Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.16 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010


TIẾNG VIỆT


ÔN TẬP(TIẾT 1)


I. MỤC TIÊU:


- Đọc rành mạch, trơi chảy các bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I
( khoảng 75 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với ND đoạn đọc.


- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND cuả bài; nhận biết được một số hình ảnh,
chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự.


- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ
đọc trên 75 tiếng/1phút)


II. CHUẨN BỊ:


- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần đầu.


- Một tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ở BT2 đề HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>A. KTBC:</i>


- Gọi 2 HS đọc bài: Điều ước của vua
Mi- đát.



- Nêu ND bài.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<i>B. Bài mới:</i>


GTB: GT nội dung ơn tập tuần 10, ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra KQ
học tập mơn TV của HS trong 9 tuần
đầu.


<i>HĐ1 : Kiểm tra TĐ và HTL</i>:


- Hình thức: Y/C từng HS lên bốc thăm
chọn bài( Sau khi bốc thăm được xem
lại bài khoảng 1 – 2 phút)


+ GV cho điểm


<i>HĐ2: Hệ thống bài tập:</i>


Bài tập2:


+ Những bài TĐ như thế nào là truyện
kể?


+ Hãy kể tên những bài TĐ là truyện
kể thuộc chủ điểm “ Thương người như
thể thương thân” .



+ Trong từng chuyện có những nhân
vật nào?


Bài tập3:


- Tìm các đoạn văn trong 2 bài TĐ trên


- 2 HS đọc, nêu ND bài ; lớp nhận xét


- HS laéng nghe.


+ HS đọc trong SGK( hoặc đọc TL) 1
đoạn hoặc cả bài theo Y/C trong phiếu.
- HS đọc Y/C của đề.


+ Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có
đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số
nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn
xin.


+ HS đọc thầm lại các truyện trên và
nêu lại được nội dung từng câu chuyện.
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu( Dế Mèn,
Nhà Trị, bọn Nhện)


+ Người ăn xin( Tơi, ông lão ăn xin)
+ HS đọc Y/C đề bài: Tìm nhanh trong 2
bài TĐ đoạn văn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

có giọng đọc:


+ Trìu mến, thiết tha
+ Thảm thiết


+ Mạnh mẽ, răn đe


- Y/C HS thi đọc diễm cảm


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


+ Người ăn xin: “ Tôi chẳng...của ông
lão”


+ Dế Mèn: “ Năm trước ... ăn thịt em”
+ Dế Mèn: “ Tôi thét...đi không”


- HS thi đọc, thể hiện rõ sự khác biệt về
giọng đọc.


- HS laéng nghe


Tiết 4: Đ ạo đ ức


<b>Tiết kiệm thời giờ </b>

( Tiết 2)




<b>A. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được thời giờ là cái qúy nhất, cần phải tiết kiệm
- Cách tiết kiệm thời giờ


- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm


<b>B. Tài liệu và phương tiện</b>


- Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng
- SGK đạo đức 4


- Các chuyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
2. Dạy bài mới


a) HĐ1: Làm việc cá nhân
Bài tập 1


- Học sinh làm bài
- Gọi học sinh trình bày
GV kết luận:


+ Các việc a, c, d là tiết kiệm thời giờ



- Nhận xét


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Các việc b, đ, e là không tiết kiệm
b) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đơi
Bài tập 4


- GV nêu yêu cầu và cho học sinh thảo
luận


- Mời vài em trình bày trước lớp
- Cho học sinh trao đổi chất vấn
- GV nhận xét


c) HĐ3: Giới thiệu các tranh vẽ, các tư
liệu đã sưu tầm


- Cho học sinh trình bày giới thiệu các
tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm về chủ
đề tiết kiệm thời giờ


- Cho học sinh trao đổi về ý nghĩa của
nội dung vừa trình bày


- GV kết luận chung:


+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần sử
dụng tiết kiệm



+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời
giờ vào các việc có ích một cách hợp
lý, có hiệu quả


- Học sinh chia nhóm đơi và thảo luận


- Vài em lên trình bày
- Học sinh trao đổi chất vấn
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh giới thiệu các tranh, tư liệu, câu ca
dao tục ngữ về tiết kiệm thời giờ


- Học sinh thảo luận về ý nghĩa
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh lắng nghe


- Hai em đọc lại ghi nhớ


D. Hoạt động nối tiếp


- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TOÁN

LUYỆN TẬP



I. MỤC TIÊU:



 Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình tam
giác.


 Vẽ được hình chữ nhật, hình vng .
 Bài 1,2,3,4a; Bài4 b: HSKG


II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>A. KTBC: </i>


- Chữa BT 3: Củng cố về khái niệm vẽ
hình vng.


<i>B. Bài mới:</i>


1. GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy.
2. Luyện tập:


- Cho HS nêu Y/C các bài tập
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài.


- GV quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài


Bài1: Y/C HS dùng êke để kiểm tra các
góc trong từng hình : A B



a) A<sub> b) </sub>


M





B C D C


Bài2: Xác định đường cao của tam giác
ABC.


A




B H C


- Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC?


Bài3: Giúp HS luyện KN vẽ được hình
vng có cạnh là 3cm.


+ Y/C HS nêu lại cách vẽ hình vuông .


- HS chữa bài , lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK


- HS đọc các Y/C bài tập


- HS làm bài


- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm


a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC,
ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC;
góc bẹt AMC.


b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc
nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù
ABC.


- 1 HS lên bảng điền:


- AH là đường cao của hình tam giác
ABC S


- AB là đường cao của hình tam giác
ABC Đ


- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ
từ đỉnh A của tam giác và vng góc
với cạnh BC của tam giác.


- HS dựa vào cách vẽ các đường vng
góc để vẽ được hình vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 4: Y/C HS vẽ được HCN có chiều dài
AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm



+ Y/C HS nhaéc lại cách vẽ .


<i>HS khá, giỏi</i>:


Bài4(b)


+ GV giới thiệu : trung điểm là điểm
chính giữa của cạnh .


+ Nêu tên các HCN có trong hình vẽ?
+ Cạnh AB song song với những cạnh
nào?


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Chuẩn bị bài sau.


D C


+ 1HS Vẽ bảng lớp , HS khác làm bài
vào vở .


- HS nêu cách vẽ và vẽ được :
D C
4cm


M N
A 6 cm B


+ ABCD, CDMN, vaø MABN


+ Cạnh AB song song với cạnh MN,
DC.


LỊCH SỬ:


CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ 2 ( NĂM 981)


I. MỤC TIÊU:


- Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lịng


dân


- Kể lại được d/biến cuộc kh/chiến chống quân Tống xâm lược
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến


- Giảm yêu cầu dựa vào hình 2 trình bày diễn biến cuộc kháng chiến; Câu hỏi 2 (29)
II. CHUẨN BỊ:


+Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>A. KTBC: </i>


- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?



<i>B. Bài mới:</i>


GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy


<i>HĐ1: Hoàn cảnh lịch sử: </i>


- Lê Hồn đã lên ngơi vua trong hồn
cảnh nào?


- Lê Hồn lên ngơi vua có được dân
chúng ủng hộ khơng ?


<i>HĐ2: Diễn biến cuộc KC chống quân XL</i>
<i>Tống</i>


Y/C TL nội dung sau(Phát phiếu HT
cho các nhóm)


- Qn Tống xâm lược nước ta vào
năm nào?


- Quân Tống tiến vào nước ta bằng
những con đường nào?


- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và


- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK



+ Lê Hoàn lên ngôi vua, ông được quân
sĩ ủng hộ và tung hơ “ Vạn Tuế”


- Thảo luận và trình bày KQ:


+ Quân Tống sang xâm lược vào đầu
năm 981...


+ Tiến cả bằng đường thuỷ và đường bộ
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dieãn ra NTN?


- Quân Tống có thực hiện được ý đồ
xâm lược của chúng không ?


+ Treo lược đồ phóng to .Y/C HS thuật
lai diễn biến cuộc KC chống quân Tống
XL.


<i>HĐ3: Ý nghĩa lịch sử </i>


- Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống quân Tống đã đem lại KQ gì cho
nhân dân ta?


<i>C. Củng cố – Dặn dò:</i>


- Em có những hiểu biết gì về Lê
Hồn?



- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.


Đằng...


Trên bộ, qn ta chặn đánh quân Tống
quyết liệt ở Chi Lăng (Lạng Sơn)...


+ Không, ý đồ của chúng đã bị hoàn toàn
thất bại trước tài thao lược của Lê Hồn
và lịng u nước của nhân dân ta.


+ HS chỉ trên lược đồ 2 vị trí đó và thuật
lại diễn biến của trận đánh.


- Thảo luận theo cặp và nêu được :


+ Nền độc lập của nước nhà được giữ
vững, ND ta tự hào, tin tưởng vào sức
mạnh và tiền đồ của dân tộc.


- HS tự nêu


Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010


TIẾNG VIỆT


ÔN TẬP(TIẾT 2)


I.MỤC TIÊÊU:



 Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng
của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.


 Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( VN và nước ngoài); bước đầu biết sửa
lỗi chính tả trong bài viết.


 HSKG :Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ viết trên75 chữ/
15phút), hiểu ND của bài.


II.CHUẨN BỊ:


GV : Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc
kép (những câu cuối truyện : lời hứa )bằng cách xuống dòng ...


Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2; 4 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1.Giới thiệu bài</i> : Nêu mục tiêu bài dạy .


<i>2.HD HS nghe – vieát :</i>


- GV đọc bài : Lời hứa ; giải nghĩa từ :
trung sĩ


+ Lưu ý HS những từ dễ viết sai , cách
trình bày , cách viết các lời thoại .


+ Cậu bé trong truyện có phẩm chất gì
đáng q ?


- GV Y/C HS gấp SGK và đọc bài để HS
viết .


+ GV đọc lại bài .
- GV chấm , chữa bài .


<i>3.Dựa vào bài chính tả “Lời hứa</i>”,trả lời


các câu hỏi .(BT2 – câu a,b,c,d ).


- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm bài văn .


+ HS luyện viết từ dễ sai vào nháp .
+ HS nêu được: Biết giữ lời hứa của
mình .


- HS viết bài vào vở.
+ HS soát bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Y/C HS trao đổi theo cặp các câu hỏi
BT2.


- GV nhận xét , kết luận .(dán bảng lời
giải)


<i>4.HDHS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên</i>


<i>riêng .</i>


- Nhắc HS : Nhớ lại kiến thức đã học.
Phần quy tắc ghi vắn tắt
- Dán bảng tờ phiếu đã viết sẵn lời giải
đúng .


<i>5.Cuûng cố – dặn dò :</i>


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau .


+ HS trao đổi theo cặp .Sau đó đưa ra
kết quả:


a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn
b) Em không về được vì đã hứa khơng
bỏ vị trí gác khi chưa có người thay.
c) Khơng được…


+ HS đối chiếu KQ .Tự chỉnh sửa .
- HS đọc Y/C của bài


- HS làm bài vào vở , 4 HS làm bài vào
phiếu . sau đó trình bày KQ.


+ QT viết tên người ,tên địa lí VN,VD.
QT viết tên người ,tên địa lí nước
ngồi, VD.



+ Lớp đối chiếu và chữa bài .


KHOA HOÏC:


ƠN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ(T2)


I. MỤC TIÊU:


Ơn tập các kiến thức về :


 Sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường


 Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.


 Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hố.


 Dinh dưỡng hợp lí
 Phịng tránh đuối nước.


II CHUẨN BỊ:


GV + HS : Mơ hình , tranh ảnh về thức ăn đã sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>A. KTBC: </i>


- Các em đã thực hiện chế độ ăn uống


của mình ở nhà NTN ?


<i>B. Bài mới:</i>


GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy


<i>HĐ1: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí:</i>


+ Y/C HS trình một bữa ăn ngon và bổ


+ Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh
dưỡng?


- GV theo doõi HS.


<i>HĐ2: Thực hành và ghi lại 10 lời khuyên</i>
<i>dinh dưỡng hợp lí.</i>


- 2 HS nêu- Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK


- HS laøm việc theo nhóm:


+ HS sử dụng những mơ hình, tranh
ảnh về thức ăn để trình bày một bữa ăn
ngon và bổ.


+Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm
mình.



+HS thảo luận theo cặp ( Dựa vào tháp
dinh dưỡng để thảo luận) và nêu...
- HS đọc và ghi vào vở Khoa học.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Y/C HS ghi lại 10 lời khuyên dinh
duỡng


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhận xét tiết học.


- Y/C HS nói với bố mẹ những điều đã
học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện dễ
đọc


haønhT40-SGK)


+ Nhắc lại nội dung đã học.
Chuẩn bị ở nhà.


TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG


I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện được cộng, trừ các số có 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.


- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến


HCN.


- Bài 1a,2a,3b,4; Bài 1b,2b,3a,c: HSKG
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>A.KTBC: </i>


- Gọi HS chữa bài tập 4a.
.


<i>B. Bài mới:</i>


1.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
2. HD HS luyện tập:


- Cho HS nêu Y/C các bài tập
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm bài, HDHS chữa bài.


Bài1: Củng cố về phép cộng và phép trừ.
+ Y/C HS tự làm bài ,rồi chữa bài .


+ GV nhận xét bài


Bài2: Y/C HS vận dụng T/C giao hoán,
T/C kết hợp của phép cộng để thực hiện .



Bài3: Nhận xét về đặc điểm của từng
hình vng


Bài4: Củng cố về dạng tốn tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu.


<i>HS khá, giỏi:</i>


Bài1(b):


2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.


-1 HS chữa bài, lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK


- HS nêu Y/C các bài tập
- HS làm bài vào vở


- HS chữa bài, lớp nhận xét.


+2HS lên bảng làm, nêu các bước thực
hiện phép cộng , phép trừ.


a)


- 1 HS lên bảng làm:
b) 5798 + 322 + 4678
= 5798 + (322 + 4678)
= 5798 + 5000



= 10798.


+ HS khác nhận xét.


b)cạnh DH vng góc với các cạnh
AD, BC, IH.


- 1 HS lên bảng làm:


Chiều rộngcủa hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)


Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)


Diện tích hình chữ nhật là:
6  10 = 60 (cm2)


Đáp số: 60 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Baøi2(a):


1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét
Bài3(a,c):


2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- Chốt lại ND bài và nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài sau.




a) 6 257 + 989 + 743
= (6 257 + 743)+ 989
= 7 000 +989


= 7989 .


2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.
a) HV BIHC có cạnh BC = 3cm nên
cạnh của HV BIHC là 3 cm


c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)


Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
( 6 + 3 )  2 = 18 (cm)

Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010



TIẾNG VIỆT
ÔN (TIẾT 3)


I. MỤC TIÊU


 Đọc rành mạch, trơi chảy các bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I
( khoảng 75 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với ND đoạn đọc.



 Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm “măng mọc thẳng”.


II. CHUẨN BỊ:


GV: Mười hai phiếu ghi tên từng bài tập đọc , 5 phiếu ghi tên các bài HTL
trong 9 tuần đầu sách TV4 – tập1


Giấy khổ to ghi sẵn lời giải BT2 ; 2phiếu kẻ sẵn BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1.Giới thiệu bài :</i>


- GV nêu mục tiêu cần đạt của giờ học


<i>2.Kiểm tra TĐ và HTL:</i>


- Y/C từng HS lên bốc thăm chọn bài
để đọc.


- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc
để HS trả lời.


+GV cho điểm
3.Bài tập 2:


- Tìm những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng” ?


(tuần 4, 5, 6)


- Y/C HS nêu tên tác giả ,nội dung chính
, nhân vật trong từng câu chuyện là
truyện kể trên (Phát phiếu)


+ Y/C HS trình bày kết quả của mình .
- GV chốt lại lời giải đúng (dán phiếu
đã ghi lời giải).


- HS lần lượt bốc thăm và xem lại bài
khoảng 1-2phút .


+ HS đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng
cả bài theo chỉ định trong phiếu .


+HS trả lời.


- Theo dõi, mở SGK


+ HS đọc Y/C đề bài và làm được :


- HS làm bài vào vở, 2HS làm vào phiếu
+ 2HS làm bài vào phiếu dán bảng ,HS
khác so sánh kết quả và nhận xét .


+VD: Bài: Một người chính trực


Nhân vật : Tô Hiến Thành, Đỗ Thái
Hậu



Giọng đọc :Thong thả ,rõ ràng ,nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tính cách
kiên định ,khảng khái .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV Y/C một số HS thi đọc diễn cảm
một đoạn văn , minh hoạ giọng đọc phù
hợp với ND của bài mà các em vừa tìm
được .


<i>4. Củng cố, dặn dò:</i>


- Những truyện kể các em vừa ơn có
chung một lời nhắn nhủ gì ?


- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Chuẩn bị tiết sau .


+ Thi đọc diễn cảm , thể hiện rõ sự
giọng đọc của mỗi bài trên .


- Nêu được : Cần sống trung thực ,tự
trọng ,ngay thẳng như măng luôn mọc
thẳng .


TỐN:
KIỂM TRA
(Đề KT do BGH ra đề)


TIẾNG VIỆT


ÔN (TIẾT 4)


I. MUÏC TIÊU:


 Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt
thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học(Thương người như thể thương thân,
Măng mọc thẳng và Trên đôi cánh ước mơ)


 Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


II. CHUẨN BỊ:


- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2. 2 phiếu để HS làm bài tập 1.
- Một số phiếu kẻ sẳn bảng tổng kết ( BT3) .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. GTB:</i>


- Từ đầu năm học tới nay em đã được
học những chủ điểm nào?


- GV ghi tên những chủ điểm lên bảng
lớp: HN các em sẽ hệ thống lại vốn từ
ngữ: Ôn lại KT về dấu câu.


<i>2. Dạy bài mới:</i>



<i>HĐ1: Hướng dẫn ôn tập :</i>


Bài1: Nêu những từ đã học thuộc từng
chủ điểm.


-Y/C HS làm vào vở , 2HS làm bài vào
phiếu;


-Y/C HS trình bày KQ .


a) Thương người như thể thương thân
+ Từ cùng nghĩa:


+ Từ trái nghĩa:
b) Măng mọc thẳng
+ Từ cùng nghĩa:
+ Từ trái nghĩa:


c) Trên đơi cánh ước mơ


Bài2:Tìm các TN, TN đã học gắn liền với
3 chủ điểm trên:


- Thương người như thể thương thân?


- Theo dõi, mở SGK


+Thương người như thể thương thân
+ Măng mọc thẳng



+Trên đôi cánh ước mơ
Là những chủ điểm đã học


- HS làm vào vở,2HS làm vào phiếu :
- HS trình bày KQ,HS khác nhận xét .
+HS ghi tổng số từ dưới từng cột
a) + Thương người, nhân hậu, nhân ái
+ Độc ác, hung ác, ...


b)


Trung thực, trung nghĩa, ngay thẳng,
ngay thật, ....


+ Dối trá, gian doái, ....


c) + Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước
mong, ...


Hoạt động nhóm: các nhóm làm việc,
sau đó nêu kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Măng mọc thẳng?
+ Trung thực:


+ Tự trọng:


-Trên đôi cánh ước mơ?


- Chọn 1 TN hoặc TN để đặt câu hoặc


nêu hồn cảnh sử dụng thành ngữ hoặc
tục ngữ đó.


- GV cho VD.
+GV nhận xét .


Bài3 : Nêu tác dụng của:
+ Dấu hai chấm, VD.
+ Dấu ngoặc kép. VD.
- GV dán lời giải lên bảng .


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhận xét, đánh giá giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.


cơm sẻ áo, ...


+ Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng giã
tật, ...


+ Giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho
sạch rách cho thơm, ...


+ Cầu được ước thấy, ước sao được
vậy, ...


+ Đai diện 3 nhóm trình bày KQ.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu:



VD: Chú em tính tình cương trực ,thẳng
như ruột ngựa nên được cả xóm quý
mến .


+ Cả lớp nhận xét.
Thảo luận theo cặp:


+ Trình bày KQ ( Tác dụng và VD của
dấu hai chấm và dấu ngoặc kép )


+ HS so sánh với bài mình làm để sửa.


KHOA HỌC


NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?


I. MỤC TIÊU:


- Nêu được một số tính chất của nước


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.


- HSKG: Lựa chọn được một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều
kiện thức tế của lớp để làm thí nghiệm.


II. CHUẨN BỊ:


GV: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, một cốc đựng nước , một cốc đựng sữa.
Chai, 1 tấm kính, 1 khay đựng nước .1 miếng vải, bông, giấy thấm
1 ít đường, muối, cát, thìa, ....



III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS </i>


<i>A.KTBC:</i>


- Chúng ta cần lựa chọn thức ăn hằng
ngày NTN?


<i>B. Bài mới:</i>


GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy


<i>HĐ1: Phát hiện màu, mùi vị của nước: </i>


- HS quan sát cốc đựng nước , cốc đựng
sữa?


- Làm thế nào để bạn biết điều đó?
- Y/C HS nếm và nhận xét mùi vị?
- GV KL về tính chất của nước.


<i>HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước: </i>


- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK


- Chia làm 4 nhóm: Quan sát và nêu
được



+ HS tự nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Y/C HS trình diện các đồ vật bằng thuỷ
tinh đựng nước.


+ Khi ta làm thay đổi ... thì hình dạng của
nước có thay đổi khơng ?


<i>HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy NTN</i> ?


- Thí nghiệm: Đổ ít nước lên mặt tấm
kính được đặt nghiêng trên 1 khay nằm
ngang


+ KL về T/C này của nước.
+Nêu ứng dụng của T/C này?


<i>HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không</i>
<i>thấm của nước,</i>


+ Đổ nước vào túi ni lông, nhúng vải vào
trong nước


- Nước có chảy ra khơng ?
KL: Nước thấm qua 1 số vật.


<i>HĐ5: Phát hiện nước có thể hồ tan một</i>
<i>số chất(HS khá, giỏi)</i>



+ Cho ít đường, muối, cát vào trong cốc
nước.Hiện tượng gì xảy ra khi khuấy đều
chúng .


KL:Nước có thể hồ tan một số chất


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nước có những tính chất gì ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học .


- Các nhóm quan sát và làm thay đổi vị
trí của các lọ và nhận xét.


+ Không thay đổi


- Quan sát và nhận xét:


+ Nước rơi từ trên cao đến nơi thấp, khi
xuống đến khay nước thì lan ra mọi
phía


+ Lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước
, ....đều làm dốc để nước chảy nhanh
- HS làm thí nghiệm và nêu.


+ Không chảy ra khỏi túi.
+ Nước ngấm vải, ...
- HS quan sát, nhận xét:



+ Đường muối hoà tan, cát khơng hồ
tan.


- HS nêu lại các tính chất của nước.
- Chuẩn bị bài sau.


Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010


TẬP ĐỌC


ÔN TẬP (TIẾT 5)


I. MỤC TIÊU:


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I
- ( khoảng 75 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù


hợp với ND đoạn đọc.


- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ,bước đầu nắm được nhân vật
và tính cách trong bài TĐ là truyện kể đã học.


- Đọc diễn cảm được đoạn văn( kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật
trong văn bản tự sự đã học.


II. CHUẨN BỊ:


GV: Phiếu ghi tên 9 bài TĐ và 5 bài thơ HTL đã học.
2tờ giấy to ghi sẵn lời giải BT2,3; Phiếu HT BT2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1.GTB:</i>


- Neâu mục tiêu của bài ôn tập và kiểm tra.


<i>2. Dạy bài ôn tập:</i>


<i>HĐ1:KT tập đọc và HTL:</i>


- Y/C HS bắt phiếu thăm và đọc bài ghi
tên trong phiếu.


- Theo dõi, mở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Y/C HS trả lời 1 câu hỏi của bài TĐ đó
- GV nhận xét, cho điểm


<i>HĐ2: Bài tập 2,3:</i>


Bài2:(phát phiếu vẽ sẵn mẫu)


- Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm
Trên đôi cách ước mơ.


+ GV nhận xét.


- Nêu tên thể loại của từng bài.
- Nội dung chính của từng bài là gì?



- Nêu giọng đọc từng bài và cách thể hiện
bài đó?


Bài3:( phát phiếu vẽ sẵn mẫu)


- Nêu tên các bài TĐ là truyện kể thuộc
chủ điểm này?


+Nêu tính cách của từng nhân vật trong
truyện ?


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc thầm lại các bài TĐ có trong
chủ điểm này:


+ Tuần7: Trung thu độc lập, Ở Vương
quốc Tương Lai.


+ Tuần8: Nếu chúng mình có phép lạ;
Đôi giầy ba ta màu xanh.


+Tuần9:Thưa chuyện với mẹ, Điều ước
của vua Mi - đát.


- Trung thu độc lập : Văn xuôi
+ Ở Vương quốc Tương Lai : Kịch.


+ Nếu chúng mình ...: Thơ


+ Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa
chuyện với mẹ, Điều ước của vua
Mi-đát: Văn xuôi


- Thảo luận theo cặp và nêu.


- HS nêu cách đọc từng bài và đọc ln
bài đó.


+ HS khác nhận xét


- Đôi giày bata màu xanh, Thưa chuyện
với mẹ, Điều ước của vua Mi- đát.
+ HS thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày.


- HS khác nhận xét


TỐN:


NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ


I. MỤC TIÊU:


- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số ( tích


khơng q 6 chữ số)



- Bài 1,3a; Baøi 2,3b,4: HSKG


II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS </i>


<i>A.KTBC: </i>


- Chữa và trả bài KT.


<i>B. Bài mới:</i>


GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy


<i> HĐ1:Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ</i>
<i>số( khơng nhớ)</i>


- Viết baûng : 241 324  2 = ?.


- Y/C HS thực hiện như nhân 1 số có 5
chữ số với số có 1 chữ số.


- Nhận xét gì về phép nhân này?


<i>HĐ2: Nhân số só 6 chữ số với số có 1 chữ</i>
<i>số(Có nhớ)</i>


- HS theo dõi
+ Nhận xét .



- Theo dõi, mở SGK
- 1HS lên bảng tính


+ HS khác làm vào nháp, nhận xét.


482648
2

241324




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Viết bảng:


136 204  4 = ?


+ Y/C HS thực hiện đặt tính và tính.
- Nhận xét gì về phép nhân này?


<i>HĐ3: Luyện tập:</i>


- Cho HS nêu Y/C các bài tập
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:



Bài 3: Tính:


Luyện kĩ năng nhân với số có 1 chữ số
cho HS qua dạng tính giá trị biểu thức có
nhiều phép tính .


<i>HS khá, giỏi:</i>


Bài 2: HS làm vào vở - YC lên bảng viết
số


Lớp nhận xét
Bài3(b):


HS làm vào vở - YC 2HS chữa bài trên
bảng


Lớp nhận xét


Bài 4: Vận dụng phép tính nhân vào giải
bài tốn có lời văn.


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.


+HS đặt tính và tính vào nháp, nhận
xét.



544816
4
136204




+ Phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ
vào KQ nhân lần sau.


- HS nêu Y/C các bài tập
- HS làm bài vào vở


- HS chữa bài, lớp nhận xét.


- 2 HS lên bảng làm, nêu cách thực
hiện:


a)


682462
2
341231






857300
4
214325





b)


512130
5
102426






1231608
3
410536




- 2HS lên bảng làm.


- HS nêu cách thực hiện các biểu thức
a) 321475 + 423507  2


= 321475 + 847014
= 1168489


843275 – 123568  5
= 843275 – 617840
= 225435



2)


m 2 3 4 5


201634x m 403268 604902 806536 1008170


3b) 1306  8 +24573
= 10448 + 24573
= 35021


609  9 – 4845 = 5481 – 4845
= 636


- 1HS chữa bài lên bảng .


Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được
cấp là:


850  8 = 6 800 (quyeån)


Số quyển truyện 9 xã vùng cao được
cấp là:


980  9 = 8 820 (quyeån)


Số quyển truyện cả hai hguyện được
cấp là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ĐỊA LÍ



THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT


I. MỤC TIÊU:


- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu của TP Đà Lạt


- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ).


* Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh.


* Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động
sản xuất : Nằm trên cao nguyên cao - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loài
hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.


II. CHUẨN BỊ:


GV: Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt


Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>A. KTBC: </i>


Tây Nguyên đã khai thác sức nước ở
đây NTN?



<i>B. Bài mới:</i>


GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy


<i>HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông</i>
<i>và thác nước : </i>


- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
- Đà Lạt có độ cao tự nhiên khoảng bao
nhiêu m ?


+ ĐL có khí hậu NTN?


- Treo bản đồ: Y/C HS chỉ vị trí của hồ
Xuân Hương và thác nước Camli.


+ Hãy mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.


<i>HĐ2: Đà Lạt – thành phố du lịch và</i>
<i>nghỉ mát.</i>


- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du
lịch, nghỉ mát ?


+ Đà Lạt có những cơng trình nào phục
vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ?


+Kể tên mội số khách sạn ở Đà Lạt.
HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:



<i>HSkhá, giỏi</i> :+ Tại sai Đà Lạt được gọi


là thành phố của hoa quả và rau xanh ?
Hoa và rau ở Đà Lạt có giá trị NTN ?


<i>HSkhá, giỏi</i> :Nêu mối quan hệ giữa địa


hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất ?


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét giờ học.


- HS nêu , lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK


- Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm
Viên.


- Ở độ cao khoảng 1500 m so với mặt
nước biển nên quanh năm mát mẻ. Vào
mùa Đông, ĐL lạnh ...


+ 2 HS lên chỉ trên bản đồ địa lí TN.
+2 HS mơ tả( Quan sát tranh, ảnh)


- Ở đây có phong cảnh tuyệt đẹp, khí
hậu mát mẻ...



+ Thác Camli, hồ Xuân Hương, ...
+ HS đọc sách và tự nêu.


+ Do đặc điểm KH nên rau xanh và hoa
quả ở đây rất phong phú.


+ HS tự nêu
+ HS tự nêu


- HS học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.

Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010



TIEÁNG VIỆT :
ÔN TẬP(TIẾT 6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh
trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ( chỉ người, vật,
khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.


- HSKG :Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép
và từ láy.


II. CHUẨN BỊ:


GV: Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết.
4 phiếu ghi BT2; phiếu HT BT3,4.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1.GTB</i>: GV nêu mục tiêu bài ôn tập.


<i>2.Dạy bài mới:</i>


Bài tập 1.2:


(phát phiếu cho 2HS làm)


+ Tìm các tiếng chỉ có vần và thanh?
+Tìm các tiếng có đủ vần, âm và thanh?
+Phân tích cấu tạo từng tiếng?(phát phiếu
cho 2HS)


Baøi3:


+ Thế nào là từ đơn?
+ Thế nào là từ láy?
+ Thế nào là từ ghép?


<i>HSkhá,giỏi:</i> Từ đơn và từ phức, từ ghép


và từ láy có cấu tạo khác nhau NTN?
+ Tìm trong đoạn văn: 3 từ đơn, 3 từ láy,
3 từ ghép.(Phát phiếu cho các nhốm trao
đổi)


- GV chốt lại lời giải đúng.


Bài 4:


+ Thế nào là danh từ?
+ Thế nào là động từ?


+ Tìm các danh từ, động từ trong đoạn
văn?(phát phiếu)


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- Hệ thống lại nội dung bài học .
Chuẩn bị bài sau.


- Theo dõi, mở SGK
-1 HS đọc Y/C đề bài.


+ Lớp đọc thầm đoạn văn và làm bài
vào vở ,2HS làm vào phiếu , KQ:


a) ao


b) Tất cả các tiếng còn lại:dưới, tầm
cánh, chú ...


+ HS lập bảng phân loại tiếng.
+ 2 HS làm vào phiếu và dán bảng.
+ Từ chỉ gồm 1 tiếng


+TL được tạo ra bằng cách phối hợp
những tiếng có âm hay vần giống nhau


+ TG được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa lại với nhau.


- HS trả lời.


- HS đọc đoạn văn, trao đổi theo cặp:
+Từ đơn: Dưới, tầm, ...


+ Từ láy: Rì rào, rung rinh, ...
+ Từ ghép: Bây giờ, tuyệt đẹp, ...
+HS khác nhận xét


+Là những từ chỉ sự vật


+Là những từ chỉ HĐ, trạng thái của sự
vật.


+ HS trao đổi và đưa ra KQ:


-Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn,
- Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra,
gặm, ngược xi, bay.


- HS lắng nghe.


TOÁN:


TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN



I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bài 1,2(a,b), Bài 2c,3,4:HSKG
II. CHUẨN BỊ:


GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong phần bSGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS </i>


<i>A. KTBC: </i>


- Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép nhân:
35 374  5; 61208  6


- Y/C HS nêu cách thực hiện


<i>B. Bài mới:</i>


GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy


<i>HĐ1: So sánh giá trị của 2 biểu thức</i>


- Tính và so sánh KQ:
3  4 vaø 4  3
2  6 vaø 6  2


- Các tích có các thừa số giống nhau thì


có giá trị NTN?


<i>HĐ2: Viết KQ vào ô trống(treo bảng phụ)</i>


- Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị
của a, b, a  b và b  a.


-Em có nhận xét gì về vị trí của các thừa
số trong 2 phép nhân a  b , b  a


+ KL : Đây chính là T/C giao hốn của
phép nhân .


<i>HĐ3: Luyện tập :</i>


- Cho HS nêu Y/C các bài tập
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài.


Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống:
+ Y/C HS nhắc lại nhận xét.


Bài 2: Tính:


(Củng cố về thực hiện phép nhân với số
có 1 chữ số)


<i>HSkhá, giỏi:</i>



Bài2(c): 2 HS lên bảng chữa bài
Lớp nhận xét.


Bài3: Tìm hai biểu thức có giá trị bàng
nhau:


- 2HS làm bài trên bảng lớp .
+Lớp làm vào nháp , nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK


- HS tính : 3  4 = 12


4  3 = 12...(Có các tích
bằng nhau)


+ Kết quả từng cặp bằng nhau


3  4 = 4  3 = 12 ; 2  6 = 6  2 = 12
+ Baèng nhau .


- 3 HS tính KQ của a  b và b  a với
mỗi giá trị cho trước của a, b.


VD : a = 4, b = 8


a  b = 4  8 = 32
b  a = 8  4 = 32


+ Nxét: Vi trí của a , b trong 2 phép


nhân thay đổi – tích khơng thay đổi
- HS nêu T/C giao hoán của phép nhân.
- 2HS nêu: Khi đổi chỗ các thừa số
trong một tích thì tích khơng thay đổi .
- HS nêu Y/C bài tập


- HS làm bài vào vở


- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm:


a) 4  6 = 6  4 b) 3  5 = 5  3
207 7= 7  207 21389 = 9 
2138


- 2 HS lên bảng làm:


a)13575= 6785 b)402637 = 281841
7  853 = 5971 5  1326 = 6630
2 HS lên bảng làm:


c) 23109 x 8 = 184872
9 x 1427 = 12843


- 1 HS lên bảng làm, giải thích cách
làm:


4  2145 = (2100 + 45)  4


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài 4: <i>Số ?</i>



Giúp HS nắm được một số trường hợp
tổng qt trong tính chất giao hốn của
phép nhân .


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Chuẩn bị bài sau.


10287  5 = (3 + 2)  10287
- 1 HS lên bảng làm:


a) a  1 = 1  a = a
b) a  0 = 0  a = 0


TIẾNG VIỆT:
TIẾT 7(KIỂM TRA)


I. MUÏC TIÊÊU:


- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI :


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học theo tốc độ quy định(khoảng 75
tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND
đoạn đọc.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>A. Bài cũ:</i>


- Tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy; đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


<i>B. Bài mới:</i>


1. GTB: GV nêu mục đích Y/C tiết dạy
2. HDHS luyện taäp:


- Cho HS đọc bài: Quê hương


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc Y/C các bài
tập(phần B – SGK)


- Cho HS làm việc cá nhân vào VBT
- GV quan sát, giúp đỡ thêm.


- GV chấm 1 số vở


- Gọi HS trình bày KQ bài làm
- GV nhận xét, chốt KQ đúng
- Y/C HS chữa bài vào VBT


<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV nhận xét tiết học



- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.


- 2 HS nêu và đặt câu.
- HS lắng nghe


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.


- 8 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài


- HS trình bày KQ bài làm, lớp nhận
xét


<i>KQ:</i> Câu 1: ý b (Hòn Đất)
Câu 2: ý c (vùng biển)


Câu 3: ý c (sóng biển, cửa biển,
xóm lưới, làng biển, lưới)


Câu 4: ý b (vòi vọi)


Câu 5: ý b ( chỉ có vần và thanh)
Câu 6: ý a (Oa oa, da dẻ, vòi vọi,
nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ,
trùi trũi, tròn trịa)


Câu 7: ý c ( thần tiên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thứ bảy ngày 06 tháng 11 năm 2010


TIEÁNG VIỆT:


TIẾT 8 ( KIÊỂM TRA)


I. MUÏC TIÊÊU:


- Kiểm tra( Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI:


- Nghe - viết đúng bài chính tả( Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút); khơng
mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ( văn xi)


- Viết được một bức thư ngắn đúng ND, thể thức một lá thư.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS </i>


<i>1. Nghe - viết:</i> Chiều trên quê hương.


- Gọi HS đọc bài chính tả


- Buổi chiều trên q hương có gì đẹp và
vui ?


- GV lưu ý HS 1 số chữ dễ viết sai
- Đọc cho HS viết chính tả.


- GV đọc lại tồn bài


<i>2. Tập làm văn:</i>


- Gọi HS đọc đề bài(SGK)


- HDHS nắm Y/C đề bài
- Cho HS làm bài vào vở


- GV lưu ý HS về số dòng để viết vào
VBT cho đủ ý


- GV chấm ở chính tả của HS
- GV nhận xét bài chính tả.


- Gọi 1 số HS đọc bài TLV của mình
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Nền trời xanh vời vợi , con chim sơn
ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết,…
- HS chú ý các chữ dễ sai.


- HS viết bài
- HS soát bài.
- 2 HS đọc đề


- HS xác định Y/C đề bài
- HS làm bài vào VBT.



- 3,4 HS nối tiếp nhau đọc; lớp lắng
nghe, nhận xét.


- HS lắng nghe
- HS ôn bài ở nhà.
KĨ THUẬT:


KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 1)


I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


* Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột.
- Vật liệu: Mảnh vải trắng, len, kim khâu, bút chì, thước.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS </i>


<i>A. Bài cũ:</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.



<i>B. Bài mới:</i> Giới thiệu bài.


<i>HĐ1: </i>HDHS quan sát và nhận xét mẫu.


- GV giới thiệu mẫu – HDHS quan sát.
- Nêu nhận xét đường gấp mép vải và
đường khâu viền trên mẫu?


- GV nhận xét – tóm tắt.


<i>HĐ2: </i> HD thao tác kó thuật


- Y/C HS quan saùt H1,2,3,4 (SGK)


- Em hãy nêu các bước thực hiện về cách
gấp mép vải?.


GV lưu ý cho HS: Mặt phải vải ở dưới,
gấp theo đúng vạch dấu theo chiều lật
mặt phải sang mặt trái của vải, miết kĩ
ường gấp. Gấp cuộn đường 1 vào trong
đ-ường hai.


- GV nhận xét chung – HD thao tác khâu
lược, khâu đường viền gấp mép vải bằng
mũi khâu đột.


<i>HĐ3: Thực hành</i>


- GV nhận xét, nhắc nhở thêm



<i>C. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà chuẩn bị đồ dùng học tiết sau.


- HS lấy đồ dùng để GV kiểm tra
- HS quan sát, nhận xét


- HS nêu: mép vải được gấp 2 lần.
Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh
vải và được khâu bằng mũi khâu đột
thưa. Đường khâu thực hiện ở mặt phải
mảnh vải.


- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4.


- HS dựa vào SGK, nêu từng bước.
- 1 HS thực hiện thao tác vạch hai
đường dấu trên mảnh vải.


- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
HS nhận xét thao tác gấp mép vải,
vạch đường dấu của HS.


- HS đọc nội dung mục 2, mục 3; quan
sát hình 3, hình 4 trả lời câu hỏi SGK.
- HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải
theo đường vạch dấu.



<i>(Tieát 2)</i>


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:


- Kim , chỉ vải khâu, mẫu khâu đột.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS </i>


<i>1. Bài cũ</i>: Kiểm tra sách vở, ĐDHT


cuûa HS


<i>2. Bài mới:</i>


Giới thiệu và ghi đầu bài


<i>HĐ1: Nhắc lại các thao tác </i>


- GV cho HS quan sát quy trình khâu
viền gấp hai mép vải bằng mũi khâu
đột.


- GV YC HS nhắc lại cách thực hiện
khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
đột (Theo các bước như SGK)


<i> HĐ2: Thực hành:</i>



- HS để sách vở đồ dùng lên bàn cho GV
kiểm tra.


- Theo dõi, mở SGK


- HS quan sát theo nhóm và rút ra đặc
điểm và cách thực hiện khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu đột.


- HS nêu lại cách thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nêu lại quy trình khâu viền đường
ghép hai mép vải bằng mũi khâu đột
- GV nhận xét và nêu các bước khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu đột .
+ Bước 1 : Vạch dấu đường khâu .
+ Bước 2 : Khâu lược .


+Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng
khâu đột .


- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung .
Thực hành khâu trên vải


<i> HĐ3: Đánh giá kết quả học tập:</i>


- GV Y/C HS trưng bày sản phẩm cho
cả lớp quan sát .



- GV hướng dẫn đánh giá lẫn nhau .
- GV chấm , nhận xét bài của HS .


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.


- HS nêu lại qui trình thực hiện.


- HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và
hình SGK .


HS theo dõi .


- HS lấy vật liệu ra thao tác .


- HS trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn
nhau .


- HS đánh giá lẫn nhau .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×