Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.96 KB, 8 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU............................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 KIỂM SOÁT RỦI RO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............. Error! Bookmark not defined.
1.1. Những vấn đề chung về thẻ: ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Lịch sử phát triển của thẻ: ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm và Phân loại thẻ...................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động thẻ ........ Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Các nghiệp vụ trong hoạt động thẻ tín dụngError! Bookmark not defined.
1.2. Kiểm sốt rủi ro đối với hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mạiError!
Bookmark not defined.
1.2.1. Rủi ro đối với hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại .. Error!
Bookmark not defined.
1.2.2. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mạiError!
Bookmark not defined.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm sốt rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Nhân tố khách quan ................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Nhân tố chủ quan ..................................... Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THẺ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.


2.1. Khái quát thực trạng hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam..................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Sự hình thành và phát triển thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam: ................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Nhận diện và đo lường rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: ............. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phịng tránh rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam: ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Xử lý rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng:Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam:....... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Kết quả đạt được:..................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân: ........................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SỐT RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hƣớng hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam .......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Tiềm năng phát triển hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng phát triển thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ............................................................ Error! Bookmark not defined.


3.2. Giải pháp tăng cƣờng kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ........ Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Hồn thiện cơng tác tổ chức đào tạo cho cán bộ nhân viên phụ trách nghiệp vụ
thẻ tín dụng......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Hạn chế tình trạng giả mạo trong hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ tín
dụng .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Nâng cao chất lượng công nghệ trong hoạt động thẻError! Bookmark not
defined.
3.2.4. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công an để phát hiện, bắt giữ tội phạm thẻ; phối hợp
với ngân hàng bạn và các tổ chức thẻ trong nước trong cơng tác phịng ngừa rủi ro
thẻ ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Với Chính Phủ ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước........................ Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Với Hiệp hội thẻ Việt Nam ..................... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Với tổ chức thẻ quốc tế............................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................... Error! Bookmark not defined.

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thị trường Tài chính – Ngân hàng tại Việt Nam đã trải qua hơn 65 năm hình thành
và phát triển, với các lĩnh vực kinh doanh truyền thống là huy động vốn và cho vay. Tuy
nhiên hiện nay, theo xu hướng phát triển chung của thị trường tài chính khu vực và trên
thế giới, tỷ trọng thu nhập mảng huy động vốn và tín dụng đang giảm dần trong cơ cấu
thu nhập của các ngân hàng, thay vào đó là sự bùng nổ của các dịch vụ ngân hàng bán lẻ
như dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, ngân hàng trực tuyến đã và đang đem lại
nhiều lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại. Thẻ tín dụng là một mảng kinh doanh
tiềm năng như thế. Nhưng đi cùng với hiện đại, tiện ích thì cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro
mang lại cho cả ngân hàng và khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Vì thế, kiểm sốt rủi ro
trong hoạt động thẻ tín dụng là một vấn đề đang được quan tâm lớn tại các ngân hàng,



nhằm giúp ngân hàng duy trì hoạt động ổn định và khẳng định thương hiệu trên thị
trường.
Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã ln
chú trọng tới cơng tác kiểm sốt rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng, đưa vào cơng tác
quản lý rủi ro của toàn hệ thống các chi nhánh. Song với những tiến bộ nhanh chóng của
cơng nghệ thơng tin, khoa học kỹ thuật, các thủ đoạn tội phạm ngày càng tinh vi, khó
phát hiện, tại BIDV vẫn để xảy ra rủi ro thẻ tín dụng, gây thiệt hại cho khách hàng và tổn
thất cho cả ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã chọn đề tài “Kiểm sốt rủi ro
trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
Với mục đích nêu ra sự cần thiết phải kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín
dụng, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng kiểm sốt rủi ro hoạt
động thẻ tín dụng tại BIDV. Luận văn đã trình bày cơ sở lý thuyết cơ bản về rủi ro và
kiểm soát rủi ro hoạt động thẻ tín dụng, nêu ra thực trạng rủi ro thẻ tín dụng tại BIDV và
thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro hoạt động thẻ tín dụng tại BIDV, đánh giá được
những ưu điểm, cũng như nhận thức được hạn chế trong vấn đề này tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Từ đó, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng cho BIDV. Ngoài Lời mở đầu,
Mục lục, Danh mục bảng, Danh mục sơ đồ, biểu đồ, hình vẽ, Danh mục tài liệu tham
khảo,…nội dung chính của luận văn gồm có 3 chương:
Chƣơng 1: Kiểm soát rủi ro đối với hoạt động thẻ tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Trong chƣơng 1, Luận văn trình bày cơ sở lý thuyết về kiểm soát rủi ro trong hoạt
động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại, nêu ra lịch sử hình thành và phát triển của
thẻ, các khái niệm về thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng, phân loại các loại thẻ trên thị truờng,



trình bày các chủ thể tham gia hoạt động thẻ, và các nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động thẻ
tín dụng.
Sau khi nêu được khái niệm về rủi ro, tác giả tiến hành phân loại các hình thức rủi ro
trong hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại, bao gồm Giả mạo thơng tin, Rủi
ro tín dụng, Rủi ro kỹ thuật, và Rủi ro đạo đức. Trong đó, giả mạo thông tin là loại rủi ro
phổ biến nhất, và hay gặp phải nhất trong quá trình phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Luận văn cũng nêu được các nội dung cơ bản trong cơng tác kiểm sốt rủi ro hoạt động
thẻ tín dụng của các ngân hàng thương mại. Theo đó, cơng tác kiểm sốt rủi ro phải được
tiến hành theo các bước Nhận diện rủi ro => Đo lường rủi ro => Phòng tránh rủi ro =>
Xử lý rủi ro. Trong đó, đo lường rủi ro được cho là khâu quan trọng và khó nhất đối với
các ngân hàng, địi hỏi phải có hệ thống các tiêu chí lượng hóa được rủi ro, để từ đó xác
định phương án phòng tránh và xử lý kịp thời.
Phần cuối chương 1, tác giả cũng chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong
hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại, chia ra thành các nhân tố khách quan
và các nhân tố chủ quan, để làm cơ sở phân tích thực trạng ở phần sau của luận văn.
Trong chƣơng 2, sau khi khái qt về sự hình thành và phát triển thẻ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, giới thiệu về những đặc điểm cơ bản,
những ưu đãi đặc biệt dành cho chủ thẻ tín dụng BIDV, luận văn tập trung phân tích thực
trạng hoạt động thẻ tín dụng tại BIDV, thực trạng phát hành thẻ, thực trạng thanh toán
thẻ, và thực trạng rủi ro, kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại BIDV thông
qua các chỉ tiêu định lượng, sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh số liệu, đối
chiếu dữ liệu theo thời gian thông qua các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh.
Các chỉ tiêu định lƣợng chính đƣợc đề cập trong luận văn:
Số lượng thẻ phát hành qua các năm
Giai đoạn từ năm 2012 – tháng 6/2017, quy mô thẻ thanh tốn nói chung và thẻ
tín dụng nói riêng của BIDV đều tăng với tốc độ ổn định trên 20%/năm, từ con số gần 4,9
triệu thẻ tăng lên gần 14,4 triệu thẻ, tăng gấp gần 3 lần trong vòng 4 năm. Điều này cho
thấy BIDV đã có chính sách phù hợp trong định hướng phát triển các sản phẩm thẻ thanh
tốn, hợp tác với các đơn vị hành chính, các tổ chức kinh tế để liên kết phát hành thẻ trả



lương cho cán bộ nhân viên để gia tăng số lượng thẻ cho ngân hàng. Về thẻ tín dụng,
BIDV cũng đa dạng hóa các sản phẩm, phân loại từng sản phẩm theo từng đối tượng
khách hàng, tập trung vào phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình khá, khách hàng
trẻ, có nhiều nhu cầu mua sắm, tiêu dùng sản phẩm dịch vụ theo phong cách hiện đại,
không dùng tiền mặt. Đây là phân khúc khách hàng tiềm năng mà BIDV cần tiếp tục khai
thác để phát triển dịch vụ thẻ và các dịch vụ tiện ích đi kèm khác. Quy mơ thẻ tín dụng
của BIDV cũng tăng nhanh chóng từ 129.417 thẻ năm 2012 lên 480.856 thẻ vào tháng
06/2017. So với quy mơ thẻ tín dụng của Việt Nam, thì con số này cịn khá khiêm tốn,
ngun nhân do xuất phát điểm của BIDV muộn hơn so với các ngân hàng bạn, chủ
trương giai đoạn đầu còn chưa thực sự chú trọng vào mảng thẻ tín dụng.
Doanh số giao dịch thẻ qua các năm
Về mảng thanh toán thẻ, chủ yếu các giao dịch trên thiết bị của BIDV là giao dịch
banknet, đem lại doanh thu phí giao dịch lớn cho ngân hàng. Trong số các giao dịch trên
thiết bị ATM, POS, thì giao dịch rút tiền chiếm đa số, khoảng 80% trong tổng số giao
dịch. Ngoài ra, tại thiết bị của BIDV cũng chấp nhận các giao dịch thẻ của các tổ chức thẻ
MasterCard, Visa, JCB, giúp đa dạng hóa nguồn thu cho BIDV, cũng như mở rộng quảng
bá thương hiệu ngân hàng tới khách hàng.
Tình trạng gian lận giả mạo thẻ tại BIDV
Tình trạng gian lận giả mạo thẻ là hình thức rủi ro phổ biến nhất trong hoạt động
thẻ tín dụng của BIDV, bao gồm giả mạo trong phát hành thẻ và giả mạo trong thanh toán
thẻ. Tỷ lệ giả mạo trong nghiệp vụ phát hành thẻ và thanh tốn thẻ được tính bằng tỷ lệ
FSV (Fraud to Sales Volume). Tỷ lệ này tại BIDV từ năm 2014 – 06/2017 nhìn chung
thấp hơn so với mức trung bình của Việt Nam, của khu vực châu Á Thái Bình Dương, và
của thế giới, dao động ở mức 0,0001 – 0,001. Tỷ lệ này của Việt Nam trung bình khoảng
từ 0,006 – 0,097.
Tuy nhiên, số lượng các vụ giả mạo thơng tin thẻ tại BIDV vẫn cịn nhiều, và
mức độ ngày càng nghiêm trọng, thủ đoạn tội phạm ngày càng tinh vi và khó nhận diện,
gây ra nhiều khó khăn cho cán bộ ngân hàng trong việc phát hiện và phịng ngừa rủi ro.

Tình trạng q hạn thẻ tín dụng tại BIDV


Tình trạng để q hạn dư nợ thẻ tín dụng tại BIDV là không nhiều. Năm 2012, số
dư nợ quá hạn thẻ tín dụng là 1,91 tỷ đồng, năm 2013 là 2,76 tỷ đồng, đến 06/2017 là
4,37 tỷ đồng. Nhờ những nỗ lực của cán bộ thẻ trong công tác nhắc nợ, thu nợ, tận thu nợ
của khách hàng, nên số dư nợ quá hạn thẻ tín dụng chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tổng
dư nợ quá hạn của cả hệ thống BIDV.
Ngồi ra, tác giả cũng trình bày thực trạng các loại rủi ro kỹ thuật, rủi ro đạo đức
trong hoạt động thẻ tín dụng tại BIDV, từ đó nêu ra thực trạng cơng tác phịng tránh, và
xử lý rủi ro hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Qua đó, tác giả đánh giá những kết quả đạt được, và chỉ ra những mặt hạn chế, tìm ra
nguyên nhân của hạn chế trong cơng tác kiểm sốt rủi ro hoạt động thẻ tín dụng tại
BIDV.
Trong chƣơng 3, sau khi phân tích thực trạng ở trên, nêu ra định hướng phát
triển thẻ tín dụng của BIDV trong tương lai, luận văn có đề xuất một số giải pháp tăng
cường kiểm sốt rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng cho BIDV.
Thứ nhất, hồn thiện cơng tác tổ chức đào tạo cho cán bộ nhân viên phụ trách
nghiệp vụ thẻ tín dụng
Thứ hai, hạn chế tình trạng giả mạo trong hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ
tín dụng, bằng cách:
-

Xây dựng hệ thống cấm điểm và phân loại khách hàng

-

Hướng dẫn rộng rãi cho khách hàng sử dụng thẻ an toàn

-


Thiết lập hạn mức sử dụng và chấp nhận thẻ phù hợp với từng đối tượng khách
hàng

-

Tăng cường công tác kiểm tra tại các đơn vị chấp nhận thẻ

-

Thường xuyên theo dõi các báo cáo rủi ro của các tổ chức thẻ quốc tế

-

Nâng cao chất lượng thẻ (chất lượng vật lý)
Thứ ba, nâng cao chất lượng công nghệ trong hoạt động thẻ
Thứ tư, phối hợp chặt chẽ với Bộ công an để phát hiện, bắt giữ tội phạm thẻ; phối

hợp với ngân hàng bạn và các tổ chức thẻ trong nước trong cơng tác phịng ngừa rủi ro
thẻ.


Bên cạnh đó, tác giả cũng mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà
nước, Hiệp hội thẻ Việt Nam và các tổ chức thẻ quốc tế, nhằm tăng cường chất lượng
kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại BIDV.
Qua ba chương luận văn cho thấy, thẻ tín dụng đã và đang trở thành một mảng
kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng, song cùng với đó là tiềm ẩn nhiều rủi
ro, gây ra thiệt hại cho khách hàng, ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của ngân hàng. Dựa
vào cơ sở lý thuyết chung về thẻ tín dụng, nghiệp vụ thẻ, rủi ro và kiểm soát rủi ro hoạt
động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại, luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động

thẻ tín dụng tại BIDV, nghiên cứu các rủi ro trong nghiệp vụ thẻ tín dụng của ngân hàng
và tìm ra nguyên nhân, đề xuất giải pháp, đưa ra kiến nghị nhằm tăng cường kiểm soát rủi
ro trong hoạt động thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.



×