Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giao an hoa 8 theo chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.58 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b> BAØI 1: MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức : Giúp học sinh biết được </b>


- Hóa học là mơn khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi và ứng dụng của chúng .
- Hĩa học cĩ vai trị rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta .


- Cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?
Kỹ năng<b> : </b>


- Giúp học sinh biết cách quan sát hiện tượng , tự thu thập tìm kiến thức , xử lí thơng tin , vận dụng và
ghi nhớ .


- Giúp học sinh biết thực học tốt mơn hĩa học là nắm vững và cĩ khả năng vận dụng mơn hĩa học .




II. CHUẨN BỊ :


<b> 1. Phương pháp : Trực quan –Thảo luận theo nhóm – Nêu vấn đề – Đàm thọai .</b>
<b> 2.Chuẩn bị </b>


- Giáo viên : DD H2SO4 , Kẽm , DD NaOH , dd CuSO4 ,ống nghiệm .


Một số tranh vẽ liên quan đến sản xuất cơng nghiệp hóa học.


- Học sinh : Dụng cụ học tập , chuẩn bị bài



III. Tiến trình giảng dạy :


1. Oån định tồ chức : Kiểm tra sỉ số lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Không ,nhưng giáo viên kiểm tra sgk , tập học của học sinh .


3. Bài mới : Ở lớp 7 các em đã được tìm hiểu các mơn học như :Tóan học , vật lý , sinh học …. Qua
năm học này chúbg ta sẽ lam quen với một mơn học mới đó là mơn hóa học và cũng bắt đầu từ năm
học này mơn hóa học này sẽ theo các em lên đến cấp III , thậm chí đại học , cũng như các mơn
Tóan , Lý , Hóa học cũng là một mơn khoa học tự nhiên và hóa học nghiên cứu về chất . Vậy để
biết hóa học là gì? Tại sao chúng ta phải học mơn hóa học ? Hơm nay thầy trị chúng ta sẽ cùng
nhau nghiên cứu .


<b>Họat động giáo viên</b> <b>Họat động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu hố học là</b>
<b>gì</b>


Giáo viên đặt vấn đề : qua sách
báo , tài liệu hoặc các cuộc thi về
hóa học trên đài , hóa học là gì?
-u cầu học sinh đọc thí nghiệm 1.
-Giáo viên giới thiệu các hóa


-Chia làm 4 nhóm hoïc sinh
.


Học sinh đọc cách tiến
hành thí nghiệm 1



Học sinh theo dõi


<b>I, HÓA HỌC LÀ GÌ?</b>
<i><b>Tuần : 1 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chaát .


-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
dưới sự hướng dẫõn của giáo viên .
- Yêu cầu các nhóm học sinh nêu
hiện tượng , nhận xét khi cho dung
dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 ?
-Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm
2 .


- Giáo viên giới thiệu các hóa chất ,
yêu cầu học sinh thực hiện thí
nghiệm 2.


- Học sinh nêu hiện tượng , nhận
xét?


- Giáo viên kết luận :


“Có sự biến đổi của các chất để tạo
ra chất mới ” .


- Yêu cầu hoc sinh trả lời:Hoá học
<i>là gi?</i>



Giáo viên kết luận lai


<b>Hoạt động 2.Tìm hiểu vai trị của</b>
<b>hoá học trong cuộc sống.</b>


- Giáo viên chuyển ý mục II : Như
vậy chúng ta đã biết hóa học có vai
trò rất quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta , Hóa học là mơn khoa
học thực nghiệm có phần tư duy và
trừu tượng . Vậy để học , biết hóa
học có vai trị như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta , chúng ta
cần tìm hiểu sang phần II .


- Giáo viên treo một số tranh liên
quan sản xuất hóa học àcho học


sinh liên hệ các vật dụng gia đình
…. Học sinh thảo luận nhóm :Trả lời
câu hỏi a , b, c mục 1 phần II


, kết luận vai trò của hóa học .
Giáo viên kết luận lại


<b>Hoạt động 3.Tìm hiểu phương</b>


Các nhóm tiến hành thí
nghiệm thẽo sự hướng dẫn
- Học sinh quan sát và nêu


nhận xét :


- Xuất hiện chất khơng
tan ,có hiện tượng lợn cợn
( khơng trong suốt như chất
ban đầu )


- Nhóm đại diện lên nhạn
dụng cụ ,hố chất


- Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm quan sát và
nêu hiện tượng:


- Xuất hiện bọt khí , kẽm
tan dần.


Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh ghi bài


-Trả lời câu hỏi a , b, c
mục 1 phần II


Học sinh rút ra kết luận về
vai trị của hố học


-Rất quan trọng trong cuộc
sống ..


Học sinh hồn tất nội dung


ghi bài


Học sinh suy nghó chuẩn bị


- Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất , sự
biến đổi chất và ứng dụng
của chúng .


<b>II. VAI TRỊ CỦA HĨA </b>
<b>HỌC TRONG CUỘC </b>
<b>SỐNG CHÚNG TA.</b>
- Hóa học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta , các vật dụng
trong gia đình , phân bón ,
thuốc trừ sâu , thuốc chữa
bệnh ….đều là những sản
phẩm hóa học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>pháp học tốt mơn hố học.</b>


Giáo viên : các em đãbiết hóa học
có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta . Vậy để học tốt
bộ môn này chúng ta phải làm gì?
Các nhóm thảo luận mục 1,2 phần
III à Kết luận .


- Giáo viên minh họa cụ thể một số


ví dụ để học sinh có thể học tốt
mơn Hóa học


Giáo viên gọi một vài học sinh nêu
phương pháp học tập của bản thân


trả lời


- Các nhóm trả lời câu hỏi ,
các nhóm khác nhận xét
nội dung .


Moät vài học sinh nêu
phương pháp học tập của
bản thân


- Tự thu thập tìm kiếm kiến
thức , xử lý thơng tin , vận
dụng và ghi nhớ .


- Nắm vững và có khả
năng vận dụng kiến thức
đã học .


4. Củng cố :


- Hóa học là gì ? Vì sao ta phải học môn Hóa học ?
- Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt ?


5. Dặn dò :



- Đọc bài chương I : Chất


› › › › › ›


<b> </b>


<b>CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ</b>



<b>BAØI 2 : CHAÁT </b>

( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :


Kiến thức : Biết được :


- Khái niệm chất và một số tính chất của chất . ( chất có trong các vật thể xung quanh ta ) .
- Khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp .


- Cách phân biệt chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí .


Kỹ năng :


- Quan sát thí nghiệm , hình ảnh , mẫu chất …rút ra được nhận xét về tính chất
của chất ( chủ yếu là tính chất vật lí của chất )


- Phân biệt được chất và vật thể .


- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống , thí dụ :
đường , muối ăn , tinh bột .


II. CHUẨN BỊ :



1.Phương pháp :Đàm thoại ,hoạt động nhóm,trực quan .
2.Chuẩn bị:


<i><b>Tuần : 1 </b></i>
<i><b>Tiết : 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo viên: một số mẫu chất: lưu hùynh , nhơm, muối ăn. Dụng cụ thử tính dẫn điện.
HS: đọc trước nội dung bài học.


III. Tiến trình giảng dạy.


1. n định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :


Hóa học là gì ? Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
Các em cần phải làm gì để có thể học tốt mơn hóa học ?


3. Bài mới :


-Hóa học là khoa học nghiên cứu về Chất và sự biến đổi của Chất , vậy Chất có ở đâu ?
Chất được tạo nên từ đâu ? Hơm nay thầy trị chúng ta sẽ cùng làm quen với Chất .
Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu chất có ở</b>


<b>đâu.</b>


- Học sinh đọc mục 1


- Nhóm thảo luận : <i>Khái niệm</i>


<i>Chất? Chất có ở đâu ? cho ví dụ?</i>
-Yêu cầu học sinh cho ví dụ vật thể
tự nhiên , vật thể nhân tạo và các
chất có ở trong các vật thể ?


- Giáo viên nhận xét kết luận của
học sinh à Nội dung


-Củng cố bài tập : 3tr11


Giáo viên nhận xét chấm điểm
-Giáo viên : Các em biết gì về muối
<i>ăn ?</i>


- Những gì các em vừa liệt kê là
tính chất của chất muối , vậy để
biết được tính chất này có thay đổi
hay khơng chúng ta cần tìm hiểu
phần II .


<b>Hoạt động 2.Tìm hiểu tính chất</b>
<b>của chất</b>


- Các nhóm thảo luận mục 1 phần
II.


- Giáo viên u cầu các nhóm đặt
câu hỏi để nhóm khác trả lời .
Trong khi các nhóm đặt câu hỏi
hoặc trả lời Giáo viên cần quan sát


các thành viên khác , không để xảy


- Đọc mục I


-Trả lời câu hỏi , các nhóm
bổ sung , nhận xét .


- Cây mía ( tự nhiên )
- Aám đun ( nhân tạo )


+ Mía có chất đường ,
xenlulơ, nước .


+ m đun có chất nhơm
- Chất có ở khắp nơi , đâu có
vật thể là ở đó có chất .


Cá nhân làm bài tập 3tr11 .
Nhóm bổ sung , nhận xét .
Học sinh trả lời


- Rắn , vị mặn , màu trắng ,
tan trong nước .


-Nhóm thảo luận


- Học sinh trả lời , nhóm hoặc
cá nhân bổ sung theo nội
dung SGK.



- Những tính chất nào là tính
chất vật lý ? tính chất hóa
học ?


<b>I. CHẤT CĨ Ở ĐÂU ?</b>


Chất có trong các vật thể
xung quanh ta .


<b>II. TÍNH CHẤT CỦA</b>
<b>CHẤT :</b>


1. Mỗi chất đều có những
tính chất nhất định khơng đổi
thể hiện qua tính chất vật lý
và tính chất hóa học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ra mất trật tự .


-Giáo viên nhận xét cách đặt câu
hỏi và câu trả lời của học sinh .


-Giáo viên yêu cầu học sinh làm
thí nghiệm về tính dẫn điện


Yêu cầu học sinh nhận xét


- Các cách để biết được tính chất
của chất ? ( 3 cách ).



- Củng cố bài tập 5/12 .
Giáo viên:( chuyển ý )


- Như vậy chúng ta đã biết được
tính chất của chất phải khơng ?
<i>Việc hiểu biết tính chất của Chất có</i>
<i>lợi gì?</i>


Nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
mục 2.II.


- Giáo viên cho học sinh liên hệ ví
dụ thực tế .


- Giáo viên nhận xét và kết luận
lại


- Nhóm trả lời , các nhóm
khác bổ sung câu trả lời .
- Làm thế nào để biết được
tính chất của một chất ? cho
ví dụ .


- Hoc sinh hoøan chỉnh nội
dung ghi trong bài .


- Sau khi quan sát Chất biết
được tính chất gì ?


- Học sinh đọc mục a



Trạng thái , màu sắc à Tính


chất bề ngòai của Chất .
- Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm


Quan sát và nêu nhận xét
:nhôm dẫn điện còn lưu
huỳnh thì không.


- 3 cách ( theo SGK)


Chép nội dung bài tập 5/12
vào vở bài tập .


- Học sinh thảo luận theo
nhóm .


-Học sinh cho ví dụ , tự rút ra
kết luận .


- Học sinh hòan tất nội dung
ghi


Học sinh ghi bài


+ Tính chất hóa học : khả
năng biến đổi thành chất
khác



- Để biết được tính chất của
một chất cần phải quan sát ,
dùng dụng cụ đo và làm thí
nghiệm.


2. Việc hiểu biết tính chất
của Chất có lợi gì ?


a) Giúp nhận biết chất này
với chất khác .


b) Biết cách sử dụng chất .
c) Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản
xuất .


4 . Củng cố :


Hãy chỉ ra đâu là vật thể,là chất trong các câu sau:
a. Cơ thể người có 63 đến 68 % về khối lượng là nước.
b. Than chì là chất dùng làm lõi bút chì


5.Dặn dò :


-Học bài theo nội dung ghi nhớ,
-Làm bài tập 1,2,5,6 sgk /11 .
- Chuẩn bị 1 chai nước khống


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>BÀI 2 : CHAÁT ( tiết 2 )</b>



I. MỤC TIÊU :


<i><b>Kiến thức</b></i> : học sinh biết được :


- Khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp .


- Cách phân biệt chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí


Kỹ năng :


- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp .


- Tách dược một số chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí ( Tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát ).


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


1.Phương pháp: đàm thoại ,hoạt động nhóm ,thuyết trình.
2.Chuẩn bị :


Giáo viên :hình vẽ chưng cất nước tự nhiên.


Muối ăn ,nước cất ,đèn cồn ,cốc thuỷ tinh,đủa khuấy.


Học sinh : chuẩn bị 1 chai nước khoáng ,học bài làm bài đầy đủ.
<b>III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>


<b>1</b>


.Oån định tổ chức : kiểm tra sỉ số lớp


2.Kiểm tra bài cũ ;


- Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất ? (lấy muối ăn làm ví dụ)


3.Bài mới: Bài học hôm nay ta làm rõ hơn về chất tinh khiết và hổn hợp.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu thế nào</b>


<b>là chất tinh khiết ,hổn hợp</b>
Giáo viên : các em biết không
cơ thể con người chúng ta 70%
chính là nước , hàng ngày chúng
ta vẫn thường sử dụng nước để
uống , để tắm giặt , ….Vậy nước
<i>uống tinh khiết và nước sử dụng</i>
<i>hàng ngày có giống nhau</i>




Học sinh nghe


<b>III . CHẤT TINH KHIẾT :</b>


1. Chất tinh khiết<b> : </b>
<i><b>Tuần : 2 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>không ? Để biết được điều này</i>
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sang
phần III.



-Cho học sinh đọc mục 1 phần
III .


- Giáo viên đưa 2 mẫu vật : chai
nước khóang và ống nước cất
cho học sinh xem .


- Giáo viên nhận xét những câu
trả lời , câu hỏi và kết luận của
học sinh , sau đó đặt ra câu hỏi
cho học sinh : Thế nào là chất
<i>tinh khiết ?</i>


- Vậy khi chất tinh khiết có lẫn
<i>nhiều chất khác gọi là gì?</i>


- Yêu cầu học sinh kết luận
chất tinh khiết , hỗn hợp .


- Hoïc sinh cho ví dụ 1.III ?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
7/11.


-Làm thế nào để khẳng định
nước cất là chất tinh khiết .?
- Giáo viên giới thiệu cách
chưng cất nước tự nhiên qua
tranh vẽ 1.4 /10



- Chất như thế nào mới có
những tính chất nhất định ? cho
ví dụ .


- Tính chất của hỗn hợp thì
sao ? Cho ví dụ .


- Học sinh hoàn tất nội dung
mục 2 III.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm đun hỗn hợp
muối ăn .


- Giáo viên : Vì sao nước sơi và
<i>bay hơi trước muối ăn ?</i>


- Vậy ta đã dựa vào tính chất
<i>nào của nước và muối ăn để</i>


- Học sinh đọc , thảo
luận nhóm .


- Sau đó đặt và trả lời
câu hỏi : Tại sao nước
<i>cất là nước tinh khiết ?</i>
( do không lẫn chất
khác)


- Tại sao nước khóang ,


nước tự nhiên là hỗn
hợp ?( Do có lẫn chất
khác )


- Nhóm khác nhận xét ,
rút ra kết kuận chung .
Học sinh trả lời , hòan
tất nội dung ghi .


- Nước cất , nước khóang
- Nhóm thảo luận , đại
diện các nhóm trả lời,
nhận xét


- Chất tinh khiết


-Sai lệch à thay đổi ví


dụ : nước muối , cho ít
hoặc nhiều muối à thay


đổi .


-Học sinh hòan tất nội
dung ghi


- Học sinh quan sát ,
nhận xét , trả lời câu hỏi
- Do to<sub>s của nước 100</sub>0<sub>C</sub>
thấp hơn to<sub>S của muối ăn</sub>


14500<sub>C</sub>


- Dựa vào to<sub> S khác nhau</sub>


- Là chất khơng có lẫn chất khác .
- Khi nhiều chất trộn lẫn gọi là
hỗn hợp .


+ Ví dụ :


- Nước cất là chất tinh khiết .
- nước khóang , nước tự nhiên là
hỗn hợp .


2. Chất tinh khiết có tính chất
nhất định , cịn hỗn hợp thì có tính
chất thay đổi .


3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>tách hỗn hợp ?</i> học sinh trả lời à hịan


tất nội dung ghi
4. Cũng cố:


- Trình bày cách tách muối ra khỏi hỗn hợp bột và muối ?
5.Dặn dò:


- Xem trước bài thực hành và kẻ bảng thu hoạch theo mẫu sau:
<b>BAØI THỰC HAØNH 1</b>



<i><b>Lớp : </b></i><b>HƯỚNG DẪN : BẢNG THU HỌACH</b>
<i><b>Nhóm :</b></i>


STT Tên thí nghiêm Cách tiến hành Hiện tượng Kết quả thí
nghiệm


› › › › › ›





<b> </b>

<b>BÀI 3. BÀI THỰC HÀNH 1</b>



<b> I. MỤC TIEÂU : </b>


³<i><b>Kiến thức</b></i> :<i><b> </b></i> Biết được :


- Noäi quy và một số quy tắc an tòan trong phòng thí nghiệm hóa học ; Cách sử dụng
một số dụng cụ , hóa chất trong phịng thí nghiệm .


- Mục đích và các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể :
+ Quan sát sự nóng chảy và ss to


nc của parafin và lưu huỳnh .
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát .


³<i><b>Kỷ năng</b></i> :


- Sử dụng được một số dụng cụ , hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở


trên .


- Viết tường trình thí nghiệm .




<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<b> 1. Phương pháp : Hoạt động nhóm,thực nghiệm,đàm thoại.</b>
<b> 2. Chuẩn bị : </b>


-Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ , phễu thủy tinh , đũa thủy tinh , nhiệt kế , cốc thủy tinh , đèn cồn
, giấy lọc .


Tuần : 2
Tiết : 4.


<i><b>nn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Hóa chất : lưu hùynh , Parafin , cát, muối ăn .
<b>III. KIỂM TRA BÀI CŨ :</b>


- Các chất để biết tính chất của chất ?


- Bằng cách nào ( dựa vào đâu ) để tách riêng các chất ?


<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Thực hành của học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1. Nêu mục tiêu bài thực </b>
<b>hành và hướng dẫn ban đầu.</b>


* Giáo viên giới thiệu :


- Hướng dẫn học sinh xem phần phụ lục
SGK


-Giới thiệu một số dụng cụ , hóa chất
làm thí nghiệm .


- Chú ý cho học sinh những nội quy và
quy tắc an tịan trong phịng thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng thí
nghiệm như :


+ Cách rót chất lỏng , cách khuấy chất
lỏng , cách đun chất lỏng trong ống
nghiệm , cách gạn lọc chất lỏng , cô cạn
chất lỏng trong ống nghiệm để giữ lại
cặn ....


+ Đặc biệt chú ý sự nguy hiểm ( cháy ,
nổ , độc hại ) khi tiếp xúc với hĩa chất .
<b>Hoạt động 2.Tiến hành thí nghiệm</b>
* Thí nghiệm1 :


Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
thí nghiệm 1:



- Lấy một ít lưu hùynh , parafin vào từng
ống nghiệm .


-Ñun 2 ống nghiệm có cắm sẵn ống
nhiệt kế .


- Quan sát sự thay đổi trạng thái của
parafin , nước , lưu hùynh , ghi nhiệt độ .
- Nhận xét , kết luận .


* Thí nghiệm 2:


Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
thí nghiệm 2 :


- Cho hỗn hợp muối ăn và cát vào


- Hoïc sinh xem SGK/160


- Các nhóm nghe giáo viên hướng
dẫn , quan sát các dụng cụ , hóa
chất đã được chuẫn bị sẵn .
Học sinh theo dõi sự hướng dẫn
của giáo viên


Học sinh theo dõi sự hướng dẫn
của giáo viên


- Các nhóm tự phân cơng nhiệm
vụ cho từng thành viên .



-Học sinh tiến hành thí nghiệm
theo nhóm


- Quan sát nhiệt kế


- Ghi nhận kết quả thực hành
tnc của parafin ≈ 42o<sub>C , của lưu </sub>
huỳnh trên 100o<sub>C </sub> => <sub>lưu huỳnh và</sub>
parafin khác nhau về tính chất vật lí
là ”nhiệt độ nĩng chảy ”


- Phân chia công việc trong nhóm
-Học sinh tiến hành thí nghiệm


<b>I.TIẾN HÀNH </b>
<b>THÍ NGHIỆM</b>


* Thí nghiệm1.
<b>Theo dõi sự </b>
<b>nóng chảy của </b>
<b>các chất parafin </b>
<b>và lưu huỳnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nước .


- Xếp giấy lọc , lọc dung dịch muối quan
sát .


- Đun dung dịch , quan sát , nhận xét .


<b>Hoạt động 3. Dọn vệ sinh và làm </b>
<b>tường trình</b>


- yêu cầu các nhóm dọn vệ sinh
-Hướng dẫn học sinh làm bản tường
trình.


theo nhóm


- Ghi nhận kết quả thực hành
- Các nhóm làm vệ sinh
-Học sinh làm bản tường trình


<b>ăn và cát.</b>


<b>II.LÀM TƯỜNG</b>
<b>TRÌNH</b>


V. Nộp bản tường trình :


Trả lời và thực hiện câu hỏi 1,2/14


Họ và tên : ……….
<i>Lớp :…….. BÀI THỰC HÀNH 1</i>


<i><b>Nhóm :…….. </b></i><b>HƯỚNG DẪN : BẢNG THU HỌACH</b>
Tổng số


điểm



Điểm trật tự Điểm thao tác Điểm trình
bày


Điểm dọn , rửa dụng cụ


10 1 4 4 1


 Trình bày :


ST


T Tên thí nghiêm Cách tiến hành Hiện tượng ( kquả ) ết


Giaûi thích , kết
luận


1 Theo dõi sự nóng <sub>chảy của các chất </sub>
parafin và lưu
huỳnh


- Lấy một ít lưu
hùynh , parafin vào
từng ống nghiệm .
-Đun 2 ống nghiệm
có cắm sẵn ống
nhiệt kế .


parafin nóng c
hảy trước ( tnc của
parafin ≈ 42o<sub>C , </sub>


của lưu huỳnh
trên 100o<sub>C </sub><sub> )</sub>


Mổi chất có những
tính chất nhất định.
=> lưu huỳnh và
parafin khác nhau
về tính chất vật lí là
nhiệt độ nĩng chảy


2 Tách riêng chất từ hổn hợp muối ăn
và cát.


- Cho hỗn hợp muối
ăn và cát vào nước .
- Xếp giấy lọc , lọc
dung dịch muối quan
sát .


- Đun dung dịch


-Muối tan ,cát
không tan


Nước bay hơi
,Thu đựơc muối


Dựa vào sự khác
nhau về tính tan
trong nước để tách


cát , muối ra khỏi
hổn hợp muối và
cát


* Câu hỏi :


1 ) Cách lấy hóa chất từ lọ vào ống nghiệm ?
( hóa chất lỏng , bột )


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cách đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm?


3 ) So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu hùynh , chất nào không nóng chảy
? vì sao ?


4 ) Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm . Giải thích q
trình tiến hành


VI. Dặn dò:


- Xem trước bài ngnuyên tử và trả lời những câu hỏi sau:


+ Cấu tạo hạt nhân nguyên tử gồm có những gì ? Điện tích các hạt trong ngun
tử ?


+ Nhận xét số p ( prôton ) và số e ( electron ) trong nguyên tử ?


<b> </b>



<b> Bài 4: NGUYÊN TỬ</b>


I . MỤC TIÊU :


* <b> </b><i><b>Kiến thức</b></i><b> : Biết được :</b>


- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử .


- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương


<b>và vỏ nguyên tử là các electron ( e) mang điện tích âm ghi bằng dấu (-).</b>


- <b>Hạt nhân tạo bởi proton (p) mang điện tích dương ( +) và nơtron (n) không mang điện . </b>
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp


<b>xếp thành từng lớp . </b>


- Trong nguyên tử , số p = số e , điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái


dấu , nên nguyên tử trung hòa về điện .
* <b> </b><i><b>Kỷ năng</b></i><b> :</b>


- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân , số p , số e , số lớp e , số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ
cấu tạo của một vài nguyên tố cụ thể (H, C ,Cl , Na )


<b>II . CHUẨN BỊ :</b>


<b> 1.Phương pháp: Đàm thoại ,thuyết trình ,hoạt động nhóm.</b>
<b> 2.Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử Heli , Oxi , Natri , nhôm , Canxi .
Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bị bài



<b>III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>


1 . Oån định tổ chức: kiểm tra sỉ số các lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


Cho ví dụ vật thể tự nhiên , nhân tạo và các vật thể đó được tạo ra từ chất nào ?
Chất được tạo ra từ đâu ?


Tuần : 3
Tiết : 5.
nn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3.Bài mới :


Các em đã biết ởÛ đâu có vật thể là ở đó có chất . Còn chất được tạo từ đâu ? để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tìm hiểu về bài NGUYÊN TỬ


Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu về nguyên </b>


<b>tử</b>


<b>- Chất được tạo nên từ đâu ? </b>
- Học sinh nhận xét nguyên tử qua
phần đọc thêm kết hợp đường kính
nguyên tử 108<sub> cm . Nhận xét kích </sub>
<i>thước nguyên tử?</i>


- Giới thiệu tranh cấu tạo nguyên
tử He.



- Nhớ lại chương trình vật lý 7 :
<i>Cấu tạo nguyên tử ?</i>


Điện tích các hạt trong nguyên tử
<i>Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?</i>
- Giới thiệu các lọai hạt trong
nguyên tử trên bảng nháp :
Electron :( e, (-))


Proton : ( p , (+))


Notron không mang điện


à Nhận xét gì về điện tích (+) và


<i>(-) trong ngun tử ?</i>


à Nguyên tử trung hòa về điện


<b>- </b><i><b>Nhận xét số p và số e trong </b></i>
<i><b>nguyên tử . ?</b></i>


- Số p của các nguyên tử cùng lọai
như thế nào ?


- Nhận xét khối lượng của proton
và nơtron ?


-mevaø mp ?



- Vậy khối lựơng nguyên tử tập
<i>trung phần lớn ở đâu ?</i>


- Giáo viên làm rõ các vấn đề mp ,
mnơtron và me qua số liệu (mp =
1,6726.10 -24<sub>; mn =1,6748.10</sub> -24<sub> , </sub>
me= 9,1095.10 -28<sub> )</sub>


- Học sinh làm bài tập 2/15 ?
GV: Các em đã biết các nguyên tử


-Các chất đều được tạo nên
từ các nguyên tử .


- Học sinh đọc SGK phần
đọc thêm “nếu xếp hàng
….dài được thế ”


- Rất bé , vơ cùng nhỏ
- Các nhóm trao đổi , thảo
luận .


- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích (+) và vỏ
có những e mang điện tích
(-)


- Học sinh làm bài tập 1/16
- Gồm proton và nơtron .


- Học sinh thảo luận nhóm .
Tổng điện tích ( -) các
electron có trị số tuyệt đối
bằng điện tích (+)


- Bằng nhau .
- mp gần bằng mn


-me nhỏ hơn mp rất nhiều
- Tập trung ở nhân .


- Học sinh làm bài tập 2/15


<b>I. NGUN TỬ :</b>


- Các chất đều được tạo nên
từ các nguyên tử .


1. Nguyên tử là hạt vơ cùng
nhỏ , trung hịa về điện .
2. Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích (+) và vỏ tạo
bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích (-)


<b>II. HẠT NHÂN NGUYÊN </b>
<b>TỬ</b>


<b> : </b>



1. Hạt nhân tạo bởi proton (p ,
(+)) và nơtron (n), không
mang điện


2. Trong nguyên tử số p bằng
số e (điện tích của 1p = điện
tích của 1e về giá trị tuyệt đối
nhưng trái dấu) à Nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

có thể liên kết với nhau để tạo
thành chất .Vậy nhờ vào đâu mà
<i>các nguyên tử có thể liên kết với </i>
<i>nhau ?</i>


Giáo viên giới thiệu à III.


<b>Hoạt động 3.Tìm hiểu lớp </b>
<b>electron</b>


- Yêu cầu HS đọc mục 3/15
- Giáo viên treo tranh vẽ nguyên
tử H , O , Na , Al ,và số e , số p ,
lớp e


- Điền vào mẫu theo bảng trang
15.


- Giáo viên treo tranh để học sinh
điền vào bảng lớn .



- Tương tự với Mg và K.


Giáo viên giảng phần lớp e , lưu ý
e chuyển động 900km/ s ( rất
nhanh )


Giáo viên nhận xét ,yêu cầu học
sinh trả lời câu hỏi : <i>Nhờ vào đâu </i>
<i>mà các nguyên tử có thể liên kết </i>
<i>với nhau ?</i>


- Học sinh đọc mục 3/15
- Điền vào mẫu theo bảng
trang 15.


Học sinh quan sát tranh vẽ
nguyên tử H , O , Na , Al ,
và số e , số p , lớp anh2
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh điền bảng
- Học sinh hòan tất nội
dung ghi .


Thảo luận và trả lời:
Nhờ vào các electron và
cách sắp xếp của chúng .


<b>III. LỚP VỎ ELECTRON : </b>


Vỏ nguyên tử gồm các



electron luôn chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân
và được sắp xếp thành từng
lớp .


4 . Củng cố :


Kết hợp trong q trìng giảng bài , cho 1 bài tập kẻ ô , học sinh lên xác định số p ,
số e , lớp e của Mg , N


5. Dặn dò :


-Làm bài tập 3 sgk /15 vào vở .
-Chuẩn bị bài Nguyên Tố Hóa Học :


+ Những nguyên tử cùng lọai được gọi là gì ?


+ Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử C?
+ Nguyên tử khối là gì ?


›

›

›

›

›

›



<i><b>BAØI 5</b></i>

<b>: NGUYÊN TỐ HỐ HỌC </b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
Tuaàn: 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> Kiến thức</b></i> : Biết được :



- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một


nguyeân tố hóa học . Kí hiệu hóa học biễu diễn nguyên tố hóa học .
<i><b> Kỹ năng</b><b> </b></i>:


- Đọc được tên 1 nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


- Giáo viên : Tranh vẽ % khối lượng nguyên tố (bảng 1/19).
- Học sinh : Dụng cụ học tập , chuẩn bị bài .


<b>II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1 . Oån định tổ chức: kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :


- Cấu tạo nguyên tử ? các hạt có trong nguyên tử ?


- Cho biết số p , số e , số lớp e ngòai cùng qua sơ đồ nguyên tử Mg ?


3. Bài mới : Thế nào là những nguyên tử cùng lọai ? Chúng được gọi là gì? ….


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu về </b>
<b>nguyên tố hố học.</b>



- Trong các chương trình quảng
cáo trên tivi , các em thường hay
thấy các lọai sữa có hàm lượng
canxi cao , vậy các em hiểu gì về
lời quảng cáo này ?


- Yêu cầu học sinh đọc phần 1.I
- Nhận xét về kích thước nguyên
tử


- Giáo viên đưa mẫu vật 1ml nuớc


à Trong 1 ml nước có bao nhiêu


<i>nguyên tử H, O ?</i>


- Hình dung nếu một lượng nước
nhiều hơn à số ngun tử H và O


như thế nào ?


- Để chỉ một lượng lớn nguyên tử
cùng lọai như thế ta dùng tên “
nguyên tố”à Nguyên tố hố học


<i>là gì?</i>


Học sinh trả lời theo sự hiểu
biết.



Học sinh đọc phần 1.I


Khoảng 3 vạn tỉ tỉ nguyên
tử O và số nguyên tử H gấp
đôi


Số nguyên tử H và O lớn
hơn


Các nhóm thảo luận rút ra
định nghĩa nguyên tố hoá
học.


<b>I . NGUYÊN TỐ HÓA </b>
<b>HỌC LÀ GÌ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<sub>- GV gioi thieu một số lọai </sub>
nguyên tử : 1


1H , 16 8O , 2 1X , 188Y


? xác định nguyên tử cùng lọai ?
- Dựa vào bảng 1/42 xác định
nguyên tử có số p là 3,13,19( thực
hiện bảng nháp )


- Mối liên quan của số p đối với 1
nguyên tố ?



- Làm thế nào để biểu diễn
nguyên tố hóa học ?


<b>Hoạt động 2. : Tìm hiểu cách </b>
<b>ghi và ý nghĩa của KHHH</b>
- KHHH biểu diễn điều gì?


- Viết KHHH của nguyên tố P là
3,13,19


- Đọc số ngun tử khi nhìn vào
<i>các KHHH trên ?</i>


- Phải ghi như thế nào để biểu
diễn 2 nguyên tử Li.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách ghi và cách nhớ KHHH ( lưu
ý hệ số diễn tả số nguyên tử )
<b>Hoạt động 3.Tìm hiểu có bao </b>
<b>nhiêu ngun tố hố học.</b>


Cho học sinh quan sát tranh vẽ tỉ
lệ % về thành phần khối lượng
các nguyên tố trong vỏ trái đất.
Gv cung cấp thông tin về số
nguyên tố đã phát hiện được.
Sự phân bố nguyên tố trong vỏ
trái đất thế nào?



Nguyên tố nào chiếm phổ biến?
Giáo viên kết luận lại.


- X là H và Y là O .
Quan sát bảng xác định
nguyên tử có số p là 3,13,19
và trả lời :liti ,nhôm ,kali.
Thảo luận và trả lời


Thảo luận và trả lời
học sinh lên bảng viết
KHHH


số ngun tử là 1


1 học sinh lên bảng bieåu
dieån:2 Li.


Học sinh theo dõi cách ghi
và cách nhớ KHHH


Học sinh quan sát tranh vẽ
Nghe thông tin


Trả lời : khơng đều
oxi


học sinh ghi bài



- Số p đặc trưng cho một
nguyên tố


2.KÍ HIỆU HỐ HỌC
1.Ký hiệu hóa học để biểu
diễn ngun tố hoá học và
chỉ một nguyên tử của
nguyên tố đó .


<b>II. CĨ BAO NHIÊU </b>
<b>NGUN TỐ HỐ HỌC.</b>


(SGK)


4. Củng cố :


Vieát KHHH của các nguyên tố : oxi ,cacbon,canxi ,sắt.
5. Dặn dò :


- Làm bài tập 1,2,3 sgk /20


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>BÀI 5</b></i>

<b>: NGUN TỐ HỐ HỌC (tt)</b>



<b>I. MỤC TIEÂU : </b>


<i><b> Kiến thức</b></i> : Biết được


- Nguyên tử khối : Khái niệm , đơn vị và cách so sánh khối lượng của


nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác ( hạn chế ở 20


nguyên tố đầu ) .


<i><b> Kỹ năng</b></i> :<i><b> </b></i>


- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của 1 nguyên tố cụ thể .


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : bảng 1 số nguyên tố hoá học.
Học sinh : học bài ,làm bài đầy đủ
<b>II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1.Ổn định tổ chức : kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ :


Viết KHHH của các nguyên tố sau : sắt nhôm ,canxi ,lưu huỳnh ,clo
Làm bài tập 3 sgk /20


3.Bài mới: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng ngun tử có số trị rất nhỏ ,không tiện
dùng.để cho các trị số này là những số đơn giản ,dễ sử dụng trong khoa học dùng 1 cách
riêng để biểu thị khối lượng của ngun tử.đó là nội dung bài học hơm nay.


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về </b>
<b>nguyên tử khối.</b>



Giáo viên : mọi vật dù lớn hay
nhỏ cũng đều có khối lượng , vậy
nguyên tử của một nguyên tố có
khối lượng hay không ?


- Yêu cầu học sinh đọc mục II /
18-19, học sinh thảo luận các câu
hỏi :


1. Khối lượng nguyên tử C?nhận
xét ?à không thuận lợi cho việc


tính tóan .


2. Quy ước Đơn vị cacbon có


Học sinh suy nghó


HS tìm hiểu thơng tin trong
sách giáo khoa, thảo luận
và trả lời các câu hỏi
1.Rất nhỏ


2.baèng 1/12


<b>III. NGUYÊN TỬ KHỐI: </b>
Một đơn vị cacbon ( đv.C )
bằng khối lượng cùa 1/ 121
nguyên tử cacbon.



Tuaàn: 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>khối lượng bằng bao nhiêu khối </i>
<i>lượng nguyên tử cacbon ?</i>


3. Vaäy mc =bao nhiêu đvC?


Hịan tất nội dung từng phần qua
mỗi câu hỏi à hình thành định


nghĩa nguyên tử khối .


- Dựa vào bảng 1/42 tìm và biểu
diễn NTK của H , Al, O, K?


<i>Với cách ghi trên còn biểu đạt </i>
<i>NTK của ngun tố phải khơng ?</i>
- Tìm tên ngun tố có NTK là
24, 40, 32?


àBiết NTK có thể biết nguyên tố


. Vậy mỗi nguyên tố có NTK
riêng biệt .


- Nói về ý nghĩa của đv C các giá
trị NTK à có thể so sánh được


khối lượng các nguyên tử dễ
dàng .



Yeâu cầu HS cho biết :
<i>Khi viết Mg =24 đv.C ,Cu= </i>


<i>64đv.C C = 12 đv.C, Ca = 40 đv.C</i>
<i>nghóa là gì ?</i>


Gv gọi 2 hS trả lời.


Các giá trị này cho biết sự nặng
nhẹ giữa các nguyên tử


<i>1. Hãy so sánh xem nguyên tử </i>
<i>magiê nặng hay nhẹ hơn bao </i>
<i>nhiêu lần nguyên tử đồng ?</i>
<i>2. Nguyên tử cacbon nặng hay </i>
<i>nhẹ hơn bao nhiêu lần ngun tử </i>
<i>hiđrơ ?</i>


<i>u cầu 2 nhóm tính tốn và trả </i>
<i>lời .</i>


Gv nhận xét và cho biết đây là
khối lượng tương đối giữa các
nguyên tử


<b>→</b> nguyên tử khối


<i>Vậy nguyên tử khối là gì ?</i>



3. 12 đvC


Rút ra định nghóa NTK
H = 1


Al =27
O = 16
K =39
Phaûi
Mg .Ca,S


Học sinh nghe và ghi bài


Học sinh tính tốn và trả
lời:


2 HS trả lời.


1. Nhẹ hơn 0,375 lần
2. Nặng gấp 12 lần


Học sinh trả lời


Học sinh nghe và ghi baøi


* Định nghĩa : NTK là khối
lượng của nguyên tử được tính
bằng đơn vị Cacbon ( đv C )


Mỗi nguyên tố có một nguyên


tử khối riêng biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV kết luận lại và chỉ ra mỗi mỗi
nguyên tố có 1 NTK riêng biệt.
Từ đây biết được tên nguyên tố
khi biết NTK và ngược lại.
<b>Họat động 2: Vận dụng</b>
GV yêu cầu HS làm bài tập :
<i>Nguyên tử A nặng gấp 14 lần </i>
<i>nguyên tử Hiđrơ. Tính NTK của A </i>
<i>và cho biết A là nguyên tố nào ? </i>
<i>Viết KHHH ?</i>


Yêu cầu HS lên bảng xác định
nguyên tử khối của A .


Tra bảng cho biết tên , KHHH.
GV nhận xét , chấm lấy điểm .
Yêu cầu HS làm bài tập 2 :
<i>Nguyên tử của nguyên tố X có 16 </i>
<i>Prôton trong hạt nhân. Cho biết : </i>
<i>a. Tên , KHHH của X.</i>


<i>b. Số E trong nguyên tử X.</i>
<i>c. Nguyên tử X nặng gấp bao </i>
<i>nhiêu lần nguyên tử Oxi</i>
GV gọi HS làm bài .
GV nhận xét , chấm điểm.


Học sinh đọc đề bài tập


,vận dụng kiến thức về
nguyên tử khối để giải
HS lên bảng xác định
nguyên tử khối của A .
Tra bảng cho biết tên ,
KHHH


Học sinh sữa bài


Học sinh đọc đề ,suy nghĩ
và tiến hành giải bài tập.


1 học sinh lên bảng giải bài
Sữa bài vào tập


<b>Vận dụng : </b>
<b>Vd1</b>:


NTK của A là: 14.1=14 đv. C
Vậy A là Nitơ.KHHH là Nitơ.


<b>Vd2</b>:


X là Lưu huỳnh.
KHHH: S


Có 16 e.


Nặng gấp 2 lần oxi.



4. Củng cố :


GV gọi 1 HS hệ thống lại nội dung bài học.
5. Dặn dò :


- Về nhà học bài.


- Làm bài tập 4,5,6 Sgk/ 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>BAØI 6</b></i>

<b>: ĐƠN CHẤT VAØ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ </b>



<b> </b>
<b>I. MUÏC TIEÂU : </b>


<i><b>Kiến thức</b></i> : Biết được


- Đơn chất là những chất do một NTHH cấu tạo nên .
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 NTHH trở lên .


- Các chất (đơn chất và hợp chất ) thường tồn tại ở 3 trạng thái : rắn , lỏng , khí


<i><b>Kỹ năng</b><b> </b></i>:


- Phân biệt được một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần ngun tố
tạo nên chất đó .


- Quan sát mơ hình , hình ảnh minh họa về 3 trạng thái của chất .
- Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


- Giáo viên : mơ hình tượng trương các mẩu chất :đồng ,khí oxi ,khí


hiđrô,muối aên.


Hình vẽ sơ đồ 3 trạng thái của chất.


- Học sinh : ôn lại các khái niệm về chất ,hỗn hợp ,nguyên tử ,ngun tố


hố học.


<b>II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1. n định tổ chức : kiểm tra sỉ số các lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- Định nghĩa NTK , đơn vị Cacbon ( đv.C) có khối lượng bằng bao nhiêu


khối lượng nguyên tử C ?


- Sửa bài tập 5,6 /20 ( 2 học sinh lên bảng sữa bài )


3. Bài mới : Ta có thể nói chất được tạo nên từ ngun tố hố học được không?
Tuỳ theo số nguyên tố tạo nên chất mà ta phân loại chất.


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1 . Tìm hiểu khái </b>
<b>niệm đơn chất</b>


- Chia học sinh làm 6 nhóm Học sinh hoạt động theo
nhóm và trả lời:


1. Các nguyên tố : H , S,


<b>I. ĐƠN CHẤT :</b>
Tuần: 4


Tiết : 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Cho biết các nguyên tố tạo nên
các chất hydro , lưu hùynh ,
Natri , Nhôm ?


2. Nhận xét có bao nhiêu ngun
tố cấu tạo nên các chất trên ?
Ta gọi những chất trên là đơn
chất


à<i> Thế nào là đơn chất ?</i>


Kết luận lại và Chú ý : 1 nguyên
tố có thể tạo ra 2,3 … dạng đơn
chaát .


- Giáo viên hướng dẫn học sinh


đọc câu hỏi , trả lời .


- Cho học sinh đọc mục 2.1
- Treo tranh 1.10,1.11


- Nhận xét sự sắp xếp nguyên tử
đồng (rắn ) và nguyên tử Hydro ,
Oxi , ( khí)?


Mẫu đồng à đơn chất kim lọai


Mẫu Hydro , Oxi à đơn chất PK
à Nhận xét chung về sự sắp xếp


<i>nguyên tử trong đơn chất kim lọai </i>
<i>và phi kim .</i>


Giáo viên nhận xét và tổng kết
lại


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về hợp </b>
<b>chất</b>


-Cho học sinh quan sát mơ hình
tượng trưng mẩu : nước ,muối
ăn .


1. Cho biết các nguyên tố tạo nên
các chất : nước ,muối ăn ?



2. Nhận xét có bao nhiêu nguyên
tố cấu tạo nên các chất trên ?
Ta gọi những chất trên là hợp
chất à Thế nào là hợp chất ?


Giáo viên kết luận lại


Giáo viên treo tranh 1.12 ,1.13
- Có mấy lọai hợp chất ?


Nhận xét sự sắp xếp nguyên tử H
và O trong nước ?


Na, Al
2 . Một


Thảo luận và nêu lên định
nghóa


Học sinh ghi bài


Quan sát tranh vẽ ,kết hợp
mơ hình và nhận xét :


Nguyên tử đồng (rắn ) : các
nguyên tử sắp xếp khít nhau
Nguyên tử Hydro , Oxi ,
( khí): 2 ngun tử lliên kết
với nhau



Rút ra kết luận tổng quát
Học sinh ghi bài


Học sinh quan sát mơ hình
tượng trưng mẩu : nước
,muối ăn


1. H ,O ; Na, Cl
2. Hai


Học sinh rút ra định nghóa
Học sinh ghi bài


Trả lời : 2 loại
2H và O


Na và Cl
Rút ra kết luận


1. Đơn chất là những chất
tạo nên từ 1 nguyên tố hóa
học .


Đơn chất kim lọai có tính
chất dẫn điện , dẫn nhiệt ,
cịn đơn chất phi kim khơng
dẫn điện , dẫn nhiệt ( trừ
than chì)



2. Đơn chất kim lọai các
nguyên tử sắp xếp khít nhau
theo một trật tự xác định .
- Trong đơn chất phi kim
các nguyên tử liên kết với
nhau theo một số nguyên tử
nhất định .


<b>II. HỢP CHẤT :</b>


1. Hợp chất là những chất
được tạo nên từ 2 nguyên tố
hóa học trở lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tương tự với muối ăn ( nguyên
tử Na và Cl ) ?


à Nhận xét chung về sự sắp xếp


<i>nguyên tử trong hợp chất</i>
Giáo viên kết luận lại


<b>Hoat ï động 2. Tìm hiểu trạng </b>
<b>thái của chất.</b>


- Cho học sinh quan sát hình 1.14
và trả lời các câu hỏi sau:


1. Có mấy trạng thái trong một
mẫu chất ?



2. Yếu tố nào ảnh hưởng đến
trạng thái của một chất ?
3. Nhận xét (trật tự sắp


xếp,khoảng cách )các hạt nguyên
tử hoặc phân tử trong trạng thái
rắn , lỏng , hơi của các chất?


à<i>Dựa vào các câu trả lời trên </i>


<i>nêu kết luận về trạng thái của </i>
<i>chất ?</i>


Nhận xét,tổng kết lại.


Học sinh ghi bài .


Học sinh quan sát hình vẽ
và chuẩn bị nội dung trả lời
1.Có 3


2. Nhiệt độ,áp suất...
3.Trạng thái rắn :khít nhau
Trạng thái lỏng: sát nhau
Trạng thái khí: xa nhau
Học sinh kết luận lại
Ghi bài.


<b>IV. TRẠNG THÁI CỦA </b>


<b>CHẤT :</b>


Mỗi chất là một tập hợp vô
cùng lớn những hạt là phân
tử hay nguyên tử .


Tùy theo điều kiện một chất
có thể ở 3 trạng thái : rắn ,
lỏng , khí , ở trạng thái khí
khác các hạt rất xa nhau


4. Củng cố :


-Thế nào là đơn chất , hợp chất ? cho ví dụ
- Làm bài tập 1 sgk /25


5. Dặn dò :


- Học bài theo nội dung ghi nhơ.
- Làm bài tập 2,3 sgk /25,26 .
- Xem lại NTK của 1 số nguyên tố


<i><b>……….</b></i>


<i><b>BÀI 6</b></i>

<b>: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ </b>



<b> ( TT )</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>Kiến thức</b></i> : Biết được



Tuần: 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Phân tử là những hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện tính chất hóa học của chất đó .


- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon , bằng tổng nguyên


tử khối của các nguyên tử trong phân tử .


<i><b>Kỹ năng</b><b> </b></i>:


- Tính được phân tử khối của một số phân tử đơn tử đơn chất và hợp chất .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp:


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : Tranh vẽ mơ hình tượng trưng một mẫu: đồng, khí oxi, khí hiđrơ, nước ,
muối ăn.


Học sinh : Học bài,làm bài đầy đủ,chuẩn bị bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :


Định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ ?


Sữa bài tập 2 sgk /25


3.Bài mới : Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ tạo nên.các hạt
nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất của chất.Các hạt đó gọi là gì ? chúng ta cùng
tìm hiểu.


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu định </b>
<b>nghĩa phân tử,cách tính phân tử</b>
<b>khối</b>


- Giáo viên treo lại tranh 1.11/23
Cho biết sự sắp xếp nguyên tử H
và O trong mẫu chất lỏng ?


- Giáo viên chỉ ra hạt phân tử
trong mẫu nước Oxi , Hydro


à Phân tử là gì ?


Nhận xét và kết luận lại.


- u cầu học sinh quan sát tranh
phân tử H2O


- Nhận xét hình dạng , kích thước
<i>của các phân tử nước .?</i>


<i>Vậy tính chất hố học của các hạt</i>


<i>như thế nào với nhau trong cùng </i>
<i>một mẫu chất ?(liên hệ :hạt </i>


Học sinh quan sát lại tranh
vẽ và trả lời : cứ 2H liên
kết với O


Theo dõi sự hướng dẫn
Các nhóm thảo luận và nêu
lên định nghĩa.


Học sinh quan sát tranh
phân tử H2O nhận xét và trả
lời :


Gioáng nhau.


Thảo luận và trả lời : giống
nhau


<b>III. PHÂN TỬ : </b>


1 . Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với
nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>đường,muối )</i>


- Có thể nói phân tử thể hiện đầy


đủ tính chất hóa học của chất .
Vậy em hãy nhắc lại định nghĩa
<i>về phân tử.</i>


Giáo viên tổng kết lại và lưu ý
trong đơn chất kim loại : Nguyên
<i>tử củng chính là phân tử.</i>


- Ta có thể tính được khối lượng
1 phân tử bằng bao nhiêu đvC ?
- 18 đvc gọi là phân tử khối của
nước .con số này là kết quả của
phép tính gì ? (cộng ,trừ,nhân hay
chia )


à<i> Phân tử khối là gì?</i>


Giáo viên kết luận lại.


u cầu học sinh tính PTK của
<i>H2, O2 . So sánh xem phân tử O2 </i>
<i>nặng hay nhẹ hơn phân tử H2 bao </i>
<i>nhiêu lần ?</i>


Gọi 2 học sinh lên bảng tính
Gọi học sinh khác so sánh
Nhận xét ,sữa sai nếu có.


1 học sinh nhắc lại



Học sinh khác nghe và ghi
bài.


Học sinh ghe


Học sinh nhớ lại sơ đồ mẫu
chất nước, suy nghĩ và trả
lời : phép cộng nguyên tử
khối của các nguyên tử.
Rút ra kết luận và phát
biểu.


Ghi bài


Học sinh hoạt động theo
nhóm bàn tiến hành tính
tốn.


2 học sinh lên bảng tính
PTK của H2: 1.2 = 2 đv.C
PTK của O2: 16.2 = 32 đv.C
Học sinh khác so sánh :
Phân tử O2 nặng hơn phân
tử H2 là 16 lần


3. Phân tử khối là khối
lượng của 1 phân tử tính
bằng đvC


Phân tử khối bằng tổng


<b>nguyên tử khối của các </b>
<b>ngun tử trong phân tử.</b>


4. Củng cố :


Yêu cầu học sinh làm bài tập sau :


- Tính phân tử khối của axit Sunfuric, biết phân tử gồm 2H, 1 S ,40, So sánh phân tử của
axít Sunfuric nặng hay nhẹ hơn phân tử nước ?


5. Dặn dò :


Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ
Làm bài tập 4,6,7 sgk /26


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>BAØI 7</b></i>

<b>: BAØI THỰC HÀNH 2</b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIEÂU : </b>


<i><b>Kiến thức</b></i> : Biết được


- Mục đích và các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể :


+ Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí .
+ Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước .


<i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Sử dụng dụng cụ , hóa chất tiến hành thành cơng , an tồn các thí nghiệm nêu ở trên



.


- Quan sát , mô tả hiện tượng , giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch


tán của một số phân tử chất lỏng , chất khí .


- Viết tường trình thí nghiệm .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan , thực nghiệm, hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên:


- Dụng cụ: ống nghiệm , phễu , đũa thủy tinh , giá ống nghiệm , cốc thủy tinh , nút


cao su , kẹp gổ.


- Hóa chất : dung dịch NH3 đặc , KMnO4, giấy quỳ tím , nuớc sạch.
Học sinh:


Mổi nhóm chuẩn bị : 1 ít boâng


- Vẽ mẫu báo cáo thực hành ,đọc trước nội dung bài thực hành


<b>II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>



1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày các trạng thái của chất ?
- Các phân tử chất khí như thế nào ?


3. Bài thực hành :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Nêu mục tiêu bài </b>
<b>thực hành.</b>


Giáo viên nêu mục tiêu bài thực
hành.


Học sinh nghe


<b>I.TIẾN HÀNH THÍ </b>


Tuần: 5
Tieát : 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động 2. Tiến hành thí </b>
<b>nghiệm: Sự lan toả của </b>
<b>amoniac.</b>


- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Hướng dẫn học sinh dùng đũa
thủy tinh lấy dung dịch amoniac


- Oáng nghiệm phải được đậy kín
- Quan sát sự thay đổi của quỳ tím
.


Rút ra kết luận và giải thích
Theo dõi các nhóm làm và sữa sai
nếu nhóm làm chưa đúng.


<b>Hoạt động 3. Tiến hành thí </b>
<b>nghiệm: Sự lan toả của </b>
<b>kalipemanganat( thuốc tím )</b>
Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.


- Cho nước vào cốc thủy tinh
- Cho từ từ dung dịch thuốc tím
vào , thuốc tím phải tạo ranh giới
rõ rệt với nước .


- Quan sát sự đổi màu của nước ,
ghi vào mẩu báo cáo thực hành.
<b>Hoạt động 4.Hoàn thành bài </b>
<b>tường trình và vệ sinh phỏng </b>
<b>thực hành.</b>


Yêu cầu học sinh dọn vệ sinh
nơi thực hành.


Hoàn thành mẩu báo cáo thực
hành.



Giáo viên thu bài


* Tiến hành thí nghiệm 1
- Kiểm tra dụng cụ , quan
sát


- Làm thí nghiệm , quan sát
sự đổi màu của giấy quỳ .
- Ghi nhận kết quả vào mẩu
báo cáo thực hành.


* Tiến hành làm thí nghiệm
2


- Phân công cụ thể cho từng
cho từng thành viên


- Làm bảng tường trình
- Làm vệ sinh


Học sinh dọn vệ sinh nơi
thực hành.


Học sinh làm việc cá nhân
hồn thành bài thực hành.
Học sinh nộp bài.


<b>NGHIỆM</b>



* Thí nghiệm 1 :Sự lan toả
<b>của amoniac</b>


* Thí nghiệm 2 : Sự lan toả
<b>của kalipemanganat</b>


<b>( thuốc tím )</b>


<b>II.LÀM TƯỜNG TRÌNH.</b>


4. Cuối buổi thực hành. :
Đánh giá theo nhóm


Học sinh mang trả dụng cụ hố chất.
5. Dặn dị :


n lại các khái niệm cơ bản : Chất, hổn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tố hoá học
, nguyên tử, phân tử…


* MẨU BÁO CÁO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

T


1 <sub>Sự lan toả của </sub>


amoniac


- Đặt 1 mẩu giấy quỳ
tẩm nước váo đáy ống
nghiệm. Oáng nghiệm


phải được đậy kín
Dùng đũa thủy tinh lấy
dung dịch amoniac
cho vào ống.


Giấy quỳ chuyển
sang xanh.


Do phân tử
amoniac đã
chuyển từ miệng
ống xuống đáy.


2 Sự lan toả của <sub>kalipemanganat</sub>


( thuốc tím )


Cho nước vào cốc thủy
tinh


- Cho từ từ dung dịch
thuốc tím vào , thuốc
tím phải tạo ranh giới
rõ rệt với nước .


Có màu tím lan toả
trong cốc nước từ từ
rộng ra.


Do các phân tử


thuốc tím lan toả.


<i><b>……….</b></i>


<i><b>BÀI 8</b></i>

<b>: BÀI LUYỆN TẬP 1</b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>Kiến thức</b></i> :


- Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức : chất , đơn chất , hợp chất nguyên tử , nguyên tố
hóa học , KHHH , NTK , PTK .


- Củng cố phân tử là hạt hợp thành hầu hết các chất , nguyên tử là hạt hợp thành của đơn
chất kim lọai .


<i><b>Kỹ năng</b><b> </b></i>:


- Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất , vật thể , tách chất ra khỏi hỗn hợp , từ sơ đồ nguyên
tử chỉ ra các thành phần cấu tạo , viết KHHH , tìm KHHH từ nguyên tử khối theo bảng 1
sgk/42.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1<b> .Phương pháp : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : bảng về sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.


Học sinh : ôn lại các khái niệm cơ bản của mơn hố học đã học.


Tuần: 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Kết hợp khi ơn tập
3.Bài luyện tập :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 .ôn lại kiến thức cần </b>
<b>nhớ.</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
các khái niệm về chất , đơn chất ,
hợp chất và phân tử , nguyên tử
Từ các câu trả lời của học sinh ,
giáo viên đưa ra sơ đồ câm về mối
quan hệ giữa các khái niệm và yêu
cầu học sinh hoàn thành sơ đồ.
Nhận xét


Gọi học sinh đọc lại phần tổng kết
về chất, nguyên tử , phân tử.


<b>Hoạt động 2. Làm bài tập</b>


<b> Yeâu cầu học sinh làm bài tập 1.a </b>
sgk / 30.



Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


Yêu cầu học sinh khác làm vào tập.
Gọi học sinh nhận xét.


Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 3
Giáo viên gợi ý cách làm:


<i>Muốn tìm phân tử khối của hợp chất</i>
<i>ta phải biết yếu tố nào?</i>


<i>Phân tử hợp chất gồm những </i>
<i>nguyên tử nào liên kết với nhau?</i>
<i>Vậy muốn tìm nguyên tử khối của X </i>
<i>bằng cách nào?</i>


Giáo viên gọi học sinh trả lời.


- Học sinh thảo luận theo
nhóm để trả lời các kiến thức
cũ .


Học sinh hoàn thành sơ đồ
vào tập.


Ghi baøi.


Học sinh đọc lại phần tổng


kết về chất, nguyên tử , phân
tử.


Học sinh đọc đề bài và tiến
hành làm bài tập.


1 học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh khác làm vào tập.
Học sinh sữa sai nếu có.
Học sinh đọc đề bài tập và
xác định hướng giải.


Học sinh trả lời


Biết phân tử khối của hiđrơ.
Gồm : 2X + O


Các nhóm thảo luận và phát
biểu:


<b>I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
1.Sơ đồ mối quan hệ giữa các
khái niệm.


Vaät thể
Chất



Đơn chất Hợp chất





Kim lọai Phi kim Vô cơ Hữu cơ


(Hạt hợp thành (hạt hợp thànhø
là nguyên tử là phân tử )
và phân tử )


2.Tổng kết về chất , ngun tử
và phân tử (sgk)


<b>II.BÀI TẬP</b>


Bài tập 1 Sgk / 30.


a/ Chậu : vật thể nhận tạo.
Thân cây (gỗ…) :vật thể tự nhiên
- Chất : nhơm, chất dẻo,


xenlulozơ


Bài tập 3 sgk/31.
a.PTK của hiđrô laø :
1x2 = 2 ñv.C.


› PTK cả hợp chất :


2 x 31 = 62 đv.C
b. Nguyên tử khối của X là:


62 16 23


2




 (đv.C )
Vậy X là Natri.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Kết luận lại và gọi 1 học sinh lên
bảng trình bày bài giải.


Nhận xét, chấm điểm ,sữa sai (nếu
có)


Gọi học sinh trả lời bài tập 5
sgk/31.


Nhận xét,chấm điểm.


1 học sinh lên bảng trình bày
bài giải.


Học sinh sữa bài vào tập.
Học sinh trả lời bài tập 5
sgk/31.


Học sinh sữa bài .


Câu D đúng.



4. Cuûng coá :


Gv gọi học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.


Mối quan hệ giữa các khái niệm, nắm được các khái niệm đó.
5. Dặn dị :


- Về nhà học thuộc kiến thức cần nhớ.
- Làm bài tập 4 Sgk /31.


- ÔÂn lại định nghĩa đơn chất , hợp chất, phân tử.


- Học lại kí hiệu hóa học của các nguyên tố ở bảng 1 Sgk/ 42.


………


<i><b>BÀI 9</b></i>

<b>: CƠNG THỨC HỐ HỌC </b>



<b> </b>
<b>I . MỤC TIÊU : </b>


* <i><b>Kiến thức</b></i> : Biết được :


- Cơng thức hóa học biểu diễn thành phần phân tử của chất .


- CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố , kèm theo số nguyên tử nếu có.
- CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều nguyên tố tạo ra chất , kèm theo số
nguyên tử của mỗi nguyên tử tương ứng .



- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất .


- CTHH cho biết : Nguyên tố nào tạo ra chất , số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
một phân tử và phân tử khối của chất .


* <i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Quan sát CTHH cụ thể , rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp
chất .


- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại .


- Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể .
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


Tuần: 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : các chữ cái , A,B,C và chữ thường x,y ,z bằng mút có dán keo


Học sinh : ơn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử, học thuộc KHHH của 1
số nguyên tố.


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1.Ổn định tổ chức:



2.Kiểm tra bài cũ :


Dựa vào thành phần nguyên tố chất được chia làm mấy loại? Cho ví dụ?
Viết KHHH của những nguyên tố sau : Natri, đồng ,hiđrô, oxi,lưu huỳnh.
3.Bài mới :


Chất được tạo nên từ nguyên tố , như vậy dùng KHHH của nguyên tố ta có thể viết
được công thức biểu diễn của các chất không ?


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu cơng thức </b>


<b>hố học của đơn chất.</b>


<i>Hãy cho biết hạt hợp thành của đơn </i>
<i>chất kim loại gọi là gì ?</i>


- Giới thiệu 2 lọai chất à CTHH đơn


chaát (1)


- Viết CTHH đơn chất kim lọai :
Nhôm , đồng , Kẽm , Natri , Kali ,
thủy ngân .


- Nhận xét CTHH và KHHH của
kim lọai ?


- Viết CTHH của đơn chất phi kim :


<i>Hiđro, Oxi, Nitơ, Photpho, Lưu huỳnh</i>
<i>?</i>


- Nhận xét các CTHH O2, N2, H2?
<i>Hạt hợp thành của đơn chất này gọi </i>
<i>là gì?có bao nhiêu ngun tử ?</i>


<i>Vậy trong cơng thức hố học của hợp</i>
<i>chất có bao nhiêu KHHH?</i>


Hướng dẫn để học sinh rút ra cơng
thức chung của đơn chất.


Gọi 1 học sinh lên bảng viết.
Nhận xét,tổng kết lại.


Học sinh trả lời: Ngun
tử.


Học sinh chú ý theo dõi
- Đọc mục 1.I , thảo luận
và trả lời câu hỏi


Al, Cu, Zn, Na, K, Hg
Thảo luận và nêu nhận
xét: CTHH là KHHH
5 học sinh lên bảng
viết :


H2 , O2, N2, P, S



- Do phân tử có 2
nguyên tử


Học sinh trả lời :
1 KHHH


Các nhóm theo dõi,thảo
luận và rút ra cơng thức
chung.


1 học sinh lên bảng viết.
Học sinh ghi bài.


<b>I.CƠNG THỨC HỐ HỌC CỦA </b>
<b>ĐƠN CHẤT.</b>


1.CTHH đơn chất gồm KHHH của 1
nguyên tố .


* Ax


A: KHHH nguyên tố


x: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố
a) CTHH kim lọai : cũng chính là
KHHH : K , Al , Zn….


b) CTHH phi kim :



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cơng thức </b>
<b>hố học của hợp chất.</b>


Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa về
hợp chất.


<i>Trong CTHH của hợp chất có bao </i>
<i>nhiêu KHHH ?</i>


- Giáo viên gơi ý và yêu cầu học
sinh thảo luận và viết CTHH hợp
chất


Gọi đại diện nhóm lên bảng viết.
Giáo viên nhận xét và lưu ý cách
ghi chỉ số x, y, z……


- Hãy cho biết chỉ số nguyên tử các
nguyên tố trong CTHH sau :


H2O


CaCO3
CuSO4


- Chuyển ý qua mục II


<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa của </b>
<b>cơng thức hố học.</b>



Giáo viên u cầu các nhóm thảo
luận và trả lời các câu hỏi sau:


<i>Mỗi CTHH chỉ mấy phân tử của</i>
<i>chất?</i>


<i>Nhìn vào CTHH trên ta biết được</i>
<i>điều gì?</i>


- Hướng dẫn học sinh cách trình bày ,
sau khi nêu các ý nghĩa của CTHH


Học sinh nhắc lại định
nghĩa về hợp chất.
Trả lời: từ 2 KHHH trở
lên.


Học sinh thảo luận để
viết CTHH hợp chất
Đại diện nhóm lên bảng
trình bày.


Học sinh ghi bài.


Học sinh xác định và cho
biết:


- 2 nguyên tử H, 1
nguyên tử Oxi



- 1 Ca , 1C, 30
- 1 Cu, 1S ,10
- Làm bài tập 1


Học sinh thảo luận theo
nhóm bàn và trả lời :
Chỉ 1 phân tử của chất
Tên,số nguyên tử,tính
được PTK


Học sinh ghi vào tập dựa
vào các ý vừa trả lời


2. CTHH của hợp chất gồm : KHHH
của nhiều nguyên tố


* AxByCz…..


A,B,C: KHHH nguyên tố


x,y,z : Chỉ số của nguyên tố A,B ,C


* Chỉ số : Số ngun tử trong 1 phân
tử


* Khi chỉ số = 1 thì không ghi


<b>II.Ý NGHĨA CỦA CƠNG THỨC </b>
<b>HỐ HỌC.</b>



- Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất
- Cho biết :


+ Nguyên tố tạo ra chất


+ Số ngun tử mỗi nguyên tố
+ Phân tử khối


4. Cuûng cố:


Yêu cầu học sinh làm bài tập :


<i>Hãy khoanh trịn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng:</i>


1. Trong phân tử muối ăn có 1 nguyên tử Na và 1 ngun tử Cl,cơng thức hố học
của muối ăn là:


a. Na1Cl b. NaCl1 c. NaCl d. Na1Cl1
2. Cách viết : 3CaCO3 chỉ ý gì ?


a. 3 ngun tử CaCO3 b.3 phân tử CaCO3
c.3 chất CaCO3 d.3 nguyên tố CaCO3
3. Phân tử khối của CuSO4 là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

5. Daën dò:


Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, sgk/ 33,34


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>BAØI 10</b></i>

<b>: HOÁ TRỊ ( T</b>

<b>1</b>

<b>)</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>* Kiến thức</b><b> </b></i>: Biết được :


- Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác .


- Quy ước : Hóa trị của H là I , hóa trị của O là II ; Hóa trị của một nguyên tố trong
hợp chất cụ thể xác định theo hóa trị của H và O .


- Quy tắc hóa trị : Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì : a.x = b. y ( a,b là hóa trị
tương ứng của 2 nguyên tố A , B ) ( Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm
ngun tử )


* <i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Tính được hóa trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hóa học cụ thể .
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1<b> .Phương pháp : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


- Giáo viên : Tranh vẽ hóa trị , các nhóm nguyên tử của 1 số axít
- Học sinh : học bài,làm bài đầy đủ ,chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1 .Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :



- Nêu ý nghĩa của CTHH ? Aùp dụng bài tập 2a,2c
- Sửa bài tập 3,4


3.Bài mới :


Nguyên tử liên kết được với nhau nhờ đâu ? Để biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử ta dùng hóa trị . Hóa trị là gì?


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu cách xác </b>
<b>định hố trị của 1 ngun tố.</b>
Thơng báo quy ước H( I )


- Trong axit Clohydric HCl nguyên tử
Cl liên kết với bao nhiêu ngun tử
H ?


Nguyên tố Clo có khả năng liên kết


-Học sinh đọc SGK mục 1.I
Ag, Cu , Zn, Na, K, Hg
- Với 1 nguyên tử H


<b>I. HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN</b>
<b>TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG</b>
<b>CÁCH NAØO ?</b>


1. Dựa vào khả năng liên kết


với số nguyên tử H( quy ước H
có hóa trị I )


Ví dụ : amoniac NH3


Tuần: 7
Tiết : 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

với 1 nguyên tử Hà Cl có hóa trị


mấy ?


- Thực hiện tương tự với H2O, NH3
Gọi 2 học sinh trả lời


Giaùo viên nhận xét.


<i>- Muốn xác định hóa trị của ngun</i>
<i>tố dựa vào khả năng liên kết với</i>
<i>nguyên tử nào ?</i>


- Nếu quy ước H ( I ) à xác định hóa


trị O trong H2O?


- Thơng báo có thể xác định hóa trị
nguyên tố dựa vào khả năng liên kết
với nguyên tử O ( với O hóa trị bằng
2 đơn vị )



- Chép ví dụ : Na2O , CaO, CO2


- Xác định hóa trị các nhóm : SO4,
NO3, CO3, PO4, OH trong H2SO4,
HNO3, H2CO3, H3PO4, HOH?


Yêu cầu học sinh xem bảng hóa trị
để đối chiếu


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về quy tắc</b>
<b>hố trị.</b>


- u cầu học sinh nhận xét tích hóa
trị và chỉ số của nguyên tố N và H
trong hợp chất NH3 ?


- Tương tự với CO2?


- Kết luận : ta ln có tích hóa trị và
chỉ số của từng ngun tố trong hợp
chất 2 nguyên tố bằng nhau à quy


taéc hóa trị ?


Giáo viên kết luận lại.


- Quy tắc đúng với cả nhóm nguyên


- Clo có hóa trị I
Học sinh trả lời:


Với 2 nguyên tử H


Với 3 nguyên tử Hà N có


hóa trị III


- Với ngun tử H


à O có hóa trị II


- p dụng bài tập 2a/37


Học sinh phân tích số
nguyên tử các nguyên tố
Na, Ca, C trong hợp chất để
xác định khả năng liên kết
với O và trả lời : Na ( I ) ,
Ca( II ) , C( IV)


- Aùp dụng bài tập 2 b /38
- Nhóm SO4 liên kết với 2
nguyên tử H à SO4( II) .


tương tự NO3( I) , CO3( II),
PO4( III) , OH ( I )


- Xem bảng hóa trị để đối
chiếu


Học sinh nhận xét và trả


lời:


- Baèng nhau : NH3
III.1= 1.3
- Baèng nhau : CO2
IV.1= II.2


Các nhóm thảo luận và phát
biểu quy tắc.


Học sinh ghi bài.


Ngun tử N liên kết được 3H ,
vậy N có hóa trị III


2. Dựa vào khả năng liên kết
với nguyên tử O( Oxi có hóa trị
II)


Ví dụ : + Trong phân tử Na2O. 2
nguyên tử Na có khả năng liên
kết như O bằng 2 đơn vị hóa trị


à Na có hóa trị I


+ Trong phân tử CaO nguyên tử
Ca có khả năng liên kết u5Ca
có hóa trị II.


3. Hóa trị của nhóm nguyên tử


được xác định qua khả năng liên
kết với số nguyên tử H


Ví dụ : H2SO4à SO4II


H3PO4à PO4III


<b>II. QUY TẮC HÓA TRỊ :</b>
1. Tích chỉ số và hoá trị của
ngun tố này bằng tích chỉ số
và hóa trị của nguyên tố kia
Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tử , vận dụng trong hợp chất hữu cơ .
Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc
hố trị để :


- Xác định hóa trị của Sắt


trong FeCl3 biết Cl ( I ) ?
Giáo viên nhận xét,chấm điểm.


Học sinh xác định và trả lời:
Fe có hố trị (III) trong hợp
chất FeCl3


2. Vận dụng :


a. Tìm hóa trị của một nguyên
tố



4. Củng cố :


- Hãy tính hóa trị của S, K trong công thức : H2S, KH
- Quy tắc hóa trị được phát biểu như thế nào ?


5.Dặn dò :


Về nhà học thuộc quy tắc hố trị,hố trị 1 số nguyên tố,nhóm nguyên tử ở bảng 1,2
sgk/42,43.


Làm bài tập 1, 2, 3, 4/ 37, 38


Xem lại cơng thức hố học dạng chung của hợp chất.


………..


<i><b>BÀI 10</b></i>

<b>: HỐ TRỊ ( TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>* Kiến thức : </b></i>Biết được :


- Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác .


- Quy ước : Hóa trị của H là I , hóa trị của O là II ; Hóa trị của một nguyên tố trong
hợp chất cụ thể xác định theo hóa trị của H và O .


- Quy tắc hóa trị : Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì : a.x = b. y ( a,b là hóa trị


tương ứng của 2 nguyên tố A , B ) ( Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm
ngun tử )


* <i><b>Kỹû năng</b></i> :


- Lập được cơng thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị của 2 nguyên tố hóa học
hoặc nguyên tố và nhóm ngun tử tạo nên chất .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
<b> 2.Chuẩn bị:</b>


Tuần: 7
Tiết : 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Giáo viên : bảng phụ


Học sinh : học bài,làm bài đầy đủ.
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


Phát biểu quy tắc hoá trị?


Gọi 2 học sinh lên bảng sữa bài tập 2 sgk /37


3.Bài mới : Để lập đúng cơng thức hố học của chất ta làm thế nào?



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu cách lập</b>
<b>CTHH của hợp chất.</b>


- Lập CTHH của S ( IV) và O( II)
Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu
học sinh viết công thức dạng
chung của hợp chất.


<i>Hãy viết biểu thức theo quy tắc </i>
<i>hố trị?</i>


u cầu học sinh chuyển tích số
đó thành tỉ lệ.


Nhận xét và hướng dẫn học sinh
rút ra gí trị x,y


Thế gí trị x,y vào cơng thức chung
ta được cơng thức đúng của hợp
chất.


Qua ví dụ vừa làm, yêu cầu học
sinh rút ra các bước lập cơng thức
<i>hố học?</i>


Giáo viên kết luận lại.



Giáo viên thông báo trường hợp
hợp chất tạo bởi nguyên tố và
nhóm ngun tử thì cách làm
tương tự.


<b>Hoạt động 2. Vận dụng</b>


Yêu cầu lớp chia làm 4 nhóm để
lập CTHH của các hợp chất sau:
Nhóm 1: Al và Cl


Theo dõi sự hướng dẫn của
giáo viên.


Học sinh lên bảng viết công
thức dạng chung :Sxoy


Rút ra biểu thức :
IV.x = II.y
Học sinh thực hiện:


<i>x</i>
<i>y</i> =


<i>II</i>
<i>IV</i> =


1
2



Dựa vào tỉ lệ à x= 1


y=2


Học sinh lên bảng viết công
thức đúng của hợp chất: SO2
Học sinh thảo luận theo
nhóm bàn rút ra nhận xét
và trả lời.


Học sinh ghi bài.
Học sinh nghe.


Các nhóm tiến hành lập
cơng thức.


<b>b. Lập CTHH của hợp</b>
<b>chất theo hóa trị </b>


*Các bước lập CTHH:
- Viết cơng thức hcung có
dạng: <i>a</i>


<i>x</i>


<i>A</i>

<i>B</i>

<i>by</i>


- Viết biểu thức theo quy
tắc hoá trị: a.x =b.y
- Chuyển thành tỉ lệ:


<i>x<sub>y</sub></i>=<i>a</i>


<i>b</i> =


'
'


<i>a</i>
<i>b</i>


- Viết CTHH đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nhoùm 2: Na và O


Nhóm 3: Ca và nhóm (NO3)
Nhóm 4: Cu (II) và nhóm (SO4)
Giáo viên gọi đại diện nhóm lên
bảng trình bày.


Yêu cầu học sinh nhận xét kết
quả của các nhóm.


Giáo viên nhận xét ,chấm điểm
Giáo viên cần lưu ý học sinh:nếu
chỉ có 1 nhóm ngun tử trong
cơng thức thì bỏ dấu ngoặc đơn.
Giáo viên hướng dẫn cách lập
ngắn gọn hơn dựa vào hệ quả của
quy tắc hoá trị(hoá trị của nguyên
tố này là chỉ số của nguyên tố kia


và ngược lại)


Đại diện nhóm lên bảng
trình bày.


CTHH đúng của các nhóm:
Nhóm 1: AlCl3


Nhóm 2: Na2O
Nhóm 3: Ca(NO3)2
Nhóm 4: CuSO4


Học sinh nhận xét kết quả
của các nhóm.


Học sinh sữa bài.
Học sinh ghe và lưu ý.


Họcc sinh theo dõi




Na2O


Ca(NO3)2


CuSO4



4. Củng cố :


u cầu học sinh nhắc lại các bước lập công thức hố học.
5. Dặn dị :


Về nhà rèn luyện cách lập CTHH của hợp chất.
Làm bài tập 5,6,7, sgk /38


Oân lại kiến thức về CTHH ,quy tắc hoá trị tiết sau luyện tập.
……….


<i><b>BÀI 11</b></i>

<b>: LUYỆN TẬP 2 </b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>* Kiến thức :</b></i>


Giúp học sinh nắm chắc cách ghi công thức hóa học , khái niệm hóa trị
<i><b>* Kỹ năng : </b></i>


Tuaàn: 8


Tiết : 15 Ngày soạn:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Học sinh vận dụng tốt quy tắc hóa trị vào tính tốn làm bài tập .
*<i><b>Thái độ</b></i>: Học sinh cần tích cực trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp:


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm


2.Chuẩn bị:


- Giáo viên : bảng phụ


- Học sinh : học bài làm bài đầy đủ, ơn lại kiến thức cũ


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ :


Gọi 2 học sinh lên bảng sữa bài tập 4,5 sgk /38
3.Bài luyện tập :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức</b>
<b>cần nhớ</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn
thành các nội dung sau:


* Chất được biểu diễn bằng cơng
thức nào ?


* Có mấy lọai chất ?


* Cách ghi CTHH đơn chất ? hợp
chất ?



* Hóa trị là gì ? cách tính hóa trị
của một ngun tố và cách lập
CTHH của hợp chất gồm 2
nguyên tố đã biết hóa trị .


Giáo viên gọi đại diện nhóm trả
lời.


Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
Giáo viên kết luận lại.


Vận dụng các kiến thức này làm
1 số bài tập .


<b>Hoạt động 2. Làm bài tập </b>


Yêu cầu học sinh làm các bài tập
sau:


1. Tính hóa trị của Cu , P, Si và
Fe trong các CTHH sau :


- Học sinh thảo luận
(5 phút), phân cơng các
bạn trong nhóm hồn thành
nội dung để chuẩn bị trả lời.


Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh ghi bài.



- Học sinh thảo luận và làm
bài tập theo nhóm


<b>I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
- Chất được biểu diễn bằng
cơng thức hóa học


- 2 lọai : đơn chất và hợp
chất


- Đơn chất : Ax
- Hợp chất : AxBy


- Hóa trị là con số biểu thị
khả năng liên kết của
nguyên tử hay nhóm
nguyên tử .


<b>II. BÀI TẬP</b>
Bài tập 1.
a) Cua<sub>1(OH)2</sub>I


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe( NO3)3
- Giáo viên yêu cầu cá nhân học
sinh lên làm bài tập


Yêu cầu học sinh khác nhận xét
bài làm của bạn.



Giáo viên nhận xét chấm điểm.
2. Cho biết CTHH hợp chất của
nguyên tố X với O và hợp chất
của nguyên tố Y với H như sau
( X, Y là những nguyên tố nào
đó ) : XO, YH3. Hãy chọn CTHH
nào đúng cho hợp chất của Xvới
Y trong số các công thức cho sau
đây :


a.XY3 b.X3Y3
c.X2Y3 d.X3Y2
Giáo viên gọi học sinh trả lời
3. Theo hóa trị của sắt trong hợp
chất có cơng thức hóa học là
Fe2O3 hãy chọn CTHH đúng trong
số các CT hợp chất có phân tử
gồm Fe liên kết với (SO4) sau :
A. FeSO4 ; B. Fe2SO4 ; C.
Fe2(SO4)2 ; D. Fe2(SO4)3 ; E.
Fe3(SO4)2


Giáo viên gọi học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét chấm điểm
4. Lập CTHH và tính phân tử
khối của hợp chất có phân tử gồm
Kali liên kết với ( SO4)


4 Học sinh được chỉ định
lên làm bài tập



Học sinh khác nhận xét bài
làm của bạn.


Học sinh sữa bài vào tập.
- Học sinh thảo luận theo
nhóm hoàn thành bài tập:
+Xác định hoá trị của
nguyên tố X trong hợp chất
XO


+Xác định hoá trị của
nguyên tố Y trong hợp chất
YH3


+Dựa vào hoá trị của
nguyên tố X,Y để lập công
thức đúng.


+ Lựa chọn đáp án trả lời.
- Học sinh thảo luận theo
nhóm giải theo các bước:
- Xác định hoá trị của
nguyên tố Fe trong hợp
chất Fe2O3


à Lập CTHH đúng của Fe


liên kết với ( SO4)



+ Lựa chọn đáp án trả lời.
Học sinh sữa bài vào tập.
Học sinh tiến hành giải bài


a=II


Vaäy Cu có hóa trị II
b) Pa<sub>1Cl5</sub>I


- p dụng quy tắc hóa trị :
1.a=5.I


a= V


Vậy P có hóa trị V
c) Sia<sub>1O2</sub>II


- p dụng quy tắc hóa trị :
1.a=2.II


a=IV


Vaäy Si có hóa trị IV
d)Fea<sub>1(NO3)3</sub>I


- p dụng quy tắc hóa trò :
1.a=3.I


a=III



Vậy Fe có hóa trị III
Bài tập 2


- Câu đúng là D. X3Y2


Bài tập 3


- Trong Fe2O3 thì Fe có hóa
trị III


à CT đúng của Fe liên kết


với ( SO4) là :
D. Fe2 (SO4)3


Bài tập 4
- KI<sub>x(SO4)</sub>I


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài


Giáo viên nhận xét chấm điểm 1 học sinh lên bảng giải bài
Học sinh sữa sai nếu có.


- Theo quy tắc hóa trị :
x.I=y.II


  


1


2


<i>I</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


1
2




<i>y</i>
<i>x</i>


à CTHH : K2 SO4


- PTK: 174 đvc
4. Củng cố :


<i>Hãy chọn đáp án đúng:</i>
1.Trong các công thức sau ,công thức nào viết sai:


a. FeSO4 b.NaCl c. Ca2Cl d. Al( NO3)3
2. Cơng thức hố học nào của đơn chất:


a.CaO b.Ca c. Ca(OH)2 d.CaCO3
3. Phân tử khối của CuSO4 là:


a.140 ñvC b.150 ñvC c.160 đvC d.170 đvC


5. Dặn dò :


Về nhà ôn bài tiết sau kiểm tra.


+Lý thuyết: Các khái niệm cơ bản (Đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, phân tử, nguyên tố
hoá học, hoá trị) , quy tắc hoá trị , cấu tạo nguyên tử


+Bài tập: Phân biệt vật thể vá chất,lập CTHH của hợp chất,tính hố trị của ngun
tố,tính phân tử khối,xác định tên ngun tố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>BÀI 12</b></i>

<b>: KIỂM TRA VIEÁT </b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Nhằm củng cố lại những kiến thức đã học


- Qua bài kiểm tra phát hiện những kiến thức mà nhiều học sinh còn vướng


mắc để kịp thời điều chỉnh những phương pháp dạy cho phù hợp .


- Học sinh cần nghiêm túc trong khi làm baøi.


<b>II.MA TRẬN KIẾN THỨC</b>


Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng tổngđiể
m


TN TL TN TL TN TL



Chất 0,5


điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm


Ngun tử 0,5


điểm


0,5 điểm
Ngun tố hố học 0,5


điểm


0,5
điểm


1 điểm
Đơn chất và hợp chất .phân tử 0,5


điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm


Cơng thức hố học 0,5


điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 2,5 điểm


Hố trị. 0,5


điểm


0,5


điểm


1 điểm 2 điểm


Tổng điểm 1


điểm
1
điểm


2
điểm


2
điểm


1
điểm


3
điểm


10 điểm


III.ĐỀ KIỂM TRA.
Tuần: 8


Tiết : 16 Ngày soạn:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>CHƯƠNG I</b></i>




<b>PHẢN ỨNG HĨA HỌC </b>



<i><b>BÀI 12 </b></i>

<b>: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT </b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>* Kiến thức</b></i> : Biết được :


- Hiện tượng vật lí là hiện tượng mà trong đó khơng có sự biến đổi chất này thành chất
khác .


- Hiện tượng hóa học là hiện tượng mà trong đó có sự biến đổi chất này thành chất
khác .


<i><b>*Kỹ năng</b></i> :


- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể , rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng
hóa học .


- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1<b> .Phương phaùp:</b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


- Giáo viên : Tranh vẽ sự biến đổi của nước , lưu hùynh , sắt , nam châm ,



ống nghiệm , đường , đèn cồn


- Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ : không


3.Bài mới : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường gặp rất nhiều hiện
tượng , những hiện tượng đó có thể là những hiện tượng vật lý cũng có thể là hiện
tượng hóa học . Vậy để biết những hiện tượng đó là như thế nào , hơm nay thầy trị
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu về hiện </b>
<b>tượng vật lí.</b>


- Giáo viên treo tranh vẽ sự biến
đổi của nước , cho học sinh nhận


Học sinh quan sát tranh vẽ


<b>I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ </b>


Tuần: 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

xét



- Nước có sự biến đổi như thế nào
trong trường hợp này ?


Giáo viên nhận xét.


Giáo viên làm thí nghiệm hịa
tan muối ăn vào nước cho học
sinh nhận xét


- Giáo viên đun dung dịch đó lên
đến khi cạn , cho học sinh nhận
xét


- Học sinh rút ra kết luận ?


- Giáo viên kết luận : các hiện
trên được gọi là hiện tượng vật
lý , vậy thế nào là hiện tượng vật
lý ?


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về hiện </b>
<b>tượng hố học.</b>


- Giáo viên làm thí nghiệm 1:
Trộn bột lưu hùynh , Sắt chia làm
2 phần .


+ Phần 1 đưa nam châm hút
+Phần 2 đun nóng , sau đó cho


nam châm hút .


- Cho học sinh nhận xét .


Giáo viên tiến hành Thí nghiệm 2
- Đun nóng đường màu trắng , sau
đó đường chuyển dần thành màu
đen và một ít hơi nước xuất hiện .
- Cho học sinh nhận xét các hiện


- Học sinh thảo luận và
nhận xét:


1)Nước đá <i><sub>t</sub>o</i>


  nước
( Rắn ) ( Lỏng)
Bay
hơi
Nước đá nước
(Rắn ) (hơi)
Quan sát và nhận xét:
- Dung dịch trong suốt ,
không nhìn thấy hạt muối
- Những hạt muối xuất hiện
trở lại .


Nước cũng như muối ăn
trong các quá trình trên vẫn
giữ nguyên là chất ban đầu


* Nhận xét : Các chất trên
có sự biến đổi về trạng thái
nhưng vẫn là chất ban đầu
Học sinh thảo luận nêu kết
luận và trả lời.


- Hướng dẫn học sinh lên
làm thí nghiệm phụ


- Các học sinh quan sát
- Phần 1 nam châm hút Sắt
ra


- Phần 2 nam châm khơng
hút được vì Fe khơng cịn là
Fe mà đã kết hợp với S tạo
Fe (II) Sunfua


Quan saùt thí nghiệm
Học sinh nhận xét hiện


* Kết luận : Hiện tượng vật
lí là hiện tượng mà trong đó
khơng có sự biến đổi chất
này thành chất khác .


<b>II. HIỆN TƯỢNG HĨA </b>
<b>HỌC :</b>


1) Thí nghiệm : SGK




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

tượng


- Những hiện tượng đó đều là
những hiện tượng hóa học . Vậy
thế nào là hiện tượng hóa học ?
Giáo viên nhận xét,tổng kết lại.


tượng : Đường màu trắng ,
sau đó đường chuyển dần
thành màu đen và một ít hơi
nước xuất hiện


* Nhận xét : Các chất trên
có sự biến đổi tạo ra chất
mới .


Học sinh ghi bài.
4. Củng cố :


GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học .
Làm bài tập 2 sgk/47


5. Dặn dò :


Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 1,3 SGK/47.


………



<i><b>BÀI 13</b></i>

<b>: PHẢN ỨNG HỐ HỌC ( T</b>

<b>1</b>

<b> )</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>* Kiến thức</b></i> : Biết được


- Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành chất khác .
<i><b>*Kỹ năng</b></i>:


- Viết được phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học .


- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia ,chất ban đầu )và sản phẩm (chất tạo thành )




<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1.Phương pháp<b> : Đàm thoại,hoạt động nhóm</b>
2.Chuẩn bị:


- Giáo viên : Sơ đồ tượng trưng phản ứng hóa học
- Học sinh : Học bài làm bài đầy đủ.


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là hiện tượng vật lý ? hiện tượng hóa học?



Tuần: 9


Tiết : 18 Ngày soạn:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Laøm baøi taäp SBT


3.Bài mới : Các em đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác , q trình đó gọi là
gì? Trong đó có gì thay đổi ? và khi nào thì xảy ra ? Dựa vào đâu mà biết được ? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi trên


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu định</b>
<b>nghĩa,cách viết phương trình</b>
<b>chữ của phản ứng hoá học.</b>
- Giáo viên lấy ví dụ từ thí
nghiệm ở bài trước.


- Lưu hùynh + Sắt à Saét (II)


Sunfua


- Đường à Nước + Than


- Các chất trên có sự biến đổi về
<i>chất hay khơng ?</i>


- Q trình biến đổi từ chất này


à chất khác gọi là gì ?



Giáo viên kết luận lại.


<i>Hãy cho biết tên các chất tham</i>
<i>gia và chất tạo thành(sản phẩm)</i>
<i>trong các phản ứng trên?</i>


Gọi học sinh trả lời.


<i>Trong quá trình phản ứng lượng</i>
<i>chất nào giảm dần, lượng chất</i>
<i>nào tăng dần ?</i>


Giáo viên nhận xét và hướng dẫn
học sinh cách ghi và đọc phương
trình chữ của phản ứng.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu diễn biến</b>
<b>của phản ứng hố học.</b>


- Giáo viên treo tranh vẽ sơ đồ
tượng trưng cho phản ứng hóa học
giữa khí Hiđro và khí Oxi tạo ra
nước .


-Yêu cầu HS lần lượt trả lời các
câu hỏi sau:


- Trước phản ứng ,những nguyên



Học sinh nhớ lại hiện tượng
và trả lời:


- Có sự biến đổi chất
- Gọi là phản ứng hóa học
Học sinh ghi bài.


Học sinh thảo luận theo
nhóm bàn và trả lời:


Chất tham gia: Lưu hùynh ,
Sắt, Đường


Sản phẩm: Sắt (II) Sunfua
Nước ,Than


Học sinh suy nghĩ trả lời:
lượng chất tham gia giảm
dần, lượng chất Sản phẩm
tăng dần .


học sinh chú ý theo dõi và
luyện tập cách ghi và đọc
phương trình chữ của phản
ứng.


Học sinh quan sát tranh vẽ.


HS được chỉ định lần lượt
trả lời các câu hỏi :



-Trước phản ứng ,các


<b>I. ĐỊNH NGHĨA: </b>


- Phản ứng hóa học là


q trình biến đổiø chất
này thành chất khác .


Tên các chất tham gia à tên


sản phẩm


Ví dụ : Lưu hùynh + Saét à


Saét(II) Sunfua


<b>II. DIỄN BIẾN PHẢN ỨNG</b>
<b>HÓA HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>tử nào liên kết với nhau?</i>


<i>- Sau phản ứng ,những nguyên tử </i>
<i>nào liên kết với nhau?</i>


<i>- Trong quá trình phản ứng, số </i>
<i>nguyên tử H ,só ngun tử O có </i>
<i>giữ ngun khơng?</i>



<i>- Các phân tử trước và sau phản </i>
<i>ứng có khác nhau khơng?</i>


Qua đó u cầu học sinh rút ra
kết luận.


Giáo viên tổng kết lại.


ngun tử hiđrơ liên kết với
nhau, các nguyên tử oxi liên
kết với nhau.


- Sau phản ứng,2 nguyên tử
hiđrô liên kết với 1 nguyen
tử oxi.


- Số nguyên tử H,O giữ
nguyên .


-Phân tử trước và sau phàn
ứng khác nhau.


HS kết luận về diễn biến
của phản ứng và ghi bài


liên kết giữa các nguyên tử thay
đổi làm cho phân tử này biến
đổi thành phân tử khác , kết quả
là chất này biến đổi thành chất
khác



4. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính bài học
5. Dặn dò :


Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 2,3, sgk /50.


………..


<i><b>BÀI 13</b></i>

<b>: PHẢN ỨNG HỐ HỌC ( TT )</b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>* Kiến thức</b></i> : Biết dược


- Để xảy ra phản ứng hóa học , các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau hoặc cần phải
thêm nhiệt độ cao , áp suất cao hay chất xúc tác .


- Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra , dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành
mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc , tạo kết tủa , khí thốt ra …


*<i><b>Kỹ năng</b><b> </b></i>:


- Quan sát thí nghiệm , hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể , rút ra được nhận xét về phản ứng
hóa học , điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1.Phương pháp: Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm


2.Chuẩn bị:


Giáo viên : Hoá chất:ddHCl, dd CuSO4, Zn, Fe.


Dụng cụ : Ôáng nghiệm , giá ống nghiệm, kẹp gỗ.


Tuần:10


Tiết : 19 Ngày soạn:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Học sinh : Học bài,làm bài đầy đủ.
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


- Phản ứng hố học là gì? Trong q trình phản ứng lượng chất nào giảm dần,
lượng chất nào tăng dần ?


- Sữa bài tập 3 sgk /50


3.Bài mới : Vậy khi nào thì xảy ra phản ứng hố học? Làm thế nào để nhận biết
có phản ứng hố học xảy ra?


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu khi nào</b>
<b>thì xảy ra phản ứng hố học</b>
- Hai chất để riêng nhau thì chúng
có thể tác dụng được với nhau


hay không ?


Yêu cầu các nhóm thực hiện thí
nghiệm :


(1) Zn +HCl
(2) CuSO4 + Fe.


Gọi học sinh nêu hiện tượng.


Giáo viên nhận xét và liên hệ hỏi
thêm:


- Than nếu để ngịai khơng khí thì
<i>có thể phản ứng với Oxi khơng ?</i>
<i>- Khi làm rượu thì người ta thường</i>
<i>trộn men vào cơm , men đóng vai</i>
<i>trị là gì ?</i>


<i><b>Vậy muốn phản ứng xảy ra cần</b></i>
<i><b>có điều kiện gì?</b></i>


Giáo viên tổng kết lại.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu dấu hiệu</b>
<b>để nhận biết có phản ứng hố</b>
<b>học xảy ra.</b>


- Dựa vào những dấu hiệu nào để
<i>biết có phản ứng hóa học xảy ra ?</i>



- Học sinh trả lời : - Không
tác dụng , chúng phải được
tiếp xúc với nhau


Các nhóm thực hiện thí
nghiệm quan sát và nêu
hiện tượng :


(1) Zn tan daàn , xuất hiện
nhiều bọt khí.


(2) Có lớp màu đỏ bám
ngoài đinh sắt Fe, dung dịch
nhạt màu dần.


Học sinh dựa vào kiến thức
thực tế trả lời :


- Không , phải đốt than lên ,
cung cấp to


- Chất xúc tác , giúp phản
ứng xảy ra nhanh hơn
Học sinh dựa vào các ý nhỏ
vừa trả lời để rút rqa kết
luận.


Học sinh ghi bài.



-Học sinh thảo luận nhóm
và trả lời:


<b>III.KHI NÀO CĨ PHẢN </b>
<b>ỨNG HÓA HỌC XẢY RA ?</b>
- Các chất phải được tiếp xúc
với nhau


- Cần đun nóng đến một to<sub> nào</sub>
đó ( tùy mỗi phản ứng )


- Có những phản ứng cần có
mặt chất xúc tác giúp phản
ứng xảy ra nhanh hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Giáo viên làm thí


nghiệm cho BaCl2 (dd)
vào CuSO4 (dd)(xanh )


à  trắng BaSO4


- Giáo viên nhận xét và


thơng báo thêm 1 số
dấu hiệu:toả nhiệt ,phát
sáng.


Liên hệ thực tế :nến cháy ,ga
cháy..



- Sự thay đổi về tính chất ,
màu sắc


- Học sinh quan sát , trả lời
câu hỏi


Học sinh nghe và ghi bài.


Dựa vào dấu hiệu có chất mới
tạo thành thơng qua sự thay
đổi tính chất , màu sắc , hoặc
tỏa nhiệt hay phát sáng


4. Củng cố :


Yêu cầu học sinh làm bài tập 5 sgk/51
5. Dặn dò :


Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 6 sgk /51


Mỗi nhóm chuẩn bị :que đóm


Vẽ mẩu báo cáo thực hành, đọc trước nội dung bài thực hành và xem lại lý thuyết
liên quan.


………


<i><b>BAØI 14</b></i>

<b>: BAØI THỰC HAØNH 3</b>




<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>* Kiến thức</b></i> : Biết được


- Mục đích và các bước tiến hành , kỹ thuật thực hiện một số thí nghiệm :


+ Hiện tượng vật lí : Thuốc tím tan hết trong nước tạo thành dung dịch mà vẫn giữ
ngun màu tím. (Sự thay đổi trạng thái của nước ).


+ Hiện tượng hĩa học : Tàn đóm bùng cháy khi đưa lên miệng ống nghiệm 2 do cĩ oxi thốt
ra từ KMnO4 bị nhiệt phân khi đun nĩng .Chất rắn chỉ tan 1 phần,dung dịch có màu xanh
khơng cịn màu tím ….


(Đá vôi sủi bọt trong axit , đường bị hóa than . )


*<i><b>Kỹ năng</b></i> :<i><b> </b></i>


- Sử dụng dụng cụ , hóa chất để tiến hành được thành cơng , an tồn các thí nghiệm nêu
trên .


Tuần:10
Tiết : 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Quan sát , mơ tả , giải thích được hiện tượng hóa học .
- Viết tường trình hóa học .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp<b> : </b>



Đàm thoại,hoạt động nhóm, thực nghiệm.
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : Dụng cụ : ống nghiệm , giá thí nghiệm ,kẹp gỗ , đèn cồn , ống
thủy tinh , ống hút .


Hóa chất : dung dịch Na2CO3, dung dịch Ca(OH)2 , thuốc tím


Học sinh : Vẽ mẩu báo cáo thực hành, đọc trước nội dung bài thực hành và
xem lại lý thuyết liên quan.


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1.Ổn định tổ chức


2.Kieåm tra:


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .


Kiểm tra lý thuyết : phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học?
3.Bài thực hành. :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Nêu mục tiêu bài thực hành.</b>
Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành :
Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học


Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa


học xảy ra


Giáo viên nhắc lại yêu cầu của tiết thực
hành.


<b>Hoạt động 2. Tiến hành thí nghiệm</b>


* Thí nghiệm 1: Hoøa tan và đun nóng
KMnO4


- u cầu 1 học sinh đọc thí nghiệm 1


- Giáo viên làm mẫu cho học sinh xem ,sau
đó yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ, hố
chất và tiến hành thí nghiệm , quan sát và
ghi lại các hiện tượng:


+ Khi đưa que đóm lại gần ống nghiệm đang
<i>dun nóng.</i>


+ Cho nước vào ống nghiệm sau khi đã dun
<i>để nguội?(chất rắn có tan hết khơng, có sự</i>


Học sinh chú ý theo dõi và
nắm vững mục tiêu bài thực
hành.


Học sinh chú ý thực hiện đúng
yêu cầu.



Hoïc sinh xem noäi dung
SGK/52


- Học sinh đọc thí nghiệm 1
Học sinh quan sát thao tác
mẫu do giáo viên biểu diễn
- Học sinh làm thí nghiệm 1
Theo nhóm


Quan sát và ghi nhận lại hiện
tượng vào mẫu báo thực hành.


<b>I.TIẾN HÀNH THÍ</b>
<b>NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>thay đổi gì về màu sắc )</i>


- Giáo viên quan sát , hướng dẫn học sinh
trong q trình làm thí nghiệm ,lưu ý học
sinh cẩn thận khi đun hố chất.


* Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với
Canxihyđroxit


Yêu cầu 1 học sinh đọc thí nghiệm 2


u cầu các nhóm nhận dụng cụ, hố chất
và tiến hành thí nghiệm , quan sát và ghi lại
các hiện tượng:



* Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau
trong bảng tường trình :


1. Mơ tả những gì quan sát được ? trong 2
<i>ống nghiệm thí nghiệm 2 ống nào xảy ra</i>
<i>hiện tượng vật lý ? Oáng nào xảy ra hiện</i>
<i>tượng hóa học ?</i>


<i>2. Ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi</i>
<i>ống nghiệm , dấu hiệu nào chứng tỏ có phản</i>
<i>ứng xảy ra , viết phương trình chữ của phản</i>
<i>ứng .</i>


Theo dõi sữa sai cho các nhóm làm chưa
đúng.


<b>Hoạt động 3. Dọn vệ sinh và làm tường</b>
<b>trình.</b>


u cầu các nhóm rửa dụng cụ, làm vệ sinh
nơi thực hành.


Hoàn thành báo cáo thực hành
Giáo viên thu bài tường trình.


Học sinh cần chú ý đảm bảo
quy tắc an tồn.


- Học sinh đọc thí nghiệm 2
- Các nhóm làm thí nghiệm 2



Quan sát và ghi nhận lại hiện
tượng vào mẫu báo thực hành
theo các câu hỏi gợi ý.


Các nhóm rửa dụng cụ, làm vệ
sinh nơi thực hành.


Làm bảng tường trình theo
mẫu.


Học sinh nộp bài tường trình


* Thí nghiệm 2: Thực
hiện phản ứng với
Canxihyđroxit


II.LÀM TƯỜNG
TRÌNH :


4. Cuối buổi thực hành:


Giáo viên nhận xét thái độ,sự chuẩn bị của học sinh
5. Dặn dò :


Mang trả dụng cụ, hố chất.
Đọc trước thí nghiệm bài 15.


* MẪU TƯỜNG TRÌNH:



Stt Tên thí
nghiệm


Cách tiến hành Hiện tượng quan sát
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

1


Hòa tan
và đun


nóng
KMnO4


phần:


- ống 1 : Lấy 1 Phần 1
cho vào nước.


- ống 2 : Cho 2 phần còn
lại cho vào ,đun nóng.
- Đưa que đóm cịn tàn đỏ
vào miệng óng nghiệm.
-Ngừng đun, để nguội.Đổ
nước vào ống 2 ,lắc mạnh.


- Ống 1 :thuốc tím
tan ,tạo thành dung
dịch màu tím.



-Thuốc tím dần dần
chuyển thành chất mới
màu đen.


-Que đóm bùng cháy.
-Chất rắn chỉ tan 1
phần,dung dịch có màu
xanh.


- Ống 1 : có hiện tượng vật lí.


- Dấu hiếu có khí oxi thốt ra.
- Là K2MnO4, chất khơng tan là
MnO2


-Ống 2 : có hiện tượng hố học.
<i>* Phương trình chữ :</i>


Kalipemanganat <i><sub>t</sub>o</i>


 


Kalimanganat + manganđioxit +
khí oxi


2


Thực
hiện
phản ứng


với
Canxihyđ
roxit


a) Ống 1 : chứa nước
Ống 2 : chứa mước vôi
trong.


- Thổi hơi thở vào 2 ống
b) Ống 1 : chứa nước
Ống 2 : chứa mước vơi
trong.


- Nhỏ dung dịch


natricacbonat vào 2 ống.


Ống 1 : khơng có dấu
hiệu của phản ứng hố
học.


Ống 2 :


Ống 1 : khơng có phản ứng hố
học xảy ra.


Ống 2 : có phản ứng hố học
xảy ra.


<i>* Phương trình chữ:</i>



a. canxihiđrôxit +khícacbonic


àcanxicacbonat +nước


b. canxihiđrôxit + natricacbonat


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>BAØI 15 </b></i>

<b>: ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN KHỐI LƯỢNG </b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


* <i><b>Kiến thức:</b></i>


-Hiểu được : Trong một phản ứng hĩa học , tổng khối lượng của các chất phản ứng
bằng tổng khối lượng các sản phẩm .


( Chú ý : Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng ) .


<i><b>*Kó năng:</b></i>


- Quan sát thí nghiệm cụ thể , nhận xét , rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng
các chất trong phản ứng hóa học .


- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một phản ứng cụ thể .
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất
cịn lại .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp:



Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên: Hóa chất Dung dịch BaCl2 Dung dịch Na2SO4
Dụng cụ Cân, 2 cốc thuỷ tinh


Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bị bài
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ : Không


3.Bài mới : Chúng ta đã biết thế nào là phản ứng hóa học , trong phản ứng hóa học tổng
khối lượng các chất có được bảo tịan hay khơng ? Bài học hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta
câu hỏi này


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tiến hành thí nghiệm.</b>
-Giới thiệu 2 nhà hóa học
Lơmơnơxơp (Nga) và Lavoadie
(Pháp)


-Làm thí nghiệm SGK/ 53


b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và
Na2SO4 lên 1 đĩa cân


b2: Đặt các quả cân lên đóa cân còn


lại.


Nghe và ghi nhớ.


-Quan sát GV làm thí
nghiệm, ghi nhớ hiện tượng.


<b>1. THÍ NGHIỆM :</b>


Tuaàn: 11


Tiết : 21 Ngày soạn:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

›Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.


b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc
đựng dd Na2SO4.›Yêu cầu HS quan


sát và rút ra kết luận?


Kim cân lúc này ở vị trí nào ?


-Qua thí nghiệm trên em có nhận xét
<i>gì về tổng khối lượng của các chất</i>
<i>tham gia và các sản phẩm ?</i>


›Giới thiệu: Đó là nội dung cơ bản


của định luật bảo toàn khối lượng.
<b>Hoạt động 2.Tìm hiểu nội dung</b>


<b>định luật.</b>


Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 53.
?Hãy viết phương trình chữ của phản
ứng trong thí nghiệm trên, biết sản
phẩm của phản ứng là: NatriClorua
và BariSunfat.


-Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất
là: m, thì nội dung định luật được thể
hiện bằng cách nào ?


-Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa
chất A và chất B tạo ra chất C và
Chất D thì phương trình chữ và định
luật được thể hiện như thế nào ?
<i>Tại sao trong phản ứng hóa học chất</i>
<i>thay đổi nhưng khối lượng các chất</i>
<i>trước và sau phản ứng lại không thay</i>
<i>đổi ?</i>


-Hướng dẫn HS giải thích dựa vào
hình 2.5 SGK/ 48.


+Bản chất của phản ứng hóa học là
gì ?


+Trong phản ứng hóa học số nguyên
tử của mỗi nguyên tố có thay đổi
khơng ?



›<b>Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng</b>


của các chất được bảo toàn.


Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ
tính được khối lượng của 1 chất cịn


-Nhận xét:


<i>Kim cân ở vị trí thăng bằng.</i>
Kết luận : <i>Có chất rắn màu</i>
<i>trắng xuất hiện </i>›<i>Có phản</i>


<i>ứng hóa học xảy ra.</i>


-Kim cân ở vị trí cân bằng.
-Tổng khối lượng các chất
tham gia bằng tổng khối
lượng các sản phẩm.


-Đọc mục 2 SGK/ 53
-Viết phương trình chữ:
BariClorua + NatriSunfat ›


NatriClorua + BariSunfat.
Các nhóm thảo luận và lên
bảng thể hiện:


m BariClorua + m NatriSunfat = m


NatriClorua + m BariSunfat


Các nhóm thảo luận và trả
lời.


Học sinh suy nghó


+Trong phản ứng hóa học
liên kết giữa các nguyên tử
bị thay đổi.


+Trong phản ứng hóa học
số nguyên tử của mỗi
nguyên tố được bảo toàn.
Nghĩa là: trong phản ứng
hóa học tuy có sự tạo thành
chất mới nhưng nguyên tử
khối của các chất khơng đổi
mà chỉ có liên kết giữa các
ngun tử bị thay đổi.


( Xem SGK )


<b>2.ĐỊNH LUẬT.</b>


Trong 1 phản ứng hóa học, tổng
khối lượng của các chất sản
phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng.
Giả sử:



-phương trình chữ:
A + B › C + D


-Biểu thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

lại nếu biết khối lượng của những
chất kia.


<b>Hoạt động 3. Vận dụng.</b>


<b>Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g</b>
<i>P trong khơng khí, thu được 7,1 g</i>
<i>Điphotphopentaoxit (P2O5).</i>


<i>a.Viết phương trình chữ của phản</i>
<i>ứng.</i>


<i>b.Tính khối lượng của oxi đã phản</i>
<i>ứng.</i>


<b>Hướng dẫn:</b>


+Viết phương trình chữ


+Viết biểu thức ĐL BTKL đối với
phản ứng trên


+Thay các giá trị đã biết vào biểu
thức và tính khối lượng của oxi.


-u cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


Giáo viên nhận xét.


<b>Bài tập 2: </b><i>Nung đá vôi ( CaCO3)</i>
<i>người ta thu được 112 kg Canxioxit</i>
<i>( CaO) và 88 kg khí Cacbonic.</i>


<i>a. Hãy viết phương trình chữ.</i>


<i>b. Tính khối lượng của đá vơi cần</i>
<i>dùng.</i>


-u cầu đại diện 1 nhóm lên sửa
bài tập , các nhóm khác theo dõi,
nhận xét


Giáo viên nhận xét,đánh giá.


Học sinh đọc đề bài tập.


Thảo luận theo nhóm để
giải bài tập


Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


Học sinh sữa bài.



Học sinh đọc đề bài tập.


Đại diện 1 nhóm lên sửa
bài


Học sinh sữa bài.


<b>3.VẬN DỤNG </b>
<b>Bài tập 1:</b>


a.Phương trình chữ:
t0


photpho+oxi›điphotphopentaoxit


b.Theo ĐL BTKL ta coù:


m photpho + m oxi = mñiphotphopentaoxit


›3,1 + m oxi = 7,1


› m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g


<b>Bài tập 2:</b>


-Thảo luận nhóm
a. Phương trình chữ:


t0



Đá vơi› canxioxit + khí cacbonic


b.Theo ĐL BTKL ta có:
m Đá vơi = m canxioxit + m khí cacbonic


› m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg


4. Củng cố :


Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.


Phát biểu định luật bảo tồn khối lượng. Viết biểu thức.
Giải thích định luật.


5. Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>BAØI 16</b></i>

<b>: PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC ( T</b>

<b>1</b>

<b> )</b>


<b> </b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>
<i><b> *.Kiến thức:</b> Bi</i>ết được :


- Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học .
- Các bước lập phương trình hóa học .


<i><b> *Kó năng:</b></i>


- Lập được phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>



1.Phương phaùp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên :Tranh vẽ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđro và khí Oxi tạo ra nước
Học sinh : Xem lại cách viết phương trình chữ.


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


- Hãy phát biểu ĐL BTKL


- u cầu 2 học sinh lên bảng sữa bài tập 2,3 sgk/54
(BT2: 20,8 g ; BT3 : 6g )


3.Bài mới : Theo định luật bảo tòan khối lượng các em đã được học thì số nguyên
tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên tức là
bằng nhau . Dựa vào đây và với cơng thức hóa học ta sẽ lập phương trình hóa học
để biểu diễn phản ứng hóa học


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu cách lập</b>
<b>phương trình hố học </b>


-Dựa vào phương trình chữ của
bài tập 3 SGK/ 54



Yêu cầu HS viết CTHH của các
chất có trong phương trình phản
ứng


(Biết rằng magieoxit là hợp chất


Phương trình chữ:


Magie+ Oxi › Magieoxit


-CTHH cuûa Magieoxit là:


<b>I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA</b>
<b>HỌC </b>


<b>1. Phương trình hóa học: </b>


Dùng để biểu diễn ngắn gọn


Tuaàn:11


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi )
Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ
phản ứng.


-Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử
của mỗi nguyên tố trước và sau
phản ứng không đổi. ›Em hãy cho


biết số nguyên tử oxi ở 2 vế


phương trình là bao nhiêu ?


›Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước


MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế
bằng nhau.


-Hãy cho biết số nguyên tử Mg
ở 2 vế phương trình lúc này thay
đổi như thế nào ?


›Theo em ta phải làm gì để số


nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình
bằng nhau ?


-Số nguyên tử ở 2 vế đã bằng
nhau, phương trình đã lập đúng.
-Hướng dẫn HS viết phương trình
hóa học, phân biệt hệ số và chỉ
số.


<b>Hoạt động 2.Tìm hiểu cách lập</b>
<b>phương trình hố học của phản</b>
<b>ứng giữa khí hiđrơ tác dụng với</b>
<b>khí oxi tạo ra nước.</b>


-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5
SGK/ 48, lập phương trình hóa
học giữa Hiđro và Oxi theo các


bước sau:


+Viết phương trình chữ.


+Viết cơng thức của các chất có
trong phản ứng.


+Cân bằng phương trình.


- Theo định luật bảo tịan khối
lượng thì số nguyên tử ở 2 vế thì
phải như thế nào ?


- Giaùo vieđn treo tranh vẽ các
nguyeđn tử Hidro và Oxi ở 2 vê
- Soẫ nguyeđn tử O beđn traùi nhieău


MgO


-Sơ đồ của phản ứng:
Mg + O2 › MgO


-Số nguyên tử oxi:
+ Ở vế phải : 1 oxi
+ Ở vế trái : 2 oxi


Số nguyên tử Mg:
+ Ở vế phải : 2 Magiê
+ Ở vế trái : 1 Magiê
-Phải đặt hệ số 2 trước Mg



-Phương trình hóa học của
phản ứng:


2Mg + O2 › 2MgO


HS quan sát hình 2.5 SGK/
48, lập phương trình hóa
học giữa Hiđro và Oxi theo
các bước hướng dẫn.


Khí Hidro+ Khí Oxi à nước


Thay bằng cơng thức hóa
học :


H2+O2---> H2O


Học sinh trả lời :bằng nhau.
Quan sát tranh vẽ.




phản ứng hóa học.


2. Các bước lập phương trình :


* Bước 1 :


+ Viết sơ đồ của phản ứng gồm


CTHH của các chất tham gia và
sản phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

hơn --> cân nghiêng về bên trái
--> bên phải caàn 2 O


- Số nguyên tử H bên phải lại
nhiều hơn , bên trái cần 4 H


- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
đều đã bằng nhau


* Lưu ý học sinh SGK và phương
pháp cũ sau khi cân bằng xong
chuyển --> thành dấu = nhưng
SGK mới thì khơng


- Như vậy khi lập 1 phương trình
hóa học phải thực hiện những
bước những bước nào ?


- Có mấy bước thực hiện ?
Giáo viên tổng kết lại.


* Chú ý học sinh không được thay
đổi chỉ số


Vd: 3O2 không được ghi 6 Oà


Sai



* Chú ý hệ số viết cao ngang
bằng CTHH


Vd : 4 Al không viết 4Al


H2 + O2 › 2 H2O


2H2 + O2 › 2H2O


<i>Phương trình hóa học của</i>
<i>phản ứng:</i>


<i>2H2 + O2 </i>›<i> 2H2O</i>


Hoïc sinh thảo luận và rút ra
kết luận.


Học sinh ghi bài.


Học sinh nghe và cần lưu
ý .


+ Viết thành PTHH


* Lưu ý : Khơng thay đổi chỉ số ,
chỉ được quyền thay đổi hệ số
- Nếu trong CTHH có nhóm
nguyên tử ( OH, SO4…) thì số
nhóm nguyên tử trước và sau


phản ứng phải bằng nhau .


4. Củng cố : Cho sơ đồ các phản ứng sau :
a) CaCO3---> CaO+ CO2


b) P + O2 ---> P2O5


c) Al+ H2SO4--> Al2(SO4)3 + H2
d) Fe + HCl---> FeCl2 + H2


Hãy lập thành phương trình hóa học , cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử các
chất trong mỗi phản ứng


5. Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>BÀI 16</b></i>

<b>: PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC ( TT )</b>



<b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


<i><b> *Kiến thức: Bi</b><b>ết được :</b><b> </b></i>


-Ý nghóa của phương trình hóa học : Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm , tỉ lệ số
phân tử , số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng .


<i><b> *.Kó năng: </b></i>


- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hóa học cụ thể .
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>



1.Phương phaùp:


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
<b> 2.Chuẩn bị:</b>


Giáo viên : bảng phuï.


Học sinh : học bài,làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


-Nêu các bước lập phương trình hóa học.
-u cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58


3.Bài mới : Khi nhìn vào một phương trình hố học chúng ta biết được điều gì? để
trả lời câu hỏi đó ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa của phương trình hố học.


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa</b>
<b>của PTHH</b>


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1
phương trình hóa học, ta có thể
biết được những điều gì ?


-Em có nhận xét gì về tỉ lệ của


các phân tử trong phương trình
sau:


t0


HS thảo luận nhóm để trả
lời:


Phương trình hóa học cho
biết : tỉ lệ số nguyên tử
(phân tử ) giữa các chất
trong phản ứng.


Trong phương trình phản ứng:
t0


2H2 + O2 › 2H2O


<b>II.YÙ NGHĨA CỦA PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH HÓA HỌC:</b>


Phương trình hóa học cho biết tỉ
lệ về số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất cũng như từng cặp
chất trong phản ứng.


Tuaàn:12


Tiết : 23 Ngày soạn:………..



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2H2 + O2 › 2H2O


?Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên
tử, phân tử giữa các chất trong
các phản ứng ở bài tập 2,3 SGK/
57,58


-u cầu đại diện các nhóm trình
bày, nhận xét.


Giáo viên nhận xét và sữa
sai(nếu có)


<b>Hoạt động 2. Vận dụng</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh làm
các bài tập sau:


<b>Bài tập1:Lập phương trình hóa</b>
<i>học của các phản ứng sau:</i>


a. Al + O2 › Al2O3


b. Fe + Cl2 › FeCl3


c. CH4 + O2 › CO2 + H2O


<i>Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số</i>
<i>phân tử của các chất trong phản</i>
<i>ứng ?</i>



Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng
làm bài.


Giáo viên nhận xét ,đánh giá.
<b> Bài tập 2 : Chọn hệ số và công</b>
<i>thức hóa học thích hợp đặt vào</i>
<i>những chỗ có dấu “?” Trong các</i>
<i>phương trình hóa học sau:</i>


a. Cu + ? › 2CuO


b. Zn + ?HCl › ZnCl2 + H2


Yêu cầu các nhóm trình bày.


Tỉ lệ số phân tử H2 : số
phân tử O2 : số phân tử H2O
= 2:1:2


Đại diện các nhóm trình
bày


-Bài tập 2 SGK/ 57


a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số
phân tử O2 : số phân tử
Na2O = 4:1:2


b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số


phân tử H2O : số phân tử
H3PO4 = 1:3:2


-Bài tập 3 SGK/ 58


a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số
nguyên tử Hg : số phân tử
O2 = 2:2:1


b. Tỉ lệ số phân tử


Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 :
số phân tử H2O = 2:1:3


Hoạt động theo nhóm tiến
hành giải bài tập.


3 học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh sữa bài.


Học sinh đọc đề bài tập và
tiến hành giải theo nhóm
bàn.


BÀI TẬP:
<b>Bài tập 1:</b>


a t0


4Al + 3O2 › 2Al2O3



Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân
tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2


b.


Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân
tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2:3:2


C. CH4 + 2O2 › CO2 + 2H2O


Tỉ lệ số phân tử CH4: số phân tử
O2 : số phân tử CO2; số phân tử
H2O = 1:2:1:2


<b>Bài tập 2.</b>


a. 2Cu + O2 › 2CuO


b. Zn + 2HCl › ZnCl2 + H2


t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận


xét và tự sửa chữa. Các nhóm trình bày đáp án.
HS nhận xét và tự sửa chữa.


4. Củng cố :



Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập sau:điền các cụm từ thích hợp vào
chổ trống trong các câu sau:


Từ ...rút ra được tỉ lệ số...,số...của các chất
trong phản ứng...này đúng bằng ...trước CTHH của
các ...


Tương ứng.
5. Dặn dị :
-Ơn tập:


+Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+Định luật bảo tồn khối lượng.


+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
-Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58


...


<i><b>BÀI 17</b></i>

<b>: BÀI LUYỆN TẬP 3</b>



<b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


<i><b>*Kiến thức.</b></i>


-Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và
phương trình hóa học.



<i><b>* Kỹ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng lập cơng thức hóa học và lập phương trình hóa học.
-Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài tốn hóa học đơn giản.
-Tiếp tục làm quen với bài tập xác định ngun tố hóa học.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1<b> .Phương pháp : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


-Giáo viên :hệ thống câu hỏi và bài tập.


Tuần:12


Tiết : 24 Ngày soạn:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-Học sinh: ôn lại các kiến thức về:


+Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ĐL BTKL


+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp.
2.Kiểm tra 15’



3.Bài luyện tập. :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.ôn lại kiến thức</b>
<b>cần nhớ.</b>


+ Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại các kiến thức cơ bản


<i>1. Hiện tượng vật lý và hiện</i>
<i>tượng hóa học có điểm gì</i>
<i>khác nhau</i>


<i>2. Phản ứng hóa học là gì?</i>
<i>3. Bản chất của phản ứng hóa</i>


<i>học </i>


4. Nội dung của định luật bảo
toàn khối lượng


5. Các bước lập PTHH
<b>Hoạt động 2.Làm bài tập.</b>
Bài tập 1 Giáo viên phát phiếu
bài tập cho mỗi nhóm , riêng bài
của giáo viên phóng lớn treo trên
bảng



Cho biết sơ đồ tượng trưng cho
phản ứng giữa khí N2 và khí H2
--> amoniac(NH3) ( giáo viên treo
sơ đồ )


Cho biết : tên và CTHH của chất
<i>tham gia và sản phẩm </i>


<i> </i>


* Học sinh thảo luận theo
nhóm


+ Hiện tượng vật lý : khơng
có sự biến đổi về chất


+ Hiện tượng hóa học : có
sự biến đổi từ chất


này sang chất khác


+ Là q trình biến đổi chất
này sang chất khác


* Học sinh thảo luận và trả
lời.


1 học sinh được chỉ định
phát biểu.



Học sinh trả lời


* Học sinh thảo luận theo
nhóm


- Học sinh :


+ Các chất tham gia :


- Hidro : H2
- Nitơ: N2


<b>I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ.</b>


(SGK)


<b>II.LÀM BÀI TẬP</b>
Bài tập 1


+ Các chất tham gia :


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Liên kết giữa các nguyên tử thay</i>
<i>đổi như thế nào ?</i>


<i>Phân tử nào bị biến đổi ?Phân tử</i>
<i>nào được tạo ra ?</i>


Giáo viên nhận xét,đánh giá.
Bài tập 2:Lập PTHH cho các quá
trình biến đổi sau và cho biết tỉ lệ


số nguyên tử , số phân tử của các
cặp chất trong phản ứng


a. Cho bột Kẽm vào dung dịch
axit clohydric (HCl) ta thu được
muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí
Hidro thóat ra


b.Nhúng lá nhơm vào dung dịch
đồng (II) clorua , ta thấy có đồng
màu đỏ bám vào lá nhôm , đồng
thời trong dung dịch có tạo ra
muối nhôm Clorua


c. Đốt bột Kẽm trong oxi thu được
kẽm Oxit ( giáo viên gợi ý cho
học sinh làm bằng cách hướng
dẫn lập CTHH , sau đó lập PTHH
, xác định tỉ lệ số phân tử ,
nguyên tử trên PT)


Bài tập 3: Nung 84 kg
MagieCacbonat( MgCO3) thu
được m (Kg) magie Oxitvà 44 kg
khí Cacbonic


a.Lập PTHH của phản ứng


b.Tính khối lượng Magie Oxit
được tạo thành



Giáo viên yêu cầu học sinh tóm
đề


Giáo viên nhận xét bài làm , sửa
sai và giảng lại cho học sinh
Bài tập 4: Hoàn thành các
phương trình phản ứng sau :


a. R+O2--> R2O3


- Trước phản ứng :


+ 2 nguyên tử H liên kết
với nhau --> 1 phân tử H2
+ 2 nguyên tử N liên kết
với nhau --> 1 phân tử N2
- Phân tử biến đổi : H2 và
N2


- Phân tử tạo ra : NH3
Học sinh sữa bài vào tập.
* Học sinh thảo luận theo
nhóm


3 học sinh lên bảng làm bài
Zn + HCl--> ZnCl2+ H2


Al + CuCl2--> Cu+ AlCl3



Zn + O2 --> ZnO


* Học sinh làm bài tập theo
nhóm


* Cá nhân lên bảng làm bài
tập , các nhóm còn lại nhận
xét


* m MgCO3 =84 kg
m CO2 =44 kg


m Mgo = ?
học sinh sữa bài vào tập.
* Học sinh làm theo nhóm :


Bài tập 2


a) Zn+ 2 HCl› ZnCl2 + H2


1 : 2 : 1 : 1


b) 2 Al+ 3 CuCl2› 3 Cu+ 2 AlCl3


2 : 3 : 3 : 2
c) 2 Zn + O2› 2 ZnO


2 : 1 : 2



Bài tập 3:
a) PTHH :


MgCO3 <i>to</i> MgO + CO2


b) Aùp duïng DLBTKL:
mMgCO3=mMgO+mCO2
==>mMgO=84 -44= 40(Kg)


Bài tập 4


a) 4R+ 3 O2› 2 R2O3


b) R + 2 HCl› RCl2 + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

b. R + HCl--> RCl2+H2


c. R + H2SO4--> R2(SO4)3 +H2
d. R+ Cl2--> RCl3


e. R + HCl--> RCln+H2


Giáo viên gọi 5 học sinh lên bảng
trình bày.


u cầu học sinh khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét,đánh giá.


5 học sinh lên bảng trình
bày



học sinh khác nhận xét.
Học sinh sữa bài vào tập.


d) 2R + 3 Cl2› 2 RCl3


e) 2 R+ 2 nHCl› 2 RCln+nH2


4. Củng cố :


Giáo viên gọi học sinh nhắc lại lý thyết của chương.
-cân bằng các phương trình sau:


Fe+ O2 --> Fe3O4


NaOH + CuCl2 --> Cu(OH)2 + NaCl
5. Dặn dò :


-Về nhà làm bài tập 1,5 sgk/61.


-ơn tập lại lý thyuết chương phản ứng hoá học và các dạng bài tập vừa làm tiết sau
kiểm tra.


……….


<i><b>KIỂM TRA VIẾT </b></i>



<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>



-Củng cố lại các kiến thức ở chương II.
-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:


+Lập cơng thức hóa học và lập phương trình hóa học.


+Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài tốn hóa học đơn giản.
+Xác định ngun tố hóa học.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i> Đề kiểm tra 1 tiết


<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i> Ôn tập kiến thức ở chương II.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : </b>


-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.


Tuần:13
Tiết : 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



Mơn: Hóa học ( Khối 8 )


Thời gian: 45 phút



<i><b>Điểm </b></i>

<i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>



<b> </b>



<i><b>Câu I:</b></i> (2,5 điểm)Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + HCl › AlCl3 + H2


b. Fe2O3 + CO › Fe + CO2


c. Fe + Cl2 › FeCl3


d. Al + H2SO4 › Al2(SO4)3 + H2


e. C12H22O11 + O2 › CO2 + H2O


<i><b>Câu II:</b></i>

(2điểm)



Đốt cháy 1,5g kim loại Mg trong khơng khí thu được 2,5g hợp chất


Magiêoxit (MgO). Khối lượng khí Oxi đã phản ứng là bao nhiêu ?



<i><b>Câu III:</b></i>

(1,5điểm)



1. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ?


a. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.



b. Sự kết tinh của muối ăn.



c. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.



d. Bình thường lịng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó lại


đơng tụ lại.



e. Đun quá lửa mỡ sẽ khét.




A. a,b,e

B. a,b,d

C. a,b,c,d

D. b,c,d



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

A. Nhiệt độ phản ứng.

C. Chất mới sinh ra.


B. Tốc độ phản ứng.

D. Tất cả đều sai.



<i><b>Câu IV:</b></i>

(4điểm)



Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g


muối kẽm clorua (ZnCl

2

) và 2g khí hiđro (H

2

)



a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.



b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.


c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.



Hết!



<b>ĐÁP ÁN:</b>



Câu I: (2,5 điểm) Mỗi phương trình cân bằng đúng đạt 0,5 điểm.



a. 2Al + 6HCl › 2AlCl3 + 3H2


b. Fe2O3 + 3CO ›2Fe + 3CO2


c. 2Fe + 3Cl2 › 2FeCl3


d. 2Al + 3H2SO4 › Al2(SO4)3 + 3H2


e. C12H22O11 + 12O2 › 12CO2 + 11H2O



<b>Caâu II:</b>

( 2 điểm)



Ta có: m

Mg

+ m

oxi

= m

MgO


p dụng ĐL BTKL, ta có: m

oxi

= m

MgO

- m

Mg

= 2,5 – 1,5 = 1g



<b>Caâu III:</b>

( 1,5 điểm)



1. B

2. A

3. C



<b>Câu IV</b>

: (4 điểm)



a. Zn + 2HCl

›

2AlCl

3

+ 3H

2

(1 điểm)



b. Tỉ lệ:



Ngun tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl

3

: phân tử H

2

= 1:2:1:1 (1 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>CHƯƠNG III</b></i>



<b>MOL VÀ TÍNH TỐN HỐ HỌC </b>



<i><b>BÀI 18</b></i>

<b>: MOL</b>



<b> </b>
<b>I . MỤC TIÊU :</b>


<i><b>*.Kiến thức: Bi</b><b>ết được </b>:</i>



- Định nghĩa : Mol , khối lượng mol , thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (
đktc : OoC, 1atm ) .


<i><b>*.Kó năng:</b></i>


- Tính được khối lượng mol nguyên tử , mol phân tử của các chất .
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1<b> .Phương pháp : </b>


Đàm thoại,trực quan .
2<b> .Chuẩn bị :</b>


- Giáo viên : giáo án điện tử , SGK


- Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bị bài
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ : Khơng


3.Bài mới :


Giáo viên đặt vấn đề : Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử , phân tử vô
cùng nhỏ bé , không thể cân đo hoặc đếm nhưng chúng ta lại rất cần biết được có bao nhiêu
nguyên tử , phân tử và m, v của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học , để
đáp ứng yêu cầu này các nhà khoa học đã đề xuất ra một khái niệm dành cho những hạt vi mô
( nguyên tử , phân tử ) đó là khái niệm Mol , vậy Mol là gì ? ….


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu khái</b>
<b>niệm mol.</b>


+ Giáo vieân :


- Hướng dẫn HS theo dõi đoạn
phim .


-Liên hệ :


1 tá bút = 12 cây bút


1 mol ngun tử sắt có chứa ?


+ Học sinh theo dõi đoạn
phim .


1 mol nguyên tử sắt có chứa
6.1023<sub> nguyên tử sắt.</sub>


<b>I. Mol là gì ?</b>


+ Mol là lượng chất có chứa
6.1023<sub> ngun tử hoặc phân</sub>
tử


+ 6.1023<sub> được gọi là số</sub>
Avogađno, ký hiệu N



Vd : 1 mol nguyên tử sắt có
chứa 6.1023<sub> nguyên tử sắt</sub>


Tuaàn:13


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nguyên tử sắt


1 Mol phân tử CO2 là một
lượng khí có chứa ? phân tử CO2
+ Liên hệ Mol : Vậy Mol là gì ?
+ Con số 6.1023<sub> được gọi là số gì ?</sub>
vì sao ?


+6.1023<sub> cịn được ký hiệu là gì ?</sub>


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu khái</b>
<b>niệm khối lượng mol.</b>


+ Giáo viên yêu cầu học sinh cho
biết 1 số NTK của 1 số chất ,
PTK của hợp chất .


+ GV cho HS quan sát mơ hình thí
nghiệm cân 1 số nguyên tử


+ Từ ví dụ --> khối lượng mol ,
+ Yêu cầu HS làm bài tập củng cố.
+ Yêu cầu học sinh phân biệt
điểm giống nhau và khác nhau
giữa NTK , PTK , và M --> cách


tính .


<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu khái</b>
<b>niệm thể tích mol chất khí.</b>
+ Giáo viên đưa 3 mơ hình hộp
( giả sử mỗi 1 hộp là 1 mol chất
khí khơng đồng đều về M) nhưng
thể tích bằng nhau


+ Trong cùng một điều kiện nhiệt
<i>độ , P 1 mol chất khí chiếm V=? </i>
+ 1 mol chất khí điều kiện thường
<i>là bao nhiêu ( To<sub>, P)</sub></i>


Giáo viên nhận xét,kết luận lại.


1 Mol phân tử CO2 là một
lượng khí có chứa N phân tử
CO2 .


+ Là 1 lượng chất có chứa
6.1023 <sub>ngun tử hoặc phân</sub>
tử chất đó


+ Gọi là số Avogadro vì do
nhà bác học Avogadro tìm
ra


+6.1023<sub> kí hiệu là N </sub>
+ NTK Cu = 64 đvc.


+ NTK Fe = 56 ñvc.
+ PTK H2O = 18ñvc.
HS quan sát


- HS làm bài tập củng cố.
- Học sinh phân biệt điểm
giống nhau và khác nhau
giữa NTK , PTK , và M.
--> cách tính .


+ Học sinh nhận xét mơ
hình , rút ra kết luận chung
Học sinh quan sát mơ hình.
Học sinh trả lời:


+ 22,4 lít ( Oo<sub>C, 1atm)</sub>
+ 20o<sub>C, 1atm </sub>


Học sinh ghi bài.


( hoặc chứa N nguyên tử
Sắt )


+ 1 Mol phân tử CO2 là một
lượng khí có chứa N phân tử
CO2


<b>II. Khối lượng mol :</b>


(M) : Khối lượng mol của


một chất là khối lượng tính
bằng gam của N ngun tử
hoặc phân tử chất đó .


(M) : Có số trị bằng với
nguyên tử khối hoặc phân tử
khối của chất đó .


<b>III. Thể tích Mol của chất</b>
<b>khí :</b>


+ Thể tích mol của chất khí
là thể tích chiếm bởi N
phân tử của chất khí đó
+ Một mol chất khí trong
cùng 1 điều kiện về nhiệt
độ , P đều chiếm V = nhau .
+ ở ĐKTC 1 mol chất khí có
V= 22,1 lít ( Oo<sub>C, 1atm)</sub>
+ Ở điều kiện thường 20o<sub>C</sub>
và 1atm 1 mol chất khí có
V=24 lít


4. Củng cố :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

1.Khối lượng mol phân tử NaOH là:


a. 23 . b.39 . c.40 . d.24.
2.Thể tích của 1,5 mol khí oxi ở (đktc) là:



a.22,4l . b.33,6l . c.56l. d.67,2l.
3.Trong 0,5 mol nguyên tử sắt thì chứa số nguyên tử sắt là


a. 3.1023<sub> nguyên tử . b. 6.10</sub>23<sub> nguyên tư.û c.910</sub>23<sub> nguyên tử. d.12.10</sub>23<sub> nguyên tử. </sub>
6. Dặn dò : Về nhà


- Học bài .


- Làm bài tập 1,2,3,4 sgk /65 .
- Đọc trước bài 19 .


<b>CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH </b>


<b>VÀ LƯỢNG CHẤT .</b>



<b>………..</b>



<i><b>BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ</b></i>


<b>TÍCH VÀ MOL</b>

<b> .</b>

<b>LUYỆN TẬP. </b>

<b>( T1 )</b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


<i><b>*Kiến thức</b></i><b>: Biết được :</b>


<b>- </b>Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa đại lượng chất <b>( n ) , </b>khối lượng <b>( m ) ,</b> và thể
tích <b> ( V ) .</b>


<i><b>*Kỹ năng</b><b> </b></i>:


- Tính được khối lượng mol nguyên tử , mol phân tử của các chất theo công thức .
- Tính được m (hoặc n , hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan .



<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp:


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


+ Giáo viên : Bảng phụ.


+ Học sinh : Học bài làm bài đầy đủ.
<b>II. Tiến trình giảng dạy </b>


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


- Mol là gì? Khối lượng Mol? Thể tích Mol?
- Sửa bài tập 5,6 / 67


3.Bài mới :


Tuần:14
Tiết : 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Giáo viên đặêt vấn đề : Trong tính tóan hóa học chúng ta thường phải chuyển đổi giữa m,v
các chất khí thành n chất và ngược lại . Vậy sự chuyển đổi ấy như thế nào ?


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu sự chuyển</b>
<b>đổi giữa lượng chất và khối</b>


<b>lượng chất.</b>


+ Giáo viên cho học sinh làm bài
tập


Nếu ta biết n của một chất sẽ tính
được khối lượng của chúng


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập :


1) 0,25 mol CO2 có khối lượng là
bao nhiêu gam ? Biết MCO2=44 g


2) 0,5 mol H2O có khối lượng là
bao nhiêu gam ?


Biết MH2O = 18 g
Giáo viên nhận xét.


Giáo viên : hướng dẫn cả lớp
quan sát và đặt vấn đề : Vậy
<i>muốn tính khối lượng của một</i>
<i>chất khi biết lượng chất ( số mol )</i>
<i>ta phải làm như thế nào ?</i>


+ Giáo viên : Nếu đặt ký hiệu n
là số mol chất , m là khối lượng ,
các em hãy rút ra biểu thức tính


số mol?


+ Giáo viên ghi lại công thức
chuyển đổi bằng phấn màu


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh
rút ra biểu thức để tính khối lượng
chất (m) hoặc khối lượng mol (M)
bằng các câu hỏi


+ Có thể tính được khối lượng
chất (m) nếu biết được lượng chất
(n) và khối lượng mol (M) của
chất


+ Giáo viên giảng chốt lại công


+ Học sinh làm bài tập


Học sinh theo dõi sự hướng
dẫn của giáo viên.


* M CO2 =44g


Khối lượng của 0,25 mol
CO2 là :


0,25 x 44 = 11 g
* MH2O=18 g



Khối lượng của 18 g H2O là
0,5x 18 = 9 g


+ Học sinh quan sát và rút
ra cacùh tính : muốn tính
khối lượng ta lấy khối lượng
mol nhân với lượng chất
( số mol )


Học sinh rút ra biểu thức và
lên bảng viết.




Hoïc sinh ghi vào tập.


Học sinh rút ra các biểu
thức tính m,M


+ Học sinh rút ra công thức
Và trả lời


I. CT chuyển đổi giữ khối
lượng và lượng chất :




<=> Cơng thức tính số mol
( khi biết khối lượng m )





)
(<i>mol</i>
<i>M</i>


<i>m</i>
<i>n</i>




Trong đó:


+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
<b>Chú ý:</b>


 Cơng thức tính m theo M


vaø n :


m = n . M (g)


 Cơng thức tính M theo m


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

thức


+ Có thể tìm được khối lượng mol
(M) của chất nếu ta biết lượng


chất (n ) và khối lượng (m) của
chất đó khơng ?


Giáo viên ghi lại công thức
chuyển đổi bằng phấn màu


<b>Hoạt động 2.Luyện tập.</b>


+ Giáo viên cho học sinh làm bài
tập vận dụng công thức


1.Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol Mg
2.Tính số mol của:
a. 28g Fe


b. 10g NaOH


3.Tìm khối lượng mol (M) của
một chất biết rằng 0,25 mol của
chất đó có khối lượng là 20 g
Giáo viên gọi 5 học sinh lên bảng
trình bày cách giải.


Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét,đánh giá.


Học sinh ghi bài.



Học sinh ghi vào tập.


Học sinh vận dụng cơng
thức,hoạt động theo nhóm
bàn tiến hành giải bài tập.
Nhóm 1,2 làm câu 1.


Nhóm 3,4 làm câu 2.


Nhóm 5,6 làm câu 3.


5 học sinh lên bảng trình
bày cách giải


Học sinh khác nhận xét.
Học sinh sữa bài vào tập.


Luyện tập


1.


a. m Fe2O3 = n . M


= 0,15.160=24g
m Mg = nMg . MMg


= 0,75.24 =18 g
2. a MFe = 56



Số mol của Fe :
28 0,5( )


56


<i>m</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i>


  


b. Số mol của NaOH




10


0, 25
40


<i>m</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i>


  



3.


Khối lượng mol của chất
20 80


0, 25


<i>m</i>


<i>M</i> <i>g</i>


<i>n</i>


  


4. Củng cố :


u cầu học sinh nhắc lại các cơng thức tính số mol,khối lượng,khối lượng mol.
5.Dặn dị :


- Về nhà học thuộc các cơng thức tính.
-Làm bài tập 1,2,3a,4 sgk /67.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>BÀI 19: </b></i>



<b> CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH VAØ MOL</b>


<b>( TT )</b>


<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>



<i><b>*Kiến thức</b></i><b>: Biết được :</b>


<b>- </b>Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa đại lượng chất <b>( n ) , </b>khối lượng <b>( m ) ,</b> và thể
tích <b> ( V ) .</b>


<i><b>*Kỹ năng</b><b> </b></i>:


- Tính được khối lượng mol nguyên tử , mol phân tử của các chất theo công thức .
- Tính được m (hoặc n , hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương phaùp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : Bảng phụ.


Học sinh : -Xem lại lý thuyết về thể tích mol chất khí
- Học bài,làm bài đầy đủ.


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


-Viết cơng thức tính n,m,M.
-Làm bài tập 3a sgk/67.
-Làm bài tập 4c sgk/67.


3.Bài mới :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu sự chuyển</b>
<b>đổi giữa thể tích khí và lượng</b>
<b>chất.</b>


+ Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại
khái niệm về thể tích mol chất
khí ?


+ Cho học sinh áp dụng bài tập


HS nhắc lại khái niệm về
thể tích mol chất khí


+ Học sinh làm bài tập


II. CT chuyển đổi giữa
lượng chất và thể tích khí :
Vd : tính thể tích ( ở đktc)
của:


1. 0,5 mol H2
2. 0,1 mol O2
Giải :


Tuần:14



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Giáo viên hướng dẫn


+ Thể tích 1 mol của chất khí ( ở
<i>đktc) bằng bao nhiêu ?</i>


+ Vậy muốn tính thể tích của một
<i>lượng chất khí ( ở đktc ) chúng ta</i>
<i>phải làm như thế nào ?</i>


+ Giáo viên : nếu đặt n là số mol
chất , đặt V là thể tích chất khí
( đktc) => em hãy rút ra công thức
?


+ Giáo viên ghi lại công thức
bằng phấn màu


+ Hướng dẫn học sinh rút ra cơng
thức tính số mol khi biết thể tích
khí


<b>Hoạt động 2.Luyện tập.</b>


+ Giáo viên cho 1 bài tập áp dụng
cơng thức


VD : Tính số mol của
1. 2,8 l khí CH4 (đktc)
2. 3,36 l khí CO2(đktc)



Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng
làm bài.


Giáo viên nhận xét,đánh giá.
Giáo viên thơng báo thêm:
=> CT tính số ngun tử ( hoặc
phân tử ) = n x N


+ 22,4 lít


Các nhóm thảo luận và trả
lời:


+ Muốn tính thể tích khí
( đktc) chúng ta lấy lượng
chất ( số mol ) nhân với thể
tích của 1 mol khí ( ở đktc
là 22,4 lít)


+ Học sinh : V= n x22,4


=><i>n</i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>


+ Học sinh làm bài tập áp
dụng


2 học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh sữa bài.



+ Học sinh ghi công thức
này thêm vào vở


1. Thể tích 1 mol H2 ( đktc)
là 22,4 lít


Vậy ………0,5…….x lít ?
X= VH2=0,5x22,4=11,2(lít)
2. Thể tích 1 mol O2
( đktc ) là 22,4 lít


Vậy ……..0,1 ……y lít ?
Y= VO2=0,1x22,4=2,24(lít)


 <b>Cơng thức tính thể tích</b>


<b>của chất khí ( ở đktc)</b>
<b>V= n x22,4</b>




V: thể tích khí (đktc)
n : số mol chất ( ở đktc)
<b>==> </b><i>n</i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>


*Luyện tập.
Bài tập 1.


Giải :
1.Số mol của CH4 :



<i>mol</i>
<i>V</i>


<i>n</i> 0,125


4
,
22
8
,
2
4
,


22  




2.nCO2=<sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub> <sub>22</sub>3,36<sub>,</sub><sub>4</sub>=0,15m


ol


4.Củng cố : Yêu cầu HS làm bài tập:


Hãy điền các số thích hợp vào những ơ trống trong bảng sau:


5.Dặn dị :
-Về nhà học thuộc cơng thức tính.



n
(mol)
m
(g)
V(đktc)
(l)
Số phân
tử
CO2 0,01
N2 5,6
SO3 1,12


CH4 1,5.1023


<b>n</b>
<b>(mol)</b>
<b>m</b>
<b>(g)</b>
<b>V(đktc)</b>
<b>(l)</b>
<b>Số phân</b>
<b>tử</b>


<b>CO2</b> <b>0,01</b> <i>0,4</i>


<i>4</i> <i>0,224</i> <i>0,06.10</i>


<i>23</i>


<b>N2</b> <i>0,2</i> <b>5,6</b> <i>4,48</i> <i>1,2.1023</i>



<b>SO3</b> <i>0,05</i> <i>4</i> <b>1,12</b> <i>0,3.1023</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>BAØI 20</b></i>

<b>: TỈ KHỐI CHẤT KHÍ </b>



<b> I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b> * Kiến thức: Bi</b><b>ết được :</b></i>


- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí .
<i><b>* Kó năng: </b></i>


- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với khơng khí .
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1.Phương pháp:


Đàm thoại, hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.
<i>Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68</i>


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


3.Bài mới :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1: Xác định khí A </b></i>
<i><b>nặng hay nhẹ hơn khí B</b></i>


-Tại sao bóng bay mua ngồi chợ
có thể dễ dàng bay lên được, cịn
bong bóng ta tự thổi lại khơng thể
bay lên được ?


-Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để
biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí
B bao nhiêu lần ta phải dùng đến
khái niệm tỉ khối của chất
khí.›Viết cơng thức tính tỉ khối


lên bảng.


Tùy theo từng trình độ HS để trả
lời:


+Bóng bay được là do bơm khí
hidrơ, là khí nhẹ hơn khơng khí.
+Bóng ta tự thổi không thể bay
được do trong hơi thở của ta có khí
cacbonic, là khí nặng hơn khơng
khí.




-Học sinh ghi cơng thức.



<b>I.BẰNG CÁCH NÀO</b>
<b>CĨ THỂ BIẾT ĐƯỢC</b>
<b>KHÍ A NẶNG HAY</b>
<b>NHẸ HƠN KHÍ B ?</b>


Cơng thức tính tỉ khối
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>


<i>M</i>
<i>M</i>


<i>d</i> 


Tuần:15


Tiết : 29 Ngày soạn:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Trong đó <i>dA<sub>B</sub></i> là tỉ khối của khí


A so với khí B.


Giáo viên yêu cầu học sinh giải
thích các kí hiệu còn lại trong
cơng thức.



Yêu cầu học sinh kác nhận xét.
<b>Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2,</b>
<i>khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí</i>
<i>H2 bao nhiêu lần ?</i>


-Yêu cầu 3 HS tính: <i>MCO</i>2 ,<i>MCl</i>2 ,
2


<i>H</i>


<i>M</i>


Yêu cầu 2 HS khác lên tính :
2
2
<i>H</i>
<i>CO</i>

<i>d</i>

<sub>,</sub>
2
2
<i>H</i>
<i>Cl</i>

<i>d</i>



Giáo viên nhận xét,đánh giá.
-Bài tập 2: Tìm khối lượng mol
<i>của khí A biết </i> <i>A</i> <sub>2</sub> 28


<i>H</i>



<i>d</i> 


*Hướng dẫn:


+Viết cơng thức tính <i>dA<sub>H</sub></i><sub>2</sub> = ?


+Tính MA = ?


Yêu cầu học sinh tiến hành giải
theo sự hướng dẫn.


Gọi đại diện nhóm trình bày.


Giáo viên nhận xét,đánh giá.
<i><b>Hoạt động 2: Xác định khí A </b></i>


Học sinh giải thích .
Học sinh kác nhận xét


3 HS lên bảng tính: <i>MCO</i>2 ,<i>MCl</i>2 ,
2


<i>H</i>


<i>M</i>


2 HS khác lên áp dụng cơng thức
và tính :


22


2
44
2
2
2


2   


<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
5
,
35
2
71
2
2
2


2   


<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>H</i>
<i>Cl</i>


<i>M</i>
<i>M</i>


<i>d</i> <sub> Vậy: +</sub>


Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
+ Khí Cl2 nặnh hơn khí H2
35,5 lần.


Học sinh sữa bài.


Theo dõi sự hướng dẫn của giáo
viên.


-Thảo luận nhóm (3’)
Đại diện nhóm trình bày.


2
2

28


<i>A</i>
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>H</i>

<i>M</i>


<i>d</i>


<i>M</i>




 <i>MA</i> 28.<i>MH</i><sub>2</sub> 28.2 56



Vậy khối lượng mol của A là 56
Học sinh sữa bài.


Trong đó <i>dA<sub>B</sub></i> là tỉ khối


của khí A so với khí B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>nặng hay nhẹ hơn khơng khí ?</b></i>
Từ cơng thức:


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 


›Nếu B là khơng khí thì cơng thức


tính tỉ khối trên sẽ được viết lại
như thế nào ?


-MKK là khối lượng mol trung bình
của hỗn hợp khí, bằng 29


›Hãy thay giá trị vào cơng thức


trên ?



Giáo viên nhận xét.


-Em hãy rút ra biểu thức tính khối
lượng mol của khí A khí biết


<i>KK</i>
<i>A</i>


<i>d</i>


Nhận xét.
-Bài tập 2:


<i>a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời</i>
<i>sống của con người và động vật,</i>
<i>khí này nặng hay nhẹ hơn khơng</i>
<i>khí bao nhiêu lần ?</i>


<i>b.Hãy giải thích vì sao trong tự</i>
<i>nhiên khí CO2 thường tích tụ ở</i>
<i>đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ?</i>
*Hướng dẫn HS tính khối lượng
mol của khí Cl2 và khí CO2 .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận làm
Nhận xét ,đánh giá.


1 học sinh lên bảng viết công
thức:


<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 


Học sinh thay giá trị và viết lại
công thức:
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 


Học sinh ghi bài.


Thảo luận và rút ra cơng thức tính.




<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>A</i> <i>d</i>


<i>M</i> 29.
Học sinh ghi bài.
-Bài tập 2:



a.Ta có:

448


,


2


29


71


29


2


2



<i>Cl</i>
<i>KK</i>


<i>Cl</i>


<i>M</i>


<i>d</i>



Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí
2,448 lần.
b.Vì:

517


,


1


29


44


29


2


2



<i>CO</i>
<i>KK</i>


<i>CO</i>


<i>M</i>


<i>d</i>



Nên trong tự nhiên khí CO2 thường
tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy
hang sâu.


Học sinh sữa bài vào tập.


<b>NHẸ HƠN KHÔNG</b>
<b>KHÍ ?</b>


Cơng thức tính tỉ khối


29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 


Trong đó: <i>dA KK</i>/ là tỉ



khối của khí A so với
khơng khí.




<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>A</i> <i>d</i>


<i>M</i> 29.


4. Củng cố :


u cầu 2 học sinh nhắc lại cơng thức tính tỉ khối của khí A so với khí B,của khí A
so với khơng khí.


5. Dặn dò :


Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
-Làm bài tập 1 và 2 SGK/ 69


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>BÀI 21</b></i>

<b>: TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC ( T</b>

<b>1</b>

<b> )</b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b> *Kiến thức:</b></i> Biết được :


- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol , theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất


khí ) .


- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết
công thức hóa học .


<i><b>*Kó năng:</b></i> Dựa vào cơng thức hóa học


- Tính được tỉ lệ số mol , tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố , giữ các nguyên tố và hợp
chất .


- Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết cơng thức
hóa học của một số hợp chất và ngược lại .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1<b> .Phương pháp : </b>


Đàm thoại, hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giaùo viên : Bảng phụ .


Học sinh : Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


-Kiểm tra 2 HS:


HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.



HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrơ là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
HS1: 0,571.


-HS2: <i>MA</i> 13.<i>MH</i><sub>2</sub> 13.226 (g)
3.Bài mới :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 2: Xác định thành </b></i>
<i><b>phần % các nguyên tố trong </b></i>
<i><b>hợp chất</b></i>


Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong
SGK/ 70


*<i><b>Hướng dẫn HS tóm tắt đề:</b></i>


Đọc ví dụ SGK/ 70 ›Tóm


tắt đề:


HS tóm tắt đề và trả lời:


<b>I.BIẾT CƠNG THỨC HOÁ HỌC CỦA </b>
<b>HỢP CHẤT HÃY XÁC ĐỊNH THANHØ </b>
<b>PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ </b>
<b>TRONG HỢP CHẤT</b>.<b> </b>


Tuần:1 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+Đề bài cho ta biết gì ?
+Yêu cầu ta phải tìm gì ?
<b>Gợi ý: </b>


Trong công thức KNO3 gồm
mấy nguyên tố hóa học ? Hãy
xác định tên nguyên tố cần tìm?
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2
cột:


Các bước giải Ví dụ
*<i><b>Hướng dẫn HS giải bài tập :</b></i>
-Để giải bài tập này , cần phải
tiến hành các bước sau:


b1:Tìm M hợp chất ›<i>MKNO</i>3 được
tính như thế nào ?


b2:Tìm số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp
chất ›Vậy số mol nguyên tử của


mỗi nguyên tố được xác định
bằng cách nào ?


<b>Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ</b>
lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về
số mol nguyên tử.



b3:Tìm thành phần % theo khối
lượng của mỗi nguyên tố .


›Theo em thành phần % theo


khối lượng của các nguyên tố
trong hợp chất KNO3 được tính
như thế nào ?


-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.
Gọi 1 học sinh trình bày.


Giáo viên nhận xét.


-Nhận xét: ›Qua ví dụ trên, theo


em để giải bài toán xác định
thành phần % của nguyên tố khi
biết CTHH của hợp chất cần
tiến hành bao nhiêu bước ?
<b>Giới thiệu cách giải 2:</b>


Giả sử, ta có CTHH: AxByCz


Cho Cơng thức: KNO3
Tìm %K ; %N ; %O
Học sinh trả lời : 3


nguyên tố K, N.O.
HS chia vở thành 2 cột:



Học sinh theo dõi sự
hướng dẫn của giáo viên.
Bằng với PTK của chất
KNO3


Bằng chỉ số trong công
thức.


Học sinh theo dõi


Các nhóm thảo luận và
trả lời.


Học sinh tiến hành tính
tốn.


1 học sinh trình bày
Học sinh ghi baøi.


Thảo luận và rút ra kết
luận các bước giải.


Học sinh nghe.


Các bước giải Ví dụ
b1: Tìm khối


lượng mol của
hợp chất


b2:Tìm số mol
nguyên tử của
mỗi nguyên tố
trong 1 mol
hợp chất .
b3:Tìm thành
phần theo khối
lượng của mỗi
nguyên tố .


b1: <i>MKNO</i>3


=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3
có 1 mol nguyên tử K, 1
mol nguyên tử N và
3 mol nguyên tử O.
b3:
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>K</i> 



.100% 38,6%
101
39
.
1


%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>N</i> 
%
9
,
13
%
100
.
101
14
.


1


%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
%
5
,
47
%
100
.
101
16
.
3


Hay:



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

%
100
.
.
%


<i>hc</i>
<i>A</i>


<i>M</i>
<i>M</i>
<i>x</i>


<i>A</i>


%
100
.
.
%


<i>hc</i>
<i>B</i>


<i>M</i>
<i>M</i>
<i>y</i>


<i>B</i>



%
100
.
.
%


<i>hc</i>
<i>C</i>


<i>M</i>
<i>M</i>
<i>z</i>


<i>C</i> 


4.Củng cố :


Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập sau:


<b>Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất</b>
<i>SO2 .-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.</i>


5.Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

7.


<i><b>BÀI 21</b></i>

<b>: TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC </b>



<b>( TT )</b>




<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i> *Kiến thức</i><b> : Bi</b>ết được :


- Các bước lập cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm của các
ngun tố tạo nên hợp chất .


<b>*Kó năng : </b>


- Xác định được cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối
lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Ôn lại:


+ Các cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Các cơng thức tính tỉ khối của chất khí.


- Làm các bài tập ở tiết 30.
<b>III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY.</b>
1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ :



Yêu cầu 1 học sinh lên làm bài tập:


<i>Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các ngun tố hóa học có trong hợp</i>
<i>chất CO2.</i>


-Kiểm tra vở của một số học sinh .
3.Bài mới :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Đặt vấn đề</b></i>: Trong tiết trước
chúng ta đã biết, dựa vào CTHH
của hợp chất để xác định thành
phần phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất. Ngược lại, nếu
biết thành phần các nguyên tố thì
có thể xác định CTHH của hợp


<b>II.</b>


<b> BIẾT THAØNH PHẦN</b>
<b>CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY</b>
<b>XÁC ĐỊNH CƠNG THỨC</b>
<b>HĨA HỌC CỦA HỢP</b>
<b>CHẤT.</b>


Thí dụ:
Giải:


Tuần:1 6


Tiết : 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

chất khơng ? Nếu xác định được
thì bằng cách nào có thể tìm được
CTHH của hợp chất ? Đó là nội
dung tiết học hơm nay chúng ta
cần tìm hiểu.


-Thực h iện bài tập thí dụ
SGK/70 › Yêu cầu học sinh đọc


và tóm tắt đề bài.


? Hợp chất cần tìm gồm mấy
nguyên tố hóa học› Viết cơng


thức chung của hợp chất.


-Hướng dẫn học sinh thực hiện:
Để giải được bài tập này ta cần
tiến hành các bước sau:


+Tính khối lượng của mỗi nguyên
tố trong 1 mol hợp chất:


Cứ:


100g hợp chất có 40g Cu.
160g hợp chất có mCu =?



› mCu = ?


-Yêu cầu học sinh lên bảng tính
mS và mO.


-Muốn tính số mol của 1 nguyên
tố khi biết khối lượng của ngun
tố đó ta phải áp dụng cơng thức
nào?


-Yêu cầu học sinh vận dụng tính
công số mol của Cu, S vaø O.


-Yêu cầu học sinh viết CTHH
đúng của hợp chất.


Giaùo viên nhận xét.


›<i>Vậy để xác định được CTHH của</i>


<i>1 hợp chất ta cần phải có các yếu</i>


Đọc và tóm tắt đề:
Cho


MHợp chất = 160 g
40%Cu; 20%S;
40%O


Tìm CTHH của hợp <sub>chất ?</sub>


-Gồm 3 ngun tố hóa học.
-Cơng thức chung:


CuxSyOz.


 

<i>g</i>


<i>m<sub>Cu</sub></i> 64


100
40
.
160



 

<i>g</i>


<i>m<sub>S</sub></i> 32


100
20
.
160



 

<i>g</i>
<i>m<sub>O</sub></i> 160 6432 64



<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>


<i>mol</i>



<i>n<sub>Cu</sub></i> 1


64
64





<i>mol</i>



<i>n<sub>S</sub></i> 1


32
32





<i>mol</i>



<i>n<sub>O</sub></i> 4


16
64






- CTHH đúng của hợp chất:
CuSO4.


Gọi công thức chung của
hợp chất là: Cu<b>xSyOz</b>.


-Khối lượng của mỗi
nguyên tố trong 1 mol hợp
chất:


 

<i>g</i>


<i>m<sub>Cu</sub></i> 64


100
40
.
160



 

<i>g</i>


<i>m<sub>S</sub></i> 32


100


20
.
160



 

<i>g</i>
<i>m<sub>O</sub></i> 160 6432 64


-Số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong 1 mol
hợp chất:


<i>mol</i>



<i>n<sub>Cu</sub></i> 1


64
64





<i>mol</i>



<i>n<sub>S</sub></i> 1


32
32






<i>mol</i>



<i>n<sub>O</sub></i> 4


16
64





 Trong 1 phân tử hợp


chất có: 1 nguyên tử Cu; 1
nguyên tử S và 4 nguyên tử
O.


-CTHH của hợp chất là:
CuSO4.


-Các bước tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>tố nào ?</i>


-Qua ví dụ trên,› để giải bài tập


xác định CTHH của hợp chất khi
biết thành phần các nguyên tố ta


phải tiến hành những bước nào ?
Giáo viên nhận xét,kết luận lại.
-Giới thiệu <i><b>cách giải khác</b></i> để học
sinh tham khảo.


Các nhóm dựa vào bài tập
vừa làm thảo luận rút ra
các bước giải và trả lời.
Học sinh ghi bài.


Hoïc sinh chú ý theo dõi.


hợp chất.


b2: Tìm số mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong
1 mol hợp chất.


b3: Lập CTHH của hợp chất.
Chú ý <b> Cách 2:</b>


<i>Giả sử công thức của hợp</i>
<i>chất là: AxByCz.</i>


<i>Vì khối lượng mỗi nguyên tố</i>
<i>trong phân tử tỉ lệ với thành</i>
<i>phần % nên ta có:</i>


100
%



.
%


.
%


. <i>B</i> <i>C</i> <i>AxByCz</i>


<i>A</i> <i>M</i>


<i>C</i>
<i>z</i>
<i>M</i>
<i>B</i>


<i>y</i>
<i>M</i>
<i>A</i>


<i>x</i>
<i>M</i>







<i>z</i>
<i>y</i>


<i>x</i>, ,


Hoặc :
CxHyOzNt =


<i>t</i>
<i>m</i>
<i>z</i>
<i>m</i>
<i>y</i>
<i>m</i>
<i>x</i>


<i>mc</i> <i>H</i> <i>O</i> <i>N<sub>z</sub></i>


14
16


12   


EMBED Equation.3


<i>t</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>: : :


 =



14
16
1
12


<i>z</i>


<i>N</i>
<i>O</i>
<i>H</i>


<i>c</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i>





4. Củng cố :


- u cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài toán xác định cơng thức hố học của
hợp chất khi biết thành phần phần trăm các ngun tố.


-Làm bài tập 2a sgk /71.
5. Dặn dò :


- Về nhà rèn luyện nhiều cách giải toanb1 tính theo cơng thức hố học.
-Làm bài tập 2,5 sgk /71.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>BAØI 22</b></i>

<b>: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC </b>



<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b> *Kiến thức: </b></i> Biết được :


- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số
nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng .


- Các bước tính theo phương trình hóa học .
<i><b>*.Kó năng:</b></i>


- Tính được số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể .


- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng chất sản phẩm xác định
hoặc ngược lại .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại, hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : bảng phụ


Học sinh : ơn lại cách lập PTHH ,các cơng thức tính n,m ,V.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :



-Viết cơng thức tính n,m ,V


3.Bài mới : Khi điều chế 1 lượng chất nào đó trong phịng thí nghiệm người ta có
thể tính được lượng chất cần dùng hoặc lượng chất tạo thành .bằng cách náo ta biết
được điều đó?


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tính khối lượng </b></i>
<i><b>chất tham gia và sản phẩm</b></i>


Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví
dụ 1 SGK/ 72.


*Hướng dẫn HS giải bài tốn
ngược:


+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1
chất ta áp dụng cơng thức nào ?


<b>Ví dụ 1: Tóm tắt</b>
Cho <i>m<sub>CaCO</sub></i> 50<i>g</i>


3 
Tìm mcao = ?
<i>Giải:</i>


-Số mol CaCO3 tham gia phản
ứng:



<b>I.BẰNG CÁCH NÀO TÌM</b>
<b>ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG</b>
<b>CHẤT THAM GIA VAØ</b>
<b>SẢN PHẨM ?</b>


Các bước tiến hành:


b1:Chuyển đổi số liệu đầu


Tuaàn:16


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

+Đề bài u cầu tính mcao › Viết


cơng thức tính mcao ?


+Vậy tính nCaO bằng cách nào?


›Phải dựa vào PTHH


›Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào


3


<i>CaCO</i>


<i>n</i> <sub>. Hãy tính </sub>


3



<i>CaCO</i>


<i>n</i>


-u cầu HS lên bảng làm theo
các bước.


-Bài tốn trên người ta cho khối
lượng chất tham gia ›Yêu cầu tính


khối lượng sản phẩm, ngược lại,
nếu cho khối lượng sản phẩm có
tính được khối lượng chất tham
gia không ?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/
72


Qua 2 ví dụ trên, để tính được
khối lượng chất tham gia và sản
phẩm ta phải tiến hành bao
bước ?


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)</b>
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện nào
?



+Từ khối lượng của Fe ta tính nFe


<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>


<i>CaCO</i> 0,5


100
50


3
3


3   


-PTHH:


t0


CaCO3 › CaO + CO2


1mol 1mol
0,5mol › nCaO =?
› nCaO = 0,5 mol


-mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g



*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho <i>mCaO</i> 42<i>g</i>


Tìm ?
3 
<i>CaCO</i>
<i>m</i>
<i>Giải:</i>
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaO</i>
<i>CaO</i>


<i>CaO</i> <sub>56</sub> 0,75


42



-PTHH:
t0


CaCO3 › CaO + CO2


1mol 1mol
<i>nCaCO</i>3 =? › 0,75mol



›<i>nCaCO</i>3 =0,75 mol
- <i>mCaCO</i>3 <i>nCaCO</i>3.<i>MCaCO</i>3
= 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.


HS đọc và tóm tắt đề


bài sang số mol.
b2: Lập PTHH


b3: Dựa vào số mol của chất
đã biết tính số mol chất cần
tìm theo PTHH


b4: Tính theo yêu cầu của đề
bài.
Bài tập
)
(
05
,
0
56
8
,
2
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>


<i>Fe</i>
<i>Fe</i>


<i>Fe</i>   


Fe + 2HCl › FeCl2 +


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

bằng công thức nào ?


+Dựa vào đâu ta có thể tính được
số mol của HCl khi biết số mol Fe
?


›Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm


cách giải .


<b>Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột</b>
<i>nhôm trong khí Oxi, người ta thu</i>
<i>được Nhơm oxit (Al2O3). Hãy tính</i>
<i>khối lượng Nhơm oxit thu được.</i>
-u cầu HS thảo luận theo nhóm
, giải bài tập .


-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết
quả của nhóm.


-Nhân xét ›Đưa ra đáp án để HS


đối chiếu với bài làm của nhóm


mình.


HS thảo luận nhóm tìm cách giải
.


HS thảo luận theo nhóm , giải
bài tập .


2 nhóm trình bày kết quả của
nhóm.


1mol 2mol
0,05mol › nHCl =?


 0,1( )


1
2
.
05
,
0


<i>mol</i>


<i>n<sub>HCl</sub></i>  


-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5
= 3,65g



Ta coù: n Al = mAl : MAl = 5,4 :
27 = 0,2 (mol)


t0
4Al + 3O2 › 2Al2O3


4mol 2mol
0,2mol › <i>nAl</i>2<i>O</i>3 ?


)
(
1
,
0
4


2
.
2
,
0


3


2 <i>mol</i>


<i>n<sub>Al</sub><sub>O</sub></i>  


› 2 3 2 3. 2 3



0,1.102 10, 2


<i>Al O</i> <i>Al O</i> <i>Al O</i>


<i>m</i> <i>n</i> <i>M</i>


<i>g</i>




 


4. Củng cố :


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài tốn tính theo phương trình
hố học.


5.Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>BÀI 22</b></i>

<b>: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC</b>


<b> ( tt )</b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b> *Kiến thức: </b></i> Biết được :


- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số
nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng .



- Các bước tính theo phương trình hóa học .
<i><b>*.Kó năng:</b></i>


- Tính được số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể .


- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng chất sản phẩm xác định
hoặc ngược lại .


- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học .
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại, hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:


Giáo viên : bảng phu, phiếu học tậpï


Học sinh : Ơn lại các bước giải của bài tốn tính theo phương trình hóa học.
-Ơn lại các bước lập phương trình hóa học.


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


-Nêu các bước giải của bài tốn tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng
của 1 chất ?


<i>-Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng</i>
<i>như sau: Al + Cl2 </i>› <i> AlCl3 </i>



›<i>mCl</i>2 <i>nCl</i>2.<i>MCl</i>2 0,15.7110,65<i>g</i>
3.Bài mới


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm thể tích khí </b></i>
<i><b>tham gia và sản phẩm . (20’)</b></i>
Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC)
yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí
Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được
giải như thế nào ?


Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công
thức sau:


4
,
22
.


2
2 <i>Cl</i>


<i>Cl</i> <i>n</i>


<i>V</i> 


= 0,15.22,4 = 3,36l



<b>II. BẰNG CÁCH </b>
<b>NÀO CĨ THỂ TÌM </b>
<b>ĐƯỢC THỂ TÍCH </b>
<b>CHẤT KHÍ THAM </b>
<b>GIA VÀ SẢN PHẨM </b>


Tuần:17
Tiết : 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-Trong bài tập trên Clo là chất
tham gia hay sản phẩm phản
ứng ?


›Vậy để tính được thể tích chất


khí tham gia trong phản ứng hóa
học, ta phải tiến hành mấy bước
chính ?


-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS
đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.


-u cầu HS thảo luận theo nhóm
để giải bài tập ví dụ 1.


Gọi học sinh lên bảng giải bài


Giáo viên nhận xét.


-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em


<i>để tìm được thể tích chất khí tham </i>
<i>gia và sản phẩm phản ứng ta phải</i>
<i>tiến hành mấy bước chính ?</i>


<i><b>Hoạt động 2:Luyện tập </b></i>


-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài tập 2 SGK/ 75


+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu
chúng ta phải tìm gì ?


-Yêu cầu 1 HS giải bài tập trên
bảng, chấm vở 1 số HS khác.
-Chú ý: Đối với các chất khí
(Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về


-Nêu được 4 bước chính (tương tự như
các bước giải của bài tốn tính theo
phương trình hóa học khi biết khối
lượng của 1 chất)


-Ví dụ 1:


Cho -C + O2 CO2
-<i>m<sub>O</sub></i> 4<i>g</i>


2 


Tìm <sub>(</sub> <sub>)</sub> ?



2 <i>dktc</i> 


<i>CO</i>


<i>V</i>


HS thảo luận theo nhóm để giải bài
tập ví dụ 1.


Học sinh lên bảng trình bày bài giải
-Ta có: 0,15( )


32
4


2
2


2 <i>M</i> <i>mol</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>O</i>
<i>O</i>


<i>O</i>   


-PTHH: C + O2 CO2


1mol 1mol
0,125mol › <i>nCO</i>2 ?


›<i>nCO</i><sub>2</sub> 0,125(<i>mol</i>)


<i>l</i>
<i>n</i>


<i>V<sub>CO</sub></i> <i><sub>CO</sub></i> .22,4 0,125.22,4 2,8


2


2   


-Nêu 4 bước giải


<b>Bài tập 2: Tóm tắt</b>


Cho -mS = 1,6g -<i>VO</i> <sub>5</sub><i>VKK</i>


1


2 
Tìm a.PTHH b.-<i>VSO</i>2 ?


-<i>V<sub>KK</sub></i> ?


1 HS giải bài tập trên bảng ,các HS
khác làm vào tập.



a. PTHH: S + O2 SO2
b.TheoPTHH
)
(
05
,
0
32
6
,
1


2 <i><sub>M</sub></i> <i>mol</i>


<i>m</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>


<i>SO</i>    


› 2 2


.22, 4 0,05.22, 4


1,12


<i>SO</i> <i>SO</i>

<i>V</i>

<i>n</i>


<i>l</i>






Các bước tiến hành:
b1:Chuyển đổi số liệu
đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH


b3: Dựa vào số mol
của chất đã biết tính
số mol chất cần tìm
theo PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

số mol bằng tỉ lệ về thể tích.


›Hướng dẫn HS giải bài tập trên


theo cách 2.


Tacó: <i>V<sub>KK</sub></i> 5<i>V<sub>SO</sub></i> 5.1,12 5,6<i>l</i>


2  




*Caùch 2: theo PTHH


)
(
05


,
0


2 <i>n</i> <i>mol</i>


<i>n<sub>SO</sub></i>  <i><sub>S</sub></i> 


›<i>VSO</i>2 <i>VS</i> 0,05.22,41,12<i>l</i>
4. Củng cố :


Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài tốn tính thể tích chất khí tham gia
hoặc thể tích sản phẩm khí.


5. Dặn dò :
-Học bài.


-Làm bài tập 1a,3c,d SGK/ 75


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>BÀI 23</b></i>

<b>: BÀI LUYỆN TẬP 4 </b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>*Kiến thức</b></i> : HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
+Số mol và khối lượng chất .


+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).


+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).



-HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với
chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với khơng khí.


<i><b>*Kỹ năng</b></i>


-Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể
tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài tốn hóa đơn giản tính theo
cơng thức hóa học và phương trình hóa học.


<i><b>* Thái độ</b></i>:


Học sinh cần học tập tích cực.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1.Phương pháp<b> : </b>


Đàm thoại, hoạt động nhóm
<b> 2.Chuẩn bị:</b>


Giáo viên : bảng phụ


Học sinh : Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, cơng thức tính số mol, khối
lượng chất, thể tích khí (đktc)


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số các lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :


Kiểm tra trong quá trình luyện tập.


3.Bài mới :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b></i>
Theo em biết, 1 mol nguyên tử
Zn có nghĩa như thế nào ?


-Em hiểu khối lượng mol của Zn


1mol nguyên tử Zn có nghĩa
là N nguyên tử Zn hay 6.1023
nguyên tử Zn.


-Khối lượng mol của Zn là


<b>I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>
-Mol


-Khối lượng mol
-Thể tích mol chất khí.


Tuần:17


Tiết : 34 Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

là 65g có nghóa như thế naøo?


›Vậy khối lượng 2mol Zn có



nghóa như thế nào ?


-Hãy cho biết thể tích mol của
các khí ở cùng điều kiện t0<sub> và p</sub>
thì như thế nào ? Thể tích mol
của các chất khí ở đktc là bao
nhiêu ?


-Đối với những chất khí khác
nhau thì khối lượng mol và thể
tích mol của chúng như thế nào?
Yêu cầu HS hoàn thành bảng
sau:


1 3


m ›<sub>›</sub> n ›<sub>›</sub> Vkhí


2 4


-Hãy viết cơng thức tính tỉ khối
của khí A so với khí B và so với
khơng khí ?


<i><b>Hoạt động 2:Bài tập </b></i>
u cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài tập 3 SGK/ 79


-Bài tập trên thuộc dạng bài tập
nào ?



-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)


Chấm vở 5 HS.


-u cầu 1 HS lên bảng sửa bài


65g có nghĩa là khối lượng
của N (hay 6.1023<sub>) nguyên tử</sub>
Zn.


-Khối lượng 2mol Zn có
nghĩa là khối lượng của 2N
(hay 12.1023<sub>) nguyên tử Zn.</sub>
-Thể tích mol của các khí ở
cùng điều kiện t0<sub> và p thì</sub>
bằng nhau. Nếu ở đktc thì
thể tích khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác
nhau tuy có khối lượng mol
khác nhau nhưng thể tích mol
của chúng thì bằng nhau.
Thảo luận nhóm 3’ để hồn
thành bảng:


1.m = n . M 2.


<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>



3.<i>n</i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>


4.V = n . 22,4
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 


-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3
SGK/ 79
cho K2CO3

m a.
?
3
2<i>CO</i> 


<i>K</i>


<i>M</i>



b.%K ; %C ; % O
Học sinh tiến hành làm bài
tập.


1 HS lên bảng sửa bài tập.


* các cơng thức hoá học cần nhớ:
1.m = n . M


2.<i>n</i><i><sub>M</sub>m</i>


3.<i>n</i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>


4.V = n . 22,4


-công thức tính số nguyên tử hoặc
phân tử (S)


5.S = n.6.1023
6.n = 23


6.10
<i>S</i>
7.
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>


<i>M</i>


<i>d</i>  8.


29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 
<b>II.BAØI TẬP</b>
Bài tập 3 SGK/ 79


a. <i>M<sub>K</sub><sub>CO</sub></i> 39.2 12 16.3 138<i>g</i>


3


2    


b.Ta coù:
b.Ta coù:
%
52
,
56
%
100
.
138
2


.
39


%<i>K</i>  
%
7
,
8
%
100
.
138
1
.
12


%<i>C</i>  


%
78
,
34
%
100
.
138
3
.
16



%<i>O</i> 


Hay %O = 100% -
56,52%-8,7%=34,78%


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

tập.


-Nhận xét và bổ sung.


-u cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài tập 4 SGK/ 79


-Yêu cầu HS xác định dạng bài
tập 4.


-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì
cần lưu ý ?


-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên
bảng.


-Kiểm tra vở 1 số HS khác.


-Nhận xét đánh giá


Học sinh sữa sai nếu có.
-Bài tập 4 thuộc dạng bài tập
tính theo PTHH.


-Bài tốn u cầu tính thể


tích khí CO2 ở điều kiện
phòng: V = 24l




2 HS sửa bài tập trên bảng.


Học sinh sữa bài


a. 0,1( )


100
10


3
3


3 <i>M</i> <i>mol</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>


<i>CaCO</i>   


CaCO3 + 2HCl › CaCl2 + CO2 +


H2O



0,1mol › 0,1mol


 2 2. 2


0,1.111 11,1


<i>CaCl</i> <i>CaCl</i> <i>CaCl</i>


<i>m</i> <i>n</i> <i>M</i>


<i>g</i>




 


b.


)
(
05
,
0
100


5


3
3



3 <i>M</i> <i>mol</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>


<i>CaCO</i>   
Theo PTHH, ta coù:


)
(
05
,
0


3


2 <i>n</i> <i>mol</i>


<i>nCO</i>  <i>CaCO</i> 


›<i>VCO</i>2 <i>nCO</i>2.240,05.241,2<i>l</i>


4. Củng cố :


Giáo viên lưu ý học sinh những điểm dễ sai khi giải bài tập .
5. Dặn dị :



-Học bài.


-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b> </b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>Kiến thức</b></i> :


- Giúp học sinh ôn lại những khái niệm cơ bản , quan trọng đã học trong HK I. Biết
đựơc đặc điểm và cấu tạo nguyên tử.


- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho việc làm các bài toán dựa vào hoá trị,
thành phần các nguyên tố, tỉ khối của chất khí……


- Ơn lại cách giải bài tốn tính theo PTHH.


<i><b>Kỹ năng</b></i> : Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng cơ bản.
+ Lập cơng thức hố học.


+ Tính hố trị của một ngun tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa n,m,V.


+ Biết sử dụng cơng thức tính tỉ khối của các chất khí.


+ Biết làm các bài tốn tính theo cơng thức hố học, phương trình hố học
<i><b>Thái độ:</b></i> + Tạo cho học sinh hứng thú học tập mơn hố học.



+ Giáo dục tính cẩn thận trong tính tốn hố học.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


Giáo viên : Hệ thống câu hỏi, bài tập và bảng phụ.


Học sinh : Ơn lại các kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học ở HK I.
Phương pháp: Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm


<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1.Ổn định tổ chức


2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài giảng :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Ôn lại một số khái
<b>niệm cơ bản, các kiến thức lý </b>
<b>thuyết. </b>


-Giáo viên ôn lại một số kiến
thức lí thuyết cơ bản đã học.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại quy
tắc hoá trị, định luật bảo tồn
khối lượng.


-Giáo viên nhận xét tổng kết lại.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại công



-Học sinh nghe và ghi bài.
-Nhớ lại kiến thức cũ và trả
lời.


- 03 họcs inh lên bảng viết
cơng thức tính n,m,V.


<b>I. LÝ THUYẾT. </b>


1. Một số khái niệm cơ bản:
Nguyên tử, nguyên tố hoá
học, đơn chất, hợp chất, hỗn
hợp, phân tử, phản ứng hoá
học.


2. Quy tắc hố trị.


3. Định luật bảo tồn khối
lượng,


4.Các cơng thức chuyển đổi


Tuần: 18


Tiết 35 <sub>Ngày soạn:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

thức tính m,n,V.
- Giáo viên nhận xét.


Hoạt động 2:Rèn luyện một số kĩ


<b>năng cơ bản. </b>


- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1.
Lập cơng thức hố học của hợp
chất gồm:


a.Al và Cl


b. Fe(III) và nhóm NO3
c. Na và nhóm SO4.


- Gọi 03 học sinh lên bảng làm
bài.


- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét sữa bài
( nếu có )


- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.
Tính hố trị của Fe, S, N trong
các hợp chất : Fe2(SO4)3, SO3,
NH3.


- Gọi 03 học sinh lên bảng làm
bài.


Nhận xét


Yâu cầu học sinh cân bằng các
PTHH sau:



Bài taäp 3:


a. 2 3


<i>o</i>


<i>t</i>


<i>Al Cl</i>   <i>AlCl</i>


b. <i>P O</i>2 5<i>H O</i>2  <i>H PO</i>3 4


c. <i>Zn HCl</i> <i>ZnCl</i>2 <i>H</i>2




   


d. <i>MgCl</i>2<i>Ca OH</i>( )2 <i>Mg OH</i>( )2<i>CaCl</i>2
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài
tập.


- Nhận xét


- Yêu cầu học sinh tính:


a. Khối lượng của: 0,5 mol CaO.
0,3 mol Cu.



- Hoïc sinh ghi bài.


-Học sinh cho biết hố trị
các ngun tử, của nhóm
nguyên tử. Al ( III ), Cl ( I ).
NO3 ( I )


SO4 ( II ).


-03 học sinh lên bảng làm
bài.


-Các học sinh khác làm bài
vào tập.


-Học sinh khác nhận xét.
- Sửa bài vào tập.


-Học sinh dựa vào quy tắc
hoá trị tính tốn và trả lời.


Sửa bài vào tập.


- Học sinh làm việc cá nhân
để hoàn thành bài tập.


- 4 học sinh lên bảng làm
bài tập.


Sửa sai ( nếu có )



Xác định cơng thức liên
quan.


a. m = n.M


n,m,V.
<b>II. Bài tập : </b>
Bài tập 1:
<b>a. AlxCly</b>


III. x = I.y › <i>x<sub>y</sub></i> <i><sub>III</sub>I</i> 1<sub>3</sub>


x = 1, y = 3. › AlCl3.


<b>b. Fex(NO3)y</b>


III.x = I.y › <i>x<sub>y</sub></i> <i><sub>III</sub>I</i> 1<sub>3</sub>


x = 1, y = 3. › Fe(NO3)3.


<b>c. Nax(SO4)y </b>


I.x = II.y › <i>x<sub>y</sub></i> <i>II<sub>I</sub></i> <sub>1</sub>2


x = 2, y = 1 › Na2SO4 .


Bài tập 2:


+ Fe2(SO4)3› a.2 = II.3


› a = 3 = III. Vậy Fe có hố


trị III.


+ SO3 › a.1 = II.3
› a = 6 = VI


NH3 a.1 = I.3


› a = 3 = III. Vậy hố trị của


N là III.
Bài tập 3:


a. 2 3 2 2 3


<i>o</i>


<i>t</i>


<i>Al</i> <i>Cl</i>   <i>AlCl</i>


b. 2<i>P O</i>2 53<i>H O</i>2  2<i>H PO</i>3 4


c.


2 2


2



<i>Zn</i> <i>HCl</i> <i>ZnCl</i> <i>H</i> 


   


d.


2 ( )2 ( )2 2


<i>MgCl</i> <i>Ca OH</i>  <i>Mg OH</i> <i>CaCl</i>


Bài tập 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

b. số mol của 49 g H2SO4. 7 g N2.
c. Thể tích của 0,4 mol CO2 (đktc)
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài
tập.


Nhận xét


- Yêu cầu học sinh làm bài tập 5:
Có PTHH như sau:


2 2


2


<i>Zn</i> <i>HCl</i> <i>ZnCl</i> <i>H</i> 


   



Tính khối lượng kẻm đã phản ứng
biết rằng thể tích khí H2 thốt ra
là 3,36 lít ( đktc)


- Gọi HS nêu các bước giải.
- Giaó viên nhận xét.


- Goị 1 học sinh lên bảng giải.
Nhận xét đánh giá.


b. n = <i>m</i>


<i>M</i>


- 4 học sinh lên bảng làm
bài tập.


- Sửa bài vào tập.
- Học sinh nghe.


- Đọc đề bài tập, xác định
các đại lượng đề cho và yêu
cầu của bài toán.


- Thảo luận nhó bàn và trả
lời <i>nH</i>2


Dựa vào PTHH › <i>nZn</i>
Từ <i>nZn</i> › <i>mZn</i>



- 1 học sinh lên bảng trình
bày bài giải.


Sửa bài vào tập.


=19,2 ( g )
b.


2 4
2 4
2 4
49
0,5
98
<i>H SO</i>
<i>H SO</i>
<i>H SO</i>
<i>m</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>M</i>
  


2
2
2
7
0, 25
28
<i>N</i>
<i>N</i>

<i>N</i>
<i>m</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>M</i>
  
c.

 



2 2.22, 4 0, 4.22, 4 8,96


<i>CO</i> <i>CO</i>


<i>V</i> <i>n</i>   <i>lit</i>


Bài tập 5:




2
2


3,36 <sub>0,15</sub>


22, 4 22, 4


<i>H</i>
<i>H</i>


<i>V</i>



<i>n</i>    <i>mol</i>


2 2


2


<i>Zn</i> <i>HCl</i> <i>ZnCl</i> <i>H</i> 


   


1mol 1mol
0,15mol › 0,15mol


.


<i>Zn</i> <i>Zn</i> <i>Zn</i>


<i>m</i> <i>n M</i>


= 0,15.65 = 9,75 ( g ).


4. Củng cố :


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức lí thuyết cần nhớ.
Cơng thức tính n,m,V


Cách giải bài tốn theo CTHH, PTHH.
5. Dặn dị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Phòng GD – ĐT BÙ ĐĂNG </b>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>

<b> </b>

<b>NĂM HOÏC 2010 2011</b>




<b>Trường THCS Nghĩa Trung Mơân:</b>Hố Học 8


Họ và tên:……… Thời gian:<b>22,5 phút</b> (<i>Không kể thời gian phát đề</i> )
Lớp:………


<b> PHẦN TRẮC NGHIỆM :( 5 ñieåm)</b>


<b> Câu I ( 3.0 điểm) </b><i><b>Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: </b></i>
1. Sự biến đổi nào sau đây là hiện tượng vật lý:


A. Đun nóng kalipemanganat (thuốc tím).


B. Dùng dao cắt từng đoạn nhỏ một đoạn dây kẽm.
C. Đốt cháy một đoạn gỗ.


D. Đốt cháy bột lưu huỳnh thu được khí lưu huỳnh đioxít.
2. Sự biến đổi nào sau đây là hiện tượng hố học:


A. Hồ tan thuốc tím vào nước.


B. Dùng dao cắt từng đoạn nhỏ một đoạn dây đồng.


C. Những giọt sương ban mai tan dần khi ánh nắng mặt trời lên.


D. Cho sắt vào dung dịch axít clohiđric thấy có khí bay ra và một dung dịch chứa sắt(II) clorua.
3. Trong một phản ứng hoá học,các chất tham gia và sản phẩm phải chứa cùng:


A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố C. Số phân tử của mỗi chất
B. Số nguyên tử trong mỗi chất D. Số đơn chất .



4. Khối lượng mol nguyên tử Oxi là:


A. 12 gam B. 14 gam C. 16 gam D. 18 gam
5. Để chỉ 2 phân tử hiđrô ta viết:


A. 2H2 B. 2H2O C. H2 D. 2H
6. Trong các cơng thức hố học sau,cơng thức nào viết sai:


A. AlCl2 B. H2O C. NaOH D. HCl
7. Một Mol nguyên tử sắt có chứa số nguyên tử sắt là: :


A. 60.1023<sub> nguyên tử. B. 3.10</sub>23<sub> nguyên tử </sub>
C. 6.1023<sub> nguyên tử D. 9.10</sub>23<sub> ngun tử</sub>


8 . Cơng thức tính số mol chất, khi biết khối lượng của chất là:
<i> A. n</i> <i>M</i>


<i>m</i>


 <i>. B. n m M</i> . <i>. C. n</i> <i>m</i>
<i>M</i>


 <i>. D. </i>


22, 4


<i>V</i>


<i>n</i> <i>.</i>



9. Cơng thức hố học nào sau đây viết đúng:


<i> A. Na2SO4 B. Na2Cl C. BaCl3 D. ZnOH</i>
10. Phương trình hố học nào sau đây đúng :


A. 2<i>Al</i>5<i>HCl</i> 2<i>AlCl</i>33<i>H</i>2 B. 2<i>Al</i>6<i>HCl</i> 2<i>AlCl</i>33<i>H</i>2
<b>Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo. </b>


Tuaàn: 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

C. 2<i>Al</i>6<i>HCl</i> 2<i>AlCl</i>36<i>H</i>2 D. 2<i>Al</i>6<i>HCl</i> 3<i>AlCl</i>33<i>H</i>2


11. Số hạt phân tử H2 có trong 2,24 lít khí H2 ( ở đktc ) là:


A. 60.1023<sub> phân tử. B. 6.10</sub>23<sub> phân tử. C. 0,6.10</sub>23<sub> phân tử . D. 0,06.10</sub>23<sub> phân tử. </sub>
12. Thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Oxi có trong hợp chất H2O là:


A. 80% B. 88,80% C. 88,89% D. 90%.


<b>Câu II ( 1.0 điểm ). </b><i><b>Chọn các cụm từ thích hợp</b><b>điền từ thích hợp vào chỗ trống cho các câu sau: </b></i>
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và ( 1 ) ……… Nguyên tử được cấu tạo


gồm hai phần. Hạt nhân mang ( 2 ) ………. và lớp vỏ tạo bởi một hay
nhiều electron mang điện tích âm.


<b>Câu III ( 1.0 điểm ). </b><i><b>Ghép khái niệm ở cột A tương ứng với nhóm cơng thức hố học ở cột B</b></i><b>.</b>


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b> <b>Kết quả </b>



<b>1. Đơn chaát </b> <b>a. NaCl, H2SO4, CuSO4, H2O</b> 1 +………


<b>2. Hợp chất </b>


<b>b. Al, Fe ,CuSO4, H2O</b>


2 +………
<b>c. CuSO4, H2O, Na N2</b>


<b>d Al, Cu, Na,N2</b>


<b>Phoøng GD – ĐT BÙ ĐĂNG </b>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>

<b> </b>

<b>NĂM HỌC 2010 2011</b>



<b>Trường THCS Nghĩa Trung Mơân:</b>Hố Học 8


Họ và tên:……… <b>Thời gian:22,5 phút</b> (<i>Không kể thời gian phát đề</i> )


Lớp:………


<b> PHẦN TỰ LUẬN :( 5 điểm)</b>
<b>Câu 1: ( 1.0 điểm )</b>


Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng ? Viết biểu thức định luật ?
<b>Câu 2: ( 1,5 điểm ) </b>


Lập cơng thức hố học và tính phân tử khối của các chất tạo bởi:
a.Al ( III ) và O ( II )


b. Cu ( II ) và nhóm ( SO4) ( II )
<b>Câu 3 ( 2.5 điểm ) </b>



Đốt cháy hồn tồn 16.8 gam sắt trong bình oxi theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe O 2 Fe O3 4


<i>o</i>


<i>t</i>


  


a. Tính khối lượng sản phẩm ( Fe3O4 ) thu được ? ( 1.5 điểm )
b. Tinh thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên ? ( 1.0 điểm )


<i>Bieát O = 16, Fe = 56, Al = 27, Cu = 64,S = 32. </i>
_____________<i><b>Hết</b></i> ______________


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>MA TRẬN</b>



<b>Nội dung kiến thức</b> <i><b><sub>TN</sub></b></i> <b>Biết</b> <i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i> <b>Hiểu</b> <i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Vận dụng</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <b><sub>Điểm</sub>Tổng</b>


Chương 1 1.0 điểm 1,5 điểm 0,25 điểm 1.5 điểm 4,25 điểm


Chương 2 0,25 điểm 1.0 điểm 0,75 điểm 2 điểm


Chương 3 0,5 điểm 1.0 điểm O,75 điểm 1.5 điểm 3.75 điểm


<b> Tổng </b> 1,25 điểm 1 điểm 2,75 điểm 1.0 điểm 1 điểm 3 điểm 10 điểm


<b>ĐÁP ÁN </b>




PHẦN THI TRẮC NGHIỆM
<b>Câu 1. ( 3 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm</b>


Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án B D A C A A C C A B C C


<b>Câu 2: ( 1.0 điểm ) Mỗi cụm từ đúng được 0.5 điểm </b>
1.Trung hoà về điện.


2. Mang điện tích dương.


<b>Câu 3: ( 1.0 điểm ) Mỗi ý ghép đúng được 0.5 điểm</b>
1 + d


2 + a


<b>ĐÁP ÁN</b>



PHẦN TỰ LUẬN


<b>Câu 1. ( 1.0 điểm )</b>


Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các
chất tham gia phản ứng. 0.5 điểm


Phương trình phản ứng: A B C D  


- Biểu thức định luật bảo toàn khối lượng <i>mA</i><i>mB</i> <i>mC</i> <i>mD</i> 0.5 điểm
<b>Câu 2: ( 1.5 điểm )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Caâu 3: ( 2.5 ñieåm ) </b>


2. – 16,8 0,3



56


<i>Fe</i>


<i>n</i>   <i>mol</i> 0,25 điểm


a 3Fe 3O 2 Fe O43
<i>o</i>


<i>t</i>


   0.5 điểm


3 mol 3 mol 1 mol


0 ,3 mol y mol x mol 0.5 điểm


- <sub>3 4</sub> 0,3.1 0,1



3


<i>Fe O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i> 0,25 điểm


- Khối lượng Fe3O4 thu được là:



<i>mFe O</i><sub>3 4</sub> 0,1.232 23, 2

<i>gam</i>

0.25 điểm


<b>b</b>. - Số mol O2 cần duøng: 0,3.3 0.3



3


<i>y</i>  <i>mol</i> 0.25 điểm


- Thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng là: <i>VO</i>2 <i>nO</i>2.22, 4 0,3.22, 4 6, 72 

 

<i>lit</i> 0.5 điểm


</div>

<!--links-->

×