Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.44 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn:…………/………./………..</b>
<b>Ngày dạy:…………./………./………..</b>
- Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phăng-xi-păng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi;
dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung
du Bắc bộ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Phiếu học tập,
Các lược đồ trong SGK hoặc được phóng to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>1’</b>
<b>6’</b>
<b>23’</b>
<b>1) Ổn định:</b>
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ: Thành phố Đà Lạt</b></i>
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du
lịch, nghỉ mát?
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố
của hoa, trái & rau xanh?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>3) Dạy bài mới: </b>
<i><b> Giới thiệu bài: Ôn tập </b></i>
<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
<i><b> Mục tiêu: Ôn lại vị trí địa lí của dãy</b></i>
<i>Hồng Liên Sơn, các cao ngun ở Tây</i>
<i>Nguyên , Đà Lạt</i>
- Giáo viên mời học sinh lên bảng chỉ vị
trí địa lí của dãy Hồng Liên Sơn, các cao
nguyên ở Tây Nguyên, Đà Lạt trên bản
đồ tự nhiên Việt Nam.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
<i><b>Mục tiêu:Ơn lại về đặc điểm tự nhiên, con</b></i>
<i>người và hoạt động sản xuất của các vùng</i>
<i>Hồng Liên Sơn, Tây Ngun</i>
- Hát tập thể
- Học sinh chi3 bản đồ trả lời trước lớp
- Cả lớp ch1 ý theo dõi
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và
hoàn thành câu 4, 5
- Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê để học
sinh lên bảng điền.
<b>1/ Đặc điểm thiên nhiên</b>
Địa hình
Khí hậu
<b>2/ Đặc điểm về con người</b>
<b>và hoạt động sinh hoạt</b>
Dân tộc
Trang phục
Lễ hội
Tên một số lễ hội
<b>3/ Con người và hoạt động</b>
<b>sản xuất</b>
Trồng trọt
Nghề thủ công
- Học sinh lên bảng điền đúng các kiến
thức vào bảng thống kê, dưới lớp làm
vào phiếu.
Hồng Liên
Sơn
Tây Nguyên
Dãy núi cao,
đồ sộ, nhiều
đỉnh nhọn,
sườn dốc,
thung lũng
hẹp và sâu.
Ở những nơi
cao lạnh
quanh năm,
các tháng
tuyết rơi
Vùng đất cao, rộng lớn,
gồm các cao nguyên
xếp tầng cao thấp khác
nhau
Coù 2 mùa: mùa mưa và
mùa khô
DT ít người:
Thái, Mơng,
Dao
Tự may lấy,
được thêu
trang trí
cơng phu, có
màu sắc sặc
sỡ, mỗi DT
có trang
phục riêng
DT sống lâu đời: Gia –
rai, Ê – đê, Ba – na, Xơ
– đăng,…
Dân tộc từ nơi khác
đến: Kinh, Mông, Tày,
Nùng
Nam: đóng khố
Nữ: quấn váy
Trang phục lễ hội có
nhiều màu sắc hoa văn,
mang trang sức kim loại
Mùa xuân hoặc sau mỗi
vụ thu hoạch
Mùa xuân Hội cồng chiêng, hội
đua voi, hội xuân, hội
đâm trâu, hội ăn cơm
mới,…
Hội chơi núi
mùa xuân,
hội xuống
đồng
Lúa, ngô,
chè, cây ăn
quả xứ lạnh
<b>3’</b>
<b>1’</b>
- Mời học sinh trình bày lại các nội dung
đã thống kê trong bản
<b>4/ Cuûng cố: </b>
- Yêu cầu học sinh xung phong trình bày
lại nội dung ôn tập
<b>5/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Về sưu tầm tranh ảnh về vùng đồng
bằng Bắc Bộ.
<i><b>- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Đồng bằng</b></i>
<i><b>Bắc Bộ</b></i>
Dệt, may,
thêu, đan
lát, rèn
đúc,…
(Không nổi bật)