Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài tập trắc nghiệm kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Quảng La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.71 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHƠM </b>


<b>MƠN HĨA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT QUẢNG LA </b>



Câu 1: Hịa tan hồn tồn 2,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS (tỉ lệ mol 1:2) vào một lượng vừa đủ m gam
HNO3 63% đặc nóng thu được NO2 duy nhất. Giá trị m là?


A. 30 gam B. 26 gam C. 24 gam D. 14 gam


Câu 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và FeS trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 20,16 lít


khí NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị m là?


A. 9,9 gam B. 15,6 gam C. 7,8 gam D. 8,7 gam


Câu 3 : Khi điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì để điêù chế Al , người ta thấy khí thốt ra


tại anot chứa 70% CO2, 20% CO, còn lại là O2 (về thể tích, hiệu suất 100%). Vậy nếu điều chế 3,24 tấn Al


thì lượng than (tấn) đã tiêu thụ là


A. 1,08 B. 1,44 C. 0,72 D. 1,8


Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm : Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được
dung dịch Y có C% của MgCl2 là 11,8%. C% của FeCl2 trong Y là


A. 23,6% B. 15,75% C. 11,79% D. 20%



Câu 5. Cho m gam Fe tan hết dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 đặc, sau khi phản ứng hồn tồn, thêm nước


vào bình phản ứng đến khi thu được 100ml dung dịch A. Tiến hành chuẩn độ dung dịch A như sau : Lấy
50 ml dung dịch A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,075M trong môi trường axit H2SO4 dư thấy


hết 60 ml dung dịch đó. Giá trị <b>m</b> là


A- 17,64 gam B- 50,4 gam C- 0,84 gam D. 17,01 gam


Câu 6: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với
lượng dư dung dịch HCl lỗng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là


A. kali và bari.
B. liti và beri.
C. natri và magie.
D. kali và canxi.


Câu 7: Hịa tan hồn tồn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M,
thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là


A. Be và Mg. B. Mg và Sr. C. Be và Ca. D. Mg và Ca.


Câu 8: Nhỏ một lượng vừa đủ V ml HI 2M vào 100 ml dung dịch X gồm: Fe(NO3)3 2M; AgNO3 1M thu


được dung dịch Y và a gam chất rắn. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Xác định a, b


Câu 9: Sục một lượng vừa đủ V lít H2S ở đktc vào 200 ml dung dịch X gồm: FeCl3 2M; Fe(NO3)2 1M và


CuCl2 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam chất rắn khan. Xác định a.



Câu 10: Cho 100 ml dung dịch X có chứa các ion Ca2+, Al3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong dd X cần
dùng 700ml AgNO3 1M. Cô cạn dung dịch X thu được 35,55 gam muối. Nồng độ mol các cation tương


ứng trong X lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2


<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


Câu 11: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam


kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là


18,8475 gam. Giá trị của x là


A. 0,1 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,09


Câu 12 : Cho m gam phèn chua vào nước được dung dịch X. Nhỏ 150 ml Ba(OH)2 1M vào X thu được


42,75 gam kết tủa và dung dịch Y. Thêm tiếp 225 ml Ba(OH)2 1M vào Y lại thu thêm 61,005 gam kết tủa


Z. Nếu cho NaOH vào Z vẫn thấy kết tủa tan ra. Giá trị của m là


A. 113,76 B. 94,8 C. 47,4 D. 53,325


Câu 13: Nung m gam KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y trong đó phần trăm khối lượng của oxi


là 20,49%, của KCl là 51,68%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là


A. 60,0% B. 63,75% C. 80,0% D. 85,0%



Câu 14: Cho 200 ml Na2S2O3 0,75M vào 300ml HCl 1,2M. Sau thời gian 80 giây thu được dung dịch X


chứa HCl aM. Cho biết tốc độ trung bình của phản ứng theo Na2S2O3 trong khoảng thời gian trên là 2,5.10-3


mol/(l.s). a là


A. 0,533M B. 0,32M C. 0,52M D. 0,867M


Câu 15: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua


bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết


tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 là


A. 75%. B. 25%. C. 60%. D. 40%.


Câu 16: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn sinh ra V lít khí ở đktc. V có giá trị là


A. 0,672 lit. B. 0,448lít. C. 0,336 lit. D. 0,560 lit.


<b>Câu 17:</b> Cho 10,3 gam hỗn hợp gồm Na2CO3, BaCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư có 2,24 lít


khí thốt ra (đktc). Cô cạn dung dịch, muối khan thu được đem điện phân nóng chảy thu được m gam kim
loại. Giá trị của m là


<b>A. </b>4,35. <b>B. </b>4,3. <b>C. </b>4,4. <b>D. </b>8,45.


<b>Câu 18:</b> Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu được 7,8 gam kết



tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là


<b>A. </b>0,5 mol. <b>B. </b>0,75 mol. <b>C. </b>0,3 mol. <b>D. </b>0,7 mol.


<b>Câu 19:</b> Cho m gam hỗn hợp gồm Ba , Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư thì thể tích khí
(đktc) thốt ra là 8,96 lít. Giá trị m là


<b>A. </b>19,1 <b>B. </b>20,2 <b>C. </b>18,8 <b>D. </b>16,4


<b>Câu 20:</b> Cho 18,5 gam hỗn hợp X (Fe, Fe3O4) phản ứng với 200 ml dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng và


khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và
còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là


<b>A. </b>0,32 <b>B. </b>6,4 <b>C. </b>0,64 <b>D. </b>3,2


<b>Câu 21:</b> Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M. Sau phản ứng thu được


thể tích ( lit) CO2 ở đktc là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


<b>Câu 22:</b> Đốt cháy hết m(g) hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng oxi thu được (m+1,6)gam oxit. Nếu cho m(g)
hỗn hợp X tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng (H2SO4, HCl) thì thể tích H2 (đktc) thu được là bao


nhiêu lít ?



<b>Câu 23: </b>Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng
xảy ra hồn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Cơng thức của oxit sắt và phần
trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là


<b>A. </b>FeO; 75%. <b>B. </b>Fe2O3; 75%. <b>C. </b>Fe3O4; 75%. <b>D. </b>Fe2O3; 65%.


<b>Câu 24: </b>X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng


dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng
dư dung dịch H2SO4 lỗng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là


<b>A. </b>Sr. <b>B. </b>Ca. <b>C. </b>Ba. <b>D. </b>Mg.


<b>Câu 25: </b>Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến


khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là <b>A. </b>200. <b>B. </b>100. <b>C. </b>300. <b>D. </b>150.


<b>Câu 26: </b>Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub><sub> tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản </sub>


ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m




<b>A. </b>9,75. <b>B. </b>8,75. <b>C. </b>7,80. <b>D. </b>6,50.


<b>Câu 27: </b>Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có khơng khí) đến khi


phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:



<b>- </b>Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).


- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là


<b>A. </b>22,75 <b>B. </b>21,40. <b>C. </b>29,40. <b>D. </b>29,43.


<b>Câu 28: </b>Thực hiện các thí nghiệm sau:


(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.


(II) Cho dung dịch Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> vào dung dịch Ca(OH)2.


(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.


(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.


(VI) Cho dung dịch Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> vào dung dịch Ba(OH)2.


Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là


<b>A. </b>II, III và VI. <b>B. </b>I, II và III. <b>C. </b>I, IV và V. <b>D. </b>II, V và VI.


<b>Câu 29 (</b>ĐH&CĐ.A.2009)<b>: </b>Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y
so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4


<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>



Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


I.Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu


tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×