Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề kiểm tra HK1 có đáp án môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Sở GD&ĐT Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.34 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>QUẢNG NAM </b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>Môn: Hóa Học – Lớp 11 </b>


Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)


<b>Đề số 1: </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN </b>


<b>Câu 1.</b> Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc


của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.


Giá trị của x là


<b>A.</b> 0,020. <b>B.</b> 0,015. <b>C.</b> 0,025. <b>D.</b> 0,005.


<b> Câu 2.</b> Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?


<b>A.</b> Nitơ. <b>B.</b> Cacbon. <b>C.</b> Kali. <b>D.</b> Photpho.


<b> Câu 3.</b> Khơng nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với


<b>A.</b> phân vi lượng. <b>B.</b> phân kali. <b>C.</b> vôi sống. <b>D.</b> phân lân.
<b> Câu 4.</b> Dung dịch HNO3 0,01M có pH bằng


<b>A.</b> 13. <b>B.</b> 1. <b>C.</b> 12. <b>D.</b> 2.



<b> Câu 5.</b> Dung dịch X gồm 0,05 mol Na+, 0,04 mol Cl-, 0,03 mol SO42- và Mg2+. Cô cạn dung dịch X, thu


được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 6,820. <b>B.</b> 5,690. <b>C.</b> 8,875. <b>D.</b> 6,050.


<b> Câu 6.</b> Một loại nước thải cơng nghiệp có pH = 3,5. Nước thải đó có mơi trường


<b>A.</b> trung tính. <b>B.</b> axit. <b>C.</b> bazơ. <b>D.</b> lưỡng tính.


<b> Câu 7.</b> Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam


muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có


25,84 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với


<b>A.</b> 0,060. <b>B.</b> 0,050. <b>C.</b> 0,030. <b>D.</b> 0,055.


<b> Câu 8.</b> Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn
bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 4 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3


60%. Giá trị của m là


<b>A.</b> 24,71. <b>B.</b> 23,72. <b>C.</b> 25,74. <b>D.</b> 14,82.


<b> Câu 9.</b> Silic tan được trong d dịch của chất nào sau đây?


<b>A.</b> NaOH. <b>B.</b> HF. <b>C.</b> NaCl. <b>D.</b> HCl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A.</b> C2H5OH. <b>B.</b> HNO3. <b>C.</b> C12H22O11. <b>D.</b> CO2.



<b> Câu 11.</b> Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3,hiện tượng xảy ra là


<b>A.</b> có kết tủa và sủi bọt khí. <b>B.</b> thốt ra khí khơng màu.
<b>C.</b> thốt ra khí mùi khai. <b>D.</b> xuất hiện kết tủa trắng.


<b> Câu 12.</b> Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có
cơng thức hóa học là


<b>A.</b> NH4NO2. <b>B.</b>(NH4)2NO3. <b>C.</b> NH4NO3. <b>D.</b> (NH4)2NO2.


<b> Câu 13.</b> Phản ứng NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O có phương trình ion thu gọn là


<b>A.</b> H++OH-→ H2O. <b>B.</b>Na+ + NO3-→ NaNO3.


<b>C.</b> H2+ + OH2- → H2O. <b>D.</b> Na2++NO32- → NaNO3.


<b> Câu 14.</b> Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ
phòng độc. Chất X là


<b>A.</b> silicagen. <b>B.</b> than hoạt tính. <b>C.</b> thạch anh. <b>D.</b> đá vơi.
<b> Câu 15.</b> Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:


Bên trong bình, lúc đầu có chứa khí X. Hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm: nước phun mạnh vào
bình và chuyển thành màu hồng. Khí X là


<b>A.</b> NH3. <b>B.</b> HCl. <b>C.</b> CO2. <b>D.</b> N2.


<b>II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: </b>



<b>Câu 1: Hồn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau: </b>
a. KNO3 


0


<i>t</i> <sub> </sub>
<b>b. Na</b>2CO3 + HCl →


<b>c. P + Ca → </b>
<b>d. Si + O</b>2 →


<b>Câu 2: </b>Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2),


(3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4 không theo thứ tự.


<b>Ống nghiệm </b> <b>(1) </b> <b>(2) </b> <b>(3) </b>


<b>Hiện tượng </b> Xuất hiện kết tủa trắng Không hiện tượng Xuất hiện kết tủa trắng và
thốt ra khí mùi khai
<b>a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào? </b>


<b>b. Viết phương trình hóa học xảy ra. </b>


<b>Câu 3: Hịa tan hồn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO</b>3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm


khử duy nhất). Tính giá trị của m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vơi sống (ngchất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.
<b>Đề số 2: </b>



<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN </b>


<b>Câu 1.</b> Phản ứng 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O có phương trình ion thu gọn là


<b>A.</b> H+ + OH- → H2O. <b>B.</b> 2K+ + SO42- → K2SO4.


<b>C.</b> H2+ + 2OH- → 2H2O. <b>D.</b> K2+ + SO42- → K2SO4.


<b>Câu 2.</b> Axit photphoric được dùng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, sản xuất phân bón… Axit
photphoric có cơng thức hóa học là


<b>A.</b> HPO3. <b>B.</b> H3PO4. <b>C.</b> H3PO3. <b>D.</b> H4P2O7.


<b> Câu 3.</b> Nhỏ từ từ ddịch H2SO4 loãng đến dư vào dung dịch KHCO3,hiện tượng xảy ra là


<b>A.</b> xuất hiện kết tủa trắng. <b>B.</b> thốt ra khí khơng màu.
<b>C.</b> thốt ra khí mùi khai. <b>D.</b> có kết tủa và sủi bọt khí.


<b>Câu 4.</b> Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?


<b>A.</b> Kali. <b>B.</b> Cacbon. <b>C.</b> Photpho. <b>D.</b> Nitơ.


<b> Câu 5.</b> Một loại nước thải công nghiệp đã qua xử lý có pH = 7. Nước thải đó có mơi trường
<b>A.</b> bazơ. <b>B.</b> axit. <b>C.</b> trung tính. <b>D.</b> lưỡng tính.


<b> Câu 6.</b> Trong cơng nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của tồn
bộ q trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 3 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3


60%. Giá trị của m là



<b>A.</b> 19,30. <b>B.</b> 11,12. <b>C.</b> 18,53. <b>D.</b> 17,79.
<b> Câu 7.</b> Thực hiện thí nghiệm điều chế và thu khí Y theo hình vẽ sau:


Khí Y là


<b>A.</b> NO2. <b>B.</b> CO2. <b>C.</b> HCl. <b>D.</b> NH3.


<b> Câu 8.</b> Dung dịch X gồm 0,07 mol K+, 0,04 mol Cl-, 0,03 mol PO43- và NH4+. Cô cạn dung dịch X, thu


được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 9,41. <b>B.</b> 8,01. <b>C.</b> 6,79. <b>D.</b> 8,08.


<b> Câu 9.</b> Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?


<b>A.</b> C2H5OH. <b>B.</b> CH3COOH. <b>C.</b> NaCl. <b>D.</b> H2O.


<b> Câu 10.</b> Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí, trong đó có khí X khơng màu, khơng mùi, rất độc.
Khí X là khí nào sau đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Câu 11.</b> Khơng nên bón phân đạm amoni cho cây trồng cùng lúc với


<b>A.</b> phân lân. <b>B.</b> phân vi lượng. <b>C.</b> vôi sống. <b>D.</b> phân kali.


<b> Câu 12.</b> Để khắc chữ trên thuỷ tinh (thành phần chủ yếu là SiO2) người ta dùng dung dịch của chất nào


sau đây?


<b>A.</b> HF. <b>B.</b> HNO3. <b>C.</b> H3PO4. <b>D.</b> HCl.



<b> Câu 13.</b> Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ


thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.


Giá trị của x là


<b>A.</b> 0,015. <b>B.</b> 0,020. <b>C.</b> 0,035. <b>D.</b> 0,005.


<b> Câu 14.</b> Dung dịch HNO3 0,001M có pH bằng


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 11. <b>D.</b> 12.


<b> Câu 15.</b> Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam


muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có


38,76 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với


<b>A.</b> 0,090. <b>B.</b> 0,070. <b>C.</b> 0,080. <b>D.</b> 0,050.


<b>II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: </b>


<b>Câu 1: Hồn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau: </b>
<b>a. Cu(NO</b>3)2 


0


<i>t</i>


<b>b. MgCO</b>3 + HCl →



<b>c. P + O</b>2 → <b>d. C + H</b>2 →


<b>Câu 2: Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch AgNO</b>3 vào các ống nghiệm (1), (2), (3)


đựng một trong các dung dịch NH4NO3, NH4Cl, Na3PO4 <b>không theo thứ tự. </b>


<b>Ống nghiệm </b> <b>(1) </b> <b>(2) </b> <b>(3) </b>


<b>Hiện tượng </b> Xuất hiện kết tủa trắng Xuất hiện kết tủa vàng Không hiện tượng


<b>a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào?b. Viết phương trình hóa học xảy ra. </b>
<b>Câu 3: </b>Hịa tan hồn tồn m gam Cu vào dung dịch HNO3 dư, thu được 268,8 ml khí NO2 (đktc, sản


phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.


<b>Câu 4: Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 6000 m</b>3 nước có pH = 4,4. Trước khi nuôi, người ta làm
tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hịa m gam vơi sống (ngchất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.
<b>Đề số 3: </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN </b>


<b>Câu 1.</b> Silic đioxit (SiO2) tan được trong dung dịch của chất nào sau đây?


<b>A.</b> HF. <b>B.</b> HNO3 đặc. <b>C.</b> H2SO4 đặc. <b>D.</b> H3PO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A.</b> bazơ. <b>B.</b> lưỡng tính. <b>C.</b> axit. <b>D.</b> trung tính.


<b> Câu 3.</b> Hồ tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam



muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 64,6


gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với


<b>A.</b> 0,148. <b>B.</b> 0,136. <b>C.</b> 0,122. <b>D.</b> 0,082.


<b> Câu 4.</b> Khí X khơng màu, khơng mùi, rất độc nhưng được dùng trong luyện kim để khử các oxit kim
loại. Khí X là


<b>A.</b> CO. <b>B.</b> H2. <b>C.</b> CO2. <b>D.</b> NH3.


<b> Câu 5.</b> Nhỏ từ từ dung dịch HNO3 đến dư vào dung dịch NH4HCO3,hiện tượng xảy ra là


<b>A.</b> xuất hiện kết tủa trắng. <b>B.</b> thoát ra khí khơng màu.
<b>C.</b> thốt ra khí mùi khai. <b>D.</b> có kết tủa và sủi bọt khí.


<b> Câu 6.</b> Khi thực hiện phản ứng giữa dung dịch HNO3 đặc với kim loại sinh ra khí NO2 độc hại. Để hạn


chế khí NO2 thốt ra gây ơ nhiễm môi trường, ta phải đậy ống nghiệm bằng bông tẩm


<b>A.</b> nước cất. <b>B.</b> nước vôi. <b>C.</b> giấm ăn. <b>D.</b> cồn y tế.
<b> Câu 7.</b> Thực hiện thí nghiệm với hai mẫu photpho X và Y như hình vẽ:


Mẫu X là


<b>A.</b> photpho trắng. <b>B.</b> photpho đỏ. <b>C.</b> photpho đen. <b>D.</b> photpho tím.
<b> Câu 8.</b> Phân urê cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?


<b>A.</b> Nitơ. <b>B.</b> Photpho. <b>C.</b> Kali. <b>D.</b> Canxi.



<b> Câu 9.</b> Ngày nay, amoniac lỏng được dùng làm chất sinh hàn trong thiết bị lạnh. Amoniac có cơng thức
hóa học là <b>A.</b> NH2. <b>B.</b> N2H4. <b>C.</b> NH4. <b>D.</b> NH3.


<b> Câu 10.</b> Chất nào sau đây là chất điện li yếu?


<b>A.</b> H3PO4. <b>B.</b> HNO3. <b>C.</b> KOH. <b>D.</b> Na2CO3.


<b> Câu 11.</b> Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn
bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 2 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3


60%. Giá trị của m là


<b>A.</b> 7,41. <b>B.</b> 11,86. <b>C.</b> 12,35. <b>D.</b> 12,87.


<b> Câu 12.</b> Dung dịch HNO3 0,0001M có pH bằng


<b>A.</b> 11. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 10. <b>D.</b> 4.


<b> Câu 13.</b> Dung dịch X gồm 0,05 mol K+, 0,04 mol Cl-, 0,03 mol CO32- và NH4+. Cô cạn dung dịch X, thu


được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 5,53. <b>B.</b> 6,07. <b>C.</b> 5,77. <b>D.</b> 5,51.


<b> Câu 14.</b> Phản ứng Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion thu gọn là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B.</b> Ba2+ + 2Cl- → BaCl2.


<b>C.</b> 2H+ + OH2- → 2H2O.



<b>D.</b> Ba2+ + Cl2- → BaCl2.


<b>Câu 15.</b> Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,025 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ


thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.


Giá trị của x là


<b>A.</b> 0,035. <b>B.</b> 0,015. <b>C.</b> 0,025. <b>D.</b> 0,010.


<b>II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: </b>


<b>Câu 1: Hồn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau: </b>
<b>a. AgNO</b>3


<b>b. CaCO</b>3 + HCl →


<b>c. P + Cl</b>2 →


<b>d. C + O</b>2 →


<b>Câu 2: </b>Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2),


(3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NH4NO3, K2CO3, KCl không theo thứ tự.


<b>Ống nghiệm </b> <b>(1) </b> <b>(2) </b> <b>(3) </b>


<b>Hiện tượng </b> Xuất hiện kết tủa trắng Thốt ra khí mùi khai Khơng hiện tượng
<b> a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào? </b>



b. Viết phương trình hóa học xảy ra.


<b>Câu 3: </b>Hịa tan hồn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 dư, thu được 313,6 ml khí NO2 (đktc, sản


phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.


<b>Câu 4: Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 7000 m</b>3 nước có pH = 4,5. Trước khi nuôi, người ta làm
tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hịa m gam vơi sống (ngchất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.


<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>Đề số 1: </b>


<b>1B </b> <b>2A </b> <b>3C </b> <b>4D </b> <b>5D </b>


<b>6B </b> <b>7D </b> <b>8B </b> <b>9A </b> <b>10B </b>


<b>11B </b> <b>12C </b> <b>13A </b> <b>14B </b> <b>15A </b>


<b>Đề số 2: </b>


<b>1A </b> <b>2B </b> <b>3B </b> <b>4C </b> <b>5C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>11C </b> <b>12A </b> <b>13D </b> <b>14A </b> <b>15C </b>
<b>Đề số 3: </b>


<b>1A </b> <b>2A </b> <b>3B </b> <b>4A </b> <b>5B </b>


<b>6B </b> <b>7A </b> <b>8A </b> <b>9D </b> <b>10A </b>


<b>11B </b> <b>12D </b> <b>13B </b> <b>14A </b> <b>15B </b>



<b>CÂU </b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>1 </b> Hồn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
<b>a. KNO</b>3 


0


<i>t</i> <sub> </sub> <b><sub>b. Na</sub></b>


2CO3 + HCl →


<b>c. P + Ca → </b> <b>d. Si + O</b>2 →


<b>- Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm. </b>


- Nếu không cân bằng từ 2 - 3 PTHH thì trừ 0,25 điểm.
- Nếu khơng cân bằng 4 PTHH thì trừ 0,5 điểm.


- Nếu thiếu điều kiện của 2 phản ứng thì trừ 0,25 điểm.


- Nếu một phản ứng vừa thiếu điều kiện vừa không cân bằng thì trừ 0,25 điểm.
- Câu 1.b HS có thể viết theo một hướng bất kì.


<b>2 </b>


Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2),


(3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4 không theo thứ tự.



<b>Ống nghiệm </b> <b>(1) </b> <b>(2) </b> <b>(3) </b>


<b>Hiện tượng </b> Có kết tủa
màu trắng


Khơng hiện
tượng


Có kết tủa màu trắng
và thốt khí mùi khai
<b>a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào? </b>
<b>b. Viết phương trình hóa học xảy ra. </b>


- Chỉ ra đúng cả 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm được 1,0 điểm. Nếu chỉ đúng 1 dung dịch thì
được 0,25 điểm.


- Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm.


<b>a/ Ống (1) chứa dung dịch K</b>3PO4, ống (2) chứa dung dịch NaNO3, ống (3) chứa dung dịch


(NH4)2CO3.


<b>b/ PTHH: 2K</b>3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6KOH


(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3 + 2H2O


<b>3 </b>


Hịa tan hồn tồn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản



phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.


Số mol NO2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol (0,25 đ)


PTHH: Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O (0,25 đ)


0,0075 0,015
Tính được số mol Mg = 0,0075 mol (0,25 đ)
mMg = 0,0075.24 = 0,18 gam. (0,25 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4 </b> Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước khi nuôi, người ta làm
tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hịa m gam vơi sống (ngun chất) vào nước trong ao.
Tính giá trị m.


Ta có: n<sub>H</sub>= 5000.10


3


.10-4,2 = 315,48 mol
PTHH: CaO + 2H+ → Ca2+ + H2O


Hoặc CaO + H2O → Ca2+ + 2OH


OH- + H+ → H2O


=> 157,74
2


n<sub>H</sub>



CaO


n    mol


mCaO = 157,74.56 = 8833,44 gam.


HS tính đúng giá trị của m (có thể xấp xỉ với 8833 gam) mới tính điểm: 0,5 điểm.
<b>Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. </b>


<b>CÂU </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>


<b>1 </b> Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau:


<b>a. Cu(NO</b>3)2 <b>b. MgCO</b>3 + HCl →


<b>c. P + O</b>2 → <b>d. C + H</b>2 →


<b>2,0 </b>


<b>- Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm. </b>


- Nếu không cân bằng từ 2 - 3 PTHH thì trừ 0,25 điểm.
- Nếu khơng cân bằng 4 PTHH thì trừ 0,5 điểm.


- Nếu thiếu điều kiện của 2 phản ứng thì trừ 0,25 điểm.


- Nếu một phản ứng vừa thiếu điều kiện vừa khơng cân bằng thì trừ 0,25 điểm.
- Câu 1.c HS có thể viết theo một hướng bất kì.


<b>2 </b>



Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào các ống


nghiệm (1), (2), (3) đựng một trong các dung dịch NH4NO3, NH4Cl, Na3PO4


<b>không theo thứ tự. </b>


<b>Ống nghiệm </b> <b>(1) </b> <b>(2) </b> <b>(3) </b>


<b>Hiện tượng </b> Có kết tủa màu
trắng


Có kết tủa màu
vàng


Không hiện
tượng
<b>a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào? </b>
<b>b. Viết phương trình hóa học xảy ra. </b>


<b>1,5 </b>


- Chỉ ra đúng cả 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm được 1,0 điểm. Nếu chỉ đúng 1
dung dịch thì được 0,25 điểm.


- Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm.


<b>a/ Ống (1) chứa dung dịch NH</b>4Cl, ống (2) chứa dung dịch Na3PO4, ống (3) chứa


dung dịch NH4NO3.



b/ PTHH: NH4Cl + AgNO3→ AgCl↓ + NH4NO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3 </b>


Hịa tan hồn tồn m gam Cu vào dung dịch HNO3 dư, thu được 268,8 ml khí


NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m. <b>1,0 </b>


Số mol của NO2 = 0,2688/22,4 = 0,012 (0,25 đ)


PTHH: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (0,25 đ)


0,006 0,012
Tính được số mol Cu = 0,006 mol (0,25 đ)
mCu = 0,006.64 = 0,384 gam. (0,25 đ)


<b>Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. </b>


<b>4 </b> Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 6000 m3 nước có pH = 4,4. Trước khi
nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hịa m gam vơi sống
(ngun chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.


<b>0,5 </b>


Ta có: = 6000.103.10-4,4 = 238,86 mol
PTHH: CaO + 2H+ → Ca2+ + H2O


Hoặc CaO + H2O → Ca2+ + 2OH



OH- + H+ → H2O


=> mol


mCaO = 119,43.56 = 6688,08 gam.


HS tính đúng giá trị của m (có thể xấp xỉ với 6688 gam) mới tính điểm: 0,5 điểm.
<b>Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. </b>


<b>CÂU </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>


<b>1 </b> Hồn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau:


<b>a. AgNO</b>3 <b>b. CaCO</b>3 + HCl →


<b>c. P + Cl</b>2 → <b>d. C + O</b>2 →


<b>2,0 </b>


<b>- Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm. </b>


- Nếu không cân bằng từ 2 - 3 PTHH thì trừ 0,25 điểm.
- Nếu khơng cân bằng 4 PTHH thì trừ 0,5 điểm.


- Nếu thiếu điều kiện của 2 phản ứng thì<b> trừ 0,25 điểm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2 </b>


Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào các ống



nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NH4NO3, K2CO3,


KCl không theo thứ tự.


<b>Ống nghiệm </b> <b>(1) </b> <b>(2) </b> <b>(3) </b>


<b>Hiện tượng </b> Xuất hiện kết tủa
trắng


Thốt ra khí mùi
khai


Khơng hiện
tượng
<b>a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào? </b>
<b>b. Viết phương trình hóa học xảy ra. </b>


<b>1,5 </b>


- Chỉ ra đúng cả 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm được 1,0 điểm. Nếu chỉ đúng 1
dung dịch thì được 0,25 điểm.


- Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm.


<b> a/ Ống (1) chứa dung dịch K</b>2CO3, ống (2) chứa dung dịch NH4NO3, ống (3)


chứa dung dịch KCl.


<b> b/ PTHH: K</b>2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2KOH



2NH4NO3 + Ba(OH)2 → 2NH3↑ + 2H2O + Ba(NO3)2


<b>3 </b>


Hịa tan hồn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 dư, thu được 313,6 ml khí


NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m. <b>1,0 </b>


Số mol của NO2 = 0,3136/22,4 = 0,014 mol (0,25 đ)


PTHH: Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (0,25 đ)


0,007 0,014
Tính được số mol Zn = 0,007 mol (0,25 đ)
mZn = 0,007.65 = 0,455 gam. (0,25 đ).


<b>Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. </b>


<b>4 </b> Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 7000 m3 nước có pH = 4,5. Trước khi
nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hịa m gam vơi sống
(nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.


<b>0,5 </b>


Ta có: = 7000.103.10-4,5 = 221,36 mol
PTHH: CaO + 2H+ → Ca2+ + H2O


Hoặc CaO + H2O → Ca2+ + 2OH


OH- + H+ → H2O



=> mol


mCaO = 110,68.56 = 6198,08 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I. Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng


đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
TỔNG HỢP ĐỂ KIỂM TRA HK1 VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 6 TP.HCM NĂM HỌC 2017 2018
  • 32
  • 378
  • 0
  • ×