Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.52 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Đạo đức


<b>Em là học sinh lớp 5</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập.


- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV:Các bài hát chủ đề về “trường em”.


Miro không dây để chơi trị chơi phóng viên.
Phiếu bài tập.


Các truyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
<b>III. Hoạt động dạy học: tiết 1</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Ổn định </b>
<b>Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>Hoạt động 2</b>


- Hát bài em yêu trường em.
- Giới thiệu:



- Quan sát tranh và thảo luận nhóm
đơi.Gv phát phiếu.


- Bức tranh thứ 1 chụp cảnh gì?
- Nét mặt các bạn như thế nào?
- Bức tranh thứ hai về cảnh gì?
- Cơ giáo nói gì với các bạn.
- Các bạn có thái độ như thế nào?
- Bức tranh thứ 3 về gì?


- Bố bạn nói gì?
- Hs lớp 5 có gì khác?


- Các em làm gì để xứng đáng là hs
lớp 5.


* KL: Năm nay em đã lên lớp 5, lớp
lớn nhất trường. Em rất vui và tự hào.
Em sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi
để xứng đáng là hs lớp 5.


- Làm bài tập 1, SGK.


- Giúp hs xác định được nhiệm vụ của
hs lớp 5.


- Gv ghi bài tập 1 vào bảng phụ.


- Câu nào đúng giơ bảng xanh, sai giơ
bảng đỏ.



Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là
nhiệm vụ của hs lớp 5. Các em cần
thực hiện.


Các em tự liên hệ xem những gì đã


- Cả lớp hát


- Các bạn lớp 5 trường Hoàng
Diệu đón hs lớp 1.


- Vui, háo hức


- Cơ giáo và các bạn hs lớp 5
trong lớp học.


- Chúc mừng các em đã lên lớp.
- Vui vẻ, tự hào.


- Hs lớp 5 và bố bạn.


- Con trai bố ngoan quá, đúng là
hs lớp 5 có khác.


- Lớn nhất trường, phải gương
mẫu để các em noi theo.


- Rất vui, tự hào cố gắng, chăm
ngoan, học giỏi.



- Hs nhắc lại nhiều lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 3</b>


<b>Hoạt động 4</b>


<b>Hoạt động 5</b>


làm được, những gì chưa cịn phải cố
gắng hơn.


- Tự liên hệ bài tập 2 SGK.
- Thảo luận nhóm.


- Hãy nêu những điểm em thấy hài
lịng về mình.


- Nêu những điểm em thấy mình cịn
phải cố gắng để xứng đáng là hs lớp 5.
- Nhóm lên trình bày.


* KL: Các em cần phát huy những
điểm tốt và khắc phục những mặt cịn
thiếu sót để xứng đáng là hs lớp 5.
- Trị chơi phóng viên.


- Củng cố lại nội dung bài học.


- Hs thay phiên nhau làm phóng viên


(báo TNTP) để phỏng vấn các hs khác
về nội dung có liên quan về chủ đề bài
học.


- Theo bạn hs lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn đã thực hiện được những điểm
nào trong chương trình “Rèn luyện đội
viên”.


- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình
đã xứng đáng là hs lớp 5 ?


- Bạn nói một vài điểm bạn cần cố
gắng khắc phục để xứng đáng là hs lớn
nhất trường?


- Bạn hát hoặc đọc bài thơ về chủ đề
“trường em”.


* KL: Khen những em sắm vai tự
nhiên hỏi đáp rõ ràng.


- Hướng dẫn thực hành.


- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.


- Mục tiêu phấn đấu của em là gì?
- Những thuận lợi mà em có?
- Những khó em có thể gặp?



- Nêu những biện pháp khắc phục khó
khăn?


- Sưu tầm các câu chuyện về tấm
gương hs lớp 5 gương mẫu.


- Chia làm 4 nhóm.


- Học tốt, vâng lời thầy cơ,
ngoan ngỗn lễ phép.


- Học cịn kém, chưa tự tin, chưa
giúp đỡ bạn.


- Nhận xét, bổ sung.


- Hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tập đọc


<b>Thư gửi các học sinh</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


- Hiểu nội dung bức thư: BH khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy cô, yêu bạn. học
thuộc đoạn: Sau 80 năm giời nô lệ ... công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2,
3).



* HS khá - giỏi: đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh minh họa bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc lòng.
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài học</b>


<b>3. Luyện đọc</b>


<b>4. Tìm hiểu bài</b>


<b>5. Đọc diễn cảm</b>


- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam Tổ
quốc em.


- Giới thiệu thư gửi hs.


- Một hs khá giỏi đọc toàn bức thư.
- Hs đọc nối tiếp từng


. Đoạn 1: Từ đầu.... nghĩ sao?
. Đoạn 2: Phần còn lại.



- Khen hs đọc đúng sửa các em phát
âm sai (2 lượt).


- Hs đọc chú giải.
- Hs đọc nhóm đơi.
- Hs đọc tồn bài.


- Gv đọc mẫu giọng thiết tha.
- Gọi hs đọc đoạn 1, trả lời.


- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?


- Hs đọc đoạn 2, trả lời


+ Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ
của tồn dân là gì?


- Hs có trách nhiệm gì trong cơng
cuộc kiến thiết đó?


- Gọi hs đọc câu hỏi 4.


- Chúng ta đọc thế nào cho phù hợp
với nội dung.


- Nhấn giọng các từ ngữ: xây dựng
lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp,
hay không, sánh vai, phần lớn.



Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ: ngày
nay / chúng ta cần phải.... ; nước nhà
trông mong / chờ đợi ở các em rất


- Hát


- Lắng nghe.


- Theo dõi, lắng nghe.
- Hs đọc


- Hs đọc


- Hs đọc
- 2 nhóm đọc.
- Lắng nghe


- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Ngày khai trường đầu tiên ở
nước VNDCCH, độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã
để lại, làm cho nước ta theo kịp
các nước k hác trên hoàn cầu.
- Cố gắng, siêng năng học tập, ...
năm châu.


- Hs nêu ý kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C. Củng cố, dặn </b>
<b>dò</b>


nhiều.


- Hs luyện đọc theo cặp.


- Yêu cầu hs tự học thuộc lòng đoạn
thư “Sau 80 năm... các em”.


- Mời 3 hs đọc trước lớp.
- Nhận xét


- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài Quang
cảnh làng mặc ngày mùa


- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho
nhau nghe.


- Tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi
cạnh nhau kiểm tra nhau.


- 3 hs lần lượt đọc, cả lớp theo dõi
nhận xét.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tốn


<b>Ơn tập khái niệm về phân số</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc và viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số.


- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số: 2/3 ; 5/10 ; 3/4 ;
40/100.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn </b></i>
<i><b>ôn tập khái niệm</b></i>
<i><b>ban đầu về phân </b></i>
<i><b>số</b></i>


- Hát


- Tiết đầu tiên các em ôn tập khái
niệm về phân số.


- Treo tấm bìa thứ I, hỏi:



- Đã tơ màu mấy phần băng giấy.
- Hs lên bảng viết phân số 2/3.
- Viết 4 phân số: 2/3 ; 5/10 ; 3/4 ;
40/100.


- Hướng dẫn ôn tập cách viết thương
hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự
nhiên dưới dạng phân số.


a/ Viết thương hai số tự nhiên dưới
dạng phân số.


- Viết lên bảng các phép chia:
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2


- Viết thương của các phép chia trên
dưới dạng phân số.


- Kết luận đúng, sai.


- 1/3 có thể coi là thương của phép
chia nào?


- Tương tự với 2 phép chia còn lại.


- Khi dùng phân số để viết kết quả
của phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 thì phân số
đó có dạng như thế nào?



b/ Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số.


- Hs lên bảng viết số tự nhiên 5, 12,


- Cả lớp hát
- Lắng nghe.
- Quan sát trả lời:


- Đã tô màu 2/3 băng giấy.
- Viết 2/3, đọc.


- Quan sát, tìm phân số thể hiện
phần được tơ màu của mỗi hình.
Đọc, viết phân số đó.


- Hs đọc các phân số trên.


- 3 hs thực hiện. Hs cả lớp làm vào
giấy nháp.


1 : 3 = 1/3 ; 4 : 10 = 4/10
9 : 2 = 9/2


- Đọc nhận xét bài bạn.


- 1/3 có thể coi là thương của phép
chia 1 : 3.



4/10 có thể coi là thương của phép
chia 4 : 10.


9/2 có thể coi là thương của phép
chia 9 : 2.


- Hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm
trong SGK.


- Có tử số là số bị chia và mẫu số
là số chia của phép chia đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Luyện tập</b>


<b>4. Củng cố dặn </b>
<b>dò</b>


2001. Hãy viết các số tự nhiên trên
thành phân số có mẫu số là 1.


* Nhận xét:


- Muốn viết một số tự nhiên thành
phân số có mẫu số là 1 ta làm thế
nào?


* Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có
thể viết thành phân số có mẫu số là
1.



- Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- 1 có thể viết thành phân số như thế
nào?


- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân
số.


- 0 có thể viết thành phân số như thế
nào?


Bài 1: Yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp trước lớp,
nêu rõ tử số, mẫu số của phân số
trong bài.


Bài 2: Yêu cầu làm gì?
- Hs làm bảng con.
Bài 3: Yêu cầu làm gì?
- Hs làm vào vở bài tập.


Bài 4: Yêu cầu làm gì?
- Tổ thi đua điền


- Kết luận


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị: về nhà tự ví dụ nhiều bài
ở các dạng.



nháp.


5 = 5/1 ; 12 = 12/1 ;
2001 = 2001/1


- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên
có mẫu số là 1.


- Hs xung phong lên bảng viết
1 = 3/3 ; 1 = 12/12 ; 1 = 32/32
- Tử số = mẫu số.


- 1 hs lên bảng viết, cả lớp làm vào
giấy nháp.


0 = 0/5 ; 0 = 0/15 ; ...


- Tử số = 0 và mẫu số khác 0.
- Đọc và chỉ rõ tử số và mẫu số của
các phân số.


- Hs thực hiện.


- Viết thương dưới dạng phân số.
3 : 5 = 3/5 ; 75/100 = 75 : 100
9 : 17 = 9/17


- Viết số tự nhiên dưới dạng phân
số có mẫu số là 1.



- Hs thực hiện vào vở.
32 = 32/1 ; 105 = 105/1
1000 = 1000/1


- Điền số thích hợp vào ơ trống.
1 = 6/ 6 ; 0 = 0/ 5


- Nhận xét đúng sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sử


<b>Bình tây đại nguyên soái Trương Định</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo
lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.


- Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngai khi
chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859).


- Triều đình kí hồ ước nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương
Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.


- Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, ...ở địa phương mang tên Trương Định.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trong SGK.



- Bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Phiếu học tập của hs.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


- Hát


- Hs quan sát tranh:


- Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ
về buổi lễ?


- Trương Định là ai? Vì sao nhân loại
dành cho ơng tình cảm đặc biệt tơn
kính. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hơm nay.


<i><b>Tình hình đất nước ta sau khi thực </b></i>
<i><b>dân Pháp mở cuộc xâm lược.</b></i>



- Hs mở SGK trang 4 đọc thầm đoạn
đầu: Từ đầu ... cho phải.


- Nhân dân Nam kỳ đã làm gì khi
thực dân Pháp xâm lược nước ta?


- Triều đình nhà Nguyễn có thái độ
như thế nào trước cuộc xây lược của
thực dân Pháp?


* GVKL: chỉ bản đồ.


1/9/1858 thực dân Pháp tấn công Đà
Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh.
Dưới sự chỉ huy của Trương Định,
phong trào thu được một số thắng lợi,
thực dân Pháp lo sợ.


<i><b>Trương Định kiên quyết cùng nhân </b></i>


- Cả lớp hát.


- Nhân dân ta đang suy tôn
Trương Định làm “BTĐNS” .
Buổi lễ rất trọng thể, thấy sự
khâm phục, tin tưởng của ND vào
chủ sối của mình.


- Hs đọc thầm.



- Chống thực dân Pháp nhiều
cuộc khởi nghĩa đã nổ ra như:
Trương Định, Hồ Huân Nghiệp,
Nguyễn Hữu Huân, Võ D Dương,
Nguyễn Trung Trực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>dân chống quân xâm lược</b></i>


- Hs thảo luận nhóm: Cùng đọc SGK
thảo luận để trả lời câu hỏi:


- 1862 vua ra lệnh cho Trương Định
làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua
đúng hay sai? Vì sao?


- Nhận được lệnh vua, Trương Định
có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
- Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì
trước băn khoăn đó của Trương
Định? Việc làm đó có tác dụng gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin u của nhân dân?


- Các nhóm thảo luận xong đại diện
nhóm lên trình bày ý của nhóm mình.
* GVKL: 1862 nhà Nguyễn ký hịa
ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam


kỳ cho thực dân Pháp và ra lệnh giải
tán nhưng ông kiên quyết cùng nhân
dân chống xâm lược.


<i><b>Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân </b></i>
<i><b>ta với “BTĐNS”</b></i>


- GV đặt câu hỏi. Hs trả lời.
- Em có suy nghĩ như thế nào về
BTĐNS Trương Định?


- Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ
lịng biết ơn và tu hào về ơng?
GVKL: Trương Định là tấm gương
tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống Pháp xâm lược của nhân dân
Nam kỳ.


- Củng cố, dặn dò.


- Cả lớp suy nghĩ và điền vào sơ đồ:


- Nhóm 6, ghi vào phiếu bài tập.
- Đi nhận chức lãnh binh ở AG.
Không hợp lí, trái với nguyện
vọng nhân dân.


- Băng khoăn lo nghĩ làm quan
phải tuân lệnh vua... tiếp tục
kháng chiến.



- Suy tơn Trương Định làm “Bình
Tây Đại Ngun Sối”. Cổ vũ,
động viên ông quyết tâm đánh
giặc.


- Dứt khốt phân đổi mệnh lệnh
của triều đình và quyết tâm ở lại
cùng nhân dân đánh giặc.


- Đại diện nhóm lên trình bày. Hs
nhóm khác bổ sung.


- Hs trả lời.


- Ông là người yêu nước dũng
cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân
cho dân tộc, cho đất nước.


- Lập đền thờ ông ghi lại những
chiến công của ông. Lấy tên ông
đặt tên đường, trường học.


Nhận
xét:


Dặn


dò: Về nhà học bài, sưu tầm



các chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.


Chính tả (nghe viết)
<b>Triều đình kí hịa ước với giặc Pháp và</b>


<b>lệnh cho ơng giải tán lực lượng</b> <b>Nhân dân suy tôn ông là BTĐNS</b>
<b> Trương Định</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Việt Nam thân yêu</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ
lục bát.


- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bài tập 3: Viết sẵn vào bảng phụ.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài mới</b>
<i><b> Giới thiệu</b></i>
<i><b>HD 1: Hướng </b></i>
<i><b>dẫn hs nghe - </b></i>
<i><b>viết</b></i>


<i><b>HD 2: Hướng </b></i>
<i><b>dẫn làm bài tập </b></i>


<i><b>chính tả</b></i>


- Trong tiết học hôm nay, các em
nghe đọc để viết đúng bài chính tả
Việt Nam thân u. Sau đó sẽ làm
bài tập phân biệt những tiếng có âm
đầu c/k ; g/gh ; ng/ngh.


a/ Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Gọi hs đọc bài thơ.


- Những hình ảnh nào cho thấy nước
ta có nhiều cảnh đẹp.


- Qua bài thơ em thấy con người
Việt Nam như thế nào?


b/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hs nêu từ khó viết dễ
nhầm lẫn, hs viết vào bảng con.
- Bài thơ được tác giả sáng tác theo
thể thơ nào? Cách trình bày ra sao?
c/ Gv đọc cho hs viết (15 phút)
d/ Soát và chấm bài


- Đọc từng câu cho hs soát lỗi cho
đến hết bài.


+ Hs đọc yêu cầu bài tập 2.



- Ô số 1 điền tiếng bắt đầu chứa âm
gì?


- Ơ số 2 điền tiếng bắt đầu chứa âm
gì?


- Ơ thứ ba điền tiếng bắt đầu chứa
âm gì?


- Hs thảo luận theo bàn để điền
trong 5 phút.


- Gọi hs đọc lại toàn bài.
+ Hs đọc yêu cầu bài tập 3.


Âm k đứng trước nguyên âm nào?
Âm c đứng trước nguyên âm nào?


- Hs đọc.


- Biển lúa mênh mông... dãy
Trường Sơn cao ngất.


- Vất vả, phải chịu nhiều đau
thương nhưng lòng yêu nước nồng
nàn.


- dập dồn, Trường Sơn, nhuộm
bùn.



- Lục bát. Dịng 6 chữ viết lùi vào
1 ơ.


- Nghe đọc, viết bài.


- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
soát lỗi.


- Hs đọc.
- ng, ngh
- g, gh
- c, k


- Từ cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ,
nghỉ, gái có ngày của, kết, của,
kiên, kĩ.


- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
- Hs đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Củng cố, dặn </b>
<b>dò</b>


Âm g đứng trước nguyên âm nào?
Âm ng đứng trước nguyên âm nào?
- Hs tự làm.


- Gv gọi hs nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.
- Gọi Hs nhắc lại quy tắc.


- Nhận xét tiết học - chữ viết.


- Đọc trước bài Lương Ngọc Quyến.


- i, e, ê
- ...


- Hs làm vào vở, 1 hs làm bảng
phụ.


- Hs nhận xét bài của bạn.


<i><b>Bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tính chất cơ bản của phân số</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các
phân số (trường hợp đơn giản)


- Bài tập cần làm: 1, 2.
<b>II. Hoạt động dạy và học:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới</b>
<i><b> Giới thiệu</b></i>



<i><b>HD1: Hướng </b></i>
<i><b>dẫn ôn tập tính </b></i>
<i><b>chất cơ bản của </b></i>
<i><b>phân số</b></i>


<i><b>HD2: Ứng </b></i>
<i><b>dụng tính chất </b></i>
<i><b>cơ bản của phân</b></i>
<i><b>số</b></i>


- Cho ví dụ các số tự nhiên dưới
dạng phân số có mẫu số là 1.
- Số 1, số 2 có thể viết dưới dạng
phân số như thế nào?


- Trong tiết này các em ơn lại tính
chất cơ bản của phân số. Áp dụng
tính chất này để rút gọn và quy đồng
mẫu số các phân số.


- Gv ghi ví dụ 1 yêu cầu hs điền
5/6 = 5 x  / 6 x  =  / 


- GVKL:


- Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên
khác 0 ta được gì?


- Gv ghi ví dụ 2 hs điền:



20/24 = 20 :  / 24 x  =  / 


- GVKL:


- Khi chia tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên
khác 0 ta được gì?


a/ Rút gọn phân số:


- Thế nào là rút gọn phân số.


- Em hãy rút gọn phân số 90/120
- GVKL:


- Khi rút gọn phân số ta chú ý điều
gì?


b/ Quy đồng mẫu số:


- Thế nào là quy đồng mẫu số các
phân số?


- Em hãy quy đồng mẫu số các phân
số: 2/5 và 4/7


- GVKL.


- QĐMS: 3/5 và 9/10


- Vì sao chọn MSC là 10?


- 9/9 ; 25/25 ; 101/101
- 9 = 9/9 ; 15 = 15/1
- 9/9 , 25/25 ; 1000/1000


- Lắng nghe.


- Hs điền


5/6 = 5 x 3 / 6 x 3 = 15/18
- Hs nhận xét


- Ta được phân số mới = phân số
đã cho.


- 20/24 = 20 : 4 / 24 : 4 = 5/6
Hs nhận xét.


- Được phân số = phân số đã cho.


- Tìm một phân số bằng phân số đã
cho nhưng có tử số và mẫu số bé
hơn.


- 90/120 = 90 : 30 / 120 : 30= 3/4
- Hs nhận xét.


- Thành phân số tối giản.



- Làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các
phân số ban đầu.


- Chọn MSC là 35 = 7 x 5
2/5 = 2 x 7 / 5 x 7 = 14/35 ;
4/7 = 4 x 5 / 7 x 5 = 20/35
- Hs nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>HD3: Luyện </b></i>
<i><b>tập-thực hành</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn </b>
<b>dò</b>


* GVKL: Khi tìm MSC khơng nhất
thiết phải tính tích của các MS, nên
chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia
hết cho các mẫu số.


Bài 1: Yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hs làm bảng con.


- Gv chấm 5 tập.


Bài 2: Yêu cầu chúng ta làm gì?
2/3 và 5/8


- Hs làm vào vở.



- GVKL.


Bài 3: Yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các phân số này lớn chúng ta phải
làm thế nào để tìm = nhau cho dễ.
- 2 hs lên bảng. Cả lớp làm nháp.


- Giải thích rõ vì sao chúng bằng
nhau.


- Gv nhận xét ghi điểm.
- Nêu cách rút gọn phân số?
- Về nhà làm vở bài tập trang 4.


3/5 = 3 x 2 / 5 x 2 = 6/10
- Hs nhận xét.


- Rút gọn phân số
15 : 5 / 25 : 5 = 3/5
18 : 9 / 27 : 9 = 2/3
36 : 4 / 64 : 4 = 9/16
- Hs nhận xét.


- Quy đồng mẫu số.


- Chọn 3 x 8 = 24 là MSC
2/3 = 16/24 ; 5/8 = 15/24


1/4 và 7/12 MSC là 12 vì 12:4=3
1/4 = 3/4 ; giữ nguyên 7/12.


5/6 = 20/4 ; 3/8 = 9/24
Hs nhận xét.


- Tìm phân số = nhau.
- Rút gọn phân số.


- 12/30 = 2/5 ; 12/21 = 4/7
20/35 = 4/7 ; 40/100 = 2/5
2/5 = 12/30 = 40/100
4/7 = 12/21 = 20/35
- Hs nhận xét.


<i><b>Bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Từ đồng nghĩa</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu
thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (Nội dung ghi nhớ).


- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, BT 2 (hai trong số 3 từ); đặt câu được với
một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT 3).


* HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT 3).
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Vở BT TV5


- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1.
- Một số tờ giấy khổ A4 để hs làm bài tập 2 - 3.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Bài mới</b>
<i><b> Giới thiệu</b></i>


<i><b>HD1: Phần </b></i>
<i><b>nhận xét</b></i>


- Tiếng luyện từ và câu hôm nay cung
cấp cho các em vốn từ, rèn luyện kĩ
năng sử dụng từ ngữ trong khi nói,
viết.


- Bài học hơm nay giúp các em hiểu
về từ đồng nghĩa.


- Yêu cầu hs đọc bài 1.


- Nêu từ in đậm trong câu a, câu b.
- Em nêu ý nghĩa từ xây dựng và kiến
thiết.


- Em hãy nhận xét từ xây dựng, kiến
thiết?


- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
nghĩa chung thế nào?



* GVKL: Đây là từ đồng nghĩa.
- Đoạn văn a từ kiến thiết và xây
dựng có thể thay đổi vị trí cho nhau
khơng?


- Đó gọi là từ đồng nghĩa hồn tồn.
- Cịn từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lịm có thể thay thế cho nhau khơng?
- Đó là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn.


- Thế nào là từ đồng nghĩa?


- Hs đọc to


- xây dựng, kiến thiết, vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm.
- Xây dựng làm nên cơng trình
kiến trúc theo kế hoạch nhất định.
- kiến thiết: xây dựng theo quy
mô lớn.


- vàng xuộm: vàng đậm
- vàng hoe: nhạt tươi


- vàng lịm: quả chín gợi cảm giác
rất ngọt.


- Cùng chỉ một hoạt động là tạo ra
một hay nhiều cơng trình kiến


trúc.


- Cùng chỉ một màu vàng nhưng
sắc thái màu vàng khác nhau.
- Có thể thay đổi về nghĩa của
chúng giống nhau.


- Khơng vì khơng miêu tả đặc
điểm của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>HD2: Phần </b></i>
<i><b>ghi nhớ</b></i>


<i><b>HD3: Phần </b></i>
<i><b>luyện tập</b></i>


<i><b>HD4: Củng cố</b></i>
<i><b>- dặn dò</b></i>


- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn?


- u cầu hs đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu hs đọc bài tập 1.


- Nêu những từ in đậm.


- 4 từ trên xếp thành mấy nhóm, tại
sao?



- Hs đọc yêu cầu bài tập 2.


- Chia nhóm, phát giấy A4 hs làm.
- Dán phiếu lên bảng.


- GVKL: Các từ đúng.


- Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập 3.


- Hs tự làm 5 phút.


- Gọi hs đọc câu mình đặt.
- GVKL - ghi điểm.


- Thế nào là từ đồng nghĩa?


- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi
sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm
vào vở bài tập Tiếng Việt trang 3.


- 2 hs nhắc lại.


- 2 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc


thầm.


- Hs đọc to đoạn văn.


- nước nhà, hồn cầu, non sơng,
năm châu.


- 2 nhóm - Vì đất nước non sơng
có nghĩa chung là vung đất nước
mình. Từ hồn cầu, năm châu.
Hs nhận xét.


- Đọc yêu cầu BT 2.
- Nhóm 5 em.


- Thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.
- Nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác theo dõi bổ sung.


- đẹp: xinh, mĩ lệ, tráng lệ, đẹp
đẽ.


- to lớn: lớn, to đùng, to kềnh, vĩ
đại, khổng lồ.


- học tập: học, học hành, học
hỏi...


- Hs đọc to.
- Làm vào vở.



- 5 - 7 em đọc nối tiếp. Hs nhận
xét câu của bạn.


<i><b>Bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Quang cảnh làng mạc ngày mùa</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh họa bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi từ cần đọc diễn cảm.
Tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới</b>
<i><b> Giới thiệu</b></i>


<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>luyện đọc và tìm </b>


<b>hiểu bài</b>


<i><b>a. Luyện đọc</b></i>


<i><b>b. Tìm hiểu bài</b></i>


- Hs đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
- Nhận xét ghi điểm.


- Hs đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 3. - -
Nhận xét ghi điểm.


- Hs đọc thuộc lòng đoạn thư từ “80
năm ... của các em. Nhận xét ghi điểm.
- Bài quang cảnh làng mạc ngày mùa
giới thiệu các em vẻ đẹp của làng quê
Việt Nam ngày mùa. Đây là bức tranh
quê được vẽ bằng lời tả rất đặc sắc của
nhà văn Tơ Hồi.


- Hs giỏi đọc tồn bài. Cả lớp đọc
thầm, mở SGK trang 10.


- Bài chia làm 4 đoạn, 4 em đọc nối
tiếp (2 lượt).


- Gv kết hợp sửa lỗi phát ầm, ngắt
giọng.


- Hs đọc chú giải.



- Hs đọc theo bàn, gạch chân từ chỉ
màu vàng 7 phút.


- Hai hs đọc cả bài.


- Gv đọc mẫu, nhấn giọng các từ tả
màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
- Hs đọc đoạn 1.


- Màu sắc làng quê ngày mùa như thế
nào?


- Đó là ý đoạn 1.


- Hs đọc đoạn 2, 3. Dùng bút chì gạch
chân những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng.


- Sự khác nhau của sắc vàng cho ta
những cảm nhận riêng về đặc điểm của
từng cảnh vật.


- 1 hs đọc.
- Hs đọc.
- Hs đọc.


- Lắng nghe.


- Hs đọc theo thứ tự.



Hs 1: Mùa đông ... khác nhau.
Hs 2: Có lẻ ... lơ lửng.


Hs 3: Từng chiếc lá ... đỏ chói
Hs 4: Tất cả ... đồng ngay.


- Hs đọc phần chú giải cả lớp theo
dõi.


- 3 em cùng bàn có thể chia bài theo
đoạn đọc.


- Lắng nghe.
- Toàn màu vàng.


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước
lớp.


lúa: vàng xuộm
nắng: vàng hoe
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>c. Đọc diễn cảm</b></i>


<b>3. Củng cố, dặn </b>
<b>dò</b>


- Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi
cho em cảm giác gì?



- Nêu ý đoạn 2, 3.
Hs đọc đoạn 4.


- Thời tiết ngày mùa được miêu tả như
thế nào?


- Hình ảnh con người hiện lên bức
tranh như thế nào?


- Những chi tiết về thời tiết và con
người cho ta cảm nhận điều gì về làng
quê vào ngày mùa?


- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương?


- Qua tìm hiểu bài, em nào nêu ý chính
của bài.


- Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách
dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh nhà
văn Tơ Hồi đã vẽ lên bức tranh làng
quê vào ngày mùa với những màu vàng
khác nhau. Để làm nổi bật vẻ đẹp của
sự vật. Chúng ta nên nhấn giọng từ nào
khi đọc? giọng đọc như thế nào?


- Gv đọc diễn cảm đoạn màu lúa dưới
đông đến mái nhà phủ một màu rơm


vàng mới.


- Hs đọc diễn cảm đoạn văn trên theo
bàn.


- Hs thi đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.


- Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc
sắc của bài văn là gì?


- Em cho biết những từ chỉ màu vàng
khác.


Nhận xét tiết học.


Về nhà đọc bài và chuẩn bị trước bài
Nghìn năm văn hiến.


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Những màu vàng cụ thể của cảnh
vật trong bức tranh làng quê thêm
đẹp.


- Rất đẹp, khơng có cảm giác héo tàn
hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông
không nắng, không mưa.


- Không ai tưởng đến ngày hay đêm...
trở dậy là ra đồng ngay.



- Thời tiết đẹp, gọi ngày mùa no ấm.
Con người cần cù lao động.


- Yêu tha thiết làng quê Việt Nam.
- Làng quê ngày mùa rất đẹp, sinh
động, trù phú và từ đó thấy được tình
u q hương tha thiết của tác giả.
- Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng
đọng nhấn từ chỉ màu vàng.


- Hs theo dõi gv đọc.


- Đọc cho nhau nghe chữa lỗi.
- 3 hs lần lượt đọc cả lớp nhận xét
bình chọn.


- Chính là cách dùng các từ chỉ màu
vàng khác nhau của tác giả.


- vàng hươm, vàng vọt...


<i><b>Bổ sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT 3: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ
tự.



- Bài tập cần làm: BT 1, 2.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu:</b>
<b>b. Hướng dẫn </b>
<b>ôn tập cách so </b>
<b>sánh hai phân </b>
<b>số:</b>


<b>C. Luyện tập:</b>


- 2 HS


- Nhận xét ghi điểm


- Tiết này các em sẽ ôn tập cách so sánh
hai phân số.


- GV ghi ví dụ 1: <sub>7</sub>2<i>va</i><sub>7</sub>5


- Yêu cầu học sinh so sánh. Vì sao?.
- So sánh 2 phân số cùng MS ta làm như
thế nào.



- Còn 2 phân số khác mẫu số ta phải làm
thế nào?.


- Em nào so sánh 2 phân số: <sub>4</sub>3<i>va</i><sub>7</sub>5


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu bài 1.


- HS làm bảng con


- Bài 2 yêu cầu các em làm gì?.
a. Mẫu số chung là mấy?


b. Mẫu số chung là mấy?


- QĐMS các phân số:
12
7
8
3
;
18
17
5
6
:
9
7
5


4
<i>va</i>
<i>va</i>
<i>va</i>


- Nhận xét


- ;<sub>7</sub>5 <sub>7</sub>2
7
5
7
2


- Vì 2 > 5


- So sánh tử số, phân số nào có
tử số lớn hơn thì phân số đó lớn
hơn.


- QĐ MS
- ;<sub>7</sub>5 20<sub>28</sub>


28
21
4
3




21 > 20 vậy <sub>28</sub>2120<sub>28</sub>
- Nên <sub>4</sub>3 <sub>7</sub>5


- HS nhận xét, bổ sung.
- Điền < > = vào dấu chấm:


+ 4 6


11
6
11
4

 <i>vi</i>


+ 15 10


17
10
17
15

 <i>vi</i>


+<sub>7</sub>6 <sub>10</sub>12<i>vay</i><sub>7</sub>6 <sub>14</sub>12
+ ;<sub>4</sub>3 <sub>12</sub>9


12
8
3


2


9
8
12
9
12
8

 <i>vi</i>
Vậy <sub>3</sub>2 <sub>4</sub>3


- Xếp các phân số từ bé đến
lớn.


- 18
- 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Củng cố – </b>
<b>dặn dị:</b>


- Ta có : <sub>18</sub>15 <sub>18</sub>16


- Giáo viên nhận xét ghi điểm


- Muốn so sánh và phân số phải làm sao?
- Trường hợp 2 phân số cùng tử số ta
phải làm sao?



- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và làm trong vỡ BT/5


Ta có : <sub>18</sub>1516<sub>18</sub><sub>18</sub>17
vậy: <sub>6</sub>5<sub>9</sub>8 <sub>18</sub>17


b. Mẫu số chung là 8:
Ta có:


8
6
4
3
;
2
1
8
4





Vì 4 < 5 < 6
Nên <sub>8</sub>4<sub>8</sub>5<sub>8</sub>6
Vậy <sub>2</sub>1<sub>8</sub>5 <sub>4</sub>3


<i><b>Bổ sung:</b></i>


ĐỊA



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Mơ tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:


+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, biển,
đảo và quàn đảo.


+ Những nước giáp phần đất liền với Việt Nam là Trung Quốc, Lào, Cam – pu – chia.
+ Ghi nhớ: Diện tích phần đất liền của Việt Nam khoảng 33.000 km2<sub>.</sub>


+ Chỉ phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).


* Học sinh khá giỏi: Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển
cong hình chữ S.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.


- 2 lược đồ trống tương tự hình 1 trong Sách Giáo Khoa, 2 bộ bàn nhỏ mỗi bộ gồm 7 bìa
ghi các chữ, Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Campuchia.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Bài mới</b>


<b>Giới thiệu</b>


<b>1. Vị trí địa lí và</b>
<b>giới hạn:</b>


<b>Hướng dẫn 1:</b>


- Tiết học đầu tiên các em tìm hiểu vị
trí, giới hạn địa hình nước ta qua bài
“Việt Nam đất nước chúng ta”


- Các em mỡ sách giáo khoa trang 166
cùng thảo luận nhóm 3 ở lược đồ H1.
Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
- Trả lời các câu hỏi:


. Đất nước Việt Nam gồm những bộ
phận nào?


. Chỉ vị trí phần đất liền trên lược đồ.
. Phần đất liền giáp với nước nào?
. Biển bao bọc phần nào phần đất liền
nước ta.


. Kể tên một số đảo và quần đảo nước
ta?


- Sau khi thảo luận đại diện nhóm lên
trình bày.



* Giáo viên kết luận: Việt Nam nằm
trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu
vực ĐNA. Nước ta một bộ phận Châu
Á, có vùng biển thơng với đại dương
nên có nhiều thuận lợi trong việc giao
lưu với các nước bằng đường bộ,
đường biển đường hàng không.
Các em quan sát hình 2 lược đồ Việt
Nam. Thảo luận nhóm.


- Lắng nghe


- 3 em ngồi chung bàn thảo luận.


- Đất liền, biển, đảo, quần đảo.


- Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đông, Nam Tây Nam.


- Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn
Đảo, Phú Quốc … quần đảo
Hoàng Sa, Trường Sa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2.Hình dạng và </b>
<b>diện tích:</b>


<b>Hướng dẫn 2: </b>


<b>Hướng dẫn 3: </b>
<b>Trò chơi tiếp </b>


<b>sức:</b>


<b>Hướng dẫn 4: </b>
<b>củng cố dặn dò</b>


- Học sinh đọc sách giáo khoa thảo
luận theo câu hỏi.


- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm
gì?


- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng
đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km ?
- Diện tích Lãnh thổ nước ta khoảng
bao nhiêu km2<sub> ?</sub>


- So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bản số liệu?


- Học sinh đại diện nhóm lên trình bày.
* Kết luận: Phần đất liền của nước ta
hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc
Nam với đường biển cong như chữ S
dài 1650km hẹp nhất là 50km.


+ Bước 1: Giáo viên treo 2 lược đồ
trống lên bảng. Mỗi tổ 1 tấm bìa.
+ Bước 2: Giáo viên hơ “bắt đầu” học
sinh lần lượt lên bản dán..



+ Bước 3: Học sinh nhận xét, đánh giá
đội nào dán đúng và xong trước là
thắng.


- Giáo viên khen.


- Về nhà học bài, xem trước bài 2: Địa
hình và khống sản.


- Các nhóm thảo luận.


- Hẹp ngang, chạy dài có đường
bờ biển, cong S.


- 1650km2


- 50km2


- 330000km2


- Diện tích nước ta nhỏ hơn
Trung Quốc, NB lớn hơn Lào,
Campuchia.


- Học sinh lên trình bày.
- Học sinh khác bổ sung
- Lắng nghe.


<i><b>B</b></i>



<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>


TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được ba phần cấu tạo của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (Nội dung ghi nhớ).
- Chỉ rõ được ba phần của bài Nắng trưa (mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giấy khổ to, bút dạ.


- Phần ghi chép viết sẵn vào bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu</b>


<b>Tìm hiểu bài</b>


- Bài văn tả cảnh có thể là tả lại một
cảnh thiên nhiên trong đó có cả con
người, lồi vật, cây cối.


- Theo em bài văn tả gồm có mấy phần?
Là những phần nào?



- Mỗi phần của bài văn tả cảnh có thêm
nhiệm vụ gì các em cùng tìm hiểu ví dụ
nhận xét câu 1.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn hồng
hơn trên Sơng Hương.


- Hồng hơn là thời điểm nào trong bài?
- Sơng hương là dịng sơng thơ mộng,
hiền hòa chảy qua thành phố Huế.
Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã
quan sát dịng sơng theo trình tự nào?
Cách quan sát đó có gì hay?


- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 2
bàn. Các em đọc thầm đoạn văn sau đó
trao đổi để tìm mở bài, thân bài, kết
luận.


- Nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Nhóm khác bổ sung.


- Em có nhận xét gì về phần thân bài của
bài văn “hồng hơn trên Sơng Hương”.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.


- Lắng nghe.


- Có 3 phần,mở bài, thân bài,


kết bài.


- Lắng nghe.


- 1 học sinh đọc to trước lớp.
- Cuối buổi chiều khi trời sắp
lặn.


- Học sinh 2 bàn tạo thành
nhóm trao đổi, thảo luận viết
câu trả lời vào giấy.


- Nhóm dán phiếu lên bảng.
- Bài văn có 3 phần.


+ Mở bài: Cuối buổi chiều …
yên tỉnh này (lúc hồng hơn,
Huế đặc biệt n tỉnh.


+ Thân bài, Mùa thu …


Chấm dứt sự thay đổi màu sắc
của Sơng Hương từ lúc hồng
hơn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Kết bài: đoạn cuối


Sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.


- Sự thay đổi màu sắt của Sông


Hương.


- Hoạt động của con người bên
bờ sơng Hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Luyện tập</b>


<b>Củng cố – dặn </b>
<b>dị</b>


- Học sinh hoạt động nhóm 3 theo bàn
các câu hỏi.


- Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài.
- So sánh thứ tự miêu tả của 2 bài văn
với nhau.


- Qua bài văn tả cảnh gồm mấy phần.
- Nhiệm vụ mở bài là gì?


- Thân bài nói gì?


- Kết bài có nhiệm vụ gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài 1


- Hs thảo luận theo bàn các câu hỏi sao?
- Tìm mở bài?


- Tìm thân bài?


- Tìm kết luận?


- Bài văn tả cảnh cấu tạo như thế nào?
- Viết ghi nhớ vào vỡ.


- Xem trước luyện tập tả cảnh trang 14


- HS thảo luận


- Giống nhau: giới thiệu chung
về cảnh vật.


- Khác nhau.


Quang cảnh làng mạc ngày
mùa tả từng bộ phận theo thứ
tự.


+ Làng quê ngày mùa toàn màu
vàng.


+ Tả màu vàng khác nhau của
cảnh, của vật.


+ Thời tiết hoạt động cùng
hồng hơn trên sơng hương.
+ Sự n tỉnh của huế lúc
hồng hơn.


+ Sự thay đổi màu sắc và sự


yên tỉnh.


+ Hoạt động còng …
+ Thức dậy của Huế.


- 3 phân mở bài thân bài và kết
bài.


- Giới thiệu bao quát về cảnh
xế tà.


- Tả từng phần của cảnh hoặc
sự thay đổi của cảnh theo thời
gian.


- Nhận xét hoặc cảm nghĩ
người viết.


- 3 Học sinh đọc nối tiếp.
- 2 Học sinh đọc thành tiếng
bài nắng trưa.


- Nắng … mặt đất


- Buổi trưa … chưa xong
- Thương mẹ … mẹ ơi !


<i><b>B</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các hình minh họa trang 4 - 5 SGK.


- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” gồm 5 - 7 em bé có đặc điểm giống bố
mẹ, 1 tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ sẵn bảng.


Em bé Bố mẹ


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Bài mới</b>
<i><b> Giới thiệu</b></i>


<i><b>HD1: Trò </b></i>
<i><b>chơi “Bé là ai”</b></i>


<i><b>HD2: Ý nghĩa</b></i>
<i><b>của sự sinh sản </b></i>
<i><b>ở người</b></i>


- Ở bất kỳ lĩnh vực nào sức khoẻ
của con người ln đặt lên vị trí
hàng đầu. Các em tìm hiểu bài đầu


tiên đó là bài “Sự sinh sản”.


- Em mở SGK trang 4.
* B1: Phổ biến cách chơi.


Mỗi hs được phát 1 phiếu, nếu ai
nhận được phiếu có hình em bé sẽ
phải đi tìm bố hoặc mẹ em bé đó,
ngược lại.


- Ai tìm được đúng hình trước thời
gian quy định là thắng.


- Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ
cho từng em bé?


- Qua trị chơi, em có nhận xét gì
về trẻ em và bố mẹ chúng?


* KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ
sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ mình. Nhờ đó mà
nhìn vào đặc điểm bên ngồi chúng
ta cũng có thể nhận ra bố mẹ của
em bé.


- Hs quan sát các hình minh họa
trang 4, 5 SGK.


- 3 hs ngồi cạnh nhau cùng quan


sát tranh.


- Lần lượt trả lời 3 câu hỏi.


- Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ.


- Hs nhắc lại đề.


- Nhóm 4


- Hs tự thảo luận tìm bố mẹ hoặc
ngược lại.


- Đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.


- Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ
em có những đặc điểm giống với bố
mẹ mình.


- Hs làm việc theo cặp.


- Có 2 người. Đó là bố mẹ, bạn
Liên.


- Có 3 người. Đó là bố, mẹ và bạn
Liên.


- Sắp có 4 người. Mẹ sắp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>HD3: Liên hệ </b></i>
<i><b>thực tế gia đình </b></i>
<i><b>của em</b></i>


<i><b>HD4: Củng </b></i>
<i><b>cố dặn dị</b></i>


- Nhờ đâu mà có các thế hệ trong
mỗi gia đình?


* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà
các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi
dịng họ được duy trì kế tiếp nhau.
- Do vậy, loài người được tiếp tục
từ thế hệ này đến thế hệ khác, lúc
đầu gia đình nào cũng bắt đầu từ
bố mẹ rồi sinh con, có cháu chắt...
tạo thành dòng họ.


- Yêu cầu hs vẽ các thành viên
trong gia đình mình vào khổ giấy
A4.


- Em nào vẽ xong dán lên bảng.
- Nhận xét, khen những hs vẽ đẹp
giới thiệu hay.


- Tại sao chúng ta nhận ra được em
bé và bố mẹ của các em?



- Con người khơng sinh sản điều gì
sẽ xảy ra?


- Cho hs đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ghi mục cần biết vào vở
và làm vào vở bài tập. Vẽ vào giấy
khổ A4 1 bức tranh bạn trai, bạn
gái.


- Nhờ sự sinh sản.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe làm theo yêu cầu.


- Từ 3 - 5 hs lên trình bày kết hợp
giới thiệu về gia đình mình.


- Vì trẻ em sinh ra có đặc điểm
giống bố mẹ của mình.


- Diệt vong, khơng có sự phát triển
của xã hội.


- 3 - 5 hs đọc.


- Lắng nghe thực hiện.


<i><b>B</b></i>



<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>


KỂ CHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa</b>
của câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng
đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.


* HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh hoạ câu chuyện sách giáo khoa.


- Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Giới thiệu bài</b>


<b>GV kể chuyện.</b>


<b>- Hướng dẩn </b>
<b>viết lời thiết </b>
<b>minh cho </b>


<b>tranh: </b>


- Em biết gì về Lý Tự Trọng


- Tiết đầu tiên cô kể về anh Lý Tự
Trọng, Anh tham gia CM từ năm 13
tuổi. Những chiến công và sự hy sinh
của anh được biết đến như một huyền
thoại.


-GV kể lần 1 giọng chậm rãi, trong thơ
nhấn giọng từ ngữ đặc biệt.


- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa, kết hợp hỏi HS giải
nghĩa từ sáng dạ, mít tinh, luật sư,
thanh niên, quốc tế ca.


-Nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung
câu chuyện.


+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Lý Tự Trọng được cử đi học nước
ngoài khi nào?.


+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?.


- Hành động dũng cảm nào của anh
làm em nhớ nhất?.



- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1, lớp chia
làm nhóm.


- Nhóm trình bài u cầu các nhóm
khác bổ sung.


- Một thanh niên yêu nước tham
gia CM và hy sinh năm 17 tuổi


-Sáng dạ: rất thơng minh.


-Mít tinh: cuộc hợp của đơng đảo
quần chúng, thường có nội dung
chính trị.


- Luật sư: người chuyên bào chửa
bênh vực.


- Quốc tế ca: bài hát chính thức
cho các Đảng của giai cấp cơng
nhân trên thế giới.


+ Lý Tự Trọng, tên đội tây, mặt
thám Lơ- Grăng, luật sư.


+ 1928.


+ Liên lạc chuyển và nhận thư từ
tải liệu trao đổi với các Đảng qua
đường tàu biển.



- Khi chuyển tài liệu bị địch phát
hiện, anh ôm tài liệu nhảy xuống
nước trốn thoát.


- Trước khi chết anh hát vang bài
Quốc tế ca.


- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nhóm HS thảo luận viết lời thiết
minh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- Hướng dẩn </b>
<b>HS kể theo </b>
<b>nhóm:</b>


<b>- Kể chuyện </b>
<b>trước lớp :</b>


<b>Củng cố – dặn </b>
<b>dị:</b>


- Chia 6 nhóm, mỗi HS kể 1 tranh.
- GV cho nhóm kể nối tiếp theo đoạn.


- Vì sau những người coi ngục gọi anh
Trọng là “ơng nhỏ”.


- Câu chuyện giúp bạn hiểu điểu gì?.
- Hành động nào của anh Trọng khiến


bạn khâm phục nhất.


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
con người VN?.


- Kể lại chuyện Lý Tự Trọng tìm hiểu
những chuyện kể về anh hùng, danh
nhân nước ta.


thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ
chức Đảng bạn qua đường tàu
biển.


+ Tranh 3: gan dạ, nhanh trí, bản
lĩnh trong cơng việc.


+ Tranh 4: trong cuộc Mít tinh
anh bắn chết tên mặt thám, cứu
đồng chí của mình bị giặc bắt.
+ Tranh 5: Trước tồ của giặc anh
hiên ngang khẳng định lý tưởng
CM.


+ Tranh 6: ra pháp trường anh hát
vang bài Quốc tế ca.


- HS kể cho nhau nghe và nhận
xét bổ sung.


- 2-3 HS kể lại toàn bộ câu


chuyện và trả lời câu hỏi về nội
dung truyện mà các bạn hỏi.
- Tuổi nhỏ, chí lớn.


- Ca ngợi lịng u nước dũng
cảm.


- Người VN yêu nước, sẵn sàng
hy sinh cả bản thân mình vì đất
nước.


<i><b>B</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>


TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC :</b>


<b>2.Bài mới:</b>
<b>- Giới thiệu:</b>


<b>- Hướng dẩn </b>
<b>ôn tập.</b>


- Gọi HS lên sửa bài tập, 2-3 trang 5
vở bài tập


- GV kết luận ghi điểm.


- Hôm nay các em tiếp tục ôn tập về
so sánh 2 phân số.


- GV yêu cầu HS đọc bài 1.
- Học sinh làm bảng con.
- Vì sau điền dấu < ?.
- Vì sau điền dấu = ?.
- Vì sau điền dấu > ?.


- Không qui đồng MS em hãy so sánh


5
4


và <sub>8</sub>9


- Ghi bảng: <sub>7</sub>2 và <sub>5</sub>2 HS
- Hãy so sánh?


- Hai phân số này có điểm giống
nhau?



- Muốn so sánh 2 phân số cùng tử số
em phải làm sao?


- Gọi 3 HS lên bảng so sánh.


- HS đọc yêu cầu bài 3


- HS đọc đề 4


-2 HS lên sửa
B2 : <sub>4</sub>


3
3
2
12
5



B3 : <sub>30</sub>


11
5
2
6
5




- Bạn nhận xét.
- Lắng nghe
- Điền dấu < > =


- HS lên bảng làm, cả làm bảng
con.


1
5
3


 vì 3 < 5
1


2
2


 vì TS = TM
1


4
9


 vì 9 > 4
8
7
1
1
5
4



 1
8
9


 vậy
8
9
5
4




- Tử số.


- So sánh mẫu số, phân số nào có
mẫu số nhỏ thì phân số đó lớn.
- Cả lớp làm bảng con:


3
11
2
11
;
6
5
9
5
;
7


2
5
2




- HS làm vào vỡ
a. <sub>4</sub>3 <sub>7</sub>5


b. <sub>7</sub>2  <sub>9</sub>4
c. <sub>8</sub>5 <sub>5</sub>8


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Củng cố - dặn </b>
<b>dò</b>


- GV chấm 5 tập


- Về nhà làm xem và làm lại các bài
tập.


<i><b>B</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu đã nêu ở bài tập 1) và đặt câu với
một từ tìm được ở BT 1 (BT 2).



- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.


- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT 3).
* HS khá , giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Khổ to, bút dạ.


- BT3 viết sẳn bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>- Giới thiệu.</b>


<b>3. Hướng dẩn </b>
<b>HS làm bài tập:</b>


- Gọi 3 HS:


1. Thế nào là từ đồng nghĩa.


2. Cho ví dụ từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn.


3. Cho ví dụ từ đồng nghĩa hoàn toàn.


- GV nhận xét ghi điểm.


- Tiết này các em thực hành tìm từ
đồng nghĩa. Luyện tập cách sử dụng
từ đồng nghĩa cho phù hợp.


- Bài 1: gọi hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức nhóm.


- Nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ
sung.


- GV nhận xét – kết luận


- Bài 2:HS yêu cầu, HS tự làm.
- HS trình bày, cả lớp nhận xét


- Giáo viên kết luận.
- Bài 3 HS đọc yêu cầu .
- HS trao đổi nhóm 3.


- HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS trao đổi tìm từ đồng nghĩa.
a/ Chỉ màu xanh: xanh dương,
lục, rì, um, biếc.


b/ Chỉ màu đỏ: au, chóc, bừng, đỏ
ửng.


c/ Chỉ màu trắng: tinh, bơng phau,


tốt trẻo.


d/ Chỉ màu đen: xi, kịt, ngịn
giịn, bóng, đủi, thui….


- Nhóm lên trình bày.
- HS viết vào vở.


- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS lên bảng đặt câu cả lớp
làm vào vở.


a/ Cây lá xanh um.
b/ Đôi má bé đỏ hồng.
c/ Tờ giấy trắng tinh.
d/ Tóc bé đen mượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>- Củng cố dặn </b>
<b>dò</b>


- Điền xong HS đại diện nhóm đọc
thành tiếng cho hồn chỉnh.


- Kết luận: chúng ta nên thận trọng
khi sử dụng từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn trong mỗi ngữ cảnh cụ
thểsắc thái biểu cảm của từ sẻ thay
đổi.


- Nhận xét tiết học.



- Về nhà viết vào vở bài cá hồi vượt
thác. Chuẩn bị bài sau.


+ Từ 3: sáng rực vì mặt trời nhơ
lên tỏa sáng mạnh ra xung quanh
làm cho dòng thác sáng rực.
+ Từ 4: gầm vang là phát ra tiếng
to, làm rung chuyển xung quanh.
+ Từ 5: hối hả, vội vả


- HS đọc trước lớp.


<i><b>B</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>


TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài <i>Buổi sớm trên cánh đồng</i> (BT1)
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Học sinh sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên đường phố, cánh đồng.
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>


<b>Hướng dẫn học </b>
<b>sinh làm bài tập</b>


- Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả
cảnh.


- Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa.
- Để chuẩn bị viết tốt bài văn tả
cảnh. Hôm nay các em thực hành
luyện tập về quan sát cảnh, lập dàn
ý cho bài văn tả cảnh.


* Học sinh đọc yêu cầu nội dung
của bài tập 1.


- Học sinh thảo luận theo cặp 3 em.
- Tác giả tả những sự vật gì trong
buổi sớm mùa thu ?


- Tác giả đã quan sát bằng những
giác quan nào?


- Tìm một chi tiết thể hiện quan sát


tinh tế của tác giả. Tại sao em lại
cho rằng sự quan sát đó rất tinh tế.
- Học sinh trình bày.


- Giáo viên nhận xét khen ngợi.
* Kết luận tác giả chọn những chi
tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng
nhiều giác quan để cảm nhận vẽ
riêng của từng cảnh vật.


* Học sinh đọc yêu cầu bài 2:
- Học sinh đọc kết quả quan sát
cảnh một buổi trong ngày.


- Học sinh làm bài cá nhân theo gợi
ý:


- Học sinh đọc thành tiếng.


- 3 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận cùng trả lời câu hỏi.
- Cánh đồng buổi sớm, đám mây,
vòm trời, những giọt mưa, những
bụi cỏ, những gánh rau, những bó
hoa huệ của người bán hàng, bầy
sáo liệng trên đồng, mặt trời mọc.
- Xúc giác, thấy mát lạnh, làm ướt
lạnh bàn chân.


- Thị giác, thấy đám mây trắng


đục, vòm rời xanh vời vợi, … xanh
tươi.


- Tác giả cảm nhận được giọt mưa
rơi trên tóc rất nhẹ.


- Tác giả cảm nhận sự vật bằng làn
da thấy ước lạnh bàn chân.


- Học sinh đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Củng cố – dặn dị</b>


+ Mở bài:


- Em tả cảnh gì? Ở đâu? Vào thời
gian nào? Lý do em chọn cảnh.
+ Thân bài:


- Tả những nét nổi bật của cảnh vật?
- Theo thời gian.


- Theo trình tự từng bộ phận.
+ Kết luận:


- Nêu cảm nghĩ, nhận xét về cảnh
vật?


<i><b>Ví dụ:</b></i> Buổi chiều trên cánh đồng.



<i>Mở bài:</i>


Mỗi buổi chiều đi học về trên con
đường uốn quanh làng.


<i>Thân bài:</i>


Tả theo trình tự thời gian.
- Ơng mặt trời …


- Những tia nắng vàng nhạt dần.
- Cánh đồng là một màu vàng.


- Những đợt sống lúa nhấp nhô theo
làng gió.


- Dọc hai bên bờ sơng là hàng bạch
đàn cao vút.


- Đàn trâu bò ruộng.


- Lũ chim chiền chiện lúc bay.
- Chim cu gáy bay về từng đàn.
- Trên bờ ruộng, các bác nơng dân
đang trị chuyện tay nâng bộng lúa
lên ngắm, …


- Xa xa, mấy bạn nhỏ đang đi học
về.



<i>Kết bài:</i>


Trời nhá nhem tối, em về nhà trong
niềm vui.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý
đã viết.


<i><b>B</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>


KHOA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam và nữ.
- Tơn trong các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam hay nữ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :</b>


- Các hình minh họa trang 6,7, hình 3,4 phóng to.
- Giấy khổ A4, bút dạ.


- Mơ hình người nam, nữ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>- KTBC.</b>



<b>- Bài mới.</b>


<b>- Hoạt đông 1: </b>
<b>Sự khác nhau </b>
<b>giữa nam và nữ</b>
<b>về đặc điểm </b>
<b>sinh học:</b>


<b>- Hoạt động 2 : </b>
<b>Phân biệt các </b>
<b>đặc điểm về </b>
<b>mặt sinh học và</b>
<b>xã hội giữa </b>
<b>nam và nữ .</b>


- Em có nhận xét vì về trẻ em và bố
mẹ.


- Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào.
- Điều gì xảy ra nếu con người khơng
có khả năng sinh sản?.


- Nhận xét.


- Con người có những giới nào?.
- Trong bài học hơn hay chúng ta tìm
hiểu về những điểm giống và khác
nhau giữa nam và nữ.



- Thảo luận theo bàn 3 em, theo
hướng dẩn sau:


- Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam
và bạn nữ, cho biết vì sau bạn vẽ bạn
nam khác bạn nữ?.


- Tìm 1 số đặc điểm khác và giống
nhau giữa nam và nữ ?.


- Khi em bé mới sinh dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là bé
trai hay bé gái?


- HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV kết luận trong SGK.
<i><b>Trò chơi:</b></i>


- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh
hơn”.


- Chia lớp làm nhóm 6


- Mỗi nhóm nhận 1 bộ phiếu và 1
bảng dán tổng hợp, các em cùng thảo
luận để lí giải về từng đặc điểm ghi
trong phiếu vì sau có những đặc điểm
riêng của nam và nữ dán vào cột thích
hợp về các đặc điểm trong mỗi phiếu
- HS dán kết quả làm việc theo bảng


theo thứ tự thời gian hoàn thành


- Giống bố mẹ.


- Dịng họ được kế tiếp nhau, duy
trì nòi giống.


- Diệt vong.


- 2 giới: nam và nữ.


- HS thực hành.


- Có nhiều điểm khác nhau.


- Giống có những bộ phận cơ thể
giống nhau, cùng học, chơi thể
hiện tình cảm.. . Khác nhau nam
cắt tóc ngắn, nữ tóc dài, nam mạnh
mẽ, nữ dịu dàng.


- Bộ phận sinh dục.


- HS báo cáo,HS khác nêu bổ
sung ý kiến không trùng lập.


- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>- Củng cố - </b>
<b>dặn dị</b>



1,2,3,4…. u cầu cả lớp đọc và tìm
những điểm khác nhau giữa các
nhóm.


- HS các nhóm khác có ý kiến khác
nhóm bạn nêu lý do vì sau mình làm
như vậy?.


- Vì sau bạn nam có râu ?.


- GV tổng kết tuyên dương nhóm
thắng cuộc và nêu kết luận giữa nam
và nữ có những điểm khác biệt về mặt
sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm
chung về mặt xã hội.


- GV hỏi lại nội dung vừa học
- Về nhà xem tiếp phần còn lại của
bài.


- Nhận xét.


- Sự tác động của hócmon sinh dục
nam nên đến 1 tuổi nhất định thì
các bạn nam có râu.


- 3- 4 HS trả lời.


<i><b>B</b></i>



<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>


Toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập
phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.


* BT cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, c).
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


-Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.KTBC:</b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b> a. TGB:</b>


<b> b. Phát triển </b>
<b>bài:</b>


<b>c. Luyện tập:</b>


<b>4 Củng cố :</b>


<b>-Gọi 2 HS lên sữa BT4 VBT</b>


-Kiểm tra vở của HS.


-Nhận xét và sữa chữa.


-Trực tiếp: Phân số thập phận.
<b>- Nêu và viết lên bảng các p. số: </b>
3/10, 5/100, 17/1000


- Các p số trên đây có mẫu số như
thế nào?


-Vậy các p số có mẫu số là 10, 100,
1000 được gọi là các p số thập phân
-Viết lên bảng phân số 4/5


- Y/c HS tìm các p sồ có mẫu số là
10, 100, 1000 đều bằng phân số 4/5
7/4, 20/125 1/3


- Qua các ví dụ trên em có nhận xét
gì?


- GV tóm lại và nêu: Một số phân số
có thể viết thành phân số thập phân,
cũng có một số phân số khơng viết
thành phân số thập phân


BT1: Ghi các phân số lên bảng
-Gọi HS đọc phân số đó và vì sao
biết đó là phân số thập phân



Nhận xét


BT 2. đọc các phân số thập phân
- Gọi 2 HS lên bảng viết HS còn lại
viết trong tập.


- Nhận xét


BT3. Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi HS nêu miệng .Vì sao em biết
- Nhận xét


BT4. Cho cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét.


? Số như thế nào là phân số thập
phân? Cho VD?


* GD liên hệ:


<b>-2 HS lên bảng sữa BT</b>
-HS nhận xét bài sữa


- HS nhắc lại
<b>- Cả lớp quan sát </b>


<b>- Có mẫu số là 10, 100, 1000</b>
- 4 - 6 HS nhắc lại



- Thực hiện vào vở


- 4/5 = 8/10 =80/100 =800/1000
7/4 =157/100 =1750/1000


20/125 =80/1000;1/3 tìm khơng
được


- 3HS nêu nhận xét


- 4 HS lần lược đọc và phân tích.


-2 HS lên bảng viết.


- Cả lớp làm bài vào vở.


- Nêu miệng và giải thích Vì có mẫu
số là 10, 100, 1000


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>5 Dặn dò:</b> - Về nhà làm các BT trong VBT và
xem bài tiếp theo.


- Nhận xét tiết học.


<i><b>B</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>I. Mục tiêu :</b>



- Biết cách đính khuy hai lỗ.


- Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.


* Với học sinh khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính
chắc chắn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Mẫu đính khuy 2 lỗ.


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.


+ Một số khuy 2 lỗ được làm bằng các vật liệu.
+ 2 - 3 chiếc khuy 2 lỗ.


+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm.
+ Chỉ khâu.


+ Kim khâu.


+ Phấn vạch + thước.
<b>III. Hoạt động dạy học tiết 1:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài mới</b>
<i><b> Giới thiệu</b></i>


<i><b>HD1: Quan </b></i>


<i><b>sát nhận xét </b></i>
<i><b>mẫu</b></i>


<i><b>HD2: Hướng </b></i>
<i><b>dẫn thao tác kĩ </b></i>
<i><b>thuật</b></i>


- Áo đứt khuy các em phải làm gì?
Hơm nay cơ hướng dẫn các em đính
khuy 2 lỗ.


- Đưa 1 số khuy hai lỗ hs quan sát.
- Khuy các em còn gọi là gì? Nó
được làm bằng gì?


- Khuy 2 lỗ có hình dạng thế nào?


- Quan sát H1b có nhận xét gì về
đường khâu khuy 2 lỗ.


- Đặt vải lên bàn. Vạch dấu đường
thẳng cách mép vải 3 cm. Gấp lại và
miết kĩ đường gấp. Khâu lượt cố
định.


- Lật mặt vải lên. Vạch dấu đường
thẳng cách đường gấp của nẹp là 15
mm. Vạch dấu 2 điểm cách nhau 4
cm trên đường dấu.



- Quan sát hình 2 a,b.
- Các em đặt khuy ở đâu?


- Muốn đính khuy được các em làm
thế nào?


- Muốn đính khuy ta phải làm thế
nào?


- Đính khuy lại.


- Nút, cúc áo ... trai, nhựa, gỗ.
- Nhiều màu sắc, kích thước. Tùy
theo loại áo mà người ta đính
khuy 2 lỗ.


- Khuy được đính vào vải bằng
các đường khâu 2 lỗ khuy để nối
với vải.


- Hs làm theo.


- Gv theo dõi uốn nắn.


- Ở điểm vạch dấu.


- Xâu kim vào chỉ dài khoảng 50
cm. Đặt tâm khuy vào điểm vạch.
Dùng ngón cái, ngón trỏ giữ
khuy.



- Lên kim qua lỗ thứ I kéo chỉ lên
cho nút chỉ sát vào mặt vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>C. Củng cố</b>
<b>2. Đánh giá sản </b>
<b>phẩm</b>


<b>Tổng kết - Dặn </b>
<b>dò:</b>


- Muốn cho khuy chặt và cứng các
em làm gì? Bằng cách nào?


- Muốn kết thúc đường khuy các em
phải làm gì?


- Muốn đính khuy 2 lỗ các em phải
làm thế nào?


- Hs đem sản phẩm lên bàn gv. Cho
các bạn lần lượt nhận xét, ghi điểm.
- Hs chuẩn bị để tiết sau đính khuy 4
lỗ.


vải dưới lỗ khuy. Rút chỉ. Tiếp
tục lên xuống 4 lần.


- Quấn chỉ quanh chân khuy, lên
kim qua 2 lượt vải lên ở sát chân


khuy không qua lỗ khuy kéo chỉ
lên.


- Xuống kim, lật vải và kéo chỉ ra
mặt trái luồn kim qua mũi khâu
để thắt nút chỉ - cắt chỉ.


- Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Hs nhận xét sản phẩm.


<i><b>B</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×