Tuần 23 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 111: Số bị chia Số chia Th ơng
I. Mục tiêu :
- Nhận biết đợc số bị chia số chia thơng.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Làm đợc BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các thẻ từ ghi sẵn nh nội dung bài học trong sách giáo khoa .
Số bị chia Số chia Thơng
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm bài :
+Điền dấu thích hợp vào ô trống :
2 x 3 2 x 5 ; 10 : 2 2 x 4
+Điền dấu thích hợp vào ô trống: 12 20 : 2
- Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Giới thiệu số bị chia, số chia, thơng
- Giáo viên viết : 6 : 3 và yêu cầu học sinh tìm kết quả
của phép tính này .
- Giáo viên giới thiệu ( Vừa giới thiệu vừa gắn thẻ từ lên
bảng ): Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia , 2 là
số chia , 3 là thơng .
-Giáo viên hỏi :
+6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
+2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
+3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
+Số bị chia là số nh thế nào trong phép chia ?
+Số chia là số nh thế nào trong phép chia ?
+Thơng là gì ?
GV: 6 chia cho 2 bằng 3, 3 là thơng trong phép chia 6
chia 2 bằng 3, nên 6 : 2 cũng là cũng là thơng của phép
chia này.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
*6 chia cho 2 bằng 3 .
- Học sinh theo dõi
- Học sinh trả lời.
*6 gọi là số bị chia .
*2 gọi là số chia .
*3 gọi là thơng.
*Là 1 trong hai thành phần của
phép chia ( hay là số đợc thành các
phần bằng nhau ).
*Là thành phần thứ hai trong phép
chia( hay là số các phần bằng nhau
đợc chia ra từ số bị chia ).
*Thơng là kết quả trong phép tính
chia hay cũng chính là giá trị của 1
phần .
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
11
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
+Hãy nêu thơng của phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả
trong phép chia của 1 số phép chia .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành .
*Bài 1 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
- Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi : 8 chia 2 đợc mấy ?
- Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép
chia trên .
- Vậy phải viết các số của phép chia này vào bảng ra
sao ?
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó
giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dơng .
- Về nhà học thuộc các phép tính chia trong bài , nêu tên
gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính .
*Thơng là 3 , thơng là 6 : 2 .
- HS nêu
- 1 HS nêu y/c
- Tự tìm hiểu đề bài .
*8 chia 2 đợc 4.
*Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là
số bị chia, 2 là số chia, 4 là thơng .
*Viết 8 vào cột số bị chia 2 vào cột
số chia và 4 vào cột thơng
- 2 em lên bảng , dới lớp làm vào
vở .
- Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra
bài mình .
*Tính nhẩm .
- 2 em lên bảng, mỗi em làm 4 phép
tính gồm 2 phép tính nhân và 2
phép tính chia theo đúng cặp, dới
lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra
bài mình .
- Học sinh nêu nhận xét.
Tập đọc
Tiết 67 + 68: Bác sĩ Sói
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng
mẹo trị lại. (TL CH 1, 2, 3, 5)
- HS khá , giỏi trả lời đợc CH 4.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
TIếT 1
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi: Cò và Cuốc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu .
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
*Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm từ khó, giáo viên ghi lên bảng .
- Cho học sinh đọc, tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát
âm: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, lựa miếng, huơ, khoan thai,
cuống lên, giở trò, giả giọng, bật ngửa, vỡ tan, rên rỉ.
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dơng.
*Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
- Gọi học sinh đọc chú giải .
- Giáo viên hỏi: Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn
phân chia nh thế nào?
- Trong bài tập đọc có lời của những ai ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Giáo viên giảng từ: khoan thai là gì ?
- Y/c HS tìm cách mgắt gọng của câu văn thứ 3: Nó bèn kiếm
một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo
choàng khoác lên ngời,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp
lên đầu . //
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Gọi học sinh khác đọc lại đoạn 1, sau đó hớng dẫn học sinh
đọc đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 :
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Đọc đoạn này phải chú ý tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài
và luyện đọc lại : Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm , / nó tung vó
đá một cú trời giáng , / làm sói bật ngửa , / bốn cẳng huơ giữa
trời , / kính vỡ tan , / mũ văng ra //
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3. Giáo viên nghe và chỉnh sửa .
*Đọc cả bài:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn .
- Đọc trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc
- Giáo viên và học sinh khác nhận xét tuyên dơng.
- 2 HS đọc và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh lắng nghe .
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài,
lớp đọc thầm theo.
- Học sinh tìm và nêu.
- 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
sách giáo khoa.
- Theo dõi và trả lời .
*Có lời ngời kể chuyện, lời của
Sói, của Ngựa
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
*Là thong thả không vội .
- Học sinh tìm cách ngắt giọng và
hai em đọc lại .
*Đoạn văn này là lời của ngời kể
chuyện .
- 1 số học sinh đọc lại đoạn 1.
- 1 Học sinh khá đọc.
*Lời đối thoại giữa Sói và Ngựa
- 2 học sinh đọc bài
- Học sinh luyện đọc đoạn 2.
- 1 Học sinh khá đọc.
- Học sinh tìm cách ngắt .
- Một số học sinh đọc lại .
- 3 HS đọc nối tiếp đến hết bài
- 4 em 1 nhóm đọc cho nhau nghe.
- 3 học sinh đọc 3 đoạn
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
13
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi
thấy Ngựa ?
+Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để
ăn thịt. Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào ?
+Ngựa bình tĩnh giả đau nh thế nào ?
+Sói làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ?
+Sói định lừa Ngựa nhng cuối cùng lại bị Ngựa
đá cho một cú trời giáng , em hãy tả lại cảnh
Sói bị Ngựa đá (Hớng dẫn học sinh đọc kỹ hai
câu cuối bài để tả lại cảnh này )
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3 .
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhón
có 4 em, sau đó yêu cầu học sinh thảo luận với
nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và
giải thích vì sao lại gọi tên gọi đó ?
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa câu chuyện
muốn gửi đến chúng ta điều gì ?
c. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài
theo hình thức phân vai .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
*Sói thèm rỏ dãi.
*Sói đóng giả làm bác sỹ đang đi khám
bệnh để lừa Ngựa.
*Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa
biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ
phép nhờ bác sỹ Sói khám cho cái chân sau
đang bị đau.
*Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa
cho Ngựa hết đờng chạy.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo yêu cầu
- 1 học sinh đọc bài.
- Thảo luận và ra ý kiến của nhóm.
*Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành
lại bị Ngựa dùng mu trị lại, tác giả muốn
khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với
những kẻ độc ác giả nhân, giả nghĩa.
- Luyện đọc lại bài .
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 112: Bảng chia 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Lập và nhớ đợc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Làm đợc BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3 hình tròn .
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
14
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng:
+Viết phép chia và tính kết quả:
a. Phép chia có số bị chia, số chia lần lợt là : 8 và 2 .
b. Phép chia có số bị chia, số chia lần lợt là : 12 và 2 .
+Đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Lập bảng chia 3.
- Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 3 chấm tròn, sau đó nêu
bài toán: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy
chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4
tấm bìa .
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết
mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán
yêu cầu.
- Giáo viên viết lên bảng phép tính : 12 : 3 = 4 và yêu cầu học
sinh đọc phép tính này.
- Tiến hành tơng tự với 1 vài phép tính khác.
c. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bảng chia.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 3 vừa xây dựng đợc. Giáo
viên xóa dần kết qủa học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong
bảng chia 3.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3.
- Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 3, yêu cầu học sinh đọc
.
- Đây chính là dãy số đếm thêm 3 bắt đầu từ số 3
- Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học
sinh đọc.
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm.
d. Hoạt động 4: Luyện tập thực hành
*Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra kết quả đúng:
6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 18 : 3 = 6
21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 3 : 3 = 1
12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10
27 : 3 = 9
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào bảng con.
- 2 HS đọc bảng chia 2
- Học sinh quan sát và phân tích
câu hỏi của giáo viên và trả lời .
*Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
*Phép tính: 3 x 4 = 12
*Có tất cả 4 tấm bìa.
- Phân tích bài toán, sau đó 1 học
sinh trả lời.
*Phép tính: 12 : 3 = 4
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc.
*Phép tính này đều có dạng một số
chia cho 3.
*Các kết quả lần lợt là: 1 , 2 ,
.. 10 .
- Vài em đọc
- Một số em đọc.
- 5 đến 7 em đọc.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 3 học sinh lên bảng làm. Dới lớp
làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề và nêu câu hỏi mời bạn trả lời cùng
tìm hiểu đề
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán,
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài.
Tóm tắt
3 tổ : 24 học sinh .
1 tổ : . Học sinh ?
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
tra vở lẫn nhau.
- 2 em đọc và đặt câu hỏi tìm hiểu
bài
- 1 em tóm tắt, 1 em giải, dới lớp
làm vào vở .
- Học sinh sửa bài.
- Hai em đọc bảng chia 3
**************************************************
Kể chuyện
Tiết 23: Bác sĩ Sói
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh họa kể lại đợc từng đoạn câu chuyện: Bác sĩ Sói.
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
4 tranh minh họa trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên học sinh lên bảng kể nối tiếp câu
chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dơng.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn kể từng đoạn câu
chuyện.
- Giáo viên treo tranh và hỏi :
+Bức tranh minh họa điều gì?
+Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc
này ăn mặc nh thế nào ?
- 2 em lên bảng kể
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh trả lời.
*Bức tranh vẽ 1 chú Ngựa đang ăn cỏ và 1
con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
*Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội 1 chiếc
mũ có thêu chữ thập đỏ , Mắt đeo kính, cổ
đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ.
*Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ danh Ngựa
để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?
+Bức tranh 4 minh họa điều gì ?
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu học
sinh kể từng đoạn .
- Yêu cầu học sinh kể từng đoạn trớc lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, cho điểm .
c. Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy
vai diễn? Đó là những vai nào?
- Gọi từng cặp 3 HS lên kể phân vai
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về tập kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe
và chuẩn bị bài sau.
phó với Sói.
*Ngựa tung vó đá cho Sói 1 cú trời giáng.
Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính
vỡ tan.
- HS kể từng đoạn trớc lớp
*Cần 3 vai diễn: Ngời dẫn chuyện, Sói,
Ngựa.
- HS kể phân vai
Chính tả
Tiết 45: Bác sĩ Sói
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
- Làm đợc BT 2a/b hoặc BT 3a/b
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết:
+Tháng giêng, con dơi, rơi vãi, củ cải, thịt mỡ.
+Bắt tép, bắn bẩn , làm việc .
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại
đoạn chép .
- Đoạn trích nói về nội dung gì ?
*Hớng dẫn cách trình bày:
- 2 em lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 3 học sinh đọc.
*Sói đóng giả làm bác sỉ để lừa Ngựa.
Ngựa bình tĩnh để đối phó với Sói. Sói bị
Ngựa đá cho một cú trời giáng.
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
17
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết nh thế nào?
- Lời nói của Sói với Ngựa đợc viết sau các dấu câu nào ?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu
bằng l, ch , tr .
- Yêu cầu học sinh viết những từ: Giả làm, chữa giúp, chân
sau, trời giáng.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài:
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh nhìn bảng
chép bài.
*Soát lỗi:
- Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho học sinh
soát lỗi.
*Chấm bài:
- Thu và chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dơng
c. Hoạt động 3 : Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng 1 số em viết đẹp.
- Về giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính
tả trong vở bài tập tiếng việt tập 2 .
*Đoạn văn có 3 câu.
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu.
*Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu
ngoặc kép.
*Tên riêng của Sói và Ngựa, những chữ
đầu câu
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết, dới lớp viết vào bảng
con.
- Học sinh chép bài .
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em nêu yêu cầu.
- 2 em lên bảng làm, dới lớp làm vào vở
bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn và chữa lại
nếu sai .
Thứ t ngày 3 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 113: Một phần ba
I. Mục tiêu :
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) Một phần ba, biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
- Làm dợc BT 1, 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống nh hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm các phép tính: 9 : 3 , .. 6 : 3 ;
15 : 3 2 x 2 ..
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào bảng con.
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
18