b>


<b>Câu 9: Đáp án C</b>
<b>Câu 10: Đáp án A</b>
<b>Câu 11: Đáp án B</b>
<b>Câu 12: Đáp án C</b>
<b>Câu 13: Đáp án C </b>
+ Đặt X là CxHyN
nC = nCO2 =


16,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nH = 2 × nH2O =


20, 25
2


18


 = 2,25 mol


nN = 2 × nN2 =


2,8
2


22, 4


 = 0,25 mol.


Ta có x : y : 1 = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1
Vậy X là C3H9N



<b>Câu 14: Đáp án B</b>
<b>Câu 15: Đáp án A </b>


nglixerol = 0,1 mol ⇒ nmuối = 3nglixerol = 0,3 mol.
⇒ Mmuối = 278 (C15H31COONa).


⇒ B là axit panmitic
<b>Câu 16: Đáp án D </b>


Số đồng phân của ancol thỏa mãn đó là:


(1) CH3–CH2–CH2–CH2–OH || (2) CH3–CH2–CH(CH3)–OH.
(3) CH3–CH(CH3)–CH2–OH || (4) CH3–C(CH3)2–OH.
<b>Câu 17: Đáp án A</b>


<b>Câu 18: Đáp án D </b>


Ta có phản ứng: CO + O → CO2.


⇒ nObị lấy đi = nCO = 0,125 mol ⇒ mObị lấy đi = 2 gam.
⇒ mChất rắn thu được = 15 – 2 = 13 gam


<b>Câu 19: Đáp án C</b>
<b>Câu 20: Đáp án C </b>


Vì axit cacboxylic no đơn chức mạch hở.


⇒ CTTQ là CnH2nO2 ⇒ %mC =



12n 100
14n 32




 = 40  n = 2


⇒ CTPT của axit là C2H4O2 ⇒ CTCT CH3COOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Dãy gồm các chất phản ứng với NaOH sinh ra ancol gồm:
Metyl fomat, metyl acrylat và triolein


<b>Câu 23: Đáp án B </b>


Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi đủ điều kiện là:


+ Glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ và Gly–Ala–Gly.
<b>Câu 24: Đáp án C </b>


Vì NaOH dư ⇒ Al(OH)3 đã bị hịa tan hết sau khi được sinh ra.
⇒ <b>KHƠNG</b> có Al2O3 ⇒ Loại A B và D


<b>Câu 25: Đáp án A </b>


Ý (1) thì thơi khói bàn rồi → <b>SAI</b> ⇒ Loại B và D.


Vì A và C cùng có (3) (5) ⇒ k cần xét.


Xét (4) thấy xesi được dùng trong tế bào quang điện ⇒ Đúng.
<b>Câu 26: Đáp án A </b>



Cao su thiên nhiên có cơng thức là –(–C5H8–)–n.
Ta có phản ứng: (C5H8)n + 2S → (C5nH8n–2n)S2.


⇒ %mS/Cao su =
64


68n62 × 100 ≈ 46
<b>Câu 27: Đáp án D </b>


Trích mẫu thử đánh số thứ tự là việc cần làm đầu tiên chứ khơng nó lộn ùng phèo cả lên:
+ Thả hết vào nước ⇒ Tìm được nhóm khơng tan là BaCO3 và BaSO4.


+ Sục CO2 vào 2 ổng nghiệm chưa kết tủa.


Ống nghiệm nào kết tủa tan tan lại ⇒ BaCO3. Còn lại là BaSO4.


Phản ứng: BaCO3 + CO2 + H2O → <b>Ba(HCO3)2 (Tan) <= [Thuốc thử mới]</b>
+ Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào 3 dung dịch muối tan ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ống nghiệm nào tạo kết tủa ⇒ Na2CO3 và Na2SO4 ứng với 2 kết tủa BaCO3 và BaSO4.
Phản ứng: Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → <b>BaCO3↓</b> + 2NaHCO3.


Phản ứng: Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → <b>BaSO4↓</b> + 2NaHCO3


+ Và với 2 kết tủa BaCO3 và BaSO4 thì vấn đề lại được lặp lại như phía trên.


⇒ Từ H2O và CO2 ta có thể nhận biết cả 5 chất ⇒<b> Chọn D</b>


<b>Câu 28: Đáp án D </b>


(1) (2) (4) (5)
<b>Câu 29: Đáp án D </b>


Ta có phản ứng: C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2.
VC2H5OH = 5×0,46 = 2,3 lít ⇒ mC2H5OH = 2,3×0,8 = 1,84 gam.


⇒ nC2H5OH = 0,04 mol ⇒ nTinh bột =


0, 04 1


2 0, 72 36 mol


⇒ mTinh bột = 4,5 gam ⇒ mGạo nếp cần dùng = 4,5 ÷ 0,8 = 5,625 gam
<b>Câu 30: Đáp án A </b>


Phát biểu đúng gồm (2) và (3).
(1) sai vì N2 nhẹ hơn khơng khí.


(2) sai vì NH3 sẽ tác dụng với dung dịch axit.
<b>Câu 31: Đáp án A </b>


Ta có nH+ = 0,3×2×0,35 = 0,21 mol.
CO32– + 2H+ → CO2 + H2O.


HCO3– + H+ → CO2 + H2O.


+ Khi cho từ từ CO32– và HCO3– vào H+ ⇒ Phản ứng theo tỷ lệ:


Đặt nCO32– = a và nHCO3– ta có hệ:



2
3


3
CO
HCO


2a b 0, 21 <sub>a</sub> <sub>n</sub> <sub>0, 06</sub>
a 0, 4


b n 0, 09


b 0, 6





 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

⇒ m = mBaCO3 + mBaSO4 = (0,1–0,06)×197 + 0,105×233 = 32,345 gam
<b>Câu 32: Đáp án A </b>



(a) sai vì khơng phải tất cả este đều thỏa mãn: VD HCOOCH=CH2.
(b) sai vì phải thủy phân trong mơi trường axit.


(d) sai vì amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ <b>tạp chức</b>.


(e) sai vì đều có phản ứng màu biure.
<b>Câu 33: Đáp án B </b>


X có phản ứng màu biure ⇒ Loại A và D.


Z có nhóm –CHO hoặc phản ứng với NaOH tạo sản phẩm chứa nhóm –CHO ⇒ Loại C.
<b>Câu 34: Đáp án D </b>


Nhiệt phân thấy mhh X giảm 1,44g ⇒ mH2O tách từ bazo = 1,44g.


⇒ Quy hỗn hợp X gồm: mX = mKim loại + mO + mH2O.


Phản ứng với HCl: Đặt nO/X = a ta có:
2a + 2nH2 = nHCl nO/X = 0,58 mol.


⇒ mKim loại trong X = m – mO – mH2O = m – 10,72 gam.
●Phản ứng với HNO3 có thể sinh ra muối NH4NO3:
Đặt nNH4NO3 = b ta có:


mMuối = m + 108,48 = mKim loại + mNO3–/Muối kim loại + mNH4NO3.


 m + 108,48 + (m – 10,72) + (2nO + 3nNO + 8nNH4NO3)×62 + 80b.


 m + 108,48 + (m – 10,72) + (0,58×2 + 0,2×3 + 8b)×62 + 80b  b = 0,0175 mol.
⇒ ∑nHNO3 đã pứ = 10nNH4NO3 + 4nNO + 2nO = 2,135 mol



<b>Câu 35: Đáp án D </b>


Dung dịch X + vừa đủ 0,25 mol NaOH sinh ra 0,12 mol Mg(OH)2.


+ Nhận thấy để tạo 0,12 mol Mg(OH)2 cần dùng 0,24 mol NaOH < 0,25 mol NaOH cần dùng <b>vừa đủ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

⇒ Chỉ có 1 cách giải thích thỏa đáng đó là nNH4NO3 = 0,25 – 0,24 = 0,01 mol.
Vậy ta có sơ đồ:


 



 
 


 
 
0,02 mol
0,26 mol


3 2 2


3 2


2


2


4 3 <sub>m g</sub>



16,38g


3 <sub>18,56g</sub> 0,88g


3 2
5,22 g
Mg
MgO


Mg NO : 0,12 N O


M Mg OH : a HNO X H O


CO
NH NO : 0, 01


MgCO
Mg NO


 <sub></sub>

 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>
  
 
 




Vì 2 khí có cùng phân tử khối là 44 ⇒ mKhí = 0,02×44 = 0,88 gam.


mMuối = 0,12×148 + 0,01×80 = 18,56 gam.


Vậy bảo tồn khối lượng ta ⇒ mH2O = m = 2,16 gam ⇒ nH2O = 0,12 mol.
ĐẶt nMg(OH)2 = a và bảo toàn hiđro cả q trình ta có:


2a + 0,26 = 0,01×4 + 0,12×2  a = 0,01 mol.
⇒ mMg(OH)2 = 0,01×58 = 0,58 gam.


⇒ %mMg(OH)2 =


0,58 100
5, 22




≈ 11,11%


<b>Câu 36: Đáp án A </b>


● Phần 1:Vì X chứa 5 HCHC no nhưng phản ứng được với 0,04 mol H2.


⇒ –CHO + H2 t –CH2OH ⇒ ∑nCHO = 0,04 mol.


● Phần 2:


Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH ⇒ ∑nCOOH = 0,04 mol.
● Phần 3: Nhận thấy khi đốt X ta thu được ∑nCO2 = ∑nCHO + ∑nCOOH.


⇒ Hỗn hợp X chỉ có thể là 5 chất sau



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Vì số mol 5 chất bằng nhau ⇒ Đặt số mol mỗi chất là a: Bảo tồn gốc CHO hoặc COOH ta có a = 0,01.
⇒ ∑nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH + 4n(CHO)2 + 2nHOC–COOH.


 ∑nAg = = 12a = 0,12 mol ⇒ mAg = 12,96 gam
<b>Câu 37: Đáp án C </b>


Nhận thấy cả 4 chất đều chứa 1 nguyên tử N ⇒ NTrung bình = 1 ⇒ nN2 = 0,1 mol.
Ta có mBình H2SO4 tăng = mH2O = 14,76 gam ⇒ nH2O = 0,82 mol.


⇒ nCO2 = 1,58 – nH2O – nN2 = 0,66 mol.


<b>Đặt số nguyên tử Oxi = 2a để các bạn dễ hình dung nó ứng với 1 liên kết π</b>


⇒ CTTQ của hỗn hợp X có dạng là: CnH2n+2–2a+1O2aN1.


Với số CTrung bình = n = 0,66 ÷ 0,2 = 3,3 || S HTrung bỡnh = 0,82ì2ữ0,2 = 8,2.
Bo ton hiđro ta có: 2n+2–2a+1 = 8,2  2×3,3 + 2 – 2a + 1 = 8,2  a = 0,7.


⇒ CTTQ của X có dạng: C3,3H8,2O1,4N.


⇒ Với 29,47 gam X thì nHỗn hợp X = 29,47÷84,2 = 0,35 mol.


⇒ nHCl pứ = 0,35 mol ⇒ mMuối = 29,47 + 0,35×36,5 = 42,245 gam
<b>Câu 38: Đáp án C </b>


Nhận thấy các chất hữu cơ trong X đều có chứa 3 cacbon.


⇒ Tổng số mol các chất hữu cơ trong X = nCO2


3 = 0,1 mol ⇒ nH2 = 0,2 mol.



Từ tỷ khối hơi của Y và X ta có tỉ lệ nY 1 n<sub>Y</sub> 0,3 1 0, 25 mol


nX 1, 2 1, 2




   


⇒ nH2 đã pứ = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol ⇒ 0,25 mol Y phản ứng với (0,1– 0,05) = 0,05 mol Br2.


⇒ 0,1 mol Y phản ứng với nBr2 =


0,1 0, 05
0, 25




= 0,02 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ta có nMgO = 0,3 mol ⇒ nO2↑ khi chưa sinh ra H2 = 0,15 mol.
Đặt nCu = a || nH2 = b ⇒ ∑nO2↑ = 0,15 + 0,5b || nCl2 = c ta có:
+ PT theo khí thốt ra ở 2 cực: 1,5b + c = 0,25 (1).


+ PT bảo toàn e: 2a – 2c = 0,6 (2).


+ PT theo tỉ lệ nCu 2


nCl  : a – 4c = 0 (3).



+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ a = 0,4, b = c = 0,1  nCl2 = 0,1.


⇒ Ở 2t giây tổng số mol e nhường = 2nCl2 + 4nO2 = 1 mol.


⇒ Tổng số mol e nhường ở t giây = 1 ÷ 2 = 0,5.


⇒ V lít khí gồm 0,1 mol Cl2 và 0,075 mol O2.


⇒ V = (0,1 + 0,075) × 22,4 = 3,92 lít
<b>Câu 40: Đáp án B </b>


X là tripeptit và Y là tetrapeptit. Đặt nX = a và nY = b ta có:
● Xét Y có chứa Val ⇒ Y có dạng: (Val)1(Gly)3.


⇒ PT theo số mol của KOH: 3a + 4b = 0,32 (1)


+ Giả sử X không chứa Val ⇒ nMuối val = nY = 0,08 mol ⇒ 4b = nKOH ⇒ Vô lý ⇒ Loại.
+ Giả sử X chứa Val ⇒ X có dạng (Val)1(Gly)2.


⇒ PT bảo toàn gốc Val là: a + b = 0,08 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0 ⇒ Loại.
Vậy ⇒ X chứa Val và Y khơng chứa Val.


⇒ X có dạng (Val)1(Gly)2 và Y có dạng (Gly)1(Ala)3


⇒ PT bảo tồn số mol gốc Val: a = 0,08 (3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ m = 0,08×231 + 0,02×288 = 24,24 gam ⇒ Đúng.


+ ∑nGly = 0,08×2 + 0,02 = 0,18 mol ⇒ mMuối Gly = 0,18×(75+38) = 20,34 gam ⇒ Đúng.


+ ∑nAla = 0,02×3 = 0,06 mol ⇒ mMuối Ala = 0,06×(89+38) = 7,62 gam ⇒ Sai.


+ X là 1 tripeptit chứ k phải tetrapeptit ⇒ (4) Sai
⇒ Có 2 nhận định đúng


<b>2.</b>

<b>Đề thi thử THPT Phan Đăng Lưu - Nghệ An </b>


<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1: Chất tham gia phản ứng thủy phân tạo glixerol là </b>


<b>A.</b> protein. <b>B.</b> saccarozơ. <b>C.</b> chất béo. <b>D.</b> tinh bột.


<b>Câu 2: Hịa tan hồn tồn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H</b>2SO4 loãng thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là


<b>A.</b> 4,48 lít. <b>B.</b> 3,36 lít. <b>C.</b> 2,24 lít. <b>D.</b> 1,12 lít.


<b>Câu 3: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat (HCOOCH</b>3) là


<b>A.</b> HCOOH và NaOH. <b>B.</b> HCOOH và CH3OH.


<b>C.</b> HCOOH và C2H5NH2. <b>D.</b> CH3NOONa và CH3OH.
<b>Câu 4: Để phân biệt CO</b>2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là


<b>A.</b> nước brom. <b>B.</b> CaO. <b>C.</b> dung dịch Ba(OH)2. <b>D.</b> dung dịch NaOH.
<b>Câu 5: Kim loại nào vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH? </b>


<b>A.</b> Cu. <b>B.</b> Ag. <b>C.</b> Mg. <b>D.</b> Al.


<b>Câu 6: Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh? </b>



<b>A.</b> KOH, NaCl, HgCl2. <b>B.</b> HCl, NaOH, CH3COOH.


<b>C.</b> HCl, NaOH, NaCl. <b>D.</b> NaNO3, NaNO2, HNO2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A.</b> CrO3. <b>B.</b> K2Cr2O7. <b>C.</b> Cr2O3. <b>D.</b> CrSO4.
<b>Câu 8: Để khử ion Fe</b>3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư


<b>A.</b> kim loại Ba. <b>B.</b> kim loại Mg. <b>C.</b> kim loại Ag. <b>D.</b> kim loại Cu.
<b>Câu 9: Chất nào sau đây là aminoaxit? </b>


<b>A.</b> H2NCH2COOH. <b>B.</b> C2H5OH. <b>C.</b> CH3COOH. <b>D.</b> C6H5NH2.


<b>Câu 10: Loại tơ nào sau đây thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét? </b>
<b>A.</b> tơ lapsan. <b>B.</b> tơ nitron. <b>C.</b> tơ nilon-6,6. <b>D.</b> tơ axetat.


<b>Câu 11: Chất nào sau đây khơng</b> có phản ứng thủy phân?


<b>A.</b> Glucozơ. <b>B.</b> Chất béo. <b>C.</b> Saccarozơ. <b>D.</b> Xenlulozơ.


<b>II. Thông hiểu </b>


<b>Câu 12: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 </b>
gam muối. Công thức phân tử của X là


<b>A.</b> CH5N. <b>B.</b> C3H9N. <b>C.</b> C2H7N. <b>D.</b> C4H11N.


<b>Câu 13: Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá </b>
trị của m là


<b>A.</b> 7,4. <b>B.</b> 17,6. <b>C.</b> 14,8. <b>D.</b> 8,8.



<b>Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam đimetylamin trong một lượng vừa đủ oxi, thu được hỗn hợp X gồm </b>
khí và hơi. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch KOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thốt ra V lít (đktc)
một chất khí duy nhất. Giá trị của V là


<b>A.</b> 4,48. <b>B.</b> 1,68. <b>C.</b> 3,36. <b>D.</b> 1,12.


<b>Câu 15: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. </b>
Khối lượng ancol etylic thu được là


<b>A.</b> 3,45 kg. <b>B.</b> 1,61 kg. <b>C.</b> 3,22 kg. <b>D.</b> 4,60 kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>A.</b> 65,9%. <b>B.</b> 69%. <b>C.</b> 71,3%. <b>D.</b> 73,1%.


<b>Câu 17: Cho Al đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO</b>3)2, Ag(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 thì thứ tự
các ion kim loại bị khử lần lượt là


<b>A.</b> Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. <b>B.</b> Fe3+, Ag+, Cu2+, Mg2+.
<b>C.</b> Ag+, Fe3+, Cu2+, Mg2+. <b>D.</b> Ag+, Cu2+, Fe3+, Mg2+.


<b>Câu 18: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO</b>3 trong NH3 thu được 10,8
gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là


<b>A.</b> 0,02M. <b>B.</b> 0,20M. <b>C.</b> 0,10M. <b>D.</b> 0,01M.


<b>Câu 19: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính vĩnh cửu? </b>
<b>A.</b> Ca2+, Mg2+, HCO3–, Cl–. <b>B.</b> Ca2+, Cl-, SO42–, HCO3–.


<b>C.</b> Mg2+, Cl–, SO42–, HCO3–. <b>D.</b> Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42–.



<b>Câu 20: Khử hoàn toàn m gam Fe</b>2O3 cần vừa đủ 3,36 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản
ứng là


<b>A.</b> 5,6. <b>B.</b> 16,8. <b>C.</b> 8,4. <b>D.</b> 2,8.


<b>Câu 21: Tiến hành phản ứng khử oxi X thành kim loại bằng khí H</b>2 dư theo sơ đồ hình vẽ:



Oxit X<b> không thể</b> là


<b>A.</b> MgO. <b>B.</b> CuO. <b>C.</b> PbO. <b>D.</b> Fe3O4.


<b>Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai</b>?


<b>A.</b> NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.
<b>B.</b> Phốt pho trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>D.</b> Phốt pho đỏ có cấu trúc bằng.


<b>Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản </b>
ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 12,6. <b>B.</b> 10,2. <b>C.</b> 9,8. <b>D.</b> 17,2.


<b>Câu 24: Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) </b>
lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 25: Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH</b>2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa


đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là


<b>A.</b> Alanin. <b>B.</b> Valin. <b>C.</b> Lysin. <b>D.</b> Glyxin.


<b>Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết </b>
peptit trong phân tử X là


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 1.


<b>III. Vận dụng </b>


<b>Câu 27: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dd chất điện li </b>
thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là


<b>A.</b> I, II và IV. <b>B.</b> I, III và IV. <b>C.</b> I, II và III. <b>D.</b> II, III và IV.


<b>Câu 28: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch AgNO</b>3 vào ống nghiệm chứa bột Fe, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị bên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A.</b> 0,25. <b>B.</b> 0,45. <b>C.</b> 0,15. <b>D.</b> 0,35.


<b>Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau </b>
phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của
glixerol trong hỗn hợp X là


<b>A.</b> 62,67%. <b>B.</b> 60,52%. <b>C.</b> 19,88%. <b>D.</b> 86,75%.


<b>Câu 30: Trong các dung dịch: HNO</b>3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều
tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là



<b>A.</b> HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. <b>B.</b> HNO3, NaCl, K2SO4.
<b>C.</b> HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, K2SO4. <b>D.</b> NaCl, K2SO4, Ca(OH)2.


<b>Câu 31: Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H</b>2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được
hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. Ankin X là


<b>A.</b> Axetilen. <b>B.</b> Pent-2-in. <b>C.</b> But-1-in. <b>D.</b> Propin.


<b>Câu 32: Sau một thời gian điện phân 300 ml dung dịch CuSO</b>4 với điện cực graphit, khối lượng dung
dịch giảm 16 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung
dịch H2S 1M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước điện phân là


<b>A.</b> 1,0M. <b>B.</b> 2,5M. <b>C.</b> 1,5M. <b>D.</b> 2,0M.


<b>Câu 33: A là chất hữu cơ không tác dụng với kali. Thủy phân A trong dung dịch KOH chỉ tạo muối của α– </b>
amino axit X (mạch khơng nhánh, chứa 1 nhóm amino, 2 nhóm cacboxyl) và 1 ancol đơn chức. Thủy phân
hoàn toàn một lượng chất A trong 200 ml dung dịch KOH 1M rồi đem cô cạn được 6,9 gam một ancol B và
19,525 gam chất rắn. Đun 6,9 gam B với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít olefin (ở đktc). Phân
tử khối của A gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A.</b> 198. <b>B.</b> 212. <b>C.</b> 208. <b>D.</b> 204.


<b>Câu 34: Một chất hữu cơ X có % khối lượng các nguyên tố (trong phân tử) là 31,17% C; 9,09% H; 18,18% </b>
N cịn lại là oxi. Biết cơng thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. X mạch hở, có khả năng
tham gia phản ứng tráng bạc. Nếu cho 1,155 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 35: Cho các chất H</b>2S, Na2CO3, Cu, KI, Ag, SO2, CO2, Mg có bao nhiêu chất tác dụng được với dung
dịch Fe2(SO4)3 dư cho sản phẩm FeSO4.



<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 7. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 36: Cho 5,045 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>3O4 tác dụng với dung dịch HNO3, lỗng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,224 lít khí khơng màu, có tỉ khối đối với
hidro là 15 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và cịn lại 1,125 gam kim loại. Cơ cạn dung
dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 8,12 gam. <b>B.</b> 7,36 gam. <b>C.</b> 9,54 gam. <b>D.</b> 10,10 gam.


<b>Câu 37: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al</b>2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan
hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa. Lấy m gam kết tủa đó cho tan hết trong V mL dung dịch KOH 1,25M. Giá
trị tối thiểu của V là


<b>A.</b> 240. <b>B.</b> 360. <b>C.</b> 320. <b>D.</b> 220.


<b>Câu 38: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C</b>7H6O3. Nếu cho 1,38 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch KOH 0,1M, sau phản ứng thu được 2 muối của kali. Số công thức cấu tạo của X là


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 2.


<b>Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no chứa một liên kết C=C và có </b>
tồn tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sảm
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác đun nóng 21,62 gam E so với 300 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F
chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng (gam) của muối có
khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F có giá trị gần nhất với


<b>A.</b> 4,98. <b>B.</b> 9,20. <b>C.</b> 8,70. <b>D.</b> 7,56.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>A.</b> 2,34 và 90,5625. <b>B.</b> 2,34 và 89,2500. <b>C.</b> 2,58 và 90,5625. <b>D.</b> 2,58 và 90,5625.

<b>Đáp án </b>



<b>1-C </b> <b>2-C </b> <b>3-B </b> <b>4-A </b> <b>5-D </b> <b>6-C </b> <b>7-C </b> <b>8-D </b> <b>9-A </b> <b>10-B </b>


<b>11-A </b> <b>12-B </b> <b>13-A </b> <b>14-B </b> <b>15-C </b> <b>16-A </b> <b>17-A </b> <b>18-C </b> <b>19-D </b> <b>20-A </b>
<b>21-A </b> <b>22-C </b> <b>23-A </b> <b>24-B </b> <b>25-A </b> <b>26-B </b> <b>27-B </b> <b>28-D </b> <b>29-B </b> <b>30-C </b>
<b>31-D </b> <b>32-A </b> <b>33-D </b> <b>34-C </b> <b>35-B </b> <b>36-D </b> <b>37-A </b> <b>38-B </b> <b>39-C </b> <b>40-A </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1: Đáp án C</b>


<b>Câu 2: Đáp án C</b>
<b>Câu 3: Đáp án B</b>
<b>Câu 4: Đáp án A</b>
<b>Câu 5: Đáp án D</b>
<b>Câu 6: Đáp án C</b>
<b>Câu 7: Đáp án C</b>
<b>Câu 8: Đáp án D</b>
<b>Câu 9: Đáp án A</b>
<b>Câu 10: Đáp án B</b>
<b>Câu 11: Đáp án A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Vì glucozo thuộc loại monosaccarit ⇒ KHƠNG có phản ứng thủy phân ⇒<b> Chọn A</b>


P/s: Cần chú ý chương trình thi 2017-2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!
<b>Câu 12: Đáp án B</b>


<b>Câu 13: Đáp án A</b>


<b>Câu 14: Đáp án B </b>


nN2 = 1/2 n Amin = 0.075 => V =0.075*22.4 = 1.68
<b>Câu 15: Đáp án C </b>


Ta có mGlucozo = 10×0,1 = 9 gam ⇒ nGlucozo =
9


180 = 0,05 kmol


Ta có phản ứng: C6H12O6
LMR


 2C2H5OH + 2CO2.


Với hiệu suất phản ứng là 70% ⇒ nC2H5OH = 0,05×2×0,7 = 0,07 kmol.
⇒ mC2H5OH = 3,22 kg


<b>Câu 16: Đáp án A </b>


Giả sử có 100 gam phân bón ⇒ mP2O5 = 40 gam.
⇒ nP2O5 =


40


142 ≈ 0,2817 mol.


Mà thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Bảo tồn ngun tố Photpho ta có: Ca(H2PO4)2 → P2O5.



⇒ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 0,2817 mol.


⇒ mCa(H2PO4)2 = 0,2817×(40 + 97×2) ≈ 65,92 gam.
⇒ %mCa(H2PO4)2/Phân bón =


65,92 100
100




= 65,92%


<b>Câu 17: Đáp án A </b>
Ta có dãy điện hóa:


2 2 2 3 2 2 3 2 2 2 2 2


2


Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu


Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3 2 2 3
2


Fe Hg Ag Pt Au


Fe Hg Ag Pt Au



    




⇒ Thứ tự các ion kim loại bị khử lần lượt là Ag+


→ Fe3+ → Cu2+ → Fe2+ ⇒<b> Chọn A</b>.
____________________________________________________________


Có thể loại 3 đáp án B C D và Chọn A ln vì Al khơng tác dụng với Mg2+.
<b>Câu 18: Đáp án C </b>


Khi phản ứng tráng gương cứ 1 phân tử Glucozo → 2Ag.
Mà nAg = 0,1 mol ⇒ nGlucozo = 0,1÷2 = 0,05 mol.


⇒ CM Glucozo = 0,05÷0,5 = 0,1 M
<b>Câu 19: Đáp án D </b>


Nước cứng vĩnh cửu không thể chứa HCO3– được.
⇒ Loại A B và C


<b>Câu 20: Đáp án A </b>


Ta có phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑.
Ta có nCO = 0,15 mol ⇒ nFe = 0,15ì2ữ3 = 0,1 mol.
mFe = 0,1ì56 = 5,6 gam


<b>Câu 21: Đáp án A </b>


CO chỉ khử được các oxit của các kim loại đứng sau nhôm.



Mà MgO là oxit kim loại đứng trước Al ⇒ MgO <b>không</b> tác dụng với CO.
⇒ Oxit X không thể là MgO


<b>Câu 22: Đáp án C</b>
<b>Câu 23: Đáp án A </b>


Ta có phản ứng: CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH.
Ta có nEste = 0,1 mol và nKOH = 0,15 mol > nEste ⇒ KOH dư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Câu 24: Đáp án B</b>
<b>Câu 25: Đáp án A </b>


Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam ⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89 ⇒ X chính là Alanin


<b>Câu 26: Đáp án B </b>


Nhận thấy 1 mol peptit thủy phân → ∑ 4 mol các α–amino axit.
⇒ X là 1 tetrapeptit ⇒ Số LK peptit = 4–1 = 3


<b>Câu 27: Đáp án B</b>
<b>Câu 28: Đáp án D </b>


Ta có các phản ứng như sau:


Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag [Tăng số mol Fe2+]


Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag [Giảm số mol Fe2+]
+ Đặt nFe = b ta có phương trình theo nAgNO3 = 0,95 mol là:



a×2 + (b–0,25) = 0,95 mol  b = 0,4 mol.


+ Viết PT nAgNO3 = 0,85 mol tương tự như trên ta có:
∑nFe×2 + (∑nFe – a) = 0,85 mol  0,8 + 0,4 – a = 0,85.


 a = 0,35 mol
<b>Câu 29: Đáp án B </b>


Nhận thấy CTPT: andehit formic: HCHO = CH2O, metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2, fructozo C6H12O6 =
(CH2O)6.


Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và C3H8O3.


Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol CO2 và H2O như sau:
x 3y 0, 75 x 0,3mol


x 4y 0,9 y 0,15 mol


  


 




 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

⇒ %mglixerol =



0,15 92
0,15 92 0,3 30




   ≈ 60,52%


<b>Câu 30: Đáp án C</b>
<b>Câu 31: Đáp án D </b>


Với nAnkin = 0,3 ⇒ Số mol H2 pứ tối đa = 2nAnkin = 0,6 mol.
Bảo toàn số mol liên kết π ta có: nH2 pứ + nBr2 = 0,6 mol.
⇒ nH2 pứ = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ⇒ nH2 dư = 0,1 mol.


⇒ Số mol của B sau phản ứng = nH2 dư + nAnkin = 0,4 mol.


⇒ mB = mA = nHỗn hợp B × MHỗn hợp B = 0,4×16,25×2 = 13 gam


Vậy mH2 ban đầu + mAnkin ban đầu = 13 gam.  0,5×2 + 0,3×MAnkin = 13.


 MAnkin = 40 ⇒ Ankin đó là Propin
<b>Câu 32: Đáp án A </b>


Ta có phản ứng điện phân:


CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4.


Với mGiảm = mCu + mO2 64a + 32×0,5a = 16  a = 0,2.
nCuSO4 = nH2S = 0,1 mol.



⇒ nCuSO4 = nCuSO4 pứ + nH2S = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol.
⇒ CM CuSO4 = 0,3÷0,3 = 1M


<b>Câu 33: Đáp án D </b>
● Xác định ancol Y:


Ta có nAncol B = nOlefin = 0,15 mol ⇒ MB =
6, 9


0,15 = 46 ⇒ B là C2H5OH.


⇒ A có dạng H2N–R(COOC2H5)2.


⇒ nA =


nAncol


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 19,525 = 0,075×(R + 16 + 166) + 0,05×56  R = 41
⇒ MA = 16 + 41 + 44×2 + 29×2 = 203


<b>Câu 34: Đáp án C </b>


+ Giả sử mX = 100 gam ⇒ Khối lượng mỗi nguyên tố bằng đúng % khối lượng của nó.
Lập tỷ lệ tối giản nC : nH : nN : nO = 2:7:1:2 ⇒ CTPT của X là C2H7NO2.


X có phản ứng tráng gương và tác dụng được với KOH ⇒ CTCT của X là HCOONH3CH3.
+ Ta có nX =


1,155



77 = 0,015 mol và nKOH = 0,02 mol.


⇒ Khối lượng rắn bao gồm HCOOK


KOH du


n : 0, 015
n : 0, 005







⇒ mChất rắn = 0,015×84 + 0,005×56 = 1,54 gam
<b>Câu 35: Đáp án B </b>


<b>Câu 36: Đáp án D </b>


Vì Cu dư ⇒ Dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
+ Khí thốt ra là NO với nNO = 0,01 mol.


Đặt nCu pứ = a và nFe3O4 = b ta có hệ:


64a + 232b = 5,045 – 1,125 || 2a – 2b = 3nNO = 0,03.
+ Giải hệ ta có nCu = 0,025 và b = 0,01 mol.


⇒ Muối bao gồm 0,025 mol Cu(NO3)2 và (0,01×3) = 0,03 mol Fe(NO3)2.


⇒ mMuối = 0,025×188 + 0,03×180 = 10,1 gam


<b>Câu 37: Đáp án A </b>


%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.
⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.
Ta có ∑nOH– = 2nH2 = 1,2 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Sau phản ứng trung hịa nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol


⇒ nAl(OH)3 = 0,7 –


1, 9 0, 7
3


= 0,3 mol.


+ Cho 0,3 mol Al(OH)3 phản ứng với KOH ta có phản ứng:
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O ||⇒ nKOHcần dùng = 0,3.


⇒ VKOH =


0, 3


1, 25 = 0,24 lít = 240 ml
<b>Câu 38: Đáp án B </b>


Ta có nX = 0,01 mol phản ứng vừa đủ với 0,03 mol KOH


⇒ X phản ứng với KOH theo tỉ lệ 1:3 ⇒ X chỉ có thể là HCOOC6H4OH.



⇒ X có 3 CTCT ứng với 3 vị trí o, m ,p
<b>Câu 39: Đáp án C </b>


21,62 gam E (este đều đơn chức) + vừa đủ 0,3 mol NaOH ||→ nCOO trong E= 0,3 mol
♦ giải đốt 21,62 gam E (0,3 mol) + O2 t <i>x</i> mol CO2 + <i>y</i> mol H2O.


(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có Δmdung dịch giảm = 56<i>x</i> – 18<i>y</i> = 34,5 gam.


Lại có mE = 12<i>x</i> + 2<i>y</i> + 0,3 × 32 = 21,62 gam ||→ giải <i>x</i> = 0,87 mol và <i>y</i> = 0,79 mol.
||→ tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nY + Z = 0,08 mol → nX = 0,22 mol.


chú ý: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4.


Chặn số Ctrung bình của X < (0,87 0,08 ì 4) ữ 0,22 = 2,5 → số CX = 2 hay X là HCOOCH3.
♦ Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH.


Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no rồi)
||→ 1 muối cịn lại phải là khơng no 1 C=C là gốc axit của Y và Z.


nghĩa là Y là CnH2n – 1COOCH3 và Z là CnH2n – 1COOC2H5 (Y, Z đồng đẳng kế tiếp)
Đơn giản, tính lại số Ctrung bỡnh Y, Z = (0,87 0,22 ì 2) ữ 0,08 = 5,375


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

||→ chỉ quan tâm muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa ⇄ myêu cầu = 8,64 gam.
<b>Câu 40: Đáp án A </b>


Xử Lý hỗn hợp khí X: 3 khí đó chỉ có thể là NO, N2 và N2O.
NO + ½O2 → NO2 và bị giữ lại bởi NaOH.


⇒ Hỗn hợp khí Y chứa N2 và N2O với MTrung bình = 36 = MTrung bình cộng của 2 khí.



⇒ nN2 = nN2O || Đặt nNO = a và nN2 = nN2O = b ta có hệ:


a + 2b = 0,04 || 30a + 28b + 44b = 1,32 ||⇒ a = 0,02 và b = 0,01.
⇒ ∑ne cho nhận = 3nNO + 10nN2 + 8nN2O = 0,24 mol.


● Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là x và y ta có hệ:
(24+17×2)x + (27+17×3)y = 6,42 || 2x + 3y = 0,24.


⇒ nMg = 0,03 và nAl = 0,06 mol ⇒ <b>mHỗn hợp kim loại = 2,34 gam</b>


+ Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ nHNO3 đã pứ = 0,24 + 0,02 + 0,01×2×2 = 0,3 mol.
⇒ ∑nHNO3 ban đầu = 0,3 + 0,3×0,15 = 0,345 mol.


⇒ mDung dịch HNO3 =


0,345 63 100
24
 


= <b>90,5625 gam</b>


<b>3.</b>

<b>Đề thi thử THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1 </b>


<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1: Anilin không </b>tác dụng với


<b>A.</b> nước brom <b>B.</b> dung dịch HCl <b>C.</b> dung dịch NaOH <b>D.</b> dung dịch HNO2


<b>Câu 2: Cho phương trình ion thu gọn: Cu</b>2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓. Phản ứng nào sau đây có phương trình
ion thu gọn đã cho?



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>C.</b> CuSO4 + Ca(OH)2→ Cu(OH)2 + CaSO4.
<b>D.</b> CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4.
<b>Câu 3: Kim loại có độ cứng lớn nhất là: </b>


<b>A.</b> crom. <b>B.</b> kim cương. <b>C.</b> đồng. <b>D.</b> sắt.


<b>Câu 4: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) </b>


<b>A.</b> Tơ visco. <b>B.</b> Tơ nilon-6,6. <b>C.</b> Tơ tằm. <b>D.</b> Bông


<b>Câu 5: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do </b>


<b>A.</b> sự đông tụ của protein do nhiệt độ. <b>B.</b> phản ứng màu của protein.
<b>C.</b> sự đông tụ của lipit. <b>D.</b> phản ứng thủy phân của protein.


<b>Câu 6: Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Q trình này khơng </b>
những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà cịn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun,
nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là:


<b>A.</b> etan. <b>B.</b> metan. <b>C.</b> butan. <b>D.</b> propan.


<b>Câu 7: Este X có cơng thức cấu tạo thu gọn là CH</b>3COOCH3. Tên gọi của X là


<b>A.</b> metyl fomat <b>B.</b> etyl fomat. <b>C.</b> etyl axetat. <b>D.</b> metyl axetat.
<b>Câu 8: Đơn chất silic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? </b>


<b>A.</b> Si + 2F2→ SiF4 <b>B.</b> 2Mg + Si t Mg2Si


<b>C.</b> 2C + SiO2 t Si + 2CO . <b>D.</b> Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2



<b>Câu 9: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và </b>
thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăcqui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ,
cịi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này.Vừa qua 5 lô nước C2 và rồng đỏ cũng đã bị thu hồi do hàm lượng
ion này vượt mức cho phép trong nước uống nhiều lần. Kim loại X ở đây là:


<b>A.</b> Đồng. <b>B.</b> Magie. <b>C.</b> Chì. <b>D.</b> Sắt.


<b>Câu 10: Khi xà phịng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>C.</b> C15H31COOH và glixerol. <b>D.</b> C17H35COONa và glixerol.
<b>II. Thơng hiểu </b>


<b>Câu 11: Hịa tan hồn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch </b>


H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X


<b>A.</b> 5,83 gam. <b>B.</b> 4,83 gam. <b>C.</b> 7,33 gam. <b>D.</b> 7,23 gam.


<b>Câu 12: Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C</b>2H2 (đktc) với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y
qua lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A.</b> 21,6. <b>B.</b> 17,28 <b>C.</b> 13,44. <b>D.</b> 22,08.


<b>Câu 13: Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, chất X tác dụng </b>
với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch Brom. Chất X không
tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy chất X có thể là:


<b>A.</b> NH4HSO3 <b>B.</b> NH4HCO3 <b>C.</b> (NH4)2CO3 <b>D.</b> (NH4)2SO3


<b>Câu 14: Có bao nhiêu chất chứa vịng benzen có cùng cơng thức phân tử C</b>7H8O?


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 6.


<b>Câu 15: Cho dãy các chất: phenol; glucozơ; axit fomic; toluen; vinylaxetilen; fructozơ; anilin. Số chất </b>
trong dãy làm mất màu nước brom là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 6. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 16: Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với </b>
NaOH là:


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 17: Cho dãy các chất: Al, Al</b>2O3, Al2(SO4)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>A.</b> 1,12. <b>B.</b> 1,344. <b>C.</b> 0,672 <b>D.</b> 1,792.
<b>Câu 19: Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? </b>


<b>A.</b> Dung dịch HNO3 đặc nguội <b>B.</b> Dung dịch H2SO4 đặc nguội
<b>C.</b> Dung dịch HCl loãng nguội <b>D.</b> Dung dịch MgSO4


<b>Câu 20: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là </b>


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 21: Đun sôi hỗn hợp X</b> gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết


thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:


<b>A.</b> 50%. <b>B.</b> 66,67%. <b>C.</b> 65,00%. <b>D.</b> 52,00%.


<b>Câu 22: Amin X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có cơng thức là RNH</b>3Cl. Trong Y, clo
chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu cơng thức cấu tạo?


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 2.


<b>III. Vận dụng – Vận dụng cao </b>


<b>Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau đây: </b>


(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.


Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa?


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2?
<b>A.</b> H2, N2 , C2H2 <b>B.</b> N2, H2 <b>C.</b> HCl, SO2, NH3 <b>D.</b> H2 , N2, NH3
<b>Câu 25: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: </b>


(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.


(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.


(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam thẫm.


(d) Khi thủy phân hoàn tồn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong mơi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.


(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểuđúnglà


<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 3.


<b>Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: </b>


X, Y, Z lần lượt là


<b>A.</b> metyl amin, lòng trắng trứng, glucozơ. <b>B.</b> metyl amin, glucozơ, lòng trắng trứng.
<b>C.</b> glucozơ, metyl amin, lòng trắng trứng. <b>D.</b> glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin.
<b>Câu 27: Cho các phát biểu sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

(2). Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỷ lệ.


(3). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,...
(4). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.


(5). Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.


(6). Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
Tổng số phát biểu đúng là



<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 3.


<b>Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: </b>


(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2


Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 29: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na</b>2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc) và
dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A.</b> 60 gam <b>B.</b> 54 gam <b>C.</b> 72 gam <b>D.</b> 48 gam


<b>Câu 30: Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp </b>
X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thốt ra (đktc). Dung
dịch Y có pH bằng


<b>A.</b> 12. <b>B.</b> 1. <b>C.</b> 13. <b>D.</b> 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol
hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cơ cạn Y, thu được m gam muối khan.


Giá trị của m là


<b>A.</b> 3,12. <b>B.</b> 2,97 <b>C.</b> 3,36 <b>D.</b> 2,76.


<b>Câu 32: Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO</b>2 hấp thụ vào dung dịch
NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:


– Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.


– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa.
Giá trị của m là


<b>A.</b> 18,2750. <b>B.</b> 16,9575. <b>C.</b> 15,1095. <b>D.</b> 19,2375.


<b>Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua </b>
bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết
m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm hữu cơ thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun
nóng được x gam Ag. Giá trị của x là ( Coi hiệu suất là 100%):


<b>A.</b> 64,8. <b>B.</b> 86,4. <b>C.</b> 75,6. <b>D.</b> 43,2.


<b>Câu 34: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH</b>3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol
HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hồn
tồn. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 15,225. <b>B.</b> 13,775. <b>C.</b> 11,215. <b>D.</b> 16,335.


<b>Câu 35: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp </b>
HNO3 0,12M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy


nhất của N+5trong các phản ứng. Giá trị của m là


<b>A.</b> 28,7. <b>B.</b> 30,86. <b>C.</b> 31,94. <b>D.</b> 29,24.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

m là?


<b>A.</b> 27,6 <b>B.</b> 55,2. <b>C.</b> 82,8. <b>D.</b> 52,5.


<b>Câu 37: X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết π; Y, Z (M</b>Y < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin
và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa
đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai
chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa
CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai
nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là


<b>A.</b> 96. <b>B.</b> 111. <b>C.</b> 94. <b>D.</b> 108.


<b>Câu 38: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al</b>4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y
và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ
từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ sau. Giá trị của x <b>gần với giá trị </b>nào
sau đây?


<b>A.</b> 2,2. <b>B.</b> 1,6. <b>C.</b> 2,4. <b>D.</b> 1,8.


<b>Câu 39: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO</b>3 có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 1 tan hoàn
toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hịa và V lít
hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỉ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư
vào Z đến phản ứng hồn tồn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Z phản ứng tối đa 0,61 mol NaOH. Giá trị
của V là:



<b>A.</b> 2,688. <b>B.</b> 4,480 <b>C.</b> 5,600. <b>D.</b> 3,360.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là:


<b>A.</b> 2267,75. <b>B.</b> 2895,10. <b>C.</b> 2316,00. <b>D.</b> 2219,40.


<b>Đáp án </b>



<b>1-C </b> <b>2-B </b> <b>3-A </b> <b>4-A </b> <b>5-A </b> <b>6-B </b> <b>7-D </b> <b>8-B </b> <b>9-C </b> <b>10-D </b>


<b>11-D </b> <b>12-D </b> <b>13-A </b> <b>14-B </b> <b>15-D </b> <b>16-B </b> <b>17-B </b> <b>18-B </b> <b>19-C </b> <b>20-C </b>
<b>21-C </b> <b>22-C </b> <b>23-D </b> <b>24-A </b> <b>25-B </b> <b>26-A </b> <b>27-A </b> <b>28-C </b> <b>29-C </b> <b>30-A </b>
<b>31-D </b> <b>32-D </b> <b>33-C </b> <b>34-B </b> <b>35-D </b> <b>36-A </b> <b>37-A </b> <b>38-C </b> <b>39-D </b> <b>40-A </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>



<b>Câu 1: Đáp án C</b>
<b>Câu 2: Đáp án B</b>
<b>Câu 3: Đáp án A</b>
<b>Câu 4: Đáp án A</b>
<b>Câu 5: Đáp án A</b>
<b>Câu 6: Đáp án B</b>
<b>Câu 7: Đáp án D</b>
<b>Câu 8: Đáp án B</b>
<b>Câu 9: Đáp án C</b>
<b>Câu 10: Đáp án D</b>
<b>Câu 11: Đáp án D </b>


Ta có mMuối = mKim loại + mSO42–.
Mà nSO42– = nH2 = 0,05 mol.



⇒ mMuối = 2,43 + 0,05×96 = 7,23 gam.
<b>Câu 12: Đáp án D </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

⇒ Ta có 0,08 mol C2H2 + H2O → CH3CHO.


⇒ nCH3CHO = 0,08 mol ⇒ Tráng gương thu được nAg = 0,16 mol.
⇒ mAg = 0,16×18 = 17,28 gam.


⇒ ∑mKết tủa = 4,8 + 17,28 = 20,08 gam
<b>Câu 13: Đáp án A</b>


<b>Câu 14: Đáp án B </b>


C6H5-O-CH3 , C6H5-CH2-OH , (o,m,p)-CH3-C6H4-OH
<b>Câu 15: Đáp án D </b>


Số chất làm mất màu dung dịch brom gồm:


Phenol, glucozơ, axit fomic, vinylaxetilen và anilin
<b>Câu 16: Đáp án B</b>


<b>Câu 17: Đáp án B </b>
<b>Câu 18: Đáp án B</b>
<b>Câu 19: Đáp án C</b>
<b>Câu 20: Đáp án C</b>
<b>Câu 21: Đáp án C </b>


phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.
có nancol etylic = 11,5 ÷ 46 = 0,25 mol; naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol


⇒ Hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol axit.


Mà nEste = 11,44 ÷ 88 = 0,13 mol


⇒ H = 0,13


0, 2 × 100 = 65%
<b>Câu 22: Đáp án C </b>


<b>Câu 23: Đáp án D </b>


TN xảy ra ăn mịn điện hóa gồm (a), (c), (d) và (e)
<b>Câu 24: Đáp án A</b>


<b>Câu 25: Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng


Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức
màu xanh lam → c đúng


Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại
monosaccarit → d sai


Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng
Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai


<b>Câu 26: Đáp án A </b>


X làm quỳ tím hóa xanh ⇒ Loại C và D.


Y có phản ứng màu biure ⇒ Loại B
<b>Câu 27: Đáp án A </b>


(1) đúng


(2) Sai , Cr tác dụng HCL tỉ lệ 1 :2
(3)Đúng theo SGK


(4) Đúng theo SGK


(5) Sai , Crom (VI) chỉ có tính oxh
(6) Đúng theo SGK


<b>Câu 28: Đáp án C </b>


Ta có các kết tủa ở các TN là:


(1) → CaCO3 || (2) → Al(OH)3 || (3) → Al(OH)3
(4) → AgCl || (5) → H2SiO3 || (6) → CaCO3.


⇒<b> Chọn C</b>


______________________________
Ure có CTPT (NH2)2CO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Sau đó: (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → <b>CaCO3↓</b> + 2NH3 + 2H2O.
<b>Câu 29: Đáp án C </b>


5,6 lít H2 ⇄ 0,25 mol H2 ||→ thêm 0,25 mol O vào X.
Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na2O và CaO;


từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na2O → nCaO = 0,6 mol.
||→ Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH)2.


Quan tâm ∑nOH– = 1,9 mol và nCa2+ = 0,6 mol.


0,8 mol SO2 + 1,9 mol OH– → 0,8 mol SO32– + 0,3 mol OH–.


So sánh SO32– với Ca2+ ||→ có 0,6 mol tủa CaSO3 ||→ m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam.
<b>Câu 30: Đáp án A </b>


Tổng quát: X + H2O => XOH + 1/2 H2 (1)
Al + x OH => xAlO2 + 3/2(2)


Theo BTE : 0.2*3 = x*2 => nH2(2) = 0.3 mol => nH2(1) = 0.46- 0.3 = 0.16 mol
=> nOH- = 0.32 mol


8g X tương ứng 0,32 mol
⇒ 0,5g X tương ứng 0,02 mol


⇒ hòa tan vào nước: nX = nOH = 0,02 mol


⇒ COH-<sub> = 0,01 mol ⇒ pH = 14 - pOH = 14+ log[OH</sub>


-] = 12
<b>Câu 31: Đáp án D </b>


Nhận xét: + C3H12N2O3: Số nguyên tử H = 3 x 2 + 6 → định hướng muối cacbonat
+ C2H8N2O3: Số nguyên tử H = 2 x 2 +4 → định hướng muối nitrat

CH NH3 3

2CO3 2NaOH Na CO2 3 2CH NH3 2 2H O2



x x 2x


      


 


 


 


2 5 3 3 3 2 5 2 2


C H NH NO NaOH NaNO C H NH H O


y y y


      


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

108x 124y 3, 40 x 0, 01


m 85 0, 02 106 0, 01 2, 76 gam


2x y 0, 04 y 0, 02


  


 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>



 <sub> </sub>  <sub></sub>


 


<i><b>+ Sai lầm: </b></i>Cho rằng hai hợp chất có cấu tạo tương tự nhau, cùng một loại gốc axit.


<b>Câu 32: Đáp án D </b>


Từ phân 1 ⇒ nCO32– = 0,075 mol.


Từ phân 2 ⇒ nCO3– do HCO3– nhiệt phân tạo ra = 0,085 – 0,075 = 0,01 mol.
⇒ nHCO3– = 0,01 × 2 = 0,02 mol.


⇒ ∑nC = 0,075 + 0,02 = 0,095 mol ⇒ nC/X = 0,095×2 = 0,19 mol.
⇒ mTinh bột =


0,19 162
2 0,8




 = 19,2375 gam


<b>Câu 33: Đáp án C </b>


m gam hhX gồm 2 ancol kế tiếp + O2 → CO2 + H2O


Dẫn sản phẩm + Ca(OH)2 dư → mbình tăng = 19,1 gam và 0,25 mol ↓CaCO3.
Oxi hóa m gam X bằng CuO, lấy sản phẩm + AgNO3/NH3 → x gam Ag.



• nCO2 = 0,25 mol → nH2O = (19,1 - 0,25 x 44) : 18 = 0,45 mol → Ancol no, đơn chức.
nhhX = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol → số C trung bình = 0,25 : 0,2 = 1,25 → CH3OH và C2H5OH.
Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol.


Ta có hpt: x 2y 0, 25 x 0,15
2x 3y 0, 45 y 0, 05


  


 




 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


nAg = 4 x nHCHO + 2 x nCH3CHO = 4 x 0,15 + 2 x 0,05 = 0,7 mol.
⇒ x = 0,7 x 108 = 75,6 gam


<b>Câu 34: Đáp án B </b>
Ta có các phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O


+ Nhận thấy ∑nH2O = 0,01×2 + 0,02 + 0,05 = 0,09 ⇒ mH2O = 1,62 gam


⇒ BTKL có mChất rắn = mClH3NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH + mHCOOC6H5+ mNaOH – mH2O


 mChất rắn = 13,775 gam ⇒<b> Chọn B </b>(Chú ý NaOH có dư)


<b>Câu 35: Đáp án D </b>


Sơ đồ:


3


H :0,26mol
NO :0,06mol,Cl :0,2mol
Fe : 0, 05 mol


Cu : 0, 025 mol




 







 NO + Dung dịch X


3
AgNO


du


 m gam AgCl



Ag



+ Bảo toàn nguyên tố Cl → nAgCl = nCl- = 0,2 mol


4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O


+ Vì NO3- dư (AgNO3 dư)→ nNO= nH+ : 4 = 0,065 mol
+ Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình


⇒ 3nFe + 2nCu= nAg + 3nNO→ nAg=0,005 mol
Vậy m= 0,005.108 + 0,2.143,5= 29,24 gam.
<b>Câu 36: Đáp án A </b>


Sơ đồ ta có: 3


2


AgNO
Ni


2 2 t 0,21mol


4 4


H : 0,195 mol


X C H : 0,15 mol Y 0,135 mol Z



C H : 0,12 mol


 <sub>   </sub>




( Z phản ứng với 0,165 mol Br2)


Có n<sub>Y</sub> 0,195.2 0,15.26 0,12.52 0, 27
19,5.2


 


  , nH2phản ứng = nX- nY = 0,195 mol


+ Chất tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 lần lượt là C2H2 dư : amol, C4H4 : b mol và CH≡C-CH2-CH3: c
mol


Có 2a + b + c = 0,21


nY=a +b +c + nZ → a+b +c =0,135


+ Bảo toàn liên kết π → 2a + 3b + 2c = ( 0,15.2+ 0,12. 3) - 0,195 - 0,165
+ Giải hệ → a = 0,075; b = 0,03 và c = 0,03


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Câu 37: Đáp án A </b>


<b>Vì bài này khá lịng vịng nên chú ý kỹ chút nghen mấy đứa:</b>



Vì X là este 2 chức và có 6 liên kết π ⇒ CTTQ của X là CnH2n–10O4.
+ Quy đổi hỗn hợp Y và Z thành CmH2m–1NO và H2O.


Ta có 2 sơ đồ sau:


   


0,56 mol a mol


n 2n 10 4


m 2m 1 2


22,8g


22,4 <sub>18a</sub>


2
49,4g
C H O :10a


C H NO : b NaOH Muoi Ancol H O


H O : a



 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 


2 3
1,08 mol
2
2
2
34,56g
2


Na CO : 0, 28
N : 0, 5b


Muoi O


CO : c


H O : c 0, 32





 <sub> </sub>

 <sub></sub>

.



+ Nhận thấy các muối đều có –COONa.


Vì nNa = 2nNa2CO3 = 0,56 mol ⇒ ∑nO/Muối = 0,56×2 = 1,12 mol.


Từ Sơ đồ (2) ta bảo toàn nguyên tố O ta có: 1,12 + 1,08×2 = 0,28×3 + 2c + c – 0,32


c = 0,92 mol ⇒ nH2O sơ đồ (2) = 0,6 mol.


+ Bảo toàn khối lượng ở sơ đồ (2) ⇒ mMuối = 29,68 + 0,92×44 + 0,6×18 – 34,56 + 14b.


 <b>mMuối = 46,4 + 14b.</b>


+ Thế vào sơ đồ (1) và tiếp tục BTKL ta có: 49,4 + 22,4 = <b>(46,4 + 14b)</b> + 22,8 + 18a


 18a + 14b = 2,6 (1).


+ PT theo số mol NaOH phản ứng ta có: 2a + b = 0,56 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: <b>a = 0,02 và b = 0,16.</b>


● Giải tìm 2 ancol: Ta có nhh ancol đơn chức = 2nEste = 10×2 = 0,4 mol.
⇒ Mhh ancol đơn chức = 22,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Vì ancol xuất phát từ 1 este ⇒ Chúng có số mol bằng nhau:
Vậy 57 ứng với ancol trung bình có dạng: C3H5O


⇒ 2 Ancol đó là





3 4 2



3 6 2 2


C H O HC C CH OH : 0, 2 mol
C H O H C CH CH OH : 0, 2 mol


   





   



● Tìm CTPT của X:


Bảo tồn cacbon ta có: nC/Hỗn hợp H = nC/Muối + nC/Ancol = 0,28 + 0,92 + 0,2×3×2 = 2,4 mol.
Ta có PT bảo tồn số mol C là: 0,2n + 0,16m = 2,4.


Với 2 < m < 3 ⇒ <b>9,6 < n < 10,4</b> ⇒ X có 10 cacbon ⇒ CTPT của X là C10H10O4.
● Tìm 2 peptit Y và Z: ||Ta có nNaOH pứ với peptit = 0,56 × 0,2×2 = 0,16 mol.


⇒ Tỷ lệ nNaOH 0,16


nPeptit 0, 02. Lại có Y và Z hơn kém nhau 2 nguyên tử N.
⇒ <b>Y và Z chỉ có thể là hỗn hợp của Heptapeptit và Nonapeptit</b>


+ Đặt nHeptapeptit = x và nNonapeptit = y ta có:


x + y = 0,02 (1) || 7x + 9y = 0,16 (2) ||⇒ x = y = 0,01



+ Vì 2 peptit có cùng số Cacbon ⇒ Mỗi peptit có số C = 2, 4 0, 2 10
0, 01 2


 


 = 20


⇒ Heptapeptit có dạng: (Gly)1(Ala)6 ⇒ CTPT là C20H35O8N7 ⇒ MHeptapeptit = 501


⇒ Nonapeptit có dạng: (Gly)7(Ala)2 ⇒ CTPT là C20H33O10N9 ⇒ MNonapeptit = 559 > 501 ⇒ (Z)


⇒ Tổng số nguyên tử có trong X và Z = (10 + 10 + 4) + (20 + 33 + 10 + 9) = 96 ⇒<b> Chọn A</b>


<b>Câu 38: Đáp án C </b>


► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vơ khí và khi đốt khí thì đi vào CO2
||⇒ nC = nCO2 = 0,9 mol Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)
BTNT(O) ⇒ nO2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

► Dễ thấy Y gồm Ca2+


, AlO2–, OH– ⇒ nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2– = 0,5 mol. BTĐT:
nOH– = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hịa tan 1 phần ↓


⇒ Ta có CT: nH+ = 4nAlO2– – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)


||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a
||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1 ||⇒



<b>Câu 39: Đáp án D </b>


nMg = 0,18 mol; nMgO = nMgCO3 = 0,06 mol. Do thu được H2 ⇒ Z không chứa NO3–.
► BaCl2 + Z → 79,22(g)↓ ⇒ ↓ là BaSO4 ⇒ nH2SO4 = nSO42– = nBaSO4 = 0,34 mol.


nNaOH phản ứng = 2nMg2+ + nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,01 mol. Bảo tồn điện tích: nNaNO3 = nNa+ = 0,07 mol.
► Ta có sơ đồ q trình sau:


2
2
2 4
2
2
3 4
3 <sub>2</sub>
2
4


Mg : 0, 3 NO : x
Mg : 0,18


N O : y
H SO : 0, 34 Na : 0, 07


MgO : 0, 06 H O


H : z
NaNO : 0, 07 NH : 0, 01


MgCO : 0, 06



CO : 0, 06
SO : 0, 34






 <sub> </sub> <sub></sub>
 
  <sub></sub> <sub></sub>
 
 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>
       
 
     
  <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
 
 


Đặt nNO = <i>x</i>; nN2O = <i>y</i>; nH2 = <i>z</i>. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: <i>x</i> + 2<i>y</i> = 0,06. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
||⇒ nH2O = (0,32 - <i>z</i>) mol. Bảo toàn khối lượng: 51,03 = 41,63 + 30<i>x</i> + 44<i>y</i> + 2<i>z</i>+ 2,64 + 18 × (0,32 - <i>z</i>).
mT = 30<i>x</i> + 44<i>y</i> + 2<i>z</i> + 2,64 =


436


15 (<i>x</i> + <i>y</i> + <i>z</i> + 0,06) ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,04 mol; <i>y</i> = 0,01 mol; <i>z</i> = 0,04
mol.


⇒ nT = 0,15 mol ⇒ V = 0,15 × 22,4 = 3,36 lít


<b>Câu 40: Đáp án A </b>


Vì Mg + dung dịch X → N2O và NO ⇒ X có chứa HNO3.
+ Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp kim loại chính là Ag và Mg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>



3 3 2


3 4 3


3,04g


AgNO Mg NO : a N O : 0, 003 Ag : 0, 002
Mg


HNO NH NO : b NO : 0, 002 Mg : 0, 002


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


   


  


 


+ PT theo bảo tồn e ta có: 2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO.


 2a – 8b = 0,032 (1).



+ PT theo khối lượng muối: 148a + 80b = 3,04 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001.


⇒ Bảo tồn nitơ ta có nHNO3/X = 0,047 mol.


⇒ t = 0,047 × 96500 ÷ 2 = 2267,75s


<b>4.</b>

<b>Đề thi thử THPT Đô Lương 1 - Nghệ An </b>



<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1:</b> Loại polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?


<b>A.</b> Polietilen <b>B.</b> Tơ olon <b>C.</b> Nilon-6,6 <b>D.</b> Tơ tằm


<b>Câu 2:</b> Chất khí nào sau đây rất độc được dùng để điều chế photgen sử dụng làm vũ khí hoá học trong
chiến tranh thế giới thứ nhất ?


<b>A.</b> CO <b>B.</b> CO2 <b>C.</b> H2S <b>D.</b> O3


<b>Câu 3:</b> Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?


<b>A.</b> Cu <b>B.</b> Fe <b>C.</b> Ca <b>D.</b> Ag


<b>Câu 4:</b> Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm thổ trong dãy là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 5:</b> Để bảo quản các kim loại kiềm cần:



<b>A.</b> Ngâm chúng trong dầu hoả. <b>B.</b> Ngâm chúng trong rượu nguyên chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Câu 6:</b> Công thức của ancol etylic là


<b>A.</b> C2H5COOC2H5 <b>B.</b> C2H5OH <b>C.</b> CH3COOH <b>D.</b> CH3CHO


<b>Câu 7:</b> Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy:


<b>A.</b> Ag. <b>B.</b> Fe. <b>C.</b> Cu. <b>D.</b> Na.


<b>Câu 8:</b> Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai, sắn. Công thức phân tử của tinh bột là


<b>A.</b> C12H22O11 <b>B.</b> C6H12O6 <b>C.</b> (C6H10O5)n <b>D.</b> CH2O


<b>Câu 9:</b> Amin nào sau đây là amin bậc 1:


<b>A.</b> Trimetyl amin. <b>B.</b> đimetyl amin. <b>C.</b> Etyl metyl amin. <b>D.</b> Metyl amin.


<b>Câu 10:</b> Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?


<b>A.</b> Axit glutamic. <b>B.</b> Lysin. <b>C.</b> Alanin. <b>D.</b> Axit amino axetic.


<b>Câu 11:</b> Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức
cấu tạo là


<b>A.</b> C2H5COOC2H5 <b>B.</b> CH3COOCH=CH2 <b>C.</b> CH2=CHCOOC2H5 <b>D.</b> C2H5COOCH3


<b>II. Thơng hiểu </b>



<b>Câu 12:</b> Hồ tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hồn tồn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là


<b>A.</b> 40 <b>B.</b> 100 <b>C.</b> 60 <b>D.</b> 50


<b>Câu 13:</b> Cho dãy chuyển hóa : GlyxinHClX<sub>1</sub>NaOH,du X<sub>2</sub>. Vậy X2 là


<b>A.</b> ClH3NCH2COONa <b>B.</b> H2NCH2COONa. <b>C.</b> H2NCH2COOH. <b>D.</b> ClH3NCH2COOH


<b>Câu 14:</b> Este X có CTPT C3H4O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản
ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 15:</b> Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Glyxin và Alanin vào 200 ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Câu 16:</b> Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, cịn lại là
các chất khơng chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là


<b>A.</b> 7%. <b>B.</b> 16,03%. <b>C.</b> 25%. <b>D.</b> 35%.


<b>Câu 17:</b> Hịa tan hồn tồn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung
dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:


Giá trị của x là


<b>A.</b> 0,025 <b>B.</b> 0,020 <b>C.</b> 0,040 <b>D.</b> 0,050


<b>Câu 18:</b> Phương trình hóa học nào sau đây viết<b> sai</b>?



<b>A.</b> Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. <b>B.</b> Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.


<b>C.</b> Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. <b>D.</b> Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2.


<b>Câu 19:</b> Chất X phản ứng được với HCl và phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa . Chất X là


<b>A.</b> KCl <b>B.</b> Ba(NO3)2 <b>C.</b> KHCO3 <b>D.</b> K2SO4


<b>Câu 20:</b> Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau
phản ứng là


<b>A.</b> 2,8. <b>B.</b> 16,8. <b>C.</b> 8,4. <b>D.</b> 5,6.


<b>Câu 21:</b> Cho các khí khơng màu sau: CH4; SO2; CO2; C2H4; C2H2. Số chất khí khơng có khả năng làm mất
màu dung dịch Br2 là


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>A.</b> 3,2 gam <b>B.</b> 6,4 gam <b>C.</b> 7,6 gam <b>D.</b> 14,2 gam


<b>Câu 23:</b> Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa
chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi dứa có cơng thức cấu tạo thu gọn là


<b>A.</b> CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. <b>B.</b> CH3COOCH2CH(CH3)2.


<b>C.</b> CH3CH2CH2COOC2H5. <b>D.</b> CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.


<b>Câu 24:</b> Este X có cơng thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là



<b>A.</b> 6,0 gam <b>B.</b> 9,0 gam <b>C.</b> 7,5 gam <b>D.</b> 12,0 gam


<b>Câu 25:</b> Cho 10 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,25 mol HCl, thu
được m gam muối. Giá trị của m là


<b>A.</b> 17,125. <b>B.</b> 23,625. <b>C.</b> 12,75. <b>D.</b> 19,125.


<b>Câu 26:</b> Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 dư theo sơ đồ hình vẽ:


Oxit X<b> khơng</b> thể là


<b>A.</b> CuO. <b>B.</b> Al2O3. <b>C.</b> PbO. <b>D.</b> FeO.


<b>Câu 27:</b> Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tơn (sắt tráng kẽm) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên
trong, sẽ xảy ra q trình


<b>A.</b> Zn bị ăn mịn hóa học. <b>B.</b> Fe bị ăn mịn điện hóa.


<b>C.</b> Fe bị ăn mịn hóa học. <b>D.</b> Zn bị ăn mịn điện hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>A.</b> 33,70 gam. <b>B.</b> 56,25 gam. <b>C.</b> 20,00 gam. <b>D.</b> 90,00 gam.


<b>Câu 29:</b> Peptit nào sau đây <b>không </b>tham gia phản ứng màu biure ?


<b>A.</b> Ala-Gly-Gly. <b>B.</b> Ala-Gly-Ala-Gly. <b>C.</b> Ala-Ala-Gly-Gly. <b>D.</b> Gly-Gly.


<b>III. Vận dụng – Vận dụng cao </b>


<b>Câu 30:</b> Thực hiện các thí nghiệm sau:



(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.


(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.


(V) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.


Số thí nghiệm <b>khơng</b> xảy ra phản ứng hóa học là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 1.


<b>Câu 31:</b> X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH).
Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:


Các chất X, Y, Z, T lần lượt là


<b>A.</b> Anilin, fructozơ, phenol, glucozơ. <b>B.</b> Glucozơ, anilin, phenol, fructozơ


<b>C.</b> Fructozơ, phenol, glucozơ, anilin <b>D.</b> Phenol, fructozơ, anilin, glucozơ


<b>Câu 32:</b> Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối
lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là


<b>A.</b> 13,2 <b>B.</b> 11,7 <b>C.</b> 14,6 <b>D.</b> 6,78


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hịa tan hồn tồn X bằng 650 ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm


N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m <b>gần giá trị nào nhất</b> sau đây?


<b>A.</b> 50. <b>B.</b> 55. <b>C.</b> 45. <b>D.</b> 60.


<b>Câu 34:</b> Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol
NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hịa có khối lượng 115,28 gam và V
lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản
ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là


<b>A.</b> 1,344 <b>B.</b> 1,792 <b>C.</b> 2,24 <b>D.</b> 2,016


<b>Câu 35:</b> X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết
π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu
đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b <b>gần nhất với giá trị nào</b> sau
đây


<b>A.</b> 3,0 <b>B.</b> 3,5 <b>C.</b> 2,0 <b>D.</b> 2,5


<b>Câu 36:</b> Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thốt ra khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là


<b>A.</b> 1,00. <b>B.</b> 1,20. <b>C.</b> 1,25. <b>D.</b> 1,40.


<b>Câu 37:</b> Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần
phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X
bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn
hợp muối. Tỉ lệ mol A và B trong hỗn hợp X là



<b>A.</b> 2 : 3 <b>B.</b> 3 : 7 <b>C.</b> 7 : 3 <b>D.</b> 3 : 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>A.</b> 38,792 <b>B.</b> 34,760 <b>C.</b> 31,880 <b>D.</b> 34,312


<b>Câu 39:</b> Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng
9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng
9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl lỗng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối
của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là


<b>A.</b> 10,31 gam <b>B.</b> 11,77 gam <b>C.</b> 14,53 gam <b>D.</b> 7,31 gam


<b>Câu 40:</b> Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên
tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thốt ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là


<b>A.</b> Cs. <b>B.</b> Na . <b>C.</b> K. <b>D.</b> Li.


<b>Đáp án </b>



<b>1-A </b> <b>2-A </b> <b>3-C </b> <b>4-A </b> <b>5-A </b> <b>6-B </b> <b>7-D </b> <b>8-C </b> <b>9-D </b> <b>10-A </b>


<b>11-C </b> <b>12-D </b> <b>13-B </b> <b>14-A </b> <b>15-A </b> <b>16-B </b> <b>17-A </b> <b>18-D </b> <b>19-C </b> <b>20-D </b>


<b>21-C </b> <b>22-C </b> <b>23-C </b> <b>24-B </b> <b>25-D </b> <b>26-B </b> <b>27-D </b> <b>28-B </b> <b>29-D </b> <b>30-C </b>


<b>31-A </b> <b>32-C </b> <b>33-B </b> <b>34-B </b> <b>35-D </b> <b>36-B </b> <b>37-D </b> <b>38-A </b> <b>39-B </b> <b>40-C </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>




<b>Câu 1:Đáp án A </b>


<b>Câu 2:Đáp án A</b>


<b>Câu 3:Đáp án C</b>


<b>Câu 4:Đáp án A</b>


<b>Câu 5:Đáp án A</b>


<b>Câu 6:Đáp án B</b>


<b>Câu 7:Đáp án D</b>


<b>Câu 8:Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Câu 10:Đáp án A</b>


<b>Câu 11:Đáp án C</b>


<b>Câu 12:Đáp án D </b>


BTNT(C) ⇒ ∑n(KHCO₃, CaCO₃) = nCO₂ = 0,5 mol


Mặt khác, M(KHCO₃) = M(CaCO₃) = 100 ||⇒ m = 0,5 × 100 = 50(g)


<b>Câu 13:Đáp án B</b>


<b>Câu 14:Đáp án A</b>



<b>Câu 15:Đáp án A </b>


- Nhận thấy: nX (min) = KOH


7, 78


0, 087 mol n 0, 08 mol


89    (KOH hết)


2
KOH H O


n n 0, 08mol


  


 



BTKL


ran ' X KOH


m m 56 18 n 10,82 g


    


<b>Câu 16:Đáp án B </b>



Giả sử khối lượng phân là 100g ⇒ mCa3(PO4)3 = 35 gam.
Bảo tồn ngun tố ta có: Ca3(PO4)2 → P2O5.


⇒ mP2O5 = 35 ×
142


310 = 16,03 gam.


⇒ Độ dinh dưỡng của phân bón đã cho = 16, 03 100


100


= 16,03%.


<b>Câu 17:Đáp án A </b>


Nhận thấy đồ thị biểu diễn kết tủa phụ thuộc vào CO2 là tam giác vuông cân
Vậy tại điểm cực đại số mol của CO2 là trung điểm của x và 15x


⇒ Tại điểm cực đại số mol của CO2 là x +


15x x
2




= 8x


⇒ nCa(OH)2 = nCO2 = 0,2 → 8x= 0,2 ⇒ x = 0,025



<b>Câu 18:Đáp án D</b>


<b>Câu 19:Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ta có phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
Mà nCO = 0,15 mol nFe = 0,15 ì 2 ữ 3 = 0,1 mol.
⇒ mFe = 0,1×56 = 5,6 gam


<b>Câu 21:Đáp án C</b>


<b>Câu 22:Đáp án C </b>


Ta cớ pứ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Đặt nFepứ = a ⇒ nCu = a.


⇒ mCu – mFe pứ = 0,4  8a = 0,8  a = 0,05.
⇒ mFeSO4 = 0,05×152 = 7,6 gam


<b>Câu 23:Đáp án C</b>


<b>Câu 24:Đáp án B </b>


Este có CTPT C2H4O2 ⇒ Este là HCOOCH3
⇒ nHCOONa = 10,2 ÷ 68 = 0,15 mol


⇒ mHCOOCH3 = 0,15 × (45 + 23) = 9 gam


<b>Câu 25:Đáp án D </b>



Theo ĐL BTKL ta có: mAmin + mHCl = mMuối.
⇒ mMuối = 10 + 0,25×36,5 = 19,125 gam


<b>Câu 26:Đáp án B</b>


<b>Câu 27:Đáp án D</b>


<b>Câu 28:Đáp án B </b>


Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ⇒ nCO2 = nCaCO3 =
50


100 = 0,5 mol.


Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2


Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết =
1


2 × nCO2 =
1


2 × 0,5 = 0,25 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25


<b>Câu 29:Đáp án D </b>



Vì Gly–Gly là đipeptit nên khơng có phản ứng màu biure


<b>Câu 30:Đáp án C </b>


TN không xảy ra phản ứng gồm (I) và (IV)


<b>Câu 31:Đáp án A </b>


X tạo kết tủa với nước Br2 ⇒ Loại B và C.
Z tác dụng được với NaOH ⇒ Loại D


<b>Câu 32:Đáp án C </b>


Xem X dạng có dạng C<i>x</i>H4 có M = 17 × 2 = 34 ⇒ x = 2,5 ⇒X là C2,5H4.
+ Đốt 0,1 mol C2,5H4 + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,2 mol H2O.


⇒ mbình tăng = ∑mCO2 + ∑mH2O = 0,25 × 44 + 0,2 × 18 = 14,6 gam


<b>Câu 33:Đáp án B </b>


Sơ đồ:




 


2


3 2 2



0,45 mol
3 2


Mg


Mg : a MgO NO


Cu


Cu NO : b O


Cu NO


 
 <sub></sub> <sub></sub>
  
 
 


 
2
2
2 2


1,3 mol 2


4
3 2



71,87g
MgCl : a
Mg


N : 0, 04


X MgO HCl Y CuCl : b H O


H : 0, 01
NH Cl : c


Cu NO
 <sub></sub>

 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>
  

 



+ Đặt nMg = a và nCu(NO3)2 = b, nNH4Cl = c.
+ Ta có ∑nO = 6nCu(NO3)2 = 6b.


+ Sau nhiệt phân ta có nO/X = nO/H2O = nH2O = 6b – 0,45×2 = (6b – 0,9) mol.


+ PT bảo tồn số mol Hđro: (6b–0,9)×2 + 0,01×2 + 4c = 1,3  12b + 10c = 3,08 (1).
+ PT theo khối lượng muối: 95a + 135b + 53,5c = 71,87 (2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ nMg = 0,39 và nCu(NO3)2 = 0,25.


⇒ m = 0,39×24 + 0,25×188 = 56,36 gam


<b>Câu 34:Đáp án B</b>


<b>Câu 35:Đáp án D </b>


Ta có 50 < MX< M Y → loại axit HCOOH


0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2.


⇒ Trong hỗn hợp axit có 1 axit khơng no Y chứa 1 liên kết π C=C ( nếu cả 2 axit đều chứa liên kết π C=C
thì số mol Br2 > 0,36)


Có nCOO = nKOH = 0,2 mol → nO( E) = 0,4 mol
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a, b mol


Ta có hệ 44a 18b 13,12 0,5.32 a 0, 49
2a b 0, 4 0,5.2 b 0, 42


   


 




 <sub> </sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y,z.



Ta có hệ


x y 2z 0, 2


x 0,13


y z 0,1


y 0, 03
x y z 0, 36


z 0, 02
y 2z 0, 49 0, 42


    <sub></sub>

 <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 <sub> </sub> 
 <sub> </sub><sub></sub>
   


Có x + y + z = 0,18 → C = 0,49: 0,18 = 2,72.


⇒ X là CH3COOOH : 0,13 mol , Y là RCOOH : 0,03 mol , Z là CH3COOCH2-CH2OOCR: 0,02 mol


→ R = 13,12 0,13.60 0, 02. 15 44 14 14 44

0, 03.45
0, 02 0, 03


      


 = 27 (CH2=CH–)


Vậy sau phản ứng thủy phân với KOH thu được ( 0,13+ 0,02) mol CH3COOK và ( 0,03 + 0,02) mol
C2H3COOK


→ a : b = (0,15.98) : (0,05. 110) = 2,67


<b>Câu 36:Đáp án B </b>


4AgNO3 + 2H2O dp 4Ag + 4HNO3 + O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Thấy mAg tối đa = 0,3 × 108 = 32,4 < 34,28g → chứng tỏ chất rắn chứa Ag :0,3-x và Fe dư :y
Có nNO = nHNO3 ÷ 4 = 0,25x mol


Bảo toàn electron → 2nFe pư = 3nNO + nAg.
⇒ nFe pư = ( 3×0,25x + 0,3-x) : 2 = 0,15-0,125x


→ 108×(0,3-x) + 22,4 – 56×(0,15-0,125x) = 34,28 ⇒ x = 0,12 mol


⇒ Thời gian điện phân t = 0,12 96500


2, 68 3600




 = 1, giờ



<b>Câu 37:Đáp án D </b>


A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4, %mN = 19,36% MA = 14 ì 3 ữ 0,1936 = 217.
B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5; %mN trong B = 19,44%


→ tương tự có MB = 288.


Gọi nA = <i>x</i> mol và nB = <i>y</i> mol thì <i>x</i> + <i>y</i> = 0,1 mol và mX = 217<i>x</i> + 288<i>y</i> gam.


∑nNaOH = 3<i>x</i> + 4<i>y</i>. Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.
BTKL phản ứng thủy phân có: 217<i>x</i> + 288<i>y</i> + 40 × (3<i>x</i> + 4<i>y</i>) = 36,34 + 1,8.


giải hệ được <i>x</i> = 0,06 mol và <i>y</i> = 0,04 mol ||→ tỉ lệ <i>x</i> ÷ <i>y</i> = 3 ÷ 2


<b>Câu 38:Đáp án A </b>


đốt 25,56 gam H + 1,09 mol O2 → 48.CO2 + 49H2O + 0,02 mol N2
||→ giải nCO2 = 0,96 mol và nH2O = 0,98 mol; namino axit = 2nN2 = 0,04 mol.
bảo tồn O có ∑nO trong H = 0,72 mol, este đơn chức → ∑neste = 0,32 mol.


có Ctrung bình = 0,96 ÷ 0,36 = 2,666 mà CZ ≥ 3 → có 1 este là C2 → là HCOOCH3.
||→ ancol duy nhất là CH3OH, nancol = neste = 0,28 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

||→ BTKL có mrắn yêu cầu = 25,56 + 0,432 × 56 – 0,04 × 18 – 10,24 = 38,792 gam.


<b>Câu 39:Đáp án B </b>


X gồm Y (C2H7O2N) → Y là HCOONH3CH3
và Z (C4H12O2N2) → Z là H2NCH2COOH3NC2H5.



X + NaOH → 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 với tỉ lệ 3 : 2.
||→ Thêm khối lượng ||→ giải hệ nY = 0,06 mol và nZ = 0,04 mol.


Theo đó, X + HCl thu được 0,06 mol CH3NH3Cl + 0,04 mol C2H5NH3Cl
và đừng quên còn 0,04 mol ClH3NCH2COOH nữa nhé.


Theo đó, yêu cầu m = mmuối = 11,77 gam.


<b>Câu 40:Đáp án C </b>


đọc quá trình và phân tích:


• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ||→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo tồn Cl).
• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O ||→ nMHCO3 = 2 ì (20,29 18,74) ữ 62 = 0,05 mol.


• 3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO2 ||→ theo bảo tồn C có nM2CO3 = 0,1 mol.


||→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam ||→ M = 39 → M là Kali.


<b>Đề thi thử THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018 </b>


<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh là </b>


<b>A.</b> anilin, metylamin, lysin. <b>B.</b> alanin, metylamin, valin.
<b>C.</b> glyxin, valin, metylamin. <b>D.</b> metylamin, lysin, etylamin.
<b>Câu 2: Chất khơng</b> sử dụng làm phân bón hóa học là



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Câu 3: Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là </b>


<b>A.</b> glysin. <b>B.</b> andehit axetic. <b>C.</b> metylamin. <b>D.</b> axit axetic.
<b>Câu 4: Dung dịch Ba(HCO</b>3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây <b>không </b>xuất hiện kết tủa?


<b>A.</b> dung dịch Ba(OH)2. <b>B.</b> dung dịch NaOH. <b>C.</b> dung dịch HCl. <b>D.</b> dung dịch Na2CO3.
<b>Câu 5: Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là </b>


<b>A.</b> NaHCO3. <b>B.</b> (NH4)2SO4. <b>C.</b> AlCl3. <b>D.</b> Na2CO3.
<b>Câu 6: Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là </b>


<b>A.</b> Ca(OH)2. <b>B.</b> NaOH. <b>C.</b> Na3PO4. <b>D.</b> HCl.


<b>Câu 7: Trong công nghiệp, hai kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất </b>
của chúng là


<b>A.</b> Al và Fe. <b>B.</b> Na và Fe. <b>C.</b> Cu và Ag. <b>D.</b> Na và Al.


<b>Câu 8: Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là </b>


<b>A.</b> tơ olon. <b>B.</b> tơ nilon-6,6. <b>C.</b> tơ axetat. <b>D.</b> tơ tằm.
<b>Câu 9: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? </b>


<b>A.</b> NaHCO3 và NaOH. <b>B.</b> AlCl3 và NH3. <b>C.</b> MgCl2 và H2SO4. <b>D.</b> Fe(NO3)2 và HNO3.
<b>Câu 10: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? </b>


<b>A.</b> NH2CH2COOH. <b>B.</b> CH3NH2. <b>C.</b> NH2CH2COONa. <b>D.</b> CH3COOH.
<b>II. Thông hiểu </b>


<b>Câu 11: Cho dãy các chất: stiren, phenol, anilin, toluen, metyl axetat. Số chất làm mất màu dung dịch brom </b>


ở điều kiện thường là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 12: Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe</b>2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là


<b>A.</b> dung dịch HCl loãng. <b>B.</b> dung dịch HCl đặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Câu 13: Cho các kim loại sau: Cu, Zn, Ag, Al và Fe. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H</b>2SO4 loãng


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 14: Phát biểu không</b> đúng là


<b>A.</b> Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
<b>B.</b> Đồng phân của glucozơ là fructozơ.


<b>C.</b> Thủy phân (xúc tác H+, t0) tinh bột cũng như xenlulozơ đều thu được glucozơ.


<b>D.</b> Sản phẩm phản ứng thủy phân saccarozơ (xúc tác, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương.


<b>Câu 15: Số hợp chất có cùng cơng thức phân tử C</b>3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan
trong nước là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 16: Hịa tan hồn tồn Fe</b>3O4 trong dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch X. Cho lượng dư bột Fe
vào dung dịch X (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch Y chứa chất tan là



<b>A.</b> FeCl3 và HCl. <b>B.</b> FeCl2. <b>C.</b> FeCl3. <b>D.</b> FeCl2 và HCl.
<b>Câu 17: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là </b>


<b>A.</b> CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. <b>B.</b> CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
<b>C.</b> C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO. <b>D.</b> CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.


<b>Câu 18: Cho hỗn hợp Fe(NO</b>3)2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Cho
dung dịch KOH dư vào X thu được kết tủa Y. Kết tủa Y có


<b>A.</b> Fe(OH)2. <b>B.</b> Fe(OH)2 và Al(OH)3.


<b>C.</b> Fe(OH)3 và Al(OH)3. <b>D.</b> Fe(OH)3.
<b>Câu 19: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng </b>


<b>A.</b> Phản ứng tráng bạc. <b>B.</b> Phản ứng thủy phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Câu 20: Chất hữu cơ X có số cơng thức phân tử C</b>3H9O2N vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng
với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 21: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch PVC là 9500 </b>
đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và PVC nêu trên lần lượt là


<b>A.</b> 113 và 152. <b>B.</b> 121 và 114. <b>C.</b> 113 và 114. <b>D.</b> 121 và 152.


<b>Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H</b>2 (đktc) và 3,51
gam chất rắn khơng tan. Nếu oxi hóa hồn tồn m gam <i>x</i> thì cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?



<b>A.</b> 9,968. <b>B.</b> 8,624. <b>C.</b> 8,520. <b>D.</b> 9,744.


<b>Câu 23: Hỗn hợp X gồm H</b>2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là


<b>A.</b> 30%. <b>B.</b> 20%. <b>C.</b> 50%. <b>D.</b> 40%.


<b>III. Vận dụng – Vận dụng cao </b>
<b>Câu 24: Cho các nhận xét sau: </b>


(1) Al và Cr đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.


(2) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì cuối cùng thu được kết tủa.
(3) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.


(4) Thêm NaOH vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa màu trắng xanh.
(5) Để phân biệt Al và Al2O3 ta có thể dùng dung dịch NaOH.


Số nhận xét <b>không</b> đúng là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 25: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na</b>2CO3<i>x</i> (mol/lít) và KHCO3<i>y</i> (mol/lít). Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 150 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì bắt đầu có khí thốt ra. Mặt khác, cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của <i>x</i> và <i>y</i> lần lượt là


<b>A.</b> 1,0 và 1,0. <b>B.</b> 1,5 và 1,0. <b>C.</b> 1,5 và 1,5. <b>D.</b> 1,0 và 1,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch



AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được <i>x</i> gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của <i>x</i> là


<b>A.</b> 25,95. <b>B.</b> 30,24. <b>C.</b> 34,56. <b>D.</b> 43,20.


<b>Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp: </b>
(1) X + O2 → Y. (2) Z + H2O → G.


(3) Y + Z → T. (4) T + H2O → Y + G.


Biết rằng X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có hai nguyên tử cacbon
trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng.


<b>A.</b> 37,21. <b>B.</b> 44,44. <b>C.</b> 53,33. <b>D.</b> 43,24.


<b>Câu 28: Khi nhỏ từ từ đến dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl</b>3 và b mol AlCl3, kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):



Tỉ lệ a : b là


<b>A.</b> 1 : 1. <b>B.</b> 1 : 2. <b>C.</b> 1 : 3. <b>D.</b> 3 : 2.


<b>Câu 29: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều chứa vòng benzen trong phân tử, tỉ khối hơi của X đối với </b>
metan luôn bằng 8,5 với mọi tỉ lệ số mol giữa hai este. Cho 3,4 gam X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung
dịch KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Giá trị của
m là


<b>A.</b> 3,00. <b>B.</b> 4,06. <b>C.</b> 3,02. <b>D.</b> 3,56.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

H2O. Cho 35,44 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
<b>A.</b> 36,56 gam. <b>B.</b> 37,56 gam. <b>C.</b> 37,06 gam. <b>D.</b> 38,06 gam.


<b>Câu 31: Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với V mL dung dịch HNO</b>3 0,5M thu được sản phẩm khử
NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V


<b>A.</b> 420. <b>B.</b> 340. <b>C.</b> 320. <b>D.</b> 280.


<b>Câu 32: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl</b>2 0,1M và NaCl 0,5M (điện
cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có
khả năng hịa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là


<b>A.</b> 6,75. <b>B.</b> 4,05. <b>C.</b> 2,70. <b>D.</b> 5,40.


<b>Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau: </b>


(a) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.


(c) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch Cu(NO3)2 dư.
(e) Nhiệt phân tinh thể NH4NO2.


(g) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.


(h) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 4.



<b>Câu 34: Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H</b>2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%. Cho toàn
bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 66,96 gam kết tủa. Giá
trị H là


<b>A.</b> 30%. <b>B.</b> 70%. <b>C.</b> 93%. <b>D.</b> 73%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

thì đều thu được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là


<b>A.</b> 2,58. <b>B.</b> 2,31. <b>C.</b> 1,83. <b>D.</b> 1,56.


<b>Câu 36: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,06 mol Fe</b>3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hịa tan
hồn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là


<b>A.</b> 41,01 gam. <b>B.</b> 42,58 gam. <b>C.</b> 31,97 gam. <b>D.</b> 43,02 gam.


<b>Câu 37: Cho X là axit cacboxylic, Y là một amino axit (phân tử có một nhóm NH</b>2). Đốt cháy hồn tồn
0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2, 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Tên thay thế của
Y là


<b>A.</b> axit 2-aminoetanoic. <b>B.</b> axit 2-aminopropanoic.


<b>C.</b> axit aminoaxetic. <b>D.</b> axit α-aminopropionic.


<b>Câu 38: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO</b>3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 và 0,054
mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (khơng có ion Fe3+) và thấy thốt ra
7,296 gam hỗn hợp khí Z gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong đó Z có chứa 0,024 mol H2). Cho dung
dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038
ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa SO42-, sau đó cho tiếp dung
dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn tồn. Phần trăm khối


lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A.</b> 34,0%. <b>B.</b> 12,5%. <b>C.</b> 26,0%. <b>D.</b> 40,5%.


<b>Câu 39: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z este của α-amino </b>
axit có cơng thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối
của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5
gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E <b>gần nhất với giá trị nào</b> sau đây?


<b>A.</b> 50%. <b>B.</b> 56%. <b>C.</b> 33%. <b>D.</b> 40%.


<b>Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức </b>
mạch hở cần 2128 ml O2 và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, gam X tác dụng vừa đủ
với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phịng hóa, các
khí đều được đo ở đktc). Cho Y tác dụng với AgNO3, dư trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Đáp án </b>



<b>1-D </b> <b>2-D </b> <b>3-B </b> <b>4-C </b> <b>5-A </b> <b>6-C </b> <b>7-D </b> <b>8-C </b> <b>9-C </b> <b>10-D </b>


<b>11-C </b> <b>12-D </b> <b>13-B </b> <b>14-A </b> <b>15-B </b> <b>16-B </b> <b>17-A </b> <b>18-D </b> <b>19-D </b> <b>20-D </b>
<b>21-D </b> <b>22-D </b> <b>23-D </b> <b>24-A </b> <b>25-B </b> <b>26-B </b> <b>27-B </b> <b>28-B </b> <b>29-D </b> <b>30-A </b>
<b>31-C </b> <b>32-C </b> <b>33-D </b> <b>34-B </b> <b>35-D </b> <b>36-A </b> <b>37-A </b> <b>38-A </b> <b>39-B </b> <b>40-D </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1: Đáp án D </b>


– A sai vì anilin khơng làm quỳ tím đổi màu.
– B và C loại vì chỉ có metylamin thỏa


<b>Câu 2: Đáp án D</b>


<b>Câu 3: Đáp án B</b>
<b>Câu 4: Đáp án C </b>


<b>A.</b> Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O.


<b>B.</b> Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O.


(nếu NaOH dư thì: Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O).


<b>C.</b> Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + 2H2O.


<b>D.</b> Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3.


<b>Câu 5: Đáp án A </b>


<b>A.</b> Thỏa mãn vì: 3 2 3 2


3 2 2


<i>NaHCO</i> <i>NaOH</i> <i>Na CO</i> <i>H O</i>


<i>NaHCO</i> <i>HCl</i> <i>NaCl</i> <i>CO</i> <i>H O</i>


  






    


 .


<b>B.</b> Loại vì khơng tác dụng được với HCl: (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>D.</b> Loại vì không tác dụng được với NaOH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
<b>Câu 6: Đáp án C </b>


<b>Chọn C</b> vì ion PO43– có thể tạo ↓ với Ca2+ và Mg2+.


⇒ loại được 2 ion trên ra khỏi nước ⇒ nước mềm.
<b>Câu 7: Đáp án D </b>


Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp
chất của chúng


<b>Câu 8: Đáp án C</b>
<b>Câu 9: Đáp án C </b>


<b>A.</b> Loại vì: NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O.


<b>B.</b> Loại vì: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.


<b>C.</b> Thỏa mãn vì khơng tác dụng với nhau ⇒ <b>chọn C</b>.


<b>D.</b> 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.


<b>Câu 10: Đáp án D </b>
► Xét các đáp án:


– A: có pH = 7.
– B và C: có pH > 7.
– D: có pH < 7.
<b>Câu 11: Đáp án C </b>


Các chất thỏa mãn là stiren, phelol, anilin
<b>Câu 12: Đáp án D </b>


<b>Chọn D</b> vì Fe2O3 chỉ xảy ra phản ứng trao đổi, nhưng Fe3O4 xảy ra phản ứng oxi hóa khử.


Mặt khác: Fe3O4 có tính khử trung bình ⇒ sản phẩm khử là chất khí ⇒ phân biệt được!
<b>Câu 13: Đáp án B </b>


Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng đứng trước H trong dãy điện hóa.
⇒ các kim loại thỏa mãn là Zn, Al và Fe


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Chọn A</b> vì tinh bột và xenlulozơ đều có cơng thức (C6H10O5)n nhưng khác hệ số mắt xích n


⇒ khơng cùng CTPT ⇒ không phải đồng phân của nhau.
<b>Câu 15: Đáp án B </b>


Các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là CH3COOCH3 và HCOOC2H5 ⇒ <b>chọn B</b>.
<b>Câu 16: Đáp án B </b>


Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O.
||⇒ dung dịch X chứa FeCl2, FeCl3 và HCl dư.


► Fe DƯ + dung dịch X thì: 2 2


3 2



2


2 3


<i>Fe</i> <i>HCl</i> <i>FeCl</i> <i>H</i>


<i>Fe</i> <i>FeCl</i> <i>FeCl</i>


    




 <sub></sub> <sub></sub>





||⇒ dung dịch Y chỉ chứa chất tan là FeCl2
<b>Câu 17: Đáp án A </b>


► Đối với các HCHC có số Cacbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sơi:


Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.
► Áp dụng: nhiệt độ sôi: CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH


<b>Câu 18: Đáp án D </b>


6Fe(NO3)2 + 9H2SO4 → 10HNO3 + 3Fe2(SO4)3 + NO + 4H2O.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.



||⇒ KOH DƯ + X thì chỉ thu được ↓ là Fe(OH)3 (do Al(OH)3 tan trong KOH dư)
<b>Câu 19: Đáp án D </b>


Chọn D vì tinh bột cho màu xanh tím với dung dịch Iot cịn xenlulozơ thì khơng.
<b>Câu 20: Đáp án D </b>


Các công thức cấu tạo thỏa mãn là: C2H5COONH4,
CH3COOH3NCH3, HCOOH3NC2H5, HCOOH2N(CH3)2
<b>Câu 21: Đáp án D </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Câu 22: Đáp án D </b>


► Thu được rắn không tan ⇒ Al dư. Đặt nNa = <i>x</i>.


Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaAlO2 = <i>x</i> mol. Bảo toàn electron:
nNa + 3nAl phản ứng = 2nH2 ⇒ <i>x</i> + 3<i>x</i> = 2 × 0,24 ||⇒ <i>x</i> = 0,12 mol.
► X gồm 0,12 mol Na và 0,25 mol Al. Bảo toàn electron:
nCl2 = (0,12 + 0,25 ì 3) ữ 2 = 0,435 mol || VCl2 = 9,744 lít
<b>Câu 23: Đáp án D </b>


► Giả sử có 1 mol X. Đặt nH2 = <i>x</i>; nC3H6 = <i>y</i> ⇒ nX = <i>x</i> + <i>y</i> = 1 mol.
mX = 2<i>x</i> + 42<i>y</i> = 1 × 5,5 × 4 ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = <i>y</i> = 0,5 mol.


● Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 22(g) ⇒ nY = 22 ÷ 27,5 = 0,8 mol.
||⇒ nCH6 phản ứng = ∆n = nX – nY = 0,2 mol ||► H = 0,2 ÷ 0,5 × 100% = 40%
<b>Câu 24: Đáp án A </b>


<b>(1)</b> Sai vì Cr khơng tác dụng được với dung dịch NaOH.


<b>(2)</b> Sai vì CO2 dư thì Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 ⇒ khơng thu được ↓.



<b>(3)</b> Sai vì kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.


<b>(4)</b> Đúng vì: FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (trắng xanh).


<b>(5)</b> Đúng vì: 2 2 2


2 3 2 2


2 2 2 2 3


2 2


<i>Al</i> <i>NaOH</i> <i>H O</i> <i>NaAlO</i> <i>H</i>


<i>Al O</i> <i>NaOH</i> <i>NaAlO</i> <i>H O</i>


     





  





⇒ sủi bọt khí khơng màu là Al, cịn lại là Al2O3.


||⇒ (1), (2) và (3) sai ⇒ <b>chọn A</b>.
<b>Câu 25: Đáp án B </b>



► Cho <i>"từ từ"</i> H+ vào dung dịch hỗn hợp thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:


H+ + CO32– → HCO3– || H+ + HCO3– → CO2 + H2O. <b>Chú ý:</b> bắt đầu có khí thốt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Câu 26: Đáp án B </b>


► Đặt nglucozơ = a; nsaccarozơ = b ⇒ mX = 180a + 342b = 24,48(g).
TN2 dùng bằng 1 nửa TN1 ⇒ nO2 = 6 × 0,5a + 12 × 0,5b = 0,42 mol
||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol. Lại có:


Saccarozơ → 1 Fructozơ + 1 Glucozơ → 2Ag + 2Ag ⇒ 1 saccarozơ ⇄ 4Ag.
► nAg = 0,06 × 2 + 0,04 × 4 = 0,28 mol ⇒ <i>x</i> 30,24(g)


<b>Câu 27: Đáp án B </b>
(1) HCHO (<b>X</b>) + 1/2O2


2
:


<i>xt Mn</i>


 HCOOH (<b>Y</b>).
(2) C2H2 (<b>Z</b>) + H2O <i>HgSO H SO</i><sub>80</sub>4<sub></sub>,<i><sub>C</sub></i>2 4 CH3CHO (<b>G</b>).


(3) HCOOH (<b>Y</b>) + C2H2
,


<i>xt t</i>



 HCOOC2H3 (<b>T</b>).


(4) HCOOCH=CH2 (<b>T</b>) + H2O ⇄ HCOOH (<b>Y</b>) + CH3CHO (<b>G</b>).
|| %O/T = 32 ữ 72 ì 100% = 44,44%


<b>Câu 28: Đáp án B </b>


► Xét tại 0,15 mol NaOH: lượng kết tủa bằng với lúc không đổi.
||⇒ Fe(OH)3 đạt cực đại ⇒ a = 0,15 ÷ 3 = 0,05 mol.


► Khi kết tủa đạt cực đại thì: ∑n↓ = a + b = 0,15 mol ⇒ b = 0,1 mol.
||⇒ a : b = 0,05 : 0,1 = 1 : 2


<b>Câu 29: Đáp án D </b>


► MX không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este ⇒ 2 este có cùng M.


⇒ là đồng phân của nhau || MX = 136 (C8H8O2) ⇒ nX = 0,025 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

► Y gồm (0,015 + 0,01 = 0,025) mol HCOOK và 0,01 mol CH3C6H4OK.
||⇒ m = 0,025 × 84 + 0,01 × 146 = 3,56(g)


<b>Câu 30: Đáp án A </b>


► Xét thí nghiệm 1: bảo tồn ngun tố Oxi:


ntriglixerit = (1,71 × 2 + 1,59 2,415 ì 2) ữ 6 = 0,03 mol.


Bo tồn khối lượng: m = 1,71 × 44 + 1,59 × 18 – 2,415 × 32 = 26,58(g).
||⇒ thí nghiệm 2 dùng gấp 4



/3 lần thí nghiệm 1.


► Xét thí nghiệm 2: nglixerol = ntriglixerit = 0,04 mol ⇒ nNaOH = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 35,44 + 0,12 × 40 – 0,04 × 92 = 36,56(g)
<b>Câu 31: Đáp án C </b>


► Xét cả q trình ta có:


– Nhận electron: 4<i>H</i> <i>NO</i>3 3<i>e</i> <i>NO</i> 2<i>H O</i>2


<i>Ag</i> <i>e</i> <i>Ag</i>


 




    





 



– Cho electron: Fe → Fe3+


+ 3e. Bảo toàn electron:
3



/4nH+ + nAg+ = 3nFe ⇒ nH+ = 0,16 mol ||⇒ V = 320 ml
<b>Câu 32: Đáp án C </b>


► nCu2+ = 0,05 mol; nCl– = 0,35 mol; ne = 0,2 mol.


– Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e ||⇒ Cl– chưa bị điện phân hết.
– Tại catot: Cu2+<sub> + 2e → Cu ||⇒ Cu</sub>2+


hết, còn 0,1 mol e.
2H2O + 2e → 2OH– + H2↑ ⇒ nOH– = 0,1 mol.


► 2Al + 2OH– + 2H2O → 2AlO2– + 3H2↑.
⇒ nAl = 0,1 mol ||⇒ m = 0,1 × 27 = 2,7(g)
<b>Câu 33: Đáp án D </b>


<b>(a)</b> Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>(c)</b> CO + MgO → không phản ứng.


<b>(d)</b> Ban đầu: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑


Sau đó: 2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.


<b>(e)</b> NH4NO2


<i>t</i>


 N2↑ + 2H2O.


<b>(g)</b> Cu + 2H2SO4 đặc <i>t</i> CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.



<b>(h)</b> 2NaCl + 2H2O <i>dpdd<sub>cmn</sub></i> 2NaOH + H2↑ + Cl2↑.
||⇒ (a), (d), (e) và (h) thỏa mãn


<b>Câu 34: Đáp án B </b>


C2H2 + H2O <i>H SO</i><sub>80</sub>2<sub></sub><i><sub>C</sub></i>4 CH3CHO. Đặt nC2H2 phản ứng = <i>x</i>; nC2H2 dư = <i>y</i>.


⇒ nC2H2 ban đầu = <i>x</i> + <i>y</i> = 0,3 mol ||► Kết tủa gồm <i>x</i> mol C2Ag2 và 2<i>y</i> mol Ag.
⇒ m↓ = 240<i>x</i> + 108 × 2<i>y</i> = 66,96(g) ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,09 mol; <i>y</i> = 0,21 mol.
► H = 0,21 ÷ 0,3 × 100% = 70%


<b>Câu 35: Đáp án D </b>


► Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,02 mol.


<i>"vừa đủ"</i> ⇒ X chỉ chứa AlCl3 || 0,09 mol hay 0,13 mol NaOH cho cùng 1 lượng ↓


⇒ 0,09 mol NaOH thì ↓ chưa đạt cực đại và 0,13 mol NaOH thì ↓ bị hịa tan 1 phần.
⇒ n↓ = 0,09 ÷ 3 = 0,03 mol. ||► Mặt khác, khi bị hòa tan 1 phần thì:


<b>nOH– = 4nAl3+ – n↓</b> ⇒ nAl3+ = (0,03 + 0,13) ÷ 4 = 0,04 mol.
Bảo tồn ngun tố Al: nAl2O3 = 0,01 mol ||⇒ m = 1,56(g)
<b>Câu 36: Đáp án A </b>


► Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = 0,06 × 4 = 0,24 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

► nCO2 = 0,7 mol < nH2O = 0,8 mol ⇒ Y chứa 1 nhóm COOH.
nY = (nH2O – nCO2) ÷ 0,5 = 0,2 mol ⇒ nX = 0,3 mol.



||⇒ dễ thấy nCO2 = 0,7 = 0,3 + 0,2 × 2 ⇒ X chứa 1C và Y chứa 2C.
||⇒ Y là Glyxin hay axit 2-aminoetanoic


<b>Câu 38: Đáp án A </b>


► Xét NaOH + Y: dung dịch cuối chỉ chứa Na2SO4. Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2SO4 = 0,546 mol.
⇒ nH2SO4 = nSO42–/Y = 0,546 mol ||► Xét BaCl2 + Y: nBaCl2 = nSO42– = 0,546 mol ⇒ nAgCl = nCl = 1,092 mol.
||⇒ nAg = (307,248 – 1,092 × 143,5 – 0,546 ì 233) ữ 108 = 0,216 mol nFe2+ = 0,216 mol.


► Ta có sơ đồ phản ứng:




2


2 2


2
2


3 2 2 4


2
3 4
2
3
2
2
4
:


:
: 0, 216
: 0, 546


: 0, 054 <sub>:</sub>


: 0, 024
: 0, 054


: 0, 546


<i>Mg</i> <i>x</i>


<i>N</i>


<i>Cu</i> <i>y</i>


<i>Mg</i>


<i>N O</i>


<i>Cu NO</i> <i>H SO</i> <i>Fe</i>


<i>H O</i>
<i>NO</i>


<i>NaNO</i>


<i>Fe</i> <i>NH</i> <i>z</i>



<i>H</i>
<i>FeCO</i> <i>Na</i>
<i>CO</i>
<i>SO</i>






 
 
  <sub></sub> <sub></sub>
  <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
   
   
   
  <sub></sub> <sub></sub>
 
 


Đặt nMg2+ = <i>x</i>; nCu2+ = <i>y</i>; nNH4+ = <i>z</i> ⇒ mmuối = 24<i>x</i> + 64<i>y</i> + 0,216 × 56 + 18<i>z</i> + 0,054 × 23 + 0,546 × 96 =
75,126(g).


Bảo tồn điện tích: 2<i>x</i> + 2<i>y</i> + 0,216 × 2 + <i>z</i> + 0,054 = 0,546 × 2 || m↓ = 58<i>x</i> + 98<i>y</i> + 0,216 × 90 = 38,064(g).
||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,24 mol; <i>y</i> = 0,048 mol; <i>z</i> = 0,03 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,462 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 75,126 + 7,296 + 0,462 × 18 – 0,546 × 98 – 0,054 × 85 = 32,64(g).


Đặt nFe = a; nFeCO3 = b ⇒ m = 0,24 × 24 + 0,048 × 188 + 56a + 116b = 32,64(g); nFe2+ = a + b = 0,216 mol.


||⇒ giải hệ có: a = 0,12 mol; b = 0,096 mol ||► %mFeCO3 = 0,096 × 116 ÷ 32,64 × 100% = 34,12% ⇒ <b>chọn </b>


<b>A</b>.


<b>Câu 39: Đáp án B </b>


► Đặt nGly-Na = <i>x</i>; nAla-Na = <i>y</i> ⇒ nNa2CO3 = 0,5<i>x</i> + 0,5<i>y</i> = 0,25 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Bảo toàn khối lượng: mH2O = 36,86 + 0,5 × 40 – 3,84 – 0,28 × 97 – 0,22 × 111 = 1,44(g)
⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,08 mol ||► Dễ thấy Z là este của Gly và CH3OH.


⇒ nZ = nCH3OH = 0,12 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ npeptit = a + b = 0,08 mol.
nNaOH = 4a + 5b + 0,12 = 0,5 mol ||⇒ giải hệ cho: a = 0,02 mol; b = 0,06 mol.
► Gọi số gốc Gly trong X và Y là a và b ⇒ nGly = 0,02a + 0,06b + 0,12 = 0,28 mol.


a = b = 2 ⇒ Y là Gly2Ala3 ||⇒ %mY = 56,16%
<b>Câu 40: Đáp án D </b>


► X gồm C3H4O2, C3H4O và CaHbO2 ⇒ neste = nNaOH = 0,015 mol.


Dễ thấy đốt C3H4O2 và C3H4O cho nCO2 = 1,5nH2O ⇒ chênh lệch là do este!.
||⇒ 0,015 × (a – 1,5 × 0,5b) = nCO2 – 1,5nH2O = 0 ⇒ 4a = 3b ⇒ a 3.


Mặt khác: a < ∑nCO2 ÷ neste = 6 ⇒ a = 3 ⇒ b = 4 ⇒ este là C3H4O2.


► Đặt nanđehit malonic = <i>x</i>; nanđehit acrylic = <i>y</i> ⇒ nCO2 = 3<i>x</i> + 3<i>y</i> + 0,015 × 3 = 0,09 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2<i>x</i> + <i>y</i> + 0,015 × 2 = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường </b>


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II. </b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS THCS lớp


6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các
kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>




- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.

<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×