Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an GDCD 9HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.13 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 2 – tiết 2 Bài 1


<b> CHÍ CƠNG VƠ TƯ</b>


<b>I. Mục ti ê u bµi giảng:</b>


1.Kiến thức:HS


-Hiểu được thế nào là chí cơng vơ tư?


Nêu được những biểu hiện của phẩm chất chí cơng vơ tư. Hiểu được ý
nghĩa của phẩm chất chí cơng vơ tư và phương hướng rèn luyện.


2. Kỹ năng:


-Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hằng ngày.
<b>*GD kĩ năng sống:</b>


-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về CCVT và ý nghĩa của nó
đ/với sự phát triển cá nhân và XH, vấn đề chống tham nhũng hiện nay.


-Kĩ năng tư duy phê phán những việc làm không CCVT.
-Kĩ năng ra quyết định thể hiện CCVT…


3. Thái độ:


-Đồng tình, ủng hộ những hành vi chí cơng vơ tư.
-Phê phán, phản đối những biểu hiện CCVT.


<b>*GD tư tưởng HCM:</b>


-Trong công việc Bác luôn công bằng, không thiên vị.



-Bác luôn đặt lợi ích của đất nước, của ND lên trên lợi ích bản thân.
<b>I. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân nói
về chí cơng vơ tư.


Trò: Giấy khổ lớn, bút dạ, chuẩn bị bài.
<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>


Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh đọc 2 mẩu
chuyện trong sách giáo khoa.


I.


Đ ặt vấn đ ề:
- Chia nhóm và yêu cầu thảo luận.


Nh
ó m 1:



Câu hỏi a.


Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như
thế nào trong việc dùng người và
giải quyết công việc? Qua đó em
hiểu gì về Tơ Hiến Thành?


- Tơ Hiến Thành dùng người căn cứ vào khả
năng gánh vác công việc chung của đất nước, mà
khơng nể tình thân mà tiến cử khơng phù hợp.
Điều đó chứng tỏ ơng là người công bằng, giải
quyết công việc xuất phát từ lợi ích chung.


Nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu hỏi b.


Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự
nghiệp CM cùa CT. Hồ Chí Minh?
Theo em, điều đó đã tác động như
thế nào đến tình cảm của Nhân dân
ta với Bác?


<b>*GD tư tưởng HCM:</b>
-Trong công việc Bác luôn
công bằng, không thiên vị.
-Bác ln đặt lợi ích của đất
nước, của ND lên trên lợi ích
bản thân.



là tấm gương sáng tuyệt vời đã dành chọn cả đời
mình cho dân tộc. Chính vì vậy Bác đã nhận
được trọn vẹn tình cảm của nhân dân: sự tin u,
lịng kính trọng, sự khâm phục, lịng tự hào và sự
gắn bó vơ cùng gần gũi, thân thiết.


Nh
ó m 3 :


Câu hỏi c.


Em có suy nghĩ gì về những việc
làm của Tơ Hiến Thành và CT. Hồ
Chí Minh?


- Những việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ
Tịch Hồ Chí Minh đều là biểu hiện của phẩm
chất chí cơng vơ tư  đem lại lợi ích cho tập thể
và cộng đồng, xã hội góp phần làm cho đất nước
giàu mạnh, nhân dân được hạnh phúc ấm no.
- Học sinh trình bày đáp án.


- Nhận xet - bổ sung.
Giáo viên phân tích:


Cỏc em thấy chớ cụng vụ tư khụng chỉ thể hiện qua lời núi, mà cũn được thể hiện
bằng việc làm và hành động cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở mọi nơi, mọi lỳc. Vỡ vậy
muốn rốn luyện phẩm chất đạo đức này ta cần phải cú nhận thức đỳng, phõn biệt và cú



thái độ thể hiện rõ ràng đối với những hành vi thể hiện chí cơng vơ tư hay khơng chí
cơng vơ tư.


u cầu học sinh liên hệ thực tế.
- Lấy ví dụ thể hiện chí công vô tư
trong cuộc sống hàng ngày?


<i><b>- Cố gắng phấn đấu vươn lên bằng tài năng, trí</b></i>
<i><b>lực của mình.</b></i>


<i><b>- Ln giải quyết cơng bằng theo lẽ phải vì lợi</b></i>
<i><b>ích chung của lớp, trường, cộng đồng.</b></i>


<i><b>-Biết đối xử công bằng với bạn bè, mọi người,</b></i>
<i><b>không thiên vị những người thân với mình</b></i>
- Lấy ví dụ trái với chí công vô tư


trong cuộc sống?


<b>GD Kĩ năng tư duy phê </b>
<b>phán những việc làm khơng</b>
<b>CCVT.</b>


- Nói thì thể hiện chí cơng vơ tư nhưng hành
động thì ích kỉ, tham lam, đặt lợi ích cá nhân lên
trên.


- Giải quyết công việc theo sự yêu, ghét cá
nhân…



- Qua những hiểu biết trên em hiểu
như thế nào là chí cơng vô tư?


II.


<b> Nội dung b à i học:</b>
<b>1. Kh á i niệm:</b>


Chớ cụng vụ tư là phẩm chất đạo đức của


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GD Kĩ năng ra quyết định </b>
<b>thể hiện CCVT…</b>


GV: Biểu hiện cơ bản của chí cơng
vơ tư là gì?


HS nêu


GV chốt lại: cơng bằng, khơng thiên
vị, làm việc theo lẽ phải, vì lợi ích
chung.


- Thái độ của em đối với người chí
cơng vô tư như thế nào?


giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi
ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá
nhân.


- Chí cơng vơ tư có ý nghĩa như thế


nào trong cuộc sống?


<b>-GD kĩ năng trình bày suy </b>
<b>nghĩ của bản thân về CCVT </b>
<b>và ý nghĩa của nó đ/với sự </b>
<b>phát triển cá nhân và XH, </b>
<b>vấn đề chống tham nhũng </b>
<b>hiện nay</b>


- GV u cầu HS nêu và giải thích
câu danh ngơn “ Phải để việc công,
việc nước lên trên, lên trước việc tư,
việc nhà”


<b>2 . Ý nghĩa :</b>


-Đối với cá nhân: luôn sống thanh thản, được
mọi người vị nể, kính trọng


-Đối với tập thể, xã hội: đem lại lợi ích cho tập
thể và cộng đồng, xã hội và đất nước.


- Nêu cách rèn luyện phẩm chất chí
cơng vơ tư?


<b>3. C á ch r è n luyện:</b>


Luôn ủng hộ, quý trọng người chí cơng vơ
tư, phê phán người vụ lợi cá nhân, không công
bằng, khách quan trong giải quyết công việc.


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.


- Bµi tËp 2.


<b>III. B à i tập:</b>


- Hành vi chí cơng vơ tư: d, e.


- Hành vi khơng chí cơng vơ tư: a, b, c, đ.
- Tán thành: d, đ.


- Không tán thành: a, b, c.
- Học sinh tự làm bài 3, 4 và trình


bày suy nghĩ của mình.


- Giáo viên nhận xét - tổng kết.
<b>4. Củng cố b à i: </b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.


- u cầu HS tìm những hiểu biết chí công vô tư trong cuộc sống.
<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần 3 – tiết 3</b>


<b>Bài 2: TỰ CHỦ</b>
<b>I. Mục ti ê u b à i giảng:</b>


1.Kiến thức: HS hiểu được:


-Thế nào là tự chủ?


-Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ.
-Hiểu được vì sao con người cần có tính tự chủ.
2.Kỹ năng:


-Có khả năng làm chủ bản thân học tập, sinh hoạt.


<b>*KN sống: KN ra quyết định; KN kiên định trước áp lực tiêu cực của bạn </b>
bè; KN thể hiện sự tự tin và kiểm sốt cảm xúc.


3.Thái độ:


-Tơn trọng người biết sống tự chủ.


-Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và
công việc.


<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


Thầy: sách giáo khoa, sách giáo viên, những tấm gương về tự chủ...
Trò: học bài, chuẩn bị bài mới.


<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>


Đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm, nêu vấn đề.
<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b à i cũ:</b>



- Thế nào là chí cơng vơ tư? Cách rèn luyện phÈm chÊt chí cơng vơ tư?


- Ý nghĩa của phẩm chất chí cơng vô tư?
<b>3. Giảng b à i mới:</b>


<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh đọc 2 câu chuyện
- Giáo viên chia nhóm thảo luận.


<b>I. </b>


<b> Đ ặt vấn đ ề </b>


Nh


ó m 1. Câu hỏi a.


Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh
to lớn của gia đình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nh


ó m 2. Câu hỏi b.


Theo em bà Tâm là người như thế


nào? - Bà Tâm là người có tính tự chủ cao, bà rất bình<sub>tĩnh, tự tin trong mọi tình huống.</sub>
Nh



ó m 3. Câu hỏi c.


N đã từ 1 HS ngoan đi đến chỗ
nghiện ngập và trộm cắp như thế
nào?


N: bị bạn bè rủ hút thuốc, uống bia…→ trượt
tốt nghiệp, nghiện ma tuý, trộm cắp, bị bắt.


Hs trao đổi, trả lời câu hỏi:


Hãy nêu 1 số biểu hiện đặc trưng của
người có tính tự chủ? Ví dụ.


<b>GD KN thể hiện sự tự tin , </b>
<b>kiểm soát cảm xúc và KN </b>
<b>ra quyết định…</b>


<b>*Một số biểu hiện đặc trưng của người có tính</b>
<b>tự chủ:</b>


<i><b>Biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, tự tin trong</b></i>
<i><b>mọi tình huống ; khơng nao núng hoang mang</b></i>
<i><b>khi khó khăn ; khơng bị ngả nghiêng, lôi kéo</b></i>
<i><b>trước những áp lực tiêu cực ; biết tự ra quyết</b></i>
<i><b>định cho mình.</b></i>


GV:



- Lấy ví dụ những hành vi thiếu tính
tự chủ trong cuộc sống ?


HS suy nghĩ trả lời


-Hấp tấp, vội vàng, nóng nảy, cải vả, thiếu kiên
quyết…


GV?


Em hiểu tự chủ là gì?
HS trả lời


Để thể hiển là 1 HS có tính tự chủ
em phải làm gì?


HS tự liên hệ bản thân và trả lời trả
lời.


GV bổ sung thêm:


<i><b>Trung thực, tự tin trong học tập, và</b></i>
<i><b>các hoạt động tập thể ; có tinh thần</b></i>
<i><b>vượt khó khăn để hồn thành tốt </b></i>
<i><b>nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ </b></i>
<i><b>được giao phó ; kiên định thực hiện</b></i>
<i><b>và bảo vệ cái đúng, cái tốt ; không a</b></i>
<i><b>dua theo bạn bè xấu làm điều </b></i>
<i><b>không đúng. </b></i>



<b>II .Nội dung b à i học: </b>
<b>1. Khái niệm :</b>


Tự chủ là làm chủ bản thân, làm chủ được
những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình
trong mọi hồn cảnh, tình huống ; ln bình tĩnh
tự tin và biết điều chỉnh hành vi của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV? Vì sao con người cần phải biết
tự chủ?


- Cho ví dụ.


HS trả lời và nêu ví dụ


<b>GD KN kiên định trước áp </b>
<b>lực tiêu cực của bạn bè</b>


<b>Tự chủ </b>


- Giúp cho con người biết sống đúng đắn, cư xử
có đạo đức và văn hố.


- Giúp con người đứng vững trước những khó
khăn, thử thách và cám dỗ, không bị ngả
nghiêng trước những áp lực tiêu cực.


- Cách rèn luyện tính tự chủ như thế
nào?



- Nêu những câu ca dao, tục ngữ,
danh ngơn mà em biết nói về tính tự
chủ?


“Đi đâu………phải chân”


GV GD thái độ cho HS: Trong các
hoạt động, các tình huống, hồn cảnh
của cuộc sống hàng ngày ln có ý
thức rèn luyện, làm chủ những suy
nghĩ, tình càm và hình vi của bản
thân ; bình tĩnh và biết tự điều chỉnh
hành vi của bản thân.


<b>3. C á ch r è n luyện t í nh tự chủ?</b>


- Tập suy nghĩ trước khi hành động.


- Sau mỗi viếc làm cần xem xét lại thái độ,
lời nói hành động của mình đúng hay sai→ rót


kinh nghiƯm, sửa chữa.


- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm
Bài tập 1


<b>III. B à i tập</b>


Đồng ý với: a, b, d, e
Không tán thành: c, đ


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm


bài tập 2, 3, 4


- Học sinh thảo luận rồi cử đại diện lên trình bày
kết quả.


- Các nhóm nhận xét - bổ sung.
- Giáo viên nhận xét - tổng kết.
4 . Củng cố b<b> à i : </b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học .
- Nhận xét bài học .


<b>5 . H ư ớng dẫn về nh à : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần 4 – tiết 4 </b> <b>Bài 3</b>


<b>DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT</b>



<b>I. Mục ti ê u b à i giảng:</b>


1.Kiến thức: HS hiểu được:
-Thế nào là dân chủ, kỉ luật?


-Mối qua hệ giữa dân chủ và kỉ luật.
-Ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật.
2.Kĩ năng:


-Biết thực hiện tốt quyền dân chủ và chấp hành kỉ luật của tập thể.


<b>-KN sống: Kĩ năng tư duy phê phán (những hành vi thiếu dân chủ, vơ kỉ </b>
luật …); KN trình bày suy nghĩ về vấn đề dân chủ, kỉ luật và MQH giữa
chúng.


3. Thái độ:


-Có thái độ tơn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể.
<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


- Thầy: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sutÇm sự kiện, tình huống dân chủ, kỉ luật.


- Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. C á ch thức tiến h à nh. </b>


Thảo luận nhúm, tập thể, giải quyết tỡnh huống, nêu vấn đề.


<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>
<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b à i cũ:</b>


- Tự chủ là gì? Ý nghĩa của tự chủ trong cuộc sống?
- Đọc hai câu ca dao nói về tự chủ và giải thích?
<b>3. Giảng b à i mới:</b>


<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh đọc truyện 1, 2.
- GV chia nhóm thảo luận.


<b>I. </b>



<b> Đ ặt vấn đ ề: </b>


Nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu hỏi a.


Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc
là phát huy dân chủ và thiếu dân chủ
trong hai câu chuyện trên.


+ Họp bàn xây dựng kế hoạch lớp.
+ Lớp sôi nổi thảo luận


+ Đề xuất chỉ tiêu biện pháp


+ T×nh nguyện tham gia văn hố


- Khơng dân chủ:


+ Phổ biến yêu cầu của giám đốc buc mi ngi


tuõn theo c.


+ Công nhân kin nghị - khơng được chấp nhận .


Nh
ó m 2


Câu hỏi b.



Hảy phân tích sự kết hợp biện pháp
phát huy dân chủ và kỉ luật của lớp
9A


- Giáo viên triệu tập lớp phổ biến nhiệm vụ năm
học, nêu trách nhiệm vÞ trí của học sinh, đề nghị


bàn xây dựng kế hoạch ho¹t động.


- Mọi người đều hăng hái tham gia xây dựng kế
hoạch theo gợi ý của thầy giáo.


Nh
ó m 3


Câu hỏi c.


Hãy nêu tác dụng của việc phát huy
dân chủ và thực hiện kỉ luật của tập
thể lớp 9A dưới sự chỉ đạo của thầy
chủ nhiệm?


- Mọi khó khăn được khắc phục, kế hoạch được
thực hiện trän vĐn, đạt tập thể xuất sắc tồn diện,


phát huy dân chủ tốt, có tính kỷ luật cao.
Nh


ó m 4



Câu hỏi d.


Việc là của ông giám đốc ở câu
chuyện 2 đã có tác hại như thế nào?
Vì sao?


- Cơng nhân sức khoẻ giám sút  bỏ việc, kiÕn nghÞ


khơng được chấp nhận ... kết quả là sản xuất giảm
sút, công ty thua lỗ nặng nề vì sự độc đoán của
giám đốc, giê làm căng thẳng, bảo hộ lao động
kh«ng có, lương thấp...


Kết luận. - Thầy giỏo và tập thể lớp 9A đó phỏt huy được


tính dân chủ, kỉ luật, trong việc bàn xây dựng kế
hoạch lớp  thành cơng


- Ơng giám đốc công ty ở câu truyện thứ hai không


phát huy tính dân chủ, kỉ luật nên cơng ty thua lỗ
nặng nề.


- Lấy ví dụ những biểu hiện mang
tính dân chủ, kỉ luật trong cuộc
sống?


- Lớp trưởng cho lớp bầu ra những bạn đủ tiêu
chuẩn đi học lớp cảm tình đồn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tổ trưởng dân phố triệu tËp họp bàn làm đường


dân sinh.
- Lấy ví dụ những biểu hiện thiếu


tính dân chủ, kỉ luật trong cuộc
sống?


- lớp trng t quyt nh danh sách các bạn đi


học cảm tình đồn.


- Lớp trưởng tự qut định việc tuyên dương, nhắc


nhở.


- Cô giáo chỉ định cán sự lớp.
- Em hiểu thế nào là dân chủ? Cho ví


dụ.


<b>II. Nội dung b à i học : </b>


<b>1. kh á i niệm : Dân chủ là mọi người được làm chủ</b>
công việc của tập thể và xã hội, mọi người phải
được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần
thực hiện và giám sát những công việc chung của
tập thể và XH có liên quan đến mọi người, đến
cộng đồng, đất nước.



- Em hiểu thế nào là kû luËt? Cho ví


dụ


- Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của
cộng đồng hoặc một tổ chức xã hội nhằm tạo ra sự
thống nhất hành động để đạt được chất lượng, hiệu
quả trong cơng việc vì mục tiêu chung.


- Nêu mối quan hệ giữa dân chủ và
kỉ luật?


Cho ví dụ.


<b>GD KN trình bày suy nghĩ </b>
<b>về vấn đề dân chủ, kỉ luật </b>
<b>và MQH giữa chúng.</b>


<b>2. Mối quan hệ: dân chủ là phát huy sự đóng góp</b>
của mình vào công việc chung, kỉ luật là điều kiện
đảm bảo cho dân chủ thực hiện có hiệu quả.


- Nêu ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật
trong cuộc sống?


HS có thể nêu rõ ý nghĩa của DC và
KL đối với cuộc sống của cá nhân,
tập thể và XH.



<b>3. </b>


<b> ý nghĩa : thực hiện tốtdân chủ và kỉ luật sẽ tạo ra</b>
sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động
của các thành viên trong một tập thể, tạo cơ héi


cho mọi người phát triển, xây dựng quan hệ xã hội
tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất lượng học tập, lao
động, hoạt động xã hội.


- Nêu cách rèn luyện tính dân chủ, kỉ
luật?


<b>3.C</b>


<b> á ch r è n luyện:</b>


Tự giác chấp hành kỉ luật, tạo điều kiện để mọi
người phát huy tính dân chủ, kỉ luật.


- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm
Bài tập 1.


<b>GD Kĩ năng tư duy phê </b>
<b>phán (những hành vi thiếu </b>


<b>III. Bài tập:</b>


- Thể hiện dân chủ: a, c, d.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>dân chủ, vô kỉ luật …);</b>
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 4.
Để thực hiệ tốt dân chủ - kỉ luật
trong nhà trưêng học sinh cần phải


làm gì?


- Học sinh trình bày ý kiến.


<b> 4. Củng cố b à i: </b>


- Giáo viên hệ thống néi dung bài hoc.


5. H<b> ư ớng dẫn về n hà : </b>


- Làm bài 2, 3 (Giáo viên gợi ý cho HS bài tập 3)
- Chuẩn bị bài 4 bảo vệ hồ bình.



<b>Tuần 5</b>


<b>Tiết 5</b> <b>Bài 4</b>


<b>BẢO VỆ HỒ BÌNH</b>



<b>I. Mục ti ê u b à i giảng:</b>
1.Kiến thức:


-Hiểu được thế nào là hồ bình và bảo vệ hồ bình.
-Giải thích được vì sao cần phải bảo vệ hồ bình.



-Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh
đang diễn ra ở VN và trên TG.


.2.Kĩ năng:


-Tích cực tham gia các hoạt động vì hồ bình, chống chiến tranh do
lớp, trường, địa phương tổ chức.


<b>GDKN sống: KN xác định giá trị của hồ bình; kĩ năng giao tiếp thể </b>
hiện văn hố hồ bình; KN tư duy phê phán (ủng hộ hồ bình, ghét chiến
tranh…)


3.Thái độ:


Có thái độ u hồ bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.
<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, sưu tầm thơ ca, chuyện về chiến tranh, hồ bình.
- Trị: học bài, chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thảo luận nhóm liên hệ thực tế, xây dựng đề án, giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b i c:</b>


Dân chủ là gì ? kỷ luật là gì? mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luËt?


<b>3. Giảng b à i mới:</b>



<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và
quan sát ảnh.


- Chia nhóm thảo luận theo chủ đề
sau.


<b>I. </b>


<b> Đ ặt vấn đ ề: </b>


Nh


ó m 1. 3


Vì sao cần phải bảo vệ hồ bình,
ngăn ngừa chiến tranh?


<b>GD KN tư duy phê phán</b>
<b>(ủng hộ hồ bình, ghét</b>
<b>chiến tranh…)</b>


Vì:


<i>-Hồ bình đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, </i>
<i>bình yên cho con người. </i>


<i>- Chiến tranh gây đau thương, chết chóc, đói</i>


<i>nghèo, bệnh tật và thất học, gia đình li tan  là</i>
<i>những thảm hoạ cho loài người.</i>


<i> -Hiện nay chiến tranh, xung đột vũ trang vẫn còn</i>
<i>đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và là nguy</i>
<i>cơ đối với nhiều quốc gia, nhiều khu vực trên thế</i>
<i>giới.</i>


Nh
ó n 2.4


Chúng ta phải làm gì để bảo vệ hồ
bình, ngăn ngừa chiến tranh?


Chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tôn
trọng, thân thiện giữa con người với con người,
xây dựng mối quan hệ hiểu biết, bình đẳng, hữu
nghị, hợp tác giữa các dân tộc quốc gia trên thế
giới.


Tìm những biểu hiện của lịng u
hồ bình?


BT1: biểu hiện u hồ bình: a, b, d, e, h, i.


Chúng ta cần có cuộc sống ln hồ bình thân
thiện với mọi người xung quanh.


GV:



Em hiểu hịa bình là gì?


Biểu tượng của hồ bình là gì?
(chim bồ câu trắng)


Em có suy nghĩ gì về bài hát “Trái
đất này là của chúng mình” và bài


<b>II. Nội dung b à i học : </b>
<b>1.Khái niÖm: </b>


Hồ bình là tình trạng khơng có chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

“Em như chim câu trắng”
HS suy nghĩ trả lời


<b>GDKN xác định giá trị của</b>
<b>hồ bình</b>


Thế nào là bảo vệ hồ bình?
HS trả lời theo SGK


<b>Nêu các biểu hiện của sống hồ </b>
<b>bình trong cuộc sống hằng ngày?</b>
HS trả lời


GV bổ sung và nhấn mạnh: đó là
<i><b>Biết lắng nghe, biết đặt mình vào </b></i>
<i><b>địa vị của người khác để hiểu và </b></i>
<i><b>thông cảm với họ ; biết thừa nhận </b></i>


<i><b>những điểm khác với mình ; biết </b></i>
<i><b>dùng thương lượng để giải quyêt </b></i>
<i><b>mâu thuẫn ; biết học hỏi những </b></i>
<i><b>tinh hoa, những điểm mạnh của </b></i>
<i><b>người khác ; sống hồ đồng với mọi</b></i>
<i><b>người, khơng phân biết đối xử, kì </b></i>
<i><b>thị người khác ; biết tơn trọng các </b></i>
<i><b>DT khác, các nền văn hoá khác.</b></i>




Bảo vệ hồ bình là giữ gìn cuộc sống XH bình
yên; dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết
mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn
giáo và quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay
xung đột vũ trang


Ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hồ
bình là trách nhiệm của ai? Nó được
thể hiện như thế nào


GV yêu cầu HS đọc phần tư liệu
tham khảo.


GV: Tại sao nhân dân ta lại u
chuộng hồ bình và tích cực tham gia
đấu tranh bảo vệ hồ bình?


(HS quan sát ảnh và nêu thông tin về
hậu quả chiến tranh mà Mĩ đã để lại


ở Việt Nam)


<b>GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của </b>
<b>các hoạt động bảo vệ hồ bình, </b>
<b>chống chiến tranh đang diễn ra ở </b>
<b>VN và trên thế giới.</b>


<b> 2. í thc bảo vệ hoà bình: </b>


Ý thức bảo vệ hồ bình cần có ở tất cả các quốc


gia, dân tộc và toàn nhân loại, phải được thể hiện
ở mọi nơi, mọi lúc trong mối quan hệ giữa người
với người trong xã hội.


<b> Thái độ của nhân dân ta về hồ bình và bảo vệ</b>
<b>hồ bình:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS nêu:


GV: <i><b>ví dụ như hoạt động hợp tác </b></i>
<i><b>giữa các quốc gia trong việc chống </b></i>
<i><b>chiến tranh khủng bố, ngăn ngừa </b></i>
<i><b>chiến tranh hạt nhân ; hoạt động </b></i>
<i><b>gìn giữ hồ bình ở Trung Đơng.</b></i>


bảo vệ hồ bình


GV: Mỗi người cần phải làm gì để
bảo vệ hồ bình?



Bản thân em cần làm gì để góp phần
bảo vệ hồ bình?


(HS trả lời theo nhận thức và hành
động của mình)


<b>GD kĩ năng giao tiếp thể </b>
<b>hiện văn hố hồ bình</b>


Ví dụ: <i>đi bơ, biểu diễn nghệ thuật vì </i>
<i>hồ bình ; mít tinh, tuần hành ủng hộ</i>
<i>hồ bình, chống chiến tranh ; vẽ </i>
<i>tranh, hát về chủ đề hồ bình ; kí tên</i>
<i>vào bảng thơng điệp bảo vệ hồ </i>
<i>bình, chống chiến tranh ; Viết thư, </i>
<i>gửi quà ủng hộ nhân dân, trẻ em </i>
<i>những vùng bị ảnh hưởng của chiến </i>
<i>tranh...</i>


4. <b> Trách nhiệm của công dân: </b>


-Xây dựng mối quan hệ, tôn trọng, bình đẳng,


thân thiện giữa con người với con người, thiết lập
quan hệ hiểu biết hữu nghị, hợp tác giữa các dân
tộc và quốc gia trên thế giới.


- HS cần tham gia các hoạt động bảo vệ hồ
bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa


phương tổ chức.


<b>III. B à i tập:</b>
Tán thành: a, c


Vì 2 ý kiến đó thể hiện rõ trách nhiệm, quyền lợi
và nghĩa vụ của mỗi người đối với việc bảo vệ
hồ bình.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : </b>


- Học bài, làm bài tập 3, 4 (T16)
- Chuẩn bị bài 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tuần 6</b>
<b>Tiết 6 </b>


<b>Bài 5</b>


<b>TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC </b>

<b>TR£N</b>



<b>THẾ GIỚI</b>



<b>I. Mục ti ê u b à i giảng:</b>
1.Kiến thức:



-Hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên TG
-Y nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên TG.


2.Kĩ năng:


-Biết thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với người nước ngoài khi gặp
gỡ, tiếp xúc.


-Tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường, địa
phương tổ chức.


-KN sống: KN giao tiếp; KN tư duy phê phán (hành vi, việc làm
không phù hợp)


2.Thái độ:


Tôn trọng, thân thiện với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc.
<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, tư liệu về tình đồn kết hữu nghị
giữa nước ta và các nước trên thế giới.


- Trò: học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>


Thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, liên hệ thực tế.
<b>IV.Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra b à i cũ: </b>
Ki<b>Ĩm tra 15 phót.</b>


1/ Thế nào là hồ bình và bảo vệ ho bỡnh?
2/ Mỗi ngời cÇn làm gì để bảo vệ hồ bình?


<b>3. Giảng b à i mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ,
quan sát ảnh và nêu nhận xét về
quan hệ hữu nghị của Việt Nam đối
với các nước trên thế giới.


<b>I/</b>


<b> Đ ặt vấn đ ề: </b>


Tình hữu nghị giữa Việt Nam với các nước
trên thế giới ngày càng mở rộng và có uy tín.


GV: Em hiểu thế nào là tình hữu
nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
HS:


II/ Nội dung bài học:


1. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là
quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này và nước
khác.



Ví dụ: quan hệ Việt – Lào ; VN – Cu-ba
GV: Quan hệ hữu nghị giữa các dân


tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự
phát triển của mỗi nước và toàn nhân
loại?


HS:


2. Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và điều kiện để
các nước phát triển về nhiều mặt như: kinh tế,
văn hoá, y tế, khoa học, kĩ thuật… hiểu biết lẫn
nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng  gây
chiến tranh.


GV: Em có suy nghĩ gì về chính
sách đối ngoại của Đảng và Nhà
nước ta về mối quan hệ của nhân
dân ta với nhân dân các nước khác
trên thế giới.


HS:


- Đảng và nhà nước ta thực hiện chính sách đối
ngoại hồ b×nh, hữu nghị với các dân tộc, các


quốc gia khác nhằm làm cho thế giới hiểu rõ về
đất nước, con người Việt Nam, tranh thủ sự đồng
tình ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi.



GV: Chúng ta cần phải làm gì để thể
hiện tình hữu nghị với bạn bè của
mình và người nước ngoài trong
cuộc sống hàng ngày?


HS: trả lời


GV lưu ý thêm: tham gia hoạt động
mít tinh bày tỏ tình đoàn kết, hữu
nghị với nhân dân và trẻ em các
vùng bị chiến tranh tàn phá ; hoạt
động quyên góp, ủng hộ nhân dân và
trẻ em các vùng bị thiên tai, lũ lụt,
động đất ; hoạt động giao lưu với
thanh niên quốc tế


<b>GDKN giao tiếp</b>


Gv yêu cầu HS đọc phần Tư liệu
tham khảo và giải thích thêm.


GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hãy cho một vài ví dụ hoạt động
thể hiện sự hợp tác hữu nghị của
Việt Nam với các nước trên thế giới?


GV lưu ý thêm cho HS nắm: Trong
quá trình hội nhập, quan hệ Quốc tế,
Đảng và Nhà nước ta luôn giữ vững


quan điểm “Đổi mới nhưng không
đổi màu”, “Hồ nhập nhưng khơng
hồ tan”, ln giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hoá tốt đẹp của dân tộc.


Ví dụ: Việt Nam - Lào
Việt Nam – Cu- ba
Việt Nam - Nhật Bản
Việt Nam - Úc


Việt Nam - Hàn Quốc
Việt Nam – Sin-ga-po


Việt Nam – ASEAN, LHQ, UNESCO…


- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 1
- Nêu một số việc làm thể hiện tình
hữu nghị?


<b>III. Bài tập:</b>


- Ủng hộ bão lụt bằng tình cảm và vật chất.
- Viết thư kết bạn trong nước và nước ngồi.
- Ln tỏ ra lịch sự với người nước ngoài.
- Hướng dẫn giải bài tập 2


u cầu học sinh trả lời và phân tích
vì sao?


<b>GDKN tư duy phê phán</b>



- Tình huống a: giải thích để bạn đó hiểu rằng đó
là hành động khơng nên làm dù là đối với người
trong nước hay nước ngoài, khuyên bạn hãy rút
kinh nghiệm để lần sau cã xử sự lịch sự,văn hố


hơn.


- Tình huống b: Em ủng hộ hoạt động đó và nếu
có thể sẽ nói lên những suy nghĩ của mình để bạn
bè nước ngồi hiểu về đất nước, con người Việt
Nam hơn.


<b>4. Củng cố b à i: </b>


Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.


<b>5. H ư ớng d ẫn về nh à : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần 7</b>
Tiết 7


<b>Bài 6:</b>


<b>HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRỂN</b>



<b>I. Mục ti ê u b à i giảng:</b>


1.Kiến thức: Hiểu được:



-Thế nào là hợp tác cùng phát triển
-Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế.


-Nêu được nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta.
2.Kĩ năng:


-Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của
bản thân.


-KN sống: KN xác định gí trị, KN tư duy phê phán (hành vi thiếu sự
h/tác); kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động
h/tác…


3.Thái độ:


-Ủng hộ các chủ trương,chính sách hợp tác, hồ bình hữu nghị của
Đảng và Nhà nước ta.


-GDBVMT: Ý nghĩa của sự hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ MT và
TNTN.


<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, liên hệ thực tế.
- Trò: học bài, chuẩn bị bài mới.


<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>


Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, liên hệ thực tế.


<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b à i cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu học sinh đọc thông tin và


xem tranh.


Học sinh chia nhóm thảo luận.


<b>I. </b>


<b> Đ ặt vấn đ ề: </b>


Nh
ó m 1:


Em có nhận xét gì về quan hệ hợp
tác giữa nước ta và các nước trên thế
giới?


Nước ta ngày càng mở rộng mối quan hệ với các
nước trong khu vực cung như trên thế giới:
WHO, UNDP, FAO, UNICEF, UNESCO,
ASEAN… khoảng 200 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên .


Nh


ó m 2 :


Sự hợp tác giữa các nước khác đã
mang lại lợi ích gì cho nước ta và
các nước khác?


Mang lại hiệu quả cho nhiều quốc gia về nhiều
lĩnh vực như: bảo vệ môi trường, hạn chế bùng
nổ dân số, khắc phục đói nghèo, đẩy lùi bệnh
hiểm nghèo…


Nh
ó m 3:


Theo em, hợp tác có hiệu quả cần
dựa trên ngun tắc nào?


 Các nhóm trình bày, đáp án, nhận
xét chéo. - Giáo viên chốt lại .


Nguyên tắc: tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn
vẹn lãnh thổ của nhau, khơng dùng vũ lực, bình
đẳng và cùng có lợi, giải quyết bất cơng bằng
thương lượng hồ bình.


- Hãy nêu một vài ví dụ thực tế về
thành quả của sự hợp tác mà em
biết?


Vd: Cầu Thăng Long (ViÖt Nam – Liên Xơ),



Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình (ViƯt Nam– Liên


Xơ), hợp tác sản xuất kinh doanh ô tô – xe máy (
Việt Nam – Nhật Bản ), Cầu Mĩ Thuận (VN
–Ơ-xtrây-li-a)…


- Tìm biểu hiện tinh thần hợp tác
trong cuộc sống hàng ngày?


- Tham gia hoạt động có ích cho xã hội: bảo vệ
môi trường và TNTN, vệ sinh đường phố, tình
nguyện tham gia tổ chức tuyên truyền tháng
ATGT…


- Hợp tác để hoµn thành cơng việc chung…


Hợp tác là gì? Hợp tác phải dựa trên
cơ sở nào?


<b>GDKN xác định gí trị của sự</b>
<b>hợp tác</b>


GV: Vì sao phải hợp tác quốc tế?
HS:


<b>II. Nội dung b à i học:</b>


1.Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ,
hỗ trợ nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì


mục đích chung.


Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình đẳng, hai bên
cùng có lợi và khơng làm phương hại đến lợi ích
của những người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>GD kĩ năng hợp tác, tìm </b>
<b>kiếm và xử lí thơng tin về </b>
<b>các hoạt động h/tác…</b>


-GDBVMT: Ý nghĩa của sự hợp
tác quốc tế trong việc bảo vệ
MT và TNTN.


GV: Đảng và Nhà nước ta luôn coi
trọng việc tăng cường hợp tác với
các nước XHCN, các nước trong khu
vực và trên thế giới theo nguyên tắc
nào?


HS:


GV:Là HS, em cần rèn luyện tinh
thần hợp tác với ai? Trong lĩnh vực
nào?


HS:


GV: Thái độ của em như thế nào đối
với những bạn không chịu hợp tác


trong công việc?


HS:


<b>GDKN tư duy phê phán </b>


loại về nhiều lĩnh vực (như: bảo vệ môi trường,
hạn chế bùng nổ dân số, khắc phục đói nghèo,
đẩy lùi bệnh hiểm nghèo) ; để giải quyết những
vấn đề đó, cần phải có sự hợp tác quốc tế, chứ
không một quốc gia, một dân tộc riêng lẻ nào có
thể tự giải quyết được.


3.Nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà
nước ta:


Đó là: tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn
lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe
doạ dùng vũ lực ; bình đẳng và cùng có lợi ; giải
quyết các bất đồng tranh chấp bằng thương
lượng hồ bình ; phản đối mọi âm mưu và hành
động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.


4. Em cần rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè
vá mọi người xung quanh trong học tập, lao
động, hot ng tp th.


- Hớng dẫn học sinh giải bài tËp 1.



- Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế


để làm bài tập 2 trong sách giáo
khoa.


Lấy ý kiến của học sinh liệt kê lên
bảng và phân tích.


Giáo viên nhận xét tổng hợp.


<b>III. B à i tập:</b>
- Bµi 1:


+Mơi trường: chống lại sự biến đổi của khí hậu,
khắc phục hậu quả do bão lụt gây ra…


+Đói nghèo: Cứu trợ


+ Bệnh hiểm nghèo: Tổ chức WHO (Nghiên cứu
về các cn bệnh hiểm nghèo nh: HIV/AIDS, SAT,
H5N1, H1N1, …)


- Bµi 2:


+ Học sinh đóng góp ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>4. Củng cố b à i: </b>


- Giáo viên hÖ thống nội dung bài học.



- Nhận xét giờ học.
<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : </b>


- Học bài


- Làm bài tập 3, 4 (T23)
- Chuẩn bị bài 7


<b>Tuần 8</b>
Tiết 8


<b>Bài 7</b>


<b>KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN </b>

<b>thèng</b>



<b>TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC</b>



<b>I. Mục ti ê u b à i giảng:</b>


1. Kiến thức: Hiểu được:


-Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc


-Nêu được 1 số truyền thống tốt đẹp tiêu biểu của dân tộc việt Nam
-Hiểu được thế nào là là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của DT và vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc.


-Xác định được những thái độ, hành vi cần kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.



2. Kĩ năng:


-Biết phân rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đẹp của
dân tộc


-KN sống: KN:


+Xác định giá trị của các truyền thống tốt đẹp…


+Trình bày suy nghĩ của bản thân về các truyền thống tốt đẹp
+Đặt mục tiêu rèn luyện và phát huy


+Thu thập các giá trị truyền thống…
3.Thái độ:


-Có thái độ tơn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.


-Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trong,
phủ định hoặc xa rời truyền thống dân tộc.


-GD tấm gương HCM:


Bác không những tiếp thu truyền thống đạo đức của DT như: yêu
quê hương, nhân ái, khoan dung, nhân nghĩa, cần cù l/động, giản dị, TK…
mà còn phát huy truyền thống đó bằng cách thực hiện tốt các giá trị đạo
đức dân tộc nên đã trở thành tấm gương đạo đức trong sáng,cao đẹp để
mọi người noi theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, tình huống, trường hợp có liên


quan đến chủ đề.


+ Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>


Thảo luận nhóm, tập thể, phân tích tình huống, liên hệ thực tế.
<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


1


<b> . Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b à i cũ:</b>


- Hợp tác là gì? Ý nghĩa của hợp tác quốc tế.


- Chính sách hợp tác phát triển của nước ta theo nguyên tắc nào? Trách nhiệm của
học sinh trong vấn đề này.


<b>3. Giảng b à i mới:</b>


<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ
- Học sinh chia nhóm thảo luận
những vấn đề sau:


<b>I. </b>


<b> Đ ặt vấn đ ề: </b>



Nh
ó m 1:


Truyền thống yêu nước của dân tộc
ta thể hiện như thế nào qua lời của
Bác Hồ?


- Truyền thống yêu nước nồng nàn nó được thể
hiện ở nhiều lĩnh vực: như chịu đói để tiêu diệt
giặc, nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, xung phong vận


tải, yêu bộ đội như con đẻ của mình, thi đua tăng
gia sản xuất, điền chủ qun góp ruộng đất cho
chính phủ → khơng phân biệt giới tính, lớn nhỏ,
thành phần, giai cấp và được thể hiện ở mọi thời
điểm khác nhau.


Nh
ó m 2:


Em có nhận xét gì về cách cư sử của
học trị cụ Chu Văn An đối với thầy
giáo cũ? cách cư sử đó thể hiện
truyền thống gì của dân tộc ta?


- Các trị luôn tôn trọng, quý mến và luôn trân
trọng lời thầy dạy bảo, cách cư sử đó thể hiện
truyền thống tơn sư trọng đạo của dân tộc ta.
Nh



ó m 3:


Em hãy kể những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc Việt Nam mà em
biết?


<b>GDKN thu thập các giá trị </b>
<b>truyền thống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: Thế nào là truyền thống tốt đẹp
của dân tộc?


HS:


<b>GDKN xác định giá trị của </b>
<b>các truyền thống tốt đẹp…</b>
Theo em, truyền thống tốt đẹp của
dân tộc gồm những gì?


-GD tấm gương HCM:


Bác khơng những tiếp thu
truyền thống đạo đức của DT
như: yêu quê hương, nhân ái,
khoan dung, nhân nghĩa, cần
cù l/động, giản dị, TK, chí cơng
vơ tư…mà còn phát huy
truyền thống đó bằng cách
thực hiện tốt các giá trị đạo
đức dân tộc nên đã trở thành


tấm gương đạo đức trong
sáng,cao đẹp để mọi người noi
theo.


GV yêu cầu HS cho ví dụ hoặc nêu
tên các tập thể, cá nhân thể hiện sâu
sắc những truyền thống đó.


<b>II. Nội dung b à i học : </b>


1. Truyền thống tốt đẹp của DT là những gía trị
tinh thần (những tư tưởng, đức tính, lối sống,
cách ứng xử đẹp…) được hình thành trong quá
trình lịch sử lâu dài của dân tộc được truền từ thế
hệ này sang thế hệ khác.


2. Một số truyền thống tốt đẹp của DT:


Yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm,
đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học,
tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, tập quán tốt đẹp,
nghệ thuật tuồng, chèo, dân ca…


- Cho học sinh thảo luận lớp.
<b>Bài tập 1.</b>


Gọi học sinh cho ý kiến.


- Chọn các câu: a, c, e, g, h, i, l.
- Giải thích: đó là những thái độ và


việc làm thể hiện sự tích cực tìm
hiểu, tuyên truyền và thực hiện theo
các chuẩn mực gía trị truyền thống,
tham gia hoạt động đền ơn đáp
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV: Em có suy nghĩ gì về truyền
thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
HS:


GV yêu cầu HS giải thích thế nào là
kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.


HS trả lời (tìm hiểu, tơn tạo, bảo vệ
học tập và làm theo để những truyền
thống đó tiếp tục phát triển và toả
sáng)


→ GV tóm tắt


GV: Vì sao cần phải kế thừa và phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc?


HS:


<b>GDKN đặt mục tiêu rèn </b>
<b>luyện và phát huy</b>



GV: Khi đã hiểu được tầm quan
trọng và giá trị của nó, em phải có
thái độ như thế nào?


3. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là
vơ cùng q giá cần phải kế thừa và phát huy.
+Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
DT là bảo vệ, giữ gìn để các truyền thống đó
khơng bị phai nhạt theo thời gian, mà ngày càng
phát triển phong phú hơn, sâu sắc hơn.


+Cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc vì đó là tài sản vơ giá, góp phần
tích cực vào sự phát triển của mỗi cá nhân và
dân tộc


4. Tự hào, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc đồng thời lên án và ngăn chặn
những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân
tộc.


- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3


<b> III.B à i tập : </b>


+ Đồng ý : a, b, c, e.


- Hướng dẫn học sinh giải bài số 5. + Em không đồng ý với An vì thực tế dân tộc,
Việt Nam của chúng ta có rất nhiều truyền thống
tốt đẹp cần giữ gìn và phát huy. Em sÏ giải thích



cho bạn hiểu nhận định đó của bạn là không
đúng vì bên cạnh truyền thống đánh giặc thì dân
tộc ta còn rất nhiều truyền thống khác nữa mà
chúng ta đã kể ở phần trên.


Hãy kể và giới thiệu với bạn bè 1
vài truyền thống ở quê em?


Nêu những việc cần làm và không
nên làm nhằm bảo vệ và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc ?
Nêu những thói quen, tập quán đúng
hoặc sai với truyền thống của dân
tộc : HS nêu


<b>GDKN trình bày suy nghĩ </b>


- Biết ơn, đền ơn đáp nghĩa, tôn sư trọng đạo,
hiếu thảo, nhân nghĩa, đua trâu, đua thuyền...
+Cần : Tôn trọng, bảo vệ, học hỏi, siêng năng
học tập, lao động, kính trọng ông bà, cha mẹ,
yêu nước, hiếu thảo...


+Không nên : Xâm hại, chê bai, lười biếng, thù
hằn, vi phạm PL...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>của bản thân về các truyền</b>
<b>thống tốt đẹp</b>



GV kết luận : Cần phân biệt truyền
thống tốt đẹp cùa DT với mê tín dị
đoan và những phong tục tập quán
lỗi thời.


mang đậm truyền thống DT Việt Nam...


+ Thói quen, tập qn khơng tốt : Tảo hơn, thích
đơng con, nhiều cháu, trọng nam khinh nữ, xem
bói, xem tướng, chữa bệnh bằng bùa chú...


<b>4. Củng cố b à i: </b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : </b>
- Học bài.


- Làm bài tập 4 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


<b>Tuần 9 – tiết 9</b>

<b><sub>KIỂM TRA </sub></b>

<b><sub> mét</sub></b>

<b><sub> TIẾT</sub></b>



<b>I. Mục ti ê u kiểm tra:</b>


- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học từ đầu năm.


- Rèn cho học sinh kỹ năng hệ thống hoá kiến thức một cách khoa học, cách học
có hiệu quả nhận thức, tránh học thuộc lịng máy móc.



- Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.
<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


+ Thầy: giáo án, đề kiểm tra, đáp án.
+ Trò: học bài, giấy kiểm tra.


<b>III. C á ch thức tiến h à nh: Kiểm tra </b>viÕt


<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>
<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức</b>


2. Kiểm tra b<b> à i cũ : không</b>
<b>3. B à i mới:</b>


<b>A. </b>


<b> Đ ề b à i: </b>


<b>I/ Trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm)</b>.


<b>Câu 1: Câu danh ngôn “Phải để việc công, việc nước lên trên lên trước </b>
việc nhà” nói về phẩm chất gì?


A/ Tự chủ B/ Chí cơng vơ tư C/ Kỉ luật
C/ Khoan dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

A/ Của các nước lớn và giàu mạnh;


B/ Của tất cả các quốc gia, các dân tộc và toàn nhân loại;
C/ Của những nước đang có độc lập, chủ quyền;



D/ Của những nước đang bị chiến tranh và nghèo đói;
<b>Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện tính tự chủ?</b>


A/ Thấy ai làm gì cũng bắt chước làm theo cho bằng được;
B/ Khi bị bạn bè phê bình thì tìm cách hại lại;


C/ Ln ln giữ thái độ ơn hoà, từ tốn trong giao tiếp với người khác;
D/ Làm việc gì cũng hất tấp, vội vàng;


<b>Câu 4: Hiện nay, thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc có tính </b>
tồn cầu cần phải bảo vệ, hạn chế, khắc phục và đẩy lúi là:


A/ Môi trường – bùng nổ dân số - đói nghèo – bệnh nguy hiểm.
B/ Chiến tranh – khủng bố - sóng thần – phân biệt chủng tộc.
C Tai nạn giao thông – hoả hoạn – bão lụt – động đất.


D/ Tất cả các vấn đề trên


<b>Câu 5: Những hành vi nào sau đây thể hiện lịng u hồ bình?</b>
A/ Tơn trọng nền văn hố của các dân tộc, các quốc gia;


B/ Phân biệt đối xử giữa các dân tộc;


C/ Viết thư, gửi quà ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh;
D/ Câu A và C đúng.


<b>Câu 6: Hợp tác phải dựa trên cơ sở nào?</b>


A/ Bình đẳng, hai bên cùng có lợi. B/ Cùng châu


lục


C/ Cùng có nền kinh tế phát triển ngang bằng nhau. D/ Cùng sắc
tôc.


<b>II/ Tự luận: (7,0 điểm)</b>


<b>Câu 1: (2,0 đ) Em hiểu thế nào là hồ bình và bảo vệ hồ bình?</b>


<b>Câu 2: (2,0 đ) Nêu các nguyên tắc quan hệ hợp tác của Đảng và Nhà </b>
nước ta.


<b>Câu 3: (1,5 đ) Chí cơng vơ tư là gì? Nêu một hành vi hay việc làm thể </b>
hiện phẩm chất chí cơng vô tư


<b>Câu 4: (1,5 đ) Theo em, để thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật trong nhà </b>
trường, học sinh chúng ta cần phải làm gì?


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>I/ Trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm)</b>. Mỗi câu chọn đúng 0,5
đ


<b>Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: D Câu 6: A</b>


<b>II/ Tự luận: (7,0 điểm)</b>


<b>Câu 1: (2,0 đ)</b>


-Hồ bình là tình trạng khơng có chiến tranh……tồn nhân loại. (1,0đ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câu 2: (2,0 đ)</b>


<b>Các nguyên tắc quan hệ hợp tác của Đảng và Nhà nước ta:</b>


- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của nhau, khơng can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực ; (0,5đ)


- Bình đẳng và cùng có lợi ; (0,5đ)


- Giải quyết các bất đồng tranh chấp bằng thương lượng hồ bình ; (0,5đ)


- Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. (0,5đ)
<b>Câu 3: (1,5 đ)</b>


- Chớ cụng vụ tư là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện sự cụng bằng, khụng thiờn


vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và ln đặt lợi ích chung
lên trên lợi ích cá nhân. (1,0đ)


- HS nêu đúng hành vi hay việc làm thể hiện phẩm chất chí cơng vơ tư
(0,5đ)


<b>Câu 4: (1,5 đ)</b>


HS nêu được 3 việc làm thực hiện tốt dân chủ và 3 việc làm thực hiện tốt kỉ luật (mỗi
việc làm 0,25đ)


<b>Tuần 10</b>
<b>Tiết 10</b>



<b> Bài 8</b>


<b>NĂNG ĐỘNG - SÁNG TẠO</b>



<b>I. Mục ti ê u b à i giảng:</b>
1.Kiến thức:


-Hiểu thế nào là năng động, sáng tạo?
-Hiểu được ý nghĩa của NĐ-ST


-Biết cần phải làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo?
2.Kĩ năng:


-NĐ-ST trong học tập, LĐ và trong sinh hoạt hàng ngày.


-KN sống: KN tư duy sáng tạo, KN tư duy phê phán, kĩ năng đặt
mục tiêu rèn luyện, KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về NĐ-ST.


3.Thái độ:


-Tích cực, chủ động trong học tập, LĐ và trong sinh hoạt hàng ngày.
-Tôn trọng những người sống NĐ-ST


<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, kể chuyện về những tấm gương
năng động, sáng tạo trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>



Phương pháp giảng giải, đàm thoại, nêu gương, thảo luận.
<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra b à i cũ : Trả bài kiểm tra.</b>
<b>3. Giảng b à i mới:</b>


<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ.
Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo
luận:


<b>I. Đặt vấn đề:</b>


Nh
ó m 1


Em có nhận xét gì về việc làm của
Ê-Đi-Sơn và Lê Thái Hồng, biểu hiện
những khía cạnh khác nhau của tính
năng động sáng tạo?


Ê-Đi-Sơn và Lê Thái Hoàng là những người làm
việc năng động, sáng tạo.


Biểu hiện khác nhau:



Ê-Đi-Sơn nghĩ ra cách để những tấm gương
xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến, đèn
dầu trước gương rồi điều chỉnh vị trí sao cho ánh
sáng tập trung một điểm để thầy thuốc mổ cho
mẹ mình.


Lê Thái Hồng nghiên cứu, tìm tịi ra cách giải
tốn nhanh hơn, tìm đề thi tốn Quốc tế dịch ra
tiếng Việt, kiên trì làm tốn, thức làm tốn đến
1, 2 giờ sáng.


Nh
ó m 2


Những việc làm năng động sáng tạo
đã đem lại thành quả gì cho
Ê-Đi-Sơn và Lê Thái Hoàng.


Ê-Đi-Sơn cứu được mẹ mình và sau này trở
thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới.


Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng kỳ thi toán


Quốc tế lần thứ 39 và huy chương vàng kỳ thi
toán Quốc tế lần thứ 40.


Nh
ó m 3


Em học tập được gì qua việc làm


năng động sáng tạo của Ê-Đi-Sơn và
Lê Thái Hoàng?


Học tập được đức tính năng động, sáng tạo cụ
thể:


+ Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt.


+ Kiên trì, chịu khó, dám nghĩ, dám làm, quyết
tâm vượt qua khó khăn.


Học sinh thảo luận và trình
bày đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Em hãy nêu 1 số tấm gương năng
động, sáng tạo khác và những thành
công của họ mà em biết: HS nêu:
<b>GDKN tư duy sáng tạo, tìm </b>
<b>kiếm và xử lí thơng tin về </b>
<b>NĐ-ST.</b>


+Mạc Đĩnh Chi bỏ đom đóm vào quả trứng làm
đèn học → đỗ đạt làm quan cao


+Cao Bá Quát rèn chữ viết bằng cách cột búi tóc
trên trần nhà → Chữ viết rất đẹp, làm quan lớn.
+Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn
tay trắng → đem lại độc lập cho dân tộc


….



GV: Trong cuộc sống tính năng động sáng tạo cịn biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau


đồng thời chỉ ra những hành vi thiếu năng động sáng tạo.
- Trong lao đ ộng :


+ Năng động sáng tạo: chủ động, dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái mới, cách làm
mới năng suất, hiệu quả cao, phấn đấu để đạt mục đích tốt đẹp.


+ Thiếu năng động sáng tạo: bị động, do dự, bảo thủ, trì trệ, khơng dám nghĩ, dám
làm, lẩn tránh, bằng lòng với thực tại.


- Trong học tập:


+ Năng động sáng tạo: phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tßi, kiên trì,


nhẫn lại để phát hiện cái mới, không thoả mãn với những điều đã biết, linh hoạt sử lý các
tình huống.


+ Thiếu năng động sáng tạo: thụ động, lười học, lười suy nghĩ, khơng có ý chí
vươn lên giành kết quả cao nhất, học theo người khác, học vẹt.


- Trong sinh hoạt h à ng ng à y :


+ Năng động sáng tạo: lạc quan tin tưởng, có ý thức phấn đấu vươn lên vượt khó,
vượt khổ về cuộc sống vật chất và tinh thần, có lịng tin, kiên trì, nhẫn nại.


+ Thiếu năng động sáng tạo: đua địi, ỷ lại, khơng quan tâm đế người khác, lười
hoạt động, bắt chước, thiếu nghị lực, thiếu bền bỉ, chỉ làm theo hướng dẫn của người
khác.



- Gọi học sinh trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Hệ thống giời học.


<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : - Tìm gương năng động sáng tạo trong cuộc sống.</b>


<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 11</b>


<b>Bài 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I. Mục ti ê u b à i giảng:</b>
<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>
<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>
<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b à i cũ:</b>


Nêu 1 số biểu hiện của năng động, sáng tạo trong học tập, lao động mà em biết.
<b>3. Giảng b à i mới:</b>


<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số vấn


đề cơ bản ở tiết trước và gợi ý:


<b>II. Nội dung b à i học:</b>


- Thế nào là năng ng ?
- Thế nào là sáng tạo ?
Vớ d:


<b>1. Kh á i niệm:</b>


- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ,
dám làm.


- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tịi để tạo ra
giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái
mới, cách giải quyết mới mà khơng bị gị bó phụ
thuộc vào cái đã có.


? Năng động sáng tạo biểu hiện như
thế nào?


GV dẫn chứng 1 số chương trình
truyền hình đề cập tới những người
năng động, sáng tạo:


(nhà doanh nghiệp trẻ, vượt lên
chính mình, người đương thời…)


- Biểu hiện: say mê, tìm tịi, phát hiện và linh
hoạt sử lý các tình huống trong học tập, lao


động cuộc sống…


? Nêu ý nghĩa của năng động sáng
tạo trong häc tËp – lao động và trong


cuộc sống.


<b>2. </b>


<b> Ý nghĩa : </b>


-Là phẩm chất cần thiết của người lao động.
-Giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách
của hồn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được kết
quả cao trong học tập, lao động và trong cuộc
sống, góp phần xây dựng gia đình, xã hội.


?Cần làm gì để trở thành người năng
động, sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS nêu:
GV chốt ý:


<i>Biết rằng phẩm chất NĐ-ST khơng</i>
<i>phải tự nhiên có được mà cần phải</i>
<i>tích cực, kiên trì rèn luyện trong</i>
<i>cuộc sống.</i>


HS phải rèn luyện tính năng động,
sáng tạo như thế nào?



HS nêu


<b>GD kĩ năng đặt mục tiêu </b>
<b>rèn luyện</b>


- Rèn tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ.


- Biết vượt qua khó khăn thử thách trong học tập,
lao động và cuộc sống.


- Tìm ra cách học tập tốt nhất, tích cực vận dụng
những điều đã học vào cuộc sống.


Gọi học sinh nhắc lại phần nội dung
bài học.


Giáo viên chốt lại nội dung trọng
tâm cần ghi nhớ.


Yêu cầu học sinh làm bài tập ra nháp
sau đó gọi học sinh lên bảng trình
bày ý kiến.


<b>GDKN tư duy phê phán</b>


<b>III. B à i tập:</b>
<i>B</i>


<i> à i tập 1</i>:



-Hành vi thể hiện năng động sáng tạo là: b, đ, e,
h.


-Hành vi khơng thể hiện tính năng động sáng tạo
là: a, c, d, g.


<i>B</i>


<i> à i tập 2 :</i>


- Tán thành: d, e.


- Không tán thành: a, b, c, đ.
<i>B</i>


<i> à i tập 3: </i>


- Hành vi năng động sáng tạo: b, c, d.
- Hành vi không năng động sáng tạo: a, đ.
<i>B</i>


<i> à i tập 7: </i>
* Tục ngữ:


+ Cái khó ló cái khơn.
+ Học một biết mười.
+ Miệng nói tay làm.
* Ca dao:



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi.
*Danh ngơn:


“Khơng có việc gì khó…quyết chí ắt làm nên”
Giáo viên kết luận bài.


<b>4. Củng cố b à i: </b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : </b>


- Học bài, làm bài: 4, 5, 6.
- Chuẩn bị bài 9.


<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 12</b>


Bài 9


<b>LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT</b>


<b>LƯỢNG, HIỆU QUẢ</b>



<b>I. Mục ti ê u b à i giảng: </b>
1.Kiến thức:


-Hiểu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
-Hiểu được ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
-Nêu đước các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất



lượng, hiệu quả.
2.Kĩ năng:


-Biết vận dụng phương pháp học tập tích cực nâng cao kết quả học
tập của bản thân.


-KS sống:


+KN tư duy sáng tạo (phương pháp học tập, LĐ đúng đắn)
+KN tư duy phê phán, đánh giá…


+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin…


+KN ra quyết định phù hợp để có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
3.Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, nêu gương tốt về người làm việc
có năng suất, chất lượng, hiệu quả, tơn trọng thành quả lao động, ca dao tục ngữ.


Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>


Sử dụng phương pháp phân tích, giải thích đàm thoại, nêu gương, giải quyết vấn
đề, thảo luận.


<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>
<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b à i cũ:</b>



Năng động là gì? sáng tạo là gì? nêu biểu hiện?
Ý nghĩa, cách rèn luyện năng động sáng tạo?
<b>3. Giảng b à i mới:</b>


<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu học sinh đọc truyện (sách


giáo khoa).


<b>I. Đ ặt vấn đ ề: </b>


Em có nhận xét gì về việc làm của
giáo sư Lê Thế Trung?


- Giáo sư Lê Thế Trung là người có ý chí quyết
tâm cao, có sức làm việc phi thường, có ý thức
trách nhiệm trong công việc, ông luôn say mê,
sáng tạo trong cơng việc.


- Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ Lê
ThếTrung là người làm việc có năng
suất, chất lượng, hiệu quả.


- Chi tiết:


+ Tốt nghiệp bác sĩ xuất sắc ở liên xơ (cũ).
+Hồn thành 2 cuấn sách về bỏng (1963-1965).
+ Nghiên cứu thành cơng việc tìm da Õch thay



thế da ngêi trong điều trị bỏng.


+ Chế ra loại thuốc B76 và gần 50 loại khác có
hiệu quả cao trong điều trị bỏng.


Việc làm của ông được Nhà nước
ghi nhận như thế nào?


- Ông được Đảng và nhà nước tặng danh hiêu
cao quý. Giờ đây ông là thiếu tướng, giáo sư tiến
sĩ y khoa, thầy thuốc nhân dân, anh hùng quân
đội, nhà khoa học xuất sắc của Việt Nam.


Em học tập được gì ở giáo sư Lê Thế


Trung?


- Học tập tinh thần, ý chí vươn lên của giáo sư
Lê Thế Trung, tinh thần học tập và sự say mê
nghiên cứu khoa học của ông là tấm gương sáng
để chúng ta noi theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

suât, chất lượng, hiệu quả trong gia
đinh,nhà trường và trong lao động.
<b>GDKN tư duy sáng tạo, tìm </b>
<b>kiếm và xử lí thơng tin</b>


- Ni dạy con cái ngoan ngoãn, học giỏi.


- Học tập tốt, lao động tốt, kÕt hợp học víi hành.



- Thi đua dạy tốt, học tơt.
- Tinh thần lao động tự giác.


- Máy móc, kĩ thuật cơng nghệ hiện đại.


- Chất lượng hàng hố mẫu mã đẹp, giá thành
phù hợp.


- Thái độ phục vụ khách hàng tốt.
Nêu biểu hiện trái với sự lao động


năng suất, chất lượng, hiệu quả.


<b>GDKN tư duy phê phán, </b>
<b>đánh giá</b>


Biểu hiện đối lập:


- Ỷ lại, lười nhác, trơng chờ vận may.
- Bằng lịng với thực tại.


- Làm giàu bất chính.


- Lười học, đua địi, thích hưởng thụ.
- Chạy theo thành tích, điểm số.
- Làm bừa, làm ẩu.


- Chạy theo năng xuất.



- Chất lượng hàng hố kém khơng tiêu thụ được.
- Làm hàng giả, hàng nh¸i.


?Thế nào là làm việc có năng suất,
chất lượng, hiệu quả?


HS:


<b>II. Nội dung b à i học:</b>
<b>1. Kh á i ni ê m: </b>


Là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về
nội dung và hình thức trong một thời gian nhất
định.


?Ý nghĩa của việc lao động năng
suất, chất lượng, hiệu quả?


HS:


GV mở rộng thêm:
Vì:


<b>2. </b>


<b> Ý nghĩa:</b>


- Là yêu cầu cần thiết của người lao động trong
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hố đất
nước.



- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá
nhân, gia đình, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thành quả lao động của mình và họ sẽ có thu
nhập cao, nâng cao chất lượng cuộc sống gia
đình.


?Trách nhiệm của mỗi người để làm
việc có năng suất, chất lượng, hiệu
quả? (Hay các yếu tố cần thiết để
làm việc có năng suất, chất lượng,
hiệu quả)


<b>GDKN ra quyết định phù </b>
<b>hợp để có năng suất, chất </b>
<b>lượng, hiệu quả</b>


<b>3. Tr á ch nhiệm của c ô ng d â n : </b>


- Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ
tốt


- Lao động tự giác, tuân theo kỷ luật lao động.
- Luôn năng động, sáng tạo.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.



<b>III. B à i tập:</b>
BT1:


- Có năng suất, chất lượng, hiệu quả: đ, e, c.
- Khơng có năng xuất, chất lượng, hiệu quả: a, b,
d.


BT2:


-Làm việc gì cũng có năng suất, chất lượng, hiệu
quả vì ngày nay XH khơng chỉ có nhu cầu về số
lượng màn điều quan trọng nhất là phải có chất
lượng (hình thức, mẫu mã, cơng dụng) và giá
thành hợp lí.


-Nếu làm việc chỉ chú ý đến năng suất mà không
chú ý đến chất lượng không chỉ gây tác hại
không tốt đến người tiêu dùng mà còn gây tác
hại đến mơi trường, uy tín của cơng ti…


<b>4. Củng cố b à i: </b>


Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.


<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 13</b>



<b>Bài 10</b>


<b>LÝ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN</b>



<b>I. Mục ti ê u b à i giảng: </b>
Học sinh nắm được:
1.Kiến thức:


-Nêu được thế nào là lí tưởng.


-Giải thích được vì sao thanh niên cần sống có lí tưởng.
-Nêu được lí tưởng sống của thanh niên hiện nay.


2.Kĩ năng:


-Xác định được lí tưởng sống của cho bản thân.
<b>-KN sống:</b>


<b>+KN xác định giá trị</b>


+KN tự nhận thức về lí tưởng sống
+KN đặt mục tiêu học tập, rèn luyện
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>


Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, những tấm gương lao động, học
tập sáng tạo thời kỳ mới.


Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.


<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>


Sử dụng phương pháp thảo luận, trao đổi, vấn đáp, đàm thoại, giải thích.
<b>IV. Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b à i cũ : </b>


Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? ý nghĩa của nó?


<b>3. Giảng b à i mới:</b>


<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ.
Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo
luận.


<b>I. </b>


<b> Đ ặt vấn đ ề: </b>


Nh
ó m 1


Trong cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc, thế hệ trẻ đã làm gì? lý
tưởng của thanh niên trong giai đoạn
đó là gì?



- Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, dưới
sự lãnh đạo của Đảng đã có hàng triệu người con
ưu tú hầu hết ở tuổi thanh niên sẵn sàng hi sinh
vì đất nước như: Lý Tự Trọng, Nguyễn Thị Minh
Khai, Võ Thị Sáu, Nguyễn Thị Chiến, La văn
Cầu, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Viết Xuân…
Lý tưởng sống của họ là giải phóng dân tộc.
Nh


ó m 2


Trong thời kỳ đổi mới đất nước hiện
nay thanh thiếu niên chúng ta đã
đóng góp gì? Lý tưởng sống của
thanh niên thời đại ngày nay là gì?


- Trong thời đại ngày nay thanh niên chúng ta đã
tham gia tích cực, năng động sáng tạo trên các
lĩnh vực xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc…


Lý tưởng của thanh niên ngáy nay là: xây dựng
nước VN độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.


Nh
ó m 3


Suy nghĩ của bản thân em về lý
tưởng sống của thanh niên qua hai
giai đoạn trên? em học tập được gì?



- Qua hai nội dung trên em thấy được lịng u
nước, xả thân vì độc lập dân tộc, chúng em có
được cuộc sống tự do ngày nay là nhờ sự hi sinh
cao cả của thế hệ cha ông đi trước.


Em thấy rằng: việc làm đúng đắn có ý nghĩa đó
là nhờ thế hệ thanh niên trước xác định đúng lý
tưởng sống của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

án.


Lớp nhận xét, bổ sung.


Kể thêm những gương anh hùng
trong kháng chiến mà em biêt?


Kể những tấm gương sống có lý
tưởng cao đẹp của thời kỳ mới?
Nêu ví dụ về những tấm gương tiêu
biểu trong lịch sử về lý tưởng sống
mà họ đã chọn và phấn đấu.


Trong thời kỳ chiến tranh lịch sử? - Lý Tự Trọng là 1 thanh niên yêu nước trước
cách mạng tháng tám, hi sinh trước 18 tuổi. Lý
tưởng mà anh đã chọn là: “Con đường của thanh
niên chỉ có thể là con đường cách mạng và
không thể là con đường nào khác”.


Nguyễn Văn Trỗi người con của Việt Nam yêu


dấu trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. Anh ngã
xuống trước họng súng của kẻ thù, trước khi chết
vẫn kịp hô: “Bác Hồ muôn năm”.


Trong lĩnh vực học tập, lao động,
sản xuất?


Trong kháng chiến chống Mĩ, Tiền
Giang có những anh hùng liệt sĩ
nào?


- Liệt sĩ công an nhân dân Nguyễn Văn Thinh
(Quảng Linh). Liệt sĩ Lê Thanh Á (Hải
Phòng) đã hi sinh vì sự bình yên của nhân
dân.


- Lê Thị Hồng Gấm, Hồ Văn Nhánh, Trừ Văn
Thố…


Lí tưởng sống là gì?


<b>GDKN xác định giá trị, tự </b>
<b>nhận thức về lí tưởng sống</b>
? Vì sao thanh niên cần sống có lí
tưởng ?


HS suy nghĩ trả lời
GV nhấn mạnh :


<b> II. Nội dung b à i học:</b>


<b>1. </b>


-Lí tưởng sống là cái đích của cuộc sống mà mỗi
người khát khao muốn đạt được, có tác dụng
định hướng cho các suy nghĩ, hành động, lối
sống và cách ứng xử của con người.


-Thanh niên cần sống có lí tưởng vì :


+Thanh niên là chủ nhân trẻ tuổi của đất nước, là
lực lượng chủ chốttrong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.


+Lứa tuổi thanh niên là lứa tủ của những ước
mơ cao đẹp.


+Người có lí tưởng sống cao đẹp sẽ được mọi
người kính trọng.


<b> 2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

?Biểu hiện của người sống có lí
tưởng là gì?


-Ln suy nghĩ hành động khơng mệt mỏi để
thực hiện lí tưởng sống của dân tộc, của nhân
loại.


-Tự hoàn thiện bản thân về mọi mặt.



-Mong muốn cống hiến sức lực, trí tuệ cho sự
nghiệp chung.


<b>4. Củng cố b à i: </b>


Giáo viên hệ thống nội dung bài.
Nhận xét bài học.


<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : </b>


Chuẩn bị phần bài còn lại.
<b>Tuần 14</b>


<b>Tiết 14</b>


Bài 10


<b>LÝ TƯỞNG </b>

<b>Sèng</b>

<b> CỦA THANH NIÊN</b>


<b>I. Mục ti ê u b à i giảng: </b>


<b>II. Ph ươ ng tiện thực hiện:</b>
<b>III. C á ch thức tiến h à nh: </b>
<b>IV.Tiến tr ì nh b à i giảng:</b>


<b>1. Ổn đ ịnh tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra b à i cũ:</b>


Lí tưởng sống là gì? Biểu hiện của người sống có lí tưởng là gì?
<b>3.Giảng b à i mới:</b>



<b>Hoạt động cả GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


Ý nghĩa của việc xác định lí tưởng sống.


<b> II. Nội dung b à i học:</b>
<b>1. Kh á i niệm :</b>


<b>2. </b>


<b>Biểu hiện:</b>
<b>* </b>


<b> Ý nghĩa:</b>


Khi lí tưởng sống mỗi người phù hợp với lý
tưởng chung thì hành động của họ góp phần
thực hiện tốt nhiệm vụ chung. Xã hội sẽ tạo
điều kiện để họ thực hiện lí tưởng của mình.
Người sống có lí tưởng cao đẹp ln được
mọi người tôn trọng.


Lý tưởng cao đẹp của thanh niên ngày
nay là gì? học sinh phải rèn luyện như


<b>3. Lý tưởng của thanh niên ngày nay.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thế nào? hội công bằng, dân chủ, văn minh. Trước mắt
là thực hiện thắng lợi nhiệm vụ CNH, HĐH
theo định hướng XHCN.



- Thanh niên, học sinh phai ra sức học tập,
rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và


năng lực để thực hiện lí tưởng.


Mỗi cá nhân học tập tốt, rèn luyện đạo đức lối
sống, tham gia các hoạt động xã hội.


Tổ chức trò chơi ai nhanh hơn :


Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế tìm
biểu hiện sống có lí tưởng và thiếu lý
tưởng ghi lên bảng.


GV :Nếu xác định đúng và suốt đời
phấn đấu cho lí tưởng của mình thì sẽ
có lợi gì cho bản thân, cho XH và
ngược lại ?


HS thảo luận theo cặp và trả lời.


- Sống c ó l í t ư ởng :


+ Vượt khó trong học tập.


+ Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
+ Năng động, sáng tạo trong công việc.
+ Phấn đấu làm giàu chính đáng.


+ Đấu tranh các hiện tượng tiêu cực trong xã


hội.


+ Tham gia bảo vệ Tổ Quốc.
- Sống thiếu l í t ư ởng :


+ Sống ỷ lại, thực dụng.


+ Khơng có hồi bão, ước mơ.
+ Sống vì tiền tài, danh vọng.


+ Ăn chơi, nghiện ngập, cờ bạc, đua xe.
+ Sống thờ ơ với mọi người.


+ Lãng quên quá khứ.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
Yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra thái
độ.


<b> III. B à i tập:</b>
Bµi tËp 1.


Đáp án: a, c, d, đ, e, i, k.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2


-Em tán thành quan điểm nào ? Vì sao
- Mơ ước của em là gì?


- Em sẽ làm gì để đạt được ước mơ đó?



Bµi tËp 2.


- HS tự giải thích


- Học sinh tự trình bày ớc mơ cá nhân
- Giáo viên gợi ý thực hiện.


<b>4. Củng cố b à i: </b>


- Giáo viên tổng kết nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>5. H ư ớng dẫn về nh à : </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×