Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.82 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ</i> <i>Tên môn</i> <i>Tên bài dạy</i>
<i>2</i>
<i>1/2</i>
<i>Chào cờ </i>
<i>Tập đọc </i>
<i>Tốn </i>
<i>Lịch sử </i>
<i>Âm nhạc</i>
<i>Hoa học trị </i>
<i>Luyện tập chung.</i>
<i>Văn học và khoa học thời Hậu Lê</i>
<i>GV daïy chuyên.</i>
<i>3</i>
<i>2/2</i>
<i>Thể dục </i>
<i>Chính tả </i>
<i>Tốn </i>
<i>Luyện từ & câu</i>
<i>Kĩ thuật</i>
<i>Bài 45</i>
<i>Chợ tết (Nhớ viết)</i>
<i>Luyện tập chung.</i>
<i>Trồng cây rau,hoa.(tiết 2)</i>
<i>4</i>
<i>3/2</i>
<i>Khoa học </i>
<i>Toán </i>
<i>Kể chuyện </i>
<i>Địa lý </i>
<i>Mĩ thuật </i>
<i>Ánh sáng </i>
<i>Phép cộng phân số.</i>
<i>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</i>
<i>Thành phố Hồ Chí Minh.</i>
<i>Tập nặn dáng người đơn giản.</i>
<i>5</i>
<i>4/2</i>
<i>Thể dục </i>
<i>Tập đọc </i>
<i>Toán </i>
<i>Khoa học </i>
<i>Tập làm văn</i>
<i>Bài 46</i>
<i>Khúc hát ru những em bé lớn trênlưng mẹ</i>
<i>Phép cộng phân số (tt)</i>
<i>Bóng tối.</i>
<i>Luyện tập tả các bộ phận của cây cối.</i>
<i>6</i>
<i>5/2</i>
<i>Đạo đức </i>
<i>Tốn </i>
<i>Luyện từ &câu</i>
<i>Tập làm văn </i>
<i>SHTT</i>
<i>Giữ gìn các cơngtrình cơng cộng(tiết 1)</i>
<i>Luyện tập.</i>
<i>Mở rộng vốn từ :Cái dẹp</i>
<i>Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.</i>
<i>Tổng kết tuần 23</i>
<i><b>Tập đọc</b></i>
I.MỤC TIÊU :
+Hiểu được nội dung bài : Tảvẻ đẹp độc đáo của hoa phượng ,loài hoa
gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
+ Biết đọc diễn một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
+ Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh.
II.CHUAÅN BÒ:
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định : (1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Chợ Tết
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập
đọc & trả lời câu hỏi
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’)
Bài <i>Hoa học trò </i>tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ
– loài cây thường được trồng trên sân các
trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS
về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xn Diệu
gọi đó là hoa học trị. Các em hãy đọc & tìm
hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của lồi hoa
đó.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc ( 8’)
<i>Gọi 1 HS khá đọc cả bài</i>
<i>GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</i>
<i>GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các</i>
<i>đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</i>
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc khơng phù
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS nhận xét
- Nghe
<i>- </i>1 HS khá đọc cả bài
- HS neâu: mỗi lần xuống dòng là một
đoạn
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
<i>Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài</i>
<i>GV đọc diễn cảm cả bài</i>
Giọng nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng những
từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ
đẹp đặc biệt của hoa phượng; sự thay đổi bất
ngờ của màu hoa theo thời gian
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 8’)
- Cho HS đọc thầm cả bài và trả lời
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa
học trò”?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
- Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời
gian?
-Theo em , tác giả đã miêu tả cây phượng
theo trình tự như thế nào ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm : ( 7’)
<i>Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</i>
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong baøi
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn
<i>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</i>
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại tồn bài
- HS nghe
- Đọc thầm
-Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen
thuộc với học trò. Phượng thường được
trồng trên các sân trường & nở vào mùa
thi cuối khố của học trị. Thấy màu hoa
phượng, học trị nghĩ đến kì thi & những
ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ
niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
- HS dựa vào SGK & nêu
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ
cịn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần
dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi
hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực
lên.
- Dành cho HS khá giỏi
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách đọc
phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
caëp
- HS đọc trước lớp
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố : ( 3’)
- Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài
văn?
- Vài HS nêu ý chính của bài.
5.Dặn dò: ( 1’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ
bài) trước lớp
- HS nêu tự do
Cảm nhận vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng
theo ngịi bút miêu tả tài tình của tác giả
,hiểu ý nghĩa của hoa phượng –hoa học
trò ,đối với những học sinh đang ngi62 trên
ghế nhà trường.
- Vài HS nêu
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
I.MỤC TIÊU :
+ Biết so sánh hai phân số.
+ Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường
hợp đơn giản .
+ Tính chính xác trong tốn ,vận dụng trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Vở , bc và phiếu ht
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhàvà thu
vở tổ 2 chấm
- GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
( 1’)
Hoạt động 2: Thực hành ( 23’)
<i>Bài tập 1:cho HS làm bài vào BC</i>
- Khi chữa bài, cần phải cho HS nhắc lại cách
so sánh hai phân số trong từng trường hợp cụ
thểnếu HS làm sai.
<i>Bài tập 2:</i>
- Cho HS thi nhau làm theo nhóm.
- Gv nhận xét và cho điểm.
<i>Bài tập 3:</i>
- Cho HS làm vào vở và GV đi chấm.
Khi chữa bài, nên u cầu HS giải thích.
<i>Bài tập 4(HS khá giỏi )</i>
- Gv gợi mở để HS biết tối giản trước khi
nhân.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Gọi HS nêu lại cách SS 2 pS có cùng tử
số.
- Làm bài trong SGK
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
<i>Bài tập 1: HS laøm baøi vaøo BC</i>
- HS laøm baøi
- HS sửa & thống nhất kết quả:
.
14
15
1
;
27
20
19
20
;
27
24
- HS làm bàithi theo nhóm 4
- HS sửa:
a. Phân số bé hơn 1:<sub>5</sub>3
b. Phân số lớnù hơn 1: 5<sub>3</sub>
- HS làm bài vào vở:
a. .
12
9
;
32
12
;
20
6
.
5
6
;
7
6
;
11
6
<i>b</i>
- 2 HS làm vào phiếu và cả lớp làm
vào vở:
a.2<sub>3</sub> 3<sub>4</sub> <sub>5</sub>4 <sub>6</sub>5 <sub>1</sub>1 <sub>1</sub>1<sub>1</sub>1 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
<i>x</i>
<i>x</i>
- Vài HS nêu
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>……….</i>
<i>Lịch sử</i>
I.MỤC TIÊU :
+ Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê( một
vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê ) : Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông
, Nguyễn Trãi , Ngô Sỹ Liên .
* HS khá giỏi : Tác phẩm tiêu biểu : Quốc âm thi tập , Hồng Đức quốc
âm thi tập , Dư địa chí , Lam Sơn thực lục .
+ Nêu được nội dung chính của các tác phẩm, cơng trình đó.
- u thích tìm hiểu các tác phẩm & cơng trình nổi bật, đặc sắc.
+Tự hào về nền văn học & khoa học của nước nhà.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu
- Phiếu học tập
Họ và tên:………
Lớp: Bốn
Mơn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
TÁC GIẢ TÁC PHẨM NỘI DUNG
- Ngô Só Liên
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi
- Lương Theá
Vinh
- Đại Việt sử kí
tồn thư
- Lam Sơn thục
lục
- Dư địa chí
- Đại thành tốn
pháp
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng
Vương đến đầu thời Hậu Lê
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài
nguyên, phong tục tập qn của
nước ta
- Kiến thức tốn học
<b>Bảng thống kê</b>
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn,
Nguyễn Mộng
Tuân
- Hội Tao
đàn
- Nguyễn
Trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn
Húc
- Bình Ngơ Đại
Cáo
- Các tác phẩm
thơ
- Ức trai thi tập
- Các bài thơ
- Phản ánh khí phaùch anh
hùng & niềm tự hào chân chính
của dân tộc
- Ca ngợi cơng đức của nhà
vua
- Tâm sự của những người
không được đem hết tài năng
phụng sự đất nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn định : ( 1’)</i>
<i>2.Bài cũ</i>: ( 5’)
Trường học thời Hậu Lê
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học
tập?
- Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ
chức như thế nào?
- GV nhận xét.
<i>3.Bài mới: </i>
<i>Giới thiệu :</i>
Hoạt động1: Hoạt động nhóm4 ( 10’)
<i>M ục tiêu : HS nêu một số nhà thơ</i>
<i>,văn thời hậu Lê.</i>
- GV treo bảng thống kê lên bảng (GV
cung cấp phần nội dung, HS dựa vào SGK
điền tên tác phẩm, tác giả)
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu
biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân ( 10 )
- Haùt
- HS trả lời
- HS nhận xét
<i>M ục tiêu: HS biết mô tả lại sự phát</i>
<i>triển của khoa học thời Lê.</i>
GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền
phần tác giả, cơng trình khoa học.
4.Củng cố : ( 4’)
- Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất.
- GV nhận xét .
5.Dặn dò: ( 1’)
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
- HS làm phiếu luyện tập
- HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự
phát triển của khoa học thời Lê
- Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
<i>Âm nhạc</i>
<i>GV dạy chun</i>
<i>Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010</i>
<i>Th</i>
<i> ể dục </i>
<i>Gv dạy chuyên</i>
<i>Tốn</i>
I.MỤC TIÊU :
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau á, so sánh phân số.
- Tính chính xác trong toán.
II. CHUẨN BỊ :
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Luyện tập
- GV u cầu HS sửa bài làm nhàvà thu
vở tổ 3 chấm
- Haùt
- GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài : ( 1’)
Hoạt động 2: Thực hành ( 23’)
<i>Bài tập 1:</i>
- Khi chữa bài, GV nêu câu hỏi để HS trả
lời ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
<i>Bài tập 2:</i>
- Cho HS tự sửa vào vở và 2 em làm vào
phiếu học tập
<i>Baøi tập 3:</i>
- HS làm bài vào nháp và sửa
<i>Bài tập 4:</i>
A B
(1)
D H C
(2)
4.Cuûng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Cho HS nêu lại cách rút gọn phân số
và dấu hiệu chia hết qua trò chơi “ Truyền
- HS làm bài vào BC
- HS sửa & thống nhất kết quảVD
caâu C.75<i>6</i> chia heat cho 9
HS làm bài vào vở và 2 em làm vào
phiếu học tập dán lean bảng để chữa:
+ Số HS của cả lớp học đó là: 14 + 17 =
31 (HS)
+a. .
31
17
.
;
31
14
<i>b</i>
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác
ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình
chữ nhật (1) nên chúng song song với
- Đo độ dài các cạnh của hình tứ
giác ABCD ta có: AB = 4cm; CD = 4cm;
DA = 3cm; BC = 3cm;
Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối
diện bằng nhau
- Diện tích của hình bình haønh
ABCD laø : 4 x 2 = 8 (cm2<sub>)</sub>
điện”
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
<i>Rút kinh nghiệm: </i>
<i>………</i>
<i>Chính tả</i>
I.MỤC TIÊU :
- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn bài thơ <i>Chợ Tết. </i>
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu s / x hoặc vần ưt /
ưc dễ lẫn.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
-Phiếu viết sẵn noäi dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn định : ( 1’)</i>
<i>2.Bài cũ: (5’)</i>
- GV mời 1 HS đọc cho bạn viết bảng lớp,
cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã
được luyện viết ở tiết CT trước.
- GV nhận xét & chấm điểm
<i>3.Bài mới: </i>
<i>Giới thiệu bài (1’)</i>
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính
tả ( 15’)
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
cần viết
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú
ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ
viết sai chính tả
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thaàm
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 tìm ra từ
dễ viết sai
- YC các nhóm báo cáo và GV sửa sai.
- Yêu cầu HS viết tập
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Gv chấm vài bài điển hình
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả ( 12’)
<i>Bài tập 2:</i>
- GV mời HS đọc u cầu của bài tập 2
- GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui <i>Một</i>
<i>ngày & một năm, </i>chỉ các ô trống, giải thích
yêu cầu của BT2.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên
bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
<i>Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – khơng</i>
- Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của
truyện.
4.Củng cố: ( 2’)
Cho HS viết từ sai vào bảng con
GV nhận xét.
5. Daën doø: ( 1’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để khơng viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: <i>Nghe – viết: </i>Họa só Tô
Ngọc Vân.
- HS thảo luận theo nhóm 4 tìm ra từ dễ
viết sai
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết
baøi
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính tả
- HS đọc u cầu của bài tập
- HS theo dõi
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại truyện <i>Một ngày</i>
<i>& một năm </i>sau khi đã điền các tiếng thích
hợp.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Tính khôi hài của truyện: Họa só trẻ
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>……….</i>
<i>Luyện từ và câu</i>
I.MỤC TIÊU <i>:</i>
- HS nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ;
viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và
đánh dấu phần chú thích .Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
* HS khá giỏi : viết được đoạn văn ít nhất 5 câu , đúng yêu cầu của
BT2.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<i>II.CHUẨN BỊ:</i>
-Phiếu viết lời giải BT1 (phần Nhận xét).
-Phiếu viết lời giải BT1 (phần Luyện tập).
-Bút dạ, 3 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn định : (1’)</i>
<i>2.Bài cũ:</i> (5’)
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
- GV kieåm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 2’)
Từ năm lớp 1, các em đã được học những
dấu câu nào?
Bài học hôm nay giúp các em biết thêm
một dấu câu mới: dấu gạch ngang.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm (13’)
<i>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</i>
<i>Baøi tập 1</i>
- Hát
- 1 HS làm BT2
- 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4.
Đặt 1 câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ
trên.
- HS nhận xét
- HS nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
hỏi, dấu chấm than, dấu hai chaám.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
- GV kết luận, chốt lại ý đúng bằng cách
dán tờ phiếu đã viết lời giải.
<i>Baøi taäp 2</i>
- GV vẫn để tờ phiếu viết lời giải BT1
trên bảng, HS dựa vào đó & tham khảo nội
dung phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
<i>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</i>
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 13’)
<i>Baøi taäp 1:</i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ
phiếu đã viết lời giải.
<i>Bài tập 2:</i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng
dấu gạch ngang với 2 tác dụng:
+ Đánh dấu các câu đối thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- GV phát bút dạ & phiếu cho một số HS.
- GV kiểm tra lại nội dung bài viết, cách
sử dụng các dấu gạch ngang trong bài viết
- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
- HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch
ngang, phát biểu yù kieán.
- Cả lớp nhận xét.
<i>Bài tập 2</i>
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
- HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo nội
dung ghi nhớ, trả lời:
<i>+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ</i>
<i>bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách &</i>
<i>cậu bé) trong đối thoại.</i>
<i>+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần</i>
<i>chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu)</i>
<i>trong câu văn.</i>
<i>+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện</i>
<i>pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được</i>
<i>bền.</i>
HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc nhóm đôi, tìm dấu gạch
ngang trong truyện <i>Quà tặng cha, </i>nêu tác
dụng của mỗi dấu.
- HS phát biểu ý kiến.
<i>Bài tập 2:</i>
- HS đọc u cầu của bài tập
- HS viết đoạn trị chuyện của mình với
bố mẹ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết trước lớp.
- 1 số HS dán bài làm trên bảng lớp. Cả
của một số em, nhận xét.
- GV mời 1 số HS dán bài làm lên bảng
lớp, chấm điểm bài làm tốt.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
cuûa HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong baøi.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>K</i>
<i> ỹ thuật </i>
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng .
- HS trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
- HS có ý thức ham thích trồng cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc
chăm chỉ, đúng kiõ thuật .
* Mục tiêu riêng : Biết cách trồng cây rau , hoa .Trồng một số cây trên
luống hoặc trong chậu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
a) Giáo viên :
- Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa
đầy đất ; cuốc dầm xới , bình tưới nước có vịi hoa sen .
b) Học sinh :
- Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.
Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ( 4’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
trình kĩ thuật trồng cây con.
3.Bài mới:
<i>Giới thiệu bài:</i>
Bài “Trồng cây rau và hoa”
<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành trồng cây </i>
<i>rau và hoa ( 10)</i>
<i>Mục tiêu:HS nêu được quy trình trồng </i>
<i>rau,hoa.</i>
<i>Cách tiến hành:</i>
-Nhắc lại các bước thực hiện:
+Xác định vị trí trồng.
+Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định.
+Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất
quanh gốc cây.
+Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
-Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng
cụ vật liệu ra thực hành.
-Nhắc nhở những điểm cần lưu ý.
<i>*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học </i>
<i>tập của hs ( 5’)</i>
-Gợi ý các chuẩn để hs tự đánh giá kết quả:
đủ vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp lí
thẳng hàng; cây con đứng thẳng, khơng
nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy
định.
-Tổ chức cho hs tự trưng bày sản phẩm và
đánh gía lẫn nhau.
4.Củng cố: ( 4’)
Nhận xét chung các sản phẩm và tun
dương nhóm thực hiện tốt.
5.Dặn dò: ( 1’)
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau
-Các nhóm phân công thực hành trên hộp
đất.
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn
nhau.
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>Khoa học</i>
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng :
+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời , ngọn lửa ….
+ Vật được chiếu sáng : Mặt Trăng , bàn ghế , …….
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không
cho ánh sáng truyền qua .
+ Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới
mắt
- Khi đọc dùng ánh sáng tránh để bị hỏng mắt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín (có thể dùng tờ giấy báo, cuộn lại
theo chiều dài để tạo thành hộp kín – chú ý miệng ống không quá
rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật sáng đèn trong ống thì
đáy tối), tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn định: ( 1’)</i>
<i>2.</i>
<i> Bài cũ</i>:<i> </i> ( 5’)
m thanh trong cuộc sống
- Nêu tác hại của tiếng ồn? Cho VD
- Nêu vài biện pháp phòng chống tiếng ồn?
- GV nhận xét, chấm điểm
<i>3.Bài mới:</i>
Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh
sáng và các vật được chiếu sáng ( 8’)
<i>Mục tiêu: HS phân biệt được các vật tự</i>
<i>phát sáng và các vật được chiếu sáng</i>
<i>Cách tiến hành:</i>
+ Bước 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4,
quan sát hình 1, 2/90 và dựa vào kinh nghiệm
- Haùt
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo
Hình 1: ban ngày
Bước 2:
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của
ánh sáng ( 8’)
<i>Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí</i>
<i>nghiệm để chứng tỏ ánh sáng được</i>
<i>truyền theo đường thẳng </i>
<i>Cách tiến hành:</i>
+ Bước 1: Trị chơi <i>Dự đốn đường truyền của</i>
<i>đường thẳng</i>
- Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí
khác nhau. GV hoặc một HS hướng đèn tới
một trong các HS đó (chưa bật, khơng hướng
vào mắt)
- Sau đó GV bật đèn
- GV có thể yêu cầu HS đưa ra lời giải thích
của mình
+ Bước 2:
- Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua
các vật ( 7’)
<i>Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để xác</i>
<i>định các vật cho ánh sáng truyền qua và</i>
<i>không cho ánh sáng truyền qua</i>
<i>Cách tiến hành:</i>
+ Bước 1:
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 91.
Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành
thí nghiệm
Vật được chiếu sáng: gương, bàn
ghế…
Hình 2: ban đêm
Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện
(khi có ding điện chạy qua)
Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng
sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái
gương, bàn ghế… được đèn chiếu sáng và
được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt
Trăng chiếu sáng
- HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu
- HS so sánh dự đốn với kết quả thí
nghiệm
- HS đưa ra lời giải thích (nếu có thể)
- HS dự đốn trước khi làm TN
- Sau đó HS bật đèn quan sát
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Qua thí nghiệm cũng như trò chơi, HS
rút ra nhận xét: ánh sáng truyền theo
đường thẳng
+ Bước 2:
- GV nhận xét
- Lưu ý: có thể có các cách khác nhau để xác
định các vật cho/khơng cho ánh sáng truyền
qua. Chẳng hạn: chiếu đèn pin vào vật cần tìm
hiểu, phía sau vật đặt tấm bìa làm màn. So
sánh kết quả quan sát được trên màn khi chặn
vật và khi chưa chặn vật để rút ra được nhận
xét
- Sau đó có thể cho HS nêu các ví dụ ứng
dụng liên quan
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi
nào ( 5’)
<i>Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí</i>
<i>nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy</i>
<i>một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tời</i>
<i>mắt</i>
<i>Cách tiến hành:</i>
+ Bước 1:
- GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: “Mắt nhìn
thấy vật khi nào?”
- Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm như trang
90. trước khi làm thí nghiệm, HS cần dựa vào
kinh nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự
đốn
+ Bước 2:
- GV nhận xét
- Lưu ý: ngồi ra, để nhìn rõ một vật nào đó
cịn phải kưu ý tới kích thước của vật và
khoảng cách từ vật tới mắt
- Cho HS tìm các ví dụ khác về điều kiện
nhìn thấy của mắt
4.Củng cố: ( 4’)
Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào?
Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
GV nhận xét cho điểm.
5.Dặn dò: ( 1’)
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nêu vài ví dụ: việc sử dụng cửa
kính trong, kính mờ, cửa gỗ, nhìn thấy cá
dưới nước…
- HS đưa ra các ý kiến khác nhau
- HS dự đốn
- HS tiến hành làm thí nghiệm
- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- HS tìm ví dụ: nhìn thấy các vật qua cửa
kính nhưng khơng thể nhìn thấy qua cửa
gỗ, trong phòng tối phải bật đèn mới
thấy các vật
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bị bài: Bóng tối
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>Tốn</i>
I.MỤC TIÊU :
<i> </i>- Biết công hai phân số cùng mẫu số.
- Giúp HS biết cộng phân số cùng mẫu số.
- HS biết vận dụng thực hiện trong cuộc sống.
II.CHUAÅN BỊ:
- -GV: băng giấy ghi sẵn quy tắc, băng giấy ghi bài mẫu của bài tập
3 (VBT), băng giấy lớn đã chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu hồng
phần của Nam lấy, tô màu xanh phần của Hùng lấy, một băng giấy lớn
màu trắng chưa sử dụng.
- Một số băng giấy cỡ 30 cm x 10 cm, bút màu.
- Bảng con.
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn định : ( 1’)</i>
<i>2.Bài cũ: (3’) </i>
Nhận xét bài kieåm tra
<i>3.Bài mới</i>: <i> </i>
Giới thiệu : Chúng ta đã được biết ( 1’)
thế nào là phân số, rút gọn phân số, quy đồng
mẫu số… Hôm nay, chúng ta sẽ sang chương
Hoạt động1: Thực hành trên băng giấy ( 5’)
<i>Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai</i>
<i>phân số cùng mẫu số.</i>
- Hát
<i>Cách tiến hành: </i>
- u cầu HS đọc bài tốn trong SGK
- u cầu HS lấy băng giấy, hướng dẫn
HS gấp đôi 3 lần, chia băng giấy thành 8 phần
bằng nhau.
- Băng giấy được chia thành bao nhiêu
phần bằng nhau?
- GV gắn lên bảng băng giấy của GV &
nói: Phần tơ màu hồng chính là phần mà bạn
Nam đã lấy. Bạn Nam lấy mấy phần của băng
giấy?
- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x
vào phần băng giấy mà bạn Nam đã lấy trong
băng giấy của HS.
- Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần
băng giấy mà bạn Nam đã lấy.
- Phần tô màu xanh chính là phần mà
băng giấy mà bạn Hùng đã lấy. Bạn Hùng lấy
mấy phần của băng giấy?
- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x
vào phần băng giấy mà bạn Hùng đã lấy trong
băng giấy của HS.
- Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần
băng giấy mà bạn Hùng đã lấy.
- Cả bạn Nam & bạn Hùng lấy bao nhiêu
phần băng giấy?
- Đọc phân số chỉ số phần băng giấy cả
hai bạn đã lấy.
- <i>GV kết luận: Hai bạn đã lấy </i> <sub>8</sub>5<i> băng</i>
<i>giấy.</i>
<i>Như vậy, đối với phân số, chúng ta cũng có thể</i>
<i>thực hiện được phép tính cộng như đối với số</i>
<i>tự nhiên nhưng phải theo một quy tắc nhất</i>
<i>định.</i>
Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số. (
5’)
- HS đọc
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn
của GV
- Chia thành 8 phần bằng nhau
- Bạn Nam lấy 3 phần.
HS thực hiện
-Bạn Nam đã lấy <sub>8</sub>3 băng giấy.
- Bạn Hùng lấy 2 phần.
- HS thực hiện
- Bạn Hùng đã lấy <sub>8</sub>2 băng giấy.
- Lấy 5 phần
<i>Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai</i>
<i>phân số cùng mẫu số.</i>
<i>Cách tiến haønh: </i>
- GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện phép
tính: <sub>8</sub>3 + <sub>8</sub>2 = ?
- Vì sao ta có thể cộng được như vậy?
- GV chốt: <i>Muốn cộng hai phân số cùng</i>
<i>mẫu số, ta cộng hai tử số & giữ nguyên mẫu</i>
<i>số.</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để ghi
nhớ.
- Yêu cầu HS tính nháp <sub>5</sub>3 + <sub>5</sub>7 = ?
- GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng được
với nhau phải có cùng mẫu số (mẫu số phải
giống nhau).
<i>Hoạt động 3: Cộng nhiều phân số cùng mẫu </i>
<i>số.( 15’)</i>
- GV yêu cầu HS tính <sub>7</sub>3 + <sub>7</sub>5 + <sub>7</sub>4 = ?
- Đây là phép tính cộng có mấy phân số?
- Các phân số này có gì giống nhau?
- GV kết luận: <i>Cộng nhiều phân số cùng </i>
<i>mẫu số tương tự như cộng hai phân số cùng </i>
<i>mẫu số.</i>
- Yêu cầu HS nêu quy tắc
- u cầu vài HS nhắc lại quy tắc để ghi nhớ.
Hoạt động 4: Thực hành
<i>Bài tập 1 +2: </i>
- Sau khi HS làm xong, GV hỏi HS quy taéc
mà HS đã áp dụng để làm bài.
<i>Bài tập 3: ( HS khá giỏi )</i>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- GV gắn bảng băng giấy có ghi bài mẫu
- GV nói: Đây là phép tính cộng giữa 1 số tự
HS hoạt động nhóm đơi để tự tìm cách
tính & nêu
- Vì hai phân số này có cùng mẫu số là 8
nên ta giữ nguyên phân số, chỉ cộng các
tử số lại với nhau.
- Vài HS nhắc lại
- HS làm nháp
- Có ba phân số cộng lại với nhau
- Có cùng mẫu số là 7
- HS làm nháp
<i>Muốn cộng nhiều phân số cùng mẫu số,</i>
<i>ta cộng các tử số & giữ nguyên mẫu số.</i>
- Vài HS nhắc lại
- HS thực hiện trên bảng con.
nhiên & một phân số. Số tự nhiên chúng ta có
thể viết thành phân số có mẫu số là 1, khi đó
hai mẫu số sẽ khơng giống nhau, do đó chúng
ta cần phải viết số tự nhiên thành phân số có
mẫu số giống với mẫu số của phân số đã cho.
Vậy ta làm như thế nào để viết số tự nhiên
thành phân số có mẫu số là 7?
- GV ghi bài tập tiếp theo lên bảng, hỏi: Số tự
nhiên 3 sẽ phải viết thành phân số có mẫu số
là mấy?
- u cầu HS tự giải bài tập.
- GV vẽ nhanh sơ đồ lên bảng.
- Giờ đầu ô tô đi được mấy phần của quãng
đường?
- Giờ sau ô tô đi được mấy phần của quãng
đường?
- Đề bài hỏi gì?
- GV kết luận: đối với bài tốn có lời văn có
phân số thì cách làm bài cũng tương tự với bài
tốn có lời văn mà số cho là số tự nhiên.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 4’)
- Cho HS chơi trò “Đố vui”. Cách chơi: 3
tổ sẽ cử 3 đại diện, 3 bạn này sẽ tự đặt 3 phép
tính cộng phân số có cùng mẫu số. Tổ 1 sẽ đố
tổ 2 (Đố bạn? Đố bạn? – Đố gì? Đố gì? – Đố
bạn…… bằng mấy?) & cả tổ 2 phải cùng thực
hiện phép tính trên, nếu nhiều bạn cùng làm
đúng, làm nhanh thì sẽ thắng. Tổ 2 đố tổ 3, tổ
- Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số (tt)
- Ta lấy tử số (là số tử nhiên) nhân
với mẫu số đã cho. (tức là lấy 2 x 7 = 14)
- Số tự nhiên 3 phải viết thành phân
soá có mẫu số là 5
- HS làm bài vào VBT. 1 HS làm
bảng phụ.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
- HS chơi trị “Đố vui”
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
I.MUÏC TIÊU :
<i> + </i>Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn à kể lại được câu chuyện ( đoạn
truyện ) đã nghe ,đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp và cái xấu , cái thiện và cái ác<i> .</i>
+ Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể .
+ Học tập những cái hay, cái đẹp, cái thiện của những nhân vật trong
truyện.
II.CHUẨN BỊ:
-Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: truyện cổ tích, truyện ngụ
ngơn, truyện danh nhân, truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở
các sách báo dành cho thiếu nhi, ở sách <i>Truyện đọc lớp 4</i>.
-Bảng lớp viết đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn đinh : ( 1’)</i>
<i>2.Bài cũ:</i> ( 5’)
Con vịt xấu xí
- u cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu
chuyeän , nêu ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét & chấm điểm
<i>3.Bài mới: </i>
Hoạt động1: Giới thiệu bài ( 2’)
- Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca
ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái
ác. Tiết KC hôm nay giúp các em kể
những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai
là người chọn được câu chuyện hay, ai kể
chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học hôm
nay.
- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở
nhà như thế nào) GV mời một số HS giới
thiệu nhanh những truyện mà các em
- Hát
- HS kể & nêu ý nghóa câu chuyện , sau
đó HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
- HS nhận xét
- Nghe
mang đến lớp
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
( 23’)
<i>Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài</i>
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề
bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh
kể chuyện lạc đề: <i>Kể lại một câu chuyện</i>
<i>em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp</i>
<i>hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp</i>
<i>với cái xấu, cái thiện với cái ác.</i>
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh
họa các truyện: <i>Nàng Bạch Tuyết & bảy</i>
<i>chú lùn, Cây tre trăm đốt</i> trong SGK.
- GV nhaéc HS:
<i>+ Trong các truyện được nêu làm ví dụ,</i>
<i>truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống</i>
<i>& Cáo có trong SGK. Nếu khơng tìm thấy</i>
<i>HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</i>
<i>nghĩa câu chuyện </i>
<i>a) Yeâu cầu HS kể chyện theo nhóm 2</i>
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại
dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng)
- Nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối
để các bạn hiểu được. Có thể kết thúc
theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách
của nhân vật & ý nghĩa truyện để các bạn
cùng trao đổi. với những truyện khá dài,
cô cho phép các em chỉ kể 1 – 2 đoạn –
chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa (để dành
thời gian cho bạn khác cũng được kể).
Nếu có bạn tị mị, muốn nghe tiếp câu
chuyện, các em sẽ kể tiếp cho bạn nghe
vào giờ ra chơi hoặc cho bạn mượn truyện
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài
- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các
bạn câu chuyện của mình, nhân vật trong
truyện. Ví dụ: <i>Tơi muốn kể với các bạn</i>
<i>câu chuyện “Nàng công chúa & hạt đậu”</i>
<i>của An-đéc-xen. Nàng cơng chúa này có</i>
<i>thể cảm nhận được một vật nhỏ như một</i>
<i>hạt đậu dưới hai mươi mốt lần đệm. </i>
<i>a) Kể chuyện trong nhóm 2</i>
- HS kể chuyện theo cặp
- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi
về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
để đọc.
<i>b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp</i>
- GV mời những HS xung phong lên trước
lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể & tên truyện của các em
(không viết sẵn, không chọn trước) để cả
lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
4.Củng cố - Dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị.
Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể
chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cơ
kiểm tra lại ở tiết sau.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại caâu
chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng
kieán, tham gia
- HS xung phong thi kể trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy
nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý
nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn
về nội dung câu chuyện.
-HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>Địa lí</i>
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh :
+ Vị trí : Nằm ở đồng bằng Nam Bộ , ven sơng Sài Gịn .
+ Thành phố lớn nhất cả nước .
+ Trung tâm kinh tế , văn hóa , khoa học lớn : các sản phẩm công
nghiệp của thành phố đa dạng ; hoạt động thương mại rất phát triển
- Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ( lược đồ )
* HS khá giỏi :
Chí Minh với các thành phố khác .
+ Biết các loại đường giao thơng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới
các tỉnh khác .
- Có ý thức tìm hiểu về thành phố Hồ Chí Minh & góp phần xây dựng
thành phố ngày càng giàu đẹp, văn minh
II.CHUẨN BỊ <i>:</i>
- Bản đồ hành chính, cơng nghiệp giao thơng Việt Nam.
- Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.
- Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Hoạt động sản xuất của người dân đồng
bằng Nam Bộ.
- Đồng bằng Nam Bộ có những thuận
lợi nào để trở thành vùng sản xuất nhiều lúa
gạo, trái cây, thủy & hải sản lớn nhất cả
nước?
- Từ số liệu trong bài, vẽ biểu đồ hình
vng thể hiện số phần thủy, hải sản của
đồng bằng Nam Bộ so với cả nước?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp ( 8’)
<i> ục tiêu: HS chỉ trên bản đồM</i>
<i>thành phố Hồ Chí Minh.</i>
- GV treo bản đồ Việt Nam.
=> GV chốt lại.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4 ( 8’)
<i> ục tiêu:HS biết nắm địa danhM</i>
<i>,tỉnh tiếp giáp,đi bằng phương</i>
<i>tiện giao thông nào . </i>
<i>Cách ti ến hành : </i>
- Nhóm 1:Thành phố nằm bên sông
- Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh
trên bản đồ Việt Nam theo nhóm 8
- Các nhóm thảo luận nhóm 4 theo gợi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm trước lớp.
nào? Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
- Nhóm 2:Trước đây thành phố cịn có
tên gọi là gì? Thành phố được vinh dự mang
tên Bác từ năm nào?
- Nhoùm 3:Quan sát hình 1, cho biết
thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp những địa
phương nào?
-Nhóm 4: Từ thành phố có thể đi tới các nơi
khác bằng phương tiện giao thông nào?
Thành phố có sân bay quốc tế & hải cảng
nào?( GV đua ra lược đồ giao thông)
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.
- Quan sát bảng số liệu so sánh với Hà Nội
xem diện tích & dân số của thành phố Hồ
Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm đơi ( 8’)
<i> ục tiêu:HS biếtTHành phố HồM</i>
<i>Chí Minh là trung tâm kinh tế</i>
<i>,văn hóa,khoa học lớn . </i>
<i>Cách tiến hành : </i>
- Kể tên các ngành công nghiệp của thành
phố Hồ Chí Minh.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố
là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố
là trung tâm văn hoá, khoa học lớn
- Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi
giải trí lớn ở thành phố Hồ Chí Minh.
- GV nhấn mạnh: Đây là thành phố công
nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán
tấp nập nhất, nơi thu hút được nhiều du
khách nhất, là một trong những thành phố có
+ Là Sài Gòn,Gia Định.Thành phố mang
tên bác từ năm 1976.
+ Phía đơng giáp với Biển Đơng,giáp với
địa phương:Bà Rịa Vũng Tàu,Đồng
Nai,Bình Dương,Tây Ninh,Long An,Tiền
Giang.
+Bằng đường ô tô,đường sắt,đường
thủy,đường hàng không.
- HS chỉ vị trí & mơ tả tổng hợp về vị trí
của thành phố Hồ Chí Minh.
HS quan sát bảng số liệu trong SGK để
nhận xét về diện tích & dân số của thành
phố Hồ Chí Minh.
- HS thực hiện so sánh.
- HS thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp
+Điện,luyện kim,cơ khí,điện tử,hóa
chất,sản xuất vật liệu xây dựng,dệt may.
Các ngành cơng nghiệp,các siêu thị,cảng
+Có các trường đại học lớn,có viện nghiên
cứu ,có bệnh viện nhiệt đới.
+Đại học quốc gia TPHCM,ĐH kỹ
thuật,ĐH kinh tế,ĐH y dược,công viên
nước,khu du lịch Suối Tiên.
- GV treo bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.
<i>4.Củng cố ( 3’)</i>
- GV yêu cầu HS thi đua gắn tranh ảnh
sưu tầm được
<i>5. Dặn dò: (1’)</i>
- Chuẩn bị bài: Thành phố Cần Thơ.
- HS thi đua tìm vị trí một số trường đại
học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của
thành phố Hồ Chí Minh
- HS thi đua.
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>M</i>
<i> ĩ thuật </i>
I.MỤC TIÊU :
- HS tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của người khi hoạt động
- HS làm quen với hình khối ( tượng trịn )
- Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Giáo viên :
SGK, SGV; Tranh ảnh về các dáng ngườihoặc tượng có hình ngộ nghĩnh ;
BT nặn của các HS lớp trước; Đất nặn .
+ Hoïc sinh :
SGK; Đất nặn; 1 miếng gỗ nhỏ hoặc bìa cứng;
1 thanh tre có 1 đầu nhọn, 1 đầu dẹt; Vở thực hành ; Màu vẽ, giấy màu,
hồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU :
<i> </i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.
Ổn định : (1’)
2.Kieåm tra bài cũ : (4’)
Chấm bài vẽ ca và quả.
GV nhận xét.
3.Dạy bài mới :
<i>a) Giới thiệu bài :</i>
Hát.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét(7’)</i>
<i>Mục tiêu: HS biết quan sát các tư thế </i>
<i>của bức tượng. </i>
-Giới thiệu một số tượng người của hs lớp
trước và cho hs xem ảnh tượng người.
-Dáng người đang làm gì?
-Gồm các bộ phận nào?
-Chất liệu của tượng là gì?
<i>Hoạt động 2:Cách nặn dáng người (8’)</i>
-GV thao tác minh hoạ cách nặn:
+Nhào,bóp đất cho mềm dẻo.
+Nặn từng bộ phận.
+Gắn dính các bộ phận thành hình (bằng que
tăm)
+Tạo thêm các chi tiết: mắt, miệng, bàn tay,
bàn chân, các chi tiết phụ…
+Tạo dáng cho phù hợp.
+Xếp các hình người lại thành bố cục.
-Lưu ý: có thể nặn theo cách từ một cục đất
to nặn thành cả hình người rồi dùng đất màu
khác dát mỏng thành các chi tiết khác đắp
lên.
<i>Hoạt động 3:Thực hành (15’)</i>
-Yêu cầu hs lấy đất ra nặn và dùng giấy lót.
-Lưư ý tỉ lệ các bộ phận phải hợp lí và tạo
dáng sau khi nặn.
<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá(4’)</i>
-Gợi ý hs tự nhận xét sản phẩm của mình.
<i>4.Dặn dò(1’)</i>
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
Quan sát và trả lời.
Ngồi,cúi,bước,……
Chân,tay,mình,đầu
Đất,gỗ…
HS theo dõi
-Thực hành nặn dáng người.
HS trưng bày.sản phẩm.
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010</i>
<i>Tập đọc</i>
I.MUÏC TIÊU :
<i> - </i>Hiểunội dung : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài vói giọng đọc nhẹ nhàng ,
- Hiểu tấm lòng của những người mẹ từ đó thể hiện sự kính trọng, u
thương đối với những người mẹ.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn định : ( 1’)</i>
<i>2.Bài cũ</i>: ( 5’)
Hoa học trò
- GV u cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét & chấm điểm
<i>3.Bài mới</i>: <i> </i>
Giới thiệu bài (1’)
Bài thơ <i>Khúc hát ru những em bé lớn trên</i>
<i>lưng mẹ </i>sáng tác trong những năm kháng
chiến chống Mĩ gian khổ. Người mẹ trong
bài thơ là một người phụ nữ dân tộc Tà-ôi.
Thông qua lời ru của người mẹ, nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm muốn nói lên vẻ đẹp
tâm hồn người mẹ yêu con yêu cách mạng.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc ( 8’)
<i>GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</i>
<i>GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các</i>
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
<i>đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</i>
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV
giải thích thêm: <i>Tai </i>là tên em bé dân tộc
<i>Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài</i>
<i>GV đọc diễn cảm cả bài</i>
Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu
thương. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả:
<i>đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng</i>
<i>ngần, lún sân, mặt trời </i>
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 8’)
- Em hiểu thế nào là “những em bé lớn trên
lưng mẹ”?
- Người mẹ làm những cơng việc gì? Những
cơng việc đó có ý nghĩa như thế nào?
- Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình u
thương & niềm hi vọng của người mẹ đối với
con?
- Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ
này là gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’)
<i>Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</i>
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em
tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn
cảm
<i>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</i>
- Lượt đọc thứ 1:
+ HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- HS phát biểu
- Người mẹ ni con khơn lớn, người
mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên
- HS dựa vào SGK & nêu
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời,thương
Akay…,mặt trời của mẹ ….,mai sau con
lớn vung chày lún sân.
- Là tình yêu của mẹ đối với con, với
cách mạng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ 1 cần đọc
diễn cảm
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Cuûng cố : ( 3’)
- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
5.Dặn dò: ( 1’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Vẽ về cuộc sống an toàn
- Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách đọc
phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
nhoùm
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước
lớp
-Ca ngợi tình yêu nước,yêu con sâu sắc
của người phụ nữ Tà Ôi trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>Tốn</i>
I.MỤC TIÊU :
<i> </i>- Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
- HS biết cộng hai phân số khác mẫu số.
- Tính chính xác trong tốn.
II.CHUẨN BỊ:
- Mỗi HS 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo.
- GV 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo.
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn định : ( 1’)</i>
<i>2.Bài cũ</i>: ( 5’)
Phép cộng phân soá
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và
- Hát
thu vở tổ 4 chấm
- GV nhận xeùt
3.Bài mới:
Giới thiệu :
<i>Hoạt động1: Thực hành trên băng giấy ( 6’)</i>
<i>Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai</i>
<i>phân số khác mẫu số.</i>
<i>Cách tiến hành:</i>
- Hướng dẫn HS chia đôi băng giấy.
- Dùng thước chia 3 nửa băng giấy. Kẻ
băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
- Tương tự với 2 băng giấy còn lại.
- Dùng kéo cắt <sub>2</sub>1 và 1<sub>3</sub> băng giấy.
Đặt 1<sub>2</sub> băng giấy lên băng giấy nguyên, rồi
đặt tiếp <sub>3</sub>1 băng giấy lên băng giấy
nguyên.
- u cầu HS so sánh số giấy lấy ra với
băng giấy nguyên.
<i>GV kết luận: Nhìn vào băng giấy ta</i>
<i>thấy số giấy lấy ra baèng </i><sub>6</sub>5 băng
giấy.
<i>Hoạt động 2: Cộng hai phân số khác mẫu</i>
<i>số.( 8’)</i>
<i>Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai</i>
<i>phân số khác mẫu số.</i>
<i>Cách tiến hành: </i>
- Như vậy để tính số giấy hai bạn đã
lấy ta làm tính gì?
- GV ghi baûng: <sub>2</sub>1 + 1<sub>3</sub> = ?
- Hai phân số này có thể cộng được với
nhau không? Vì sao?
- Vậy làm cách nào có thể cộng được
hai phân số khác mẫu số này? GV
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn
của GV
-Nhìn vào băng giấy ta thấy số giấy lấy
ra bằng <sub>6</sub>5 băng giấy.
- Làm tính cộng
- Khơng được. Vì khơng có cùng
mẫu số.
- HS hoạt động nhóm đơi để tìm
cách tính.
luận.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện:
<i>Bước 1: Quy đồng mẫu số:</i>
2
1
= 1<sub>2</sub><sub></sub>3<sub>3</sub> = <sub>6</sub>3 ; <sub>3</sub>1 = <sub>3</sub>1<sub></sub>2<sub>2</sub> = <sub>6</sub>2
<i>Bước 2: Cộng hai phân số cùng </i>
<i>mẫu số</i>
1<sub>2</sub> + <sub>3</sub>1 = <sub>6</sub>3 + <sub>6</sub>2 = 3<sub>6</sub>2 = <sub>6</sub>5
- Yêu cầu HS nêu lại các bước tiến
hành cộng hai phân số khác mẫu số.
- <i>GV nhắc lại quy tắc: Muốn cộng hai</i>
<i>phân số khác mẫu số ta làm như sau:</i>
+ <i>Bước 1: Quy đồng mẫu số:</i>
<i>+ Bước 2: Cộng hai phân số cùng </i>
<i>mẫu số</i>
Hoạt động 3: Thực hành ( 15’)
<i>Bài tập 1:</i>
- Cho cả lớp làm bài trong 4 phút.
<i>Bài tập 2:</i>
<i>- Cho HS làm vào nháp, GV hướng HS tìm</i>
<i>MSC, VD: </i>13<sub>21</sub><sub>7</sub>5<i>thì MSC là 21</i>
<i>Bài tập 3( HS khá giỏi )</i>
- Gọi HS đọc đề và nêu TT bài toán
- Cho HS tự làm vào vở và sau đó GV đi
chấm.
<i>4.Củng cố - Dặn dò: ( 3’)</i>
- Cho HS làm BT trắc nghiệm về cách
quy đồng 2 PS khác MS
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS nhắc lại quy tắc để ghi nhớ cách
làm
- HS laøm baøi vaøo BC
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bàivào nháp
- HS sửa trên bảng lớp
- HS đọc đề và nêu TT bài tốn
- HS làm bài
- HS trắc nghiệm trên BC
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>……….</i>
<i>Khoa học</i>
+ Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi ật này được chiếu sáng
+ Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật
thay đổi
+Vận dụng bóng tối sử dụng trong cuộc sống như phim hoạt hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị chung: đèn bàn
- Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một
số thanh tre (gỗ) nhỏ (để gắn các miếng bìa đã cắt làm “phim hoạt
hình”), một số đồ chơi: ơ tơ, hộp… (để dùng tạo bóng trên màn)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định: ( 1’)
2.
Bài cũ: ( 5’)
Ánh sáng
- Đường truyền của ánh sáng như thế nào?
- Mắt nhìn thấy vật khi nào?
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối ( 8’)
<i>Mục tiêu: HS nêu được bóng tối xuất</i>
<i>hiện phía sau vật cản sáng khi được</i>
<i>chiếu sáng. Dự đốn được vị trí, hình</i>
<i>dạng bóng tối trong một số trường</i>
<i>hợp đơn giản. Biết bóng tối của một</i>
<i>vật thay đổi về hình dạng, kích thước</i>
<i>khi vị trí của vật chiếu sáng đối với</i>
<i>vật đó thay đổi</i>
<i>Cách tiến hành:</i>
+ Bước 1:
- GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện
thí nghiệm trang 93. GV tổ chức cho HS dự
đoán (cá nhân)
- GV ghi lại các dự đoán này trên bảng
- Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS ra sân làm việc theo nhóm: vẽ bóng
của bạn, của cái cọc trên sân chơi, xếp hàng
để tạo thành bóng như ý muốn… tìm hiểu về
vị trí bóng tối so với vật chiếu sáng (Mặt
Trời) và vật chắn sáng
+ Bước 2:
- GV quan sát, hướng dẫn thêm
+ Bước 3:
- GV ghi lại kết quả lên bảng
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi trang 93
SGK: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào
- <i>GV giải thích thêm</i>: khi gặp vật cản sáng,
ánh sáng không truyền qua được nên phía
sau vật sẽ có một vùng khơng nhận được
ánh sáng truyền tới – đó là vùng bóng tối
- Sau đó GV cho HS làm thí nghiệm để trả
lời cho các câu hỏi: làm thế nào để bóng
của vật to hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa
vật dịch lên trên vật gần chiếu? Bóng của
Hoạt động 2: Trị chơi <i>Hoạt hình ( 10’)</i>
<i>Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến</i>
<i>thức đã học về bóng tối</i>
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV chiếu bóng của vật lên tường. u
cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đốn
xem là vật gì?
- Với những vật như ơ tơ, hộp… nếu HS
khó đốn, GV có thể xoay vật ở vài tư thế
khác nhau giúp HS đoán ra và trả lời câu
hỏi: ở vị trí nào thì nhìn bóng giúp dễ đốn
ra vật nhất?
4.Củng cố : ( 3’)
Bóng tối xuất hiện ở đâu?
Bóng của vật thay đổi như thế nào?
GV nhận xét.
5.Dặn dò: ( 1’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
quả
- HS dự đốn kết quả
- HS trình bày dự đốn (có thể giải thích
thêm)
- HS dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi
trang 93, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
về bóng tối
- Lưu ý: khi làm thí nghiệm, nếu sử dụng
đèn pin thì phải tháo bộ phận phản chiếu
ánh sáng phía trước
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng
khi vật này được chiếu sáng
- HS làm thí nghiệm để rút ra nhận xét
- HS dự đoán vật được chiếu
- Chuẩn bị bài: Aùnh sáng cần cho sự sống
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>Tập làm văn</i>
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết đượcmột số điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các
bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn ở văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà
em thích .
- Biết chăm sóc cây ,nắm các bộ phận của cây cối.
II.CHUẨN BỊ:
-Một tờ phiếu viết lời giải BT1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định : ( 1’)
2.Baøi cũ: (5’)
Luyện tập quan sát cây cối
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài ( 1’)
Trong tiết TLV trước đã giúp các em viết
các đoạn tả lá, thân, gốc của cái cây mình
u thích. Tiết học hơm nay giúp các em
biết cách tả các bộ phận hoa và quả.
Hoạt động1: Tìm hiểu những điểm đặc sắc
trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
cảu cây cối ở một số đoạn văn mẫu (13’)
<i>Bài tập 1:</i>
- GV u cầu HS đọc nội dung bài tập
- Haùt
- 1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc
của cái cây mà em yêu thích.
- 1 HS nói về cách tả của tác giả trong
đoạn văn đọc thêm.
- HS nhận xét
- Nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
-GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt
những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở
mỗi đoạn văn.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc
thân, gốc) của cây ( 15’)
<i>Bài tập 2:</i>
- GV u cầu HS đọc nội dung bài tập
- Gv theo dõi giúp đỡ các em còn lung túng.
- GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm
điểm những đoạn viết hay.
4.Củng cố : ( 3’)
Thu chấm một số bài.
GV nhận xét.
5.Daën doø: ( 1’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn
văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở.
- Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận
xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.
- Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối.
đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác
giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- 1 HS nhìn phiếu, nói lại.
- HS đọc u cầu của bài, suy nghĩ, chọn
tả một bộ phận.
- Một vài HS phát biểu mình chọn cây
nào, tả bộ phận nào của cây.
- HS viết đoạn văn.
4-5 em.
<i>Rút kinh nghieäm:</i>
<i>………</i>
<i>Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010</i>
<i>Đạo đức</i>
I.MỤC TIÊU :
+ Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
+ Có 1 thức bảo vệ , giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Lịch sự với mọi người
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình
huống trang 34) ( 7’)
<i>M ục tiêu: HS hiểu được thế nào là</i>
<i>nhà văn hóa xã </i>
- GV chia nhóm 4 & giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận
<i>GV kết luận:</i> <i>Nhà văn hố xã là</i>
<i>một cơng trình cơng cộng, là nơi</i>
<i>sinh hoạt văn hoá chung của nhân</i>
<i>dân, được xây dựng bởi nhiều</i>
<i>công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng</i>
<i>cần phải khuyên Hùng nên giữ</i>
<i>gìn, khơng được vẽ bậy.</i>
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đơi (bài
tập 1) ( 7’)
<i>M ục tiêu:HS hiểu và nêu nội dung</i>
<i>của từng tranhSGK.</i>
<i>Cách ti ến hành:</i>
- GV giao cho từng nhóm thảo luận bài
tập 1
- Hát
- HS nêu
- HS nhận xét
- Các nhóm HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
- Các nhóm thảo luận
- <i>GV kết luận ngắn gọn về từng tranh.</i>
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập
2) ( 7’)
<i>M ục tiêu: HS biết thế nào là giữ</i>
<i>gìn các cơng trình cơng cộng và xử</i>
<i>lý các tình huống.</i>
<i>Cách ti ến hành:</i>
- GV u cầu các nhóm4 thảo luận, xử
lí tình huống
<i>GV kết luận về từng tình huống:</i>
<i>a) Cần báo cho người lớn hoặc</i>
<i>những người có trách nhiệm về</i>
<i>việc này (công an, nhân viên</i>
<i>đường sắt…)</i>
<i>b) Cần phân tích lợi ích của biển báo</i>
<i>giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy</i>
<i>rõ tác hại của hành động ném đất</i>
<i>đá vào biển báo giao thông &</i>
<i>khun ngăn họ.</i>
<i>4.Củng cố ( 2’)</i>
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
<i>5.Dặn dị( 1’) </i>
- Phân chia thành các nhóm HS & yêu
cầu các nhóm HS điều tra về các cơng
trình cơng cộng ở địa phương (theo mẫu
bài tập 4) & có bổ sung thêm cột về lợi
ích của cơng trình cơng cộng. (Tốt nhất
là chia nhóm theo địa bàn sinh sống của
HS sẽ giúp các em dễ dàng điều tra
hơn)
-Các nhóm HS thảo luận
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp
HS nêu.
- HS đọc
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>Tốn</i>
I.MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép cộâng hai phân số
- Tính chính xác trong tốn
II.CHUẨN BỊ:
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định : ( 1’)
2.Baøi cũ: ( 5’)
Phép cộng phân số (tt)
- GV u cầu HS sửa bài làm nhàvà thu
vở tổ 1 chấm
- GV nhận xét
3.Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Củng cố kĩ năng cộng phân số. (
8’)
- GV ghi baûng: ;<sub>2</sub>3 <sub>5</sub>1
4
- Yêu cầu HS nêu cách cộng hai phân
số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số &
tìm kết quả của hai phân số trên.
- Sau khi HS làm xong, gọi tiếp vài HS
nhắc lại quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
số.
Hoạt động 2: Thực hành ( 22’)
<i>Bài tập 1 - Bài tập 2:</i>
- u cầu HS tự làm vào BC, 2 HS thay
phiên làm vào phiếu.
<i>Bài tập 3:</i>
- Trước tiên cho HS rút gọn trước rồi mới
- Haùt
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nêu cách cộng hai phân số này
- HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân
số đã học.
- HS làm bài
- HS sửa & thống nhất kết quả:
15
26
15
21
15
5
5
7
3
1
128
88
128
48
128
40
8
tính
- Cho HS làm vào vở
- Gọi HS nói kết quả tìm được, nhận xét
phân số tối giản hay chưa? Có nên để kết
quả là phân số tối giản hay khơng?
- Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số?
<i>Bài tập 4 (HS khá giỏi )</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và nêu TT
- Cho HS nêu hướng giải
- u cầu HS tự làm
- Gv đi chấm
4.Củng cố : ( 3’)
Thu vở chấm
GV nhận xét.
5.Dặn dò: ( 1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện taäp
- HS đọc yêu cầu bài và nêu TT
- HS nêu hướng giải
- HS tự làm
- HS laøm baøi
- HS sửa bài
7-9 em.
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>Luyện từ và câu</i>
I.MUÏC TIÊU :
+ Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp .
+ Nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết ; dựa theo
mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp ; đặt câu được
với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp
* HS khá giỏi : nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với
mỗi từ .
+ Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
-Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 3, 4.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1
Nghĩa
Phẩm chất
quý hơn vẻ
đẹp bên ngồi dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. +
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chng kêu đánh khẽ bên thành
cũng kêu. +
Cái nết đánh chết cái đẹp. +
Trơng mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới
ngon.
+
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.
Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Dấu gạch ngang
- GV u cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại
cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ …… có
dùng dấu gạch ngang.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’)
Hoạt động 1: Làm quen với các câu tục ngữ
liên quan đến cái đẹp ( 16’)
<i>Bài tập 1:</i>
<i>-GV YC</i> HS đọc u cầu của bài tập
-HS trao đổi nhóm đơi, làm bài vào vở.
- GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời 1
HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào
cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ,
chốt lại lời giải đúng.
- Haùt
- HS đọc đoạn văn
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm đơi, làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh
dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với
từng câu tục ngữ
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi
<i>Bài tập 2:</i>
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu
một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ <i>Tốt</i>
<i>gỗ hơn tốt nước sơn.</i>
Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
cái đẹp ( 12’)
<i>Bài tập 3,4</i>
- <i> GVYC</i> HS đọc u cầu đề bài
- GV nhắc HS: như ví dụ, HS cần tìm những
từ ngữ có thể đi kèm với từ <i>đẹp.</i>
- GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS
trao đổi theo nhóm.
- GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua.
- Lời giải:
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp:
<i>tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh</i>
<i>hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả,</i>
<i>khơng tưởng tượng được, như tiên.</i>
4.Củng cố : ( 3’)
Tìm những từ tả mức độ cao đẹp.
GV nhận xét.
5.Dặn dò: (1’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS khá giỏi làm mẫu. Ví dụ: <i>Bà dẫn</i>
những trường hợp có thể sử dụng 1 trong
4 câu tục ngữ nói trên.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc u cầu đề bài
- HS làm bài theo nhóm 4.Các em viết
các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái
đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm
nào làm xong dán nhanh bài lên bảng
lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi
đua.
- u cầu HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ
trong BT1.
- Chuẩn bị bài: Câu kể <i>Ai là gì?</i> (mang đến
lớp ảnh gia đình để làm BT2)
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
<i>………</i>
<i>Tập làm văn</i>
I .MUÏC TIÊU :
- Nắm được đặc điểm nội dung & hình thức của đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối.
- Nhận biết & bước đầu biết cách xây dựng một đoạn nói về lợi ích của
lồi cây mà em biết .
- Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i>
<i> Ổn định : ( 1’)</i>
<i>2.Bài cũ:</i> ( 5’)
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét & chấm điểm
<i>3.Bài mới: </i>
<i>Giới thiệu bài</i> : ( 1’)
Trong các tiết học trước, các em đã biết cấu
tạo của một bài văn tả cây cối, cách quan sát
cây cối, cách tả các bộ phận của cây. Tiết
- Haùt
- 1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc
của cái cây mà em yêu thích.
- 1 HS nói về cách tả của tác giả trong
đoạn văn đọc thêm.
- HS nhận xét
học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn
văn tả cây cối.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm ( 13’)
<i>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</i>
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy.
+ Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
<i>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</i>
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 15’)
<i>Bài tập 1:</i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i>Bài tập 2:</i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý:
+ Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường
nằm trong phần kết luận.
+ Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây
gì rồi mới nêu được ích lợi của nó đối với
con người như thế nào ?
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý.
GV chấm chữa một số bài viết.
4.<i>Củng cố - Dặn dò: ( 3’)</i>
- Thu chấm 1 số bài.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân, trả lời
Bài cây gạo có 3 đoạn
Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây
gạo.
+ Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kỳ ra quả
- Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm
- HS làm việc – phát biểu ý kiến
Gồm 4 đoạn (4 chỗ thụt hàng)
+ Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây,
lá trám đen
+ Đoạn 2: Có 2 loại trám đen
+ Đoạn 3: Ích lợi của trám đen
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây
trám đen.
- HS đọc nội dung bài tập
- HS nghe
HS thực hành viết đoạn văn
- Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết.
- Cả lớp nhận xét.
HS.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt
về nhà sửa chữa, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn
văn miêu tả cây cối.
<i>Rút kinh nghiệm</i> :