Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao an 5 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.14 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn</b>
nhiên, nhí nhảnh; giọng ơng hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài.


<b>2. Kĩ năng: Hiểu được tình cảm u q thiên nhiên của hai ơng cháu trong bài. </b>


3. Thái độ: Có ý thức làm đẹp cuộc sống mơi trường sống trong gia đình và xung quanh em.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kì I: Học sinh đọc bài tốt, còn nhầm lẫn giữa từ</b>
nhiều nghĩa dẫn tới việc học sinh chưa làm đúng câu trắc nghiệm trong bài đọc hiểu. Đa số học
sinh hiểu bài <i>Đất Cà Mau</i> nên làm đúng bài trắc nghiệm.


<b>2. Giới thiệu bài:</b><i> Chuyện một khu vườn nhỏ</i>
<b>3. Hoạt động 1: Luyện đọc</b>


 <b>: Mục đích:</b> Đọc lưu lốt toàn bài văn.


- Giáo viên nhận xét, giới thiệu ảnh. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Giáo viên chia 3 đoạn, hướng dẫn đọc. Giáo viên



hướng dẫn giải thích các từ cuối bài, rèn đọc những
từ khó: săm soi, cầu viện, …


Đoạn 1: Từ đầu... <i>từng lồi cây</i>


Đoạn 2: <i>Cây quỳnh</i>... <i>khơng phải là vườn</i>
Đoạn 3: Còn lại


- 2 học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn (4 lượt)
- Học sinh đọc thầm toàn bài và phần chú
giải.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài.


- Giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhận xét.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh luyện đọc tồn bài.
<b>4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b>


 <b>: Mục đích:</b> Hiểu được tình cảm u q thiên nhiên của hai ơng cháu trong bài.
- Giáo viên hỏi: Bé Thu thích ra ban cơng để làm


gì?


- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Bé Thu thích ra ban cơng để được ngắm nhìn cây cối, nghe ơng kể chuyện về
từng lồi cây trồng ở ban công.



- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: Mỗi
lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có đặc điểm gì
nổi bật?


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt:Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. Cây hoa tigơn: thị những cái râu, theo gió
ngọ nguậy như những cái vịi voi bé xíu. Cây hoa giấy: bị vịi tigơn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn
Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to.


- Giáo viên hỏi: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên hỏi: Em hiểu <i>Đất lành chim đậu</i> là thế


nào? - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: <i>Đất lành chim đậu</i> ý nói là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có
nguời tìm đến làm ăn. Nơi ấy không nhất thiết phải là một cánh rừng, một cánh đồng, một công
viên hay một khu vườn lớn. Có khi đó chỉ là một mảnh vườn nhỏ bằng một manh chiếu trên ban
công của một căn hộ tập thể.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu nội dung bài.
<b>5. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm </b>


 <b>: Mục đích:</b> Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên, nhí
nhảnh; giọng ơng hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài.


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn cả


bài. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 theo
cách phân vai: người dẫn chuyện, Thu, ông.


- 2, 3 học sinh đọc. Học sinh khác nhận xét
cách đọc


- Giáo viên hướng dẫn đọc: phân biệt lời bé Thu, lời
của ông, nhấn giọng:<i> hé mây, sà xuống, mổ mổ…</i>


- Học sinh nêu cách đọc, nhấn giọng từ
trong đoạn.


- Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá, tuyên
dương.


- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn, cả
bài


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.


* Củng cố


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 3, mỗi tổ chọn 1 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.


<b>6. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Tiếng vọng.</i>


* Bổ sung:


...
...


<b>————————————————————————————</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TIẾT 51: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết tính tổng của nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng</b>
cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giài bài toán với các số thập phân.


<b>2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính nhanh, chính xác, nắm vững vận dụng tính chất giao hốn, kết hợp để</b>
tính nhanh.


<b>3. Thái độ: Giúp học sinh u thích mơn học.</b>
II. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kì I: Đa số học sinh làm sai bài 3 phần II. Một</b>
số học sinh còn làm sai chuyển số đo tự nhiên về số thập phân.


<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Luyện tập</i>


<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2</b>


 <b>: Mục đích:</b> Biết tính tổng của nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính
bằng cách thuận tiện nhất.



 Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đặt
tính và thực hiện tính cộng.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 1 học sinh
nêu.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận


xét.
 Giáo viên chốt: 15,32 27,05


41,69 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
 Bài 2: - Giáo viên hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh giải thích


cách làm, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhậnxét.
 Giáo viên chốt: a)4,68 + 6,03 + 3,97 b)6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2


= 4,68 + 10 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 14,68 = 10 + 8,6



= 18,6


c) 3,49 + 5,7 + 1,51 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= 3,49 + 1,51 + 5,7 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 5 + 5,7 = 11 + 8


= 10,7 = 19


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành tính tổng của nhiều số thập phân bằng cách sử dụng tính chất
của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.


<b>4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 3, 4</b>


 <b>: Mục đích:</b> So sánh các số thập phân, giài bài toán với các số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Bài 3:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh giải thích


cách làm của từng phép so sánh, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhậnxét.
3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5


7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 04
 Bài 4:- Giáo viên hướng dẫn phân tích đề, tóm
tắt, u cầu học sinh tự làm.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc
thầm.



- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận


xét.
 Giáo viên chốt: Bài giải


Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành so sánh các số thập phân, giài bài toán với các số thập phân.
* Củng cố


- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bảng con theo 2 dãy, mỗi dãy 1 học sinh lên bảng làm:
24,56 + 38,4 + 3,9; 12,09 + 5,9 + 45,8


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>6. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Trừ hai số thập phân.</i>
* Bổ sung:


...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 11: KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh biết cần phải tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng</b>
góp nhiều cho xã hội. Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.


<b>2. Kĩ năng: Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn</b>
người già em nhỏ.


<b>3. Thái độ: Học sinh có thái độ tơn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng</b>
tình với những hành vi, việc làm khơng đúng đối với người già và em nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>Giáo viên và học sinh: Đồ dùng để chơi đóng vai.</b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Giáo viên hỏi:</b>


- Nếu bạn quay cóp trong giờ học, em sẽ làm gì?
- Nếu có người rủ rê bạn làm điều xấu, em sẽ làm
gì?


- Nếu bạn không học bài trước khi đến lớp, em sẽ
làm gì?



Giáo viên nhận xét, chốt.


- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Kính già, yêu trẻ</i>


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện </b><i>Sau đêm mưa</i>


 <b>: Mục đích:</b> Học sinh biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người
già, em nhỏ.


- Giáo viên theo dõi. - 1 học sinh đọc truyện <i>Sau đêm mưa</i>. Cả lớp
theo dõi.


- Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Học sinh đóng vai minh hoạ truyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận tranh theo câu


hoûi:


+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ
và em nhỏ?


+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?


+ Em suy nghó gì về việc làm của các bạn trong
truyện?


- Học sinh thảo luận nhóm tổ.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.



 Giáo viên chốt: Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng. Sự
tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con
người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. Các bạn trong câu chuyện là những người có
tấm lịng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản
thân các bạn.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh biết hành vi giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người
già, em nhỏ.


<b>2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đôi.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày ý kiến. Cả lớp nhận xét,
bổ sung.


 <b>: Kết luận:</b> Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, u trả. Hành vi d
chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.


* Củng cố
- Giáo viên hỏi:


+ Em đã làm được những việc gì để thể hiện lịng tình cảm kính già, u trẻ?
+ Những việc gì em chưa làm được? Vì sao?


+ Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, tun dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Dặn học sinh về nhà tìm hiểu các phong tục tập quán, các ngày lễ, tổ chức dành cho người già,
em nhỏ.


- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 11: ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM </b>


<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐƠ HỘ (1858 – 1945)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm</b>
1858 đến năm 1945.


<b>2. Kĩ năng: Nhớ và thuật lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ (1858 – 1945), nêu được ý nghĩa của</b>
các sự kiện đó.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ông cha</b>
ta ngày trước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1. Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b><i>Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập</i>
- Giáo viên hỏi:


+ Bác Hồ đọc <i>Tuyên ngôn độc lập</i> vào ngày nào, ở
đâu?


+ Cí bản <i>Tun ngơn độc lập</i>, Bác Hồ thay mặt nhân
dân Việt Nam tuyên bố điều gì?


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.


- Cả lớp nhận xét.


<b>2. Giới thiệu bài: Ôn tập: hơn 80 năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945)</b>
<b>3. Hoạt động 1: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945.</b>


 <b>: Mục đích:</b> Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm
1858 đến năm 1945.


- Giáo viên hỏi: Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu



trong giai đoạn 1858 – 1945 ? - Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 là: Thực dân
Pháp xâm lược nước ta; Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương; Phong trào yêu
nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh; Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; Cách mạng
tháng 8; Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tun ngơn độc lập”.


- Giáo viên hoûi:


+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào?
+ Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào?
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu diễn ra vào
thời điểm nào?


+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng,
năm nào?


+ Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào?
+ Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng,
năm nào?


- Học sinh lần lượt trả lời. Cả lớp nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Hoạt động 2: Ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945.</b>
 <b>: Mục đích:</b> N êu được ý nghĩa của các sự kiện Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945.
- Giáo viên hỏi:


+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì?


+ Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8
– 1945 thành công?


- Học sinh lần lượt trả lời. Cả lớp nhận
xét, bổ sung.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh ôn lại ý nghĩa của các sự kiện Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 –
1945.


* Củng cố


- Giáo viên mời 2 học sinh xung phong lên bảng xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,
nơi xảy ra phong trào Xơ Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: <i>Vượt qua tình thế hiểm nghèo.</i>
- Nhận xét tiết học


* Bổ sung:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.</b>


<b>2. Kĩ năng: Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ</b>
xưng hô trong văn bản ngắn.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b><i> Đại từ xưng hô</i>
<b>2. Hoạt động 1: Phần Nhận xét </b>


 <b>: Mục đích:</b> Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Giáo viên hướng dẫn phân tích ví dụ:


+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?


+ Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên?
+ Những từ đó dùng để làm gì?


+ Những từ nào chỉ người nghe?


+ Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?



- 1 học sinh đọc ví dụ.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Những từ <i>chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng</i> trong đoạn văn trên được gọi là
đại từ xưng hộ. Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.
- Giáo viên hỏi: Thế nào là đại từ xưng hô? - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại lời của cơm và


chị Hơ Bia.


- 1 học sinh đọc u cầu bài 2.
- Giáo viên hỏi: Theo em, cách xưng hô của mỗi


nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của
người nói như thế nào?


- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe
hoặc đối tượng được nhắc đến. Cách xưng hô của <i>cơm</i> xưng là <i>chúng tôi</i>, gọi <i>Hơ Bia</i> là <i>chị</i> thể
hiện sư tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoại. Cách xưng hô của chị Hơ Bia xưng là <i>ta</i>, gọi
<i>cơm gạo</i> là <i>các ngươi</i> thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. Do đó trong khi
nói chuyện, chúng ta cần thận trọng trong dùng từ.


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh thảo luận nhóm 4.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hơ, phù hợp với thứ bậc,
tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét. - 1 học sinh đoc ghi nhớ. 3, 4 học sinh đặt


câu có chứa đại từ xưng hơ
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu đại từ xưng hơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 <b>: Mục đích:</b> Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại
từ xưng hô trong văn bản ngắn.


 Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn: đọc kĩ đoạn văn,
gạch chân dưới các đại từ xưng hơ, đọc kĩ lời nhân
vật có đại từ xưng hơ để thấy được thái độ, tình cảm
của mỗi nhân vật


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh thảo luận nhóm tổ.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Các đại từ xưng hô:<i> ta, chú em, tôi, anh.</i>


- <i>Thỏ</i> xưng là<i> ta,</i> gọi<i> rùa</i> là <i>chú em</i> thể hiện thái độ: kiêu căng, coi thường rùa.
- <i>Rùa</i> xưng là <i>tôi</i>, gọi <i>thỏ</i> là <i>anh</i> thể hiện thái độ: tự trọng, lịch sự với thỏ.
 Bài 2:- Giáo viên hướng dẫn:


+ Đoạn văn có nhửng nhân vật nào?
+ Nội dung đoạn văn là gì?


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.



- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.


- Giáo viên theo dõi. - 1 học sinh đọc lại đoạn văn.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng
đại từ xưng hơ trong văn bản ngắn.


* Củng cố: Giáo viên hỏi:


+ Đại từ xưng hơ dùng để làm gì?
+ Đặt câu với đại từ xưng hô.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: <i>Quan hệ từ.</i>
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TOÁN:</b>


<b>TIẾT 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.</b>


<b>2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài tốn có</b>
nội dung thực tế.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính tốn cẩn thận, tính tốn chính xác.</b>
<b>I</b>I. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh lên bảng làm bài 1b, 2d, 4
- Cả lớp làm bảng con bài 3,6 + 5,8 ……8,9
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b><i>Trừ hai số thập phân</i>


<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ hai số thập phân</b>
 <b>: Mục đích:</b> Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.


- Giáo viên nêu bài tốn, hỏi: Muốn tính độ dài


của ta làm như thế nào? - Học sinh thảo luận nhóm đơi. Học sinhnêu cách làm.
 Giáo viên chốt: Để tính độ dài đoạn thẳng BC ta phải tính hiệu 4,29
-1,84. Đây là một hiệu của hai số thập phân.


- Giáo viên u cầu học sinh tìm cách tính. - Học sinh trao đổi nhóm đơi.
- Giáo viên nhận xét, chốt, vừa hướng dẫn cách


tính vừa thao tác trên bảng. - Học sinh trình bày cách làm. Cả lớp nhậnxét.


 Giáo viên chốt:


- Đặt tính: Viết 4,29 rồi viết 1,84 dưới 2,45 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một
hàng thẳng cột với nhau.


- Tính: Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.


- Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số bị trừ và số trừ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính, thực hiện lại


phép tính 4,29 - 1,84. - Cả lớp làm bảng con. 1 học sinh làm bảngphụ.
- Giáo viên hỏi: Hãy nêu điểm giống và khác nhau


giữa hai phép tính . Em có nhận xét gì về các dấu
phẩy của các số bị trừ và số trừ và dấu phẩy ở kết
quả trong phép tính trừ hai số thập phân?


- Học sinh lần lượt trả lời.


 Giáo viên chốt:


- Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện cộng.


- Khác nhau: 1 phép tính có dấu phẩy, 1 phép tính không có dấu phẩy.


- Trong phép tính trừ hai số thập phân (viết theo cột dọc), dấu phẩy ở các số bị trừ và số trừ và
dấu phẩy ở kết quả thẳng cột với nhau.


- Giáo viên nêu ví dụ 2. - Cả lớp làm bảng con. 1 học sinh làm bảng
phụ.



- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt:


- Đặt tính: Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
- Tính: Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên rút ghi nhớ. - Học sinh nêu ghi nhớ.
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh biết cách trừ hai số thập phân.


<b>4. Hoạt động 2: Luyện tập</b>


 <b>: Mục đích:</b> Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài tốn có
nội dung thực tế.


 Bài 1:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài, nêu cách làm. Cả


lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81
25,7 9,34 19,256
42,7 37, 46 31,554


 Bài 2:- Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì? - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu. - 3 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài, nêu cách làm. Cả



lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: a)72,1 5,12 69
30,4 0,68 7,85
41,7 4,44 61,15


 Bài 2:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận


xét.
 Giáo viên chốt: Bài giải


Số ki-lơ-gam đường cịn lại sau khi lấy lần thứ
nhất là:


28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lơ-gam đường cịn lại trong thùng:


18,25 – 8 = 10,25 (kg)


Đáp số: 10,25 ki-lô-gam


Số ki-lô-gam đường láy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki-lơ-gam đường cịn lại trong thùng:


28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)


Đáp số: 10,25 ki-lô-gam


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành trừ hai số thập phân.


* Củng cố


- Cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính
57,19 - 34,76; 9,23 - 0,345
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: chuẩn bị bài ở nhà.
- Chuẩn bị: <i>Luyện tập.</i>
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:


...
...
...


<b>————————————————————————————</b>
<b>KHOA HỌC:</b>


+ <b><sub>-</sub></b> <b><sub>-</sub></b> <b><sub></sub></b>


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TIẾT 21: ƠN TẬP: CON NGƯỜI VAØ SỨC KHỎE (tiết 2).</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b> Học sinh xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đo sự phát triển của con người từ lúc mới</b>


sinh.


<b>2. Kó năng: </b>


Viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, viêm não,
viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.


<b>3. Thái độ:</b>


<b> Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: </b>


Các sơ đồ trong sách giáo khoa. Giấy khổ to và bút lông đủ dùng.
<b>2. Học sinh: </b>


Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b><i>Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).</i>
- Giáo viên hỏi:


+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?


+ Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét, sốt xuất
huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.



- 3 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi.


- Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2).</i>


<b>3. Hoạt động 1: Nhà tuyên truyền giỏi</b>


 <b>: Mục đích:</b> Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
- Giáo viên cho học sinh lựa chôn tuyên truyền


một trong các đề tài sau, mỗi tổ chọn 1 đề tài:
+ Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây
nghiện.


+ Vận động phịng tránh xâm hại trẻ em.


+ Vận động nói không với ma tuý, rượu, bia, thuốc
lá.


+ Vận động thực hiện an tồn giao thơng.
+ Vận động phịng tránh HIV/AIDS.


- Học sinh lựa chọn đề tài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh thảo luận nhóm.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh tuyên truyền trước lớp. Cả lớp
nhận xét.



 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành tuyên truyền về những gì đã học.
<b>4. Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm vẽ tranh vận động
theo đề tài mình vừa tuyên truyền. Giáo viên theo
dõi, giúp đỡ học sinh.


- Học sinh vẽ tranh theo nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, dặn học sinh về


nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh
ở chỗ thuận tiện, dễ xem.


- Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét, đánh
giá.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành vẽ tranh vận động
* Củng cố:


- Cả lớp chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài, vận dụng những điều đã học.
- Chuẩn bị: <i>Tre, Mây, Song.</i>


- Nhận xét tiết học
<b>* Bổ sung:</b>


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 22: TIẾNG VỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Đọc lưu lốt và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc xót</b>
thương, ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ.


<b>2. Kĩ năng: Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vì vơ tâm đã gây nên cái chết của</b>
chú chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn nói: Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế
giới quanh ta.


<b>3. Thái độ: Cảm nhận được tâm trạng băn khoăn của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Tranh SGK phóng to.</b>
<b>2. Hoïc sinh: SGK.</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b><i>Chuyện một khu vườn nhỏ</i>
- Giáo viên hỏi:


+ Mỗi loại cây trên ban cơng nhà bé Thu có đặc
điểm gì nổi bật?



+ Em hiểu thế nào là <i>Đất lành chim đậu.</i>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


- 2 học sinh lên bảng đọc 1 đoạn, trả lời câu
hỏi.


<b>2. Giới thiệu bài:</b><i> Tiếng vọng</i>
<b>3. Hoạt động 1: Luyện đọc</b>


 <b>: Mục đích:</b> Đọc lưu lốt tồn bài.


- Giáo viên nhận xét, giới thiệu ảnh. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Giáo viên chia 3 đoạn, hướng dẫn đọc. Giáo


viên hướng dẫn giải thích các từ cuối bài, rèn
đọc những từ khó: gió hú, ngàn, …


- 2 học sinh đọc tiếp nối 2 khổ thơ (4 lượt)
- Học sinh đọc thầm toàn bài và phần chú giải.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhận xét.
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh luyện đọc toàn bài.


<b>4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b>


 <b>: Mục đích:</b> Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vì vơ tâm đã gây nên cái chết
của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn nói: Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ


trong thế giới quanh ta.


- Giáo viên hỏi: Con chim sẻ nhỏ chết trong


hồn cảnh đáng thương như thế nào? - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Con chim sẻ nhỏ chết trong cơn bão, lúc gần sáng, bị mèo tha đi ăn thịt để lại
những quả trứng mãi mãi chim con khơng ra đời.


- Giáo viên hỏi: Vì sao tác giả băn khoăn day


dứt về cai chết của con chim sẻ? - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên hỏi:Những hình ảnh nào đã để lại


ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả? - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Hình ảnh quả trứng khơng có mẹ ủ ấp để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả
thấy chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên cho
bài thơ là <i>Tiếng vọng.</i>


- Giáo viên hỏi: Hãy đặt một tên khác cho bài
thơ.


- Học sinh lần lượt nêu.
- Giáo viên hỏi: Qua bài thơ em biết điều gì? - Học sinh nêu.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu nội dung bài thơ <i>Tiếng vọng.</i>
<b>5. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm</b>



 <b>: Mục đích:</b> Đọc diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc xót thương, ân hận
trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ.


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn
cả bài. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm khổ
thơ 1.


- 2, 3 học sinh đọc. Học sinh khác nhận xét
cách đọc


- Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng,
trầm buồn; bộc lộ cảm xúc day dứt, xót thương,
ân hận; nhấn giọng từ <i>chết rồi, giữ chặt, lạnh</i>
<i>ngắt,…</i>


- Học sinh nêu cách đọc, nhấn giọng từ trong
đoạn.


- Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá, tuyên


dương. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1.


* Củng cố:


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 3, mỗi tổ chọn 1 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.



<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Giáo dục học sinh có lịng thương u lồi vật.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 53: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Ơn lại cách trừ một số cho 1 tổng.</b>


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng,</b>
phép trừ với số thập phân.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống</b>
để tính tốn.


<b>I</b>I. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ:</b>



- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh lên bảng làm bài 1a, 2b; 3.
- Cả lớp làm bảng con bài 1b.


<b>2. Giới thiệu bài mới. </b><i>Luyện tapä</i>


<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2, 3</b>


 <b>: Mục đích:</b> Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép
cộng, phép trừ với số thập phân.


 Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
nhận xét.


 Giáo viên chốt: a)68,72 b) 52,37 c) 75,5 d) 60
29,91 8,64 30,26 12,45
38,81 43,73 45,24 47,55


 Bài 2: - Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì? - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh
trả lời: Bài tập yêu cầu tìm thành phần
chưa biết của phép tính.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.



- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
nhận xét.


 Giáo viên chốt:


a) x + 4,32 = 8,67 b) 6,85 + x = 10,29 c) x – 3,64 = 5,86 d) 7,9 – x = 2,5
x = 8,67 – 3,42 x = 10,29 – 6,85 x = 5,86 + 3,64 x = 7,9 – 2,5
x = 4,35 x = 3,44 x = 9,5 x = 5,4
 Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
nhận xét.


 Giáo viên chốt: Bài giải:


Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)


Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:


14,5 – 8,4 = 6,1 (kg)


Đáp số: 6,1 ki-lô-gam



 <b>: Kết luận:</b> Học sinh ôn lại các kiến thức về trừ hai số thập phân, tìm một thành phần chưa biết
của phép cộng, phép trừ với số thập phân.


<b>4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 4</b>


 <b>: Mục đích:</b> Ơn lại cách trừ một số cho 1 tổng.


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài a. 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.


- Giáo viên hỏi:


+ Hãy so sánh các giá trị biểu thức a-b-c và a- (b+c)
khi a=8,9; b=2,3; c=3,5.


+ Hãy so sánh các giá trị biểu thức a-b-c và a- (b+c)
khi a=12,38; b=4,3; c=2,08.


+ Hãy so sánh các giá trị biểu thức a-b-c và a- (b+c)
khi a=16,72; b=8,4; c=3,6.


+ Khi thay các chữ cùng một số thì giá trị của biểu thức
a-b-c và a- (b+c) như thế nào so với nhau.


+ Em đã gặp trường hợp này khi học số tự nhiên chưa?
Hãy nêu quy tắc đó.


+ Quy tắc này co đúng với các số thập phân không?



- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ bài b. Cả lớp
làm vở.


- Giáo viên nhận xét, chốt - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
nhận xét.


 Giáo viên chốt:


a)8,3-1,4-3,6 = 6,9-3,6 = 3,3 b) 18,64- (6,24+10,5) = 18,64 – 16,74 = 1,9


8,3-,1,4-36 = 8,3 – (1,4+3,6)= 8,3-5=3,3 18,64-(6,24+20,5) = 18,64 -(6,24-20,5)=12,4-10,5 = 1,9
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh nhớ lại cách cách trừ một số cho 1 tổng.


* Củng cố:


- Giáo viên cho học sinh nêu quy tắc trừ hai số thập phân.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: <i>Luyện tập.</i>
- Nhận xét tiết học
<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình
bày, chính tả.


<b>2. Kĩ năng: Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhận biết ưu điểm</b>
của những bài văn hay; viết lại được một đoạn trong bài cho hay hơn.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh lịng u thích vẻ đẹp ngơn ngữ và say mê sáng tạo.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>Giáo viên: Bảng phụ ghi để bài, lỗi sai trong bài làm của học sinh.</b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b><i> Trả bài văn tả cảnh</i>


<b>2. Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh </b>


 <b>: Mục đích:</b> Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình
bày, chính tả.


- Giáo viên hỏi: Đề bài yêu cầu gì? Đây là đề bài
yêu cầu tả con đường từ nhà em đến trường là
chính.



- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài kiểm tra
giữa kì I.


- Giáo viên nhận xét:


+ Ưu điểm: Học sinh nhận biết đúng thể loại văn
miêu tả. Học sinh hiểu đúng đề, đa số học sinh diễn
đạt ý tốt. 1 số học sinh đã biết dùng biện pháp so
sánh, nhân hoá.


+ Tồn tại: 1 số học sinh chưa làm hoàn chỉnh bài
văn, chưa diễn đạt câu văn mạch lạc, trơi chảy. Học
sinh cịn sai lỗi chính tả nhiều.


- Giáo viên nêu lỗi trên bảng phụ. - Cả lớp nhận xét, tìm cách sửa lỗi.


- Giáo viên trả bài. - Học sinh xem lại bài.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh biết sửa lỗi bài văn của mình và của các bạn trong lớp.
<b>3. Hoạt động 3: Hướng dẫn sửa bài</b>


 <b>: Mục đích:</b> Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhận biết ưu
điểm của những bài văn hay; viết lại được một đoạn trong bài cho hay hơn.


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét, sửa lỗi


theo yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Giáo viên hỏi:



+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào?
+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc?
+ Thân bài cần tả những gì?


+ Câu văn nên viết như thế nào để sinh động, gần
gũi?


+ Phần kết bài nên viết như thế nào để cảnh vật
ln in đậm trong tâm trí người đọc?


- Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nghe, hướng dẫn học sinh trao đổi về kinh nghiệm
viết văn tả cảnh.


- Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Học sinh chọn đọc 1 đoạn văn để viết lại
cho hay hơn cho lớp nghe.


- Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc đoạn văn đã được viết lại.
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh viết lại một đoạn văn cho hay hơn.


* Củng cố:


- Cả lớp phân tích một bài văn hay.


- Giáo viên nhận xét, giáo dục: cần học tập, tham khảo những bài văn hay để trau dồi khả năng
viết văn.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Chuẩn bị: <i>Luyện tập làm đơn.</i>
- Nhận xét tiết học.


<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 11: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản. Thấy được sự</b>
cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá
hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.


<b>2. Kĩ năng: Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước</b>
ta.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hào về ngành thuỷ sản đang lớn mạnh của đất nước.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh về trồng vào bảo vệ rừng, khai thác và nuôi</b>
trồng thuỷ sản.


<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Baøi cũ:</b><i>Nông nghiệp</i>- Giáo viên hỏi:


+ Kể tên một số cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được
trồng nhiều nhất?


+ Cây trồng nào được trồng ở đồng bằng? Cây trồng nào
được trồng ở vùng núi?


+ Vật nuôi nào được nuôi ở đồng bằng? Vật nuôi nào
được nuôi ở vùng núi?


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


- 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.


- Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Lâm nghiệp và thuỷ sản</i>


<b>3. Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp</b>


 <b>: Mục đích:</b> Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1 hỏi: Ngành
lâm nghiệp có những hoạt động chính nào?


- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ
sung.



 Giáo viên chốt: Ngành lâm nghiệp có hai hoạt động chính : trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh biết được các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp.


<b>4. Hoạt động 2: Diện tích rừng nước ta.</b>


 <b>: Mục đích:</b> Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp. Thấy được sự cần thiết
phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh.và trả lời câu hỏi:


+ Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào năm nào?
+ Nêu diện tích rừng của từng năm đó.


+ Từ 1980 đến 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay
giảm bao nhiêu triệu ha? Nguyên nhân nào dẫn đến tình
trạng đó?


+ Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng nước ta thay đổi như
thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?


- Học sinh thảo luận nhóm đôi quan
sát bảng số liệu.


- Giáo viên nhận xét, hỏi thêm:


+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ
yếu ở vùng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

làm nương rẫy. Từ năm 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng
và bảo vệ rừng. Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở miền núi, trung du và


một phần ven biển.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu về ngành lâm nghiệp của nước ta.
<b>5. Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản</b>


 <b>: Mục đích:</b> Nêu được tình hình phát triển và phân bố của thuỷ sản. Khơng đồng tình với những
hành vi phá hoại nguồn lợi thuỷ sản. Biết được các hoạt động chính trong thuỷ sản.


- Giáo viên hỏi: Kể tên một số lồi thuỷ sản mà em biết.
Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển
ngành thuỷ sản?


- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu biểu đồ sản lượng thuỷ sản, hỏi:


+ Hãy so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và 2003.
+ Ngành thuỷ sản gồm có những hoạt động nào?


+ Kể tên những lồi thuỷ sản đang được ni nhiều?


- Học sinh thảo luận nhóm đôi.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Ngành thuỷ sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Sản lượng đánh bắt
nhiều hơn nuôi trồng. Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng ni trồng thuỷ sản
tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt. Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều là: các loại cá nước
ngọt: cá ba sa, cá tra…; cá nước lợ và nước mặn: cá song, cá tai tượng…; các loại tôm.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu về ngành thuỷ sản của nước ta.
* Củng cố:



- Giáo viên hỏi:


+ Ngành lâm nghiệp có những hoạt động chính nào? Phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Ngành thuỷ sản có những hoạt động chính nào? Phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Tại ttỉnh mình có rừng nào không?


- GDTT: Cần phải bảo vệ và trồng rừng, khơng đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh,
phá hoại rừng


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: <i>Công nghiệp</i>
- Nhận xét tiết học.
<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>


<b>TIẾT 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong </b><i>Luật bảo vệ mơi trường</i>.


<b>2. Kĩ năng: Ơn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu </b><i>l / n</i> hoặc âm cuối <i>n / ng.</i>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>



<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 2b.</b>
<b>2. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa.</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


Giáo viên nhận xét bài chính tả giữa kì I: Đa số học sinh viết sai lỗi chính tả nhiều. Có nhiều bài
sai trên 10 lỗi chính tả.


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b><i> Luật bảo vệ mơi trường</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết</b>


 <b>: Mục đích:</b> Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong <i>Luật bảo vệ môi trường</i>.
- Giáo viên gọi học sinh đọc tồn bài chính tả - 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hỏi: Nội dung <i>Điều 3, khoản 3, Luật</i>


<i>bảo vệ môi trường</i> nói gì?


- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét.
 Giáo viên chốt: Nội dung <i>Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ mơi trường</i> giải thích thế nào là <i>hoạt</i>
<i>động bảo vệ môi trường.</i>


- Giáo viên hướng dẫn viết những từ hay viết sai:
<i>khoản, ứng phó, suy thối, phịng ngừa, …</i> Giáo
viên nhận xét, sửa sai.



- Học sinh nêu tứ khó.


- Giáo viên nhận xét, sửa. - Học sinh viết bảng từ khó. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận


ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2,
3 lượt


- Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên chấm, nhận xét một số bài. - Học sinh kiểm tra chéo vở nhau.
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh nghe – viết bài <i>Luật bảo vệ môi trường.</i>


<b>4. </b>


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập</b>


 <b>: Mục đích:</b> Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu <i>l / n</i> hoặc âm cuối <i>n / ng.</i>
 Bài 1:


- Giáo viên chia 8 nhóm, yêu cầu các nhóm bốc
thăm chọn tiếng và tự làm vào bảng phụ.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn. - Học sinh làm việc theo nhóm tổ.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên theo dõi. - 8 học sinh nối tiếp đọc thành tiếng. Cả lớp


làm vở.


 Bài 2:


- Giáo viên chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự


làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên theo dõi. - 4 học sinh nối tiếp đọc thành tiếng. Cả lớp


làm vở.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành tìm từ ngữ có chứa tiếng có âm cuối <i>n / ng.</i>
* Củng cố:


- Giáo viên cho học sinh thi điền vào chỗ trống, 2 học sinh đại diện 2 dãy lên bảng làm:
b…… quang, b…… luận, buổi s……, s…… sẻ.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: <i>Mùa thảo quả..</i>
- Nhận xét tiết học.


<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 54: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân; tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần</b>
chưa biết của phép tính.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.</b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 4 học sinh lên bảng làm bài 1d, 2b; 3, 4b.
- Cả lớp làm bảng con bài 1b.


<b>2. Giới thiệu bài mới. </b><i>Luyện tập chung</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2</b>


 <b>: Mục đích:</b> Rèn kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân; tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần
chưa biết của phép tính.


 Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt:


a)605,26+217,3 = 822,56 b) 800,56–384,48 = 416,08 c) 16,39+5,25–10,3 = 21,64–103 = 11,34


 Bài 2: - Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì? - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh trả lời:


Baøi tập yêu cầu tìm thành phần chưa biết của
phép tính.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9


x- 5,2 = 5,7 x = 13,6
x = 5,7 – 5,2 x = 13,6 – 2,7


x = 10,9 x = 10,9
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh ôn lại các kiến thức về cộng, trừ hai số thập phân; tìm một thành phần chưa
biết của phép tính.


<b>4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 3, 4, 5</b>


 <b>: Mục đích:</b> Biết vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: a)12,45 + 6,98 + 7,55 b)42,37 – 28,73 – 11,27


= 12,45 + 7,55 + 6,98 = 42,37 – (28,73 + 11,27)
= 20 + 6,98 = 42,73 – 40


= 26,98 = 2,73



 Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Giờ thứ hi người đó đi được quãng đường là:
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)


Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường là:
13,25 + 11,75 = 25 (km)


Giờ thứ ba người đó đi được quãng đưồng dài là:
36 – 25 = 11 (km)


Đáp số: 11 ki-lô-mét
 Bài 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt,


phân tích bài toán.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Bài giải:


Tóm tắt Số thứ ba là:
I +II + III = 8 8 – 4,7 = 3,3
I + II = 4,7 Số thứ nhất là:
II + III = 5,5 8 – 5,5 = 2,5
I = ? Số thứ hai là:
II = ? 4,7 – 2,5 = 2,2


III = ? Đáp số: 3,3; 2,5; 2,2


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh biết tính bằng cách thuận tiện nhất.


* Củng cố:


- Giáo viên cho học sinh nêu quy tắc cộng, trừ hai số thập phân.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: <i>Nhân một số thập phân với một số tự nhiên</i>
- Nhận xét tiết học


<b>* Boå sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b> TIẾT 11: NGƯỜI ĐI SĂN VAØ CON NAI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.</b>
<b>2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và</b>
lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện; cuối cùng kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.


<b>3. Thái độ: Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>



<b>1. Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b><i>Người đi săn và con nai</i>
<b>2. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện</b>


 <b>: Mục đích:</b> Tập trung nghe thầy (cơ) kể chuyện, nhớ chuyện
- GV kể chuyện lần 1, chỉ kể 4 đoạn giọng: chậm


rãi, thong thả, giải thích từ <i>súng kíp</i>. - Học sinh lắng nghe.
- Gíao viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh


minh hoạ. - Gíao viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vàotranh minh hoạ.
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh nhớ nội dung câu chuyện.


<b>4. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo nhóm</b>


 <b>: Mục đích:</b> Dựa vào lời kể của giáo viên, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và
lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh kể chuyện theo
nhóm 5, yêu cầu học sinh kể từng đoạn theo
tranh, trả lời câu hỏi:


+ Dự đoán kết thúc của câu chuyện: Người đi săn
có bắn con nai khơng? Chuyện gì sẽ xảy ra sau


đó?


- Học sinh nghe hướng dẫn.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh kể chuyện theo nhóm.
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành kể lại 4 đoạn truyện <i>Người đi săn và con nai </i> theo nhóm.
<b>5. Hoạt động 3: Học sinh kể trước lớp</b>


 <b>: Mục đích:</b> Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.Dựa
vào lời kể của giáo viên, kể lại toàn bộ câu chuyện.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá. - 5 học sinh thi kể chuyện trước lớp. (2
nhóm)


- Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Học sinh nghe.


- GV nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả
lớp nhận xét.


- Giáo viên hỏi:


+ Tại sao người đi săn muốn bắn con nai?


+ Tại sao dòng suối, cây trám đến khuyên người
đi săn đừng bắn con nai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Vì sao người đi săn khơng bắn con nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét, chốt.



<b>- Giáo viên chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy u q và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ</b>
các loài vật quý. Đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện, thảo luận tìm hiểu nội dung truyện.
<b>* Củng cố: </b>


- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện. Cả lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.


- GDTT: Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
<b>5. Tổng kết - dặn dị </b>


- Về nhà tập kể lại chuyện.


- Chuẩn bị bài: <i>Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ mơi</i>
<i>trường.</i>


- Nhận xét tiết học
<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 22: QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về </b><i>quan hệ từ</i>.



<b>2. Kĩ năng: Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng; hiểu tác dụng của</b>
chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.


<b>3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài 1, bài 2.</b>
<b>2. Học sinh:Saùch giaùo khoa.</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ:</b><i> Đại từ xưng hô</i>
- Giáo viên hỏi:


+ Thế nào là đại từ xưng hô?
+ Đặt câu với 1 đại từ xưng hô.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


- 2 học sinh lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài:</b><i> Quan hệ từ</i>


<b>3. Hoạt động 1: Phần Nhận xét </b>


 <b>: Mục đích:</b> Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về <i>quan hệ từ</i>.


- Giáo viên gọi học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hỏi:



+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?
+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?


- Học sinh nối tiếp trả lời. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: a) Và: nối các từ <i>say ngây</i> vá <i>ấm nóng</i> (quan hệ liên hợp).


b) Của: nối <i>tiếng hót dìu dặt </i>với <i>Hoạ Mi (</i>quan hệ sở hữu).


c) Như: nối <i>không đơm đặc</i> với <i>hoa đào</i> (quan hệ so sánh); nhưng nối câu văn sau với câu văn
trước (quan hệ tương phản).


- Giáo viên hỏi:
+ Quan hệ từ là gì?


+ Quan hệ từ có tác dụng gì?


- Giáo viên gọi học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Giáo viên hỏi:


+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?
+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?


- Học sinh nối tiếp trả lời. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: a. Nếu …thì … biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết.


b. Tuy …nhöng … biểu thị quan hệ tương phản


- Giáo viên rút ghi nhớ. - 2 học sinh đọc ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 <b>: Mục đích:</b> Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng; hiểu tác dụng của
chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.


 Bài 1:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt.


 Giáo viên chốt: a) Và: nối <i>nước</i> và <i>hoa</i>; của: nối <i>rơi xuống</i> với <i>ai ném đá.</i>
b) và: nối <i>to</i> với<i> nặng</i>; như: nối <i>giảng</i> với <i>từng lồi cây.</i>


c) với: nối<i> ngồi</i> với<i> ơng nội;</i> về: nối <i>giảng</i> với <i>từng loài cây.</i>


 Bài 2:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt.


 Giáo viên chốt: a) Vì …… nên……: biểu thị quan hệ nhân – quả
b) Tuy…… nhưng……: biểu thị quan hệ tương phản


 Bài 2:-Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận


xét. 3 học sinh đọc câu mình đặt.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng;
đặt câu với quan hệ từ.



* Củng cố
- Giáo viên hỏi:
+ Quan hệ từ là gì?


+ Quan hệ từ có tác dụng gì?
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Hoàn thành bài 1, 2, 3 vào vở.


- Chuẩn bị: <i>Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường</i>.
- Nhận xét tiết học.


<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.</b>
<b>2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. </b>
<b>I</b>I. Các hoạt động:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 4 học sinh lên bảng làm bài 1c, 2b, 3b, 5.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Nhân một số thập phân với một số tự nhiên</i>


<b>3. Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên</b>
 <b>: Mục đích:</b> Học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
<b>a) Ví dụ 1: Giáo viên nêu bài tốn, u cầu học</b>


sinh tính chu vi hình tam giác ABC.


- Học sinh làm nháp, nêu cách tính.
- Giáo viên hỏi:


+ 3 cạnh của hình tam giác có gì đặc biệt?


+ Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngồi cách thực
hiện phép cộng ta còn cách nào khác?


- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hiện phép nhân 1,2m

3. Đây
là phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


- Giáo viên nhận xét, nói: Làm 12

3 = 36
khơng thuận tiện và mất thời gian, nên tính như
sau.



- Học sinh trao đổi nêu cách tính.
- Giáo viên vừa làm vừa nêu cách tính. - Học sinh nghe và nhắc lại.
 Giáo viên chốt:Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên


1,2 Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở
3 tích một chữ số kể từ phải sang trái


3,6m


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu điểm giống và
khác nhau giữa hai phép tính 1, 2

3 = 3,6 và 12


<b> 3 =36</b>


- Học sinh nêu. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên hỏi:


+ Có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập
phân của thừ số và của tích?


+ Hãy nêu cách thực hiện phép nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.


- Học sinh nêu. Cả lớp nhận xét.


<b>b) Ví dụ 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính,</b>
thực hiện lại phép tính 0,46

12.


- Cả lớp làm bảng con. 1 học sinh làm bảng
phụ.



- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận
xét.


- Giáo viên rút ghi nhớ. - 2 học sinh đọc ghi nhớ.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu và biết quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
<b>4. Hoạt động 2: Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 Bài 1:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài, nêu cách làm. Cả


lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: 2,5 4,18 0,256 6,8
7 5 8 15
17,5 20,90 2,048 340
68
102,0


 Bài 2:- Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì? - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu. - 3 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài, nêu cách làm. Cả


lớp nhận xét.
<b> Giáo viên chốt: </b>


Thừa số 3,18 8,07 2,389



Thừa số 3 5 10


Tích 9,54 40,35 23,890


 Bài 2:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận


xét.
 Giáo viên chốt: Bài giải:


Trong 4 giờ ơ tô đi được quãng đường là:
42,6

4 = 170,4 (km)


Đáp số: 170,4 km


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Củng cố


- Cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính
2,3

7; 12,34

5.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài, học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: <i>Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…</i>
- Nhận xét tiết học



<b>* Boå sung:</b>


...
...
...
...


<b>————————————————————————————</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>ÂM NHẠC</b>


<b>TIẾT 11: TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 3. NGHE NHẠC</b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh thể hiện đúng cao độ trường độ bài TĐN số 3. </b>
<b>2. Kĩ năng: Tập đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách.</b>


<b>3. Thái độ: Nghe và cảm nhận một bài dân ca, yêu thích những làn điệu dân ca của dân tộc.</b>
<b>II-CHUẨN BỊ </b>


<b>1. Giáo viên: Bài TĐN số 3; Băng, đóa nhạc bài dân ca.</b>
<b>2. Học sinh: Nhạc cụ gõ, sách giaùo khoa.</b>


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1- Bài cũ: Cả lớp hát lại bài </b><i>Những bông hoa những bài ca.</i>
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Tập đọc nhạc: TĐN số 3. Nghe nhạc</i>
<b>3. Hoạt động 1: Tập đọc nhạc</b>



 <b>: Mục đích:</b> Nắm được cách đọc nhạc của bài tập đọc nhạc số 3.
- Giáo viên yêu câu học sinh nêu tên những nốt


nhạc trong phần luyện tập cao độ


- Giáo viên hỏi: Trường độ bài hát gồm những
nốt gì?


- Giáo viên cho học sinh gõ thanh phách, theo
hình tiết tấu thứ nhất rồi đọc kết hợp gõ thanh
phách.


- GV đọc mẫu cao độ: Đô, Rê, Mi, Son, La
- Giáo viên chỉ nốt cho học sinh đọc bài tập đọc
nhạc số 3 theo đúng cao độ trường độ.


- Giáo viên đệm đàn (nếu được) cho học sinh
ghép lời ca kết hợp gõ phách.


- Học sinh nêu: Đô, Rê, Mi, Son, La
- HS nêu: đen, trắng, móc đơn.


- HS vùa đọc , vừa gõ.


- Học sinh luyện tập hình tiết tầu thứ hai
tương tự như trên.


- Học sinh đọc theo những nốt giáo viên chỉ.
- HS vừa hát vừa gõ phách.



 <b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành tập đọc nhạc số 3 theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>3. Hoạt động 2: Nghe nhạc</b>


 <b>: Mục đích:</b> Học sinh được nghe nhạc.
- Cho HS nghe một bài dân ca: <i>Trống cơm.</i>
- GV giới thiệu xuất xứ, nội dung của bài dân ca
đó.


- Cho HS phát biểu cảm nhận của mình.
- Cho HS nghe lại lần thứ hai.


- Học sinh chú ý lắng nghe
- HS theo dõi.


- Lần lược từng em trình bày những suy nghĩ
của mình.


- Học sinh lắng nghe.
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh nghe bài dân ca: <i>Trống cơm.</i>


* Củng cố


- Cả lớp vừa gõ thanh phách, theo hình tiết tấu thứ nhất rồi đọc kết hợp gõ thanh phách.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Xem lại bài, về nhà tập đọc nhạc.
- Nhận xét tiết học



<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 22: TRE, MÂY, SONG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh có khả năng lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song,</b>
nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.


<b>2. Kĩ năng: Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng</b>
trong gia đình.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số tranh ảnh đồ dùng thật được làm từ tre,</b>
mây, song. Phiếu học tập.


<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa. </b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Bài cũ: </b><i>Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2)</i>
- Giáo viên hỏi:


+ Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?


+ Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phịng chống
một bệnh?


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


- 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.


- Cả lớp nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b><i>Tre, Mây, Song</i>


<b>3. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa</b>


 <b>: Mục đích:</b> Học sinh có khả năng lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.


<b>- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học</b>
<b>sinh hoàn thành phiếu học tập:</b>


<b>Tre </b> <b>Mây, song</b>


Đặc điểm
Công dụng


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận


xét.


 Giáo viên chốt:


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu về đặc điểm, công dụng của tre; mây, song.
<b>4. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận</b>


 <b>: Mục đích:</b> Học sinh nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song, nêu
được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.


<b>Tre</b> <b>Mây, song</b>


Đặc


điểm - mọc đứng, thân trịn, rỗng bên trong, gồmnhiều đốt, thẳng hình ống
- cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng


- caây leo, thân gỗ, dài, không phân
nhánh


- dài địn hàng trăm mét
Cơng


dụng


- làm nhà, nông cụ, dồ dùng…


- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5, 6,


7 trang 47, nói tên từng đồ dùng có trong hình, xác
định đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre hay mây,
song.


<b>Hình</b> <b>Tên sản phẩm</b> <b>Tên vật liệu</b>


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Giáo viên nhận xét, hỏi:


+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây,
song mà em biết.


+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây,
song có trong nhà em.


- Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Tre; mây, song là vật liệu phổ biến. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng
và phong phú. Đồ dùng cần sơn dầu để bảo quản chống ẩm mốc


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh nhận biết một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song.
* Củng cố


- Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài, học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: <i>Sắt, gang, thép.</i>


- Nhận xét tiết học


<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


<b>————————————————————————————</b>


<b>Hình</b> <b>Tên sản phẩm</b> <b>Tên vật liệu</b>


4 - Địn gánh<sub>- Ống đựng nước</sub> <sub>Ống tre</sub>Tre


5 - Bộ bàn ghế tiếp khách Mây, song


6 - Các loại rổ Tre, mây


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách viết đơn</b>


<b>2. Kĩ năng:Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung</b>
cần thiết.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết vận dụng lý lẽ, lời nói để viết đơn. </b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Bảng phụ viết mẫu đơn.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.</b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b><i> Luyện tập làm đơn</i>


<b>2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết đơn</b>
 <b>: Mục đích:</b> Củng cố kiến thức về cách viết đơn
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.


- Giáo viên yêu cầu học sinh mô tả tranh trong
bài.


- 2 học sinh đọc nối tiếp 2 đề bài.
- Học sinh lần lượt mô tả tranh.
- Giáo viên hỏi:


+ Theo em, tên đơn là gì?


+ Nơi nhận đơn em viết là những gì?
+ Người viết đơn ở đây là ai?


+ Em là người viết đơn, tại sao không viết tên
em?


+ Phần lí do viết đơn em nên viết những gì?


+ Hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề bài trên.


- Học sinh trả lời.


 Giáo viên chốt: Tên đơn nên là: <i>Đơn kiến nghị</i> hoặc <i>Đơn đề nghị.</i> Người viết đơn phải là bác tổ
trưởng dân phố hoặc bác trưởng thôn. Em chỉ là người viết thay cho bác tổ trưởng hoặc bác trưởng
thôn. Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã,
đang, sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh nhớ lại các kiến thức về viết một lá đơn.
<b>3. Hoạt động 2: Học sinh thực hành viết đơn</b>


 <b>: Mục đích:</b> Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội
dung cần thiết.


- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn, lưu
ý: Khi viết đơn ngồi phân viết đúng quy định,
phần lí do viết đơn phải viết ngắn gọn, rõ ý, có
sức thuyết phục về vấn đề đang xảy ra để các cấp
thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình và
có hướng giải quyết ngay.


- Học sinh làm vào vở.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá, tuyên dương, ghi


điểm. - 3, 4 học sinh đọc đơn của mình. Cả lớpnhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Cả lớp bình chọn lá đơn đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
- GDTT: Khi trong ấp, xã nơi em sinh sống có vấn đề gì cần viết đơn em có thể viết thay bác tổ trưởng


hoặc bác trưởng thơn.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà tập viết đơn.


- Chuẩn bị: <i>Cấu tạo bài văn tả người</i>
<b>* Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 11: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VAØ ĂN UỐNG</b>
<b>. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia</b>
đình.


<b>2. Kĩ năng: Học sinh biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.</b>
<b>3. Thái độ: Học sinh có ý thức giúp gia đình.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Một số chén, đũa và dụng cụ, nước rửa chén.
- Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sách giáo khoa.
<b>2. Học sinh:</b>



<b> Saùch giaùo khoa. </b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ: </b>
- Giáo viên hỏi:


+ Nêu cách bày bữa ăn trong gia đình.
+ Nêu cách dọn bữa ăn trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. Cả lớp
nhận xét.


<b>2. Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.</b>


<b>3. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.</b>


 <b>: Mục đích:</b> Học sinh nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình.


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hính a, b, c,
hoûi:


+ Nếu dụng cụ nấu, chén, đũa được rửa sạch
không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế
nào?



+ Rửa dụng cụ nấu, chén, đũa để làm gì?


- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.


 Giáo viên chốt: Chén, đũa, muỗng sau khi được sử dụng để ăn uống nhất thiết phải được chùi
rửa sạch sẽ, không để qua bữa sau hoặc qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống khơng những
làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà cịn có tác dụng
bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ.


 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
<b>4. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống</b>


 <b>: Mục đích:</b> Học sinh biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Giáo viên hỏi yêu cầu học sinh quan sát hình a,


b, c, thảo luận:


+ Hãy nêu trình tự rửa chén sau bữa ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

trước hay rửa sau?


+ Khi rửa chén cần lưu ý điều gì?


- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh lần lượt trả lời. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Trước khi rửa chén cần dồn hết thức ăn, cơm cịn lại trên chén, đĩa vào một
chổ. Sau đó tráng qua một lượt nước bằng nước sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống. Những
dụng cụ dính mỡ, có mùi tanh nên rửa rửa sau. Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải được rửa hai lần
bằng nước sạch.



- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ


gia đình rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Học sinh nhắc lại cách bày, dọn bữa ăntrong gia đình.
 <b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.


* Củng cố
- Giáo viên hỏi:


+ Nêu cách trình tự rửa chén sau bữa ăn.
+ Rửa dụng cụ nấu, chén, đũa để làm gì?
<b>5. Tổng kết - dặn dị </b>


- Về nhà xem lại bài.


- Giáo dục tư tưởng: Cần giúp đỡ gia đình.


- Chuẩn bị bài: <i>Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn.</i>
- Nhận xét chung tiết học.


* Boå sung:


...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×