Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Các dạng bài tập thường gặp về Hidrocacbon không no môn Hóa học 11 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.86 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP VỀ HIDROCACBON KHƠNG MƠN </b>


<b>HĨA HỌC 11 NĂM 2021 </b>



<b>A. KIẾN THỨC CẦN NẮM </b>



Hiđrocacbon không no gồm:
+ Anken: CnH2n ( n ≥ 2)
+ Ankin: CnH2n-2 ( n ≥ 2)
+ Ankađien: CnH2n -2 (n ≥ 3)


<b>1. Dạng 1: Phản ứng cộng (H2, Br2,...)</b>


+ Anken chứa 1 liên kết ℼ ⇒ nanken : nH2 (nBr2) = 1 : 1
+ Ankin chứa 2 liên kết ℼ ⇒ nankin : nH2(nBr2) = 1 : 2
+ Sử dụng phương pháp bảo toàn liên kết:


nliên kết ℼ = nH2 (nBr2)


+ Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng:
mtrước = msau⇒ nt : ns = Ms : Mt


+ nkhí giảm = nH2 pư = nanken pư = nankan sinh ra


<b>2. Dạng 2: Phản ứng đốt cháy</b>


+ Đốt cháy anken: nH2O = nCO2
+ Đốt cháy ankin: nCO2 – nH2O = nankin


<b>3. Dạng 3: Phản ứng trùng hợp của anken, ankađien</b>


Tất cả các hợp chất có chứa liên kết đơi có thể tham gia phản ứng trùng hợp



<b>4. Dạng 4: Phản ứng thế ankin - 1</b>


Nhưng ankin có liên kết 3 đầu mạch ( ankin -1) sẽ tham gia phản ứng thế Ag với AgNO3/NH3
TQ: CnH2n-2 → CnH2n-3Ag


Chú ý: Với axetilen phản ứng thế Ag theo tỉ lệ 1 : 2 tạo ra C2Ag2


<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA </b>



<b>Bài 1:</b> Cho hỗn hợp X gồm 2 olefin qua bình đựng dung dịch brom, khi phản ứng xong có 16g brom
tham gia phản ứng. Tổng số mol của 2 anken là:


A. 0,01.
B. 0,5.
C. 0,05.
D. 0,1.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nanken = nBr2 phản ứng = 0,1


⇒ Đáp án D.


<b>Bài 2:</b> Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 tỉ khối hơi so với He =3,33. Cho X qua Ni nung nóng, đến khi
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He = 4. Tìm cơng thức phân tử
của anken.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. C3H6
C. C4H8


D. C5H10


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Ta có: MX = 3,33.4 = 13,32; MY = 4.4 = 16


MY = 16 ⇒ trong hỗn hợp Y có H2, anken phản ứng hết H2 dư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY


nX : nY = MY : MX = 16 : 13,32 = 400 : 333
Giả sử NX = 400 mol; nY = 333 mol


nanken pư = nX - nY = 400 - 333 = 67 (mol)
nH2(X) = 400 – 67 = 333 mol


Ta có sơ đồ đường chéo ⇒ n = 5
Công thức phân tử anken là: C5H10


⇒ Đáp án D


<b>Bài 3:</b> Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khơng khí là 1. Nếu cho tồn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom
(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là


A. 32,0
B. 8,0
C. 3,2
D. 16,0


<b>Hướng dẫn giải:</b>



Vinylaxetilen: phân tử có 3 liên kết ℼ


nℼ = 3.0,1 = 0,3 mol; nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol.
mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam = mY


MY = 29 ⇒ n Y = 0,2 mol


nH2 phản ứng = nkhí giảm = nX – nY = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol.
Bảo toàn liên kết: nℼ = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol


⇒ nBr2 = 0,3 – 0,2 = 0,1mol


⇒ Đáp án D.


<b>Bài 4:</b> Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2 dư, C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vơi trong dư. Khối lượng bình
dung dịch nặng thêm là:


A. 5,04 gam.
B. 11,88 gam.
C. 16,92 gam.
D. 6,84 gam.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

0,06 → 0,12 0,06 (mol)
C3H6 → 3CO2 + 3H2O
0,05 → 0,15 0,15 (mol)


H2 → H2O


0,07 → 0,07 (mol)


Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.


⇒ mbình tăng = (0,12 + 0,15).44 + (0,06 + 0,15 + 0,07).18 = 16,92g


⇒ Đáp án C.


<b>Bài 5:</b> Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y từ từ qua bình đựng Br2 dư thì cịn lại 0,448l hỗn hợp khí Z
(đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch Br2 tăng là:


A. 1,2g
B. 1,04g
C. 1,64g
D. 1,32g


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nZ = 0,02 mol; MZ = 16 ⇒ mZ = 0,32g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64g.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX = mY + mkhí bị hấp thụ ở bình Br2


⇒ mbình brom tăng = mx – mz = 1,64 - 0,32 = 1,32 g.


⇒ Đáp án D.



<b>Bài 6:</b> Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là


A. 30%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Giả sử có nX = 1⇒ mX = 1.5,5.4 = 22g


Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒nH2 = nC3H6 = 0,5 mol.


Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 22(g) ⇒ nY = 22 : 27,5 = 0,8 mol.


⇒ nC3H6 phản ứng = nkhí giảm = nX – nY = 0,2 mol
H% = 0,2/0,5× 100% = 40%


⇒ Đáp án D


<b>Bài 7:</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và etilen, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O.
% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. C2H6: 66,7%; C2H4: 33,3%
D. C2H6: 75%; C2H4: 25%


<b>Hướng dẫn giải:</b>



nCO2 = 0,15 mol; nH2O = 0,2 mol.


Ta có: nH2O – nCO2 = nankan = nC2H6 = 0,05 mol;


Bảo toàn C: nCO2 = 2nC2H6 + 2nC2H4⇒ nC2H4 = 0,025 mol
%VC2H6 = 0,05/(0,05+0,025).100% = 66,7%


⇒%VC2H4 = 33,3%


⇒ Đáp án C


<b>Bài 8:</b> Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy
lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7
gam và bình 2 tăng 11 gam. Hai hiđrocacbon đó là:


A. C2H2; C3H4.
B. C2H4; C3H6.
C. C2H6; C3H8.
D. C3H4; C4H6.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Chọn đáp án C


Bình 1 tăng 2,7g ⇒ nH2O = 0,15 mol.
Bình 2 tăng 11 gam ⇒ nCO2 = 0,25 mol.


Nhận thấy nH2O < nCO2⇒ 2 CxHy thuộc dãy đồng đẳng của ankin hoặc ankađien (CnH2n-2).


⇒ nCnH2n-2= nCO2 – nH2O = 0,1 mol



⇒ Ctrung bình = nCO2 : nCnH2n-2 = 0,25 : 0,1 = 2,5 ⇒ C2H2 và C3H4


⇒ Đáp án A


<b>Bài 9:</b> Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn, có 16 gam brom đã phản ứng và cịn lại 1,68 lít khí thốt ra. Nếu đốt cháy
hồn tồn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon trong hỗn hợp X là


A. CH4 và C3H6.
B. C2H6 và C3H4.
C. CH4 và C4H6.
D. CH4 và C3H4.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nX = 0,125 mol


X đi qua dung dịch brom thu được 1,68 lít khí ⇒ X có ankan
nCnH2n + 2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol ⇒ nCxHy= 0,05 mol
nCO2 = 0,225 mol


Số C trung bình = 0,225 : 0,125 ≈ 1,8 ⇒ Ankan là CH4.
Ta có: nCO2 = 0,075 + 0,05m = 0,225 ⇒ m = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

⇒ CxHy còn lại có 2 liên kết ℼ (CmH2m–2) ⇒ C3H4


⇒ Đáp án D



<b>Bài 10:</b> Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng
là 90%)


A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nC2H4 → (- CH2 –CH2)n
metylen = 4.70% = 2,8 tấn


⇒ mPE thu được = 2,8. 0,9 = 2,52 tấn


⇒ Đáp án C


<b>Bài 11:</b> Nung 896 ml C2H2 và 1,12 lít H2 (đktc) với Ni (với hiệu suất H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3
chất. Dẫn X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol của phân tử khối lớn
nhất trong X là


A. 0,01 mol.
B. 0,03 mol.
C. 0,02 mol.
D. 0,015 mol.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nC2H2 = 0,04 mol; nH2 = 0,05 mol
Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4 và C2H2.



Với nC2H2 dư = nC2Ag2 = 2,4/240 = 0,01 mol.
+ Đặt nC2H6 = a và nC2H4 = b ta có:


Bảo tồn số mol H2 đã pứ:nH2 = 2nC2H6 + 2nC2H4 = 2a + b = 0,05 (1).
Bảo toàn cacbon: 2nC2H2 = 2 (nC2H6 + nC2H4 + nC2H2 dư)


⇒ a + b = 0,04 – 0,01 = 0,03 (2).


Từ (1)(2) ⇒ nC2H6 = a = 0,02 mol ⇒ Đáp án C


<b>Bài 12:</b> Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong
NH3 thu được 22,05 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,40 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,40.


B. 0,35.
C. 0,55.
D. 0,25.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nC2H4 = x và nC3H4 = y.
nH2 = x +2y = 0,4 (1).
m↓ = 147y = 22,05 (2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

⇒ a= x + y = 0,25 ⇒ Đáp án D


<b>Bài 13:</b> Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%. Cho
toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 66,96 gam kết
tủa. Giá trị H là



A. 30%.
B. 70%.
C. 93%.
D. 73%.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


C2H2 + H2O 80oC→ CH3CHO.


Đặt nC2H2 phản ứng = x; nC2H2 dư = y.


⇒ nC2H2 ban đầu = x + y = 0,3 mol (1)
Kết tủa gồm x mol C2Ag2 và 2y mol Ag.


⇒ m↓ = 240x + 108 × 2y = 66,96(g) (2)


⇒ Từ (1)(2) ⇒ x = 0,09 mol; y = 0,21 mol.
H% = 0,21/0,3× 100% = 70% ⇒ Đáp án B


<b>C. LUYỆN TẬP </b>



<b>Câu 1.</b> Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml
dung dịch brom 0,60M. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cơng thức của hai anken và thể tích của
chúng là:


A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít
C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít


<b>Câu 2.</b> Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có cơng thức:


CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH=CH-CH3


A. 4,5-đimetylhex-2-en B. 45-đimetylhex-2-en
C. 4,5-đimetylhexen-2 D.4,5-đimetyl hex-2-en


<b>Câu 3.</b> Axetilen được điều chế từ chất nào sau đây?


A. CH4 (1) B. (1) và (2) C. CaC2 (2) D. Al4C3


<b>Câu 4.</b> Axit axetic tác dụng với axetilen cho sản phẩm nào dưới đây?


A.CH<sub>3</sub>COOCCH B. CH3COOCH2-CH3 C. CH3-O-CO-CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2


<b>Câu 5.</b> Phản ứng điển hình của ankađien là loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng huỷ
C. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp D. Phản ứng oxi hố


<b>Câu 6.</b> Đốt cháy hồn toàn 4 gam hơi của một hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxi thấy thể
tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hiđrocacbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung
tích 1 lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là:


A. 7,392 atm B. 12,320 atm C. 7,239 atm D. 12,230 atm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thể tích 560 cm3 và có tỉ khối hơi so với hiđro là 9,4. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức
của hai hiđrocacbon là


A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. CH4 và C2H4 D. C4H10 và
C4H8


<b>Câu 8.</b> Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có cơng thức phân tử C3H6, C4H8 vào dung dịch brom trong


dung môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và khơng có khí thốt ra. Ta có các kết luận sau:


a. X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh.


b. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh
c. X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau.


d. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh


e. X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vịng 4 cạnh
f. X và Y khơng phải là đồng đẳng của nhau


Các câu đúng là A, B, C hay D?


A. a, b, c, d B. a, b, d C. a, b, c, d, e D. a, c, d


<b>Câu 9.</b> Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,3675 mol oxi. Sản phẩm
cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 23 gam kết tủa. Biết số nguyên tử cacbon
trong ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong anken và số mol ankan nhiều hơn số mol anken. Công
thức của hai hiđrocacbon là


A. C3H6 và C6H14 B. C3H6 và C3H8 C. C2H4 và C3H8 D. C2H4 và
C4H10


<b>Câu 10.</b> Công thức cấu tạo của 2,5-đimetylhex-3-in là:


A. CH3-CH(CH3)-CC-CH(CH3)-CH3 B. CHC-CH(CH3)-CH2-CH3


C. CHC-CH2-CH2-CH3 D. CH3-CC-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3



<b>Câu 11.</b> Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn hợp
qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hồn tồn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 15. Thành
phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là:


A. 66,67% và C5H10 B. 33,33% và C5H10 C. 66,67% và C4H8 D. 33,33% và C4H8


<b>Câu 12.</b> Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?
A. CH3COOH B. CH3CHO C. C2H5OH D. HCHO


<b>Câu 13.</b> Anken Z ở thể lỏng. Hoá hơi 1,4 gam Z trong bình kín dung tích 0,5 lít ở 273oC. Sau khi hố hơi
hết áp suất bình đo được 1,792 atm. Công thức phân tử của anken Z là


A. C3H6 B. C2H4 C. C4H8 D. C5H10


<b>Câu 14.</b> Khi điều chế etilen trong phịng thí nghiệm từ ancol etylic với xúc tác axit sunfuric đặc ở nhiệt
độ trên 170o<sub>C thì khí etilen thu được thường có lẫn các oxit như CO</sub>


2 và SO2. Để làm sạch etilen phải
dùng hoá chất nào dưới đây?


A. dung dịch natri cacbonat B. dung dịch brom


C. dung dịch NaOH D. dung dịch kali pemanganat loãng


<b>Câu 15.</b> Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?


A. but-1-en (2) B. 2-metylpropen (3) C. Cả (1), (2) và (3) D. but-2-en


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I. Tên chất II. Công thức cấu
tạo



1 Hexan a CH2
=CH-CH=CH2
2 But-2-en b CH3(CH2)4CH3
3 But-1-in c CH3


-CH=CH-CH3
4


Buta-1,3-đien


d CHC-CH2
-CH3


5 Xiclohexan


Khi ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột (II) bốn học sinh đưa
ra các kết quả dưới đây. Hỏi kết quả nào chính xác?


A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a B. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c D. 5-b, 2-c, 3-d, 4-a


<b>Câu 17.</b> Điều kiện để anken có đồng phân hình học là:


A. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau
B. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử giống nhau
C. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai ngun tử hoặc nhóm ngun tử bất kì


D. bốn nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử liên kết với hai nguyên tử cacbon ở liên kết đôi phải khác nhau.


<b>Câu 18.</b> Hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với


một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đem đốt cháy hoàn tồn thì thu được sản phẩm khí
và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744:713. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Công thức phân tử của 2 anken là:


A. C5H10 và C6H12 B. C3H6 và C2H4 C. C4H8 và C5H10 D. C3H6 và C4H8


<b>Câu 19.</b> Có hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C. Khi đốt cháy hồn tồn lần lượt A, B, C thì trong cả
3 trường hợp thể tích CO2 thu được đều bằng 2 lần thể tích của mỗi hiđrocacbon ở cùng điều kiện. A, B,
C có thể là:


A. là đồng phân của nhau B. là đồng đẳng của nhau


C. là đồng khối của nhau D. có cùng số nguyên tử cacbon.


<b>Câu 20.</b> Cho 2,6 gam C2H2 hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch brom 1,8M thấy dung dịch brom bị mất
màu hoàn toàn. Các sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:


A. CHBr=CHBr và CHBr2-CHBr2 B. CHBr=CHBr


C. CHBr2-CHBr2 D. CHBr=CHBr hoặc CHBr2-CHBr2


<b>Câu 21.</b> Có một hỗn hợp gồm 11 gam ankan A và 20 gam ankin B có thể tích 16,8 lít. Biết rằng chúng có
cùng số ngun tử cacbon và A có số nguyên tử hiđro nhiều hơn. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Cơng thức phân tử của A và B là:


A. C2H6 và C2H2 B. C4H10 và C4H6 C. C5H12 và C5H8 D. C3H8 và
C3H4


<b>Câu 22.</b> Trong chuỗi phản ứng: butilen XYZT axetilen. Các chất X, Y, Z, T
trong chuỗi phản ứng trên lần lượt có tên gọi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. butan, but-2-en, propen, metan D. butan, propan, etan, metan


<b>Câu 23.</b> Trong các đồng phân cấu tạo dạng anken của C4H8, chất có đồng phân hình học là:
A. but-2-en B. but-1-en và but-2-en C. 2-metylpropen D. but-1-en


<b>Câu 24.</b> Có bốn bình đựng khí: CH4, C2H2, C2H4 và CO2. Dùng các nào trong các cách sau đây có thể
nhận ra 4 khí trên (tiến hành theo đúng trình tự):


A. Đốt cháy, dùng nước vôi trong dư B. Dùng nước vôi trong dư, dùng dung dịch brom


C. Dùng dung dịch brom D. Dùng quỳ tím ẩm, đốt cháy, dùng nước vôi trong


<b>Câu 25.</b> Một hỗn hợp gồm 3 hiđrocacbon có số mol như nhau. Tổng khối lượng phân tử của 3
hiđrocacbon này là 70. Hai trong ba hiđrocacbon của hỗn hợp là:


A. C4H4 và C2H4 B. CH4 và C2H2 C. C3H4 và CH4 D. C2H6 và
C2H4


<b>Câu 26.</b> Etilen dễ tham gia phản ứng cộng vì lí do nào sau đây?
A. Etilen là chất có năm liên kết  trong phân tử


B. Etilen có phân tử khối bé


C. Phân tử etilen có một liên kết đôi (gồm một liên kết  và một liên kết )
D. Etilen là chất khí khơng bền


<b>Câu 27.</b> Hỗn hợp X gồm 1 ankin A và 1 anken B, trong đó số nguyên tử hiđro trong A bằng số nguyên tử
cacbon trong B. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol brom. Mặt khác, khi cho hỗn


hợp X phản ứng hết với hiđro thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu
được 9,68 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cơng thức cấu tạo A, B
và thể tích của chúng là:


A. C2H2; 0,448 lít và C3H6; 0,668 lít B. C3H4; 0,896 lít và C4H8; 0,448 lít
C. C3H4; 0,448 lít và C4H8; 0,896 lít D. C2H2; 0,668 lít và C3H6; 0,448 lít


<b>Câu 28.</b> Có các câu sau nói về ankin:


1. Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử hiđro từ phân tử ankan
2. Ankin là hiđrocacbon mạch hở có cơng thức phân tử CnH2n-2 (<i>n</i>2)
3. Ankin là hiđrocacbon khơng no có một liên kết ba CC


4. Ankin là hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba CC


5. Ankin là những hợp chất có công thức chung là R1-CC-R2 với R1, R2 là nguyên tử hiđro hoặc gốc
hiđrocacbon no, mạch hở.


Các câu đúng là:


A. 4 và 5 B. 4 và 1 C. 4 và 2 D. 4 và 3


<b>Câu 29.</b> Để làm mất màu 200 gam dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam anken X. Công thức
phân tử của X là:


A. C4H8 B. C5H10 C. C2H4 D. C3H6


<b>Câu 30.</b> X và Y là hai hiđrocacbon có cùng cơng thức phân tử là C5H8. X là một monome dùng để trùng
hợp thành cao su isoprene; Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho phản ứng với dung dịch
AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:



A. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH3-CH(CH3)-CCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2(CH3)-CH2-CCH
D. CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH2(CH3)-CH2-CCH


<b>Câu 31.</b> Cho các dữ kiện liên quan đến một số ankađien như sau:
1. Tỉ khối hơi của ankađien A so với amoniac là 4.


2. Trộn lẫn một ankađien B ở thể khí với etan theo tỉ lệ thể tích 1: 2 được hỗn hợp khí có tỉ khối so với
hiđro bằng 19.


3. Trong phân tử ankađien D có 6 liên kết .
4. Ankađien E có tên gọi: 2,3-đimetylbuta-1,3-đien.
A, B, D, E có cơng thức phân tử lần lượt là:


A. C5H8, C3H4, C4H6, C6H10 B. C5H8, C3H4, C6H10, C4H6
C. C5H8, C6H10, C4H6, C3H4 D. C5H8, C4H6, C3H4, C6H10


<b>Câu 32.</b> Cao su buna là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào dưới đây?
A. Isopren B. Vinyl clorua C. Đivinyl D. Etilen


<b>Câu 33.</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm
cháy cho hấp thụ hết vào dung dịch chưa 0,03 mol Ca(OH)2 thấy tạo ra 2 gam kết tủa trắng. Công thức
phân tử của 2 ankin và thể tích của chúng (đktc) là


A. C2H2; 0,2688 lít và C3H4; 0,0448 lít B. C2H2; 0,0448 lít và C3H4; 0,2688 lít
C. C3H4; 0,2688 lít và C4H6; 0,0448 lít D. C3H4; 0,0448 lít và C4H6; 0,2688 lít


<b>Câu 34.</b> Có 0,896 lít hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch


brom 0,5M. Sau phản ứng thấy cịn 0,336 lít khí khơng bị hấp thụ. Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 19.
Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:


A. C2H2 và C4H10 B. C2H2 và C3H8 C. C3H4 và C4H10 D. C3H4 và
C3H8


<b>Câu 35.</b> Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu đồng phân dạng ankin?


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>Câu 36.</b> Hỗn hợp A (gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ankan) có tỉ khối hơi so với
hiđro là 14,25. Cho 1,792 lít hỗn hợp A qua dung dịch brom dư thấy có 0,448 lít khí khơng bị brom hấp
thụ. Sau phản ứng khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 1,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Công thức phân tử của hiđrocacbon và thành phần % theo thể tích của ankan trong hỗn hợp A


A. C4H8, C3H6 và CH4; 25% B. C4H8, C3H6 và CH4; 75%
C. C2H4, C3H6 và CH4; 25% D. C2H4, C3H6 và CH4; 75%


<b>Câu 37.</b> Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Khi nói về khả năng phản ứng của các chất
này thì nhận định nào sau đây là đúng?


A. khơng có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4
B. có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. có hai chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.


<b>Câu 38.</b> Cho sơ đồ phản ứng sau:


CaC2 A


B
E


D
polietilen


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Các chất A, B, D, E lần lượt có cơng thức cấu tạo là:


A. CHCH, CH2=CH-CH=CH2, CHC-CH=CH2, CH2=CH2
B. CH2=CH2, CHC-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CHCH
C. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CHC-CH=CH2, CHCH
D. CHCH, CHC-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CH2


<b>Câu 39.</b> Hỗn hợp A gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này được 12,6 gam H2O,
khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng này là 36,8 gam và thể tích CO2 sinh ra bằng


3
8


thể tích hỗn hợp
A. Lấy 5,5 gam A cho qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thì khối lượng kết tủa thu được nhỏ
hơn 15 gam. Công thức phân tử đúng của 2 hiđrocacbon là:


A. C4H10 và C3H6 B. C2H6 và C3H4 C. C2H6 và C2H2 D. C4H10 và
C2H2


<b>Câu 40.</b> Cho các câu sau:


1. Ankađien là những hiđrocacbon khơng no, mạch hở có hai liên kết đơi trong phân tử.
2. Những hiđrocacbon khơng no có hai liên kết đôi trong phân tử là ankađien.



3. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.
4. Ankađien là những hiđrocacbon có cơng thức chung là CnH2n-2 (<i>n</i>3).


Số câu đúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.


Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP VỀ HNO3
  • 5
  • 11
  • 357
  • ×