Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

van 9 theo chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.66 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1. <i><b>Văn bản</b></i> Ngày dạy: 24/8/ 2010


<i><b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b></i>



- Lê Anh Trà


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT



-Thấy được những vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị


-Từ lịng kính u, tự hào về Bác, HS càng thêm kính yêu Bác, tự nguyện học tập theo
gương Bác.


<b>II.CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Giáo viên</b>


-Tư liệu: Những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.
- Tích hợp: các văn bản viết về Bác Hồ, văn thuyết minh…


<i><b>2. Học sinh</b></i>


soạn bài, đọc những câu chuyện về Bác…


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i><b>3.Bài mới.</b></i>



Cuộc sống hiện đại đang từng ngày, từng giờ lơi kéo, làm thế nào mới có thể hội nhập với
thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí
Minh ở thế kỉ XX sẽ là bài học cho các em.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>*Hoạt động 1 (5p) </b></i>Giới thiệu chung một vài


nét về tác phẩm


Gọi HS đọc chú thích và hỏi:


? Em hiểu gì về tác giả?
+HS giới thiệu qua về tác giả.


-GV: Chốt lại.


? Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý?


(HS dựa vào phần cuối văn bản để phát
biểu).


?Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết
về Bác?


(HS nêu các văn bản, cuốn sách đã học).


? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào?
Thuộc loại văn bản nào? Vấn đề đó đặt ra ở đây



<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG.</b>


-Trích trong “Phong cách Hồ Chí
Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

là gì?


+HS nhắc lại một số vấn đề chính của văn bản
nhật dụng và đề tài nghị luận của văn bản.


+GV: Thuộc phương thức biểu đạt chính
luận, loại văn bản nhật dụng. chủ đề hội nhập và
giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc…


 Đây là chủ đề cấp thiết trong thời đại ngày
nay đối với người VN khi bước vào con đường
hội nhập. văn bản không chỉ mang ý nghĩa cập
nhật mà còn mang ý nghĩa lâu dài, bởi lẽ việc
học tập và rèn luyện theo phong cách HCM là
việc làm thường xuyên của các thế hệ người
VN, đặc biệt là thế hệ trẻ.


<i><b>*Hoạt động 2 (30p):</b></i> hướng dẫn HS đọc và tìm


hỉểu nội dung 1 của văn bản.


+GV: hướng dẫn HS đọc: Chú ý đọc đúng, đọc
diễn cảm giọng khúc triết mạch lạc, thể hiện
niềm tự hào, sự kính trọng đối với Bác.



-GV đọc mẫu.
-HS đọc.


Chú ý các từ ngữ: 1, 2, 3, 4… 9 (SGK).
Hỏi:


? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung
chính của từng phần?


+HS suy nghĩ dựa vào phần chuẩn bị bài ở
nhà.


Gợi ý:


Có thể phân làm hai phần:


-Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.


-Phần 2: Những nét đẹp trong lối sống của
Hồ Chí Minh.


GV gọi HS đọc lại phần 1 và nêu câu hỏi.


? Những tinh hoa văn hố nhân loại đến với Bác
trong hồn cảnh nào?


(HS: suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản)
GV có thể dùng kiến thức lịch sử giới thiệu


với HS.


-Năm 1911 Bác rời bến Nhà Rồng.
-Qua nhiều cảng trên thế giới.
-Thăm và ở nhiều nước.


? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có


- Kiểu văn bản : nhật dụng


-Nội dung: Văn bản đề cập đến vấn đề
sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hoá, dân tộc.


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


- Bố cục :
Hai phần


<i><b>1.Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh</b></i>
<i><b>hoa văn hoá nhân loại.</b></i>


-Trong cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian nan, vất vả của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+HS: Thảo luận nhóm với thời gian 3 phút.


?Chìa khố để mở ra kho tri thức nhân loại là
gì? Kể một số chuyện mà em biết.



+ HS tự do phát biểu


? Động lực nào giúp người có được những tri
thức ấy? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn
bản để minh hoạ cho những ý các em đã trình
bày.?


+HS: Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng.


? Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về
phong cách Hồ Chí Minh?


HS: Thảo luận trong vịng 5 phút, cử đại diện
trình bày


+GV bổ sung, mở rộng.


? Vậy thái độ của người trong việc tiếp thu văn
hóa nhân loại là như thế nào?


+ HS phát hiện, trình bày


+GV mở rơng vấn đề đó là sự tiếp thu có
chọn lọc  liên hệ thực tế…


? Theo em điều kì lạ nhất tạo nên phong cách
Hồ Chí Minh là gì? Câu văn nào trong văn bản
đã nói lên điều đó?


HS: Phát biểu.


GV: Chốt lại.


? Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật gì?


HS: Thảo luận trong 5 phút.
Gợi ý:


-Sử dụng lập luận.
-Phân tích thực tế.
-Thủ pháp tương phản.
-So sánh.


*GV: sơ kết tiết (5p) bằng hệ thống câu hỏi:


-Qua công việc lao động mà học hỏi.


-Động lực: Ham hiểu biết học hỏi,
tìm hiểu.


+Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+Làm nhiều nghề.


+Đến đâu cũng học hỏi.


 Hồ Chí Minh là người thơng minh,
cần cù, u lao động.


-Hồ Chí Minh có vốn kiến thức.


+Rộng: Từ văn hoá phương Đông
đến phương Tây.


+Sâu: Uyên thâm.


Nhưng tiếp thu một cách có chọn
lọc.


-Hồ Chí Minh tiếp thu văn hố của
nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân
tộc.


<b>-</b><i>Tạo nên một phong cách rất VN, rất</i>
<i>phương Đông và đồng thời cũng rất </i>
<i>mới, rất hiện đại.</i>


<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>


<b> -</b>HS nhắc lại kiến thức tiết 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TUẦN 1 Ngày soạn: 22/8/2010
Tiết 2. <i><b>Văn bản</b></i> Ngày dạy: 25/8/ 2010


<i>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH </i>



<i> (tieáp theo) </i>

<i><b>- Lê Anh Trà</b></i>



I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT



-Thấy được những vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa


truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị


-Từ lịng kính u, tự hào về Bác, HS càng thêm kính yêu Bác, tự nguyện học tập theo
gương Bác.


<b>II.CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Giáo viên</b>


-Tư liệu: Những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.
- Tích hợp: các văn bản viết về Bác Hồ, văn thuyết minh…


<i><b>2. Học sinh</b></i>


soạn bài, đọc những câu chuyện về Bác…


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- HỒ CHí Minh đã tiếp thu nền văn háo nhân loại như thế nào? Sự tiếp thu đố đã tạo cho
người một phong cách như thế nào?


+HS trả lời rõ ràng, chính xác (theo tiết 1), có chủ kiến.
+GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới.</b></i>



GV giới thiệu tiếp tiết 1..


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT



*<i><b>Hoạt động 1(5p).</b></i> nhắc lại kiến thức tiết
trước.


<i><b>*Hoạt động 2(20p):</b></i> hướng dẫn phân tích nét


đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của
chủ tịch HỒ Chí Minh.


+HS đọc đaọn 2 của văn bản


? mở đầu đoạn 2, tác giả đã đưa ra lới bình
luận thật ấn tượng về lối sống giản dị của
Bác, em hãy chỉ ra lời bình luận đó?


+ HS dựa vào văn bản trả lời.


+GV gợi ý “lần đàu tiên ….trong cung điện


<b>I.</b> <b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>II.</b> <b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1</b><i>. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn</i>
<i>hóa nhân loại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cùng với lời bình luận đso tác giả sử dụng
nghệ thuật đối lập làm nổi bật phong cách


HCM: vĩ nhân- gần gũi, tác giả đã khiến
người đọc liên tưởng đối chiếu các hình ảnh:
cung điện những ơng vua ngày xưa, những
tịa nhà nguy nga của các vị nguyên thủ quốc
gia với ngôi nhà sàn giản dị của Bác.


? Vậy lối sống giản dị của người được tác
giả kể trên những phương diện nào?


+HS:dựa vào văn bản
+GV: cho HS xem tranh


nơi ở, nơi làm việc: ngôi nhà sàn bé nhỏ vẻn
vẹn chỉ có vài ba phịng, đồ đạc đơn sơ
 Trang phục: booj quần áo nâu, chiếc áo trấn
thủ, đôi dép lốp thơ sơ, tư trang chíếc va li
con với vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm…)
 ăn uống: đạm bạc (cá kho, rau luộc, cà
muối, dưa ghém, cháo hoa.).


+HS liên hệ một số câu chuyện, thơ về sự
giản dị của người


 - nơi Bác ở sàn mây vách gió…
- Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản di…
- cịn đơi dép cũ, cịn quai gót
Bác vẫn thường đi khắp thế gian…
GV lấy dẫn chứng trong các bài thơ…


? Em có nhận xét gì về dẫn chứng mà tác giả


sử dụng trong bài


+ HS độc lập nhận xét


+Dẫn chứng toàn diện, sâu sắc kết hợp với
lời bình…


? : Đấy có phải là lối sống khắc khổ, hay


là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác
đời hay khơng?


 Không phải. Đây là một cách sống có văn


hóa, giản dị, tự nhiên. Cái đẹp là cái giản
dị,tự nhiên.


Bác đã từng tâm sự rằng : ước nguyện của
Bác là sau khi hoàn thành tâm nguyện cứu
nước, cứu dân, Bác sẽ " <i>làm một cái nhà</i>


- nơi ở, nơi làm việc đơn sơ.
- Trang phục: giản dị


- Bữa ăn đạm bạc


+Dẫn chứng tồn diện, sâu sắc kết hợp với
lời bình…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>nho nhỏ, nơi có non xanh nước biếc để câu</i>


<i>cá trồøng rau, sớm chiều làm bạn với các cụ</i>
<i>già hái củi, trẻ em chăn trâu, khơng dính líu</i>
<i>với vịng danh lợi".</i>


? Vậy tại sao tác giả nói cuộc sống đạm bạc,
giản dị như vậy lại là cuộc sống thanh cao,
sang trọng? em hiểu như thế nào về cuộc
sống thanh cao, sang trọng?


+HS thảo luận cử đại diện.


+ GV đó là cuộc sống có văn hóa, trở thành
một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản
dị, tự nhiên, đó là giải phóng cá nhân ra khỏi
những dục vọng vật chất tầm thường.


? Tác giả đã liên hệ tới các danh nhân nào?
Em hiểu như thế nào về 2 câu thơ trên?


+HS độc lập trả lời.


+GV: khi so sánh với hai nhân cách lớn là N
Trãi và Nguyễn B Khiêm Người vừa giống
lại vưa khác. Giống là ở cái thú quê thuần
đức cịn khác là vị trí XH, hồn cảnh sống,
thời đại sống của mỗi con người…đó là quan
niệm “di dưỡng tinh thần” cao đẹp, cuộc
sống gắn với thú quê đạm bạc


<i>“Sống quen thanh đạm nhẹ người</i>



<i>Việc làm tháng rộng ngày dài ung dung”</i>


<i><b>*Hoạt động 3(5p): tìm hiểu một số biện</b></i>
<i><b>pháp nghệ thuật đặc sắc trong văn bản</b></i>
? Em hãy nêu mọt số biện pháp nghệ thuạt
đặc sắc trong văn bản này?


+ HS độc lập


+ GV chỉ ra một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản.


<i><b>*Hoạt động 39 (5p): Tổng kết văn bản.</b></i>
? Em hãy nêu cảm nhận của em về những
nét đẹp trong phong cách HCM? Từ đó bài
văn đã giúp em trong học tập và trong lao
động như thế nào?


+HS độc lập


+ HS đọc ghi nhớ sgk
+GV: kL


<b>IV. LUYỆN TẬP. (5p)</b>


 Cách sống có văn hóa, giản dị, vượt ra
khỏi những dục vọng vật chất tầm thường
Thanh cao, sang trọng.



3. Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
- kết hợp giữa kể và bình luận
- chon lọc những chi tiết tiêu biểu.
- đan xen thơ cổ và sử dụng những từ


Hán – Việt đặc sắc.


- sử dụng nghệ thuật so sánh, đối lập.


<b>III.TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. nghệ thuật.</b></i>
<i><b>2. nội dung :</b></i>


vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện
đại, giữa dân tộc và nhân loại, thanh cao và
giản dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

quan đến chủ đề


- thảo luận: việc hội nhập với thế giới
giúp đất nước và con người VN được
tíêp xúc với các nền Văn hóa khác
nhau


+ Em hiểu thế nào là “Mốt”?
+Lối sống có văn hóa?


+Hiện đại trong ăn mặc, trong giao tiếp?...



<i><b>4. củng cố- dặn dị (5p)</b></i>


-Bác Hồ là người có vốn tri thức văn hóa như thế nào? Phong cách HCM được hình thành
qua những con đường nào


- Nét đẹp trong lối sống HCM được thể hiện ở những điểm nào ? Em có nhận xét gì về lối
sống ấy?


-Về học thuộc bài và phần Ghi nhớ SGK tr.8.


- Soạm bài: “Các phương châm hội thoại.”: Tìm hiểu khái niệm, ví dụ: Phương châm về
lượng, Phương châm về chất


**************************



<b>TUẦN 1</b> <b> </b>NS: 24/8/2010


<b>Tiết 3; Tiếng Việt</b> ND: 26/8/2010


<i><b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


-Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.


trong giao tiếp có thái độ tơn trọng người cùng giao tiếp với mình. Biết giữ gìn sự trong
sáng của Tiếng Việt.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>



<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


-Bảng phụ;Soạn giáo án, tìm các mẫu chuyện liên quan đến các phương châm hội thoại về
chất và về lượng.


- Tích hợp :các phương hội thoại, các mẩu chuyện liên quan


<i><b>2. Học sinh</b></i> :


xem bài trước trong SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Nhắc lại nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình lớp 8?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng được nói ra thành lời
nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần tn thủ, nếu khơng thì dù câu nói khơng
mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành cơng. Những quy
định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (10p) : </b><i><b>hình thành khái niệm</b></i>
<i><b>phương châm về lượng</b></i>


<b>1. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ 1:</b>



<i><b>HS</b></i> : Đọc đoạn đối thoại giữa An và Ba và trả lời
câu hỏi


?<i>câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn</i>
<i>biết khơng? vì sao?</i>


+HS độc lạp trả lời.


<i><b> -GV: Gợi ý</b></i>: -<i>Bơi nghĩa là gì? </i>- di chuyển trong
nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ
thể.


-Câu trả lời của Ba không mang nội dung
mà An cần biết. Điều mà An cần biết là một điạ
điểm cụ thể nào đó như ở hồ bơi, sông, hồ, biển…
-Câu trả lời của Ba là câu nói khơng có
nội dung, ai cũng biết là"học bơi thì phải học ở
dưới nước". Vì vậy Ba đã khơng đáp ứng được
u cầu của cuộc giao tiếp.


<i><b>-GV hỏi </b></i>:


<i>? Vậy trong giao tiếp cần tránh nói như thế nào ?</i>


-<i><b>Gợi ý</b></i> : <i><b>Khơng nên nói ít hơn những gì mà giao</b></i>
<i><b>tiếp địi hỏi.</b></i>


<b>2. Tìm hiểu truyện cười </b><i><b>Lợn cưới, áo mới :</b></i>



-<i><b>GV: Hư</b></i>ớng dẫn HS kể lại truyện <i><b>Lợn cưới, áo</b></i>
<i><b>mới.</b></i>


-<i><b>GV: Y</b></i>êu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK :
? <i>vì sao truyện này lại gây cười ? Lẽ ra anh "lợn</i>


<i>cưới" và anh "áo mới" phải hỏi và trả lời như thế</i>
<i>nào?</i>


-<i><b>Gợi ý </b></i>: - Truyện này gây cười vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói.


<b>I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG</b>
<b>1. ví dụ:</b>


<b>- </b>Câu trả lời của Ba không đáp ứng
được nội dung mà An muốn hỏi
(một địa điểm cụ thể nào đó).


- Vì vậy Ba đã khơng đáp ứng được
u cầu của cuộc giao tiếp.


<i><b>Khơng nên nói ít hơn những gì</b></i>
<i><b>mà giao tiếp đòi hỏi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Lẽ ra chỉ cần hỏi : <i>"Bác có thấy con</i>
<i>lợn nào chạy qua đây khơng?"</i> và chỉ cần trả lời :


<i>"(Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua</i>
<i>đây cả" </i>.



<i>? Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao</i>
<i>tiếp ?</i>


-<i><b>Gợi ý</b></i>: trong giao tiếp, <i><b>khơng nên nói nhiều hơn</b></i>
<i><b>những gì cân nói.</b></i>


<b>3. Hệ thống hóa kiến thức:</b>


GV gọi một HS đọc phần Ghi nhớ, gọi hai HS
khác nhắc lại.


<b>*</b><i><b>Hoạt động 2(10): hình thành khái niệm phương</b></i>
<i><b>châm về chất</b></i><b> .</b>


1<b>. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ 1(SGK):</b>


- <i><b>GV</b></i>: Hướng dẫn HS kể lại truyện cười Quả bí
khổng lồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi :


<i>? Truyện cười này phê phán điều gì ? Trong giao</i>
<i>tiếp có điều gì cần tránh?</i>


-<i><b>Gợi ý</b></i> : Truyện cười này phê phán tính nói khốc.
Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều mà
mình khơng tin là đúng sự thật.


<i>? Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ</i>


<i>chức cắm trại thì em có thơng báo điều đó( chẳng</i>


<i>hạn nói "Tuần sau lớp sẽ tổ chức cắm trại" ) với</i>
<i>các bạn khơng? . Nếu khơng biết chắc vì sao bạn</i>
<i>mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cơ rằng</i>
<i>bạn ấy nghỉ học vì bị bệnh khơng?</i>


-<i><b>Gợi ý</b></i> : Khơng nên. Trong giao tiếp, khơng nên
nói những điều mà mình khơng có bằng chứng
xác thực.


- Như vậy qua 2 vd trên em hiểu thế nào là
phương châm về chất


-<i><b>GV giảng</b></i> : Như vậy trong giao tiếp, có hai điều


<i><b>khơng nên nói nhiều hơn những</b></i>
<i><b>gì cân nói.</b></i>


-Khi giao tiếp cần nói cho có nội
dung; nội dung của lời nói phải đáp
ứng đúng yêu cầu của cuộc giao
tiếp, không thiếu, không thừa.
(Phương châm về lượng)


<b>II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT:</b>


1. Ví dụ:sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cần lưu ý: Đừng nói những điều mà mình khơng
tin là đúng sự thật. Ta khơng nên nói những gì
trái với những điều mà ta nghĩ ; Khơng nên nói


những gì mà mình chưa có cơ sở để xác định là
đúng. Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho người
nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa
được kiểm chứng. Chẳng hạn, nếu khơng biết
chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì nên nói với
thầy cơ là :"Thưa thầy (cơ), <i>hình như</i> bạn ấy bị
bệnh", "Thưa thầy (cô), <i>em nghĩ là</i> bạn ấy bị
bệnh"…


<i><b>*Hoạt động 3 (20p): hướng dẫn luyện tậ</b>p</i>


<i><b>-Bài tập 1: </b></i>


GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT
Gọi HS lần lượt giải BT , GV nhận xét.


<i><b>-Bài tập 2,3,4,5</b></i> dùng phương pháp tương tự.( Nếu
không đủ thời gian có thể cho HS về nhà làm tiếp
BT 4, 5)


+Bài tập 2: HS làm tai chỗ
+GV: gọi HS trả lời


<i><b>- Bài tập 3</b></i>: Với câu hỏi <i>"Rồi có ni được</i>
<i>khơng?"</i>, người nói đã không tuân thủ phương
châm về lượng(hỏi một điều rất thừa)


<i><b>- Bài tập 4:</b></i>


a) Đơi khi người nói phải dùng những cách diễn


đạt như: <i>như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi</i>
<i>không lầm thì</i>,… vì trong những trường hợp đó
người nói phải đưa ra những nhận định khi chưa
có bằng chứng chắc chắn. Để đảm bảo tuân thủ
phương châm về chất, người nói phải dùng những
cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là
những thơng tin đó chưa được kiểm chứng.


khơng có bằng chứng xác thực.
(Phương châm về chất)


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
<b>- Bài tập 1:</b>


a) <i>"Trâu là một lồi gia súc ni ở</i>
<i>nhà"</i>: Câu này thừa cụm từ <i>ni ở</i>
<i>nhà</i> vì từ gia súc đã hàm chứa
nghĩa là thú nuôi trong nhà.


b) <i>"Én là một loài chim có hai</i>
<i>cánh"</i> : Tất cả các lồi chim đều có
hai cánh. Vì thế <i>có hai cánh</i> là một
cụm từ thừa.


<b>- Bài tập 2:</b>


a) Nói có căn cứ chắc chắn là <i>nói</i>
<i>có sách, mách có chứng.</i>


b) Nói sai sự thật một cách cố ý,


nhằm che giấu điều gì đó là <i>nói</i>
<i>dối.</i>


c) Nói một cách hú họa, khơng có
căn cứ là <i>nói mị</i>.


d) Nói nhảm nhí, vu vơ là <i>nói</i>
<i>nhăng, nói cuội</i>.


e) Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi,
hoặc nói chuyện bơng đùa khốc
lác cho vui là <i>nói trạng</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) Đôi khi, để nhấn mạnh, chuyển ý, dẫn ý, người
nói phải dùng những cách diễn đạt như : <i>như tơi</i>
<i>đã trình bày, như mọi người đều biết</i>… để tuân thủ
phương châm về lượng( nhằm báo cho người
nghe biết việc nhắc lại nôi dung cũ là do chủ ý
của người nói)


<b>-</b><i><b>Bài tập 5:</b></i>


- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện
cho người khác.


- Ăn ốc nói mị: nói khơng có căn cứ.
- Ăn khơng nói có: vu khống bịa đặt.


- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí
lẽ gì cả.



- Khua mơi múa mép: nói năng ba hoa, khốc
lác, phơ trương.


- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh,
khơng xác thực.


- Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi
không thực hiện lời hứa.


Các thành ngữ trên đều chỉ những cách nói
khơng tn thủ phương châm về chất. Đây là
những điều tối kị trong giao tiếp.


<i><b> 4. Củng cố, Dặn dò</b></i>


- Nội dung của phương châm về lượng là gì?
- Nội dung của phương châm về chất là gì?


-Em rút ra được bài học gì trong giao tiếp( trong giao tiếp cần tránh điều gì) ?
- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ; làm các bài tập 4,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TUẦN 1</b> <b> </b>NS: 25/8/2010


<b>Tiết 4; Tập làm văn</b> ND: 27/8/2010


<i><b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG</b></i>


<i><b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>



1.<b> Kiến thức.. - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh </b>
làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.


<b> 2. Kĩ năng .. - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản TM.</b>


<b> 3. Thỏi ... tớch cực vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, học tập tự giác, chủ </b>
động....


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


- GV : Soạn Giáo án, xem lại kiến thức về van bản thuyết minh, sưu tầm những bài
thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật.


- HS : Xem trước bài trong SGK


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> 1.Ổn định lớp: (1p</b>) 9a 9b
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh?


<b> 3. Baứi mụựi:</b><i><b> * Giới thiệu bài:</b></i> Trong chơng trình Ngữ văn lớp 8, các em đã đợc học văn
bản thuyết minh. Lên lớp 9 các em lại tiếp tục với những u cầu cao hơn - Nội dung đó là gì
? Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<i><b>*Hoạt động (5p) ôn lại kiểu văn bản thuyết</b></i>


<i><b>minh và các phương pháp thuyết minh.</b></i>


<i>? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì?</i>
<i>Nó được viết ra nhằm mục đích gì? Cho biết các</i>
<i>phương pháp thuyết minh thường dùng?</i>


-HS trả lời, HS khác bổ sung.


-<i><b>GV:</b></i> Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân,…của các hiện tượng, sự vật
trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình


<b>I. TÌM HIỂU MỘT SỐ BIỆN PHÁP</b>
<b>NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN</b>
<b>THUYẾT MINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bày, giới thiệu, giải thích. Mục đích của văn
bản thuyết minh là cung cấp tri thức khách quan
về những sự vật, hiện tượng, vấn đề… trong tự
nhiên và xã hội. Các phương pháp thuyết minh
thường dùng là định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ,
liệt kê, giải thích, nêu số liệu,…


<i><b>*Hoạt động 2(20p): đọc và nhận xét văn bản</b></i>
<i><b>hạ long - đá và nước</b></i>


+ 2 HS đọc văn bản, HS khác theo dõi.



<i>?</i>: <i>Văn bản này thuyết minh về đối tượng nào?</i>
<i>Đối tượng đó có đặc điểm gì? Đặc điểm đó có</i>
<i>khó thuyết minh khơng? Vì sao</i>?


-HS thảo luận sử đại diện, HS khác bổ sung
-<i><b>Gợi ý:</b></i>


+Văn bản thuyết minh về vấn đề <i>Sự kì lạ của</i>
<i>Hạ Long là vơ tận.</i>


+Đây là một vấn đề khó thuyết minh, vì : Đối
tượng thuyết minh rất trừu tượng, ngoài việc
thuyết minh cịn phải truyền được cảm xúc và
sự thích thú tới người đọc.


<i>? Ngoài các biện pháp thuyết minh đã học, tác</i>


<i>giả còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật</i>
<i>nào?</i>


+HS trả lời, HS khác bổ sung
-<i><b>Gợi ý</b></i> :


+ Bắt đầu bằng sự miêu tả sinh động kết hợp
với sự liên tưởng bay bổng: "Chính nước làm
cho đá sống dậy… có tâm hồn".


+Tiếp theo là thuyết minh ( giải thích ) về vai
trị của nước: "Nước tạo nên sự di chuyển. Và di
chuyển theo mọi cách".



+Tiếp theo là thuyết minh ( phân tích ) về sự
sống của đá và nước đã tạo nên vẻ đẹp vô tận
cho Hạ Long kết hợp với một trí tưởng tượng
vơ cùng phong phú làm cho văn bản có tính
thuyết phục rất cao. TG dùng biện pháp tưởng
tượng để đưa người đọc vào thế giới những cuộc


<b>2. Viết văn bản thuyết minh có sử</b>
<b>dụng một số biện pháp nghệ thuật.</b>
<b> a. </b><i><b>Tìm hiểu văn bản Hạ Long </b></i>
<i><b>-Đá và Nước:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dạo chơi ( thả cho thuyền nổi trơi, hoặc bng
theo dịng, hoặc chèo nhẹ, hoặc lướt nhanh,
hoặc tùy hứng lúc nhanh lúc dừng),và trong khi
dạo chơi đó, du khách có cảm giác hình thù các
đảo đá biến đổi, kết hợp với ánh sáng, góc nhìn,
ban ngày hay ban đêm, các đảo đá Hạ Long
biến thành một thế giới có hồn, một thập loại
chúng sinh sống động (trận đồ bát quái Đá trộn
với Nước, cái thập loại chúng sinh Đá chen
chúc khắp vinh Hạ Long kia, già đi, trẻ lại,
trang nghiêm hơn hay bổng nhiên nhí nhảnh,
tinh nghịch hơn, buồn hơn hay vui hơn,…).


-Hệ thống hóa kiến thức:


<i>? Tg đã trình bày được sự kí lạ của Hạ Long</i>
<i>chưa? Trình bày được như thế là nhờ biện pháp</i>


<i>gì?</i>


<i><b> HS trả lời</b></i> : Tg đã trình bày được sự kì lạ của
Hạ Long - là một vấn đề rất khó thuyết minh.
Trong bài này tg đã sử dụng biện pháp tưởng
tượng và liên tưởng: tưởng tượng những cuộc
dạo chơi, đúng hơn là các khả năng dạo chơi
(toàn bài dùng tám chữ 'có thể' ), khơi gợi
những cảm giác có thể có ( tồn bài dùng mấy
từ <i>đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hóa thân</i> ), dùng
phép nhân hóa để tả các đảo đá. Các biện pháp
nghệ thuật ấy đã có tác dụng giới thiệu vinh Hạ
Long khơng chỉ có đá và nước mà là một thế
giới sống có hồn.


<i>?vậy việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</i>


<i>trong vb thuyết minh có tác dụng gì?</i>


- <i><b>HS trả lời</b></i> theo ghi nhớ SKG tr. 13.


<i><b>GV</b></i> nêu ví dụ: thuyết minh một đồ dùng, lồi
cây, vật ni có thể để cho đồ vật, lồi cây, vật
ni ấy tự kể chuyện mình( tự thuật ), hoặc kể
một câu chuyện hư cấu về chúng( như chuyện
Ngọc Hồng xử tội ruồi xanh ). Cũng có thể
dùng lối vè, diễn ca cho dễ nhớ ( <i>O</i> trịn như


-Ngồi các biện pháp thuyết minh
thường dùng như giải thích, phân tích


tg cịn sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật làm cho vb vơ cùng sing động.
Đó là các biện pháp miêu tả, nhân
hóa kết hợp với sự tưởng tượng vô
cùng phong phú.




<i><b>b. Ghi nhớ: (SGK tr. 13)</b></i>


- Muốn cho văn bản thuyết minh
được sinh động hấp dẫn,người ta vận
dụng thêm một số biện pháp nghệ
thuật như kể chuyện, tự thuật, đối
thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa hoặc
các hình thức như vè, diễn ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

quả trứng gà, <i>O</i>Â thời thêm mũ<i>, Ơ</i> thời thêm
râu ). Điều đáng chú ý là các biện pháp nghệ
thuật này chỉ có tác dụng phụ trợ là cho vb thêm
hấp dẫn, dễ nhớ nhưng không thay thế được bản
thân sự thuyết minh, là cung cấp tri thức khách
quan, chính xác về đối tượng.


<i><b>*Hoạt động 3 (15p): hướng dẫn luyện tập</b></i>


-<i><b>GV gọi HS</b></i> đọc vb ' <i>Ngọc Hoàng xử tội ruồi</i>
<i>xanh.'</i>


<i>?</i>Văn bản có tính chất thuyết minh khơng?


Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
Những phương pháp thuyết minh nào đã được
sử dụng?


<i>?</i>Bài thuyết minh này có gì đặc biệt? Tg đã sử


dụng biện pháp nghệ thuật nào?


<i>?</i>Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng


gì? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội
dung cần thuyết minh không?


- <i><b>HS trả lời, HS khác bổ sung, </b></i>
<i><b>-GV nhận xé bổ sung </b></i>


<i><b>II. LUYỆN TẬP </b></i>


1.vb ' <i>Ngọc Hồng xử tội ruồi xanh.'</i>


a) Bài văn có tính chất thuyết
minh vì đã cung cấp cho ngời đọc
những tri thức khách quan về loài ruồi.


- Tính chất ấy thể hiện ở các chi
tiết giới thiệu lồi ruồi rất có hệ thống :
những tính chất chung về họ, giống
loài, các tập tính sinh sống, sinh sản,
đặc điểm cơ thể ... nhằm cung cấp các
kiến thức chung đáng tin cậy về lồi


ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh,
phòng bệnh


+ “<i>Con Ruồi xanh, thuộc họ côn</i>
<i>trùng hai cánh, mắt lới. H hng con</i>
<i>rt ụng, gm rui trõu,</i>


+ <i>Bên ngoài ruồi mang 6 triÖu</i>
<i>vi khuÈn , 19 triÖu tû con ruåi </i>.”


+ “<i>mét m¾t chøa , không trợt</i>
<i>chân</i>


- Nhng phng phỏp thuyt minh
ó c s dng:


+Định nghÜa :thuéc hä c«n
trïng ...


+Phân loại :các loại ruồi ...
+Liệt kê:mắt ,chân...


+Số liÖu : 6 triÖu vi khuÈn, 28
triÖu vi khuÈn, 19 tØ con ruåi


b) Bài thuyết minh này có một số
nét đặc biệt nh:


- VỊ h×nh thøc :gièng nh văn bản
tờng thuật một phiên tòa.



- Về cấu trúc : giống nh biên bản
một cuộc tranh luận về mặt pháp lý.


- Về nội dung : giống nh một câu
chuyện kĨ vỊ loµi ri.


* Tác giả đã sử dụng biện pháp
NT nh: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ, nhân
hoá …


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài tập 2 </b>(H/sinh đọc văn bản - thảo luận
nhóm - đại diện trình bày.)


Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim
cú dới dạng một ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn
cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận
hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.


đây có tác dụng: làm cho văn bản trở
nên sinh động, hấp dẫn, thú vị.


- Nhờ các biện pháp nghệ thuật
mà văn bản gây hứng thú cho ngời đọc
và làm nổi bật nội dung cần thuyết
minh.


<i><b> 4. Củng cố Dặn dò(5p)</b></i>



- Các biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
-Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?


- Về học bài , làm BT 2 SGK tr. 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b></i>


<i><b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản TM; nâng cao thông qua việc
kết hợp các biện pháp nghệ thuật


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản TM.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


-Soạn giáo án, chuẩn bị kiến thức khách quan về cái quạt, cái kéo, cái bút, chiếc nón.
-Tích hợp: văn bản thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, miêu tả)


<i><b>2. Hoïc sinh </b></i>


Chuẩn bị dàn ý chi tiết và viết phần mở bài theo yêu cầu của phần I (SGK).


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp.</b></i>


<b>2. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i>



Cho biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh? Ví dụ?
Sử dung một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh nhằm mục đích gì ?


+ HS trả lời.


+GV nhận xét, ghi điểm.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>*</b><i><b>Hoạt động 1(5p): gv kiểm tra việc chuẩn bị</b></i>


<i><b>ở nhà của</b></i><b> hs</b>


<b>+</b>GV: yêu cầøu HS nhắc lại một số tác dụng
của việc sử dụng yếu tố nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.


<b>+HS: nhắc lại một số kiến thức</b>


<b>+GV: Y</b>êu cầu HS trình bày dàn ý của mình (
đã chuẩn bị sẳn ở nhà).


HS khác bổ sung. GV nhận xét. ( Lưu ý các
biện pháp nghệ thuật nào sẽ được sử dụng).


<b>*</b><i><b>Hoạt Động 2 (30p) </b></i><b>: </b><i><b>Trình bày và thảo luận</b></i>
<i><b>một đề (ví dụ cái quạt )</b></i>



<b> -Cho </b>một số HS ở mỗi nhóm trình bày dàn ý,


<b>I. CHUẨN BỊ</b>


- Về nội dung: Văn bản thuyết minh phải
nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng loại,
lịch sử của các đồ dùng nói trên.


- Về hình thức: phải biết vận dụng một số
biện pháp nghệ thuật để giúp cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn.


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<i><b> 1. đề</b></i>


<b>§Ị 1: Giíi thiƯu vỊ chiÕc nãn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chi tiết, dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật trong bài thuyết minh. Đọc đoạn Mở
bài.


-Tổ chức cho HS thảo luận nhận xét, bổ sung,
sửa chữa dàn ý của các bạn vừa trình bày.
-GV nhận xét.


Cho HS sửa chữa phần mở bài và ghi vào
tập .


<b>2. ViÕt tõng phÇn.</b>
<b>a. ViÕt đoạn mở bài: </b>



(Cần chú ý đa biện pháp nghệ tht vµo.)


<b>VD1:</b> Chiếc nón trắng Việt Nam khơng
phải chỉ dùng để che ma che nắng mà dờng nh
nó còn là một phần không thể thiếu để góp
phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời phụ
nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào câu
ca dao “<i>Qua đình ngả nón trơng đình - Đình</i>
<i>bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu</i>”. Vì sao
chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt Nam nói
chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý và
trân trọng nh vậy ? Xin mời các bạn hãy cùng
tơi tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và cơng dụng
của chiếc nón trắng nhé.


<b> VD2: </b>Chiếc nón có từ bao giờ? Mỗi lần
thấy bà, thấy mẹ đội nón , tơi cứ bâng khng
về câu hỏi ấy.


<b>VD3 : </b> "Anh göi cho em chiÕc nãn bài thơ
xứ Nghệ


Mang hình bóng quê hơng, gửi vào đây
trăm nhớ nghìn thơng


Hỡnh nh chic nón nhỏ bé xinh xắn đá trở
ý).


<b>a. Më bµi:</b>



Giíi thiƯu chung về chiếc nón.


<b>b. Thân bài: </b>


a- Lịch sử chiếc nón.
b- Cấu tạo của chiếc nón.
c- Quy trình làm ra chiếc nón.


d- Giá trị kinh tế, văn hãa, nghƯ
tht cđa chiÕc nãn.


<b>c. KÕt bµi: </b>


Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đời sống hin ti.


<b>Đề 2: Giới thiệu về cái quạt </b>
<b>(Tổ 2).</b>


<b>Đề 3: Giới thiệu về cái bút </b>
<b>(Tổ 3).</b>


<i><b>2. thc hnh vit on</b></i>
<b>a. Vit on m bi</b>


<b>b. Viết đoạn thân bài: </b>


<b>*</b> Lịch sử chiếc nón:



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nam v bạn bè thế giới khi đặt chân đến
xứ sở này .


<b>b. Viết đoạn thân bài: </b>
<b>*</b> Lịch sử chiếc nãn:


-Nón Việt Nam có lịch sử rất lâu đời
-Hình ảnh chiếc nón đã đợc chạm khắc
trên trống đồng Ngọc Lũ,trên thạp đồng
Đào Thịnh vào khoảng 2500-3000 năm về
trớc .


-Từ xa xa, nón đã hiện diện trong ĐS thờng
ngày của ngời VN,trong cuộc chin tranh
gi nc


<b>*</b>Cấu tạo và quy trình làm nón:


- Nón gồm có khung nón, vành nón, chóp
nón, lá nãn vµ quai nãn.


-Lá nón có thể làm từ lá dừa hoạc lá cọ.
- Lá đợc mua về phải đợc chọn lọc, phân
loại rồi đem phơi dăm ba ngày cho đến khi màu
xanh của lá chuyển dần sang màu trắng sau đó
lá nón đợc miết cho thật phẳng mà vẫn giữ đợc
độ dẻo và mềm .


- Tre đem về chuốt thành những chiếc nan
vành tròn trặn ,bóng bảy .Những nan vành đợc


uốn thành vịng trịn gọi vành nón,với hai đầu
tre đợc kết liền với nhau bằng một mối buộc chỉ
khéo léo .


- Sau đó đến bớc dựng khn, xếp vành,
lợp lá và chằm nón .Lá xếp phải đều tay,thật
khít để khi giơ nón lên soi trong nắng khơng có
chỗtha,chỗ dày


- Cơng đoạn khó nhất để tạo ra dợc một
chiếc nón là cơng đoạn khâu nón (chằm nón).
Ngời ta khâu nón bằng sợi chỉ cớc trong suốt,
sao cho ngời thợ phải thật kiên trì , khéo léo và
tỉ mỉ vì chỉ cần sơ sẩy một chút là lá nón bị
nhăn và rách.


- Khâu xong, ngời thợ phải hơ nón bằng
hơi diêm để nón trở nên trắng và không bị
mốc .


- Cuối cùng,là quệt một lớp dầu mỏng lên
nón giúp cho chiếc nón vừa sáng bóng vừa bền
đẹp .


<b>*</b>Gi¸ trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của
chiếc nãn:


- Trên đất nớc ta hiện nay có rất nhiều làng
truyền thống với nghề làm nón: làng
Chng(Thanh Oai- Hà Tây), làng nón Phú


Cam (Huế), nón Tây Hồ (Hà Nội), làng nón
Thổ Ngoạ (Quảng Bình)...Từ những làng nghề
này, chiếc nón trắng đã toả đi khắp nơi trên đất




<b>*</b>Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật
của chiếc nón:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nc, c biệt là chiếc nón đã có mặt tại thị
tr-ờng các nớc: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc
và nhiều nớc châu Âu đem lại nguồn thu nhập
ổn định cho những ngời thợ làm nón.


- Hơn tất cả, chiếc nón lá Việt Nam là một
phần cuộc sống của ngời VN. Đó là ngời bạn
thuỷ chung của những con ngời lao động một
nắng hai sơng.Trong nghệ thuật, tiết mục múa
nón của các cơ gái với chiếc áo dài duyên dáng
thể hiện tính dịu dàng, mềm mại và kín đáo của
những phụ nữ VN. Chiếc nón lá chính là biểu
t-ợng của VN và là đồ vật truyền thống phổ biến
trên mọi miền đất nớc


<b>c. KÕt bµi: </b>


-


"<i>Quê hơng là cầu tre nhỏ</i>
<i>Mẹ về nón lá nghiêng che</i>


<i>Quê hơng là đêm trăng tỏ</i>
<i>Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"</i>


Trên con đờng phát triển, cơng nghiệp hố,
hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất và tinh thần
ND ta ngày một phát triển hơn,sang trọng hơn
nhng những câu hát,bài ca về hình ảnh q
h-ơng với chiếc nón bình dị vẫn là sợi nhớ , sợi
thơng giăng mắc trong hồn ngời man mác và
bâng khuâng có bao giờ vơi..


+ Đại diện các tổ đọc đaọn văn
HS lắng nghe bổ sung, góp ý…
+GV : Nhận xét, tổng kết


<b>c. KÕt bµi: </b>


<b> 4. Củng cố , Dặn dò </b>


<b> </b> _ Sử dung một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh nhằm mục đích gì ?


<b> </b>-Xem lại biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh.


- Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”: Đọc kĩ văn bản, chú thích; tìm luận
điểm, hệ thống luận cứ, phân tích các luận cứ.


<b>****************************</b>



<b>TUAÀN 2</b>

NS: 29/8/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>



<i><b> G. Mac-ket</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đợc đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ
sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là
đấu tranh cho một thế giới hồ bình. Bớc đầu thấy đợc đặc sắc nghệ thuật của VB: nghị luận
chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, tồn diên, cụ thể, đầy sức thuyết phục


<b>- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VB nghị luận chính trị, xã </b>
hội


<b>- Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hởng đến hồ bình thế giới</b>


<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<i><b> 1. GiáoViên:</b></i>


Dặn HS soạn bài, chuẩn bị kiến thức về tình hình thời sự, về chiến tranh hạt nhõn
trờn.Theo dõi tình hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí; lu ý những sự kin quan trọng,
ghi chép tóm tắt và liên h với bài häc


<i><b>1.Học sinh:</b></i>


Soạn bài, tìm những tư liệu liên quan


<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b> 1. Ổn dịnh lớp : </b></i>



<i> <b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Cảm nghĩ của em về phong cách Hồ Chí Minh? Qua bài học đó em đã học tập được
những gì?


+Yêu cầu HS trả lời được:


-Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân
loại, ….


- Bài học bản thân: kính trọng, tự hào về Bác, biết tu dưỡng , rèn luyện theo gương Bác…
+GV: nhận xét, ghi điểm


<b> </b>GV: Kiểm tra tập bài soạn của HS


<i> <b>3. Bài mới :</b></i>


Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũng phát minh ra những vũ
khí hủy diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay và cả trong tơng lai nguy cơ
một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa nhân loại.
Đấu tranh vì một thế giới hịa bình ln là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng khó
khăn nhất của nhân dân các nớc. Hơm nay chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng
Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a) giải thởng Nô ben văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo
lừng danh: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC


SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT



<b>*</b><i><b>Hoạt Động 1</b></i><b> (7p): </b><i><b>Giới Thiệu Bài</b></i>


<b>GV mở </b>đầu bằng những tin tức thời sự về


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chiến tranh trên thế giới. Tiếp đó dựa vào
chú thích (*) để giới thiệu về tác giả và tác
phẩm


<b>1.Tác giả</b> : Gac –xi – a -Mac-két ( 1928 ). Giải
thưởng Nô Ben văn học 1982.


<b>2. Tác phẩm</b> :<b> </b> Văn bản nhật dụng. Đây là bản
tham luận của tác giả đọc tại cuộc họp sáu
nguyên thủ quốc gia. Bàn về việc chống chiến
tranh hạt nhân bảo vệ hồ bình thế giới.


<i>? Nêu luận đề, luận điểm, vấn đề nghị luận cảu</i>
<i>văn bản?</i>


<b>*</b><i><b>Hoạt Động 2 (13p):</b></i><b> </b><i><b>H</b><b>ướng dẫn đọc văn</b></i>
<i><b>bản. Tìm hiểu bố cục.</b></i>


<b>GV</b>: Đọc mẫu một đoạn. Hai HS đọc tiếp đến
hết.


<b>GV:</b> Nhận xét cách đọc của HS


<b>GV:</b> Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó (chú
thích trang 20 SGK)



<i>? Văn bản co thể được chia làm mấy phần?</i>
<i>nội dung của từng phần?</i>


<i>+</i>HS: độc lập chia bố cục của văn bản
+GV nhận xét, chia bố cục


( Bố cục chia làm 3 đoạn )


<b>-Đoạn1:</b> Từ đầu đến đẹp hơn  nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.


-<b>Đoạn 2:</b> Tiếp đó đến xuất phát của nó Tính
chất phi lý cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân và
sự nguy hại.


-<b>Đoạn 3:</b> Còn lạiNhiệm vụ của chúng ta
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.


<i><b>*Hoạt Động 3 (15p):</b></i> <i><b>Hướng dẫn tìm luận</b></i>
<i><b>điểm và hệ thống luận cứ</b></i>


<i>? Hãy cho biết luận điểm của văn bản?</i>


<b>+ HS: Tìm luận điểm</b>


<b>+GV</b>: nhận xét, bổ sung luận điểm.


Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng
khiếp đang đe dọa toàn thể loài người và mọi
sự sống trên trái đất. Vì vậy đấu tranh để loại


bỏ nguy cơ ấy cho một tg hịa bình là nhiệm


<i><b>1.Tác giả</b></i> : Gac –xi – a -Mac-két ( 1928 ).


Giải thưởng Nô Ben văn học 1982.


<i><b>2. Tác phẩm</b></i> :


Văn bản nhật dụng. Đây là bản tham luận
của tác giả đọc tại cuộc họp sáu nguyên
thủ quốc gia. Bàn về việc chống chiến
tranh hạt nhân bảo vệ hồ bình thế giới.
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>


<i><b>1. Luận điểm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vụ cấp bách cho toàn thể nhân loại.


<i>? Luận điểm trên đây đã được triển khai</i>


<i>trong một hệ thống luận cứ khá toàn diện. Em</i>
<i>hãy chỉ ra hệ thống luận cứ đó ?</i>


+ HS dựa vịa văn bản chỉ ra các luận cứ
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:


b. Cuộc chạy đua vũ trangchuẩn bị cho ch/tr
hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con
người được sống tốt đẹp hơn :



c. Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi
ngựơc lại lí trí con người mà cịn đi ngược lại
lí trí của tự nhiên :


d.Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân cho một thế giới hịa bình :


-*Hoạt động 4: (5p) GV sơ kết tiết học


<i>? Đề tài nghị luận của văn bản là gì? Em</i>
<i>thấy đây là đề tài như thế nào?</i>


+ HS: trả lời tự do


+GV nhận xét, mở rộng đề tài , sơ kết


<b>2</b><i><b>. Hệ thống luận cứ :</b></i>


-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:


-.Cuộc chạy đua vũ trangchuẩn bị cho
ch/tr hạt nhân đã làm mất đi khả năng
để con người được sống tốt đẹp hơn :
- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi
ngựơc lại lí trí con người mà cịn đi
ngược lại lí trí của tự nhiên :


d- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hịa
bình :



<i><b> 4. Củng cố,Dặn dị</b></i><b>:( 3p ) </b>Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của bài? Em có suy nghĩ
gì sau khi học vb này


<b>-</b> Học thuộc bài, soạn tiết 2


<b>***************************</b>


<b>TUAÀN 2</b>

NS: 30/8/2010


<i><b>Tieát 7; Văn bản</b></i> ND: 01/9/2010


<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH </b>

<i><b>(tiếp)</b></i>


<i><b> G. Mac-ket</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đợc đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ
sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là
đấu tranh cho một thế giới hồ bình. Bớc đầu thấy đợc đặc sắc nghệ thuật của VB: nghị luận
chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, toàn diên, cụ thể, đầy sức thuyết phục


<b>- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VB nghị luận chính trị, xã </b>
hội


<b>- Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hởng đến hồ bình thế giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> 1. GiáoViên:</b></i>


Dặn HS soạn bài, chuẩn bị kiến thức về tình hình thời sự, về chiến tranh hạt nhân


trên.Theo dõi tình hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí; lu ý những sự kin quan trọng,
ghi chép tóm tắt và liên h với bài học


<i><b>1.Hoùc sinh:</b></i>


Soạn bài, tìm những tư liệu liên quan


<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Bài cũ.</b></i>


<b>- </b>Ém hãy nêu luận cứ và hệ thống luận điểm của vản bản “ Đấu tranh cho một thế giới hịa
bình” ?


+HS: nêu luận điểm, hệ thống luận cứ (tiết1)
+GV Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài Mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ</b>
<b>HỌC SINH</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1(7p)</b></i>


<i><b>a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.</b></i>


<i>? Tg đã chỉ ra nguy cơ chiến tranh hạt nhân</i>



<i>bằng cách lập luận ntn?</i>


<b>HS: Theo dõi trong văn bản, trả lời</b>


+Chú ý: Tác giả nêu vấn đề trực tiếp, gây ấn
tượng mạnh.


- Thời gian cụ thể ( ngày 8/8/1986 )


- Số liệu cụ thể ( hơn 50000 đầu đạn hạt
nhân)


- Một phép tính đơn giản ( mỗi người khơng
trừ trẻ em đang ngồi trên một thùng chứa
đầy bốn tấn thuốc nổ


- Những tính tốn lí thuyết ( tất cả … thế
cân bằng của hệ mặt trời )


- Nêu vấn đề trực tiếp, chứng cứ xác thực,
gây ấn tượng mạnh.


<i><b>*Ho</b><b>ạt động 2(13p)</b></i>


<i><b>b. Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi</b></i>
<i><b>nhiều đk cải thiện cuộc sống của con người.</b></i>
<i>? Hãy tìm những chứng cứ trong bài cho thấy</i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<i><b>1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b></i><b>: </b>


-Để cho thấy sự khủng khiếp của chiến
tranh hạt nhân tg đã xác định cụ thể thời
gian,đưa ra số liệu cụ thể với một phép
tính đơn giản . Đồng thời tg cịn đưa ra
những tính tốn lí thuyết.


- Cách vào đề trực tiếp bằng những
chứng cứ xác thực, tg đã tạo được ấn
tượng mạnh mẽ nơi người đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho ch tr hạt</i>
<i>nhân là vơ cùng phi lí đã làm mất đi nhiều đk</i>
<i>cải thiện cuộc sống của con người</i>?


+HS thảo luận, trình bày, bổ sung


+ Gv ghi bảng những số liệu :


<i>Chạy đua vũ trang Cải thiệnc/s con</i>
<i>người</i>


-100 máy bay ném
bom B1B và 7000
tên lửa vượt đại
châu


- 10 chieác tàu sân


bay.


- 149 tên lửa MX
- 27 tên lửa MX
- 2 chiếc tàu ngầm
mang vũ khí hạt
nhân.




-Cứu trợ cho
500triệu trẻ em
nghèo.


- Phòng bệnh sốt rét
cho 1tỉ người, cứu
14triệu trẻ em
- Cung cấp clo cho
575 triệu người.
- Trả tiền nông cụ
cho các nước nghèo
- Xố nạn mù chữ
cho tồn thế giới.


<i><b>*Ho</b><b>ạt động 3(7p)</b></i>


<i>?</i>


<b>+HS trả lời,</b>
<b>+ GV nhận xét :</b>



Lí trí tự nhiên là quá trình phát triển của tự
nhiên ( trải qua một thời gian rất lâu - hàng
trăm triệu năm ). Lồi người tiến bộ khơng
muốn có chiến tranh. Nếu chiến tranh hạt
nhân nổ ra nó sẽ tiêu hủy tất cả. Nên nó đi
ngược lại lí trí con người và lí trí tự nhiên.


<i>?Tg đã lập luận như thế nào?</i>
<b>+HS: </b> đđộc lập trả lời


+GV định hướng


Tác giả đã lập luận bằng cách đưa ra những


- Tg đã đưa ra hàng loạt những dẫn chứng
với những so sánh thật thuyết phục trong
các lĩnh vực xã hôi, y tế, tiếp tế thực
phẩm, giáo dục. Cho thấy cuộc chạy đua
vũ trang chuẩn bị cho ch/tr hạt nhân đã
và đang cướp đi của thế giới nhiều đ/k để
cải thiện c/s, nhất là ở các nước nghèo.
- Tg sử dụng nghệ thuật lập luận đơn
giản mà lại có sức thuyết phục cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chứng cứ xác thực từ khoa học địa chất và cổ
sinh học.( trải qua 380 tr năm con bướm mới
bay được, 180 tr năm nữa bông hồng mới nơ
û, 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn
chim và mới chết vì u…)



<i>?Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh báo của</i>


<i>nhà văn Mác - két ?</i>


<b>+HS trả lời tùy theo suy nghĩ của mình,</b>
<b>+GV hướng </b>cho các em thấy rằng : ch /tr
hạt nhân thật khủng khiếp, những người hiếu
chiến thật ích kỉ, cần đấu tranh ngăn chặn
hiểm họa này.


<i><b>* Hoạt động 4 (8P)</b></i>
<i><b>d. Nhiệm vụ cấp bách.</b></i>


<i>? Tg đã nêu lên nhiệm vụ của chúng ta là gì?</i>


<b>+HS trả lời </b>: Lên tiếng đấu tranh chống vũ
khí hạt nhân để bảo vệ cho c/s của chúng ta.


<i>?Tg đã đưa ra lời đề nghị ntn ?</i>


- Tác giả hướng người đọc tới một thái độ
tích cực là đấu tranh ngăn chặn ch/tr hạt
nhân cho một tg hịa bình.


- Tác giả đề nghị lập ra một nhà băng lưu trữ
trí nhớ có thể tồn tại sau thảm họa hạt nhân :
nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử
sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân
loại vào thảm họa hạt nhân.



<b>*</b><i><b>Hoạt Động 3 :</b></i><b> (5p)</b><i><b>Tổng Kết</b></i>


<i>? Em có cảm nghó gì sau khi học văn bản?</i>


- Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
nhân loại trên trái đất; nhiệm vụ của mỗi ngời
là phải đấu tranh cho một thế giới hồ bình,
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.


- Luận điểm đúng đắn, luận cứ rành mạch đầy
sức thuyết phục, diễn đạt giàu hình ảnh, giọng
văn truyền cảm.


<b>HS trả lời.</b>


<b>GV hướng dẫn HS </b>học Ghi nhớ.


- Tác giả đã đưa ra những chứng cứ từ
khoa học địa chất và cổ sinh học để
chứng minh điều đó.


- Nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra nó sẽ
đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm xuất phát
ban đầu.


<i><b>4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến</b></i>
<i><b>tranh hạt nhân cho một thế giới hịa</b></i>
<i><b>bình</b></i><b> :</b>



Lập ra nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn
tại được sau thảm họa hạt nhân để lịch sử
lên án những kẻ dã man đã vì những lợi
ích ti tiện đã tiêu hủy cả thế giới


<b>III. TỔNG KEÁT</b>


* Ghi nhớ ( SGK tr 21 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của bài? Em có suy nghĩ gì sau khi học vb này?


<b>-</b>Học thuộc bài, soạn bài "Các phương châm hội thoại (tiếp theo)": Tìm hiểu nội dung
phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.


<b>TUAÀN 2</b>

NS: 30/8/2010


<i><b>Tieát 8; Tiếng Việt</b></i> ND: 01/9/2010


<i>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</i>


<b> </b><i><b>( Tiếp theo )</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Đợc củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8


- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp. có thái độ tơn trọng ngời cùng giao
tiếp với mình. Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


- Soạn giáo án, tìm các thành ngữ, mẩu chuyện có liên quan đến các phương châm hội
thoại trong bài.


-Tích hợp: hệ thống bài học trong các bài phương châm hội thoại, các mẩu chuyện liên
quan, thành ngữ, truyện cười.


<i><b>2. Hoïc sinh :</b></i>


Xem trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Tìm một số VD minh họa


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra baứi cuừ : </b></i>


- Thế nào là phơng châm về lợng ? Phơng châm về chất ?
- Làm BT 4, 5: giảI thích các thành ngữ liên quan.


+ HS dựa vào tiết học trớc trả lời, giảI thích các thành ngữ liên quan đến các phơng
châm hội thoại trớc.


+GV NhËn xÐt, ghi ®iĨm


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC



SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<i><b>* Hoạt Động 1 (10p):</b></i> <i><b>Tìm Hiểu Phương</b></i>
<i><b>Châm Quan Hệ</b></i>


<b>+ HS đọc vd trong sgk,suy ngĩ trả lời câu</b>
<b>hỏi</b>


<i>? Thành ngữ "ơng nói gà, bà nói vịt" dùng</i>
<i>để chỉ tình huống hội thoại như thế nào ?</i>


<b>+HS trả lời độc lập qua ví dụ</b>


<b>+GV: bổ sung, kết luận</b> Chỉ tình huống mỗi
người nói một đằng, khơng khớp nhau,
khơng hiểu nhau.


<i>? <b>Điề</b>u gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình huống</i>
<i>như vậy ?</i>


Con người sẽ không giao tiếp với nhau


được , mọi hoạt động của xã hội sẽ rối loạn.


<i>? Qua đó em có thể rút ra được bài học gì</i>
<i>trong giao tiếp? </i>


<i>- </i>Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh


nói lạc đề.



<b>+HS đọc ghi nhớ</b>


<b>+GV khắc sâu nội dung kiến thức</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt Động 2(10p)</b><b> : Tìm Hiểu Phương</b></i>
<i><b>Châm Cách Thức</b></i>


<i>? Hai thành ngữ " dây cà ra dây muống" ,</i>


<i>"lúng búng như ngậm hột thị" dùng để chỉ</i>
<i>những cách nói như thế nào ? Những cách</i>
<i>nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao ?</i>


<b>+ HS </b>chỉ cách nói dài dịng, rườm rà ; ấp
úng, không thành lời, không rành mạch.
Người nghe khó tiếp nhận, cần nói ngắn
gọn, rành mạch.


<i>? Có thể hiểu câu sau đây theo mấy cách? "</i>


<i>Tơi đồng ý với những nhận định về truyện</i>
<i>ngắn của ông ấy".</i>


<b>+HS </b>dựa vào văn bản trả lời


<b>I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ</b>


1. ví dụ: sgk



- Thành ngữ: Oâng nói gà, bà nói vịt


mỗi người nói một đường, không khớp


nhau


<i><b>2. Ghi nhô 1ù</b></i>: sgk/ tr21


Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề.(Phương châm
quan hệ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Sẽ có hai cách hiểu :


<i>+ Tôi đồng ý với những nhận định của các</i>
<i>bạn về truyện ngắn của ông ấy sáng tác.</i>
<i> + Tôi đồng ý với những nhận định của ông</i>
<i>ấy về truyện ngắn</i>.


<b>-</b><i>? Từ vd trên em hãy cho biết thế nầo là</i>
<i>phương châm cách thức.</i>


<i><b>*Hoạt Động 3(5p) : Tìm Hiểu Phương</b></i>
<i><b>Châm Lịch Sự.</b></i>


<b>GV gọi HS đọc truyện </b>" Người ăn xin " và
trả lời các câu hỏi.


<b>+ HS đọc truyện và trả lời :</b> Tuy cả hai
đều khơng có của cải, tiền bạc gì nhưng cả


hai đều cảm nhận được điều mà người kia
dành cho mình, đó là sự đồng cảm và tình
thân ái giữa con người với con người.


<i><b>*Hoạt Động 4</b></i><b> (10p)</b><i><b>: Luyện Tập</b></i>


GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của
các BT và hướng dẫn các em thực hiện.


<b>1. Bài Tập 1</b>


Qua những câu ca dao, tục ngữ đó cha
ơng khun dạy chúng ta:


- Suy nghÜ, lùa chän ngôn ngữ khi giao
tiếp.


- Cú thỏi tụn trng, lch sự với ngời
đối thoại.


* Mét sè c©u ca dao, tơc ngữ có ND
t-ơng tự:


- <i>Chó ba quanh mới nằm, ngời ba năm</i>
<i>mới nói.</i>


<i>- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang</i>
<i>Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.</i>
<i>- Vàng thì thử lưa, thư than</i>



<i>Chng kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.</i>
<i>- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xơi</i>
<i>Cũng đợc lời nói cho ngi tấm lịng</i>
<b>3.Baứi Taọp 3 </b>


<i><b>2. ghi nh</b><b>ớ 2: sgk/22</b></i>


Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
(Phương châm cách thức)


<b>III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ</b>
<i><b>*ghi nh</b><b>ớ 3: sgk/tr 23</b></i>


Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng
người khác.(Phương châm lịch sự)


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>
<b>2.Bài Tập 2 </b>


- Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phơng
châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.


 Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.


<b>Bµi tËp 5 </b>(Híng dÉn vỊ nhµ)


-Nãi băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa
xói, thô bạo (phơng châm lịch sự).



- Núi nh m vo tai: núi mnh, trái
ý ngời khác, khó tiếp thu (phơng châm lịch
sự).


- Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách
móc, chì chiết (phơng châm lịch sự).


- Na ỳp na m: núi mp m, ỡm ờ,
khơng nói ra hết ý (phơng châm cách thức).
- Mồm loa mép giải: lắm lời, đanh
đá, nói át ngời khác (phơng châm lịch sự).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

a. Nói mát ( lịch sự )
b. Nói hớt ( nt )
c. Nói móc ( nt )
d. Nói leo ( nt )


e. Nói ra đầu ra đũa(cách thức)


<i><b>Bài tập 4</b></i>(h/sinh thảo luận nhóm - đại diện
trình bày.)


a- Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn
đề không đúng vào đề tài mà hai ngời đang
trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình
khơng tn thủ phơng châm quan hệ, ngời nói
dùng cách diễn đạt trên.


b- Trong giao tiếp, đơi khi vì một lý do


nào đó, ngời nói phải nói một điều mà ngời đó
nghĩ là sẽ làm tổn thơng thể diện của ngời đối
thoại. Để giảm nhẹ ảnh hởng, tức là xuất phát
từ việc chú ý tuân thủ phơng châm lịch sự,
ng-ời nói dùng những cách diễn đạt trên.


c- Những cách nói này báo hiệu cho
ngời đối thoại biết là ngời đó đã khơng tn
thủ phơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự
không tuân thủ đó.


kh«ng khÐo, th« tơc, thiÕu tÕ nhÞ (phơng
châm lịch sự).


<i><b>4. Cuỷng coỏ ,Daởn doứ(3p)</b></i>


Th nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự ?
- Làm Bài tập 4 và 5.


- Về học thuộc các phương châm hội thoại, soạn bài " Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh ": Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản “Cây chuối …” và nêu tác
dụng.


<b>TUAÀN 2</b>

NS: 01/9/2010


<i><b>Tieát 9; Tập làm văn </b></i>ND: 03/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> </b>- Đợc củng cố kiến thức về VBTM và VB miêu tả.



- Hiu c VBTM cú khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới hay.
- Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong VBTM.


<b>-</b> Tích cực tự giác trong học tập. Có thái độ trân trọng cuộc sống. <b> </b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. giáo viên


-Soạn giáo án, xem sách tham khảo về sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh; …


-Tích hợp; hệt hống bài học trong các văn bản thuyết minh một số đoạn văn
HS : Xem trước bài trong SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>-</b></i>Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta thờng sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào?


Khi sư dơng cần lu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện pháp nghệ
thuật (Đối tợng thuyết minh tự chon)?


+HS trả lời theo bài học trớc (có sáng tạo)
+GV nhận xét, ghi điểm



Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<i><b>3. Bi mi </b></i>


Nm lp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị luận.
Vậy yếu tố này có vai trị nh thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào
quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao, mời các em vào giờ học hôm nay.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH



NỘI DUNG CẦN ĐẠT



<i><b>*Hoạt Động 1</b></i><b> (25p): </b><i><b>Đọc Và Tìm Hiểu Bài</b></i>
<i><b>"Cây Chuối Trong Đời Sống Việt Nam "</b></i>
+ Gọi HS đọc văn bản “ Cây chuối trong đời
sống Việt Nam”


<i>?</i>

<i>Qua tựa đề của văn bản. Hãy cho biết bài </i>
<i>văn thuyết minh về vấn đề gì ? (đối tượng, nội </i>
<i>dung )</i>


<i>? Văn bản trên chia làm mấy đoạn ?</i>
-Đoạn 1: Từ đầu đến cháu lũ.


-Đoạn 2: Tiếp đó đến ngày nay.
-Đoạn 3: còn lại


<i>? nêu từng luận điểm, luận cứ ?</i>



<i>? Nắm được trọng tâm của bài thuyết minh sẽ </i>


<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>
<b>TRANG VB THUYẾT MINH</b>


<b>1. </b><i><b>Tìm hiểu vb: "Cây chuối trong đời</b></i>
<i><b>sống Việt Nam"</b></i>


- Cây chuối trong đời sông Việt Nam.
- Vai trò của cây chuối trong đời sống vật
chất,tinh thần của người Việt Nam.


-Văn bản trên chia làm 3 đoạn.
- Đoạn 1 : Giới thiệu về cây chuối.
- Đoạn 2 : Ích lợi của cây chuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>giúp em trình bày như thế nào ?</i>


( trình bày khách quan các đặc điểm của đối
tượng )


Hãy tìm một số câu miêu tả tiêu biểu qua 3
đoạn trong văn bản.


+HS: hoạt động nhóm
+HS trình bổ sung


? Những câu miêu tả trên có tác dụng gì ?
+HS nhận xét



+Gv KL:  Làm cho bài văn trở nên sinh
động,hấp dẫn để làm rỏ hơn hình ảnh,công
dụng của cây chuối.


<i>? Trong bài văn thuyết minh,yếu tố thuyết </i>
<i>minh và miêu tả, yếu tố nào là chủ yếu ?</i>


<i>? Vậy để bài văn thuyết minh sinh động, gây</i>
<i>ấn tượng người viết cần kết hợp điều gì ?</i>


- Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động, hấp
dẫn, bài thuyết minh có thể kết hợpsử dụng
yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng
làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật,
gây ấn tượng.


+Cho HS đọc phần ghi nhớ


+GV: khắc sâu nội dung kíên thức
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1


<i><b>*Hoạt động 3 (10p): Luyện tập</b></i>


- Cho các nhóm làm, cho các nhóm trình bày,
các nhóm nhận xét


0


-GVnhận xét sửa chửa những sai sót, chốt lại
cách viết cho HS thấy rõ



cách nấu, cách thờ)


* Các câu có yếu tố miêu tả:


- Đoạn 1<i>: Câu “Đi khắp Việt Nam…núi </i>
<i>rừng”</i>


- Đoạn 2: ( khơng có)


- Đoạn 3 câu “<i>Có một….như vỏ trứng </i>
<i>cuốc; mỗi cây chuối…cả nghìn quả; khơng</i>
<i>thiếu…tận gốc; chuối xanh có vị chát…hay</i>
<i>món gỏi”</i>


 Làm cho bài văn trở nên sinh động,hấp
dẫn để làm rỏ hơn hình ảnh,cơng dụng của
cây chuối.


 Yếu tố thuyết minh là chủ yếu.


<b>* Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động,</b>
<b>hấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết</b>
<b>hợpsử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố</b>
<b>miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng</b>
<b>thuyết minh được nổi bật, gây ấn</b>
<b>tượng.</b>


<i><b>2. Ghi nhớ:sgk/tr25</b></i>
<b>III</b>. <b>LUYỆN TẬP :</b>



Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các
chi tiết thuyết minh sau :


-Thân cây chuối có hình dáng thẳng , tròn
như một trụ cột mọng nước gợi ra cảm giác
mát mẻ dễ chịu.


- Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong cong
dưới ánh trăng,thỉnh thoảng lại vẫy lên
phần phật như lời gọi mời trong đêm
khuya vắng.


- Lá chuối khơ để lót ổ gà ,làm chất đốt,
thoang thoảng mùi đồng quê


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gọi HS đọc đoạn văn.Chỉ ra các yếu tố miêu
tả trong đoạn văn .


dưới ánh nắng.


- Bắp chuối phơn phớt hồng trông giống
như búp lửa của thiên nhiên.


- Quả chuối chín vàng mùi thơm ngọt
ngào quyến rũ.


2. Bài tập 2 : Chỉ ra các yếu tố miêu tả
trong đoạn văn



- Tách… nó có tai.


-Chén của ta khơng có tai.
- Khi mời ai…mà uống rất nóng
<b>4. Củng cố- Dặn dò </b>


Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?
- Về học thuộc bài, làm bài tập 3.


- Chuẩn bị bài "Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh ": Tìm hiểu đề
(SGK), chọn ý và viết thành một đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.


<b>TUAÀN 2</b>

NS: 01/9/2010


<i><b>Tiết 10; Tập làm văn </b></i>ND: 03/9/2010


<i>LUYỆN TẬP: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN</i>


<i>BẢN THUYẾT MINH</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- TiÕp tôc «n tËp , cđng cè vỊ VBTM; cã n©ng cao thông qua việc kết hợp với miêu tả
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VBTM.


<b>-</b> Tớch cc t giác trong học tập. Có thái độ trân trọng cuộc sng. <b> </b>


<b>II. CHUAN Bề</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- bài để HS luyện tập , giáo án.
-Bảng phụ cú on vn TM lm mu



- Tích hợp: văn bản thuyết minh, một số văn bản..
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc kĩ mơc 1, 2 phÇn I.


Chuẩn bị dàn ý theo đề bài đã cho.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?
+ HS trả lời.


+GV: nhận xét, ghi điểm


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh về
mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả vào thuyết
minh một đối tợng cụ thể trong đời sống.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC


SINH NỘI DUNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<i><b>* Hoạt Động 1(5p)</b></i><b>: </b><i><b>Kiểm Tra Việc Chuẩn Bị</b></i>
<i><b>Ơû Nhà Của Hs</b></i>



GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS theo
đề bài và gợi ý trong SGK.


GV nhận xét chung.


<i><b>*Hoạt động 2 (15p):tìm hiểu đề, tìm ý, lập</b></i>
<i><b>dàn ý</b></i>


<b>GV nêu đề bài và hướng dẫn HS thực hiện</b>
<b>các thao tác.</b>


<b>1.Tìm hiểu đề :</b>


<i>? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? Cụm từ "</i>
<i>con trâu ở làng quê Việt Nam bao gồm những</i>
<i>ý gì ?</i>


 Đề yêu cầu trình bày về vấn đề con trâu


trong đời sống làng quê Việt Nam ( con trâu


<i><b>* Đề bài</b></i><b> : Con trâu ở làng quê Việt</b>
<b>Nam .</b>




<b> </b>


<i><b>1. Tìm hiểu đề :</b></i>



Đề yêu cầu trình bày về con trâu
trong đời sống làng q Việt Nam ( gắn
bó với người nơng dân, với công việc
đồng áng…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

trong việc làm ruộng , trong c/s ở làng q …)


<i><b>2. Tìm ý và lập dàn ý : </b></i>


GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS tìm ý .
<i>- Ở phần mở bài chúng ta nêu ý gì ?</i>


<i> - Đối với đề bài này thì ở phần thân bài ta</i>
<i>nêu những ý gì ?</i>


<i> - Kết bài sẽ nêu ý gì ?</i>




<i><b>*Hoạt động 3(15p) : thực hành luyện tập </b></i>


GV: Nêu yêu cầu của việc viết đoạn mở bài.
HS: Phát biểu ý kiến.


GV: Yêu cầu tất cả HS làm vào vở, gọi một
số em đọc và phân tích.


Phần thân bài và kết bài HS về nhà tự làm
tiếp.



<i><b>II) LuyÖn tập trên lớp</b></i><b> : </b>


<i>1) Xây dựng đoạn mở bài, vừa có nội dung TM</i>
<i>vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê VN.</i>


- Có thể mở bài bằng cách giới thiệu.


- Mở bài bằng cách nêu mấy câu tục ngữ, ca
dao về con trâu.


- Hoặc bắt đầu bằng tả cảnh trẻ em chăn trâu,
cho trâu tắm.


T ú dn ra v trớ ca con trõu trong i sng
nụng thụn VN.


<i>2) Xây dựng các đoạn thân bài :</i>


<i>Nhóm 1:</i> - Con trâu trong nghề làm ruộng.
Thuyết minh: trâu cày, bừa ruộng, kéo xe , chở
lúa, trơc lóa...


Cần phải giới thiệu từng loại việc , có miêu tả
con trâu trong từng việc đó.


<i>Nhãm 2</i>: Giíi thiƯu con tr©u trong một số lễ
hội.


Đồng bào Tây Nguyên có hội đâm trâu, ... một


số nơi có hội chọi trâu...


<i>Nhóm 3</i>: Giới thiệu con trâu với tuổi thơ ë n«ng
th«n.


Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm cỏ là
một hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở
thơn q Việt Nam. Tả cảnh trẻ em chăn trâu ,
hình ảnh những con trâu cần cù , khoan thai
gặm cỏ.


<i>Nhãm 4</i>: Giới thiệu con trâu là tài sản của ngời
nông dân.


Con trâu là tài sản của ngời nông dân.


<i>3) Viết đoạn kết bài:</i>


<i><b> 2. Tỡm yự vaứ laọp daứn yự :</b></i>


<b>a. Mở bài :</b> giới thiệu chung về con
trâu trên đồng ruộng VN.


<b> b. Thân bài :</b>


- Con trâu trong việc làm ruộng :
cày, bừa, kéo xe, trục lúa…


- Con traâu trong lễ hội.



- Con trâu - nguồn cung cấp thịt ,
da , sừng.


- Con trâu là tài sản lớn của người
nông dân.


- Con trâu gắn với tuổi thơ Việt
Nam ( trẻ chăn trâu )


<b>c. Kết bài :</b> Con trâu trong tình cảm
của người nơng dân.


<i><b>3.Lun tËp trªn líp : </b></i>


<i>Nhãm 1:</i> ViÕt đoạn con trâu trong việc
làm ruộng.


<i>Nhóm 2</i>: Giới thiệu con trâu trong mét sè
lƠ héi.


<i>Nhãm 3</i>: Giíi thiƯu con tr©u víi ti thơ
ở nông thôn.


<i>Nhóm 4</i>: Giới thiệu con trâu là tài sản của
ngời nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân.
- Miêu tả sự gắn bó giữa ngời nông dân và con
trâu.



<i><b>1. Viết đoạn mở bài: </b></i>


- VD: "Con trâu là đầu cơ nghiệp".


Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc,
gần gũi đối với ngời nơng dân Việt Nam.Vì thế,con trâu đã trở thành ngời bạn tâm tình của
ngời nơng dân:


Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy ai mà quản công ...
<i><b>2. Viết đoạn thân bài: </b></i>


- Giíi thiƯu con tr©u trong việc làm ruộng
- Con trâu với tuổi thơ ë n«ng th«n.


VD : Chiều chiều, khi một ngày lao động đã tạm ngừng, con trâu đợc tháo cày và đủng đỉnh
bớc trên đờng làng, miệng luôn" nhai trầu "bỏm bẻm .Khi ấy, cái dáng đi khoan thai chậm
rãi của con trâu khiến cho ngời ta có cảm giác khơng khí của làng q Việt nam sao m
thanh bỡnh v thõn quen quỏ i!


-Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe, trục lúa...mà còn là một trong những vật tế thần trong lễ
hội đâm trâu ở tây Nguyên; là "nhân vật"chính trong lễ hội chọi trâu ở §å S¬n.


Khơng có ai sinh ra và lớn lên ở các làng q Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ gắn bó với
con trâu .Thuở nhỏ đa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu đợc thả lỏng đang say
sa gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một chút, nghễu nghện cời trên lng trâu trong những
buổi chiều đi chăn trâu trở về.Cỡi trâu ra đồng, cỡi trâu lội xuống sông, cỡi trâu thả diều
...Thú vị biết bao ! Con trâu hiền lành ,ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ của mỗi con


ngi bao nhiờu k nim ngt ngo!


<i><b>3. Viết đoạn kết bài:</b></i>


- Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân.


- Miêu tả sự gắn bó giữa ngời nông dân và con tr©u.


<b>4. Củng cố, Dặn dò.</b>
<b>- </b>Nêu lại phần dàn ý.
- Xem lại bài luyện tập.


- Soạn bài :“Tun bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em”: Đọc văn bản; Phân tích các phần: Thách thức, cơ hội, nhiệm vụ.


*******************



<b>TUẦN 3</b>

NS: 05/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VAØ


PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


<b>-Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng</b>
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VB nhật dụng- nghị luận.



<b>- HS </b>tù giác , tích cực, nghiêm túc trong học tập.


<b>II. CHUAN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


Soạn giáo án, tham khảo các tài liệu về cơng ước quyền trẻ em.
-Tích hợp với các văn bản nhật dụng cùng đề tài.


<i><b>2. hoïc sinh:</b></i>


xem và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Câu hỏi: Mỗi ngời chúng ta cần làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì một thế
giới hồ bình?


Em có suy nghĩ gì về đề nghị của tỏc gi?


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> Trẻ em Việt Nam cũng nh trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng
tr-ớc những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dỡng, giáo dục nhng đồng thời cũng đang gặp
những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của các em.


Một phần bản "<i><b> Tuyên bố thế giới ..trẻ em.</b></i>" đợc trình bày tại cuộc họp ở Liên hợp quốc (Mĩ)
cách đây 16 năm (1990) đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ
HỌC SINH


NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<i><b>*Hoạt động 1(8p)</b></i><b> : </b><i><b>Tìm hiểu một vài nét</b></i>
<i><b>về văn bản</b></i>


<i>? Em hãy nêu xuất xứ của bản tuyên bố.?</i>


+HS: Trả lời theo chú thích (*).


+GV: Nêu một số điểm chính của bối
cảnh thế giới vào những năm cuối thế kỉ


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

20 : KHKT phát triển, kinh tế tăng trưởng,
tính cộng đồng, hợp tác giữa các quốc gia
được mở rộng. Bên cạnh đó sự phân hóa
rõ rệt về mức sống, chiến tranh và bạo lực
ở nhiều nơi…


<i><b>*Hoạt động 2</b></i><b> (12p): </b><i><b>đọc và phân tích bố</b></i>
<i><b>cục của văn bản.</b></i>


GV: Gọi 2 HS đọc vb, giáo viên nhận xét


cách đọc.


<i>? em nhận xét như thế nào về bố cục văn</i>


<i>bản?</i>


GV: Yêu cầu HS tìm bố cục của văn bản.
+HS dựa vào văn bản ttìm bố cục


+GV nhận xét, chia bố cuùc


<b>* Bố cục: </b>4 phần:


<i><b>- Mở đầu</b></i>: Lí do của bản tuyên bố.


<i><b>- S thỏch thc ca tỡnh hỡnh</b></i>: Thc trạng
trẻ em trên thế giới trớc các nhà lãnh đạo
chính trị các nớc.


<i><b>- Cơ hội</b></i>: Những điều kiện thuận lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trọng.


- <i><b>NhiƯm vơ:</b></i> nh÷ng nhiƯm vơ cơ thĨ.


<i><b>*Hoạt động 3 (15p):</b></i> <i><b>phân tích phần đầu</b></i>
<i><b>của văn bản.</b></i>


(Học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu.)


<i>? Nêu nội dung và ý nghĩa của 2 đoạn vừa</i>


<i>đọc.</i>


+ HS dựa vào văn bản trả lời
+GV nhận xét


? <i>Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ:</i>


<i>- Đặc điểm tâm sinh lý trẻ em: trong trắng,</i>
<i>hiểu biết, ham hoạt động và đầy ớc vọng </i>
<i>nh-ng dễ bị tổn thơnh-ng và còn phụ thuộc.</i>


<i>- Qun sèng cđa trỴ em:</i>


+ Phải đợc sống trong vui tơi thanh bình,
đ-ợc chơi, đđ-ợc học và phát triển.


+ Tơng lai của chúng phải đợc hình thành
trong sự hịa hợp và tơng trợ.


-VB nhËt dơng-nghÞ ln chÝnh trÞ x· héi


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>


<b>* Bè cơc: </b>4 phần:


<i><b>- Mở đầu</b></i>: Lí do của bản tuyên bố.


<i><b>- Sự thách thức của tình hình</b></i>: Thực trạng
trẻ em trên thế giới trớc các nhà lãnh đạo
chính trị các nớc.



<i><b>- Cơ hội</b></i>: Những điều kiện thuận lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trng.


- <i><b>Nhiệm vụ:</b></i> những nhiệm vụ cụ thể.


<i><b>1.Phần mở ®Çu:</b></i>


- Đọan 1 làm nhiệm vụ mở đầu, nêu vấn đề,
giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của hội nghị
cấp cao thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Dễ xúc động và yếu đuối trớc sự bất hạnh.
- Muốn có tơng lai, trẻ em thế giới phải đợc
bình đẳng, khơng phân biệt và chúng phải
đ-ợc giúp đỡ về mọi mặt.


=> Đó là cách nhìn đầy tin yêu và trách
nhiệm đối với tơng lai của thế giới, đối với
trẻ em.


<i>? Em nghĩ gì về cách nhìn nh thế của cộng</i>
<i>đồng thế giới đối vi tr em?</i>


<i>? Từ cách nhìn ấy, em có suy nghĩ gì về lời</i>
<i>tuyên bố này?</i>


<i>+</i> Học sinh thảo luận nhãm,(7p)


- Quyền sống của trẻ em là vấn đề quan


trọng và cấp thiết trong thế giới hiện đại.
- Cộng đồng quốc tế đã có sự quan tâm đặc
biệt đến vấn đề này.


- Trẻ em thế giới có quyền kì vọng vè những
lời tuyên bố này.


<i><b>* Ho</b><b>t ng 4 (5p):</b></i> Gv s kt tiết học


- Nêu vấn đề: gọn và rõ, có tính chất khẳng
định.


<i><b>4. Củng cố, Dặn dò: </b></i>
<b>-</b>Nội dung bài, tiết 1


- Học bài soạn tiết 2


<b>******************************</b>


<b>TUAÀN 3</b>

NS: 06/9/2010


<i><b>Tieát 12; Văn bản </b></i>ND: 08/9/2010


TUN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ


PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :



Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VB nhật dụng- nghị luận.
tự giác , tích cực, nghiêm túc trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


Soạn giáo án, tham khảo các tài liệu về công ước quyền trẻ em.
-Tích hợp với các văn bản nhật dụng cùng đề tài.


<i><b>2. hoïc sinh:</b></i>


xem và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Câu hỏi: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và
phần “Sự thách thức”?


+ HS trả lời (nh tiết trớc)
+GV Nhận xét, ghi điểm


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Giíi thiƯu bµi:



Giờ trớc chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản “Tuyên bố …”, giờ này chúng ta cùng
nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy đợc trớc những khó khăn, thách thức với cuộc sống
của trẻ em nh vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ e sẽ có những giải pháp nào để đảm
bảo mộttơng lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC
SINH


NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG 1(5P) </b><i><b>Yêu cầu Hs nhắc lại</b></i>
<i><b>kiến thức tiết 11 </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2(10P): </b><i><b>phân tích phần sự</b></i>
<i><b>thách thức.</b></i>


+ GV: Cho HS đọc và tìm hiểu những từ
khó ở phần sự thách thức .


<i>? Bản tuyên bố đã nêu lên thực tế c/s của</i>


<i>trẻ em trên thế giới ra sao ?</i>


- Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và
bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm
lược, chiếm đóng và thơn tính của nước
ngồi.


- Chịu đựng thảm họa của đói nghèo, khủng


hoảng kinh tế, vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ,
môi trường xuống cấp.


- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh
dưỡng.


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>


<b>1</b><i><b>.PhÇn mở đầu:</b></i>


<i><b>2. S thỏch thc :tỡnh trng ca tr em</b></i>
<i><b>trờn thế giới hiện nay</b></i> :


- Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc,
sự xâm lược, chiếm đóng và thơn tính
của nước ngoài.


- Chịu đựng thảm họa của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, vô gia cư, dịch
bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh
dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>? Nhận thức, tình cảm của em khi học phần</i>
<i>này như thế nào ?</i>


 Trả lời theo suy nghĩ của mình .



GV hướng cho các em theo cách sau : Cảm
thương cho số phận của những trẻ em lâm
vào tình cảnh như vậy . Cần lên tiếng bảo
vệ cho trẻ em .


 Gv nhận xét : Tuy ngắn gọn nhưng phần


này của bản tun bố đã nêu lên khá đầy
đủ , cụ thể tình trạng bị rơi vào hiểm họa,
cuộc sống khổ cực về nhiều mặt của trẻ em
trên thế giới hiện nay.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 (10p) : </b><i><b>phân tích phần cơ</b></i>
<i><b>hội</b></i>


GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại các điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện
nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ
trẻ em.


<i>? </i> <i>Em có suy nghĩ gì về điều kiện của nước</i>


<i>ta hieän nay ?</i>


+ HS trả lời, dựa vào những hiểu biết của
bản thân


Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ,
nhiều tổ chức xã hội tham gia tích cực vào
phong trào chăm sóc, bảo vệ trẻ em , ý thức


cao của tồn dân.


- Nớc ta có đủ phơng tiện và kiến thức (thông
tin, y tế, trờng học, ...) để bảo vệ sinh mệnh
của trẻ em.


- Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc và tơn trọng (<i>các</i>
<i>lớp học mầm non, phổ cập tiểu học trên phạm vi</i>
<i>cả nớc, bệnh viện nhi, nhà văn hóa thiếu nhi,</i>
<i>các chiến dịch tiêm phịng bệnh,</i> ...)


- Chính trị ổn định, kinh tế tăng trởng đều,
hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng.


<b>HOẠT ĐỘNG 4( 10p): </b><i><b>nhiệm vụ</b></i>


<i>? Bản tun ngơn đã nêu lên những nhiệm</i>


<i>vụ gì ?</i>


<i><b>3. Cơ hội :</b></i>


-Sự liên kết lại của các quốc gia. Đã có
cơng ước quốc tế về quyền của trẻ em.
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày
càng có hiệu quả, phong trào giải trừ
quân bị được đẩy mạnh.


<i><b>4. Nhiệm vụ :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Cã 2 néi dung:


- Nªu nhiƯm vơ cơ thĨ;


- Nêu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ đó.
- Các nớc cần đảm bảo đều đặn sự tăng trởng
kinh tế để có điều kiện vật chất chăm lo đến
đời sống trẻ em.


- Tất cả các nớc cần có những nỗ lực liên tục
và phối hợp trong hành động vì trẻ em.


- Quyền đợc học tập, chữa bệnh, vui chơi, ...
- Với các biểu hiện cụ thể.


GV : Ý và lời văn của phần này thật dứt
khoát, mạch lạc và rõ ràng.


<b>HOẠT ĐỘNG 6 (5p</b><i><b>) tổng kết</b></i>


GV: Hướng dẫn HS học phần ghi nhơ'


- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận chứng
rành mạch, đầy sức thuyết phục, cách so sánh
bằng nhiều dẫn chứng toàn diện và tập trung,
lời văn đầy nhiệt tình.


+GV tổng kết khắc sâu kiến thức


_ Phát triển giáo dục.



_ Cần quan tâm tới trẻ em bị tàn tật, trẻ
em có hồn cảnh sống khó khăn, các bà
mẹ.


_ Củng cố gia đình .


_ Xây dựng mơi trường xã hội.


_ Bảo đảm quyền bình đẳng nam nữ,
khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh
hoạt văn hóa xã hội.


<b>IV. TỔNG KEÁT </b>


* Ghi nhớ ( SGK tr 35 )


<b>4. Củng cố Dặn dò</b>


- Ở phần sự thách thức tác giả đã nêu lên những khó khăn gì ?
- Chúng ta hiện có những cơ hội nào ?


- Tác giả đã nêu những nhiệm vụ gì ?
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TUAÀN 3</b>

NS: 07/9/2010


<i><b>Tiết 13; Tiếng Việt </b></i>ND: 09/9/2010


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI




<i><b> (Tiếp theo )</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giuùp HS :


- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong
mọi tình huống giao tiếp. Vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi
khơng được tn thủ.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<i><b>1. Giáo viên.</b></i>


- Soạn giáo án, sưu tầm một số mẫu chuyện có liên quan đến bài học.
- Tích hợp: hệ thống bài học trong bài phưnơg châm hội thoại.


2 Hoïc sinh :


xem trước bài trong SGK,trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ .</b></i>


<i>C©u hái:</i> ThÕ nào là phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng
châm lịch sự trong hội thoại? Cho ví dụ?


+HS trả lời.



+GV nhận xét, ghi điểm


Kiểm tra sự chuẩn bị bài cđa häc sinh.
<i><b>3-Bµi míi:</b> </i>


<i>Giíi thiƯu bµi:</i>


Trong những giờ học trớc, các em đã đợc tìm hiểu một số phơng châm hội thoại. Song
chúng ta sẽ vận dụng những phơng châm này vào tình huống giao tiếp cụ thể ra sao và ph
-ơng châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay
không? Để lý giải đợc vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ
HỌC SINH


NỘI DUNG CẦN ĐẠT


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>giữa phương châm hội thoại và tình</b></i>
<i><b>huống giao tiếp</b></i>


+ HS đọc truyện Chào hỏi và trả lời câu
hỏi trong SGK.


<i>? Câu hỏi của nhân vật chàng rể có tn</i>
<i>thủ đúng phơng châm lịch sự khơng ? Tại</i>
<i>sao ?</i>


- Câu hỏi :"<i>Bác làm việc có vất vả lắm</i>
<i>khơng?</i>"trong tình huống giao tiếp khác có


thể coi là tuân thủ phơng châm lịch sự vì nó
thể hiện sự quan tâm đến ngời khác.


Nhng trong tình huống này, ngời đợc hỏi bị
chàng ngốc gọi từ trên cây cao lúc mà ngời
đó đang tập trung làm việc, phải vất vả trèo
xuống để trả lời.


- Sử dụng không đúng chỗ, đúng lúc,


<i>? Hãy tìm tình huống giao tiếp mà lời</i>


<i>hỏi thăm như trên là hợp lí ?</i>


HS trả lời : Ngữ cảnh khác ( hai người
gặp nhau trên đường…)


<i>? Qua đó em rút ra được bài học gì</i>


<i>trong giao tiếp?</i>


Khi giao tiếp không những phải tuân thủ
các phơng châm hội thoại mà còn phải
nắm đợc các đặc điểm của tình huống giao
tiếp nh: nói với ai ? nói khi nào ? nói ở õu
? núi nhm mc ớch gỡ ?


(Vì một câu nói có thể thích hợp trong tình
huống này nhng không thích hợp với tình
huống



<b>HOT NG 2 (15p): </b><i><b>tỡm hiu nhng</b></i>
<i><b>trng hợp không tuân thủ phương</b></i>
<i><b>châm hội thoại</b></i>


+GV: Yêu cầu HS đọc lại những ví dụ
đã phân tích ở các tiết trước và cho biết
những vd nào thì phương châm hội thoại
không được tuân thủ.


+ HS độc lập, trả lời


 Ngoại trừ câu chuyện <i>người ăn xin</i>, tất


cả các tình huống cịn lại đều không
tuân thủ phương châm hội thoại.


<b>THOẠI VÀ TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP.</b>


<b>1. VÝ dụ: </b>Truyện Cờì<i> "Chào hỏi"</i>


<b>2. Nhận xét: </b>


<b>3. Kết luËn</b>:<b> </b>


Khi giao tiếp không những phải tuân thủ các
phơng châm hội thoại mà còn phải nắm đợc các
đặc điểm của tình huống giao tiếp nh: nói với
ai ? nói khi nào ? nói ở đâu ? nói nhằm mục đích
gì ?



(<b>* Ghi nhí1</b>: SGK. /tr36


<b>II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHƠNG TN</b>
<b>THỦ PCHT</b>


<i>1. Ví dụ1:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>cầu thông tin mµ An mong muèn hay</i>
<i>kh«ng?</i>


+ HS đọc và trả lời : Câu trả lời của Ba
không đáp ứng yêu cầu của An , vi
phạm phương châm về lượng. Vì Ba
muốn tuân thủ phương châm về chất.


<i>? Trong tình huống này, phơng châm hội</i>
<i>thoại nào không đợc tuân thủ?</i>


<i>? Vì sao Ba khơng tn thủ phơng châm</i>
<i>hội thoại đã nêu ?</i>


-Vì Ba khơng biết chiếc máy bay đầu tiên
đợc chế tạo vào năm nào. Để tuân thủ
ph-ơng châm về chất (khơng nói điều mà
mình khơng có bằng chứng xác thực) nên
Ba phải trả lời chung chung nh vậy.


<i>? Giả sử, có một ngời mắc bệnh ung th đã</i>
<i>đến giai đoạn cuối (có thể sắp chết) thì</i>


<i>sau khi khám bệnh, bác sỹ có nên nói thật</i>
<i>cho ngời ấy biết hay khơng ? Tại sao ?</i>


- Không nên nói thật vì có thể sẽ khiến cho
bệnh nhân hoảng sợ, tuyệt vọng.


<i>? Vic "núi di" ca bác sỹ có thể chấp</i>
<i>nhận đợc hay khơng ? Tại sao ?</i>


- Có thể chấp nhận đợc vì nó có lợi cho
bệnh nhân, giúp cho bệnh nhân lạc quan
trong cuộc sng.


<i>? Việc nói tránh đi ấy, là bác sỹ không</i>
<i>tuân thủ phơng châm hội thoại nào ?</i>


- Không tuân thủ phơng châm về chất.
? <i>Em hÃy nêu một số tình huống mà ngời</i>
<i>nói không nên tuân thủ phơng châm ấy</i>
<i>một c¸ch m¸y mãc</i>.


- Khi nhận xét về hình thức và tuổi tác của
ngời đối thoại.


- Khi đánh giá về học lực hoặc năng khiếu
của bạn bè.


<i>? Khi nãi "TiỊn b¹c chỉ là tiền bạc" thì có</i>
<i>phải ngời nói không tuân thủ phơng châm</i>
<i>về lợng không?</i>



- <b>Nếu xét vỊ nghÜa hiĨn ngôn </b>(bề mặt
của câu chữ) thì cách nói này không tuân
thủ phơng châm về lợng.


<i>? Theo em, nên hiểu ý nghĩa câu nói này</i>
<i>nh thế nào ?</i>


2. VD:sgk


- Phơng châm về lợng không đợc tuân thủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+HS tù béc lé


- <b>Nếu xét về nghĩa hàm ẩn</b>:(nghĩa đợc
hiểu bằng vốn sống,quan hệ,tri thức) cách
nói này vẫn tuân thủ phơng châm về lợng.
Tiền bạc chỉ là phơng tiện để sống chứ
khơng phải là mục đích cuối cùng của con
ngời. Câu này muốn nhắc nhở con ngời
rằng ngồi tiền bạc để duy trì cuộc sống,
con ngời cịn có những mối quan hệ
thiêng liêng khác trong đời sống tinh thần
nh quan hệ cha con , anh em, bạn bè,
đồng nghiệp, ...


<i>? VËy, việc không tuân thủ các phơng</i>
<i>châm hội thoại bắt nguồn từ những</i>
<i>nguyên nhân nào ?</i>



(Hc sinh c ghi nh.)


+GV khắc sâu nội dung kiến thức


<b>HOT NG 3 (10p): LUYỆN TẬP</b>


GV: Yêu cầu HS đọc và xác định yêu
cầu của BT. G V hướng dẫn HS thực
hiện.


+ HS:laøm baøi tập theo nhóm
+Gv nhận xét và có thể cho điểm,


*GV tổng kết tiết học.


- Người nói vơ ý vụng về.


- Người nói phải ưu tiên cho một pcht khác
quan trọng hơn.


- Người nói muốn gây sự chú ý, để người
nghe hiểu theo một hàm ý nào đó.


<b>* Ghi nhí 2</b>: SGK/tr37.


<b>III. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bµi tập 1</b> (học sinh lên bảng làm.)


- i với cậu bé 5 tuổi thì "<i><b>Tuyển tập</b></i>


<i><b>truyện ngắn Nam Cao</b></i>" là chuyện viển vơng
mơ hồ; vì vậy câu trả lời của ông bố đã không
tuân thủ phơng châm cách thức.


- Tuy nhiên, đối với những ngời đã đi học
thì đây có thể là câu trả lời đúng.


<b>Bài tập 2</b> (học sinh thảo luận nhóm.)
- Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai,
Mắt khơng tn thủ phơng châm lịch sự.


- Việc không tuân thủ ấy là vô lý vì khách
đến nhà ai phải chào hỏi chủ nhà rồi mới nói
chuyện; nhất là ở đây, thái độ và lời nói của các
vị khách thật hồ đồ, chẳng có căn cứ gì cả.


<i><b>4. Củng co,á Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Học bài ; chuẩn bị bài viết TLV số 1: Xem lại các tiết về văn bản thuyết minh, kẻ giấy,
xem trước đề tham khảo SGK.


<b>**********************</b>



<b>TUAÀN 3</b>

NS: 08/9/2010


<i><b>Tiết 14,15; Tập làm vănt </b></i>ND: 11/9/2010


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<i><b>(VĂN THUYẾT MINH)</b></i>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật
và miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn đề, dặn HS xem lại lý thuyết.


HS : Xem lại kiến thức về sử dụng biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<i><b>1/ Ổn định lớp:</b> </i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


<b> Đề</b> : GV ghi đề lên bảng


“ Giới thiệu về con trâu ở làng q Việt Nam”
<i><b>4/ Củng cố, Dặn dò </b></i>


- Tự đánh giá bài làm của mình.


<b>- </b>Soạn bài “Người con gái Nam Xương”: Đọc kĩ văn bản, tìm đại ý, bố cục; những
phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương, nguyên nhân cái chết của Vũ Nương; Nghệ thuật.


<b>TUẦN 4</b>

NS: 12/9/2010



<i><b>Tiết 16; văn bản </b></i>ND: 15/9/2010

<i>Chuyện người con gái Nam Xương</i>



<i><b>(Trích Truyền kì mạn lục) </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ ViệtNam qua
nhân vật Vũ Nơng. Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựngtruyện,dựng nhân vật,
sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng
của loại truyện truyền kỳ.


- Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt VB tự sự.


<b>- </b>tÝch cùc , tù gi¸c trong học tập, phê phán thói xấu xa, bênh vực lẽ ph¶i.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


-Giáo án, Tác phẩm Truyền kì mạn lục, tư liệu liên quan.
-Tích hợp: các văn bản văn học trung Đại có cùng chủ đề


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Soạn bài, tìm một số tư liệu liên quan


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1.Ổn định lớp.</b></i>



<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Câu hỏi: Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vân đề này?


+Yêu cầu HS trả lời đợc: tự bộc lộ về vấn đề dựa vào văn bản “tuyên bố…”
+GV nhận xét, ghi điểm


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<i><b>3. Bi mới.</b></i>


Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn cịn đề thờ Vũ Nơng bên sơng Hồng
Giang. Vậy Vũ Nơng là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng q? Số phận của nàng phải chăng
chính là số phận của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến? Để trả lời đợc những câu hỏi đó, mời
các em tìm hiểu bài học.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH


NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (10p) : </b><i><b>Giới thiệu vài nết về</b></i>
<i><b>tác giả và tác phẩm.</b></i>


<i>? Dựa vào phần chú thích (*) em hãy cho bit</i>


<i>ụi nột v Tỏc gi Nguyn D?</i>



+HS trình bày dựa vầo chú thích và sự hiểu biết
cua bản thân


+ G/v nãi thªm:


Nguyễn Dữ sống ở thế kỷ XVI:giai đoạn CĐPK
đang ở đỉnh cao thịnh vợng bắt đầu suy yếu.Các
tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh -Mạc gây loạn
lạc liên miên.Thân sinh ông đỗ tiến sĩ . Bản thân
ông là học trò xuất sắc của Nguyễn Bỉnh Khiêm
chịu ảnh hởng của Nguyễn Bỉnh Khiêm, chịu


<b>I. GIỚI THIỆU VÀI NẾT VỀ TÁC</b>
<b>GIẢ VÀ TÁC PHẨM</b>


<i><b>1. Tác giả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

ảnh hởng của thày. Ông làm quan một năm -> ở
ẩn -> gần gũi với thôn quê và ngời lao động. Tác
phẩm của ông luôn quan tâm đến xã hội và con
ngời, phản ánh số phận con ngời, chủ yếu là
ng-ời phụ nữ. Nhờ đó mà Nguyễn Dữ mở đầu cho
CN nhân văn trong XH trung đại. Thông qua số
phận nhân vật, Nguyễn Dữ đi tìm giải đáp xã
hội: Con ngời phải sống ra sao để có hạnh
phúc ? Làm thế nào để nắm bắt hạnh phúc ?
Hạnh phúc tồn tại ở thế giới nào ? Cõi tiên, cõi
trần, thế giới bên kia ? Nguyễn Dữ đa ra nhiều
giả thiết nhng tất cả đều bế tắc. Đó là thơng điệp
cuối cùng ơng để lại cho ngời đời qua hình tợng


NT của "<i>Truyền kì mạn lục</i>". Ơng là ngời đầu
tiên dùng thuật ngữ" đặt tên cho tác phẩm của
mình. Ơng đợc coi là cha đẻ của loại hình truyền
kì Việt Nam.


<i>?</i> Em hiểu thế nào là "<i>Truyền kì mạn lục</i>" ?
+HS trình bày


+GV : nhận xét


-Truyền kì:Thể loại truyện ngắnviết về những
điều kì lạ .


-Mạn :tản mạn
-Lơc :ghi chÐp


<i>?</i> <i> Tr×nh bµy hiĨu biÕt cđa em vỊ t¸c phẩm</i>
<i>"Truyền kì mạn lục" của Nguyễn Dữ ? và văn</i>
<i>bản chuyện ngời con gái Nam Xơng ?</i>


=>Truyện ghi chép những điều kì lạ trong dân
gian


HS: Tr li dựa theo SGK.


GV nói thêm : Tác phẩm có nguồn gốc từ
Trung Quốc. Truyện truyền kì thường mơ
phỏng những cốt truyện dân gian hoặc dã sử.
Sau đó tác giả sắp xếp lại các tình tiết, bồi
đắp đời sống nhân vật , xen kẽ yếu tố kì ảo…


Truyền kì mạn lục từng được xem là áng "
Thiên cổ kì bút". Tác phẩm có đề tài khá
phong phú : đã kích chế độ phong kiến suy
thối, vạch mặt bọn tham quan ơ lại, hơn qn
bạo chúa,tình u hạnh phúc, tình nghĩa vợ
chồng, hoài bão của kẻ sĩ… . Nguyễn Dữ đã
gửi gắm vào tác phẩm cả tâm tư , tình cảm,


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Truyện " Truyền kì mạn lục " là tác
phẩm viết bằng chữ Hán, khai thác
truyện cổ dân gian và truyền thuyết
lịch sử, dã sử Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

nhận thức và khát vọng.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 (20P) </b><i><b>đọc , tìm đại ý, bố cục.</b></i>


GV hướng dẫn cách đọc : diễn cảm, chú ý
phân biệt những đoạn tự sự và những lời đối
thoại thể hiện tâm trạng nhân vật.


GV đọc mẫu đoạn 1, 2 HS đọc tiếp đến hết.


<i>? : Hãy cho biết đại ý của truyện ?</i>


+HS trả lời,
+GV nhận xét.



Gợi ý : Người phụ nữ đức hạnh, có nhan sắc,
nhưng chỉ vì một lời nói ngây thơ của con trẻ
mà bị đẩy đến bước đường cùng, phải tự vận.
Tác phẩm cũng thể hiện mơ ước của nhân dân
: người tốt phải được đền bù xứng đáng. ( GV
liên hệ với truyện cổ tích )


<i>? Có thể chia truyện thành mấy đoạn?</i>


+ HS phân đoạn và nêu ý chính của mỗi đoạn.
GV nhận xét và ghi bảng :


- Đoạn 1 : ( từ đầu đến " cha mẹ đẻ mình" )
Cuộc hơn nhân giữa Trương Sinh và Vũ
Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm
hạnh của nàng trong thời gian xa cách.


- Đoạn 2 : ( "qua năm sau…đã qua rồi" ) Nỗi
oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.
- Đoạn 3 : (phần còn lại ) Cuộc gặp gỡ giữa
Phan Lang và Vũ Nương. Vũ Nương được giải
oan.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 ( 10p</b><i><b>): phân tích nhân vật</b></i>
<i><b>Vũ Nương</b></i>


(Họa sinh đọc thầm: từ đầu đến "... quan san".


<i>? Đoạn văn có nội dung h thế nào ? ? Ngay từ</i>
<i>đầu tác phẩm, Vũ Nơng đơc giới thiệu là con</i>


<i>ngơi nh th no</i> ?


+ HS dựa vào văn bản, trả lời
+Chú ý c¸c chi tiÕt “….”


<i>? Trong cuộc sống vợ chồng bình thường, nàng</i>
<i>đã xử sự như thế nào trước tính hay ghen của</i>


tác phẩm.


<b>II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>


<b>- Đại ý :</b>


Đây là câu chuyện về số phận oan
nghiệt ủa một người phụ nữ có nhan
sắc, có đức hạnh dưới chế độ phong
kiến. Tác phẩm còn thể hiện mơ ước
ngàn đời của nhân dân ta : người tốt
bao giờ cũng được đền trả xứng đáng.


<b>- Bố cục :</b>


<i><b>1, Nhân vật Vũ N</b><b> ơng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>TS?</i>


Trng Sinh "có tính đa nghi", "phịng ngừa q
sức", nhng Vũ Nơng vẫn cố gắng c xử nhịn
nh-ờng để giữ hạnh phúc gia đình. (Học sinh đọc


đoạn tiễn chồng đi lính.)


<i>?</i> <i> Thái độ, cách c xử của Vũ Nơng khi chng i</i>
<i>lớnh nh th no ?</i>


- Rót chén rợu đầy.


- Chẳng dám mong đeo ấn phong hầu.


- Chỉ xin ngày về mang theo 2 chữ "bình yên".


<i>? Lời dặn của Vũ Nơng có ý nghĩa nh thế nào ?</i>


(Hc sinh theo dõi đoạn tiếp ...cha mẹ đẻ".)


<i>?</i> <i>Thời gian chồng vắng nhà, Vũ Nơng đã sống</i>
<i>nh thế nào ?</i>


<i>?</i> <i>Tìm những chi tiết thể hiện Vũ Nơng ln nhớ</i>
<i>đến chồng ?</i>


"Ngày qua tháng lại ... ngăn đợc".


<i>? Em cã nhận xét gì về chi tiết này ?</i>


=> L nhng hình ảnh ớc lệ, mợn cảnh vật thiên
nhiên để diễn tả sự trôi chảy của thời gian.


(Học sinh đọc lời trng tri ca ngi m chng.)



<i>?</i> <i> Lời trăng trối của bà mẹ chồng giúp ta hiểu</i>
<i>rõ thêm điều gì về ngời con dâu của bà ?</i>


Li trng tri ca bà mẹ chồng đã ghi nhận nhân
cách và đánh giá cao cơng lao của nàng đối với
gia đình nhà chồng. Đó là cách đánh giá tht
xỏc ỏng v khỏch quan.


<i>?</i> <i>Qua phần tìm hiểu, em thấy Vũ Nơng là ngờii</i>
<i>phụ nữ nh thế nào ?</i>


+HS trả lời,


+G V chốt : Xinh đẹp, nết na, thủy chung,
hiếu thảo.


+GV: sơ kết tiết 1


<b>* Mới về nhà chồng</b>: "<i>giữ gìn khn</i>
<i>phép</i>" khơng làm gì để xảy ra cảnh vợ
chồng "<i>thất hịa</i>".


Trơng Sinh "có tính đa nghi", "phòng
ngừa quá sức", nhng Vũ Nơng vẫn cố
gắng c xử nhịn nhờng để giữ hạnh phúc
gia đình.


<b>* Khi chồng đi lính</b>: Đằm thắm thiết tha
-> khơng trơng mong vinh hiển mà chỉ
cầu cho chồng đợc bình an trở về, cảm


thơng trớc những nỗi vất vả, gian lao mà
chồng sẽ phải chịu đựng, nói lên nỗi
khắc khoải nh nhung ca mỡnh.


<b>* Chồng đi vắng</b>:


- V nơng là ngời vợ thủy chung, u
chồng tha thiết, ln nhớ đến chồng.


- Chăm sóc mẹ chồng ân cần, dịu dàng,
chân thành nh với mẹ đẻ.


- Làm lụng nuôi con, ân cần, trìu mến
với con.


=> l ngời phụ nữ hiền thục, lo toan vẹn
cả đôi bề.


<b>* Vũ Nơng</b>: Một ngời phụ nữ đẹp ngời,
đẹp nết: đảm đang, hiếu thảo, chung
thủy và trong trắng.


<i><b>4. Cuûng cố. Dặn dò: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>**************</b>


<b>TUẦN 4</b>

NS: 13/9/2010


<i><b>Tiết 17; văn bản </b></i>ND: 16/9/2010

<i>Chuyện người con gái Nam Xương</i>




<i><b>(tieáp theo) </b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ ViệtNam qua nhân vật
Vũ Nơng.Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựngtruyện,dựng nhân vật, sự
sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


-Giáo án, Tác phẩm Truyền kì mạn lục, tư liệu liên quan.
-Tích hợp: các văn bản văn học trung Đại có cùng chủ đề


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Soạn bài, tìm một số tư liệu liên quan


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Câu hỏi: Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nơng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3. Bài mới : (35p </b>Giíi thiƯu bµi:



Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện ngời con gái Nam Xơng”, qua giờ học
ta đã cảm nhận đợc vẻ đẹp của Vũ Nơng: Đẹp ngời, đẹp nết. Giờ học này ta tiếp tục tìm hiểu
văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
Đồng thời qua tác phẩm, ta còn thấy rõ những thành công về nghệ thuật của tác giả Nguyễn
Dữ. Cụ thể những nội dung trên nh thế nào? Mời các em vào giờ học hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC


SINH NỘI DUNG GHI BAÛNG


<b>HOẠT ĐỘNG 1 </b><i><b>: nhắc lại một số kiến thức</b></i>
<i><b>tiết 1</b></i>


+ HS nhắc lại kiến thức


<b>HOẠT ĐỘNG 2 (15p): </b><i><b>Phân tích nỗi oan</b></i>
<i><b>của Vũ Nương.</b></i>


+ Gv yêu cầu HS tóm tắt lại sự việc xảy ra
tiếp theo (nỗi oan của Vũ Nương)


<i>? Vì sao Vũ Nương phaỷi chũu noói oan khuaỏt ?</i>


<i>Nỗi oan khuất của Vũ Nơng bắt đầu từ đâu ?</i>
<i>Em có nhận xét gì vỊ chi tiÕt nµy ?</i>


- Bắt đầu từ câu nói của đứa con "<i>Thế ra ông</i>
<i>cũng là cha tôi .</i>.."



=> Chi tiết NT thành công, chi tiết buộc chặt
nỗi oan của Vũ Nơng -> Cái bóng


<i>?</i> <i> Cõu núi của đứa con dễ làm cho ngời nghe</i>
<i>hiểu lầm nhng có phải đó là tất cả nguyên</i>
<i>nhân của nỗi oan khuất của Vũ Nơng hay còn</i>
<i>do nguyên nhân nào nữa ?</i>


+HS theo dâi trun tr¶ lêi vỊ nguyên nhân
sâu xa của Vũ nơng


Tính đa nghi của Trơng Sinh (nguồn gốc của
nỗi oan khuất).


- Cuc hụn nhân giữa TS và VN khơng bình
đẳng “ <i>xin mẹ đem trăm lạng vàng cưới về”…</i>


<i>?</i> <i>Trớc lời nói của con, Trơng Sinh có thái độ</i>
<i>nh thế nào</i> ?


- Tr¬ng Sinh;


+ La um cho h¶ giËn.


+ Bỏ ngồi tai mọi lời phân trần của vợ và của
hàng xóm, mắng nhiếc và đánh đuổi vợ, ...
=> Đa nghi làm cho mù qng + uy quyền của
ngời đàn ơng trong gia đình + ít học.


<i>?</i> <i>Vũ Nơng đã làm gì để cởi bỏ oan trái cho</i>



<b>I. VÀI NÉT VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC</b>
<b>PHẨM</b>


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>


<i><b>1.Vũ N</b><b> ơng- ng</b><b> ời phụ nữ đẹp ng</b><b> ời, đẹp</b></i>
<i><b>nết.</b></i>


<i><b>2. Vị N</b><b> ¬ng </b><b> ng</b><b></b><b> ời phụ nữ chịu nỗi oan</b></i>
<i><b>và cáI chết thảm khốc</b></i>


Bị nghi ngờ là thất tiết.


<b>* </b>Nguyên nhân nỗi oan:


<b>-</b> Bt u t cõu núi ca đứa con "<i>Thế ra</i>
<i>ơng cũng là cha tơi .</i>.."


=>C¸i bóng: Chi tiết NT thành công, chi
tiết buộc chặt nỗi oan của Vũ Nơng.


<b>- </b>Chiến tranh phi nghĩa giữa các tập đoàn
phong kiến<b>. </b>


<b>-</b>Tính đa nghi cđa Tr¬ng Sinh ,ít
học(nguồn gốc của nỗi oan khuất).


- Cuc hụn nhõn khơng bình đẳng của chế
độ nam quyền + sự phân bit giu nghốo


giu nghốo.


*Lời phân trần của Vũ Nơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>mình? HÃy phân tích?</i>


+HS theo dõi trong văn bản, trả lời
+GV nhận xét


- Vũ Nơng phân trần :


+ Li thoại 1: Phân trần để chồng hiểu rõ tấm
lịng mình. Vũ Nơng nói đến thân phận mình,
khẳng định lòng thủy chung => hết lòng tìm
cách hàn gắn hạnh phúc gia đình đang có nguy
cơ tan vỡ.


+ Lời thoại 2: Nỗi đau đớn, thất vọng khi bị
đối xử bất công, tất cả những điều ý nghĩa đã
khơng cịn - Vũ Nơng mất tất cả.


+ Lêi tho¹i 3: ThÊt väng tét cïng, lêi than nh
mét lêi nguyÒn.


Bi kịch tâm hồn: Cuộc đời ngời phụ nữ khi mất đi
2 điều ý nghĩa thiêng liêng là chồng con và danh
tiết -> tìm đến cái chết, bảo tồn danh dự.


<i>?</i> <i>Mâu thuẫn câu chuyện lên tới đỉnh điểm:</i>
<i>VN chết mà cha đợc minh oan. Vậy câu</i>


<i>chuyện đợc gỡ nút ở chi tiết nào?</i>


* C¸i bãng:


<i>?</i> <i> Em cã nhËn xét gì về vai trò của chi tiết câu</i>
<i>nói của bé Đản cũng nh hình ảnh cái bóng?</i>


* Cái bóng:


- Là khát khao mong chờ của ngời vợ.
- Là sự ng nhn ca a con.


- Gây hiểu lầm, tạo nỗi oan -> gi¶i oan.


=> Cần cẩn thận trong c xử, đừng đẻ việc xảy
ra rồi hối cũng đã muộn.


<i>?</i> <i>Hình dung tâm trạng của TS khi đã hiểu ra</i>
<i>sự thật</i> ?


(Ân hận đau khổ vì tất cả chỉ là một trị đùa)


<i>?</i> cái chết của Vũ Nơng có giá trị nh thế nào ?
theo em hành động của VN là nh thé nào, em
có đồng tình khơng ? vì sao ?


+HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
+GV nhận xét về cái chết của VN


-Tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền


uy của kẻ giàu và của người đàn ơng trong
gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thương


+ Lời thoại 2: Nỗi đau đớn, thất vọng khi
bị đối xử bất công, tất cả những điều ý
nghĩa đã không còn - Vũ Nơng mất tất cả.
+ Lời thoại 3: Thất vọng tột cùng, lời than
nh một lời nguyền.


*KÕt côc: Nhẩy xuống sông Hoàng Giang
tự tử.


->T cỏo xó hi phong kiến xem trọng
quyền uy của kẻ giàu và của người đàn
ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ
niềm cảm thương của tg đối với số phận
người phụ nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

của tg đối với số phận người phụ nữ.


<b>HOẠT ĐỘNG 4(10p</b><i><b>): câu chuyện của Vũ</b></i>
<i><b>Nương sau khi chết.</b></i>


<i>?Câu chuyện kết thúc ở đây đợc cha?</i>


<i>V× sao? Tại sao tác giả lại viết tiếp đoạn sau?</i>
<i>?Tóm tắt những sự việc chính ở phần này?</i>


-Vũ Nơng không chÕt->xng thđy cung



Gặp Phan Lang->Phan Lang trở về nói chuyện
-TS lập đàn giải oan->Vũ Nơng trở về từ biệt
rồi tr li thy cung


<i>?</i> <i>Những chi tiết kì lạ này có ý nghĩa gì? Dụng</i>
<i>ý của tác giả?</i>


-Khát khao về một cuộc sống công bằng, hạnh
phúc cho ngời tốt


c m về sự bất tử của cái thiện, cái đẹp.


<i>?</i> <i>Nhng tại sao t/g không để Vũ Nơng trở về</i>
<i>với chồng con nh kết thúc trong truyện cổ</i>
<i>tích?</i>


-Phù hợp với tâm trạngvà tính cách của nàng,
cách kết thúc vừa có hậu vừa khơng cơng thức,
li kì hấp dẫn, bất ngờ gieo vào lồng ngời đọc
nhiều thơng cảm mà khơng làm mất đi tính bi
kịch của thiên truyện


<i>? Qua cách kết thúc ấy em thấy thái độ của</i>
<i>tác giả nh thế nào</i>?


=> Tác giả ớc mơ sự thật phải đợc sáng tỏ,
ng-ời hiền phải đợc đền đáp, mặt khác sự thật vẫn
là sự thật: đoàn tụ là ảo ảnh, chia li là vĩnh
viễn, ngời chết không thể sống lại đợc -> hiện
thực đắng cay đợc khắc sâu.



=> Cách kết thúc vừa có hậu vừa khơng cơng
thức, li kì hấp dẫn, bất ngờ gieo vào lòng ngời
đọc nhiều thơng cảm.


=> Ngời phụ nữ xinh đẹp, đức hạnh mà vô
cùng bất hạnh, nạn nhân thê thảm của chế độ
phong kiến phụ quyền


<b>HOẠT ĐỘNG 5 (10p): </b><i>một vài nét chính về</i>
<i>nghệ thuật.</i>


<i>?: Hãy nêu nhận xét về cách dẫn dắt tình tiết</i>


<i>của câu chuyện, những lời đối thoi v t</i>
<i>bch ca nhõn vt ?</i>


-Vũ Nơng không chết->xuống thđy cung
GỈp Phan Lang->Phan Lang trë vỊ nãi
chun


-TS lập đàn giải oan->Vũ Nơng trở về từ
biệt rồi tr li thy cung


<b>*ý nghĩa</b>: Bớt bi thơng


-Khát khao về một cuộc sống công bằng,
hạnh phúc cho ngời tốt


c m về sự bất tử của cái thiện, cái đẹp.




- Tác giả ớc mơ sự thật phải đợc sáng tỏ,
ngời hiền phải đợc đền đáp, mặt khác sự
thật vẫn là sự thật: đoàn tụ là ảo ảnh, chia
li là vĩnh viễn, ngời chết không thể sống
lại đơc -> hiện thực đắng cay đợc khắc
sâu.


<i><b>4. Nghệ thuật</b></i><b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+HS trả lời,


gợi ý :- Sắp xếp tình tiết hợp lí làm cho câu
chuyện sinh động hơn. Chẳng hạn thêm chi
tiết TS đem trăm lạng vàng cưới Vũ Nương (
cuộc hôn nhân mang tính chất mua bán) , lời
trân trối của mẹ chồng, lời phân trần, giãi
bày của Vũ Nương khi bị nghi oan, lời nói
của đứa trẻ được đưa ra từ từ làm cho nút
thắt ngày một chặt hơn…;


- Lời thoại được sắp xếp đúng chỗ, góp phần
khắc họa q trình tâm lí của nhân vật.


<i>?</i> Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện và
nhận xét cách đưa những yếu tố kì ảo vào
truyện của Nguyễn Dữ ?


HS tìm , phát biểu.



<b>HOẠT ĐỘNG 6 (5p): TỔNG KẾT</b>


GV: Hướng dẫn HS học Ghi nhớ tr .51
- về nội dung và nghệ thuật của văn bản


tiết có ý nghĩa cho truyện hợp lí, tăng
cường tính bi kịch làm cho truyện hợp lí
hơn.


- Lời thoại và lời tự bạch được đặt đúng
chỗ góp phần khắc họa tính cách nhân
vật.


- Các yếu tố kì ảo được đưa vào xen kẽ
với những yếu tố thực, làm cho câu
chuyện đáng tin cậy hơn.


- Ý nghĩa của những yếu tố kì ảo : làm
hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có
của Vũ Nương ; tạo nên một kết thúc có
hậu thể hiện mơ ước ngàn đời của nhân
dân.


<b>IV.TỔNG KẾT</b>


* Ghi nhớ ( SGK .tr. 51 )


<b>4. Củng cố, Dặn dò: </b>



-Hãy kể lại chuyện theo cách của em.


-Học thuộc bài, soạn bài “Xưng hô trong hội thoại”: Từ ngữ xưng hô và cách dùng từ ngữ
xưng hô, xem trước bài tập.


<b>******************</b>



<b>TUẦN 4</b>

NS: 14/9/2010


<i><b>Tiết 18; Tiếng Việt </b></i>ND: 17/9/2010


<i><b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xng hơ
trong TV.


- HiĨu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao tiếp.
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.


<b>- </b>Yêu và gìn giữ sự trong sáng của tiếng việt


<b> II. Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Bảng phụ, phiếu häc tËp
2 HS :


Xem tríc néi dung tiÕt học, thực hiện yêu cầu 1. I



<b> III. TIN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cuừ </b></i>


<b>*Kiểm tra</b>


- HÃy nêu quan hệ giữa p/c hội thoại với tình huống giao tiếp?


- Trong các tình huống giao tiếp, chúng ta thờng gặp những vai XH nào?
+ Vai quan hệ thân tộc: ông - bà, cô - dì, chú - bác.


+ Vai quan hệ bạn bè: Mày - tao, cËu – tí.
+ Vai quan hƯ ti t¸c: B¸c - ch¸u.


+ Vai quan hƯ theo chøc vơ XH: Ngài - tôi.
+ Vai quan h giới tính: ông - bà, anh - chị.
<i><b> </b><b>3. Bi mi</b></i>


Trong các giờ trớc, các em đã đợc tìm hiểu các phơng châm hội thoại đólà: Phơng châm về
chất, về lợng, quan hệ, cách thức, lịch sự. Để đạt đợc mục đích trong giao tiếp thì ngời nói cần
phải chú ý tới việc vận dụng các phơng châm hội thoại phù hợp với đặc điểm của tìnhhuống
giao tiếp. Vì vậy, có những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại. Ngoài những
vấn đề này, trong giao tiếp chúng ta cần phải chú ý đến vấn đề gì nữa? Mời các em vào tìm hiểu
giờ học hơm nay.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT



<b>HOẠT ĐỘNG 1(15p): tìm </b>hiểu từ ngữ xung
hơ và việc sử dụng từ xưng hơ trong tiếng Việt
<i>? Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô</i>


<i>trong tiếng Việt và cho biết cách dùng những</i>
<i>từ ngữ đó?</i>


+HS:tìm các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt
Vd: quan hệ huyết thống, quan hệ lứa
tuổi(…)..


+GV nhËn xÐt vµ bỉ sung


<i>? qua đó em nhận xét nh thế nào về hệ thống</i>
<i>từ ngữ xng hô trong tiếng Việt?</i>


 phong phú, tinh tế, giàu sắc tháI biểu cảm.


<i><b>?</b></i>

<i> Trong giao tiếp đã bao giờ em gặp tình</i>
<i>huống khơng biết xng hơ ntn cha?</i>


- Xng hô với bố mẹ mình là thầy cô giáo ở
tr-ờng, trớc mặt các bạn.


- Xng hô với em hä, ch¸u hä nhiỊu ti.


<b>I. TỪ NGỮ XƯNG HƠ & VIỆC SỬ</b>
<b>DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ</b>


1) Từ ngữ xưng hô:



- Ngôi thứ nhất: tôi, ta, chúng tôi, chúng
ta..


- Ngôi thứ hai: bạn, các bạn…
- Ngơi thứ ba: hắn, nó, bọn chúng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

VËy trong t×nh huèng giao tiÕp với mỗi mối
quan hƯ cÇn lùa chọn cách xng hô cho phï
hỵp.


<i>? Xác định từ ngữ xưng hơ trong hai đoạn</i>
<i>trích?</i>


+HS độc lâp trả lời, bổ sung.
+GV nhận xét


<i>? Vì sao có sự thay đổi đó?</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2(5p): </b><i><b>Hướng dẫn HS ghi</b></i>
<i><b>nhớ kiến thức.</b></i>


+HS đọc ghi nhớ


+GV khắc sâu kiến thức.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 (20P):</b><i><b>Luyện tập</b></i>


<i><b>* Bài tập 1:</b></i> Phân tích sự nhầm lẫn trong
cách dùng từ “chúng tơi”.



<i><b>* BT 2</b></i>: Giải thích cách dùng từ “chúng tơi
thay vì dùng “tơi”.


* BT 3, 4, 5: Phân tích cách dùng từ xưng hơ.


* BT 6: Phân tích cách dùng từ.


<b>* Bài tập 6</b>:


2) Tìm hiểu từ ngữ xưng hơ trong đoạn
trích: <i>Dế Mèn phiêu lưu kí</i>


a)Dế Choắt nói với dế Mèn: anh - em
Dế Mèn nói với Choắt: ta - chú mày
b) Dế Choắt nói với Dế Mèn và ngược
lại: tơi - anh


* Người nói cần căn cứ vào đối tượng và
các đặc điểm khác của tình huống giao
tiếp để xưng hơ cho thích hợp.


3) Ghi nhí:


- H/s đọc ghi nhớ trang 39


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<i><b>* Bài tập 1:</b></i>


- Cơ học viên nhầm lẫn trong việc dùng


từ "chúng ta" thay vì "chúng em"


- Có sự nhầm lẫn đó là vì cơ học viên
(người Châu Aâu) bị ảnh hưởng của thói
quen trong tiếng mẹ đẻ (khơng phân
biệt ngơi gộp với ngơi trừ)


<b>* Bài taäp 2:</b>


Việc dùng "chúng tôi" thay cho "tôi"
trong các văn bản khoa học nhằm tăng
thêm tính khách quan cho những lđ trong
văn bản. Ngồi ra, nó cịn thể hiện sự
khiêm tốn.


<b>* Bài tập 3</b>:


Thánh Gióng gọi mẹ theo cách thông
thường; xưng hô với sứ giả dùng từ "ta
-ông" -> đứa bé khác thường có tài lạ


<b>* Bài tập 4</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Cai lệ: xưng là ông, hô là thằng kia, mày ->
hống hách


- Chị Dậu.


+ Cúi đầu: xưng "nhà cháu", hơ "ơng"



+ Sau đó: xưng: bà, hô: mày -> sự phản
kháng quết liệt khi bị dồn đến đường cùng.


và lòng biết ơn của vị tướng đối với thầy
giáo của mình


<b>* Bài tập 5:</b>


Bác xưng "tôi', gọi dân chúng là "đồng
bào" tạo cảm giác gần gũi, thân thiết
giữa lãnh tụ và nhân dân.


<i><b>4. Củng cố Dặn dò </b></i>


- Đặc điểm của từ ngữ xưng hơ trong Tiếng Việt? Ví dụ?


- Khi xưng hơ cần chú ý điều gì? Về học bài, xem lại BT ; soạn bài « Cách dẫn trực tiếp,
cách dẫn gián tiếp » :Phân biệt được hai cách dẫn này.


<b>TUẦN 4</b>

NS: 15/9/2010


<i><b>Tiết 19; Tập làm văn </b></i>ND: 18/9/2010


CÁCH DẪN TRỰC TIẾP - CÁCH DẪN GIÁN TIẾP



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết VB.
- Rèn luyện kĩ năng trích dẫn khi viết VB.



<b>- </b>tÝch cùc , tù gi¸c trong học tập, Yêu và gìn giữ sự trong sáng của tiếng việt


<b> II.Chuẩn bị :</b>


<i><b>1. Giáo Viên: </b></i>


Bảng phụ ghi câu hỏi KT bài cũ; Phiếu học tập ghi néi dung bµi tËp 2.
<i><b>2. Häc Sinh:</b></i>


Xem tríc néi dung tiÕt häc; t×m mét sè VD minh häa cho bµi häc


<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp . </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Đặc điểm của từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt? Ví Dụ?


<b>3. Bài mới</b>


Khi tạo tập văn bản viết, ta thờng dẫn lời nói hay ý nghĩ của một ngời, một nhân vật. Song các cách
dẫn đó của ta đã đúng hay cha? Có những cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ
tìm hiểu bài học hơm nay.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG (10p): </b><i><b>tìm hiểu cách dẫn</b></i>
<i><b>trực tiếp</b></i>



Gv: Gọi Hs đọc VD mục I (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Gv HD Hs lần lượt trả lời các câu hỏi


? <i>Trong đoạn trích (a), bộ phận in đậm là</i>
<i>lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được</i>
<i>ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng</i>
<i>những dấu gì?</i>


<i> </i>


?<i>Trong đoạn trích (b), bộ phận in đậm là lời</i>


<i>nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được ngăn</i>
<i>cách với bộ phận đứng trước bằng những</i>
<i>dấu gì?</i>


? <i>Có thể thay dổi vị trí được hay khơng?</i>


<i>Nếu được thì chúng được ngăn cách với</i>
<i>nhau bằng dấu gì?</i>


+HS: độc lập trả lời.


+GV nhận xét, hệ thống hóa kiến thức:
Đây được gọi là cách dẫn trực tiếp.
? <i>Vậy em hiểu cách dẫn trực tiếp là ntn</i>?


<b>+HS đọc ghi nhớ 1</b>



<b>+</b>GV: khắc sâu nội dung kiến thức


<b>HOẠT ĐỘNG 2(10p): </b><i><b>tìm hiểu cách dẫn</b></i>
<i><b>gián tiếp</b></i>


Gv: Gọi Hs đọc hai đọan trích (SGK tr.53.
II)


? <i>Trong đoạn trích (a), bộ phận in đậm là</i>
<i>lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được</i>
<i>ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng</i>
<i>dấu gì khơng?</i>


<i>? Trong đoạn trích (b), bộ phận in đậm là</i>
<i>lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Giữa bộ</i>
<i>phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ</i>
<i>gì? Có thể thay từ đó bằng từ gì?</i>


- Bộ phận in đậïm là lời nói của nhân vật,
vì trước đó có từ nói. Nó được ngăn cách
với bộ phận đứng trước bằng dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép


- Bộ phận in đậm là ý nghĩ của nhân vật,
vì trước đó có từ nghĩ. Nó được ngăn cách
với bộ phận đứng trước bằng dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép


- Hai bộ phận có thể thay đổi vị trí.


Chúng sẽ được ngăn cách bằng dấu
ngoặc kép và dấu gạch ngang


VD: "<i>Đấy, bác cũng chẳng thèm người là</i>
<i>gì?" - cháu nói</i>


<i><b>2. Ghi nhớ 1:sgk</b></i> Dẫn trực tiếp tức là
nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp
được đặt trong dấu ngoặc kép


<b>II. CAÙCH DẪN GIÁN TIẾP:</b>
<b>1.</b><i><b>Nhận xét VD:</b></i>


- Bộ phận in đậm là lời nói (lời khun),
khơng có dấu ngăn cách với bộ phận
đứng trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+HS thảo luận trả lời


+Gv: Đó gọi là cách dẫn gián tiếp. <i>Vậy</i>
<i>cách dẫn gián tiép là gì? Nó có gì khác đối</i>
<i>với cách dẫn trực tiếp?</i>


+Hs: Đọc ghi nhớ và trả lời


+GV khắc sâu nội dung kiến thức


<b>HOẠT ĐỘNG 3( 20p</b><i><b>): luyện tập</b></i>



Gv: Lần lượt hương dẫn Hs thực hiện phần
luyện tập


Gv: Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+Gv nhận xét


* BT 3 cho Hs veà nhà làm
+GV tổng kết nội dung bài học


-> Nhưng chớ hiểu lầm là bác…


<i><b>2. Ghi nhớ2 </b></i><b>:sgk</b>


Dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời nói thay
ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều
chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp
không đặt trong dấu ngoặc kép.


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
<b>* Bài tập 1:</b>


a) Dẫn trực tiếp: "A! Lão già…"
b) Dẫn trực tiếp: "Cái vườn…"


<b>* Bài tập 2:</b>


a) Dẫn trực tiếp:


Trong "Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại
biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng", Chủ


tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: " Chúng ta…"
b) Dẫn gián tiếp


Trong "Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại
biểu tịan quốc lần thứ II của Đảng", Chủ
tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng chúng
ta phải…


<b>* Bài tập 3:</b>


… dặn Phan nói hộ với chàng Trương
(rằng) nếu có cịn nhớ chút tình xưa…


<b>4. Củng cố- Dặn dò </b>


Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp


Về học bài, làm BT 3, chuẩn bị bài: “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”: Chuẩn bị theo
yêu cầu SGK.


<b>************</b>



<b>TUẦN 4</b>

NS: 15/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> </b>



<i>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</i>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>



- Ôn tập, củng cố hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã đ ợc học từ kỳ I
Lớp 8Tích hợp với các văn bản đã học và phần Tiếng Việt.


- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khácnhau: Ngắn gọn hơn song
vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhân vt chớnh.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên


: câu hỏi KT bài cũ; Giáo án , sgk.


-Tớch hp túm tăt tp tự sự (lớp 8); các văn bản đã học


2. Học Sinh: Xem trớc nội dung tiết học.Ôn lại kiến thức về tóm tắt VB tự sự đã học ở lớp 8


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i>? ở lớp 8 các em đã học "Tóm tắt VBTS". Hãy nói lại tóm tắt VBTS là gì?</i>
<i> - Khi tóm tt VB t s cn lu ý iu gỡ?</i>


+Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức


- Kể lại 1 cốt truyện để ngời đọc hiểu đợc nội dung tác phẩm ấy.


- Căn cứ vào yếu tố quan trọng của tác phẩm. Đó là sự việc và nhân vật chính (hoặc cốt
truyện và nhân vật chính). Có thể xen kẽ những yếu tố bổ trợ: chi tiết, nhân vật phụ, miêu tả,


biểu c¶m…


<b>+GV nhận xét; ghi điểm</b>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG 1(10P)</b> <i><b>Tìm hiểu các tình</b></i>
<i><b>huống</b></i>


( SGK trang 58 )


+HS đọc các tình huống trong sgk; thảo
luận trả lời các câu hỏi.


<i>?Trong 3 tình huống trên yêu cầu chúng ta</i>
<i>điều gì ?</i>


 ( Tóm tắt tác phẩm tự sự )


<i>? Vậy tóm tắt văn bản nhằm mục đích gì?</i>
- Văn bản tóm tắt ngắn gọn hơn


<i>? Nêu sự khác nhau giữa văn bản tóm tắt và</i>
<i>chưa tóm tắt?</i>


<b>I . SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TÓM</b>
<b>TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



- Giúp người đọc, người nghe dễ nắm được
nội dung chính của tác phẩm ( sự việc, nhân
vật, sự kiện chính )


- Văn bản tóm tắt ngắn gọn hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>? Văn bản tóm tắt cần giữ lại những sự kiện</i>
<i>gì?</i>


 Khi tóm tắt văn bản tự sự cần:
- Đọc kỷ văn bản


- Xác định nội dung yêu cầu tóm tắt (Chọn
sự việc, nhân vật )


- Sắp xếp các nội dung chính theo một
trình tự hợp lý


- Kể lại bằng lời văn của mình


<i>? Nêu những tình huống khác nhau trong</i>
<i>cuộc sống mà em cần tóm tắt? ( kể tóm tắt</i>
<i>một sự việc , câu chuyện, một bộ phim…)</i>
? <i>Như vậy khi tóm tắt một tác phẩm tự sự ta</i>
<i>cần tuân thủ điều gì?</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2(10P</b>): <i><b>thực hành tóm tắt</b></i>
<i><b>văn bản tự sự</b></i>



- Gọi HS lần lược trả lời câu hỏi.cho HS
nhận xét,GV nhận xét,chốt ý


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b>


<b>* Bài tập 1</b> : Cho HS đọc và trả lời các
câu hỏi.


Gv: nhận xét.
<i><b>2) Bµi tËp 2:</b></i>


* HS đọc yêu cầu của bài tập 2.


- Trên cơ sở đã điều chỉnh, GV hớng dẫn HS
viết bản tóm tắt theo yêu cầu của bài tập 2.
* HS thực hành tóm tắt lại VB. Có thể bỏ
bớt một số từ dẫn giải các sự việc.


- GV gäi 1 sè em trình bày.
<i><b>3) Bài tập 3:</b></i>


- Trờn c s bn túm tắt ở bài tập 2, GV
h-ớng dẫn HS làm bài tập 3: Tóm tắt một cách
ngắn gọn hơn mà ngời đọc vẫn hiểu nội
dung VB


- GV gọi một số em đọc bản tóm tắt ngắn
gọn


- GV nhận xét chung và có thể cho HS quan


sát phần tóm tắt rút gọn đã chuẩn bị bng
ph


<i>? Từ việc làm 3 bài tập trên, em cho biết:</i>
<i>khi tóm tắt 1 VB tự sự cần có những yêu cầu</i>


Khi túm tt vn bn t s cần:
- Đọc kỷ văn bản


- Xác định nội dung yêu cầu tóm tắt (Chọn
sự việc, nhân vật )


- Sắp xếp các nội dung chính theo một
trình tự hợp lý


- Kể lại bằng lời văn của mình


<b>II. THỰC HÀNH TĨM TẮT MỘT VĂN</b>
<b>BẢN TỰ SỰ</b>


<i><b>1. Tóm tăt “chuyện người con gái Nam</b></i>
<i><b>Xương”</b></i>


-Các sự việc nêu khá đầy đủ. Tuy vậy
thiếu một sự việc quan trọng. Đó là sau khi
vợ trẫm mình, Trương Sinh đã hiểu vợ
mình bị oan khi đứa con chỉ cái bóng trên
vách và nói đó là người hay tới đêm
đêm( chứ không phải đợi đến khi gặp Phan
Lang mới biết).



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>g× ?</i>


<i>- VB tóm tắt phải ngắn gọn để dễ nhớ</i>


<i>Sự cần thiết của việc tóm tắt vb tự sự ?</i>
<i>Cần phải tóm tắt vb tự sự như thế nào ?</i>


HS dựa vào mục Ghi nhớ trả lời.


<b>Gv kÕt luËn :</b>


<i>- VB tóm tắt phải làm nổi bật đợc các sự</i>
<i>việc và nhân vật chính</i>


- GV cho HS làm bài tập 2 tại lớp để tăng
c-ờng, rèn luyện kĩ năng nói cho HS


- GV gọi một số em lên bảng tóm tắt miệng
câu chuyện. GV nhận xét chung và có thể
động


HOẠT ĐỘNG 3 (15P<i><b>): Luyện tập</b></i>


+HS tóm tăt, bổ sung, nhận xét
+GV nhận xét, tóm tắt lại.
-Bài tập 2: (có theồ cho ve nhaứ)
+GV toồng keỏt tieỏt hoùc.


<i>và nhân vật chÝnh</i>



<i>- VB tóm tắt phải ngắn gọn để dễ nhớ</i>


2<i><b>.Ghi nhớ</b></i>(SGK T 59)


<b>III. Luyện tập</b>



1.Tóm tắt truyện “ Lão hạc”
2.Bài 2


- Dùng bảng phụ đã chuẩn bị ở nhà cho HS
tham khảo


<b>4. Củng cố Dặn dò </b>


-Gv hướng dẫn HS làm BT 2 : Luyện nói trên lớp


-Về nhà viết lại các văn bản tóm tắt: lão Hạc, chiếc lá cuối cùng..
-Chuẩn bị bài "sự phát triển của từ vựng".


<b>*********************</b>



<b>TUAÀN 5</b>

<b> NS: 21/9/2010</b>


<b>Tieát 21; </b><i><b>Tiếng Việt</b></i> <b> ND: 23/9/2010</b>


<i><b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>



- Nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- Nắm đợc sự phát triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ
thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và
hốn dụ.


- RÌn lun kÜ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển tõ vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2. HS : Xem tríc nội dung tiết học : Ôn lại kiến thức vỊ Èn dơ, ho¸n dơ.


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1 : Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? Thế nào là cách dẫn gián tiếp ? Ví dụ ?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


Giới thiệu bài mới: Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt nam. Ngôn ngữ đa dạng và
phong phú, một từ má mang nhiều nghĩa.cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, văn hóa
thì từ ngữ cũng phát triển để đáp ứng đợc những nhu cầu giao tiếp cũng nh diễn đạt những
kháI niệm mới…


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : SỰ BIẾN ĐỔI VAØ PHÁT</b>
<b>TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ:</b>



- GV: Gọi HS đọc yêu cầu của mục 1 và trả
lời.


- GV: Hướng dẫn HS giải thích nghĩa của
những từ ngữ mới.


<i>? Cho biết từ kinh tế trong bài thơ này có</i>
<i>nghĩa là gì? </i>


=> -Kinh tế (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác): Nghĩa là trị nước cuối đời . . .


<i>? Ngày nay chúng ta có thể hiểu từ này theo</i>
<i>nghĩa như Phan Bội Châu đã dùng hay</i>
<i>không?</i>


=> Kinh tế (Ngày nay): Nghĩa là toàn bộ hoạt
động của con người trong lao động sản xuất,
trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật
chất làm ra.


<i>? Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của</i>
<i>từ?</i>


=> Nghĩa của từ khơng phải bất biến. Nó có
thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa
cũ bị mất đi và có những nghĩa mới được hình
thành.



<b>I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>NGHĨA CỦA TỪ NGỮ:</b>


1/ -Kinh tế (Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác): Nghĩa là trị nước cứu đời . . .
- Kinh tế (Ngày nay): Nghĩa là toàn bộ
hoạt động của con người trong lao động
sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng
của cải, vật chất làm ra.


=> Nghĩa của từ khơng phải bất biến.
Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có
những nghĩa cũ bị mất đi và có những
nghĩa mới được hình thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- GV: Gọi HS đọc yêu cầu 2 SGK tr. 55, 56.


<i>? Trong VD 2a các từ "xuân" có ý nghĩa gì?</i>
<i>Nghĩa nào là nghĩa gốc?</i>


? <i>Xuân chuyển nghĩa theo phơng thức nào?</i>
<i>? Từ "tay" câu thơ 1 có nghĩa là gì?</i>


- Từ "tay' chuyển nghĩa theo phơng thức nào?
- Từ các VD trên giáo viên khái quát lại nội
dung chÝnh.


- GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr. 56


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN HS LAØM</b>


<b>BAØI TẬP </b>


<b>- </b>GV: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK
tr. 56, 57.


Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa.
Hãy xác định:


? Ở câu nào, từ chân dùng ở nghĩa gốc?


? Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa chuyển
theo phương thức ẩn dụ?.


? Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa chuyển
theo phương thức hoán dụ?.


=> Từ chân được dùng với nghĩa gốc.


=> Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo
phương thức hoán dụ.


=> Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo
phương thức ẩn dụ.


=> Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo
phương thức ẩn dụ.


từ Đông sang Hạ, thời tiết ấm dần lên,
thường được coi là mở đầu của
năm(nghĩa gốc).



- Xuân(thứ hai): Thuộc về tuổi
trẻ(nghĩa chuyển) -> theo phương thức
ẩn dụ.


b/ -Tay (thứ nhất): Bộ phận phía trên
của cơ thể . . . (nghĩa gốc).


- Tay(thứ hai): người chuyên hoạt động
hay giỏi về một mơn, một nghề nào đó
(nghĩa chuyển) -> theo phương thức
hoán dụ.


<b>* Ghi nhớ: </b>


(SGK tr. 56)


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i><b>:</b> Xác định các nghĩa của từ
chân.


a/ Từ chân được dùng với nghĩa gốc.
b/ Từ chân được dùng với nghĩa chuyển
theo phương thức hoán dụ.


c/ Từ chân được dùng với nghĩa chuyển
theo phương thức ẩn dụ.


d/ Từ chân được dùng với nghĩa chuyển


theo phương thức ẩn dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>- </b>GV: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 SGK
tr. 57.


? Dựa vàđịnh nghĩa trên hãy nêu nhận xét
nghĩa của từ tra trong những cách dùng như:
trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi,
trà tâm sen, trà khổ qua(mướp đắng).


-Trong những cách dùng trà a-ti-sô, trà hà thủ
ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ
qua(mướp đắng), từ trà đã được dùng với
nghĩa chuyển, chứ khơng phải với nghĩa gốc
như được giải thích ở trên. Trà trong những
cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực
vật được chế biến thành dạng khô, dùng để
pha nước uống. Ở đây từ trà được chuyển
nghĩa theo phương thức ẩn dụ.


<b> Bài tập 3.</b>


- Từ đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển
dùng để đo, bề ngoài giống đồng hồ theo
phương thức ẩn dụ.


<b> Bài tập 4.</b>


- Hội chứng: Hội chứng suy giảm miễn
dịch,hội chứng viêm đường hô hấp cấp, hội


chứng chất độc màu da cam…


- Ngân hàng : Ngân hàng nhà nước, ngân hàng
đề thi…


- Sốt : sốt cao, sốt giá, cơn sốt nhà đất…


-Vua : Vua bóng đá ,Vua dầu hoả, vua nhạc
rốc…


những cách dùng này có nghĩa là sản
phẩm từ thực vật được chế biến thành
dạng khô, dùng để pha nước uống. Ở
đây từ trà được chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ.


<b>4. Cuûng cố - Dặn dò .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

TUẦN 5 NS: 20/9/2010


Tiết 22; Văn bản ND: 22/9/2010


<b>Chuyện cũ trong phủ Chúa</b>


<b>Trịnh</b>



<i><b>(trích “Vũ trung tùy bút” ) – Phạm Đình Hổ</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu về cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dới thời


Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả; bớc đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ
bút trung đại và giá trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bút này.


- Rèn kĩ năng đọc và phân tích thể loại VB tuỳ bút trung đại.


<b>II. ChuÈn bÞ :</b>


<i><b>1. Giáo vên.</b></i>


-Su tầm tác phẩm " Vũ trung tuỳ bút ".


- Tích hợp: các tác phẩm cùng thể lo¹i; phiÕu häc tËp.
<i><b>2. Häc sinh:</b></i>


Đọc kĩ VB, tìm hiểu những thơng tin về tác giả và thể loại tác phẩm.
Tìm đọc tác phẩm " <i>Vũ trung tuỳ bút</i> " .Xem trớc nội dung tiết học


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>?</b></i>

<i>Kể tóm tắt chuyện "Ngời con gái NX" theo ngôi kể Vũ Nơng hoặc Trơng Sinh (ngôi thứ</i>
<i>nhất)?Nêu khái quát vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nơng?</i>


+ Yêu cầu HS trả lời đợc: những phảm chất tốt


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b> Giới thiệu bài:….</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ


HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (5p): </b><i><b>Tìm hiểu một vài</b></i>
<i><b>nét về tác giả và tác phẩm.</b></i>


<i><b>?</b> Nêu vài nét về tác giả ?</i>


<b>I. VÀI NÉT VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC</b>
<b>PHẨM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+HS dựa vào chú thích, trình bày một vài
nét về tác giả.


+GV mở rộng thêm…


- (1768 - 1839) cßn gọi là Chiêu Hộ


- Quờ xó Nhõn Quyn, huyn Bỡnh Giang Hải
Dơng, từng là sinh đồ Quốc tử giám.


- Thêi vua Minh Mạng có ra làm quan rồi lại
mấy lần tõ quan.


- Ơng để lại nhiều cơng trình biên soạn thuộc
nhiều lĩnh vực văn hoá văn học bng ch
Hỏn.



<i><b>. Tác phẩm</b>:</i>


<i>?thế nào klà tùy bút Em hÃy trình bày những</i>
<i>nét chính về tác phảm </i>“Vị trung tïy bót”?
+HS dùa vµo chó thÝch vµ sự hiểu bíêt của
bản thân trình bày.


+ GV: cung cấp thêm Vũ trung tuỳ bút viết
khoảng đầu TK. T¸c phÈm gåm 88 mÈu
chuyÖn nhá, viÕt theo thĨ t bót (ghi chÐp
t høng tản mạn, không cần hệ thống,
không cầu kì.


Tỏc phm vit về những vấn đề xã hội, con
ngời mà tác giả chứng kiến suy ngẫm. Tác
phẩm ghi lại 1 cách sinh động, hấp dẫn hiện
thực đen tối của lịch sử nớc ta thời đó.


Chun cị trong phđ chóa trÝch trong "Vị
Trung t bót" lµ 1 trong 88 mẩu chuyện nhỏ
mà tác giả tuỳ theo ngọn bút viết trong ma
một cách tự nhiên.


Chuyện cũ chúa ghi chép về cuộc sống và
sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vơng Trịnh
Sâm (1742 - 1782), mét vÞ chúa nổi tiếng
thông minh, kiêu căng, xa xỉ.


<b>HOT NG 2 (30p): </b><i><b>Hướng dẫn tìm</b></i>
<i><b>hiểu văn bản</b></i>



Goùi HS ủoùc vb, Gv nhaọn xeựt caựch ủoùc.
+ G/v hớng dẫn cách đọc:


Đọc giọng bình thản, chậm rãi, hơi buồn,
hàm ý phê phán kín đáo.


- Hoạn quan: những viên quan n ụng b
thin


- Cung giám: nơi ở và làm việc của các hoạn
quan


- Tuỳ bút


<b>4. Bố cục :</b> 2 phần.


- Từ đầu - bất thờng. thú ăn chơi của chúa
Trịnh.


<i><b>2.Taực phaồm</b></i> :


-V trung tựy bút là tác phẩm văn xuôi
ghi lại một cách sinh động, hấp dẫn hiện
thực nước ta thời đó.


<b>- thể loại:</b> Tuỳ bt


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Còn lại: Sự tham lam nhịng nhiƠu cđa quan
l¹i trong phđ chóa.



<i>? Tìm những chi tiết và sự việc thể hiện</i>
<i>thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các</i>
<i>quan lại trong phủ chúa ?</i>


- Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đình
đài để thỏa ý thích.


- Những cuộc dạo chơi của chúa ở Tây hồ
được miêu tả tỉ mỉ : diễn ra thường xuyên,
huy động rất đông người hầu hạ, bày đặt
nhiều trị giải trí lố lăng và tốn kém.


- Việc tìm thu vật phụng thủ thực chất là
cướp đoạt của quý trong thiên hạ về tô
điểm cho phủ chúa


<i>? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả ?</i>


GV cho HS đọc lại đoạn “ <i>Mỗi khi đêm</i>
<i>thanh …triệu bất tường”.</i>


<i>? Cảm nhận điều gì qua đoạn văn này ?</i>


- Cảnh mặc dù được bày vẽ nhưng âm
thanh lại gợi cảm giác ghê rợn, tan tác. Tác
giả xem đó là triệu bất tường, nó như báo
trước sự suy vong của một triều đại chỉ lo
ăn chơi, hưởng lạc trên mồ hôi, nước mắt
và cả xương máu của dân lành.



<i>? Bọn quan lại trong phủ chúa đã nhũng</i>
<i>nhiễu dân lành bằng những thủ đoạn nào ?</i>


- Ra ngồi dọa dẫm.


- Dị xét xem nhà nào có của q thì biên
ngay hai chữ “Phụng thủ” vào.


- Đêm đến, lẻn ra, sai lính đem về, có khi
phải phá nhà đập tường.


- Buộc tội gia chủ để tống tiền


<i>? Em có nhận xét gì về thủ đoạn của bọn</i>


<i><b>1. Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và</b></i>
<i><b>các quan lại hầu cận :</b></i>


- Chúa cho xây dựng nhiều cung điện,
đình đài để thỏa ý thích.


- Những cuộc dạo chơi của chúa ở Tây hồ
được miêu tả tỉ mỉ : diễn ra thường xuyên,
huy động rất đơng người hầu hạ, bày đặt
nhiều trị giải trí lố lăng và tốn kém.


- Việc tìm thu vật phụng thủ thực chất là
cướp đoạt của quý trong thiên hạ về tô
điểm cho phủ chúa.



=> Miêu tả cụ thể, chân thực và khách
quan, có liệt kê và có miêu tả tỉ mỉ vài sự
kiện để khắc họa ấn tượng.


- Cảnh mặc dù được bày vẽ nhưng âm
thanh lại gợi cảm giác ghê rợn, tan tác.
Tác giả xem đó là triệu bất tường, nó như
báo trước sự suy vong của một triều đại
chỉ lo ăn chơi, hưởng lạc trên mồ hôi,
nước mắt và cả xương máu của dân lành.


<b>2</b><i><b>.Lũ hoạn quan thừa gió bẻ măng:</b></i>


- Ra ngoài dọa dẫm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>hoạn quan ?</i>


? <i>Ở cuối bài tác giả kể về một việc đã từng</i>
<i>xảy ra ở tại nhà mình nhằm mục đích gì ? </i>


- Nhằm làm tăng sức thuyết phục cho câu
chuyện, thể hiện một cách kín đáo thái độ
bất bình của tác giả ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 (5p): </b><i><b>Tổng kết</b></i>


<b>?</b> Theo em , thể văn tùy bút trong bài có gì
khác so với thể truyện mà các em đã học ở
các bài trước ?



=> Cốt truyện, kết cấu, tính trữ tình, chi
tiết.


- Đêm đến, lẻn ra, sai lính đem về, có khi
phải phá nhà đập tường.


- Buộc tội gia chủ để tống tiền.


=> Vừa ăn cướp, vừa la làng, mọi thống
khổ trút lên đầu nhân dân.


<b>III. TỔNG KẾT </b>
<b>* ghi nhớ (sgk)</b>
<i><b> 4. Củng cố Dặn dị </b></i>


Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả qua những chi
tiết nào ?


Thủ đoạn của lũ hoạn quan là gì ?


Chuẩn bị bài “Hồng Lê nhất thống chí” (hồi 14): soạn theo những câu hỏi trong sgk, tìm
hiểu thêm một số kíen thức lịch sử.


<b>***********************</b>



<b>TUẦN 5</b> NS: 20/9/2010


<b>Tiết 23;</b><i><b>Văn bản</b></i> ND: 23/9/2010



<i>HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</i>



(

<b>Trích hồi thứ mười bốn</b>

:

<b>Đánh Ngọc Hồi quân</b>


<b>Thanh thua trận; Bỏ Thăng Long Chiêu</b>



<b>Thoâng troẫn ra ngoaøi</b>

)



<i><b> Ngô Gia văn</b></i>


<i><b>phái</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Cã nh÷ng hiểu biết sơ bộ về thể loại của tác phẩm


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công
đại phá quân Thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>II. ChuÈn bÞ :</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>:


Su tm tỏc phm " Hong Lờ nhất thống chí" ; Bảng phụ.
Tích hợp: các văn bản cổ cùng chủ đề, lịch sử…


<i><b>2. Häc sinh: </b></i>


Đọc kĩ VB, tìm hiểu những thơng tin về tác giả và thể loại tác phẩm. Tìm đọc tác phẩm "
Hồng Lê nhất thống chí ".


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> ? Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả qua những chi</i>
<i>tiết nào ?</i>


<i> ? Thủ đoạn của lũ hoạn quan là gì ?</i>


+HS: dựa theo bài học trước trả lời
+Gv nhận xét, ghi điểm


<i><b>3.Bài mới </b></i>


Giới thiệu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ</b>


<b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (10p) </b><i><b>: Giới thiệu vài nét</b></i>
<i><b>chính về tác giả và tác phẩm</b></i>


<i><b>? Nêu vài nét ve taực giaỷ?</b></i>
<i><b>-Taực giaỷ</b></i>


+ Ngô Thì Chí (1753 1788)


Con của Ngơ Thì Sĩ,em ruột của Ngơ Thì
Nhậm,từng làm quan tới chức Thiên Th bình


chớng tỉnh sự,thay anh là Ngơ Thì Nhậm
chăm sóc gia đình,khơng thích làm quan.
-Văn chơng của ông trong sáng,giản dị,tự
nhiên,mạch lạc.


-ViÕt 7 hồi đầu của Hoàng Lê nhất thống
chí cuối năm 1786.


+ Ngô Thì Du (1722 1840)
Cháu gọi Ngô Thì Sĩ là bác rột.


Hc rt gii,nhng khụng d khoa thi nào.Năm
1812 vua Gia Long xuống chiếu cầu hiền
tài,ơng đợc bổ làm đốc học Hải Dơng ít lâu
lui về quê làm ruộng ,sáng tác văn chơng.
Là ngời viết tiếp 7 hồi cuối của “Hoàng Lê
nhất thống chí” trong đó có hồi 14.


TP có tính chất chỉ ghi chép lại sự kiện lịch sử
trong XH có thực,nhân vật thực,địa điểm thực.


<i><b>- Tác phẩm </b></i>


<i><b> ? Em hãy trình bày một vài nét chính về</b></i>


<b>I.GIỚI THIỆU TC GI-TC PHM</b>
<i><b>1-Tỏc gi,</b></i>


Ngô gia văn phái là một nhóm TG của
dòng họ Ngô Thì ở làng tả Thanh Oai(Hà


Tây) một dòng họ lớn,nổi tiếng với
truyền thống nghiên cứu,sáng tác thơ văn ở
nớc ta.


+ Ngô Thì Chí (1753 1788) Viết 7 hồi
đầu của Hoàng Lê nhất thống chí cuối
năm 1786.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>tỏc phẩm “Hồng Lê nhất thống chí” và vị</b></i>
<i><b>trí đoạn trích?</b></i>


TP là bức tranh hiện thực,rộng lớn về XHPK
Việt Nam khoảng 30 năm cuối thế kỷ XVIII
và mấy năm đầu thế kỷ XIX trong đó hiện lên
cuộc sống thối nát của bọn vua quan Lê –
Trịnh.


- Chiªu Thèng lo ngai vàng mục rỗng của
mình,cầu viện nhà Thanh kéo quân vào chiếm
Thăng Long.


- Ngi anh hựng dõn tc Nguyễn Huệ đại phá
quân Thanh ,lập lên triều đại Tây Sơn rồi
mất.Tây Sơn bị diệt,vơng triều nhà Nguyễn
bắt đầu (1802


<b>HOẠT ĐỘNG 2(10P):</b> <i><b>Đọc, tóm tắt và tìm</b></i>
<i><b>đại ý bố cục của văn bản.</b></i>


<b>+GV hướng dẫn HS đọc, kể tóm tắt văn</b>


<b>bản.</b>


<i><b>? GV yêu cầu HS cho biết nội dung</b></i>
<i><b>chính( đại ý ) của VB?</b></i>


Gv nhấn mạnh vài ý cơ bản.


Gv kể tóm tắt hai hồi trước, tạo tâm thế cho
HS hiểu rừ on trớch ny.


<i><b>? Theo em văn bản trích thuộc thể loại</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>? Đoạn trích chia làm mấy phần? Là</b></i>
<i><b>những phần nào? Nêu nội dung?</b></i>


<b>- </b><i><b>Đoạn 1</b></i><b>:</b> Quân Thanh chiếm Thăng Long,


Nguyễn Huệ xng vơng, trực tiếp cầm quân đánh
gic.


<b>- </b><i><b>Đoạn 2</b></i><b>:</b> Cuộc tiến quân thần tốc và chiến
thắng oanh liệt của ta.


<i><b>-Đoạn 3</b></i><b>:</b> Sự thất bại của quân Thanh vàsố phận của
vua, tôi Lê Chiêu Thống.


<b>HOT ĐỘNG 2.(10p): </b><i><b>phân tích hình</b></i>
<i><b>tượng mạnh mẽ, qết đốn của Nguyễn</b></i>
<i><b>Huệ</b></i>



<i><b>? Khi nhận đợc tin cáo cấp của đô đốc</b></i>
<i><b>Nguyễn Văn Tuyết, Nguyễn Huệ đã có thái</b></i>
<i><b>độ và quyết định gì?</b></i>


- Giận lắm, liền họp các tớng sĩ, định thân


<i><b>2- Tác phẩm</b></i> : Hồng Lê nhất thống chí
là cuốn tiểu thuyết lịch sử chương hồi, tái
hiện chân thực bối cảnh lịch sử đầy biến
động cuảa nước ta trong khoảng 3 thập kỉ
cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.


<b>II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Đại ý :</b>


Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng
của vua Quang Trung, sự thảm bại của
quân tướng nhà Thanh và số phận của lũ
vua quan bán nc hi dõn.


<b>2.Tìm hiểu thể loại:</b>


- Là tiểu thuyết lịch sử, chơng hồi viết bằng chữ
Hán Chịu ảnh hởng của Tam Quốc Chí.


<b>3.Bố cục đoạn trích:</b>


<b>- </b><i><b>Đoạn 1</b></i><b>:</b> Quân Thanh chiếm Thăng Long,



Nguyn Hu xng vng, trc tip cm quõn ỏnh
gic.


<b>- </b><i><b>Đoạn 2</b></i><b>:</b> Cuộc tiến quân thần tốc và chiến
thắng oanh liệt của ta.


<i><b>-Đoạn 3</b></i><b>:</b> Sự thất bại của quân Thanh vàsố phận của
vua, tôi Lê Chiêu Thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

chinh cm quõn đánh đuổi chúng.


- Nghe lời tớng sĩ lên ngơi hồng , c quõn
ra Bc.


- Tổ chức hành quân thần tốc.


- Tuyển binh, duyệt binh lớn ở Nghệ An.
- Dụ tớng sĩ, định kế hoạch hành quân đánh
giặc


<i><b> </b></i>


<i><b>? NguyÔn Huệ tiến hành làm việc gì?</b></i>
+ HS theo dõi trong văn bản trả lời
+GV nhận xét,


<b>+GV: sụ keỏt tieỏt1</b>


<b>Hueọ :</b>



<i><b>a. Con ngời mạnh mẽ, quyết đoán.</b></i>


- Gin lm, lin hp các tớng sĩ, định thân
chinh cầm quân để đánh đuổi chúng.


- Nghe lời tớng sĩ lên ngơi hồng đế, đốc
qn ra Bc.


- Tổ chức hành quân thần tốc.


- Tuyn binh, duyệt binh lớn ở Nghệ An.
- Dụ tớng sĩ, định kế hoạch hành qn đánh
giặc


<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>


-Nội dung chính của hồi thứ 14 là gì ?


- Nắm chắc những thông tin chính về tác giả, t¸c phÈm


 Đọc và tự tóm tắt diễn biến cuộc hành quân thần tốc của vua QT ở đoạn 2 của VB để tiết
sau học tiếp.


<b>TUAÀN 5</b> NS: 20/9/2010


<b>Tiết 24;</b><i><b>Văn bản</b></i> ND: 24/9/2010


<i>HOAØNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</i>




(

<b>Trích hồi thứ mười bốn</b>

:

<b>Đánh Ngọc Hồi qn</b>


<b>Thanh thua trận; Bỏ Thăng Long Chiêu</b>



<b>Thông troẫn ra ngoài</b>

)



<i><b> Ngoâ Gia vaờn</b></i>


<i><b>phaựi</b></i>



<b>I.MC TIấU CN T</b>


<b>.- Có những hiểu biết sơ bộ về thể loại của tác phẩm.</b>


- Cm nhn c vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công
đại phá quân Thanh.


II. CHUẢN BỊ (TIẾT 23)
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. ổn định lớp </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>3. Bài mới </b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (20p) : </b><i><b>Phân tích hình</b></i>
<i><b>tượng Nguyễn Huệ </b></i>



<i>? Theo dõi tiếp VB, Quang Trung không chỉ là</i>
<i>con ngời mạnh mẽ, quyết đoán mà ông còn là</i>
<i>ngời ntn nữa?</i>


+HS theo dõi văn bản trả lời


- Giáo viên phân tích lời dơ qu©n lÝnh
(trang 66)


<i>? Việc Quang Trung dùng Ngô Thì Nhậm chủ</i>
<i>mu rút quân khỏi Thăng Long, tha téi cho</i>
<i>Ngô Văn Sở cho em thấy ông là ngời ntn?</i>


+HS sinh phát hiện trả lời


+chỳ ý n vic dựng ngời của ông


<i>? ý muốn lâu dài tránh chuyện binh đao ở </i>
<i>ph-ơng Bắc để phúc cho nhân dân cho em thấy</i>
<i>thêm khả năng nào của Quang Trung?</i>


<i><b> Cã tÇm nhìn xa trông rộng.</b></i>


<i>?Theo dừi tip phn VB, em thy trong việc</i>
<i>đại phá qn Thanh Nguyễn Huệ có những</i>
<i>tài gì trong vic dựng binh?</i>


+HS theo dõi văn bản trả lời


- Một tuần sau đã ra đến Tam Điệp cách Huế


500 km.


- Chiều mùng 5 tháng giêng năm Kỉ Dậu,
đoàn quân đã tiến vào kinh thành Thăng Long


 Cỡi voi đốc thúc, xông pha tên đạn, bày mu
tính kế.


<i>? Dùng dẫn chứng trong bài minh hoạ điều</i>
<i>đó?</i>


<i>? Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến</i>
<i>trận đợc miêu tả ntn?</i>


<b>I.GIỚI THIỆU TÁC GIẢ- TÁC</b>
<b>PHẨM.</b>


<b>II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>


<i><b>1. Hình tượng người anh hùng dõn tc </b></i>
<i><b>Nguyn Hu</b></i>


<i><b>a. Con ngời mạnh mẽ, quyết đoán.</b></i>
<i><b>b. Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén</b>.</i>


- Sỏng sut trong vic phân tích thời cuộc
và thế tơng quan giữa ta và địch.


+ Khẳng định chủ quyền " đất nào sao
ấy"



+ Nêu bật già tâm của giặc


+ Nhắc lại truyền thống chống giặc
+ Kêu gọi qu©n lÝnh


+ KØ luật nghiêm.


- Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán,
dùng ngời " Sở và Lân mang gơm chịu tội"
<i><b>c. Có tầm nhìn xa trông rộng.</b></i>


<i><b>d. Kỳ tài trong việc dùng binh</b></i>


- 25 tháng chạp xuÊt qu©n ë Phó Xu©n
(H)


- Một tuần sau đã ra đến Tam Điệp cách
Huế 500 km.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>? Hãy liệt kê mu kế đánh giặc của Nguyễn</i>
<i>Huệ?</i>


- B¾t gän quân do thám.
- Đánh nghi binh.


- Dựng i quõn cm t khiờng vỏn
- Lựa voi dy p.


<i>? Thông qua các sự việc trên, em thấy Quang</i>


<i>Trung là vị vua ntn?</i>


+HS rót ra nhËn xÐt, kÕt luËn, cản nhận về
nhân vật


HOT NG 2( 10P): <i><b>Phân tích sự thảm</b></i>
<i><b>bại của quân Thanh và số phận thảm hại</b></i>
<i><b>của vua tôi nhà Lê.</b></i>


- H/s theo dõi "Lại nói Tơn Sĩ Nghị, đợc nữa"
(trang 69)


<i>? Trong khi quân Tây Sơn tiến đánh nh vũ</i>
<i>bão, thì cuộc sống của các tớng lĩnh nhà</i>
<i>Thanh ở Thăng Long diễn ra ntn?</i>


<i>? Khi quân Tây Sơn đánh đến nơi thì tớng</i>
<i>quân nhà Thanh ntn</i>?


<i>? Em thÊy chi tiÕt nào bi thảm nhất?</i>


- Tng: s mt mt, nga khụng kịp đóng n,
ngời khơng kịp mặc áo giáp.


chn tríc qua cầu phao.


- Quân: Tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua cầu
sang sông, xô đẩy nhau r¬i xuèng chết rất
nhiều, sông Nhị Hà tắc nghẽn.



<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại mau</i>
<i>chóng và thảm hại của quân Thanh?</i>


 Do: + Chủ quan khinh địch, kiêu căng.
+ Chiến đấu khơng vì mục đích
chính nghĩa


+ Qu©n Tây Sơn quá hùng mạnh


<i>? Vua tụi Lờ Chiờu Thng đã có hành động gì</i>
<i>khi nghe tin qn Tây Sơn tiến đến nơi?</i>


?<i> Em cã nhËn xÐt g× vỊ lèi văn trần thuật?</i>


+ Tho lun: H/s so sỏnh hai cuc tháo chạy
(một quân tớng nhà Thanh và một của Lê
Chiêu Thống) có gì khác biệt? Hãy giải thích
vì sao có sự khác biệt đó?


* Cả 2 cuộc tháo chạy đều tả thực, với những
chi tiết cụ thể, những âm hởng khác nhau.


mu tÝnh kÕ.


<i><b>d.</b><b>Có nhiều mu kế đánh giặc:</b></i>
- Bắt gọn quân do thám.


- §¸nh nghi binh.


- Dùng đội quân cảm tử khiêng ván


- Lùa voi dày đạp.


 Quang Trung là vị vua yêu nớc, sáng
suốt có tài cầm quân. là ngời tổ chức và là
linh hồn của chiến công v i.


<i><b>2. Hình ảnh bọn cớp nớc và bán nớc</b>.</i>


<i><b>a. Sự thảm bại cđa qu©n tíng nhµ</b></i>
<i><b>Thanh</b>.</i>


- Mấy ngày tết chỉ chăm chú vào yến tiệc,
vui chơi, khơng đề phịng cảnh giác.


- Tớng: sợ mất mật, ngựa khơng kịp đóng
n, ngời khơng kịp mặc áo giáp.


chn trớc qua cầu phao.


- Quân: Tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua
cầu sang sông, xô đẩy nhau rơi xuống chết
rất nhiều, sông Nhị Hà tắc nghÏn.


 Do: + Chủ quan khinh địch, kiêu căng.
+ Chiến đấu khơng vì mục đích
chính nghĩa


+ Qu©n Tây Sơn quá hùng mạnh.


<i><b>b. Số phận thảm hại của bọn vua tôi</b></i>


<i><b>phản nớc, hại dân.</b></i>


- Vi vó rời bỏ cung điện đem mẹ chạy
theo Tôn Sĩ Nghị, cớp cả thuyền của dân để
qua sơng.


- BÞ Nghị bỏ rơi


- Thu nhặt tàn quân kéo về.


Kể chuyện xen kẽ miêu tả1 cách sinh
ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

mạnh, hối hả - thể hiện sự hả hê sung sớng
của ngời thắng trận.


- Đoạn miêu tả vua Lª Chiªu Thèng: nhịp
điệu chậm hơn, âm hởng có phần ngậm ngừ,
chua xót.


Vì là những cựu thần của nhà Lê, tác giả
khơng thể khơng mủi lịng trớc sự sụp đổ của
một vơng triều mà mình từng phụng thờ.


HOẠT ĐỘNG 3: (5p)<i><b>Hướng dn HS tng</b></i>
<i><b>kt</b></i>


- Đoạn miêu tả quân Thanh: nhịp điệu
nhanh, mạnh, hối h¶ - thĨ hiƯn sự hả hê
sung sớng của ngời thắng trận.



- Đoạn miêu tả vua Lê Chiêu Thống: nhịp
điệu chậm hơn, ©m hëng cã phÇn ngËm
ngõ, chua xãt.


 Vì là những cựu thần của nhà Lê, tác giả
khơng thể khơng mủi lịng trớc sự sụp đổ
của một vơng triều mà mình từng phụng
thờ.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


- H/s đọc phần ghi nhớ (SGK trang 72)


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò</b></i>


- Hồi 14 của tác phẩm đã mang lại cho em những hiểu biết gì về ngời anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ?


Sè phËn ca quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống?
Son bi "Sự phát triển của từ vựng( tiếp theo)".


<b>TUAÀN 5</b> NS: 20/9/2010


<b>Tiết 25;</b><i><b>Văn bản</b></i> ND: 25/9/2010


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>



<i><b> (tieáp theo)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- Nắm đợc ngoài việc phát triển nghĩa của từ vựng, một ngơn ngữ có thể phát triển bằng cách
tăng thêm số lợng các từ ngữ nhờ :


+ Cấu tạo thêm từ ngữ mới.


+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1. GV: Bảng phụ, phiÕu häc tËp.


2. HS : Xem tríc néi dung tiÕt học : Ôn lại kiến thức về ẩn dụ, ho¸n dơ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i> ? Ngêi ta cã thĨ ph¸t triển nghĩa của từ ngữ bằng những phơng thức nào ?</i>


<i> ? Từ <b>xuân </b>trong ttrờng hợp nào dới đây đợc dùng với nghĩa chuyển ?Chuyển theo phơng </i>
<i>thức nào?</i>


A. Sen tàn, cúc lại nở hoa.



Su di, ngy ngn, đông đà sang <b>xuân.</b>


B. Khi ngời ta đã ngoài 70 <b>xuân</b> thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.


<b>+HS </b>trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>3. Bước 3 : bài mới </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (10P): </b><i><b>Tìm hiểu tạo từ ngữ</b></i>
<i><b>mới</b></i>


GV: Gọi HS đọc yêu cầu của mục 1 và trả lời.
GV: Hướng dẫn HS giải thích nghĩa của những
từ ngữ mới


* Điện thoại di động : Dthoại vô tuyến nhỏ
mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ
sóng của cơ sở cho thuê bao.


* Kinh tế tri thức : nền kinh tế dựa chủ yếu vào
việc sx, lưu thông, phân phối các sphẩm có
hàm lượng tri thức cao.


* Sở hữu trí tuệ : quyền sở hữu đối với sphẩm
do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật


bảo hộ như : quyền tác giả, quyền đối với sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng cơng nghiệp.
*§Ỉc khu kinh tÕ: Khu vùc dµnh thu hĩt vèn, CN
níc ngoµi.


Gv gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu mục 2, trả
lời


<i><b>2</b></i><b>.</b> MÉu x+tặc: Những kẻ chuyên cớp trên máy
bay.


- Hải tặc: Những kẻ chuyên cớp trên tàu biển.
- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài
nguyên rừng.


- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.


Làm cho vốn từ ngữ tăng lên.


<i><b>?</b> nh vậy qua các VD trên em thấy T Việt phát</i>
<i>triển trên cơ sở nào ?</i>


+HS rỳt ra ghi nhớ (sgk)
+Gv sơ kết


<b>HOẠT ĐỘNG 2 ( 10p): </b><i><b>Tìm hiểu việc mượn từ</b></i>
<i><b>ngữ của tiếng nước ngồi</b></i>


GV gọi HS đọc đ.trích (tr 73)



1-u cầu HS tìm những từ Hán Việt có trong


<b>I. TẠO TỪ NGỮ MỚI</b>


1. Ví dụ: sgk


->Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ
tăng lên cũng là một cách để phát
triển từ vựng tiếng Việt.


Ví dụ : Kinh tế tri thức, sở hữu trí tuệ…


<b> </b>


<b>2. </b><i><b>ghi nhớ 1: sgk/56</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

đ.trích.


a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội đạp thanh,
yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.


b. Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh, bạch, ngọc.
2-Gv gọi HS đọc và trả lời câu 2.


=> AIDS ( Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải)


Ma - két - tinh ( Maketing)
Gv sơ kết .



<b>?</b><i>như vậy qua VD trên em thấy TV còn phát</i>
<i>triển dựa trên cơ sở nào nữa?</i>


+HS trả lời.


+GV nhận xét, sơ kết muïcII.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 (20p): </b><i><b>Luyện tập</b></i>


GV gọi HS lần lượt đọc các yêu cầu của các
BT.


GV hướng dẫn HS giải BT


GV hướng dẫn HS thảo luận BT 4 .


<b>2. Bµi tËp 2</b> (T 74)


- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ
cuộc giao lu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ
thống (camera) giữa các địa điểm cách xa nhau.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thờng bán trong hàng
quán nhỏ.


- Công viên nớc: Cơng viên trong đó chủ yếu là
những trị chơi dới nớc nh: trợt nớc, bơi thuyền,
tắm biển nhân tạo


- Đờng cao tốc: đờng xây dựng theo tiêu chuẩn


chất lợng cao dành cho các loại xe cơ giới chạy
với tốc độ cao (khoảng 100km/h)


<b>3. Bµi tËp 3</b> (T74)


<i><b>a. Tõ mợn của tiếng Hán.</b></i>


- Măng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế phê bình,
phê phán, ca sĩ, nô lệ.


<i><b>b. Từ mợn của các ngôn ngữ châu Âu:</b></i>
- Xà phòng, ô tô, ra đi ô, cà phê, ca nô.


->Mn t ng của tiếng nước ngoài
cũng là một cách để phát triển từ vựng
tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan
trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn
tiếng Hán.


<b>*</b>Ghi nhô 2/57ù (sgk)


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1:</b>


a. x+tËp: häc tËp, kiÕn tËp, su tËp, luyÖn
tËp.


b. x + trường : chiến trường, công
trường, nông trường…



x + hóa : ô - xi hóa, lão hóa, thương
mại hóa, đô thị hóa…


<i><b>4. Củõng cố -Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-Soạn bài "Truyện Kiều của Nguyễn Du".


<b>******************</b>



<b>TUAÀN 6</b> <b> NS: 26/9/2010</b>


<b>Tiết 26</b> <b> ND: 28/9/2010</b>


Truyện Kiều của Nguyễn Du


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>- Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Nắm</b>
đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của TP " Truyện Kiều". Từ đó
thấy đợc " Truyện Kiều" là một kiệt tác của văn học trung đại VN nói riêng, VHVN nói
chung.


<b>- Rèn kĩ năng tóm tắt truyện</b>


<b>-GD lũng t ho v nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào ND, về di sản văn hoá quý giá </b>
của ông, đặc biệt là "Truyện Kiều" ( TK).


<b>II.ChuÈn bÞ : </b>
<i><b>-1. giáo viên :</b></i>


Tỏc phm TK. Tranh nh, chõn dung liên quan đến N/Du và TK.


<i><b>2. Học sinh</b></i>


HS: Tìm đọc TPTK và những thơng tin về tác giả .Đọc kĩ bài, tóm tắt VB


<b>III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


<i>? Học xong hồi 14 của tác phẩm "Hoàng Lê…. " em cảm nhận đợc những gì về Nguyễn</i>
<i>Huệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ.</i>


<b>+trả lời: </b> chú ý hình tượng người anh hùng N. Huệ trong mọi khía cạnh hồi mười bốn…


<b>+GV nhận xét, ghi điểm</b>
<i><b>3. Bài mới </b></i>


<b>Giới thiêïu bài: nhắc </b> tới ND chúng ta nhắc tới một danh nhân văn hĩa thế giới, đại thi hào
văn hĩa dân tộc, chúng ta nhắc tới một tác phẩm “truyện Kiều” một đỉnh cao của nền văn
học dân tộc trên mọi phương diện…


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC


SINH NỘI DUNG GHI BẢNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Nguyễn Du</b></i>


<i><b>+HS trình bày những nét đáng lưu ý về tác giả</b></i>
<i><b>sgk.</b></i>



<i><b>? em hãy nêu những đỉểm chính về ND?</b></i>


+ HS: trình bay một vài nét chính về ND (skg và
những hiểu biết của bản thân về tác giả


+ GV treo tranh ND giới thiệu khái qt vai
trị, vị trí của tác giả Nguyễn Du trong nền văn
học Việt Nam.


- Nguyễn Du (1765 - 1820) tên tự: Tố Nh, hiệu là
Thanh Hiên. Quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi
Xuân, Hà Tĩnh. Sinh trởng trong 1 gia đình đại
q tộc có truyền thống văn học.


- Ơng sinh trởng trong 1 thời đại có nhiều biến
động dữ dội (giai đoạn cuối TK 18 đầu TK 19)
chế độ phong kiến VN khủng hoảng trầm trọng,
phong trào ND nổi lên khắp nơi, xã hội lúc ấy đã
ảnh hởng đến Nguyễn Du


- Trong những biến động dữ dội của lịch sử nhà
thơ đã sống nhiều năm lu lạc, tiếp xúc với nhiều
cảnh đời. Ông ra làm quan bất đắc dĩ với triều
Nguyễn đã từng đi sứ sang Trung Quốc. Năm
1820 đợc lệnh đi sứ lần 2 nhng cha kịp đi thì bị
bệnh mất tại Huế - tất cả điều đó có ảnh hởng lớn
đến sáng tác của nhà thơ


- Lµ ngêi cã kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hoá
dân tộc, có trái tim giàu yêu thơng.



- L mt thiờn ti vn học, ơng sáng tác nhiều tác
phẩm có giá trị lớn bằng chữ Hán và chữ Nôm.
Nguyễn Du là đại thi ho dõn tc, danh nhõn vn
hoỏ.


+ Về chữ Hán có 3 tập gồm 243 bài (Thanh hiên
thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục)
+ Về chữ Nôm xuất sắc nhất là (Đoạn trờng tân
thanh) thờng gọi truyện Kiều


<b>HOT ĐỘNG 2: (20P): </b><i><b>Tìm hiểu truyện kiều</b></i>
<i><b>của Nguyễn Du</b></i>


<i><b>? Theo dâi phÇn giíi thiƯu SGK, em thÊy</b></i>
<i><b>NguyÔn Du cã hoàn toàn sáng tạo ra truyện</b></i>
<i><b>Kiều không? Ông dựa vào tác phẩm nào, của</b></i>
<i><b>ai? ở đâu?</b></i>


<i><b>?Vậy truyện KiỊu cã ph¶i là tác phẩm phiên</b></i>
<i><b>dịch hay không?</b></i>


+HS theo dõi sgk trả lời


Không là 1 tác phẩm dịch mà là sáng tạo của
Nguyễn Du.


<i><b>? </b></i>


<i><b> Tóm tắt</b><b> tác phẩm</b></i>



+ Yờu HS đọc tóm tắt tác phẩm
+GV tóm tắt lại truyện Kiều


- Nguyễn Du (1765 - 1820), tên chữ là
Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, quê ở
làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân,
tỉnh Hà Tĩnh. Sinh trưởng trong một
gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm
quan và có truyền thống về văn học.
- Nguyễn Du sinh trưởng trong một
thời đại có nhiều biến động dữ dội.
- Nguyễn Du có hiểu biết sâu rộng, có
vốn sống phong phú.


- Nguyễn Du có trái tim giàu yêu
thương.


- Nguyễn Du là một thiên tài văn học
ở cả sáng tác chữ Hán và chữ Nôm,
đặc biệt là ở kiệt tác Truyện Kiều.


<b>II. TRUYỆN KIỀU</b>


<i><b>1. Ngn gèc trun:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

: 3 phÇn


- Gặp gỡ và đính ớc
- Gia biến và lu lc


- on t.


<i>? Giá trị của tác phẩm ở đâu?</i>


- Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng nhân đạo
sâu xa, Nguyễn Du đã làm cho tác phẩm trở
thành 1 kiệt tác v i.


<i><b>? Giá trị nội dung và nghệ thuật</b></i><b>.</b>


<i><b>a,Giá trị nội dung</b></i>


<i>+Giá trị hiện thực</i>


- Phn ỏnh xó hi đơng thời qua những bộ mặt tà
bạo của tầng lp thng tr:


( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán ngời Sở
Khanh, Hoạn Th,) tán ác , bỉ æi,..


- P/a số phận những con ngời bị áp bức đau khổ
đặc biệt là số phận bi kịch của ngi ph n.


<i>+, Giỏ tr nhõn o</i>


- Cảm thơng sâu sắc trớc những khổ đau của con
ngời.


- Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo



- Trõn trng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình thức,
phẩm chất  ớc mơ khát vọng chân chính


<i><b>b, Giá trị nghệ thuật:(</b></i>ngôn ngữ và thể loại )
<i><b>- ngôn ngữ</b></i> : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của
ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt +
biểu cảm + thẩm mỹ


( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)
- Nguyễn kể chuyện : trực tiếp( lời nhân vật),
gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả
mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật )


- Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời
sống nội tâm bên trong,


- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực
sinh động tả cảnh ngụ tình.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 (5P): </b><i><b>Hướng dẫn hs tổng kết</b></i>
<i><b>bài học</b></i>


+hs đọc ghi nhớ


+Gv khắc sâu nội dung kiến thức


<i><b>2. Tóm tắt truyện.</b></i>
a. Gặp gỡ và đính ớc.
b. Gia biến và lu lc.
c, on t.



<i><b>3. Giá trị truyện Kiều:</b></i>


<i><b>a. Về nội dung</b></i>: có 2 giá trị lớn.


<i>- Giá trị hiện thực cao:</i>


+ Bức tranh hiện thực về XHPK bất
công, tàn bạo chà đạp lên cuộc sống con
ngời


+ Số phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức
hạnh, tài hoa trong XHPK (giáo viên lấy
dẫn chứng trong truyện minh hoạ)


<i>- Giỏ tr nhõn o sõu sc:</i>


+ Là tiếng nói thơng cảm trớc số phận
bi kịch của con ngời.


+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo
xấu xa.


+ Khẳng định, đề cao tài năng, nhân
phẩm và những khát vọng chân chính
của con ngời.


<i><b>b. VỊ nghệ thuật:</b></i>


- Kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học


dân tộc trên tất cả các phơng diện ngôn
ngữ và thể lo¹i.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>* Ghi nhớ (tr 80)</b>
<i><b>4.Củng cố - Dặn dị</b></i>


Những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>TUAÀN 6</b> <b> NS: 28/9/2010</b>


<b>Tiết 27</b> <b> ND: 30/9/2010</b>


Chị em Thúy Kiều



<i><b>(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>

<b>.</b>



- Thấy đợc tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của ND: khắc hoạ những nét riêng về nhan
sắc, tài năng, tính cách, số phận của Thuý Vân( TV), Thuý Kiều( TK) bằng bút pháp nghệ
thuật cổ điển.


- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong " Truyện Kiều": trân trọng và ca ngợi vẻ đẹp của con
ngời.


sản văn hố q giá của ơng, đặc biệt là "Truyện Kiều" ( TK).


<b>II. ChuÈn bÞ :</b>



<i><b>1. Giáo viên.</b></i>


Tác phẩm Truyện Kiều.


-tranh ảnh chị em Thúy Kiều


-Tích hợp: các đaọn trích trong truyện kiều.
<i><b>2 Học sinh:</b></i>


Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trÝch


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


? Hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du ?
? Tóm tắt Truyện Kiều ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ?
- yêu cầu câu trả lời cảu HS:


+ nêu được những nét chính về ND;


+tóm tắt truyện Kiều. Nêu được giá trị truyện Kiều.
- Gv nhận xét, ghi điểm


<i><b>3.: Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC


SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT



<b>HOẠT ĐỘNG 1 (5P): </b><i><b>Tìm hiểu vị trí, bố cục</b></i>
<i><b>đọan trích</b></i>


<i><b>? </b>Hãy cho biết vị trí của đoạn trích ?</i>


<i><b>+ </b></i><b>HS </b> độc lập trả lời, dựa vào chú thích trong
văn bản.


+GV chú ý đọc một số câu đầu đến đaọn trích


<i><b>?</b> Kết cấu của đoạn trích ?</i>


+HS: độc lập chia đoạn
+GV nhận xét, chia đoạn


GV: Hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc văn bản,
GV nhận xét.


<b>HOẠT ĐỘNG 2(30P): </b><i><b>Phân tích đoạn tríc</b>h<b> </b></i>


<i>? Nguyễn Du đã gợi tả khái quát vẻ đẹp của chị</i>
<i>em Thúy Kiều bằng hình ảnh ước lệ nào ?</i>


+HS dựa vầo văn bản


+GV: chú ý các từ ngữ <i>ảtố nga, mai cốt cách,</i>
<i>tuýết tinh thần..</i>


 Khi gợi tả vẻ đẹp chung của hai chị em Thuý



Kiều, Nguyễn Du dùng hình ảnh ước lệ "<i>Mai</i>
<i>cốt cách, tuyết tinh thần</i>" để gợi tả vẻ đẹp trong
trắng, thanh cao , duyên dáng của người thiếu
nữ .


I<b>. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>


- Vị trí đoạn trích : Nằm ở phần mở
đầu, giới thiệu gia cảnh nhà Vương
viên ngoại. (Câu 15-33)


<i>- Kết cấu đoạn trích : </i>


+ Bốn câu đầu : Giới thiệu khái quát
hai chị em Thúy Kiều.


+ Bốn câu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp
của Thuý Vân.


+ Mười hai câu ttheo : Gợi tả tài sắc
của Th Kiều.


+ Bốn câu cuối :Nhận xét chung về
cuộc sống của hai chị em Kiều Vaân.


<i><b>1.Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều </b></i><b></b>
<i><b>-Vân</b></i><b> :</b>


- Đầu lòng hai ả tố nga



- Mai cốt cách tuyết tinh thần
- Mười phân vẹn mười


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>? Tác giả đã dùng những hình tượng thiên nhiên</i>
<i>nào để gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân ?qua đó em</i>
<i>thấy vẻ đẹp của Thúy Vân hiện lên như thế nào?</i>


+HS: dựa vào văn bản


+GV: - Thúy Vân có vẻ đẹp cao sang, quý phái,
trang trọng. Vẻ đẹp ấy được so sánh với các
hiện tượng thiên nhiên : trăng, hoa, mây, tuyết,
ngọc.


<i>? Qua bức chân dung em thấy đưcợ ND đã có dự</i>
<i>cảm như thế nào về c/s của nàng sau này?</i>


=> Hòa hợp, êm đềm với xung quanh nên sẽ có
cuộc đời bình yên, suông sẻ


<i>? Khi miêu tả Thuý Kiều, tác giả cũng dùng hình</i>
<i>ảnh ước lệ, có gì khác so với miêu tả ThuýVân?</i>


+HS chú ý đến các từ ngữ: <i>sắc sảo, mặn mà,</i>
<i>hoa ghen, liều hờn..</i>


+GV phân tích vẻ đẹp của đôi mắt TK…


<i>? Vẻ đẹp của Kiều báo hiệu điều gì?</i>



+HS thảo luận


+GV:  Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít, dữ nhiều.
Chân dung Kiều cũng là chân dung mang tính
cách số phận.


<i>? Thuý Kiều có những tài gì </i>


+ HS dựa vào văn bản


+ GV: phân tích những tài năng của TK, đặc


<i><b>2. Vẻ đẹp Thúy Vân</b></i><b> :</b>


- Thúy Vân có vẻ đẹp cao sang, quý
phái, trang trọng. Vẻ đẹp ấy được so
sánh với các hiện tượng thiên nhiên :
trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc.


- Nguyễn Du dùng thủ pháp liệt kê,
từ ngữ miêu tả cụ thể, nghệ thuật so
sánh ẩn dụ để mtả Thúy Vân.


=> Hòa hợp, êm đềm với xung quanh
nên sẽ có cuộc đời bình n, sng sẻ.


<i><b>3. Vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều :</b></i>
<i><b>-Vẻ đẹp:</b></i>



+ <i>Hoa ghen, liễu hờn</i>


<i>+ Nghiêng nớc, nghiêng thành</i>


- Kiu đẹp tồn vẹn, cả về hình thể lẫn
tâm hồn, khơng có cái đẹp nào sánh kịp.
+ Sắc đành đòi một. hai - khẳng định
tuyệt đối sắc đẹp của Kiều đến mức độc
nhất vô nhị, không ai sánh nổi.


 Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít, dữ nhiều.
Chân dung Kiều cũng là chân dung
mang tớnh cỏch s phn.


<i><b>- Tài năng</b></i>


+ Thông minh trời phó.


+ Tồn diện: cầm kì thi hoạ (vẽ tranh,
làm thơ, ca hát, chơi đàn, sáng tác nhạc)
- Nhan đề "<i>Bạc mnh"</i>


Vì: Đó là bản nh¹c ghi l¹i tiếng lòng
của trái tim đa sầu, đa c¶m.


- Vậy vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của
cả sắc - tài - tình. Đúng là 1 giai nhân
tuyệt thế.


<i><b>4. Bèn c©u cuèi:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

biệt là tài đánh đàn đã nói lên một tấm lịng,
con tim đa sầu đa cảm.


? <i>Bốn câu thơ cuối?</i>


<i>? Cảm hứng nhân đạo của Ndu ?</i>


<i>? Bút pháp nghệ thuật của nguyễn Du ở đoạn này</i>
<i>có gì đặc biệt ?</i>


<b>HOẠT ĐỘNG (5P): </b><i><b>Hướng dẫn HS tổng kết </b></i>
<i><b>tiết học</b></i>


+HS đọc ghi nhớ: nội dung và nghệt huật trong
đoạn trích


+GV khắc sâu nội dung kiến thức.


LUYỆN TẬP:đọc thuộc lịng đoạn trích ( chính
xác, diễn cảm)


+Gv nhận xét (có thể cho điểm)


đứng đắn.


<i><b>5. Nghệ thuật</b></i>


-Ẩn dụ, nhân hố, ước lệ, sóng đơi, địn
bẩy làm nổi bật tài sắc vẹn tồn một


tâm hồn đa sầu đa cảm, ngầm dự báo
cuộc đời và số phận đầy sóng gió, tai
ương, bất hạnh, nghiệt ngã của Kiều.
nhằm tôn vinh tài năng của người phụ
nử.Nét nhìn nhân đạo của Nguyễn Du.
<b>III. TỔNG KẾT</b>


<b>* Ghi nhớ (SGK tr 83)</b>


<b>*********************</b>



<b>TUẦN 6</b> <b> NS: 29/10/2010</b>


<b>Tiết 28</b> <b> ND: 01/10/2010</b>


<b> </b>



<b>Cảnh ngày Xuân</b>



<i><b>( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du )</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- hiểu đợc nghệ thuật tả cảnh ngụ tình qua đoạn trích


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Tác phẩm Truyện Kiều. Bảng phô , phiÕu häc tËp.


<i><b>2. Häc sinh </b></i>


Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích. Soạn bài


<b>III. TIN TRèNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Đọc thuộc lòng, diễn cảm những câu thơ miêu tả TV vµ TK ?


- Vì sao khi tả TK, tác giả chú ý đến ánh mắt; còn khi tả TV ông lại chú ý tả khuôn mặt ?
+Yêu cầu HS trả lời đợc


- đọc thuộc lòng đoạn trích (chính xác, diễn cảm)


- Phân tích đợc vẻ đẹp và dụng ý nghệ thuật của tác giả trong đoạn trích.


<i><b>3. Bài mới </b></i>


Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về nghệ thuật miêu tả vẻ đẹp giai nhân tuyệt thế
của TK và TV. Trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu, phân tích bức tranh mùa xuân và
lễ hội Tiết Thanh minh, một bức tranh tuyệt đẹp, sống động…


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b> (8P<i><b>): Tìm hiểu vị trí, đại ý</b></i>
<i><b>và bố cục đoạn trích. </b></i>



- Hướng dẫn cách đọc ( Đọc giọng nhẹ nhàn,
diễn cảm, chú ý ngắt nhịp đúng theo thể thơ
lục bát )


- Giải thích một số từ Hán Việt


? <i>Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ?</i>
<i>Nêu đại ý của đoạn trích?</i>


<i>? Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu nội</i>
<i>dung từng phần ?</i>


<b>+HS </b> dựa vào văn bản nêu bố cục đoạn trích.
+ GV chia bố cục


-đoạn 1(4 câu đầu): khung cảnh ngày xuân
- đoạn 2 (8 câu tiếp): khung cảnh lễ hội tiết
Thanh minh.


-Đoạn 3 (còn lại): cảnh chị em Thúy Kiều du
xuân trở về.


<b>I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


- <b>Vị trí đoạn trích</b>: Phần đầu của tác
phẩm. Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý
Kiều.


- Miêu tả tiết thanh minh và cảnh chị em


Thuý Kiều du xuân.


- Chia làm 3 phần


- Bốn câu thơ đầu  Khung cảnh mùa
xuân.


- Tám câu thơ tiếp  Khung cảnh lễ hội
trong tiết thanh minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>HOẠT ĐỘNG 2 (28p</b><i><b>) phân tích đoạn trích</b></i>


+ HS đọc 4 câu thơ đầu


? <i>Mở đầu đoạn trích nhà thơ đưa chúng ta</i>
<i>đến khung cảnh gì</i> ?


( cảnh vật thiên nhiên của mùa xuân )


<i>? Cảnh thiên nhiên mùa xuân ở đây có gì</i>
<i>đáng chú ý ? ( từ ngữ, hình ảnh, màu sắc)</i>
<i>? Theo em bức tranh mùa xuân được nhà thơ</i>
<i>phát họa rỏ nét qua câu thơ nào ?</i>


<i>? Từ đó em có nhận xét gì về mùa xuân qua</i>
<i>bốn câu thơ này?</i>


- Gọi HS đọc tám câu thơ tiếp


<i>? Tám câu thơ này tác giả miêu tả cảnh gì?</i>


cảnh lễ hội của tiết thanh minh


<i>? Dưới ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du</i>
<i>khunh cảnh lễ hội được diễn tả qua những</i>
<i>dòng thơ nào? Tìm những từ ghép : Ghép</i>
<i>danh từ, ghép động từ, ghép tính từ trong</i>
<i>đoạn thơ này? Nêu dụng ý của những từ ghép</i>
<i>đó?</i>


+HS : chú ý tới các từ ngữ : từ láy, danh, động,
tính từ


<i>- Gần xa nơ nức yến anh</i>
<i>- Dập diều tài tử giai nhân </i>


<i>- Ngựa xe như nước áo quần như nêm</i>


 danh từ gợi sự đông vui, động từ khơng khí
rộn ràng náo nhiệt, tính từ gợi tâm trạng háo
hức của người đi hội )


<i>? </i>


<i>? Ngoài ra tác giả còn sử dụng một số biện</i>
<i>pháp nghệ thuật tu từ nào trong đoạn thơ</i>
<i>này ? </i>


<i>? Qua đó khunh cảnh lễ hội gợi lên như thế</i>
<i>nào ?</i>



<i>+</i> HS chú ý phân tích các tư ngữ thể hiện một
khơng khí nhộn nhíp, sống động của quang
cảnh lễ hội tiết Thanh minh qua các câu thơ
này.


<i><b>1. Bức tranh thiên nhiên tả cảnh ngày</b></i>
<i><b>xuân.</b></i>


- Ngày xuân con én đưa thoi…ngoài sáu
mươi  Gợi thời gian, không gian sống
động.


- Cỏ non…vài bông hoa


 Bức họa tuyệt đẹp về mùa xuân với
màu sắc hài hòa tuyệt diệu gợi lên vẽ đẹp
mùa xuân mới mẽ, tinh khơi, khống đạt,
trong trẻo nhẹ nhàng tinh khiết giàu sức
sống rất riêng.


<b>2.</b><i><b>Khung cảnh lễ hội của tiết thanh minh</b></i>


- <i>Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh</i>
<i>- Gần xa nô nức yến anh</i>


<i>- Dập diều tài tử giai nhân </i>


<i>- Ngựa xe như nước áo quần như nêm</i>


Với bút pháp miêu tả khắc họa khá rỏ


nét, kết hợp nghệ thuật ẩn dụ , hoán dụ, so
sánh đã làm cho khunh cảnh lễ hội tưng
bừng, nhộn nhịp , sống động có hồn và
gợi lên nét đẹp truyền thống văn hoá lễ
hội ngày xưa.


<i><b>3</b></i>. <i><b>Bức tranh thiên nhiên khi chị em</b></i>
<i><b>Thuý Kiều du xuân trở về.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+ HS đọc sáu câu thơ cuối


<i>? Câu thơ đầu đoạn này tả khunh cảnh gì?.</i>
<i>Âm điệu của đoạn thơ này như thế nào ?)</i>
<i>khung cảnh ở đây khác gì so với bốn câu thơ</i>
<i>đầu ?</i>


cảnh chiều xuân nhẹ nhàng , trầm lắng


<i>? Nghệ thuật nổi bật mà tác giả sử dụng ở đây</i>
<i>? </i>


<i>? Qua khung cảnh buổi chiều mùa xuân tạo</i>
<i>cho em cảm giác như thế nào</i>


Bâng khuâng xao xuyến, lặng buồn về một
ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về
điều sắp xảy ra đã xuất hiện cảnh ra về mở đầu
và tiếp nối cảnh gặp nấm mồ Đạm Tiên và
cảnh gặp gỡ chàng Kim Trọng.



<b>HỌAT ĐỘNG 3 (4P)</b> <i><b>Tổng kết</b></i>


? Qua đoạn trích mà ta vừa tìm hiểu. em hãy
nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
- Gọi HS trả lời, GV nhận xét chốt ý


_ Gọi HS đọc phần ghi nhớ


<b>III .LuyÖn tËp:</b>


1. Từ bức tranh "Cảnh ngày xuân" trong thơ
Nguyễn Du, em cảm nhận đợc những vẻ đẹp
nào của cuộc sống đang diễn ra?


<b>2.</b> Có ý kiến cho rằng bức tranh thơ trên của
Nguyễn Du rất dễ chuyển thành bức tranh của
đờng nét và màu sắc trong hội hoạ. Em có
đồng ý với nhận xét ny khụng? Vỡ sao.


hội) - Cảnh và ngời ít, tha, vắng.


- <i>Tà tà,thanh thanh, nao nao</i>: Từ láy sắc
thái cảnh và bộc lộ tâm trạng con ngời chị
em Kiều


Bõng khuâng xao xuyến, lặng buồn về
một ngày vui xuân đang còn mà sự linh
cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện cảnh
ra về mở đầu và tiếp nối cảnh gặp nấm mồ
Đạm Tiên và cảnh gặp gỡ chàng Kim


Trọng.


<b>II. TỔNG KẾT</b>


- Phơng thức miêu tả kết hợp các yếu tố tự
sự. Sử dụng nhiều từ ghép, từ láy, biện
pháp tu từ so sánh, ẩn dụ. Đoạn thơ là bức
tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tơi đẹp,
trong sáng. (h/s đọc ghi nhớ SGK)


- Thiên nhiên tơi đẹp.


- Con ngời thân thiện, hạnh phúc.


<i><b>4) Củng cố- dặn dò</b></i>


- Qua đoạn trích Cảnh ngày xuân, em còn thấy thêm những tài năng nào của ND ngoài tài
năng miêu tả nhân vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>TUAN 6</b> <b> NS: 29/10/2010</b>


<b>Tiết 29; tiếng Việt</b> <b> ND: 01/10/2010</b>


<b>THUẬT NGỮ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> 1.Kiến thức... -. Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm của nó.</b>
<b> 2. Kĩ năng... Biết sử dụng chính xác thuật ngữ.</b>


<b> 3. Thái độ... Tự giác , tích cực trong học tập </b>


<b> II. Chuấn bị:</b>


GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học
HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi


<b>III. TIN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.: Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<i>Câu 1:</i> Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng. Từ vựng của một ngơn ngữ có thể khơng thay
đổi đợc khơng ?


<i>C©u 2</i>: GV dïng b¶ng phơ.


? Thế nào là cách cấu tạo từ ngữ mới ?


A. Chủ yếu là dùng hai từ ngữ có sẵn ghép lại với nhau.
B. Phải dựa vào từ ngữ có sẵn nhiều lớp nghĩa hoàn toàn mới.


C. Phải chuyển lớp nghĩa ban đầu của từ này sang một lớp nghĩa đối lập.
D. Kết hợp cả B và C.


* Định hướng trả lời.


+HS nêu vắn tắt quá trình phát triển từ vựng (bằng sơ đồ càng tốt), nêu nhận xét
Chọn câu trả lời đúng.


+GV: nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới .</b>



<b>Giới thiệu bài: trong </b> văn bản đưcợ dùng trong lĩnh vực khoa học công nghệ chúng ta
thường thấy những từ ngữ chỉ được dùng duy nhất để giải thích một khái niệm nào đó, đó
chính là thuật ngữ…


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ


HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (10P): </b><i><b>Tìm hiểu khái niệm</b></i>
<i><b>thuật ngữ : Thuật ngữ là gì?</b></i>


<i>? Nếu một em bé hỏi nước là gì, muối là gì, thì</i>
<i>em sẽ chọn cách nào trong cách giải thích( a,</i>
<i>b SGK ). Hay cách giải thích nào nêu đặc tính</i>


<b>I. THUẬT NGỮ LÀ GÌ ?</b>


1.Ví dụ <i><b>So sánh hai cách giải thích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>bên ngồi, cách giải thích nào nêu đặc tính</i>
<i>bên trong của muối và nước? </i>


+HS thảo luận trả lời câu hỏi


+GV hướng dẫn Cách giải thích nghĩa của từ
thơng thường, dựa trên cơ sở kinh nghiệm có
tính chất cảm tính.


(b )Cách giải thích nghĩa của từ dựa trên cở


sở nghiên cứu khoa họcThuật ngữ


? <i>Cách giải thích nào khơng thể hiểu được nếu</i>
<i>thiếu kiến thức về hoá học?</i>


<b>GV chốt ý:</b> Cách giải thích (a) là cách giải
thích thơng thường. Cách giải thích (b) là cách
giải thích của thuật ngữ


- Gọi HS đọc mục 2 (SGK trang 88) trả lời câu
hỏi


<i>? Em đã học những những định nghĩa này ở</i>
<i>bộ môn nào?</i>


+ HS độc lập trả lời


<i>? Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được</i>
<i>dùng trong loại văn bản nào?</i>


- Gọi HS trả lời


- <b>GV chốt lại</b>: các từ thạch nhủ, ba-dơ


ẩn dụ, phân số thập phân gọi là thuật ngữ.Vậy
em hiểu thế nào là thuật ngữ ?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nêu vài thuật ngữ
thường dùng? (ví dụ trong các bộ mơn lịch sử,
tốn học, vật lí, văn học…



<b>HOẠT ĐỘNG 2( 10P):</b><i><b>Đặc điểm thuật ngữ</b></i>


? <i>Những thuật ngữ trong mụcI.2 cịn có nghĩa</i>
<i>nào khác khơng? (khơng)</i>


+ HS khơng có nghĩa nào khác


<i>? như vậy qua vD 1 em rút ra đặc điểm nào</i>
<i>của thuật ngữ?</i>


+HS độc lập rút ra đặc điểm thứ nhất của thuật
ngữ: có tính đơn nghĩa.


+ GV treo bảng phụ có từ: <i>Trái tim</i>


-Nghĩa gốc: Bộ phận của cơ thể người có chức
năng tuần hoàn máu


- Cách giải thích (b )Cách giải thích
nghĩa của từ dựa trên cở sở nghiên cứu
khoa họcThuật ngữ


<i><b>* Đọc những định nghĩa sau trả lời câu</b></i>
<i><b>hỏi.</b></i>


- Thạch nhũ Môn địa lý
- Ba-dơ  Mơn hố học
- Ẩn dụ Mơn ngữ văn



- Phân số thập phân Mơn tốn


Được dùng chủ yếu trong loại văn bản
khoa học công nghệ


<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i> ( SGK trang88)


<b>II.</b> <b>ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ.</b>


<i><b>1. Xét những thuật ngữ trong mụcI.2 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Nghĩa chuyển: Chỉ biểu tượng bộc lộ tình
cảm, tình yêu <i>“ Miền nam trong trái tim tơi”</i>
- a.Khơng có sắc thái biểu cảmThuật ngữ
- b. Có sắc thái biểu cảmKhơng phải là thuật
ngữ


?<i>Qua tìm hiểu câu hỏi 1 và ví dụ.Em hãy rút</i>
<i>ra kết luận nghĩa của từ ngữ thông thường,</i>
<i>nghĩa của thuật ngữ ?</i>


( Từ ngữ thơng thường có nhiều nghĩa, Từ
ngữ thuật ngữ chỉ có một nghĩa và có tính
chính xác)


- Gọi HS đọc mục 2 ( SGK)


<i>? Cho biết trong hai ví dụ sau, ví dụ nào từ</i>
<i>muối có sắc thái biểu cảm?</i>



<i>? Vậy thuật ngữ có đặc điểm gì?</i>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ


<b>+GV kết</b> luận, khắc sâu kíến thức.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 (20P):</b> <i><b>Luyện tập</b></i>


- Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Điền thuật ngữ vào ô trống


-Hoạt động nhóm (Cho các nhóm làm mỗi
nhóm làm câu 3 )


- Các nhóm cử đại diện lên trình bày , các
nhóm khác nhận xét , GV nhận xét chốt lại
<i>bài tập 2</i>


<i>? Trong đoạn trích này điểm tựa có dùng như</i>
<i>thuật ngữ khơng? Nó có ý nghĩa gì?</i>


(Thuật ngữ vật lý điểm tựa có nghĩa là điểm cố
định của một địn bẩy, thơng qua đó lực tác
động được truyền tới lực cản )


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3


? Trường hợp nào “ hỗn hợp” được dùng như
thuật ngữ, Trường hợp nào “ hỗn hợp” được
hiểu theo nghĩa thông thường?





-Gọi HS làm bài tập 4


<i><b>2.Xét ví dụ</b></i>


a. <i>“muối”</i> khơng có sắc thái biểu cảm
b. <i>“muối”</i> có sắc thái biểu cảm


<i><b>3. Ghi nhớ 2:</b></i> (SGK trang89)


<b>III.LUYỆN TẬP:</b>
<i><b>1. Bài tập 1</b></i>


Lực( vật lý), xâm thực(địa lý), phản ứng
hoá học(hoá học), Trường từ vựng (ngữ
văn),thụ phấn( sinh học),lưu lượng(địa lý)
trọng lực( vật lý), khí áp(địa lý), đơn
chất(hoá học), thị tộc phụ hệ( lịch sử),
đường trung trực( tốn) .


<b>2. Bài tập 2</b>


Khơng được dùng như một thuật ngữ. Ở
đây, điểm tựa chỉ nơi làm chổ dựa chính


<b>3. Bài tập 3</b>


a. Trường hợp được dùng như thuật ngữ
b. Trường hợp được hiểu như nghĩa thông


thường


- Thức ăn hỗn hợp, đội quân hỗn hợp


<b>4. Bài tập 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Định nghĩa thuật ngữ cá có gì khác với
nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường?
- Gọi HS làm, gọi HS nhận xét. GV nhận xét
sửa chửa những sai sót


b. Theo cách gọi thơng thường, chúng ta
gọi tên bằng trực giác. Vì thấy mơi trường
của(cá voi, cá heo, cá sấu) sống ở dưới
nước


Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học, công nghệ, thường được
dùng trong các văn bản khoa học, cơng
nghệ.


<b>4. - Củng co-á Dặn dò </b>


Thuật ngữ là gì ? Cho Ví dụ ?Đặc điểm của Thuật ngữ ?
Làm BT 4,5.Soạn bài"Miêu tả trong văn bản tự sự".


********************



<b>TUAÀN 6</b> <b> NS: 30/09/2010</b>



<b>Tiết 30; Tập làm văn</b> <b> ND: 02/102010</b>


TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Đợc củng cố, ôn tập các kiến thức về VB thuyết minh.


- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu
văn, từ ngữ, chính tả.


<b> II/ Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên:


Bi TLV ó chm im, nhận xét của HS .
2. Hc sinh:


Xem trớc những yêu cầu của tiết trả bài trong SGK


<b> III/ TIN TRèNH LấN LP:</b>
<i><b>1. n định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


Giới thiệu yêu cầu của tiết trả bài…..
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ


HỌC SINH



NỘI DUNG CẦN ĐẠT
<b>HOẠT ĐỘNG 1 (10P</b><i><b>) Nêu lại đề. Tìm</b></i>


<i><b>hiểu, phân tích, tìm ý, lập dàn ý đề bài</b></i>


<i>- Đối tượng cần thuyết minh đề bài này là</i>
<i>gì?</i>


<b>I. ĐỀ BÀI.</b>


Đề 1:Thuyết minh về một giống vật nuôi
quen thuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>? Nội dung cần thuyết minh có mấy luận</i>
<i>điểm?</i>


<i>?Đề bài này thuộc đề loại nào trong văn</i>
<i>huyết minh? </i>


- <i>Để cho bài văn thuyết minh sinh động ,</i>
<i>hấp dẫn khi viết cần kết hợp những yếu tố</i>
<i>nào?</i>


<i>- Cho HS nhắc lại khái quát dàn ý cơ bản</i>
<i>của văn thuyết minh?</i>


+HS có thể chọn đối tượng thuyết minh cho
phù hợp (VD: con trâu..)



<b>HOẠT ĐỘNG 2 (20P)</b>. <i><b>Nhận xét bài làm</b></i>
<i><b>của HS</b></i>


- GV nhận xét khái quát nội dung, cách
thức, phươ<b>.</b>


<i><b> ưu điểm</b></i><b>:</b>


Đại đa số bài viết nắm được thể loại của
kiểu bài thuyết minh. Nắm được phương
pháp làm bài. Cụ thể là đã làm nổi bật vai
trò tác dụng của con trâu ở làng quê. Biết
kết hợp các yếu tố nghệ thuật.Một số bài có
khả năng diễn đạt tốt, ý rõ ràng, chử viết
đẹp, đầy đủ ý, bố cục chặt chẻ.


<i><b>Nhựơc điểm:</b></i>GV nêu những nhược điểm cụ


thể của HS trong bài viết (cụ thể )


Vẫn còn một số bài chưa nắm chắc phương
pháp làm bài văn thuyết minh nên khi viết
còn lúng túng trong khi triển khai các luận
điểm và có một số bài thiên về tả ng pháp.
- GV lấy những dẫn chứng cụ thể để HS
thấy rõ. Sửa các lỗi cho HS


Một số bài: đỉểm 2-3…


quen thuộc.



<b>I</b>


<b>I. DÀN Ý </b>( như tuần 3 )


Con trâu ở làng quê Việt NamVai trò,
tác dụng của con trâu ở làng quê


Các luận điểm của bài này:
+ Con trâu đối với nhà nông
+ Con trâu trong lễ hội


+ Con trâu trong thực phẩm, trong mỹ nghệ
+Con trâu với tuổi thơ


Thuyết minh những con vật quen thuộc.
Trình bày, giải thích, miêu tả, biểu cảm…


<b>III. Nhận xét</b>.


<i><b>1. ưu điểm:</b></i>


Đại đa số bài viết nắm được thể loại của
kiểu bài thuyết minh. Nắm được phương
pháp làm bài. Cụ thể là đã làm nổi bật vai
trò tác dụng của con trâu ở làng quê. Biết
kết hợp các yếu tố nghệ thuật.Một số bài có
khả năng diễn đạt tốt, ý rõ ràng, chử viết
đẹp, đầy đủ ý, bố cục chặt chẻ.



<i>2. <b>Nhựơc điểm:</b></i>


Vẫn còn một số bài chưa nắm chắc phương
pháp làm bài văn thuyết minh nên khi viết
còn lúng túng trong khi triển khai các luận
điểm và có một số bài thiên về tả cảnh
* <b>Về hình thức</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>HOẠT ĐỘNG (10P)</b> <i><b>Trả bài viết cho</b></i>
<i><b>HS.Cho HS trao đổi bài cho nhau để so</b></i>
<i><b>với dàn bài, sửa những sai sót trong bài</b></i>
<i><b>viết để cùng nhau rút kinh nghiệm</b></i>


- Nêu cụ thể điểm của lớp. lấy điểm vào sổ
- Đọc bài làm tốt, xuất sắc


b<b>. Dùng từ</b>: Chưa chính xác,cịn lặp từ,
chưa sát nghĩa, không phù hợp với vân cảnh
cụ thể


d.<b>Câu:</b> Diễn đạt lúng túng sai cú pháp


<b>IV. Trả bài</b> ( cho HS trao đổi bài với nhau
để rút kinh nghiệm, sửa sai sót )


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- GV: Gọi học sinh nhắc lại các yêu cầu của bài làm.
- Rút kinh nghiệm cho bài làm sau.



- Soạn bài “Kiều ở Lầu Ngưng Bích”(Xác định thời gian, khơng gian, tâm trạng của
Kiều; chú ý nghệ thuật tả cảnh ngụ tình).


<b>*********************</b>



<b>TUẦN 7</b> <b> NS: 03/10/2010</b>


<b>Tiết 31; Văn bản</b> <b> ND: 05/10/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Kiều ở lầu Ngưng Bích



<i><b> </b></i>

<i><b>( Trích Truyện Kiều )- Nguyễn Du</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Tả ngoại hình để làm nổi bậtbản chất
xấu xa của Mó Giỏm Sinh


-.Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, cảm thơ nghƯ tht


<b>.- GD cho HS sự căm ghét đối với những kẻ làm giàu trên thân phận những ngời ph n</b>


<b>II.Chuẩn bị :</b>


<i><b>1. Giỏo viờn . </b></i>


Tác phÈm Trun KiỊu, tranh ảnh liên quan ; B¶ng phơ
<i><b>2. HS: </b></i>


Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích. ; Soạn bài



<b>III. TIN TRèNH LấN LP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp. </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


? Đọc thuộc đoạn trích <i>“Cảnh ngày xuân”</i> ? Nêu bức tranh thiên nhiên mùa xuân?
- Yêu cầu:


+HS đọc diễn cảm đoạn trích .


Bức tranh mùa xuân tuyệt đẹp: Màu sắc cỏ non trải rộng làm nền, hoa lê trắng điểm xuyết
gợi sự hài hòa, tinh khiết, mới mẻ, sống động có hồn.


+GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới </b></i>


Giới thiệu : Ngòi bút của Nguyễn Du hết sức tinh tế khi tả cảnh cũng như khi ngụ tình .Mỗi
biểu hiện của cảnh phù hợp với từng trạng thái của tình. Điều ấy được biểu hiện cụ thể qua
đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1.</b>(5P)<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung</b></i>


- Hướng dẫn cách đọc cho học sinh



<i>? Hãy cho biết vị trí đoạn trích đoạn trích?</i>
<i>Tìm đại ý, bố cục của đoạn trích ?</i>


-Nằm phần thứ hai của tác phẩm “ Gia biến
và lưu lạc” Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa
Kiều, Kiều bị nhốt ở lầu xanh ( Từ câu
10331054


<b>I.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<i><b>*.Vị trí đoạn trích</b></i>


Nằm phần thứ hai của tác phẩm “ Gia


biến và lưu lạc” Sau đoạn Mã Giám


Sinh lừa Kiều, Kiều bị nhốt ở lầu xanh


( Từ câu 1033

1054)



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+HS tóm tắt lại phần trước.


+ GV tóm tắt lại từ khi TK bán mình chuộc
cha đến khi ở lầu NB.


?<i>Đoạn trích nêu lên vấn đề gì ? Đọan trích</i>
<i>có kết cấu như thế nào?</i>


+HS dựa vào văn bản, bài soạn trả lời.
+GV: nêu đại ý, bố cục đoạn trích.


Bố cục 3 phần




a- 6 câu đầu: Hồn cảnh cơ đơn


b- 8 câu tiếp: Nỗi thương nhớ người yêu và
cha mẹ.


c- 8 câu cuối. Tâm trạng đau buồn lo âu của
Kiều thể hiện qua cảnh vật


<b>HOẠT ĐỘNG 2 (27</b><i><b>): Phân tích đoạn</b></i>
<i><b>trích</b></i>


.


<i><b>?</b> Khung cảnh thiên nhiên qua 6 câu thơ</i>
<i>đầu được nhìn qua con mắt của Kiều như</i>
<i>thế nào?</i>


( khơng gian, hồn cảnh của Kiều)


<i>? Hai chữ “khóa xuân” gợi cảnh gì ở</i>
<i>Kiều</i>?


+HS độc lập trả lời


+GV mở rộng Hai chữ <i>"khóa xuân"</i> cho


thấy thực chất Kiều bị giam lỏng ở lầu
Ngưng Bích.


<i><b>?</b> Hình ảnh “mây sớm đèn khuya” gợi tính</i>


<i>chất gì của thời gian? Cùng với hình ảnh</i>
<i>“tấm trăng gần”diễn tả tình cảnh Thúy</i>
<i>Kiều như thế nào?</i>


 (Không gian mênh mông hoang vắng
Kiều cảm thấy lẽ loi cô đơn. Từ trên cao,
lầu Ngưng Bích trở nên trơ trọi càng khiến
con người càng lẻ loi cô đơn .


Cụm từ <i>“ Mây sớm đèn khuya</i>” gợi thời
gian tuần hồn khép kín . Tất cả giam hãm
Kiều, càng khắc sâu nỗi cơ đơn – GV phân
tích vẻ đẹp của lầu NB qua cái nhìn đầy
tâm trạng của Kiều:


Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích



<i><b>*Bố cục</b></i>

<i> 3 phần</i>



a- 6 câu đầu: Hoàn cảnh cơ đơn, cảnh lầu
Ngưng Bích


b- 8 câu tiếp: Nỗi thương nhớ người yêu và
cha mẹ.


c- 8 câu cuối.


Tâm trạng đau buồn lo âu của Kiều thể hiện
qua cảnh vật.



<i><b>1-Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Thúy</b></i>
<i><b>Kiều</b>:</i>


-.Không gian mênh mông, hoang vắng. Con
người lẻ loi cô đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

“<i>mây sớm đèn khuya</i>


<i>Non xa, tấm trăng gần ở chung</i>
<i>Cát vàng, bụi hồng…”</i>


<i>? Nghệ thuật?</i>


 tả thực kết hợp với ước lệ tượng trưng:
cảnh vật thơ mộng, lung linh nhưng buồn
Tâm trạng Kiều


<i><b>*Phân tích nỗi lịng của Kiều</b></i>


-GV cho hs đọc 8 câu tiếp


<i><b>?</b> Lời đoạn thơ của ai ? Nghệ thuật độc</i>
<i>thoại có ý nghĩa gì?</i>


<i> (</i> Độc thoại nội tâm của kiều)


<i>? Trong cảnh ngộ này Kiều đã tưởng nhớ</i>
<i>đến những ai ?Ai trước? Ai sau? Có hợp lí</i>
<i>khơng ? vì sao?</i>



+HS thảo luận nhanh.


+ GV chú ý giảng chi tíết- Kiều nhớ đến
Kim Trọng trước , cha mẹ sau.Phù hợp với
qui luật tâm lí.


<i>? Nỗi nhớ Kim Trọng được diễn tả như thế</i>
<i>nào ? Tại sao Kiều lại nhớ sâu sắc đến</i>
<i>thế ? </i>


<i><b>Giáo viên bình</b></i> : Nhớ người yêu là nhớ kỷ


niệm đêm thề nguyền dưới trăng “Trăm
năm thề chẳng ơm cầm thuyền ai”Kiều coi
mình là kẻ lỗi hẹn phụ tình Kiều tưởng
tượng kim Trọng vẫn chưa hay biết gì, vẫn
trơng chờ tin tức của nàng mà uổng cơng vơ
ích. Tấm lịng son của Kiều luôn nhớ về
Kim Trọng. Cũng có thể tấm lòng trong
trắng của Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao
giờ mới gột rửa được. Kiều thật đau đớn xót
xa


<i>? Cũng là nỗi nhớ nhưng cách nhớ khác</i>
<i>nhau và cách thể hiện khác nhau. Nỗi nhớ</i>
<i>cha mẹ có gì khác so với nỗi nhớ người</i>
<i>yêu? Giải thích các thành ngữ?</i>


-Thành ngữ : quạt nồng ấp lạnh
Điển cố : sân Lai … gốc tử



<i>? Em có nhận xét gì về tấm lịng của Kiều</i>


->Nghệ thuật: đối lập tả thực kết hợp với
ước lệ tượng trưng: cảnh vật thơ mộng, lung
linh nhưng buồnTâm trạng Kiều


<i><b>2- Nỗi lòng thương nhớ người thân, người</b></i>
<i><b>yêu</b></i>:


a<i>)<b>Nhớ Kim Trọng :</b></i>


<b>-</b><i>Tưởng người dưới nguyệt…rày trông mai</i>
<i>chờ</i>


Nhớ đêm thề nguyềnTưởng tượng Kim
Trọng đang chờ đợi vô vọng


Diễn tả nổi đau đớn xót xa, khẳng định
tấm lịng thuỷ chung của nàng


b) <i><b>Nhớ cha mẹ:</b></i>


-Xót người tựa cửa
-Quạt nồng ấp lạnh
-Sân Lai , gốc tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>qua nỗi nhớ cha mẹ ?</i>


( Kiều xót xa cha mẹ tuổi già sức yếu, ln


trơng ngóng mình,cha mẹ khơng ai chăm
sóc, phụng dưỡng ->lịng hiếu thảo )


<b>? </b>qua đó em thấy TK là một người như thế
nào?


 thủy chung, hiếu thảo, giàu lịng vị tha
(trong hồn cảnh này nàng là người đáng
thương nhất nhưng Kiều đã quên đi nỗi đau
của bản thân thể hiện một tấm lòng vị tha,
nhân hậu,,,…


<i><b>* Nỗi buồn của Kiều</b></i>


-Nỗi buồn ban đầu từ cảnh mà dội vào lòng
người, bây giờ là nỗi buồn từ lòng người mà
đi ra.Em hãy đọc 8 câu cuối.


<i>? Cảnh là cảnh thực hay hư ?Mỗi cảnh vật</i>
<i>đều có nét riêng đồng thời lại có nét chung</i>
<i>để diễn tả tâm trạng Kiều.</i>


<i>Em hãy phân tích từng cảnh.</i>


+HS: phân tích cảnh vật, tâm trạng


- 8 câu cuối là thực cảnh mà cũng là tâm
cảnh. Mỗi cảnh gợi một nỗi buồn khác
nhau. Cảnh được nhìn qua tâm trạng của
Kiều theo quy luật :



<i>“ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”</i>
Cảnh từ xa đến gần, từ nhạt đến đậm cũng
như nỗi buồn từ man mác đến lo âu ,kinh sợ
,bế tắc tuyệt vọng.


<b>)</b>


<i>? Nhận xét về cách dùng điệp ngữ “ Buồn</i>
<i>trơng” .Cách dùng điệp ngữ góp phần diễn</i>
<i>tả tâm trạng Kiều như thế nào?</i>


+HS Thảo luận nhóm, trình bày, bổ sung…
+GV: Điệp ngữ <i>“buồn trơng”</i> mở đầu câu
thơ liên kết 4 cặp lục bát,4 cảnh. <i>“Buồn</i>
<i>trơng</i>” là buồn mà nhìn xa ,trơng ngóng một
cái gì mơ hồ sẽ đến làm đổi thay hiện tại
nhưng trông mà vô vọng .


Điệp ngữ kết hợp với các từ láy, hình ảnh
đứng sau diễn tả những nỗi buồn khác nhau,
ngày càng dâng cao.Tạo âm hưởng trầm
buồn, trở thành điệp khúc của đoạn thơ cũng


hiếu thảo.


<i><b>3- Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng:</b></i>


- “<i>buồn trông”</i>  nỗi buồn, âm hưởng trầm
buồn



-Thấp thoáng cánh buồm
 Nhớ quê nhà
-Hoa trôi man mác


Thân phận lưu lạc
-Nội cỏ rầu rầu


Cuộc sống vơ vị tẻ nhạt
-Gió cuốn mặt duềnh


 Dự cảm tai hoạ sẽ ầp xuống


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

là điệp khúc tâm trạng.


 Nỗi nhớ cha mẹ, nhớ quê hương, nhớ
người yêu, xót xa duyên phận của chính
nàng.Cảnh được nhìn từ xa, giàu màu sắc từ
nhạt đến đậm, âm thanh từ tỉnh đến động
diễn tả nổi buồn man mác, mông lung, lo âu
như dự cảm giông bao nổi lên xô đẩy, vùi
dập cuộc đời Kiều


<b>HOẠT ĐỘNG 3(8p): </b><i><b>tổng kết nội dung,</b></i>
<i><b>nghệ thuật đọan trích</b></i>


<i>? Em nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn</i>
<i>trích?</i>


<i>? Tình cảm của Nguyễn Du dành cho Thuý</i>


<i>Kiều như thế nào?</i>


- HS đọc ghi nhớ


<b>Luyện tập ( </b>Trang 96)


<b>III. TOÅNG KẾT</b>


<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i> Tả cảnh ngụ tình.


<i><b>2.Nội dung</b></i>: Tác giả cảm thương cho tình


cảnh của Thúy Kiều, ca ngợi vẻ đẹp thủy
chung nhân hậu của nàng.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò</b></i>


Hồn cảnh của Kiều? Nỗi nhớ của Kiều ?
Tâm trạng của Kiều ?


Học thuộc đoạn trích.


Chuẩn bị bài " Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự".


<b>*********************</b>



<b>TUAÀN 7</b> <b> NS:04/10/2010</b>


<b>Tiết 32; </b><i><b>Tập làm văn</b></i> <b> ND: 06/102010</b>



<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>-Thấy đợc vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con ngời trong VB tự sự.</b>
<b>-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong VB.</b>


<b>- Tù gi¸c , tÝch cùc trong häc tËp </b>


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>1.Giáo viên: </b></i>


Đoạn văn mẫu, bảng phụ, phiếu học tập .


tích hợp: văn tự sự, các văn bản đã học.
<i><b>2. HS:</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>. </i>
<i>? Thế nào là một văn bản tự sự.</i>


<i>? Những yếu tố đan xen trong văn bản tự sự?</i>


<b>+HS </b>nờu li những đặc điểm chính của văn bản tự sự
+GV: nhận xét, ghi điểm


<i><b>3. Bài mới .</b></i>



<i><b>Giới thiệu :</b></i>Trong thực tế rất ít có một kiểu văn bản nào thuần nhất. Thường ln có sự
kết hợp đan xen giữa các phương thức biểu đạt, trong đó có một phương thức chính. Tự
sự là phương thức chủ đạo, chính yếu tố mà các nhà văn thường vận dụng để phản ảnh
tái hiện hiện thực. Tự sự lấy kể việc, trình bày diễn biến của sự việc là chính, nhưng bao
giờ cũng kết hợp với miêu tả, có khi cả thuyết minh và nghị luận nữa. Hơm nay chúng ta
tìm hiểu kĩ năng vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (20p) : </b><i><b>Tìm hiểu yếu tố miêu</b></i>
<i><b>tả trong văn bản tự sự</b></i>


Hoạt động1



* Ví dụ: đoạn trích (SGK tr 91)
- 2 HS đọc VD.


+HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
trong sgk, cử đại diện trình bày.


+GV : hướng dẫn điều khiển thảo luận
<i>? Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?</i>
-> Trận đánh đồn Ngọc Hồi.


<i><b>? Sự việc ấy đã diễn ra như thế nào?</b></i>


- Sù viƯc diƠn ra:



1. Vua Quang Trung cho ghép ván lại, cứ mời
ng-ời khiêng một bức rồi tiến sát đồn Ngọc Hồi.
2. Quân Thanh bắn ra, khơng trúng ngời nào sau
đó phun khói lửa.


3. Quân của vua Quang Trung khiêng ván nhất tề
xông lên mà đánh.


4. Quân thanh chống đỡ không nổi, tớng nhà
Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân
Thanh đại bại.


<i>? Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện</i>


<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>
<b>TRONG VĂN BẢN T S</b>


<i><b>1.Vớ duù:</b></i>


Đoạn trích ô Hoàng Lê nhất thống chí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>(làm gì) như thế nào?</i>


-> Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu
trí, oai phong.


<i>? Hãy chỉ ra các chi tiết MT trong đoạn trích?</i>
<i>Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng</i>
<i>nào?</i>



+ “<i>Nhân có gió bấc… làm hại mình”</i>


<i>+ “Qn Thanh chống khơng nổi …mà chết”</i>
<i>+ “Quân Tây Sơn thừa thế…lung tung”</i>
Làm nổi bật quân Thanh và quân Tây Sơn.
<i>?Bạn kể lại ND đoạn trích với 4 sự việc (SGK</i>
<i>tr91) đã được chưa, vì sao?</i>


-> Mới chỉ là liệt kê các sự việc diễn ra theo trình
tự thời gian và mới chỉ trả lời được câu hỏi “việc
gì đã xảy ra” chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa
sử dụng yếu tố miêu tả.


=> Câu chuyện khô khan, không sinh động.
<i>? Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai trị</i>
<i>ntn đối với VB tự sự?</i>


+Hs: Nªu nhËn xÐt, đọc ghi nhớ.


+Gv: Chèt.khắc sâu nội dung kiến thức


<b>HOẠT ĐỘNG2</b>

(20p) Hướng dẫn luyện


<i><b>tập</b></i>



+ HS làm bài tập: theo nhóm
+cử đại diện trình bày.


+GV sừa, khắc sâu nội dung kiến thức



<i><b>2.Bài tập 2: </b></i>



2<i><b>. Ghi nh</b><b>ớ</b></i><b>: ( SGK trang92 </b>

<b>)</b>



Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ
thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và
sự việc có tác dụng làm cho câu
chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh
động.


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài tập 1</b>: SGK tr 92.
- Th Vân


“<i>Mây thua…màu da”</i>
<i> “Khuôn trăng đầy đặn nét</i>
<i>ngài nở nang</i>


<i> Hoa cười ngọc thốt…”</i>
- Thuý Kiều


“<i>Làn thu thuỷ…</i>


<i> …Liễu hờn kém xanh”</i>
- Tả cảnh:


- “<i>Cỏ non xanh tận chân trời</i>


<i> Cành lê trắng điểm một</i>


<i>vài bông hoa</i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

-Yêu cầu nội dung đoạn văn:


+Văn tự sự: Chị em Thúy Kiều đi chơi trong
buổi chiều thanh minh.


+Giới thiệu khung cảnh chung và chị em Thúy
Kiều đi hội


+Tả thiên nhiên cánh đồng


+Tả lễ hội (không khí mùa xuân)


+Cảnh con người trong lễ hội (diễn biến, sự
việc)


+Cảnh ra về.


=> VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất
thơ

.



<i><b>Bài tập 3:</b></i>


-u cầu thuyết minh cần giới thiệu
những đặc điểm gì?


-Giới thiệu chung hai chị em: nguồn
gốc nhân vật, vẻ đẹp chung như thế
nào?



-Mỗi nhân vật em sẽ chọn những chi
tiết nào?


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò</b></i>


-Vai trị của yếu tố miêu tả trong Văn bản tự sự trong một số văn bản đã học…


-Chuẩn bị bài "Trau dồi vốn từ".


<b>*******************</b>



<b>TUAÀN 7</b> <b> NS:05/10/2010</b>


<b>Tiết 33; </b><i><b>Tiếng Việt</b></i> <b> ND: 07/102010</b>


TRAU DỒI VỐN TỪ


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Thấy đợc vai trò của việc trau dồi vốn từ trong nói, viết và phát triển các năng lc t duy,
giao tip.


- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ trong giao tiếp và viết VB.
-Tự giác , tích cực trong häc tËp


<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


B¶ng phơ, phiếu họ tập, tìm thêm một số ví dụ về trau dồi vốn từ.


<i><b>2. Hc sinh</b></i>


Đọc và tìm hiểu trớc nội dung tiết học, nhất là các ý kiến ở mục I, II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>2. Kiểm tra bài cu.õ </b></i>


<i>- Câu hỏi: Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc</i>
<i>lính vực Lịch sử.</i>


+HS trả lời theo bài thuật ngữ đã học; tìm 5 thuật ngữ trong bộ môn lịch sử (cổ đại, tư sản,
nguyên thủy…)


+ GV: nhận xét, ghi điểm


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b>Giới thiệu :</b></i> Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những
suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng, và
có vốn từ phong phú. Do đó trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng. Hôm nay chúng ta tìm
hiểu các hình thức trau dồi vốn từ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC</b>


<b>SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (10P): </b><i><b>Hướng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>mục1</b></i>


<b>* VD 1</b>: (SGK/99, 100)


+hs đọc bài sgk,


<i>?Cho biết T/g Phạm Văn Đồng muốn nói gì?</i>
->Muốn làm rõ 2 ý:


1. TiÕng ViƯt là một ngơn ngữ có khả năng rất


lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết.
2. Muốn phát huy khả năng tối đa của TiÕng


ViÖt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn


ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.


<i><b>? Vậy qua ví dụ này chúng ta rút ra đợc nhận xét</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>* VD 2</b>: (SGK/100)


<i>? Xác định lối diễn đạt trong những câu sau:</i>
a, Thừa từ đẹp về thắng cảnh: Cảnh đẹp


b, Sai từ dự đốn: vì dự đốn: “đốn trước tình
hình sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay
bằng từ ước đoán, phỏng đoán.


c, Sai từ <i>đẩy mạn</i>h: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát


<b>I. RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG</b>
<b>NGHĨA CỦA TỪ VAØ CÁCH</b>


<b>DÙNG TỪ</b>


1.VD 1:


- Tiếng Việt rất giàu đẹp


- Muốn phát huy tốt khả năng tiếng
Việt ta phải trau dồi vốn từ.


2.VD 2<b>: </b>


a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều
thắng cảnh.


b. Các nhà khoa học <i>ước đoán</i>
<i> ( phỏng đoán</i>)….


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mơ: <i>mở</i>
<i>rộng hay thu hẹp.</i>


<i>? Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?</i>


-> Người viết khơng biết chính xác nghĩa và cách
dùng từ mà mình sử dụng.


<i><b>? Để “biết dung tiếng ta” cần phải làm gì?</b></i>


-> Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và
cách dùng từ.



- 1 HS đọc ghi nhớ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 (10p): </b><i><b>Hướng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>mục II</b></i>


<b>* VD 3</b>: (SGK/100, 101)
+HS đọc ý kiến của Tơ Hồi.
<i>?Em hiểu ý kiến sau đây ntn?</i>


-> Nhà văn Tơ Hồi phân tích q trình trau dồi
vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học
lời ăn, tiếng nói của nhân dân.


<i>?So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD?</i>
- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết


đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ (có thể
đã biết nhưng chưa biết rõ)


- VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình
chưa biết.


<i><b>? Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn</b></i>
<i><b>từ?</b></i>


H. Tr¶ lêi.


G. NhËn xÐt, chèt


- 1 HS đọc.



<b>HOẠT ĐỘNG 3 (20p): </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>HS </b> làm các bài tập dưới sự hường dẫn của GV
<b>BT 2:</b>


<i>a. Tuyệt :</i>


- Dứt, khơng cịn gì : tuyệt chủng, tuyệt giao,
tuyệt tự, tuyệt thực.


- Cực kì, nhất : tuyệt đỉnh, tuyệt tác, tuyệt mật,
tuyệt trần.


<i>b. Đồng :</i>


- Cùng nhau, giống nhau : đồng âm, đồng bào,


c. …đã <i>mở rộng…</i>


<i><b>3. Ghi nhớ 1</b></i>: ( Trang 100 SGK

)



<b>II. RÈN LUYỆN ĐỂ LAØM TĂNG</b>
<b>VỐN TỪ</b>


<i><b>1. </b><b>Đọc đoạn văn bản</b></i>


-Ý kiến của Tơ Hồi : Nguyễn Du
trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn
tiếng nói của nhân dân.



<i><b>2 Ghi nh</b><b>ớ</b><b> 2</b> :</i> (SGK Trang 101)


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>BT1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng niên, đồng
mơn, đồng sự.


- Trẻ em : đồng ấu, đồng dao, đồng thoại.
- Chất (đồng) : trống đồng.


<b>-> Gi¶i nghÜa cđa u tè H¸n ViƯt</b>


- <i>Tuyệt chủng:</i> Bị mất hẳn nịi giống.
- <i>Tuyệt giao</i>:Cắt đứt mọi quan hệ
- <i>Tuyệt tự</i>: Khơng có con nối dõi
- <i>Tuyệt thực</i>: Nhịn ăn hoàn toàn.


- <i>Tuyệt đỉnh</i>: Điểm cao nhất, mức cao nhất


<i>- Tuyệt mật</i>: Giữ bí mật tuyệt đối


- <i>Tut t¸c</i>: T¸c phÈm nghƯ tht tut mÜ.


- <i>Tuyệt trần</i>: Nhất trên đời khơng có gì sánh bằng
b. - Đ<i>ồng âm</i>: Có những âm thanh giống nhau
- <i>Đồng bào</i>: Những ngời sinh ra trong cùng bào
thai (T2<sub> LLQ) cựng huyt thng, nũi ging</sub>



- Đồng bộ: Các bộ phận hữu quan phối hợp với
nhau nhịp nhàng.


- <i>Đồng chí: </i>Cùng chí hớng, cùng chung lí tởng.
- Đ<i>ồng dạng</i>: Có cùng một dạng nh nhau


<i>- Đồng khởi:</i> Cùng vïng dËy trong cïng mét thêi
®iĨm


- Đồng mơn:<i> Cùng học một thầy, 1 môn phái</i>
<i>- Đồng niên:</i> Cùng một tuổi (ng tu)


<i>- Đồng sự</i>: Những ngời làm việc cùng nhau


<i>- Đồng ấu</i>: Trẻ em còn nhỏ


<i>- Đồng dao</i>: Lời hát dân gian của trẻ em


<i>- Đồng thoại</i>: Truyện viết cho trỴ em


<b>BT 3:</b>


a. im lặng => yên tónh, vắng lặng
b. Thành lập => thiết lập


c. Cảm xúc => cảm động, xúc động.


<b>BT 4 </b>: ngôn ngữ của người nông dân
chứa đựng sự trong sáng, giàu và
đẹp của tiếng Việt. Hãy học ở lời ăn


tiếng nói của họ


<b>BT 5</b> : Cần :


- Chú ý quan sát, lắng nghe .


- Đọc sách báo, nhất là tác phẩm
văn học mẫu mực.


- Ghi chép lại những từ ngữ mới học
- Tập sử dụng những từ ngữ mới.


<b>BT 6</b> :
a. Điểm yếu


b. Mục đích cuối cùng
c. Đề đạt


d. Láu táu
e. Hoảng loạn.


<i><b>4. Củng cố Dặn dò </b></i>


Tiếng Việt có đặc điểm gì ?Vì sao phải trau dồi vốn từ ?
Làm thế nào để trau dồi vốn từ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>TUAÀN 8</b> <b> NS:10/10/2010</b>


<b>Tiết 36; </b><i><b>Văn bản</b></i> <b> ND: 12/10/2010</b>



Mã Giám Sinh mua Kiều



<i><b> ( </b></i>

<i><b>Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du</b></i>

<i><b>)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>Giúp HS</b>:


-Hiểu được tấm lòng nhân đạo của ND: sự khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn người;
Đau đớn, xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.


- Nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc họa tính cách, bản chất con người qua hành
động cử chỉ


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>1.-Giáo viên:</b></i>


-T/phẩm Truyện Kiều, tranh ảnh liên quan


- Tích hợp các đoạn trích trong “truyện Kiều”, văn miêu tả, tự sự


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Soạn bài, tìm tư liệu liên quan; Học thuộc lịng đoạn trích.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


Giới thiệu bài:<i>Truyện Kiều là một tác phẩm dồ sộ. ở tiết trước chúng ta đã được cảm nhận </i>
<i>bức tranh tâm trạng của nhân vật Thuý Kiều khi nàng bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích qua </i>
<i>bút phát nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của tác giả Nguyễn Du. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm </i>
<i>hiểu một đoạn trích nữa của tác phẩm này để hiểu thêm về tài năng nghệ thuật của ND </i>


<i>trong việc khắc họa chân dung nhân vật và tâm trạng của nhân vật.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: (5P) </b><i><b>Giới thiệu một</b></i> <i><b>số</b></i>
<i><b>nét chính về đoạn trích.</b></i>


<i><b>? Vị trí đoạn trích?</b></i>


+ HS độc lập trả lời (theo chú thích trong
sgk)


+ GV tóm tắt lại sự việc xảy ra trước đó.
<i>Người nách thước, kẻ tay đao;</i>


<i>Điều đâu bay buộc ai làm ?</i>


<i>Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi….</i>
<i>…Này ai dan dậm, giật giàm bỗng dưng ?</i>
<i>Hỏi ra sau mới biết rằng:</i>


<i>Phải tên xưng xuất là thằng bán tơ. …</i>
<i>…Rường cao rút ngược dây oan,</i>
<i>Dẫu là đá cũng nát gan, lọ người.</i>


<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>





-Đoạn trích nằm ở phần thứ hai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>Mặt trông đau đớn rụng rời,</i>


<i>Oan này còn một kêu trời, nhưng xa.</i>
<i>Một ngày lạ thói sai nha,</i>


<i>Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền.</i>
<i>Sao cho cốt nhục vẹn tuyền,</i>


<i>Trong khi ngộ biến tòng quyền biết sao ?</i>


<i><b>Duyên hội ngộ, đức cù lao,</b></i>


<i><b>Bên tình bên hiếu, bên nào nặng hơn ?</b></i>
<i><b>Để lời thệ hải minh sơn,</b></i>


<i><b>Làm con trước phải đền ơn sinh thành</b></i>.


 Đoạn trích nằm ở phần thứ hai: Sau khi gia
đình Kiều bị vu oan, Kiều quyết định bán
mình để lấy tiền cứu cha và gia đình khỏi tai
họa. Được mụ mối mách bảo, Mã Giám
Sinh tìm đến


- Đoạn trích gồm 26 câu từ câu 623-648
nằm ở đầu phần 2 (gia biến và lu lạc)


<b>+GV định hướng cách đọc</b>: chú ý phân


biệt giọng ngời kể chuyện và lời nhân vật.
Lời MGS nói hai lần với 2 ngữ điệu khác
nhau  GV đọc mẫu một lần.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
trong SGK: Yêu cầu HS quan sát chú thích
và nêu nhận xét về nguồn gốc các từ ngữ
trong chú thích.


<i>-Vậy qua nội dung chính của đoạn trích là</i>
<i>gì?</i>


. <b> Đại ý :</b> Phơi bày bản chất buôn người ghê
tởm của Mã Giám Sinh. Đồng thời thể hiện
nỗi đau đớn , tủi nhục của Kiều.


<i>- Đoạn trích theo em có thể được chia làm</i>
<i>mấy phần? nội dung của từng phần?</i>


-Đoạn trích chia làm ba phần:


<i>+Phần 1</i>:từ đầu đến :ghế trên ngồi tót sỗ
sàng: Chân dung của nhân vật Mã Giám
Sinh


<i>+Phần hai</i>: sáu câu thơ tiếp: Tâm trạng của
nhân vật thuý Kiều trong cuộc mua bán
<i>+Phần 3:</i> Còn lại: Cuộc mua bán và bản
chất của nhân vật Mã giám Sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>? Đoạn trích có mấy nhân vật? Nhân vật</i>
<i>nào là chính ?</i>


-Đoạn trích có 3 nhân vật: MGS, mụ mối,
Kiều  nhân vật MGS và Kiều là những
nhân vật chính.


<i>? Nhân vật MGS được khắc họa qua những</i>
<i>phương diện nào?</i>


 (Lai lịch, diện mạo, dáng điệu, cử chỉ?)
<i>?Em có nhận xét như thế nào về lai lịch của</i>
<i>MGS?</i>


* Lai lịch:


->Mã Giám sinh không phải là một cái tên,
chỉ ngời họ Mã, sinh viên trờng QTG. Lâm
thanh không phải là một địa chỉ mà là tên
huyện. Nh thế tên tuổi, quê quán của MGS
vu vơ, không xác định. Con ngời ấy ngay từ
lai lịch đã không đàng hồng, đáng nghi.
*nói năng:


<i>? Em nhận xét như thế nào về cách nói</i>
<i>năng của MGS</i>?


+HS độc lập nhận xét


+GV chú ý cách nói khơng thưa gửi, nhát


gừng, lấc cấc, nói năng khơng có chủ ngữ
*Diện mạo:


?<i>Chú ý hai từ : nhẵn nhụi, bảnh bao.Đây là</i>
<i>hai từ được tác giả sử dụng để tả bức chân</i>
<i>dung ngoại hình của nhân vật MGS.Theo</i>
<i>em sử dụng hai từ này để miêu tả về MGS</i>
<i>có phù hợp khơng?</i>


 Khơng vì đây là những từ thường được
ding để miêu tả về những đối tượng khác.
<i>Nhẵn nhụi</i> thường đươch dùng để tả về đồ
vật, cong <i>bảnh bao</i> thường được dùng để tả
về cách ăn mặc của trẻ con


<i>? Em cảm nhận gì về bức chân dung của</i>
<i>nhân vật qua hai từ láy đó?</i>


đó là một con người có cách ăn mặc chải
chuốt lố lăng kệch cỡm, khơng phù hợp với
tuổi tác, địa vị của mình MGS muốn tỏ vẻ
trẻ trung ,thanh xuân khi đến nhà kiều thực
hiện cuộc mua bán.


<b>1. </b><i><b>Chân dung và bản chất Mã Giám</b></i>
<i><b>Sinh.</b></i>


<i>a.<b>Bức chân dung của MSG</b></i>


<b>- Lai lịch</b>



- <i>Viễn khách</i> xa


- <i>Lâm Thanh cũng gần</i>
 mù mờ, giả dối.


<b>- Nói năng</b>


- Tên: Mã Giám sinh
- Quê: huyện Lâm thanh


 Cách ăn nói cộc lốc, nhát gừng, lấc
cấc,khiếm nhã


<b>-Diện mạo:</b>


- Trạc ngoại tứ tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Là người đã đến tuổi trung niên, lẽ ra MGS
phải có một phong thái chững chạc, đồng
hồng. Hơn thế nữa hắn lại còn là một học
sinh- nghĩa là người có hiểu biết, có văn hố
trong xã hội.ở đây hắn lại có phong cách ăn
mặc hồn tồn kệch cỡm như để khoe mẽ về
bản thân .


<i>? theo em cách miêu tả của tác giả về chân</i>
<i>dung nhân vật MGS thể hiện cảm xúc thái</i>
<i>độ nào của tác giả?</i>



+HS độc lập


+GV: thể hiện cái nhìn mỉa mai, giễu cợt
của tác giả.


*Hành động, cử chỉ,


<i>? Trước thày sau tớ lao xao?</i>


-><i>lao xao</i> là từ láy mô tả âm thanh, ở đây là
của lời nói qua, nói lại, không ai nhờng ai.
MGS đi hỏi vợ với một đám ngời lộn xộn,
ầm ĩ không nền nếp


<i>? Ghế trên ngồi tót sỗ sàng?</i>


<i>“ghế trên”</i> là ghế cho người lớn tuổi (bậc
cha chú mà MGS là người đi vấn danh- hỏi
vợ)


Ngồi “<i>tót”</i>ngồi rất nhanh, thu chân lên ghế.
MGS tiếp tục bộc lộ bản chất là kẻ vô học.
<i>? Qua những chi tiết vừa tìm hiểu em hình</i>
<i>dung như thế nào về chân dung MGS?</i>


<i><b>Đó là một con người vơ học, giả dối, cư</b></i>


<i><b>xử thiếu văn hố, thơ lỗ, xấc xược, hợm</b></i>
<i><b>của cậy tiền. Bản chất của hắn cố tình</b></i>
<i><b>được che đậy trong một vỏ bộc hào</b></i>


<i><b>nhống, bóng bẩy nhưng vẫn dần dần</b></i>
<i><b>hiện ra qua hành động, cách cư sử của</b></i>
<i><b>hắn</b></i>


<i>?Trong cuộc mua bán thì bản chất của</i>
<i>MSG hiện lên ntn?</i>


 chú ý các từ <i>đắn đo, cân thử </i> xem xét
sành sỏi của một kẻ quen nghề buôn bán.
Tác giả sử dụng một loạt các động từ: “đắn
đo, cân, ép, thử,, chỉ sự xem xét sành sỏi của
một kẻ quen nghề buôn bán. ND đã từng
bớc trần bản chất con buôn của MGS. Trước


<b>- Hành động, cử chỉ, </b>


- <i>Trước thầy sau tớ lao xao</i>


->lao xao là từ láy mô tả âm thanh, ở đây
là của lời nói qua, nói lại, khơng ai nhờng
ai. MGS đi hỏi vợ với một đám ngời lộn
xộn, ầm ĩ không nền nếp.


<i>- Ghế trên ngồi tót sỗ sàng</i>
->trịch thượng, vơ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

tình cảnh đáng thơng của Kiều, MGS khơng
một lời hỏi thăm, an ủi, chia sẻ mà chỉ cân
nhắc, xem xét, ngắm Kiều về tài, sắc. MGS
là kẻ vô tình, vụ lợi đến tàn nhẫn, bất nhân.



<i><b>?</b></i> <i><b>lời nói: Rằng mua ngọc đến</b><b>…</b><b>? Tại sao</b></i>


<i><b>MGS thay </b><b>đ</b><b>ổi giọng điệu?</b></i>


->Khi phải tiêu tiền thì tỏ thái độ mềm
mỏng, nói năng kiểu cách, dùng những từ
hoa mĩ, cịn trong lễ vấn danh thì nói năng
cộc lốc, thơ lỗ.


<i>? - Cị kè thêm một bớt hai</i>
<i>Giờ lâu ngã giá vâng ngồi 400?</i>


-> “Cị kè, thêm bớt,, cũng là những lời mặc
cả trắng trợn, bỉ ổi. Cuộc mặc cả ngã gía
kéo dài “giờ lâu,,Chi tiết này vừa tố cáo
MGS là kẻ buôn ngời lọc lõi, sành sỏi vừa
cho thấy lễ vấn danh thực chất chỉ là màn
kịch, bản chất con bn của MGS hồn tồn
bị lật tẩy khơng gì che đậy đợc<i><b>. </b></i>


<i><b>? E</b>m nhận xét ntn về ngơn ngữ miêu tả của</i>
<i>tác giả khi khắc họa hình ảnh MGS?</i>


 so sánh khi miêu tả TV và TK,
-Giới thiệu Kim Trọng:


<i><b>Họ Kim tên Trọng vốn nhà trâm anh.</b></i>
<i><b>Nền phú hậu, bậc tài danh,</b></i>



<i><b>Văn chương nết đất, thông minh tính trời.</b></i>
<i><b>Phong tư tài mạo tót vời,</b></i>


<i><b>Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa.</b></i>


<i>-</i>giới thiệu Từ Hải


<i><b>Râu hùm, hàm én, mày ngài,</b></i>


<i><b>Vai năm tấc rộng, thân mười thước cao.</b></i>
<i><b>Đường đường một đấng anh hào,</b></i>


<i><b> Côn quyền hơn sức lược thao gồm tài.</b></i>
<i><b>Đội trời đạp đất ở đời,</b></i>


<i><b>Họ Từ tên Hải, vốn người Việt đông.</b></i>
<i><b>Giang hồ quen thú vẫy vùng,</b></i>


<i><b>Gươm đàn nửa gánh, non sông một chèo.</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3 (5P): GV sơ kết tiết1 và</b></i>
<i><b>hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2</b></i>


- <i>Rằng mua ngọc đến…</i>


->Khi phải tiêu tiền thì tỏ thái độ mềm
mỏng, nói năng kiểu cách, dùng những từ
hoa mĩ, cịn trong lễ <i>vấn danh</i> thì nói năng
cộc lốc, thơ lỗ.


- <i>“Cị kè, thêm bớt,,</i>



mặc cả trắng trợn, bỉ ổi. MGS là kẻ buôn
người lọc lõi, sành sỏi vừa cho thấy lễ vấn
danh thực chất chỉ là màn kịch,


 bản chất con bn của MGS hồn tồn
bị lật tẩy.


- Ngôn ngữ miêu tả trực diện, hiện thực,
khắc họa hoàn chỉnh cả về diện mạo lẫn
bản chất của loại người bất nhân, giả dối,
vô học


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Bút pháp miêu tả nhân vật MGS của Nguyễn Du có gì khác với bút pháp khi ơng miêu tả
nhân vật Thuý Kiều, Thuý Vân? Bút pháp đó có tác dụng gì?


- Học thuộc lịng những câu thơ miêu tả ngoại hình, lời nói, hành độngcủa nhân vật MGS
- chuẩn bị tíêt tíếp theo: tâm trạng TK và giá trị nhân đạo trong đoạn trích.


<b>TUẦN 8</b> <b> NS:10/10/2010</b>


<b>Tiết 37; </b><i><b>Văn bản</b></i> <b> ND: 12/10/2010</b>


Mã Giám Sinh mua Kiều



<i><b> ( </b></i>

<i><b>Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du</b></i>

<i><b>)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>Giúp HS</b>:



-Hiểu được tấm lòng nhân đạo của ND: sự khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn người;
Đau đớn, xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.


- Nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc họa tính cách, bản chất con người qua hành
động cử chỉ


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>1.-Giáo viên:</b></i>


-T/phẩm Truyện Kiều, tranh ảnh liên quan


- Tích hợp các đoạn trích trong “truyện Kiều”, văn miêu tả, tự sự


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Soạn bài, tìm tư liệu liên quan; Học thuộc lịng đoạn trích.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>


<i><b>2. bài cũ.</b></i>


<i>? Đọc thuộclòng, diễn cảm những câu thơ miêu tả ngoại hình, lời nói của MGS</i>
<i>? Qua những câu thơ đó, ta thấy MGS là con người như thế nào? </i>


+Yêu cầu HS trả lời được:


- đọc thuọc lòng, diễn cảm (thể hiện dưcợ thái độ của tác giả, giọng điệu của nhân vật.
-Hình ảnh MGS trong đoạn trích



+GV: nhận xét, cho điểm


<i><b> 3. Bài mới.</b></i>


Giới thiệu bài: Trong cuộc mua bán trá hình đó, hình ảnh nàng Kiều tội nghiệp hiện lên như
thế nào,ta sẽ tìm hiểu tiếp…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>HOẠT ĐỘNG 1 (20P): </b><i><b>Phân tích hình ảnh</b></i>
<i><b>của Thúy KIều </b></i>


+Đọc đoạn trích?


<i><b>? Lúc này Kiều đang ở trong cảnh ngộ như</b></i>
<i><b>thế nào? Tâm trạng của nàng lúc này như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>+HS ch</b></i>- Thềm hoa một bước lệ hoa mấy
hàng


->Tâm trạng buồn khổ đau đớn, mỗi bước đi
là mấy hàng nước mắt. người đọc dõi theo
bước đi của nàng, ngắm nhìn gương mặt đẫm
nước mắt của nàng để hiểu nỗi đau đớn, tan
nát đang vị xé tâm tư.



Kiều đau đớn vì mối tình đầu tan vỡ , chàng
Kim vì mình mà dang dở, bản thân bị đem ra
mua bán như một món hàng, tương lai mịt mờ
tăm tối. Cảnh ngộ gia biến li tán, cha và em bị
bắt giam hành hạ , của cải bị vét sạch.


<i>? Vì sao Kiều laị có tâm trạng như vậy ?</i>
<i>? “Nỗi nhà, nỗi mình,, ở đây là như thế nào?</i>
+ Kiều đau đớn vì mối tình đầu tan vỡ chàng
Kim vì mình mà dang dở, bản thân bị đem ra
mua bán như một món hàng, tương lai mịt mờ
tăm tối.


+ Cảnh ngộ gia biến li tán, cha và em bị bắt
giam hành hạ , của cải bị vét sạch.


<i>? Miêu tả tâm trạng của Kiều t.g đã sử dụng</i>
<i>biện pháp nghệ thuật gì?</i>


->Tác giả dùng phép so sánh và hình ảnh ước
lệ vừa tả được nỗi đau khổ của nàng Kiều vừa
có ý khái quát đời nàng khác chi đời hoa
trước dông bão tránh sao khỏi vùi dập tan nát.
<i>? Qua cách miêu tả tâm trạng của Kiều em</i>
<i>có thấy thái độ của t.g khơng ? Đó là thái độ</i>
<i>gì?</i>


<i><b>2. Hình ảnh tội nghiệp của Thúy Kiều</b></i>



<i>- Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng</i>


->Tâm trạng buồn khổ đau đớn, mỗi bước
đi là mấy hàng nước mắt, nỗi đau đớn, tan
nát đang vò xé tâm tư.


- Kiều đau đớn vì mối tình đầu tan vỡ
chàng Kim vì mình mà dang dở, bản thân
bị đem ra mua bán như một món hàng,
tương lai mịt mờ tăm tối.


+ Cảnh ngộ gia biến li tán, cha và em bị
bắt giam hành hạ , của cải bị vét sạch.


<i>- Nét buồn như cúc điệu gầy như mai.</i>
-> Tâm trạng : tủi nhục ê chề


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>Ngại ngùng dợn gió e sương</i>


Cảm giác tủi nhục của Kiều được miêu tả
bằng lịng cảm thơng sâu sắc.Không phải
Kiều ngượng ngùng với MGS mà ngượng với
gió, với sương, với hoa, với bóng- những hình
ảnh biểu trưng của thiên nhiên trong lành và
tinh khiết. đó là nỗi hổ thẹn của đáng quý của
của người con gái tài sắc đức hạnh, nạn nhân
của đồng tiền trong xã hội phong kiến xưa.
<i>? Khái quát lại: Qua đoạn trích ND đã cho</i>
<i>người đọc hiểu thêm điều gì về nhân vật Thúy</i>
<i>Kiều?</i>



Như vậy chỉ qua mấy câu thơ trực tiếp và
gián tiếp ND đã cho ta thấy tâm trạng của
nàng Kiều trong cảnh mua bán. Thúy Kiều
hiện lên với 2 đặc điểm: h/c đau đớn, dáng
thương và vẻ đẹp toàn diện đáng quý.


<i>? Nhân vật trung gian trong cuộc mua bán</i>
<i>này là ai? </i>


<i> Mụ mối</i>


<i>?Mụ mối có những hành động, cử chỉ như thế</i>
<i>nào trong cuộc mua bán?</i>


- Với kẻ có tiền vơ học như MGS: sẵn sàng
hạ mình đón rước


- Tham gia tích cực vào cuộc mua bán .


<i>? Vì sao mụ lại có những hành động như</i>
<i>vậy ?</i>


-Nhằm trục lợi. Vì tiền, chịu sự chi phối của
đồng tiền.


<b>HOẠT ĐỘNG2 (15P):</b> <i><b>Tìm hiểu giá trị</b></i>
<i><b>nhân đạo của đoạn trích.</b></i>


<i>?Em hãy nêu giá trị nhân đạo trong đọan</i>


<i>trích?</i>


+HS thảo luận, cử đại diện
+GV nhận xét, bổ sung, kết luận


<b>HOẠT ĐỘNG 3(5P) </b><i><b>Tổng kết bài học</b></i>


- Giá trị nghẹ thụât
-Giá trị nội dung


*Tóm lại : Thúy Kiều hiện lên với 2 đặc
điểm: h/c đau đớn, dáng thương và vẻ đẹp
toàn diện đáng quý.


<i><b>*. Nhân vật mụ mối</b></i>


- Đây là nhân vật trung gian trong cuộc
mua bán


- Với kẻ có tiền vơ học như MGS: sẵn sàng
hạ mình đón rước


- Tham gia tích cực vào cuộc mua bán
nhằm trục lợi. Vì tiền, chịu sự chi phối của
đồng tiền.


3. Giá trị nhân đạo


- Thể hiện thái độ khinh bỉ trước một hạng
người bất nhân, bỉ ổi



- Lên án thế lực đồng tiền chà đạp con
người.


- Thể hiện niềm cảm thương, xót xa của tác
giả trước thân phận của con người bị chà
đạp.


<b>II. TỔNG KẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+HS đọc ghi nhớ


+GV khăc sâu nội dung bài học. và tổng kết


<i><b>4. củng cố- dặn dò</b></i>


- Tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du được bộc lộ qua các đoạn trích đã học trong tác phẩm
Truỵện Kiều ” thể hiện ở những phương diện nào


- Tấm lòng nhân đạo của ND?


- Học đoạn thơ, bài ghi, sọan bài "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga


<b>TUAÀN 8</b> <b> NS:12/10/2010</b>


<b>Tiết 38; </b><i><b>Văn bản</b></i> <b> ND: 14/10/2010</b>


<b>Lục Vân Tiên cứu Kiều</b>


<b>Nguyệt Nga</b>




<i><b> (</b></i>

<i><b>Trích Truyện Lục Vân Tiên )- Nguyễn Đình Chieåu</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, sự nghiệp và vị trí của Nguyễn Đình Chiểu
trong nền văn học dân tộc.


- Kể được tóm tắt cốt truyện LVT để có thể học tốt 2 đoạn trích.
- Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Nôm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


T/phẩm "Truyện Lục Vân Tiên"; ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu (NĐC)


<i><b>2. HS: </b></i>


Đọc kĩ đoạn trích và chú thích (), chú thích 1- SGK.


<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ .(8p)</b></i>


<i>? Đọc thuộc lòng đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều "</i>
<i>? Hãy nêu giá trị hiện thực, nhân đạo của đoạn trích.</i>
+HS trả lời được:


- đọc đoạn trích (đúng giọng điệu)



-Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong đoạn trích.
+GV: Nhận xét, ghi điểm


<i><b>3. Bài mới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (15p): </b><i><b>Giới thiệu một vài nét</b></i>
<i><b>chính về tác giả và tác phẩm</b></i>


<i><b>? Cho biết những nét chính về tác giả?</b></i>
Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)


- Tục gọi là Đỗ Chiểu


- Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)


- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên
Huế


- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)


- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho
đời.


+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng


+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị


mù, dở dang đường công danh, đường tình
duyên trắc trở, về quê nhà gặp buổi loạn li)
+ Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu
sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng


+ Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo
Thầy thuốc
Nhà thơ


+ Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh
(khi ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng
khăn tang của các thế hệ học trò)


+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ
thế.


+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu
truyền rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa
sĩ Cần Giuộc"


- Là người có lịng u nước và tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm


+ Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến,
tích cực tham gia kháng chiến, cùng các lãnh tụ
nghĩa quân bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ
khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân.
+ Khi cả Nam kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao
tinh thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi
lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù


cũng phải kính nể", giữ trọn lòng trung thành
với Tổ Quốc, với nhân dân cho tới lúc mất.


<b>I. VÀI NÉT VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC</b>
<b>PHẨM</b>


<b>1</b><i><b>. Tác giả</b></i><b>.</b>


-Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
-Quê mẹ:TânThới - Gia Định (TPHCM)
-Quê cha: Phong Điền- Thừa Thiên Huế
-Đỗ tú tài năm 1843 (21 tuổi) 1849 bị
mù.


- Dạy học, làm thuốc chữa bệnh cho nhân
dân


- Tích cực tham gia kháng chiến chống
thực dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>?Nhận xét về tấn lịng NĐC?</i>


- Ơng là người giàu nghị lực sống và có tấm
lịng u nước, bất khuất chống giặc ngoại
xâm.


<i>? Những tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu và</i>
<i>đề tài của những tác phẩm đó ?</i>


- Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ lớn của dân


tộc. Tác phẩm


+ Truyền bá đạo lí làm người : Truyện Lục
Vân Tiên , Dương Từ - Hà Mậu, Ngư Tiều y
thuật vấn đáp.


+ Cỗ vũ lòng yêu nước : Chạy giặc, Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tho điếu Trương


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2 (15p</b></i><b>): </b><i><b>Truyện Lục Vân Tiên</b></i>
<i>? Nêu hồn cảnh ra đơi của truyện Lục Vân</i>
<i>Tiên?</i>


- Truyện thơ Nôm gồm 2082 câu, được sáng
tác khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ XIX,
được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh
hoạt văn hóa dân gian.


<i>?thể loại? </i>


-Là truyện thơ Nôm, gồm 2082 câu thơ lục bát
kết cấu theo lối chơng hồi dùng để kể.


<i><b>? Tóm tắt truyện?</b></i>


* "Truyện LVT" gồm 4 phần:


- Phần 1: LVT cứu KNN khỏi tay bọn cướp
- Phần 2: LVT gặp nạn được thần và dân cứu
giúp.



- Phần 3: KNN gặp nạn vẫn chung thuỷ với
LVT.


- Phần 4: LVT và KNN gặp lại nhau
<i>?<b> Giá trị của tác phẩm</b>:</i>


*Giá trị nội dung:


- Truỵện được viết kể nhằm mục đích truyền
dạy đạo lí làm người: đạo cha con, nghĩa vợ
chồng, tình bạn bè, lịng u thương giúp đỡ


-Tác phẩm chính: Lục Vân Tiên, Dương
Tử, chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc,
Ngư tiều vấn đáp ý thiêng.


<b>2. Truyện Lục Vân Tiên</b>
<i><b>*Hoàn cảnh ra đời</b></i>


Đầu những năm 50 của thế kỉ 19.Là
truyện thơ Nôm gồm 2082 câu thơ lục
bát.


<i><b>* Truyện LVT"</b><b> gồm 4 phần</b>:</i>


+Phần 1: LVT cứu KNN khỏi tay bọn
cướp


+Phần 2: LVT gặp nạn được thần và dân


cứu giúp.


+Phần 3: KNN gặp nạn vẫn chung thuỷ
với LVT.


+Phần 4: LVT và KNN gặp lại nhau
- Truyeọn ủửụùc keỏt caỏu theo kieồu
chửụng hoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

con người. Truyện cũng đề cao tinh thần nghĩa
hiệp sẵn sàng cứu ứng phò nguy thể hiện khát
vọng của nhân dân về những điều tốt đẹp của
cuộc đời.


*Giá trị nghệ nghệ thuật:


- Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc giản dị, gần với
lời ăn tiếng nói của nhân dân, đặc biệt là nhân
dân nam bộ.


- kết cấu gần với cổ tích, tạo nên kết thúc có
hậu .


- Truyện Lục Vân Tiên được coi là truyện Kiều
của nhân dân Nam bộ.


- Nội dung: Truyền dạy đạo lí làm người
(tư tưởng nhân nghĩa, tinh thần nghĩa
hiệp, thể hiện khát vọng, ước mơ của
nhân dân…)



- Nghệ thuật: Ngôn ngữ mộc mạc, giản
dị mang màu sắc địa phương Nam bộ.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò (7p)</b></i>


? Nhân cách lớn của NĐC thể hiện ở những điểm nào?
A. Nghị lực sống và cống hiến cho đời


B. Cuộc đời đầy bất hạnh


C. Lòng yêu nước và tinh thần chống giặc ngoại xâm
D. Kết hợp A và C


? Từ con người và cuộc đời của NĐC, em rút ra bài học gì cho bản thân?
- Nắm chắc những thơng tin chính về tác giả, tác phẩm


- Tập tóm tắt lại tồn bộ tác phẩm


 Đọc, tìm hiểu kĩ VB: <b>" LVT cứu KNN "</b> để tiết sau học.


<b>*************************</b>


<b>TUAÀN 8</b> <b> NS:12/10/2010</b>


<b>Tiết 39; </b><i><b>Văn bản</b></i> <b> ND: 15/10/2010</b>


<b>Lục Vân Tiên cứu Kiều</b>


<b>Nguyệt Nga</b>




<i><b> (</b></i>

<i><b>Trích Truyện Lục Vân Tiên )- Nguyễn Đình Chiểu</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> </b>- Hiểu được khát vọng vì nghĩa giúp người, cứu người của tác giả và phẩm chất của hai
nhân vật chính là LVT và KNN


- Học tập những phẩm chất đáng quý của hai nhân vật trong đoạn trích


- Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Nơm, phân tích cách kể chuyện và xây dựng nhân vật
- Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Nôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: T/phẩm "Truyện Lục Vân Tiên"; ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu (NĐC)
- HS: Đọc kĩ đoạn trích và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định, tổ chức</b></i>


<i><b>2. Bài cũ</b></i>


<i><b>?</b>Em hãy nêu một vài nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của NĐC?</i>
<i>Câu 1:</i> Tác phẩm " Truyện LVT" của NĐC được sáng tác vào thời kì nào ?
A. Trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta


B. Sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta


<i>Câu 2:</i> "Truyện LVT" của NĐC được viết bằng ngôn ngữ nào ?
A. Chữ Hán C. Chữ quốc ngữ


B. Chữ Nôm D. Cả A, B, C đều sai


+HS trả lời: nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của NĐC; trả lời được câu trắc
nghiệm.


+GV: nhận xét, ghi điểm


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu bài:…</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1(10P): đọc và </b><i><b>tìm hiểu</b></i>
<i><b>nmột số nét chung về đoạn trích.</b></i>


<b>+HD </b>hs đọc: G/v hướng dẫn đọc: Đọc rõ ràng,
chú ý những chi tiết kể về hành động của Van
Tiên thì đọc quyết liệt, thái độ của Vân Tiên
Với Kiều Nguyệt Nga đọc giọng ân cần.


<i><b>?</b>Vị trí đoạn trich?</i>


+HS tìm hiểu chú thích SGK


 đoạn trích (phần đầu của truyện Lục Vân
Tiên)



+ Giải thích một số từ :hồ đồ, lẫy lừng, khuê
môn.


<i>?Em hãy nêu Nội dung chính của đoạn trích?</i>


<b>+HS </b> độc lập rút ra nhận xét về nội dung chính


<b>I. VÀI NÉT VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC</b>
<b>PHẨM</b>


<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>
<i><b>-.Vị trí đoạn trích</b></i>


- Nằm ở phần đầu của truyện


<i><b>*Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

đoạn trích.


<b>HOẠT ĐỘNG 2( 15P): </b><i><b>Phân tích nhân vật</b></i>
<i><b>Lục Vân Tiên</b></i>


<i><b>?nh</b>ân vật LVT được xây dựng theo mơ típ</i>
<i>quen thuộc nào? Thể hiện ước mong gì của</i>
<i>nhân dân ta?</i>


 Hình ảnh LVT đưcợ xây dựng theo mơ típ
quen thuộc trong truyện Nôm truyền thống:
một chàng trai tài giỏi cứu cơ gái thốt khỏi
tình huống hiểm ngheo, từ ân nghĩa đến tình


yêu.


- Thể hiện niềm mong ước của nhân dân ta:
trong thời buổi loạn lac có những con
người hào hiệp, trượng nghĩa dám ra tay
cứu đời, giúp người..


G/v Lục Vân Tiên vốn là một chàng trai 16
tuổi, vừa rời trường học bước vào đời, lịng
đầy hăm hở, muốn lập cơng danh, cứu người
giúp đời.


<i>? Trong đoạn mở đầu Lục Vân Tiên được miêu</i>
<i>tả như thế nào về thái độ, lời nói, hành động ?</i>
+HS quan sát văn bản trả lời.


- Lời nói: giận dữ, vạch mặt bọn cướp , bớ
đảng hung đồ, thói hồ đồ hại dân


- Hành động: bẻ cây làm gậy, tả xung hữu đột
->Hành động quyết liệt dũng cảm, chàng chỉ
có một mình lại tay khơng trong khi bọn cướp
đông người, gươm giáo đủ đầy, thanh thế lừng
lẫy. Thế mà Vân Tiên không một chút do dự ,
tính tốn thiệt hơn xơng vào chiến đấu, đánh
tan tan bọn cướp.


<i>? Nét đẹp trong tính cách của Vân Tiên là gì?</i>
- Vân Tiên là người anh hùng có tài năng và
tấm lịng vì nghĩa. Chàng vì nghĩa mà qn


mình khơng sợ hiểm nguy “giữa đường dẫu
thấy bất bằng mà tha,, Hành động nghĩa hiệp
của Vân Tiên Thật cao đẹp : diệt trừ cái ác
đem lại cuộc sống yên bình cho mọi người,
bênh vực kẻ yếu.


<i><b>1.Nhân vật Lục Vân Tiên</b></i>


*Đối với bọn cướp


<i><b>- Lời nói</b></i>: giận dữ, vạch mặt bọn cướp ,


bớ đảng hung đồ, thói hồ đồ hại dân


- <i><b>Hành động</b></i>: bẻ cây làm gậy, tả xung


hữu đột ->Hành động quyết liệt dũng cảm,
chàng chỉ có một mình lại tay khơng trong
khi bọn cướp đơng người, gươm giáo đủ
đầy, thanh thế lừng lẫy. Thế mà Vân Tiên
khơng một chút do dự , tính tốn thiệt hơn
xơng vào chiến đấu, đánh tan tan bọn
cướp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>? Đọc tiếp: Dẹp rồi…anh hùng</i>


<i>? Thái độ của Vân Tiên đối với hai cô gái?</i>
<i>Qua đó em hiểu thêm điều gì về Vân Tiên?</i>
- Hỏi : ai than khóc ở trong xe này?



Vân Tiên nghe nói động lịng
- Ân cần hỏi han, tìm cách an ủi “ta đã trừ
dịng lâu la,,->con người giàu tình cảm, có thái
độ ứng xử đẹp, biết động viên an ủi người
khác khi gặp hoạn nạn.


? Chú ý câu thơ:


Vân tiên nghe nói liền cười…anh hùng


<i>? Diễn xi lại<b> những điều Vân Tiên trả lời</b></i>


<i>Nguyệt Nga?</i>


- Làm ơn không phải trông mong người trả ơn.
Bởi thấy việc nghĩa mà không làm thì khơng
phải là người anh hùng.


- Coi việc làm vì nghĩa là một bổn phận trách
nhiệm chứ khơng phải là một cơng trạng.
Chính vì thế chàng khơng muốn nhận cái lạy
tạ ơn của hai cô gái, từ chối lời mời về thăm
nhà của Nguyệt Nga để cha nàng đền đáp.
<i>? Qua nhân vật Vân Tiên em thấy tác giả</i>
<i>muốn gửi gắm điều gì?</i>


->H/a Lục Vân Tiên là hình ảnh lí tưởng mà
NĐC gửi gắm niềm tin và ước mong của
mình: thấy việc nghĩa thì làm, diệt trừ cái ác
cứu người đem lại sự bình yên cho cuộc sống


con người.


Đọc tiếp đoạn trích?


<i>? Nguyệt Nga đã đáp lại lời hỏi han ân cần</i>
<i>của Vân Tiên như thế nào?</i>


- Trình bày vấn đề rõ ràng khúc triết, vừa đáp
ứng đầy đủ những điều Lục Vân Tiên thăm hỏi
vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc
động của mình.


<i>? Cách xưng hơ, nói năng cư xử của Nguyệt</i>
<i>Nga có gì đáng chú ý?</i>


- Hỏi : ai than khóc ở trong xe này?
Vân Tiên nghe nói động lịng


- Ân cần hỏi han, tìm cách an ủi “ta đã trừ
dịng lâu la,


->con người giàu tình cảm, có thái độ ứng
xử đẹp, biết động viên an ủi người khác
khi gặp hoạn nạn.


- Coi việc làm vì nghĩa là một bổn phận
trách nhiệm chứ khơng phải là một cơng
trạng. Chính vì thế chàng khơng muốn
nhận cái lạy tạ ơn của hai cô gái, từ chối
lời mời về thăm nhà của Nguyệt Nga để


cha nàng đền đáp.


->H/a Lục Vân Tiên là hình ảnh lí tưởng
mà NĐC gửi gắm niềm tin và ước mong
của mình: thấy việc ngghĩa thì làm, diệt
trừ cái ác cứu người đem lại sự bình yên
cho cuộc sống con người.


<i><b>2. nhân vật Kiều Nguyệt Nga</b></i>


- Trình bày vấn đề rõ ràng khúc triết, vừa
đáp ứng đầy đủ những điều Lục Vân Tiên
thăm hỏi vừa thể hiện chân thành niềm
cảm kích, xúc động của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+xưng hô: quân tử- tiện thiếp


+ dịu dàng : làm con….,chút tôi…, tiết trăm
năm …,


+ cách trình bày khúc chiết..


<i>? Tính cách của Nguyệt Nga bộc lộ qua đó</i>
<i>như thế nào<b>?</b></i>


->Cơ gái thùy mị nết na, có học thức, biết cách
cư xử lễ nghi.


- Cư xử: làm con đâu dám cãi cha
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi



->băn khoăn, áy náy tìm cách đền ơn người
cứu mạng dù hiểu rằng đền đáp bao nhiêu
cũng là chưa đủ.


- Kiều Nguyệt Nga là cô gái khuê các, thùy mị
có học thức và rất mực đằm thắm, ân tình.
<i>? Suy nghĩ, tình cảm của em đối với Nguyệt</i>
<i>Nga?</i>


+HS tự bộc lộ
<i> ?nghệ thuật ?</i>


- Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua hành
động cử chỉ lời nói. Truyện Lục Vân Tiên
mang nhiều tính chất dân gian.


- Ngơn ngữ mộc mạc, gần với lời nói thơng
thường, mang màu sắc Nam Bộ.


<b>HOẠT ĐỘNG (5P): </b><i><b>Tổng kết</b></i>


<i>? Khái quát lại nội dung, nghệ thuật của đoạn</i>
<i>trích?</i>


+H/s đọc ghi nhớ sgk


+GV tổng kết, khắc sâu kiến thức


- Nói năng: chút tơi liễu yếu đào thơ



->Cơ gái thùy mị nết na, có học thức, biết
cách cư xử lễ nghi.


- Cư xử: làm con đâu dám cãi cha
Lấy chi cho phỉ tấm lịng cùng ngươi
->băn khoăn, áy náy tìm cách đền ơn
người cứu mạng dù hiểu rằng đền đáp bao
nhiêu cũng là chưa đủ.


- Kiều Nguyệt Nga là cô gái khuê các,
thùy mị có học thức và rất mực đằm thắm,
ân tình.


<i><b>3. Nghệ thuật :</b></i>


- Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua
hành động cử chỉ lời nói. Truyện Lục
Vân Tiên mang nhiều tính chất dân
gian.


- Ngơn ngữ mộc mạc, gần với lời nói
thơng thường, mang màu sắc Nam Bộ.


<b>III. TỔNG KẾT</b>


* Ghi nhớ ( SGK . Tr 115)


<i><b>4. Củng cố- dặn dò.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

C. Có cơng danh hiển hách
D. Có tiếng tăm vang dội
( Đáp án A )


- Học thuộc (ghi nhớ) , nắm nội dung và nghệ thuật chính của tác phẩm


- Cố gắng học thuộc những câu thơ tiêu biểu thể hiện tính cách 2 nhân vật LVT và KNN.
- Đọc thêm đoạn" KNN đi cống giặc Ô Qua" và làm bài tập 1, 2, 3- SBT


<b>TUAÀN 8</b> <b> NS:13/10/2010</b>


<b>Tiết 40; </b><i><b>Tập làm văn</b></i> <b> ND: 16/10/2010</b>


<i><b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CÂN ĐẠT</b>


-Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi
kể chuyện.


-Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


-GV : Soạn giáo án, sách tham khảo, những đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và
biểu cảm.


- HS : Xem trước bài trong SGK.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định lớp :</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i> : các em đã biết tự sự là một trong các phương thức biểu đạt để phản ảnh, tái


hiện hiện thực, tự sự lấy kể việc, trình bày diễn biến của sự việc là chính. Nhưng để văn bản
hay sinh động, thường phải có sự kết hợp đan xen với các phương thức biểu đạt khácnhư
thuyết minh,miêu tả, biểu cảm, nghị luận…Bài học hôm nay giúp các em thấy được vai trò
miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>
<b>VAØ HỌC SINH </b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>muïc I</b></i>


GV cho HS đọc lại VB " Kiều ở lầu Ngưng Bích"
<i>? Em hãy tìm những câu thơ miêu tả cảnh và</i>
<i>những câu thơ tả tâm trạng Thuý Kiều? </i>


* Tả cảnh:


- Trước lầu… bụi hồng dặm kia
- Buồn trông… ghế ngồi


* Miêu tả nội tâm.


- Bên trời góc bể… người ơm.



<i>? Dấu hiệu nào cho thấy đó là những câu thơ</i>
<i>miêu tả ngoại cảnh và những câu thơ miêu tả</i>
<i>tâm trạng của Kiều ?</i>


 Biết được là nhờ các dấu hiệu


+ Miêu tả bên ngoài quan sát được (cảnh tự
nhiên, con người)


+ Miêu tả nội tâm tức suy nghĩ của Kiều, về thân
phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách nghĩ về cha mẹ
chốn quê nhà ai chăm sóc phụng dưỡng lúc tuổi
già…


- Sự phân biệt miêu tả TN và nội tâm chỉ là tương
đối.


<i>? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế</i>
<i>nào đối với việc thể hiện nội tâm nhân vật?</i>


- Tâm trạng, suy nghĩ, tình cảm của nhân vật có
thể giúp ta hiểu được hình thức bên ngồi, ngược
lại hình thức bên ngồi có thể bộc lộ nội tâm


<i>? Miêu tả nội tâm nhân vật có tác dụng như thế</i>
<i>nào đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn</i>
<i>bản tự sự?</i>


- Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của văn bản


tự sự. Để xây dựng nhân vật địi hỏi nhà văn
phải miêu tả ngoại hình và nội tâm. Miêu tả nội
tâm là khắc hoạ “chân dung tinh thần” của nhân
vật, vì vậy miêu tả nội tâm là vân đề cần thiết
khi khắc hoạ đặc điểm tính cách nhân vật


<b>* Đọc VD mục 2.</b>


<b>NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TƯ</b>
<b>SỰ</b>


<b>1. VÝ dô 1. (SGK)</b>


* Tả cảnh:


- Trớc lầu bụi hồng dặm kia
- Buồn trông ghế ngồi
* Miêu tả nội tâm.


- Bên trời góc bể ngêi «m.


 Biết đợc là nhờ các dấu hiệu


+ Miêu tả bên ngoài quan sát đợc (cảnh
tự nhiên, con ngời)


+ Miêu tả nội tâm tức suy nghĩ của
Kiều, về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi
đất khách nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà
ai chăm sóc phụng dỡng lúc tuổi già…


- Sự phân biệt miêu tả TN và nội tâm
chỉ là tơng đối.


<b>2. VÝ dô 2. (SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>? Em hãy nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân</i>
<i>vật Lão Hạc của tác giả Nam Cao ?</i>


* Ngoại hình: Mặt co rúm, vết nhăn xô, nước mắt
chảy, đẩu ngẹo, miệng mếu.


* Nội tâm: đau khổ cùng cực


- Miêu tả nội tâm nhằm khắc họa “chân dung tinh
thần,, của nhân vật, tái hiện lại những trăn trở dằn
vặt , những rung động tinh vi trong tình cảm, tư
tưởng của nhân vật. Vì thế miêu tả nội tâm có vai
trị và tác dung rất to lớn trong việc khắc họa đặc
điểm, tính cách nhân vật


<i>? Từ việc tìm hiểu 2 VD trên, em hãy rút ra nhận</i>
<i>xét thế nào là miêu tả bên ngoài và miêu tả nội</i>
<i>tâm ?</i>


<i><b>-</b></i>Đối tượng miêu tả ngoại hình(bề ngoài): là
những cảnh vật, con người với chân dung, hình
dáng, hành động ngơn ngữ, có thể quan sát trực
tiếp.


-Đối tượng miêu tả nội tâm: là những suy nghĩ,


tình cảm, những diễn biến tâm trạng của nhân vật
)


<i>? Miêu tả nội tâm trong VB tự sự là gì ? tác dụng</i>
<i>?</i>


- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái
hiện những suy nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm
trạng của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng
dể xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh
ng.


<i><b> ? Có mấy hình thức miêu tả nội tâm ? Đó là</b></i>
<i><b>những cách nào ?</b></i>


- GV - Có hai cách miêu tả nội tâm nhân vật :
+ Trực tiếp : diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc,
tình cảm của nhân vật.


+ Gián tiếp : miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử
chỉ, trang phục của nhân vật


chốt lại và cho HS đọc mục (ghi nhớ: SGK - 117 )


- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
là tái hiện những suy nghĩ, cảm xúc
và diễn biến tâm trạng của nhân vật.
Đó là biện pháp quan trọng dể xây
dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh
động.



- Coù hai cách miêu tả nội tâm nhân
vật :


+ Trực tiếp : diễn tả những ý nghĩ,
cảm xúc, tình cảm của nhân vật.


+ Gián tiếp : miêu tả cảnh vật, nét
mặt, cử chỉ, trang phục của nhân vật


<b>3. Ghi nhí</b> (SGK trang 117)


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>HOẠT ĐỘNG 2 (5P): </b><i><b>hướng dẫn HS ghi nhớ</b></i>
<i><b>kiến thức sgk</b></i>


+HS đọc chậm ghi nhớ.


+GV khắc sâu nội dung kiến thức bài học


<b>HOẠT ĐỘNG 3 (15P): </b><i><b>Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập 1.</b>


Thuật lại đoạn trích MGS mua Kiều ( T 97) bằng
văn xuôi. Chú ý miêu tả nội tâm của nàng Kiều.
+GV hướng dẫn HS chuyển đoạn trích “MGS
mua Kìêu” sang đoạn văn tự sự (chú ý có sử
dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm- Thúy Kiều).
+HS trình bày xong nhận xét



+GV kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

*BÀI TẬP 2: hướng dẫn HS làm tương tự
*BÀI TẬP 3: Về nhà (vở bài tâp)


<i><b>4. Củng cố Dặn dò</b></i>


Miêu tả nội tâm là gì ?Có mấy cách miêu tả nội tâm ?


Học bài và hồn thành BT vào vở. Soạn bài " Lục Vân Tiên gặp nạn".


<b>TUAÀN 9</b> <b> NS:16/10/2010</b>


<b>Tiết 41; </b><i><b>Văn bản</b></i> <b> ND: 19/10/2010</b>


<b>Lục Vân Tiên gặp nạn</b>


<i><b>(Trích Truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


-Thấy rõ thái độ, tình cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động và
những điều tốt đẹp trên đời. Nghệ thuật kể chuyện, sắp xếp tình tiết, ngôn ngữ lời kể rất
giản dị, rất gần gũi với cách kể chuyện dân gian


- Rèn kĩ năng đọc , kể chuyện, phân tích lời kể, tả


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Gíao viên: </b></i>



Tác phẩm "Truyện Lục Vân Tiên" ; tranh ảnh; Bảng phụ .
Tích hợp với các đoạn trích trong truyện LVT


<i><b>2. Học sinh :</b></i>


Đọc kĩ đoạn trích và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Yêêu cầu:- Đọc chính xác thơ (3đ); Phân tích được hành động nghĩa hiệp (4đ); Nêu cảm


nhận (3đ)


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


Lịng ganh ghét đố kị của Trịnh Hâm đã biến hắn thành kẻ độc ác, nhẫn tâm ngay cả khi
Vân Tiên đã khơng cịn có thể đe dọa đến bước đường cơng danh của hắn. Nói như nhà
nghiên cứu Hồi Thanh: “ Mối oán thù nhân một câu chuyện gọi bằng văn chương trong
tâm địa của một kẻ tiểu nhân đã dẫn đến những chuyện không ngờ” Hôm nay thầy cùng
chúng em đi tìm hiểu bài “ Lục Văn Tiên gặp nạn” ù


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNGCẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (5P): </b><i><b>giới thiệu </b><b>đoạn trích</b></i>


<i>? Vị trí đoạn trích ?</i>


+hs dựa vịa chú thích


+GV giới thiệu


ở phần đầu của tác phẩm khi LVT và Tử Trực
đến trờng thi gặp Trịnh Hâm và Bùi Kiệm, họ
kết bạn với nhau và cùng vào một quán rợu
x-ớng hoạ thơ phú. Thấy VT tài cao Trinhk Hâm
tỏ rõ thái độ ghen ghét đố kị


<i>Kiệm, Hâm là đứa so đo</i>


<i>Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lòng</i>
<i>Khoa này Tiên ắt đầu cơng</i>


<i>Hâm dầu có đậu cũng khơng xong rồi</i>


Lịng ganh ghét đố kị đó đã biến hắn trở thành
một kẻ độc ác, nhẫn tâm ngay cả khi VT khơng
cịn đe doạ đợc nữa ( VT đã mù loà, bơ vơ nơi
đất khách q ngời, khơng ai thân thích)


<b> + Học sinh đọc bài-></b>Đọc chú thích *
GV: Gọi 2 HS đọc đoạn trích, nhận xét.


<i><b>? Bố cục của bài?</b></i>
2phaàn


- 8 câu đầu: hành động tội ác của Trịnh
Hâm.


- Còn lại: Miêu tả việc làm nhân đức, cuộc


sống trong sạch, nhân cách cao cả của gia
đình ông Ngư.


<b>HOẠT ĐỘNG 2( 15P):</b><i><b>Phân tích tâm địa và</b></i>


<b>I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>


-Vị trí đoạn trích : Đoạn trích nằm ở
phần thứ hai của truyện. Vân Tiên đang
bơ vơ nơi đất khách quê người, thì gặp
Trịnh Hâm đi thi trở về. Sẵn lòng đố kị,
Trịnh Hâm thừa cơ hội ra tay hãm hại
Vân Tiên .


-Bố cục : 2phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>hành động đọc ác của trịnh Hâm</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU</b>
<b>ĐOẠN TRÍCH</b>


<i><b>? Vì sao Trịnh Hâm hãm hại Vân Tiên ?</b></i>


Đố kị tài năng.


<i><b>? Hoàn cảnh của Vân Tiên lúc này như thế</b></i>
<i><b>nào ? Cho thấy bản chất gì của Trịnh Hâm?</b></i>


Vân Tiên đã bị mù mắt , bơ vơ nơi đất
khách quê người-> bản chất độc ác, dã man


của Trịnh Hâm.


<i><b>? Nhận xét về hành động độc ác của Trịnh</b></i>
<i><b>Hâm?</b></i>


<i><b>-</b></i>Bất nhân vì đang tâm hãm hại người đang
cơn hoạn nạn.


-Bất nghĩa vì Vân Tiên từng là bạn của hắn


<i><b>? Trịnh Hâm đã sắp đặt âm mưu của hắn</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


<b>+</b>HS dựa vào văn bản
+GV nhận xét, bổ sung


-Thời gian : giữa đêm khuya , mọi người đã
ngủ say.


- Không gian : giữa khoảng trời nước mênh
mông ( giữa vời ).


Sau khi ra tay giả tiếng kêu trời để che
giấu tội ác của mình.


<i><b>? Có nhận xét gì về giá trị nghệ thuật của</b></i>
<i><b>đoạn thơ</b></i>


-NT : Các tình tiết được sắp xếp hợp lí, diễn
biến hành động nhanh gọn, lời thơ mộc mạc.



<b>HOẠT ĐỘNG 2(15P) </b><i><b>phân tích việc làm</b></i>
<i><b>nhân đức của ông Ngư</b></i>


- TH quyết tâm hãm hại Vân Tiên chỉ
vì đố kị, ganh ghét tài năng của Vân
Tiên.


- Lúc này Vân Tiên đã bị mù, cho thấy
Trịnh Hâm là con người có bản chất độc
ác dã man.


- Hành động của Trịnh Hâm là hành
động bất nhân, bất nghĩa.


+Thời gian : giữa đêm khuya , mọi
người đã ngủ say.


+ Không gian : giữa khoảng trời nước
mênh mông ( giữa vời ).


+Sau khi ra tay giả tiếng kêu trời để
che giấu tội ác của mình.


-> Hành động có toan tính, kế hoạch
sắp đặt khá kĩ lưỡng.


-NT : Các tình tiết được sắp xếp hợp lí,
diễn biến hành động nhanh gọn, lời thơ
mộc mạc.



<i><b>2. Việc làm nhân đức và nhân cách cao</b></i>
<i><b>cả của ông ngư :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>? Cảnh gia đình ơng ngư cứu Lục Vân Tiên</b></i>
<i><b>được miêu tả như thế nào ?</b></i>


" Hối con vầy lữa một giờ. Ông hơ bụng
dạ mụ hơ mặt mày ".


<i><b>? Sau khi cứu sống Vân Tiên, ông ngư đối xử</b></i>
<i><b>với chàng ra sao </b></i>


- Khi biết được tình cảnh khốn khổ của Vân
Tiên, ơng ngư sẵn lịng cưu mang, dù chỉ là
chia sẽ một cuộc sống đói nghèo, hẩm hút.
- Ơng ngư làm việc nghĩa khơng hề mong
được trả ơn.


<i><b>? Cuộc sống của ông ngư được miêu tả như</b></i>
<i><b>thế nào ? Em có nhận xét gì về lối sống đó ?</b></i>
+HS chú ý các câu thơ


" <i>Rày doi mai vịnh vui vầy…</i>
<i> … trong vời Hàn Giang "</i>


+GV bình :


Cuộc sống của ơng ngư là một cuộc sống
trong sạch, không màng danh lợi ơ trọc, tự do


phóng khống giữa đất trời, bầu bạn với
thiên nhiên, sơng nước, gió trăng.


<i>? So sánh nhân cách của ơng ngư với hành</i>
<i>động của Trịnh Hâm ?</i>


+HS so sánh từ viẹc làm đến nhân cách – thấy
được sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong
đoạn trích


-Việc làm, nhân cách của ơng ngư đối lập
hồn tồn với những toan tình thấp hèn của
Trịnh Hâm.


<i><b>? Nguyễn Đình Chiểu đã gửi gắm niềm tin</b></i>
<i><b>của mình vào đối tượng nào </b></i>


Nguyễn Đình Chiểu đặt niềm tin vào cái
thiện, vào con người lao động bình thường.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 (5p) </b><i><b>hướng dẫn tổng kết</b></i>


GV hướng dẫn HS học Ghi nhớ .


<i><b>? Chủ đề của đoạn trích là gì ?</b></i>


- Khi biết được tình cảnh khốn khổ của
Vân Tiên, ơng ngư sẵn lịng cưu mang,
dù chỉ là chia sẽ một cuộc sống đói
nghèo, hẩm hút. Ông ngư làm việc


nghĩa không hề mong được trả ơn.


- Việc làm, nhân cách của ơng ngư đối
lập hồn tồn với những toan tình thấp
hèn của Trịnh Hâm.


-Nguyễn Đình Chiểu đặt niềm tin vào
cái thiện, vào con người lao động bình
thường.


<b>II. TỔNG KẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>4. Củng cố Dặn dò.</b></i>


<i>Chủ đề của đoạn trích là gì ? Cho biết quan điểm nhân dân tiến bộ của Nguyễn Đình</i>
<i>Chiểu?</i>


Chuẩn bị cho bài Chương trình địa phương (HS về nhà sưu tầm các tác giả, tác phẩm về
địa phương, tìm những bài viết về địa phương, tự mình viết một bài giới thiệu một số nét tiêu
biểu về địa phương mình)


<b>TUẦN 9</b> <b> NS:16/10/2010</b>


<b>Tiết 42;</b> <b> ND: 21/10/2010</b>


<i><b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b></i>



<i><b>(PHẦN VĂN)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Giúp học sinh bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm được những
tác giả tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình


-Bước đầu biết cách su tầm tầm hiều về tác giả tác phẩm văn học địa phương
-Hình thành sự quan tâm và yêu mến văn học địa phương


II. CHUẨN BỊ


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Sưu tầm tài liệu về các tác giả và tác phẩm viết về địa phơng mình


<i><b>2.Học sinh</b></i>: Sưu tầm những bài thơ bài văn.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


Giáo viên cho học sinh thực hiện các công viẹc đã chuẩn bị ở nhà
1. Lập bảng thống kê các tác giả văn học ở điạ phương mà em biết


STT
1.


Họ và tên


Nguyễn Đức Mậu


Bút danh Những tác phẩm chính
-áo trận1975


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

2.
3.



5.


6.


Chu Văn


Hồng Minh Chính


Đặng Hiển


Vũ Quần Phương


Minh Chính


Ngọc Vũ
Phơng Viết


-Ma trong rừng cháy
-bão biển


-Đất mặn
-Cơ lái đị


-Dịng ssơng cơng
-Chim khen bé ngoan
-Trăng của bé 1983
-Sao hôm sao mai 1985
-Nắng xối đỉnh đầu 1990



-Những hồng hơn ngẫu nhiên 1990
-Hồ trong mây 1980


-Thời gian xanh 1993
-Hoa trong cây 1977


-Vầng trăng trong xe bò 1988
-Đọc thơ Hơng Tích 1985
-Vết thời gian 1996


-Thơ với lời bình 1985


GV: hướng đẫn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các tác phẩm viết vè địa phương mình (sách,
báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình… của Hội văn học Nghệ thuật tỉnh Đak Lăk)


<i><b>2.Đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm nghĩ của mình về một tác phẩm viết về địa phương</b></i>
<i><b>mình, hoặc tự sáng tác</b></i>


-Học sinh đọc


-Khuyến khích sự sáng tạo của học sinh
-Giáo viên cho điểm


<i>1. Đọc những tác phẩm mà các em tự sưu tầm</i>


Cho điểm khuyến khích học sinh su tầm đợc nhiều tác phẩm
<i>2. Thu những tác phẩm học sinh chuẩn bị</i>


Đóng lại thành từng tập



Chuyển cho học sinh khác đọc
<i>3. Giới thiệu tác giả- tác phẩm</i>
Hành trình của bầy ong
Voi đơi cánh đẫm nắng trời


Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa
Khơng gian là nẻo đờng xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Tìm nơi bờ biển sóng tràn


hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa
Tìm nơi quần đảo khơi xa


Có lồi hoa nở nh là khơng tên...
Bầy ong dong duổi trăm miền
Rù rì đơi cánh nối liền mùa hoa
Nối rừng hoang với biển xa


Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào
( Nếu hoa cịn ở trời cao


Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm)
Chất trong vị ngọt mùi hơng


Lặng thầm thay những con đường ong bay
Trải qua ma nắng vơi đầy


Men trời đất đi làm say đất trời
Bầy ong giữ hộ cho ngời



Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày
 Hoàn cảnh sáng tác


-Viết trong chuyến đi thực tế với ngành nuôi ong ( Tác giả theo tổ ni ong đa những đõ ơng
lên Hồ Bình, ra tận những cồn đảo mọc toàn những cây sú, cây vẹt ở vùng biển


 Cảm hứng chủ đạo của bài thơ


- Đời con ong là một cuộc hành trình qua bao mùa ma nắng để tìm mật ngọt.
Đời con ong cần cù lặng lẽ có khác chi đời sống có ích của con ngời


 Giá trị chủ yếu của bài thơ
-Nghệ thuật:


Bài thơ làm theo thể thơ lục bát nhịp nhàng uyển chuyển


Sự liên tởng phong phú: Hành trình của bầy ong đi tìm mật từ nơi thăm thẳm rừng sâu, bờ
biển sóng tràn, đến quần đảo khơi xa...Tất cả giúp ta cảm nhận đợc tự những loài hoa đặc
tr-ng của từtr-ng nơi: rừtr-ng thì hoa chuối hoa ban,biển thì hoa của hàtr-ng cây chắn sótr-ng, đảo xa là
lồi hoa khơng tên- lồi hoa mới mẻ lạ lùng cha bao giờ đợc ai biết tới


-Hành trình của bầy ong còn gợi ra cho ngời đọc liên tởng tới trăm miền quê hơng” Nôi rừng
hoang với biển xa” để thấy gần gũi, thân yêu với tâm hồn mình


+ Nội dung


-Từ hành trình của bầy ong, từ lồi hoa khơng tên tác giả ca ngợi những cuộc đời hi sinh
thầm lặng không tuổi không tên của ngời chiến sĩ bảo vệ biên cơng hải đảo


-Vị ngọt ngào của mật ong chính là đợc chung đúc từ sự ngọt ngào của khắp miền đất nớc


,quê hơng ta lại có thêm men đất trời nữa


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

-Viết bài giới thiệu về địa phương mình.


<b>*********************</b>



<b>TUẦN 9</b>

<b> NS:20/10/2010</b>


<b>Tiết 43; Tiếng Việt</b> <b> ND: 22/10/2010</b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Nắm vững, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 lớp 9
( từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ).
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học.


<b>- tÝch cùc, tù gi¸c trong häc tËp.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV : SGK, giaựo aựn, taứi lieọu tham khaỷo.


HS : Ôn lại các kiến thức cơ bản về từ vựng theo các yêu cầu của mục I, II, III, IV.


<b>III. TIN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp : </b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ .</b></i>


<b> K</b>iểm tra bài soạn của một số HS.


<i><b>3. Bài mới .</b></i>


Giới thiệu :Để việc giao tiếp được thuận lợi, đặc biệt là việc tiếp nhận, phân tích văn
bản được tốt, chúng ta cần phải nắm vững hệ thống từ vựng Tiếng Việt. Hôm nay cô sẽ
giúp các em hệ thống lại toàn bộ phần từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9

.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ</b>
<b>HỌC SINH</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b> (10P)<i><b>ÔnTừ đơn và từ</b></i>
<i><b>phức</b></i><b> :</b>


1. GV gọi HS định nghĩa lại khái niệm từ
đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức.
GV có thể đưa sơ đồ.




Từ đơn
Từ


Từ ghép: cp, đl
Từ phức



<b>II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>


<i>1.<b>Khái niệm</b></i>


a) <i><b>Từ đơn:</b></i> là từ chỉ gồm một tiếng.


Ví dụ: nhà, cây…


b) <i><b>Từ phức</b></i>: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.


Ví dụ: quần áo, trầm bổng…
c) <i><b>Từ phức gồm</b></i>: 2 loại:


<i><b>- Từ ghép:</b></i> gồm những từ phức được tạo ra


bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Từ láy: t.bô, b.phận


. GV cho HS đọc câu 2( SGK) hoặc


dùng bảng phụ phân biệt từ ghép,láy:


ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật


gù…



- Hướng dẫn HS cách nhận diện từ láy, từ
ghép.


- GV cho HS đọc bài 3 cho các em xác định
từ nào có giảm nghĩa, từ nào “tăng nghĩa”.



<b>HOẠT ĐỘNG 2: (15p)</b><i><b>ÔnThành ngữ</b></i><b> :</b>


<i>? GV gọi HS nêu lại khái niệm thành ngữ.</i>
+ GV nhắc các em thành ngữ được tạo nên


thông qua một số phép chuyển nghĩa (ẩn
dụ, so sánh…)


-Xác định thành ngữ, tục ngữ.


-Phân biệt tục ngữ là câu tương đối hồn
chỉnh biểu thị sự phán đốn nhận định.
(Chó treo mèo đậy, có người xếp vào thành
ngữ ).


<i><b>*Hoạt động theo nhóm (5p)</b></i>



<b>GV cho </b>HS<b> tìm 5 thành ngữ và đặt câu,</b>
<b>giải thích thành ngữ đó</b>


<i>+Nhóm1: tìm 2 thành ngữ yếu tố chỉ động</i>
<i>vật ( con chó).</i>


<i>+Nhóm 2: Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ</i>
<i>động vật (con mèo)</i>


<i>+Nhóm 3: Tìm 2 thành ngữ có yếu tố động</i>
<i>vật (con chuột)</i>



<i>+ Nhóm 4: Tìm 4 thành ngữ có yếu tố động</i>
<i>vật (gà, vịt)</i>


<i>+NHóm5,6: Tìm 3 thành ngữ có yếu tố thực</i>


âm giữa các tiếng (láy âm và vần).


<i><b>2.Bài tập: Trong những từ sau, từ nào là</b></i>
<i><b>từ ghép, từ nào là từ láy.</b></i>


- Từ ghép: <i>ngặt nghèo, giam giữ, tươi tốt,</i>
<i>bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi</i>
<i>rụng, mong muốn.</i>


- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh


<i><b>3.Bài tập: Trong các từ sau đây từ nào có</b></i>
<i><b>sự“giảm nghĩa”, từ nào có sự “tăng</b></i>
<i><b>nghĩa”</b></i>


- Giảm nghĩa: <i>trăng trắng, đèm đẹp, nho</i>
<i>nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.</i>


- Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát
sàn sạt


<b>II. THÀNH NGỮ</b>


<i><b>1.Khái niệm:</b></i> Thành ngữ là loại cụm từ có



cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn
chỉnh.


<i><b>2. Bài tập1: </b></i>Trong những tổ hợp sau, tổ hợp


nào là thành ngữ, tục ngữ:


<i><b>a. Thành ngữ: </b></i>


- <i>Đánh trống bỏ dùi</i>, làm việc không đến nơi
đến chốn, thiếu trách nhiệm.


- <i>Được voi đòi tiên</i>: lòng tham vô độ.


- <i>Nước mắt cá sấu</i>: hành động giả dối được
che đậy một cách tinh vi.


<i><b>b. Tục ngữ: </b></i>


<i>- Gần mực thì đen</i> : hồn cảnh sống, mơi
trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng
đến việc hình thành nhân cách con người.
-<i> Chó treo mèo đậy</i>: bảo vệ thức ăn.


<i><b>3. Bài tập 2</b></i> <i>Tìm hai thành ngữ có yếu tổ chỉ</i>


<i>động vật ,hai thành ngữ chỉ thực vật:</i>


a. <i><b>Động vật: </b></i> Cá chậu chim lồng, ếch ngồi



đáy giếng


b. <i><b>Thực vật</b></i> : Bãi bể nương dâu, dây cà ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>vật.</i>


( ếch ngồi đáy giếng, cá chậu chim lồng,
dây cà ra dây muống, bãi bể nương dâu)
- HS giải thích, GV sửa chửa đưa ra ví dụ ở
bảng phụ:


A. <i>Anh ấy vừa bị đuổi việc, thật là khổ,</i>
<i>đúng là chó cắn áo rách</i>


B. <i>Hôm nay anh ấy nhặt được túi tiền, đúng</i>
<i>là mèo mù vớ phải cá rán</i>


<i><b>? Tìm 2 dẫn chứng sử dụng thành ngữ</b></i>


<i><b>trong</b><b>văn chương</b></i>


+HS độc lập
+ GV gợi ý:


<i>Người nách thước, kẻ tay đao</i>
<i>Đầu trâu mặt người ào ào như sôi</i>
( Truyện Kiều - Ng Du)


“anh nghĩ thương em thì hay là anh đào cho


em cái ngách sang nhà em, phòng khi <i>tối</i>
<i>lửa tắt đèn </i>co đứa nào…”( Dề Mèn phiêu
lưu kí – Tơ Hồi)


Trong “Chuyện người con gái Nam Xương.


<b>HỌAT ĐỘNG 3:</b> (10p) <i><b>ôn lại khái niệm</b></i>
<i><b>về nghĩa của từ.</b></i>


2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 chọn cách
hiếu đúng trong cách hiểu sau( chọn cách
hiểu (a) không chọn b,c,d )


3. Cách giải thích nào trong 2 cách giải
thích sau là đúng? Vì sao


( cách giải thích b là đúng. Vì cách giải thích a vi
phạm đức tỉnhộng lượng)


<b>HOẠT ĐỘNG 4 (</b>:Từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ


1. GV cho HS ôn lại khái niệm từ nhiều
nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Từ <i>“hoa”</i> dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển.


3. Bài tập mở rộng: từ “đầu” trong các


<i><b>4.Bài tập 3: Sử dụng thành ngữ trong văn</b></i>


<i><b>chương.</b></i>


- <i>Thân em vừa trắng lại vừ tròn</i>
<i> Bảy nổi ba chìm với nước non.</i>
<i>- Vợ chàng quỉ quái tinh ma</i>


<i> Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau.</i>
(truyệ Kiều –N. Du


<b>III. NGHĨA CỦA TỪ</b>


<b>1. Khái niệm:</b> Nghĩa của từ là nội dung( sự
vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ
biểu thị.


2. Chọn cách hiểu đúng


a. đúng b. sai
c.sai d.sai
3.Chọn cách hiểu đúng và giải thích
a. sai b. đúng


<b>IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN</b>
<b>TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>-</b> Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Ví dụ:


+ Từ một nghĩa: Xe đạp
+ Từ nhiều nghĩa



chân người
chân mây


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

trường hợp sau, từ nào được dùng theo
nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa
chuyển?


- <i>Đầu súng trăng treo</i>. (Chính Hữu)


-<i>Ngịi đầu cầu nước trong như lọc</i> (Chinh
phụ ngâm khúc).


<i>-Trên đầu những rác cùng rơm</i>. (ca dao)
<i>- Đầu xanh có tội tình gì</i> (NDu).


 từ “đầu” trong “trên đầu những rác cùng
rơm dùng theo nghĩa gốc. các từ còn lại theo
nghĩa chuyển (đầu xanh- tu từ; các từ còn
lại được dùng theo nghĩa từ vựng)


+

Chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
2. Hoa  nghĩa chuyển  nghĩa lâm thời
(biện pháp tu từ).


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò.</b></i>


-Làm các bài tập đã hướng dẫn.Lưu ý các bài tập
(*)--Soạn bài “ Tổng kết từ vựng tiếp theo”



9B:21/10/ 2009


<b>TUAÀN 9</b>

<b> NS:20/10/2010</b>


<b>Tiết 44; Tiếng Việt</b> <b> ND: 22/10/2010</b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Nắm vững, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 lớp 9
(Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trờng từ vựng).


<b>-</b>Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học.


<b>-</b> tÝch cùc, tù gi¸c trong häc tËp.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV : SGK, giáo án, tài liệu tham khaỷo.


HS : Ôn lại các kiến thức cơ bản về từ vựng theo các yêu cầu của mục 5->9


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b> </b>?Thành ngữ là gì? Tìm 5 thanh ngữ cĩ yếu tố về động vật? năm thành nhữ cĩ yếu tố thực</i>
<i>vật , giải nghĩa các thành ngữ ấy ?</i>


+Yêu cầu HS trả lời được:
<i><b>3. Bài mới : </b></i>



<i>Giới thiệu</i> :Để việc giao tiếp được thuận lợi, đặc biệt là việc tiếp nhận, phân tích văn bản
được tốt, chúng ta cần phải nắm vững hệ thống từ vựng Tiếng Việt. Hôm nay cô sẽ giúp
các em hệ thống lại toàn bộ phần từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 tiếp theo.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ</b>


<b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (7P) </b><i><b>ôn từ đồng âm</b></i>


+ GV cho HS định nghĩa từ đồng âm, nêu ví
dụ.


+ Giúp HS phân biệt hiện tượng từ nhiều
nghĩa khác với hiện tượng từ đồng âm.
+Gv yêu cầu HS làm bài tập trong sgk (tại
chỗ), hs trình bày, bổ sung,


+GV nhận xét, kết luận.


<b>HOẠT ĐỘNG2 (8p):</b><i><b>ơnTừ đồng nghĩa:</b></i>


1. GV cho HS định nghĩa khái niệm từ đồng
nghĩa?


- Cho HS neâu ví dụ.


2. GV cho HS đọc lại câu hỏi.



3. Cho dựa trên cơ sở nào, từ<i> xuân</i> có thể thay
thế từ tuổi trong câu trên, có tác dụng gì?
+GV dùng bảng phụ làm các bài tập mở rộng,
HS làm tại chỗ, sau đó lên bảng


<b>HOẠT ĐỘNG3 (8p): </b><i><b> </b><b>on t</b><b>ập về từ trái </b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>


<b>-Ôn về từ trái nghĩa</b>.


<i><b>1</b>. Thế nào là từ trái nghĩa?</i>


-Yêu cầu HS làm các bài tập.


<b>V. TỪ ĐồNG ÂM.</b>

<i><b>1 Khái niệm: </b></i>



là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên
quan gì với nhau.


2. a) Từ “lá”  nhiều nghĩa.


b) Từ “đường”  đồng âm.


<b>VI.TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>

:



<i><b>1.Khái niệm.</b></i>


Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống


nhau.


.2. Bìa taäp:


Chọn cách hiểu đúng : c.


3. Từ <i>xuân</i>: mùa thay 1 năm bằng 1 tuổi


 hoán dụ, tác dụng tránh lặp từ, thể


hiện tinh thần lạc quan


<b>VII- TỪ TRÁI NGHĨA:</b>
<i><b>1 Khái niệm</b><b>:</b></i>


là những từ có nghĩa trái ngược nhau
<i><b>2- Bài tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>xa--Bài tập</b> (*) về nhaø.


<b>+GV dùng bảng phụ yêu cầu HS nhận</b>
<b>diện các cặp từ trái nghĩa trong những</b>
<b>câu thpơ sau? Và phân tích cái hay trong</b>
<b>những câu thơ đó</b>


<b>HOẠT ĐỘNG4 (7p): </b><i><b>ôn tập cấp độ khái</b></i>
<i><b>quát nghĩa của từ</b></i>


<b>Hướng dẫn ôn luyện cấp độ khái quát</b>
<b>nghĩa của từ.</b>



<b>1.</b> Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ
2. Điền vào mơ hình, sơ đồ SGK, lớp nhận
xét ,GV bổ sung.


+GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ, treo sơ đồ.
Yêu cầu HS lên giải thích.


<b>HOẠT ĐỘNG5 (8p) :</b><i><b>ôn trường từ vựng</b></i>


<i>1. Thế nào là trường từ vựng?</i>


<b>2.</b> Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ
của Hồ Chủ Tịch?


+ HS có thể lập bảng trường từ vựng của vài


từ.


gần, rông - hẹp, to-nhỏ….


3. Nhóm 1: sống - chết, đực - cái, chiến
tranh- hòa bình, chẵn - lẻ.hai khái


niệm trái ngược nhau khẳng định cái này
phủ định cái kia


Nhoùm 2: già- trẻ, yêu- ghét,
cao-thấp,giàu- nghèoKhẳng định nhưng



không phủ định


<b>VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QT NGHĨA</b>
<b>CỦA TỪ</b>


1. Khái niệm:


Nghĩa một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp
hơn nghĩa của từ khác.


2 Gọi HS lên điền


<b>IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG:</b>
<i><b>1.Khái niệm: </b></i>


là tập hợp của những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.


2. Bài tập:


Trường tự vựng “nước”
+ Nơi chứa: bể, ao, hồ.
+ Công dụng: tắm, rửa.
+ Hình thức: trong, xanh.
+ Tính chất: mát, lạnh.


 Tác dụng: tác giả dùng 2 từ này khiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

+Bài tập: tìm trường từ vựng về dụng cụ lao
động, trường từ vựng về dụng cụ học tập,


tìm trường từ vựng về lịch sử.


+HS tìm mỗi trường 5 từ
+GV nhận xét, ghi điểm


giá trị tố cáo mạnh mẽ.


<i><b>4. Củng cố Dặn dò: </b></i>


Làm các bài tập đã hướng dẫn.Lưu ý các bài tập


(*)-Xem lại đề bài của bài kiểm tra tập làm văn số 2.Tìm hiểu đề bài.Lập dàn ý.


<b>TUAÀN 9</b>

<b> NS:20/10/2010</b>


<b>Tiết 45; Tập làm văn</b> <b> ND: 23/10/2010</b>


TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 2


<b>(Bài viết theo đề chung của SGD)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được chổ
mạnh, chổ yếu của mình khi viết loại bài này.


- Rèn luyện kỉ năm tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


1. GV:



Giáo án, SGK, bài kiểm tra của học sinh đã chấm; giấy ghi các lỗi của HS
2. HS: Đọc trước yêu cầu SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>1/ Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Yêu cầu HS nhắc lại đề bài viết số 2 (theo đề chung của SGD).


<i><b>3/ trả bài:</b></i>


Giới thiệu yêu cầu tiết trả bài …


* G Chép đề bài lên bảng.
* G Chép đề vào vở.


G: Hướng dẫn H tạo lập dàn ý đại cương, (dàn ý theo hướng dẫn chấm đề chung)
 Nhận xét:


-Ưu điểm: Đại đa số các con học sinh làm đúng yêu cầu bài viết: Văn tự sự có kết hợp miêu
tả với các yếu tố nghệ thuật.


-Đại đa số cáccon đạt từ điểm TB trở lên.


-Một số con H/s viết tốt, bài viết rõ ràng, sinh động, hấp dẫn.
Cụ thể:


Hạn chế: hình thức trình bày; nội dung


-Một số con cịn lời học nên chất lượng bài viết còn kém, diễn đạt yếu. Bài viết chưa đúng


hình thức, các yếu tố nghệ thuật còn vụng về


Cụ thể:….


-Những bài đạt 4,5 viết còn sơ sài, đội chỗ còn lan man, kể lể nhiều.
* G cho H Sđọc mẫu trớc lớp bài viết tốt.


<i><b>4/ HS trao đổi bài để đọc rút kinh nghiệm</b></i>
<i><b>5/ phát bài, vào điểm</b></i>


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


Cách xây dựng các đoạn văn trong văn bản tự sự
- Ôn tập kiểu bài tự sự


<b>TUAÀN 10</b>

<b> NS:24/10/2010</b>


<b>Tiết 45; văn bản</b> <b> ND: 26/10/2010</b>


Đồng chí



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×