Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.13 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. Mơc tiªu:
- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II. §å dïng d¹y häc:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hớng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
<i>1. Giíi thiƯu chđ ®iĨm:</i>
- Cho học sinh quan sát tranh, mơ tả sơ lợc những hình ảnh trong tranh (tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ
đang vui chơi, ca hát dới gốc cây to. Thiên nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt tri rc r, chim hút lớu
lo trờn cnh).
<i>GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: Giữ lấy màu xanh. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ</i>
<i>của chúng ta là bảo vệ môi trờng sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trờng.</i>
<i>2. Giới thiệu bài:</i> Bài học đầu tiên của chủ điểm là Chuyện một khu vờn nhỏ. Câu chuyện nói về
một mảnh vờn tên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố.
<i>3. Tỡm hiểu và luyện đọc:</i>
<i>a. Luyện đọc</i>: Theo quy trình
Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến loài cây
Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vờn
Đoạn 3: Phần cịn lại
GV đọc tồn bài, Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng cần nhấn giọng ở những từ ngữ:
khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, săm soi, nhn hot, lớu rớu....
<i>b) Tìm hiểu bài</i>:
- Gi 1 học sinh đọc đoạn 1
? Hỏi bé Thu rất thích iu gỡ?
? Kể tên một số loài cây trong khu vên
nhµ Thu?
? Mỗi lồi cây có những nột gỡ p?
GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài
hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy...
? Khi kể cho cháu nghe về các lồi cây,
ơng đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Điều đó có tác dụng gì?
? Nªu ý1?
? ThÕ giíi thiªn nhiªn trong khu vên lµ
niỊm tù hµo cđa Thu. Nhng v× sao niỊm
vui Êy cha trän vĐn?
<i>GV: Điều gì khiến cơ bé Thu giải tỏa đợc</i>
<i>sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp</i>
<i>phần 2.</i>
Gọi một học sinh đọc phần cịn lại
? Mét bi sím chđ nhật đầu xuân Thu
phát hiện điều gì?
? Chỳ chim, đáng yêu nh thế nào?
? V× sao điều này khiến Thu muèn b¸o
ngay cho H»ng?
<i>GV: Cả hai cô bé thật hồn nhiên thơ ngây.</i>
<i>Niềm tin của Thu cũng thật đẹp, thật</i>
<i>trong sáng. Chúng ta có cảm giác con</i>
<i>chim sâu nh đến để bênh vực bé Thu. </i>
? Khi thu gọi đợc bạn lên thì tình huống gỡ
s xy ra?
? Nghe cháu cầu niệm, ông của thu trả lời
nh thế nào?
? Em hiểu <i>Đất lành chim đậu</i> là thế
- 3 HS đọc nối tiếp
- Ra ban c«ng ngåi víi «ng, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng loài cây.
- Cõy Qunh,Cõy hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ
+ Cây Quỳnh: lá đà, giữ đợc nớc.
+ C©y hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ
nguậy nh những cái vòi voi bÐ xÝu.
+ Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gơn quấn nhiều vịng
+ Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn
hoắt, xoè những cái lá....
- Nhân hoá, So sánh (yêu cầu häc sinh lÊy dÉn
chøng)
+ Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong
phú đa dạng đáng yêu của các loài cây.
ý
1 : <i>Sự phong phú, đa dạng, đáng u của các lồi</i>
<i>cây trong vờn nhà Thu.</i>
- V× cái hằng nhà dới cho rằng Ban công nhà thu cha
phải là vờn
- Thu cha bit tranh lun vi Hng nh thế nào?
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn li
- Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu.
- Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình
cũng là vờn.
- Con chim bộ nh xinh xn ó bay đi mất.
- Một học sinh đọc câu trả lời của ơng.
nµo?
<i>GV: Câu nói của ơng thật nhiều ý nghĩa.</i>
<i>Qua đó ta thấy, lồi chim chỉ bay đến sinh</i>
<i>sống, làm tổ, hát ca ở những nơi thanh</i>
<i>bình có nhiều cây xanh, có mơi trờng</i>
<i>trong lành. Cũng nh con ngời rất yêu</i>
<i>chuộng một cuộc sống hịa bình n vui.</i>
<i>Cái xoa đầu cháu và câu nói của ông làm</i>
<i>cho“Chuyện một khu vờn nhỏ” thêm đậm</i>
<i>đà, ý vị.</i>
? Rót ý 2?
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ hai ông cháu bé
Thu?
? Bi vn mun núi vi chúng ta điều gì?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
<i>GV: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi</i>
<i>ích cho con ngời. Nếu mỗi chúng ta đều</i>
<i>biết yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên</i>
* Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên c mu
<i>3. Tng kt</i>:
- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
ẩn.
- Nghĩa bóng khun mọi ngời tránh xa loạn lạc tìm
đến nơi bình yên để sinh sống.
ý
2 : T<i>ình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.</i>
- Hai ông cháu rÊt yªu thiªn nhiên, cây cối, chim
chãc.
- Mỗi ngời phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp mơi
tr-ờng sống xung quanh,
ND: <i>Tình cảm u q thiên nhiên và ý thức luôn làm</i>
<i>đẹp môi trờng sống xung quanh của ông cháu bé </i>
<i>Thu.</i>
- 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh đọc nhóm bàn.
- Thi đọc trớc lớp.
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính theo cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân. Giải bài toán với các số thập phân.
* Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, b), 3( cột 1), 4. Hs khá giỏi làm hết cỏc bi tp.
II. Lờn lp:
<i>1. Giáo viên giới thiệu</i> mục tiêu yêu cầu giờ học.
<i>2. H ớng dẫn học sinh luyện tập </i>
- Một số em lên bảng (2 em) cả lớp ;làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai (nÕu cã)
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và
tính.
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HS c
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn tính đợc bằng cách thuận tiện nhất,
chúng ta phải làm gì?
- NhËn xÐt, bỉ sung
Bài 3: GV u cầu học sinh đọc đề toán và
nêu cách làm
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS thực hiện, 1 em làm bảng lớp
- 2 HS đọc to
- Yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Sử dụng tính chất kết hợp, giao hốn của phép
cộng, ghép các số hạng có tổng trịn đơn vị.
- 2 häc sinh lên bảng
- Cả lớp làm ~ào vở
a) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 +3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
b) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
GV nhËn xÐt, bæ sung.
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề toán
- Yêu cầu học sinh túm tt ri gii bi
Túm tt
- Ngày đầu:
- Ngày hai :
- Ngày ba:
- Chữa bài: nhận xét
Dặn dò: Về nhà hoàn thiện các bµi tËp
- Học sinh làm bài , sau đó đổi chéo vở cho nhau
để kiểm tra.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
Giải:
Ngày thứ hai dệt đợc:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt đợc:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả 3 ngày dệt đợc là:
28,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
2,2m
m?
28,4m
<b> Lâm nghiệp và Thủy sản</b>
I- Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển về phân bố lâm nghiệp và ngành thuỷ sản ở
nước ta.
- Sử dụng sơ đồ bản số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm
nghiệp và thuỷ sản.
<b> * HS khá, giỏi:</b>
+ Biết nớc ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng, mạng lới
sơng ngịi dày đặc, ngời dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
<b> - Nh</b>ận xÐt về sù thay đổi diện tÝch rừng ở nc ta, nguyên nhân ca s thay i ó.
+ BiÕt c¸c biện ph¸p để bảo vệ rừng.
III - Lên lớp:
<i>1. Bài cũ</i>: HÃy kể 1 số loại cây trồng ở níc ta?
- Điều kiện nào giúp cho ngành chăn ni ở nớc ta phát triển và ổn định vững chắc?
<i>2. Bài mới</i>:
a) <i>Giới thiệu bài</i>: Bên cạnh ngành chăn nuôi và trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản là 2 ngành đang
có nhiều thếmạnh để phát triển. Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu thêm những nét chính về hai
ngành này ở nớc ta.
<i>b) H íng dÉn t×m hiĨu:</i>
- Cho học sinh đọc tên sơ đồ H1:
- Dựa vào sơ đồ hãy cho biết các biến động
chính của ngành lâm nghiệp?
- Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy kể cho
bạn nghe các việc làm để trồng và bo v
rng?
- Khi khai thác gỗ và các lâm sản khác phải
chú ý điều gì?
GV: Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là
trồng và bảo vệ rừng: khai thác gỗ và các lâm
sản khác.
- HS đọc sơ đồ SGK
- Trång và bảo ~ệ rừng khai thác gỗ và các lâm
sản kh¸c.
- Häc sinh kĨ theo nhãm:
Ươm cây giống Học sinh quan
Chăm sóc cây rừng sát H2 và H3
Ngăn chặn các hoạt động phá hoại
Phòng cháy rừng vào mùa khụ
- Khai thác hợp lý, tiết kiệm, không khai thác bừa
bÃi làm cạn kệt tài nguyên rừng.
<i>* Hot ng 2 : </i> <i>Sự thay đổi về diện tích rừng nớc ta:</i>
+ Gọi học sinh đọc tên bảng số liệu
? B¶ng sè liƯu cã mÊy hµng, mỗi hàng thể
hiện nội dung gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu,
? Bảng thống kê diÖn tÝch rõng nớc ta vào
những năm nào?
? Nờu diện tích rừng của những năm đó?
? Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng
nớc ta thay đổi ntn? nguyên nhân?
? Từ năm 1995 đến năm 2005 diện tích rừng
nớc ta thay đổi ntn? ngun nhân?
- Gi¸o viªn bỉ sung
- Hoạt động trồng và khai thác rừng din ra
ch yu vựng no?
- Điều này gây khó khăn gì cho công tác trồng
và bảo vệ rừng?
+ 1 học sinh đọc tên bảng số liệu
- Hàng 1: Năm đợc thống kê số liệu
- Hàng 2: Tổng S rừng ứng với mỗi năm tính theo
đơn vị triệu ha
+ Vµo các năm: 1980 ; 1995 ; 2004
+ Năm 1980 : 10,6 triệu ha
+Năm 1995 : 9,3 triệu ha
+ Năm 2005: 12,2 triệu ha
- Từ năm 1980 -> năm 1995 diện tích rừng bị mất
đi 1,3 triệu ha do khai yhác rừng bừa bÃi, việc
trồng và bảo vệ rừng cha hợp lÝ.
- Từ năm 1995 đến 2005 diện tích rừng tăng thêm
đợc 2,9 triệu ha. Diện tích rừng tăng đáng kể là
do công tác trồng và bảo vệ rừng đợc Nhà nớc và
nhân dân thực hiện tốt.
+ Mét HS kh¸ chđ trì báo cáo kết quả.
- Chủ yếu ở vùng núi và trung du, một phần ở
ven biển.
- Vựng núi là vùng dân c tha thớt vì vậy: hoạt
động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản
rừng cũng khó phát hiện.
- Hoạt động trồng và bảo vệ rừng thiếu công nhân
lao động.
<i>GV: Trớc kia, nớc ta có S rừng rất lớn, trong khoảng thời gian từ 1980 -> 1985 hơn một triệu ha</i>
<i>rừng đã bị biến thành đất trống, đồi trọc do bị khai thác bừa bãi. Mặc dầu gặp rất nhiều khó khăn</i>
<i>trong trồng trọt và bảo vệ rừng nhng trong những năm gần đây, Nhà nớc đã ban hành nhiều biện</i>
<i>pháp để thúc đẩy S rừng trồng, chống việc khai thác rừng bừa bãi. Kết quả là từ năm 1995 -> 2004</i>
<i>S rừng nớc ta đã tăng đợc 2,9 triệu ha. Riêng ở Nghệ an chúng ta cũng đã tăng đợc hàng ngàn ha</i>
<i>rừng, phủ kín nhiều đồi trọc.</i>
* Hoạt động 3: <i>Ngành khai thác thủy sản</i>:
- Cho học sinh đọc tên biểu đồ 4:
? Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
? Nêu ý nghĩa mỗi trục?
? Nêu ý nghĩa cột màu đỏ, màu xanh?
? Dựa vào bảng số liệu hãy cho biết ngành
thủy sản có những hoạt động chính nào?
? Sản lợng thủy sản hàng năm đợc tính nh thế
nào?
? Tổng sản lợng thủy sản nớc ta năm 1990 là?
năm 2004 lµ?
? Em có nhận xét gì về ngành thủy sản nớc ta?
? Số sản lợng nuôi trồng và sản lợng đánh bắt
thủy sản
- HS đọc biểu đồ
- Sản lợng thủy sản của nớc ta các năm.
-Trục ngang: thời gian, tính theo năm
Trục dọc: SL thủy sản - nghìn tấn
- Màu đỏ: SL thủy sản khai thác
Màu xanh: SL thủy sản nuôi trồng.
- Đánh bắt thủy sản nuôi trồng thủy sản.
- Đợc tính bằng tổng sản lợng đánh bắt và ni
trồng.
- Năm 1990: 729 + 162 = 891 nghìn tấn
Năm 2003: 1856 + 1003 = 2859 nghìn tấn
- Đang phát triển mạnh ở những vùng ven biển,
những nơi có nhiều s«ng hå.
- Sản lợng ni trồng ln ít hơn sản lợng đánh
bắt.
=> Học sinh hoạt động nhóm bàn: thảo luận làm các bài tập.
Điền các thông tin vào ô trống trong sơ đồ
Ngành
thủy sản
phát triển
Vùng biển có
nhiều hải sản
Ng ời dân có nhiều
kinh nghiệm Nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng
Mạng l ới sông ngòi
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Ngnh thy sn nc ta cú nhiu thế mạnh để phát triển nhất là các tỉnh ven biển. Hầu hết các
tỉnh ở đồng bằng Nam bộ đều có ngành thủy sản phát triển mạnh nh Kiên Giang, An Giang, Cà
Mau. ở Miền trùng có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình định, phía bắc có các tỉnh Quảng ninh, Hải phòng.
- Bên cạnh việc đánh bắt, khai thác, nhân dân ta cũng rất chú trọng việc nuôi trồng thủy sản. Nghệ
An: là tỉnh có đờng ven biển => thủy sản cùng phát triển.
+ Häc sinh quan s¸t häc sinh: ảnh chụp các bè cá nổi trên sông vịnh
<i>3. Tæng kÕt:</i>
- Gọi 3 -> 4 em đọc bài học (sgk)
? Cần làm gì để bảo vệ các lồi thủy sản? (Đánh bắt hợp lý, không dùng các chất n)
Dn dũ: Chun b bi sau.
- Củng cố cho học sinh về bài văn tả cảnh.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm một bài văn tả cảnh.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tèt m«n häc.
II.Chuẩn bị : HS chuẩn bị trớc ở nhà, đọc trớc các bài tập đọc đã học.
III.Hoạt động dạy học :
A.KiĨm tra bµi cị : GV kiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Dạy bài mới : Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp.
Bài tập 1:GV nêu yêu cầu cho học sinh và hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- Em hãy đọc lại 4 bài vn miờu t ó hc.
a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
b) Một chuyên gia máy xúc.
c) Kì diệu rừng xanh.
d) §Êt Cµ Mau.
Bài tập 2 : (Vở BT TV 5 trang 54).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gäi häc sinh trình bày ý tởng của mình. Cả lớp cùng GV nhận xét và tuyên dơng những bạn làm
tốt.
* Ghi chi tiết của 4 bài văn em đã đọc mà em thích vào vở bài tập và giải thích rừ vỡ sao em
thớch.
<i>Bài giải</i> : Ví dụ.
<i>a) Chi tiÕt em thÝch : </i>
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp
<i>b) Em thÝch v×</i> :
Tác giả liên tởng đây nh một thành phối nấm, mỗi chiếc nấm nh một lâu đài kiến trúc tân kì,
tác giả có cảm giác nh mình là một ngời khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vơng quốc những ngời tí
hon với những đền đài, miếu mo, cung in lỳp xỳp di chõn.
3.Dặn dò :
Giáo viªn nhËn xÐt giê häc.
học sinh về nhà ơn lại bài và chuẩn bị cho bài sau đợc tốt.
- Làm được các bài tập 2a, BT 3a.
<b> - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT.</b>
II. Lên lớp:
<i>1.Giới thiệu bài</i>: Trong tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết điều 3, khoản 3 trong luật bảo
vệ môi trờng.
- Gọi học sinh đọc đoạn luật bảo vệ mơi
tr-ng.
? Đoạn văn có nội dung là gì?
- Yờu cu học sinh tìm các từ khó, viết dễ lẫn
- u cầu luyện đọc và viết các từ vừa tìm
đ-ợc.
* GV đọc- HS viết chính tả
<i>3. H íng dẫn làm bài tập chính tả.</i>
Bi 2: (chn a) gi học sinh đọc yêu cầu
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập dới dạng
trò chơi.
- Tổng kết cuộc thi: tun dơng nhóm nào
tìm đợc nhiều từ đúng.
<i>4. DỈn dò:</i>
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau
- 1 HS đọc bài
- Nói về hoạt động bảo vệ mơi trờng, giải thích thế
nào là BVMT.
- Phßng ngõa øng phã, suy thoái, tiết kiệm
- HS tìm các từ khó trong bµi
* Học sinh viết chính tả
- Chấm bài sửa lỗi.
- 1 HS c yờu cu
Mỗi nhóm cử 3 học sinh tham gia thi.
Một học sinh đại diện lên bốc thăm, nếu bắt thăm
có cặp từ nào thì học sinh trong nhóm phải tìm từ
ngữ có cặp từ đó.
VD: L<i>ắm - nắm : Thích lắm - Nắm chặt</i>
<i> LÊm - NÊm: LÊm bïn - NÊm mèc</i>
- Biết cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân.
- áp dụng phép trừ hai số tập phân để giải bài tốn có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
<i>1. Giáo viên giới thiệu bài</i>
<i>2. H ớng dẫn tiỊm hiĨu bµi</i>
<i>a) VÝ dơ1</i>: <i>Hình thành phép trừ</i>
- Giáo viên nêu bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
? Để tìm đợc đáp số, chúng ta phải làm nh th
no?
GV: Đây là phép trừ 2 số thập phân.
? Yêu cầu học sinh đa phép trừ 2 số tự nhiên ?
- Một số em nêu kết quả.
- Vậy 4,29 -1,84 bằng bao nhiêu?
* Giáo viên giới thiệu kỹ thuật tÝnh.
GV: Đặt tính trừ hai số thập phân giống trình
tự đặt tính cộng hai số thập phân
- Thực hiện phép trừ nh đối với số tự nhiên ->
học sinh tính.
- Cho học sinh đối chiếu kết quả với cỏch i
ra cm tớnh.
<i>b) Ví dụ 2:</i> Đặt tính và tính: 45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập
phân của SBT và ST:
GV chèt: Con sè 45,8 lµ 45,80 thùc hiƯn nh
- HS quan s¸t, theo dâi
- Đờng gấp khúc ABCD dài 4,29m
trong đó đoạn thảng AB dài 1,84m
- Tìm độ dài đoạn BC.
- Thùc hiƯn phÐp tÝnh trõ:
4,29 - 1,84 = ?
4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
429
184
245 (cm) 245 cm = 2,45m
4,29 - 1,84 = 2,54
- Học sinh đặt vào nháp
1 em học sinh lên bảng:
4,29
1,84
2,45
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
+ Không bằng nhau.
- Thảo luận nhóm báo cáo kết quả.
--c) Quy tắc:
- Qua tìm hiểu VD, em hÃy nêu quy tắc cộng 2
số thạp phân?
<i>3. LuyÖn tËp:</i>
Bài 1: Học sinh tự làm bài.
- Cả lớp nhận xét góp ý.
Bài 2: Học sinh đọc đề.
- Đề yêu cầu chúng ta làm gì?
- Học sinh làm vào vở
- Một số em lên bảng chữa bài tập
Bài 3: Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Chấm bài một số em
- Nhận xét chất lợng bài làm
(khuyến khích học sinh làm nhiều cách khác
nhau)
- 3 -> 4 em c quy tc (sgk).
- 3 em lên bảng chữa bài (mỗi em 1 phép tính)
- Đặt tính rồi tính
Gii:
Số kg đờng còn lại trong thùng:
28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
Đ/số: 10,25 kg
<i>Dăn dò</i>: Về nhà học thuộc quy tắc
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1, II).Chọn đại từ xưng hơ thích hợp để điền vo ụ
trng(BT2).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn văn ở phần nhận xét.
III. Lên líp
<i>1. Bài cũ</i>: Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ ?
<i>2. Bài mới</i>.
a) <i>GVgiới thiệu bài</i>: Các em đã đợc tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ Bài học hôm
nay giúp các em hiểu về đại từ xng hô, cách sử dụng đại từ xng hơ trong viết văn.
<i>b) T×m hiĨu VD:</i>
- Gọi 2 đến 3 em đọc đoạn văn nêu yêu cu bi
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?
? Nờu nhng t c in m trong đoạn văn?
? Những từ đó dùng để làm gì?
? Tìm những từ chỉ ngời nghe?
? Những từ nào chỉ ngêi nãi?
? Tõ “chóng” dïng chØ ai?
<i>GV: Các từ nêu trên đợc gọi là đại từ xng hô.</i>
<i>Đại từ xng hơ đợc ngời nói dùng để tự chỉ mình</i>
<i>hay ngời khác khi giao tiếp.</i>
Vậy thế nào là đại từ xng hụ?
- Yêu cầu học sinh t×m tõ xng h« thÝch hợp
trong một số tình huống sau:
+ Gi 1 ngi n ông đã cao tuổi.
+ Gọi một ngời phụ nữ cao tuổi.
+ Gọi một ngời đàn ông (một ngời phụ nữ) ln
hn mỡnh ớt tui.
? Khi trò chuyện với ông bà (anh chị) em xng
hô nh thế nào.
GV: <i>ễng, b, anh, chị, cháu, em là những danh</i>
<i>từ chỉ ngời đợc dùng làm đại từ xng hô.</i>
- Gọi 2 học sinh đọc lại 2 câu nói của Cơm và
Hơ Bia
? Cách xng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái
độ nh thế nào của ngời nói?
? Khi xng h« chóng ta cần chú ý điều gì?
GV: li núi m bo tính lịch sự cần lựa
chọn từ xng hơ phù hợp với thứ bậc, tuổi tác,
giới tính và mối quan hệ.
HS hoàn thành bài tập 3: Trình bày cách xung
hô thờng dïng
- 3 em đọc đoạn văn, 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Hơ Bia, cơm thóc, gạo
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau.
+ Thóc gạo dận Hơ Bia bỏ vào rừng.
- Chị, chúng tôi, ta, các ngơi, chúng
- Dùng để thay thế cho Bơ hia, thóc, gạo, cơm.
- Chị, các ngơi
- Chóng t«i, ta
- Thóc gạo, là đối tợng đợc nhắc tới.
HS tr¶ lêi, GV ghi bảng mục 1
+ Ông
+ Bà
+ Anh, chị
+ Cháu, em
Rót ghi nhí 2 (sgk).
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- Cơm : lịch sự, tôn trọng ngời nghe.
- Hơ bia: kiêu căng, thô lỗ, thiếu tôn trọng ngời
nghe.
- Chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ
giữa mình và ngời nghe và ngời đợc nhắc tới.
3- 4 em đọc ghi nhớ
+ Với thầy cô giáo.
+ Với bố, mẹ
+ Với anh, chị, em
+ Víi b¹n bÌ
Gọi 3-> 4 em đọc ghi nhớ sgk
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Giáo viên gợi ý, định hớng cách làm bài:
+ Đọc kỹ đoạn văn
+ Gạch chân dới các đại từ xng hô
+ Đọc kỹ lời nhân vật để thấy đợc thái độ, tình
cảm….
- Gọi 1 số em trình bày kết quả. GV gạch chân
các đại từ có trong đoạn văn:
<i>ta, chó em, t«i, anh</i>
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
? Đoạn văn có những nhân vt no?
? Ni dung on vn?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi một số em báo cáo kết quả.
<i>3. Củng cố dặn dò:</i>
- Về nhà thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị nội dung tiết sau.
+ Xng là con
+ Xng là em , anh(chị)
HS thực hiện, nêu các đại từ có trong đoạn văn.
Các đại từ: <i>ta, chúem, tơi, anh….</i>
+ Thỏ xng là ta, gọi Rùa là chú em, thái độ kiêu
căng, coi thờng Rùa.
+ Rùa xng là tôi, gọi Thỏ là anh, thái độ của
Rùa tự trọng, lịch sự đối với Thỏ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.
- Kể về chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với bạn
chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời…
- 2- 3 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ
các đại từ xng hơ.
- Cng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi.
- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngơi.
- Gi¸o dơc häc sinh ý thøc ham häc bé môn.
II.Chuẩn bị :
Phn mu, ni dung.
III.Hot ng dy hc :
A.Kim tra bài cũ:
Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví dụ?
B.Dạy bài mới
<i>Bµi tËp 1</i>:
Tìm đại từ chỉ ngơi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ x ng hô trong đoạn văn đối
thoại đó là cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thá tr«ng thÊy
mØa mai Rïa:
Đồ chậm nh sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à?
Rùa đáp:
Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai lên tự đắc :
- Đợc, đợc! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đờng đó!”
<i>Bài giải</i> :
Các đại từ xng hô trong đoạn văn : <i>Ta, mày, anh, tôi.</i>
Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : <i>Kiêu ngạo, coi thờng Rùa</i>
<i>Bài tập 2</i> :
b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngơ. Thấy <i>tơi</i> đi qua,
nhe răng khẹc khẹc, ngó <i>tơi</i> rồi quay lại nhìn ngời chủ, dờng nh muốn bảo <i>tơi</i> hỏi dùm tại sao <i>ngời</i>
<i>ta</i> lại khơng thả mối dây xích cổ ra để <i>nó</i> đợc tự do đi chơi nh <i>tơi.” </i>
3.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
__________________________________________________
<i> </i>
<i>ChiỊu:</i>
<i> Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2010</i>
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết
thúc câu chuyện một cách hợp lý(BT2). Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.
- Gd ý thức BVMT, không săn bắt các lồi động vật, gúp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của mơi trờng
thiên nhiên.
II. §å dïng d¹y häc:
- Tranh minh hoạ trang 107
III. Hoạt động dạy học:
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác?
- GV nhận xét ghi điểm
<i>2. Bµi mới:</i>
<i>1. Giới thiệu bài</i>: Ngời đi săn và con nai
<i> 2. H íng dÉn kĨ chun:</i>
a) GV kĨ lÇn 1
b) GV kĨ chun lÇn 2 theo tranh
c) KĨ trong nhãm
- Tỉ chøc HS kĨ trong nhãm theo hớng dẫn:
+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm
theo tranh
+ Dự đoán kết thúc câu chuyện : Ngời đi săn có
bắn con Nai không?
+Chuyn gỡ s xy ra sau ú?
+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự
đoán.
- 2 HS kể
- HS nghe
d) Kể trớc lớp
- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện
- GV kể tiếp đoạn 5
- Gọi 3 HS thi kể đoạn 5
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiÕt häc
- Chuẩn bị một câu chuyện em đợc nghe đợc
đọc có nội dung bảo vệ mơi trờng.
- Tỉ chøc thi kể
- 3 HS thi kể đoạn 5
- HS thi kể
- HS kể đoạn 5
- HS nghe
- 3 HS thi kĨ
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu
quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật
quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên
- NhËn xÐt kÕt ln vỊ ý nghÜa c©u chuyÖn
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội ý nghĩa: Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Giúp Hs hiểu bài để cảm nhận đợc nỗi băn khoăn, day
dứt của tác giả về hành động thiếu ý thức BVMT, gây ra cái chết đau lòng của con chim sẻ mẹ, làm cho
những con chim non từ những quả trứng trong tổ “ Mãi mãi chẳng ra i.
II - Đồ dùng dạy học:
Bng ph ghi sn đoạn thơ cần luyện đọc.
III - Lên lớp:
<i>1. Bài cũ</i>: Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài “chuyện một khu vờn nhỏ”
- Nêu nội dung chính tả của bài văn.
<i>2. Bµi míi</i>:
<i>a) Giới thiệu bài</i>: Cho học sinh quan sát tranh minh họa, mô tả những gì thấy ở trong tranh.
(Tranh vẽ một chú chim nhỏ đứng cạnh cửa sổ, gơng mặt buồn bả, bên ngồi cửa sổ là hình ảnh một
chú chim chết).
GV: Tại sao chú bé lại buồn nh vậy? Chuyện gì đã xẩy ra khiến chim sẻ phải chết gục bên cửa sổ?
<i>b) H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</i>:
<i>* Luyện đọc đúng</i>: GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
Chia đoạn: 3 đoạn - Từ đầu -> bão rơi
- Tiếp -> ra đời
- Còn lại
- Chú ý cách ngắt câu trong từng dòng thơ.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, thể hiện cảm xúc day
dứt, xót thơng, ân hận trớc cái chết của chú chim sẻ.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: <i>chết rồi, giữ chặt, lạnh ngắt, rung lên</i>...
<i>* Tìm hiểu bài</i>:
- Gi hc sinh c ton bi.
? Mở đầu bài thơ, |ác giả đau xót báo với
chúng ta tin gì?
? Con chim s cht một cách đáng thơng nh
thế nào?
? Cái chết của con chim sẻ cịn để lại điều gì
thơng tâm hơn?
<i>GV: Đây là con chim sẻ mẹ, nó đang trong</i>
<i>thời kỳ ấp trứng, trứng phải đợc ấp đủ nhiệt</i>
<i>độ mới có thể nở thành con chim con. Cơn</i>
<i>bão đã cớp mất sự sống của cả gia đình nhà</i>
<i>chim sẻ tai họa này thật đáng thơng tâm.</i>
Nêu ý 1?
* Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài.
? Những câu thơ nào cho thấy con chim sẻ
đã quá quen thuộc với tác giả?
? Ai là ngời chứng kiến tai họa ập đến với
- 1 HS đọc to trớc lớp
- Con chim sẻ nhỏ chết rồi.
Chết trong đêm cơn bão về gần sáng.
- ChÕt trong c¬n bÃo |ác lạnh ngắt, bị một con
mèo tha ®i.
- Để lại trong tổ những quả trứng những con chim
non mãi mãi chẳng ra đời.
Rút ý 1: <i>Cái chết thật đáng thơng của con chim sẻ</i>
<i>nhỏ.</i>
- HS đọc thầm toàn bài
con chim?
? Trong giây phút đó, tác giả là ngời nh thế
nào?
? Sau khi sự việc xẩy ra tâm trạng của tác
giả nh thế nào?
<i>GV: Ch vỡ mt chỳt ích kỷ, một chút biếng</i>
<i>lời khơng muốn mình bị lạnh mà vơ tình tác</i>
<i>giả đã gây nên hậu quả đau lịng là cái chết</i>
<i>của chú chim sẻ.</i>
? Kh«ng chØ thÕ điều tác giả day dứt, ám ảnh
nhất là gì?
? Chính bởi điều đó, đêm đêm trong giấc
ngủ, tác giả ln lình dung thấy gì?
? Những quả trứng tÝ xÝu cña tác giả âm
thanh lại nh thế nào?
<i>GV: Oan hồn của con chim sẻ mẹ và những</i>
<i>chú chim non làm cho tâm hồn tác giả không</i>
<i>một phút giây thanh thản. Tòa án lơng tâm</i>
<i>nh đang hái téi t¸c gi¶ vỊ sù thiÕu trách</i>
<i>nhiệm của mình.</i>
<i>Li bi th tht cm ng, thật chân thành</i>
<i>chất chứa bao niềm ân hận, day dứt của tác</i>
<i>giả.</i>
- Bài thơ cho em biết điều gì?
<i>* Luyện đọc diễn cảm</i>
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thơ, cả lớp theo dõi
tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Giáo viên đọc mẫu
<i>3. Củng cố dặn dò:</i>
? Em hóy t tờn khỏc cho bài thơ?
- Qua nội dung bài thơ, chúng ta rút ra c
bi hc gỡ?
* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Chính tác giả: Trong đêm ấy nghe tiếng chim đập
cửa, nhng sự ấm áp gối chăn đã giữ chặt không
cho tác giả vùng dậy. Chính tác giả đã ngủ ngon
trong chiếc chăn ấm để mặc con chim nhỏ cầu cứu
ở ngoi.
- Tính ích kỹ vô tình, vô tâm thiếu trách nhiệm, lời
biếng.
- Ân hận, day dứt, băn khoăn.
- Những quả trøng kh«ng cã mĐ Êp đ
-> kh«ng thĨ nở thành con.
=> tác giả nh là một tội phạm gián tiếp hủy hoại
sự sống của bầy chim non.
- Thấy cánh cửa rung, tiếng chim đập cánh, những
quả trứng lăn vào ngủ.
- Ting ln nh ỏ l trờn ngn => Tiếng động lớn
đánh vào lơng tâm tác giả.
Rút ý 2: <i>Tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả.</i>
Nội dung: <i>Tâm trạng day dứt ân hận của tác giả vì</i>
<i>vơ tâm đã gây nên cái chết của con chim sẻ nhỏ.</i>
- 3 HS nối tiếp đọc bài thơ, cả lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.
- Häc sinh theo dâi và tìm những tõ cÇn chó ý
nhÊn giäng
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
<i>+ Cái chết của con chim s nh </i>
<i>+ Sự ân hận muộn mạng</i>
<i>+ Ký øc + Kû niÖm buån…</i>
- Hãy yêu q vạn vật xung quanh, đừng vơ tình
trớc những sinh linh bé nhỏ, sự vô tình có thể
khiến chúng ta trở thành kẻ ác phải ân hận suốt
đời.
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
* Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, c), 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.
II - dựng dy hc:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập số 4.
III- Lên lớp:
<i>1. Bài cũ</i>: Gọi 2 em nêu quy tắc trừ hai số thập phân.
<i>2. Bài mới</i>
<i>b) H ớng dẫn luyện tập</i>
- Giáo viên chép 4 biểu thức lên bảng
- Yêu cầu học sinh nêu tên thành phần cha
biết trong mỗi phép tính
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm
<i>Bài 3</i>: Giáo viên u cầu học sinh đọc đề tốn.
<i>Bµi 4:</i>
a) GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập
? §Ị cã mấy yêu cầu?
- Cột thứ 4 yêu cầu tính gì?
- Cột thứ 5 yêu cầu tính gì?
- So sỏnh kt quả ở mỗi hàng em rút ra đợc
kết luận gì?
GV: Quy tắc một số trừ 1 tổng chúng ta đã
học đối với số tự nhiên cũng đúng với phép
tính đối với số thập phân.
b) Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc vừa học
để tính bằng 2 cách.
<i>3. Cđng cè, dặn dò:</i>
- Về nhà hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bÞ tiÕt sau.
Học sinh đọc đề
- Học sinh sử dụng bảng con để tính kết quả
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
- 1 Học sinh đọc đề
a, c: số hạng
b: số bị trừ
d: số trừ
- 4 em lên bảng làm bài 4 trờng hợp, nêu rõ cách
tìm x
- Hc sinh c
- Hc sinh t lm bi.
- Một em lên bảng chữa bài, cả lớp nhËn xÐt, bỉ
sung
Gi¶i:
Quả da thứ hai cân nặng:
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Qu¶ da thứ ba cân nặng:
14,5 - (4,8 + 3,6) = 6,1(kg)
Đáp số: 6,1 kg
- 1 học sinh c .
- 2 yêu cầu:
TÝnh, râ kÕt qu¶ a - b - c
a - (b + c)
Cả lớp làm bài
a - b - c = a - (b + c)
=> Yêu cầu học sinh nêu quy tắc một số trừ đi
tổng.
- 2 em lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
<i> S¸ng thø 5 ngày 28 tháng 10 năm 2010</i>
I. Muc tiªu :
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); Nhận biết và sửa
được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số t liệu lỗi của học sinh giáo viên liệt kê khi chấm bài
III. Lên lớp:
<i>1. Gii thiu mc tiờu</i>, <i>yờu cầu giờ học</i>
2. <i>Giáo viên xét chung</i> bài làm của học sinh
- Gọi học sinh nhắc lại đề bài
- Viết một bài văn miêu tả cảnh sông nớc.
+ Giáo viên nhận xét chung:
- Hu hết các em hiểu đề. Sắp xếp các ý trong bài hợp lý; một số bài diễn đạt tốt, biết dùng từ láy,
dùng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả làm cho cảnh rất sống động.
<i>VD: Buổi sáng, sơng dệt cho mình chiếc áo màu lụa đào thật đẹp. Tra! cảnh vật vắng lặng, sông </i>
<i>trầm t, cô độc dừng nh hiểu đợc điều gì đó, lũy tre xanh bên bờ rủ rỉ tâm tình, vỗ về an ủi sơng.</i>
- Một số bài làm có nhiều câu mở bài hay bố cục chặt chẽ
<i> VD: Ba bể còn đẹp hơn bởi cảnh thiên nhiên kỳ vĩ quanh hồ.</i>
- Tồn tại: + Một số bài làm diễn đạt còn lủng củng. Chấm câu cha tốt, mắc lỗi chính tả.
- Giáo viên nêu một số VD về lỗi cụ thể để cả lớp giúp bạn sửa sai.
<i>3. Gi¸o viên trả bài:</i>
- Yờu cu hc sinh c phn xét của giáo viên, xem xét lỗi và tự sửa.
<i>4. Luyn tp</i>:
- Yêu cầu học sinh bài tập 2.
- Học sinh hoạt động cá nhân: Tự chọn viết lại một bài văn tả cảnh ở phần thân bài trong bài làm
của mình theo kiểu khác cho hay hn.
- Gọi một số em báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét
<i>5. Dặn dò</i>: Chuẩn bị néi dung tiÕt sau.
- Cộng, trừ hai số thập phân.
- TÝnh gi¸ trị biểu thức số, tìm thnh phn cha bit ca phÐp tÝnh .
- VËn dụng c¸c tÝnh chất đã học của phÐp cộng, phÐp trừđể tÝnh gi¸ trị của biểu thức số theo c¸ch
thuận tiện.
- Giải bài tốn có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.
* Hs đại trà làm các bài tập 1, 2, 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.
II - Lên lớp:
<i>1. Giíi thiƯu bµi </i>
Bài 1: u cầu học sinh đặt tính rồi tính
- Một số em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung:
Bài 2: Hc sinh c
- Học sinh nêu thành phần của x trong mỗi
phép tính, cách tìm x
- Học sinh làm bài vào vở?
GV chữa bài, nhận xét
Bi 3: Yờu cu HS c
- Một số em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét
- Yờu cầu học sinh nêu đã sử dụng tính chất
- 1 HS đọc đề, cả lớp làm VBT
- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu
- HS tự nêu
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
x - 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu đề
- TÝnh giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
nµo trong bµi lµm.
Bài 4: Học sinh đọc toỏn
- Thảo luận nhanh theo nhóm bàn hớng giải
của bài rồi làm bài cá nhân.
- Một em lên bảng chữa bài.
Bi 5 : Yờu cu HS c , xỏc định đề.
- Yêu cầu tóm tắt
- Yêu cầu học sinh trao đổi với nhau để tìm
cách giải
- Ch÷a bài, nhận xét kết quả.
Học sinh giải bài
- Chữa bài: nhận xét kết quả
3. <i>Dặn dò về nhà</i>
Làm bài luyện tập thêm ở nhà
= 20 + 6,98
= 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40
= 2,37
<i>Giải</i>:
Giờ thứ hai đi đợc:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Trong 2 giờ đầu đi đợc
13,25 + 11,75 = 25 (km)
Giờ thứ 3 ngời đó đi đợc:
36 - 25 = 11 (km)
§/sè: 11 km
- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu
- Học sinh giải bài
Tãm tắt:
Giải.
Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3
Đáp số: 2,2 ; 2,5 ; 3,3
I - Mơc tiªu:
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được một số quan hệ từ trong các câu văn(BT1,III); xác định được cặp quan hệ từ và tác
dụng của nó trong câu(BT2); biết đặt câu với quan hệ t(BT3).
- Viết sẵn phần 1 (nhận xét) lên bảng.
III - Lên lớp:
<i>1. Bài cũ</i>: Thế nào là đại từ xng hô?
<i>2. Bài mới:</i>
<i>a) Giáo viên giới thiệu bài</i>: Khi nói và viết, chúng ta thờng sử dụng các từ để nối từ ngữ hoặc các
câu lại với nhau gọi ;là quan hệ từ. Vậy quan hệ từ là gì? Chúng có tác dụng gì? Chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài học hơm nay.
<i>b) T×m hiĨu VD:</i>
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu.
? Từ in đậm dựng lm gỡ?
? Từ và nối những từ ngữ nào?
- Từ và biểu thị mối quan hệ gì?
Gọi HS nêu kết quả
- GV b sung, cht li gii đúng:
+ Tơng tự câu a, GV cho HS thảo luận, trao
đổi tìm hiểu các câu cịn lại GV cht li gii
ỳng.
GV: Các từ <i>và, của, nh , nhng</i> gäi lµ quan hƯ
tõ.
? VËy quan hƯ tõ là gì ?
? Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2: Tiến hành tơng tự bài 1.
- Gi học sinh phát biểu, giáo viên ghi nhanh
câu trả lời đúng.
GV: Nhiều khi, giữa các từ ngữ trong câu đợc
nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ
- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Dùng để nối các từ ngữ hoặc câu.
- Say ngây - ấm nóng
- Quan hệ liên hợp
- 3 HS lần lợt nêu kết quả
b/ <i>của</i> nối <i>tiếng hót dìu dặt</i> với <i>Họa mi</i>
- Quan hƯ së h÷u
c) <i>Nh</i> nối <i>khơng đơm đặc</i> với <i>hoa đào</i>
- Quan hệ rõ
<i>Nhng</i> nèi <i>c©u sau với câu trớc</i>
- Quan hệ tơng phản
Học sinh trả lời.
- GV chÐp kÕt ln 1 (phÇn ghi nhí sgk)
+ NÕu- th× -> biĨu thÞ quan hệ điều kiện (giả
thiết)-> Kết quả
+ Tuy- nhng -> Biểu thị quan hệ tơng phản.
4,7 5,5
m bng mt cp quan hệ quan hệ từ nhằm
diễn tả những quan hệ nhất định giữa các bộ
phận câu.
<i>3. LuyÖn tËp:</i>
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập
GV hớng dẫn cách làm:
+ Đọc kĩ từng câu văn.
+ Gạch chân dới quan hệ từ và nêu tác dụng
của nó.
Bài 2: Tiến hành tơng tự bài tập 1
Bài 3: Học sinh đọc đề và tự làm bài
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình
- Cả lớp nhận |ét - góp ý
- GV bỉ sung
<i>4. Cđng cố dặn dò</i>
- Gi 1 hc sinh c li ghi nhớ
- Về nhà học bài, tập đặt thêm các văn bản
Gọi 3 -> 4 em đọc ghi nhớ (sgk)
- 1 HS đọc to trớc lớp
- Häc sinh tù lµm bài
- Một số em báo cáo kết quả, cả líp nhËn xÐt.
a/ <i>vµ</i> nèi <i>níc</i> vµ <i>hoa</i>
<i>cđa</i> nối <i>tiếng hót kì diệu</i> với <i>Hoạ mi</i>
b/ <i>và</i> nối với <i>to</i> và <i>nặng</i>
<i>nh</i> ni <i>ri xuống</i> với <i>ai ném đá</i>
c/ <i>với </i>nối <i>ngồi</i> với <i>ông nội</i>
<i>về</i> nối <i>giảng</i> với <i>từng loại cây</i>
HS nêu kết quả:
+ vì..nên : biểu thị quan hệ nhân quả
+ Tuy...nhng: biểu thị quan hệ tơng phản
- 1 HS đọc đề, làm VBT
VD:
+ Em và An l ụi bn thõn
+ Em học giỏi văn nhng bạn Lan lại học giỏi Toán
+ Cái áo của tôi còn mới nguyên
- Củng cố cho học sinh những kiến thøc vỊ trõ hai sè thËp ph©n.
- RÌn cho học sinh kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hot ng dy hc:
1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
Vận dụng làm bài tập. 78,2 24,6 = 53,6 5,12 1.67 = 3,45
2.Dạy bài mới:
Bài tập 1 :Tìm x
a) x + 2,47 = 9,25 b) x – 6,54 = 7,91
x = 9,25 – 2,47 x = 7,91 + 6,54
x = 6,78 x = 14,45
c) 3,72 + x = 6,54 d) 9,6 –x = 3,2
x = 6,54 – 3,72 x = 9,6 –3,2
x = 2,82 x = 6,4
e) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 g) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x – 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6
x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 - 2,7
x = 10,9 x = 10,9
Bài tập 2 : Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau.
Gà : 1,5kg
Vịt hơn gà : 0,7kg 9,5kg
Ngỗng : kg?
<i>Bài giải</i> :
Khối lợng một con Vịt nặng là :
1,5 + 0,7 = 2,2 (kg)
Cả gà và vịt nặng là:
1,5 + 2,2 = 3,7 (kg)
Khối lợng một con ngỗng nặng là :
9,5 3,7 = 5,8 (kg)
Đáp số : 5,8 kg
Bài tËp 3 : TÝnh b»ng hai c¸ch
a)8,6 – 2,7 – 2,3 = (8,6 -2,3) – 2,7 8,6 – 2,7 – 2,3 = 8,6 – (2,7 + 2,3)
= 6,3 – 2,7 = 3,6 = 8.6 – 5,0 = 3,6
= 2,9 = 13,2 – 10.3 = 2,9
3.Cđng cè, dỈn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại cách trừ hai số thập phân.
- Cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị biểu thức số, tìm thnh phn cha biết của phÐp tÝnh .
- VËn dụng c¸c tÝnh chất đã học của phÐp cộng, phÐp trừđể tÝnh gi¸ trị của biểu thức số theo c¸ch
- Giải bài toán có liên quan n phép cng v phép tr các s thp phân.
<i>Bài 1</i>: Đặt tính rồi tính
a) 2,13 + 45,7 27,36 + 4,64 + 15 20,06 + 492
7,34 - 0,8 49 - 35,49 46,9 - 39
b) 68,72 - 29,91 25,37 + 8,4 + 13,03 75,5 – 30,26
60 +12,45 + 13,055 70,06 - 26,8 273,05 - 90,27
c) 81 + 8,89 13,5 - 7,69 83,215 + 205 + 0,705
<i>Bµi 2</i>: TÝnh :
a) (12,03 + 3,97):8 (83,215+0,785) : 4
b) (1,23- 0,45+16,22) x 8 (98,7- 6,49 - 2,21) x 6
c) 12,45 + 6,98 + 7,55 42,37 – 28,73- 11,27
<i>Bµi 3</i>: TÝnh b»ng c¸ch thn tiƯn nhÊt
a) 13,45 + 6,98 + 6,55 41,37 - 27,73 - 11,27
b) 25,7 + 9,48 +14,3 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4
c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08
<i>Bài 4</i>: Tìm x
a) x+2,45 = 0,15+17,76 5,23- (4,5-x) = 0,67 x+2,24 = 17,91
b) 4,5 + x = 5,23- 0,67 4,5+x = 4,5 x = 4,56- 4,5= 0,06
c) x + 5,28 = 9,19 x - 34,87 = 58,21 76,22 - x = 38,08
<i>Bài 5</i>: Một xe chở 4 thùng hàng, mỗi thùng nặng - H trình bày lại cách giải
37,5kg và chở 6 thùng hàng mỗi thùng hàng mỗi <i>Giải</i>:
thựng nặng 42,5kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu 4 thùng hàng loại 37,5kg nặng:
kilôgam? 37,5+37,5+37,5+37,5=150(kg)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 3 thùng hàng loại 42,5kg nặng:
- Lên bảng chữa bài 42,5+42,5+42,5=127,5(kg)
- Chấm bài – Nhận xét Xe đó chở số kg hàng là:
150+127,5=277,5 (kg)
Đáp số: 277,5 kg
<i>Bài 6</i>: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu SBT thêm 4,35 và số trừ thêm 1,47 thì đợc hiệu mới là
20,06.
<i>Giải</i>: Nếu cùng thêm ở SBT thêm 4,35 và số trừ vì thêm vào SBT 4,35đv và thêm vào ST 1,47 đơn vị
hiệu cũ chênh lệch với hiệu mới là:
4,35-1,47=2,88
Vậy hiệu đúng của hai số là
20,06-2,88=17,1
Đáp số: 17,18
4. Tổng kết dặn dị: Hồn thành BT ở nhà
<i>ChiÒu thø 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010</i>
Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện
nội dung cần thiết.
- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
III. Các hoạt động dạy học:
<i>1. KiĨm tra bµi cò</i>
- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh cha đạt phải về nhà viết lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
<i>2. Bµi míi</i>
<i>1. Giíi thiệu bài</i>: Nêu yêu cầu nội dung bài
<i>2. H íng dÉn lµm bµi tËp</i>
<i>a)Tìm hiểu đề bài</i>
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mơ
tả lại những gì vẽ trong tranh.
GV: Trớc tình trạng mà hai bức tranh mơ tả. Em
hãy giúp bác trởng thôn làm đơn kiến nghị để các
cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
<i>b) Xây dựng mẫu đơn</i>
? Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn?
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
? Theo em tên của đơn là gì?
? Nơi nhận đơn em viết những gì?
? Ngời viết đơn ở đây là ai?
?Em là ngời viết đơn tại sao không viết tên em ?
? Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
? Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề
trên?
<i>c) Thực hành viết đơn</i>
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát
mẫu đơn in sẵn
GV cã thĨ gỵi ý
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
<i>3. Củng cố dặn dò</i>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe
- HS đọc dề
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có
+Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi
chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm
chết cá con và ô nhiễm môi trờng.
+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định:
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận
đơn, tên của ngời viết, chức vụ, lí do viết đơn,
chữ kí của ngời viết đơn.
+ Đơn kiến nghị/ đơn đề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
UBND xã ....
+ Ngời viết đơn phải là bác tổ trởng dân phố...
+ Em chỉ là ngời viết hộ cho bác trởng thơn..
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng
về tình hình thực tế, những tác động xấu đã,
đang và sẽ xảy ra đối với con ngời và môi
tr-ờng sống ở đây và hng gii quyt.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài
- 3 hS trình bày
- Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Hs đại trà làm các bài tập 1, 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<i>Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với </i>
<i>một số tự nhiên. </i>
Yờu cu HS nêu tóm tắt bài tốn ở ví dụ 1
- Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh từ đó
hình thành phép tính 1,2 x 3.
- Yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân một số thập
- HS nêu yêu cầu, tóm t¾t
- Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2
m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành
phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3.
ph©n víi mét sè tù nhiªn.
GV nêu ví dụ 2 và u cầu HS vận dụng quy
tắc mới học để thực hiện phép nhân 0,46 x 12
(đặt tính và tính).
Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó
là: Nhân, đếm và tách.
Bài 1: HS lần lợt thực hiện các phép nhân cho
trong Vở bài tập. Gọi một HS đọc kết quả và
GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho
cả lớp.
Bài 2: HS tự tính các phép tính nêu trong bảng.
GV cùng HS xỏc nhn kt qa ỳng.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại quy tắc
nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 3: - Hớng dẫn HS:
+ Tính chiều dài của tấm bìa.
+ Sau ú ỏp dng cơng thức tính chu vi của
hình chữ nhật để tính chu vi của tấm bìa.
- Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào
vở rồi chữa bài.
V. Dặn dò: Về nhà làm các bài trong SGK
- HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với
một số thập phân.
- <i>Thực hành nhân một số thập phân với một số tự</i>
<i>nhiên.</i>
- HS tự làm bài.
<i>Gii toỏn có liên quan đến phép nhân một số </i>
<i>thập phân với một số tự nhiên.</i>
I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng vận dụng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học :
<i> 1. Nhắc lại kiến thức:</i> 2 HS nhắc lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
<i> 2. Hướng dẫn luyện tập:</i>
* Làm bài tập ở vở .
- HS lần lượt làm các bài tập vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu.
- GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV chấm bài, nhận xột.
<i>Bài 1</i>: Đặt tính rồi tính :
35,88 x 19 68,32 x 25
93,813 x 46 539,6 x 73
<i>Bài 2</i>: Tìm X:
a/ X : 34 = 6,75 b/ X : 65 = 3,15
<i>Bài 3</i>: Một xe máy đi mỗi giờ đợc 45,5km.Hỏi trong 6 giờ ơ tơ đó đi đợc bao nhiêu km?
<i>Bài 4</i>: Có 24 chai đựng xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít. Mỗi lít xăng nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đựng
đầy xăng đó nặng bao nhiêu kg? Biết 1 vỏ chai nặng 0,25 kg.
<i>Hướng dẫn:</i> 0,75 l xăng nặng: 800 x 0,75 = 600 (g) hay 0,6 (kg)
1 chai xăng nặng: 0,25 + 0,6 = 0,85 (kg)
24 chai xăng nặng : 0,85 x 24 = 20,4 (kg)
<i> Đáp số: 20,4 kg</i>
- HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Sinh ho¹t líp
I. Mục tiêu: - Nhận xét ưu điểm trong tuần vừa qua.
- Phổ biến kế hoach tuần tới.
- Lớp trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm.
- GV nhận xét.
<i> a. Ưu điểm: </i>- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
- Đi học đầy đủ chuyên cần.
- Về sinh lớp học sạch sẽ.
<i>b. Nhược điểm: </i>
- Tham gia các loại hình bảo hiểm các khoản đóng góp cịn chậm.
- Hiện tượng không học bài và làm bài tập ở nhà vẫn còn.
4. Kế hoạch tuần tới.
- Thực hiện tốt kế hoạch trường đề ra
- Duy trì nề nếp lớp học.
- Tham gia loại hình bảo hiểm thân thể các khoản đóng góp.
- Hăng say xây dựng phát biểu bài.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
LÞch sư: ôn tập
Hơn 80 năm chống thực dân pháp xâm lợc
I. Mục tiêu : Gióp häc sinh
- Lập đợc bảng thống kê các sự kiện chứng minh tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý
nghĩa của các sự kiện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 - 1945.
III. Lên lớp:
<i>1. Giới thiệu bài</i>.
<i>2. ễn tp Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945.</i>
Thêi gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự<sub>kiện</sub> Nhân vật lịch sử tiêu
biểu
1/9/1858
Thực dân Pháp
nổ tiếng súng đầu
tiên xâm lợc nớc
ta
Mở đầu quá trình xâm lợc nớc ta lâu dài của
TD Pháp tại nớc VN
1859-1864
Phong trào chống
Pháp của Trơng
Định
Phong tro n ra t nhng ngy u khi Pháp
Bình tây
Đại nguyên
soái Trơng
Định
5/7/1885
Cuộc phản công
ở kinh thành Huế Để dành thế chủ động, Tôn Thất Thuyết đãquyết định nổ súng trớc. Nhng do địch còn
mạnh nên kinh thành nhanh chóng thất thủ.
Sau cuộc phản công, ông đa vua Hàm Nghi lên
vùng núi Quảng Trị, ra chiếu Cần Vơng. \ừ đó
bùng nổ phong trào đấu tranh chống TD Pháp
mạnh m gi l phong tro Cn Vng.
Tôn Thất
Thuyết.
Vua Hàm
Nghi
1905-1908 Phong trào ĐôngDu Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đa nhiềuthanh niên Việt nam ra nớc ngoài học tập để
đào tạo ngời tài trở về cứu nc.
PBC là nhà
yêu nớc tiêu
biểu đầu TK
XX
5/6/1911 NguyễnThành ra đi tìmTất
đờng cứu nớc
Ngời ra đi từ bến cảng Nhà Rồng với mong
muốn tìm con đờng cứu nớc khác với các bậc
tiền bối i trc.
Nguyễn Tất
Thành
3/2/1930 Đảng CSVN ra
đời Đây là một bớc ngoặc lịch sử của CM nớc ta.Từ đây CM VN đã có Đảng lãnh đạo Nguyễn áiQuốc
1930-1931 Phong trào Xôviết- Nghệ Tĩnh Nhân dân Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh quyết liệtgiành quyền làm chủ. Xây dựng cuộc sống mới
văn minh, tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn lớn.
Ngày 12/9 là ngày kỷ niệm Xô viết- Nghệ
Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dõn ta cú th
lm CM thnh cụng
8/1945 Cách mạng thángTám Mùa thu 1945, nhân dân cả nớc vùng lên phátan xiỊng xÝch n« lƯ, ngµy 19/8 là ngày kỷ
niệm cách mạng tháng T¸m ë níc ta.
2/9/1945
Bác Hồ đọc tun
ngơn độc lập tại
Quảng trờng Ba
Đình
Tun bố với tồn thể quốc dân đồng bào ~à
thế giới biết: “Nớc Việt Nam đã thực sự độc
lập tự do, nhân dân VN quyết đem tất cả để
bảo vệ quyền tự do , độc lập ấy”
Chđ tÞch Hå
ChÝ Minh
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và hoàn thành bảng thống kê
- 1 Học sinh điều khiển các nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên tổng hợp chung và chốt lại các kiến thức trọng tâm.
<i>3. Tổng kết, dặn dò:</i>
- Chuẩn bị nội dung tiết sau.
---o c: Thực hành giữa kỳ I
- Thùc hµnh - ~Ën dơng kiÕn thøc
<i>1. Giáo viên giới thiệu</i> mục tiêu, yêu cầu giờ học.
? u nm học tới nay, chúng ta đã đợc
học những bài đạo đức nào?
? Sau bài 1, em đã lập kế hoạch phấn đấu
trong năm , vậy em đã làm đợc gì?
? Em hãy đánh giá về những việc làm của
mình từ đầu năm đến nay và cho biết em
đã có trách nhim vi vic lm ca mỡnh
cha?
- Giáo viên nhận xét chung
- Giáo viên tuyên dơng những em đã thực
sự có trách nhiệm trớc việc làm của mình.
- Gọi 1 số học sinh nêu lại kế hoạch vợt
khó của bản thân.
- Tự đánh giá xem, mức độ thực hiện kế
hoạch đó ntn?
<i>3. Tỉng kÕt</i>:
Nhận xét chất lợng giờ học
Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Em là học sinh lớp 5
+ có trách nhiệm về việc làm của mình
+ Có chí thì nên
+ Nhớ ơn tổ tiên
+ Tình bạn
- Học sinh thi nhau kể về việc làm của mình, cả
lớp góp ý, bổ sung thêm cho kế hoạch và việc
làm của bạn.
- Học sinh thi nhau trình bày cả lớp theo dâi vµ
nhËn xÐt.
- Một học sinh khá chủ trì báo cáo cả lớp có thể
đặt thêm câu hỏi cho bạn mình.
* Học sinh nhóm trao đổi với nhau:
Bản thân đã làm đợc gì để thể hiện tấm lịng biết
ơn t tiờn
- Kể tên những bạn trong lớp biết quý trọng và
giữ gìn tình bạn
phiếu học tập
Bi 1: K tên một số hải sản của nớc ta? Kể tên một số hải sản của nớc ta đang nuôi trồng?
<i>1/ Ngành thuỷ sản nớc ta có các hoạt động:</i>
Đánh bắt thuỷ sản
Nuôi trồng thuỷ sản
Cả hoạt động đánh bắt và hoạt động nuôi trồng thuỷ sản
<i>2/ Sản lợng thuỷ sản hàng năm là:</i>
Sản lợng thuỷ sản đánh bắt đợc
Sản lợng thuỷ sản nuôi trồng đợc
Tổng sản lợng thuỷ sản dánh bắt đợc và nuôi trồng đợc.
<i>3/ Tổng sản thuỷ sản nớc ta năm 2003 là:</i>
1856 ngh×n tấn 1003 nghìn tấn 2859 nghìn tấn
4/ Sản lợng thuỷ sản nớc ta ngày càng:
Tng Giảm Không thay đổi
5/ So với sản lợng thuỷ sản ni trồng thì sản lợng đánh bắt đợc ln:
Ýt h¬n b»ng nhau nhiỊu h¬n
6/ Tốc độ tăng sản lợng thuỷ sản nuôi trồng đợc:
Nhanh hơn tốc độ tăng của sản lợng thuỷ sản đánh bắt đợc.
Chậm hơn tốc độ tăng của sản lợng thuỷ sản đánh bắt đợc.
Bài 3: Chọn ý thích hợp dới đây điền vào chỗ trống trong sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các
điều kiện phát triển của ngành thuỷ sản.
a) Ngời dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sn.
b) Nhu cu v hi sn tng
c) Sản lợng thuỷ sản tăng.
d) Ngành thuỷ sản ngày càng phát triển
e) Vùng biĨn réng.
g) Mạng lới sơng ngịi dày đặc.