Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giao an Van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.74 KB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN : NGỮ VĂN 7</b>


<b>TUẦN</b> <b>BÀI</b> <b>TIẾT</b> <b>TÊN BÀI</b> <b>GHI</b>


<b>CHÚ</b>
1 Cổng trường mở ra


1 1 2 Mẹ tôi


3 Từ ghép


4 Liên kết trong văn bản


5 , 6 Cuộc chia tay của những con búp bê


2 2 7 Bố cục trong văn bản


8 Mạch lạc trong văn bản


9 Những câu hát về tình cảm gia đình


3 3 10 Những câu hát về tình yêu quê hương - đất nước con người


11 Từ láy


12 Quá trình tạo lập văn bản - Viết bài TLV số 1 ở nhà
13 Những câu hát than thân


4 4 14 Những câu hát châm biếm


15 Đại từ



16 Luyện tập tạo lập văn bản


17 Sông núi nước Nam , Phò giá về kinh


5 5 18 Từ Hán Việt


19 Trả bài TLV số 1


20 Tìm hiểu chung về văn biểu cảm


21 Côn Sơn ca . Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trơng ra ( tự học
có hướng dẫn )


6 6 22 Từ Hán Việt (tiếp )


23 Đặc điểm văn bản biểu cảm


24 Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm


25 , 26 Sau phút chia ly , Bánh trơi nước (tự học có hướng dẫn )


7 7 27 Quan hệ từ


28 Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
29 Qua đèo Ngang


8 8 30 Bạn đến chơi nhà


31, 32 Viết bài TLV số 2 ( tại lớp )


33 Chữa lỗi về quan hệ từ
9 8 - 9 34 Xa ngắm thác núi Lư


35 Từ đồng nghĩa


36 Cách lập ý của bài văn biểu cảm
37 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh


10 10 38 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
39 Từ trái nghĩa


40 Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật , con người
41 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá


11 11 42 Kiểm tra văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

44 Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm


<b>TUẦN</b> <b>BÀI</b> <b>TIẾT</b> <b>TÊN BÀI</b> <b>GHI</b>


<b>CHÚ</b>
45 Cảnh khuya , Rằm tháng giêng


12 11- 12 46 Kiểm tra tiếng Việt
47 Trả bài TLV sô 2
48 Thành ngữ


49 Trả bài kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng Việt
13 12 50 Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học



51 , 52 Viết bài TLV số 3 ( tại lớp )
53 , 54 Tiếng gà trưa


14 13 55 Điệp ngữ


56 Luyện nói : Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
57 Một thứ quà của lúa non : Cốm


15 13 - 14 58 Chơi chữ


59 , 60 Làm thơ lục bát


61 Chuẩn mực sử dụng từ
16 14 - 15 62 Ôn tập văn biểu cảm


63 Sài Gịn tơi u
64 Mùa xn của tơi
65 Luyện tập sử dụng từ
17 15-16-17 <sub>66</sub> <sub>Trả bài TLV số 3</sub>


67 Ơn tập tác phẩm trữ tình


68 Ơn tập tác phẩm trữ tình ( tiếp )


69 Ơn tập tiếng Việt ; Ôn tập tiếng Việt ( tiếp )
18 16 - 17 70 Chương trình địa phương ( phần tiếng Việt )


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUẦN 1</b>



Ngày soạn: 16/8/2008


<b>Tiết 1 : văn bản : </b> <b>CỔNG TRƯỜNG MỞ RA </b>


( Lí Lan )
A / Mục tiêu :


Sau tiết học , HS có thể :


- Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái
cũng như ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người . Từ đó xác định rõ
hơn trách nhiệm, tình cảm của mình với cha mẹ .


- Rèn kĩ năng đọc, hiểu văn bản.
B / Chuẩn bị :


* HS : Đọc và soạn bài trước
* GV : soạn giáo án


C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài và dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới : Giới thiệu bài


? Em hãy nhớ lại tâm trạng của mình vào buổi tố trước ngày khai giảng vào lớp 1?
- Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với mái trường, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn
những kỉ niệm thân thương của tuổi học trị, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trường đầu
tiên là rất sâu đậm khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được
tâm trạng của một con người trong thời khắc đó.



I. Tìm hiểu chung:
? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em cho biết ở


VB này t/giả viết về cái gì ? Việc gì ?
? Theo em ‘’ Cổng trường mở ra ‘’ thuộc
kiểu VB nào ? Vì sao em biết ?


<b>* GV chốt:</b>


- Kiểu VB : nhật dụng


- Thể loại : Bút kí - biểu cảm.


* HS trả lời:


- Tâm trạng của một người mẹ trong đêm
chuẩn bị cho con bước vào ngày khai trường
đầu tiên.


 Thuộc kiểu VB nhật dụng
 Thể loại bút kí.


<b>I. Tìm hiểu chung: (4</b>’ <sub>)</sub>


? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em cho biết ở
VB này t/giả viết về cái gì ? Việc gì ?


? Theo em ‘’ Cổng trường mở ra ‘’ thuộc



* HS trả lời:


- Tâm trạng của một người mẹ trong đêm
chuẩn bị cho con bước vào ngày khai trường
đầu tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kiểu VB nào ? Vì sao em biết ?
<b>* GV chốt:</b>


- Kiểu VB : nhật dụng


- Thể loại : Bút kí - biểu cảm.
<b>II . Đọc, hiểu văn bản : (20</b>’ <sub>)</sub>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích.</b></i>


* GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Giọng
đọc nhẹ nhàng, thủ thỉ, tâm tình.


* GV nhận xét và lưu ý HS một vài chú
thích.


<i><b>2) Bố cục :</b></i> 2 đoạn


? Em hãy xác định bố cục của VB này ? ý
chính của mỗi phần ?


<b>* GV chốt :</b>


- VB gồm 2 đoạn.



<i><b>3. Tìm hiểu văn bản: </b></i>


? Căn cứ vào nội dung của VB, cho biết
n/vật chính là ai ? vì sao ?


? Vậy phần đầu của VB toát lên nội dung
gì?


<i><b>a) Diễn biến tâm trạng của người mẹ trong </b></i>
<i><b>đêm trước ngày khai trường của con.</b></i>
? Trong đêm đầu tiên trước ngày khai
trường của con, nhìn đứa con đang ngủ, bà
mẹ hiểu tâm trạng của con mình ntn ? tìm
những biểu hiện cụ thể ?


<b>* GV chốt:</b>


- Cảm nhận được sâu sắc diễn biến tâm
trạng của con: Háo hức, thanh thản.


? ‘’ Háo hức ‘’ là từ diễn tả trạng thái t/cảm
ntn ? Tìm những từ đồng nghĩa ?


? Vậy cịn tâm trạng của người mẹ ra sao ?
 GV dùng bảng phụ:


? Theo em điều gì khiến người mẹ thao
thức,



suy nghĩ, k0<sub> ngủ được ?</sub>


1. Lo cho con


 Thể loại bút kí.


- Hai HS đọc tiếp.


- HS giải nghĩa các từ khó:


+ Chú thích : 3,5,6 ( từ đồng nghĩa)
+ Chú thích : 1,4,10 ( từ Hán Việt )
* HS xác định bố cục:


- Đoạn 1: Từ đầu … đến ngày đầu năm học
 ND: Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi
tối trước ngày khai giảng.


- Đoạn 2: Thực sự mẹ k0<sub> lo lắng … đến hết. </sub>


 ND: Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của
mẹ.


* HS xác định:


- Nhân vật chính: Người mẹ, đứa con.  vì
hầu hết mọi suy nghĩ, tâm trạng của n/vật
trong VB là của người mẹ.


* HS suy nghĩ trả lời:



- Cảm nhận được sự quan trọng của ngày
đầu tiên đến trường.


- Như thấy mình đã lớn.


- Giúp mẹ … giấc ngủ đến dễ dàng.


- Trạng thái t/cảm vui, phấn khởi khi nghĩ
đến 1 điều hay và nóng lịng muốn làm
ngay.


- Từ đồng nghĩa : náo nức , khấp khởi …
 Người mẹ thao thức, suy nghĩ , k0<sub> ngủ </sub>


được.


* HS thảo luận theo nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Giúp con chuẩn bị đồ dùng


<b> 3. Dọn dẹp nhà cửa, làm 1 vài việc lặt vặt </b>
cho riêng mẹ.


4. Mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về tương lai của
con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai
trường năm xưa của mình.


<i><b> b) ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của người </b></i>
<i><b> mẹ.</b></i>



? Trong tâm trạng ngày khai trường ấy,
những kỉ niệm nào về tuổi ấu thơ của người
mẹ là sâu đậm nhất ?


? Tại sao bà mẹ lại nhớ về ngày đi học đầu
tiên trong đêm trước ngày khai trường của
con ?


? Để diễn tả sâu sắc tinh tế diễn biến tâm
trạng của n/vật, t/giả đã dùng những từ :
‘’ háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp,
hốt hoảng, nơn nao ‘’… những từ đó thuộc
từ loại nào ?


? Những động từ này thường được sử dụng
trong thể loại nào ? nhằm mục đích gì ?
? Trước ngày khai trường của con người mẹ
k0<sub> chỉ nhớ về kỉ niệm ấu thơ của mình mà </sub>


cịn liên tưởng tới ngày khai trường ở nước
Nhật. Em hãy đọc đoạn văn này ?


? Từ sự liên tưởng ấy bà mẹ còn suy nghĩ
đến vấn đề gì ? Mong ước điều gì ?


* GV chốt:


Suy nghĩ về vai trò to lớn của sự nghiệp
giáo dục, của nhà trường.



 GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu:


? Trong những câu văn sau, câu văn nào thể
hiện tập trung nhất suy nghĩ của người mẹ
về tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ
trẻ ?


A. Mẹ nghe nói … tươi vui.
B. Tất cả quan chức … lớn nhỏ.
C. Các quan chức … học sinh.


* HS tìm chi tiết - trả lời:
- Tiếng đọc bài trầm bổng.
- Bà ngoại dắt mẹ tới trường.
 HS khá giỏi phát biểu:


- Vì trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, người
mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của
mình sống dậy … Hơn thế nữa, người mẹ
còn mong muốn cái ấn tượng đẹp đẽ ấy
cũng sẽ khắc sâu vào tâm hồn con, truyền
cho con những cảm xúc xao xuyếnkhi nhớ
về ngày đầu tiên đến trường của mình, một
ngày vơ cùng quan trọng đối với cuộc đời
mỗi con người.


- Thuộc từ loại : động từ chỉ trạng thái.


- Trong thể loại tự sự



 Nhằm miêu tả diễn biến tâm trạng n/vật.
* HS tìm và đọc đoạn văn:


‘’ Mẹ nghe … sau này ‘’.


- Bà mẹ suy nghĩ về vai trò to lớn của sự
nghiệp giáo dục, của nhà trường với thế hệ
trẻ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

D. Thế giới này … sẽ mở ra .


? Vậy đã 7 năm bước qua cánh cổng
trường, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ?


<b>* GV chốt :</b>


- Mái trường là nơi nuôi dưỡng tri thức, bồi
đắp tâm hồn, chắp cánh cho ước mơ của thế
hệ trẻ.


? Có ý kiến cho rằng : Người mẹ trong bài
văn này đang tâm sự với con, nhưng lại có ý
kiến cho rằng bà mẹ đang tâm sự với chính
mình. Ý kiến của em ntn ?


 GV nhấn mạnh:


Xuyên suốt bài văn, n/vật người mẹ là n/vật
tâm trạng, ng2<sub> độc thoại nội tâm là chủ đạo . </sub>



Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là
đang nói thầm với mình, với mọi người như
1 thông điệp : Hãy dành tất cả những gì tốt
đẹp nhất cho tuổi thơ, cho sự nghiệp giáo
dục, bởi : Trẻ em hôm nay, thế giới ngày
mai.


? Qua tìm hiểu bài văn trên, em thấy n/vật
người mẹ là người ntn ?


* GV chốt:


- Là người mẹ thương yêu, quan tâm đến
con.


<b> ? Trong tác phẩm văn học nào em đã học </b>
cũng có h/ả bà mẹ như vậy ?


? Bài văn được viết theo những phương
thức biểu đạt nào ?


III. Tổng kết: ( 5’<sub> ) ( ghi nhớ - SGK )</sub>


* GV hướng dẫn HS tổng kết


?Qua tìm hiểu VB ‘’Cổng trường mở ra ‘’
em thấy có những thành cơng gì về nghệ
thuật ? ( cách viết, lời văn )



? Qua VB này, em hiểu được những điều gì ?


<b>* GV chốt: ( Ghi nhớ - SGK - tr 9 )</b>


- GV gọi 1 HS đọc phần ( ghi nhớ )
IV. Luyện tập : ( 5’<sub> )</sub>


- Đó là thế giới của những điều hay lẽ phải ở
tình thương và đạo lí làm người. Đó là thế
giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu
biết lí thú, kì diệu. Đó là thế giới của tình
bạn, tình thầy trị cao đẹp thuỷ chung. Đó là
thế giới của những ước mơ và khát vọng bay
bỏng.


* HS thảo luận - phát biểu :


- Người mẹ nói thầm với con nhưng cũng là
đang nói thầm với mình, với mọi người như
là 1 thông điệp.


* HS nêu cảm nghĩ - nhận xét:


Người mẹ rất yêu thương, quan tâm với con,
biết nâng niu những kỉ niệm đẹp đẽ.


- Bà mẹ Mạnh Tử trongh tác phẩm ‘’ Mẹ
hiền dạy con ‘’.



- PTBĐ : Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu
cảm


* HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) trả lời:
- Cách viết như nhật kí


- Lời văn tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ.
 Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với
con


 Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc
sống mỗi con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV hướng dẫn HS l/tập.
<b> </b>


- Bài tập 2 GV yêu cầu HS viết đoạn văn
khoảng 5 - 6 câu …


 GV nhận xét bổ sung .


1) Bài tập 1: ( tr 9 )


 2 HS trả lời ý kiến riêng của mình.
2) Bài tập 2:


 2 HS đọc đoạn văn mình viết .
<b>I. Tìm hiểu chung: (4</b>’ <sub>)</sub>


? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em cho biết ở


VB này t/giả viết về cái gì ? Việc gì ?


? Theo em ‘’ Cổng trường mở ra ‘’ thuộc
kiểu VB nào ? Vì sao em biết ?


<b>* GV chốt:</b>


- Kiểu VB : nhật dụng


- Thể loại : Bút kí - biểu cảm.
<b>II . Đọc, hiểu văn bản : (20</b>’ <sub>)</sub>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích.</b></i>


* GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Giọng
đọc nhẹ nhàng, thủ thỉ, tâm tình.


* GV nhận xét và lưu ý HS một vài chú
thích.


<i><b>2) Bố cục :</b></i> 2 đoạn


? Em hãy xác định bố cục của VB này ? ý
chính của mỗi phần ?


<b>* GV chốt :</b>


- VB gồm 2 đoạn.


<i><b>3. Tìm hiểu văn bản: </b></i>



? Căn cứ vào nội dung của VB, cho biết
n/vật chính là ai ? vì sao ?


? Vậy phần đầu của VB tốt lên nội dung
gì?


<i><b>b) Diễn biến tâm trạng của người mẹ trong </b></i>
<i><b>đêm trước ngày khai trường của con.</b></i>
? Trong đêm đầu tiên trước ngày khai
trường của con, nhìn đứa con đang ngủ, bà
mẹ hiểu tâm trạng của con mình ntn ? tìm
những biểu hiện cụ thể ?


<b>* GV chốt:</b>


- Cảm nhận được sâu sắc diễn biến tâm
trạng của con: Háo hức, thanh thản.


? ‘’ Háo hức ‘’ là từ diễn tả trạng thái t/cảm


* HS trả lời:


- Tâm trạng của một người mẹ trong đêm
chuẩn bị cho con bước vào ngày khai trường
đầu tiên.


 Thuộc kiểu VB nhật dụng
 Thể loại bút kí.



- Hai HS đọc tiếp.


- HS giải nghĩa các từ khó:


+ Chú thích : 3,5,6 ( từ đồng nghĩa)
+ Chú thích : 1,4,10 ( từ Hán Việt )
* HS xác định bố cục:


- Đoạn 1: Từ đầu … đến ngày đầu năm học
 ND: Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi
tối trước ngày khai giảng.


- Đoạn 2: Thực sự mẹ k0<sub> lo lắng … đến hết. </sub>


 ND: Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của
mẹ.


* HS xác định:


- Nhân vật chính: Người mẹ, đứa con.  vì
hầu hết mọi suy nghĩ, tâm trạng của n/vật
trong VB là của người mẹ.


* HS suy nghĩ trả lời:


- Cảm nhận được sự quan trọng của ngày
đầu tiên đến trường.


- Như thấy mình đã lớn.



- Giúp mẹ … giấc ngủ đến dễ dàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ntn ? Tìm những từ đồng nghĩa ?


? Vậy còn tâm trạng của người mẹ ra sao ?
 GV dùng bảng phụ:


? Theo em điều gì khiến người mẹ thao
thức,


suy nghĩ, k0<sub> ngủ được ?</sub>


1. Lo cho con


2. Giúp con chuẩn bị đồ dùng


<b> 3. Dọn dẹp nhà cửa, làm 1 vài việc lặt vặt </b>
cho riêng mẹ.


4. Mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về tương lai của
con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai
trường năm xưa của mình.


<i><b> b) ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của người </b></i>
<i><b> mẹ.</b></i>


? Trong tâm trạng ngày khai trường ấy,
những kỉ niệm nào về tuổi ấu thơ của người
mẹ là sâu đậm nhất ?



? Tại sao bà mẹ lại nhớ về ngày đi học đầu
tiên trong đêm trước ngày khai trường của
con ?


? Để diễn tả sâu sắc tinh tế diễn biến tâm
trạng của n/vật, t/giả đã dùng những từ :
‘’ háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp,
hốt hoảng, nơn nao ‘’… những từ đó thuộc
từ loại nào ?


? Những động từ này thường được sử dụng
trong thể loại nào ? nhằm mục đích gì ?
? Trước ngày khai trường của con người mẹ
k0<sub> chỉ nhớ về kỉ niệm ấu thơ của mình mà </sub>


cịn liên tưởng tới ngày khai trường ở nước
Nhật. Em hãy đọc đoạn văn này ?


? Từ sự liên tưởng ấy bà mẹ còn suy nghĩ
đến vấn đề gì ? Mong ước điều gì ?


* GV chốt:


đến 1 điều hay và nóng lịng muốn làm
ngay.


- Từ đồng nghĩa : náo nức , khấp khởi …
 Người mẹ thao thức, suy nghĩ , k0<sub> ngủ </sub>


được.



* HS thảo luận theo nhóm:


- Đáp án : 4


* HS tìm chi tiết - trả lời:
- Tiếng đọc bài trầm bổng.
- Bà ngoại dắt mẹ tới trường.
 HS khá giỏi phát biểu:


- Vì trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, người
mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của
mình sống dậy … Hơn thế nữa, người mẹ
còn mong muốn cái ấn tượng đẹp đẽ ấy
cũng sẽ khắc sâu vào tâm hồn con, truyền
cho con những cảm xúc xao xuyếnkhi nhớ
về ngày đầu tiên đến trường của mình, một
ngày vơ cùng quan trọng đối với cuộc đời
mỗi con người.


- Thuộc từ loại : động từ chỉ trạng thái.


- Trong thể loại tự sự


 Nhằm miêu tả diễn biến tâm trạng n/vật.
* HS tìm và đọc đoạn văn:


‘’ Mẹ nghe … sau này ‘’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Suy nghĩ về vai trò to lớn của sự nghiệp


giáo dục, của nhà trường.


 GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu:


? Trong những câu văn sau, câu văn nào thể
hiện tập trung nhất suy nghĩ của người mẹ
về tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ
trẻ ?


A. Mẹ nghe nói … tươi vui.
B. Tất cả quan chức … lớn nhỏ.
C. Các quan chức … học sinh.
D. Thế giới này … sẽ mở ra .


? Vậy đã 7 năm bước qua cánh cổng
trường, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ?


<b>* GV chốt :</b>


- Mái trường là nơi nuôi dưỡng tri thức, bồi
đắp tâm hồn, chắp cánh cho ước mơ của thế
hệ trẻ.


? Có ý kiến cho rằng : Người mẹ trong bài
văn này đang tâm sự với con, nhưng lại có ý
kiến cho rằng bà mẹ đang tâm sự với chính
mình. Ý kiến của em ntn ?


 GV nhấn mạnh:



Xuyên suốt bài văn, n/vật người mẹ là n/vật
tâm trạng, ng2<sub> độc thoại nội tâm là chủ đạo . </sub>


Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là
đang nói thầm với mình, với mọi người như
1 thông điệp : Hãy dành tất cả những gì tốt
đẹp nhất cho tuổi thơ, cho sự nghiệp giáo
dục, bởi : Trẻ em hôm nay, thế giới ngày
mai.


? Qua tìm hiểu bài văn trên, em thấy n/vật
người mẹ là người ntn ?


* GV chốt:


- Là người mẹ thương yêu, quan tâm đến
con.


<b> ? Trong tác phẩm văn học nào em đã học </b>
cũng có h/ả bà mẹ như vậy ?


? Bài văn được viết theo những phương
thức biểu đạt nào ?


III. Tổng kết: ( 5’<sub> ) ( ghi nhớ - SGK )</sub>


- HS suy nghĩ lựa chọn câu trả lời đúng:
 Đáp án : D


- Đó là thế giới của những điều hay lẽ phải ở


tình thương và đạo lí làm người. Đó là thế
giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu
biết lí thú, kì diệu. Đó là thế giới của tình
bạn, tình thầy trị cao đẹp thuỷ chung. Đó là
thế giới của những ước mơ và khát vọng bay
bỏng.


* HS thảo luận - phát biểu :


- Người mẹ nói thầm với con nhưng cũng là
đang nói thầm với mình, với mọi người như
là 1 thông điệp.


* HS nêu cảm nghĩ - nhận xét:


Người mẹ rất yêu thương, quan tâm với con,
biết nâng niu những kỉ niệm đẹp đẽ.


- Bà mẹ Mạnh Tử trongh tác phẩm ‘’ Mẹ
hiền dạy con ‘’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* GV hướng dẫn HS tổng kết


?Qua tìm hiểu VB ‘’Cổng trường mở ra ‘’
em thấy có những thành cơng gì về nghệ
thuật ? ( cách viết, lời văn )


? Qua VB này, em hiểu được những điều gì ?


<b>* GV chốt: ( Ghi nhớ - SGK - tr 9 )</b>




- GV gọi 1 HS đọc phần ( ghi nhớ )
IV. Luyện tập : ( 5’<sub> )</sub>


- GV hướng dẫn HS l/tập.
<b> </b>


- Bài tập 2 GV yêu cầu HS viết đoạn văn
khoảng 5 - 6 câu …


 GV nhận xét bổ sung .


* HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) trả lời:
- Cách viết như nhật kí


- Lời văn tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ.
 Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với
con


 Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc
sống mỗi con người.


* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
1) Bài tập 1: ( tr 9 )


 2 HS trả lời ý kiến riêng của mình.
2) Bài tập 2:


 2 HS đọc đoạn văn mình viết .


4. Củng cố: ( 2’<sub> )  GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu .</sub>


? Trong những nội dung sau, nội dung nào là nội dung chính được biểu hiện trong VB
‘’ Cổng trường mở ra ‘’ ?


A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.


B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.


C. Tái hiện lại những tâm tư t/cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào
lớp 1 của con.


D. Cả A, B, C đều đúng.


 HS chọn đáp án : C
5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’<sub> )</sub>


- Học thuộc phần ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học.
- Đọc bài đọc thêm ‘’ Trường học ‘’


-Làm và hoàn thiện bài tập 2 ( SGK - TR9 )
 Soạn bài: VB “ Mẹ tôi “


- Chú ý so sánh và tìm ra những nét tương đồng trong h/ả người mẹ ở cả 2 VB


“ Cổng trường mở ra ” và “ mẹ tôi ”


- Chú ý đọc và tìm hiểu phần chú thích 


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 2 : văn bản : </b> MẸ TÔI



Soạn : ……….. Trích : những tấm lịng cao cả


Dạy : ……… ( Ét - môn - đô đơ A - mi - xi )


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :


- Cảm nhận và thấm thía những t/cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu VB, đọc sáng tạo.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà.
* GV : Bảng phụ.


C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :


2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài “ Cổng trường mở ra ” là gì ?
 Tấm lịng u thương, t/cảm sâu nặng của người mẹ


 Vai trò to lớn của nhà trường.


- GV kiểm tra việc viết đoạn văn : 2 HS


3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
Thiêng liêng và cao cả. Nhưng k0<sub> phải khi nào chúng ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ </sub>



những khi mắc phải những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “ Mẹ ” sẽ cho ta thấy một
bài học như thế .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Tìm hiểu chung: ( 4</b>’<sub> )</sub>


* GV gọi HS đọc chú thích  - SGK
1. Tác giả:


? Em hãy cho biết vài nét về t/giả ?
2. Tác phẩm:


? Nêu xuất xứ, vị trí của bài văn này ? Theo
em VB “ mẹ tôi ” thuộc kiểu loại VB nào ?
<b>II. Đọc, hiểu văn bản: ( 20</b>’<sub> )</sub>


<i><b>1. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b></i>


* GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu:
- Những lời bố nói trực tiếp với con: giọng
trân tình nghiêm khắc.


- Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết,
trân trọng.


* GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích của
HS.



? Giải thích các từ : khổ hình, vong ân bội
nghĩa, bội bạc ?


<i><b>2. Tìm hiểu văn bản :</b></i>


? VB là 1 bức thư người bố gửi cho con,
nhưng tại sao t/giả lại lấy nhan đề là “ mẹ
tơi ” ?


* HS đọc chú thích .


- ÉT - môn - đô đơ A-mi-xi ( 1864 - 1908 )
- Nhà văn I-ta-li-a ( Ý )


- Trích trong bài : “ Những tấm lịng cao cả”
( 1886 )


- Thuộc kiểu VB : thư từ - biểu cảm.
 2 HS lần lượt đọc tiếp.


* HS giải thích các từ khó qua phần chú
thích .


* HS thảo luận - phát biểu:
- Nhan đề do t/giả đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>a) Hình ảnh người mẹ:</b></i>


? trong truyện có những h/ả, chi tiết nào nói
về người mẹ ?



 GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu :
? Qua những chi tiết đó, em hãy cho biết
trong những ý sau, ý nào nói đúng về người
mẹ của En - Ri - Cô ?


A. Rất chiều con.


B. Rất nghiêm khắc với con.


C. Yêu thương và hi sinh tất cả vì con.
D. Cả A, B, C đều đúng.


* GV chốt:


- là người mẹ rất yêu thương con, sẵn sàng
hi sinh vì con.


? Trong những VB nào đã được học, cũng
cho em thấy h/ả những người mẹ như vậy ?
 GV chuyển ý : Với người mẹ như vậy
nên khi En-Ri-Cô mắc lỗi với mẹ, thái độ
của người bố ra sao ?


<i><b>b) Thái độ của người bố với En-Ri Cô:</b></i>


? Khi En-Ri- Cô mắc lỗi với mẹ, người bố
có thái độ ntn ? Tìm những chi tiết biểu hiện
cụ thể ?



? En-Ri-Cô mắc lỗi ntn khiến bố có thái độ
đó ?


? Trong câu văn “ sự hỗn láo … như nhát
dao đâm vào tim bố vậy ” t/giả sử dụng biện
pháp tu từ gì ? tác dụng ?


? với tâm trạng như vậy, nhưng trước lỗi
lầm của En-Ri-Cô người bố đã có cách xử
sự ntn ? ( trò chuyện hay quát mắng, đánh
đập)


? Qua cách xử sự đó, người bố đã dạy cho
En-Ri-Cơ bài học gì ?


? Qua đó em thấy bố của En-Ri-Cơ là người
ntn ?


* GV chốt:


- Là người nghiêm khắc trong việc giáo
dục con .


trực tiếp nhưng đó lại là tiêu điểm mà các
n/vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng
tỏ. Qua bức thư người bố gửi con, người đọc
thấy hiện lên rất rõ h/ả người mẹ.


* HS phát hiện các chi tiết qua SGK:



- Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở,
người mẹ sẵn sàng … cứu sống con.


* HS thảo luận và đưa ra đáp án :
 Đáp án : C


- Trong VB : “ mẹ hiền dạy con ”, “ Cổng
trường mở ra ”…


- Buồn bã, tức giận đau đớn ( như nhát dao
đâm vào tim bố )


- Đó là 1 lời thiếu lễ độ .
* HS phân tích - phát biểu:
- Biện pháp so sánh


 Diến tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng.
- Người bố phân tích, giảng giải, yêu cầu
kiên quyết, nghiêm khắc.


 Dạy cách ứng xử, giao tiếp với mọi người
phải lễ phép.


* HS tự bộc lộ và nêu cảm nghĩ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Qua lỗi lầm của En-Ri-Cô trong bài văn,
theo em làm con phải ntn với cha mẹ ?
* GV chốt:


 Qua đó ta thấy t/cảm u thương, kính


trọng cha mẹ là t/cảm thiêng liêng hơn cả.
? Qua bức thư, em hiểu t/cảm của người bố
dành cho mẹ và En-Ri-Cơ ntn ?


? Theo em điều gì đã khiến En-Ri-Cô “ vô
cùng xúc động ” khi đọc thư bố ?


( Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà
em cho là đúng ở câu hỏi 4 : SGK - tr 12 )
? Theo em vì sao người bố k0<sub> trực tiếp nói </sub>


với En-Ri-Cơ mà lại viết thư ?


? Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu
của người bố trong bức thư ? ( lời văn , cách
dùng từ ngữ )


? Để thể hiện t/cảm đó, t/giả đã dùng
phương thức biểu đạt nào ?


III. Tổng kết: (5’<sub> )</sub>


? Em rút ra được những điều gì qua việc
tìm hiểu VB trên ?




* GV chốt: gọi HS đọc mục (ghi nhớ )
IV. Luyện tập: (5’<sub> )</sub>



1) Bài tập 1: - GV yêu cầu HS chọn và đọc
đoạn văn.


2) Bài tập 2: - GV yêu cầu HS nhớ và kể lại
1 sự việc: có thể HS kể những sự việc khác
nhau, xong cần phải rút ra được bài học phù
hợp với nội dung VB “ mẹ tôi ”.


- Phải biết kính trọng và ghi nhớ cơng lao to
lớn của cha mẹ.


- Phải biết nhận ra lỗi lầm và sửa chữa.
- Với người mẹ: yêu quý trân trọng những
phẩm chất cao đẹp của mẹ.


- Với En-Ri-Cô: yêu thương quan tâm
nhưng cũng rất kiên quyết, nghiêm khắc.
* HS đọc và lựa chọn đáp án : ( a,c,d )
 Vì viết thư vừa giữ được sự kín đáo tế nhị
vừa k0<sub> làm người mắc lỗi mất lịng tự trọng</sub>


( xấu hổ khi nghe nói trực tiếp ).
* HS thảo luận và nêu nhận xét:
- Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết.


- Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần:
“ En-Ri-Cô của bố ạ ! …”  thể hiện t/cảm
yêu mến gần gũi, chân thành.


- Phương thức biểu cảm, viết thư - nghị


luận.


* HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) để khái quát:
- Lời văn nhẹ nhàng


- Từ ngữ biểu cảm.


 Tình yêu thương của cha mẹ đối với con
cái.


 Tình u thương kính trọng cha mẹ là
t/cảm thiêng liêng.


* HS đọc ( ghi nhớ )


4. Củng cố: ( 3’<sub> )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’<sub> ) </sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học.
- Đọc bài đọc thêm “ Thư gửi mẹ ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết 3 : tiếng Việt :

<b>TỪ GHÉP </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :



- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép : chính phụ và đẳng lập.
- Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.


- Nhận diện và sử dụng từ ghép để trau dồi thêm vốn từ.
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà.


* GV : Bảng phụ , phiếu học tập.
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :


2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Ở lớp 6, các em đã được học về từ ghép, vậy hãy nhắc lại thế nào là từ ghép ? Cho
ví dụ và đặt câu với từ ghép đó ?


 Từ ghép là từ phức gồm 2 tiếng trở lên, các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa:
 Ví dụ : Cà chua , học sinh …


3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


Ở lớp 6 các em đã hiểu được thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhưng từ
ghép có mấy loại, nghĩa của chúng ntn ? Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “ từ ghép ”.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Các loại từ ghép: (10</b>’<sub> )</sub>


<i><b>A. Từ ghép chính phụ:</b></i>



1) Ví dụ: ( SGK - 13 )


? Xác định từ ghép ở VD trên ?


? Trong các từ ghép trên, tiếng nào là tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính ?


? Trật tự của các tiếng trong các từ ghép trên
ntn ?


 GV nhấn mạnh: những từ ghép có cấu tạo
như vậy được gọi là từ ghép chính phụ.
2. Nhận xét:


? Vậy những từ có cấu tạo ntn thì được gọi
là từ ghép chính phụ ?


* GV chốt:


- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng
chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
 GV lưu ý cho HS: Một số từ ghép chính
phụ Hán Việt k0<sub> tuân theo trật tự như của từ </sub>


* HS đọc VD mục 1 ( SGK -13 )
- Bà ngoại ; thơm phức .


* HS suy nghĩ trả lời:
- Bà ngoại


chính phụ
- Thơm phức
chính phụ
* HS suy nghĩ trả lời:


- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ghép chính phụ thuần Việt.
- VD: Cường quốc
Phụ chính


 Trong VD này thì tiếng <b>chính</b> đứng trước ,
tiếng <b>phụ </b>đứng sau.


<i><b>B. Từ ghép đẳng lập:</b></i> ( 10’<sub> )</sub>


1) Ví dụ: ( SGK -14 )


? Em hãy so sánh sự giống nhauvà khác
nhau giữa 2 nhóm từ : Bà ngoại, thơm phức
với quần áo , trầm bổng ?


2) Nhận xét :


? Qua sự so sánh trên, theo em từ có cấu tạo
ntn thì gọi là từ ghép đẳng lập ?


* GV chốt :



<b>  Từ ghép đẳng lập là từ các tiếng có vai trị</b>
bình đẳng về mặt ngữ pháp ( k0<sub> phân biệt ra </sub>


tiếng chính , tiếng phụ )


3) Kết luận : ( ghi nhớ 1 - SGK - 14 )
? Qua tìm hiểu VD trên , em cho biết có
mấy loại từ ghép, là những loạ nào ? đặc
điểm của mỗi loại ?


* GV chốt :


 Từ ghép có 2 loại : từ ghép chin hs phụ và
từ ghép đẳng lập .


<i><b>* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi các </b></i>
<i><b>từ ghép ở bài tập 1 phần luyện tập</b></i><b>( SGK - 15 ) </b><i><b>yêu </b></i>


<i><b>cầu HS phân biệt từ ghép chính phụ , đẳng lập để </b></i>
<i><b>củng cố kiến thức</b></i><b>.</b>


<b>II / Nghĩa của từ ghép : ( 10</b>’<sub> )</sub>


<i><b>1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : </b></i>


<i>a) Ví dụ : </i>


- GV gọi HS đọc VD mục II ( SGK -14 )


? So sánh nghĩa của từ Bà ngoại với nghĩa


của bà ? xác định tiếng chính ?


* HS đọc VD mục 2 ( SGK - 14 )
* HS so sánh - phát biểu:


- Giống nhau: Đều là từ ghép gồm 2 tiếng.
- Khác nhau:


+ Nhóm từ : Bà ngoại , thơm phức có tiếng
chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Nhóm từ : Quần áo , trầm bổng k0<sub> phân </sub>


biệt tiếng chính , tiếng phụ . Hai tiếng có vai
trị bình đẳng về mặt ngữ pháp.


* HS nêu nhận xét qua sự so sánh:


* HS khái quát qua mục ghi nhớ 1 ( SGK - 14 )


* HS đọc ( ghi nhớ 1 )
* HS xác định :


- Từ ghép chính phụ : lâu đời , xanh ngắt ,
nhà máy , nhà ăn , cây cỏ , cười nụ .


- Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ , chài lưới ,
ẩm ướt , đầu đuôi .


* HS thảo luận - trả lời :



- Giống nhau : cùng chỉ người phụ nữ lớn
tuổi, đáng kính trọng.


- Khác nhau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Xác định tiếng chính và so sánh nghĩa của
từ thơm phức với nghĩa của thơm ?


<i>b) Nhận xét :</i>


? Từ việc so sánh, em có nhận xét gì về
nghĩa của tiếng chính với nghĩa của 2 cặp
từ ghép chính phụ trên ?


<b>* GV chốt :</b>


 Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính : AB < A .


<i><b>2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập :</b></i>


<i>a) Ví dụ : </i>


? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa
của mỗi tiếng quần , áo ?


? Tương tự, em hãy so sánh nghĩa của từ
<i>trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm , </i>
<i>bổng ?</i>



<i>b) nhận xét :</i>


Qua sự so sánh trên , em có nhận xét gì về
nghĩa của từ ghép đẳng lập với nghĩa của
các tiếng tạo nên nó ?


<b>* GV chốt :</b>


 nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên nó . AB > A+B


<i>c) Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - tr 14 )</i>
? Qua VD trên , em hiểu ntn về nghĩa của
từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép
đẳng lập ? có gì khác nhau ?


III / Luyện tập : (15’<sub> )</sub>


1. Bài tập 2 :


? Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng đã
cho  tạo thành từ ghép chính phụ ?


mẹ.


* HS thảo luận - trả lời :


- Giống nhau : cùng chỉ tính chất của sự
vật,



đặc trưng về mùi vị .
- Khác nhau :


+ Thơm phức : mùi thơm toả ra mạnh, hấp
dẫn .


+ Thơm : chỉ mùi thơm nói chung .
* HS nêu nhận xét :


- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của
<i>bà .</i>


- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa
của thơm


* HS đọc VD 2 mục II ( SGK - 14 )


- Quần áo : chỉ quần áo, cách ăn mặc nói
chung.


+ Quần : chỉ một đồ vật dùng che phần dưới
cơ thể người.


+ áo : chỉ một đồ vật dùng che phần trên cơ
thể người.


- Trầm bổng : chỉ âm thanh lúc lên lúc
xuống, lúc cao lúc thấp hài hoà.


+ Trầm : xuống , thấp


+ Bổng : lên , cao


* HS thảo luận - nêu nhận xét :


- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên nó .


* HS đọc phần ghi nhớ 2 ( SGK - 14 )


* 2 HS lên bảng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Bài tập 3 :


* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi
các tiếng cho trước - yêu cầu HS điền thêm
tiếng đã cho  tạo thành từ ghép đẳng lập ?


3. Bài tập 5 :


* GV dùng phiếu học tập - chia lớp thành 4
nhóm . Mỗi nhóm làm 1 câu


- thước kẻ - trắng xoá
- mưa rào - Vui tai
- làm nhà - Nhát gan
* 2 HS lên bảng :


Sông mũi
- Núi - Mặt



đồi
thích tập
- Ham - Học


mê hỏi
đẹp đẹp
- Xinh - Tươi


Tươi non
* HS làm theo nhóm trên phiếu học tập
* Kết quả cần đạt :


a. Khơng phải : vì hoa hồng là 1 loại hoa .
b. Đúng : áo dài bị ngắn so với chiều cao.
c. - Khơng phải : vì cà chua là 1 loại cà .
- Nói được :


d. - Khơng phải


- Cá vàng : loại cá vây to, đuôi lớn và
xoè rộng, thân màu vàng, chỉ để nuôi làm
cảnh.


<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub> ) </sub> <sub> GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu :</sub>


? trong các ý sau , ý nào nói đúng về từ ghép chính phụ ?
A. Từ có 2 tiếng có nghĩa


B. Từ được tạo ra từ 1 tiếng có nghĩa



C. Từ có các tiêng bình đẳng về mặt ngữ pháp


D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
? Cho biết nghĩa của từng loại từ ghép chính phụ ; đẳng lập ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) nắm chắc nội dung bài học .
- Hoàn thiện tiếp các bài tập : 4 , 6, 7 ( SGK - tr 16 )


- Tìm, phân loại 1 số từ ghép trong VB “ Cổng trường mở ra ”.
- Đọc , xem trước : Liên lết trong VB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



Tiết 4 : tập làm văn :

<b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS thấy được :


- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì VB phải có tính liên kết ở cả 2 mặt : hình thức và
nội dung .


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được VB có tính liên kết .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà.


* GV : Bảng phụ hoặc máy chiếu.


C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :


2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Ở lớp 6, các em đã được học về VB , vậy em cho biết VB là gì ? có nhữnh tính
chất


nào ?


 VB là chuỗi lời nói , bài viết có chủ đề thống nhất . Liên kết mạch lạc , thể hiện mục
đích giao tiếp .


<i><b>3.</b></i> <b>Bài mới : giới thiệu bài ( 1</b>’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Liên kết và phương tiện liên kết trong </b>
<b>văn bản : (20</b>’<sub> )</sub>


<i><b>A. Tính liên kết của văn bản :</b></i>


<i>1) Ví dụ1a :</i>


? Trong đoạn văn có câu nào sai ngữ pháp
khơng ? có câu nào mơ hồ về ý nghĩa k0<sub> ?</sub>


? Vậy, nếu là En-Ri-Cô , em có hiểu được
đoạn văn ấy khơng ? vì sao ?



<i>2) Nhận xét :</i>


? Vậy theo em muốn đoạn văn có thể hiểu
được thì nó phải có tính chất gì ?


<b>* GV chốt :</b>


 Đoạn văn cần có sự liên kết .


<i>3) Kết luận : ( ghi nhớ 1 : </i>SGK - 18 )
? Vậy em cho biết tính l/kết có vai trị ntn
trong VB ?


 GV chuyển ý : Liên kết là 1 trong những
t/chất quan trọng nhất của VB vì nhờ nó mà
những câu đúng ngữ pháp , ngữ nghĩa được


* HS đọc VD 1a ( SGK - 17 )


* HS phát hiện :


- Các câu k0<sub> sai về ngữ pháp, k</sub>0<sub> mơ hồ về ý </sub>


nghĩa ( nội dung )


- Nếu tách từng câu ra khỏi đoạn thì vẫn
hiểu được , nhưng ghép các câu thành đoạn
thì trở nên khó hiểu vì giữa các câu cịn
chưa có sự liên kết .



* HS thảo luận - rút ra n/xét :
- Phải có tính liên kết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đặt cạnh nhau mới tạo thành VB. Vậy chúng
ta sẽ tạo sự l/kết cho VB bằng cách nào .


<i><b>B. Phương tiện liên kết trong văn bản :</b></i>


<i>1. Ví dụ 2a</i>

<i> :</i>



* GV ghi đoạn văn trên bảng phụ hoặc máy
chiếu  y/cầu HS đọc , quan sát và trả lời :
“ Trời xanh cao. Mẹ tôi đi chợ . Mảnh vải
hoa rất đẹp . Em bé khóc . Tơi đến trường .


? Em có hiểu ý nghĩa đoạn văn trên k0<sub> ? vì </sub>


sao ?


? Vậy theo em , đoạn văn trên trở nên khó
hiểu vì thiếu đ/k gì ?


<i>2. Ví dụ 2b : </i>


? Đoạn văn có mấy câu ? Hãy đánh số thứ
tự cho từng câu ?


? So với nguyên bản của VB “ Cổng trường


mở ra ” thì câu (2) ở đoạn văn trên thiếu
cụm từ nào ? Câu (3) chép sai từ nào ?
? Việc chép thiếu , chép sai ấy khiến đoạn
văn ra sao ? từ đó em thấy cụm từ “ cịn bây
giờ ” và “ con ” đóng vai trị gì trong đoạn
văn ?


<i>3. Nhận xét :</i>


? Qua tìm hiểu 2 VD trên , cho biết để
người đọc , người nghe hiểu được nội dung
của đoạn văn , ta cần phải có đ/k gì ? và làm
ntn ?


<b>* GV chốt :</b>


- Cần phải có sự l/kết về mặt nội dung.
- Dùng từ và cụm từ làm phương tiện l/kết .
<i>4. Kết luận : ( ghi nhớ 2 : </i>SGK - 18 )


 GV y/cầu HS đọc ghi nhớ 2
<b>II / Luyện tập : ( 15</b>’<sub> )</sub>


1. Bài tập 1 :


? Sắp xếp các câu văn đã cho theo thứ tự ?
2 Bài tập 3 :


? Điền những từ thích hợp vào chỗ trống ?
 GV y/cầu HS đọc đoạn văn sau khi đã điền


những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.


3. Bài tập 5 : ( Bài tập thảo luận )


 GV hướng dẫn và gợi ý cho HS : chú ý
tầm quan trọng của việc sử dụng các p/tiện


* HS đọc , quan sát VD trên bảng phụ hoặc
máy chiếu và trả lời theo y/cầu .


- K0<sub> hiểu  vì mỗi câu có 1 nội dung khác </sub>


nhau, k0<sub> cùng hướng về 1 vấn đề .</sub>


 Vì k0<sub> có sự l/kết về mặt ND.</sub>


* HS đọc VD 2b ( SGK -18 ).


 có 3 câu


- Câu (2) thiếu cụm từ “ còn bây giờ ” .
- Câu (3) chép sai từ “ con ” thành từ “ đứa
trẻ ”.


- Làm cho đoạn văn rời rạc , khó hiểu.
- Cụm từ “ cịn bây giờ ”và “ con ” là các
từ ngữ làm phương tiện l/kết câu.


* HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét :



* 1 HS đọc ghi nhớ 2.


* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu cụ thể .
 HS sắp xếp lại : 1 , 4 , 2 , 5, 3 .


* HS tự điền vào SGK bằng bút chì :


- Lần lượt điền các từ : bà … bà … cháu …
bà … bà … cháu … thế là .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

l/kết để l/kết trong VB .
 GV n/xét và bổ sung .


<b>4. Củng cố : ( 3</b>’<sub> )</sub>


? Một VB có tính l/kết trước hết phải có đ/k gì ? Làm thế nào để các câu văn , đoạn văn
trong VB có tính l/kết với nhau ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà : ( 2</b>’<sub> )</sub>


- Học thuộc “ ghi nhớ ” + đọc bài đọc thêm ( SGK - 19 , 20 ).
- Làm tiếp bài tập : 2, 4 , 5 vào vở bài tập.


- Xem trước bài : Bố cục trong VB


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

---TUẦN 2


<b>Bài 2 : tiết 5 : văn bản : </b> <b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ </b>
Soạn : ……….. ( tiết 1 ) ( Khánh Hoài )
Dạy : ………



A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :


- Thấy được những t/cảm chân thành , sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện . Cảm
nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình
bất hạnh .


- Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy .


- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà


* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ
C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Điều em rút ra được từ việc tìm hiểu VB “ Mẹ tơi ” là gì ?


 HS nêu được cảm nhận sau: T/cảm yêu thương , kính trọng cha mẹ là t/cảm
thiêng liêng hơn cả .


 HS liên hệ thực tế bản thân những khi phạm sai lầm …
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Quyền được hưởng hạnh phúc gia đình là một trong những quyền của trẻ em.
Nhưng thực tế xã hội cho ta thấy k0<sub> ít những cuộc chia tay của bố mẹ đã trở thành những </sub>


nỗi đau bất hạnh đau xót hết sức lớn lao với những đứa con …



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Tìm hiểu chung : (5</b>’<sub> )</sub>


* GV : giới thiệu VB “ Cuộc chia tay của
những con búp bê ” .


? Nêu ngắn gọn những hiểu biết của em về
t/giả, t/phẩm ?


<b>II. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích :</b></i> (5’<sub>)</sub>


 GV hướng dẫn HS kể tóm tắt truyện.
 GV y/cầu HS đọc 1 vài đoạn văn xúc động
trong bài : Lưu ý cần phân biệt rõ lời


kể với lời thoại.


? Tìm các từ ghép đẳng lập và chính phụ
trong phần chú thích ?


? T/giả sử dụng ngơi kể thứ mấy ? thể loại gì ?


? Người kể truyện là ai ? việc lựa chọn ngơi
kể đó có tác dụng gì ?


* HS đọc phần chú thích ( mục 1: SGK - 26)


- Tác giả : Khánh Hoài


- Tác phẩm : đạt giải nhì trong cuộc thi viết
về quyền trẻ em năm 1992.


* HS kể tóm tắt.


* HS đọc 1 vài đoạn văn theo y/cầu .
* HS phát hiện - trả lời :


- Ngôi kể thứ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>2) Bố cục :</b></i> (5’<sub>)</sub>


? VB có thể chia ra mấy phần ? em có n/xét
gì về bố cục của VB ? Xác định mỗi phần
từ đâu đến đâu ?


<i><b>3) Tìm hiểu văn bản :</b></i>


 GV gọi HS đọc và theo dõi đoạn truyện
( tr -21 )


? Xác định nội dung của phần đầu VB ?
<i><b>a) Phần đầu VB : Trước cuộc chia tay của </b></i>
<i><b> búp bê.</b></i>


? Trong đoạn truyện , Thành đã giúp chúng
ta hiểu về em gái mình ( Thuỷ ) ntn ? Thành
đối với Thuỷ ra sao ?



? Vậy em có n/xét gì về t/cảm của 2 anh em ?
<b>* GV chốt :</b>


 T/cảm của 2 anh em gắn bó , thương yêu
quan tâm đến nhau.


? Tưởng chừng tình cảm của họ mãi mãi gắn
bó với những kỉ niệm đẹp đẽ, hạnh phúc .
Nhưng điều gì đã xảy ra ? vì sao em biết ?
? Theo em cách mở đầu câu chuyện đột ngột
như vậy có ý nghĩa gì ?


? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ và
Thành có tâm trạng ntn ? Nêu những chi tiết
biểu hiện tâm trạng đó ?


<b>* GV chốt :</b>


- Nghĩ đến chia tay 2 anh em đều cảm thấy
đau đớn .


? Những chi tiết trên được t/giả sử dụng
thuộc từ loại gì ? tác dụng ?


? Việc đưa vào đoạn văn m/tả buổi sáng vui
nhộn trong khi 2 anh em rất buồn có ý nghĩa
gì ?


 GV nhấn mạnh : Tuổi thơ của cơ bé cũng


đã từng gắn bó với mái trường. Ở đó có
thầy, có bạn, có những kỉ niệm mà em k0<sub> thể</sub>


nào quên. Em muốn được gặp lại để rồi xa.


được sâu sắc những suy nghĩ , t/cảm , tâm
trạng của n/vật, làm tăng thêm tính chân
thực của truyện, tăng thêm sức thuyết phục .
* HS xác định bố cục VB :


- Có thể chia làm 3 phần theo bố cục :
MB - TB - KB


+ Phần đầu : từ đầu … như 1 giấc mơ.
+ Phần 2 : Tiếp … chào các bạn, tôi đi .
+ Phần 3 : phần còn lại.


* HS đọc phần đầu VB.


 Trước cuộc chia của búp bê .


- Thuỷ : người em ngoan, khéo tay rất
thương anh.


- Thành : yêu thương em .
* HS thảo luận nhóm - trả lời :


- Hai anh em gần gũi thương yêu , quan tâm
đến nhau.



- Chia tay nhau  Điều đó ta thấy được qua
lời ra lệnh chia đồ chơi của mẹ.


 Làm người đọc ngạc nhiên muốn theo dõi
cả câu chuyện để biết nguyên nhân.


- Cả 2 đều cảm thấy đau đớn.
+ Thuỷ : run lên … nức nở …


+ Thành : Cắn chặt môi, nước mắt tuôn ra


* HS xác định - phát biểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Qua phần đầu VB đã cho em biết được
điều gì ?


<b>* GV chốt :</b>


 Hồn cảnh bất hạnh nhưng t/cảm của 2
anh em luôn gần gũi thương yêu nhau.
? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay
của những con búp bê ” ? có liên quan gì
đến ý nghĩa của truyện ?


<b>* Luyện tập : (5</b>’<sub> )</sub>


? Chọn đọc đoạn văn trong VB mà em xúc
động nhất ?



 GV n/xét cho điểm .


* HS khái quát - phát biểu :


- Hoàn cảnh của 2 anh em Thuỷ và Thành.
- Tình cảm của 2 anh em ln gần gũi,
thương yêu quan tâm đến nhau.


* HS thảo luận - phát biểu :


- Tên truyện gợi ra 1 tình huống buộc người
đọc phải theo dõi và góp phần thể hiện ý đồ,
tư tưởng của t/giả.


 1 - 2 HS đọc.
<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub>)</sub>


? Cho biết c/sống , t/cảm của anh em Thuỷ trước khi phải chia tay ?


* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi những nội dung chính - y/cầu HS xác định .
 Hai anh em gần gũi thương yêu quan tâm đến nhau.


<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub>)</sub>


- Đọc lại VB và học thuộc (ghi nhớ) để nắm chắc ND bài học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>---Tiết 5 : văn bản : </b> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
Soạn : ……….. ( tiếp ) ( Khánh Hoài )
Dạy : ………



A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :


- Thấy được nỗi đau đớn , xót xa của Thành, Thuỷ nói riêng và của các bạn nhỏ nói chung
chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh. Từ đó biết chia sẻ và thông cảm với
những người bạn ấy .


- Thấy được cách kể chuyện rất chân thật và cảm động .


- Năng cao 1 bước sự hiểu biết về kĩ năng bố cục và biết tạo sự mạch lạc trong diễn đạt đã
được học từ lớp 6 qua văn tự sự và m/tả .


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà
* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ
C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Qua phần đầu của truyện , em hiểu gig về hoàn cảnh và t/cảm của 2 anh em
Thành , Thuỷ ?


 Hai anh em rất yêu thương, quan tâm gần gũi với nhau. Biết phải chia tay,
2 anh em hết sức đau đớn .


3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


GV nhắc lại ND đã tìm hiểu ở phần đầu để chuyển vào bài .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<i><b>3. Tìm hiểu văn bản :</b></i> (tiếp)
<i><b>b) Diễn biến cuộc chia tay :</b></i>


- GV gọi HS đọc tiếp VB từ “ nhưng k0<sub> ,</sub><sub> có </sub>


tiếng dép … đến trường một lát. ”


<b>* </b><i><b>Trong cảnh chia tay của những con búp bê.</b></i><b> </b>10’
? Ban đầu khi nghe mệnh lệnh của mẹ ,
Thành và Thuỷ có ý định ntn ?


<b>* GV chốt :</b>
- ý định ban đầu :
+ Thành nhường em
+ Thuỷ nhường anh


? khi bắt tay vào chia bỗng nhiên Thuỷ có
thái độ ntn ? vì sao có thái độ ấy ?


<b>* GV chốt :</b>


- Khi chia búp bê :


- Thuỷ có thái độ giận dữ.


? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy
anh chia 2 con búp bê ra có gì mâu thuẫn ?
 GV nhấn mạnh : Thuỷ là 1 cô bé giàu
t/cảm, tâm hồn trong sáng cho nên những



* HS đọc VB và theo dõi.
* HS phát hiện - trả lời :
- Thành nhường em.
- Thuỷ nhường anh.


- Thuỷ giận dữ  vì do mâu thuẫn trong lịng
của Thuỷ.


- Thuỷ muốn có búp bê >< nhưng thương
búp bê phải xa nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mâu thuẫn nảy sinh trong lịng em cũng thật
dễ hiểu. Ao ước có đồ chơi búp bê nhất là
bé gái, là ước mơ bình thường của trẻ em.
Thuỷ cũng vậy, nhưng em k0<sub> nghĩ cho riêng </sub>


mình vì vậy lịng em rối bời đầy mâu thuẫn .
? Theo em có cách nào giải quyết được mâu
thuẫn ấy k0<sub> ? </sub>


? Sau đó Thuỷ đi đến quyết định chia búp bê
ntn ? vì sao ?


? Làm như vậy Thuỷ đã giải quyết được
điều gì ? cịn điều gì chưa giải quyết được ?


? Chính vì vậy kết thúc truyện Thuỷ đã chọn
cách giải quyết nào ?


? Qua cách giải quyết của Thuỷ, em thấy


Thuỷ là 1 cô bé ntn ? n/xét gì về nghệ thuật
kể chuyện của t/giả ?


<b>* GV chốt :</b>


- T/giả kể về hiện tại và hồi ức về quá khứ.
- Thuỷ là 1 cô bé giàu lòng vị tha , đức hi
sinh. Khát vọng được yêu thương đoàn tụ
trong 1 mái ấm gia đình.


<i><b>*Trong cuộc chia tay với cơ giáo , bạn bè. (10</b></i>’ <sub>)</sub>
 GV gọi 1 HS đọc tiếp VB : từ “ gần trưa
… chào các bạn , tôi đi ”


? Khi đến trường để chia tay với cô giáo ,
bạn bè, tâm trạng của Thuỷ được m/tả ntn ?
Những chi tiết ấy nói lên điều gì ?


? Cơ giáo và các bạn dành cho Thuỷ t/cảm
ntn?


<b>* GV chốt :</b>


- Không muốn xa trường lớp ,ao ước được
đi học.


- Cô giáo , bạn bè yêu quý , đau xót…
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay làm cơ
giáo bàng hồng và chi tiết nào làm em cảm
động nhất ?



<i><b>c) Kết thúc truyện :</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đoạn kết :


? Tại sao khi dắt Thuỷ ra khỏi trường Thành


* HS nêu ý kiến :


- Chỉ có cách gia đình Thuỷ phải đồn tụ, 2
anh em k0<sub> phải chia tay.</sub>


- Thuỷ để búp bê vệ sĩ ở lại với anh  vì
thương anh.


- Thuỷ giải quyết được >< trong lịng mình,
đó là thương anh


- Điều Thuỷ chưa giải quyết được : đó là
thương búp bê phải xa nhau.


 Cuối cùng Thuỷ quyết định k0<sub> chia búp </sub>


bê .


* HS tự nêu cảm nghĩ : có thể mỗi HS nêu
cảm nghĩ khác nhau, xong phải làm nổi bật
được Thuỷ là 1 cô bé giàu lòng vị tha , đức
hi sinh .



* 1 HS đọc , cả lớp theo dõi .


* HS phát hiện chi tiết qua SGK - nêu
n/xét :


- Thuỷ cắn chặt mơi … bật khóc nức nở …
 Xót xa, bàng hồng, k0<sub> muốn xa trường </sub>


lớp, ao ước được đi học .


 Cô giáo , bạn bè dành cho Thuỷ t/cảm yêu
quý, đau xót .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lại kinh ngạc khi thấy mọi người vẫn đi lại
bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên
cảnh vật ?


? Để bộc lộ tâm trạng đó của n/vật , em thấy
t/giả sử dụng nghệ thuật gì nổi bật ?


<b>* GV chốt :</b>


- Nghệ thuật m/tả cảnh vật t/giả bộc lộ tâm
trạng của Thành : buồn sâu thẳm .


<b>III. Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 27 )</b>
? Em có n/xét ghì về cách kể chuyện của
t/giả ? Qua câu chuyện t/giả muốn nhắn gửi
đến mọi người điều gì ?



 GV gọi 1 HS đọc (ghi nhớ )
<b>IV. Luyện tập :</b>


* GV cho HS đọc 2 bài đọc thêm ( SGK - 27 ; 28 )


- Vì mình thì hết sức đau khổ khi sắp phải
chia tay với đứa em gái bé nhỏ thân thiết .
Thế mà bên ngoài mọi vật vẫn bình thường.
 Nhờ nghệ thuật m/tả cảnh vật để nói lên
tâm trạng của n/vật .


* HS khái quát qua phần (ghi nhớ )


* HS đọc 2 bài đọc thêm:


- Trách nhiệm của bố mẹ (SGK - 27 )
- Thế giới rộng vô cùng ( SGK - 28 )
<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub>)</sub>


? Câu chuyện đã để lại cho em ý nghĩ gì về hạnh phúc gia đình về nhiệm vụ của cha mẹ đối
Với con cái ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub>)</sub>


- Học thuộc phần ( ghi nhớ ) - nắm chắc nội dung bài học .
- Đọc thêm : “ Thế giới rộng vô cùng ”


- Soạn bài : Những câu hát về tình cảm gia đình .
- Xem trước : Bố cục trong văn bản  giờ sau học .



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>---Tiết 7 : tập làm văn : </b>

<b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :


- Về nội dung : Hiểu sự cần thiết phải có bố cục khi viết VB và các y/cầu cần đạt đối với
một bố cục VB .


- Phương pháp : Dùng phương pháp chọn mẫu, phân tích mẫu để rút ra lí thuyết, vận dụng
ngữ liệu từ VB đã học .


- Nắm được nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà.


* GV : Bảng phụ , phiếu học tập.
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :


2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Tính liên kết là gì ? làm thế nào để VB có tính liên kết ?
? Làm bài tập 4 ( SGK - 19 )


 Tính liên kết là sự nối liền các câu, các đoạn trong VB 1 cách tự nhiên hợp lí .
 Muốn tạo tính liên kết phải sử dụng các phương tiện liên kết .



 Bài tập 4 : câu (1) , (2) có được sự liên kết nhờ câu (3).
<b> 3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1</b>’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Bố cục và những yêu cầu về bố cục </b>
<b>trong văn bản :</b>


<i><b>1) Bố cục của văn bản :</b></i> (5’<sub>)</sub>
<i>a) Ví dụ:</i>


* GV dùng bảng phụ ghi 1 VD về VB :
Lá đơn xin gia nhập đội được sắp xếp lộn
xộn.


? Em cho biết VB trên có gì khơng bình
thường ? Khi đọc 1 VB như vậy em thấy ntn
? vì sao ?


<i>b) Nhận xét :</i>


? Vậy theo em lá đơn trên phải viết ntn ?vì
sao ?


<b>* GV chốt :</b>


- VB k0<sub> được viết tuỳ tiện mà phải có bố cục</sub>


rõ ràng, được sắp xếp đúng trình tự hợp lí.
 GV nhấn mạnh: Sự sắp xếp nội dung các


phần trong VB theo 1 trình tự như vậy gọi là


* HS đọc VD (a) mục 1 ( SGK - 28 )
* HS đọc VB đã cho trên bảng phụ .
* HS phát hiện - trả lời :


- VB trên thình bày lộn xộn


- Khơng rõ , buồn cười  vì các phần trình
bày k0<sub> theo trật tự nhất định.</sub>


* HS thảo luận - rút ra n/xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bố cục của VB.


<i>c) Kết luận : (ghi nhớ ý1: SGK - 30 )</i>


? Qua phân tích VD trên ,em hiểu thế nào là
bố cục của VB ?


<i><b>2) Những yêu cầu về bố cục trong văn bản :</b></i>10’


<i>a) Ví dụ 2 (1) :</i>


? So với VB “ Ếch ngồi đáy giếng ” ở SGK
Ngữ văn 6/1 thì VB này có gì giống và khác
nhau ?


 GV bổ sung : ý của 2 đoạn văn ở VD là k0



rõ ràng , vì các câu lộn xộn. Cụ thể :


- Chi tiết nói về hoàn cảnh sống của Ếch
nằm ở cả đoạn 1 và đoạn 2.


- Chi tiết nói về hậu quả khi Ếch ra khỏi
giếng nằm ở cả 2 đoạn .


? Vậy muốn được tiếp nhận dễ dàng thì các
đoạn văn phải đạt được y/cầu gì ?


<b>* GV chốt :</b>


 Yêu cầu 1: Nội dung các phần , các đoạn
phải thống nhất chặt chẽ, phải có sự phân
biệt rạch rịi .


* GV chuyển ý : Vậy rành mạch có phải là
y/cầu duy nhất đối với 1 bố cục không ?
Chúng ta xét tiếp VD 2 (2 ).


<i>b) Ví dụ 2 (2 ) :</i>


? VB có mấy đoạn ? ND có thống nhất k0<sub> ? </sub>


ý mỗi đoạn đã phân biệt rõ ràng chưa ?
<i>c) Nhận xét :</i>


? So với VB ở SGK 6 , em thấy cách kể câu
chuyện trên ntn ? có hiểu K0 <sub> ? vì sao ?</sub>



? Như vậy để đạt được mục đích giao tiếp ,
bố cục VB cịn cần có y/cầu gì nữa ?


<b>* GV chốt :</b>


 Yêu cầu 2: Bố cục phải chặt chẽ , hợp lí ,
trình tự sắp xếp các phần , các đoạn phải đạt
hiệu quả giao tiếp cao .


<i>d) Kết luận : ( ghi nhớ ý 2 : SGK - 30 )</i>
? Qua tìm hiểu VD trên, cho biết bố cục
trong VB cần phải đạt những y/cầu gì ?


* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ ý1 )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ ý1 )


* HS đọc câu chuyện 1 + VB SGK .
- Giống : các ý giống nhau.


- Khác : VB ở phần VD :


+ Các ý lộn xộn , khó hiểu , hiểu sai  có 2
phần.


+ Còn VB trong SGK Ngữ văn 6/1 : các
câu trong mỗi đoạn tập trung vào 1 ý thống
nhất … chia 3 phần .


* HS trả lời :



- Nội dung các phần , các đoạn trong VB
phải thống nhất chặt chẽ với nhau , đồng
thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch rịi


* HS đọc VD 2 (2) : SGK - 29
- VB có 2 đoạn.


- ý mỗi đoạn đã phân biệt tương đói rõ ràng .
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :


- Có thể hiểu câu chuyện nhưng là chuyện
cười mà k0<sub> gây cười . Vì cách kể như trên k</sub>0


hợp lí: ( sự việc được nói ln ở đầu đoạn 2)
 chưa đạt được mục đích giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ ý 2 )


<i><b>3) Các phần của bố cục :</b></i> (7’<sub> )</sub>


? Các em đã được học VB m/tả và tự sự .
Vậy trong VB m/tả và tự sự có bố cục ntn ?
Nêu nhiệm vụ của mỗi phần đó trong bố cục
VB ?


<b>* GV chốt:</b>
- Bố cục 3 phần :


+ Mở bài : thông báo đề tài, làm cho người


đọc (nghe ) có thể đi vào đề tài đó 1 cách dễ
dàng tự nhiên.


+ Thân bài: Nội dung chính của đề tài .
+ Kết bài: Có nhiệm vụ nhắc lại đề tài .
? Như vậy VB thường được xây dựng theo
bố cục mấy phần ? vì sao ?


<b>* GV chốt: ( ghi nhớ ý 3 : SGK - 30 )</b>
 GV nhấn mạnh : Như vậy kiểu VB nào
cũng phải tuân thủ bố cục 3 phần và các
phần đều có nhiệm vụ cụ thể rõ ràng. Cần
phân biệt để tránh lặp lại nội dung.


<b>II / Luyện tập : (11</b>’<sub> )</sub>


1) Bài tập 2:


- GV y/cầu HS đọc và nêu y/cầu cụ thể .
- GV y/cầu HS làm ra nháp - trình bày .


2) Bài tập 3:


- Gv chia lớp thành 4 nhóm, y/cầu HS làm
ra phiếu học tập .


- GV thu phiếu , n/xét và xử lí ngay tại lớp .
 GV gợi ý : Các điểm trong VB đã tập
trung vào vấn đề chưa ?



* HS rút ra KL qua mục ( ghi nhớ ý 2 )


- Có bố cục 3 phần : Mở bài
Thân bài
Kết bài
- HSD nêu nhiệm vụ củ mỗi phần .


 VB thường được XD theo bố cục 3 phần :
MB - TB - KB . Vì nó giúp cho VB trở nên
mạch lạc hợp lí.


* HS đọc ( ghi nhớ ý 3 )


* HS làm ra nháp :


- Bố cục của truyện “ Cuộc chia tay của
những con búp bê ” đã rành mạch và hợp lí .
- Tuy nhiên đây k0<sub> phải cách duy nhất , có </sub>


thể kể theo nhiều cách khác .


 HS tự kể chuyện theo bố cục sáng tạo
được


* HS làm và đưa ra kết quả trên phiếu học
tập :


- Bố cục bản báo cáo chưa rành mạch rõ
ràng.



- Điểm (1) (2) (3) ở thân bài chỉ kể việc học
tốt chưa phải là kinh nghiệm học tốt .


- Điểm (4) k0<sub> nói về học tập .</sub>


<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub>)</sub>


- Tìm những VB đã học ở lớp 6 và lớp 7 có bố theo 3 phần : MB - TB - KB.
- Nêu tác dụng của việc XD bố cục hợp lí trong khi nói hoặc viết .


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Làm và hoàn thiện bài tập : 1 , 2, 3 ( SGK - 30 ) và bài tập ( SBT )
- Xem và trả lời các câu hỏi bài : Mạch lạc trong VB .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>---Tiết 8 : tập làm văn : </b>

<b>MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :


- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong VB và sự cần thiết phải làm cho VB có
mạch lạc , khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh.


- Chú ý sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
- Phương pháp : sử dụng phương pháp quy nạp


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.


* GV : một số bài tập và VB mẫu .
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :


2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Nêu những y/cầu về bố cục trong VB ?


 Nội dung thống nhất , chặt chẽ , rạch rịi. Trình tự sắp xếp phải đạt mục đích giao tiếp cao.


<b> 3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1</b>’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / mạch lạc và những yêu cầu về mạch </b>
<b>lạc trong văn bản : </b>


<i><b>1) Mạch lạc trong văn bản :</b></i> (10’<sub>)</sub>


* GV cho HS tìm hiểu nghĩa đen của từ
mạch lạc : 1 (a)


? K/niệm mạch lạc trong VB có được dùng
theo nghĩa đen k0<sub> ?</sub>


? Vậy mạch lạc trong VB có những tính
chất gì ?


? Có người cho rằng : trong VB mạch lạc là


sự tiếp nối của các câu, các đoạn theo 1
trình tự hợp lí . ý kiến đó có đúng k0<sub> ? vì sao</sub>


?


? Vậy trong VB có cần thiết phải có t/chất
mạch lạc k0<sub> ? Qua đó em hiểu mạch lạc </sub>


trong VB là gì ?
<b>* GV chốt : </b>


- VB cần phải có mạch lạc.


- Mạch lạc trong VB là sự tiếp nối của các
câu, các đoạn theo 1 trình tự hợp lí .


* HS nêu k/niệm về từ mạch lạc trong 1 (a).
- K0<sub> hẳn được dùng theo nghĩa đen nhưng </sub>


cũng k0<sub> xa với nghĩa đen </sub>


- Mạch lạc trong VB có tất cả những tính
chất được nêu trong điểm 1 (a) : (SGK - 31)
- ý kién đó là hồn tồn chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>2) Các điều kiện để một VB có tính mạch lạc</b><b>: </b></i>


<b>10’</b>


- GV y/cầu HS đọc câu hỏi và thảo luận


mục 2 (a)


? VB “ Cuộc chia tay … ” kể về nhiều sự
việc khác nhau , nói về nhiều n/vật. Nhưng
tất cả ln xoay quanh 1 sư việc chính và
n/vật chính . Em cho biết đó là sự việc nào,
n/vật nào ?


? ý chính này đã xuyên suốt qua các phần
VB , là những phần nào ?


? Vậy đ/k đầu tiên đảm bảo cho VB có tính
mạch lạc là gì ?


<b>* GV chốt :</b>


 Điều kiện 1: Các phần các đoạn đều nói
về 1 đề tài biểu hiện chủ đề xuyên suốt.
* GV tiếp tục y/cầu HS đọc y/cầu phần 2 (c)
? Cho biết các đoạn ấy được nối với nhau
theo mối liên hệ nào trong các mối liên hệ
sau :


a. Liên hệ thời gian
b. Liên hệ k0<sub> gian</sub>


c. Liên hệ tâm lí
d. Liên hệ ý nghĩa


? Tại sao các đoạn được nối với nhau theo


mqh như vậy mà vẫn mạch lạc ?


 GV nhấn mạnh: Chính điều ấy nhằm tạo
chủ đề liền mạch và gợi nhiều hứng thú cho
người đọc, kết cục bất ngờ : 2 búp bê k0<sub> chia</sub>


tay còn 2 anh em chia tay. Mặt khác ta cũng
thấy để tạo sự mạch lạc cho VB k0<sub> nhất thiết</sub>


sự việc phải được trình bày theo 1 liên hệ
nào đó, mà cốt các sự liên hệ phải hợp lí, tự
nhiên .


? Như vậy ta cịn có đ/k nào nữa để đảm bảo
cho VB có tính mạch lạc ?


<b>* GV chốt :</b>


* HS đọc câu hỏi và thảo luận.


- Sự việc chính: Chia tay của 2 anh em
Thành - Thuỷ


- Nhân vật chính: Thuỷ.
* HS trả lời :


- Mẹ bắt 2 anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất yêu thương nhau


- Thành đưa em đến lớp chia tay với cô, bạn


- Phút cuối cuộc chia tay của 2 anh em ,
nhưng k0<sub> là cuộc chia tay của 2 con búp bê.</sub>


* HS rút ra kết luận qua (ghi nhớ ý1: SGK - 32)


* HS đọc y/cầu phần 2 (c) : SGK - 32
 Sử dụng cả 4 mối liên hệ.


- Vì tất cả đều tập trung vào t/cảm của 2 anh
em và có các phương tiện liên kết ( từ ngữ ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 Điều kiện 2: Các phần , các đoạn , các
câu phải được tiếp nối theo 1 trình tự rõ
ràng hợp lí.


<b>* GV gọi 1 HS đọc toàn bộ ( ghi nhớ : SGK - 32 )</b>


<b>II / Luyện tập : (15</b>’<sub> )</sub>


1) Bài tập 1 (a): SGK - 32


? Tìm hiểu tính mạch lạc của VB “ mẹ tơi ”


* 1 HS đọc ( ghi nhớ )


* HS đọc bài tập và nêu y/cầu :
- Tính mạch lạc thể hiện:


+ Chủ đề xuyên suốt VB : là những dạy bảo
nghiêm khắc của cha



+ giữa các phần, các đoạn có sự tiếp nối
theo 1 trật tự rõ ràng , hợp lí giúp cho sự thể
hiện chủ đề được liên tục thống nhất.


<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub>)</sub>


? Cần phải có những đ/k nào đảm bảo cho VB có tính mạch lạc ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND bài học .


- Làm và hoàn thiện bài tập : 1 , 2 ( SGK - 33 , 34 ) và bài tập ( SBT )
- Ôn lại 3 bài đã học : Tính liên kết trong VB


Bố cục trong VB
Mạch lạc trong VB


- Đọc và trả lời các câu hỏi của bài : Quá trình tạo lập văn bản
- Xem trước : Những câu hát về t/cảm gia đình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

---TUẦN 3 


Bài 3 : tiết 9 : văn bản : <b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH </b>


Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :


- Hiểu được khái niệm ca dao , dân ca.


- Nắm được nội dung , ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao, dân ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.


- Thuộc những bài ca dao đã được học và biết thêm 1 số bài khác trong chủ đề này .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà


* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ . Tài liệu về ca dao , dân ca Việt Nam
C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Qua VB “Cuộc chia tay của ….. ” em rút ra được những điều gì ?


 HS nêu được cảm nhận sau: Tổ ấm gia đình là vơ cùng q và vơ cùng quan
trọng . Mọi người hãy cố gắng bảo về và giữ gìn .


3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Ở lớp 6 các em đã được làm quen với 1 bộ phận của văn học dân gian đó là
truyện dân gian … Hơm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu về kho tàng VHDG nhưng với 1
thể loại khác đó là ca dao , dân ca .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Tìm hiểu chung : (5</b>’<sub>)</sub>


<i><b>* Khái niệm ca dao , dân ca :</b></i>



- GV giải thích k/niệm ca dao , dân ca theo
hướng dẫn SGK.


<b>* GV chốt:</b>


Ca dao, dân ca là thơ ca trữ tình dân gian
diễn tả đời sống tâm hồn, t/cảm của người
lao động.


<i>- GV bổ sung : Hiện nay người ta có phân </i>
biệt 2 k/niệm ca dao và dân ca.


+ Ca dao : là lời thơ của dân ca


+ Dân ca : là những sáng tác kết hợp giữa
lời và nhạc.


<b>II /Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc ,tìm hiểu chú thích : </b></i>(5’ <sub>)</sub>


- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : Diễn
cảm , nhẹ nhàng , tha thiết , nhịp thơ 2/2/2
hoặc 4/4.


<i><b>2)Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<i>a) Bài 1: (5</i>’ <sub>)</sub>



* HS đọc phần chú thích  ( SGK - 35 )
* HS nghe và tự ghi thông tin vào vở.


* HS nghe tự bổ sung kiến thức .


* HS đọc và giải nghĩa các từ ngữ ở chú
thích 1,3,5,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai?


? Bài ca dao diễn tả điều gì ?


? để diễn tả được t/cảm và lời nhắn nhủ ấy
bài ca dao đã sử dụng lối nói gì ? chỉ ra cụ
thể và nêu tác dụng ?


<b>* GV chốt:</b>


- Lời của mẹ ru con


- Lối nói ví von so sánh  cơng lao trời biển
của cha mẹ với con cái và bổn phận trách
nhiệm của kẻ làm con.


? Câu cuối của bài ca dao muốn nói lên điều
gì trong các điều sau ?


A. Cụ thể hố cơng cha nghĩa mẹ.
B. Nhắn nhủ bổn phận làm con.
C. Cả 2 điều trên .



? Từ việc cụ thể hố cơng cha nghĩa mẹ, bài
ca dao nhắn nhủ điều gì với con cái ?


<i>b) Bài 2: (5’<sub>)</sub></i>


? Bài ca dao này là lời của ai nói với ai ?
? N/vật trữ tình trong bài ca dao có tâm
trạng ntn ?


? H/ả thời gian, k/gian , hành động của n/vật
có ý nghĩa ntn với tâm trạng đó ?


<b>* GV chốt:</b>


- Lời của người con gái lấy chồng xa quê
nói với mẹ.


- Tâm trạng nhớ mẹ nơi quê nhà, buồn tủi k0


biết chia sẻ cùng ai .
<i>c) Bài 3: (4’<sub>)</sub></i>


? Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
? Bài ca dao diễn tả điều gì ? Bằng hình
thức (lối nói) nào ?


<b>* GV chốt:</b>


- Lời nói của cháu nói với ơng bà.



 nỗi nhớ và sự kính u với ông bà được so
sánh với sự vật thân thuộc, biểu thị sự bền
chặt …


<i>d) Bài 4: (5’<sub>)</sub></i>


- Lời của mẹ ru con : thể hiện ở từ “con ơi ”
cuối bài.


Nói lên cơng lao trời biển của cha mẹ với
con cái và bổn phận trách nhiệm của kẻ làm
con .


- Công cha như núi …
- Nghĩa mẹ như nước …


 Dùng lối ví von so sánh quen thuộc .


* HS thảo luận - trả lời :
 Đáp án : C


- Con cái phải thấm thía công ơn cha mẹ …
* HS đọc diễn cảm bài ca dao thứ 2 .


- Lời của người con gái lấy chồng xa quê
nói với mẹ .


- Tâm trạng nhớ mẹ nơi quê nhà, buồn tủi k0



biết chia sẻ cùng ai.
- Thời gian : chiều chiều
- Không gian : ngõ sau


 Tạo cảm giác buồn vắng vẻ và sự cô đơn.


* HS đọc diễn cảm bài ca dao thứ 3.
- Lời của cháu nói với ơng bà.


- Nuộc lạt  nỗi nhớ


- diễn tả bằng hình thức so sánh
+ Cụm từ “ ngó lên ”


+ H/ả “ nuộc lạt mái nhà mang nhiều ý
nghĩa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Bài ca dao là lời của ai nói với ai?


? H/ả “ tay - chân ” được so sánh với “ tình
anh em ” có ý nghĩa ntn ?


? Qua hình thức so sánh này , em hiểu ý
nghĩa của bài ca dao này là gì ? ( nhắc nhở
ta điều gì ? )


<b>* GV chốt:</b>


- Hình thức so sánh Diễn tả t/cảm anh em,
sự gắn bó máu thịt thiêng liêng.



- Nhắc nhở anh em hoà thuận , yêu thương
để cha mẹ vui lịng.


? Em có thể tìm những bài ca dao khác cũng
nói về t/cảm anh em ?


<i><b>3) Ý nghĩa văn bản :</b></i> ( ghi nhớ: SGK - 36 )
? Tìm những biện pháp nghệ thuật mà cả 4
bài ca dao đều sử dụng ? Cả 4 bài đều tập
trung thể hiện nét đời sống nào của người
lao động ?


<b>III / Luyện tập : ( 5</b>’<sub>)</sub>


? Đọc diễn cảm 4 bài ca dao phần đọc thêm
( SGK - 37 )


 GV n/xét và uốn nắn cho HS.


* HS đọc diễn cảm bài ca dao 4.


- lời của cô bác , ông bà nói với cháu hoặc
cha mẹ nói với con.


- Diễn tả t/cảm anh em  sự gắn bó máu thịt
thiêng liêng.


* HS suy nghĩ trả lời:



* HS sưu tầm và trình bày.


* HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) để khái quát .
- Thể thơ lục bát, âm điệu tâm tình nhắn nhủ
- Dùng những hình ảnh truyền thống , quen
thuộc …


* HS đọc diễn cảm 4 bài ca dao theo y/cầu.


<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub>)</sub>


? Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là những t/cảm gì ? Em có n/xét gì về
cách diễn đạt những t/cảm đó ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND , ý nghĩa của mỗi bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao trên .


- Sưu tầm và chép lại những bài ca dao có cùng đề tài gia đình .


 Soạn bài : Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người
- Sưu tầm những bài ca dao có đề tài trên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>---Tiết 10 : văn bản : </b> NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU


<b> Soạn : ………..</b> <b>QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>


<b> Dạy : ………</b>



A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :


- Năm được nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của 1 số bài ca dao về
chủ đề này.


- Giáo dục t/yêu quê hương , đất nước.


- Tiếp tục rèn kĩ năng đọc và tìm hiểu ca dao.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà


* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ . Tranh ảnh về các vùng miền , phong
cảnh đất nước được diễn tả trong các bài ca dao .


C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Đọc thuộc lịng 1 bài ca dao về t/cảm gia đình mà em vừa được học ? Nêu
cảm nhận của em về bài ca dao đó ?


 HS nêu được cảm nhận của riêng mình về nghệ thuạt và ND.
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Có nhà thơ đã viết : Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu.


Trong mỗi chúng ta với những t/cảm gia đình , t/yêu quê hương đất nước đã được


bồi đắp ngay từ thuở ấu thơ bằng những lời hát ru của , của mẹ . Có thể nói bên cạnh mảng
ca dao về t/cảm gia đình thì mảng ca dao về t/yêu quê hương, đất nước vô cùng phong phú
và gợi cảm. Mỗi chốn quê là 1 bức tranh đẹp nên thơ  Ta đi tìm hiểu những bài ca dao về
chủ đề này .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Tìm hiểu chung : (5</b>’<sub>)</sub>


? Em có n/xét chung gì về 4 bài ca dao này ?
<b>* GV chốt:</b>


- Đây là chùm ca dao nói về t/yêu quê
hương, đất nước, con người.


<b>II /Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc ,tìm hiểu chú thích : </b></i>(5’ <sub>)</sub>


- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : Diễn
cảm thể hiện rõ lới đối - đáp, nhắn gọi …
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ phần chú thích.


* HS suy nghĩ - trả lời :


- 2 HS đọc bài 1: hình thức hỏi - đáp .
- 1 HS đọc bài 2,3.


- 1 HS đọc bài 4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>2)Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<i>a) Bài 1: (5</i>’ <sub>)</sub>


- GV dùng máy chiếu hoăch bảng phụ có ghi
ND ( câu hỏi 1 : SGK - 39 )


? Dấu hiệu nào chứng tỏ đây là bài ca dao
dùng hình thức đối đáp ?


? Tại sao chàng trai , cô gái lại dùng những
địa danh với những đặc điểm như vậy để hỏi
đáp ?


? Qua hình thức hỏi - đáp , em thấy chàng
trai , cô gái là người ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- Dùng hình thức đối - đáp phổ biến trong ca
dao , dân ca.


- Qua lời hỏi - đáp ta thấy chàng trai, cô gái
là những người hiểu biết và có t/yêu quê
hương, đất nước, con người, niềm tự hào
dân tộc.


? Em hãy đọc 1 số bài ca dao có hình thức
hỏi - đáp tương tự để chứng tỏ hình thức đối
- đáp này có rất nhiều trong ca dao ?



 GV chuyển ý : Từ vùng sông núi đồng
bằng Bắc bộ , bài ca dao thứ 2 sẽ đưa chúng
ta đến với địa danh nào .


<i>b) Bài 2: (5’<sub>)</sub></i>


? Mở đầu bài ca dao là động từ “ rủ nhau ”
động từ này gợi cho em điều gì ? theo em
khi nào thì người ta nói “ rủ nhau ” ? quan
hệ giữa người rủ và được rủ ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- “ Rủ nhau ” thể hiện sự thân tình giữa
những người cùng chung mục đích.


* HS suy nghĩ chỉ ra đáp án đúng :
- Đáp án : ( b,c ).


- Bài cacdao có 2 phần :


+ Phần đầu : câu hỏi chàng trai.
+ Phần sau : Lời đáp của cơ gái.


- Ta có thể nhận thấy qua các dấu hiệu ở lời
gọi : nàng ơi (1 )


: chàng ơi (2 )



Và nội dung cụ thể của 2 phần.


- Là hình thức để trai, gái thử tài nhau về
kiến thức địa lí, lịch sử.


- Là cơ sở để họ bày tỏ t/cảm với nhau.
* HS tự bộc lộ cảm nhận.


.


* HS sưu tầm đọc trước lớp :


- Anh đó em : Cái gì mà thấp mà cao
Cái gì sáng tỏ hơn sao trên trời.
Em thưa rằng:


Dưới đất thì thấp trên trời thì cao
Ngọn đèn sáng tỏ hơn sao trên trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Trong ca dao có nhiều bài mở đầu bằng
động từ này . Em hãy đọc 1 vài bài mà em
biết ?


? Đọc bài ca dao , em thấy người rủ và
người được rủ muốn đến với địa danh nào ?
? Em có nhận xét gì về địa danh, cảnh trí
được nhắc đến ?


<b>* GV chốt:</b>



- Địa danh, cảnh trí tiêu biểu, giàu truyền
thống lịch sử, văn hoá.


? Kết thúc bài ca dao là 1 câu hỏi. Theo em
câu hỏi này có giống các câu hỏi ở bài 1 k0<sub> ?</sub>


vì sao ?


? Câu hỏi ấy cịn có ý nghĩa gì ?
<b>* GV chốt:</b>


 Khẳng định cơng lao XD đất nước của cha
ông, nhắc nhở mọi người phải có trách
nhiệm giữ gìn XD đất nước.


? ở lớp 6 em đã được học VB nào liên quan
đến địa danh l/sử này ?


 GV chuyển ý : Dọc theo chiều dài đất
nước, chúng ta cùng nhau thăm tiếp dải đất
miền Trung và đến với Huế ở bài ca dao thứ
3 .


<i>c) Bài 3: (4’ <sub>)</sub></i>


? Em có nhận xét gì về cảnh trí xứ Huế ?
? Từ “ ai ” thuộc từ loại gì ? có giá trị biểu
cảm ntn ?


? Câu cuối bài có ý nghĩa gì ?


<b>* GV chốt:</b>


- Gợi những cảnh đẹp sơng núi có đường nét
, màu sắc sinh động của con đường vào xứ
Huế.


- Câu cuối bài là lời mời gọi đầy thiện ý.
? Em hãy tìm những bài ca dao khác có sử


* HS sưu tầm - đọc trước lớp :
- Rủ nhau đi cấy đi cầy


Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
- Rủ nhau xuống bể mò cua …
- Rủ nhau lên núi đốt than …


- Đó là địa danh : Cảnh Kiếm Hồ ( Hồ Gươm )


* HS thảo luận - phát biểu :


* HS so sánh - rút ra n/xét :


- Các câu hỏi ở bài 1 chỉ có ý nghĩa hỏi.
- Cịn ở bài 2 là câu hỏi tu từ khiến người
nghe phải suy ngẫm về cả 1 truyền thống
l/sử dựng nước, giữ nước lâu dài của dân
tộc.


 Khẳng định công lao XD đất nước của cha
ơng, nhắc nhở mọi người phải có trách


nhiệm giữ gìn XD đất nước, tiếp tục phát
huy truyền thống l/sử của đất nước.
- VB “ Truyền thuyết Hồ Gươm ”


* HS đọc diễn cảm bài ca dao 3.
- HS tự bộc lộ .


- Từ “ai ”  thuộc đại từ phiếm chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

dụng từ “ ai ” ?
<i>d) Bài 4: (5’<sub>)</sub></i>


? Hai dòng thơ đầu của bài 4 có những đặc
biệt gì về từ ngữ ? ( số tiếng có gì khác
thường ) ? nhịp điệu ?


? Đây là lời của ai ?
<b>* GV chốt:</b>


- Câu 1, 2 giãn dài tới 12 tiếng.
- Nhịp 4/4/4 cân đối.


 Gợi ra sự dài rộng to lớn của cánh đồng.
? Hai câu 3, 4 tả ai ?


? H/ả người con gái được so sánh với h/ả
nào, có tác dụng gì ?


<b>* GV chốt:</b>



- 2 câu cuối hiện lên cái hồn của cảnh vật .
Đó chính là con người, là cơ thơn nữ mảnh
mai, nhiều duyên thầm và đầy sức sống.


<i><b>3) Ý nghĩa văn bản :</b></i> ( ghi nhớ: SGK - 40 )
? Em cảm nhận được những nét gì chung
nhất về quê hương, đất nước, con người
được phản ánh trong chùm ca dao này ?
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )


<b>III / Luyện tập : ( 5</b>’ <sub>)</sub>


? Em có nhận xét gì về thể thơ của 4 bài ca
dao ?


? Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca
dao là gì ?


* HS sưu tầm và trình bày:
* HS đọc bài ca dao 4 .


- 2 câu đầu giãn dài tới 12 tiếng


- Nhịp điệu : 4/4/4 cân đối đều đặn  gợi ra
sự dài rộng to lớn của cánh đồng.


- Các điệp ngữ, đảo ngữ …
- Lời của người con trai.


- Tả người con gái.



- So sánh với “ chẽn lúa ” “ phất phơ ”.


* HS khái quát qua phần ( ghi nhớ )
- 1 HS đọc ( ghi nhớ ).


 Ngoài thể lục bát cịn có thể lục bát biến
thể và thơ tự do.


- HS tự bộc lộ.


<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub>)</sub>


? Cách tả cảnh của 4 bài ca dao về t/yêu quê hương, đất nước, con người có đặc
điểm chung gì trong những đặc điểm sau ?


A. Gợi nhiều hơn tả.


B. Tả rất chi tiết những h/ả thiên nhiên.


C. Chỉ tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu nhất.
D. Chỉ liệt kê tên địa danh chứ không miêu tả.


 Đáp án : A
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Học thuộc lòng 4 bài ca dao trên .


- Đọc thêm 3 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người .


 Soạn bài : Những câu hát than thân.


- Sưu tầm những bài ca dao về chủ đề than thân.




<b>---Tiết 11 : Tiếng Việt : </b>

<b>TỪ LÁY </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :


- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy : từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.


- Biết vận dụng những hiểu biết khi cấu tạo văn bản.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài chuẩn bị bài trước ở nhà.
* GV : Bảng phụ , hoặc máy chiếu.


C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Nêu hiểu biết của em về 2 loại từ ghép ? Đặt câu có sử dụng 2 loại từ ghép đó ?
- HS nêu được đặc điểm của 2 loại từ ghép chính phụ và đẳng lập.



- Đặt câu  xác định cụ thể từng loại.
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


Em hãy nhắc lại khái niệm về từ láy đã được học ở lớp 6.


Trong chương trình Ngữ văn lớp 7 các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về từ láy để từ đó vận
dụng nó trong quá trình tạo lập văn bản.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Các loại từ láy : (7</b>’<sub> )</sub>


1) Ví dụ:


? Những từ láy được in đậm có đặc điểm,
âm thanh gì giống và khác nhau ?


<i>2. Nhận xét:</i>


? Dựa vào kết quả phân tích, cho biết có
mấy loại từ láy ? Mỗi loại có đặc điểm gì ?
* GV chốt:


* HS đọc kĩ mục I ( SGK -41 ) và trả lời các
câu hỏi.


* HS so sánh - trả lời:


- Đăm đăm : tiếng láy lặp lại ( giống ) hoàn
toàn tiếng gốc  láy toàn bộ.



- Mếu máo : giống phụ âm đầu.
- Liêu xiêu : giống phần vần.
 Láy bộ phận.


* HS rút ra nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Láy toàn bộ :


+ Các tiếng lặp lại nhau hồn tồn.


+ Có trường hợp tiếng đứng trước biến đổi
thanh điệu hoặc phụ âm cuối.


- Láy bộ phận : Các tiếng giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần.


? Nghĩa của các từ “ Bần bật ”, “Thăm
thẳm ” có giống “ Bật bật ”, “ Thẳm thẳm ”
khơng ?


? Vậy thì tại sao các từ láy “ Bần bật ”,
“Thăm thẳm ” khơng nói được là “ Bật bật


“ Thẳm thẳm ” ?


? Em hãy tìm 1 số từ láy thuộc hiện tượng
này ?



<b>- GV dùng bảng phụ củng cố kiến thức </b>
<b>bằng bài tập nhanh. </b>


Cho nhóm từ láy sau : Bon bon, mờ mờ,
xanh xanh, cứng cứng, tím tím, nhỏ nhỏ.
? Tìm các từ láy tồn bộ k0<sub> biến âm, có biến </sub>


âm ?


<i>3. Kết luận : ( ghi nhớ 1 : SGK - 42 )</i>
? Vậy có mấy loại từ láy ? là những loại
nào, đặc điểm của mỗi loại ?


 GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )
<b>II / Nghĩa của từ láy : (8</b>’<sub> )</sub>


1) Ví dụ :


? Em hãy giải thích nghĩa các từ láy : ha hả,
oa oa, tích tắc, gâu gâu ?


<i>2) Nhận xét :</i>


? Vậy khi giải thích nghĩa các từ trên, em
đã dựa vào điều gì ?


* GV chốt :


<b> - Nghĩa của từ láy được tạo thành dựa vào </b>
sự mô phỏng âm thanh.



- Giống nhau.


* HS thảo luận - phát biểu :


- Vì đây là những từ láy tồn bộ đã có sự
biến đổi về thanh điệu và phụ âm cuối.
- VD : Đo đỏ, tim tím … thuộc từ láy toàn
bộ .


- Từ láy toàn bộ k0 <sub> biến âm : Bon bon, xanh </sub>


xanh, mờ mờ.


- Láy tồn bộ có biến âm : cưng cứng, nho
nhỏ, tim tím .


* HS dựa vào ( ghi nhớ 1 ) để kết luận.
* HS đọc ( ghi nhớ 1 : SGK - 42 )
- HS đọc kĩ mục II ( SGK - 42 )
* HS giải nghĩa :


- Ha hả : tiếng cười to.
- oa oa : tiếng tre em khóc.


- tích tắc : âm thanh do kim đồng hồ chạy
gây ra.


- gâu gâu : tiếng chó sủa .



 Dựa vào những âm thanh trong thực tế có
đặc điểm riêng được mơ phỏng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc
điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa ?
- GV ghi mỗi nhóm từ lên bảng phụ :
a) Lí nhí, li ti, ti hí.


b) Nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh .


? So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo
đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở
cho chúng : mềm, đỏ ?


<b>* GV chốt :</b>


- Tiếng gốc và từ láy có tiếng gốc có sắc
thái khác nhau : giảm nhẹ, nhấn mạnh hoặc
biểu cảm hơn.


<i>3) Kết luận : ( ghi nhớ 2 - SGK - 42 )</i>
? Vậy nghĩa của từ láy được tạo ra ntn ?
nghĩa của tiếng gốc với từ láy có tiếng gốc
có gì khác nhau về sắc thái ?


 GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu củng
cố kiến thứcbằng bài tập nhanh:


? Phát triển các tiếng gốc sau thành các từ
láy ? ( Lặng , chăm , mê )



<b>III / Luyện tập : (12 </b>’<sub> )</sub>


1) Bài tập 1 : ( SGK - 43 )


? Thống kê các từ láy trong đoạn văn ?


? Em hãy phân loại các từ láy mà bạn vừa
tìm được ?


2) Bài tập 2 : ( SGK - 43 )


? Điền các từ vào trước hoặc sau tiếng gốc
để tạo từ láy ?


 GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu ghi
sẵn các tiếng gốc.


3) Bài tập 4 : ( SGK - 43 )


- Nhóm từ : lí nhí, li ti, ti hí  lặp lại phần
vần mơ tả những gì nhỏ bé.


- Nhóm từ : Nhấp nhơ …  lặp lại phụ âm
đầu, mơ phỏng những gì trơi nổi có gì thay
đổi về hình dạng hoặc vị trí.


* HS so sánh - phát biểu:


- ý nghĩa của mềm mại và đo đỏ đã được


giảm nhẹ hơn so với ý nghĩa của các tiếng
gốc : mềm , đỏ .


* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ 2 )


* HS làm và trình bày kết quả trên bảng
phụ:


- Lặng : lẳng lặng, lặng lẽ …
- Chăm : chăm chỉ , chăm chú …
- Mê : mê man , mê mải …


* HS đọc bài tập và nêu yêu cầu :


* 1 HS lên bảng làm - dưới lớp nhận xét bổ
sung .


- Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón
rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, rứu ran,
nặng nề .


* 1 HS lên bảng xếp vào bảng phân loại:
- Láy toàn bộ : Thăm thẳm, chiêm chiếp.
- Láy bộ phận : ( cịn lại )


* 2 HS lên bảng :
- Ló : lấp ló, lo ló …


- Nhỏ : nho nhỏ, nhỏ nhẹ, nhỏ nhắn …
- Nhức : nhưng nhức, nhức nhối …


- Khác : khang khác …


- Chếch : chênh chếch, chếch choác …
- ách : anh ách …


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Đặt câu với mỗi từ : nhỏ nhắn, nhỏ nhặt,
nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi ?


- VD :


+ Hoa có dáng người nhỏ nhắn .


+ Nói xấu sau lưng bạn là hành vi nhỏ nhen.
<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub> ) </sub>


? Có mấy loại từ láy ? mỗi loại có đặc điểm gì ?
? Tác dụng của việc sử dụng từ láy khi nói, viết ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) nắm chắc nội dung bài học .
- Hoàn thiện tiếp các bài tập : 3 , 5 , 6 ( SGK - 43 )
- chú ý chọn từ phù hợp nội dung của câu.


 Đọc , xem trước tiết : Đại từ .




<b>---Tiết 12 : Tập làm văn : </b>

<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN </b>



Soạn : ……….. viết bài tập làm văn số 1 (ở nhà )



Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :


- Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để viết văn bản có phương pháp và
hiệu quả hơn.


- Củng cố lại một số kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc
trong văn bản.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài chuẩn bị bài trước ở nhà.
* GV : - Một số văn bản mẫu.


- Đề bài.
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Hãy trình bày những hiểu biết của em về tính kiên kết, bố cục, và mach lạc trong
văn bản ?


 Liên kết là sự nối liền giữa các câu , các đoạn 1 cách hợp lí tự nhiên ( ND + HT ).
 Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống.


 Mạch lạc là sự nối tiếp của các câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí.
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>I / Các bước tạo lập văn bản : </b>


? Em nhắc lại thế nào là văn bản ? Khi nào
thì em có nhu cầu tạo lập văn bản ?


? Khi có nhu cầu tạo lập văn bản ( cụ thể là
viết 1 bức thư ) thì điều đầu tiên em phải


* HS nhắc lại khái niệm VB.


 Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến, viết thư,
làm văn, làm thơ … khi đó có nhu cầu tạo
lập VB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

xác định là gì ?


<i>1) Bước 1 : Định hướng văn bản ( 5 </i>‘<sub> )</sub>


? Khi làm bài tập làm văn, em sẽ định
hướng ntn ?


- VB đó viết cho ai ?
- Viết về cái gì ?
- Viết để làm gì ?
- Viết như thế nào ?
* GV chốt:


- Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải XD VB
nói hoặc viết.



- Muốn giao tiếp có hiệu quả trước hết phải
định hướng VB về nội dung, đối tượng, mục
đích, cách trình bày, bố cục.


? Sau khi đã định hướng, ta phải làm gì để
viết được VB ? ( để tạo lập 1 VB có bố cục
rành mạch hợp lí thì phải làm gì ? )


<i>2) Bước 2 : Lập dàn bài ( 5 </i>‘<sub> )</sub>


? Lập dàn bài cho VB theo bố cục mấy phần ?
? Vậy muốn lập được dàn bài phải tiến hành
các bước ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- Tìm hiểu đề : xác định yêu cầu, giới hạn
của đề.


- Tìm ý, lập dàn ý : sắp xếp ý trước , sau cho
hợp lí.


? Một dàn ý đã được xem như là một VB
chưa ? muốn có VB hồn chỉnh ta phải làm
gì ?


<i>2) Bước 2 : Dựa vào dàn ý để viết thành </i>
văn. ( 5 ‘<sub> )</sub>



? Khi viết thành VB cần đạt những yếu cầu
nào trong 8 yêu cầu ( SGK - 45 ) ?


? Vậy trong 7 y/cầu đó thì y/cầu nào đối
với em là khó nhất ? vì sao ?


* HS thảo luận - phát biểu :
- Xác định đối tượng.
- Xác định nội dung.
- Xác định mục đích.


- Xác định cách trình bày, bố cục.
* HS nghe và tự ghi vào vở .


 Để tạo lập 1 VB có bố cục rành mạch hợp
lí thì ta phải lập dàn bài.


- Theo bố cục 3 phần : MB - TB - KB
+ Phải tìm hiểu đề


+ Phải tìm ý, lập dàn ý .


- Dàn ý chưa được xem là 1 VB hồn chỉnh.
- Muốn có 1 VB hồn chỉnh ta phải dựa vào
dàn ý để viết thành bài văn.


* HS đọc kĩ 8 yêu cầu trong SGK - 45 và trả
lời:


- Cần đạt 7 yêu cầu ( trừ y/cầu kể chuyện


hấp dẫn k0<sub> bắt buộc với VB k</sub>0<sub> phải tự sự. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>* GV chốt:</b>


- Cần phải diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục
thành những câu, đoạn văn chính xác, mạch
lạc và có liên kết.


? Sau khi viết thành văn, bước thực hiện tiếp
theo là gì ?


<i>2) Bước 2 : Kiểm tra lại văn bản . ( 5 </i>‘<sub> )</sub>


? Tại sai phải kiểm tra VB ? việc kiểm tra
lại VB cần dựa vào những y/cầu nào ?
<b>* GV chốt:</b>


- Kiểm tra lại VB là khâu quan trọng để
tránh khỏi sai sót.


? Tại sao khi tạo lập VB cần tiến hành đủ 4
bước trên ?


? Khi làm VB , em thường mắc những lỗi gì ?
đã tiến hành đủ các bước chưa ?


 Ghi nhớ : ( SGK - 46 )


? Vậy khi tạo lập VB , ta thực hiện theo mấy
bước ? là những bước nào ?



<b>II / Luyện tập : (14 </b>’<sub> )</sub>


1) Bài tập 2 :


? Theo em bài báo cáo kinh nghiệm học
tập của bạn HS như thế có phù hợp khơng ?


2) Bài tập 3 :


? Đọc những thắc mắc trong bài tập, em sẽ
trả lời ntn ?


- Phải kiểm tra lại văn bản .


- Cần dựa vào 7 y/cầu vừa nêu.  vì đây là
khâu quan trọng để tránh khỏi sai sót.
- Vì 4 bước đó có tác dụng làm cho VB
đúng hướng, đúng chủ đề, đạt mục đích giao
tiếp, ít sai phạm về câu, chữ …


- Thường bỏ qua bước 2 , 4 .


* HS rút ra kết luận qua ( ghi nhớ )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )


* 1 HS đọc bài tập 2 và nêu y/cầu:


- Chưa phù hợp : ( có 2 điểm chưa phù hợp )
+ Chưa nêu được những kinh nghiệm của


bản thân.


+ Chưa xác định đúng đối tượng giao tiếp.
( tôi )


* HS đọc bài tập 3 và nêu y/cầu .


- Dàn ý viết ngắn gọn, rõ ý khơng cần viết
câu hồn chỉnh đúng ngữ pháp.


- Để phân biệt các mục lớn , nhỏ cần có hệ
thống kí hiệu và cách trình bày hợp lí.
 Có thể đánh số như sau :


I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Trình bày các bước tạo lập VB ?


? Tầm quan trọng của việc thực hiện các bước khi tạo lập VB ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) nắm chắc các bước tạo lập văn bản .
- Làm tiếp bài tập 4 ( SGK - 47 ) và bài tập ( SBT )


 Đọc , xem trước tiết : Luyện tập tạo lập văn bản .
 Viết bài tập làm văn số 1 ( ở nhà )  tiết sau nộp bài .
* Đề bài tập làm văn số 1 :


Hãy tả lại chân dung người bạn thân của em .



---TUẦN 4 


Bài 4 : Tiết 13 : văn bản : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN


Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :


- Nắm được nội dung , ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu : h/ả , ngôn ngữ ) của
những bài ca dao thuộc chủ đề than thân .


- Thấy được ý nghĩa phê phán xã hội phong kiến .


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .
* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ . Tranh minh hoạ.
C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Đọc thuộc 4 bài ca dao về t/yêu quê hương, đất nước, con người ?


? Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao “ chiều chiều ra
đứng ngõ sau ” là tâm trạng gì trong những tâm trạng sau ?


A. Thương người mẹ đã mất. C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ.



B. Nhớ về thời con gái đã qua. D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
 Đáp án : C


3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Quan sát những câu hát than thân và cho
biết ND cụ thể của từng bài ?


? Vì sao có thể xếp chúng trong cùng 1 văn
bản ?


<b>* GV chốt:</b>


- 3 bài đều nhằm p/á thân phận bé mọn cay
đắng của con người.


- Đều là những câu hát than thân.
<i>- Đều là ca dao và dân ca.</i>


? Từ bài ca trên, em hiểu thế nào là câu hát
than thân ?


? Những câu hát này thuộc kiểu VB kể
chuyện, miêu tả hay biểu cảm ? vì sao ?
<b>II /Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(5’ <sub>)</sub>



- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng
chua xót, chậm rãi.


?Tìm những từ láy có trong phần chú thích ?
cho biết nghĩa của chúng ?


<i><b>2)Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<i>a) Bài 1 : (5</i>’ <sub>)</sub>


- GV gợi ý : “ con cò lặn lội bờ sông


Gánh gạo đưa chồng tiếng ... ”
? Qua bài ca dao, em cảm nhận được điều gì
về cuộc đời của con cị ? tìm các từ ngữ, h/ả
diễn tả điều đó ?


<b>* GV chốt:</b>


- Dùng từ láy, từ trái nghĩa, h/ả đối lập.
 cuộc đời con cò lận đận, vất vả, đắng cay,
sự trắc trở khó khăn.


? H/ả con cị trong bài ca dao gợi em ,liên
tưởng đến thân phận nào trong xã hội cũ ?
bằng biện pháp nghệ thuật gì đã giúp em
liên tưởng được đến thân phận đó ?


? Đại từ phiếm chỉ “ ai ” và câu hỏi tu từ ở
2 câu cuối cịn có ý nghĩa gì ?



<b>* GV chốt:</b>


- Bằng biện pháp ẩn dụ : dùng thân cò để ám
chỉ thân phận vất vả, cơ cực của người nông


- Bài 1: Nói về thân phận con cị.


- Bài 2: Thân phận tằm, kiến, hạc, cuốc.
- Bài 3: Thân phận trái bần.


* HS thảo luận - phát biểu .


- Mượn chuyện con vật để giãi bày nỗi chua
xót, cay đắng cho cuộc đời khổ cực của
những kiếp người bé mọn trong xã hội cũ.
- Thuộc VB biểu cảm  vì giãi bày tâm tư
tình cảm.


- 2 HS đọc lại VB.


* HS phát hiện và giải nghĩa :
- Từ láy : lận đận , li ti .


* HS đọc lại bài ca dao 1 và trả lời câu hỏi 1
( SGK - 49 ) .


- ( lận đận …, lên thác xuống ghềnh … )
- Sử dụng từ láy : lận đận



- Sử dụng từ trái nghĩa :


Lên thác > < xuống ghềnh
bể đầy > < ao cạn.


- H/ả đối lập : nước non > < một mình
Thân cò > < thác ghềnh
Cuộc đời con cò lận đận, vất vả, đắng cay,
sự trắc trở khó khăn .


- Liên tưởng đến thân phận người nông dân
trong xã hội cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

dân trong xã hội cũ.


- Lời oán trách, tố cáo xã hội phong kiến.
<i>b) Bài 2 : (5’<sub>)</sub></i>


? Cụm từ “ thương thay ” trong bài ca dao
có ý nghĩa ntn ?


? Cụm từ ấy được lặp đi lặp lại nhiều lần có
ý nghĩa gì ?


 <i><b>GV nhấn mạnh:</b></i> Sự lặp lại chẳng những tơ
đậm nỗi thương cảm xót xa cho cuộc đời
cay đắng nhiều bề của người nông dân mà
cịn có ý nghĩa kết nối và mở ra những nỗi
thương cảm khác .



? Em hãy chỉ ra các h/ả ẩn dụ trong bài ca
dao và nêu ý nghĩa của mỗi h/ả ẩn dụ đó ?
<b>* GV chốt:</b>


- Bài ca dao dùng nhiều h/ả ẩn dụ đi kèm
với m/tả bổ sung chi tiết.


? Qua những h/ả ẩn dụ đó, theo em “ con
tằm , lũ kiến ” là biểu tượng cho loại người
nào trong xã hội ?


? H/ả “ con hạc , con cuốc ” biểu tượng cho
loại người nào trong xã hội ?


<b>* GV chốt:</b>


- Con tằm, lũ kiến biểu tượng cho những
con người có thân phận nhỏ nhoi , yếu ớt có
nhiều đức tính tốt nhưng vất vả trong cuộc
mưu sinh.


- Con hạc , cuốc biểu tượng cho cuộc đời
phiêu bạt, vô định của người lao động trong
xã hội cũ.


 <i><b>GV nhấn mạnh:</b></i> Trong văn học , con hạc
là biểu tượng của tuổi già, cõi tiên, hoặc sự
nhàn tản đi đây đi đó.


<i>c) Bài 3 : (5’<sub>) </sub></i>



? Em hãy sưu tầm 1 số bài ca dao mở đầu
bằng cụm từ “ thân em ” ?


? Những bài ca dao ấy thường nói về ai về
điều gì ?


* HS đọc lại bài ca dao thứ 2 .


- Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót
xa ở mức độ cao .


- Lặp lại nhiều lần để tô đậm nỗi thương
cảm xót xa.


- Con tằm: suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức
lực .


- Lũ kiến: thân phận nhỏ nhoi, xuốt đời xi
ngược vẫn nghèo đói.


- Con Hạc: Cuộc đời phiêu bạt, lận đận, vô
vọng


- Con cuốc: Sinh vật nhỏ nhoi giữa không
gian rộng lớn trong tiếng kêu đau thương,
tuyệt vọng về những điều oan trái.


- Cho những con người có thân phận nhỏ
nhoi , yếu ớt.



- Cho cuộc đời phiêu bạt, vô định của người
lao động trong xã hội cũ.


- Thân em như hạt mưa sa ...
- Thân em như tấm lụa đào …
- Thân em như quế giữa rừng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Những bài ca dao ấy có điểm gì giống
nhau về nghệ thuật ? tác dụng ?


? Vậy h/ả so sánh ở bài ca dao thứ 3 này có
gì đặc biệt ? tác dụng ?


<b>* GV chốt:</b>


- So sánh đi kèm m/tả bổ sung, động từ gắn
với h/ả so sánh.


 Sự trôi nổi vô định của người phụ nữ trong
XHPK.


<b>III / Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 49 )</b>
? Ba bài ca dao có những điểm gì chung về
cách diễn tả ? qua đó cho thấy ý nghĩa gì ?
GV gọi1 HS đọc mục (ghi nhớ: SGK - 49 )


<b>IV / Luyện tập : ( 5</b>’<sub>)</sub>


? Phát biểu cảm nghĩ của em về thân phạn


của người lao động được thể hiện qua các
h/ả ẩn dụ ở bài ca dao thứ 2 ?


- Đều so sánh những vật gần gũi, bé nhỏ,
mỏng manh  cho thấy những thân phận bất
hạnh.


- So sánh đi kèm m/tả bổ sung, 1 loạt động
từ gắn với h/ả so sánh.


 cho thấy sự trôi nổi vô định của người phụ
nữ trong XHPK.


* HS rút ra tổng kết chung về nghệ thuật và
ND qua phần ( ghi nhớ ).


- Dùng các sự vật, con vật gần gũi, bé nhỏ,
h/ả ẩn dụ, so sánh.


- Diễn tả tâm trạng, thân phận , cuộc đời đau
khổ, cay đắng của người lao động.


- Sự phản kháng , tố cáo XHPK.
* HS tự bộc lộ - phát biểu cảm nghĩ .
<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub>)</sub>


? Ba bài ca dao có những điểm gì chung về cách diễn tả ?
? Đọc thêm 1 số bài ca dao than thân ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>



- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND , ý nghĩa của mỗi bài ca dao.
- Học thuộc lòng 3 bài ca dao than thân .


 Soạn bài : Những câu hát châm biếm .




<b>---Tiết 14 : văn bản : </b> NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM


Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :


- Nắm được nội dung , ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao


về chủ đề châm biếm .


- Rèn kĩ năng tìm hiểu ca dao. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ . Tranh minh hoạ.
C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Đọc thuộc lòng chùm ca dao than thân ? nêu những cảm nhận chung của em


về chùm ca dao ấy ?


 HS đọc thuộc lịng có diễn cảm.


 Cảm nhận được về những nét chung nhất về nghệ thuật và nội dung.
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài (1</b>’<sub>)</sub>


Ca dao là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn, t/cảm của nhân dân. Nó k 0<sub> chỉ là </sub>


những câu hát yêu thương nghĩa tình hay than thân mà còn là những câu hát châm biếm thể
hiện đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian, nhắm phê phán, phơi bày những hiện tượng
ngược đời, những hạng người đáng chê cười trong xã hội.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Tìm hiểu chung : (5</b>’ <sub>)</sub>


? Quan sát VB và cho biết vì sao 4 bài ca
dao được xếp chung 1 VB ?


<b>II /Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(5’ <sub>)</sub>


- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng
hài hước , châm biếm.


? Giải nghĩa các từ ở các chú thích: 2,3,4,8 ?


<i><b>2)Tìm hiểu văn bản :</b></i>



<i>a) Bài 1 : (5</i>’ <sub>)</sub>


? Bài ca dao là lời của ai ? giới thiệu về ai ?
nhằm mục đích gì ?


? lí lịch chú tơi được tóm tắt qua những chi
tiết nào ? ( thói quen , tính nết … )


? Em thấy tính nết , thói quen và điều ước
của người chú trong bài ca dao có bình
thường k0<sub> ? vì sao ?</sub>


? Vậy em thấy bài ca dao gây cười ở điểm
nào ? phê phán thói xấu gì ?


* GV chốt:


- Phê phán thói lười nhác trong xã hội: chỉ
biết hưởng thụ mà k0<sub> biết lao động.</sub>


- Vì chúng đều p/á những hiện tượng bất
thường trong cuộc sống.


- Vì chúng đều gây cười.


- Vì chúng đều có ý nghĩa châm biếm.
* HS đọc lại văn bản .


* HS giải nghĩa các từ theo y/cầu của GV.



- lời của người cháu giới thiệu về chú để
“rao ” cầu hơn cho chú.


- Thói quen: ngủ ngày.
- Tính nết : lười nhác .


- Ước : ngày mưa , đêm thừa …


 K0<sub> bình thường , vì chỉ biết hưởng thụ mà </sub>


k0<sub> biết lao động.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Nhân dân ta rất có ý thức về mqh giữa lao
đọng và hưởng thụ. Nếu cần khuyên n/vật
“chú ” trong bài ca doa này, em sẽ nói bằng
câu tục ngữ hoặc bài ca dao nào ?


<i>b) Bài 2 : (5’<sub>)</sub></i>


? B ài ca dao nhại lời của ai ? nói với ai ?
? Thầy đã bói trên những phương diện nào ?


? Nghệ thuật tạo sợ châm biếm, hài hước là
gì ?


? Theo dõi cuộc đốn số này cho biết thầy
bói là người ntn ? cơ gái ra sao ? những ai bị
chế giễu, chê cười ?



? Vậy bài ca dao phê phán thói xấu gì ?
<b>* GV chốt:</b>


- Dùng cách nói nước đơi.


 phê phán người hành nghề thầy bói, lừa
bịp. Phê phán thói mê tín, dị đoan.


<i>c) Bài 3 : (5’<sub>)</sub></i>


? Bài ca dao kể về sự việc gì ? những n/vật
nào tham gia vào sự việc đó ?


? Những hoạt động của những con vật đó
gợi lên cảnh tượng ntn ?


? Theo em chuyện làm ma cị ám chỉ chuyện
gì của con người ? thái độ của nhân dân ta
ntn ?


? Tác giả dân gian đã sử nghệ thuật gì ? tác
dụng ?


<b>* GV chốt:</b>


- H/ả ẩn dụ tượng trưng.


- Phê phán, chế giễu hủ tục ma chay, nhiều
kẻ lợi dụng hưởng lợi.



 Châm biếm kín đáo mà sâu sắc.
<i>d) Bài 4 : (5’<sub>)</sub></i>


* HS liên hệ - sưu tầm đọc trước lớp :
- “ Tay làm hàm nhai … ”


- “ Có làm thì mới có ăn


Khơng dưng ai dễ đem phần đến cho. ”
- Nhại lời thầy bói , nói với cơ gái đi xem
bói.


- Thầy phán về những chuyện hệ trọng của
đời người : giàu - nghèo


Cha - mẹ
Chồng - con


- Cách nói nước đôi. ( mà sự thật hiển nhiên
ai cũng nói được )  lời phán trở thành vơ
nghĩa, nực cười.


- Thầy bói tinh ranh, bịp bợm.
- cơ gái cả tin, mê tín.


 Cả 2 đều bị phê phán, mỉa mai.
* HS thảo luận - phát biểu :


- Kể về đám ma cò



- những n/vật tham gia: họ hàng xa gần nhà
chim.


- Không phải cảnh đám ma buồn thảm.
- Đám ma ; như cảnh hội hè tưng bừng.
* HS liên hệ - tự bộc lộ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Nhân vật cậu cai là người thuộc thời đại
nào ?


? Chân dung cậu cai được m/tả ntn ?


? Vậy ở bài ca dao này, sự ngược đời nào đã
bị phơi bày để châm biếm ?


? Nghệ thuật diễn tả của bài ca dao này có gì
đặc sắc ?


? Bằng nghệ thuật phóng đại đó, bài ca dao
phê phán điều gì ?


<b>* GV chốt:</b>


- Nghệ thuật phóng đại .


 mỉa mai, giễu cợt thói huênh hoang, nhưng
thực chất chẳng có gì .


? Phê phán thói xấu này dân gian có câu
thành ngữ nào ?



<b>III / Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 53 )</b>


? Khái quát nghệ thuật và ND tiêu biểu qua
tìm hiểu chùm ca dao này ?


? Văn bản này sử dụng phương thức biểu
đạt nào ?


- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
<b>IV / Luyện tập : ( 3</b>’ <sub>)</sub>


* Bài tập 1 : ( SGK - 53 )
- Lựa chọn câu trả lời đúng.


- Thời phong kiến.


- Được m/tả bằng các dấu hiệu hình thức:
Nón lơng gà


Tay đeo nhẫn
áo đi mượn
Quần đi thuê


 là cai nhưng đến cái vẻ ngoài cũng không
thật  cai rởm.


- Bài ca dao sử dụng nghệ thuật phóng đại.
- Phê phán thói huênh hoang.



- Câu thành ngữ : “ Hữu danh vô thực ”


- nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam,
h/ả ẩn dụ, tượng trưng, nói ngược, phóng
đại.


- Phê phán thói hư tật xấu của những hạng
người và sự đáng cười trong xã hội.


- Kết hợp tự sự với m/tả.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )


* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu.
- Đáp án : C


<b>4. Củng cố : (2</b>’ <sub>)</sub>


? Cả 4 chùm ca dao đã được học biểu hiện điều gì ?


 Tiếng hát biểu hiện đời sống tình cảm, tâm trạng, thái độ của nhân dân lao động.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND , ý nghĩa của mỗi bài ca dao.
- Học thuộc lòng những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Phò giá về kinh .


<b>  Chú ý : đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tư tuyệt Đường luật.</b>
 Tiết sau học : Đại từ .




<b>---Tiết 15 : Tiếng Việt : </b>

<b>ĐẠI TỪ </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :


- Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ tiếng Việt.
- Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
* GV : Bảng phụ , hoặc máy chiếu.


C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Trong chương trình Ngữ văn 6, em đã được học những từ loại nào ? cho 1 vài
VD ?


 Những từ loại đã học : Danh từ, động từ, tính từ, chỉ từ, lượng từ .
 HS lấy được VD cụ thể từng loại.


3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


Hệ thống từ loại tiếng Việt có nhiều từ loại … các em sẽ lần lượt được học về các từ
loại đó để hiểu và sử dụng nó trong giao tiếp .



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Thế nào là đại từ : (11</b>’<sub> )</sub>


1) Ví dụ:


- GV cho HS quan sát VD trên bảng phụ
hoặc máy chiếu (ND ví dụ - SGK mục I -
54)


? Xét VD ( a,b,c ) , các từ in đậm dùng để
trỏ ai, con gì, việc gì ?


? Xét VD (d) , từ ai dùng để làm gì ?
? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của các từ
trên ?


<i>2. Nhận xét:</i>


? Vậy những từ in đậm vừa xét được gọi là
từ loại gì ?


? ở các VD trên, đại từ có vai trị ngữ pháp
gì trong câu ?


* HS quan sát VD trên bảng phụ hoặc máy
chiếu.


- Nó : trỏ em tơi ( người )


- Nó : trỏ con gà ( vật )
- Thế : trỏ hành động ( việc )
- Ai : dùng để hỏi ( về người )
 Nhờ vào ngữ cảnh câu nói.


- Gọi là những đại từ.
a. làm chủ ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>* GV chốt:</b>


- Các từ : nó, thế, ai … là những đại từ dùng
để trỏ người, vật, việc, hành động, tính
chất .


- Đại từ có thể đảm nhiệm vai trị ngữ pháp
như : chủ ngữ, vị ngữ , hay phụ ngữ của
danh từ, động từ, tính từ trong câu.
 GV y/cầu HS cho VD.


<i>3. Kết luận : ( ghi nhớ 1 : SGK - 55 )</i>
? Vậy thế nào là đại từ ? chức vụ cú pháp
của đại từ ?


 GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )
<b>II / Các loại đại từ : (12</b>’<sub> )</sub>


1) Đại từ để trỏ :


? Các đại từ : tơi, tao, tớ, nó, hắn … trỏ gì ?
? Các đại từ : Bấy, bấy nhiêu  trỏ gì ?


? các đại từ : Vậy, thế  trỏ gì ?


<b>* GV chốt :</b>
* Đại từ để trỏ :
- Trỏ người , sự vật.
- Trỏ số lượng.


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc .
<i>2) Đại từ để hỏi :</i>


? Đaị từ : ai, gì,  hỏi về điều gì ?
? Đại từ : bao nhiêu, mấy  hỏi về gì ?
? Các đại từ : sao, thế nào  hỏi về gì ?
<b>* GV chốt :</b>


<b> * Đại từ để hỏi :</b>
- Hỏi về người, sự vật.
- Hỏi về số lượng.


- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
<i>3) Kết luận : ( ghi nhớ 2 , 3 - SGK - 56 )</i>
? Vậy có mấy loại đại từ ? đặc điểm của
mỗi loại ?


- GV y/cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ :


- VD : Người dạy tơi bài hát này // là nó.
C V
* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ 1 )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )



* HS đọc , làm việc các yêu cầu mục (1) của
phần II.


- Trỏ người , sự vật ( gọi là đại từ xưng hô ).
- Trỏ số lượng.


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc .


- Hỏi về người, sự vật.
- Hỏi về số lượng.


- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.


* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ 2 ,3 )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ 2, 3 )


* 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
ĐẠI TỪ


Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

 <b>GV lưu ý cho HS : Đại từ có 3 đặc điểm :</b>
- Đại từ k0<sub> làm tên gọi của sự vật , hoạt </sub>


động, tính chất, số lượng mà dùng để trỏ
hoặc hỏi về sự vật, hoạt động, số lượng, tính
chất …


- Đại từ có tác dụng thay thế cho danh từ,


động từ, tính từ, số từ. Nó thay thế cho từ
loại nào thì có vai trị ngữ pháp như từ loại
ấy .


- Đại từ k0<sub> đứng làm trung tâm để cấu tạo </sub>


cụm từ ( nó thay thế vai trị ngữ pháp nhưng
dùng để trỏ nên k0<sub> có định ngữ, bổ ngữ …)</sub>


 Trước đây những từ như : Đây , đó , này ,
kia , ấy , nọ  gọi là đại từ chỉ định . Nhưng
bay giờ gọi là chỉ từ ( lớp 6 )


<b>III / Luyện tập : (12 </b>’<sub> )</sub>


1) Bài tập 1 :


- GV giải thích các ngơi, thứ, số ít, số
nhiều cho HS.


2) Bài tập 3 :


? Đặt câu với các đại từ : ai , sao , bao nhiêu ?
 GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu ghi
sẵn các tiếng gốc.


3) Bài tập 4 :


? Nên ứng xử thế nào với các hiện tượng đó ?



vật t/c vật t/c


* HS nghe và lưu ý :


* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu.
a) Điền :


1- Ngôi thứ nhất số ít : tơi , tao , tớ .


- ngôi thứ nhất số nhiều: chúng tôi, chúng ta
2- Ngơi thứ 2 số ít:  lượng từ


- ngôi thứ 2 số nhiều:
b) mình (1) : ngơi thứ nhất
mình (2) : ngôi thứ hai
- Ai về thăm mẹ quê ta.


- Vui sao một sáng tháng năm.
- Mình có bao nhiêu là điểm tốt.
* HS đọc và nêu y/cầu BT 4:
- Nên xưng hơ: tơi, tớ, mình …
- Biện pháp : nhác nhở , kỉ luật.
4. Củng cố : (3’<sub> ) </sub>


? Đại từ là gì ? có mấy loại đại từ ?


? Kể tên 1 số đại từ thường gặp ? phân biệt đại từ với danh từ ; chỉ từ ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- chú ý chọn từ phù hợp nội dung của câu.


 Đọc , xem trước bài : Từ Hán Việt .




<b>---Tiết 16 : Tập làm văn : </b>

<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập VB , làm quen hơn nữa với
các


bước của quá trình tạo lập VB.


- Rèn kĩ năng: tạo lập VB theo các bước.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
* GV : Bảng phụ , hoặc máy chiếu.


C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS .
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Cho tình huống : ( Chuẩn bị ) (15</b>’<sub> )</sub>


- GV cho HS quan sát tình huống trên bảng
phụ hoặc máy chiếu:


Em hãy viết thư cho người bạn ở nước
ngoài để bạn ấy hiểu về đất nước mình.


<i><b>- GV nêu yêu cầu tiết học:</b></i> Hãy chuẩn bị bài
viết theo các bước ?


1) Định hướng văn bản :
- GV gợi ý cho HS.


? Em viết cho ai ?
? Viết về cái gì ?
? Viết để làm gì ?
? Chọn cách viết ntn ?
<i>2) Lập dàn bài :</i>


- GV lưu ý cho HS : bức thư cũng là 1 VB.
? Vậy theo em sẽ trình bày bố cục ntn ?
a) Mở bài :


? Em sẽ mở đầu bức thư ntn ?


* HS quan sát tình huống trên bảng phụ
hoặc máy chiếu.



* HS tạo lập VB theo 4 bước.


- Đối tượng tiếp nhận: bạn ở nước ngoài.
- Xác định nội dun g: giới thiệu về đất nước
Việt Nam.


- Xác định mục đích: để bạn hiểu về đất
nước mình.


- Cách trình bày : Viết thư.


- Trình bày theo bố cục 3 phần : MB -TB - KB
* HS chọn lí do:


- Lời chào, lời làm quen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

b) Thân bài : ( 3 ý )


? Em sẽ giới thiệu cảnh đẹp của đất nước
theo trình tự nào ? có mấy ý ?


? Em sẽ giới thiệu những nét đặc sắc gì về
văn hố, phong tục ?


? Em sẽ giới thiệu về những truyền thống
l/sử nào ?


c) Kết bài :



? Em sẽ kết thúc bức thư ntn ?


<b>II / Thực hành : (20</b>’<sub>)</sub>


<i>3) Viết thành văn : </i>


- GV hướng dẫn HS tập viết các đoạn .
- GV chia lớp thành 3 nhóm :


Nhóm 1 : viết mở bài.


Nhóm2 : viết phần chính ( thân bài ).
Nhóm 3 : viết kết bài .


<i>4) Kiểm tra lại văn bản : </i>
- GV nhận xét .


- GV cho HS đọc bài tham khảo - tr 60.


 Có 3 ý :


* Giới thiệu cảnh đẹp đất nước:
- Không gian: Bắc - Trung - Nam.
- ở nhiều phương diện khác nhau:
+ Cảnh đẹp.


+ Văn hoá, phong tục, tập quán.
+ Truyền thống l/sử.


* Giới thiệu về văn hố, phong tục, tập


qn:


- Truyền thống nghìn năm văn hiến ( đài,
nghiên, tháp, bút )


- Tục làm bánh chưng, bánh giầy, ăn trầu, tổ
chức lễ hội …


* Giới thiệu về truyền thống l/sử :
- Dựng nước.


- Giữ nước.


 Bày tỏ cảm xúc về đất nước : tự hào, yêu
quý.


- Lời mời bạn đến thăm.


- Lời chào , lời chúc cuối thư .


* HS dựa vào dàn bài để viết thành văn.
( viết theo nhóm đã phân cơng )
- Đại diện nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
* HS đọc bài tham khảo.


4. Củng cố : (3’<sub> ) </sub>


? Nêu các bước tạo lập VB ?



? Vì sao phải thực hiện các bước đó khi tạo lập VB ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Viết hoàn chỉnh bức thư theo dàn ý trên .
- Đọc thêm bức thư trong ( SGK - 60 , 61 )
- chú ý chọn từ phù hợp nội dung của câu.


 Đọc , xem trước bài : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm .

---TUẦN 5 


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Soạn : ……….. ( Lý Thường Kiệt )


Dạy : ……… PHÒ GIÁ VỀ KINH


( Trần Quang Khải )
<b>A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : </b>


- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
trong 2 bài thơ .


- Bước đầu hiểu về 2 thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .


* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ . Những tư liệu về 2 VB.
C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>



? Đọc thuộc 3 bài ca dao về những câu hát than thân ?


? H/ả con cò trong bài ca dao 1 thể hiện điều gì về thân phận người nông dân?
A. Nhỏ bé, bị hắt hủi. C. Bị dồn đẩy đến bước đường cùng.
B. Cuộc sống đầy trắc trở, khó nhọc, đắng cay. D. Gặp nhiều oan trái.


 Đáp án : B
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Nhắc đến 1 thời kì l/sử hào hùng của dân tộc - thời Lý - Trần, cùng với tên tuổi của
các anh hùng dân tộc … ta tìm hiểu 2 bài thơ …


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Văn bản : Sông núi nước Nam. </b>
<b>I / Tìm hiểu chung : (4</b>’ <sub>)</sub>


? Trình bày vài nét về tác giả Lí Thường
Kiệt ? cho biết hoàn cảnh ra đời bài thơ
này?


? Căn cứ vào lời giới thiệu về thơ Đường
luật, em hãy nhận dạng thể thơ : số câu, số
chữ, cách hiệp vần ?


<b>II / Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(4’ <sub>)</sub>



- GV đọc bản phiên âm - hướng dẫn HS đọc
bản dịch nghĩa, dịch thơ .


* HS đọc chú thích  ( SGK - 63 ) .
- Lí Thường Kiệt ( 1019 - 1105 ), người
thành Thăng Long, tức Hà Nội ngày nay.
- “ Nam quốc sơn Hà ” - nguyên văn bài thơ
chữ Hán.


- Là bài thơ tương truyền Lí Thường Kiệt đã
đọc để cổ vũ tướng sĩ khi chống Tống ở
sông Cầu năm 1077.


 Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
+ Tồn bài có 4 câu.


+ Mỗi câu có 7 chữ.


+ Vần “ư ” hiệp ở chữ cuối của câu 1-2-4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>2) Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<i>a Lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước :</i> (4’ <sub>)</sub>
- GV dùng bảng phụ:


? Bài “ Sông núi nước Nam ” thường được
gọi là gì ?


A. Hồi kèn xung trận.
B. Khúc ca khải hoàn.


C. áng thiên cổ hùng văn.


D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.


? Vậy ND tun ngơn độc lập ở đây là gì ?
những từ ngữ nào trong 2 câu thơ đầu thể
hiện tập trung ND này ?


? Dựa vào chú thích (1) SGK , nói rõ nghĩa
chữ “ đế ” trong “ Nam đế ” ?


? Điều này còn được nhấn mạnh tiếp ở câu
thơ thứ 2 ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- Khẳng định chủ quyền của nước Việt
Nam.


? Hai câu thơ sau nói lên ý gì ?


<i>b) Ý chí bảo vệ chủ quyền dân tộc : (5’<sub>)</sub></i>


? Những từ ngữ nào tập trung làm rõ điều
này ? Tác dụng của những từ ngữ đó ?
? Kẻ thù ở đây là ai ?


? Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu
thơ cuối ?



<b>* GV chốt:</b>


- Khẳng định k0<sub> 1 thế lực nào có thể xâm </sub>


phạm.


? Đây là 1 bài thơ biểu ý - ngồi biểu ý , bài
thơ có bộc lộ cảm xúc k0<sub> ?</sub>


? H/ả “ con hạc , con cuốc ” biểu tượng cho
loại người nào trong xã hội ?


<i><b>3) Tổng kết :</b></i> ( ghi nhớ : SGK - 65 ) (2’<sub> )</sub>


* HS quan sát trên bảng phụ và lựa chon đáp
án : D


* HS phát hiện - trả lời :
- “ Nam đế cư ”.


Là vua, vương.
+ Đế :


Đại diện cho dân.
- “ Tiệt nhiên … thiên thư ”


 Sách trời định sẵn, rõ ràng k0<sub> thể thay đổi.</sub>


- Nói lên ý chí bảo vệ chủ quyền dân tộc.
- “ Hà nghịch lỗ …”



 Sự xâm lược phi nghĩa của kẻ thù ( quân
xâm lược nhà Tống )


- “ Thủ bại hư ”  phải nhận lấy thất bại,
phải tan vỡ.


 Giọng dõng dạc, chắc nịch.


- Có biểu cảm : cảm xúc k0<sub> lộ rõ mà ẩn kín </sub>


vào bên trong ý tưởng, người đọc chỉ cảm
nhận được điều này qua giọng điệu, ngôn từ
của tác phẩm.


* HS dựa vào mục ( ghi nhớ ) để nhận xét :
- ngắt nhịp 4/3, giọng thơ dõng dạc, đanh
thép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Nêu nhận xét về giọng điệu, cách ngắt
nhịp của bài thơ ? Qua đó em thấy bài thơ
diễn tả điều gì ?


- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
<b>B. Văn bản : Phò giá về kinh . </b>
<b>I / Tìm hiểu chung : (3</b>’ <sub>)</sub>


? Nêu những nét chính về tác giả và hồn
cảnh ra đời của bài thơ ?



? Dựa vào phần chú thích , chỉ ra dấu hiệu
của thể ngũ ngôn tứ tuyệt trong bài thơ này :
số câu, số tiếng, cách hiệp vần ?


<b>II / Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(4’ <sub>)</sub>


- GV đọc bản phiên âm - hướng dẫn HS đọc
bản dịch nghĩa, dịch thơ : giọng khoẻ, hùng
tráng.


<i><b>2) Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<i>a Hai câu thơ đầu :</i> (5’ <sub>)</sub>


? Hai câu đầu có gì đáng chú ý về cách dùng
từ , cách nhắc tới địa danh , cách tạo đối
xứng ? giọng điệu ?


? Hai câu thơ thể hiện điều gì ?
<b>* GV chốt:</b>


- Tái hiện khơng khí chiến đấu oanh liệt của
nhân dân ta trong cuộc đấu tranh với qn
Mơng Ngun .


? Tình cảm của t/giả khi viết những câu thơ
này ntn ?



định chủ quyền của nước Việt Nam. Nêu
cao ý chí bảo vệ chủ quyền dân tộc.
* HS đọc chú thích  ( SGK - 66 , 67 ) .
- Trần Quang Khải ( 1241 - 1294 ), con trai
thứ 3 của vua Trần Thái Tông.


 Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngơn tứ tuyệt.
+ Tồn bài gồm 4 câu.


+ Mỗi câu có 5 tiếng.


+ Hiệp vần ở tiếng cuối các câu 2 - 4.


* 2 HS đọc lại VB.


* HS giải thích từ khó theo chú thich ()


- Dùng động từ mạnh đặt ở cuối câu ( Đoạt ,
cầm ).


- 2 địa danh nổi tiếng được nhắc liền nhau:
( Chương Dương , Hàm Tử )


- Đối câu trước với câu dưới cả về thanh ,
nhịp , ý.


- giọng khoẻ , hùng tráng.
* HS thảo luận nhóm - trả lời :


 Tình cảm phấn chấn , tự hào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>b) Hai câu cuối : (5’<sub>)</sub></i>


? Hai câu cuối nói tiếp chiến thắng hay nói
về vấn đề nào khác ?


? Tác giả đã mong ước 1 đất nước ntn ?
? Niềm hi vọng ấy của t/giả đã phản ánh
khát vọng nào của dân tộc ta thời Trần ?
<b>* GV chốt:</b>


- Khát vọng hồ bình.


- Khát vọng XD đất nước bền vững muôn
đời.


<b>C.</b> <b>Tổng kết chung</b><i><b> :</b></i> ( 2’ <sub>)</sub>


(ghi nhớ 1 - 2 : SGK - 65 , 68 )


? Nét chung nhất về nghệ thuật và ND của 2
bài thơ là gì ?


- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
<b>C.</b> <b>Luyện tập</b><i><b> :</b></i> ( 4’ <sub>)</sub>


* Bài tập 1 : ( SGK - 65 )


- GV gợi ý cho HS : Dựa vào nghĩa của từ


“ Đế ”  ( Vua , Vương )


? Đọc diễn cảm bản dịch thơ bài “ Nam
quốc sơn hà ” ?


- Một đất nước vững bền mãi mãi.
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :


- Cách diễn đạt cô đúc, chắc nịch trong đó
cảm xúc và ý tưởng hồ làm một.


- Đều thể hiện bản lĩnh khí phách tinh thần
dân tộc.


* 1 HS đọc diễn cảm .


<b>4. Củng cố : (3</b>’<sub>)</sub>


- 2 HS đọc 2 ( ghi nhớ : SGK - 65 , 68 )
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


- Học thuộc 2 ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND , nghệ thuật của mỗi bài thơ.
- Học thuộc lòng 2 văn bản ( dịch thơ + phiên âm ) .


 Soạn bài : “ Côn sơn ca ” .


<b> “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên TRường trông ra ”.</b>
 Tiết sau học : Từ Hán Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>---Tiết 18 : Tiếng Việt : </b>

<b>TỪ HÁN VIỆT </b>




Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.


- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.


- Biết sử dụng từ ghép Hán Việt trong nói và viết 1 cách phù hợp.
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.


* GV : Bảng phụ , hoặc máy chiếu.
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra 15’<sub> )</sub>


* Đề bài : 1) Đại từ là gì ? có mấy loại ?


2) Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :
“ Ai đi đâu đấy hỡi ai ?


Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm ”


A. Ai ; B. Trúc ; C. Mai ; D. nhớ.
3) đại từ được tìm thấy ở câu trên được dùng để :


A. Trỏ người. C. Hỏi người.



B. Trỏ vật. D. Hỏi vật.


* Đáp án - biểu điểm :
1) - ( 4 điểm ) :


- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt đọng, tính chất …
được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.


- Có 2 loại đại từ : + Đại từ để trỏ.
+ Đại từ để hỏi.
2) - ( 3 điểm ) : Chọn đáp án : A


3) - ( 3 điểm ) : Chọn đáp án : C
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt : (8</b>’<sub> )</sub>


1) Ví dụ:


- GV ghi VD lên bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Các tiếng : Nam, quốc, sơn, hà  có nghĩa
là gì ?


? Tiếng nào có thẻ dùng như 1 từ đơn để đặt
câu ? tiếng nào không ?



? Em hãy cho VD để chứng minh ?


? Tiếng “ Thiên ” trong từ “ Thiên thư ” có
nghĩa là gì ?


? Vậy tiếng “ Thiên ” trong các từ Hán Việt
sau đây có nghĩa là gì ?


- Thiên niên kỉ ?
- Thiên lí mã ?


- Lý Cơng Uẩn Thiên đô về Thăng Long ?
<i>2. Nhận xét:</i>


? Em có nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt
chúng ta vừa tìm hiểu ?


<b>* GV chốt:</b>


- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố
Hán Việt.


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt k0<sub> được dùng</sub>


độc lập mà dùng để tạo từ ghép.


- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
khác nghĩa .



<i>3. Kết luận : ( ghi nhớ 1 : SGK - 69 )</i>
 GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )


<i><b>* Bài tập nhanh :</b></i> ( GV ghi bài tập trên
bảng phụ )


? Giải thích các yếu tố Hán Việt trong thành
ngữ : “ Tứ hải giai huynh đệ ” ?


? Tìm thêm yếu tố “Thiên ” có nghĩa khác ?


* HS dựa vào chú thích - trả lời :
* HS xác định :


- Nam : phương nam  có thể dùng độc lập.
- Quốc : nước


- Sơn : núi  Không dùng độc lập , để
- Hà : sông tạo từ ghép.


* VD : ta có thể nói :
- Miền Nam, phía nam.
-yêu nước


- leo núi  Từ ghép.
- lội sông


Ngược lại ta khơng thể nói : u quốc
Leo sơn
Lội hà.


- Thiên : nghĩa là “ trời ” .


- Thiên niên kỉ


- Thiên lí mã  nghĩa là một nghìn.
- Thiên đô  nghĩa là : dời , chuyển.
* HS thảo luận theo nhóm - phát biểu:


* 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )
* HS làm trên bảng phụ :


- “ Tứ hải giai huynh đệ ”  bốn biển đều là
anh em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>II / Từ ghép Hán Việt : (8</b>’<sub> )</sub>


<i>1) Ví dụ : </i>


? Các từ “ Sơn hà, xâm phạm, giang san ”
thuộc loại từ ghép đẳng lập hay chính phụ ?
? Các từ “ ái quốc, thủ môn, chiến thắng ”
thuộc loại từ ghép nào ?


? Trật tự các yếu tố trong các từ này có
giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần
Việt cùng loại k0<sub> ?</sub>


<i>2) Nhận xét :</i>


? Qua VD trên, em có n/xét gì về từ ghép


Hán Việt ?


<b>* GV chốt :</b>


- Có 2 loại chính : từ ghép chính phụ và
đẳng lập.


- Trật tự trong từ ghép Hán Việt : có trường
hợp giống, có trường hợp khác với từ ghép
thuần Việt.


<i>3) Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - 70 )</i>


<i><b>* Bài tập nhanh :</b></i> ( Bài tập 2 : SGK - 71 )
? Tìm các từ ghép Hán Việt có chứa các yếu
tố : “ Quốc , cư , bại ” ?


<b>III / Luyện tập : (12 </b>’<sub> )</sub>


1) Bài tập 1 : ( SGK -71 )


- GV chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu mỗi
nhóm làm 1 phần.


? Phân biệt nghĩa của các yếu tố đồng âm ?


là : nghiêng , lệch.


* HS đọc VD ( SGK - 70 )
- Là từ ghép đẳng lập.


- Là từ ghép chính phụ.


- Có khác từ ghép thuần Việt: ( Thiên thư,
thạch mã, tái phạm )


* HS thảo luận - phát biểu.


* 1 HS đọc ( ghi nhớ 2 : SGK - 70 )


* 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Quốc gia, quốc kì …


- Cư dân, cư trú …
- Bại trận, thất bại …


* HS đọc bài tập và nêu yêu cầu :
<b>- Nhóm 1 : </b>


+ Hoa 1 : sự vật  cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa 2 : phồn hoa , bống bẩy.


<b>- Nhóm 2 : </b>
+ Phi 1 : bay


+ Phi 2 : trái với lẽ phải, trái với pháp luật.
+ Phi 3 : vợ thứ của vua.


<b>- Nhóm 3 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

2) Bài tập 3 : ( SGK - 71 )



? Xếp các từ ghép Hán Việt theo 2 nhóm ?


<b>- Nhóm 4 : </b>
+ Gia 1 : nhà


+ Gia 2 : thêm vào.


* HS đọc bài tập 3 và nêu y/cầu.


a) Chính trước phụ sau: Hữu ích, phát thanh,
bảo mật, phóng hoả.


b) Phụ trước chính sau: Thi nhân, đại thắng,
tân binh, hậu đãi .


4. Củng cố : (3’<sub> ) </sub>


? Tìm các từ ghép Hán Việt trong 2 VB vừa học : “ Nam quốc sơn hà ” và “ Phò giá
về kinh ” ?


 Chú ý vị trí của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học .
- Làm tiếp bài tập : 4 ( SGK ) và bài tập ( SBT )
 Đọc , xem trước bài : Từ Hán Việt . ( Tiếp )
 Tiết sau trả bài TLV số 1.





<b>---Tiết 19 : Tập làm văn : </b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Qua tiết trả bài , HS có thể :


- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về VB tự sự ( hoặc miêu tả ), về tạo lập
VB, về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu …
- Đánh giá được bài làm của mình so với y/cầu của đề bài, nhờ đó có được kĩ năng làm bài
sau tốt hơn.


B / Chuẩn bị : * HS : Lập dàn ý cho đề bài số 1 ở nhà.


* GV : Bài viết của HS đã được phân loại theo kết quả :
( Giỏi- khá - TB - yếu ).


C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


- GV kiểm tra việc lập dàn ý cho đề bài số 1 ở nhà của HS .
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Đề bài : (3</b>’<sub> )</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

số 1 ở nhà.


- GV chép lại đề bài lên bảng.


? Nhắc lại các bước trong quá trình tạo lập
VB ?


<b>II / Yêu cầu của đề : </b>


- GV hướng dẫn HS xác định các yêu cầu
của đề và lập dàn ý .


<i>1) Tìm hiểu đề : ( định hướng VB ) ( 12</i>’<sub> )</sub>


? Với đề bài này cần có định hướng ntn ?
- Viết về cái gì ?


- Viết cho ai ?
- Viết để làm gì ?
- Viết như thế nào ?


? Bài viết cần được viết theo kiểu VB nào ?
<i>2) Lập dàn ý : ( 10</i>’<sub> ) </sub>


? Bố cục gồm mấy phần , nhiệm vụ của từng
phần ?


? Chúng ta sẽ m/tả chân dung người bạn như
thế nào ?



? Những nét ngoại hình nào cần m/tả ?
? Về tính cách sẽ m/tả những đặc điểm
nào ?


? Em có suy nghĩ gì về người bạn của mình?
<b>III / Nhận xét : </b>


- GV trả bài trước cho HS
1) Ưu điểm :


? Ưu , nhược điểm lớn nhất trong bài làm
của em là gì ?


<b>* GV chốt lại những nhận xét chung :</b>


- Hãy tả lại chân dung người bạn thân của
em .


* HS nhắc lại 4 bước của quá trình tạo lập
VB .


- Định hướng VB.
- Lập dàn bài.


- Dựa dàn bài viết thành văn.
- Kiểm tra lại VB.


- Nội dung :



- Đối tượng : người bạn


- Mục đích : dựng lại chân dung.


- Cách trình bày, bố cục : 3 phần rõ ràng,
mạch lạc.


 Theo kiểu văn bản miêu tả .
* Gồm 3 phần :


1. Mở bài : giới thiệu người bạn.
2. Thân bài :


a) Ngoại hình :


- Hình dáng, khn mặt, nước da, mái tóc,
đơi mắt, hàm răng, trang phục …


b) Tính cách :


- Cách sống, quan hệ với mọi người trong
gia đình, làng xóm, bạn bè … ( thể hiện qua
những việc làm cụ thể )


3. Kết bài :


- Nêu suy nghĩ của mình về bạn.
- Quan hệ giữa mình với bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Về cơ bản đã nắm được đặc điểm và


phương pháp làm bài văn tả người.
- Nắm được y/cầu của đề bài.


- Bố cục bài viết tương đối rõ ràng, mạch
lạc.


- Đảm bảo được những nội dung cơ bản.
 GV đưa ra VD cụ thể trong bài làm của
HS.


2) Nhược điểm :


- Nội dung còn sơ sài, 1 số bài sa vào kể lể.
- Diễn đạt yếu.


- Mắc nhiều lỗi chính tả.
<b>IV / Chữa lỗi : ( 5 </b>‘<sub> )</sub>


 GV đưa ra 1 số lỗi thường mắc của HS để
sửa :


- Lỗi diễn đạt.
- Lỗi vể chính tả.
- Lỗi câu, chữ viết.
- Cách trình bày.


<b>V / Kết quả - đọc bài mẫu : ( 5 </b>‘<sub> )</sub>


- GV công bố kết quả cụ thể.



- GV cho HS đọc bài làm khá nhất để HS
tham khảo.


* HS nghe và tự điều chỉnh, bổ sung ngay
những sai sót trong bài làm của mình.


4. Củng cố : (3’<sub> ) </sub>


? Các bước cần thiết trong quá trình tạo lập văn bản ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Về đọc lại, sửa các lỗi trong bài theo sự chỉ dẫn của GV đã nhận xét trong bài của mình.
 Đọc , xem trước bài : Đặc điểm văn bản biểu cảm .




<b>---Tiết 20 : Tập làm văn : </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học, HS cần :


- Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

C / Hoạt động trên lớp :



<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Thế nào là văn miêu tả ? người viết cần có năng lực gì ?


 Giúp người đọc, người nghe hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của
sự vật, sự việc , con người …


 Người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh.
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm : </b>


<i><b>1) Nhu cầu biểu cảm của con người:</b></i> ( 9’<sub> )</sub>


<i>a) Ví dụ : </i>


? Em thấy mỗi câu ca dao trên bày tỏ t/cảm,
cảm xúc gì ?


? Người ta thổ lộ t/cảm để làm gì ?
<i>b) Nhận xét :</i>


? Qua VD trên, em hiểu thế nào là văn biểu
cảm ?


? Khi nào thì người ta có nhu cầu biểu


cảm ?


? Người ta biểu cảm bằng những cách nào ?
<i>c) Kết luận :</i>


? Vậy em hiểu thế nào là văn biểu cảm ?
Khi nào thì người ta có nhu cầu biểu cảm ?
<b>* GV chốt:</b>


- Văn biểu cảm : nhằm biểu đạt cảm xúc và
khêu gợi t/cảm của người đọc.


- Khi có những t/cảm tốt đẹp chất chứa
muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận
được  khi đó có nhu cầu biểu cảm .


- Văn biểu cảm cịn gọi là văn trữ tình gồm
nhiều thể loại ( thơ, truyện, ca dao …)


<i><b>2) Đặc điểm chung của VB biểu cảm : </b></i>(10’<sub>)</sub>


<i>a) Ví dụ : </i>


? Hai đoạn văn này biểu đạt những nội dung
gì ?


* HS đọc VD ( SGK - 71 ) .
- Nỗi đau xót, oan ức (1).


- Ngợi ca đất nước, con người (2).



 Để biểu đạt t/cảm và khêu gợi đồng cảm
nơi người đọc.


* HS thảo luận - phát biểu :


- Nhằm biểu đạt cảm xúc và khêu gợi t/cảm
của người đọc.


- Khi có những t/cảm tốt đẹp muốn biểu
hiện cho người khác cảm nhận được.
- Có nhiều cách : Làm thơ , làm văn , viết
thư …


* HS rút ra kết luận dựa vào VD vừa phân
tích .


* HS lấy VD 1 số bài văn biểu cảm đã được
học hoặc được đọc : VD các VB học từ đầu
năm.


* 1 HS đọc 2 đoạn văn mục 2 ( SGK - 72 ) .
* HS phát hiện - trả lời :


- Đoạn 1: Trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và
nhắc lại những kỉ niệm.


- Đoạn 2: Biểu hiện t/cảm gắn bó với quê
hương đất nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Cách biểu đạt có gì khác so với VB tự sự
và miêu tả ?


? Cũng là cách biểu cảm nhưng cách biểu
cảm của 2 đoạn văn trên có gì khác nhau ?
<i>b) Nhận xét :</i>


? Qua VD trên, theo em thì t/cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là t/cảm ntn ?
? Theo em những t/cảm ntn mới là t/cảm
đẹp và thấm nhuần tư tưởng nhân văn ?
? Qua 2 đoạn văn trên, em thấy có mấy cách
biểu cảm ? là những cách nào ?


<i>c) Kết luận :</i>


? Văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? có
mấy cách biểu cảm ?


<b>* GV chốt:</b>


- Tình cảm trong văn biểu cảm là những
t/cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
- Các cách biểu cảm :


+ Có thể biểu cảm trực tiếp.


+ Có thể biểu cảm gián tiếp ( thông qua tự
sự , miêu tả )



<i><b>3) Ghi nhớ :</b></i> ( SGK - 73 ) : (10’<sub>)</sub>


- GV kết luận ngắn gọn qua mục ( ghi nhớ )
<b>II / Luyện tập : ( 15</b>’<sub> )</sub>


<i>1) Bài tập 1 : </i>


? So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào
là văn biểu cảm ? vì sao ?


<i>2) Bài tập 2 : </i>


- GV chia lớp thành 2 nhóm - yêu cầu làm
trên phiếu học tập.


? Chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ
“ Sông núi nước Nam ” và “Phò giá về kinh ” ?
- GV thu phiếu và xử lí phiếu ngay tại lớp:


 GV nhấn mạnh cho HS : Cả 2 bài đều biểu


cảm trực tiếp , không thông qua các phương
tiện trung gian : ( miêu tả , kể chuyện. )


ra các h/ả để bày tỏ t/cảm, cảm xúc.
- Đoạn 1: Trực tiếp bày tỏ nỗi lịng .
- Đoạn 2 : Thơng qua miêu tả bày tỏ cảm
xúc.


 Phải là những t/cảm đẹp, thấm nhuần tư


tưởng nhân văn.


 Đó là tình yêu con người, tình yêu thiên
nhiên. Ghét những thói tầm thường độc ác.
- có 2 cách biểu cảm :


+ Biểu cảm trực tiếp.


+ Biểu cảm gián tiếp (thông qua tự sự, m/tả)
* HS rút ra kết luận dựa vào việc phân tích
VD.


* 1 HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 73 ).


* 1 HS đọc bài tập và nêu yêu cầu.
- Đoạn (a) : Chỉ kể và tả thuần tuý.


- Đoạn (b) : Từ tả , kể  biểu hiện và khêu
gợi t/cảm yêu hoađể mong được sự đồng
cảm ( có yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi
ức để khêu gợi, bày tỏ cảm xúc ).


 Như vậy đoạn văn (b) là văn biểu cảm.
* HS làm theo nhóm trên phiếu học tập .
<b>Nhóm 1 : Bài “ Sơng núi nước Nam ”</b>
- Biểu cảm trực tiếp: Niềm tự hào về 1 đất
nước có chủ quyền và niềm tin vào sức
mạnh chiến thắng.


<b>Nhóm 2 : Bài “ Phị gí về kinh ”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

thắng và khát vọng thái bình.
4. Củng cố : (3’<sub> ) </sub>


? Thế nào là văn biểu cảm ? Biểu cảm bằng những cách nào ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập 3 , 4 ( SGK ) và bài tập ( SBT ).


 Đọc , xem trước bài : Đặc điểm văn bản biểu cảm .


 Tiết sau học : “ Côn sơn ca ” và “ buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ”.


---TUẦN 6 


Bài 6 : Tiết 21 : văn bản : BÀI CA CÔN SƠN


Soạn : ………... ( Cơn sơn ca - trích ) - ( Nguyễn Trãi )


Dạy : ……… BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
( Tự học có hướng dẫn ) ( Trần Nhân
Tông )


<b>A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : </b>


- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng trong bài “ Buổi chiều
đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ”. Và sự hoà nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn Trãi
với cảnh trí Cơn Sơn qua đoạn thơ trong “ Bài ca Côn Sơn ” .



B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .


* GV : ảnh chân dung Nguyễn Trãi và tranh ảnh về Côn Sơn.
C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Đọc thuộc lòng bản dịch thơ bài “ Sông núi nước Nam ” ? Vì sao bài thơ
được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ?


 Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc vì :
- Lần đầu tiên khẳng định rõ ràng chủ quyền của đất nước.


- Lần đầu tiên khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập chủ quyền ấy.
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Văn bản : “ Bài ca Côn Sơn ”. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Trình bày vài nét về tác giả Nguyễn Trãi ?
cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
- GV cho HS quan sát ảnh chân dung


Nguyễn Trãi và tranh ảnh về Côn Sơn.
- GV chốt lại những thông tin cơ bản về tác


giả và tác phẩm.


<b>II / Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(2’ <sub>)</sub>


- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng
vui tươi, nhịp nhàng của thể thơ lục bát .


<i><b>2) Tìm hiểu văn bản :</b></i>


? Cảnh vật được nói tới trong bài thơ là cảnh
gì ?


<i>a Cảnh vật Cơn Sơn :</i> (5’ <sub>)</sub>


? Những nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn
Sơn được nhắc tới trong những lời thơ ấy ?
? Có gì độc đáo trong cách tả suối , đá ?
? Cách tả đó gợi cho em thấy 1 cảnh tượng
thiên nhiên ntn ? Qua đó em có nhận xét gì
về vẻ đẹp của Cơn Sơn ?


? Qua đó em hiểu gì về tác giả Nguyễn
Trãi?


<b>* GV chốt:</b>


- Cách tả âm thanh, màu sắc.



- Nổi bật 1 thiên nhiên lâu đời , nguyên thuỷ
 Tác giả yêu thiên nhiên, quý trọng những
giá trị của thiên nhiên.


? Trước cảnh đẹp thanh cao, trong lành của
Cơn Sơn ấy cho em thấy điều gì ?


<i>b) Con người giữa cảnh vật Côn Sơn : (5’<sub>)</sub></i>


? Đại từ “ ta ” được lặp lại bao nhiêu lần ?
? Mỗi sở thích của “ta ” đều được biểu hiện
bằng 1 động từ, hãy tìm các động từ đó ?
? Theo em “ ta ” là đại từ để trỏ hay để hỏi ?
? Các sở thích mà mỗi động từ trên thể hiện,
nó mang tính vật chất hay tinh thần ?


? Vậy qua các sở thích tinh thần đó, em thấy
t/giả là 1 người có tâm hồn ntn ?


- Nguyễn Trãi ( 1380 - 1442 ), Hiệu: ức trai.
 Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.


* HS nghe và tự ghi thông tin vào vở.


* 2 HS đọc lại văn bản và giải thích từ khó
( phần chú thích )


 Cảnh Cơn Sơn.
- Suối rì rầm
- Đá rêu phơi


- Thông , trúc


 Tả suối bằng âm thanh
 Tả đá bằng màu rêu.


- Cảnh tượng : lâu đời , nguyên thuỷ.


 Một vẻ đẹp thanh cao, mát mẻ , trong lành.
- Nguyễn Trãi là người yêu thiên nhiên, quý
trọng những giá trị của thiên nhiên.


- Sự xuất hiện của con người giữa cảnh vật
Côn Sơn.


- “ Ta ” được lặp lại 5 lần.


- Các động từ : nghe, ngồi, nằm, ngâm thơ.
- là đại từ để trỏ người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>* GV chốt:</b>


- Tác giả có tâm hồn thanh cao, giàu cảm
xúc thi nhân trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
? Đây là 1 bài thơ biểu ý - ngoài biểu ý , bài
thơ có bộc lộ cảm xúc k0<sub> ?</sub>


? H/ả “ con hạc , con cuốc ” biểu tượng cho
loại người nào trong xã hội ?


<i><b>3) Tổng kết :</b></i> ( ghi nhớ : SGK - 80 ) (3’<sub> )</sub>



? Giọng điệu chung của đoạn thơ là gì ?
? Có những bài ca nào vang lên trong bài ca
Cô Sơn ?


- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )


<b>B. Văn bản : “ Buổi chiều đứng ở phủ </b>
<b>Thiên Trường trông ra ”.</b>


( Tự học có hướng dẫn )
<b>I / Tìm hiểu chung : (4</b>’ <sub>)</sub>


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu dựa vào phần
chú thích ().


? Bài thơ này có hình thức giống với bài thơ
nào đã học ?


? Em có nhận xét gì về thể thơ ?


? Bài thơ này sử dụng phương thức biểu đạt
nào ?


<b>II / Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(2’ <sub>)</sub>


- GV hướng dẫn HS đọc : chú ý nhịp điệu :
2/2/3.



- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó qua
phần chú thích.


<i><b>2) Tìm hiểu văn bản :</b></i> ( 10’<sub> )</sub>


? Văn bản này tạo ra một bức tranh làng quê
với những cảnh tượng nào ?


? Hai câu thơ đầu vẽ lên cảnh tượng gì ?


<i>a) Cảnh chiều trong thơn xóm:</i>


? Cho biết thời gian quan sát và khơng được
miêu tả ở đây có gì đáng chú ý ?


- Là bản tun ngơn đọc lập đầu tiên, khẳng
định chủ quyền của nước Việt Nam. Nêu
cao ý chí bảo vệ chủ quyền dân tộc.
- Giọng vui tươi, nhịp nhàng.


 Bài ca về niềm vui sống thanh thản hoà
hợp của con người với thiên nhiên.


* 1 HS đọc ( ghi nhớ )


* HS độ chú thich () : ( SGK - 76 )


- Giống bài “ Nam quốc sơn hà ”.
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.



- Phương thức : Miêu tả để biểu cảm.


* 2 HS đọc văn bản.
* HS giải thích từ khó:
- Mục đồng ?


- 2 cảnh tượng :


+ Cảnh tượng thơn xóm.
+ Cảnh ngồi đồng.
* HS suy nghĩ - trả lời :
- Thời gian : buổi chiều.
- Khơng gian : thơn xóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Em có nhận xét gì về cảnh tượng đó ?
<b>* GV chốt:</b>


 Thể hiện vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi
thôn dã.


? Theo em bức tranh nơi thôn dã được tạo
bởi cảnh thực hay sự cảm nhận tinh tế của
t/giả ?


? Tiếp theo 2 câu cuối vẽ ra cảnh tượng gì ?
<i>b) Cảnh chiều ngồi đồng : </i>


? T/giả cảm nhận bằng những giác quan gì ?
? Bằng những giác quan đó cho em thấy 1


khơng gian ntn ?


? Cảnh tượng đó gợi ra một sự sống ra sao ?
<b>* GV chốt:</b>


- Hai cấu cuối tạo nên khơng gian thống
đãng , n ả.


- Gợi lên một cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
<i><b>3) Tổng kết :</b></i> (ghi nhớ: SGK - 77 )


? Em cảm nhận được nét đặc sắc nào về
nghệ thuật và ND ở bài thơ này ?


- Một phần do cảnh thực, nhưng phần nhiều
do cảm nhận riêng của tác giả.


* HS thảo luận - trả lời:


- Thính giác: tiếng sáo mục đồng
- Thị giác: cị trắng.


 Một khơng gian thống đãng, n ả trong
sạch.


 Một cuộc sống bình yên, hạnh phúc.


* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ: SGK - 77 )



<b>4. Củng cố : (3</b>’ <sub>)</sub>


- Đọc diễn cảm văn bản “ Bài ca Cơn Sơn ” .


- Tìm những điểm giống nhau giữa 2 VB “ Bài ca Côn Sơn ” và “ Thiên Trường vãn vọng


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


- Học thuộc 2 ( ghi nhớ ) của 2 VB để nắm chắc ND , nghệ thuật của mỗi bài thơ.
- Học thuộc lòng 2 văn bản và phân tích chi tiết VB “ Buổi chiều …” .


- Đọc thêm : “ Đêm Côn Sơn ”
 Soạn bài : “ Sau phút chia ly ” .


<b>  Tiết sau học : Từ Hán Việt. ( Tiếp )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>---Tiết 22 : Tiếng Việt : </b>

<b>TỪ HÁN VIỆT </b>

( Tiếp )

<b> </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :


- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.


- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp , tránh lạm dụng từ Hán Việt.



B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
* GV : Bảng phụ , hoặc máy chiếu. Từ điển Hán Việt.
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> )</sub>


- GV dùng máy chiếu hoặc bảng phụ:


? Trong những từ ghép Hán Việt sau đây, từ ghép nào là từ ghép đẳng lập ? từ
nào là từ ghép chính phụ ?


- Xã tắc, quốc kì, sơn thuỷ, giang sơn, chiến thắng, sơn hà, xâm phạm,
ái quốc, thủ môn, quốc gia.


 Từ ghép đẳng lập : Xã tắc, sơn thuỷ, giang sơn,sơn hà, xâm phạm.
 Từ ghép chính phụ : Quốc kì, chiến thắng, ái quốc, thủ môn, quốc gia.
<b>3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1</b>’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Sử dụng từ Hán Việt : </b>


<i><b>1) Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái </b></i>
<i><b>biểu cảm :</b></i><b> ( 9</b>’ <sub>)</sub>


<i>a) Ví dụ : </i>


? Các từ in đậm thuộc lớp từ nào ?



? Em có thể tìm các từ thuần Việt có ý nghĩa
tương đương với mỗi từ Hán Việt đó ?


? Tại sao các câu văn này sử dụng từ Hán
Việt mà k0<sub> dùng các từ thuần Việt có ý </sub>


nghĩa tương tự ?


? Theo dõi tiếp VD (b) , cho biết các từ Hán
Việt : Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần.
Tạo được sắc thái gì cho đoạn văn ?


<i>b) Nhận xét:</i>


? Qua tìm hiểu VD trên, em cho biết có thể
sử dụng từ Hán Việt để tạo những sắc thái


* 1 HS đọc VD ( a,b ) - mục 1 : ( chú ý các
từ in đậm )


- Là những từ Hán Việt.
+ Phụ nữ - (đàn bà).
+ Từ trần - (chết).
+ Mai táng - (chôn).
+ Tử thi - ( xác chết).


- Vì để tạo sắc thái trang trọng. ( phụ nữ )
- Tránh sự thô thiển , ghê sợ : từ trần , mai
táng , tử thi ).



- Tạo được sắc thái cổ kính của lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

biểu cảm gì ?
<b>* GV chốt:</b>


- Sử dụng từ Hán Việt để tạo các sắc thái:
+ Trang trọng, tơn kính.


+ Tao nhã, tránh thơ tục, ghê sợ.
- + Sắc thái cổ kính.


<i>c) Kết luận : ( ghi nhớ 1 : SGK - 82 )</i>
 GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )


<i><b>* Bài tập nhanh :</b></i> ( GV ghi bài tập trên
bảng phụ ) - Bài tập 1: ( SGK - 83 )


? Em chọn từ nào trong ngoặc để điền vào
chỗ trống ?


<i><b>2) Không nên lạm dụng từ Hán Việt : </b></i>(10’ <sub>)</sub>


<i>a) Ví dụ :</i>


? Theo em, trong mỗi cặp câu, câu nào có
cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ?


<i>b) Nhận xét :</i>


? Vậy khi nói , viết gặp một cặp từ thuần


Việt - Hán Việt đồng nghĩa chúng ta sẽ giải
quyết ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- Khi nói, viết khơng nên lạm dụng từ Hán
Việt.


- Nếu lạm dụng sẽ gây mất tự nhiên, thiếu
trong sáng, k0<sub> phù hợp với hoàn cảnh giao </sub>


tiếp.


<i>c) Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - 83 )</i>


? Vậy khi sử dụng từ Hán Việt ta phải chú ý
điều gì ?


<b>II / Luyện tập : (15</b>’ <sub>)</sub>


1) Bài tập 2 : ( SGK -83 )


? Giải thích tại sao người Việt Nam thích
dùng từ Hán Việt để đặt tên người , tên địa
lí ?


2) Bài tập 3 : ( SGK - 84 )


? Xác định từ Hán Việt mang màu sắc cổ



* 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )
* HS làm trên bảng phụ :
- Phương án :


+ Mẹ , thân mẫu .
+ Phu nhân , vợ …


* 1 HS đọc VD ( a,b) - mục 2.
a. Câu thứ 2.


b. Câu thứ 2.


 Vì những câu thứ nhất sử dụng từ Hán
Việt k0<sub> phù hợp với hoàn cảnh giao tiế, làm </sub>


câu văn kém trong sáng.


* HS thảo luận - rút ra nhận xét :


- Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ
Hán Việt nhưng k0<sub> quá lạm dụng.</sub>


* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ 2 )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ 2 : SGK - 83 )


* HS đọc bài tập 2 và nêu y/cầu:


- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng .
VD : ( Thanh Vân , Thu Thuỷ )



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

xưa trong VB “ Mị Châu Trọng Thuỷ ” ?


3) Bài tập 4 : ( SGK - 84 )


? Nhận xét về cách dùng từ Hán Việt, và
dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán
Việt trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp ?


* HS đọc đoạn văn và trả lời :
- Cố thủ - mày ngài
- Cơ hội - mắt phượng
- giảng hoà - nhan sắc
- Cầu thân - tuyệt trần.
- Hoà hiếu


- Nhận xét : Đây là hoàn cảnh giao tiếp bình
thường nên dùng những từ Hán Việt đó k0


phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
- Thay thế :


+ Bảo vệ = giữ gìn.
+ Mĩ lệ = đẹp đẽ.
4. Củng cố : (3’<sub> ) </sub>


? Sử dụng từ Hán Việt tạo những sắc thái biểu cảm gì ?
? Tại sao khơng nên lạm dụng từ Hán Việt ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>



- Học thuộc ( ghi nhớ 1, 2 ) để nắm chắc nội dung bài học .
- Hoàn thiện các bài tập ở ( SGK ) và bài tập ( SBT )
 Đọc , xem trước bài : Quan hệ từ .


 Tiết sau học : Đặc điểm của văn bản biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>---Tiết 23 : Tập làm văn : </b>

<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học, HS cần :


- Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.


- Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để
bày tỏ t/cảm. Khác với văn m/tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được m/tả.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
* GV : Bảng phụ hoặc máy chiếu.


C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>


? Văn biểu cảm là gì ? có những cách biểu hiện nào ?
? Đọc đoạn văn ( thơ) là văn biểu cảm ?



 Văn biểu cảm là … nhằm biểu đạt t/cảm, cảm xúc , sự đánh giá … khêu gợi lòng
đồng cảm. ( cịn gọi là văn trữ tình )


 Có 2 cách biểu cảm: trực tiếp - gián tiếp .


 HS đọc đoạn văn ( thơ) và nêu nội dung biểu cảm.
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Tìm hiểu đặc điểm của VB biểu cảm : </b>
<i>1) Ví dụ 1 :</i>


a) Đọc bài văn “ tấm gương ” (5’<sub>) </sub>


? Bài văn biểu đạt t/cảm gì ?


? Để biểu đạt t/cảm ấy, t/giả đã làm ntn ?
? Tác giả biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp ?
? Bố cục bài văn gồm mấy phần ? chỉ ra các
phần ?


b) Nhận xét :


? em có nhận xét gì về t/cảm, sự đánh giá
của tác giả ?


<b>* GV chốt:</b>



- Tình cảm , sự đánh giá rõ ràng chân thực.
- H/ả “ tấm gương ” có sức khêu gợi, tạo
nên giá trị của bài văn .


<i>2) Ví dụ 2 :<b> </b></i>(5’<sub>)</sub>


* 1 HS đọc bài văn “ tấm gương ”.


- Ca ngợi đức tính trung thực, ghét thói xu
nịnh, dối trá.


- Mượn h/ả “ tấm gương ”, ví tấm gương
với người bạn tốt.


 Gián tiếp ca ngợi người trung thực.
- Bố cục : 3 phần


+ Mở bài : giới thiệu đặc điểm gương.
+ Thân bài : các đức tính của gương.
+ Kết bài : Khẳng định lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

a) Đọc đoạn văn của Nguyên Hồng :
? Đoạn văn biểu đạt t/cảm gì ?


? T/cảm ấy được biểu hiện trực tiếp hay gián
tiếp ? vì sao em biết ?


b) Nhận xét :


? Căn cứ vào 2 VD đã tìm hiểu , em thấy


văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?
<b>* GV chốt:</b>


- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1
t/cảm.


- Phương thức biểu đạt: trực tiếp hay gián
tiếp ( thông qua m/tả, kể chuyện )


- Bố cục : 3 phần.


- Tình cảm phải rõ ràng, tromng sáng, trung
thực.


<i>3) Kết luận : ( ghi nhớ : SGK - 86 )</i>
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
<b>II / Luyện tập : ( 20</b>’<sub> )</sub>


<i>* Bài văn : “ Hoa học trò ”. </i>
? Bài văn thể hiện t/cảm gì ?
? T/cảm đó được biểu đạt ntn ?


? Tình cảm ấy được thể hiện qua những
mạch ý nào của bài văn ?


? Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián
tiếp ?


 GV nhấn mạnh : Bài văn trình bày theo lối



gián tiếp qua miêu tả.


* 1 HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng .
- Tình cảm : biểu hiện nỗi khổ đau, cô đơn
của đứa con với người mẹ đang ở xa  cầu
mong sự thông cảm, giúp đỡ.


- Biểu hiện trực tiếp qua những câu cảm
thán, từ ngữ, câu hỏi biểu cảm.


* HS thảo luận - nêu nhận xét:


* 1 HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 86 ).
* HS đọc bài văn “ Hoa học trò ”.
a) Nỗi buồn nhớ khi xa trường, xa bạn .
- Miêu tả hoa phượng:  nói đến những cuộc
chia li.


- Hoa phượng là hoa học trò: loại hoa nở rộ
vào dịp kết thúc năm học:  báo hiệu sự chia
li.


b) Mạch ý bài văn:


- Đoạn 1: mùa phượng nở  gợi nỗi nhớ.
- Đoạn 2: Học trò về hết  chỉ còn màu hoa
phượng.


- Đoạn 3: Nỗi nhớ nhung mong chờ những
người bạn trở lại.



c) Phương thức biểu đạt:


- Vừa biểu đạt gián tiếp ( dùng hoa phượng
nói lên lịng người ).


- Vừa biểu đạt trực tiếp ( chủ yếu gián tiếp )
4. Củng cố : (3’<sub> ) </sub>


? Văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>---Tiết 24 : Tập làm văn : </b>

<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM </b>


Soạn : ……….. <b> </b>

<b>BÀI</b>

<b>VĂN BIỂU CẢM</b>



Dạy : ………


A / Mục tiêu : Sau tiết học, HS cần :
- Nắm được kiểu đề văn biểu cảm.


- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.


* GV : Bảng phụ hoặc máy chiếu. Một số đề bài văn biểu cảm.
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ <sub>)</sub>



? Nêu đặc điểm của văn bản biểu cảm ?
- Mỗi bài tập trung biểu đạt 1 t/cảm chủ yếu.


- Có thể chọn h/ả ẩn dụ … để biểu đạt gián tiếp hoặc trực tiếp.
- Bố cục: 3 phần.


- Tình cảm rõ ràng, trong sáng, trung thực.
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Đề văn biểu cảm và các bước làm bài </b>
<b>văn biểu cảm : </b>


<i><b>1) Đề văn biểu cảm</b> : ( 14</i>’ <sub>)</sub>


a) Ví dụ : ( 5 đề : SGK - 88 )


? Gạch chân những từ có t/chất gợi ý trong
các đề bài ?


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số đề cụ thể.
<b>* Đề a : Vườn cây quê hương.</b>


? Xác định đối tượng m/tả được dùng làm
phương tiện biểu cảm ?


? Xác định mục đích m/tả ?
b) Nhận xét :



? em có nhận xét gì về các đề văn biểu cảm ?
<b>* GV chốt:</b>


- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối
tượng biểu cảm và định hướng t/cảm cho bài
làm .


<i><b>2) Các bước làm bài văn biểu cảm : </b></i>(10’<sub>)</sub>


* HS đọc 5 đề ở mục I ( SGK - 88 ).


- Các từ : Quê hương , cảm nghĩ , biết ơn ,
vui buồn , nụ cười .


- Đối tượng : vườn cây ở quê hương em .
- Bày tỏ những suy nghĩ, t/cảm về vườn cây
của q hương mình, qua đó nói lên niềm tự
hào của quê hương.


* HS thảo luận - nêu nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Nhắc lại các bước cần tiến hành khi tạo
lập VB ?


 GV lưu ý cho HS : với văn biểu cảm cũng
phải tuân thủ các bước trên.


<i>a) Tìm hiểu đề, tìm ý : </i>


? ở bước tìm hiểu đề , tìm ý cần xác định


được điều gì ?


<b>* GV chốt:</b>


- Xác định đối tượng phát biểu cảm nghĩ.
- Hình dung và hiểu ntn về đối tượng ấy.
<i>b) Lập dàn ý :</i>


? Dàn bài cần đảm bảo yêu cầu gì ?
<b>* GV chốt:</b>


- Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần.
<i>c) Viết bài :</i>


? Em sẽ dự định viết các phần của bài văn
ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- MB : Nêu cảm xúc đối với nụ cười của
mẹ.


- TB : Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười
của mẹ.


- KB : Lịng u thương, kính trọng mẹ.
<i>d) sửa bài :</i>


? Sau khi viết có cần kiểm tra lại khơng ? vì
sao ?



? Vậy để làm được 1 bài văn biểu cảm, em
cần phải thực hiện những bước nào ?


<i><b>* Ghi nhớ :</b></i> ( SGK - 88 )
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
<b>II / Luyện tập : ( 10</b>’<sub> )</sub>


<i>* Bài văn : ( SGK - 89 ). </i>


? Bài văn biểu đạt t/cảm gì ? về đối tượng
nào ?


? Em hãy đặt nhan đề cho bài văn ?


- HS nhắc lại các bước tạo lập VB.


* HS thảo luận - trả lời :


* HS thảo luận - trả lời :


* HS thảo luận - trả lời :


- Cần phải kiểm tra lại để tránh sai sót.
* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ )


* 1 HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 88 ).
* HS đọc bài văn ( SGK - 89 )


- Tình cảm u mến, gắn bó với q hương


An Giang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Đặt đề văn thích hợp cho bài văn trên ?
? Em hãy nêu lên dàn ý của bài văn ?


? Bài văn được viết theo phương thức biểu
cảm trực tiếp, hay gián tiếp ?


- Đề văn : Cảm nghĩ về quê hương An
Giang


<b>* Dàn ý :</b>


a) MB : giới thiệu tình yêu quê hương An
Giang.


b) TB : ( Biểu hiện ).
- Tình yêu quê từ tuổi thơ.


- Tình yêu quê trong chiến đấu, những tấm
gương …


c) KB :


- Khẳng định lại tình yêu và niềm tự hào là
người con của đất mẹ An Giang.


 Theo lối trực tiếp : Tôi yêu, tôi nhớ …
4. Củng cố : (3’<sub> ) </sub>



? Các bước làm bài văn biểu cảm ?  chú ý bước lập dàn ý.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc các bước làm văn biểu cảm.
- Làm hoàn thiện bài tập vào vở bài tập.


 Đọc và trả lời các câu hỏi : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm .
 Tiết sau học : Văn bản “ Sau phút chia li ” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

---TUẦN 7 


Bài 7 : Tiết 25 : văn bản : SAU PHÚT CHIA LY
Soạn : ………... ( Trích : Chinh phụ ngâm khúc )


Dạy : ……… Tác giả: Đặng Trần Côn


Dịch giả : Đoàn Thị Điểm
<b>A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : </b>


- Cảm nhận được nỗi sầu chia li sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm
khao khát hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn thơ trích : Chinh phụ
ngâm khúc . Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát.


- Rèn kĩ năng tìm hiểu văn bản biểu cảm.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .


* GV : - Tư liệu tham khảo về “ Chinh phụ ngâm khúc ”.
- Bảng phụ , phiếu học tập.



C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Đọc thuộc lịng bài “ Cơn Sơn ca ” ? Nêu cảm nhận của em về cảnh và
người


trong bài thơ ?


 Cảnh nên thơ, tĩnh lặng, tâm hồn thi sĩ thanh cao.  Sự hoà hợp giữa con người
với thiên nhiên.


3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> I / Tìm hiểu chung : (6</b>’ <sub>)</sub>


<i><b>1) Tác giả, dịch giả :</b></i>


- GV giới thiệu về tác giả, dịch giả cùng
hồn cảnh sáng tác văn bản, đoạn trích
( chú thích  : SGK - 91 ).


<i><b>2) Tác phẩm :</b></i>


? Em có nhận xét gì về thể thơ trong văn


bản này ? ( số câu, số tiếng, cách gieo vần
trong đoạn trích ) ?


<b>II / Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(5’ <sub>)</sub>


- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng
diễn cảm .


? Giải nghĩa các từ : Hàm Dương ,
Tiêu Tương … ?


<i><b>2) Bố cục :</b></i> có 3 khúc ngâm.
? Đoạn trích có mấy khúc ngâm ?


- GV : có 3 khúc ngâm , mỗi khúc ngâm
tương ứng với một khổ.


<i><b>3) Tìm hiểu văn bản :</b></i>


* 1 HS đọc chú thích  ( SGK - 91 ) .
- HS nghe và tự ghi thông tin.


- Thể thơ : Song thất lục bát.
- Mỗi khổ có 4 câu - gồm:
+ 2 câu 7 chữ ( song thất )
+ 2 câu 6 - 8 ( lục bát )


- Có sự hiệp vần ở các tiếng cuối trong câu.


* 2 HS đọc VB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>a) Khúc ngâm thứ nhất :</i> ( khổ 1 )<i> </i> (7’ <sub>)</sub>
? Cách xưng hô thiếp - chàng gợi cho em
thấy về t/cảm của 2 người ntn ?


? Trong đoạn thơ, em thấy biện pháp nghệ
thuật gì được sử dụng ?


? Những đối lập này diễn tả được điều gì ?
<b>* GV chốt:</b>


- Dùng nghệ thuật đối.


- Diễn tả hiện thực chia li phũ phàng, nỗi
xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt giữa chinh
phu và chinh phụ.


? Hình ảnh “ Mây biếc , núi xanh ”ở đây có
ý nghĩa gì ?


 GV nhấn mạnh: H/ả “ Mây biếc , núi
xanh ” vừa là h/ả thực vừa là h/ả tượng
trưng chỉ sự xa cách, không gian vời vợi
thăm thẳm, xa lạ, vơ tận …


? Vậy h/ả này có tác dụng gì trong việc diễn
tả nỗi lòng li biệt ?


<b>* GV chốt : </b>



- Diễn tả nỗi buồn như dâng lên dàn trải
cùng cảnh vật.


<i>b) Khúc ngâm thứ 2 : (7’<sub>)</sub></i>


? Cảm giác về độ xa cách được diễn tả ntn ?
? Trong lời thơ này “ Bến ” và “ Cây ” gợi
liên tưởng đến những không gian nào ?
? ở khúc ngâm này có những đặc sắc nghệ
thuật gì ?


? Các địa danh được lặp lại 1 cách có dụng
ý ntn và để làm gì ?


<b>* GV chốt:</b>


- Nghệ thuật lặp, đảo, đối, điệp từ .


- Các địa danh lặp lại theo vòng tròn: Làm
rõ nỗi nhớ kéo dài trong xa xôi cách trở.
<i>c) Khúc ngâm thứ 3 : (7’<sub>)</sub></i>


? ở khúc ngâm này một không gian li biệt
khác được mở ra qua lời thơ nào ?


* HS đọc khổ 1 ( 4 câu đầu )


- Cách xưng hô vợ chồng thân thiết thời
phong kiến  t/cảm vợ chồng đang hạnh


phúc.


- Nghệ thuật đối :


+ Chàng thì đi / thiếp thì về.
+ Cõi xa / buồng cũ.
+ Mưa gió / chiếu chăn.
* HS thảo luận - phát biểu.


- Gợi không gian xa lạ và vô tận làm nổi bật
thân phận cô đơn, bé nhỏ.


* HS thảo luận - phát biểu :


* HS đọc 4 câu tiếp theo:


- Hàm Dương / Tiêu Tương ( phép đối )
- “ Bến - Cây ” :  Không gian chia li xa
xôi cách trở k0<sub> dễ gì gặp lại.</sub>


- Dùng nghệ thuật lặp , đảo, đối, điệp từ …
- Địa danh được lặp lại theo lối vòng tròn để
làm rõ nỗi nhớ chất chứa kéo dài trong xa
xôi cách trở .


* HS đọc 4 câu cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Việc sử dụng từ ngữ trong lời thơ này có
gì đặc biệt ? tác dụng ?



? Màu xanh ở đây có tượng trưng cho niềm
hi vọng khơng ? gợi cảm giác gì ?


? Em cảm nhận được những nỗi sầu nào ở
khúc ngâm này ?


<b>* GV chốt : </b>


- Diễn tả nỗi xót xa cho tuổi xn khơng có
hạnh phúc.


 GV nhấn mạnh : Chữ sầu ở câu thơ cuối
cùng có vai trị đúc kết , trở thành khối sầu,
núi sầu của cả đoạn thơ.


? Trong nỗi sầu li biệt ấy người chinh phụ
cịn có nỗi niềm ai oán nào ?


<b>* GV chốt : </b>


- Oán trách chiến tranh phi nghĩa.


<b>III) Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 93 ) (5</b>’<sub> )</sub>


? Nêu cảm xúc chủ đạo cũng như đặc sắc về
ngôn ngữ, giọng điệu của đoạn thơ ?


- GV có thể khái quát trên bảng phụ.
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )



<b>IV) Luyện tập : ( 5 </b>‘<sub> )</sub>


<b>* Bài tập 1: </b>


- GV chia lớp thành 3 nhóm và y/cầu làm
vào phiếu học tập.


? Phân tích màu xanh trong đoạn thơ bằng
cách:


a) Ghi đủ các từ chỉ màu xanh.


b) Phân biệt sự ≠ nhau trong các màu xanh.
c) Nêu tác dụng …


- Dùng từ láy : xanh xanh.
- Điệp từ : thấy , ngàn dâu .


 Không gian rộng lớn đơn điệu, một màu
xanh buồn tuyệt vọng .


* HS thảo luận - phát biểu :


* HS thảo luận - phát biểu:
- ( nội chiến Trịnh - Nguyễn )


* HS khái quát qua ( ghi nhớ )


* 1 HS đọc ( ghi nhớ )



* HS làm vào phiếu học tập ( theo 3 nhóm )
<b>- Nhóm 1: </b>


a) ghi lại các màu xanh trong đoạn trích.
<b>- Nhóm 2: </b>


b) Phân biệt : ( mây biếc, núi xanh, xanh
xanh, xanh ngắt )


<b>- Nhóm 3: </b>
c) Tác dụng :


- Từ chung chung  xanh ngắt  nỗi nhớ
thương, đau xót tăng dần.



<b>4. Củng cố : (3</b>’ <sub>)</sub>


- Gọi 1 HS đọc diễn cảm đoạn trích .


- Nhắc lại đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.


? Văn bản “ Sau phút chia li ” thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao ?
 Thuộc VB biểu cảm . Vì diễn tả nỗi nhớ nhung của người vợ.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Học thuộc lịng đoạn trích của văn bản .  giờ sau kiểm tra 15 ‘ <sub>- - </sub>


Phát biểu cảm nghĩ về người chinh phụ trong VB.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>---Tiết 26 : văn bản : </b> BÁNH TRÔI NƯỚC
Soạn : ………... ( Tự học có hướng dẫn )


Dạy : ……… ( Hồ Xuân Hương


<b>A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : </b>


- Nắm được thể thơ, tính đa nghĩa, giá trị tư tưởng và đặc sắc trong ngt m/tả của HXH.
- Cảm nhận được thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ.


- Rèn kĩ năng : tìm hiểu VB thơ có nhiều tầng nghĩa.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .
* GV : - ảnh chân dung + tư liệu về tác giả HXH.
- Bảng phụ .


C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 ‘


<b>* Đề bài :</b>


1) Chép lại nguyên văn đoạn trích đã học “ Sau phút chia li ” của văn bản “ Chinh
phụ ngâm khúc ” .


2) Nội dung chính của đoạn trích “ Sau phút chia li ” là gì ?


A. Diễn tả cảnh chia tay lưu luyến giữa chinh phu và chinh phụ.
B. Diễn tả h/ả hào hùng của chinh phu khi ra trận.



C. Diễn tả t/cảm thuỷ chung son sắt của chinh phụ đối với chinh phu.


D. Diễn tả nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau khi tiễn chinh phu ra trận.


<b>* Đáp án - biểu điểm :</b>


1) HS chép đúng nguyên văn đoạn trích “ Sau phút chia li ” ( 5 đ<sub> )</sub>


2) Đáp án : D ( 5 đ<sub> ).</sub>


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài (1</b>’<sub>)</sub>




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> I / Tìm hiểu chung : (5</b>’ <sub>)</sub>


? Cho biết những thông tin cơ bản về tác
giả HXH và tác phẩm ?


 GV cho HS quan sát ảnh chân dung HXH
và bổ sung thêm những thơng tin ngồi
SGK


? Em hãy nói rõ đặc điểm của thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt ?



<b>II / Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(5’ <sub>)</sub>


- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng
diễn cảm .


? Em hiểu nghĩa của các từ “ Rắn , nát”ntn ?
? Văn bản này sử dụng phương thức biểu


* 1 HS đọc chú thích  ( SGK - 95 ) .


* HS phát hiện qua SGK và tự ghi thông tin.
- HXH ( ? - ? ) lai lịch chưa rõ. Là bà chúa
thơ Nôm.


- Bài thơ “Bánh trôi nước ” viết theo thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt.


- Bài thơ có 4 câu , mỗi câu có 7 chữ .
- Hiệp vần ở tiếng cuối các câu 1 , 2 , 4.


* 2 HS đọc VB.


- HS dựa phần chú thích - giải nghĩa các từ
“ Rắn , nát ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

đạt nào ?


<i><b>2) Tìm hiểu văn bản :</b></i>



? Hình ảnh “ Bánh trơi nước ” được ví với
h/ả nào ?


<i>a) Thân phận người phụ nữ qua hình ảnh </i>
<i>bánh trơi nước :</i> <i> </i>(8’ <sub>)</sub>


? Các từ “ trắng , tròn ” gợi cho em thấy h/ả
người phụ nữ ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- Tả thực bánh trôi nước , nhưng gợi ta liên
tưởng về h/ả của người phụ nữ xinh đẹp.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ ở
câu thơ thứ 2, qua đó cho em thấy thân phận
của người phụ nữ trong xã hội cũ ntn ?
<b>* GV chốt : </b>


- Dùng thành ngữ  diễn tả thân phận người
phụ nữ trơi nổi, bấp bênh.


? Em có thể tìm 1 thành ngữ có nghĩa gần
với thành ngữ “ Bảy nổi ba chìm ” ?
 GV nhấn mạnh: Đây là một bài thơ đa
nghĩa , ngồi nghĩa tả thực bánh trơi nước ,
bài thơ còn gợi ta liên tưởng đến h/ả , thân
phận người phụ nữ.


<i>b) Lòng tin vào phẩm giá trong sạch : (8’<sub>)</sub></i>



? Hai câu thơ này cho em hình dung được
về bánh trơi nước ntn ?


? Em có nhận xét gì về ý nghĩa ẩn dụ tượng
trưng ở đây ?


<b>* GV chốt:</b>


- Biện pháp ẩn dụ tượng trưng  phẩm chất
của người phụ nữ trong trắng, son sắt thuỷ
chung ( tấm lòng son ).


? Ngôn từ nào bộc lộ rõ thái độ của người
phụ nữ ?.


? Em có suy nghĩ gì về thái độ này ?


<b>III) Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 95 ) (5</b>’<sub> )</sub>


? Em cảm nhận được gì về đặc sắc nghệ
thuật và giá trị nội dung qua tìm hiểu văn


* HS đọc lại 2 câu đầu của VB.


- “ Trắng , tròn ” - tả thực cái bánh trôi
nước.


 Gợi liên tưởng đến h/ả của người phụ nữ
xinh đẹp.



- Bảy nổi ba chìm …


 Dùng thành ngữ để diễn tả thân phận của
người phụ nữ trong xã hội cũ trôi nổi , bấp
bênh.


- VD thành ngữ : “ Lên thác xuống ghềnh ”.


* HS đọc lại 2 câu cuối.


- Bề ngồi có thể rắn nát do người nặn ,
nhưng bên trong vẫn nguyên vẹn chất lượng.
* HS thảo luận - phát biểu :


- … Mặc dầu …
- Mà em vẫn …


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

bản này ?


- GV có thể khái quát trên bảng phụ.
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )


<b>IV) Luyện tập : ( 5 </b>‘<sub> )</sub>


<b>* Bài tập 1: </b>


? Ghi lại các câu hát than thân đã được học
ở phần ca dao ? tìm mối liên quan ?



* 1 HS đọc ( ghi nhớ )


* HS ghi lại các câu hát than thân.
- Mối liên quan :


+ Đều ca ngợi vẻ đẹp.


+ Đều nói về thân phận chìm nổi của người
phụ nữ trong xã hội cũ.



<b>4. Củng cố : (3</b>’ <sub>)</sub>


? Cho biết các tầng nghĩa của VB ? Nghĩa nào là chính ?
? Đọc phần đọc thêm ( SGK - 96 ) .


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2</b>’ <sub>)</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND , nghệ thuật của VB.
- Học thuộc lòng bài thơ .


 Soạn bài : “ Qua đèo Ngang ” .  chú ý thể thơ , địa danh.
 Tiết sau học : “ Quan hệ từ ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>---Tiết 27 : Tiếng Việt : </b>

<b>QUAN HỆ TỪ </b>



Soạn : ………..


Dạy : ………



A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :
- Nắm được thế nào là quan hệ từ .


- Năng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu .


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
* GV : Bảng phụ , hoặc máy chiếu , phiếu học tập .
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> )</sub>


? Hãy nêu những sắc thái biểu cảm có thể được tạo ra từ việc sử dụng từ Hán
Việt ? Cho ví dụ ?


 Tạo sắc thái trang trọng, tơn kính .


 Tạo săc thái tao nhã, tránh thô tục, ghê sợ.
 Tạo sắc thái cổ kính …


<b>3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1</b>’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I / Thế nào là quan hệ từ : ( 10</b>’<sub> )</sub>


<i><b>1) Ví dụ : </b></i>


? Xác định các q/hệ từ trong 3 VD ( a,b,c ) ?
Cho biết chúng liên kết những từ ngữ hay


những câu nào với nhau ? Nêu ý nghĩa của
mỗi quan hệ từ đó ?


<i><b>2) Nhận xét:</b></i>


? Qua tìm hiểu các VD trên, em cho biết
quan hệ từ thường biểu thị các ý nghĩa gì ?
Tác dụng ?


<b>* GV chốt: ( Quan hệ từ có 2 đặc điểm </b>
sau )


- Quan hệ từ thường biểu thị ý nghĩa quan
hệ sở hữu, so sánh, nhân quả .


- Nối các bộ phận của câu hay giữa câu với
câu trong đoạn văn.


<i><b>3) Kết luận :</b></i> ( ghi nhớ 1 : SGK - 97 )
? Vậy em hiểu thế nào là quan hệ từ ?
 GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )


* 1 HS đọc VD mục I : ( SGK - 96 )
a) Quan hệ từ : “ Của ”  nối định ngữ với
trung tâm.


 Quan hệ sở hữu.


b) “ Như , là ”  nối bổ ngữ với trung tâm .
 Quan hệ so sánh.



c) “ Bởi … nên , và ”  nối 2 vế câu ghép
chính - phụ .


 Quan hệ nhân - quả .


* HS thảo luận nhóm - nêu nhận xét :


 ( Liên kết các thành phần của cụm từ, các
thành phần của câu ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>* Bài tập nhanh :</b></i> ( Bài tập 1: ( SGK - 98 )
? Tìm các quan hệ từ trong VB “ Cổng
trường mở ra ” . Từ chỗ : “ Vào đêm … đến
chỗ : … kịp giờ ” ?


<b>II / Sử dụng quan hệ từ : (10</b>’ <sub>)</sub>


<i><b>1) Ví dụ :</b></i>


<i>a) ví dụ 1 : </i>


- GV phát phiếu học tập.


? Trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ
từ ?


- GV cho HS quan sát đáp án chuẩn trên
bảng phụ.



<i>b) ví dụ 2 : </i>


? Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp
với các quan hệ từ sau ?


- GV dùng bảng phụ ghi các q/hệ từ đã cho .


? Em hãy đặt câu với mỗi cặp q/hệ từ trên ?


<i><b>2) Nhận xét:</b></i>


? Qua phân tích VD trên, theo em trong
những trường hợp nào thì dùng q/hệ từ ?
<b>* GV chốt:</b>


- Có trường hợp bắt buộc phải dùng q/hệ từ.
- Có trường hợp k0<sub> bắt buộc dùng q/hệ từ .</sub>


- Có 1 số q/hệ từ được dùng thành cặp.


<i><b>* Bài tập nhanh :</b></i> ( Bài tập 2: ( SGK - 98 )
? Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ
trống trong đoạn văn sau ?


- GV ghi trên bảng phụ :
- GV nhận xét cho điểm .


<i><b>3) Kết luận :</b></i> ( ghi nhớ 2 : SGK - 98 )


* HS làm theo nhóm - trả lời :



- Các quan hệ từ : Còn, như , nhưng , cũng


* HS xác định - trình bày trên phiếu học tập.
- Gồm các trường hợp sau : ( b , d , g , h )


* HS tìm - điền vào bảng phụ :
- Nếu … thì


- Vì … nên
- Tuy .. nhưng
- Hễ … thì
- Sở dĩ … là vì


* 1 HS đặt câu theo từng cặp quan hệ từ tìm
được ở trên .


<b>Ví dụ :</b>


- Nếu trời nắng thì chúng tơi đi cắm trại.
- Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.
* HS thảo luận - phát biểu :


* HS đọc đoạn văn và điền quan hệ từ :
- … với … và … với … với … nếu … thì …
và …


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ 2 )
<b>III / Luyện tập : (14</b>’ <sub>)</sub>



1) Bài tập 3 :


? Phát hiện câu đúng , sai ở bài tập 3 ?
- GV gợi ý : ( câu đúng là câu sử dụng đúng
q/hệ từ ; câu sai là câu sử dụng k0<sub> đúng q/hệ</sub>


từ ).


- GV yêu cầu : câu đúng đánh dấu (+) , câu
sai đánh dấu (-).


2) Bài tập 5 :


? Phân biệt ý nghĩa của 2 câu có quan hệ từ
“ nhưng ” sau ?


- Nó gầy nhưng khoẻ.
- Nó khoẻ nhưng gầy.


* HS làm trên phiếu học tập:


- Câu đúng : ( b , d , g , i , k , l )


- Nó gầy nhưng khoẻ .  ý khen.
- Nó khoẻ nhưng gầy .  ý chê.
4. Củng cố : (2’<sub> ) </sub>


? Thế nào là quan hệ từ ?


? Nêu cách sử dụng quan hệ từ ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ 1, 2 ) để nắm chắc nội dung bài học .
- Làm bài tập 4 ( SGK ) và bài tập ( SBT )


 Đọc , trả lời câu hỏi : Chữa lỗi về quan hệ từ .
 Tiết sau học : Luyện tập cách làm văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>---Tiết 28 : Tập làm văn : </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



Soạn : ………..

<b>CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>


Dạy : ………


A / Mục tiêu : Qua tiết luyện tập , HS có thể :


- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm.
- Biết tích hợp với phần văn, phần tiếng Việt .


- Luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài.


- Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm .
<b>B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.</b>


* GV : Bảng phụ , hoặc máy chiếu , sưu tầm 1 số bài văn mẫu.
C / Hoạt động trên lớp :


<b> 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số:</b> 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> )</sub>


( GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS )


<b>3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1</b>’<sub> )</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV ghi đề bài lên bảng.
<b>* Đề bài : Loài cây em yêu .</b>
<b>I / Tìm hiểu đề, tìm ý : ( 4</b>’<sub> )</sub>


- GV hướng dẫn HS luyện tập tìm hiểu đề,
tìm ý.


? Đối tượng biểu cảm là gì ?


? Tình cảm cần biểu đạt với đối tượng đó là
gì ?


? Em u cây gì ? Tại sao lại yêu loài cây
đó ?


<b>II / Lập dàn bài : (10</b>’ <sub>)</sub>


- GV hướng dẫn HS luyện tập kĩ năng lập
dàn ý cho đề văn biểu cảm trên .


<i><b>1 Mở bài :</b></i>


? Em dự định viết phần mở bài ntn ? nhiệm
vụ của mở bài là gì ?


* HS quan sát đề bài.



* HS thực hiện thao tác tìm hiểu đề, tìm ý :
- Đối tượng biểu cảm : Lồi cây


- Tình cảm biểu đạt : cảm xúc của em về
lồi cây đó ( u )


- Tên gọi của cây :


- Lí do : ( phẩm chất của cây , sự gắn bó với
mình )


<i><b>* Mở bài :</b></i>


- Nêu ( giới thiệu ) loài cây và lí do mà em
u thích lồi cây đó.


VDụ : Cây bàng.


- Trước cửa lớp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>2 Thân bài :</b></i>


? Dự định viết phần thân bài ntn ?


- Cần đề cập đến những vấn đề gì ? Một số
đặc điểm gợi cảm của cây bàng :


+ Thân cây bàng ?
+ Rễ cây ?



+ Tán bàng ?


<i><b>3 Kết bài :</b></i>


? Dự định viết phần kết bài ntn ?
- Tình cảm của em với cây bàng ntn ?
<b>III / Viết bài : (10</b>’ <sub>)</sub>


- GV chia lớp thành 2 nhóm thực hành viết
bài. ( Mỗi bên 1 nhóm ).


1) Viết phần mở bài : ( nhóm 1 )
2) Viết phần kết bài : ( nhóm 2 )


 GV thu 1 số bài viết của HS đọc , nhận xét
, sửa chữa .


<i><b>* Thân bài :</b></i>


- Thân xù xì, có nhiều bướu, rễ ăn sâu xuống
đất, vững vàng … tán xoè trải bóng mát,…
- Gắn bó với cây bàng từ ngày vào trường,
cây bàng chứng kiến các cuộc vui, tranh
luận, chia tay của 2 đứa …


<i><b>* Kết bài :</b></i>


- HS nêu tình cảm của mình với lồi cây đó
( cây bàng ).



* HS viết theo nhóm - đại diện nhóm trình
bày .


* HS tiến hành viết đoạn mở bài, kết bài vào
giấy .


 Các nhóm khác nhận xét , sửa chữa , bổ
sung.


4. Củng cố : (2’<sub> ) </sub>


? Các bước làm văn biểu cảm ?
? Nêu cách sử dụng quan hệ từ ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2</b>’<sub> )</sub>


- Học và nắm chắc các bước làm văn biểu cảm .


- Tiếp tục hoàn thiện phần thân bài cho cho bài văn trên .
- Đọc tham khảo văn bản : Cây sấu Hà Nội ( Tạ Việt Anh )


 Tự ôn tập kĩ phần văn biểu cảm :  Tiết sau viết bài văn số 2 .
 Tiết sau học VB : Qua đèo Ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

---TUẦN 8 


Bài 8 : Tiết 29 : văn bản :

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>

<b> </b>


Soạn : ………... ( Bà Huyện Thanh Quan )
Dạy : ………



<b>A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : </b>
- Cảm nhận được cảnh tượng hoang sơ vắng vẻ của đèo Ngang.
- Tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
- Bước đầu hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Thấy được yếu tố tự sự và biểu cảm trong văn bản này.


B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .
* GV : - Bức tranh cảnh đèo Ngang.


- Bảng phụ .
C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Đọc thuộc lịng VB “ Bánh trơi nước ” của HXH ? Nêu giá trị ND tư tưởng
Của văn bản ?


 Giá trị ND tư tưởng của văn bản :


- Từ h/ả bánh trôi  hình tượng người phụ nữ trong xã hội cũ.


- Vẻ đẹp của người phụ nữ ( hình thức, nhân phẩm, số phận chìm nổi … )
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b> I / Tìm hiểu chung : (6</b>’ <sub>)</sub>


? Nêu những thơng tin cơ bản về bà Huyện
Thanh Quan ? Và cho biết bài thơ được sáng
tác trong hoàn cảnh nào ?


? Quan sát bức tranh cảnh đèo Ngang
( SGK - 103 ) và cho biết đèo Ngang thuộc
địa danh nào ?


- GV dùng bảng phụ :


? Bài thơ “ Qua đèo Ngang ” thuộc thể thơ
nào trong các thể thơ sau ?


A. Song thất lục bát .
B. Lục bát.


C. Thất ngôn bát cú .
D. Ngũ ngôn .


? Em cho biết thể thơ này có những đặc
điểm gì ?


<b>* GV chốt:</b>


- Là bài thơ Nôm.


- Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật.



* 1 HS đọc chú thích  .


- HS phát hiện dựa vào phần chú thích () và
tự ghi thông tin vào vở .


- Bài thơ được viết trong 1 buổi chiều tà khi
bà từ Thăng Long vào Huế dạy học.


- * HS quan sát - trả lời :


* HS quan sát trên bảng phụ và xác định thể
thơ.


- Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật.
( Đáp án : C )


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>II / Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(5’ <sub>)</sub>


- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng
trầm buồn, sâu lắng, khắc khoải .


? Giải nghĩa các từ : quốc quốc ?
Gia gia ?


<i><b>2) Bố cục :</b></i> ( 4 phần ).


? Em có nhận xét gì về bố cục của VB này ?
- GV : Đây là kết cấu thường gặp của thể


thơ thất ngôn bát cú Đường luật.


<i><b>3) Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<i>a) Hai câu đề : </i> (5’ <sub>)</sub>


? Cảnh đèo Ngang được m/tả ở thời điểm
nào ? Thời điểm đó gợi cho em điều gì ?
? Cảnh đèo Ngang được gợi tả bằng những
chi tiết nào ? Em có nhận xét gì về những
chi tiết đó ?


? Qua những h/ả đó cho thấy cảnh vật ở đèo
Ngang ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- Chọn những h/ả nổi bật, gợi tả.


- Cảnh vật hoang vắng , ít dấu chân người.
<i>b) Hai câu thực : (5’<sub>)</sub></i>


? Trong khung cảnh thời gian, không gian
ấy tác giả thấy gì ?


? Em có nhận xét gì vè cấu tạo ngữ pháp ,
cách sử dụng từ ngữ ở 2 câu này ?


? Qua đó cho thấy cảnh vật và sự sống ở đèo
Ngang ntn ?



<b>* GV chốt : </b>


- Nghệ thuật đảo ngữ, phép đối, dùng từ
láy .


 Gợi sự hoang sơ, thưa thớt ít ỏi .
<i>c) Hai câu luận : (5’<sub>)</sub></i>


? Nghệ thuật đặc sắc ở 2 câu luận này là gì ?
 GV nhấn mạnh : Trong bài thơ thất ngôn


* 2 HS đọc lại VB.


- HS dựa phần chú thích - giải nghĩa các từ
khó ( SGK - 103 )


- VB có bố cục 4 phần theo kết cấu:
+ Đề : 2 câu đầu .


+ Thực : 2 câu tiếp .
+ Luận : 2 câu tiếp .
+ Kết : 2 câu cuối .


- Bóng xế tà ( buổi chiều tà )  thời gian dễ
gợi nhớ, gợi buồn.


* HS phát hiện các chi tiết :


- Cỏ , cây , đá , lá , hoa .  chen lẫn vào
nhau, xâm lấn không ra hàng lối.



* HS thảo luận nhóm - phát biểu :


* 1 HS đọc lại 2 câu thực :
- Đảo ngữ , phép đối .


- Từ láy : lom khom , lác đác .
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :


* HS đọc lại 2 câu luận .


- Nghệ thuật đối : đối ý , đối thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

bát cú, phần luận gồm 2 câu thơ có cấu trúc
đối : đối ý , đối thanh.


+ Nội dung cảm xúc : - quốc quốc .
+ Thanh điệu : - gia gia .


? Em cảm nhận được gì ở 2 câu thơ này ?
<b>* GV chốt:</b>


- Nghệ thuật đối , ẩn dụ .


 Làm rõ nỗi nhớ nước , thương nhà da diết
của nhà thơ.


<i>d) Hai câu kết : (5’<sub>)</sub></i>


? Toàn cảnh đèo Ngang hiện lên trong 2 câu


kết ntn ? Gợi 1 không gian ntn ? giữa không
gian ấy tâm trạng của nhà thơ ra sao ?


? “ Ta với ta ” là ai với ai ? có tác dụng diễn
tả ntn ?


? Nghệ thuật đặc sắc ở 2 câu kết là gì ? qua
đó em cảm nhận được gì ở 2 câu kết của bài
thơ ?


<b>* GV chốt : </b>


- Tả cảnh ngụ tình, đại từ : ta với ta.
- Tâm sự sâu kín : nỗi buồn, cơ đơn thăm
thẳm trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ
của đất nước .


 GV nhấn mạnh : Chú ý sự đối lập giữa
thiên nhiên rộng lớn > < với con người nhỏ
bé cô đơn.


<b>III) Tổng kết : (ghi nhớ :SGK - 104 ) (5</b>’<sub> )</sub>


? Bài thơ tả cảnh hay tả tình ?


? Nêu cảm nhận chung của em qua tìm hiểu
bài thơ “ Qua đèo Ngang ” ?


- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
<b>IV) Luyện tập : ( 5 </b>‘<sub> )</sub>



<b>* Bài tập 1: </b>


? Tìm hàm nghĩa của cụm từ “ Ta với ta ” ?


* HS thảo luận - phát biểu :


* HS đọc lại 2 câu kết :


- Trời , non , nước :  không gian mênh
mông , xa lạ , tĩnh lặng.


- Một mảnh tình riêng ta với ta . Tuy 2 mà
một, chỉ để nói một con người, một nỗi
buồn, một sự cô đơn không ai chia sẻ .
* HS thảo luận - phát biểu :


* HS thảo luận - phát biểu :
- Tả cảnh ngụ tình :


+ Trước hết là tả cảnh
+ Bày tỏ tâm trạng
* HS tự bộc lộ.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
* HS thảo luận - phát biểu:


- Hàm nghĩa : diễn tả nỗi cô đơn , nỗi buồn
thầm lặng của tác giả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>4. Củng cố : (2</b>’ <sub>)</sub>



? Nêu những đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật ?
? Bài thơ diễn tả tâm trạng gì của tác giả ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1</b>’ <sub>)</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND , nghệ thuật của VB.
- Học thuộc lòng văn bản .


 Soạn bài : “ Bạn đến chơi nhà ” . - ( Nguyễn Khuyến )


 Chú ý so sánh cụm từ “ Ta với ta ” được sử dụng trong 2 bài thơ.
 Tiết sau học VB : “ Bạn đến chơi nhà ” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>---Tiết 30 : văn bản : </b>

<b>BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>

<b> </b>


Soạn : ………... ( Nguyễn Khuyến )
Dạy : ………


<b>A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : </b>


- Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên dân dã vượt lên hoàn cảnh sống eo hẹp . Đó
là một nét đẹp trong nhân cách nhà thơ Nguyễn Khuyến.


- Thể thơ thất ngơn bát cú được Việt hoa trong sáng bình dị.
- Sự sáng tạo của nhà thơ trong bố cục bài thơ và sử dụng từ ngữ .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .


* GV : - Ảnh chân dung Nguyễn Khuyến.
- Bảng phụ .



C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’<sub> ) </sub>


? Đọc thuộc lịng VB “ Qua đèo Ngang ” ?


? Có người cho rằng : “ Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình ” , ý kiến của em ntn ?
 Ý kiến trên là đúng : Tả cảnh  ngụ tình .


3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> I / Tìm hiểu chung : (4</b>’ <sub>)</sub>


? Nêu những nét cơ bản về t/giả, tác phẩm ?
- GV cho HS quan sát ảnh chân dung của
t/giả Nguyễn Khuyến .


? VB “ Bạn đến chơi nhà ” viết theo thể thơ
nào ?


? Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ ?
<b>II / Đọc , hiểu văn bản : </b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chú thích : </b></i>(5’ <sub>)</sub>



- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng
Hóm hỉnh .


? Giải nghĩa các từ ở các câu : 1 ,3 ,4 ,5 ?


<i><b>2) Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<i>a) Câu 1 :Cảm xúc khi bạn đến nhà </i> (3’ <sub>)</sub>
? Câu thơ nhập đề nói về điều gì ? cụm từ
“ Đã bấy lâu nay ” có ý nghĩa nhắc nhở thời
gian hay bày tỏ niềm chờ đợi bạn ?


? Cách xưng hô có gì đặc biệt ?
? Quan hệ t/cảm bạn bè ở đây ntn ?
<b>* GV chốt:</b>


- Sự hồ hởi , vui vẻ , thực lịng.


- Tình bạn bền chặt , thuỷ chung , thân thiết.


* 1 HS đọc chú thích () .


- HS phát hiện dựa vào phần chú thích () và
tự ghi thơng tin vào vở .


- Nguyễn Khuyến ( 1835 - 1909 ).
- Là nhà thơ lớn của dân tộc.


- Thể thơ : thất ngôn bát cú Đường luật.


- Bố cục : 1 - 6 - 1 ( 6 câu nói về gia cảnh )
* 2 HS đọc lại VB .


* HS giải thích nghĩa dựa vào phần chú
thích ( SGK - 105 )


- Bày tỏ niềm chờ đợi bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>b) Sáu câu tiếp : Hoàn cảnh tiếp bạn (8</i>’<sub>)</sub>


? Ngay sau câu mở đầu , câu thơ tiếp theo
nhà thơ nói gì ?


? Tình cảnh gia đình của tác giả ntn ? thể
hiện qua những lời thơ nào ?


? Em thấy cách nói này của tác giả có gì độc
đáo ?


? Qua cách nói đó em thấy chủ nhà là người
ntn ? tình cảm của tác giả với bạn ra sao ?
<b>* GV chốt : </b>


- Cách nói hóm hỉnh, hài hước, dí dỏm .
- Lời phân bua hữu tình, cho thấy chủ nhà
là người thật thà chất phác .


 Thể hiện t/cảm với bạn chan thực , k0


khách sáo.



? Cái “ không ” được đẩy tới tận cùng là gì ?
? Tất cả mọi thứ đều k0<sub> có nhưng tình bạn </sub>


của họ ntn ?


? Những câu thơ đó đã hàm chứa điều gì của
tác giả ?


<b>* GV chốt : </b>


- Nụ cười hóm hỉnh, thân mật, tế nhị của tác
giả.


? Câu kết bài cho em thấy điều gì của tác giả ?
<i>c) Câu kết bài : Cảm nghĩ về tình bạn (8</i>’ <sub>)</sub>


? Câu cuối và riêng cụm từ “ Ta với ta “ có
những nét gì đặc sắc ?


? Đó là những cái “ ta ” nào ? ai với ai ?
? Vậy cụm từ “ ta với ta ” diễn tả mối quan
hệ tình bạn ntn ?


<b>* GV chốt:</b>


- Sự gắn bó hồ hợp gữa 2 người bạn .
 Khẳng định tình bạn thanh cao, đẹp đẽ.
? Hãy so sánh cụm từ “ Ta với ta ” ở văn
bản “ Qua đèo Ngang ”, em có nhận xét gì ?



* HS đọc lại 6 câu tiếp .


- Nói về gia cảnh : ( hoàn cảnh tiếp bạn )
- Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà
như khơng .


+ Có trẻ  đi vắng.


+ Có cải , cà , bầu , mướp  nhưng vì đều
chửa ra cây, mới nụ, vừa rụng rốn …
- Cách nói hóm hỉnh, hài hước, dí dỏm .
- Chủ nhà là người thật thà , chất phác.
 Thể hiện t/cảm với bạn chan thực , k0


khách sáo.


- “ Trầu khơng có ” .


- Không cần xây cất trên cơ sở vật chất.
* HS thảo luận - trả lời :


- Cảm nghĩ về tình bạn của tác giả .


- Quan hệ từ “ với ” liên kết 2 thành phần
“ Ta ”.


- “ Ta với ta ” chủ nhân ( tác giả )
Người khách ( bạn )
* HS thảo luận - trả lời :



- VB “ Qua đèo Ngang ” : 2 từ “ ta ” nhưng
cùng chỉ 1 người, 1 tâm trạng cô đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>III) Tổng kết : (</b>ghi nhớ : SGK - 105 ) (7’<sub> )</sub>


? Em có nhận xét gì về giọng điệu, nghệ
thuật của bài thơ ?


? Qua đó em hiểu gì về Nguyễn Khuyến và
tình bạn của ơng từ văn bản này ?


- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
<b>IV) Luyện tập : ( 5 </b>‘<sub> )</sub>


<b>* Bài tập 1(a): ( SGK - 106 ) </b>


? Ngôn ngữ ở bài “ Bạn đến chơi nhà ” có gì
khác ngơn ngữ ở đoạn thơ “ Sau phút chia
li ” ?


 GV bổ sung , hoàn chỉnh bài tập cho HS.


cùng chung tâm trạng, niềm vui gặp gỡ .
* HS khái quát qua phần ( ghi nhớ : SGK - 105 )


* 1 HS đọc ( ghi nhớ )


* 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 (a).
* HS thảo luận - Nêu ý kiến :



- Bài “ Sau phút chia li ”  ngôn ngữ bác học
, trang trọng .


- Bài “ Bạn đến chơi nhà ”  ngôn ngữ mộc
mạc , đời thường . ( nhưng đều tinh tế hấp
dẫn )



<b>4. Củng cố : (2</b>’ <sub>)</sub>


? Đọc diễn cảm VB “ Bạn đến chơi nhà ” ?


? VB được thể hiện bằng những phương thức biểu đạt nào ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1</b>’ <sub>)</sub>


- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND , nghệ thuật của VB.
- Học thuộc lòng văn bản . Đọc đoạn thơ ( phần đọc thêm )
 Soạn bài : “ Xa ngắm thác núi Lư ” .


 Chú ý : đọc kĩ phần giải nghĩa từ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>---Tiết 31 , 32 : Tập làm văn : </b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>

<b> </b>
Soạn : ………...

<b>VĂN BIỂU CẢM</b>

( làm tại lớp )
Dạy : ………


<b>A / Mục tiêu : Qua viết bài kiểm tra , HS có thể : </b>


- Trên cơ sở những thao tác, kĩ năng đã được hướng dẫn, HS viết được bài văn biểu cảm về
một h/ả thiên nhiên, thực vật, thể hiện t/cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của


nhân dân ta.


- Rèn kĩ năng viết văn biểu cảm .


- Luyện phương pháp trình bày một bài văn có bố cục khoa học .


B / Chuẩn bị : * HS : Giấy kiểm tra, kiến thức, kĩ năng làm bài văn biểu cảm .
* GV : - Đề bài văn biểu cảm .



C / Hoạt động trên lớp :


1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra )


3. Bài mới : Giới thiệu bài : Viết bài văn biểu cảm ( 2 tiết )




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> I / Đề bài : </b>


- GV chép đề bài lên bảng .
<b>II / Yêu cầu chung : </b>
- Đọc kĩ đề bài.


- Cần thực hiện đủ các thao tác khi làm văn
biểu cảm.



- Vận dụng các kĩ năng :
+ Trình bày cảm xúc.


+ Tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm.
+ Chọn các yếu tố tự sự để bộc lộ cảm xúc.
- Biết thực hiện và tuân thủ các bước khi tạo
lập văn bản.


<b>III) Yêu cầu cụ thể : </b>
<i>1) Về nội dung :</i>


- Trình bày được những suy nghĩ, cảm xúc
của mình về lồi hoa phượng gắn liền với
tuổi học trị.


- Có sự liên hệ với bản thân, có sự minh hoạ
những kỉ niệm của mình và bạn bè với cây
phượng.


- Cảm xúc sâu sắc, hồn nhiên, chân thực
xuất phát từ tâm hồn, tránh dùng lời văn sáo
rỗng thiếu chân thực.


<i>2) Về hình thức :</i>


* HS chép đề bài vào giấy kiểm tra .


- HS đọc kĩ đề bài và xác định yêu cầu của
đề bài. Xác định phạm vi và đối tượng biểu
cảm.



* HS vận dụng kiến thức về văn biểu cảm
đã học để làm đúng kiểu bài .


* Nắm chắc kĩ năng , phương pháp và các
bước tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Bố cục 3 phần rõ ràng.


- Trình bày khoa học, chữ viét đẹp , sạch
sẽ .


- Khơng viết sai chính tả.
- Có liên kết mạch lạc.
- Diễn đạt lưu loát.
<b>IV) Biểu điểm : </b>


<b>- Điểm 8 - 10 : Đáp ứng cơ bản những yêu </b>
cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
<b>- Điểm 6 - 7 : Đáp ứng phần lớn những yêu </b>
cầu về nội dung và hình thức nêu trên, song
cảm xúc chưa thật phong phú, sâu sắc, mắc
một vài lỗi diễn đạt.


<b>- Điểm 5 : Những bài có bố cục rõ ràng, </b>
song nội dung còn sơ sài, mắc một số lỗi
diễn đạt, chính tả .


<b>- Điểm 3 - 4 : Chưa làm rõ được cảm xúc </b>
của mình trên cơ sở các yếu tố tự sự, nhưng


bước đầu đã xây dựng theo bố cục của bài
văn biểu cảm, sai nhiều chính tả, lỗi diễn
đạt, lỗi câu.


<b>- Điểm 1 - 2 : Bài làm lạc sang văn miêu tả. </b>
mắc quá nhiều lỗi câu, diễn đạt, chính tả.




<b>4. Củng cố : (1</b>’ <sub>)</sub>


- GV thu bài , kiểm bài .


- GV nhận xét 2 tiết viết bài của HS , đánh giá về ý thức và thái độ làm bài của HS .
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1</b>’ <sub>)</sub>


- Tiếp tục ôn kĩ kiến thức về văn biẻu cảm .


- Rèn luyện kĩ năng làm văn biểu cảm . Nắm chắc các bước làm văn biểu cảm .
 Đọc và xem trước tiết : “ Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm ” .


 Tiết sau học : “ Chữa lỗi về quan hệ từ ” .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×