Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH tập đoàn thang máy thiết bị thăng long (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.35 KB, 18 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................................ i
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
1.6.1. Nội dung nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Các phương pháp thu thập dữ liệu.................. Error! Bookmark not defined.
1.6.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................. Error! Bookmark not defined.
1.7. Ý nghĩa của Đề tài nghiên cứu .......................... Error! Bookmark not defined.
1.8. Kết cấu luận văn ................................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
DOANHNGHIỆP ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ trong Doanh nghiệpError! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Vai trị của kiểm sốt nội bộ ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ............. Error! Bookmark not defined.
2.2 Đặc điểm của ngành cung cấp và lắp đặt thang máy ảnh hưởng đến hoạt động
kiểm soát nội bộ của Công ty .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Một số gian lận và sai sót thường gặp trong cơng ty kinh doanh ngành hàng


thang máy .................................................................. Error! Bookmark not defined.



2.2.2 Nội dung kiểm sốt nội bộ trong các cơng ty kinh doanh thang máyError! Bookmark no
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY TNHHError! Bookma
TẬP ĐOÀN THANG MÁY THIẾT BỊ THĂNG LONGError! Bookmark not defined.

3.1 Tổng quan về Công ty TNHH Tập đồn Thang máy Thiết bị Thăng Long.Error! Bookmark
3.1.1Q trình hình thành và phát triển .................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chủ yếuError! Bookmark not defined.
3.1.3 Đặc điểm hoạt động và các mục tiêu hướng đếnError! Bookmark not defined.
3.2 Thực trạng kiểm soát nội bộ của Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy Thiết bị
Thăng Long ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Môi trường kiểm soát tại TLE.......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Thực trạng về đánh giá rủi ro ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực trạng về hoạt động kiểm soát ................................................................. 62
3.2.4. Thực trạng về thông tin và truyền thông ......... Error! Bookmark not defined.
3.2.5.Thực trạng về giám sát ..................................................................................... 77
3.3. Đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Tập đoàn Thang máy
Thiết bị Thăng Long.................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Những kết quả đạt được trong kiểm soát nội bộ tại TLEError! Bookmark not defined.

3.3.2. Những hạn chế và ngun nhân trong kiểm sốt nội bộ tại Cơng tyError! Bookmark not
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠIError! Bookm
CƠNG TY TNHH TẬP ĐỒN THANG MÁY THIẾT BỊError! Bookmark not defined.
THĂNG LONG ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Quan điểm hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại TLE Error! Bookmark not defined.
4.2. Phương hướng phát triển của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị

Thăng Long ............................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Tập đồn
Thang máy Thiết bị Thăng Long .............................. Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Hoàn thiện mơi trường kiểm sốt .................... Error! Bookmark not defined.


4.3.2. Hồn thiện q trình đánh giá rủi ro ............... Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Hồn thiện hoạt động kiểm sốt ...................... Error! Bookmark not defined.
4.3.4. Hồn thiện hệ thống thơng tin và truyền thơngError! Bookmark not defined.
4.3.5. Hồn thiện hoạt động giám sát ........................ Error! Bookmark not defined.
4.4. Một số kiến nghị................................................. Error! Bookmark not defined.
4.4.1. Đối với công ty ................................................ Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Đối với Nhà nước ............................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 01: CÂU HỎI KHẢO SÁT ...................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 02: QUY TRÌNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI KỸ SƯ VÀ CÔNG NHÂNError! Bookmark
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích từ ngữ

TLE

Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy Thiết bị Thăng Long

BCTC


Báo cáo tài chính

BLĐ

Ban lãnh đạo

COSO

Committee Of Sponsoring Organizations

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

CĐT

Chủ đầu tư


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng


Bảng 2.1: Một số gian lận và sai sót trong cơng ty kinh doanh ngành hàng thang máyError! Bookma

Bảng 3.1: Bảng kết quả khảo sát về tính chính trực và giá trị đạo đứcError! Bookmark not def

Bảng 3.2: Bảng kết quả khảo sát về Sự tham gia của Ban Giám đốcError! Bookmark not defin
Bảng 3.3: Bảng kết quả khảo sát về triết lý quản lý và phong cách điều hànhError! Bookmark
Bảng 3.4: Bảng kết quả khảo sát về phân công quyền hạnError! Bookmark not defined.
Bảng 3.5: Bảng kết quả khảo sát về mục tiêu của Công tyError! Bookmark not defined.

Bảng 3.6 - Bảng kết quả khảo sát về chính sách và thơng lệ nhân sựError! Bookmark not defi
Bảng 3.7: Bảng kết quả khảo sát về nhận dạng các rủi roError! Bookmark not defined.

Bảng 3.8 - Bảng kết quả khảo sát về việc đánh giá rủi ro tại Công tyError! Bookmark not defi
Bảng 3.9: Bảng kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soátError! Bookmark not defined.
Bảng 3.10: Bảng kết quả khảo sát về thông tin và truyền thôngError! Bookmark not defined.

Bảng 3.11: Bảng kết quả khảo sát về hoạt động giám sát tại Công tyError! Bookmark not defi

Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu luận văn ..................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức kiểm soát nội bộ ........... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chứcBộ máy công ty ................ Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3.2: Tình hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng tyError! Bookmark not defined.


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài

Sau hàng loạt những vụ bê bối lớn xảy ra trên thế giới cũng như nhiều yếu tố bất
ổn trong môi trường kinh doanh có tác động đến hoạt động của doanh nghiệp, các nhà
quản trị chiến lược ngày nay quan tâm ngày càng nhiều hơn đến những vấn đề thể chế
doanh nghiệp, quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ (KSNB) trong quá trình thiết kế và thực
thi chiến lược cho doanh nghiệp của mình. Khơng chỉ có vậy, khơng khí trong cơng
chúng và các cơ quan quản lý nhà nước cũng nóng lên xoay quanh những vấn đề đầy tính
thời sự này kéo theo sự ra đời của những đạo luật ngày càng mang tính “kiểm sốt” hơn.
Cơng ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long là một trong những
công ty cung cấp và lắp đặt thang máy hàng đầu Việt Nam hiểu được tầm quan trọng của
kiểm soát nội bộ tác giả quyết định chọn đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long” để nghiên cứu và làm đề tài cho luận
văn của mình.
1.2.

Tổng quan nghiên cứu

KSNB luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm khơng chỉ trong các doanh
nghiệp (DN) mà cịn được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu khoa học. Cho đến nay, đã có
rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu về KSNB trên những lĩnh vực và khía cạnh khác nhau.
Các nghiên cứu đó có thể là những nghiên cứu mang tính lý luận hoặc nghiên cứu mang
tính ứng dụng vào thực tiễn mỗi DN. Tuy nhiên mỗi nghiên cứu đều mang những nét đặc
trưng riêng khác nhau và có ý nghĩa khoa học cao.
Đối với các đề tài đã từng nghiên cứu tại Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy
Thiết bị Thăng Long, có một số nghiên cứu Luận văn Thạc sĩ như: Tác giả Dương Thị
Quỳnh Giao (2015) với đề tài nghiên cứu “Hồn thiện chính sách Marketing về sản phẩm
thang máy tại Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy Thiết bị Thăng Long”. Tác giả
Hoàng Việt Dũng (2014) với đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hoạt động Marketing – mix
của Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long tại thị trường phía nam đến năm 2020”.

Các đề tài này mặc dù được tiến hành nghiên cứu tại Cơng ty TNHH Tập đồn Thang


máy Thiết bị Thăng Long (TLE) nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về KSNB tại công
ty.
Như vậy theo hiểu biết của tác giả, chưa có cơng trình nghiên cứu nào về KSNB
theo mơ hình chuẩn COSO được tiến hành nghiên cứu tại Cơng ty TNHH Tập đồn
Thang máy Thiết bị Thăng Long. Chính vì lý do đó tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy Thiết bị Thăng
Long” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.3.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng qt
Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy Thiết bị

Thăng Long
Mục tiêu cụ thể
Một là, hệ thống hoá các vấn đề lý luận về KSNB theo khuôn mẫu lý thuyết
COSO
Hai là, tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng về những ưu điểm và tồn tại của
KSNB tại TLE
Ba là, đề xuất các phương hướng, giải pháp để hoàn thiện KSNB tại TLE trên cả
hai phương diện thiết lập và vận hành hệ thống KSNB.
1.4.

Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của Luận văn, các câu hỏi nghiên cứu được

đặt ra như sau:

-

KSNB gồm những nội dung như thế nào?

-

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của TLE ảnh hưởng như thế nào đến KSNB?

-

Những giải pháp và điều kiện nào cần được đưa ra nhằm hồn thiện KSNB tại cơng

ty?
1.5.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu Luận văn cần xác định rõ đối tượng nghiên cứu và

phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là nghiên cứu KSNB trong các doanh nghiệp và cụ thể đi
vào các thành phần cấu thành KSNB.


Phạm vị nghiên cứu: khảo sát thực trạng KSNB tại Cơng ty TNHH Tập đồn
Thang máy Thiết bị Thăng Long và Chi nhánh Công ty. Tác giả lựa chọn thời gian
nghiên cứu từ năm 2016 đến nay.
1.6.

Phƣơng pháp nghiên cứu
1.6.1. Nội dung nghiên cứu

Luận văn sẽ sử dụng khung nghiên cứu Sơ đồ 1.1 để phân tích thực trạng của

KSNB tại TLE, trên cơ sở đó kết hợp với điều tra thực tế bằng cách phát phiếu điều tra
dưới dạng bảng câu hỏi [Phụ lục Số 01] để thông qua sự đánh giá của người quản lý cũng
như của nhân viên tại TLE tìm ra những hạn chế cịn tồn tại trong Cơng ty. Từ đó, tìm ra
ngun nhân của những hạn chế đó. Cũng qua các phiếu điều tra cá nhân đó, kết hợp với
việc phân tích tình hình thực tế nội tại của Công ty để đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện kiểm sốt nội bộ tại TLE.
1.6.2. Các phương pháp thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp
1.6.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
Các dữ liệu thu tập từ các phiếu điều tra cá nhân sau khi được kiểm tra và làm
sạch, các số liệu sẽ được chuyển sang phần mềm excel để tiếp tục thống kê tổng hợp
thành các bảng kết quả điều tra để từ đó mơ tả, đánh giá, so sánh, phân tích nhằm đánh
giá được thực trạng hoạt động KSNB tại công ty.

1.7. Ý nghĩa của Đề tài nghiên cứu
Trên phương diện lý luận
Trên phương diện thực tiễn

1.8. Kết cấu luận văn
Kết cấu của luận văn gồm 4 chương.

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANHNGHIỆP
2.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ trong Doanh nghiệp
Trong bấ t kỳ mô ̣t hoa ̣t đô ṇ g nào của DN đề u có các hoạt động kiểm tra, kiể m soát .



Kiể m soát có vai trò quan tro ̣ng đố i với các nhà quản lý trong viê ̣c ra quyế t đinh
̣ và nó là
mô ̣t trong bốn chức năng của nhà quản lý bao gồm: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ
đạo và kiểm sốt . Thơng qua viê ̣c kiể m soát nhà quản lý sẽ có đầ y đủ các thơng tin để
nhìn nhận những thiếu sót trong tổ chức và đề ra các biện pháp điề u chin
̉ h kip̣ thời thić h
ứng với môi trường nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.

Khái niệm về kiểm soát nội bộ
KSNB là phương-sách tối ưu để các nhà quản lý đạt được mục tiêu đã đặt ra. Căn
cứ vào phạm-vi kiểm soát chia thành KSNB và kiểm sốt bên ngồi. KSNB được thực
hiện bởi những người bên trong đơn vị, kiểm sốt bên ngồi được thực hiện bởi những
người bên ngoài đơn vị. Tuy nhiên cách phân loại này chỉ mang tính chất tương đối cả về
lý luận và thực tiễn.
Theo Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Hiện nay , trên Thế giới đang s ử dụng rộng rãi định nghĩa về KSNB theo COSO.
Theo quan điểm COSO “Kiểm sốt nội bộ là một q trình do con người quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lí nhằm thực hiện mục tiêu: Báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ và
quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”.

Vai trị của kiểm sốt nội bộ
KSNB có vai-trò rất quan trọng đối với các hoạt động của Công ty. Một hệ thống
KSNB vững mạnh sẽ mang lại cho DN rất nhiều lợi ích: KSNB sẽ giúp DN hoạt động có
hiệu quả hơn, giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh. Bảo vệ tài sản khỏi bị hư
hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt hay trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác của số
liệu kế toán và BCTC. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt
động của Công ty cũng như các quy định của pháp luật, hỗ trợ công tác điều hành của tổ
chức. Đảm bảo cho Cơng ty hoạt đơng có hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt

được mục tiêu đề ra. Bảo vệ quyền lợi của các cổ đông và xây dựng lòng tin đối với họ để
họ yên tâm đầu tư lâu dài vào Công ty.

2.1.3. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO đã chỉ ra KSNB bao gồm 5 yếu tố:


Một là, Mơi trường kiểm sốt
Hai là, Đánh giá rủi ro
Ba là, Hoạt động kiểm sốt
Bốn là, Thơng tin và truyền thông
Năm là, Giám sát
2.2. Đặc điểm của ngành cung cấp và lắp đặt thang máy ảnh hƣởng đến hoạt động
kiểm sốt nội bộ của Cơng ty
Đối với một DN q trình sản xuất kinh doanh ln tồn tại và hoạt động. Theo cách
nhìn nhận của các nhà quản lý trên góc độ tài chính, q trình kinh doanh thang máy
nhập khẩu bao gồm chuỗi các công việc nối tiếp lặp đi lặp lại tạo thành những chu trình,
nghiệp vụ cơ bản có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Một DN bắt đầu hoạt động bằng
cách huy động vốn (Chủ yếu huy động vốn bằng tiền), tìm kiếm ký kết hợp đồng (Chu
trình tìm kiếm và ký kết hợp đồng), tiến hành nhập khẩu thiết bị, mua nguyên vật liệu,
hàng hố và các dịch vụ đầu vào (Chu trình mua vào và thanh toán), thuê lao động phục
vụ cho sản xuất và thi cơng (Chu trình tiền lương và lao động). Qua quá trình nhập khẩu
và sản xuất, thành phẩm được sản xuất ra. Thiết bị được chuyển tới cơng trình cùng vật tư
phụ (Chu trình tồn kho, chi phí và giá thành sản phẩm). Sau đó thiết bị được đưa vào lắp
đặt và hoàn thiện, bàn giao thiết bị đưa vào sử dụng, thu hồi công nợ và hồn vốn để tiếp
tục cho các chu trình kinh doanh sau.
2.2.1. Một số gian lận và sai sót thƣờng gặp trong công ty kinh doanh ngành
- Sai phạm trong quá trình ký kết hợp đồng: điều khoản, điều kiện hợp đồng khơng chính
xác, cam kết lịch giao hàng sai.
- Q trình nhập khẩu thiết bị: sai đặc tính kỹ thuật, hàng về sai tiến độ.

- Q trình thi cơng: thi cơng chưa có có lệnh, khơng sát sao về hồ sơ.
- Lập hóa đơn GTGT: sai giá trị, sai thơng tin khách hàng, mã số thuế…
2.2.2 Nội dung kiểm soát nội bộ trong các công ty kinh doanh thang máy
Việc kiểm sốt cần phải có những thủ tục kiểm sốt chung như sau: Phân chia trách
nhiệm giữa các chức năng để hạn chế khả năng xảy ra gian lận, kiểm sốt q trình xử lý
thơng tin bằng kiểm sốt ứng dụng, bảo vệ tài sản, phân tích rà sốt. Tuy nhiên việc kiểm
sốt chu trình này đều được cụ thể hố thành các khâu xử lý cơng việc và các thủ tục


kiểm soát tương ứng.


CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY TNHH
TẬP ĐOÀN THANG MÁY THIẾT BỊ THĂNG LONG
3.1 Tổng quan về Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy Thiết bị Thăng Long.
3.1.1Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Thang máy Thiết bị Thăng Long được thành lập vào ngày
17/05/2001, có trụ sở chính đặt tại 44 Hào Nam, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: +84-24 39783799Fax: +84-24 39783800
Email:
Web:
TLE đã hoạt động được hơn mười sáu năm với các sản phẩm, dịch vụ luôn được
khách hàng tin tưởng và ủng hộ, là kết quả nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ công
nhân viên Cơng ty, là niềm tin để TLE hồn thiện và phát triển trong tương lai.

3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chủ yếu
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ. Các hoạt động kinh doanh
chủ yếu bao gồm hoạt động cung cấp và lắp đặt hệ thống thang máy, thang cuốn; Điều
hồ khơng khí; Hệ thống quản lý tồ nhà thơng minh IBMS; Đồ gỗ nội thất và kết hợp

dịch vụ bảo hành, bảo trì thiết bị sau khi lắp đặt. Đối với hoạt động kinh doanh thang máy
và thang cuốn: Công ty là đại lý phân phối chính các sản phẩm thang máy và thang cuốn
của hãng Mitsubishi Electric.

3.1.3 Đặc điểm hoạt động và các mục tiêu hƣớng đến
3.1.3.1Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
Bộ máy Công ty bao gồm Chủ tịch - Tổng giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc,
Giám đốc bộ phận bao gồm: Giám đốc Tài chính, Giám đốc Kế hoạch, Giám đốc Trung
tâm Thi công và Giám đốc Marketing và HCNS. Các Giám đốc bộ phận có tồn quyền
điều hành mọi hoạt động của bộ phận mình và chịu trách nhiệm toàn diện, cuối cùng cao
nhất và trực tiếp trước Ban Tổng giám đốc về toàn bộ hoạt động của bộ phận mình trong
khn khổ quy định Công ty đặt ra. Đối với các bộ phận Công ty đã ban hành quy định


cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban một cách cụ thể.

3.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng, ban:
Phân định rõ chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.

3.1.3.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Thị trường thang máy ở Việt Nam hiện nay đang là một trong những thị trường
tiềm năng, thị trường tương đối lớn và có cơ hội phát triển cao. Dự báo-nhu cầu tiêu thụ
thang máy ở Việt Nam sẽ tăng rất nhanh trong những năm tới do nền kinh tế Việt Nam
đang tăng trưởng, các dự án đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng, khu đô thị mới, chung cư cao
cấp, trung tâm thương mại được xây dựng ngày-càng nhiều.
Thang máy là một loại hàng hoá được sản xuất và lắp đặt phức tạp, địi hỏi trình
độ kỹ thuật cao, địi hỏi q trình lắp đặt và vận hành phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
chất lượng và được cơ quan quản lý nhà nước giám định chất lượng kỹ thuật trước khi
đưa vào vận hành.


3.2 Thực trạng kiểm sốt nội bộ của Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy Thiết bị
Thăng Long
3.2.1 Mơi trƣờng kiểm sốt tại TLE
Mơi trường kiểm sốt tại Cơng ty bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài tác
động đến hoạt động KSNB. Mơi trường kiểm sốt tại TLE chịu ảnh hưởng của các nhân
tố thuộc về nội tại của đơn vị như: Tính chính trực và giá trị đạo đức, cam kết về năng
lực, Sự tham gia của Ban Quản trị, Triết lý quản lý, Cơ cấu tổ chức, Phân cơng quyền
hạn, các chính sách thơng lệ nhân sự và các nhân tố bên ngồi.
Thứ nhất, Tính chính trực và giá trị đạo đức
Thứ hai, cam kết năng lực
Thứ ba, sự tham gia của Ban Giám đốc
Thứ tư, Triết lý quản lý và phong cách điều hành
Thứ năm, về cơ cấu tổ chức
Thứ sáu, Phân công quyền hạn
Thứ bảy, các chính sách và thơng lệ nhân sự:

3.2.2 Thực trạng về đánh giá rủi ro
Sau khi thiết lập-mục tiêu, Công ty phải thường xuyên đánh giá các sự kiện, các


rủi ro tiềm tàng có thể làm ảnh hưởng đến q trình hoạt động và mục tiêu của mình.
Cơng ty cần đánh giá đâu là cơ hội và đâu là rủi ro đưa ra giải pháp đối phó hợp lý. Nhận
dạng rủi ro là cơ sở để xem xét các rủi ro có thể phát sinh tại Cơng ty. Cùng với các rủi ro
liên quan đến việc thực hiện mục tiêu của Công ty, nhận dạng rủi ro là những căn cứ để
các bộ phận phân tích và đánh giá rủi ro.

3.2.3. Thực trạng về hoạt động kiểm soát
Bằng việc ban hành các quy trình, chức năng nhiệm vụ làm việc của các bộ phận
Công ty đã đưa ra các thủ tục kiểm soát chung như sau: phân chia trách nhiệm giữa các
chức năng của các bộ phận, kiểm soát q trình xử lý thơng tin của các bộ phận. Về hoạt

động kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và nghiệp vụ thì hầu hết các bộ phận đều thực
hiện kiểm soát tốt từ việc kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách đến phê duyệt cho các
nghiệp vụ hoặc hoạt động và kiểm soát vật chất đối với các sổ sách và tài sản.

3.2.4. Thực trạng về thông tin và truyền thông
Thông tin là yếu tố không thể thiếu để Công ty xây dựng các mục tiêu và đưa ra
các quyết định thực hiện các hoạt động kiểm sốt. Để thơng tin hữu ích cho Cơng ty trong
việc quản lý rủi ro thì thơng tin phải được hai yêu cầu cơ bản: chất lượng của thông tin và
cách thức truyền đạt phù hợp.
Đối với các thông tin phi kế tốn
Đối với việc truyền thơng
3.2.5.Thực trạng về giám sát
Các hoạt động giám-sát giúp đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB, từ đó
cónhững sửa đổi, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế. Để thực hiện cơng việc
giám sát thì nhà quản lý trực tiếp thực hiện hoặc thông qua các thông tin phản hồi từ các
thành viên tham gia trong hệ-thống.

3.3. Đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Tập đồn Thang máy
Thiết bị Thăng Long
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong kiểm sốt nội bộ tại TLE
Một là, mơi trường kiểm sốt
Thứ hai, Đánh giá rủi ro
Thứ ba, Hệ thống thơng tin và truyền thông


Thứ tư, Hoạt động kiểm soát

3.3.2. Những hạn chế và ngun nhân trong kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
Bên cạnh những kết quả đạt được việc KSNB tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang
máy Thiết bị Thăng Long vẫn cịn những điểm hạn chế sau:

Thứ nhất, mơi trường kiểm soát.
Thứ hai, hoạt động đánh giá rủi ro
Thứ ba, đối với hoạt động kiểm sốt
Thứ tư, bổ sung kênh thơng tin hai chiều từ BLĐ đến nhân viên và ngược lại. Thứ
năm, Cơng ty chưa có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ giữa các bộ phận, cũng như
chưa có quy định cụ thể đối với việc kiểm tra giám sát và chưa có bộ phận chuyên
trách cho việc này.

CHƢƠNG 4
GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY THIẾT BỊ
THĂNG LONG
4.1. Quan điểm hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại TLE
Phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động của đơn vị và đặc điểm của ngành kinh
doanh thiết bị thang máy mang nét đặc trưng riêng đòi hỏi phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ
thuật. Bên cạnh đó sức cạnh tranh ngày càng lớn trên thị trường càng thúc đẩy doanh
nghiệp phải tìm cách khắc phục các vấn đề cịn tồn tại trong hệ thống KSNB của Công ty
để giúp Công ty vững mạnh hơn, vượt qua chính những khó khăn của Cơng ty, những
khó khăn của ngành, những rủi ro mang tính hệ thống ảnh hưởng đến mục tiêu của tồn
Cơng ty, và để tìm hướng đi riêng. Đồng thời việc xây dựng hệ thống KSNB vững mạnh
giúp xây dựng hình ảnh của Cơng ty, tăng cường uy tín đến khách hàng, mở rộng thị
phần trong cả nước, đẩy mạnh phát triển kinh doanh của Công ty.


4.2. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị
Thăng Long
Để xây dựng và phát triển TLE, Công ty đã đưa ra những nguyên tắc căn bản sau:
Thứ nhất, Cơng ty hoạt động dưới hình thức minh bạch, không điều hành công việc
bằng tư cách cá nhân mà điều hành công việc theo hệ thống sơ đồ tổ chức của Công ty.
Thứ hai, xây dựng nội quy và văn hoá doanh nghiệp văn minh dựa trên thực tế hoạt

động của Công ty, hướng theo xu thế phát triển chung của thời đại và của các tập đồn,
các cơng ty lớn, được đào tạo và thống nhất thực hiện với từng người lao động.
Thứ ba, xây dựng thương hiệu và niềm tin đối với khách hàng dựa trên giá trị cốt lõi
là: “Sứ mệnh phục vụ- Uy tín và chất lượng”.
Thứ tư, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên dựa trên nguyên tắc:
“Tôn trọng và kỷ luật”, mọi nhân viên được tơn trọng, được đối xử bình đẳng được cống
hiến và được đánh giá theo hiệu quả làm việc.
Thứ năm, nguyên tắc giao tiếp ứng xử và tác nghiệp nội bộ giữa các nhân viên và
giữa các bộ phận phòng ban trong Công ty là: “Tôn trọng, hợp tác, chia sẻ và vì hiệu quả
chung của Cơng ty”.
Thứ sáu, hợp tác giữa ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên dựa trên nguyên tắc:
“Đoàn kết để phát triển”.
Dựa trên những nguyên tắc xây dựng căn bản trên, TLE đang dần hướng vào để
phát triển công ty theo bốn mục tiêu: Đa dạng hóa sản phẩm của Tập đồn nhằm đáp ứng
nhu cầu của các đối tượng khách hàng ở mức cao nhất.

4.3. Giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Tập đồn
Thang máy Thiết bị Thăng Long
4.3.1. Hồn thiện mơi trƣờng kiểm sốt
Nhân viên Cơng ty cần được truyền đạt cũng như nhận thức rõ ràng về giá trị đạo
đức và tính chính trực do đó Cơng ty cần tiến hành:
Rà sốt lại các văn bản quy định về giá trị đạo đức và tính chính trực đã ban hành để
có sự bổ sung cho phù hợp với thực tế hiện nay.
Ban hành quy tắc ứng xử văn hóa, ngồi những quy định về cơng việc chun mơn
ví dụ như cách ứng xử khi xảy ra xung đột giữa các thành viên trong Công ty, những


hành vi nào được xem là đúng những hành vi nào được xem là sai… Các văn bản được
ban hành phải dễ hiểu và được truyền đạt đến toàn thể nhân viên.
Mục tiêu kinh doanh của Công ty cần được phổ biến đến toàn thể nhân viên bằng

văn bản cụ thể, dựa vào mục tiêu Ban lãnh đạo cần đề ra những công việc cần thực hiện
để đạt được mục tiêu.
Đứng trên góc độ quản lý rủi ro, khi Cơng ty xác định những mục tiêu dài hạn của
mình, sẽ xem xét các rủi ro tác động một cách toàn diện hơn. Cụ thể, Công ty sẽ nhận
dạng được hết các loại rủi ro tác động cũng như mức độ ảnh hưởng của từng rủi ro đến
việc đạt mục tiêu của Cơng ty.

4.3.2. Hồn thiện q trình đánh giá rủi ro
Cơng ty cần có những phương pháp cụ thể rõ ràng giúp các nhà quản lý đánh giá rủi
ro một cách chính xác.
Phổ biến rõ các rủi ro bên trong và bên ngoài đến toàn thể nhân viên, để nhân viên
hiểu và biết cách đối phó phịng ngừa.
Sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để nhận dạng và phân tích rủi ro của Cơng
ty.

4.3.3. Hồn thiện hoạt động kiểm sốt
Hệ thống kế toán là một trong những bộ phận quan trọng của hệ thống KSNB. Đối
với các doanh nghiệp trong cơng ty, cơng tác kế tốn những năm qua cơ bản đã cung cấp
được những thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý và kiểm sốt tình hình quản lý và sử dụng
tài sản, tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động
SXKD. Tuy nhiên, trước yêu cầu ngày càng cao về chất lượng thơng tin kinh tế tài
chính cung cấp để phục vụ quản trị, điều hành và thu hút vốn đầu tư, cùng với sự thay đổi
của chế độ, chính sách, hệ thống kế toán của các doanh nghiệp cần được hồn thiện.

4.3.4. Hồn thiện hệ thống thơng tin và truyền thông
Hiện tại một số bộ phận trong công ty cho rằng vẫn chưa nhận được thông tin kịp
thời khi thực hiện nhiệm vụ, cũng như chưa ý thức được công việc của mình ảnh hưởng
đến cơng việc của bộ phận khác như thế nào vì vậy để xảy ra việc chậm trễ trong sản xuất
kinh doanh của Cơng ty. Vì vậy Công ty cần chú trọng thiết lập thêm kênh thông tin
truyền thông để đảm bảo tất cả các nhân viên đều nhận được thông tin đầy đủ và kịp thời

để thực hiện tốt công việc được giao đồng thời khi xảy ra sự cố nhân viên có thể thơng


báo kịp thời đến nhà quản lý, từ đó có giải pháp đối phó tức thời và hiệu quả.

4.3.5. Hồn thiện hoạt động giám sát
Hiện tại Cơng ty chưa có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ giữa các bộ phận, cụ thể về
giám sát chứng từ, một số bộ phận không quan tâm đến chứng từ của bộ phận khác
chuyển đến mà chỉ thực hiện đúng công việc của mình. Do đó Cơng ty cần có những quy
định cụ thể đối với việc kiểm tra giám sát giữa các bộ phận, chứng từ từ bộ phận khác
chuyển đến phải được bộ phận tiếp nhận kiểm tra và chịu trách nhiệm nếu phát hiện sai
sót.

4.4. Một số kiến nghị
Trên cơ sở phân tích thực trạng các yếu tốt cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ,
đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong hệ thống kiểm sốt
nội bộ tại Cơng ty. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn trong quá trình xây dựng và hồn
thiện hệ-thống kiểm sốt nội bộ trên cơ sở quản trị rủi ro doanh nghiệp, tác giả đưa ra
một số kiến nghị sau:

4.4.1. Đối với công ty
Công ty cần xem xét, đánh giá lại tồn bộ hệ thống kiểm sốt nội bộ hiện có tại
cơng ty để đưa ra giải pháp hồn thiện cho phù hợp.
Cơng ty cần trang bị cho nhà quản lý kiến thức chuyên sâu về quản lý và kiểm soát
nội bộ theo từng giai đoạn thực tế của công ty.
Tạo điều kiện để nhân viên thực hành những kiến thức đã học về kiểm soát nội bộ
áp dụng vào cơng việc thực tế.
Đề ra những chính sách khen thưởng kịp thời cho các thành viên đề xuất các biên
pháp kiểm soát nội bộ đem lại hiệu quả cho Công ty.


4.4.2. Đối với Nhà nƣớc
Để quản lý rủi ro một cách hiệu quả, ngồi việc Cơng ty xây dựng một chu trình
quản lý rủi ro khoa học và phù hợp với điều kiện đặc thù của mình, thì Cơng ty cũng cần
phải có sự tác động tích cực từ các yếu tố bên ngoài. Các yếu tố này bao gồm quy định,
hướng dẫn của Nhà nước về KSNB, cụ thể như sau:
Ban hành các quy định, hướng dẫn về KSNB và QTRR



×