Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu GA LOP 5 T22 CKTKN-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.2 KB, 29 trang )

GVCN
ĐĂNG THỊ HỒNG OANH
TG MÔN PP
CT
TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
24/1

T
ĐĐ
LS
CC
43
106
22
22
22
Lập làng giữ biển
Luyện tập
Ủy ban nhân dân xã(phường) em(tt)
Bến Tre « Đồng khởi »
Bài 1,2
Tích cực tham gia hđ xã tổ
chức
3
25/1
CT
MT
T
LTVC
TD


22
22
107
43
43
Hà Nội
DT xung quanh và DT toàn phần HLP
Nối các vế câu ghép bằng QHT
Bài 1,2
4
26/1

KT
T
ĐL
KC
44
22
108
22
22
Cao Bằng
Lắp xe cần cẩu(tiết 1)
Luyện tập
Châu Âu
Ông Nguyễn Khoa Đăng
KG trả lời được câu 4,thuộc
lòng bài thơ
Bài 1 ;3;
5

27/1
TLV
AN
T
LTVC
KH
43
22
109
44
43
Ôn tập văn kể chuyện
Ôn tập:Tre ngà bên Lăng Bác
Luyện tập chung
Nối các vế câu ghép bằng QHT
Sử dụng năng lượng chất đốt(tt)
Bài 1;3
6
19/1
TLV
T
KH
TD
SHL
HĐNG
LL
44
110
44
44

22
Kể chuyện (kiểm tra viết)
Thể tích của một hình
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng
gió và năng lượng nước chảy.
Sinh hoạt lớp +Hoạt động NGLL
Bài 1,2
1
Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.
I. Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch,trơi chảy và diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
GDBVMT (trực tiếp):Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngồi đảo chính là góp phần giữ gìn
mơi trường biển trên đất nước ta.
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt
sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiếng rao đêm
- Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế
nào?
- Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy?
- Con người và hành động của anh bán bánh giò có
gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Lập làng giữ biển.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Biết đọc rành mạch,trơi chảy giọng đọc thay đổi

phù hợp với lời nhân vật.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh
luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai
những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên
giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng
hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như:
làng biển, dân chài, vàng lưới.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ
biển.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời
câu hỏi.
 Bài văn có những nhân vật nào?
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh khá, giỏi đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện
đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể
nêu thêm từ chưa hiểu nghóa.
-HS luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc trước lớp.

- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghó và nêu câu trả lời.
 Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông
bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
2
 Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc
gì?
 Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố
Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
 Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng
mới ngoài đảo có lợi?
 Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua
những lời nói của bố Nhụ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghó
rất kó và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố
Nhụ?
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
 Đoạn nào nói lên suy nghó của bố Nhụ? Nhụ đã
nghó về kế hoạch của bố như thế nào?
-GV nhận xét rút ra nội dung bài: Bố con Nhụ dũng
cảm lập làng giữ biển.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù
hợp với lời nhân vật.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của
bài văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt

giọng, luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 4
của bài văn.
4. Củng cố.Yêu cầu học sinh nêu lại nơi dung bài
5.Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cao Bằng”.
 Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình
ra đảo.
 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán
bộ lãnh đạo của làng, xã.
Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có
lợi là “Người có đất ruộng …, buộc một con
thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo … có trường học, có nghóa
trang.”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức không còn
chòu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tónh giải thích quan trọng
nhường nào?”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghó về kế hoạch của
bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết đònh và
mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.

- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
3
II. Chuẩn bị : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động 1:Bài 1
MT: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
- Giáo viên lưu ý đơn vò đo cho học sinh.
-GV nhận xét,sửa bài.
Hoạt động 2:Bài 2
MT:Vận dụng giải bài tốn dạng đơn giản.
- Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng vào bài.
-Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 3 (làm thêm dành cho HS KG)

- Giáo viên chốt :a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ
4. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò: - Học thuộc quy tắc.
- Chuẩn bò: “S
xq
_ S
tp
hình lập phương”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh nêu cách tính Sxq và Stp của hình
HCN.
- 1 học sinh đọc.
- Tóm tắt.
- Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét.
1 HS làm bảng
* Cả lớp làm bài vào vở.
* Cả lớp nhận xét.chữa bài
a) DTXQ: (25 + 15) x 2 x 18 = 1440(dm
2
)
DTTP: 1440 + (25 x 15) x2 = 2190(dm
2
)
b)DTXQ:(
60
34
4
1

2)
3
1
5
4
=××+
(m
2
).
DTTP:
60
66
2)
3
1
5
4
(
60
34
=××+
(m
2
)
- 1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt – chú ý thực hành loại số thập phân
* Cả lớp làm bài vào vở.
* Cả lớp nhận xét. Chữa bài.
(DTXQ:(1,5 + 0,6) x 2 x o,8 = 3,36(m
2

).
DT quét sơn: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26(m
2
)
- Học sinh làm bài – sửa bài.
- Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm.
- Học sinh sửa bài.
- HS nhắc lại cách tính Sxq, Stp của hình HCN.
ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của y ban nhân dân xã (phường ) đối với cộng đồng.
- Kể được một sốcông việc của y ban nhân dân xã(phường) đối với trẻ em trên đòa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng y ban nhân dân xã(phường).
- Có ý thức tôn trọng y ban nhân dân xã (phường)
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
4
2. Bài cũ:
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
+ Ngoài việc cấp giấy khai sinh , UBND xã
(phường) còn làm những việc gì ?
* GV nhận xét.
3. Bài mới:
UBND xã (phường) em (tiết 2).
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống .
* Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi
phù hợp và tham gia công tác xã hội do

UBND xã (phường) tổ chức
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình
huống cho từng nhóm HS
(Bài tập 2 SGK)
GV kết luận:Chốt ý cho mỗi tình huống
a,b,c.
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được
bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền :
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã
(phường)về các vấn đề có liên quan đến trẻ
em .
• GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
• y ban nhân dân xã(phường) luôn
quan tâm chăm sóc và bảo vệ các
quyền lợi của người dân,đặc biệt là
trẻ em.Trẻ em tham gia các hoạt
động xã hội và tham gia góp ý là 1
việc làm tốt
4/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
những điều đã học.
- Chuẩn bò bài sau : Em yêu Tổ quốc Việt
Nam.
+ Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động theo nhóm.

- Từng nhóm học sinh làm bài tập.
- Đại diện trình bày kết quả:
* Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
+ xây dựng sân chơi cho trẻ em
+ Tổ chức ngày 1 / 6 .
+ Rằm trung thu ….
Mỗi nhóm chuẩn bò 1 ý kiến về 1 vấn đề .
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
* Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
****************************
LỊCH SỬ
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI.
I.Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “ Đồng khởi” nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nơng thơn miền
Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”)
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Chuẩn bị : Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nước nhà bò chia cắt.
- Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
- Âm mưu phá hoạt hiệp đònh Giơ-ne-vơ của Mó –
Diệm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: Bến Tre Đồng Khởi.
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng
khởi Bến Tre.

MT:Nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu …
đồng chí miền Nam.
Nêu nhiệm vụ bài học :
 Phong trào ở “đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong
hoàn cảnh như thế nào ?
 Phong trào bùng nổ vào thời gian nào ? Tiêu biểu
nhất là ở đâu ?
 Ý nghóa của PT Đồng Khởi.
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
MT: HS nắm được diễn biến của phong trào ở “đồng
khởi”của nhân dân tỉnh Bến Tre.
* GV chia nhóm lớp thành 6 nhómvà giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ của
phong trào đồng khởi
+ Nhóm3,4 : Tóm tắt diễn biến chính cuộc “đồng
khởi” ở Bến Tre .
+Quan sát ,HD các nhóm thảo luận.
+ Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
MT:Ý nghóa của phong trào Đồng Khởi.
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào Đồng Khởi?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân
dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù.
- -Cho HS đọc bài học
4. Củng cố.
- Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào Đồng Khởi?

5.Dặn dò: - Chuẩn bò: “Nhà máy hiện đại đầu tiên
của nước ta”.
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
→ 1 số nhóm phát biểu.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động cả lớp.
-Một số HS phát biểu
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Học sinh nêu.
Nhận xét tiết học
****************************
Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: HÀ NỘI.
6
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nghe-viết đúng bài CT;bài viết không sai quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
-Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo y/c của
BT3.
- GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của Thủ đô để
giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
/1Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng viết :hoang
tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi
2/Bài mới:

1/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay,
chúng ta sẽ viết chính tả một trích đoạn bài Hà
Nội.Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên
người, tên địa lý Việt Nam .
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nghe – viết
MT: Nghe-viết đúng bài CT;bài viết khona6
sai quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức thơ 5
tiếng, rõ 3 khổ thơ
-GV đọc trích đoạn bài chính tả “ Hà Nội”
SGK
-Hỏi : Nêu nội dung bài thơ ?
- GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn
và bảo vệ cảnh quang môi trường của Thủ đô
để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ
viết sai:Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba
Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài:
+GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập
MT: Tìm được DT riêng là tên người, tên địa
lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người,
tên địa lí theo y/c của BT3
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2a.

-Cho HS giải miệng.
-GV ghi bảng phụ ( Danh từ riêng là tên
người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu tên
địa lý VN .
-Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN.
-GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc cho 2 HS
đọc lại
* Bài tập 3:
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi
mãi ( cả lớp viết nháp ).
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô,
thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS bày miệng.
-HS theo dõi trên bảng.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3
-HS làm bài tập vào vở.
7
-Cho HS làm vào vở.

-GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng.
-GV cho HS 3 / nhóm chơi thi tiếp sức mỗi
bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ơ rồi chuyển
bút cho bạn trong nhóm..
-GV chấm bài, chữa, nhận xét .
3/Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho
đúng.
-Chuẩn bị bài sau: Nhớ – viết : “Cao Bằng”
- HS 3 / nhóm chơi thi tiếp sức ( mỗi bạn viết nhanh 5 tên
riêng vào 5 ơ rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm..
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
**********************
TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I.Mục tiêu: - Biết: + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phàn của hình lập phương.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II. Chuẩn bị : Bộ ĐDDH Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Diện tích xung quanh _ diện tích toàn
phần hình lập phương.
Hoạt động 1: Quan sát mô hình hình lập phương.

MT:Hình thành công thức tính DTXQ và DTTP của
hình lập phương.
- Giáo viên đưa cho HS xem một số hình lập phương
GV nêu yêu cầu để HS thảo luận:
Tìm những điểm giống nhau giữa hình lập phương
và hình hộp chữ nhật ?
 Có bạn nói : “Hình lập phương là hình hộp chữ
nhật đặc biệt ” Theo em bạn đó nói đúng hay sai?
 Hãy nêu quy tắc tính DTXQ,DTTP của hình lập
phương.
* GV nêu bài toán (ở trong SGK) cho HS tính
* GV nhận xét, kết luận .
- Nêu công thức S
xq
và S
tp
Hoạt động 2: Luyện tập
MT:Vận dụng quy tắc tính để làm bài.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 2/ tiết 106
HS quan sát hình, thảo luận để giải quyết các
yêu cầu :
…. Điểm giống nhau :
+ có 6 mặt.
+ có 8 đỉnh .
+ có 12 cạnh .
… đúng .
- HS nêu (như SGK)
* HS suy nghó tìm cách tính:
* HS nêu cách tính

1 HS lên bảng tính
* Cả lớp làm bài vào vở nháp.
* Cả lớp nhận xét.
-HS đọc cơng thức và quy tắc tính
- Học sinh trả lời.
8
Bài 1
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. Kết quả:
S
xq
= 9m
2
; S
tp
= 13,5m
2
.
Bài 2 Cho HS đọc bài tốn và hỏi:
Bài toán yêu cầu tính gì ?
 Làm thế nào để tính được DT bìa cứng dùng để
làm cái hộp ?
-GV nhận xét, kết luận chấm điểm.
- (2,5 x 2,5 = 6,25(dm
2
)
6,25 x 5 = 31,25(dm
2
))
4. Củng cố. Nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài, chuẩn bò bài sau.

- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt học sinh quan sát và hình thành S
xq
_
S
tp
S
xq
= S
1 mặt đáy
× 4
S
tp
= S
1 mặt đáy
× 6
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- HS nhắc lại cách tính S
xq
_ S
tp
hình lập
phương.
-HS tự làm bài vào vở
**************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.

I.Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả (ND ghi nhớ)
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép
(BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ
từ.
 Em hãy nêu cách nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả? Cho ví dụ?
 Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại bài tập 3.
3.Bài mới:
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
MT: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều
kiện-kết quả, giả thiết-kết quả
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về câu ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản của câu
ghép?
- Hát
-2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét sửa
chữa.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài cho, suy

nghó và phân tích cấu tạo của câu ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
9
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu văn mời
1 học sinh lên bảng phân tích câu văn.
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng cặp quan
hệ từ. Nếu… thì… thể hiện quan hệ điều kiện, giả
thiết – kết quả.
Bài 2
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp những cặp
quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ điều
kiện, giả thiết – kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho các cặp
quan hệ từ đó.
Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
MT:Vận dụng kiến thức để làm bài.
Bài 1
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung
bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép
trong đoạn văn và xác đònh về câu của từng câu
ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên nhắc học sinh: các em có thể thêm hoặc

bớt từ khi thay đổi vò trí các vế câu để tập câu ghép
mới.
- Học sinh làm bài trên bảng và trình bày kết
quả.
VD: câu ghép.
 Nếu tôi / thả một con cá vàng vào bình nước
thì nước / sẽ như thế nào? (2 vế – sử dụng cặp
quan hệ từ. Nếu … thì …
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghó làm bài và
phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …
+ Hễ... thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì... ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng vào nước thì
nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng vào nước thì
sẽ như thế nào.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc
thầm theo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó và đánh dấu vào các yêu cầu
trong SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch dưới các vế
câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ kết quả,
khoanh tròn các quan hệ từ nối chúng lại với

nhau.
VD:
a. Nếu bệ hạ muốn hàng, trước hết hãy chém
đầu thần đi đã.
b. Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta thì
ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi.
c. Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc.
10
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ
từ thích hợp vào chỗ trống.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung
bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua
làm đúng và nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố.u cầu HS nêu lại nội dung ghi nhớ
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trao đổi theo cặp, các em viết nhanh ra
nháp những câu ghép mới.
- Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài, suy nghó rồi điền quan hệ

từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em
nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc ghi nhớ.
********************
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
CAO BẰNG.
I.Mục tiêu:
- Đọc trơi chảy,rành mạch và diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3;
thuộc 4 khổ thơ đầu)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc cả bài thơ.
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lập làng giữ biển
- Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng
mới ngoài đảo có lợi ích gì?
- Bạn Nhụ đã nghó về kế hoạch của bố như thế
nào?
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Cao Bằng
Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Đọc trơi chảy,rành mạch bài thơ, thể hiện
đúng nội dung từng khổ thơ.

- Yêu cầu HS đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ
ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối
khuất…
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên có thể giảng thêm những từ khác
trong bài mà học sinh chưa hiểu (nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và
luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
11

×