Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIAO AN TUAN 10 DUNG DUOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.47 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Bài 5: Tiết kiệm thời giờ (Tiết 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .


-Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .



-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt..hằng ngày một cách hợp lí .


* Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.



* Sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt..hằng ngày một cách hợp lí .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-SGK Đạo đức 4.


-Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
.Ổn định:Cho HS hát.


2.KTBC:


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời giờ”.
-GV ghi điểm.



3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung:


*Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK)
-GV nêu yêu cầu bài tập 1:


-GV kết luận:


+Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.


+Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời
giờ


*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập
6-SGK/16)


-GV nêu yêu cầu bài tập 6.


+Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn
trong nhóm về thời gian biểu của mình.


-GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.


-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng,
tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS cịn sử dụng
lãng phí thời giờ.


4.Củng cố - Dặn doø:



-Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng


- Haùt


+ 3 HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
-Cả lớp làm việc cá nhân .


-HS trình bày , trao đổi trước lớp.


-HS thảo luận theo nhóm đơi về
việc bản thân đã sử dụng thời giờ
của bản thân và dự kiến thời gian
biểu trong thời gian tới.


-HS trình bày .


-Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ngaøy.


-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 10: Cuộc kháng chiến chống quân Tống</b>
<b>xâm lược lần thứ nhất</b>


<b>(naêm 981)</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>



<b> - Nắêm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981)</b>
do Lê Hồn chỉ huy.


- Đơi nét về Lê Hồn .
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


-Hình trong SGK.
-PHT cuûa HS


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.ỔN ĐỊNH: Cho HS haùt </i>
<i>2.KTBC :</i>


Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .


-Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngơ Quyền
mất?.


-Em biết gì về thời thơ ấu của ĐBL ?
-ĐBL đã có cơng gì đối với đất nước ?
-GV nhận xét ghi điểm .


<i>3.BAØI MỚI :</i>


<i> a.Giới thiệu : Ghi tựa bài .</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>



<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


-GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 ….sử cũ
gọi là nhà Tiền Lê”.


-GV đặt vấn đề :


+Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?
+Lê hồn được tơn lên làm vua có được nhân
dân ủng hộ khơng ?


-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất ý kiến đúng :Khi lên ngôi… quân sĩ tung hô
“ vạn tuế”


-GV nhận xét , chốt ý đúng


<i> *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .</i>
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
+Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?


- HS hát
-3 HS trả lời .


-HS khác nhận xeùt .


-1 HS nhắc lại
-1 HS đọc .



-HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến
sau :


-Khi lên ngôi, Đinh Tồn cịn q
nhỏ,nhà Tống đem qn sang xâm lược
nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ
huy qn đội ,khi Lê Hồn lên ngơi được
qn sĩ ủng hộ tung hơ “ vạn tuế”


-HS báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


+Lê Hồn chia qn thành mấy cánh và đóng
qn ở đâu để đón giặc ?


-Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như
thế nào ?


-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
của chúng không ?


-Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
-Sau khi HS thảo luận xong ,GV yêu cầu HS
các nhóm đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn
biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của
nhân dân ta trên lược đồ .


-GV nhận xét ,kết luận .


<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem
lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.


-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất đúng.


<i>4.CỦNG CỐ :</i>


-Cho 2 HS đọc bài học .


-Hoàn cảnh nước ta trước khi quân Tống xâm
lược ?


-Cuoäc kháng chiến chống quân Tống mang lại
kết quả gì ?


*Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần
yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta,
Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm
lược lần thứ nhất của nhà Tống ,tiếp tục giữ
vững nền độc lập của dân tộc .Chúng ta tự hào
sâu sắc với q khứ đó .


<i> 5 DẶN DÒ - NHẬN XÉT :</i>


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời
đơ ra Thăng Long”.



-Nhận xét tiết học .


-Đường thủy ,đường bộ .


-Chia thành 2 cánh, sau đó cho qn chặn
đánh giặc ở cửa sơng Bạch Đằng và ải
Chi Lăng.


-Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt
và ác liệt .


-Quân Tống không thực hiện được ý dồ
xâm lược của mình .


-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị
giết , cuộc kháng chiến hồn tồn thắng
lợi.


-Đại diện nhóm trình bày .


-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .


-HS cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả.
-Nền độc lập của nước nhà được giữ
vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào
sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.


-HS khác nhận xét ,bổ sung .
-HS đọc bài học .



-HS trả lời .
-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tieát 46: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS củng cố về:


-Nhận biết được góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ hình chữ nhật, hình vng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ
hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính
chu vi và diện tích của hình vuông.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>



-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được củng cố các kiến thức về hình học đã
<i>học. </i>


<i> b.Hướng dẫn luyện tập :</i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài
tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc
nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.


D C
-GV có thể hỏi thêm:


+So với góc vng thì góc nhọn bé hơn
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vng ?


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM,
MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt


AMC.


b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn
ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.


+Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù lớn hơn
góc vng.


+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.


A


C
B


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> Bài 2 -GV u cầu HS quan sát hình vẽ và</b></i>
nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
-Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC ?


-Hỏi tương tự với đường cao CB.


-GV kết luận: Trong hình tam giác có một
góc vng thì hai cạnh của góc vng
chính là đường cao của hình tam giác.
-GV hỏi: Vì sao AH khơng phải là đường
cao của hình tam giác ABC ?



<i><b> Bài 3 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vng</b></i>
ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS
nêu rõ từng bước vẽ của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng
AD = 4 cm.


-GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của
mình.


-GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung
điểm M của cạnh AD.


A B
M N
D C
-GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N
của cạnh BC, sau đó nối M với N.


-GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có
trong hình vẽ ?


-Nêu tên các cạnh song song với AB.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm</i>


bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Là AB và BC.


-Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh
A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của
tam giác.


-HS trả lời tương tự như trên.


-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng
khơng vng góc với cạnh BC của hình tam
giác ABC.


-HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các
bước vẽ.


-1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4
dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở.


-HS vừa vẽ trên bảng nêu.


-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A,
thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên
AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm
1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của


cạnh AD.


-HS thực hiện yêu cầu.
-ABCD, ABNM, MNCD.


-Các cạnh song song với AB là MN, DC.
-HS cả lớp.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 19: </b>

<b>Động tác phối hợp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân và lưng bụng và bước đầu biết cách thực hiện
động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
<b> II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trị chơi. </b></i>


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<i>Nội dung</i> <i>Định lượng</i> <i>Phương pháp tổ chức</i>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học


-Khởi động: GV cùng HS chạy nhẹ nhàng
thành 1 hàng dọc trên sân trường một vịng
sau đó đi thành 1 vịng trịn và hít thở sâu.
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Trò chơi : “Kết baïn”.


-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên thực hiện 2
trong 4 động tác của bài thể dục phát triển
chung đã học. GV hô nhịp và cùng HS đánh
giá, xếp loại.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Trị chơi : “Con cóc là cậu ơng trời ”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trò chơi. </b></i>


-GV nhắc lại cách chơi và luật chơi.
-GV điều khiển cho HS chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những
HS chơi chủ động, nhiệt tình.


<i><b> b) Bài thể dục phát triển chung</b></i>


<i><b> * Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng</b></i>


- bụng


+ Lần 1 : GV vừa hô nhịp , vừa làm mẫu
+ Lần 2 : GV hô nhịp không làm mẫu để
các tổ thi tập xem tổ nào tập đúng


Lần 3 : GV vừa hô nhịp vừa đi lại quan sát
sửa sai cho HS


* Học động tác phối hợp :


6 –10 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt


18 – 22 phuùt
3 – 4 phuùt


14 – 16 phút
3 lần mỗi
động tác 2 x


8 nhòp
4 – 5 lần


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.








GV
-Đội hình trị chơi.


-HS vẫn đứng theo đội hình
chơi.


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.








GV


G


V



T
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Lần 1 : GV nêu tên động tác.


+GV làm mẫu cho HS hình dung
được động tác.


+GV vừa làm mẫu vừa phân tích


giảng giải từng nhịp để HS bắt chước.


<i> * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các</i>
cử động của động tác theo tranh.


* Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với
HS, HS đứng hai tay dang ngang tập các cử
động của chân 2-3 lần, khi HS thực hiện
tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối
hợp chân với tay.


* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ
động tác và quan sát HS tập.


* Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô
nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai
cho các em.


* Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV
không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập.
<i> -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5</i>
động tác cùng một lượt.


-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp
tập.


-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ .



-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn . GV cùng HS quan sát, nhận
xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu
dương các tổ thi đua tập tốt.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố


<i>3. Phần kết thúc:</i>


<i><b> -Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ”</b></i>


-HS làm động tác gập thân thả lỏng tại chỗ,


1 – 2 laàn
1 – 2 laàn


4 – 6 phút
1 phút
2 – 4 lần


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV


 
 GV 



 
 
 
-HS vẫn duy trì đội hình 4
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.






T
1


T
2


T
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


1 – 2 phút
1 – 2 phút





GV
-HS hô “khỏe


<i><b>Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I:</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI (khoảng 75 tiếng /
phút)


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi
tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.


- Hs khá – giỏi đọc tương đối lưu loát, diến cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75
tiếng / phút).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.


Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm
bài hoïc.


<i><b>2. Kiểm tra tập đọc:</b></i>


-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về
nội dung bài đọc.


-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời
câu hỏi.


-Cho điểm trực tiếp từng HS .


Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt
GV có thể đưa ra những lời động viên đểå
lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên
cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất
lượng của HS trong lớp mà GV quyết


-Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ
chuẩn bị:cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục
lên gắp thăm bài đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội


dung này sẽ được tiến hành trong các tiết
1,3,5 của tuần 10.


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể?


+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
<i>chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người</i>
<i>như thể thương thân (nói rõ số trang).</i>
GV ghi nhanh lên bảng.


-Phát phiếu cho từng nhóm. u cầu HS
trao đổi, thảo luận và hồn thành phiếu,
nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
sai).


-Kết luận về lời giải đúng.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có
một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay
một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một
điều có ý nghĩa.



+Các truyện kể.


<i>*Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 ,</i>
phần 2 trang 15.


*Người ăn xin trang 30, 31.
-Hoạt động trong nhóm.


-Sửa bài (Nếu có)
<i><b> Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng
đọc như u cầu.


-Gọi HS phát biểu ý kiến.


-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn
văn đó.


-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.


-Chữa bài (nếu sai).


-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS
chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt
về nhà luyện đọc.


-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.


Hs lắng nghe


<b>TIẾT 2</b>
<b>I. MỤC TIEÂU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hs khá – giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ / 15 phút); hiểu nội
dung của bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu tiết học.
<i><b>2. Viết chính tả:</b></i>


-GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
<i>-Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.</i>



-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.


-Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai
chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc
kép, đóng ngoặc kép.


-Đọc chính tả cho HS viết.
-Sốt lỗi, thu bài, chấm chính tả.
<i><b> 3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý
kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời
đúng.


-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Đọc phần Chú giải trong SGK.


<i>-Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.</i>


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
*GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy
rõ tính khơng hợp lí của cách viết ấy.


<i><b> Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>



-Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


-Kết luận lời giải đúng.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
-Sửa bài (nếu sai).


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL
để chuẩn bị bài sau.


<b>TOÁN</b>


<b>Tieát 47: Luyện tập chung</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS củng cố về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-p dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện.


-Vẽ hình vng, hình chữ nhật.


-Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



-Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3
phần của bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 47, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
<i>lên bảng. </i>


<i> b.Hướng dẫn luyện tập :</i>


<i><b> Bài 1 -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau</b></i>
đó cho HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng cả về cách đặt tính và thự hiện
phép tính.



-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2 -Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?</b></i>
-Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài
bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính
chất nào ?


-GV u cầu HS nêu quy tắc về tính chất
giao hốn, tính chất kết hợp của phép cộng.
-GV yêu cầu HS làm bài.




-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.</b></i>


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-2 hs lên bảng làm, hs cả lớp làm bài vào vở.
260837


386259




452936


726485




72529
528946


92753
435269


647096 273549 602475 342507


-2 HS nhận xét.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện.


-Tính chất giao hốn và kết hợp của phép
cộng.


-2 HS neâu.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Gv yêu cầu hs quan sát hình trong SGK.
-GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình
vuông BIHC có chung cạnh nào ?



-Vậy độ dài của cạnh hình vng BIHC là
baonhiêu ?


-GV u cầu HS vẽ tiếp hình vng BIHC.
-GV hỏi: Cạnh DH vng góc với những
cạnh nào ?


-Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.


<i><b> Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.</b></i>
-Muốn tính được diện tích của hình chữ
nhật chúng ta phải biết được gì ?


-Bài tốn cho biết gì ?


-Biết được nữa chu vi của hình chữ nhật
tức là biết được gì ?


-Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng
khơng ? Dựa vào bài tốn nào để tính ?
-GV u cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm</i>
bài tập và chuẩn bị bài sau.


= 7989 = 70798



-HS đọc thầm.
-HS quan sát hình.
-Có chung cạnh BC.
-Là 3 cm.


-HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
-Cạnh DH vng góc với AD, BC, IH.
-HS làm vào vở.


c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)


Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
-HS đọc.


-Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của
hình chữ nhật.


-Cho biết nữa chu vi là 16 cm, và chiều dài
hơn chiều rộng là 4 cm.


-Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều
rộng.


-Dựa vào bài tốn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và
chiều rộng của hình chữ nhật.



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 60 cm2
-HS cả lớp.


<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I/ Mục tiêu:</b>



Ơn tập các kiến thức về :



-Sự trao đổi chất giữa cơ thể người và mơi trường .



-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng .



-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua


đường tiêu hoá .



-Dinh dưỡng hợp lí


-Phịng tránh đuối nước



<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>

<b> : </b>




-HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
-Ô chữ.


-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:.</b></i>
<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con</b></i>
<i><b>người và sức khỏe.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu. </b></i>


 Mục tiêu: HS có khả năng: Aùp dung những kiến thức
đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.


Cách tiến hành:
-GV phổ biến luật chôi:


-GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô
chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung
kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.


+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả
lời.



+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.
+Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm
khác.


+Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất.
+Tìm được từ ở hàng dọc được 20 điểm.


+Trị chơi kết thúc khi ơ chữ hàng dọc được đoán ra.
-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.


-GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
-GV nhận xét.


* Hoạt động 3:


<i><b> Tròchơi:“Ai chọn thức ăn hợp lý ?” </b></i>




--HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa
chọn thức ăn hợp lý.


Caùch tiến hành.


-GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng
những mơ hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn
hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.


-Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.


-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức
ăn phù hợp.


<i><b>* Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.


-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi
người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh
dưỡng (T40)


-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị
kiểm tra.


-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.


<b>KĨ THUẬT</b>


<i><b>Bài 7: </b></i>

<i><b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột</b></i>


<b>Tiết 1</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.



- Hs khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và
một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


Trong bộ đồ dùng cắt, khâu thêu lớp 4
<b>III</b>


<b> / HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: </i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: </i>


- Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột .



<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


- Haùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận</b></i>
<i><b>xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các
câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và
đường khâu viền trên mẫu.


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền
gấp mép.


<i><b> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.</b></i>


-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu
các bước thực hiện.


+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.


+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải.


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát
hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp
mép vải.


-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải.


-GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng


dẫn theo nội dung SGK


* Lưu ý:


Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo
đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang
mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ
đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào
trong đường gấp thứ hai.


-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và
quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và
thực hiện thao tác.


-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược,
khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu
lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường
gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải.


-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải
theo đường vạch dấu.


<i> 4.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
Chuẩn bị tiết sau.


- HS quan sát và trả lời.


-HS quan sát và trả lời.


-HS đọc và trả lời.


-HS thực hiện thao tác gấp mép
vải.


-HS laéng nghe.


-HS đọc nội dung và trả lời và
thực hiện thao tác.


-Cả lớp nhận xét.


-HS thực hiện thao tác.
Hs lắng nghe


<i><b>Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI (khoảng 75 tiếng /
phút)


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.


- Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm
<i>Măng mọc thẳng.</i>


- Hs khá – giỏi đọc tương đối lưu loát, diến cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75
tiếng / phút).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1)
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu của tiết học.
<i><b>2. Kiểm tra đọc:</b></i>


-Tiến hành tương tự như tiết 1.
<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở
tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên
bảng.


-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành
phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).



-Kết luận lời giải đúng.


-Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.


-Tổ chứ cho HS tho đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo giọng đọc các em tìm được.


-Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Các bài tập đọc:


<i>+Một người chính trực trang 36.</i>
<i>+Những hạt thóc giống trang 46.</i>


<i>+Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55.</i>
<i>+Chị em tôi trang 59.</i>


-HS hoạt động trong nhóm 4 HS .


-Chữa bài (nếu sai).


-4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một
truyện)


-1 bài 3 HS thi đọc.
<i><b>4. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi:



<i>+Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?</i>


+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT 4</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số Hán Việt thong dụng) thuộc các
<i>chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).</i>
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.


Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
<b>Thương người như thể</b>


<b>Thương thân</b>


<b>Măng mọc thẳng</b> <b>Trên đơi cánh ước mơ</b>
Từ cùng nghĩa: nhân hậu… Từ cùng nghĩa: Trung thực


Từ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối…
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?



-Nêâu mục tiêu tiết học.
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:-Gọi HS đọc u cầu.</b></i>


-Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV.GV ghi
nhanh lên bảng.


-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận và làm bài.


-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
các từ nhóm mình vừa tìm được.


-Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.


-Nhật xét tun dương nhóm tìm được nhiều
nhất và những nhóm tìm được các từ khơng
có trong sách giáo khoa.


<i><b> Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm
tình huống sử dụng.


-Nhận xét sửa từng câu cho HS .


<i><b> Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>



-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng
của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví
dụ về tác dụng của chúng.


-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và
dấu hai chấm.


-trả lời các chủ điểm:


<i>+Thương người như thể thương thân.</i>
<i>+măng mọc thẳng.</i>


<i>+Trên đôi cánh ước mơ.</i>


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài MRVT:


<i>+Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33.</i>
<i>+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.</i>
<i>+Ước mơ trang 87.</i>


<i>-HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của</i>
1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi
vào phiếuGV phát.


-Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho
nhóm trình bày.


-Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:


+Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm
được.


-1 HS đọc thành tiếng,
-HS tự do đọc , phát biểu.
-HS tự do phát biểu


<i>*Trường em ln có tinh thần lá lành đùm</i>
<i>là rách.</i>


<i>*Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như ruột</i>
<i>ngựa.</i>


<i>*Bà em ln dặn con cháu đói cho sạch,</i>
<i>rách cho thơm.</i>




-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.


-Gọi HS lên bảng viết ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Mẹ em hỏi:


-Con đã học xong bài chưa?


 Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…


 Mẹ em thường gọi em là “cúm con”


 Cơ giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lịng ơng bà
cha mẹ”.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
<b>TOA ́N </b>


<b>Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA HỌC KÌ I)</b>
<i><b>(Đề do nhà trường ra)</b></i>


<b>MĨ THUẬT</b>


<b>Bài 10: Vẽ theo mẫu: Đồ vật có dạng hình trụ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Hiểu đặc điểm ,hình dáng của các đồ vật dạng hình trụ.
- Biết cách vẽ đồ vật dạng hình trụ.


- Vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu .


* Hs khá – giỏi Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
<b> II/ CHUẨN BỊ :</b>


GV : - SGK , SGV


- Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình trụ của HS để làm mẫu .
- Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của HS các lớp trước .
- Hình gợi ý cách vẽ .



HS : - SGK


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành .
- Bút chì ,tẩy ,màu vẽ .


- Mẫu vẽ


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


1/ Oån định :
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :


<b>Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét</b>


GV giới thiệu mẫu vẽ có dạng hình trụ và bày mẫu để HS
nhận xét :


+ Hình dáng chung
+Cấu tạo


Hát


HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Gọi tên các đồ vật ở hình 1 trang 25 SGK



+ Hãy tìm ra sự giống nhau ,khác nhau của cái chén và cái chai
ở hình 1 trang 25 SGK


GV bổ sung ,nêu sự khác nhau của 1 đồ vật đó về :
+ Hình dáng chung


+ Các bộ và tỉ lệ của các bộ phận
+ Màu sắc và độ đậm nhạt


<b>Hoạt động 2: Cách vẽ</b>


GV bám sát mẫu để gợi ý HS quan sát và tìm ra cách vẽ
+ Ước lượng và so sánh


+ Tìm tỉ lệ các bộ phận


+ Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ , Phác các nét thẳng , dài ;
vừa quan sát vừa vẽ mẫu .


+ Hồn thiện hình vẽ :


+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích .
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


GV có thể cho HS vẽ theo nhóm .


Nếu bày nhièu mẫu cho HS vẽ theo nhóm ,nên chọn các đồ
vật hình trụ giống nhau để dễ nhận xét .



GV gợi ý HS quan sát mẫu và vẽ theo cách đã hướng dẫn đồng
thời chỉ ra chỗ chưa đạt ở mỗi bài vẽ


<b>Hoạt động 4: Nhận xét –đánh giá</b>


GV yêu cầu HS chọn một số bài treo lên bảng để nhận xét và
xếp loại


+ Bố cục (sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy)
+ Hình dạng ,tỉ lệ của hình vẽ


Động viên khích lệ những HS có bài vẽ hồn thành tốt .
<b>Dặn dò :</b>


Sưu tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ .


HS trả lời


HS quan saùt


Chiều cao , chiều ngang …
Thân ,miệng ,đáy …


HS thực hiện


HS tiến hành theo nhóm


HS quan sát


<b>THỂ DỤC</b>



<b>Bài 20: Ơn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung</b>


<b>Trò chơi “Trị chơi nhảy ơ tiếp sức”</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân và lưng bụng và bước đầu biết cách thực hiện
động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Nội dung</i> <i>Định lượng</i> <i>Phương pháp tổ chức</i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.


-Khởi động:


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân , cổ
tay, đầu gối, hông, vai.


+Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”
<i>2. Phần cơ bản:</i>



<i> a) Bài thể dục phát triển chung</i>


<i><b> * Ơn 5 động tác của bài thể dục phát triển</b></i>
chung


+ Lần 1 : GVvừa hô nhịp vừa làm mẫu cho
HS tập 5 động tác


+ Lần 2 : GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa
quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa
nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai


+ Lần 3 , 4 : Mời cán sự lên hô nhịp cho cả
lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý
: Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét)
+ GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển , GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ


+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận
xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương
các tổ thi đua tập tốt .


+GV tuyên dương những tổ tập tốt và động
<i><b>viên những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn. </b></i>
+GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố
<i><b> b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ”</b></i>



-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật


6 – 10 phút
1 – 2 phút


1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
18 – 22 phuùt
12 – 14 phút
3 – 4 lần mỗi
lần 2 x 8 nhịp


4 – 6 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.






GV


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.








GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV
 
 GV 


 
 
 


T
1


T
2


T
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chôi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi.



-Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thức.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.


<i>3. phần kết thúc </i>


-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát
và vỗ tay theo nhịp.


-Trò chơi “ Kết bạn”.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán .


1 lần


4 – 6 phút
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt


VXP



 
 
 
 
 


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.








GV
-HS hô” khoẻ”


<i><b>Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I:</b>
<b>TIẾT 5</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI (khoảng 75 tiếng /
phút)


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.



- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong
bài tập đọc là truyện kể đã học.


- Hs khá – giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong
văn bản tự sự đã học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu tiết học.
<i><b>2. Kiểm tra đọc:</b></i>


-Tiến hành tương tự như tiết 1.
<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang
<i>thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.</i>


-Đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài tập đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV ghi nhanh lên bảng.


-Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS
trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm nhận xét, bổ sung.


-Kết luận phiếu đúng.
-Gọi HS đọc lại phiếu.
<i><b>Bài 3:</b></i>


-Tiến hành tương tự bài 2:


*Ở vương quốc tương lai trang 70.
*Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
*Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.
*Thưa chuyện với mẹ trang 85.
*Điều ước của vua Mi-đat trang 90.
-Hoạt động trong nhóm.


-Chữa bài (nếu sai)
-6 HS nối tiếp nhau đọc.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


<i>-Hỏi: các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?</i>


-Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống
thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất
hạnh cho con người.



-Nhận xét tiết học.


<i>-Dặn HS về nhà ơn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh</i>
<i>từ Động từ.</i>


<b>TIEÁT 6</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Xác định được tiếng chỉ cĩ vần và thanh, tiếng cĩ đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn;
nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn
văn ngắn.


- Hs khá – giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và
thanh


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


Nêu mục tiêu của tiết học.


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được
quan sát ở vị trí nào?


+Những cảnh của đất nước hiện ra cho
em biết điều gì về đất nước ta?


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo
luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


-2 HS đọc thành tiếng.


+Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao
xuống.


+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất
thanh bình, đẹp hiền hồ.



-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành
phiếu.


-Chữa bài (nếu sai).
<i><b>Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.


-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
-Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm
được.


-Gọi HS bổ sung những từ cịn thiếu.
-Kết luận lời giải đúng.


-1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.
+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…


+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại
với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngơi nhà…


+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay
vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,…
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy
nháp.



-4 HS lên bảng viết, mỗi hs viết mỗi loại 1 từ.
-Viết vào vở bài tập.


<i><b> Baøi 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
-Tiến hành tương tự bài 3.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện
tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh,
mây, đạo đức.


+Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái
của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,…


Danh từ Động từ


Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao,
khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh,
đồng, đàn trâu, cỏ, dịng, sơng, đồn,
thuyền….


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



241324




<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà soạn tiết 7,8 và chuẩn
bị bài kiểm tra.


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 49: Nhân với số có một chữ số</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (Tích có khơng q
sáu chữ số).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép nhân số có sáu
<i>chữ số với số có một chữ số. </i>


<i> b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có</i>
<i>sáu chữ số với số có một chữ số :</i>


* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân
khơng nhớ)


-GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x
2.


-GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân
số có sáu chữ số với số có một chữ số,
hãy đặt tính để thực hiện phép nhân
241324 x 2.


-GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này,
ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
-GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện
phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.



-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS đọc: 241324 x 2.


-2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào
giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên
bảng của bạn.


-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đúng thì GV u cầu HS đó nêu cách tính
của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả
lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp khơng có HS
nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính
theo từng bước như SGK.


* Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có
nhớ)


-GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x
4.


-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép
nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép
nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ
vào kết quả của lần nhân liến sau.



-GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu
cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép
nhân của mình.


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài.</b></i>


-GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên
bảng trình bày cách tính của con tính mà
mình đã thực hiện.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b></i>
-Hãy đọc biểu thức trong bài.


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức
201634 x m với những giá trị nào của m ?
-Muốn tính giá trị của biểu thức:


20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yeâu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


<i><b> Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập và cho</b></i>
HS tự làm bài.



-GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép
tính theo đúng thứ tự.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


<i><b> Bài 4 -GV gọi một HS đọc đề bài toán.</b></i>


* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
<b> Vậy 241 324 x 2 = 482 648</b>
-HS đọc: 136204 x 4.


-1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


-HS nêu các bước như trên.


-4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một
con tính). HS cả lớp làm bài vào vở.


-HS trình bày trước lớp.


-Các HS cịn lại trình bày tương tự như trên.
-Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô
trống.


-Biểu thức 201634 x m.


-Với m = 2, 3, 4, 5.


-Thay chữ m bằng số 2 và tính.


-1hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở
-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


-1hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-GV u cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà</i>
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:
850 x 8 = 6800 (quyển)


Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là:
980 x 9 = 8820 (quyển)


Số quyển truyện cả huyện được cấp là:
6800 + 8820 = 15620 (quyển)


Đáp số: 15620 quyển truyện
-HS cả lớp.


<b>ĐỊA LI</b>


<b>Tiết 10: Thành phố Đà Lạt</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).


- Hs khá – giỏi: giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. Xác lập
mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV cho HS hát .
<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Nêu đặc điểm của sông ở Tây Ngun và ích lợi
của nó .



-Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây
Nguyên.


GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
<i> *Hoạt động cá nhân :</i>


GV cho hs dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1
trong SGK, kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau
+Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?


+Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?


-HS cả lớp hát .
-HS trả lời câu hỏi .


-HS nhận xét và bổ sung .


-HS nhắc laïi .


-HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ?
+Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu
tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li)rồi chỉ vị


trí các điểm đó trên hình 3.


+Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
-GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp .


-GV sửa chữa ,giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*GV giải thích thêm cho HS:


2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát :
<i> *Hoạt động nhóm :</i>


-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào
hình 3 ,mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý
sau :


+Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ
mát ?


+Đà Lạt có những cơng trình nào phục vụ cho việc
nghỉ mát , du lịch ?


+Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt .


-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình .


-Cho HS đem tranh , ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên
trình bày trước lớp .


-GV nhận xét,kết luận.



3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :
<i> * Hoạt động nhóm :</i>


-GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận
theo gợi ý sau :


+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa
quả và rau xanh ?




+Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt .


+Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa ,
quả, rau xứ lạnh ?


+Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ?


<i><b>4.Củng cố- dặn dò :</b></i>


-GV cùng HS hồn thiện sơ đồ :


+Khí hậu quanh năm mát mẻ .
+HS chỉ BĐ .


+HS mô tả .


-HS trả lời câu hỏi .



-HS khác nhận xét ,bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận .


-Các nhóm đại diện lên báo cáo kết
quả .


-Các nhóm đem tranh ,ảnh sưu tầm
lên trình bày trước lớp .


-Các nhóm khác nhận xét,bôû sung .
-HS các nhóm thảo luận .


+Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và
rau xanh và trái câyt xứ lạnh, diện
tích trồng rau rất lớn.


+Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan …;
Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt,
khoai tây, bắp cải , su hào …


+Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh
năm .


+Cung cấp cho nhiều nơi và xuất
khẩu.


-HS các nhóm đại diện trả lời kết
quả.



-HS leân điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập.
-Nhận xét tiết học .


- HS cả lớp .
<b>ÂM NHẠC</b>


<b>Học hát: Bài khăn quàng thắm mãi vai em</b>
<b>I/. Mục tiêu:</b>


<i>- Biết hát theo giai điệu và lời ca.</i>
<i>- Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. </i>


* Hs khá – giỏi biết gõ đệm theo nhịp, theo phách.
<b>II/. Chẩn bị của giáo viên :</b>


-Nhạc cụ quen dùng

III./ Hoạt động dạy học



<i><b>Noäi dung</b></i> <i><b>HĐ của HS</b></i>


<i><b>Học hát: Khăn qng thắm mãi vai em</b></i>
1./ Giới thiệu bài hát


GV treo bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em và tranh minh
hoạ lên bảng.


2/. Nghe hát mẫu:



HS nghe hát do GV trình bày.


3/. Đọc lời ca và giải thích từ kho: GV chỉ định HS đọc lời
ca.


Từ “gắng riêng “ nghĩa là cố gắng chăm chỉ.


4/. Đọc theo tiết tấu lời ca: GV hướng dẫn HS đọc lời ca và
gõ tiết tấu đoạn a, gồm 4 câu cùng chung tiết tấu:


5/. Luyện thanh 1-2 phút
6/. Tập hát từng câu.


-Tập xong 2 câu, GV cho hát nối liền 2 câu, GV hướng dẫn
cho các em chỗ lấy hơi, hát rõ lời , hát diễn cảm hoặc sửa
cho các em những chỗ chưa đúng.


7/. Hát cả bài .


- HS trình bày lời kết hợp gõ đệm theo phách.


- Gv chỉ định HS hát lời 2, GV hướng dẫn sửa chỗ hát chưa
đúng.


8/. Cuõng cố bài.


- Từng tổ trình bày bài hát.


GV dặn HS về nhà hát thuộc lời và tìm động tác đơn giải


phụ hoạ cho bài hát .


HS chuẩn bị đồ dủng học tập
HS quan sát và lắng nghe
HS nghe hát


1-2 em đọc lời
hS nghe hát
HS thực hiện
Luyện thanh
Tập hát từng câu
HS hát 1-2 câu


HS thực hiện
HS sữa chỗ sai
-HS thực hiện
HS ghi nhớ

<i><b>Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

(Đọc – viết)
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 50 : Tính chất giao hốn của phép nhân</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a b a x b b x a


4 8


6 7


5 4


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
49.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học này các em sẽ được làm
quen với tính chất giao hốn của phép nhân.
<i> b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép</i>


<i>nhân :</i>


* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có
thừa số giống nhau


-GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5,
sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này
với nhau.


-GV làm tương tự với các cặp phép nhân
khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, …
-GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau
thì ln bằng nhau.


* Giới thiệu tính chất giao hốn của phép
nhân


-GV treo lên bảng bảng số như đã giới


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS neâu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vaäy 5 x 7 = 7 x
5.


-HS neâu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thiệu ở phần đồ dùng dạy học.



-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của
các biểu thức a x b và b x a để điền vào
bảng.


-GV:Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b
với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và
b = 8 ?


-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với
giá trị của biểu thức b x a khi a=6 và b = 7 ?
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với
giá trị của biểu thức b x a khi a=5 và b = 4 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như
thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
-Ta có thể viết a x b = b x a.


-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai
tích a x b và b x a ?


-Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho
nhau thì ta được tích nào ?


-Khi đó giá trị của axb có thay đổi không ?
-Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó như thế nào ?


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời
ghi kết luận và cơng thức về tính chất giao
hoán của phép nhân lên bảng.



<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1:: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b></i>
-GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu
HS điền số thích hợp vào  .


-Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn
lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.


<i><b> Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài.</b></i>


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
tính ở một dịng để hồn thành bảng như sau:


-Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 32
-Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 42
-Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 20
-Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị
của biểu thức b x a .


-HS đọc: a x b = b x a.


-Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị
trí khác nhau.


-Ta được tích b x a.
-Khơng thay đổi.



-Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích đó khơng thay đổi.


-Điền số thích hợp vào  .
-HS điền số 4.


-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích đó khơng thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x  .
Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy
thừa số còn lại 4 =  nên ta điền 4 vào  .
-Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào


a b a x b b x a


4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32


6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b></i>
-GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và
yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng
biểu thức này.


-GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?



-GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến
khích HS áp dụng tính chất giao hốn của
phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị
bằng nhau.


-GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu
thức c = g và e = b.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4: -GV u cầu HS suy nghĩ và tự tìm</b></i>
số để điền vào chỗ trống.


-Với HS kém thì GV gợi ý:


Ta có ax=a, thử thay a bằng số cụ thể vd
a = 2 thì 2 x  = 2, ta điền 1 vào  , a = 6
thì 6 x  = 6, ta cũng điền 1 vào  , …
vậy  là số nào ?


Ta có ax  = 0, thử thay a bằng số cụ thể vd
a = 9 thì 9 x  = 0, ta điền 0 vào  , a = 8
thì 8 x  = 0, vậy ta điền 0 vào  , … vậy số
nào nhân với mọi số tự nhien đều cho kết
quả là 0 ?


-GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có
thừa số là 1, có thừa số là 0.



<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV u cầu HS nhắc lại cơng thức và qui
tắc của tính chất giao hốn của phép nhân.
<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm</i>


vở.


-Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
-HS tìm và nêu:


4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
-HS:


+Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145và
(2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580.


+Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung
một thừa số là 4, thừa số cịn lại


2145 = (2100 + 45)


vậy theo tính chất giao hốn của phép thì hai
biểu thức này bằng nhau.


-HS làm bài.


-HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên:
+Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi
chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó


khơng thay đổi nên


3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).


+Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong
một tích thì tích đó khơng thay đổi nên ta có
10287 x 5 = (3 +2) x 10287.


-HS laøm baøi: a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0


-HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho
kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số
nào cũng cho kết quả là 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

bài tập và chuẩn bị bài sau.
<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 20: Nước có những tính chất gì ?</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số tính chất của nước


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống..
<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.


-HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân cơng theo nhóm để đảm bảo có đủ.


+2 cốc thuỷ tinh giống nhau.


+Nước lọc, sữa.


+Chai, cố, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+Một tấm kính, khay đựng nước.


+Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+Một ít đường, muối, cát.


+Thìa 3 cái.


-Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
<b>III</b>


<b> / Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<i> * Giới thiệu bài: </i>


-Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học
có tên là gì ?


-GV giới thiệu:


* Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.



-Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ
tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao
đổi và trả lời các câu hỏi :


1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?


3)Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ?


-Vật chất và năng lượng.
-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động nhóm.


-Quan sát và thảo luận về tính chất của
nước và trình bày trước lớp.


1) Chỉ trực tiếp.


2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa,
sữa màu trắng đục, khơng nhìn thấy cái
thìa trong cốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi
nhanh lên bảng những ý khơng trùng lặp về đặc
điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.


-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc
lập suy nghĩ và kết luận đúng:



* Hoạt động 2: Nước khơng có hình dạng nhất
định, chảy lan ra mọi phía.


-Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ
tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước.


-Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí
nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các
HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.


1) Nước có hình gì ?


2) Nước chảy như thế nào ?


-GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
-Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có
kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình
dạng nhất định khơng ?


* Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và
hoà tan một số chất.


-Hỏi:


1) Khi vơ ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường
làm như thế nào ?


2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà
không lo nước thấm hết vào vải?



3) Làm thế nào để biết một chất có hồ tan hay
không trong nước ?


-GV tổ chức chpo HS làm thí nghiệm 3, 4 trang
43 / SGK.


-Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.


+Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ?


+Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với
đường, muối, cát xem chất nào hồ tan trong
nước.


-Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.


-HS làm thí nghiệm.


-Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
-Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử
đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu
hỏi và giải thích hiện tượng.


1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp,
vật chứa nước.


2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn
ra mọi phía.



-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.


-HS laéng nghe.


-Trả lời.


1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để
thấm nước.


2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng
nước nhất định. Nước có thể chảy qua
những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất
bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.


3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước,
dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất
đó có tan trong nước hay khơng.


-HS thí nghiệm.


-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt
dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước.
+Em thấy vải, bông giấy là những vật có
thể thấm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+Hỏi:


1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ?


2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về
tính chất của nước ?


<i><b> 4.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của
nước ngay ở lớp.


-Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS,
nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước.


1) Em thấy đường tan trong nước; Muối
tan trong nước; Cát khơng tan trong nước.
2) Nước có thể thấm qua một số vật và
hoà tan một số chất.


-HS cả lớp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×