Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.41 KB, 172 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngữ văn 6





TuÇn 1:


Ngày dạy :

Văn bản

:


<b>Con Rng, chỏu Tiờn</b>


<b>A. Mc tiờu cần đạt.</b>


- Giúp học sinh hiểu đựơc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết


- HiĨu néi dung, ý nghÜa cđa truyền thuyết Con rồng cháu tiên và Bánh chng, bánh
giầy ”.


- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của hai truyện.
<b>B. Chuẩn b</b>


- Thầy: + Đọc, nghiên cứu kĩ bài, soạn bài, b¶ng phơ,…


- Trị : + Đọc, trả lời các câu hỏi trong phần đọc – hiểu văn bản.
<b>C. các hoạt động dạy học:</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị



<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch</b>


? §äc chó thÝch (*) em hiĨu truyền
thuyết là gì


? Nhc n truyền thuyết “ Con
rồng, cháu tiên ” có vị trí và đặc
điểm nh thế nào trong chuỗi truyền
thuyết vua Hùng


? §äc


- GV đọc mẫu


? Nhận xét cách đọc của bạn
? Giải thích một số từ khú
<b>II. c hiu vn bn.</b>


<i><b>1. Cấu trúc văn bản</b></i>

<i><b>.</b></i>


GV: Truyện có những sự việc chính
sau:


- Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu
Cơ và cuộc kết duyên kì lạ của họ
- Việc sinh nở lì lạ của Âu Cơ


- V cuộc chia tay để chia nhau cai
quản các phơng



- T«n vua, lập nớc.


? Em hÃy tìm những đoạn tơng ứng
với từng sự việc trên.


? Em hÃy tóm tắt từng phần.


? Qua phần tóm tắt em thấy truyện
đợc kể theo ngơi thứ mấy và có thứ
tự kể nh thế nào ?


? Truyện mở đầu bằng cách nh thế
nào


<i><b>2. Nội dung</b></i>



- Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
kiện liên quan -> lịch sử thời quá khứ, thờng có
yếu tố tởng tợng kì ảo.


- Truyn thuyt th hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân với các sự kiện, nhân vật lịch sử đợc
kể


-> Truyền thuyết “ Con rồng cháu tiên” mở đầu
của chuỗi truyền thuyết thời đaị các vua Hùng.
- HS đọc


- HS nhận xét.



- HS nhìn chú thích trả lời.


- T u đến “ Long trang ”
- Tiếp thu đến “Lên đờng”
- Phn cũn li.


- HS tóm tắt theo 3 phần
- Kể theo ng«i thø 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>a. Cuéc kết duyên kì lạ giữa Lạc</i>
<i>Long Quân và ¢u C¬.</i>


? Lạc Long Quân đợc giới thiệu nh
thế nào


Nhãm 1


? Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào
? Qua cách giới thiệu về Long Qn
và Âu Cơ, em có nhận xét gì về hai
ngời


? Việc giới thiệu Lạc Long Quân và
Âu Cơ cú gỡ c bit


GV: Đó là tởng tợng của ngời Việt
cổ về sự kì lạ, tài năng phi thờng của
2 vị tổ đầu tiên.



? S kỡ l y cũn c thể hiện nh thế
nào ở việc kết duyên của LLQ với
Âu Cơ và chuyện Âu Cơ sinh nở.
? Những chi tiết kì lạ ấy có ý nghĩa


GV: Trong tởng tợng của ngời Việt
cổ, nguồn gốc dân tộc chúng ta thật
cao đẹp, là con cháu thần tiên, là kết
quả của một tình yêu, một mối lơng
duyên Tiên – Rồng.


- Từ nguồn gốc cao đẹp ấy chúng
ta đa tôn vua lập nớc nh thế nào ?
Theo dõi ……


<i>b. Cuéc chia tay của LLQ và Âu Cơ.</i>
<i> ? LLQ chia con nh thế nào</i>


? Vì sao LLQ lại ph¶i chia con nh
vËy


GV: Việc chia con nh trên có cãi lõi
lịch sử là sự phát triển của cộng
đồng dân tộc, đến thời điểm mở
mang đất nớc về 2 hớng: biển v
rng.


? Lúc chia tay LQ có dặn dò điều gì
? Lời dặn ấy có ý nghĩa gì



? Sau cuc chia tay áy thì ngời con
trởng của Âu Cơ đã lập nớc nh thế
nào ?


- Nguån gèc: Thuéc nßi rồng con trai thần Long
Nữ.


- Hình dạng: Mình rồng.


- Tài năng: Sức khoẻ phi thờng, có nhiều phép lạ.
- Việc làm: Giúp dân diệt trừ yêu quái và dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở.


- Ngun gc: Thuộc dịng họ thần nơng.
- Nhan sắc: xinh đẹp tuyệt trn.


- Hai ngời là trai tài gái sắc.


- LLQuõn v Âu Cơ đợc giới thiệu qua những chi
tiết kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng.


- LLQ và Âu Cơ: kẻ trên cạn, ngời dới nớc nhng lại
sánh duyên Tiên Rồng.


- Âu Cơ sinh ra cái bọc trăn trứng nở ra trăm ngời
con trai, lớn nhanh nh thỉi…


- Chi tiết lạ mang tính hoang đờng, nhng rất thú vị
và giàu ý nghĩa:



+ Nó bắt nguồn từ thực tế rắn (Rồng), chim (Tiên)
đều để trứng.


+ Từ “ đồng bào” nghĩa là cùng một bọc -->> ngời
Việt Nam đềi sinh ra từ trong một bọc. Dân tộc
VN vốn khoẻ mạnh, cờng tráng, tinh nhanh.


- 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên
núi.


- Vì LQ vốn quen ở nớc không thể ở mÃi trên cạn.
Ngợc lại Âu Cơ cũng không thể về chốn bể khơi.
- Vì hoàn cảnh bắt buộc họ phải xa nhau. ..


- HS đọc lại.


- Thể hiện sự yêu thơng đùm bọc của LLQ và Âu
Cơ cũng nh phản ánh ý nguyện đồn kết, giúp đỡ
lẫn nhau, gắn bó lâu bền ca dõn tc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Em hiểu Văn Lang có ý nghĩa gì
->> Văn Lang: Đất nớc của những
chàng trai khoẻ mạnh, giàu có.


<b>III. Tổng kết : </b>


? Truyện có những chi tiết tởng tợng
kì ảo. Em hÃy chØ ra c¸c chi tiÕt Êy
trong chun.



? C¸c chi tiÕt ấy có ý nghĩa gì trong
các ý nghĩa:


A: Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn lao
đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.


B. Thần kì hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi dân tộc để
chúng ta thêm tự hào, tin u, tơn
kính tổ tiên, dõn tc mỡnh.


C. Làm tăng søc hÊp dÉn cđa t¸c
phÈm.


<i> Ghi nhí</i>


? Chuyện Con rồng cháu tiên có ý
nghĩa gì


GV khái quát lại bài, yêu cầu học
sinh đọc


<i> Luyện tập</i>


? Đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK


- Khng định việc có vua, có nớc,quyền tự chủ,
niềm tự hào dân tộc và mở đầu cho việc dựng nớc
của dân tộc.



-Văn: Nghĩa là tơi đẹp, sáng ngời, có văn hố ….
- Lang: chỉ sự giàu cú.


- HS liệt kê lại.


- HS thảo luận
(cả 3 ý trªn )


- HS đọc


- 2 HS đọc ghi nhớ SGK


VD : truyện Quả bầu mẹ, Kinh và Ba Na lµ
anh em”


->> Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội
nguồn và sự giao lu văn hố giữa các tộc ngời trên
đất nớc ta


<b>D. Cđng cè và dặn dò</b>


? Em hóy c din cm li truyn “Con rồng cháu tiên” và kể lại
- Về nhà soạn bi mi


<b>...</b>


Ngày dạy :


Tiết 2-

Văn bản

:


<b>Bánh chng bánh giầy</b>



<b>(Hng dn c thờm)</b>
<b>A.Mc tiêu cần đạt.</b>


Giới thiệu: Hàng năm mỗi khi xuân về tết đến, nhân dân ta – con cháu các vua Hùng lại nô
nức chở lá dong, xay đỗ giã gạo làm bánh. Khơng khí ấy nh lamg sống lại truyền thuyết “
Bánh chng bánh giầy” với “hình ảnh” Lang Liêu gói bánh. Vì sao Lang Liêu lại làm bánh
chng, bánh giầy? Việc làm bánh chng, bánh giầy có ý nghĩa gì ? Chúng ta cùng tìm hiu.


<b>B.Tiến trình dạy học.</b>


-n nh t chc
-Kim tra bi c.
- Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch</b>


HD: Đọc: Giọng kể, chú ý làm nổi
rõ giọng của từng nhân vật: Giọng
vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ;
giọng vị thần âm vang, xa vẳng,…
GV đọc mẫu


? Qua truyÒn thuyÕt Con rồng cháu
tiên em hiểu Lang là gì


? Lang Liªu trong truyền thuyết
Bánh chng bánh giầy là gì



? Gi¶i thÝch mét sè tõ khã: Quần
thần và quân thần


? Truyền thuyết vua Hùng kể về ai
và những sự việc gì


? Em h·y kĨ tãm t¾t lại truyền
thuyết trên theo nh÷ng sù việc
chính.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Cấu trúc văn bản</b></i>


? Quan sát văn bản và em hÃy tìm
những đoạn tơng ứng với những sự
việc chính trên


? Theo em, có thể thay đổi trật tự
các sự việc trên đợc khơng .Vì sao?
? Truyện đợc kể theo ngơi thứ mấy.
Ngơi kể ấy có tác dụng gì.


<i>2. Néi dung</i>


a. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
? Em hãy đọc lại đoạn 1.


? Vua Hïng chän ngời nối ngôi


trong hoàn cảnh nào


? Ngi ni ngơi vua phải có đủ
những tiêu chuẩn nào


? Em cã nhËn xÐt gì về các tiêu
chuẩn chọn ngời nối ngôi của vua ?


<i>b. Cuộc đua tài d©ng lƠ vËt.</i>


? Theo dâi đoạn: Các Lang ai
cũng


- HS c


- Lang là cách gọi con trai của các vua Hùng
- là con trai th 18 của vua Hïng


- HS tù gi¶i thÝch theo SGK


- Sù viƯc: Vua Hùng tìm ngời nối ngôi


- Cỏc ụng Lang ra sc làm vừa ý vua và Lang Liêu
đợc thần mách bảo cách làm bánh chng, bánh giầy
- Lang Liêu đợc nối ngơi vua.


-HS kĨ.


Đoạn 1: Từ đầu đến chứng giám.
Đoạn 2: Tiến đến hình trịn.


Đoạn 3: cịn lại.


- HS th¶o ln tr¶ lêi


- Truyện đợc kể theo ngơi thứ 3 có tác dụng trình
bày lại sự việc một cách khách quan.


- 1 HS đọc.


- Hoàn cảnh: Vua đã già, giặc ngồi đã dẹp n,
thiên hạ thái bình, các con đơng (20 ngơi )


- Ngời nối ngôi vua phải nối đợc chí vua.
- Khơng nhất thiết phải là con trởng.


- Trong ngày lễ Tiên Vơng phải dâng lễ vật vừa ý
vua cha.


- Các tiêu chuẩn trên đều rất đúng đắn, phù hợp và
tiến bộ khơng hồn tồn theo lệ truyền ngơi từ các
đời trớc ( chú trọng tài chí hơn là con trởng)


- Việc chọn lễ trong ngày lễ Tiên Vơng là một việc
làm rất có ý nghĩa bởi nó đề cao phong tục thờ
cúng tổ tiên, trời đất của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Trong khi các ông Lang nh thế thì
Lang Liªu nh thÕ nµo. Em h·y kĨ
tãm tắt đoạn: Ngêi buån nhÊt ..
hình tròn



? Vì sao Lang Liêu lại là ngời buån
nhÊt.


GV: Nh vậy nhân vật Lang Liêu gần
gũi với số phận các nhân vật mồ cơi
trong truyện cổ tích sau này. Lang
liêu buồn nhất trong các Lang cũng
là điều dễ hiểu. Vì chàng khó có thể
sắm lễ vật đợc nh các anh em
khác…


? Nhng Lang Liêu có thất vọng
khơng. Chàng đã gặp đợc may mắn


? Theo em vì sao chỉ có Lang Liêu
mới đợc thần giúp đỡ, mách bảo.
? Qua đó em hiểu Lang Liêu là ngời
nh thế nào.


? Vậy hai thứ bánh LL làm có xứng
đáng đợc vua Hùng chọn khơng. Vì
sao ?


? Sau khi ngẫm nghĩ rất lâu và đem
bánh của Lliêu ra cùng mọi ngời ăn,
vua Hùng đã phán nh thế nào.


? Em có nhận xét gì về lời phán ấy


? Truyện kết thúc bằng lời kết luận:
“Từ đấy, nớc ta chăm nghề trồng
trọt …” có ý nghĩa gì


<b>III. Tỉng kÕt</b>


? Theo em trun thut n·y gần gũi
với thể loại truyện dân gian nào ? Lí
giải


? Trun hay, hÊp dÉn kh«ng chØ ë


- Tuy cũng là Lang – con trai vua nhng Lang Liêu
khác các Lang ở chỗ chàng mồ côi mẹ, nghèo, thật
thà, chăm việc đồng áng. Lang Liêu giống nh Mai
An Tiêm thuở trớc. Con vua nhng lại khơng đợc
vua cha u ái gì hơn ngời dân thờng


- Lang Liêu khơng thất vọng vì chàng đã đợc thần
mách bảo.


( th¶o ln)


- Vì chàng là ngời thiệt thịi nhất trong các anh em.
- Vì chàng là ngời chăm chỉ luôn chăm lo việc
đồng áng, gần gũi nhân dân.


- Vì chàng là ngời hiểu đợc ý thần lấy gạo: thứ quý
nhất để làm bánh: hai loại bánh rất ngon nổi tiếng
độc đáo, …



- L Liêu đợc nhân dân ( thần chính là nhân dân)
q trọng. Khơng chỉ chăm chỉ chịu khó mà cịn
rất đỗi thông minh, khéo tay.


- Hai thứ bánh rất xứng đáng đợc vua Hùng chọn:
+ Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế ( quý trọng nghề
không nh các thứ khác tuy ngon nhng không làm
ra đợc )


+ Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa( tợng trời, tợng
đất, tợng mn lồi,…)


+ Hai thứ bánh đã đợc tài năng, đức hạnh của con
ngời có thể nối chí vua cha


- Một học sinh đọc.


- Có ý nghĩa khẳng định phong tục làm bánh chng
bánh giày trong ngày tết là một phong tục đẹp,
giàu ý nghĩa.


- Bánh chng bánh giầy là hơng vị của ngày tết mà
không thể thiếu đợc.


- Gần gũi với truyện cổ tích chính là Liêu giống
nh nhân vật trong cổ tích thuộc nhân vật nghèo,
mồ cơi …. Phải trải qua cuộc thi tài nhng đã đợc
thần giúp đỡ và đợc nối ngơi vua ( kết thúc có hậu)
- HS tự luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nghÖ thuËt kĨ chun mµ cßn ë ý
nghÜa cđa trun.


? Em hÃy nêu ý nghĩa của truyện.


<i><b>**Ghi nhớ</b></i>


+ Đề cao nghỊ trång lóa níc.


-+Quan niệm duy vật thơ sơ: trời trịn, đất vng
( trời trịn nh cái mâm xơi. Đất kia chằn chặn nh
bàn cờ vuông )


** Mơ ớc vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái bình,
nhân dân làm ăn no m.


- HS c


<b>III. Luyện tập: </b>


? Đọc câuu 1 và trả lời:


- ý ngha cao ngh nụng, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên.
- Giữ gìn truyền thống văn hố, dân tộc.


? §äc truyện này em thích nhất nhân vật nào. Vì sao?
<i><b>*** Dặn dò: - Về nhà học bài</b></i>


- Lµm bµi tËp 4,5 ( SBT ) . Soạn bài mới



Ngày dạy:


Tiết 3


<b>T v cu tạo từ tiếng tiếng việt</b>


<b>A/ Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là:
- Khỏi nim v t


- Đơn vị cấu tạo từ ( tiÕng)


- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
<b>B. Chuẩn bị </b>


ThÇy: SGK, SGV, Tài liệu có liên quan
Trò: Đọc, nghiên cứu bµi tríc


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>
1: ổn định lớp


2: KiĨm tra bµi cị
3: Giíi thiƯu bµi míi


4: Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động ca trũ


<b>I/ Từ là gì</b>



? Trong câu: Thần dạy dân cách
trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở
có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ
? Trong 9 từ trên có gì khác nhau về
cấu tạo


? Vậy tiếng là gì


? Khi no 1 ting c coi l 1 từ
? Qua đó em hiểu từ là gì


_ Cã 12 tiÕng
9 tõ


- Cã tõ chØ cã 1 tiÕng
- Cã tõ gåm 2 tiÕng


- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV:Có trờng hợp 1 tiếng là 1 từ và
có thể là 1 câu ( hoặc 1 đoạn)


<b>II/ T đơn và từ phức</b>


? Câu: “ Thần dạy dân…ăn ở” có 9
từ: trong đó có mấy từ chỉ gồm 1
tiếng, mấy từ gồm 2 tiếng trở lên ?
GV: Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ
đơn. Từ gồm 2 tiếng hoặc nhiều


tiếng gọi là từ phức


? Hai từ phức : trồng trọt và chăn
nuôi có gì giống nhau và khác nhau


GV: Từ phức có mối quan hệ về
nghĩa giữa các tiếng gọi là từ ghép.
Từ phức có mối quan hệ về âm gọi
là tõ l¸y


? Em hãy điền các từ trong câu:
“ Từ đấy …” vào bảng phân loại
(SGK trang 13)


Gi¸o viên khái quát lại toàn bài.
Đọc ghi nhớ 1, 2 (SGK )


<b>III. luyện tập</b>


<i>Bài tập 1.</i>


Yêu cầu bài tËp


? C¸c tõ ngn gèc, con ch¸u thc
kiĨu cÊu tạo từ nào.


? Tỡm nhng t ng ngha vi t
ngun gc trong cõu trờn.


? Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ


thân thuộc nh : con cháu.


<i>Bài 2: HÃy sắp xếp các tiếng trong </i>
từ ghép chỉ quan hƯ th©n thc.
Nhãm 1: Theo giíi tÝnh ( nam trớc,
nữ sau)


Nhóm 2: Theo bậc ( trên dới )
<i>Bài 3: Tơng tự</i>


<i>Bài 4: Từ láy thút thít trong câu: </i>
Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi
khóc thút thít miêu tả cái gì ?


- 6 từ 1 tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và ,cách
- 3 từ 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở


( Trong ngày lễ Tiên Vơng phải dâng lễ vật vừa ý
vua cha)


- Ging: u gm 2 ting


- Khác:+chăn nuôi gåm 2 tiÕng cã quan hƯ vỊ vỊ
nghÜa


+ Trång trọt gồm 2 tiếng có quan hệ về láy âm( tr
– tr)


- Từ đơn: từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, có,
tục,ngày tết, làm ..



- Tõ l¸y: trång trät


- Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy.
- hai HS c


- HS nêu.
- Từ ghép.


VD: Cội nguồn, gốc gác, nòi giống, tổ tiên, cha
ông,


- Cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu mợ, anh em.


- Hs lên bảng trình bày, thi tìm nhiều và tìm nhanh.
- VD: Ông bà, cha mẹ, cậu mợ, chú thím, anh chị,
vợ chồng, bác bá,


- Ông cháu, bà cháu, cha con,.


- Miêu tả tiếng khóc nhng với âm điệu nhỏ thể
hiện sự ấm ức.


? Tìm những từ láy khác có nghĩa tơng tự. VD: Nghẹn ngào, rng rức, sụt sùi, nức nở, tức tởi,
nỉ non, ti tỉ.


<b>D. dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày dạy:



Tiết 4:


<b>Giao tip, vn bn v phng thức biểu đạt</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.


- Hình thành sơ bộ các khái niệm : Văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biu t.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Bài soạn, bảng phụ ghi 6 kiểu văn bản. (kẻ bảng SGK )
- Trò: Đọc trả lời các câu hỏi SGK.


<b>C. T chc hoạt động dạy học:</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản và </b>
<b>phơng thức biểu đạt.</b>


<i>1. Văn bản và mụch đích giao tiếp</i>
? Trong đời sống khi có một t tởng,


tình cảm nguyện vọng,.. mà cần biểu
đạt cho ai đó biết thì em làm nh thế
nào


? Để nói hoặc viết đợc em cần phải
sử dụng cái gì


GV: Việc truyền đạt, trao đổi hay
tiếp nhận một vấn đề nào đó bằng
ngơn từ ngời ta gọi là giao tiếp (đối
với trờng hợp câm hoặc khơng viết
đợc ngời ta có thể giao tiếp bằng kí
hiệu)


? VËy em hiĨu giao tiÕp lµ g×.


? Khi muốn giao tiếp, muốn biểu đạt
t tởng, tình cảm, nguyện vọng ấy
một cách đầy đủ, trọn vẹn cho ngời
khác hiểu, em phải làm nh thế nào.
- Muốn viết hoặc nói nh thế thì ta
phải tạo lập văn bản. Vậy văn bản là
gì? Em hãy đọc và trả lời các câu hỏi
c, d, đ, e


? Tỉ 1 : c©u C


? Câu ca dao: “Ai ơi…. ” đợc sáng
tác để làm gì .



? Câu ca dao nêu vấn đề (chủ đề gì ).
Hai câu liên kết với nhau nh thế
nào?


? Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý
cha. Có thể coi là một văn bản
không?


- Em nãi hay viÕt ra cho ngêi ta biÕt
- Ng«n tõ


- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận t
t-ởng, tình cảm bằng phng tin ngụn t.


- HS thảo luận và trả lời.


- §Ĩ nªu ra mét lêi khuyªn.


- Liªn kÕt vỊ néi dung. Câu 2 nói rõ thêm giữ chí
cho bền là gì


- Liên kết về hình thức: Gieo vần ên


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tỉ 2 : c©u d
Tổ 3: câu đ
Tổ 4: câu e


? Em hÃy lấy thêm ví dụ về văn bản
? Trả lời văn bản là gì



GV: Vy chỳng ta cú những kiểu
văn bản và phơng thức biểu đạt nào


<i><b>2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu</b></i>
<i><b>đạt của văn bản.</b></i>


- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
ph-ơng tiện ngơn từ.


? Khi muốn giao tiếp, muốn biểu đạt
t tởng, tình cảm, nguyện vọng ấy
một cách đầy đủ, trọn vẹn cho ngời
khác hiểu, em phải làm nh thế nào.
->> GV:Tuỳ theo mục đích giao tiếp
cụ thể mà ngời ta sử dụng các kiểu
văn bản với các phơng thức biểu đạt
phù hợp. Có 6 văn bản ứng với 6
ph-ơng thức biểu đạt khác nhau.


Cơ thĨ: GV híng dÉn HS kẻ bảng 6
kiểu văn bản và điền VD.


? Em hãy nhắc lại 6 kiểu văn bản
trên. Từ đó lựa chọn kiểu văn bản và
phơng thc biểu đạt phù hợp với các
tình huống giao tiếp trong SGK
? Tình huống 1


? T×nh hng 2.


? T×nh huèng 3.
? T×nh huèng 4.
? T×nh huèng 5.
? T×nh hng 6.


Trả lời giao tiếp là gì? Em hiểu nh
thế nào về văn bản? Có mấy kiểu
văn bản và phơng thức biểu đạt của
văn bản.


<b>II. Lun tËp</b>


<i>Bµi tËp 1: GV chia líp 5 tỉ tù luận. </i>
Trả lời các câu hỏi Btập 1.


Tæ 1: VD a.
Tæ 2: VD b.
Tæ 3 :VD c.
Tæ 4: VD d.


** Đều coi là văn bản viết hoặc nói vì có chủ đề,
có liên kết, ..


* Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng
phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hin mc
ớch giao tip.


- Phải viết hoặc nói có đầu có đuôi, có mạch lạc, lí
lẽ,



- Văn bản tự sự: truyện Bánh chng bánh giầy.
- Văn bản miêu tả: Tả con sông quê hơng.


- Văn bản thuyết minh: Giíi thiƯu c«ng dơng cđa
thc.


- Văn bản hành chính: Giấy mời, đơn từ.
- Văn bản hành chính cơng vụ( đơn từ)
- Văn bản tự sự (tờng thuật )


- Văn bản miêu tả.
- Văn bản thuyết minh.
- Văn bản biểu cảm.
- Vbản nghị luận.


<i>- Ghi nhớ (SGK trang 17)</i>


- Tự sự (kể chuyện đi bắt tôm tép của Cám )
- Miêu tả ( miêu tả đêm trăng trên sông)


- Nghị luận ( bàn luận về vấn đề làm cho đất nớc
giàu mạnh )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tỉ 5: VD ®.


<i>Bài 3( SBT ): Đọc các bài ca dao</i>
? Bài ca dao trong VD a đợc viết
nhằm mục đích gì



? Vậy hai bài ca dao ấy thuộc phơng
thức biểu đạt nào


? Tơng tự bài ca dao trong văn bản b
đợc viết nhằm mục đích gì và thuộc
phơng thức biểu t no.


<i>Bài 4(SGK) yêu cầu</i>


? Vớ d a c vit nhằm mục đích gì
?Ví dụ b:


- Thể hiện nỗi lòng đau buồn của 2 ngời phải chia
xa và mang sự cảm thơng, đồng cảm, …


- BiĨu c¶m.


- KĨ chuyện -> Tự sự


- Thông báo, thông tin ->hành chính, công vụ,
thuyết minh


- Nhằm thông tin, quảng cáo -> thuyết minh.


<b>D. củng cố và dặn dò</b>


- Về nhà học bào, làm tiếp các bài tập 2, 5 (SGK)
- Soạn bài Thánh Gióng


<b>Tuần 2:</b>



Ngày dạy:


tiết 5:văn bản

<b>Thánh Gióng</b>



<b>A. Mc tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.


- Kể lại đợc truyện này.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


1. Thầy: nghiên cứu kĩ bài, soạn bài, su tầm tranh, thơ về Thánh Gióng
2: Trị: Đọc – trả lời câu hỏi trong phần đọc – hiểu văn bản.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch</b>



Hớng dẫn đọc: Giọng kể xen ngạc
nhiên hồi hộp ở đoạn Gióng ea đời.
Đọc dõng dạc, trang nghiêm ở đoạn
Gióng trả lời sứ giả. Đoạn gióng cỡi
ngựa đánh giặc cần đọc với giọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV đọc một đoạn.


? Giải thích một số từ khó
? Mở đầu truyện giới thiệu cho
chúng ta biết điều gì


? Khi có giặc sang xâm lợc thì
Gióng nh thế nào.


? chun bị cho Gióng đi đánh
giặc thì mọi ngời làm những gì.
?Gióng đã đánh giặc nh thế nào
? Sau khi thng gic Giúng ó lm
gỡ.


? Dựa vào những sự việc trên , em
hÃy kể tóm tắt lại truyện.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Cấu trúc văn bản</b></i>


? Em hÃy tìm những đoạn văn tơng


ứng với những sự viƯc sau:


- Sự ra đời của Gióng


- Gióng lớn nhanh và đánh giặc
- Những di tích cịn lại.


? Văn bản trên thuộc kiểu vbản nào.
? Vì sao em xác định đợc nh thế.
? Nhân vật nào là nhân vật chính của
truyện. Tên của nhân vật chính ấy có
ý nghĩa gì.


<i><b> 2. Nội dung văn bản</b></i>


a. S ra i ca Giúng
? Đọc lại đoạn 1.


? Gióng đợc ra đời nh thế nào.
GV: Đây là sự ra đời kì lạ. Theo em
vì sao sự ra đời ấy là kì lạ?


? Chi tiết: Gióng lên 3 vẫn khơng
biết nói biết cời,.. có ý nghĩa gì.
? Mặc dù ra đời kì lạ, nhng Gióng lại
là con của một bà mẹ nơng dân
chăm chỉ làm ăn và phúc đức. Em
nghĩ gì về nguồn gốc đó của Gióng.


<i><b>b. Gióng lớn nhanh, đi đánh thắng </b></i>


<i><b>giặc và trở về</b></i>


GV híng dÉn HS th¶o luËn tr¶ lêi


- Hs tr¶ lêi theo SGK.


- Giới thiệu sự ra đời kì lạ của Gióng.
- Gióng cất tiếng nói và địi đi đánh giặc
- Cả làng gúp go nui Giúng, Vua chun b


áo sắt, ngựa sắt.


- 2 HS kĨ tãm t¾t
( nhận xét, sửa chữa )


- Đoạn 1
- Đoạn 2, 3,4
- Còn lại.


- Văn bản tự sự.


- Vỡ mc đích của vbản là trình bày lại diễn
biến các sự việc, ...


- Thánh Gióng. Có ý nghĩa là ngời anh hùng
làng Gióng có cơng đánh giặc cứu nớc đợc
nhân dân thờ phụng nh bậc thánh.


- Thể hiện thái độ tôn vinh ngời anh hùng
làng Gióng.



HS đọc.


- Bà mẹ ra đồng dẫm phải một vết chân to, về
nhà có thai 12 tháng sinh ra một cậu bé khôi
ngô, …


- HS th¶o ln tr¶ lêi.


- Gióng ra đời kì lạ vì không nh mọi đứa trẻ
khá do bố mẹ sinh ra


- Thời gian mang thai không phải là 9 tháng
10 ngày mà là 12 tháng.


- Trong quan niệm dân gian đã là bậc anh
hùng thì phi thờng, kì lạ trong mọi biểu
hiện, kể cả lúc mới đợc sinh ra.


- Thể hiện sự kì lạ của Gióng.
- Tăng sức hÊp dÉn cđa trun


- T¹o ý nghÜa ch sù viƯc tiếp theo của truyện.
- Gióng là con của ngời nông dân lơng thiện
- Gióng gần gũi với mọi ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

câu hỏi 2 trong SGK ( 2 bàn một
nhãm )


<i> Câu 1: Tiếng nói đầu tiên của một </i>


chú bé lên ba là tiếng nói địi đi
đánh giặc. Tiếng nói đó có ý nghĩa
gì?


<i><b>Câu 2: Việc Gióng địi ngựa sắt, roi </b></i>


sắt. áo giáp sắt để đánh giặc và khi
gậy sắt gẫy, Gióng nhổ tre bên đờng
đánh giặc thể hiện điều gì.


<i><b>Câu 3: Chi tit: B con u vui lũng </b></i>


gom góp gạo nuôi chó bÐ cã ý nghÜa
g×?


(Gióng lớn nhanh và ăn uống: “Bảy
nong cơm, ba nong cà. Uống một
hơi nớc cạn đà khúc sông” )
GV: Ngày nay ở hội Gióng, nhân
dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm,
hái cà ni Gióng - Đây là hình thức
tái hiện q khứ rất giàu ý nghĩa.


<i><b>C©u 4: Giãng lín nhanh nh thổi và </b></i>


vơn vai trở thành tráng sĩ nh thÕ
nµo?


<i><b>Câu 5: Em hãy đọc lại đoạn Gióng </b></i>



đánh giặc và bằng trí tởng tợng của
mình em hãy mơ tả lại hình ảnh
đó .?


Truyện kể rằng, sau khi đánh giặc
tan “ Gióng cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả
ngời lẫn ngựa từ từ bay lên trời ”.
Theo em chi tiết này có ý nghĩa gì ?
? Để tởng nhớ cơng ơn của Gióng
nhân dân ta đã làm gì.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


? H×nh tợng Thánh Gióng cho em
suy nghĩ gì về ớc mơ và quan niệm


- Ca ngi ý thc ỏnh giặc cứu nớc trong hình tợng
Gióng.


- ý thức đánh giặc tạo cho ngời anh hùng nhiều
khẳ năng hành động khác thờng, thần kì.


- Gióng chính là hình ảnh của nhân dân: lúc bình
thờng thì âm thầm, lặng lẽ, khi nớc gặp cơn nguy
biến thì sẵn sàng đứng lên cứu nớc.


- Để thắng giặc, dân tộc phải chuẩn bị từ lơng
thực, từ vũ khí sắc bén để đánh giặc.


- Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ khí mà


bằng cả cây cỏ của đất nớc, bằng những gì có thể
giết đợc giặc.


- Nhân dân ta rất yêu nớc. Ai cũng mong Gióng
đánh giặc cứu nớc


- Giãng tiªu biĨu cho sức mạnh của toàn dân tộc.


- L s lớn nhanh và vơn vai phi thờng của Gióng,
đồng thời còn là cái vơn vai của cả dân tộc khi
đứng lên chống ngoai xâm.


- Là ớc mong của nhân dân về ngời anh hùng đánh
giặc.


- Là một yếu tố thần kì trong truyện dân gian.
Ng-ời anh hùng là ngNg-ời đạt tới sự khổng lồ, cái vơn vai
của Gióng là để đạt tới sự khổng lồ ấy.


- Gióng ra đời phi thờng thì ra đi cũng phi thờng.
Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình
ảnh ngời anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi
vơ biên bất tử.


- Là ngời có cơng đánh giặc nhng Gióng khơng
màng danh lợi. Dấu tích chiến cơng của Gióng để
lại cho quê hơng.


- Lập đền thờ …
- Hàng năm mở hội.



- Tổ chức hội khoẻ phù đổng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cđa nh©n d©n.


? Hình tợng Thánh Gióng đợc tạo ra
bằng nhiều yếu tố thần kì.


Với em chi tiết thần kì nào đẹp
nhất? Vì sao ?


? Theo em trun thuyết Thánh
Gióng phản ánh sự thật lịch sử nào
trong quá khứ của dân tộc ta.


GV: Thời đại Hùng Vơng , chiến
tranh tự vệ đã huy động sức mạnh
của cả cộng đồng dân c Việt cổ tuy
nhỏ nhng kiên quyết chống mọi đạo
quân xâm lợc lớn để bảo vệ cộng
đồng. …


? HS đọc lại ghi nhớ SGK trang 23.
<i>** Luện tập</i>


? Đọc phần đọc thêm.


<i><b>Bài 2: ( SBT ): Chọn ý kin ỳng v </b></i>


nhân vật Thánh Gióng:



<i><b>A. Là nhân vật không có </b></i>


thật


<i><b>B. Là nhân vật có thật.</b></i>
<i><b>C. Là nhân vật vừa không </b></i>


có thật, vừa có thật.
? Vì sao :


A. Gióng là nhân vật tởng tợng,
kì ảo.


B. Gióng là nhân vật đợc xây
dựng trên cơ sở lịch sử
C. Cả A và B


vĩ đại, vừa thật bình thng.


- Thánh Gióng là hình ảnh, là ớc mơ của nhân dân
về sức mạnh tự cờng của dân tộc.


- HS tự bộc lộ.


VD: Cái vơn vai của Gióng.
- Gióng nhổ tre quật giặc
- Gióng bay về trời


- Lịch sử chống ngoại xâm thời xa xa.



- Mt HS c.


- ý C.


- ý C.


<b>D. Dặn dò.</b>


- V nh c, túm tắt lại truyện, nêu ý nghĩa của truyện.
- Làm bài tp 1,2 (SGK) ; 1, 3 (SBT )


Ngày dạy:


Tiết 6:

<b>Từ mỵn</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b> - Học sinh cần đạt đợc những yêu cầu sau:</b>


+ Hiểu đựơc thế nào là từ mợn


+ Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý trong nói và viết.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu bài, giải các bài tập
- Trò: Đọc trớc bài.



<b>C. Cỏc hoạt động dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. Giíi thiƯu bµi míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thy Hot ng ca trũ


<b>I. Từ thuần Việt và từ mỵn.</b>


? Các từ sau là từ do ông cha ta
sáng tạo ra hay do chúng ta mợn của
nớc ngồi: Ơng, bà, cha, mẹ. đi ,
đứng, nói, cời


- Những từ trên gọi là từ thuần Việt.
- Bên cạnh đó chúng ta cịn phải
m-ợn nhiều từ của nớc ngồi mà tiếng
Việt cha có từ thật thích hợp để biểu
thị.


? Em hiĨu “ trỵng ” và tráng sĩ
trong câu chú bé vùng dậy là


? Theo em hai từ trên có nguồn gốc
từ đâu.


? Ngoài những từ mợn của tiếng
Hán, chúng ta còn mợn từ của những


tiếng nớc nào. VD.


?Qua đó em hãy so sánh từ thun
vit vi t mn.


?Em hÃy giải thích tạo sao bộ phận
từ mợn quan trọng nhất trong tiếng
Việt là từ Hán ( từ gốc Hán và Hán
Việt )


<i> Bài tập 3 (SGK)</i>


? Nêu nhận xét về cách viết từ mợn
nói trên


? Trả lời thế nào là từ thuần Việt, từ
mợn. Cách viết nh thế nào?


<b>II. Nguyên tắc mợn từ.</b>


? Đọc đoạn viÕt cđa Hå Chđ TÞch
? Em hiĨu HCT mn nãi gì.
? Đọc ghi nhớ.


<b>III. Luyện tập</b>


Bi 1: Tỡm cỏc t mợn trong các câu
sau và xác định xem là từ mợn của
nớc nào.



Nhãm 1: C©u a.
Nhãm 2: C©u b.
Nhãm 3: Câu c.


<i><b>Bi 2: Xỏc nh ngha ca cỏc t to</b></i>


thành từ Hán Vịêt sau.


- Là từ do ông cha ta sáng tạo ra


- HS dựa vào phÇn chó thÝch trong bài Thánh
Gióng trả lời.


- Nguồn gốc từ tiếng Hán ( Trung Quốc )


- Chúng ta còn mợn từ của những tiếng nớc Anh,
Pháp, Nga,


VD: Anh : mÝt tinh.


Pháp: Ra-đi-ô, ghi đông, …
Nhật: Ka-ra-ơ-kê-song,….
Nga: Bơn-sê-vích, …
<i>- Ghi nhớ 1+ 2</i>


- Do lịch sử: Ngời Hán xâm lợc muốn đồng hoá
dân tộc ra, ….


- Do địa lý: nớc ta giáp Trung Quốc.



- Văn hoá Việt Nam ảnh hởng của văn hố phơng
đơng (Trung Quốc ).


- HS lµm nhanh.
<i>* Ghi nhí 3</i>


- HS đọc tồn bộ ghi nhớ.


- Một HS đọc.


- Chúng ta mợn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
Nh-ng lại làm cho Nh-ngôn Nh-ngữ dân tộc bị pha tạp nếu
m-ợn từ một cách tuỳ tin.


- HS c.


- HS thảo luận nhóm.


- Từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính
lễ.


- Từ Hán Vịêt: gia nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Khán giả:


? Yếu điểm khác điểm yếu nh thế
nào


<i><b>Bài tập 5: Đặt câu với từng cặp từ:</b></i>



phu nhân (Hán Việt), vợ (thuần
Việt).


? Khi no ta dựng t “phu nhân”,
“phụ nữ” mà không dùng từ v,
n b.


<i><b>Bài 6 (SBT). Đọc các nét nghĩa của</b></i>


ting i v in vo ụ trng


- Khán: xem; giả: ngời.


- u: quan träng; u ®iĨm: ®iĨm quan träng.
Điểm yếu chỉ điểm, phần hạn chế.


- HS t.


- Khi cần thể hiện sự trang trọng, lịch sự,


- Hớng dÉn häc sinh ®iỊn theo thø tù 1,1,1, 4, 1, 2,
2, 1, 1, 4, 3.


<b>D. dặn dò</b>


- Về nhà học bµi, lµm bµi tËp 3,4 (SGK), bµi 5 (SGK): Nghe viết.
- Đọc tìm hiểu bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.


<b>...</b>



Ngày dạy :


Tiết 7+ 8


<b>Tìm hiểu chung về văn tự sự</b>



<b>A. Mc tiờu cn t</b>


<b> - Học sinh cần đạt đợc những yêu cầu sau:</b>


+ Nắm đợc mục đích giao tiếp của văn tự sự.


+ Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự
sự và bớc đầu phân tích các sự việc trong tự sự .


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: nghiên cứu bài, giải các bài tập
- Trò: Đọc trớc bài.


<b>C. Cỏc hot ng dy hc.</b>


1. n định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



<b>I. ý nghĩa và đặc điểm chung ca</b>


<b>phơng thức tự sự.</b>


<b>? Hàng ngày các em có kề chuyện</b>


và nghe kể chuyện không.


? Em thng k nhng chuyện gì.
? Theo em ngời kể chuyện để làm gì.
Ngời nghe muốn biết điều gì?


? Ngời kể chuyện phải đảm bảo yêu
cầu gì để ngời nghe hiểu đợc và
muốn nghe.


? Có ngời kể chuyện Thánh Gióng
nh sau: Vào đời Hùng Vơng thứ 6, ở
làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão
chăm chỉ làm ăn nhng mãi vẫn cha
có con. Một hôm bà ra đồng dẵm


- HS tù béc lé.


- Kể chuyện đời thờng. Chuyện sinh hoạt. kể
chuyện văn học, …


- Ngời kể chuyện để thông báo cho biết, giải
thích, để bày tỏ thái độ: khen, chê, …



- Ngời nghe muốn nhận thức về ngời, vật, việc, …
để tìm hiểu, biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

phải một vết chân to về nhà bà có
thai 12 tháng sau bà sinh ra một cậu
bé rất khôi ngô. Nhng lạ thay, đứa bé
lên 3 mà vẫn khơng biết nói, cời, đặt
đâu thì nằm đấy.


Theo em phần kể trên đã đợc coi là
một câu truyện cha? Vì sao?


? NÕu lµ em, em sÏ kể lại truyện
theo trình tự các sự việc nh thế nào.


? S vic th nht có ý nghĩa gì.
? Sự việc thứ 2 đến 5 có ý nghĩa gì.
? Sự việc 6-> 8 có ý nghĩa gì.


GV: KĨ chun “ Th¸nh Giãng ” nh
vËy ngêi ta gọi văn bản tự sự.


? Vậy em hiểu tự sự là gì. Tự sự có ý
nghĩa gì?


? Em hóy chỉ ra ý nghĩa và đặc điểm
của văn bản tự sự : “ Con Rồng cháu
Tiên” .


<b>II. LuyÖn tËp</b>



Bài tập 6 (SBT): Các ý kiến sau về tự
sự, theo em ý kiến nào đúng:


A. Tự sự là kể ra các sự việc mà ai
đó làm.


B. Tù sù lµ kĨ mét cèt truyÖn hÊp
dÉn.


C. Tự sự là kể một chuỗi các sự
việc, sự việc này dẫn đến sự viêc
kia và dẫn tới kết thúc.


Bài tập 7 (SBT): Trong các ý kiến
sau. ý kiến nào đúng về chức năng
của tự sự.


A: Tự sự để thông báo các sự việc
đã xảy ra.


B: Tự sự để biểu hiện số phận,
phẩm chất con ngời.


C: Tự sự nhằm bày tỏ thái độ khen,
chê.


D: Tự sự nhằm nêu lên một vấn đề
có ý nghĩa.



Bµi 1, 2, 3, 5 (SGK) HS th¶o ln tr¶
lêi.


- HS liệt kê các sự kiện chính.
+ Sự ra đời của Thánh Gióng.


+ Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc.


+ Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi.


+ Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, roi sắt đi đánh giặc.


+ Thánh Gióng đánh tan giặc.


+ Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp bay về trời.
+ Vua lập đền thờ phong danh hiệu.


+ Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
- Có ý nghĩa mở đầu, giới thiệu nhân vật


- Trỡnh by diễn biến và kết thúc việc Thánh Gióng
đánh giặc.


- ý nghĩa ca ngợi Gióng có tinh thần đánh giặc
nh-ng khơnh-ng ham cơnh-ng danh.


<i> ** Ghi nhí ( SGK trang 28)</i>
- HS làm tơng tự.



- HS thảo luận trả lời
( ý C)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tỉ 1: Bµi 1: Đọc truyện Ông
già


? Trun kĨ vỊ điều gì và có ý
nghÜa nh thÕ nµo.


Tỉ 2: Bµi 2:


Bài thơ Sa bÉy ” cã ph¶i tù sù
khong . V× sao ?


? Em h·y tởng tợng và kể lại câu
chuyện này.


T 3: bi 3: c vn bn.


Hai văn bản đoc có phải là văn bản
tự sự không ? Vì sao ?


Tổ 4: Bài 5: Trong cuộc họp lớp
đầu năm Giang đề nghị bầu Minh
làm lớp trởng vì Minh học giỏi, gơng
mẫu. Theo em, Giang có nên kể vắn
tắt q vài thành tích của Minh để
thuyết phục các bạn cùng lớp
không ?



? Nếu là Giang em sẽ kể những sự
việc gì.


- Truyện kể diễn biến t tởng của ông già, mang sắc
thái hón hỉnh thể hiện t tởng yêu cuộc sống dù kiệt
sức thì sống cũng hơn chết.


- õy l bi thơ tự sự vì bài thơ kể chuyện bé Mây
và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn
nên đã mắc bẫy ( Mèo thèm quá chui vào bẫy ăn
tranh phần chuột và ngủ ở trong bẫy ).


- Hai văn bản đều là văn bản tự sự:


+ Văn bản 1 là bản tin có nội dung kể lại cuộc
khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ 3 thành
phố Huế.


+ Vn bn 2: Kể lại sự việc ngời Âu Lạc đánh ta
quân Tần xâm lợc.


- Nên kể vắn tắt một vài thành tích của Minh để
các bạn nắm đợc.


<b>D. cđng cè vµ dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>tuần 3</b>


Ngày dạy:



Tiết 9: văn bản

<b>S¬n Tinh, Thủ Tinh</b>



<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


<b> - Học và cảm nhận đợc các ý nghĩa nội dung và hình thức sau của truyền thuyt.</b>


1. Giải thích hiện tợng ma gió, bÃo lụt ở nớc ta.
Sức mạnh và ớc mơ chế ngự thiên tai của ngời xa.
Ca ngợi công lao dựng nớc của ông cha ta


2. Xây dựng những hình tợng kì vĩ mang tính tợng trng khái quát cao.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ bài, soạn bài, chuẩn bị các tài liệu có liên quan.
- Trò: Học bài và soạn bài theo các câu hái trong SGK.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


Trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng, truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ”
là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá. Đây là câu chuyện tởng tợng hoang đờng nhng có cơ sở
thực tế. Đến nay truyện vẫn còn nhiều ý nghĩa thời sự. Cuộc chiến đấu trờng kì gian truân ấy
đã đợc thần thoại hoá trong truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”


“ Núi cao, sơng hãy cịn dài,


Năm năm báo ốn, đời đời đánh ghen ”
4. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I. §äc hiĨu chó thÝch.


Hớng dẫn đọc: Giọng chậm rãi ở
đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau:
Đoạn tả cuộc giao chiến giữa hai
thần. Đoạn cic, giọng đọc, kể trở
lại chậm, bình tĩnh.


GV đọc mẫu một đoạn.


? Em hãy đọc tiếp phần cịn lại.
? GV hỏi một số từ khó.


GV giải thích thêm: Cồn là dải đất
(cát) nổi lên giữa sông hoặt biển;
ván: mâm; nệp : cặp (đơi).


<b>II. §äc - hiểu văn bản</b>


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1. Cấu trúc văn bản.


? Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có
thể chia lµm mÊy đoạn. Mỗi đoạn


thể hiện nội dung g× ?


GV: Truyện chủ yếu tập trung vào
hai nội dung chính là: nội dung 1 và
2, đặc biệt là sự kiện cuộc giao tranh
giữa hai vị thần.


? Néi dung 1: Tại sao vua Hùng kén
rể và vua kén rể nh thế nào? Em hÃy
tóm tắt lại đoạn này ?


? Nội dung 2: Sơn Tinh, TT đều là
ngời nh thế nào? Cuộc giao tranh đã
diến biến và kết thúc ra sao ?


? Qua phÇn tãm t¾t, em hiểu nhân
vật nào là nh©n vËt chÝnh cđa
trun ? V× sao ?


- GV: Truyện có năm nhân vật:
Hùng Vơng, Mị Nơng, ST, TT, Lạc
Hầu vµ cã 2 nhân vật chính là ST,
TT.


2. Néi dung


A. Vua Hïng kÐn rĨ.
? V× sao Vua Hïng kÐn rĨ.


- Xứng đáng và vừa đơi vừa lứa với


Mị Nơng để thành cặp trai tài – gái
sắc. Là tài giỏi để có thể nối nghiệp
vua Hùng.


? ST lµ ngêi nh thÕ nµo.


? Thủ Tinh lµ ngời nh thế nào.
? Vì sao Vua Hùng băn khuăn khi
kén rể.


? Cuối cùng vua Hïng chän giải
pháp kén rể nh thế nào.


? Lời thách cới có lợi cho ST hay TT.
? Theo em, tại sao vua Hùng ( nhân
dân ta lại giành thiện cảm cho Sơn
Tinh ).


b. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh.


? Tại sao Thuỷ Tinh lại mang quân
đuổi đánh Sơn Tinh


? Trận đánh giữa Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh diễn ra nh th no, em hóy hỡnh


- Chia làm 3 đoạn.


on 1: Từ đầu … mỗi thứ một đôi:


Vua Hùng thứ mời tám kén rể.


Đoạn 2: Tiếp theo .. thần nớc đành rút quân:


Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh
của hai vị thần.


Đoạn 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của
Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh


- 1 HS tóm tắt phần 1
- 1 HS tóm tắt phần 2


- ST TT là nh©n vËt chÝnh cđa trun.


- Vì : Cả 2 nhân vật đều xuất hiện ở mọi sự việc và
đều nhằm thể hiện ý nghĩa, t tởng của truyện.


-Vì vua chỉ có một ngời con gái xinh đẹp .


- Vua thơng yêu mị nơng hết mực và muốn kén cho
con ngời chng tht xng ỏng.\


- Sơn Tinh ở vùng núi Tản Viªn.
-Thủ Tinh ë miỊn biĨn.


-Vì cả hai ngời đều đếncùng một lúc và đều
ngang tài ngang sức nhau.


- Th¸ch cíi b»ng lƠ vËt hiÕm, khã ( voi 9 ngµ, gµ


9 cùa …).


- Hạn giao lễ vật gấp: chỉ trong một ngày, ai đến
sớm thì đợc chọn.


- Có lợi cho ST vì đó là các săn vật nơi rừng núi …
- Phản ánh trình độ của ngời Vịêt cổ dới núi rừng và
lũ lụt. Lũ lụt là kẻ thù, chỉ đem lại tai hoạ. Cịn rừng
núi là q hơng, là ích lợi, là bạn, là ân nhân.


-Vì Thuỷ Tinh đến sau khơng lấy c v


- Vì Thuỷ Tinh tự ái muốn chứng tá qun lùc cđa
m×nh, mn ra oai


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dung tởng tợng và miêu tả lại


? Trong trn ỏnh y nếu Thuỷ Tinh
thắng Sơn Tinh thì thế gian sẽ nh
thế nào


? Sơn Tinh đã làm gì để đối phó với
Thuỷ Tinh, em hãy tìm chi tiết nói
lên điều đó


GV: Mặc dù cuộc tấn công của thần
nớc thật nhanh chóng và khó khăn.
Nớc dâng ngút trêi, d«ng b·o thét
gào, nh cơn giận điên cuồng, nh cơn
ghen mï qu¸ng nhng cuèi cïng


Thủ Tinh lu«n thua Sơn Tinh,
không chỉ thua 2 lần mà thua hằng
năm và mÃi mÃi.


? Theo em v× sao Sơn Tinh luôn
chiến thắng Thủ Tinh


? Qua đó em hiểu Thuỷ Tinh là tợng
trng cho thế lực nào


? S¬n Tinh tỵng trng cho lực lợng
nào


GV: Tm vúc v tr, ti nng và khí
phách của ST là biểu tợng sinh động
cho chiến công của ngời Việt cổ
trong cuộc đấu tranh chống bão lụt ở
vùng lu vực sông Đà và sông Hồng.
Đây cũng là kì tích dựng nớc của
thời đại các vua Hùngvà kì tích ấy
tiếp tục đựoc phát huy mạnh mẽ về
sau.


<i><b>3. ý nghÜa văn bản </b></i>


? Văn bản ST-TT có những ý nghĩa
nào trong những ý nghĩa sau.


A. Giải thích hiện tợng lũ lụt.



B. Thể hiện sức mạnh, ớc mong cđa
ngêi ViƯt cỉ muèn chÕ ngù thiªn
nhiªn


C. Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng
nớc của thời đại các vua Hùng.
? Truyện hấp dẫn ngời đọc ở những
biện pháp nghệ thuật nào:


A: KÓ kết hợp với miêu tả
B: Tạo tình huống hấp dẫn


- Thế gian sẽ chìm trong bể nớc, không còn sù sèng
con ngêi, cá c©y…


- Sơn Tinh khơng hề nao núng… đành rút quân
“ không hề run sợ, chống cự quyết liệt, kiên cờng,
càng đánh càng mạnh”


-> Đó chính là sụ kì ảo hố cảnh lũ lụt vẫn thờng
xảy ra ở vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng hàng
năm.


- HS th¶o ln tr¶ lêi


+Vì Sơn Tinh có nhiều sức mạnh hơn: có sức mạnh
tinh thần( đợc Vua Hùng, nhân dân ủng hộ). Có sức
mạnh vật chất( trận địa, đồi núi cao hơn, vững chắc
hơn)



+ Vì Sơn Tinh có tinh thần bền bỉ, quyết bảo vệ
cuộc sống gia đình, cuộc sống mn lồi trên mặt
đất.


- Thuỷ Tinh là tợng trng cho thiên tai, bão lụt, sự đe
doạ của thiên tai đối với cuộc sống con ngời.


- Sơn tinh là lực lợng c dân Việt cổ đắp đên chống lũ
lụt, là ớc mơ chiến thắng thiên tai của ngời xa đợc
hình tợng hố.


- HS th¶o ln tr¶ lêi
( Cả 3 ý kiến)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

C: Các sù viÖc liên kết chặt chẽ
logic


D: Tởng tợng kì ảo..
? Đọc ghi nhớ


<b>III. Luyện tập</b>


? Kể lại diễn cảm truyện Sơn Tinh
Thuỷ Tinh


? B3 (SBT) Đánh dấu (x) vào ô trống
? B4 ( SBT) Truyện Sơn Tinh Thuỷ
Tinh là một truyền thuyết vì sao .


- HS đọc



- Một học sinh kể( diễn cảm)
- HS đánh dấu vào ô 1,2,3,5
- HS nhắc lại khái nim


<b>D. Củng cố và dặn dò </b>


Về nhà: + Tóm tắt truyện, làm các bài tập còn lại
+ Chuẩn bị bài: Nghĩa của từ


Ngày dạy:


Tiết 10 +11: tiếng việt

<b>Nghĩa của từ</b>



<b>A. mc tiờu cần đạt </b>


Giúp học sinh nắm đợc


- ThÕ nµo lµ nghĩa của từ
- Một số cách giải thích của từ


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ SGK, SGV, T kế bảng phụ.
- Trò: Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>C. t chức Các hoạt động dạy học.</b>


Hoạt động của thầy Hoạt ng ca trũ



<b>I. Nghĩa của từ là gì</b>


? §äc phÇn chó thÝch c¸c tõ: tËp
qu¸n, lÉm liệt, nao núng.


? Mỗi chú thÝch trªn gåm mÊy bé
phËn


? Về hình thức chúng đợc lấy du gỡ
lm chun


? Bộ phận nào trong chú thích nêu
lên nghĩa của từ


Theo dõi lại từ tập quán


? Trong 2 câu sau, 2 từ tập quán và
thói quen có thể thay thế cho nhau
đợc hay không? tại sao?


a/ Ngêi ViÖt Nam cã tập quán ăn
trầu


b/ Bn Nga có thói quen ăn quà vặt
=> Từ tập quán có nghĩa rộng, thờng
gắn với chủ thể là số đơng


- Tõ thãi quen cã ý nghÜa hĐp, thêng
g¾n víi chủ thể là 1 chủ nhân



- 1 HS c


- Gm 2 bộ phận: bộ phận đợc giải thích và bộ phận
giải thích


- DÊu hai chÊm


- Bé phËn gi¶i thÝch( sau dấu hai chấm)
- Câu a có thể dùng cả 2 từ


+ Ngời Việt có thói quen ăn trầu
+ Ngời Việt có tập quán ăn trầu


- Cõu b ch dựng c từ thói quen khơng dùng đợc từ
tập qn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Vậy theo em nghĩa của 3 từ trên
đ-ợc giải thích bằng cách nào


? Trong 3 từ: lẫm liệt, hùng dũng,
oai nghiêm thay thế cho nhau đợc
khơng? vì sao


? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc
gọi là 3 từ gì ?


? Vậy từ lẫm liệt đợc giải thích nh
thế nào



? Gi¶i thÝch tõ: trung thực, dũng
cảm, phân minh


? Em cã nhËn xÐt gì về cách gi¶i
thÝch ý nghÜa cđa tõ “ nao nóng”
? Ngoài 2 cách trên chúng ta còn
cách thứ 3?


? Em hÃy tìm những từ trái nghĩa với
từ : cao thợng, sáng sủa, nhẵn nhụi


? Cỏc t ny đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào


GV: Chóng ta có 3 cách giải thích
nghĩa của từ


? Mỗi chú thích cho 3 từ tập quán,
lẫm liƯt, nao nóng gồm mấy bộ
phận? Là những bộ phận nào ?


? Bộ phận nào trong chú thích nêu
lên ý nghÜa cña tõ ?


? NghÜa cđa tõ øng víi phần nào
trong mô hình dới đây?




H×nh thøc


Néi dung
? Tõ c©y


Hình thức: là từ đơn, chỉ có một
tiếng.


Nội dung: Chỉ một lồi thực vật.
? Từ : Xe đạp.


- H×nh thøc: lµ tõ ghÐp 2 tiÕng.
- Néi dung: chØ mét loại phơng


tin phi p mi chuyn dch
c.


? Từ: bâng khuâng


- Hình thức: là từ l¸y, gåm 2
tiÕng.


- Néi dung: chỉ một trạng thái
không rõ rệt của con ngời.
? Đọc ghi nhớ 1


<b>II. Giải thích nghĩa của tõ </b>


- Từ tập quán đợc giải thích bắng cách trình bày khái
niệm


- Từ lẫm liệt, nao núng đợc giải thích bằng cách đa


ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa


- 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc và chúng không
làm cho nội dung và sắc thái ý nghĩa trang trọng của
câu thay đổi


VD: T thế “lẫm liệt” của ngời anh hùng
- 3 từ đồng nghĩa


- Giải thích ý nghĩa bằng cách dùng từ đồng nghĩa
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn


- Dũng cảm: can đảm, quả cảm
- Phân minh: rõ ràng, minh bạch


- Gièng c¸ch giải thích của từ lẫm liệt


- Cao thợng: nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ..
- Sáng sủa: tối tăm, hắc ám, u ám..


- Nhẵn nhụi: sù sì, nham nhở, nhấp nhô
- Giải thích bằng từ trái nghĩa


- HS nhắc lại


- Gồm 2 bộ phận: từ và ý nghĩa của từ
- Bộ phận đứng sau dấu hai chấm(:)
- ứng với phần nội dung vì


+ Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức từ


+ Nội dung là cái có từ lâu đời


+ Chúng ta phải tìm hiểu để dùng từ cho ỳng.


HS c.


- Bằng cách trình bày khái niệm hoặc đa ra những từ
đa nghĩa, trái nghĩa


- HS thảo luận lÊy VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Từ ví dụ trên em thấy có thể giải
thích nghĩa của từ bằng cách nào
GV: Ngồi ra ta cịn có thể giải thích
nghĩa của từ bằng cách miêu tả sự
việc, hành động mà từ biểu thị.


? Ghi nhớ 2.


<b> ? Đọc.</b>


GV khái quát.


? lấy 1 ví dụ về từ và giải thích nghĩa
của từ.


? Xác định cách giải thích nghĩa của
từ.


<b>III. Lun tËp</b>



Bµi 1 : Quạn sát phần chú thích của
văn bản Sơn Tinh, Thủ Tinh” cho
biÕt chó thÝch gi¶i thÝch gi¶i nghÜa từ
theo cách nào?


Bài 2: Nhóm 2: (thảo luận)
Bài 3: Nhóm 3 (thảo lận)
Bài 4:


Bài 5: Cách giải thích của nhân vật
nụ Mất là gì?


? Mt hiu theo cỏch thụng thờng là
“ khơng cịn đợc sở hữu, khơng có,
khơng thuộc v mỡnh na .


Bài 6 (SBT): Phân biệt nghĩa của tõ?
- Trung ®iĨm.


- Trung tun
- Trung trùc.


và trơi nhẹ nhàng theo làn sóng, làn gió.
- HS đọc.


- HS lÊy VD và phân tích.


- CT1: giải thích H-> V



Sơn = núi, thuỷ = nớc, tinh = thần linh.
- CT2: Trình bày khái niệm


- CT3: Miờu t c im của sự vật.
- CT 4: Trình bày khái niệm.


- CT5: Giải thích bằng từ đồng nghĩa (sinh thái).
- CT6: Trình bày khái niệm.


- CT 7: Từ đồng nghĩa.


- CT 8: giải thích bằng khái niệm.
- CT 9: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.


- HS ®iỊn theo thø tù: Häc tËp, học lỏm, học hỏi, học
hành.


- HS điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung
niên,


- Ging: h o sõu vào lòng đất để lấy nớc ăn uống.
(Khái niệm) .


- Rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng, liên tục (khái
niệm).


- HÌn nhát: trái với dũng cảm (trái nghĩa ).


- Là không biết ở đâu
-Trái nghĩa với còn.



- im nm gia v cách đều 2 đầu đoạn thẳng.
- Là đờng thẳng nối đỉnh tam giác đến đỉnh giữa của
cạnh đối diện.


- Là đờng vng góc với một đoạn thẳng lại điểm
giữa của ng thng y


<b>D. củng cố và dặn dò</b>


<b>? Về nhà học bài, làm bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>..</b>
<b></b>


Ngày dạy:


Tiết12:


<b>Sự việc và nhân vật trong văn tự sự</b>



<b>A. mc tiờu cn đạt</b>
<b> Giúp học sinh: </b>


- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự và nhân vật


- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quạn hệ với nhau và
với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn
biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hoạt động vừa là ngời đợc
nói tới.



<b>B. Chn bÞ</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ bài, soạn bài, chuẩn bị các tài liệu có liên quan.
- Trò: Học bài và soạn bài theo các câu hỏi trong SGK.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ


<b>I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự.</b>


<b>1. Sự việc trong văn tự sự.</b>


? Trong 7 sự việc (bảng phụ) trên thì
sự việc nµo lµ sù việc khởi đầu, sự
việc phát triển, sự việc cao trào và kết
thúc.


? Chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc
trên.


? Cỏc s việc đó có thể bỏ bớt đợc


khơng, có thể thay đổi vị trí cho nhau
đợc khơng. Vì sao ?


GV tóm lại: Các sự việc móc nối với
nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ
không thể đảo lộn, không thể bỏ bớt
một sự việc nào. Nêú bỏ dù một sự
việc trong hệ thông , lập tức cốt
truyện bị ảnh hởng hoặc thậm chí bị
phá vỡ.


- Sù việc khởi đầu :1
- Sự việc phát triển: 2 , 6
- Sù viƯc cao trµo: 5,6
- Sù viƯc kÕt thóc : 7


- Cái trớc là nguyên nhân của cái sau. Cái sau là kết
quả của cái trớc và lại là nguyên nhân của cái sau
nữa. Cứ thế, cứ thế cho dÕn hÕt chun.


VD: Vua Hùng có kén rể thì mới có hai thần đến cầu
hơn. Vì hai thần mà chỉ có một ngời con gái nên vua
phải ra điều kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Nếu kể một câu chuyện mà chØ cã 7
sù viƯc nh vËy th× trun cã hấp dẫn
không. Vì sao ?


- Truyện hay phải có các sù viƯc cơ
thĨ, chi tiÕt, phải nêu rõ 6 u tè


(b¶ng phơ )


1) Ai làm (nhân vật là ai) ?
2)Việc xảy ra ở đâu (địa điểm)?
3) Việc xảy ra lúc nào (thời gian) ?
4) Việc diễn biến thế nào (quá trình)?
5) Việc xảy ra do đâu (nguyên nhân)?
6) Việc kết thúc thế nào (kết quả) ?
? Em hãy chỉ ra các yếu tố đó trong
truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. Theo
em có thể xoá bỏ thời gian và địa
điểm trong truyện đợc khơng ?


? ViƯc giíi thiƯu S¬n Tinh có tài có
cần thiết không.


? Nu b s vic vua Hùng ra điều
kiện kén rể đi có đợc khơng.


? ViƯc TT nỉi giËn cã lÝ hay kh«ng.
LÝ Êy ë những sự việc nào ?


*S vic v chi tit trong văn tự sự
đ-ợc lựa chọn cho phù hợp với chủ đề,
t tởng muốn biểu đạt.


? Sù viƯc nµo thĨ hiƯn mèi thiƯn c¶m
cđa ngêi kÕ víi S¬n Tinh vµ vua
Hïng.



? ViƯc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh
nhiều lần có ý nghĩa gì.


? Cú th để cho Thuỷ Tinh thắng đợc
khơng. Vì sao ?


? Có thể xoá bỏ sự việc “Hằng năm
TT lại dâng nớc …” đợc khơng. Vì
sao?


Tãm lại: qua tìm hiểu các sự việc
trong văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
giúp em hiểu sự việc trong văn bản tự
sự nh thế nào ?


- Truyện kh«ng hÊp dÉn v× trun trõu tợng, khó
hiểu và khô khan.


1) Nhân vật: Hùng Vơng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (MN,
LHầu).


2) Phong Chõu, t của vua Hùng.
3) Thời gian xảy ra: thời Vua Hùng


4) Diễn biến: Những trận đánh nhau dai dẳng của
hai thần.


5) Nguyên nhân: Sự ghen tuông dai dẳng của Thuỷ
Tinh.



6) KQ: Thuỷ Tinh thua nhng không cam chịu. Hằng
năm cuộc chiến giữa hai thần vẫn xảy ra.


- Khụng đợc, vì nếu vậy, cốt truyện sẽ thiếu sức
thuyết phục, khơng cịn mang ý ngha truyn thuyt.


- Rất cần thiết vì nh thế míi cã thĨ chèng chäi nỉi
víi Thủ Tinh.


- Khơng đợc, vì khơng có lí do để hai thần đánh
nhau.


- ViƯc Thủ Tinh nỉi giËn rÊt cã lÝ v×:


+ Thần rất kiêu ngạo, cho rằng mình chẳng kém
Sơn Tinh. Nay chỉ vì chậm chân mà mất vợ, hèn chi
chẳng tức !


+ Tính ghen tuông ghê gớm của thần.


- Ging k trang trng, thnh kính khi nhắc đến vua
Hùng và Sơn Tinh. Khi nhắc đến Thuỷ Tinh ta
khơng thấy có giọng này.


- §iỊu kiƯn kén rể có lợi cho Sơn Tinh, bất lợi cho
Thuỷ Tinh. Đó là dụng ý của vua Hùng.


- vic Sn Tinh thắng Thuỷ Tinh nhiều lần, mỗi năm
một lần, có ý nghĩa con ngời khắc phục, vợt qua lũ
lụt, đắp đê thuỷ lợi.



- Không thể để cho TT chiến thắng ST vì nh thế là
con ngời thất bại, bị tiêu diệt khơng cịn sự sống đến
nay.


- Khơng thể bỏ vì đó là hiện tợng xảy ra hằng năm ở
nớc ta. Đó là quy luật thiên nhiên ở nớc ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>2. Nhân vật trong văn bản tự sự</b></i>


? Đọc mục 2 phần I.


? Em hÃy kể tên các nhân vật trong
truyện ST, TT.


? Ai là nhân vật chính, cã vai trß quan
träng nhÊt.


? Nhân vật nào đợc nói tới nhiều
nhất.


? Ai là nhân vật phụ. Nhân vật phụ có
cần thiết khơng, có thể bỏ đựợc
không?


? Nhân vật trong văn tự sự đợc kể nh
thế nào ?


?



? H·y cho biết các nhân vËt trong
trun “ S¬n Tinh. Thủ Tinh.


Tóm lại: Nhân vật trong văn tự sự là
<i>gì? §äc ghi nhí 2.</i>


<b>II. Lun tËp</b>


<b> Bµi tËp 1: ChØ ra các việc mà c¸c</b>


nhân vật trong truyền thuyết “ Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh” đã làm.


? NhËn xÐt vai trß, ý nghÜa của các
nhân vật.


? Tóm tắt truyện ST, TT gắn với
các nhân vật chính.


- Hc sinh c.


- Sơn Tinh, TT, Mị Nơng, vua Hùng, Lạc Hầu.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


- Thuû Tinh.


- Nhân vật phụ: Hùng Vơng, Mị Nơng. Tuy là nhân
vật phụ nhng họ lại rất cần thiết khong thể bỏ đợc, vì
nếu bỏ thì câu chuyện có nguy cơ chệch hớng hoặc
đổ vỡ.



- Đợc gọi tên, đặt tờn: Hựng Vng, Sn Tinh, Thu
Tinh, M Nng


- Đợc giới thiệu lai lịch, tính tình ...
- HS làm.


<i> ** Ghi nhớ 2 (trang 28)</i>


<i>- Vua Hùng:Kén rể, mời các Lạc Hỗu bàn bạc, gả</i>
Mị Nơng cho Sơn Tinh


- Sn Tinh: Đến cầu hơn đem sính lễ đến trớc, rớc
Mị Nơng về núi, dùng phép lạ đánh nhau với Thuỷ
Tinh mấy tháng trời. Hàng năm: Bốc đồi, dựng
thành luỹ ngăn nớc, càng đánh càng vững vàng.
- Mị Nơng: Theo chồng về núi.


- Thuỷ Tinh: Đến cầu hơn, đem sính lễ đến muộn,
đem qn đuổi theo định cớp Mị Nơng, hơ mây, gọi
gió làm thành giơng bão, dâng nớc sông cuồn cuộn
đánh Sơn Tinh. Sức kiệt, thần đành rút quân, nhng
hằng năm vẫn làm ma, làm gió, bão, dâng nớc đánh
Sơn Tinh. Cuối cùng cũng chẳng làm gì nổi Thần
non Tản, Thuỷ thần đành lại phải rút quân.


- Vua Hùng : Nhân vật phụ, nhng không thể thiếu vì
ơng là ngời quy định cuộc hơn nhân lịch sử.


- Mị Nơng: Nhân vật phụ nhng không thể thiếu vì


nếu khơng có nàng thì khơng có chuyện hai thần
xung đột ghê gớm nh thế.


- Thuỷ Tinh (thần nớc): Nhân vật chính, đối lập với
Sơn Tinh, đợc nói tới nhiều, ngang với Sơn Tinh.
Hình ảnh thần thoại hố sức mạnh của lũ bào ở vùng
châu thổ sông Hồng.


- Hai HS tãm t¾t.


- Truyện đợc gọi theo tên nhân vật chính (đây là
truyền thống, thói quen của dân gian nh truyện
“Tấm Cám”, “Thạch Sanh”).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? NhËn xét cách gọi tên Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh.


? Nhận xét cách gọi tên khác:
- Vua Hïng kÐn rĨ.


- Trun vua Hïng, Mị Nơng,
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh


- Bài ca chiÕn c«ng của Sơn
Tinh.


<i><b>Bài 3: (SBT) Đọc hai truyện ?</b></i>


Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm thảo
luận.



? Nhóm 1: Ví dụ a: Tìm các sự việc.
? Sự việc nào là chính.


? ý nghĩa của câu chuyện.


Nhúm 2: Vớ d b: có các sự việc
- Vua Minh sai dắt đến 2 con


ngùa nh nhau yêu cầu chỉ ra
con mÑ, con con.


- Trạng Bùng lấy cỏ cho ăn và
xác định đợc nga m, nga
con.


- Đợc phù hỵp víi trun.


1. Đàn trâu mộng húc nhau ngồi đồng.
- 2. Phùng Hng 2 tay nắm sừng 2 ca đấu
- S vic 2.


- Nhằm ca ngợi sức khoẻ của Phùng Hng.


- Sù viƯc 2 lµ chÝnh.


- ý nghÜa: Ca ngỵi trÝ th«ng minh cđa Trạng
Bùng.


<b>D. Củng cố và dặn dò</b>



- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài 2 (SBT).
- Soạn bài sự tÝch Hå G¬m” .





Tuần 4:
Ngày dạy :


Tiết 13 - Văn bản

<b>Sự tÝch hå G¬m</b>



<b> (Hớng dẫn đọc thêm)</b>
<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


<b> Gióp häc sinh: </b>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện: Sự
tích hồ Gơm.


- Kể lại đợc truyn.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ bài, soạn bài, chuẩn bị các tài liệu có liên quan.
- Trò: Học bài và soạn bài theo các câu hỏi trong SGK.


<b>C. Cỏc hot ng dy hc.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2. KiĨm tra bµi cị.
3. Giíi thiƯu bµi míi.


Giữa thủ đơ Thăng Long - Đơng Đơ - Hà Nội, Hồ Gơm đẹp nh một lẵng hoa lộng lẫy và
duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân.
Đến thế kỉ 15 hồ mới mang tên là hồ Gơm hay hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích nhận gơm, trả
gơm thần của ngời anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. §äc - hiĨu chó thÝch</b>


Hớng dẫn đọc:chậm rãi, gợi khơng khí
cổ kính


Giáo viên đọc mẫu
? Đọc chú thích.


Giáo viên giải thích thêm: Bạo ngợc:
tàn ác, hung tợn, ngang ngợc; thiên
hạ: Dới trời, mọi ngời, nhân dân; tuỳ
tòng: ngời theo hầu, giúp đỡ, chủ
t-ớng; phó thác: Giao cho, gửi gắm
nhiệm vụ quan trọng với niềm tin
t-ởng; Tả vọng: hớng về bên phải, một
tên cũ của Hồ Gơm


? Em hiÓu Lê Lợi và cuộc kháng chiến


chống quân Minh xâm lợc nh thế nào.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu nội dung văn bản.</b>


Giáo viên: Sự tích Hồ Gơm là một
truyền thuyÕt cã bè cơc 2 phÇn néi
dung lín:


1) Sự tích Lê Lợi đợc gơm thần
2) Sự tích Lê Lợi trả gơm
? Hãy xác định hai phần nội dung ú
trờn vn bn.


? Phần văn bản kể về sự tích Lê Lợi
đ-ợc gơm báu bao gồm các sự việc quan
trọng nào. HÃy tóm tắt và liệt kê theo
trình tù.


? Phần văn bản sự tích Lê Lợi trả gơm
đợc kể qua sự việc nào.


? Bøc tranh trong SGK minh hoạ cho
phần nội dung nào của truyên.


<i><b>2 Nội dung văn b¶n</b></i>


<i><b>a.</b> Sự tích Lê Lợi đợc gơm thần</i>


? Vì sao đức Long Quân cho nghĩa
quân Lam Sơn mợn gơm thần.



? Nh vậy truyền thuyết này có liên
quan đến sự thật lịch sử nào của nớc
ta.


? Gơm thần đã về tay nghĩa quân Lam
Sơn theo cách nào.


- HS đọc tiếp.
- HS đọc.


- HS dựa vào kiến thức lịch sử để trả lời .


1) Từ đầu đến “ trên đất nớc”.
2) Phần còn lại.


- Đức Long Quân quyết định cho nghĩa quân Lam
Sơn mợn gơm đánh giặc Minh.


- Lê Thận thả lới 3 lần thu đợc lỡi gơm.
- Lê Lợi tìm thấy chi gơm ở ngọn cây


- Cả hai hợp lại thành gơm báu giúp Lê Li ỏnh
thng gic Minh.


- Sau khi thắng giặc, Lê Lợi du ngoạn trên hồ Tả
Vọng


- Thn sai rựa vng ni lên địi gơm.



- Lê Lợi trao gơm: từ đó mang tờn H Gm (Hon
Kim).


- Lê Lợi trả gơm.


- Vỡ t nớc đang rên xiết dới ách đô hộ giặc Minh,
lực lợng quân khởi nghĩa Lam Sơn còn yếu, tuy đã
nổi dậy chống lại nhng nhiều lần bị thua. Có gơm
thần sẽ giúp nghĩa quân thắng giặc.


- Cuéc khëi nghÜa chèng quân Minh của nghĩa quân
Lam Sơn đầu thế kỉ XV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Em hãy đọc diễn cảm lại đoạn này.
? Cách Long Quân cho Lê Lợi mợn
g-ơm có ý nghĩa gì ?


Giáo viên: Trong sự kiện này, ta nhớ
lại âm vang tiéng của cha ông “Kẻ
miền núi, ngời miền biển, khi có việc
gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời
hẹn” ( Con Rồng chỏu Tiờn).


? ở phần này xuất hiện những chi tiết
kì ¶o nµo.


? Tác dụng của các chi tiết đó.


? Trong tay Lê Lợi, thanh gơm báu có
sức mạnh nh thế nµo.



=> Sức mạnh của nghĩa quân đợc tăng
lên gấp bội nhờ gơm thần. Lịng u
nớc, căm thù giặc, đồn kết nhân dân.
? Theo em đó là sức mạnh của gơm
hay của sức mạnh của ngời.


? Nếu vẽ minh hoạ cho sự tích Lê Lợi
đợc gơm, thì bức tranh của em sẽ miêu
tả sự việc nào.


<i><b>b. Sù tÝch Lª Lợi trả gơm</b></i>


? Đọc phần 2


? Gm thần đợc trao trả trong hoàn
cảnh nào.


GV: Thần đòi gơm và vua trả gơm
giữa cảnh đất nớc hạnh phúc n bình.
? Điều đó có ý nghĩa gì.


Trong truyện này, Rùa Vàng xuất
hiện đòi gm.


? Em còn biết truyền thuyết nào xuất
hiện rùa vàng.


? Em hiểu gì về yếu tố kì ảo này trong
truyện dân gian.



? Việc trả gơm giúp em giải thích điều


c Lê Lợi lấy từ ngọn cây xuống, về sau chắp lại
“vừa nh in” thành gơm.


- HS đọc.


- HS th¶o luËn tr¶ lêi.


+ Lỡi gơm ở dới nớc, chi gơm trên rừng: khả
năng cứu nớc có ở khắp nơi, từ miền sông nớc đến
vùng rừng núi, miền ngợc đến miền xuôi cùng đánh
giặc.


+ Các bộ phận của thanh gơm rời nhau nhng khi
khớp lại thì “vừa nh in ” . Điều đó có nghĩa là
nguyện vọng của dân tộc là nhất trí, nghĩa qn trên
dới một lịng.


- Lê Lợi đợc chi gơm, Lê Thận dâng gơm cho Lê
Lợi đã khẳng định, đề cao vai trò “minh chủ”, “chủ
tớng ” của Lê Lợi. Gơm sáng ngời hai chữ “Thuận
Thiên”. Đây là cái vẻ hoang đờng để nói lên ý
mn dân. Trời tức là dân tộc, nhân dân đã giao cho
Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn trách nhiệm đánh
giặc. Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng và ngời đã
nhận thanh gơm nhận trách nhiệm trớc đất nớc, dân
tộc.



- Ba lần thả lới đều vớt đợc duy nhất một lỡi gơm.
Lỡi gơm sáng rực một góc nhà. Chi gơm nằm ở
ngọn đa phỏt sỏng.


- Tăng sức hấp dẫn cho truyện.
- thiêng liêng háo gơm thần.


- Tung honh khp trn a khin quõn Minh sợ
- Mở đờng để nghĩa quân đánh cho không còn một
tên giặc nào trên đất nớc ta: “ Gơm thần tung … mở
đờng ”.


- Cả 2: Có vũ khí sắc bén trong tay, tớng tài sẽ có
sức mạnh vơ ch.


+Của ngời: chỉ trong tay Lê Lợi thanh gơm mới có
sức mạnh nh thế.


- Ví dụ vẽ thanh gơm có chữ Thuận Thiên.
- Vẽ cảnh Lê Lợi tung hoành giÕt giỈc.


- 1 HS đọc.


- Giặc tan, đất nớc thái bình. Vua Lê Lợi cỡi thuyền
rồng dạo chơi trên hồ T Vng.


- Gm ch dựng ỏnh gic.


- Không giữ gơm là thể hiện quan điểm yêu chuộng
hoà bình của dân tộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

gì.


<i>3. ý nghĩa văn bản</i>


? Nhận xét đặc sắc trong nghệ thuật
kể chuyện này l gỡ.


- Trong truyền thuyết này , cốt lõi
lịch sử có thật nổi bật hơn. Các
chi thiết kì ảo, tởng tợng nhằm
tăng thêm chất thơ mộng vốn có
của truyền thuyết dân gian, có ý
nghĩa thiêng liêng hoá sự thật
lịch sử.


? Truyền thuyết này có ý nghĩa gì.


? Truyn thuyt ny rất đạm các yếu
tố lịch sử. Đó là những yếu tố nào?
III. Luỵên tập


? Đọc phần đọc thêm: “ấn kiếm Tây
Sơn”.


? Phần đọc thêm đó cho em biết thêm
điều gì.


? Nhóm 1: Bài 2: Vì sao tác giả dân
gian không để Lê Lợi đợc trực tiếp


nhận cả chuôi gơm và lỡi gơm cựng
mt lỳc.


Nhóm 2: bài 3: Lê Lợi Nhận gơm ở
Thanh Hoá nhng lại trả gơm ở Hồ
G-ơm. Nếu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hoá
thì ý nghĩa của truyện sẽ khác nh thế
nào?


- Rùa vàng là con vật thiêng luôn luôn làm điều
thiện trong các truyện dân gian nớc ta.


- Giải thích nguồn gốc của hồ Gơm hay hồ Hoàn
Kiếm.


- Ca ngợi tính chất chính nghĩa , t/c nd và chiến
thắng vẻ vang của kháng chiến.


- Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc.


- Tên ngời thật, tên địa danh thật và thể kỉ lịch sử có
thật.


- 1 HS đọc.


- Có nhiều câu chuyện kể nói về việc Nguyễn Huệ
nhận đợc gơm báu và việc đánh đuổi quân Minh
xâm lợc chính là phù hợp với ý trời, lịng dân.


- Vì nều Lê Lợi nhận đợc cùng một lúc thì tác


phẩm sẽ khơng thể hiện đợc tính chất tồn dân trên
dới một lòng của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến. Thanh gơm Lê Lợi nhận đợc là thanh gơm
thóng nhất và hội tụ t tởng, tình cảm, sức mạnh của
tồn dân trên mọi miền đất nớc.


- Nếu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hố thì ý nghĩa của
của truyền thuyết này sẽ bị giới hạn. Bởi vì lúc này
Lê Lợi đã về Thăng Long – là thủ đô, tợng trng
cho cả nớc. Việc trả gơm diễn ra ở hồ Tả Vọng mới
thể hiện hết t tởng yêu hoà banhf và tinh thần cảnh
giác ca c nc, ca ton dõn.


D. Củng cố và dặn dò.
- Giáo viên khái quát lại bài.


- V nh c v tr li cõu hỏi trong bài.


- Chuẩn bị “ chủ đề và dàn bi ca bi vn t s


Ngày dạy: TiÕt 14


<b>Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự</b>



<b>A. mục tiêu cần đạt</b>
<b> Giúp học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ bài, soạn bài, chuẩn bị các tài liệu có liên quan.


- Trò: Đọc trả lời các câu hái.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I/Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của</b>
<b>bài văn tự s</b>


? Đọc bài văn


? Bi vn vit v vn gì


? Việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa trị trớc
cho chú bé con nhà nơng dân bị gãy
đùi đã nói lên phẩm chất gì của ngời
thầy thuốc


GV: Một ngời thầy thuốc tầm thờng
sẽ không làm đợc nh thế, mà sẽ đi
chữa bệnh cho ông nhà giàu trớc, lấy
cớ là ông ta mời trớc, rồi bắt con trai
ngời nông dân chờ



? Nh vậy câu chuyện trên đây đợc
viết nhằm ca ngợi điều gì


GV: ca ngợi lịng thơng ngời, đức đọ
của lơng y Tuệ Tĩnh. Đó là vấn đề
chủ yếu , là ý chính mà ngời kể
muốn thể hiện trong văn bản. Vấn
đề chủ yếu đó gọi là chủ đề của văn
bản


? Vậy em hiểu chủ đề của văn bản là


? Tìm những câu văn thể hiện trực
tiếp chủ đề của văn bản


GV: Đây chỉ là 1 cách thể hiện chủ
đề qua lời phát biểu chủ đề của tự sự
còn thể hiện qua việc làm. Qua tên
( nhan đề) của bài văn


? Cho các nhan đề sau, em hãy chọn
nhan đề thích hợp và giải thích vì
sao em chọn nhan y


- Tuệ Tĩnh và hai ngời bệnh


- Tấm lòng thơng ngời của Tụê Tĩnh


- 2 HS c



- V vic Tuệ Tĩnh không chữa bệnh cho nhà quý
tộc mà đi chữa bệnh cho chú bé con nhà nông dân
- Phẩm chất “ lơng y nh từ mẫu”_ Tuệ Tĩnh từ chối
việc chữa bệnh cho ngời nhà giàu trớc vì bệnh ông
ta nhẹ hơn. Chữa ngay cho con trai ngời nông dân
vì bệnh chú bé nguy hiểm hơn. Từ chối chữa cho
ông nhà giàu trớc Tuệ Tĩnh tỏ ra có bản lĩnh,
khơng sợ làm mất lịng ơng ta. Chữa ngay cho con
trai ngời nơng dân Tuệ Tĩnh chứng tỏ tấm lịng của
ơng. Ai nguy hơn thì lo chữa trớc, lại khơng màng
trả ơn . Đó là thái độ hết lịng cứu giỳp ngi bnh
ca ụng.


- Ca ngợi lòng thơng ngời của TuÖ TÜnh


- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt
ra trong văn bản


- HS t×m và gạch


VD: Hết lòng thơng yêu cứu giúp ngời bệnh


Ngời ta cøu gióp nhau lóc ho¹n nạn sao lại nói
chuyện ân huệ


-HS tự bộ lé


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Y đức của Tuệ Tĩnh



? Hoặc em có thể đặt tên khác cho
bài văn trên khơng


? Qua việc phân tích tìm hiểu ở trên
1 bạn cho biết thế nào là chủ đề của
văn bản


? Quan s¸t lại văn bản trên và cho
biết bài văn bố cục mÊy phÇn, cơ thĨ


Tóm lại : chủ đề và dàn bài của bài
văn tự sự nh thế nào -> đọc ghi nhớ
trang 45


II/ luyÖn tËp


? Đọc truyện: “ phần thởng”
? Nêu chủ đề của truyện


? H·y chØ ra 3 phÇn cđa trun


? So sánh sự giống nhau về bố cục
và khác nhau về chủ đề của truyện “
phần thởng ” và “Tuệ Tĩnh”


? Sù viÖc trong phần thân bài của
truyện phần thởng thú vị ở chỗ nµo
Bµi 2: Më bµi


KÕt thóc



Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa cho ngời đó
tr-ớc


+ Ghi nhớ 1- SGK
- HS đọc


- Bè cơc 3 phÇn


A: Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
B: Thân bài: kể diễn biến của sự việc


C: Kết bài: kể kết cục của sự việc
-HS đọc


- HS c


- Tố cáo tên cận thần tham lam, ca ngợi sự thông
minh của ngời nông dân


- Câu 1: Mở bài
- Câu cuối: Kết bài
- Còn lại: Thân bài


Ging: B cc 3 phần rõ ràng, sự việc ở 2 truyện
đều có kịch tính, bất ngờ


Khác: truyện “Tuệ Tĩnh”ca ngợi y đức của ngời
thầy thuốc, truyện “phần thởng” a ngợi sự thơng
minh hóm hỉnh



Trun TuÖ TÜnh bÊt ngờ ở đầu trun. Trun
phÇn thëng bÊt ngê ë ci trun


- Lời cầu xin phần thởng lạ lùng, kết thúc bất ngờ,
ngoài dự kiến của tên quan và ngời đọc… nhng
nói lên sự thơng minh, tự tin, hóm hỉnh của ngời
nơng dân


- Trong “S¬n Tinh Thủ Tinh” cha giới thiệu rõ
câu chuyện sắp xảy ra, chỉ mới nói tới việcHùng
Vơng chuẩn bị kén rể


- Trong “sự tích Hồ Gơm” đã giới thiệu rõ hơn cái
ý định cho mợn gơm tất sẽ dẫn tới việc trả gơm
sau này


Trong truyện “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh” kết thúc
truyện theo lối vịng trịn, chu kì, lặp lại “ năm một
lần thuỷ thần lại dâng nớc đánh ghen. Trận đại
chiến giữa 2 thần không bao giờ hoàn toàn kết
thúc. Trong truyện “sự tích Hồ Gơm ” kết truyn
trn vn hn


D/


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày dạy :


Tiết 15 +16



<b>Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự</b>



<b>A. mục tiêu cần đạt</b>
<b> Giúp học sinh: </b>


Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự theo các bớc: tìm hiểu đề, lập dàn
ý, viết bài, đọc và sa bi.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ SGK, SGV, chuẩn bị phần dàn ý.


Cho đề: “kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em”
- Trò: Đọc – trả lời các câu hỏi trong bài.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài</b>
<b>văn tự sự</b>


<b> 1. Đề văn tự sự.</b>



? c 6 vn trong SGK


? Đọc lại 1 đề: Lời văn đề 1 nêu ra
những yêu cầu gì.


? Những chữ nào trong đề cho em
biết điều đó.


? Các đề 3, 4, 5, 6 khơng có từ kể, có
phải là đề tự sự khơng .


? Hãy gạch chân dới mỗi từ quan
trọng trong các đề trên


? Trong các đề trên, đề nào nghiêng
về kể việc, để nào nghiêng về kể
ng-ời, đề nào nghiềng về tờng thuật.
? Từ tìm hiểu các đè bài trên em rút
ra ghi nhớ gì khi tỡm hiu vn t
s.


<b> 2. Cách làm bài văn tù sù.</b>


? Đề văn: “kể một câu chuyện ….”
? Em hãy chọn một truyện mà em đã
học để kể.


<i><b>a. Tìm hiểu đề:</b></i>


- 1 HS đọc.



- KĨ mét c©u chun em thích bằng lời văn của em.
- Chữ: Kể, lời văn cđa em.


- Có là đề tự sự vì vẫn phải trình bày diễn biến các
sự việc.


- Hs th¶o ln tr¶ lêi
+ KĨ viƯc: 3, 4, 5.
+ KĨ ngêi: 2, 6


+ Nghiªng vỊ têng tht: 1, 4, 5.


<i>** Khi tìm hiều đề văn tự sự thì phải tìm hiểu kĩ lời</i>
<i>văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Đề đã nêu ra những yêu cầu nào
buộc em phải thực hiện.


? Em hiểu u cầu đó nh thế nào.


<i>b. LËp dµn ý</i>


? Trọng tâm của sự việc và nhân vật
nào.


? Ch đề của truyện là gì.
<i>c. Lập dàn ý.</i>


? Em định mở đầu nh thế nào.



? TiÕp theo em sẽ kể những sự việc
gì.


GV sử dụng bảng phơ


? KÕt thóc nh thÕ nµo.


? Em hãy viết phần mở bài và kết
bài của đề trên


Nhãm 1: Më bµi
Nhãm 2: KÕt bµi


? Tóm lại, từ tìm hiểu ví dụ trên em
có thể rút ra cách làm bài văn tự sự
nh thế nào.


<b>II. Luyện tập</b>


Đề bàiL: Em h·y kĨ chun “Sù
tÝch Hå G¬m” b»ng lêi văn của em.
GV hớng dẫn học sinh làm tơng tự
nh bài trên.


- Phi k li cõu chun “Thánh Gióng” hoặc một
câu chuyện nào đó bằng lời văn của em.


- HS th¶o luËn tr¶ lêi.



- Kể một câu chuyện đã có: cần nắm đợc cốt truyện,
sự việc, nhân vt v ch ca truyn.


- Kể lại không phải là sao chép y nguyên truyện có
trong sách mà có th thêm bớ, dẫn dắt sao cho phù
hợp.


- Là nhân vËt Th¸nh Giãng.


- Sự việ về tinh thần sẵn sàng đánh giặc và ý chí
quyết chiến quyết thắng của Thánh Giúng.


- Ca ngợi tinh thần chống giặc ngoại xâm của ngêi
anh hïng lµng Giãng. ThĨ hiƯn quan niƯm, íc mơ
của nhân dân ra ngay từ buổi đầu lịch sử về ngời
anh hùng cứu nớc chống ngoại xâm.


- Đời Hùng Vơng thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ
chồng ông lão sinh đợc một đứa con trai … khơng
biết cời.


- Vì đó là phần giới thiệu nhân vật: Nêú khơng giới
thiệu nhân vật thì truyện sẽ khơng có nhân vật và
không kể đợc .


- Giặc Ân sang sâm lợc, vua sai s giả đi tìm ngời tài
giỏi để cu nc.


- Thánh Gióng biêt nói và bảo sứ giả về bảo vua làm
ngựa sắt, roi sắt



- Thánh Gióng ăn kh, lín nhanh.


- Giặc đến chân núi, Thánh Gióng vơn vai thành
tráng sĩ, ci nga ra trn.


- Thánh Gióng xông trận, giết giặc
- Roi gẫy thì lấy tre làm vũ khí.


- Thắng giặc, Thánh Gióng bỏ lại áo giáp bay về
trời.


- Vua nhớ công ơn, phong là Phù Đổng Thiên Vơng
và lập đền thờ ngay ở quê nhà …


- HS viết theo nhiều cách (đọc, trình bày).
<i> Ghi nhớ (trang 48)</i>


- HS lµm


D. Cđng cè và dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Đề bài: Em hÃy kể chuyện: Thánh Gióng bằng lời văn của em.


<b>Tuần 5:</b>


Ngày dạy: Tiết 17-18:


<b>Viết bài tập làm văn số 1:</b>


<b>Văn kể chuyện.</b>




<b>A. mc tiờu cn t</b>


<b>- ễn li kiu bài tự sự đã học từ đầu chơng trình lớp 6</b>


- Luyện tập để HS biết cách làm bài văn tự sự: Có đầy đủ các yếu tố nhân vật, sự việc.
- Rèn luyện cho HS biết cách sửa lỗi chính tả và đặt câu cho hợp lý.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- HS: Xem lại kỹ năng viết văn tự sự đã học từ bậc tiểu học và đã đợc học từ lớp 6.
Nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc về một ngời bạn tốt, từ đó hình thành câu chuyện viết vào vở.


- GV: Xây dựng các ý của đề 2 để hớng dẫn học sinh.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.


2. KiÓm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở cđa HS
3. Tỉ chøc bµi viÕt.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


GV chép đề lên bảng:


§Ị 2(trang 47- SGK): KĨ chun vỊ
mét ngêi b¹n tèt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Em chọn ngời bạn ấy là ai.



Lu ý: Ngời bạn mà em chọn phải là
một ngời bạn tốt, phải gắn bó với một
kỉ niệm sâu sắc khó phai của em.
Ngời bạn đó khơng chỉ đợc em mà
đ-ợc cả bạn bè, thầy cô giáo và mọi
ng-ời xung quanh u mến.


- Bíc tiÕp theo: X©y dựng kết cấu câu
chuyện em kể vào giấy nháp.


? Bắt đầu bằng sự việc gì.


? Diễn biến (Sắp xếp các chi tiết lô
gíc, hấp dẫn).


- Nờn lng vo bài viết các đoạn hội
thoại nhỏ, xen với những suy nghĩ
của em, đánh giá của mọi ngời về
bạn.


? Việc làm nào của ngời bạn áy làm
em cảm động hoặc lằm thay đổi cáhc
suy nghĩ của những bạn cha tốt.


* Lu ý: Ngêi kÓ phải xng tôi (ngôi
thứ nhất) .


<b>D. Giáo viên thu bài chấm và dặn</b>
<b>dò.</b>



- Về nhà: soạn bài: từ nhiều nghĩa và
hiện tợng chuyển nghĩa của từ.


- HS làm bài ra giấy nháp.


- HS xây dựng dàn bài ra giấy nháp.


- Hs làm bài.
- HS nộp bài.


Ngày dạy :


Tiết 19 :


<b>Từ nhiều nghĩa và hiện tợng</b>


<b> chun nghÜa cđa tõ</b>



<b>A. mục tiêu cần đạt</b>
<b> Giúp học sinh nắm đợc: </b>


- Kh¸i niƯm tõ nhiỊu nghÜa.
- HiƯn tợng chuyển nghĩa của từ.
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ SGK, SGV, chn bÞ mét sè VD vỊ tõ nhiỊu nghÜa.
- Trß: Đọc bài trớc, tra từ điển về nghĩa một sè tõ trong SGK


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>



1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. Tõ nhiỊu nghÜa</b>


? §äc bài thơ Những cái chân.
? Có mấy sự vật cã ch©n


? Những cái chân ấy có thể nhìn
thấy hoặc sờ thấy đợc khơng.


? Có mấy sự vật khơng có chân.
? Nó đợc đa vào bài thơ để làm gì.


- 1 HS đọc.


- Cã 4 sù vËt cã chân. Đó là: c¸i gËy, chiÕc
compa, c¸i kiỊng và cái bàn.


- õy l nhng cỏi chõn cú th sờ thấy và nhìn
thấy đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Trong 4 sù vËt cã ch©n, nghÜa cđa
tõ ch©n cã g× gièn nhau và khác


nhau.


? Ngoài ra từ chân còn có nghĩa nh
thế nào.


? Nh vËy tõ “ch©n” lµ tõ cã một
nghĩa hay nhiều nghĩa.


? Tìm thêm một số từ khác cịng cã
nhiĨu nghÜa nh tõ ch©n.


+ Tõ mịi:


? Từ chín:


Giáo viên:Vd: Xuân:


- L mựa chuyển tiếp từ đông
sang hạ


- chỉ sự tơi đẹp “đất nớc càng
xn ”.




- ChØ ti cđa mét ngêi … 60
xu©n.


- Chỉ tuổi trẻ: Tuổi xuân ….
? Những từ: compa, toán học, hoa


nhài, xe máy, xe đạp … là những từ
có mấy nghĩa. Chỉ ra VD?


- Compa.
- Tốn học.
- Xe máy
- Xe đạp.


? Tõ nh÷ng ví dụ trên em rút ra kết


hành quân.


- Ging nhau: chân là nơi tiếp xúc với đất.
- Khác: - chân của cái gậy là dùng để đỡ bà.
- Chân của Com pa giỳp cỏi compa quay


đ-ợc.


- Chõn ca cái kiềng dùng để đỡ thân kiềng và
xoong nồi đặt trên kiềng.


- Chân của cái bàn dùng để đỡ thân bàn, mặt
bàn.


- Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay động
vật, dùng để đi, đứng: đau chân, nhắm mắt
đ-ợc.


- Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có tác
dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giờng,


chân kiềng, chân đèn.


- Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp
và bám chặt vào mặt nền: chân tờng, chân
núi, chân răng.


- Tõ nhiÒu nghÜa


+ Bộ phận của cơ thể ngời hoặc động vật, có
đỉnh nhọn. Ví dụ : mũi hổ


+ Bộ phận phía trớc của phơng tiện giao thơng :
đờng thuỷ: mũi tàu


+ Bé phËn nhän s¾c cđa vị khÝ. VD: mịi dao,
mịi lª, mịi sóng, mịi kim


+ Bé phËn cđa l·nh thỉ: Mịi Cµ Mau, mịi NÐ,
mịi Nai.


+ Lúa, hoa quả … phát triển đến thời kì thu
hoạch. VD: lúa chín, na chín, mít chín.


+ Sự vật nói chung đã đợc sử lí qua nhiệt. VD: vá
chín.


+ Tài năng đang độ chớn, suy ngh ó chớn (k)


- Là những từ chỉ cã mét nghÜa.



- Chỉ một loại đồ dùng học tập.
- chỉ một môn học cụ thể.


- Chỉ một loại xe có động cơ chạy bằng xăng.
- Chỉ một loại xe phải đạp mới đi đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ln g×.


<b>II. HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ.</b>


? Theo em tại sao lại có những từ
nhiều nghĩa.


? Cho biết nghĩa gốc của từ chân
là nghĩa nào.


? Các nghĩa khác là nghĩa gì.


? Nhận xét mèi quan hÖ giữa các
nghĩa của từ chân với nhau


Giỏo viờn ví dụ: Mùa xuân (1) là tết
trồng cây. Làm cho đất nớc càng
ngày càng xuân.


? Hai tõ xu©n trong câu thơ trên có
mấy nghĩa. Đó là những nghĩa nào?


Trong câu từ có thể dùng một
nghĩa hoặc nhiều nghÜa.



? Trong bài thơ: Những cái chân, từ
chân đợc dùng với nghĩa chuyển.


Lu ý: Lấy cái chân của cái võng để
chỉ chân của ngời là ẩn dụ


- Lấy cái võng để chỉ ngời là hốn
dụ.


<b>III. Lun tËp</b>


<i>Bµi tËp 1:</i>


GV gợi ý 1 cái về HS tìm tiếp.


<i>Bi tp 2: Dùng bộ phận cây cối để</i>
chỉ bộ phận của cơ thể ngời.


<i>Bµi tËp 4: tõ “ bơng”:</i>


- Vì có hiện tợng thay đổi nghĩa của từ.


- Bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể ngời và
động vật ….


- Lµ nghÜa chuyÓn


- nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa
sau. Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa


đầu tiên.


- 2 nghÜa:


- (1) chØ mïa xu©n.


- (2) Nhiều nghĩa: chỉ mùa xuân, chỉ sự tơi đẹp,
trẻ trung, …


 Tất cả giống nghĩa gốc là bộ phận tiếp xúc
với đất.


 Khác : ngời: Hoạt động rời chỗ; Kiềng:
không hoạt động (cố định); võng: Hoạt động
rời chỗ (hành qn).


<i>§äc ghi nhí.</i>


- VD: Đầu: Bộ phận cơ thể chứa nÃo bộ ở trên
cùng.


VD: đau đầu, cái đầu ngời.


- bộ phận ở trên cùng, đầu tiên. VD: đầu danh
sách, đầu bảng,


- B phn quan trng nht. VD: u n, đầu
đảng, đầu lĩnh.


- L¸: l¸ phỉi, l¸ gan, l¸ mì.


- Qu¶ tim, qu¶ thËn.


- Bóp: bóp ngãn tay.
- Hoa: hao cái (đầu lâu).


- Lá liễu, lá răm:mắt lá liễu,
- Có 3 nghÜa:


- A1: bộ phận cơ thể ngời hoặc động vật chứa
dạ dày, ruột.


- A2: biểu tợng của ý nghĩa sâu kín, khơng bộc
lộ ra đối với ngời, với việc núi chung.


- A3: Phần phình to ở giữa một số sự vật. VD:
bụng chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>D. Củng cố và dặn dò</b>


- Học bài, làm các bài tập và chuẩn bị bài mới.


<b>.</b>
<b></b>


Ngày dạy:


Tiết 20 :


<b> Lời văn, đoạn văn tự sự</b>




<b>A. mc tiêu cần đạt</b>
<b> Giúp học sinh nắm đợc: </b>


- Hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết đoạn văn.
- Xây dựng đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.


- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu và vận dụng để
xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật v k vic.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ SGK, SGV, giải bài tập,
- Trò: Đọc bài trớc, trả lời các câu hỏi.


<b>C. Cỏc hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. Lêi văn, đoạn văn tự sự.</b>


? Đọc râ tõng c©u trong VD1 vµ
VD2


? Xem vd1 và cho biết đoạn văn em


vừa đọc giới thiệu về nhân vật nào.
? Câu 1 giới thiệu nh thế nào.
? Câu 2 giới thiệu vấn đề gì.


? Em cã nhËn xÐt g× về cách giới
thiệu nhân vật trên.


? Câu văn giới thiệu trên đây chủ
yếu dùng những từ, cụm từ gì. Tác
dụng?


? Tơng tự đọc VD2 và nhận xét các
câu văn đã giới thiệu nhân vật nh thế
nào.


? Tóm lại, qua tìm hiểu vd em thấy
lời văn giới thiệu nhân vật là giới
thiệu những vấn đề gì.


Lu ý: Trong lời văn tự sự giới thiệu
nhân vËt chó ý kiĨu c©u tù sù víi
ch÷ “cã” .


? LÊy vd vỊ kiĨu c©u tù sù cã từ


<i><b>1. Lời văn giới thiệu nhân vật</b></i>


- 1 HS c.



- Giới thiệu về Hùng Vơng và Mị Nơng.
- Một ý về Mị Nơng, một ý về vua Hùng.
- Một ý về tình cảm, một ý về nguyện vọng.


- Giới thiệu rất gọn gàng, đầy đủ. Mỗi câu giới thiệu
2 ý rất cân đối khơng thừa, khơng thiếu.


- Tính từ (cụm tính từ). Ngời đẹp nh hoa, tính nết
hiền dịu, yêu thơng hết mực, kén cho con một ngời
chồng thật xứng đáng.


=> Cách giới thiệu hàm ý đề cao, khng nh.


- Đoạn 2 gồm 6 câu. Câu 1 giới thiệu chung. Câu 2,
3 giới thiệu Sơn Tinh, câu 4, 5 giới thiệu Thuỷ Tinh.
Câu 6 kết lại rÊt chỈt chÏ.


Do tài của 2 chàng ngang nhau, cách giới thiệu
cũng ngang nhau, cân đối, tạo nên vẻ đẹp của đoạn
văn. Tiếp theo giới thiệu tính nết, tài năng nhân vật.
- Giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài
năng, ý nghĩa của nhân vt,


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>2. Lời văn kể sự việc.</b></i>


? Đọc đoạn văn.


? on vn trờn k v s vic gì.
? Đoạn văn trên đợc kể theo thứ tự
nào.



? Đoạn văn trên đã dùng những từ gì
để kể những hành động của nhân
vật.


? Từ những hành động, việc làm nh
thế dẫn tới kết quả nh thế nào.


Tóm lại lời văn trên là lời văn kể
việc. Vậy khi kể việc thì kể điều gì.
? Đọc ghi nhớ mục 1


<i><b>3. Đoạn văn.</b></i>


? Quan sát lại các đoạn văn (1), (2),
(3).


? Hóy cho biết mỗi đoạn văn biểu
đạt ý chính nào.


? Gạch dới câu biểu đạt ý chính đó.
Tại sao ngời ta gọi đó là câu chủ đề.
? Để dẫn đến ý chính ấy, ngời kể đã
dẫn dắt từng bớc bằng các ý phụ nh
thế nào.


GV: Nh vậy, mỗi đoạn văn thờng có
một ý chính. Muốn diễn đạt ý ấy
ng-ời viết phải biết cái gì nói trớc, cái gì
nói sau, phải biết dẫn dắt thì mời


thành đoạn vn c.


? Đọc ghi nhớ mục 2.
GV khái quát lại bài


? Em hÃy kể đoạn văn nêu ý chính
Thánh Gióng cỡi ngựa sắt phun lửa
giết chết giặc Ân.


<b> III. Lun tËp</b>


Bµi tËp 1: GV chia líp lµm 2 nhóm.
? Đọc yêu cầu bài tập


Nhóm 1: VD a.


Nhóm 2: VD b.


- HS đọc.


- Thuỷ Tinh đuổi theo dòng nớc đánh Sơn Tinh.
- Thứ tự thời gian (trớc sau).


- Đoạn văn dùng nhiều động từ gây ấn tợng mau lẹ,
đùng đùng nổi giận, cớp, hô ma gọi gió, rung
chuyển, dâng nớc lên cuồn cuộn, ngập, dâng,….
- Thành Phong Châu nh nổi lềnh bềnh trên một biển
nớc.


- Kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay


do các hành động y em li.


- Hs c.


Đoạn 1: Vua Hùng kén rể.


on 2: Hai ngời đến cầu hơn đều có tài nh nhau.
Đoạn 3: Thuỷ Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh.


- HS gạch. Đó là những câu chủ đề vì câu đó diễn
đạt ý chính của đoạn văn.


- Đoạn 1: dẫn dắt ý phụ trớc: Vua có con gái đẹp,
hết lịng u thơng , muốn kén rể tài giỏi.


- Đoạn 2: dẫn dắt đến ý chính bằng cách giới thiệu
tài năng của từng ngời.


- Đoạn 3: dẫn dắt bằng cách kể trận đánh theo thứ tự
trớc sau, từ nguyên nhân đến trận đánh.


- 1 HS đọc.


- 1 HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ trang 59.


- HS kể chú ý lời văn, câu chủ đề, cách sắp xếp, dẫn
dắt.


- 1 HS đọc.



- Đọc đoạn văn kể về sự việc Sọ Dừa đi chăn bò cho
nhà phú ông.


- Cõu ch : Cu chn bò rất giỏi.


- ý trên đợc thể hiện qua những ý phụ nhứ:
+ Chăn suốt ngày, từ sáng tới tối.


+ Dù thời tiết nh thế nào, bò đều đợc ăn no bụng.
- Đoạn văn kể về thái độ của 3 cơ con gái nhà Phú
Ơng đối vi S Da.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Bài 2: </i>


? Đọc 2 câu văn


? Cõu no ỳng, cõu no sai. Vỡ sao?
<i>Bi 3: </i>


ViÕt c©u giíi thiệu các nhân vật:
Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu
Cơ, Tuệ Tĩnh,


- Câu 2 đợc dẫn dắt từ câu 1. Câu 1 giải thích việc
ngời nhà Phú Ơng đều bận việc mới khiến 3 cơ con
gái Phú Ơng phải đi đa cơm cho Sọ Dừa và từ đó
mới bộc lộ thái độ.


-1 HS đọc.



- Câu 2 đúng. Câu 1 sai vì cách kể khơng lơ gíc,
khơng theo thứ tự.


- Th¸nh Gióng là vị anh hïng chiÕn thắng giặc
ngoại xâm đầu tiên của dân tộc chúng ta.


- Lạc Long Quân - vua rồng, chồng bà Âu Cơ, từng
diệt Ng Tinh, Hå Tinh, … Gióp dân an c lạc
nghiệp,..


<b>D. Củng cố và dặn dò.</b>


? Cho HS nêu lại phần ghi nhớ


? Về nhà học bài, làm bài tập còn lại.


- Đọc, tóm tắt trả lời các câu hỏi trong bài : Thạch Sanh.




Tuần 6
Ngày dạy: Tiết 21 -22:Văn bản


<b> Th¹ch Sanh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu biểu của
nhân vật ngời dũng sĩ


- Kể lại đợc truyện (kể lại những tình tiết chính bằng ngơn ngữ của học sinh).



<b>B. Chn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ SGK, SGV, tóm tắt văn bản, bảng phụ.


- Trũ: Đọc, tìm hiểu chú thích, tóm tắt văn bản và trả lời các câu hỏi trong phần: đọc
-hiểu văn bản.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


Thật khó có thể tìm thấy trong kho tàng truyện cổ dân gian VN một tác phẩm vừa lớn về đề
tài và nội dung, vừa phong phú về loại hình nhân vật, chặt chẽ, hoàn chỉnh về kết cấu nghệ
thuật nh truyện “Thạch Sanh”. ở đây, vừa có đấu tranh của thiên nhiên chống các lồi u
qi, vừa có đấu tranh giai cấp trong xã hội, lại có cả đấu tranh dân tộc chống ngoại xâm 18
nớc ch hầu, rồi đấu tranh cho tình u đơi lứa. Cha có nhân vật nào có nhiều mặt hoạt động
rộng lớn, gặp nhiều loại kẻ thù, lập nhiều chiến công , có nhiều tài năng và phẩm chất cao
đẹp nh nhân vật Thạch Sanh.


Có thể nói, trong những nhân vật chính diện mà truyện cổ tích Vn đã xây dựng nên, TS là
con ngời đẹp nhất, tiêu biểu nhất và hoàn hảo nhất.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chÝ thÝch</b>.



<i><b>1. §äc.</b></i>


? Theo em cần đọc văn bản này với
giọng nh thế nào.


GV: Chú ý nhấn giọng vào đoạn
miêu tả TS đánh chằn tinh, đánh đại
bàn và các nớc ch hầu.


GV đọc mẫu một phần.


? Truyện cổ tích là loại truyện nh thế
nào.


? Vậy truyện Thạch Sanh kể về nhân
vật nào.


? Qua phần chú thích em hiểu ngọc
hoàng, thái tử là những ngời nh thÕ
nµo.


? Chằn tinh, đại bàng là những con
vật nh thế no.


? Vua thuỷ tề là vua ở đâu, các nớc
ch hầu là nớc nh thế nào.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Cấu trúc văn bản</b></i>



? Truyện có mấy nội dung chính.


? Tìm phần văn tơng ứng với 3 nội
dung trên.


? Ba nội dung trên các định nội dung
nào là phần mở đầu truyện, nội dung
nào là diễn biến truyện, nội dung
nào là kết truyện.


- Giọng kể, chú ý làm rõ lời của từng nhân vật: Mẹ
con Lí Thơng thì xảo trá, ác độc, Thạch Sanh thì thật
thà.


- 2 đến 3 HS đọc tiếp


- chó thÝch (trang 53 SGK).
- Nhân vật dũng sĩ.


- HS dựa vào phần chú thích 2,3 SGK
- Chó thÝch 9, 11.


- Chó thÝch 12, 13.


- 3 néi dung chÝnh:


+ Kể về sự ra đời của Thạch Sanh.
+ Kể về những chiến công của TS.
+ Kể về kết quả của TS.



1. Từ đầu đến “mọi phép thần thông”
2. tiếp đến “hố kiếp thành bọ hung”.
3. cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Phần mở đầu truyện giới thiệu sự
ra đời của TS nh thế nào. Em hãy
tóm tắt lại ?


? PhÇn diƠn biÕn cã thĨ chia thành
những sự việc chính nào.


? Phần kết trun nãi vỊ nh÷ng sù
viƯc gì.


? Dựa vào các phần tóm tắt trên em
hÃy kĨ l¹i trun TS bằng lời văn
của mình.


<i><b>2. Nội dung văn bả</b>n.</i>


? Truyện có những nhân vật nào.
Em hÃy kể tên ?


? Theo em những nhân vật nào đại
diện cho chính nghĩa và những nhân
vật nào đại diện cho phi nghĩa.


a. Hình ảnh nhân vật Thạch Sanh
<i> * Sự ra đời của Thạch Sanh.</i>



? Theo dõi vào 2 đoạn văn đầu và
cho biết Thạch Sanh ra đời nh thế
nào.


?Thạch Sanh là nhân vật mồ côi
nghèo khổ. Theo em sự ra đời ấy của
TS có gì bình thờng và có gì khác
th-ờng.


Ghi: Tsanh là Thái Tử, con trai ngọc
Hoàng xuống đầu thai làm con của
hai vợ chồng ngời nông dân nghèo,
sớm mồ côi sống nghèo khổ, giỏi võ
nghệ và phép thần thông.


? Kể vể sự ra đời vừa khác thơng vừa
bình thờng đó của Tsanh, nhân dân
muốn thể hiện quan niệm gì về ngời
anh hùng, dũng sĩ.


<i>* Những thử thách đối với Tsanh:</i>
GV: Mẹ con Lí Thơng thấy Tsanh
rất khoẻ mạnh liền “gạ” Tsanh đến ở
cùng. Chàng vui vẻ nhận lời.


? Việc Tsanh vui vẻ nhận lời ngay
chứng tỏ Tsanh là ngời nh thế nào.
- Chính phẩm chất tốt đẹp ấy của
Tsanh đã khiến cho nhiều ngời yêu


quý, nhng nó cũng là nguyên nhân
để mẹ con Lí Thông lợi dụng lừa
Tsanh hết lần này đến lần khác.
? Thử thách đâu tiên đối với Tsanh
là gì .


- 1 HS kĨ tãm t¾t.


- TS kÕt nghÜa anh em víi Lí Thông.
- Ts diệt chằn tinh, bị LT cớp công.


- TS diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cớp công.
- TS diệt Hồ Tinh, cứu thái tử, bị vu oan, vào tù.
- Thạch Sanh đợc giải oan.


- TS chiến thắng quân 18 nớc ch hầu.
- TS cới công chúa lên nối ngôi vua.
-1 HS khá giỏi kể tóm tắt.


- Thạch Sanh, mẹ con Lí Thông, công chúa, vua,…
- ChÝnh nghÜa: Th¹ch Sanh.


- Phi nghĩa: Mẹ con Lí Thụng, hn chn tinh, i
bng.


- Ngọc Hoàng sai thái tử xuống làm con cho 2 vợ
chồng ngời nông dân nghèo, tốt bụng. Bà mẹ có thai
mấy năm


- Bình thờng



+ Là con của một gia đình nơng dân tốt bụng.
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.


+ Do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai .
+ Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh ra T Sanh
+ Tsanh đợc thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ
và phép thần thông.


- Ngời dũng sĩ rất gần gũi với nhân dân, có nguồn
gốc chính từ nhân dân lao động.


- ngêi dịng sÜ lµ ngêi cã tµi phi thờng từ khi mới
đ-ợc sinh ra, có th diệt trừ đđ-ợc cái ác, lập đđ-ợc chiến
công.


-Thật thà, cả tin, chÊt ph¸t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Vì sao T Sanh nhận lời đi canh
miếu thờ, điều đó bộc lộ đức tính
đáng quý nào của T Sanh.


? Chiến công đầu tiên của T Sanh
diễn ra nh thế nào. Bằng trí tởng
t-ởng của mình em hãy tóm tắt lại.
? Qua thử thách này, T Sanh đã bộc
lộ phẩm chất đáng quí nào.


- Chúng ta những tởng T Sanh lập
đợc chiến công sẽ đợc thởng


nh-ng một lần nữa TS lại bị LT lừa.
? Lí Thơng lừa T Sanh nh thế nào.
? Sau khi Tsanh đi, Lí Thơng đợc
phong chức thì chiều đình xảy ra
việc gì.


? Em h·y kể ngắn gọn lại đoạn
truyện này.


? Bit khụng tỡm c cụng chỳa Lí
Thơng đã làm gì.


? Thử thách thứ hai đến với T Sanh
là gì.


? V× sao Tsanh nhËn lêi xng hang
cøu c«ng chóa.


? Qua đó em hiểu điều gì ở Tsanh.
? Chiến công thứ 2 của Tsanh diễn ra
nh thế nào. Em hãy đọc diễn cảm lại
đoạn này? Nó khẳng định điều gì ?
? Khơng chỉ cứu đợc cơng chúa, TS
cịn cứu ai. Điều đó có ý nghĩa gì ?
? Thử thách tiếp theo đến với chàng
là gì.


? Thạch Sanh đã tự giải thốt cho
mình bằng cách nào.



Trong mọi thử thách, TS luôn là
ng-ời thật thà, tốt bụng và dũng cảm,
m-u trí, chàng lm-n chiến đấm-u cho điềm-u
thiện chứ khơng vì quyền lợi của bản
thân.


? Theo em nhân dân muốn đặt niềm
tin vào đạo đức hay tài năng của
chàng.


GV: Ngời dũng sĩ nh TS có tài
mới diệt đợc ác. Nhng tài của chàng
xuất phát từ tâm đức, từ bản tính
l-ơng thiện. Tsanh là nhân vật thể hiện
niềm tin mãnh liệt của nhân dân về
các giá trị đạo đức tốt đẹp, bền vững
của con ngời.


? Thử thách cuối cựng n vi chng


tinh ăn thịt ngời.


- Tsanh nhËn lêi ®i canh miÕu thê vì tin lời Lí
Thông, vâng lời mẹ nuôi.


- Thật thà, sống có tình nghĩa.


- Bị chằn tinh vồ, Tsanh dùng búa đánh lại.


- Chằn tinh hoá phép, Tsanh dùng võ thuật đánh lại.


- Cuối cùng TS dùng búa xả xác chằn tinh, chặt đầu
mang v.


- Dũng cảm, mu trí.


- Nói dối chằn tinh là cđa vua nu«i.


- Cơng chúa kén chồng nhng bị đại bàng cắp bay đi
mất. Vua sai LThơng đi tìm cơng chúa.


- Đi tìm T Sanh và đợc T Sanh dẫn đờng đến hang
của đại bàng …


-Bị Lí Thơng lừa xuống hang sâu giết đại bàng cứu
công chúa và bị lấp hang.


- Vì T Sanh tin L Thông


- Vỡ Tsanh bit nơi ở của đại bàng có ngời bị hại.
- Vì khơng lờng trớc đợc am mu hiểm độc của
LThông.


- Là ngời thật thà, tốt bụng, …
- 1 HS đọc.


- Chiến công này tiếp tuạc khẳng định phẩm chất
thật thà can đảm, dũng cảm của Tsanh.


- Cøu con vua thủ TỊ.



- đợc thởng T Sanh chỉ xin cây đàn chứng tỏ là ngời
tốt bụng không tham lam.


- Bị hồn chằn tinh, đại bàng hãm hại phải ngồi tù.
- Gảy đàn khiến cơng chúa khỏi bệnh, thật thà kể
chuyện mình bị hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

là gì.


? T Sanh ó lui gic bng cách nào.
? Chi tiết thần kì: tiếng đàn và niêu
cơm cú ý ngha gỡ.


b. Nhân vật Lí Thông.


? Lí Thông mấy lần hÃm hại Thạch
Sanh. Đó là những lần nào ?


? Nhng s vic ú cho thy LT là
ngời nh thế nào.


? Kẻ độc ác đó cuối cùng sẽ bị trừng
trị nh thế nào. Em có thích kết thúc
truyện này khơng ? Vì sao ?


? Kết thúc truyện nh vậy đã phản
ánh quan niệm nào của nhân dân về
công lý xã hội.


<i><b>3. ý nghĩa văn bản.</b></i>



? Nghệ thuật chủ yếu của truyện
này là gì.


A: Nghệ thật kể chuyện, tạo tình tiết
hấp dẫn.


B: Xõy dựng nhân vật đối lập để làm
nổi bật nhân vật chính.


C: Sử dụng chi tiết tởng tợng thần kì.
? Truyện nhằm mục đích gì.


<i> Ghi nhí (trang 67).</i>
III. Lun tËp


? Bøc tranh minh ho¹ cho sù viƯc
nµo cđa trun.


- Bị 18 nớc ch hầu mang quân đánh.


- Gảy đàn khiến quân sĩ bủn rủn chân tay khơng
cịn nghĩ tới chuyện đánh nữa, nấu cơm chiêu đãi kẻ
thua trận.


- Nói lên sức mạnh vơ địch của Tsanh, nói lên tính
chất nhân đạo, độ lợng của TS.


+ Đó là tiếng đàn cơng lý, tiếng đàn thể hiện khát
vọng hồ bình của nhân dân ta. Niêu cơm tợng trng


cho sự cao cả của chủ nghĩa nhân đạo, u chuộng
hồ bình của nhân dân ta.


- 4 lần hÃm hại Tsanh.
+ Lừa TS về ở.


+ Lừa TS ®i canh miÕu thê.


+ Lừa TS trốn đi để cớp cơng diệt đại bàng cứu cơng
chúa hịng làm phị mó.


-+ Không can thiệp khi TS bị hạ gục.


- Xo trá, lừa lọc, phản bội, độc ác, bất nghĩa bất
nhân, …


- HS tù béc lé.


( Mẹ con LT bị sét đánh chết thành bọ hung, TS đợc
hởng hạnh phúc)


- Cái ác nhất định bị trừng trị, chiến thắng cuối cùng
thuộc về cái thiện, đó là ớc mơ , là niềm tin của
nhân dân về lẽ công bằng.


- HS thảo luận
(cả 3 ý)


- Ca ngợi sự thật thà mu trí dũng cảm của ngời dũng
sĩ TS.



- Phê phán, lên án sự lừa lọc, xảo trá của c¸i ¸c, c¸i
xÊu.


- Thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân về cơng lí,
đạo đức, hồ bình …


- 2 HS đọc.


- Minh hoạ cho sự việc TS đánh đại bàng cứu công
chúa và sự việc niêu cơm làm lui quõn gic.


D. củng cố và dặn dò.


? Qua bài học hôm nay em rút ra điều gì về nội dung và nghệ thuật của văn bản Thạch
Sanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Chuẩn bị tiết 23: Chữa lỗi dùng từ.


<b>.</b>
<b></b>


Ngày dạy:


TiÕt 23 :


<b> Chữa lỗi dùng từ</b>



<b>A. mc tiờu cn đạt</b>



<b> - Giúp học sinh nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm </b>


- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: nghiên cứu kĩ SGK, SGV, b¶ng phơ.


- Trị: Đọc trớc bài học, chuẩn bị bảng phụ để hoạt động nhóm.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.


Em hiĨu nghÜa cđa tõ lµ g×:


- Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động) mà từ biểu thị.
3. Giới thiệu bài mới.


? Em có nhận xét gì về cách giải thích nghĩa của từ “trung niên” sau; trung niên: là
đã quá tuổi thanh niên nhng cha đến tuổi già gọi là trung niên.


- Thừa từ : Gọi là trung niên (đó là lỗi dùng từ ).
4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. Lặp từ.</b>



? Đọc vd a trong SGK.


? Em h·y chØ ra nh÷ng tõ ng÷ gièng
nhau trong vÝ dụ trên


? Việc lặp lại các từ: tre, gi÷, anh
hïng trong đoạn văn trên có tác
dụng gì.


GV: Việc lặp lại những từ ngữ trên
nhămg làm nổi bËt ý vµ cã giá trị
nghệ thuật ngêi ta gäi lµ điệp ngữ
(các em sẽ học ở líp 7).


? §äc vd b.


? Từ nào đợc nhắc đi nhắc lại trong
VD b


? ViÖc lặp từ truyện dân gian ở
VD b có gì khác so với việc lặp đi
lặp lại một số từ ngữ ở VD a.


Việc nhắc đi nhắc lại từ nh ở VD b
ngời ta gọi là lỗi lặp từ.


? Vậy em hiểu lỗi lặp từ là gì.


? Nh vật em hÃy so sánh có điểm gì
giống và khác giữa điệp ngữ và lặp


từ.


- HS c.


- Tre tre (bảy lần).
- Giữ - giữ (bốn lần)


- anh hùng anh hïng (2 lÇn).


- Nhằm mục đích nhấn mạnh ý (nhấn mạnh vào
hình ảnh cây tre với những hoạt động yêu nớc nh
con ngời) và tạo nhịp điệu hài hoà nh một bài thơ
cho văn xi.


-1 HS đọc.


- Trun d©n gian (2 lần).


- VD a: nhằm nhấn mạnh ý tạo nhịp điệu cho câu
văn.


- VD b: l li lp do diễn đạt kém nên khơng có
tác dụng nh VD a mà lại gây nhàm chán, nặng nề,
lẩn quẩn cho câu vn.


- Là sự dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề,
nhàm chán.


- HS thảo luận trả lời.
VD:



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Theo em nguyªn nhân chúng ta
hay mắc phải lỗi lặp từ là gì.


<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm.</b>


GV sử dơng b¶ng phơ ghi vd
( SGK)


? §äc VD.


? Em hãy chỉ ta những từ nào dùng
không đúng trong 2 câu trên .


? Tại sao em lại cho rằng 2 từ trên
dùng không đúng.


? Vậy em hãy viết lại các từ bi dùng
sai sao cho đúng.


? Nguyên nhân của việc chúng ta
hay dùng lẫn lộn các từ gần âm là gì.
? Theo em, để tránh mắc lỗi lặp từ
và lẫn lộn các từ gần âm chúng ta
phải làm gì.


<i>Bµi tËp nhanh</i>


Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi
lặp từ, câu nào mắc lỗi lẫn lộn các từ


gần âm.


1. Có một số bạn còn bàng quang
với lớp.


2. Con mèo nhà em rất đẹp nên em
rất thích con mèo nh em.


3 Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tren
ngút ngàn Đ B Phủ, luỹ tre thân mật
làng tôi.


4. Anh ấy là ngời rất kiên cố


5. Thy giáo đã truyền tụng cho
chúng em rất nhiều kiến thức.


6. Cô em út hiền lành, tÝnh hay th
áng ngêi nªn mäi ngêi rÊt yêu quý
cô em út.


? Em hóy gạch chân dới những từ
mắc lỗi trong các VD trên và sửa lại
cho đúng.


Truyện dân gian thờng có nhiều chi tiết tởng tợng
kì ảo nên em rất thích đọc.


+ Đảo cấu trúc: Truyện- em – thích- đọc, …thành
cấu trúc: em – thích - đọc – truyện.



- Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có
nhiều chi tiết tởng tợng kì ảo.


- HS tự bộc lộ. (VD: do cha nghĩ kĩ trớc khi nói
hoặc viết; Khơng đọc lại sau khi vit, ).


-1 HS c.


- VD a: thăm quan
- VD b: nhấp nháy.


- Hai từ trên dùng sai âm vì không nhớ chính xác
hình thức ngữ âm của từ


+ Trong tiếng Việt không có từ thăm quan chỉ
có từ thăm viếng, thăm dò,


+ Nhấp nháy: ( 1) Mở ra nhắm lại liên tiếp.
(2): có ánh sáng loé ra, khi tắt liên tiÕp.


- Thay : thăm quan = tham quan (xem thấy tận mắt
để mở rộng hiểu biết học tập kinh nghiệm).


- Nhấp nháy: mấp máy( Cử động khẽ và liên tiếp).
- Nhớ khơng chính xác hình thức ngữ âm.


- Ph¶i suy nghÜ tríc khi nãi, viÕt.


- Sau khi viết xong phải đọc lại, sửa lại.



- Nhớ chính xác từ ngữ , hiểu đợc nghĩa của từ,
nếu không phải tra từ điển


- HS chọn nhanh theo nhóm:
+ Nhóm 1: Câu mắc lỗi lặp từ là 2, 6


+ Nhóm 2: Câu mắc lỗi lẫn lộn từ gần âm là: 1 , 4,
5.


( Trờng hợp câu 3 không phải là lỗi lặp mà là điệp
ngữ)


- HS làm.


VD câu 1: Bàng quang: Bọng chứa nớc tiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bài 1: Đọc bài tập.</i>


GV chia lp thnh nhóm bàn : 2 bàn
đối lập nhau thảo luận 1 câu hỏi
(thảo luận theo bàn): Đọc, xác định
lỗi trong câu văn và cách sửa.


? Nhãm 1(4 bàn) Câu a.


? Nhóm 2: Câu b.



? Nhóm 3: c©u c.


? So sánh câu văn đã cho với câu vn
em ó sa li.


Bài 2: Chỉ ra lỗi dùng từ trong các
câu sau và sửa lại.


Nhóm 1: Câu a.
? NHãm 2 : c©u c.


- 1 HS đọc.


- HS thảo luận trả lời: Các câu đều mắc lỗi lặp từ.
Sửa:


+ Bạn Lan là một lớp trởng gơng mẫu nên cả lớp
đều rất quý mến. Hoặc: Lan là một lớp trởng gơng
mẫu nên cả lớp rất quý mến bạn; Hoặc: Cả lớp đều
rất quý mến Lan vì bạn là một lớp trởng gơng
mẫu.


- Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tơi ai cũng thích
những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là
những ngời có phẩm chất đạo c tt p.


- Qua trình vợt núi cao cũng là quá trình con ngời
trởng thành (bỏ từ lớn lên vì nghÜa cđa tõ nµy
trïng víi tõ “trëng thµnh” ).



- HS so s¸nh.


- Linh động (khơng q câu nệ vào ngun tắc)=>
sinh động (có khả năng gợi ra những hình ảnh
nhiều dạng vẻ khác nhau).


- Thủ tục (những việc phải làm theo qui định) =>
hủ ttục ( phong tục đã lỗi thời ).


<b>D. Củng cố và dặn dò.</b>


? Em hóy ch ra nguyờn nhân của việc (Nhớ khơng chính xác …). Dùng sai từ là gì ?
Hớng dẫn về nhà: Viết một đoạn văn kể về sự ra đời của Thạch Sanh sau đó đọc sốt
lại xem trong đoạn văn ấy có mắc lỗi dùng từ nào em mới học và sửa li.


Soạn bài : Em bé thông minh.


<b>..</b>
<b></b>


Ngày dạy:


Tiết 24: Trả bài tập làm văn số 1


(Thiết kế trong giáo án chấm trả)



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tuần 7</b>



Ngày dạy: Tiết 25 - 26


<b>EM bÐ th«ng minh</b>



(Trun cỉ tÝch)


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>
<b> Giúp học sinh nắm đợc:</b>


- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh” và một số đặc điểm tiêu
biểu của nhân vật thông minh trong truyện


- Kể lại đợc truyện (kể lại những tình tiết chính bằng ngơn ngữ của học sinh).


<b>B. Chn bÞ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Trị: Đọc, tìm hiểu chú thích, tóm tắt văn bản và trả lời các câu hỏi trong phần: đọc
-hiểu văn bản.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch.</b>


Hớng dẫn đọc: Giọng kể, nhấn
mạnh vào các câu đố, lời đối thoại
để rõ giọng nhân vật (giọng em bé


hồn nhiên nhng quả quyết).


GV đọc mẫu


Gi¶i thÝch tõ “ dinh thự.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản.</b>
<b>1. Cấu trúc văn bản.</b>


? Truyện kể về ai và những sự việc
nào.


? Em h·y nªu bè cơc của văn bản
theo 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài


(gi ý thân truyện: Em bé giải đố
mấy lần ú l nhng ln no?).


? Em hÃy tìm phần văn tơng ứng với
mỗi sự việc trên.


? Em hÃy tóm tắt lại từng sự việc.
<b>2. Nội dung văn bản.</b>


<i><b>a. Em bé giải câu đố của viên</b></i>
<i><b>quan</b></i>


? Viên quan đi tìm ngời tài đã gặp
em bé trong hồn cảnh nào.



? Viên quan hỏi hai cha con điều gì
> Em có nhận xét gì về câu hỏi đó.


- Câu đố rất khó , bất ngờ khó
trả lời.


? Em bé vặn lại viên quan nh thế nào
. Lời hỏi đó là một câu trả lời bình
thờng hay là một câu đố ? Vì sao ?
? Trong khi ngời cha ngẩn ngời cha
biết trả lời nh thế nào thì cậu bé đã
nói ngay và câu hỏi của cậu bé khiến
quan há hốc mồm đã chứng tỏ điều
gì.


Nghe .


- 3 HS đọc


- Nhà cao, cửa rộng, nơi ở của quan lại q tộc.
- Hồng cung: Nhà ở của gia đình vua.


- Đại thần: Quan lớn.


- Truyn k v em bộ rất thông minh và những lần
giải đố của em.


- Më truyÖn: Vua sai quan đi khắp nơi tìm kiếm
hiền tài gióp níc.



- Th©n trun:


+ Em bé giải câu đố của quan.


+ Em bé giải câu đố thứ nhất của vua.
+ Em bé giải câu đố thứ hai của vua.
+ Em bé giải câu đố của sứ giả nớc ngoài.
- Kết truyện: Em bé trở thành trạng ngun.
- HS tìm


- 4 HS tãm t¾t theo 4 sù viÖc.


- Hai cho con đang làm ruộng, cha cày, con đập đất.
- Hỏi: “này , lão kia! Trâu của lão cày 1 ngày đợc
mấy đờng ?” Đây là câu hỏi nhng thực chất là một
câu đố khó (Ngay lập tức khơng thể trả lời chính
xác điều vớ vẩn lại thêm điệu bộ hách dịch …).
- Em không trả lời thẳng mà ra một câu đố khác
cũng theo lối hỏi của tên quan. Câu đố này cũng bất
ngờ và rất khó trả lời.


- Cậu bé rất nhạy bén thông minh:
+ Giải đố bằng cách đố lại.


+ Cứu đợc cha


+ Làm bẽ mặt quan, quan phải “há hốc mồm, sửng
sốt, không biết đối đáp sao cho ổn” (gậy ông đập
l-ng ôl-ng ).



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>b. Em bé giải đố lần thứ nhất của</b></i>
<i><b>vua.</b></i>


? Vì sao vua có ý định thử tài em bé
? Lần thứ nhất vua thử tài em bé
theo cách nào.


? Lệnh vua có phải là một câu đố
không. Câu đố của vua có khó hơn
lần một khơng ? Vì sao?


? Em bé đã thỉnh cầu vua điều gì
? Em bé đã giải lời đố của vua bằng
cách nào


GV: Vậy là em bé đã để vua tự nói
ra sự vơ lý, phi lí của điều mà vua đã
đố( em đã đa vua vo by)


? ở đây trí thông minh của em bé
đ-ợc thể hiện nh thế nào


<i><b>c. Em bé giải câu đố lần thứ hai</b></i>
<i><b>của vua</b></i>


? Lần thứ 2 để tin chắc em bé có tài
thật, vua lại thử bằng cách nào


? Theo em, em bé có thực hiện đợc


lệnh ấy khơng? vì sao


Câu đố này bất ngờ ở chỗ nó đợc đa
ra lúc 2 cha con đang ăn cơm, phải
trả lời ngay( khéo cũng làm đợc…)
? Em bé đã giải đợc lệnh vua bằng
cách nào


? Sự thú vị trong câu đố lại của em
bé đối với vua là gì


? Vậy là cả 2 lần em bé đã giải đợc
đố của vua. Điếu đó xác nhận phẩm
chất dáng quý nào của em


Quả vậy ngay sau đó vua lập tức
cho gọi 2 cha con em bé vào ban
th-ởng rất hậu, từ đó tin, phục hẳn
<i>d. Em bé giải câu đố của viên quan</i>
<i>sứ thần nớc ngồi .</i>


? Vì sao sứ thần nớc ngồi lại thách
đố triều đình ta


? Sứ thần nớc ngồi thách đố triều
đình ta điều gì. (đọc đoạn văn)


GV: Trong khi cả triều đình bất lực
trớc lời thách đố của viên sứ thần
n-ớc ngồi thì em bé lại gii c li



- Để biết chính xác tài năng của em bé.


- Ban 3 thỳng go np, 3 con trâu đực, bắt đẻ thành
9 con, nếu 1 năm không nộp đủ, cả làng phải tội.
- Là một câu đố khó và rắc rối hơn câu đố 1. Khó và
ối oăm, khó thực hiện.


- Bắt bố đẻ em bé cho mình


- Đa ra câu đố ối oăm khó trả lời tơng tự câu đố
của vua. Đồng thời nó là lời giải đố vì nó vạch ra cái
vơ lí khơng thể xảy ra đợc trong lệnh vua( bắt trâu
đực đẻ con)


- Dùng câu đố để giải đố, thay mặt cả làng trả lời
vua; câu trả lời của em khiến vua và đình thầnphải
thừa nhận em là ngời thơng minh tài gii


- Lệnh cho em sắp 3 cỗ thức ăn chỉ b»ng 1 con chim
sỴ


- HS tù béc lé


- u cầu vua rèn một con dao để xẻ thịt chim từ
một cây kim


- Em bé cũng ra một câu đố tơng tự khó, thậm chí
khơng thể thực hiện đợc



- Nó vạch ra tính vơ lý trong u cầu cảu vua vì đó
là một lời thách thức


- Trí thơng minh hơn ngời, lịng can đảm, tính hồn
nhiên.


- Mn x©m chiÕm níc ta nhng còn e nớc ta có ngời
tài.


- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

thách đố ấy một cách rất nhanh
chóng và đơn giản.


? Em bé giải lời thách đố ấy nh thế
nào và dới hình thức gì.


? Điều đó chứng tỏ em bé là ngời
nh thế nào.


? Qua 4 lần thử thách em có nhận
xét gì về những thử thách đó


? Em đã giải đố bằng cách nào:
A. Bằng cách đố lại.


B. Bằng cácg vạch ra sự vơ
lí, phi lí của câu đố.


C. Bằng kinh nghiệm đời


sống nhân dân.


? Cách giải đố y lớ thỳ ch no.


3. ý nghĩa văn bản.


? Truyện có những chi tiết tởng
t-ợng thần kì nh c¸c trun cỉ tÝch
kh¸c kh«ng.


? Nhng truyện vẫn có sức thu hút
hấp dẫn ngời đọc ở điều gì.


? Ngoài ra truyện còn cã ý nghÜa
nµo.


<i> §äc ghi nhí</i>


<b>III. Lun tËp</b>


? KĨ diƠn cảm lại truyện.


? HÃy kể một câu truyện về em bé
thông minh mà em biết.


trng nguyờn đến các nhà thông thái .. nhng đều
không làm đựơc.


- LÊy con kiÕn buéc chØ ngang lng.
- Hình thức: Bài hát (vừa chơi, vừa hát).



- Thông minh hơn tất cả những bậc tài giỏi trong
triều đình, khiến cả sứ thần nớc ngồi thán phục.
- Hs thảo luận trả lời.


- Lần đố sau khó hơn lần trớc:


+ ở ngời đố: Viên quan, vua , sứ thần nớc ngoài.
+ Nội dung câu đố: Ngày một khó hơn.


+ ở đối tợng : 2 cha con-> dân làng -> nớc.
HS thảo luận chọn ý kiến.


(c¶ A, B, C)


- Đẩy thế bí về phía ngời ra câu đố, lấy “gậy ôn đập
lng ông”.


- Làm cho ngời ra câu đố tự thấy cái phi lí, vơ lí
trong câu đố của họ.


- Cách giải đố rất giản dị, hồn nhiên chứng tỏ trí
thơng minh hơn ngời.


- Kh«ng.
- HS tù béc lé.


- Đề cao, ca ngợi trí thơng minh của con ngời đợc
đúc kết từ cc dân gian.



- ý nghĩa hài hớc, mua vui.
- HS đọc.


- 1 đến 2 HS kể.


D. Cñng cố và dặn dò.


? Em hÃy nêu ý nghĩa của truyện.
- Về nhà tóm tắt lại truyện, học ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài : Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo).
Ngày dạy:


Tiết 27:


<b>Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)</b>



<b>A. mc tiờu cn đạt</b>
<b> Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: SGK, SBT, giải bài tập, thống kê một số lỗi điển hình về dùng từ trong bài viết
của HS, bảng phụ ghi bài tập


- Trò: Chuẩn bị bài trớc ở nhµ.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>



1. ổn định lớp.
2. Kim tra bi c.


Em hÃy nêu nguyên nhân của việc dùng từ: Lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần
âm , biện pháp khắc phục.


3. Giới thiệu bài míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. Dùng từ khơng đúng nghĩa.</b>


GV sử dụng bảng phụ ghi VD
(SGK)


? Đọc các VD.


? Đọc VD a chỉ ra các lỗi dùng từ.
? Đọc VD b và chỉ ra lỗi dùng tõ.


? VD c:


? H·y thay nh÷ng tõ dïng sai b»ng
những từ khác.


? Nêu nguyên nhân của việc hay
dùng sau từ trên và cách khắc phục.



GV sử dụng bảng phụ ghi một số
lỗi trong bài viết của HS và yêu cầu
HS sửa lỗi.


II. Luyện tËp


Bài 1: Chọn cách kết hợp từ đúng
GV giao 2 bàn làm 1 VD.


? Bµn 1+2: VD 1
? Bµn 3+4: VD 2
? Bµn 5+6: VD 3
? Bµn 7+ 8: VD4
? Bàn 9+10: VD 5.
Bài 2:


? Nêu yêu cầu bài tập.


- 1 HS c.


- yếu điểm: điểm quan trọng; Điểm yếu: Điểm yếu
kém = nhợc điểm.


- Đề bạt: Giữ chức vụ cao hơn (thờng do cấp có
thẩm quyền cao quyết định mà khơng phải do bầu
cử)


- Bầu: tập thể, đơn vị chọn ngời để giao chức vụ
bằng cách bỏ phiếu tín nhiệm hoặc biểu quyết.
- Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.



- chứng kiến: Tận mắt thấy một sự việc nào đó ang
xy ra.


- VD a : Nhợc điểm hoặc điểm yếu
- VD b: Bỗu.


- VD c: Chứng kiến.


- HS thảo luận và trình bày.


- Nguyờn nhõn: Khụng phõn bit ngha, hiểu sai
nghĩa.; Hiểu nghĩa khơng đầy đủ.


- Kh¾c phơc : KHông hiểu thì không dùng.
+ Cha hiểu thì tra từ điển.


- Bản tuyên ngôn.
- Tơng lai xán lạn
- Bôn ba hải ngoại.
- Bức tranh thuỷ mặc.
- Nói năng tuỳ tiện.
- HS nêu:


Chọn từ thích hớp điền vào chỗ trống:
- Khinh khỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

VD a:
VD b
VD c



Bài 3: Đọc bài tập
? VD a.


? VD b
? VD c.


Bài 4: Chính tả (Nghe – viết).
GV đọc đoạn từ: “một hơm, viên
quan đi qua … một ngày đợc mấy
đ-ờng”. (truyện: “EM bé thông


minh”).


Thay từ “đá”= đấm; tống= tung
Thay từ thực thà = thành khẩn;
Thay từ cao biện = nguỵ biện.
Thay từ tinh tú = tinh tuý.


<b>D. củng cố và dặn dò</b>


? Em hóy nờu nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa và nờu bin phỏp khc
phc.


- Về nhà làm hết các bài tËp trong SBT.


- Chuẩn bị kiểm tra văn 45 phút. Tóm tắt lại tồn bộ các truyện dân gian đã học, nắm
đ-ợc giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản


- Thế nào là câu chủ , v trớ cõu ch .


Ngy dy:


Ngày dạy: Tiết 28:


<b>Kiểm tra văn</b>



<b>A. mc tiờu cn t</b>


<b> Giúp học sinh ôn lại các văn bản đã học (truyện cổ tích, truyền thuyết).</b>


- Nắm đợc cách hiểu và vị trí câu chủ đề.
- Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.


<b>B. Bµi kiĨm tra</b>


Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm).


c kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ứng với
câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.


Khi thuyền rồng tiến ra giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhơ đầu và mai lên khỏi mặt
nớc. Theo lện vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lỡi gơm thần đeo bên
ngời tự nhiên động đậy. Con Rùa Vàng không sợ ngời, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía
thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nớc và nói : “ Xin bệ hạ hồn gơm lại cho Long Quõn


(Ngữ văn 6- tập 1).
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?


A. Con Rồng cháu Tiên. B. Thánh Gióng



C. Sự tích Hồ Gơm. D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
2. việc trả Gơm cho Long Quân có ý nghĩa g× ?


A. Khơng muốn nợ nần. B. Không cần đến thanh gơm nữa.
C. Lê Lợi đã tìm đợc chủ nhân đích thực của thanh gơm.


D. Muốn cuộc sống thanh bỡnh cho t nc.


3. Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt ?


A. Con Rùa B. Mặt nớc. C. Hoàn gơm. D. Lìi g¬m.


4. Từ nào dới đây có thể thay thế cho từ “tự nhiên” ở câu: “Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lỡi
gơm thần đeo bên mình tự nhiên ng y.


Chọn từ thích hợp nhất:


A. Bỗng. B. Sắp. c. Đang. D. Tự dng.
Phần II. Tù ln (5 ®iĨm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Từ đó nhuệ khí của nghĩa qn ngày một tăng. Trong tay Lê Lợi, thanh gơm thần tung
hoành khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía. Uy thế của nghĩa quân vang khắp nơi.
Họ không phải trốn tránh nh trớc nữa mà xông xáo đi tỡm gic


Câu 2: (3 điểm). Em hÃy tóm tắt truyện Thánh Gióng theo sự việc gắn với nhân vật
chính.


Đáp án :
1. Tr¾c nghiƯm:



1- C 3 – C.


2- D 4 – A.


2. Tù luËn.


Câu a là câu chủ đề: Nội dung : Sức mạnh của của nghĩa quân Lê Lợi đợc nhõn lờn gp
bi nh cú gm thn.


Dặn dò:


- Yêu cầu Hs làm bài trật tự, nghiêm túc.
- Thu bài nhận xét giờ kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngàydạy:


<b>Tuần 8</b>


Tiết 29:


Lun nãi kĨ chun



<b>A. mục tiêu cần đạt</b>
<b> Giúp học sinh:</b>


- Lun nãi, lµm quen với phát biểu miệng.


- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật


<b>B. Chuẩn bị</b>



Chuẩn bị lập dàn bài cho 4 đề bài (SGK) . Tổ 1: Đề a; Tổ 2: đề b; Tổ 3: để c; Tổ 4: đề
d.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.


2. KiÓm tra phần chuẩn bị bài của hs
3. Bài luyện nói


Hot ng ca thy Hot ng ca trũ


<b>I. Phần lập dàn bài.</b>


GV yêu cầu hs trình bày phần lập
dàn bài theo hớng dẫn đã chuẩn bị ở
nhà.


? Tæ 1: Tự giới thiệu về bản thân.


? Tổ 2: Giới thiệu ngời bạn mà em
quý mến.


? T 3: K về gia đình mình.


? Tổ 4: Kể về một ngày hoạt động
của minh.


HS thảo luận trong vòng 5 phút.
- Hs cử đại diện lên bảng trình bày


VD:


A: Më bµi: Lêi chµo vµ lÝ do giíi thiƯu.
B: THân bài: Tên, tuổi.


- Gia ỡnh gm nhng ai.
- Cụng việc hàng ngày.
- Sở thích và nguyện vọng.


C: KÕt bµi: Cảm ơn mọi ngòi chú ý ghe.
A: Mở bàu: Lời chào và lí do giới thiệu bạn.
B: Thân bài:


- Gii thiệu tên, tuổi, địa chỉ của banh.
- Hình dáng của bạn


- tÝnh t×nh së thÝch cđa banh.


C: Kết bài: Tình cảm của mình đối với bạn.
- Ước mong ….


A: Më bµi: Lêi chµo vµ lÝ do kể.
B: Thân bài:


- Gii thiu chung v gia ỡnh
- Kể về ơng ,bà(nếu có).
- Kể về bố, mẹ


- KĨ vỊ anh chÞ em.



C: Kết bài: Tình cảm của mình đối với gia đình.
A: Mở bài: Lời chào, lí do kể.


B: Thân bài: Kể về một ngày hoạt động.
- Buổi sáng: Cơng việc, hoạt động
- Buổi tra:


- Bi chiỊu:
- Bi tối:
C: Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>II. Phần luyện nói:</b>


? Dựa vào phần dàn bài trên, bằng
lời văn của mìh em hÃy giới thiệu
phần nội dung mà tổ phải chuẩn bị
? Nhận xét phần trình bày của bạn.
GV nhận xét, uốn nắn và cho
®iĨm.


- HS luyện nói theo tổ khoảng 10 phút. Sau đó mỗi
tổ 1-2 em đứng lên trình bày trớc lớp.


- VỊ néi dung.


- Về hình thức: Nói phải to, rõ, tự nhiên …
- Phải thể hiện đợc cử chỉ, iu b dt khoỏt


khi cứng, khi mềm, tâm trạng, .



<b>D. dặn dò</b>


- Về nhà luyện nói ở nhà theo nhãm häc (2-3 b¹n).


- Soạn bài “ cây bút thần”; đọc tìm hiểu chú thích, tóm tắt văn bản và tr li cỏc cõu
hi.


Ngày dạy :


Tiết 30,31:

<b>Cây bút thÇn</b>



<b>A. mục tiêu cần đạt</b>
<b> Giúp học sinh:</b>


- Hiểu đợc nọi dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Cây bút thần” và một số chi thiết
nghệ thật tiêu biểu, đặc sắc của truyện.


- Kể lại đợc truyện.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: SGK, SBT, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh.
- Trò: đọc kĩ bài, soạn bài ở nhà.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.



4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch.</b>


Hớng dẫn đọc: Giọng kể, chú ý làm
rõ lời nhân vật, lời tên địa chủ, tên
vua giọng hách dịch, ra lệnh.


GV đọc mẫu một lần.
Theo dừi phn chỳ thớch.


? Thế nào là khảng khái, mách lẻo.
? Thế nào là ngục, mÃng xà.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản</b>.


<b>1. Cấu trúc văn bản.</b>


? Nhân vật chính trong truyện là ai.
? MÃ Lơng thuộc kiểu nhân vật nào
trong truyện cổ tích.


? Vn bn c cu tạo theo ba phần:


- 2-3 Hs đọc tiếp.


- Hs tr¶ lêi chó thÝch 2,4.


- chó thÝch 6,8.


- M· L¬ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Mở truyện, thân truyện, kết truyện.
? Phần më trun giíi thiệu nội
dung gì. (giới thiệu nhân vật MÃ
L-ơng, em hÃy tóm tắt lại ).


? Phần diễn biến có thể chia thành
những sự việc chính nào.


? PhÇn kÕt trun nãi vỊ những sự
việc gì.


? Em hóy xỏc nh cỏc phn truyện
đó trên văn bản.


GV híng dÉn HS tãm tắt truyện
theo từng sự việc trên.


? Phơng thức biểu đạt chính trong
văn bản trên là gì.


<b>2. Nội dung văn bản.</b>


<i><b>a. Phần mở đầu của truyện</b></i>


? Đọc phÇn 1.



? Mã Lơng đợc giới thiệu nh th
no.


? Em có cảm nghĩ gì trớc hoàn cảnh
sống cđa M· L¬ng.




- Nhng bên cạnh đó chúng ta lại rất
khâm phục ý chí, nghị lực và tài
năng của Mã Lơng. Vừa đi kiếm củi,
vừa học vẽ mọi lúc , mọi nơi, …
? Mã Lơng ao ớc điều gì.


? §iỊu ao íc cđa em có thành hiện
thực không ? Vì sao?


? Theo em những điều gì đã giúp Mã
Lơng vẽ giỏi.


Nguyên nhân thần kì tơ đậm, thần
kì hố tài vẽ của Mã Lơng. Mặt
khác, đây cũng là sự ban thởng xứng
đáng cho ngời say mê, có tâm, có
tài, có chí, khổ cơng học tập.


? Từ đó em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa hai ngun nhân trên.


- HS:



a. Më trun giíi thiệu MÃ Lơng là em bé thông
minh, mồ côi nhà nghèo nhng rất say mê học vẽ.
b. Thân truyện:


- Mã Lơng dốc lòng học vẽ c thn thng bỳt
thn.


- MÃ Lơng đem tài năng phục vụ nhâ dân.


- Mó Lng dựng bút thần trừng trị địa chủ và vua
ác.


- Mã Lơng lại về sống và vẽ giữa lòng dân.
- HS xác định.


- HS tãm t¾t.


-Tù sù.


- HS đọc từ đầu đến “rất lấy làm lạ”.
- Hồn cảnh: Mồ cơi, nghèo khổ.
- S thớch: Ham v.


- Tài năng: Có tài vẽ.
- Tên gäi: M· L¬ng.


- Thơng cảm trớc hồn cảnh sống rất khổ cực, khó
khăn của Mã Lơng mà tởng chừng khó có thể vợt ua
đợc.



- Ao ớc có đợc cây bút vẽ.


- Có thành hiện thực. Vì em đợc thần cho cây bút
thần


- HS th¶o luËn tr¶ lêi


+ Nguyên nhân thực tế: Đó là sự say mê, cần cù,
chăm chỉ, cộng với sự thông minh và khiếu vẽ s½n
cã.


+ Ngun nhân thần kì: Mã Lơng đợc thần cho cây
bít để vẽ đợc vật có khả năng nh thật (con chim biết
bay, cá biết bơi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>b. PhÇn diƠn biÕn trun</b></i>


? Có cây bút thần trong tay Mã Lơng
vẽ cho những ai. Và vẽ những gì?
? Việc Mã Lơng chỉ vẽ cho những
nguời nghèo và chỉ vẽ cây, cuốc,
đèn, … điều đó có ý nghĩa gì.


? Nh vậy, theo em quan niệm của
nhân dân về mục đích của tài năng
là gỡ.


(? Tài năng phải phục vụ ai)



Trong khi Mã Lơng tự nguỵên vẽ
cho những ngời nghèo thì đối với
những kẻ giàu có ML nh thế nào.
Em hãy kể tóm tắt lại đoạn truyện về
ML và tên địa chủ .


? Tại sao tên địa chủ lại bắt ML.
? Em hình dung thử địa chủ sẽ bắt
ML vẽ những gì.


? NHng trong thực tế ML đã làm gì.
? Em có nhận xét gì về những hành
động, việc làm của ML.


Không chỉ trừng trị bọn địa chủ,
ML còn trừng trị cả lũ vua quan
tham lam, độc ác.


? Đọc tiếp từ: “Ngựa phi suốt mấy
ngày đêm … những lớp sóng hung
dữ”.


? Chi tiết “khơng có việc làm, ML
đành vẽ tranh đem bán ở phố …”
cho em biết thêm điều gì về ML.
Nhng chỉ một phút sơ ý, em đã đánh
rơi một giọt mực xuống bức tranh
đúng vào chỗ mắt cò ..


? Sự việc ấy dẫn tới điều gì.



? Vỡ ghét tên vua gian ác, ML đã
làm ngợc lại lện vua nh thế nào.
? em có đồng ý với việc làm ấy của
ML khơng. vì sao?


? Tại sao khi tên vua lấy bút thần
của ML để vẽ núi vàng thì lại ra đá,
vẽ thỏi vàn lại ra con mãng xà.


<b>A. V× vua không biết vẽ.</b>
<b>B. Vì vua không biết sử dụng</b>


khụng phi vật gì khác và cũng chỉ Mã Lơng chứ
khơng phải ai khác đợc thần cho bút thần.


- Vẽ cho những ngời nghèo trong làng
- Vẽ cây, vẽ cuốc, vẽ đèn,…


- Mã Lơng là ngời vừa có tài, vừa có đức, không
ham giàu sang, vinh hoa phú quý. Mã Lơng vẽ
những công cụ hữu ích cho mọi nhà chứ khơng phải
những của cải vật chất có sẵn để hởng thụ=> ML đã
vẽ các phơng tiện cần thiết cho cuộc sống để ngời
dân sản xuất tạo ra của cải mà con ngời muốn hởng
thụ phi do chớnh con ngi lm ra.


- Tài năng phải phơc vơ ngêi nghÌo, phơc vơ nh©n
d©n.



- 1 hs tãm tắt.


- Để buộc ML vẽ theo ý muốn của hắn, thoả lòng
thamcủa hắn.


- HS tự bộc lộ .(VD: Vàng, bạc, châu báu, nhà cửa).
- ML không vẽ gì mặc cho chúng hết lời dụ dỗ, doạ
nạt.


- Cú v thỡ ML chỉ vẽ bánh để ăn, vẽ thang và ngựa
để trốn, vẽ cung tên để bắn chết tên địa chủ độc ác.
- Thể hiện sự dũng cảm không sợ cờng quyền và
tinh thần diệt trừ cái ác.


- ThĨ hiƯn sù mu trÝ, th«ng minh.


- HS đọc.


- ML rất coi trọng lao động, không ỷ lại
- Rất cẩn thận.


- Mọi ngời xôn xao-> sự việc đến tai vua, ML bị lộ,
em lại b bt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

bút.


<b>C. Vì trong tay kẻ ác thì bút</b>


thần sẽ tạo ra điều ngợc
lại.



? Vỡ th tờn vua đã phải làm gì.
? ML đã giả vờ đồng ý làm theo lệnh
vua nh thế nào.


? Cuèi cïng ML trừng trị tên vua nh
thế nào.


? Lời văn: Vua ớt hết cả quần áo
lớp sóng hung dữ là lời văn giới
thiệu nhân vật hay sù viÖc.


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ những lời
văn giới thiệu sự việc ấy.


? Hình ảnh cây bót thÇn trong tay
ML gợi em liên tëng tíi h×nh ảnh
nào.


ú chớnh l c m ca nhõn dân về
lẽ công bằng trong xa hội: Những kẻ
ác độc, tham lam sẽ bị trừng trị.


<i><b>C. KÕt thóc trun.</b></i>


? §äc phÇn ci.


? Kết thúc truyện này có gì khác so
với các kết thúc truyện cổ tích mà
em đã học.



? KÕt thóc Êy cã ý nghÜa g×.


Truyện có kết thúc mở: mở ra những
việc làm mới, những phục vụ, cống
hiến đóng góp mới … của ML cho
con ngời, cho cuộc sống hữu ích,
cho XH tốt đẹp hn.


3. ý nghĩa văn bản.


? Truyn hay hấp dẫn ngời đọc ở
những biện pháp nghẹ thuật nào:


A. Truyện đợc xây dựng bằng trí
t-ởng tợng kì diệu và chi tiết kì ảo.
B. Tình tiết lôi cuốn hấp dẫn.


C. Xây dựng nhân vật đối lập.
D. Kết hợp kể với miêu tả.


? H·y chØ ra c¸c chi tiết mà em cho
là lí thú nhất. Giải thích ….


? Truyện nhằm ca ngợi điều gì, thể
hiện quan niệm sống gì của nhân
dân TQ -> đọc ghi nhớ trang 55
? Quan niệm, ớc mơ ấy có phù hợp
với quan niệm, ớc mơ của nhân dân
ta không . Vì sao ?



- Hs th¶o ln tr¶ lêi
(ý C).


- Đành thả ML và dỗ dành nịnh nọt em, hứa gả công
chúa.


- V súng bin, v cỏ, v thuyn đi chơi.
- Vẽ sóng to gió lớn để lật đổ thuyền vua.
- Giới thiệu sự việc.


- Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh để thể hiện
mức độ ghê gớm, dữ dội của thiên nhiên bão tố
trong việc trừng trị tên vua.


- Liên tởng tới hình ảnh ML đang vung gơm cơng lí
lên để diệt trừ bọn vua quan, diệt trừ cái ác.


- 1 HS đọc.


- HS th¶o luËn trả lời.


Kết thúc mang tính dự đoán: có ngòi nãi .. cã ngêi
nãi …


- Dï M· L¬ng đi đâu, làm gì thì cũng luôn luôn
phục vụ ngời nghèo, phục vụ nhân dân.


- HS th¶o ln tr¶ lêi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

III. Lun tËp


? Kể diễn cảm lại truyện.


? Nu bõy gi cú cõy bút thần trong
tay em sẽ vẽ những gì. Giải thích vì
sao em lại vẽ những thứ đó.


? Qua c©u chun này em học tập
đ-ợc gì ở nhân vật ML?


? phát biểu cảm nghÜ cña em về
nhân vật ML.


? Kể lại một đoạn truyện mà em cho
là hay nhất (kể diễn cảm).


- HS tự bộc lộ.


- 1-2 HS kĨ.
- HS tù béc lé.
- ý chÝ, nghÞ lực


- sự thông minh, lòng dũng cảm
- Tôn trọng, cảm phục


<b>D. Củng cố và dặn dò</b>


- V nh c, túm tt li vn bn.
- Hc ghi nh



- Đọc và trả lời câu hỏi trong bài Danh từ.


<b>...</b>


Ngày dạy :


TiÕt 32:

<b>Danh tõ</b>



<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


<b> Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh nắm đợc:</b>


- Đặc điểm của danh từ.


- Cỏc nhúm danh t ch đơn vị và sự vật.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: Nghiên cứu kĩ SGK, SBT, bảng phụ
- Trò: đọc kĩ bài,chủân bị bài ở nhà.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.


? Tõ “th«ng minh” trong Em bé thông minh là từ loại nào
A. Danh tõ. B. tÝnh tõ. C. §éng tõ.



? Tìm từ đồng nghĩa với từ “thông minh”. Viết từ “thông minh” nh thế nào để nó là
danh từ.


3. Giíi thiƯu bµi míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


? Nhắc lại hiểu biết của em về danh
từ (đã học ở tiểu học)


? LÊy VD về danh từ.
? Vậy danh từ là gì.


GV s dụng bảng phụ ghi VD câu:
“Vua sai banh cho làng ấy ba thúng
gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh
phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy
đẻ thành chớn con


? Tìm từ in đậm trong câu văn .


- 1-2 HS nhắc lại.


- Lan, Hoa, cõy ci, bỳt, quờ hng, ho bỡnh, c lp
..


- Là những từ chỉ ngời ,v ật, hiện tợng, khái niệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Đây là cụm danh từ.


? Em hãy xác định danh từ trong
cụm danh từ trên.


GV: Trong cụm danh từ trên, con
trâu là phần trung tâm của cụm danh
từ (con là danh từ chỉ n v, trõu l
danh t chung).


? Có những từ nào phơ tríc danh tõ:
con tr©u.


? Có từ nào phụ sau cho danh từ .
GV: Danh từ có tthể kết hợp với
các từ chỉ số lợng ở phía trớc và các
từ này, ấy, đó … ở phía sau và một
sỗ từ ngữ khác để thành cụm danh
từ.


? Ngoài các danh từ đó trong câu
văn trên cịn có các danh từ khác đó
là nhng danh t no.


? Trong câu trên có mấy cụm danh


? NHËn xÐt cÊu t¹o cđa cơm danh tõ.



Tóm lại, em hiểu danh từ có thể kết
hợp đợc với những từ nào để tạo
thành cụm danh từ.


GV: V× vËy, trong côm danh tõ in
đậm trên có 2 danh từ: con, trâu.
+ Danh từ con chỉ loại.


+ Danh từ trâu chỉ vËt.


+ Từ đứng trớc: ba, chỉ số lợng.
+ T ng sau: y, ch s phõn bit
c th.


? Đặt câu có chứa danh từ vừa tìm
đ-ợc.


? Danh từ thờng giữ chức vụ gì trong
câu.


- GV khái quát lại.


<b>II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ</b>
<b>chỉ sự vật.</b>


? Đọc VD (SGK). Chú ý từ in đậm.
? Nghĩa của các danh từ: “con”,
“viên”, “thúng”, “tạ” có gì khác so
với các danh từ đứng sau: “trâu,
quan, gạo, thóc”, …



<i> 1. Danh tõ chØ sù vËt</i>


? Qua VD trªn em hiĨu danh tõ chØ


- tõ chØ sè lỵng: “ba”.
- Tõ “Êy”.


- Các danh từ: vua, làng, gạo nếp, thúng, con, …
- 4 cụm: Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực,
ba con trâu ấy.


- Có thể chỉ có 2 phần:
PT- DT hoặc DT- PS.
- Có thể có đầy đủ 3 phần
PT – DT – PS


- Danh tõ là những từ chỉ ngời, vật, sự vật


+ Danh từ có thể khơng hợp với các từ đứng sau:
ấy, này, nọ, kia, khác,…


+ Danh từ có thể kết hợp với các từ đứng trớc:
những, ba, bốn, vài,.. chỉ số lợng.


- VD: Vua Hïng chän ngời nối ngôi.
- Chủ ngữ.


- Nu lm v ng thỡ cần đi vứi từ “là” đứng ttrớc
danh từ. VD: Tôi là học sinh.



- 1 HS đọc


- các danh từ: con, viên, .. chỉ đơn vị để tính, đếm
ngời, vật. Còn các danh từ đứng sau chỉ sự vật (trâu,
quan).


- Là nêu tên từng loại hoặc từng cá thể ngời, vật,
hiện tợng, khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

sự vật là gì.


<i>2. Danh từ chỉ đơn vị là gì</i>


? Trong các danh từ chỉ đơn vị: con,
viên, thúng, tạ thì danh từ đơn vị nào
là qui ớc, danh từ đơn vị nào tự
nhiên.


? Khi thay các danh từ chỉ đơn vị tự
nhiên : con = chú, viên = ơng thì đơn
vị tính đếm đo lờng có thay đổi
khơng. Vì sao ?


? Ngợc lại khi thay 1 danh từ chỉ
đơn vị qui ớc bằng một danh từ
khác: VD: Thúng = rá, tạ = cân …
thì đơn vị túnh đếm đo lờng có thay
đổi khơng. Vì sao ?



? Danh từ chỉ đơn vị qui ớc cú c
im gỡ.


? Đọc VD mục 3:


? Vì sao có thể nói: Nhà có 3 thúng
gạo rất đầy nhng không thể nói nhà
có 6 tạ thóc rất nặng


? Tỡm nhng danh từ chỉ đơn vị quy
ớc chính xác và dnah từ chỉ đơn vị
quy ớc ớc chừng.


? §äc ghi nhí 2


<b>III. LuyÖn tËp</b>


<i> Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự</i>
vật mà em biết và đặt câu với các
danh từ ấy.


<i>Bµi 2: Liệt kê các loại từ: </i>


Nhúm 1: DT chuyn đứng trớc danh
từ chỉ ngời.


? Nhóm 2: Chuyển đứng trớng danh
từ chỉ đồ vật.


<i>Bài 3: Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị</i>


qui ớc chính xác, ớc chừng.


<i>Bài 4: GV đọc đoạn truyện</i>


- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, viên.
- Danh từ chỉ đơn vị qui ớc: thúng, tạ,…
- Khơng. Vì:


Ba con tr©u = ba chó trâu. Một viên quan = một ông
quan.


-Cú thay i. Vỡ: Ba thúng gạo khác ba ra gạo; sáu
tạ thóc khác 6 cân thóc.


- 1 HS đọc.


- Vì “tạ ” là đơn vị quy ớc chính xác, “thúng” là đơn
vị qui ớc chừng có thể đợc miêu tả bổ sung về lợng
(VD: 1 thúng gạo rất đầy).


- Dt chỉ đơn vị chính xác: kg, tấn, tạ


- Danh từ chỉ đơn vị ớc chừng: vốc, thúng, dạ…
<i> * Ghi nhớ 2 (trang 87).</i>


- HS đọc và đặt câu. VD: Quê hơng, Lan, Hc
sinh


- Ông, vị, cô, ngài, viên, em, ngời, ..



- Nắm, mớ, đàn, bầy, quyển, quả, pho, tờ, chiếc,
cái ,..


- HS làm.


- HS viết và tìm các danh từ trong đoạn truyện.


<b>D.củng cố và dặn dò</b>


- Về nhà học bài, làm hết các bài tập.


- Chuẩn bị bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày dạy:


<b>TiÕt 33: Ng«i kĨ và lời kể truyện trong văn tự sự</b>



(Tiết 1)


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.


- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự. Sự việc có quan hệ với nhau
và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm nhân vật, diễn
biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa là ngời đợc
nói tới.



<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: Nghiên cứu kĩ SGK, SBT, bảng phụ
- Trò: đọc kĩ bài,chuẩn bị bài ở nhà.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. Ng«i kĨ và vai trò của ngôi kể</b>
<b>trong văn tự sự.</b>


GV giới thiệu:


Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà ngêi kĨ sư
dơng khi khi kĨ chun.


- Khi ngời kể xng tơi thì đó là ngơi kể
thứ nhất.


- Khi ngời kể giấu mình, gọi sự vật
bằng tên của chúng, kể nh ngời ta kể thỡ
gi ú l ngụi k th 3.



? Đọc đoạn văn.


<i>a. Đọan 1 đợc kể theo ngôi nào ?</i>


? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra điều
đó.


<i>b. Đoạn văn 2 đợc kể theo ngơi nào?</i>
? Vì sao em nhận ra điều đó.


<i>c. Ngời xng tơi trong đoạn 2 là nhân</i>
<i>vật (Dế Mèn) hay là tác giả (tơ Hồi).</i>
? Trong hai ngơi kẻ trên, ngơi kể nào có
thể kể tự do, không bị hạn chế, cịn
ngơi kể nào chỉ đợc kể những gì mình
biết và đã trải qua.


<i>d. Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn 2</i>
<i>thành ngôi kể thứ ba, thay tơi bằng Dế</i>
<i>Mèn lúc đó em sẽ có một đoạn văn nh</i>
<i>thế nào.</i>


? Có thể đổi ngơi kể thứ ba trong đoạn
1 thành ngôi kể thứ nhất, xng tơi đợc
khơng. Vì sao ?


- Hs nghe


- Hs đọc.
- Ngơi th 3.



- Dấu hiệu: Ngời kể giấu mình, không biết ai kể,
nhng ngời kể có mặt khắp nơi, kể nh ngời ta kể.
- Ngôi thứ nhất.


- Vì ngời kể hiện diện, xng tôi


- Ngời xng tôi là Dế Mèn, không phải tác giả
(Tô Hoài).


- Trong 2 ngụi k trờn, ngụi kể thứ ba cho phép
ngời kể đợc tự do hơn. Ngơi kể thứ nhất “tơi” chỉ
kể đợc những gì “tơi” biết mà thôi.


- Nếu thay vào ngôi kể thứ ba đoạn văn không
thay đổi nhiều chỉ làm cho ngời kể giấu mình.
- Khó. Vì khó tìm một ngời có thể có mặt ở mọi
nơi nh vậy


- Ngêi kĨ tù xng mình là tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Vậy thế nào là ngôi kể và vai trò của
ngôi kể trong văn tự sự là gì.


* Ghi nhớ.


<b>II. Luyện tập</b>


<i> Bài tập 1.</i>



? Nêu yêu cầu của bài tập.


Thay ngôi kể và nhận xét 2 đoạn văn.


Bài tập 2:


? Nêu yêu cầu bài tập


? Thay ngôi kể và nêu nhận xÐt.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


thể khơng để ý và khơng biét đợc.
- HS tự bộc lộ.


- Hs đọc ghi nhớ.


- Hs nªu.


- Đoạn mới nhiều tính khách quan, nh đã xảy ra.
- Đoạn cũ nhiều tính chủ quan nh là đang xảy ra,
hiển hiện trớc mắt ngòi đọc qua giọng kể của
ng-i trong cuc.


- HS nêu.


- Thay tôi vào các từ thanh, chàng, ngôi kể
tôi tô đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn
văn.



- Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ 3.
Vì không có nhân vật nào xng tôi khi kể.


- Trong c¸c trun thut, cỉ tÝch ngêi ta hay kĨ
chun theo ngôi thứ ba mà không kể theo ngôi
thứ nhất. Vì:


+ Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích.


+ Giữ khoảng cách râ rƯt gi÷a ngêi kĨ vµ các
nhân vật trong truyện.


<b>D. Củng cố và dặn dò.</b>


? Hãy nêu lại vai trị của ngơi kể trong văn tự sự
Về nhà làm những bài tập trong sách bài tập
Chuẩn bị bài: Ông lão đánh cá và con cá vng.


<b>...</b>


Ngày dạy:


<b>Tit 34, 35: ễng lóo ỏnh cỏ v con cá vàng</b>


(Hớng dẫn đọc thêm)


(Truyện cổ tích của A.puskin)


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:



- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích : Ơng lão đánh cá và con cá vàng.
- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc
sắc trong truện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, tranh minh hoạ
- Trò: đọc kĩ bài,chuẩn bị bài ở nhà.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch.</b>


? Theo em văn bản này phải đọc nh
thế nào


? Em h·y nêu bố cục của truyện.
? Phần mở truyện giới thiệu cái gì.
? Phần thân truyện bao gồm những
sự việc chính nào.


? kết truyện nh thế nào.



? Truỵện cho ta thấy mấy lần mụ vợ
nổi lòng tham.


? Truyện gåm mÊy nh©n vật, ó là
những nhân vật nào ?


? Nhân vật chính là ai. Vì sao đó là
nhân vt chớnh.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu nội dung văn bản</b>


<i><b>a. Nhân vËt mơ vỵ.</b></i>


? Mấy lần mụ vợ địi cỏ vng n
n.


? Là những lần nào.


? Trong cỏc ln đó, theo em lần nào
đáng đợc cảm thơng.


? Lần nào đáng ghét.


? Lần nào đáng ghét nhất. Vì sao?
? Em có nhận xét gì về tính chất và


- HS tù béc lé.
- Giäng kĨ.
- 3 phÇn


a. Më trun:


- Giíi thiệu nhân vật và hoàn cảnh .
b. Thân truyện:


- Ông lão đánh bắt rồi thả cá vàng.


- Cá nhiều lần đền ơn cho vợ chồng ông lão.
c. Kết truyện:


vợ chồng ông lão đánh cá trở lại cuộc sống nghèo
khổ nh xa.


Mét tóp lỊu n¸t víi mét cái máng lợn sứt mẻ.
- 5 lần; 5 lần nổi sóng. Thủ pháp lặp lại, tăng tiến.
- 4 nhân vật: Ông lÃo, mụ vợ, cá vàng, biển.


- M v. Vỡ đợc kể nhiều nhất, bộc lộ t tởng chính
của truyện, đó là vẫn đề lịng tham và sự bội bạc.


- 5 lÇn.


- Lần 1: Địi máng mới.
- Lần 2: Địi nhà đẹp


- Lần 3: Đòi làm nhất phẩm phu nhân.
- Lần 4: địi làm nữ hồng


- Lần 5: địi làm long vơng bắt cá vàng hầu hạ.
- Lần 1 bình thờng, đáng thởng.



- Các lần còn lại quá tham lam giu sang, ỏng
ghột.


- Lần cuối bắt cá vàng hầu hạ, vì tham quyền
lực mà quên ân nhân.


- Tng dn; chuyn từ đòi giàu, sang đòi quyền
lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

mức độ đòi đền ơn của mụ vợ.


? Điều đó cho thấy đặc điểm gì
trong tính cách của mụ vợ.


? Mụ vợ đã tự cho phép mình sống
theo ngun tắc: đã ban ơn thì phải
đợc địi ơn.


? Cùng với lịng tham khơng đáy, ở
mụ vợ cịn có biểu hiện nào khác
th-ờng đáng ghét.


? Những sự việc nào chứng tỏ sự
hành hạ của mụ vợ đối với chồng.
? Em có nhận xét gì về thái độ của
mụ vợ đối với chồng.


? Điều này cho thấy thêm đặc điểm
gì trong tính cách của mụ v.



? Đến đây em h×nh dung mơ vợ
thuộc loại ngời nào.


? Theo em, cá vàng trừng trị mụ vợ
vì lòng tham hay vì bội bạc.


+ ở nhân vật mụ vợ, lòng tham
càng tăng thì tình nghĩa càng giảm.
? Theo em, qua nhân vật này, nhân
dân muốn thể hiện thái độn nào đối
với lòng tham và sự bội bạc.


? Nh©n vËt mơ vỵ trong trun cỉ
tÝch này gợi cho tm cảm xúc gì.


<i><b>b. Nhân vật ông l·o.</b></i>


? Tại sao khi bắt đợc cá vàng, ông
lão thả cá mà không cần cá đền ơn.
? Khi ông lão một mực làm theo
lệnh mụ vợ bắt cá đền ơn thì theo em
ơng lão là ngời nh thế nào.


Trong truyện này ông lão khơng
là nhân vật chính mà là nhân vật
phụ mang tính chức năng: Là
công cụ để ngời vợ bộc lộ hết
thói tham lam, độc ác, bội bạc.
Mặc dù nhân vật này vẫn thuộc


về ngời tốt, thuộc về cái thiện
trong truyện cổ


tÝch.


? Kết thúc truyện: ông lÃo lại trở về
với căn nhà tồi tàn và ngời vợ nghèo.
Điều ấy có ý nghĩa gì ?


? Còn kết thúc truyện nh thế có gì
khác với nhân vật mụ vợ.


- Hành hạ chồng.


- 5 lần bắt chồng ra biển đòi cá đền ơn; quát,
mắng, tát vào mặt chồng, đuổi chồng đi.
- Tăng dần từ coi thờng đến hành hạ tàn nhẫn.
- Bất nghĩa, bội bc.


- vừa tham lam, vừa bội bạc.
- Cả hai, nhng chủ yếu vì bội bạc.


- Phê phán, lên án lòng tham và sự bội bạc
- Khuyên răn mäi ngêi: H·y coi chõng lßng


tham, vì lịng tham có thể biến con ngời thành
bạc ác, nhất định sẽ b trng pht.


- Ghét, khinh, ghê tởm, bất bình.



- vì ông là ngời tốt bụng không tham lam.
- Hs thảo luận trả lời.


+ Là ngời tốt vì thật thà, không mu mô, thủ đoạn.
+ Là ngời không tốt vì nhận ra thói xấu của mụ vợ
nhng vẫn làm theo.


- Ông lÃo không mất gì cả, mà chỉ nh vừa qua một
cơn ác mộng. Có lẽ từ đây ông lÃo càng quý hơn
cảnh sống xa của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Theo em, đối lập với nhân vật mụ
vợ, ngồi nhân vật ơng lão cịn nhân
vật nào. Vì sao ?


<i><b>c. Cá vàng và biển cả.</b></i>


? Cá vàng mấy lần đền ơn. Là
những lần nào?


? Theo em cá vàng đền ơn cho ai. Vì
sao .


? Vì sao lần cuối, khi mụ vợ địi làm
Long Vơng, cá vàng khơng cịn đền
ơn nữa.


? VËy c¸ vàng tợng trng cho điều gì.


- Trong truyện cổ tích này có một


hiện tợng thiên nhiên độc đáo, đó là
biển cả. Cảnh biển ln thay đổi
t-ơng ứng với lòng tham tăng dần của
mụ vợ.


? Em h·y chỉ ra điều này qua bảng
sau:


Lần Mụ vợ Cảnh


bin
1 ũi mỏng mi


2 ũi nh rng


3 Đòi làm nhất phẩm
4 Đòi làm nữ hoàng
5 Đòi làm long vơng


? Cnh bin thay đổi có ý nghĩa gì.
Rõ ràng sự tham lam, bội bạc của
mụ vợ đã đi tới tột cùng, ngời và trới
đều không dung tha.


<b>3. ý nghÜa văn bản.</b>


? Truyn hay, hp dn ngi đọc ở
điều gì.


NghƯ tht




Néi dung.


- 4 lÇn (cái máng lợn, nhµ réng, nhÊt phẩm phu
nhân, nữ hoàng)


- B ngoi l n ơn cho mụ vợ nhng thực chất là
đền ơn cho ụng lóo.


Vì: Ông là ngời cứu sống cá vàng và ông trực tiếp
cầu cứu cá vàng.


- Vỡ ú l sự đòi hỏi hơi quá quắt, đòi hỏi một dịa vị
đầy quyền uy nhng khơng có thật và một quyền
phép vô hạn trong khi đó mụ vợ lại chẳng có cơng
gì.


- Tợng trng cho sự biết ơn, tấm lòng vàng của nhân
dân đối với những ngời nhân hậu. Đại diện cho lòng
tốt, cái thiện.


- Tợng trng cho cơng lí, trừng trị đích ỏng nhng
k tham lam, bi bc.


- HS điền:


- Gợn sóng êm ả.
- Nổi sóng.



- Nổi sóng giữ dội
- Nổi sóng mù mịt
- Nổi sóng ầm ầm.


- Tng trng cho thỏi độ rành rẽ của nhân dân
tr-ớc lòng tham giàu sang và quyền lực.


* NghƯ tht kĨ chun; x©y dùng nhân vật.
- Kể kết hợp miêu tả.


- Yếu tố tởng tợng thần kì.


- Sự lặp lại tăng tiến của các t×nh tiÕt.


* Ca ngợi lịng biết ơn đối với ngời nhân hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>? §äc ghi nhí trang 96 </i>–<i> SGK</i>


<b>III. LuyÖn tËp</b>


? Đọc phần đọc thêm. Câu nào đúng
với mụ vợ, câu nào đúng với cá
vàng.


? Giải thích nhan đề của truyện
“Ông lão đánh cá và con cá vàng”.
? Có thể đặt tên khác cho truyện nh
“mụ vợ ông lão đánh cá và con cá
vàng” đợc khơng . Vì sao?



? Em h·y kể diễn cảm lại truyện.


- Mụ vợ : câu 1, 2, 3;
- Cá vàng: câu 4;


- Trong truyn c tớch thờng lấy tên nhân vật
chính diện để đặt tên văn bản.


-> Đặt tên : “Ông lão đánh …” muốn nhấn mnh
n lũng tt, cỏi thin.


- Đợc. Vì mụ vợ là nhân vật chính của truyện và ý
nghĩa chính của truện là phê phán thói tham lam,
bội bạc của mụ vợ.


- HS kể.


<b>d. củng cố và dặn dò.</b>


- V nh đọc, óm tắt lại truyện.
- Học ghi nhớ, chuẩn bị bi sau.


Ngày dạy:


<b>Tiết36: Thứ tự kể trong văn tự sù</b>



<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:



- Thấy trong tự sự có thể kể xuôi hoặc kể ngợc tuỳ theo nhu cầu thể hiện.


T nhn thy sự khác biệt cua cách kể “xuôi ”. và kể “ngợc”, biết đợc muốn kể ngợc
phải có điều kiện


- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV,đọc kĩ các văn bản, nắm đợc các sự việc trong văn
bản đã học


- Trò: đọc kĩ bài,chuẩn bị bài ở nhà.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.


- Em hãy tóm tắt các sự việc trong truyện “Ơng lão đánh cá và con cá vàng” và cho
biết các sự việc ấy đợc kể theo thứ tự nào.


3. Giíi thiƯu bµi míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I T×m hiĨu thø tù kĨ trong văn tự</b>
<b>sự.</b>



1. Kể theo trình tự thời gian.


GV sử dụng bảng phụ ghi thứ tự kể
trong truyện Ông l·o ….”


a. Giới thiệu 2 vợ chồng ông lão
đánh cá.


b. ông lão bắt đợc cá vàng và thả
cá, nhận lời hứa của cá vàng.
c. 5 lần ông lão ra biển theo yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

lÇn.


? Kể theo thứ tụe đó tạo nên hiệu
quả nghệ thuật gì.


? Nếu đảo lộn các sự việc trên thì ý
nghiã của truyện có nổi bật khơng.
? Em thử thay đổi thứ tự các sự việc
trên và nhận xét.


? Em hiÓu kÓ theo trình tự thời gian
là nh thế nào.


2. Không kể theo trình tự thời gian.
? Đọc bài văn.


? Bài văn trên kể về các sự việc nào.


? Em hÃy sắp xếp lại các sự việc ấy
theo thứ tự thời gian.


? Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào.
? Cách kể này có tác dụng gì.


? VËy em hiĨu không kể theo trình
tự thời gian là nh thế nào.


? §äc ghi nhí trang 98
II. Lun tËp


Bµi 1 ? §äc c©u chun


? Câu chuyện đợc kể theo thứ tự nào
? Chuyện đợc kể theo ngôi thứ mấy
? Yếu tố hồi tởng đóng vai trị gì
Bài 2: Đề: Kể câu chuyện lần đầu
em đợc đi chơi xa


? Em hãy lập dàn bài cho đề bài trên


- ThĨ hiƯn lßng tham cđa mụ vợ tăng dần.
- Có ý nghĩa phê phán, tố cáo


- Không.
- HS làm.


- K theo th t t nhiên, việc gì xảy ra trớc kể
trớc, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết.


- 1 HS đọc.


- HS trình bày, GV ghi lại.


- 1. Ngỗ må c«i cha mĐ, kh«ng cã ngời rèn
cặp , trở nên lêu lổng, h háng.


- 2. Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa mọi ngi,
lm cho mt lũng tin


- 3. Ngỗ bị chó cắn phải băng bó, tiêm thuốc
trừ bệnh dại.


- Thứ tự kể: Bắt đầu từ hậu quả xấu (sự việc 3)
rồi ngợc lên kể nguyên nhân (sự việc 1,2).
- Nhằm làm nổi bËt ý nghÜa bµi.


- Gây bất ngờ, chú ý, thu hút cho ngời đọc.
- Có thể đem kết quả hoặc sự việc hoặc kể ra


tr-ớc sau đó mới bổ sung.
- 2 HS đọc


- 1 HS đọc


- Chun kĨ ngỵc, theo dòng hồi tởng
- Ngôi thứ nhất


- Đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngợc
- HS lập dựa vào gợi ý trong SGK



D/ củng cố và dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Ngày dạy: Tuần 10</b>


Tiết 37, 38: Viết bài tập làm văn số 2
Văn kể chuyện( làm tại lớp )


a/ mc tiờu cn đạt


- HS biÕt kĨ mét c©u chun cã ý nghÜa


- HS biÕt thùc hiƯn bµi viÕt cã bè cơc vµ lời văn hợp lý
B/ Bài kiểm tra


GV chép bài lên bảng


Đề bài: Kể về một lần em mắc lỗi


Hot ng ca thy Hot ng ca trũ


? c bi


? Đề yêu cầu kể về chuyện gì
? Em sẽ kể về lần mắc lỗi nào của
em


? Lần mắc lỗi ấy xảy ra nh thế nào?
Lúc đầu, diễn biến, hậu quả nh thế
nào



? Bài học rút ra sau lần mắc lỗi ấy là


? T nhng ý trên em hãy xác định
ngôi kể, thứ tự kể trong bài


? Từ những ý trên, em hãy lập dàn
bài cho đề văn trên


? ViÕt bµi


- 1 HS c


- Một lần mắc lỗi
- VD: + Bỏ học
+ Nãi dèi


+ Kh«ng nghe lêi cha mĐ


- Ân hận


- Hứa từ nay không thế nữa


- HS lập dàn bài ( khoảng 10 phút)
- HS tập trung viết bài


C/ dặn dò


- Hết giờ giáo viên thu bài, nhận xÐt giê kiÓm tra



- Về nhà soạn bài: ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi và Đeo nhạc cho mốo


<b>...</b>


Ngày dạy:


Tit39,40: ch ngi ỏy ging, Thy búi xem voi



(Truyện ngụ ngơn)


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc thế nào là truyện ngụ ngôn, hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ
thuật đặc sắc của các truyện: ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi .


- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hình ảnh thực tế, phù hợp
<b> B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV,đọc kĩ các văn bản, nắm đợc các sự việc trong văn
bản đã học


- Trò: đọc kĩ bài,chuẩn bị bài ở nhà.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.



- Em hãy tóm tắt các sự việc trong truyện “Ơng lão đánh cá và con cá vàng” và cho
biết các sự việc ấy đợc kể theo thứ tự nào.


3. Giíi thiƯu bµi míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>I. §äc hiĨu chó thÝch.</b>


? §äc chó thÝch *.


? Em hiểu truyện ngụ ngơn là gì.
? Ngụ ngơn: + ngụ: hàm ý kín đáo
+ ngơn: Lời nói.


 Là lời nói có ngụ ý.
? Theo em cần đọc truyện ngụ ngôn
với giọng nh thế nào.


GV đọc mẫu truyện “ếch ngồi đáy
giếng”


? em cã thÓ kể lại những truyện
trên.


? Đọc phần chú thích của bài 1
? Đọc phần chú thích của bài 2.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản.</b>



<b>1. Vn bản: ếch ngồi đáy giếng.</b>
<b>a. Cấu trúc văn bản.</b>


? Truyện tuy ngắn nhng vẫn có 2
phần nội dung kể về 2 sự việc liên
quan đến 1 chú ếch.


? Em h·y chØ ra 2 phÇn nội dung
trong văn bản à nêu sự việc chính ở
mỗi phần.


Mỗi sự viÖc cã mét câu văn trần
thuật nòng cốt.


? Theo em, đó là những câu văn nào.
<i>b. Nội dung văn bản.</i>


<i> * Õch khi ë trong giÕng </i>


? Khi ë trong giÕng cc sèng cđa
Õch diƠn ra nh thÕ nµo.


? GiÕng lµ mét kh«ng gian nh thế
nào.


? Trong môi trờng ấy, ếch tự thấy
mình nh thÕ nµo.


? Điều đó chi thấy đặc điểm gì trong
tính cách của ếch.



? Qua chun vỊ Õch t¸c giả dân
gian muốn nói điều gì về con ngời.


<i><b>* ếch khi ra khỏi giếng.</b></i>


? Đọc phần cuối cđa trun.


? ếch ra khỏi giếng bằng cách nào.
? Vậy theo em ếch ra ngoài là do
khách quan hay ý muốn chủ quan.
? Lúc này, có gì thay đổi trong hồn
cảnh sống của ếch


- 1 HS c


- Là loại truyện kĨ d©n gian (có cốt truyện)
bằng văn xuôi hoặc văn vần.


- Là truyện kể có ngụ ý,


- giọng rõ ràng, rõ lời nhân vật, …
- HS đọc truyện “thầy bói xem voi”.
- 2 HS kể


- 1 Hs đọc.
- 1 HS đọc.


- Phần 1: Kể chuyện ếch khi ở đáy giếng. ( từ đầu
đến “1 vị chúa tể”.



- PhÇn 2: KĨ chun Õch khi ra khái giÕng. (còn lại).
- Câu 1: ếch cứ tởng vị chúa tể


- Câu 2: Nó nhâng nháo giấm.


- Xung quanh chØ cã vài con nhái, cua, èc nhá.
Hµng ngµy, ếch cất tiếng kêu ồm ộp, khiến các con
vật kia rÊt sỵ.


- Chật hẹp khơng thay đổi.


- Oai nh mét vị chúa tể, bầu trời bằng cái vung.
- Hiểu biết nông cạn, nhng lại hênh hoang.


- Môi trêng h¹n hĐp dÔ khiÕn ngêi ta kiêu ngạo,
không biết thực chất về mình.


- 1 HS c.


- Ma to, nớc tràn giếng đa ra ngoài.
- HS thảo luận trả lời.


(do khách quan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Nhng ếch có nhận ra sự thấy đổi
đó khơng . Vì sao ?


? Theo em v× sao Õch lại bị trâu dẫm
bẹp.



? Nguyên nhân nào dẫn tới cái chÕt
bi th¶m cđa Õch trong 2 nguyên
nhân sau:


<b>A. Do níc dỊnh lªn, đa ếch</b>


ra ngoài.


<b>B. Do tính kiêu ngạo, chủ</b>


quan cđa Õch.


? VËy, mỵn sự việc này, dân gian
muốn khuyên con ngời điều gì.


<b>2. Văn bản: Thầy bói xem voi.</b>


<i>a. Cấu trúc văn bản.</i>


? Truyện kể về loài vật hay con
ng-ời.


? Đó là những ai.


? Năm ông thày bói làm gì.


? Sự việc nào tơng ứng với phần mở
truyện, thân trun vµ kÕt trun
trong 3 sự việc trên



<i>b. Nội dung văn bản.</i>


? Mở đầu truyện giới thiệu điều gì.
? Em có nhận xét gì về 5 ông thầy
bói này


? xem, bit c con voi các thầy
bói đã phải làm gì


? C¸ch xem voi của các thầy diễn ra
nh thế nào.


? và các thầy phân hình thù con voi
nh thế nào.


? Ngoi cách so sánh ví von, các
thày bói cịn sử dụng những từ loại
nào để đặc tả con voi.


? Cách so sánh và sử dụng những từ
láy trên có tác dụng gì.


? Có gì buån cêi trong cách phán
của mỗi ngời.


- Không. Vì vẫn giữ thói cũ, nhâng nháo bị một
con trâu dẫm bẹp.


- Vì nó vẫn giữ thói quen coi thờng mọi thứ xung


quanh nh ë trong giÕng.


- Kh«ng cã kiÕn thøc vỊ thÕ giíi réng lín.
- Hs th¶o ln tr¶ lêi.


(ý B)


- Không nên kiêu ngạo. Không nhận thức rõ giới
hanh của mình sẽ bị thất bại thảm hại.


- Con ngời.
- 5 thầy bói mù.


- ( Xem voi và ph¸n vỊ voi)
- Mn xem voi.


- Xem voi và phán về voi
- Cuối cùng xô xát, đánh nhau.
- Sự việc1: Mở đầu truyện
- Sự việc 2: Diễn biến truyện
- Sự vic 3: Kt thỳc truyn


- Có 5 ông thầy bói mù cha biết con voi nh thế nào.
Nhân buổi ế hàng


- Mù nhng lại muốn xem voi.


- Vui chuyn tán ngẫu chứ khơng có ý định nghiêm
túc.



- Dùng tay s.


- Mỗi thầy sờ một bộ phận của voi .. vòi, ngà, tai,
chân, đuôi.


- Nh con a.
- Nh cỏi địn càn.
- Nh cái quạt thóc.
- Nh cái cột nhà.
- Nh cái chuổi sể cùn.


- Tõ l¸y : sun sun, chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun
tủn.


- Miờu t c th, sinh ng.


- Làm cho câu chuyện thêm thú vị, hÊp dÉn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Nguyªn nhân nào dẫn tới việc
phán sai của mỗi thầy.


Mc dù cả 5 thầy bói đều phán sai,
nhng các thầy ai cũng cho là mình
đúng.


<i>b. Từ đó dẫn tới hậu quả gì ?</i>
<i>? Ngồi hậu quả đánh nhau vỡ đầu</i>
<i>cịn dẫn tới hậu quả gì.</i>


? Nh vậy truyện sử dng bin phỏp


phúng i lm gỡ.


<b>3. ý nghĩa văn bản</b>


? Hai truyện trên hay và hấp dẫn ở
điểm nào.


? Truện “ếch ngồi đáy giếng” có ý
nghĩa gì.


? Trun : “thÇy bãi xem voi cã ý
nghÜa g×”.


? Nh vËy ý nghÜa chung cña cả 2
truyện là gì.


? Qua 2 truyện trên giúp em hiểu
câu thành ngữ “ếch ngồi đáy giếng”
và “thầy bói xem voi ” nh th no.


<b>IV. Luyện tập</b>


? Kể diễn cảm lại tuyện mà em thÝch
nhÊt.


? Giải thích và đặt câu với các thành
ngữ: “ếch ngồi đáy giếng”, “thầy bói
xem voi”


định chỉ có mình là đúng và phủ nhận ý kiến của


ngời khác (VD: tởng .. hố ra) khơng phải, đâu có


) .


- Do mắt kém (bị mù)


- Do phng phỏp nhn thc s vật lấy bộ phận để
chỉ tổng thể.


- Các thầy xô xát, đánh nhau vỡ đầu


- Các thầy vẫn không một ai nhận thức đúng đợc về
voi.


- Tô đậm cái sai lầm về lí sự cũng nh thái độ các
thầy búi


- HS bộc lộ.


+ ở nội dung sâu sắc.


+ Nghệ thuật kể chuyện rất ngắn gọn mà vẫn sâu
sắc, hãm hØnh, bÊt ngê


 Ghi nhí 1
 Ghi nhí 2.


- Cả 2 truyện trên đều nêu ra những bài học về nhận
thức (tìm hiểu, đánh giá về sự vật, hiện tợng), nhắc


ngời ta khơng đợc chủ quan trong việc nhìn nhận sự
vật, hiện tợng xung quanh.


-HS tù béc lé.


- HS kể.


- Hs lên bảng làm


- Hs ở dới làm vào phiếu bài tập.


<b>D. củng cố và dặn dò</b>


? Em hÃy nêu ý nghĩa của từng truyện ngụ ngôn
Về nhà làm bài, chuẩn bị bài : Danh từ


Ngày dạy:

<b> TuÇn 11</b>


TiÕt41: Danh tõ (tiÕp theo)


<b>A. mc tiờu cn t</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Ôn lại : Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng
Cách viết hoa danh từ riêng.


<b>B. Chuẩn bÞ</b>


- Thầy: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, bảng phụ ghi bài tập
- Trò: đọc kĩ bài,chuẩn bị bài ở nhà.



<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.


Danh từ là gì ? có mấy loại danh từ.
3. Giới thiƯu bµi míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. Danh tõ chung và danh từ riêng</b>


? Em hiểu danh từ chung là gì.
? Danh từ riêng là gì.


? Bi tp mc 1:đọc câu văn và điền
vào bảng phân loại.


? Em có nhận xét ì về cách viết các
danh từ riêng trong câu trên.


? tiu hc cỏc em ó học qui tắc
viết hoa. Em hãy nêu qui tắc viết hoa
tên ngời, tên địa lí VN ?


? Em hãy nêu qui tắc viết hoa tên
ng-ời, tên địa lớ nc ngoi.



? Em hÃy nêu qui tắc viêt hoa tên các
cơ quan, tổ chức, các danh hiệu, giải
thởng, huân chơng.


1. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật
VD: Ông, bà, học sinh.


- Danh t riêng là tên riêng của từng ngời, từng vật,
từng địa phơng.


VD: Lan, Hoa, Việt Nam.
- Hs đọc và làm.


(Danh từ riêng là tên riêng của từng ngời, từng vật,
từng địa phơng).


VD: Danh tõ riªng trong đoạn văn PĐTV, Gióng,
Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.


Danh từ chung: Vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện.


- Cách viết: Khi viết danh từ riêng ta phải viết hoa
chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng
đó.


A1: Tên ngời: Viết hao tất cả các chữ cái đầu tiên
của họ, tên, m lút,


VD; Lê Hà Trang



A2: tờn a lớ VN tng t.


VD: Buôn Mê Thuột, Nha Trang, Hà Nội.


B1: Nếu là tên ngời, địa phơng Trung Quốc phiên
âm qua từ Hán Việt, cách viết tơng tự A1, A2;
VD: Mao Trạch Đông, Bắc Kinh.


B2:Tên ngời, tên địa lí phiên âm qua tiếng Việt:
+ Tên ngời: Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của họ
đệm v tờn


VD: Alếch xây, Mác xi mô vich Pêskốp, Lê « na §ê
vanh xi, …


+ Tên địa lí: Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên, giữa các
tiếng có thể có hoặc khơng có dấu nối.


VD: V¸c – sa va, Đa nuýp,


- Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên.
VD: Đảng cộng sản Việt Nam, Liên hợp quốc, Bộ
giáo dục và Đào tạo.


- HS trình bày.
- HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Em hÃy nêu thế nào là danh từ chỉ
sự vật



? Khi viết danh từ riêng chúng ra phải
lu ý điều gì.


Ghi nhớ SGK (109)
Bài tập nhanh.


? Cỏc danh từ chung gọi tên các lồi
hoa có khi nào đợc viết hoa hay
khơng. Tại sao?


Th¶o ln nhãm 1+2


? Cho một VD về trờng hợp danh từ
chung ngời đợc viết hoa. Giải thích lí
do.


Th¶o ln nhãm 3+4.


<b>III. Lun tËp</b>


? hãy điền vào s cỏch phõn loi
danh t.


(giáo viên phát phiÕu häc tËp)


III. LuyÖn tËp


? Hãy điền vào sơ đồ cách phân loại
danh từ.



( GV ph¸t phiÕu học tập)


<i>Bài tập 1: Tìm danh từ chung và </i>
riêng.


? Em hãy đọc câu văn.
? Em hãy tìm danh từ riờng.
? Danh t chung.


<i>? Bài tập 2: Nêu yêu cầu bµi tËp</i>


phải viết hoa. Khi ấy chúng đợc dùng nh danh từ
riêng.


VD: c« Hoa, em Mai, …


- VD: Hồ Chí Minh- tên Ngời là cả một niềm thơ.
Danh từ chung “Ngời” đã đợc dùng làm đại từ lâm
thời để chỉ HCM.


- Từ ngời đợc viết hoa thành Ngơoì để bày tỏ sự tơn
kính và lịng biết ơn của chúng ta đối với Bác Hồ.


- 1 HS đọc.


- Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, LLQuân.
- Ngày xa, miền, đất, bây giờ nớc, vị thần,


noid, rång, con trai, tên,



- Các từ in đậm: chim mây, nớc .. có phải là
danh từ riêng không. Vì sao?


- DT chung.


- Khơng. Vì nó đợc dùng để gọi tên riêng của 1
sự vật cá biệt, duy nhất.


- Danh từ riêng. Vì đợc viết hoa (Chim, Mây,
Nớc, Hoa, Hoạ Mi) đều đã đợc nhà văn nhận
hoá nh ngời, nh tên riêng của mỗi sự vật.
- Tiền Giang, Hởu Giang, Thnh Ph HCM,


Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây
Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, miền Trung,
sông Hơng, Bến Hải, VN dân chủ cộng hoà.
- HS làm tại lớp.


Danh từ


DT chỉ Đvị DT chỉ SV


Đvị
tự
nhiên


Đvị
qui
-ớc



DT
chung


DT
riªng


chÝnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Nếu tách các dt trên ra khỏi ngữ
cảnh nói trên thì các từ đó là DT gì.
? Đặt trong các câu văn trên thì DT
trên cịn có ý nghĩa chỉ một loại sự
vật nữa khơng. Vì sao?


? Vậy các DT trên đợc coi là các
danh từ nào.


<i>Bµi tËp 3:</i>


? chép lại các DT riêng cho đúng.
Bài tập 4.


<b>d. củng cố và dặn dò.</b>


- Làm các bài tập trong SBT.


- Chuẩn bị bài luyện nói : Tổ 1: để 1; tổ 2 đề 2; tổ 3 đề 3; tổ 4 4.


Ngày dạy:




Tiết42:Trả bài kiểm tra văn


<b>A. mc tiờu cần đạt</b>


Giúp học sinh thấy đợc những u, khuyết điểm trong bài kiểm tra của mình để từ đó
nắm lại kiến thức bài học tốt hơn.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: Chấm bài


- Thống kê điểm, lỗi trong bài viết của HS.


<b> C. Các hoạt trả bài.</b>


GV c lại đề, đọc đáp án, biểu điểm chấm và HDHS nhn xột, ỏnh giỏ bi ca
mỡnh.


Những câu sai sửa lại


Phần I. Trắc nghiệm: 5 điểm (4 câu mỗi câu 1,25 ®)
PhÇn II. Tù ln : 5 ®iĨm.


Gợi ý tóm tắt: Đảm bảo các ý sau:


- Giới thiệu sự ra đời kì lạ của Gióng -> Gióng cất tiếng nói và đi đánh giặc -> cả
làng góp gạo ni gióng -> vua chn bị áo sắt, ngựa sắt -> Gióng đánh tan giặc và bay về
trời -> Những di tích cịn lại đến bây giờ.



* GV yêu cầu HS tự nhận xét bài làm của mình để HS rút ra kinh nghiệm.
* Đọc điểm và ghi điểm


D. dặn dò.


- Chuẩn bị giờ luyện nói.


Ngày dạy:



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>A. mc tiờu cn đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Bết lập dàn bài cho kể miệng theo mt bi.


- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.


<b>B. Chuẩn bÞ</b>


- Thầy: Chuẩn bị lập dàn bài cho các đề bài trong SGK.
- Trò: Lập dàn bài cụ thể.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.



Hoạt động của thầy Hot ng ca trũ


<b>I. Phần lập dàn bài.</b>


Đề 1: Kể về một chuyến về quê.


Các tổ còn lại làm tơng tự. GV nhận
xét, sửa chữa.


<b>II. Phần luyện nói.</b>


Các tổ yêu cầu một vài em trình bày
trớc tổ: Nhận xét, sửa chữa.


Gv gọi mỗi tổ 1 em lên trình bày trớc
lớp.


- Nhận xét và cho điểm.


- Hs trình bày nhanh lại phần dang bài:


a. M bi: Lâu lắm không đợc về ngoại, hôm nay
đ-ợc mẹ cho v quờ.


b. Thân bài:


- Lũng xụn xao khi đợc về.


- Cảnh quê hơng có nhiều đổi thay.
- Gặp họ hàng làng xóm rất vui mừng.


- Tối đến chuyện trò cùng mọi ngời
c. Kết bài: - chia tay.


Cảm xúc chuyến về quê: Quyến luyến và mong
-ớc muốn đợc về quê lần nữa.


<b>d. cñng cè và dặn dò.</b>


- Về nhà tập trình bày lại bừng miệng bài của tổ mình.
- Soạn bài : Chân, Tay, tai, Mắt, Miệng


- Đọc trớc bài: Cụm danh từ.


Ngày d¹y:



TiÕt44: Cơm danh tõ


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa bài học; đặc điểm của cụm danh từ.
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trớc và phần sau.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.



Danh từ là gì ? Danh từ có đặc điểm gì
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thy Hot ng ca trũ


<b>I. Cụm danh từ là gì .</b>


GV sư dơng b¶ng phơ ghi VD –
SGK


? Em hóy c VD.


? Các từ ngữ gạch chân bổ sung ý
nghĩa cho danh từ nào.


? Các từ: Ngày,vợ chồng, túp lều
thuộc loại từ gì.


Các từ in đậm, gạch chân là những từ,
ngữ phụ


Khi kết hợp các từ trung tâm với các
từ ngữ phụ ta cã c¸c cơm danh tõ.
? VËy cơm danh tõ là gì.


? So sánh ý nghĩa và cấu tạo của danh
tõ víi mét cơm danh tõ



+ So sánh cấu tạo.


? Từ cấu tạo em hÃy rút ra nhËn xÐt.


Cho danh tõ s«ng.


? Thêm từ ngữ phụ để thành CDT.
? Đặt câu với CDT vừa tìm đợc.
? Em có nhận xét gì vè hoạt động của
danh từ v cm danh t.


? Cụm danh từ là gì.


Ghi nhí 1 (SGK - 117)
 GV chèt l¹i.


<b>II. CÊu tạo của cụm danh từ.</b>


? Đọc VD mục 1


? Tìm các cụm danh từ trong ví dụ
trên.


? LiƯt kª:


+ Các từ ngữ phụ thuộc đứng trớc
danh từ.


+ Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau


danh từ.


? Em hÃy sắp xếp thành các loại.


- 1 HS c.


- Xa-> ngày; Hai, ông lão đánh cá -> vợ
chồng; một nát trên bờ biển -> túp lều.
- Danh từ (cỏc t trung tõm).


- Là loại tổ hợp từ do danh tõ víi mét sè tõ ng÷
phơ thc nã tạo thành.


a. Túp lều Một túp lều (CDT).
b. Một túp lều (CDT)


một túp lều nát (CDT ptạp)
c. Một túp lều nát (CDT ptạp)


Một túp lều nát trên bờ biển(CDT phức tạp hơn
nữa).


- Nghĩa của CDT ptạp, cụ thể hơn nghĩa của danh
từ.


- CDT càng phức tạp (càng thêm các từ, ngữ phụ)
thì nghĩa của nó càng phức tạp hơn.


- Dòng, Cửu Long.



- Dũng sơng Cửu Long đổ ra biển Đơng bằng chín
cửa.


-Cụm danh từ hoạt động nh một danh từ nhng cụ
thể hơn, đầy đủ hơn, nó cũng làm chủ ngữ trong
câu.


- HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
- 2->3 HS đọc.


- 1 HS đọc.


- Làng ấy, na thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba
con trâu ấy, chín con, cả làng.


- Cả, ba, chín.
- ấy, nếp, đực, sau.


các phụ ngữ đứng trớc có 2 loại: cả (chỉ số lợng
-ớc phỏng tổng thể); ba, chín (chỉ số lợng chính
xác).


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

GV híng dÉn HS ®iỊn các cụm danh
từ trên vào mô hình cụm danh từ.


? Em hÃy nhận xét phần trớc và phần
sau của phần trung tâm. (DT)


? Trả lời cụm danh từ gồm mấy phần.
Cụ thể từng phần nh thế nào.



? Theo em trong 3 phần trên thì phần
nào là bắt buộc, phần nào không bắt
buộc.


GV chốt.


<b>III. Luyện tập</b>


Bài 1+2: Tìm cụn danh từ và điền
vào mô hình cụm danh từ.


Bài 3:


Điền phụ ngữ thích hợp.
Bài 2.


+ c, np: ch c im.


P.phụ trớc P .trung tâm Phụ sau


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Ba
Ba
Ba
chín
cả


Làng,


thúng
Con
Con
Con
Làng
Năm


Go,
trõu
c


Np,
c


ấy


- Phụ trớc: Là các phụ ngữ bổ sung cho danh từ
các ý nghĩa về số và lợng.


- Ph sau: Là các phụ ngữ nêu lên đặc điểm của sự
vật hoặc xác định vị trí của sự vật.


- * Ghi nhớ 2.


- Phần trung tâm (DT trung tâm bắt buộc)
- Phần trớc, phần sau không bắt buộc.


- Hs in các cụm danh từ: Một ngời chồng thật
xứng đáng (VD a).



Một lỡi búa của ngời cha để lại (VD b).
Một con yêu tinh ở trên núi … . lạ (VD c)
- ấy, vừa tồi, cũ …


- HS tù lµm.


<b>d. củng cố và dặn dò</b>


? Thế nào là cụm danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày dạy:

<b>tuần 12</b>


Tiết45: Chân, tay, tai, mắt, miệng


<b>A. mc tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của truyện : Chân, tay, tai, mắt, miệng
- Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sng.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: Đọc kĩ SGK, SGV, tài liệu có liên quan.
- Trò: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà


<b> C. Cỏc hot ng dy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.



Nêu những bài học cuộc đời đợc rút ra từ 3 chuyện “ếch ngồi đáy giếng” ,
“thầy bói xem voi”, “đeo nhạc cho mèo”.


3. Giíi thiƯu bµi míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch.</b>


GV hớng dẫn đọc: Phần đầu đọc
giọng than vãn-> tiếp đén thể hiện sự
hăm hở, nóng vội … -> cuối cùng
giọng ăn năn hối lỗi.


- GV đọc mẫu.
? c phn chỳ thớch.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản</b>.


<b>1. Cấu trúc văn bản.</b>


? Phng thc biu t chớnh trong vn
bn trờn l gỡ.


? Bố cục của văn bản.


? Cú gỡ độc đáo trong hệ thống nhân


vật của truyện này.


<b>2. Nội dung văn bản.</b>


<i>a. Chõn, Tay, Tai, Mt phn i lão </i>
<i>Miệng.</i>


? Trớc khi quyết định chống lại lão
miệng các thành viên của nhóm đã
sống với nhau nh thế nào.


? Vì sao chân, tay, tai, mắt lại đồng


- 2 HS đọc.
- 1 Hs đọc
- tự sự.
- 3 phần:


+ Chân, tay, tai, mắt phản đối lão miệng.
+ Cuộc phản đối lão miệng.


+ Kết quả cuộc phản đối.


- Các nhân vật đều là những bộ phận của cơ thể ngi
c nhõn hoó.


- Sống rất thân thiện, đoàn kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

lòng chống lại lÃo miệng



? Quyt nh phn đối chống lại lão
miệng đợc thể hiện cao nhất qua thái
độ và ời nói của 4 nhân vật.


? Thái độ và lời nói ấy mang tính chất
đoạn tuyệt hay thù địch.


<i>b. Cuộc phản đối lão Miệng và hậu </i>
<i>quả.</i>


Cuộc phản đối lão Miệng đuợc chân,
tay, tai, Mắt thể hiện bằng hành động
nào.


? em thư h×nh dung xem khi cả bọn
không làm gì nữa thì lúc đầu họ nh
thế nào.


Nhng h, thc s đợc vui mừng hay
không. Em hãy đọc đoạn tiếp.


“ Một ngày, hai ngày … đến ngày thứ
7 ”.


? Qua đoạn văn trên em thấy chân,
tay, tai, mắt đang trong tình trạng nh
thế nào. Cách miêu tả trong đoạn văn
nh thế nào.


? Khụng ch cú chõn, Tay, Tai, Mắt


phải chịu cảnh nh trên mà đến cả lão
Miệng cũng nh thế nào.


? Theo em vì sao cả 5 nhân vật đều
phải chịu chung hậu quả nh thế.
? Qua hậu quả trên, tác giả dân gian
mn khuyờn chỳng ta iu gỡ.


<i>c. Cách sửa chữa hậu qu¶.</i>


? Ai là ngời đã nhận ra sai lầm trong
việc phản đối lão Miệng.


? Bác Tai đã nói nh thế nào.


? Lời nói của bác Tai có đúng khơng.
Có đợc cả bọn đồng tình khơng.
? Họ đã sửa chữa lỗi lầm của mình
bằng cách nào.


? Cuèi cïng nh thÕ nµo.


? Tõ sù viƯc nµy chóng ta rút ra bài
học gì cho mình.


<b>3.ý nghĩa văn bản</b>


? Mợn các bộ phận của cơ thể để nói
về mối quan hệ giữa cá nhân và tập
thể, truyện giúp ta hiểu thêm điều gì.


? Em hiểu gì thêm về mối quan hệ
thuật ngụ ngôn từ tuyện trên


- Cả bọn kéo đến nhà miệng
- Không chào hỏi


- Nãi thẳng vào mặt lÃo miệng


- Đoạn tuyệt(không quan hệ nhng cũng không
chung sống).


- Cả bọn không làm gì nữa.


- có lẽ họ rất sung sớng, hạnh phúc vì thế là họ
đợc toại nguyện. Từ nay họ không phải làm
vất vả và lại trừng phạt lão Miệng.


- 1 Hs đọc.


- Mệt mỏi, rã rời, khơng cịn sức.
- Rất chân thực, sinh ng.


- LÃo Miệng cũng nhợt nhạt môi, 2 hàm khô
lại.


- Hs thảo luận trả lời.


- Nừu không biết hợp tác thì một tập thể cũng
sẽ bị suy yếu.



- Bác tai.
- 1 HS đọc.
- Có


- Lại làm việc, tìm thức ăn cho lão Miệng.
- Tất cả thấy đỡ mệt nhọc rồi khoan khối nh


trớc. Từ đó cả bọn li ho thun , mi ngi
mt vic.


- Đồng tâm hiệp lực sẽ làm thành sức mạnh của
mỗi cá nhân vµ tËp thĨ.


 Ghi nhí SGK – trang 116.


- Truyện ngụ ngơn có thể đợc tạo ra bằng tởng
tợng và nhân hóa.


- Trun: Lơc sóc tranh c«ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Em biết những truyện ngụ ngôn nào
hoặc câu nói nào có ý nghĩa nh
truyện : Chân, tay, tai, mắt, miệng.


<b>III. Luyện tập.</b>


? Tại sao lại gọi là cô Mắt, cậu
Chân-Tay, bác Tai, lÃo Miệng.


? Từ truyện trên em rút ra cho mình


bài học gì.


<b>D.củng cố và dặn dò.</b>


- Ôn phần TV, chuẩn bị kiểm tra.


Ngày dạy:



Tiết46: Bài kiểm tra tiếng Việt


<b>A. mc tiờu cn t</b>


Giúp học sinh:


- Ôn lại kiến thức về tiếng Việt. Từ và cáu tạo từ, từ mợn, từ nhiều nghĩa và hiện tợng
chuyển nghĩa


- Danh từ , cụm danh từ.


- Biết thực hành giải các bài tập về phần tiếng việt trên


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Ôn lại kiến thức về tiếng Việt
- Ra bµi kiĨm tra.


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


* Bài kiểm tra.



Câu 1: Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?
A. Tráng sĩ B. Ngựa sắt.
C. Lẫm liệt. D. Oai phong.
Câu2: Giải nghĩa từ lung lay.


A. Không vững lòng tin ở mình
B. Sự buồn bà làm nÃo lòng ngời.
C. Sự bình tĩnh, tự tin.


D. ý chớ kiờn nh.


Câu3: Từ Phù Đổng Thiên Vơng có nguồn gốc từ đâu ?
A. Từ thuần việt. C. Từ tiếng Anh.
B. Từ Hán Việt. D. Từ tiếng Pháp.
Câu 4:


a. Gii nghĩa từ “tập quán” và cho biết em đã giải thích từ “tập quán” bằng cách nào.
b. Từ “tập quán” và “thói quen” trong hai câu sau đây có thể thay đổi vị trí cho nhau đợc


kh«ng ? Vì sao ?


Câu 1: Ngời Việt Nam có tập quán ăn trầu.
Câu 2: Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.


Câu 5: Đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển cđa tõ mĐ trong 2 vÝ dơ sai:
- MĐ em rất hiền.


- Thất bại là mẹ của thành công.


Câu 6: Đặt 2 câu có từ láy chăm chỉ, miệt mài.


Đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Câu3: B


Câu 4, 5, 6 Hs tự làm.
D. dặn dò:


- Hs làm bài trật tự, nghiêm túc.
- Hết giờ GV thu bài về chấm.
- Chuần bị bài mới.


Ngày dạy:



Tiết47:


Trả bài tập làm văn số 2: Văn tự sự
(Giáo án chấm trả)


Ngày dạy:



Tit48: Luyn tp xõy dng bài tự sự
kể chuyện đời thờng


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò đặc điểm của lời văn
tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến.



- NHận thức đợc đề văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý lập dàn bài.
- thực hành lập dàn bài.


<b>B. Chn bÞ</b>


- Thầy: tìm hiểu kĩ các đề trong SGK, lập dang bài
- Trò: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà


<b> C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.


Nêu các bớc để làm một bài văn tự sự.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>A. Tìm hiểu đề văn kể chuyện </b>
<b>đời thờng.</b>


? Đọc các đề văn trong mục 1:
? Nêu phạm vi, yêu cầu của đề
Đề 1:


§Ị 2:
§Ị 3:



? Em hãy đặt một đề văn khác tơng
tự.


? Qua các đề văn trên em hiểu đề văn


- 1 HS đọc


- Yêu cầu kể một kỉ niệm đáng nhớ, một kỉ
niệm sâu sắc khó quyên (vui, buồn …)


- Kể chuyện sinh hoạt. Lần sinh hoạt nào đáng
nhớ ra sao …


- Kê về ngời bạn mới quen. Quyen trong trờng
hợp nào ? Vì sao lại nhớ về ngời bạn đó.
- HS đặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

kể chuyện đời thờng nh thế nào.
- Kể chuyện đời thờng cũng cho
phép ngời kể tởng tợng , h cấu song
t-ởng tợng không làm thay đổi chất
liệu và diện mạo đời thờng để biến
thành chuyện thần kì.


- Kể chuyện đời thờng có cái khó là
chọn đợc các chi tiết, sự việc hấp dẫn,
có ý nghĩa, kể sao cho khơng nhạt


<b>II. LËp dàn bài</b>



? Đọc phần dàn bài tham khảo trong
SGK.


? Theo em dàn bài trên đã đủ cha. Em
có cần sửa chữa bổ sung điều gì
khơng ?


? Em hãy lập dang bài cho một trong
các đề trên.


<b>III. ViÕt bài</b>


? Đọc bài tham khảo.


? Bi lm cú sỏt vi đề bài khơng
? Các sự việc nêu len có xoay quanh
chủ đề về ngời ông hiền từ, yêu hoa,
u cháu … khơng.


? vËy khi kĨ chun vỊ mét nhân vật
cấn chú ý điều gì.


? Em hóy vit bài văn theo đè bài em
đã chọn và lập dn bi.


<b>D. Dặn dò.</b>


- Về nhà hoàn thành tiếp phần bài
viết.



- Chuẩn bị giờ sau viết bài số 3.


- 1 Hs đọc.
- 1 Hs trình bày.


(có thể bổ sung về đặc điểm của ơng, ý thích của
ơng : thích trồng hoa, cây cảnh hoặc thích chơi cờ,
ngâm thơ).


- HS lập và trình bày
- 1 HS đọc


- Có
- Có.


- Hs viết phần mở bài trớc trình bày, nhận xét (Nừu
còn thì viết tiếp phần còn lại. Nừu không có thời
gian thì yêu cầu về nhà viết tiếp).


Ngày dạy:


<b>Tuần 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

V

ăn kể chuyện đời thờng hoặc tởng tợng


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Kể chuyện đời thờng có ý nghĩa.



- Biết viêt bài theo bố cục, đúng văn phạm.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: Ra đề kiểm tra.


- Trị: Ơn lại văn tự sự – kể chuyện văn đời thờng


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


Gv chộp lờn bng:


Đề: Trẻ em vẫn mơ ớc vơn vai một cái là trở thành tráng sĩ nh Thánh Gióng. Em hÃy
tởng tợng mình mơ thấy Thánh Gióng và hỏi ngài bí quyết, xem ngài khuyên nh thÕ nµo.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


? Đọc v xỏc nh .


? Muốn làm phần mở bài em cần nêu
cái gì.


? Phần thân bài em kể lại giấc mơ
gặp Thánh Gióng nh thế nào.


? Phần kết bài em cần nêu điều gì.
GV yêu cầu HS lập dàn bài trong
khoảng 5- 10 phút


Viết bài



Yêu cầu: HS làm bài trật tự, nghiêm
túc.


Hết giờ: Thu bài, nhận xét giờ kiểm
tra.


<b>D. dặn dò:</b>


- V nh soạn bài : treo biển, lợn cới
áo mới. Kể lại đợc truỵện


- 1 HS đọc.


- KĨ chun tëng tỵng mơ gặp Thánh Gióng
Thánh Gióng khuyên.


- Giới thiệu chung:


+ buổi sáng ở trờng em đợc học truyền thuyết
Thánh Gióng và câu chuyện thần kì đã cuốn hút em.
+ Ban đêm em mơ mình đợc gặp Thánh Gióng.
+ Em mơ thấy một tráng sĩ t thế oai phong lẫm liệt,
đầu đội mũ sắt, cỡi trên lng con ngựa sắt, tự xng là
Thánh Gióng.


+ Em bày tỏ ớc muốn của mình và hỏi TG bí quyết
làm thế nào để vơn vai một cái là trở thành tráng sĩ
có sức mạnh phi thờng.



+ Thánh Gióng khuyên em nên chăm chỉ học hành,
thờng xuyên rèn luyện sức khoẻ để trở thành ngời
có trí tụê sáng suốt trong một thân thể khoẻ mạnh.
Nh vậy mới có ích cho gia đình và xã hội.


- Nêu cảm nghĩ của em


+ Gic m gp TG tht đẹp và nhiều ý nghĩa.
+ EM thấm thía lời khuyên tthức của TG. Cố gắng
phấn đấu thành con ngời ton din.


Ngày dạy:



Tiết 51: Treo biển, Lợn cới áo mới


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Hiểu đợc nôi dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cời trong 2 truyện: Treo biển và Lợn cới
áo mới.


- Kể lại đợc các truyện cời này.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy:tìm hiểu về truyện cời, đọc kĩ SGK, tài liệu có liên quan
- Trị: Đọc, kể và trả lời câu hỏi SGK


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>



1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


I. §äc – hiĨu chó thÝch
? Em hiểu truyện cời là gì.


? Em hiu hin tng ỏng cời là gì.


? Theo em kể truyện cời nhằm mục
đích gì


- Truyện cời thờng có kết cấu rất
ngắn. Vì thế khi đọc hay kể cần chú ý
tới các tình huống của truyện.


? Em hãy đọc truyện “Treo biển”.
?Em hiểu “cá ơn” là cá nh thế nào.
? Bắt bẻ..


? Trong truyện ngời bán cá mấy lần
thay đổi biển -> Đó là những lần nào
-> Em hãy k li truyn


? Lợn cới áo mới là một truyện rất


ngắn. Em hÃy kể lạid truyện.


Chú ý nhấn giọng vào lời của hai
nhân vật.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Văn bản: Treo biển.
a. cấu trúc văn bản.


- Truyện có 2 nội dung liên kết:
+ Treo biển bán hàng.


+ Chữa biển và cÊt biÓn.


? Em hayc xác định các phần nội
dung đó trên văn bản.


? Em hãy xác định các phần nơi dung
đó trên văn bản và cho biết nội dung
nào gây cời, trong đó sự việc nào
đáng cời nht.


b. Nội dung văn bản.
* Treo biển.


? Nh hng đề điều gì trên tấm biển
để treo.


- Là truyện kể về những hiện tợng đáng cời trong
cuộc sống nhằm tạo tiếng cời mua vui hoặc phê


phán những thói h tật xấu trong xã hội.


- Là những hiện tợng có tính chất ngựa đời, lố bịch,
trái tự nhiên thể hiện ở hành vi, cử chỉ, lời nói ca
ngi no ú.


- Mua vui: Truyện hài hớc.
- Phê phán: truyện châm biếm.


=> Hng ngi nghe ti nhng iu tốt đẹp, độc lập
với những hành động đáng cời.


- 1 HS đọc.


- Cá khơng cịn tơi, đã có mùi hơi.
- Vặn hỏi, gây khó khăn cho ngời hỏi.
- HS k.


- 2 HS kể.


- Câu mở đầu
- Phần còn lại.


- Nội dung 2.
- Sự việc cất biển.


- ở đây có b¸n c¸ têi”.


- ở đây: Thơng báo địa điểm bán hng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Nội dung thông báo cụ thể trên tấm
biển trên là gì.


? Theo em cú th thêm hay bớt thơng
tin nào ở tấm biển đó khơng. Vì sao.
? Nếu sự việc chỉ có vậy, đã thành
truyện để cời cha. Vì sao ?


* Cha biĨn vµ cÊt biĨn.


? Tấm biển từ khi treo lên đợc góp ý
mấy lần.


? LÊn thø nhÊt, ngêi gãp ý là ai.
? Góp ý điều gì.


? Theo em cú th bỏ chữ “tơi” trong
tấm biển đó khơng . Vì sao ?


Nhà hàng nghe theo bỏ luôn chữ
“t-ơi’. Sự việc này có đáng cời khơng ?
Vì sao?


? Lần thú 2, thứ 3 khách hàng góp ý
với nhà hàng điều gì.


? Nừu em là chủ nhà hàng cá thì em
sẽ giải thích nh thế nào về sù gãp ý
trªn.



? Trong cả 2 lần đó nhà hàng đều một
mực nghe theo khách hàng. Điều đó
có đáng cời khơng ? Vì sao ?


- Và chúng ta những tởng đến đây thì
sẽ khơng cịn ai có thể góp ý đợc nữa
vì tấm biển chỉ cịn độc nhất chữ
“cá”. Nhng .


? Điều gì đã xảy ra.


? Em có nhận xét gì về việc làm đó
ca nh hng.


c. ý nghĩa văn bản.


- Truyn m u bằng việc treo một
tấm biển ngay ngắn thông báo đầy đủ
và đúng nội dung cửa hàng. Kết thúc
bằng việc nhà hàng tự bỏ cái biển đi
vì nghe theo li khuyờn ca ngi
khỏc.


- Cá: Thông báo loại mặt hàng.
- Tơi: Thông báo chất lợng hàng.


- KHụng . Vì tấm biển đã đúng đủ thơng tin cần
thiết cho ngời mua.


- Cha. Vì tấm biển đã đúng đủ thơng tin cần thiết


cho ngời mua nên nó cha xuất hiện các yếu tố
khơng bình thờng có thể gây cời.


-4 lÇn.


- Ngời qua đờng.


- Biển đề thừa chữ ti vỡ khụng bỏn cỏ n.


- Không. Vì mất một thông tin cần cho cả ngời bán
lẫn ngời mua về chất lợng cá.


- ỏng ci. Vỡ nh hóng ó vội nghe theo ngời khác,
làm mất đi lợi thế mặt hng ca mỡnh.


- Bỏ chữ: ở đây và có bán.


- Khơng thể bỏ “ở đây” vì ngời mua khơng rõ a
im bỏn hng.


- Không thể bỏ có bán vì đây là quảng cái bán
hàng.


- ỏng ci: Vỡ nh hàng đã mấy lần nghe theo ngời
khác khiến tấm biển bán hàng chỉ còn độc nhất chữ
“cá” là một thơng tin rất mơ hồ.


- Ngời hàng xóm cho rằng khơng cần đề chữ “cá” vì
nhà đầy cá với mùi tanh của cá.



- Nhµ hµng nghe theo cÊt nèt cái biển.
- HS thảo luận trả lời.


- Là một việc làm ngớ ngẩn..


- Thủ tiêu biển bán hàng, nghĩa là thủ tiêu cả nhà
hàng và khách hàng.


- Biến việc treo biển thành vô nghĩa


- Bin cỏi cúthnh cỏi khụng một cách vớ vẩn.
- cời những ngời khơng có chủ kiến, không suy xét
kĩ khi làm theo ý kiến ngời khác, dẫn đến hỏng việc.
- Tiếng cời chế giễu, phê phán nhẹ nhàng, tiếng cời
mua vui.


- Truyện: Đẽo cày giữa đờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? theo em, dân gian muốn mợn truyện
này để cời ai và cời điều gì.


? Truyện tạo ra tiếng cời nào.


? Truyện khiến ta liên tởng tới những
truyện dân gian nào.


2. Văn bản: Lợn cới áo mới.
a. Cấu trúc văn bản.


? Nhõn vt chính trong truyện là ai


? Hai nhân vật này có c im
chung gỡ


? Có gì buồn cời trong cách khoe của
hai nhân vật


b.Nội dung văn bản


* Nhng ca đợc đem khoe
? Hai anh có của gì để đem khoe
? Theo em hai thứ đó là bình thờng
hay khác thờng


- Hai anh đã đem khoe những cái rất
bình thờng để khoe mình có của
? Điều đó có đáng cời khơng? vì sao
? Qua sự việc này ngời dẫn muốn cời
giễu tính xấu gì của ngời đời


* Cách khoe của


? Anh có lợn khoe của trong hoàn
cảnh nào


? ú cú phi l hon cnh khoe
lợn khơng? vì sao


? Nhng anh đã khoe lợn nh thế nào.
Có từ nào thừa qua câu hỏi của anh
? Vì sao anh có lợn lại cố tình hỏi


thừa nh thế


? Anh có áo mới lại có cách khoe của
khác với anh lợn cới ở điểm nào
? Cách chờ đợi để khoe áo diễn ra nh
thế nào


? Em có nhận xét gì về hành động đó
của nhân vật


? Cơ hội đã đến với anh áo mới nh thế
nào


Em có nhận xét gì về hành động và
cách trả lời của anh


? Em hiểu gì về ý đồ của anh áo mới
trong câu trả lời này


- Những của đợc đem khoe
- Cách khoe của


- Một cái áo mới may
- Một con lợn để cới
- Là rất bình thờng


-Đáng cời vì khơng bình thờng, lố bịch, vì đem của
khoe là tính xấu huống chi của đó khơng đáng gì
- Tính thích khoe khoang, nhất là khoe ca



- Đang tất tởi chạy tìm lợn sổng
- Không. Vì : đang vội vÃ


- Lợn cới , của tôi


- Mục đích khoe lợn chứ khơng phải tìm lợn, khoe
lợn là khoe đám cới, khoe lợn là khoe của nhà mình
- Kiên trì đợi dịp đợc khoe


- Mặc áo mới đứng trớc cửa từ sáng tới chiều
- Không thấy ai khen thì bực tức


- HS tù béc lé


- Anh lợn cới đi qua hỏi. Anh áo mới liền giơ vạt áo
ra và nói từ lúc tôi


+ Đang phải trả lời ngời đi tìm lợn, đây khơng phải
là hồn cảnh để khoe áo


+ Hành động giơ vạt áo: thừa
+ Lời nói “ từ lúc..” thừa


- Anh áo mới muốn phủ định việc khoe giàu của anh
lợn cới


- Anh muốn khoe áo để khoe sang


* ở đây có sự ăn miếng trả miếng trong việc khoe
của. Những kẻ hay khoe khoang thờng đố kị nhau


* HS thảo luận trả lời


- c¶ hai


- Cách khoe của anh áo mới lố bịch hơn, đáng cời
hơn vì anh ta dồn tâm sức vào một việc chả ra gì
- Cốt truyện ngắn gọn, hàm súc


- KÕt thóc rÊt bất ngờ


- Nội dung sâu sắc. Phê phán tính hay khoe cđa _
mét tÝnh xÊu kh¸ phỉ biÕn trong xà hội


- Không nên khoe khoang, cần phải khiêm tốn
- 1 HS kể


- 2 HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? Trong hai cách khoe của ấy em thấy
cách nào lố bịch hơn


C/ ý nghĩa văn bản


? Theo em truyện hay và thú vị ở
điểm nào


? Qua truyện này em rút ra cho mình
bài học gì


III/ luyện tập



? Kể diễn cảm lại truyện “ treo biển”
? Em hãy đóng vai nhân vật anh lợn
cới, anh áo mới để diễn lại truyện
- Có thể thay lời ngời dẫn truyện về
anh áo mới bằng lời của chính nhân
vt


? ý nghià rút ra từ hai truyện trên là gì
? Qua hai truyện trên em rút ra cho
mình bài học gì


? Nhận xét về hai truyện cời trên


- Có lập trờng t tởng vững vàng. Phải suy xét kĩ trớc
khi hành động, không nên vội vàng hấp tp


- Không nên khoe khoang
- Ngắn gọn, hấp dẫn, thú vị.


<b>d. Dặn dò</b>


- V nh hc thuc ghi nh, k diễn cảm đợc truyện
- Đọc trớc bài: số từ và lng t.


Ngày dạy:



Tiết 52: Số từ và lợng từ


<b>A. mc tiêu cần đạt</b>



Gióp häc sinh:


- Nắm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
- Biết dùng số từ và lợng từ trong khi nói, viết.


<b>B. ChuÈn bị</b>


- Thầy: SGK, SGV, Tài liệu có liên quan, bảng phụ.
- Trò: Đọc và làm bài ë nhµ.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Danh từ là gì? Nêu cấu tạo của cụm danh từ
3. Giới thiệu bài mới.


4. T chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
<b>I. số từ</b>


? §äc VD a mơc 1, chú ý những từ in
đậm


? Cỏc t c in m trong câu trên bổ
sung ý nghĩa cho từ nào


? Chóng bổ sung ý nghĩa gì và có vị



- 1 HS c


- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ: hai =>
chàng, 1 trăm ->ván cơm nếp, nệp bánh chng, chín
-> ngà, cựa, hồng mao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

trÝ nh thÕ nµo


? Từ “ đơi” trong VD trên có phải là
số từ khơng? vì sao


Một đơi cũng không phải số từ ghép
nh một trăm, một nghìn vì sau một
đơi khơng thể sử dụng dtừ chỉ đơn vị,
cịn sau 1 trăm, 1 nghìn vẫn có thể có
từ chỉ đơn vị.


VD: Có thể nói : một trăm con trâu,
khơng thể nói một đơi con trâu( chỉ
nói một đơi trâu)


? §äc vÝ dơ b và cho biết từ sáu bổ
sung ý nghĩa cho tõ nµo


? Từ “ sáu” chỉ số lợng hay số thứ tự,
đứng trớc hay đứng sau danh từ


? Lấy ví dụ về số từ chỉ số thứ tự
đứng sau danh từ



? Qua 2 ví dụ trên em hiểu số từ là
gì? có mấy loại số t, c im.


<b>II. lợng từ</b>


? Đọc ví dụ : các hoàng tử
? Các từ : các, cả, những, mấy trong
ví dụ trên có gì giống và khác nghĩa
của số từ


- Những từ trên gọi là lợng từ .


? Trong các lợng từ trên thì từ nµo chØ
ý nghÜa toµn thĨ, tõ nµo cã ý nghÜa
tập hợp hay phân phối


? Lấy VD về lợng từ thuộc hai nhóm
trên


? Điền vào các cụm danh từ có các
l-ợng từ trên vào mô hình cụm danh tõ
? §äc ghi nhí


<b>Iii. lun tËp</b>


? Sè tõ là gì
? Lợng từ là gì


? So sánh số từ và lợng từ



<i>Bi 1: Tỡm s t v xỏc nh ý nghĩa </i>
của số từ trong bài thơ “không ngủ
-c


Bài 2: Đọc 2 câu thơ


? Các từ trăm, ngàn, muôn
đ-ợc dùng với ý nghĩa nh thế nào


<i>Bài 3: Đọc 2 VD </i>


? So sánh lợng từ từng và mỗi
trong 2 VD


<i>Bi 4: GV c bi Ln ci, ỏo mi</i>


<b>D. Củng cố và dặn dò</b>


- Từ “đơi” khơng phải là số từ trong ví dụ trên vì nó
mang ý nghĩa đơn vị, và đứng ở vị trí của danh từ
đơn vị.


- Bỉ sung ý nghÜa cho tõ “thø”


- Từ “sáu” chỉ số thứ tự đứng sau danh từ
- VD : bàn 1, bàn 2


- Ghi nhớ SGK
- 1 HS đọc



- Giống với số từ: đứng trớc danh từ


- Kh¸c víi sè tõ : chỉ số lợng không chính xác( chỉ
số lợng Ýt hay nhiỊu cđa sù vËt)


- ý nghÜa toµn thĨ: cả, mấy


- ý nghĩa tập hợp hay phân phối: cả, những
- HS lấy ví dụ


- ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả


- ý nghĩa tập hợp, phân phối: mọi, mỗi
- HS điền


* Ghi nhớ trang 129
- HS nhắc lại


- Một, hai, ba (canh), năm (cánh)
Số từ chỉ số lợng


- ( canh) bốn, năm: số từ chỉ thứ tự
- 1 HS đọc


- Dùng để chỉ số lợng nhiều, rất nhiều
- HS c


* Giống: có ý nghĩa tách riêng từng sự vật, tõng c¸
thĨ



* Khác: + “Từng” mang ý nghĩa lần lợt theo trình
tự, hết cá thể này đến cá th khỏc


+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng
cá thể , không mang nghĩa lần lợt


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Về nhà làm bài tập, đọc bài mi


Ngày dạy:



Tuần 14:


Tiết 53: Kể chuyện tởng tợng


<b>A. mc tiờu cn t</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu sức tởng tợng và vao trò của tởng tợng trong tự sự.


- im li mt bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vai trò của tác giả trong
một số bài văn.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: SGK, SGV, Tài liệu có liên quan, bảng phụ.
- Trị: Chuẩn bị bài ở nhà theo các đề đã cho.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>



1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


Em hãy kể tóm tắt truyện ngụ ngơn “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng ” và cho biết trong
truyện ngời ta đã tởng tợng ra những gì ?


3. Giíi thiƯu bµi míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. T×m hiĨu chung vÌ kể chuyện </b>
<b>t-ởng tợng.</b>


? Đọc truyện Lục súc tranh công.
? Truyện kể về điều gì.


? Trong câu chuyện ngời ta tởng tợng
những gì.


? Những tởng tợng ấy dựa trên sự thật
nào.


? Đọc truyện giấc mơ trò chuyện
với Lang Liêu.


? Truyện kể về điều gì.



? Cõu chuyn ú xảy ra thực hay tởng
tợng. Vì sao?


? Qua tìm hiểu các VD trên em hiểu
kể chuyện tởng tợng là gì. Kể tên
những truyện tởng tợng em đã học?


- 2 HS c.


- Kể về sự so bì tị nạnh của 6 con (trâu, chóm ngựa,
dê, gà, lợn).


- Sỏu con gia súc nói đợc tiếng ngời
- sáu con gia súc kể cơng và kể khổ.


- Sù thËt vỊ cc sống và công việc của mỗi giống
vật


- Nhm th hiện t tởng: Các giống vật tuy khác nhau
nhng đều có ích cho con ngời, khơng nên so bì
nhau.


- 2 HS c.


Giấc mơ trò truyện với Lang Liêu
- Hs th¶o ln tr¶ lêi.


<i>- Ghi nhí.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>II. Luyện tập.</b>



Gv chia lớp làm 4 tổ thảo luận trả lời
4 câu hỏi trong SGK.


? tổ 1: Câu 1;
? Tỉ 2: C©u 2
? Tỉ 3: c©u 3.
? Tỉ 4: c©u 4.


GV hớng dẫn: Các đề trên đòi hỏi
phải tởng tợng nhng phải dựa trên cơ
sở thực tế: cuộc đánh nhau phải nh
thế nào. Lời giới thiệu của em về tác
giả (dựa vào văn bản); sự việc của các
con vật (chó, mèo,..) đồ vật (xe đạp,
xe máy. ..) Phải dựa vào đặc điểm
thực tế của các con vật, đồ vật y.


<b>D. dặn dò.</b>


- Về nhà làm lại phần bài tập trên
(viết bài hoàn chỉnh).


- Trả lời các câu hỏi : truyện dân
gian.


- HS làm và trình bày.


Ngày dạy:




Tiết 54, 55:


Ôn tập truyện dân gian


<b>A. mc tiờu cn đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc đặc điểm những thể loại của truyện dân gian đã học.
- Kể và hiểu đợc nội dun, ý nghĩa của các truyện đã học.


<b>B. ChuÈn bị</b>


- Thầy: SGK, SGV, Tài liệu có liên quan
- Trò: Đọc và làm bài ở nhà.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Câu 1: Nêu định nghĩa, đặc điểm và kể tên các văn bản thuộc các thể loại truyện dân gian đã
học : GV hớng dẫn hs kẻ bảng, gọi HS lên bảng điền bảng .


Trun thut Cỉ tÝch Ngụ ngôn Truyện cời
- Là truyện kể về



các nhân vật và
sự kện lịch sử
trong quá khứ.


- Có nhiều chi tiết
tởng tợng, kì ảo.
- Ngời kể, ngời
nghe tin c©u


- Là truyện kể về
cuộc đời số phận
của một số kiểu
nhân vật quen
thuộc (ngời mồ
cơi, ngời mang
lốt xấu xí, dũng
sĩ, …).


- Có nhiều chi tiết
tởng tợng, kì ảo.
- Có nhiều chi tiết
tởng tợng kì ảo


- L truyn k
m-n chuyn loi
vật, đồ vật hoặc
về chính con ngời
để nói bóng gió
chuyện con ngời.
- Có ý nghĩa ẩn


dụ, ngụ ý.


- Là truyện kể về những hiện
t-ợng đáng cời trong cuộc sống
nhằm tạo ra tiếng cời mua vui
hoặc phê phán những thói h tật
xấu trong xã hi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

chuyện nh là có
thật. Có cơ së
lÞch sư, cèt lâi sù
thËt.


- Thể hiện thái
độc và cách đánh
giá của nhân dân
đối với cỏc s
kin v nhõn vt
lch s.


Văn bản


1. Con Rồng,
Cháu tiên


2. Bánh chng,
bánh giầy.


3. Thánh Gióng.
4. Sơn Tinh,


Thủ Tinh.


5. Sù tÝch Hå
G-¬m.


- Ngêi kể, ngời
nghe không tin
câu chuyện là có
thật.


- Thể hiện ớc mơ,
niềm tin của nhân
dân về chiến
thắng cuối cùng
của lẽ phải, của
cái thiện.


1. Sọ Dừa.
2 Thạch Sanh.
3. Em bé thông
minh.


4. Cõy bỳt thn.
5. ễng lão đánh
cá và con cá vàng


- Nêu bài học để
khuyên nhủ răn
dạy ngời ta trong
cuộc sống



1. ch ngi ỏy
ging.


2. Thầy bói xem
voi.


3. Đeo nhạc cho
mèo


4. Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng


- Nhm gõy ci, mua vui
hoặc phê phán, châm
biếm những thói h tật xấu
trong xã hội, từ đó hớng
ngời ta tới cỏi thin.


1. Treo biển


2. Lợn cới, áo mới.


Câu2: Em hÃy tóm tắt lại các văn bản trên: 2- 3 HS tóm tắt lại một trong các văn bản trên.
Câu 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích, giữa
truyện ngụ ngôn với truyện cời.


a. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích.


So sánh Truyền thuyết Truyện cổ tích



Giống
nhau


- Đều có yếu tố tởng tợng, kì
ảo.


- Cú nhiu chi tit ging nhau:
Sự ra đời thần kì, nhân vật
chính có những tài năng phi
th-ờng. …


- §Ịu cã u tè tởng tợng kì ảo.


- S ra i thn kỡ, nhõn vật chính có những
tài năng phi thờng.


Kh¸c
nhau


- Kể về các nhân vật, sự kiện
lịch sử và thể hiện cách đánh
giá của nhân dân đối với những
nv, sự kiện lịch sử đợc kể.
- Ngời kể, ngời nghe tin là
những câu chuyện có thật (mặc
dù trong đó có những chi tiết
t-ởng tợng kì ảo).


- Kể về cuộc đời của các loại nvật nhất định


và thể hiện quan niệm, ớc mơ của nhân dân về
cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.


- Ngời kể- ngời nghe coi là những câu chuyện
khơng có thật (mặc dù trong đó có những yếu
tố thực tế).


b. So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cời.


So sánh Truyện ngụ ng«n Trun cêi


Gièng


nhau - Thờng chế diễu, phê phán những hành động, cách ứng xử
trái với điều truyện muốn răn
dạy ngời ta.


- Mét sè trun ngơ ngôn cũng
gây cời-> giống với truyện cời:
thầy bói xem voi, đeo nhạc
cho mèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Khác


nhau - Mục đích là khuyên nhủ, răn dạy ngời ta một bài học cụ thể
nào đó trong cuộc sống.


- Mục đích là gây cời để mua vui hoặc phê
phán, châm biếm những hiện tợng đáng cời
ttong cuộc sống.



? Đọc phần đọc thêm.


? Câu 4: Kể diễn cảm (kết hợp cả điệu bộ, cử chỉ,..) lại một trong những truyện dân gian mà
em đã học: HS trình by


<b>d. dặn dò</b>


- Về nhà ôn lại bài .


- Chuẩn bị trớc bài : chỉ từ.s


Ngày dạy:



Tiết 56: Trả bải kiểm tra tiếng việt
(Giáo án chấm trả)


Ngày dạy:



<b>Tuần 15:</b>


Tiết 57: ChØ tõ


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết.



<b>B. Chn bÞ</b>


- Thầy: SGK, SGV, Tài liệu có liên quan.
- Trò: SGK, chuẩn bị bài ở nhà.


<b>C. Cỏc hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. Chỉ từ là gì.</b>


? Đọc VD1 trong SGK. CHú ý từ in
đậm.


? Các từ : nọ, ấy, kia … bỉ sung ý
nghÜa cho tõ nµo.


? So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó
rút ra ý ngha ca cỏc t: Ny, n, y,
kia:


- Ông vua / ông vua nọ.
- Viên quan / viên quan Êy.
- Lµng / lµng kia.



- Nhµ / nhµ nä.


? Tõ: ấy, nọ trong câu sau có gì khác
với : ấy, nọ trong các câu trên:


Hi y, Thanh Hố có một ngời…
Một đêm nọ, … ờng lệ” th


1 HS c


- Nọ-> ông vua; ấy-> viên quan, kia -> làng;
nọ-> nhà.


- HS thảo luận tr¶ lêi.


- Nghĩa của các từ : ơng vua, viên quan, làng kia,
nhà: thiếu tính xác định hơn nghĩa của các cụm từ:
ông vua nọ, viên quan ấy, làng kia, nhà nọ => các
từ: nọ, ấy, kia có tác dụng cụ thể hoá, xác định cụ
thể sự vật trong không gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Các từ: ấy, nọ, kia .. gọi là chỉ từ.
(Chỉ từ là một tên gọi khác của đại từ
chỉ định để xác địn vị trí, toạ độ của
sự vật trong khơng gian, thời gian)
? Em hiểu chỉ từ là gì.


<b>II. Hoạt động của chỉ từ trong câu.</b>



? trong các câu ở phần I, chỉ từ đảm
nhiệm chức vụ gỉ


? §äc VD2a


? Tìm chỉ từ và xác định chức vụ của
chúng trong câu.


? §äc VD2b.


? Tìm chỉ từ và xác địn chức vụ của
chúng trong câu.


? vËy chØ tõ trong câu thờng giữ chức
vụ gì.


GV tóm tắt:
Vai trò của chỉ từ:


- Làm phụ ngữ của cụm danh từ.
- Làm chủ ngữ


- Làm trạng ngữ.


<b>III. Luyện tập</b>


<i> Bài 1: Tìm chỉ từ và xác định ý </i>
nghĩa, chức vụ của các chỉ từ. (phát
phiếu học tập).



? Tæ 1: VD a.
? Tæ 2 VDb.
? Tổ 3: VDc
? Tổ 4: VD d.


<i>Bài 2: Trong các cụm từ (in đậm) </i>
bằng chỉ từ thích hợp và giải thích.
VDa: Chân núi Sóc Sơn.


VDb: Bị lửa thiêu cháy.


<i>Bài 3: Tìm các chỉ từ trong VD.</i>


? Các chỉ từ trên có thể thay thế bằng
tõ …


- HS đọc ghi nhớ 1


- Là phụ ngữ sau của danh từ, cùng với DT và phụ
ngữ đứng trớc tạo thánh cụm danh từ (hoạt động
nh danh từ trong câu).


- 1 HS đọc.


- Đó: làm chủ ng.
- 1 HS c.


- Đấy: là trạng ngữ.
- Ghi nhớ 2



- HS đọc.


- Hs thao luËn tr¶ lêi


- ấy: định vị sự vật trong không gian. Làm phụ ngữ
sau trong cm danh t (Hai th bỏnh y).


- Đấy, đây: Định vị sự vật tỏng không gian. Làm
chủ ngữ.


- Nay: định vị sự vật trong thời gian . Làm trng
ng.


- Đó: Định vị sự vật trong thời gian. Làm trạng
ngữ.


- y (n y): khi lp t.
- ấy(làng ấy).


- ấy, đó , nay.
- Khơng …


<b>d. cđng cè và dặn dò</b>


? Em hÃy nêu lại thế nµo lµ chØ tõ.


- VỊ nhµ häc bµi lµm bµi tập trong SBT, chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tởng tợng.


Ngày dạy:




Tiết 58: Luyện tập kể chuyện tởng tợng


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: lập dàn bài cho đề bài trong SGK
- Trò: Chuẩn bị bài ở nhà theo các đề đã cho.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


Kể chuyện tởng tợng là gì. Em hãy đặt một bài thuộc thể loại kể chuyện tởng tợng
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Bài luyện tập


Đề bài: Kể chuyện mời năm sau em về thăm lại mái trờng mà hiện nay em đang học. Hãy tởng tợng những
đổi thay có thể xảy ra.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


? Đọc đề bài


? Từ ngữ nào cho thấy đây là đề văn


kể chuyện tng tng.


? Mời năm nữ là lúc em bao nhiêu
ti.


? Lúc đó em có thể làm gì.


? Em vỊ thăm trờng cũ nhân vào dịp
nào.


? Mi nm na quang cảnh trờng rm
sẽ thay đổi nh thế nào.


? Cc trß chun cđa mäi ngêi diƠn
ra nh thÕ nào.


? Có suy nghĩ gì khi chia tay.


? T nhng gợi ý trên hãy lập dàn bài
? Nhận xét phần trình bày của bạn.
? Tơng tự em hãy lập dang bài cho
một trong ba đề trong mục 2.


-2 HS đọc.
- Hãy tởng tợng.
- 22 tuổi.


- Nếu là học trung cấp thì đã ra làm việc.
- Nếu là học đại học thì vừa tốt nghiệp
- Là cơng nhân …



- DÞp 20/11.


- Dịp kỉ niệm thành lập trờng.
- NGày hội trờng.


- Quang cảnh: Phòng học, lớp học
+ Cây cối, sân trêng ..


+ Con ngời: Thầy cô : cũ, mới; bạn bè …
- Xúc động, vui vẻ, hỏi thăm về nhau…
-Cảm động, yêu thơng, tự hào …


- Hs lËp vµ trình bày.


- Hs lập dàn bài và trình bày.


<b>D. Củng cố và dặn dò.</b>


? Em hiểu kể chuyện tởng tợng là gì.


? Lm th no vit c bài văn kể chuyện tởng tợng.


- Về nhà dựa vào dàn ý em đã lập hãy viết thành bài hoàn chỉnh.
- Soạn bài: “con hổ có nghĩa” theo hớng dẫn SGK.


Ngày dạy:



Tiết 59: Văn bản: Con hổ cã nghÜa



Truyện trung đại Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện: Con hổ có nghĩa.


- Sơ bộ hiểu đợc trình độ viết truyenẹ và cách viết truyện h cấu ở thời trung đại.
- Kể lại đợc truyn.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV, bảng phụ,
- Trò: Chuẩn bị bài, soạn bài ë nhµ.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch.</b>


§äc chó thÝch *



? Em hiểu nh thế nào về truyện trung
đại Việt Nam.


HS đọc: Đọc thong thả, rõ ràng. Chú
ý nhấn giọng vào đoạn hổ cõng bà đỡ
Trần đi -> đoạn miêu tả hổ.


GV đọc mu mt on.


? Truyện kể về những sự việc gì. Em
hÃy kể ngắn gọn lại truyện.


? B l ngời nh thế nào.


? “Chóa rõng” lµ con vËt nh thế nào.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản.</b>
<b>1. Cấu trúc văn b¶n.</b>


? Xác định phơng thức biểu đạt
chính trong văn bản.


? Trun: “Con hỉ cã nghia” gåm
mÊy c©u chuyện. Đó là những câu
chuyện nào.


? Tại sao có thể ghép 2 câu chuyện
thành 1 nh thế.


<b>2. Nội dung văn bản.</b>



<i>a. H tr ngha b trn.</i>


? Nhõn vật chính trong câu chuyện
thứ nhất là ai, bà đỡ hay con hổ.
? Trong câu chuyện thứ nhất:


- Hổ đã gặp phải việc gì.


- Hổ đã làm gì để giải quết việc
đó?


- Hổ đã có hành động nh thế nào
với bà đỡ ?


? Em có nhận xét gì về các hành
động đó.


? Trớc những hành động đó của hổ,
bà đỡ Trần đã nh thế nào.


? Sau khi hổ cái sinh con, hổ đực nh


- 1 Hs đọc.


- Là loại truyenẹ ra đời từ thế kỉ X-XIX.
- Là loại truyện văn xi bằng chữ Hán vừa có h
cấu, vừa gần với kí, với sử. Cốt truyện đơn giả và
mang tính chất giáo huấn.



- 2 HS đọc tip.
- 2 Hs k.


- HS dựa vào chú thích trả lêi.


- Tù sù.


- 2 chuyện: + Hổ trả nghĩa bà đỡ.
+ Hổ trả nghĩa bác tiều.


Vì cả 2 câu chuyện đều có chung 1 chủ đề: Cái
nghĩa của hổ.


- Con hỉ: V× trun tËp trung kĨ vỊ c¸i nghÜa cđa
con hỉ.


- Hổ cái sắp sinh con.
- Đi tìm bà đỡ.


- Lao tới cõng bà, chạy nh bay xuyên qua bụi rậm
gai góc.


- Tính chất: khẩn trơng, quyêt liệt


- ý nghĩa: BiĨu hiƯn tÝnh chÊt th©n thiƯn víi ngêi
th©n.


- Lúc đầu bà hoảng sợ nhng sau đó đã bình tĩnh và
đỡ đẻ cho hổ cái.



- Mừng rỡ đùa với con.


- Đào bạc tặng bà, vẫy đuôi tiễn bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

thÕ nµo.


? Điều đó cho thấy tình cảm của hổ
đối với bà đỡ nh thế nào.


? Trong c©u chuyện ngày hổ là con
vật có nghĩa. Vì sao?


A. Biết lo lắng, chăm sóc cho hổ cái
và hổ con khi ra đời.


B. Biết quý trọng và trả ơn b khi
b giỳp mỡnh.


C. Cả A và B.


? Theo em, mợn chuyện nghĩa của hổ
tác giả muốn đề cao điều gì về cách
sống của con ngời.


<i>b. Hổ trả nghĩa bác tiều</i>
? Đọc câu chuyện thứ 2.


? Trong câu chuyện thứ 2, con hổ
đang gặp phải chun g×.



? Bác tiều đã tự mình làm gì để giúp
hổ thốt nạ.


? Đó là hành động nh thế nào.


- Câu chuyện thứ nhất: một bà đỡ đã
quyên sợ hãi đỡ đẻ cho hổ.


- Câu chuyện thứ hai này: một bác
tiều đã can đảm cứu hổ hóc xơng.
? Qua chuyện ngời cứu vật, tác giả
muốn đề cao cái nghĩa nào của con
nguời đối với loài vật.


? Hổ trán trắng đã trả nghĩa bác tiều
nh thế nào.


? Từ câu chuyện đó, tác giả muốn
cao iu gỡ.


3. ý nghĩa văn bản.


? Truyn hp dẫn ngời đọc ở điều gì.
? truyện nhằm khuyên chúng ta bài
học gì.


<i> Ghi nhí.</i>


<b>III/ Lun tËp</b>



? Thay lời nhân vật con hổ kể lại
chuyệ này.


? Từ chuyện về hổ em rút ra cho mình
bài học gì..


- Hs thảo luận trả lời.
ý C.


- Loi vt cũn biết ăn ở có nghĩa huống chi con
ng-ời. Nghĩa, đó là sống thuỷ chung và biết ơn ngời đã
giúp đỡ mình.


-1 HS đọc.


- Bị hóc xơng rất đau đớn “nháy lên, vật xuống, ..
máu me nhớt dãi trào ra, bất lực khơng móc đợc
khúc xơng nằm sâu trọng họng”


- Trèo lên cây kêu :”cổ họng ngơi đau phải không
đừng cắn ta, ta sẽ lấy xơng cho”; trèo xuống thò tay
vào cổ họng hổ lấy xơng ra.


- tự giác, can đảm, … sẵn sàng giúp đỡ ngay cả con
vật hung dữ khi gặp nạn.


- Lòng nhân ái của con ngời biểu hiện ở sự gần gũi,
yêu thơng loài vật.


- em nai n nh biếu bác…



- Khi bác chết đến dụi đầu vào quan tài, nhảy nhót
trớc mộ.


- Đến dịp giỗ bác, đa dê và lợ đến giỗ.
- Ân nghĩa thuỷ chung, bền cht.


- Nghệ thuật nhân hoá, ẩn dụ=> truyện li kì, hấp
dẫn, sâu sắc. ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>d. dặn dò.</b>


- vỊ häc bµi.


- Đọc trớc bài động t.


Ngày dạy:



Tiết 60: Động từ


<b>A. mc tiờu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.
- Nhận dạng đợc các loại động từ.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV, bảng phụ,


- Trò: Chuẩn bị bài, soạn bài ở nhà.


<b>C. Cỏc hot động dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. Đặc im ca ng t.</b>


? Động từ là gì? Ví dơ.


? Tìm động từ trong các ví dụ ở mục
một.


? Động từ trên có khẳ năng kết hợp
với các từ nào để tạo thành cụm động
từ.


? Các động từ trên giữ chức vụ gì
trong câu.


? Khi làm chủ ngữ động từ còn khả
năng kết hợp với các từ: Đã, sẽ, vẫn ..
? Tóm lại động từ là gì. Động từ có
đặc điểm gì ?



<b>II. Các loại động từ chính</b>


? Xếp các động từ: buồn, chạy, cời ..
vào bảng (sử dụng bảng).


? Trong các động từ trên, động từ nào
chỉ tình thái (thờng địi hỏi động từ
khác đi kèm)


? Động từ nào chỉ hành động, trạng
thái (khơng địi hỏi động từ khác đi
kèm).


? Tìm thêm những từ có đặc điểm
t-ơng tự động từ thuộc mỗi nhóm trên.
? Đọc ghi nhớ 2.


- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của
sự vật.


VD: Đi, đứng, nói ..
a. Đi, đến, ra, hỏi.
b. Lấy, làm, để.


c. Treo, có, xem, cời, hỏi, bảo, phải, đề.
- Đã, hay, vừa, vẫn, ..


VD: Häc tËp là nhiệm vụ của mỗi ngời học sinh
chúng ta.



+ Lao động là vinh quang ..
- Không kết hợp đợc




<i> Ghi nhí 1.</i>


- Động từ: dám, toan, định.


- Động từ chỉ hành dộng: đi, chạy. cời, đọc, hỏi,
ngồi, ng.


- Động từ chỉ trạng thái : buồn, gÃy, ghét, ®au, nhøc,
nøt, vui, yªu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>III. Lun tËp.</b>


Bài 1: Tìm động từ trong truyện: Lơn
cới, áo mới. Cho biết các động từ ấy
thuộc những loại nào.


GV nhËn xÐt cho ®iĨm.


Bài 2: HS đọc truyện: Thói quen dựng
t.


? Động từ đa và cầm có gì khác
nhau.



? Truyện buồn cời ở chỗ nào.


<b>d. dặn dò.</b>


- V nhà học bài, làm hết các bài tập.
- Đọc trc bi cm ng t.


- Hs lên bảng làm bài.
- HS lên bảng làm bài.


Ngày dạy:



<b>Tuần 16</b>


Tit 61: Cụm động từ


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Từ, động từ, đặc điểm của động từ, hiểu đợc cấu tạo của cụm động từ.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Thầy: Bài soạn chi tiết, bảng phụ
- Trò: Chuẩn bị bài, soạn bài ở nhà.


<b>C. Cỏc hot ng dạy học.</b>


1. ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. Cụm động từ là gì.</b>


? §äc VD trong mơc 1. Chó ý những
từ in đậm.


? Những từ in đậm trong câu văn trên
bổ sung ý nghĩa cho những từ nào.


- 1 HS c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Thử lợc bỏ các từ ngữ in đậm nói
trên rồ rút ra nhận xÐt vỊ vai trß cđa
chóng.


- Các kết hợp trên gọi là cụm
động từ.


? Vậy em hiểu cụm động từ là gì.


? So sánh ý ghĩa của động từ với cụm
động từ: đi / đã đi nhiều nơi; ra / cũng
ra những câu đố.



? Lấy VD về cụm động từ
? Đọc ghi nhớ.


<b>II. Cấu tạo của cụm động từ.</b>


? hãy điền các cụm động từ trên vào
mơ hình cụm động từ.


? Mơ hình cụm động từ gồm mấy
phần. Cụ thể.


? The em trong 3 phÇn trên thì phần
nào là bắt buộc, phần nào không bắt
buộc.


<i><b> Đọc ghi nhớ 2</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


<i> Bi 1: Tìm các cụm động từ trong </i>
những câu sau.


? c©u a.
C©ub.
C©u c.


<i>Bài 2: Chép các cụm động từ nói trên</i>
vào mụ hỡnh cm ng t.


<i>Bài 3: </i>



Đọc đoạn trích.


? Tìm cụm động từ trong đoạn trích
? Hai phụ ngữ cha v khụng u
cú ý ngha gỡ.


<b>d. dặn dò.</b>


- Về nhà học bài, làm tất cả các bài
tập còn lại. bài tập trong áBT.


- Chuẩn bị bài 15 văn bản: Mẹ hiền
dạy con.


- Viờn quan i đến đâu cũng ra -> là câu không thể
hiểu đợc.


- Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ
ngữ phục thuộc đi kèm toạ thành cụm động từ mới
trọn nghĩa.


- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn một mình động từ, nhng hoạt động
giống nh một động từ.


- HS lÊy VD.
Ghi nhí 1



- HS ®iỊn theo mÉu (SGK).


- Gồm 3 phần: Phần trớc (các phụ ngữ chỉ thời gian,
sự tiếp diễn, sự khẳng định, phủ đinh,..)


Phần trung tâm (động từ.


Phần sau(các phụ ngữ chỉ hớng, địa điểm, thi
gian )


- Phần trung tâm: bắt buộc.


- Phần trớc hoặc phần sau không bắt buộc.


- ang ựa nghch sau nhà.


- Yêu thơng Mị Nơng hết mực, muốn kén cho con
một ngời chồng .. đáng.


- Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để có thì
giờ đu hỏi ý kiến em bé thơng minh nọ.


- ®i hái ý kiÕn em bÐ …
- HS ®iỊn.


- Hs đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày day:



Tiết 62:



Mẹ hiền dạy con


(Truyn trung i)


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc thái độ, tính cách và phơng pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ
thầy Mạnh Tử.


- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử ở thi trung i.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV, bảng phụ,
- Trò: Chuẩn bị bài, soạn bài ở nhà.


<b>C. Cỏc hot ng dy hc.</b>


1. n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


? Nêu ý nghĩa của truyện “con hổ có nghĩa
? Em hiểu gì về truyện trung đại


3. Giíi thiƯu bµi míi.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I. §äc - hiĨu chó thÝch</b>


GV hớng dẫn đọc.
GV nhận xét, sửa lỗi.


? Qua phÇn chó thÝch * gióp em hiĨu
trun cã ngn gèc từ đâu. Ai là
ng-ời dịch truyện này ra tiếng ViƯt.


GV giải thích: Liệt nữ truyện.
? Thế nào là bậc i hin.


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản.</b>
<b>1. Cấu trúc văn bản.</b>


? Truyện có mấy nhân vật. Là những
ai.


? Mạnh Tư lµ ai.


? Truyện có mấy sự việc chính.
? Em hãy tóm tắt các sự việc đó.
(GV có phản hồi trên màn chiếu).
? Vậy văn bản này đợc viết theo
ph-ơng thức biểu đạt nào.


? Dùa vµo c¸c sù viƯc b»ng lêi văn
của em, em hÃy mể lại truyện.



? Phát hiện những sù viƯc nµo cã néi


- 2- 3 Hs đọc.


- Lµ trun nỉi tiÕng cđa TQ in trong liƯt n÷ trun.
- Theo cổ học tinh hoa quyển nhất. Ôn Nh Nguyễn
Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân biên dịch.


- HS nghe.


- HS đọc chú thích trả lời.
- Ngời mẹ thầy Mạnh Từ.
- Thầy Mạnh Tử.


- Mạnh Tử (372- 289 TCN) tên Mạnh Kha, ngời đất
Trâu (Sơn Đơng) TQ. Học trị của Tử T – cháu của
KTử. MT là bậc hiền triết nổi tiếng của TQ thời
chiến quốc đợc suy tôn là á Thánh của đạo nho.
- 5 sự việc


- HS tãm t¾t.
- Tự sự.


- Hs kể tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

dung tơng tù nhau.


<b>2. §äc </b>–<b> hiĨu néi dung.</b>



<i>a. Ba sù viƯc đầu.</i>
Chọn môi trờng sống


? c thm SV1. Tỏc gi giới thiệu
nhà thầy MT gần nghĩa địa, hàng
ngày thầy MT chứng kiến cảnh gì.
? Sự việc đó có tác động nh thế nào
đến thầy MT.


? Thấy con bắt chớc nh vậy bà mẹ có
quyết định gì.


NhËn xÐt vỊ viƯc chun nhµ cã 3 ý
kiÕn:


A. Không khí quanh nhà u ám.
B. Thầy MT bắt chớc.


C. Địa thế nhà không đẹp, nhà
khơng có giá trị kinh tế.


Em đồng ý với ý kiến nào.


? Khi nhà chuyển đến gần chợ, cảnh
tợng ở chợ diễn ra nh thế nào.


? Em hiểu điên đảo là gì.


? Nơi ở mới thái độn thầy MT nh th
no.



? Qua 2 nơi ở em thấy thầy MT thuở
ấu thơ có những tính chách gì.


Trc sự ngây thơ hiếu động hay bắt
chớc của con bà mẹ không vui và một
lần nữa bà quyết định chuyển nh n
õu?


? Hình dung cảnh tợng diễn ra ở gần
trờng học.


? Lúc ấy thầy MT nh thế nào.


- Con bắt chớc các bạn học tập bà mẹ
có thái độ gì. Tìm đọc câu văn th
hin thỏi ú.


? Qua 3 sự việc đầu mẹ thầy MT có
mong muốn điều gì ch con.


Nh vậy tính cách thuở ấu thơ của
thầy MT là hiếu động hay bắt chớc
ngời khác vì thế bà mẹ thơng con
lắm; ý thức một cách sâu sắc ảnh
h-ởng của môi trờng sống, hoàn cảnh
sống đến sự phát triển nhân cách của
trẻ. Bà đã phải 3 lần chuyển nhà và
chỉ đến lần thứ 3 bà mới yên tâm khi
con đã đợc ở môi trờng tốt.



? Cùng với sự nhận thức thì dân gian
đã có những câu tục ngữ thành ngữ
nào nói về sự ảnh hởng của môi trờng


- Thầy MT chứng kiến cảnh đào, chơn, lăn, khóc.
- Thầy MT bắt chớc: đào, chơn, lăn, khóc.


- Bà mẹ quyết định chuyển nhà.


- HS thảo luận nhóm (theo bàn).
- Đại diện nhóm trả lời.


- Họ buôn bán điên đảo.


- Buôn bán lừa đảo, lật lọng gây sự đảo lộn trong
trật tự và đạo đức xã hội.


- Cũng bắt chớc nô nghịch buôn bán, điên đảo.
- Hiếu động, ngây thơ, hồn nhiên hay bắt chớc.
- Chuyển nhà đến ở gần trờng học.


- Trẻ con đua nhau cắp sách đến trờng, học tập lễ
phép.


- Cịng b¾t chớc cắp sách vở học lễ phép.


- By gi b mẹ vui lịng nói: “chỗ này là chỗ con ta
ở đợc đây”.



- Chọn môi trờng sống lành mạnh tốt đẹp cho con.


- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- ở bầu thì trịn, ở ống thì dài.


- Nói đùa con: “Để cho con ăn đấy”.


- Hèi hËn vµ tù nhận mình nếu nói thế là nói dối con
(vì hiểu con hay b¾t chíc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

sèng.


Bà mẹ thầy MT đã chọn cho con môi
trờng sống lành mạnh, tốt đẹp chứng
tỏ bà đã có suy nghĩ đúng đắn trên có
sở am hiểu tâm lí trẻ thơ của con
mình. Khơng những thế bà cịn có cử
chỉ, hành động cụ thể trong việc giáo
dục con em. Hãy đọc sự việc thứ 4.
? Thầy MT hỏi “hàng xóm giết lợn để
làm gì ?”. Mẹ trả lời nh thế nào.
? Sau câu nói đùa ấy, thái độ của bà
mẹ ra sao.


? Từ suy nghĩ đó bà đã sửa li nh th
no.


GV kể chuyện Tăng Sâm.


? Từ chuyện Tăng Sâm đến hành


động sửa sai bằng việc mua thịt lợn
cho con ăn của bà mẹ thầy MT thể
hiện lời nói phải đi đơi với việc làm.
Hành động đó của bà mẹ nhằm mục
đích gì ?


? Bøc tranh minh häa cho sù viƯc thø
mÊy.


? Thầy MT có hành động gì.


Hành động “bỏ học” là biểu hiện ý
thức vô kỉ luật trong học tập. Trớc
hành động đó của con bà mẹ đã có
việc làm nh thế nào.


? Hình dung thái độ, nét mặt của bà
mẹ lúc này.


Tấm vải bà mẹ dệt, bà phải bỏ bao
công và tiền của nữa nhng bà vẫn
quyết định cắt đứt tấm vải vì con bỏ
học.


? Em có nhận xét gì về hành động
này.


? Em thử đoán xem tâm trạng của
thầy MT trớc việc làm của mẹ mình.
? Qua sự việc thứ 5 bà mẹ muốn giáo


dục, rèn cho con đức tình gì.


? Sù việc thứ 4 và thứ 5, bà mẹ thầy
MT dạy con điều gì.


T thy MT, các em cần cố gắng
đừng mắc lỗi để cha mẹ phiền lòng
nh bỏ học, đi chơi.


? Qua diễn biến các sự việc, em thấy
mẹ thầy MT là ngời nh thế nào. Cách
giáo dục con, dạy bảo con nh mẹ thầy
MT trong giáo dục gọi là mẹ hiền
? vậy cách hiểu nào đúng nhất về hai
chữ mẹ hiền.


A. NGêi mĐ hiỊn lµnh, dơi dµng.
B. NGời mẹ thông minh và vô cùng


- Dạy con tính chân thực, giữ chữ tín, nêu tấm gơng
sáng cho con.


- Sv thø 5.
- Bá häc.


- Cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung.


- Bùc tøc, nÐt mỈt bn, giäng nãi nghiêm nghị.


- Hnh ng bt ng, kiờn quyt, dt khoỏt.


- Lo sợ, nét mặt buồn, giọng nói nghiêm nghị.


- RÌn tính chăm chỉ chuyên tâm học tập mới thành
tài.


- Dạy tính thật thà, giữ chữ tín, sự chuyên cần.


- Thơng con hiểu con, biết cách dạy con


Đáp án D


- Câu kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

nghiêm khắc.


C. NGời mẹ rất yêu con và chiều
chuộng con.


D. Ngời mẹ thơng yêu con đúng
mực và dạy con nên ngời.


GV: Mẹ hiền không phải là nguời mẹ
chiều con mà là phải hiểu con, yêu
thơng con, nghiêm khắc và kiên
quyết dạy con nên ngời. Và hiểu đợc
tấm lòng mẹ giáo dục dạy bảo lới lên
thầy MT đã trở thành bậc đại hiền
đ-ợc ngời đời mến mộ.


Và câu kết của văn bản chính là sự


đề cao cơng lao to ln ca nhng
ng-i m hin.


<b>III. ý nghĩa văn bản.</b>


? Em có nhận xét gì về cốt truyện,
cách kể chuyện.


? Truyện nêu lên bài học g×.
<i> Ghi nhí</i>


<b>IV. Lun tËp</b>


? Em h·y kĨ l¹i diƠn c¶m trun :
“MĐ hiỊn d¹y con”.


? Suy nghĩ về đạo làm con qua truyn
v m con thy MT.


<b>D. Dặn dò.</b>


- Hc bài, kể lại đợc truyện diễn cảm
bằng lời văn của em.


- Phát biểu cảm nghĩ của em về bà
mẹ thầy MT.


- Xem bµi tÝnh tõ – cơm tõ.


- Hs đọc


- HS kể.
- HS t bc l


Ngày dạy:



Tiết 63: Tính từ và cơm tÝnh tõ


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Nắm đợc cấu tạo của cụm tớnh t.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV,tài liệu có liên qyan, bảng phụ,
- Trò: Chuẩn bị bài, soạn bài ở nhà.


<b>C. Cỏc hot ng dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy hc.


Hot ng ca thy Hot ng ca trũ


<b>I. Đặc điểm cđa tÝnh tõ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Lấy VD về tính từ.
? Đọc VDa. Tìm tính từ
? Đọc VDb . Tìm tính từ.
? So sánh động từ với tính từ.


- Về khả năng kết hợp với các từ: ĐÃ,
sẽ, đang, cịng, vÉn,…


? Về khả năng kết hợp với:Hãy, đừng,
chớ,..


- VỊ khả năng làm chủ ngữ.
- Về khả năng làm vị ngữ.
? EM hÃy so sánh:


a. Em bé ngÃ.


b. Em bÐ th«ng minh.


Giáo viên khái quát bài trong I. HS
đọc ghi nhớ.


<b>II. C¸c lo¹i tÝnh tõ.</b>


? Trong số các tính từ vừa đợc tìm ở
phần I.


- NHững từ nào có khả năng kết hợp
với các từ chỉ mức độ (rất, hơi,..



- Những từ nào không có khả năng
kết hợp với các từ trên.


? Giải thích sự kết hợp trên.
? Đọc ghi nhớ 2.


<b>III. Cụm tính từ.</b>


? Đọc vd mơc 1.


? Tìm cụm tính từ trong các VD đó.
? Trong các cụm đó, đâu là TT trung
tâm, đâu là các phụ ngữ phần trớc
hoặc phụ ng phn sau.


? Các phụ ngữ trên bổ sung cho TT
những ý nghĩa gì.


? Em hóy in cỏc CTT đó vào mơ
hình CTT.


? §äc ghi nhí.


<b>IV. Lun tËp</b>


<i> Bài 1: </i>


? Đọc các VDa, b, c, d.



? HÃy tìm CTT trong các câu ấy.


<i> Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.</i>


? Xét vỊ cÊu t¹o, TT trong các câu
trên thuộc kiĨu cÊu t¹o nào. Từ có
cấu tạo nh vậy thờng có tác dụng gì.
? Hình ảnh nào mà các TT trên gợi ra


- L nhng tì chỉ đặc điểm, tính chất của sự vt,
trng thỏi.


- Bé, oai


- Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi.
- Có khả năng nh nhau


- TT hạn chế hơn.
- Nh nhau.


- TT hạn chế hơn.


- T hợp từ a đã thành câu. Tổ hợp từ b mới là cụm
từ


=> Muốn thành câu phải thêm chỉ từ hoặc từ chỉ
mức độ.


VD: Em bÐ Êy rÊt th«ng minh.
<i> Ghi nhí 1.</i>



- Tính từ tơng đối: bé, oai.


- TT tuyệt đối: vàng hoe, vàng lịm.
<i>Ghi nhớ</i>


- HS đọc.


- Vốn đã rất yên tĩnh, nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên
khơng.


- Tính từ: n tĩnh, nhỏ sáng
- PT: vn / ó, rt.


- PS: lại, vằng vặc, ở trên không.
- Biểu thị quan hệ thời gian, so sánh ..
- HS ®iỊn


<i>- Ghi nhơ số 3</i>
- HS đọc.


- Sun sun nh con đỉa.
Chần chẫn nh cái đòn cân.
Bè bè nh cái quạt thóc
Sừng sững nh cái cột đình.
Tun tủn nh cái chổi sể cùn


- Hs nêu.


- Đều là từ láy. Có tác dụng gợi hình, gợi cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

cú ln lao, khoỏng t khụng .


? Điều đó nói lên đặc điểm gì của 5
ơng thầy bói.


<i> Bài 3: Đọc 5 câu văn tả sự thay đổi</i>
của biển trớc yêu cầu của mụ vợ.
? Nhận xét 5 câu văn trên.


<i> Bµi 4: </i>


?NhËn xÐt cách dùng TT.


<b> D. dặn dò.</b>


- Về nhà học bài, làm hết các bài tập
- Soạn bài Thầy thuốc giỏi .


thờng, không giúp cho việc nhận thức mét sù vËt to
lín, míi mỴ nh “con voi”.


- Đặc điểm: Nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
- 1 HS đọc.


- Sư dơng §T, TT mạnh, càng về sau càng tăng
dần


- Những TT đợc dùng lần đầu phản ánh cuộc sống
nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi TT là mỗi lần cuộc sốn


tốt đẹp hơn. Nhng cuối cùng TT dùng lần đầu đợc
dùng lặp lại thể hiện sự trở lại nh cũ.


Ngµy dạy:


Tiết 64: Trả bài tập làm văn số 3
(Sổ chấm trả)


Ngày dạy:



<b>Tuần 17</b>


Tiết 65:


Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lơng y chân chính, chẳng
những đã giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có lịng nhân đức, xót thơng và đặt sinh
mạng của đám con đỏ lúc ốm đau lên trên tất cả. Mặt khác cũng hiểu thêm cách viết truyện
gần với cách viết kí, sử ở thi trung i.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV,tài liệu có liên qyan, bảng phụ,
- Trò: Chuẩn bị bài, soạn bài ở nhà.



<b>C. Cỏc hot động dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

4. Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch.</b>


? §äc chó thÝch *.


? Qua đó em hiểu gì về tác giả.
? Hồ Ngun Trừng muốn gửi gắm
điều gì qua tác phẩm => em hãy đọc
văn bản.


GV đọc lại một lần.


? Đọc phần chú thích, em hiểu nh thế
nào về: Trừng, huý, thái ý lệnh.


? Em hÃy tóm tắt văn bản.


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>
<b>1. Cấu trúc văn bản.</b>


? Nhõn vật chính của truyện là ai
? Nhân vật Thái y lệnh họ Phạm đợc
kể ở mấy sự việc chính ? Cụ thể.


? Vậy theo em truyện có bố cục mấy


phần. Hãy xác định bố cục đó trên
vn bn.


<b>2. Nội dung văn bản.</b>


<i><b>a. Cụng c ca thỏi y họ Phạm.</b></i>


? Nhân vật thầy thuốc họ Phạm đợc
giới thiệu qua những nét đáng chú ý
nào về tiểu sử


? Tiểu sử đó cho biết vị trí vai trị gì
của thầy thuốc họ Phạm.


Ơng đợc ngời đơng thời trọng vọng.
? Theo em là vì sao nữa.


? Qua đó em hiểu ngời thầy thuốc ấy
có những phẩm chất gì đáng q.


<i><b>b.Th¸i y lƯnh kh¸ng lƯnh vua cøu </b></i>
<i><b>bƯnh cho ngêi nghÌo </b></i>–<i><b> nguy kÞch </b></i>
<i><b>tríc.</b></i>


? §äc phÇn 2


? Tình huống đặc biệt nào đã xảy ra
với Thái y lệnh.


? Thái y họ Phạm đã quyết định nh


thế nào.


- 1 Hs đọc
- 2 HS c


- 2 Hs tóm tắt.


- Thái y lện, họ Phạm.
- 3 sù viÖc chÝnh.


+ Sự việc 1: (Mở đầu truyện): giới thiện đức của
Thái y lệnh họ Phạm.


+ SV2: (diễn biến truyện): Thái y lệnh kháng lệnh
vua để cứu ngời nghèo trớc.


+ SV 3: (KÕt thúc truyện): Hạnh phúc của Thái y
lẹn họ Phạm.


- 3 Phần: Từ đầu đến trọng vọng
Tiếp đến mong mỏi.
Cịn lại.


- Có nghề y gia truyền, là thầy thuốc trông coi việc
chữa bệnh trong cung vua ( Giữ chức: Thái y lệnh)
- Có địa vị xã hi.


- Là thầy thuốc giỏi.


- Vỡ ụng thng ngi nghốo, trị bệnh cứu sống ngời


dân thờng: đem hết của cải trong nhà bán để mua
thóc và gạo, cấp và chữa trị cho con bệnh tứ phơng;
“ Cứu sng hn ngn ngi


- Có tài trị bệnh.


- Cú c thong ngời (nhất là đối với những ngời
nghèo khó, c kh ..)


- Không vụ lợi.


- 1 HS c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Theo em nếu là một lơng y bình
th-ờng thì sẽ quyết định nh thế nào. Vì
sao?


? Qua quyết định, việc làm trên của
Thái y lệnh họ Phạm giúp em hiểu
ông là ngời nh thế nào.


- Phẩm chất ấy đợc khẳng định qua
lời của ơng với quan – Trung sứ:
“Tơi có mắc tội cũng không … tôi
xin chịu”.


? Vậy đối với vua ông là một thần
dân (bề tôi) tốt hay không tốt.
Lời khen ngợi của vua đã chứng
minh điều đó



? §äc lêi cđa vua nãi víi Thái y họ
Phạm.


? Tỡm nhng cõu núi th hin những
ngời có y đức trong nghề y.


? Y đức ấy có cần cho ngời thấy
thuốc hiện nay khơng . Vỡ sao ?


<i><b>c. Hạnh phúc của Thái y họ Phạm</b></i>


? Đọc câu văn cuối cùng giúp em
hiểu điều gì.


<b>3. ý nghĩa văn bản.</b>


? Truyn cú gỡ c sc.


<b>III. Luyện tập</b>


? Nêu cảm nhận của em về thầy
thuốc trong bài.


? c phn c thờm.


<b>d. dặn dò.</b>


- VỊ nhµ lµm bµi tËp 1,2 SGK



- Chuẩn bị ôn tập tiếng việt và kiểm
tra.


- Theo em ngời thầy thuốc giỏi phải
là ngời nh thế nào.


- Hs tự bộc lộ.


- Đặt mạng sống ngời bệnh lên trên hết.
- Trị bệnh vì ngời chứ không vì mình.
- Tin ở việc mình làm.


- Không sợ quyền uy.


- HS thảo luận trả lời.


- Hs c.


- Thơng ngời nh thể thơng thân, Lơng y nh từ
mẫu..


- Rất cần, vì thầy thuốc giỏi cũng phải cốt nhất ở
tÊm lßng.


- Tài đức Thái y lệnh họ Phạm sống mãi vì đợc con
cháu kết tục xứng đáng.


- NGhệ thuật: Khai thác tình huống mâu thuẫn để
làm nổi rõ tính cách nhân vật.



- Trun dïng h×nh thøc ghi chép ngời thật, việc thật
nên có hiệu quả giáo dôc trùc tiÕp.


- Nội dung: Ca ngợi y đức của con ngời thầy thuốc
chân chính (trị bệnh vì ngời ch khụng phi vỡ
mỡnh).


Ngày dạy:



Tiết 66:


Ôn tập tiếng Việt


<b>A. mc tiờu cn đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hệ thống hố lại kiến thức tiếng việt đã học từ đầu năm lớp 6 đến kì I.
- Biết vận dụng giải một số bài tập tiếng vit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV,tài liệu có liên qyan.
- Trò: Chuẩn bị bµië nhµ, SGK.


<b>C. Các hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.



Hoạt động của thầy Hot ng ca trũ


<b>1. Cấu tạo từ.</b>


? Căn cứ vào cấu tạo từ ngời ta chia
ra những từ nµo.


? Từ đơn là gì. VD
? Từ phức là gì. VD.


? Căn cứ vào đâu ngời ta chia thành 2
loại: tõ ghÐp, tõ l¸y.


? LÊy VD vỊ tõ ghÐp, tõ l¸y.


<b>2. NghÜa cđa tõ.</b>


? Căn cứ vào nghĩa của từ giúp em
xác định đợc từ có những nghĩa no.
C th.


? Ví dụ.


<b>3. Phân loại từ theo nguồn gèc.</b>


? Dùa vµo ngn gèc cđa tõ ta cã
những loại từ nào. Cụ thể.


? Trong bộ phận từ mợn thì bộ phận


từ mợn nào là quan trọng nhÊt. V× sao
?


? Trong các từ sau, từ nào là từ mợn
(chỉ rõ mợn của tiếng nớc nào).
Gara, thiếu nhi, trẻ em, phụ nữ,
song, ka – ra - ơ - kê, mít tinh, Xơ
Viết, ghi ụng.


<b>4. Lỗi dùng từ.</b>


? Chúng ta thờng hay mắc phải những
lỗi dùng từ nh thế nào.


- T n, t phc.


- Là từ chỉ có một tiếng (có nghĩa) tạo thành: ông,
bà, đi


- Là từ bao gồm từ 2 hoặc hơn 2 tiếng trở lên: anh
em, lung ling ..


- Căn cứ vào quan hệ nghĩa -> từ ghép. Căn cứ vào
quan hệ về âm ->từ láy


- Nghĩa gốc: là nghĩa ban đầu (bao gồm cả từ một
nghĩa).


- Nghĩa chuyển (từ nhiều nghĩa) Là những nét nghĩa
nảy sinh trên cơ sở của nghĩa gốc.



* Nghĩa của từ “xu©n”


- Nghĩa gốc: chỉ thời tiết (là một trong bốn mùa
trong năm) chuyển từ đơng sang hạ.


- NghÜa chun: + ChØ ti trỴ.
+ chØ tuæi.


+ ch s ti p


- Từ thuần việt: Là từ do ông cha ta sáng tạo ra: VD:
ăn, nói, cời, ..


- Từ mợn: Là những từ chúng ta vay mợn của tiếng
nớc ngoài để biểu thị những đặc điểm, tính chất …
mà tiếng việt cha có từ thích hợp để biểu thị …
VD: Nhi đồng, ra đi ô …


- Bộ phận mợn từ của tiếng Hán, vì do địa lý, do lịch
sử, co văn hoá ..


- HV: Thiếu nhi, phụ nữ.
- tiếng Pháp: ghi đơng.
- Tiếng Anh: mít tinh, ga ra.
- Nhật: song, ka ra ô kê.
- Nga: Xô Viết.


- LỈp tõ



- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
- Hs thảo luận và làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? chỉ ra lỗi dùng từ trong các câu sau.
a. chiếc bút này rất đẹp, em mua
chiếc bút này từ hơm qua.


b. chóng em hĐn nhau hÌ nµy sẽ đi
thăm quan vịnh Hạ Long.


<b>5. Từ loại và côm tõ.</b>


? Thế nào là danh từ. Nêu đặc điểm
ca danh t.


? Nêu mô hình cấu tạo của cụm danh
tõ. VD


? Thế nào là động từ, nêu đặc điểm
của động từ.


? Nêu mơ hình cấu tạo của cụm động
từ.


? Thế nào là tính từ. Nêu c im
ca tớnh t.


? Nêu mô hình cấu tạo cđa cơm TT.
? ThÕ nµo lµ sè tõ. VD.



? Nêu c im ca s t.


? Thế nào là lợng từ, chỉ từ . VD.


- Là những từ chỉ chỉ con ngời, sự vật, hiện tợng,
khái niệm.


- Đặc điểm: Kết hợp với các từ ngữ khác ..
- Gồm 3 phần


- Là những từ chỉ hành động trạng thái, … đặc
điểm…


- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất, …
- Là những từ chỉ số lợng và số thứ tự


- số từ đứng trớc danh từ thờng chỉ số lợng, số từ
đứng sau danh từ thờng chỉ s tt


- HS trả lời.


<b>d. củng cố và dặn dò.</b>


? Em hãy nêu khái niệm thế nào là danh từ, động từ, tính từ.
- Về nhà học, ơn bi kim tra.


- Tổng hợp kì I, chuẩn bị kiểm tra.


Ngày dạy:




Tiết 67 + 68:


Bài kiểm tra tổng hợp cuối häc k× I.


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Qua bµi kiĨm tra gióp HS vËn dơng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kĩ
năng của cả 3 phân môn văn học, tiếng việt và tập làm văn của môn ngữ văn trong mét bµi
kiĨm tra.


- Năng lực vận dụng phơng thức tự sự (kể chuyện) nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói
chung để tạo lập mt bi vit.


<b>B. Chuẩn bị</b>


1: Thầy: SGK, bài soạn, bài kiểm tra,


3. Trũ: ễn k bi, chun b đầy đủ dụng cụ học tập cần thiết để làm bài kiểm tra.


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Giáo viên phát bài kiểm tra đề in sẵn.


<b>PhÇn I. (trắc nghiệm)</b>


<i> Câu 1: Cho đoạn văn:</i>


“Ngài thờng đem hết của cải trng nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích trữ thóc gạo. Gặp
kẻ tật bệnh cơ khổ, ngài cho ở nhà mình cấp cơm cháo, chữa trị. Dẫu bệnh có dầm dề máu


mủ ngài cũng không né tránh. Bệnh nhân đến chữa tới khi khỏi mạnh mới đi. Cứ nh vậy,
trên giờng không lúc nào vắng ngời.” (Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng).


Đọc kĩ đoạn văn trên, trả lời bằng cách khoanh tròn vào ý đúng.


A. Miêu tả. B. Tù sù C. BiĨu c¶m D. Nghị luận.
<i> Câu 2: Ngời kể trong đoạn văn trên ë ng«i thø mÊy ?</i>


A. Ngơi tứ nhất B. Ngơi thứ hai C. ngôi thứ ba. D. Không ở ba ngôi trên.
<i>Câu 3: Đoạn văn trên nhằm mục đích gì.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

B. KĨ ngêi vµ viƯc D. Bàn về tác dụng của ngời thầy thuốc
<i>Câu 4: Trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy.</i>


A. Mét tõ. B. Hai tõ C. Ba tõ D. Không có từ nào.


<i>Cõu 5 : Trong câu : “Ngài thờng đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích </i>
trữ thóc gạo” có mấy cụm động từ.


A. Mét côm B. Hai côm. C. Ba côm. D. Bèn côm.


<i>Câu 6: Từ “Ngài” trong đoạn trích trên để gọi cho Thái y lệnh họ Phạm nhằm thể hiện điều </i>
gì? A. Thể hiện là một viên quan B. Thể hiện là một ngời thầy thuốc.


C.ThĨ hiƯn sù kÝnh träng cđa mäi ngêi. D. Kh«ng thĨ hiƯn điều gì.
<b>A. Phần II. Tự luận (7 điểm)</b>


<i> Cõu 1: (3 điểm) Em hiểu truyện truyền thuyết là gì ? Kể tên các truyện truyền thuyết mà </i>
em đã đợc học trong ngữ văn 6 - kì I ?



<i> Câu 2: (4 điểm): Thay lời nhân vật ngời chủ cửa hàng bán cá, kể lại truyện Treo biển?</i>


<b>D. Dặn dò</b>


- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc, trật tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Ngày dạy:



<b>Tuần 18</b>


Tiết 69 + 70:


Chơng trình địa phơng


(Phần Văn và Tập làm văn)


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phơng nơi
mình sinh sống.


- Biết liên hệ và so sánh phần văn học đã học trong NV 6 tập I để thấy sự giống và
khác nhau của 2 bộ phận văn hố dân gian này.


<b>B. Chn bÞ</b>


- Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV,tài liệu có liên quan.
- Trò: Chuẩn bị bàiở nhà, SGK.



<b>C. Cỏc hoạt động dạy học.</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt ng dy hc.


Hot ng dy Hot ng hc


? Văn hoá dân gian có những thể loại
nào mà em biết.


? Qua tìm hiểu, chuẩn bị ở nhà em đã
su tầm đợc những thể loại ttruyện dân
giân nào ở địa phơng.


? Những truyện dân gian của q
h-ơng em có gì giống và có gì khác với
các truyện dân gian đã học trong sách
NV 6 tập I.


? Em hãy kể hoặc đọc diễn cảm lại
những truyện dan gian địa phơng mà
em su tầm đợc.


GV nhËn xÐt cho ®iĨm.


? Ngồi các truyện dân gian q hơng
em cịn có các sinh hoạt văn hoá dân


gian nào độc đáo.


? Em hÃy giới thiệu trò chơi dân gian
mà em yªu thÝch.


Giáo viên đánh giá lại phần văn hố
dõn gian a phng.


<b>D. dặn dò</b>


- V nh su tầm tiếp các thể loại văn
hoá dân gian ở địa phơng em.


- Chuẩn bị hoạt động ngữ văn: Thi kể
chuyện.


- Trun thut, cỉ tÝch, ngơ ng«n, trun cêi.
- Hs trình bày.


- Hs tu chn c, k,


- Chi g, chi u, u vt,..
- Hs trỡnh by.




-Ngày dạy:



Tiết 71:



Hot động ngữ văn: Thi kể chuyện


<b>A. mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Rèn cho HS thói quen yêu văn, yêu tiếng việt, tích làm văn, diễn kịch.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Thầy:Tổ chức các hình thúc cho HS thi kể chuyện
- Trò: Chuẩn bị tốt ở nhà để thể hiện trong giờ thực hành


<b>C. Các hoạt động day học</b>


1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới.


4. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Em hãy kể diễn cảm hoặc diễn một
truyện mà em thích nhất.


? Nhận xét cách trình bày của bạn.
GV nhận xét, đánh giá và cho điểm.
? Em có thể đọc hoặc trình bày một
bài của mình sáng tác: truyện, thơ


- GV có thể đọc 1- 2 bi th,
truyn


<b>D . dặn dò</b>



- V nh tp sỏng tác, tập diễn.
- Ơn tập tồn bộ các chơng trình đã
học.


- HS tuỳ chọn truyện nào mình thích để kể hoặc
diễn. Truyện hoặc truyện su tầm.


- HS nhËn xét.


- Hs cú th c, ngõm, k, hỏt ,


Ngày dạy:



Tiết 72: Trả bài kiểm tra học kì
( Sổ chấm trả)


<b>TUần 19</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>tit 73-74: Bi học đờng đời đầu tiên</b>

<i>(Trích"Dế mèn phiêu lu kí") -Tơ Hồi</i>


<b>I.</b> <b>Mục đích u cầu:</b>


- HS nắm được ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đa u tiên” đốià
với Dế Mèn trong bài văn.


- HS cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện
và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hồi.



- Rèn luyện HS kĩ năng đọc, phân tích hình tượng văn học trong loại
truyện viết ve đe tài loài vật, miêu tả và kể chuyện.à à


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>
<b>III.</b> <b>Tiến trình:</b>


1. n nh lp .
2. Kim tra bài cũ :


- Hãy kể lại truyện “Bản án trộm trứng gà”
- Cho biết ý nghĩa giáo dục có trong truyện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ dẫn đến sai
lầm, vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc
phục hậu quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho
điều đó.


- Giáo viên giới thiệu bài à ghi tựa.


- Giải nghĩa từ khó: mẫm, hủn hoẳn, cà khia, xốc nổi, trịnh thượng, ăn xổi ở thì...


<b>Hoạt động học</b> <b>Hoạt động dạy</b>


- GV mời HS đọc phần chú thích
SGK trang 8.


- GV giải thích ngắn gọn về tác giả
Tơ Hoài và tác phẩm “Dế Mèn
phiêu lưu kí”.



[?] Nhân vật chính trong truyện là
ai? Lời tả và lời kể trong truyện là
lời của nhân vật nào?


[?] Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn? Theo em nội dung chính của
mỗi đoạn là gì? Hãy thử chỉ ra câu
văn giữ chức năng liên kết giữa các
đoạn?


- GV mời HS đọc lại từ đầu à
“vuốt râu”.


[?] Hình dáng của Dế Mèn được
miêu tả ra sao? Em có nhận xét gì về
hình dáng được miêu trả trên của Dế
Mèn?


- GV mời HS đọc lại đoạn “Tôi đi ...
hạ rồi”.


[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả
hành động của Dế Mèn?


[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả
hành động của Dế Mèn?


[?] Qua cách tự giới thiệu của Dế
Mèn về hình dáng, hành động của
mình đã bộc lộ những nét gì trong


tính nết của Dế Mèn?


<b>I.</b> <b>Giới thiệu tác giả - tác phẩm :</b>
<b>SGK trang 8</b>


<b>II.</b> <b>Phân tích :</b>


<b>1. Nhân vật Dế Mèn :</b>
<b>a. Hình dáng :</b>


- Đôi càng mẫm bóng.


- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng
dần và nhọn hoắt.


- Đơi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi.
- Đầu to rất bướng.


- Hai cái răng đen nhánh.
- Râu dài rất đỗi hùng dũng.


à chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp
trai và ưa nhìn.


<b>b. Hành động :</b>


- Dám cà khịa với bà con trong xóm.
- Quát mấy chị Cào Cào.


- Ngứa chân đá anh Gọng Vó.



à Tính hung hăng, khinh thường, ngạo
mạn đối với mọi người.


<b>2.Bài học đường đời đầu tiên:</b>


Kết quả :
- Thoát chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

[?] Em thấy hình ảnh của Dế Mèn
trong bài văn đẹp và chưa đẹp ở
điểm nào về ngoại hình, tính nết?
- GV mời HS đọc lại đoạn “Tính tơi


hay nghịch ranh... đầu tiên”.


[?] Hãy thử so sánh hành động và
thái độ của Dế Mèn trước và sau khi
trêu chị Cốc?


[?] Kết quả việc làm trên của Dế
Mèn?


[?] Qua câu chuyện ấy, Dế Mèn đã
rút ra được bài học đường đời đầu
tiên cho mình. Bài học đó là gì?
[?] Em hãy cho biết biện pháp nghệ
thuật được sử dụng chủ yếu trong
bài? Em có nhận xét gì về cách xây
dựng hình ảnh các con vật có trong


truyện?


- Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi
chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng
lặng hồi lâu trước nấm mộ của người
bạn xấu số. Em hãy thử hình dung
tâm trạng của Dế Mèn để nói lên,
diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể
của Dế Mèn.


[?] Từ câu chuyện này, em rút ra
được bài học gì trong cuộc sống?


<b>III. Ghi nhớ :</b>


Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp
cờng tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết cịn
kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc
cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho
Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được
bài học đường đời cho mình.


Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tơ
Hồi rất sinh động, cách kể chuyện theo
ngơi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngơn ngữ
chính xác, giàu tính tạo hình .


<b>4. Củng cố :</b>


- HS chia nhóm đóng vai nhân vật để kể lại truyện.


<b>5. Dặn dị :</b>


- Học phần ghi nhớ.
- Soạn bài: “ Phó từ” .


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>tiết 75 : Phó từ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b> Giuựp HS


_ Nắm được khái niệm phó từ.


_ Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ .


_ Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Tiến trình:</b>


<b>1 . n nh lp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “ Bài học đường đời đầu tiên” </b>


_ Hãy cho biết Dế Mèn ở chương I là một chú dế như thế nào về hình dáng , tính tình ,
cách cư xử với mọi người xung quanh? _ Đọc phần ghi nhớ SGK


<b>3. Bài mới </b>


Giới thiệu : GV cho HS nhắc lại phần trước và phần sau của cụm động từ và cụm tính
từ ž giới thiệu phó từ.



HOạT Động dạy Hoạt động học


<b>I/ Tìm hiểu bài:</b>


1/ Phó từ là gì:


_ GV cho HS làm BT1 (SGK)


_ u cầu HS ghi ra vở những từ được in
đậm bổ sung ý nghĩa.


a/ đã(đi) cũng(ra) vẫn chưa(thấy) thật(lỗi
lạc)


b/ (soi gương) được, rất (ưa nhìn), (to) ra,
rất (bướng).


_ HS xác định từ loại cho những từ đã tìm


I/ Tìm hiểu bài:
1/ Phó từ là gì ?


a/ đã đi………cũng ra ………..vẫn chưa
thấy……..thật lỗi lạc.


b/ ….soi gương được và rất ưa nhìn ……..to
ra ……..rất bướng



ž Pho ùtừ đi kèm với động từ , tính từ.
2/ Các loại phó từ:


trên.


ž Phó từ thường bổ sung ý nghĩacho
những từ loại gì ?


ž HS đọc ghi nhớ SGK /12 .
2/ Các loại phó từ .


_ Hãy tìm hiểu ý nghĩa các từ in đậm ở
BT 1 . ž Chúng có giống các thực từ
khơng ? ( Chúng là các hư từ )


_ HS làm BT 2


_ Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho
những động từ , tính từ in đậm .


ž Yêu cầu HS chép cả cụm từ vào vở ž
nhận


Ý nghĩa Đứng


trước Đứng sau
Chỉ quan hệ


thời gian đã, đang



Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp


diễn tương tự cũng, vẫn
Chỉ sự phủ


định


khơng,
chưa
Chỉ sự cầu


khiến đừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

hướng


Chỉ khả năng được


xét về vị trí của những từ in đậm với các


động từ , tính từ mà chúng đi kèm. II/ Bài học: Học thuộc ghi nhớ SGK trang 12, 14
đứng trước động từ,tính


từ đứng sau


đã đi


cũng ra


vẫn chưa thấy


thật lỗi lạc


soi được


rất ưa nhìn


to ra


rất bướng


ž Nhận xét vị trí của phó từ ž Phó từ là
những hư từ đứng trước hoặc sau động
từ , tính từ.


 Xác định ý nghĩa và cơng dụng của
phó từ .


_ Điền các phó từ đã tìm được ở phần
I,II vào bảng phân loại SGK .


_ So sánh ý nghĩa của các cụm từ có
và khơng có phó từ để tìm ra ý nghĩa
của phó từ.


Ý nghĩa Đứng


trước Đứng sau
Chỉ quan hệ


thời gian đã, đang



Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp


diễn tương tự


cũng, vẫn
Chỉ sự phủ


định


khơng,
chưa
Chỉ sự cầu


khiến đừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

hướng


Chỉ khả năng được


<b>_ Tìm thêm các phó từ thuộc các loại trên . </b>


_ Theo em phó từ có mấy loại lớn . Hãy kể ra .
 HS đọc ghi nhớ SGK / 14.


Luyện tập : HS laøm BT 1,2,3 / 14,15.


Gợi ý giải bài tập
_ BT 1 : Những phó từ



a/ _ đã ( quan hệ thời gian ) _ đương, sắp , ra ( thời gian , sự tiếp diễn tương tự _ kết
quả và hướng )


_ khơng cịn ( phủ định , sự tiếp diễn tương tự ) _ cũng sắp (sự tiếp diễn tương tự _
thời gian )


_ đã ,đã ( thời gian )


_ đều ( sự tiếp diễn tương tự ) _ Cũng sắp ( tiếp điễn tương tự _ thời gian )
b/ _ Đã , được (thời gian , kết quả)


BT 2 : GVhướng dẫn HS cách viết và gạch dưới các phó từ


BT 3: Chính tả _ Chú ý các từ ngữ dễ viết sai của HS địa phương.


<b> 4 / Củng cố : Sửa BT </b>
<b> 5/ Dặn dò : _ Học bài .</b>


_ Soạn “Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” .


<b>Ngày dạy : </b>


tiÕt 76: t×m hiểu chung về văn miêu tả




I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- HS nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả.


- HS nắm được những yêu cầu của văn tả cảnh, tả người.


II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:


1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :


ž Giới thiệu bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

HOạT Đẫng dạy HOạT động học
- GV duứng vaờn baỷn “Deỏ Meứn


phiêu lưu kí” làm dẫn chứng.
[?] Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ
miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế
Choắt?


[?] Em có nhận xét gì về hình ảnh
của hai chú dế vừa được miêu tả
đó?


[?] Em có nhận xét gì về lời văn
miêu tả của tác giả Tơ Hồi?
- GV đưa ra 3 tình huống trong


sách giáo khoa trang 15. Yêu
cầu HS thảo luận .



[?] Miêu tả con đường về nhà em?
[?] Miêu tả chiếc áo mà em muốn
mua?


[?] Miêu tả hình dáng người bạn
em?


[?] Theo em, thế nào là văn miêu
tả?


[?] Muốn miêu tả hay, đúng, chính
xác ta cần phải làm gì?


® dẫn đến ghi nhớ SGK .


<b>I.</b> Văn bản : “Dế Mèn phiêu lưu kí”
 Dế Mèn:


- Chàng dế thanh niên cường tráng.
- Đơi càng mẫm bóng.


- Những cái vuốt... cứng dần và nhọn.
- Đơi cánh dài kín xuống tận chân.
- Cả người rung rinh một màu nâu bóng.
à chú dế đẹp, lực lưỡng.


 Dế Choắt :


- Người gầy gò, dài lêu nghêu...


- Cánh ngắn củn.. hở cả mạn sườn.
- Đôi càng bè bè, nặng nề..


- Râu ria cục có một mẩu...
à chú dế ốm yếu.


<b>II.</b> Ghi nhớ :


<i> Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người</i>
đọc, người nghe hình dung những đặc điểm,
tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con
người, phong cảnh, … làm cho những cái đó
như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của
người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất .


<b>4. Luyện tập :</b>


- Đoạn 1: miêu tả hình ảnh Dế Mèn: chú dế cường tráng, khỏe mạnh.


- Đoạn 2: miêu tả hình ảnh chú bé Lượm (nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, đáng yêu).


- Đoạn 3: miêu tả quang cảnh sinh hoạt của các sinh vật trong hồ ao (nhộn nhịp,
đông đúc).


 HS luyện viết đoạn văn theo yêu cầu:


- Tả cảnh mùa đông đến : lạng lẽo, ẩm ướt, mưa phùn, sương mù …
- Khuôn mặt người mẹ của em : + Sáng đẹp, hiền hậu, nghiêm nghị



+ Vui vẻ, lo âu, trăn trở
<b>5. Dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Chuaồn bũ baứi: Soõng nớc Caứ Mau


<b>Tuần 20</b>


Ngày dạy:


Tiết 77:sông nớc cà mau


<i> (Trích Đất rừng Phơng Nam - Đoàn Giỏi)</i>


<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

-Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sơng nớc của tác giả.


<b>II. Chn bÞ:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hái.


<b>III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.



Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>I . §äc hiĨu chó thích</b>


? Đọc phần chú thích SGK * .


? Tóm tắt những nét chính về tác giả và tác
phẩm.


? Tác giả.
? Tác phẩm.


HD c : Ging rừ rng, chỳ ý ngắt nghỉ ở
những câu văn dài.


GV đọc mẫu 1 đoạn.


? GiảI thích một số từ khó, từ địa phơng.


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


1, Cấu trúc văn bản.


Đoạn Sông nớc Cà Mau nằm trong 1 cuốn
truyệndài. Nừu tách ra đoạn trích này có cấu
tạo nh 1 bài văn tả cảnh .


? õy cú th xỏc nh bố cục và đặt nhan đề
ntn.



Ba phần theo trình tự-> từ kháI quát đến cụ
thể.


? Cảnh đợc miêu tả trc tip hay giỏn tip.
? Ti sao.


? Cách miêu tả bằng quan sát và cảm thụ trực
tiếp có tác dụng gì.


-HS trả lời.


- Đoàn Giỏi (1925-1989) quê ở tỉnh Tiền
Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống
Pháp.


Tác giả Đoàn Giỏi thờng viết về cuộc sống,
thiên nhiên và con ngời ở Nam Bộ.


- Tác phẩm Đất rừng Phơng Nam (1957) là
truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi , là
một trong những tác phẩm xuất sắc nhÊt cđa
VH thiÕu nhi níc ta.


SNCM đợc trích từ chơng XVIII trong
truyện ĐRPN.


-2-3 HS đọc tiếp đến hết.
-Bến Hà Vận, đèn măng sơng.


3 phÇn:



- P1: Từ đầu-> màu xanh đơn điệu.


ấn tợng chung ban đầu về vùng đất C Mau.
-P2: T khi qua-> khúi súng ban mai.


Cảnh kênh rạch, sông ngòi ở Cà Mau.
-P3: Còn lại


Cảnh chợ Năm Căn.
-Trực tiếp.


-Thông qua nhân vật tôI trực tiếp quan sát
cảnh Sông nớc Cà Mau từ trên con thuyền và
trực tiếp miêu tả.


-Khin cnh sụng nc C Mau ln lt hiện
lên một cách sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

2, Néi dung văn bản


A, ấn tợng chung ban đầu về toàn cảnh sông
nớc Cà Mau.


? Đọc lại phần 1.


? Nhng dấu hiệu nào của thiên nhiên CM
gợi cho con ngời nhiều ấn tợng khi đI qua
vùng đất này.



? Đó là những ấn tợng nào.


? Cỏc n tng ú đợc diễn tả qua các giác
quan nào của tác giả.


-Để miêu tả sống động nhà văn thờng dùng
các chất liệu đời sống đợc cảm thụ trực tiếp
qua các giác quan, nhất là thị giác và thính
giác.


? Em hình dung ntn về cảnh SNCM qua ấn
t-ợng chung ban đầu của tác giả.


B, Cnh sụng ngũi, kờnh rạch Cà Mau.
? Trong đoạn văn tả cảnh sơng ngịi kênh
rạch CM , tác giả đã làm nổi bật những nét
độc đáo nào của cảnh.


? Đâu là những biểu hiện cụ thể làm nên sự
độc đáo của tên đất, tên sơng xứ sở này.
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên này.
? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về
thiên nhiên và cuộc sống CM.


-ở đoạn văn tiếp theo tác giả tập trung tả con
sơng Năm Căn và rừng đớc.


? Dịng sông và rừng đớc Năm Căn đợc miêu
tả bằng những chi tiết nổi bật nào.



? theo em , cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo.
? Tác dụng của cách miêu tả này.


? Đoạn văn tả cảnh sông và rừng đớc Năm
Căn đã tạo nên một thiên nhiên ntn trong
t-ởng tợng của em.


? Em cã nhËn xét gì về cách dùng từ của tác
giả ở câu văn: Thuyền chúng tôI chèo thoát


-HS c.


- Sông ngòi , kênh rạch.
- Trời, nớc, cây.


Tiếng sóng biển


+ Sông ngòi chi chít nh mạng nhện.
+ Trời, nớc, cây toàn một màu xanh.


+ Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính
giác con ngời.


- Thị giác: Nhìn
- Thính giác: Nghe.
-Rất nhiều sông ngòi, cây cối.
- Phủ kín màu xanh.


- Một thiên nhiên còn nguyên sơ, đầy hấp
dẫn vµ bÝ Èn.



-Độc đáo trong cách đặt tên sơng, tên đất.
-Độc đáo trong rừng đớc Năm Căn.


+ Căn cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi
thành kênh rạch MáI Giầm (có nhiều cây
MáI Giầm) kênh bọ Mắt (có nhiều con bọ
mắt) kênh Ba Khía (có nhiều con ba khía).
-Dân dãm mộc mạc, theo lối dân gian.
-Phong phú, đa dạng, hoang sơ thiên nhiên
gắn bó với cuộc sống lao động của con ngời.


-Dịng sơng: Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày
đêm nh thác, cá hàng đàn đen trũi nh ngời
bơI ếch giữa những đầu sóng trắng.


- Rừng đớc: Dựng cao ngất nh dãy trờng
thành vô tận, cây đớc ngọn bằng tăm tắp, lớp
này chồng lên lớp khác ơm lấy dịng sơng…
- Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác.
-Dùng nhiều so sánh, nớc- nh thác; cá- nh
ngời bơI ếch; đớc- nh hai dãy trờng thành vô
tận.


- Khiến cảnh hiện lên cụ thể , sinh động,
ng-ời đọc dễ hình dung.


- TN mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú,
một vẻ đẹp chỉ có ở thời xa xa.



- Một câu văn 3 động từ (thốt, đổ , xi)
chỉ các trạng tháI hoạt động khác nhau của
con thuyền trong những không gian khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa lớn ,
xuôI về Năm Cn.


C, Cảnh chợ Năm Căn


- C Mau khụng ch c đáo ở cảnh thiên
nhiên sơng nớc mà cịn hấp dẫn ở cảnh sinh
hoạt cộng đồng nơI chợ búa.


? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc,
vừa lạ lùng hiện lên qua các chi tiết điển hình
nào.


- on văn trớc tác giả chú trọng đến miêu
tả , ở đoạn văn này tác giả chú trọg đén kể
chuyện.


? ở đây biện pháp kể chuyệ đợc sử dụg nh
thế nào.


? Lối kể liệt kê các chi tiết hiện thực có sức
gợi cho ngời đọc hình dung ntn về chợ
NămCn.


3.



ý nghĩa văn bản


? Qua on trớch SNCM em cm nhận đợc gì
về vùng đất này.


? Em cã nhËn xét gì về tác giả qua văn bản
này.


? Em học tập đợc gì về nghệ thuật tả cảnh từ
SNCM.


** Ghi nhớ -23


<b>III. luyện tập</b>


? Nêu cảm nhận của em vỊ vïng Cµ Mau qua
bµi SNCM.


? Hãy kể tên một vài con sông ở que em hoặc
địa phơng mà em đang ở, giới thiệu vắn tắt về
một con sông y.


? Đọc thêm


-Quen thuc: Ging cỏc ch k bin vựng
Nam Bộ lều lá nằm cạnh nhà tầng, gỗ chất
thành đống rất nhiều thuyền trên biển.
- Lạ lùng: nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ
đớc , nhà bè nh những khu phố nổi, nh chợ


nổi tên sông, bán đủ thứ và nhiều dân tộc.
- Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết
về chợ Năm Căn..


- Cảnh tợng đông vui, tấp nập, độc đáo, hấp
dẫn.


- Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tơI
đẹp, sinh hoạt độc đáo, hấp dẫn.


- Am hiểu cuộc nsống Cà Mau, có tấm lịng
gắn bó với đất này.


- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tợng
miêu tả, có tình cảm say mê với đối tợng
miêu tả.


- HS tự bộc lộ
- HS tự bộc lộ
- HS đọc


<b>D .Cñng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài.
- Về nhầ làm tất cả các bài tập còn lại , miêu tả lại đoạn trích.


- Chuẩn bị bài So sánh.


Ngày dạy:



Tiết 78: so sánh
<b> </b>


<b>I. Mơc tiªu:</b> Gióp häc sinh


-Nắm đợc kiến thức, khái niệm và cấu tạo của so sánh.


- /Biết quan sát sự giống nhau giữa cácsự vật đẻ tạo ra những so sánh đúng, tiến đến
những so sánh hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hoạt động hc


<b>I . So sánh là gì.</b>


? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so
sánh trong các câu sau.


A, Trẻ em nh búp trên cành



Biết ăn ngủ, biÕt häc hµnh lµ ngoan
<i> (Hå ChÝ Minh)</i>


(…) Trông hai bên rừng đớc dựng lên cao
ngất nh hai dãy trờng thành vô tận.


<i> (Đoàn Giỏi)</i>


? Trong mi phép so sánh trên , những sự vật,
sự việc nào đợc so sánh với nhau.


? Tại sao lại so sánh đợc nh vậy.
? Chỉ ra.


So sánh đợc nh vậy là do giữa chúng có điểm
giống nhau nhất định hay ít nhất là theo
quants của tác giả.


? So sánh các sự vật, sự việc với nhau nh vậy
để lm gỡ.


? Vậy em hiểu so sánh là ntn.


<b>II . Cấu tạo của phép so sánh </b>


GV : GiI thớch cấu tạo của phép so sánh dựa
vào mơ hình cấu tạo của phép so sánh SGK.
? Em hãy điền những tập hợp từ chứa hình
ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở phần I và
mơ hình phép so sỏnh.



? Nêu thêm VD so sánh mà em biết và điền
vào mô hình cấu tạo trên.


? Cu to của phép so sánh trong những câu
dới đây có gỡ c bit.


Trờng Sơnbao la sóng trào.
-Nh tre mọc thẳng, con ngêi…


? Qua VD trên em hiểu một phép so sánh có
phảI bao giờ cũng có cấu tạo đầy đủ 4 yếu tố
hay khơng. Vì sao.


? §äc ghi nhớ 2.


<b>III. Luyện tập</b>


BT1.


? Đọc bài tập.


-Tr em nh bỳp trên cành.
-Rừng đớc dựng lên..vô tận.


- Trẻ em – búp trên cành
- Rừng đớc- 2 dãy trờng thành.
-Do hai sự vật , sự việc này có những điểm
tơng đồng giống nhau



Phẩm chất, đặc điểm.


TrỴ em búp trên cành
Bé bỏng mới nở


Cần chăm sóc cần nuôI dỡng
Dễ vỡ dễ gẫy


Đáng yêu xinh xắn
Mập mạp mập mạp.
B, tơng tự


làm nổi bật đợc cảm nhận của ngời
viết, làm cho câu văn , câu thơ, có hình
ảnh và gợi cảm.


**Ghi nhí


-Vế A: Trẻ em , rừng đớc
-PDSS: Dựng lên cao ngất
Từ SS : nh, nh…


VÕ B: Bóp trªn cành, hai dÃy trờng
thành


HS lấy VD và điền vào.


-Vng mặt từ ngữ chỉ PDSS, từ so sánh.
-Từ so sánh và vế B đựơc đảo lên trớc vế
A.



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Nhóm 1: Tìm so sánh ngời với ngời.
? Nhóm 2: Tìm so sánh vật với vật.
? Nhóm 3: Tìm so sánh vật với ngời.


? Nhóm 2: Tìm so sánh cáI cụ thể với cáI trìu
tợng.


Bi 2: Da vo những thành ngữ đã biết , hãy
viết tiếp vế b vào những chỗ trống dới đây để
tạo thành phép so sỏnh:


- Khoẻ nh
- Đẹp nh
- Trắng nh
- Cao nh
BT3;


BT4:Chính tả (nghe viết).


SNCM (Từ : Đòn sông Năm Căn mênh
mông-> Khói sóng ban mai)


-VD: lng y nh từ mẫu
-Trăng trịn nh quả bóng
Bạn nào đá lên trời.


-L¸ liễu rủ xuống nh máI tóc dài của thiếu
nữ.



-Lòng mẹ bao la nh biển TháI Bình.


-Voi, trâu, Trơng Phi


-Bồ hóng, than , củ tam thất
-Trứng gà bóc/ tuyết/cớc/ bông
-Núi/ sào/ sếu


-HS tự làm
-HS viết chính tả


<b>D .Củng cố </b>


<b> - GV khái quát lại bài, HS đọc ghi nhớ.</b>


- Về nhầ làm tất cả các bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài Quan sát, tởng tợng


Ngày dạy:


Tiết 79-80: Quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả


<b>I. Mơc tiªu: Gióp häc sinh</b>


-Thấy đợcvai trị và tác dụng của quan sát, tởg tợng , so sánh và nhận xột trong vn
miờu t.


- Bớc đầu hình thành cho HS kĩ năng quan sát, tởg tợng , so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.



- Nhn din v vận dụng đợpc những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn
miêu tả.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dy hc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>I.Quan sát, tởng tợng , so sánh và nhận</b>
<b>xét trong văn miêu tả.</b>


1, Hóy c các đoạn văn dới đây.
? Đọc 3 đoạn văn trong SGK.
? Nêu y/ c bài tập 2


GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 3 đoạn
văn trên theo các câu hỏi đã cho.


? Đ1 : Em hình dung đợc đặc điểm nổi
bâqtj nào của DC.



? Đặc điểm đó đợc thể hiện ở từ ngữ , hình
ảnh nào.


? Để viết đợc đoạn văn trên địi hỏi ngời
viết cần phải có năng lực gỡ.


? HÃy tìm những câu văn có sự liên tởng, so
s¸nh.


? Những tởng tợng so sánh ấy cú gỡ c
ỏo.


? Đoạn văn cò lại HS làm tơng tự.
? Đọc đoạn văn trong môc 3.


? Em hãy so sánh với đoạn nguyên văn ở
mục 1 đoạn 2 để chỉ ra đoạn này đã bỏ đI
những chữ gì.


? Những chữ bị bỏ đó đã a/ h đến đoạn văn
mtả này ntn.


? Nh vậy để cho đoạn văn, bài văn mtả đợc
hay thì ngơpì viết phảI ntn.


? §äc ghi nhí.


<b>II. Lun tËp</b>


BT1



-HS đọc
-HS đọc


- HS th¶o luËn tr¶ lêi.


-DC èm yÕu, téi nghiƯp.


- Ngời gầy gị , dài lêu nghêu nh một gã
nghiện thuốc phiện, cánh ngắn củn đến giữa
lng… đôi càng nặng nề trông đến xấu, râqu
ria 1 mẩu, cụt lủn, mặt mi thỡ ngn ngn
ng ng


- Quan sát
Câu 1-2


-So sỏnh dỏngv “gầy gò và dài lêu nghêu ”
của DC với dáng vẻ của “gã nghiện thuốc
phiện” đã gợi lên trong ngời đọc h/a một chú
dế C đi đứng xiêu vẹo, lờ đờ, ngật ngỡng…
trông rất bệ rạc.


- So sánh cánh ngắn ngủn của DC với “Cởi
trần mặc áo ghi lê” cũng là một so sánh hay.
Nó gợi lên trong ngời đọc H?a đôI cánh vừa
ngắn hủn hoẳn vừa xấu của chú dế.


- HS dựa vào mục 1 đoạn 2 để trả lời.



- Những chỗ bị bỏ đI đều là những h/a liên
t-ởng thú vị, khơng có những h/a so sánh ấy ,
đoạn văn mất đI sự sinh động, không gợi
t-ởng tợng trong ngừi đọc …


- PhảI quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tởng,
tởng tợng , so sánh…


** Ghi nhớ – 28
-HS đọc.


- Những hình ảnh đó là : Mặt hồ…sáng long
lanh, cầu Thê Húc màu son…Đền Ngọc Sơn
, gốc đa già rễ lá xum xuê; Tháp rùa xây
trên gò đất giữa hồ…Đó là những đặc điểm
nổi bật mà hồ khỏc khụng cú.


- HS điền thứ tự: 1- gơng; 2- cong cong;
3-lÊp lã; 4 cỉ kÝnh, xanh um.


- Khơng thay đợc.
- HS đọc


- Cả ngời rung rinh một màu nâu bóng và rất
a nhìn ; đầu to nổi từng tảng rất bớng , hai
cáI răng đen nhánh lúc nào cũng nhai
ngoàm ngoạp …sợi râu dài uốn cong rất đỗi
hùng dũng, tôI lấy làm hãnh diện…cứ chốc
chốc lại trịnh trọng, khoan thai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? §äc BT1


? Mtả cảnh Hồ Gơm tác giả đã quan sát và
lựa chọn những h/ a đặc sắc và tiêu biểu
nào.


? Điền các từ ngữ thích hợp vào ơ trống và
cho biết em có thể thay bằng từ khác trong
các từ đã cho hay khụng.


BT2 : Đọc bài tập.


? Nhng h/a tiờu biểu và đặc sắc nào làm
nổi bật hình ảnh DM có thân hình đẹp,
c-ờng tráng nhng ơng bớng , kiêu căng.




BT3 : Em hãy nêu những đặc điểm ngôI
nhà hoặc căn phòng em ở.


? Trong những đặc điểm ấy đặc điểm no
ni bt nht.


BT4 : Nêu yêu cầu bài tập.
So sánh: mặt trời


? Bỗu trời


-Các hình ảnh còn lại tơng tự.



Bi 5: GV hớng dẫn HS viết đoạn văn tả
cảnh một dịng sơng hay cánh đồng; Chú ý
những đặc điểm nổi bật của cảnh. Trong
miêu tả phải có liên tởng, so sánh.


-Mặt trời lên đỏ rực nh qủ cầu lửa khổng lồ.
- Bầu trời trong xanh nh vừa mới đợc tắm
gội.


<b>D .Cñng cè </b>


<b> - GV kháI quát lại bài, HS đọc ghi nhớ.</b>


- Về nhầ làm tất cả các bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài Bức tranh của em gáI tôi.


<b>Tuần 21</b>


Ngày dạy:


Tiết 81-82: Bức tranh của em gáI tôi
<i>(Tạ Duy Anh)</i>


<b>I. Mơc tiªu: Gióp häc sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

v-ợt lên lịng tự ái. Từ đó hình thành tháI độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng đợc sự
ghen trớc tài năng hay thành công của ngời khác.


-Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vt ca tỏc phm.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>I. §äc hiĨu chó thÝch</b>


? §äc phần chú thích * em hiểu gì về tác giả
và t¸c phÈm.


-Tác giả kể một câu chuyện khá gần gũi
trong đời sống bình thờng của lứa tuổi thiếu
niên, nhng đã gợi ra điều sâu sắc về mối
quan hệ ứng xử gữa ngời này với ngời khác.
-HD đọc: Đọc theo giọng kể, thong thả, rõ
ràng,. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ diễn tả
tháI độ , tâm trạng của ngời anh.


? Em hiĨu thÕ nµo lµ mõng quýnh, thôi miên.



<b>II. Đọc hiểu nội dung</b>
<b>1.Cấu trúc văn bản.</b>


? Truyện đợc kể ở ngơI thứ mấy.
? Vì sao em xỏc nh c.


? Ai là nhân vật chính.
1, Kiều Phơng


2, Anh trai
3, C¶ hai


-> Cả hai đều là nhân vật chính vì đều mang
chủ đề sâu sắc của truyện- trong đó ngời anh
là nhân vật trung tâm- mang chủ đề chính
của truyện.


? Ngời anh đợc kể và miêu tả tâm trạng ở
trong các thời điểm nào.


? Dựa vào các diễn biến thời điểm chính ú,
em hóy túm tt li truyn.


<b>2, Nội dung văn bản</b>


A, Nhân vật ngời anh.


? Đọc đoạn văn từ đầu-> có vẻ vui lắm.



? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ
nồi, ngời anh nghĩ gì và làm gì.


? Suy nghĩ và hành động của ngời anh nói
lên tháI gỡ.


? Em có nhận xét gì về giọng điệu, lời kể của
ngời anh trong đoạn văn này.


-Từ sự vui vẻ ấy, diễn biến tâm trạng của
ng-ời anh ntn khi thấy ngng-ời phát hiện ra tài vẽ
của em.


? Quan sát phần tiếp theo.


? Khi thấy Kiều Phơng có tài năng hội hoạ


1, T Duy Anh (1959) Que Chng Mĩ- Hà
Tây, Là một cây bút trẻ xuất hiện trong văn
học thời kì đổi mới, đã có những chuyện gây
đợc sự chú ý của bạn đọc, trong đó có truyện
“Bức tranh của em gáI tơi”.


2, Trun ng¾n: “Bøc tranh cđa em gái
tôiđ-ợc giải nhì trong cuộc thi viết Tơng lai vẫy
gọi của báo Thiếu niên tiền phong.


-HS nhìn chú thÝch tr¶ lêi.


-Truyện đợc kể bằng ngơI thứ nhất, bằng lời


của nhân vật ngời anh xng tơi.


- HS th¶o ln trả lời.
(cả hai)


-ở 3 thời điểm.


+ Khi phỏt hin ra em gáI chế thuốc vẽ.
+ Khi thấy em có tài v v t gi.


+ Khi nhận ra hình ảnh của mình trong bức
tranh của cô em gái.


-Hai HS tóm tắt.


-1 HS đọc


“Trời ạ, thì ra nó chế thuốc vẽ”.
Quyết định bí mật theo dõi em.


-Tị mị , ngạc nhiên , cho đó là trị trẻ con…


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

th× bè mĐ, chó TiÕn Lª ntn.


? Ngợc lại , ngời anh đã có ý nghĩ và hành
động gì.


? Những ý nghĩ và hành động ấy chứng tỏ
ngời anh là ngời ntn.



-Đây là một biểu hiện tâm lí dễ gặp ở mọi
ngời, nhất là ở tuổi thiếu niên, đó là lịng tự
áI và mặc cảm, tự ti khi thấy ở ngời khác có
tài năng nổi bật.


? T¹i sao ngêi anh l¹i lén trút một tiếng thở
dài khi xem tranh em.


A: Vì buồn cho bản thân.


B: Thầm cảm phục tài năng của em gái.
C: Vì thấy tranh của em xấu.


? Nếu cần nói với ngời anh lúc này em sẽ nói
gì.


? Rồi điều gì xảy ra với em.


-Ngi em c mi ngi dang rộng tay đón
chào trong niềm vui sớng vơ bờ thì ngợc lại
ngời anh lại đẩy nhẹ em ra viện cớ đang dở
việc.


? Tại sao ngời anh lại có cử ch thiu thõn
thin ú.


? Tại sao khi nhìn thấy bức tranh của em vẽ,
ngời anh lại giật sững ngời và muốn khóc.
? Theo em , ngơì anh muốn khóc vì điều gì:
Ngạc nhiên hay hÃnh diện, xấu hổ.



? Tác giả diễn tả trình tự tâm lí ntn theo em
có phù hợp không.


? Vì sao.


? Cui truyn, ngi anh mun núi với mẹ :
“Khơng phải con đâu”. Câu nói đó gợi cho
em suy nghĩ gì về nhân vật ngời anh.


B, Nh©n vËt KiỊu Ph¬ng


? Trong truyện này , nhân vật Kiều Phơng
hiện lên với những nét đáng yêu , đáng q
nào về tính tình và tài năng.


? Em hÃy tìm những chi tiết thể hiện điều
trên.


? Theo em tài năng hay tấm lịng của cơ em
gáI đã cảm hoỏ c ngi anh.


? ở nhân vật này, điều gì khiÕn em c¶m mÕn
nhÊt.


? Tại sao tác giả để ngời em vẽ bức tranh
ng-ời anh “hoàn thiện” đến thế.


- Rất vui mừng, sung sớng.
-Cảm thấy mình bất tài.


- Lén xem tranh của em gái.
-Thở dài.


- Hay gắt gỏng với em.


- Nhìn khuôn mặt của em trớc thấy rất ngộ ,
nhng b©y giê nh chäc tøc.


- RÊt tøc tèi, ghen tị trớc tà năng của em gái
mình.


(Tự ti)


-HS thảo luận trả lời.


-> Ghen tị là thói xấu của con ngời, ghen tị
với em thì không có t cách làm anh.


-Ngi em đợc tham dự trại thi vẽ quốc tế và
đoạt giảI nhất.


-Vì khơng chịu đợc sự thành đạt của em,
càng thấy mình thua kém em.


- Vì không ngờ r»ng ngêi trong tranh lại
chính là mình, Kiều Phơng lại vẽ mình


- Vì thấy mình hoàn hảo quá trong bức tranh
của em gái.



- Cả 3


+ Ngạc nhiên vì em vẽ m×nh, v× sao mình
hoàn hảo trong bức tranh của em.


+ Hónh din thấy mình thật đẹp , em vẽ thật
giỏi.


+ Xấu hổ: Thấy mình không bằng em, đã
ghen tị với em , em cao thợng và nhân hậu
hơn mình.


-HS th¶o ln tr¶ lêi.


- Ngêi anh nhËn ra thói xấu của mình , nhận
ra tình cảm trong sáng nhân hậu của em gái,
biết xấu hổ, anh có thể thành ngời tốt nh bức
tranh của em gái.


- Tớnh tình : Hồn nhiên, trong sáng, độ lợng,
nhân hậu.


- Tài năng: Vẽ sự vật có hồn, vẽ đẹp những
gf mình yêu mến nhất.


- C¶ hai.


- HS tù béc lé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-Cái gốc của nghệ thuật là ở tấm lòng tốt đẹp


của con ngời dành cho con ngời . Sứ mệnh
của nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của con
ngời.Đây là 1 ý tởng nghệ thuật sâu sắc mà
tác giả gửi gắm vào tác phẩm này.


? Nh vËy trong truyện này tác giả muốn ca
ngợi điều gì.


<b>3, ý nghĩa văn bản</b>


? Theo em truyn lụi cun hp dn ngi đọc
ở điều gì.


? Ghi nhí


<b>III. Lun tËp</b>


? Em h·y h×nh dung hình ảnh ngời anh khi ở
trong phòng nhận giảI thởng tranh của ngời
em ntn-> tả lại.


-Tm lũng nhõn hu của con ngời.
- Giá trị nghệ thuật, tài năng đó.


-NghƯ thuật: Kể chuyện ở ngôI thứ nhất(dễ
kể, hồn nhiên, chân thực).


Miêu tả chân thực, diễn biến tâm lí của nhân
vật.



-Ni dung: Tình cảm trong sáng và lịng
nhân hậu của cơ em gáI có tài năng đã giúp
cho ngời anh nhận ra phần hạn chế ở chính
mình và vợt lên lịng tự ái.


- HS tự đọc.


<b>D .Cđng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài, em rút ra bài học gì cho
mình qua câu chuyện này.


- VỊ nhÇ làm tất cả các bài tập còn lại , tóm tắt truyện.
- Chuẩn bị bài Luyện nói về quan sát ...


<b>Ngày dạy:</b>


Tiết 83-84: Luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả


<i><b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh</b></i>


-Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trớc tập thể (Rèn luyện kĩ
năng nói.


<b>II. ChuÈn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.


- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.



<b>III.Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hoạt động học


BT1: Gv chia lớp làm 2 nhóm, trình bày phần
đã chuẩn bị của mỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

(Kết hợp liên tởng, tởng tợng, so s¸nh).


Nhãm 2: Anh trai cđa KiỊu Ph¬ng là ngời
ntn .Em hÃy hình dung tởng tợng và miêu tả
lại.


BT2: HÃy trình bày cho các bạn nghe về anh,
chị hoặc em của mình.


-Chỳ ý hình ảnh so sánh phảIiphù hợp với
đối tợng, đặc điểm miêu tả.


-BT3:


A, Lập dàn ý cho văn bản miêu tả một đêm
trăng (Theo gợi ý SGK)



B, Dựa vào dàn ý trên em hãy nói trớc các
bạn về đêm trăng y.


? Nhận xét cách trình bày và trình bày của
bạn.


BT4: Tơng tự bài tËp 3. HS lµm theo HD
trong SGK và trình bày chó ý nh÷ng hình
ảnh so sánh phảI phï hỵp víi quang cảnh
một buổi sáng trên biển.


sáng, có tài năng và giàu lòng nhân hậu, vị
tha, bụ bẫm, bím tóc hai bên, mặt lọ lem, hay
cời , thích vÏ.


- Anh trai của Kiều Phơng là một cậu bé
nhanh nhẹn, có cặp mắt to rất mơ mộng…
hay để ý đến Kiều Phơng…hay tự áI, tự ti,
ghen tị với em nhng sau đó ó bit xu h,
hi hn.


- HS miêu tả theo trình tù.


+ Đó là ngời anh, chị hay em ntn, nhận xét.
Ngời đó có đặc điểm gì về ngoại hình, tính
tình, sở thích (quan sát và so sánh những đặc
điểm trên vi nhng hỡnh nh no).


-HS lập dàn bài rồi trình bµy.



A: Mở bài : Giới thiệu một đêm trăng kì diệu
(một đêm trăng mà cả đất trời, con ngời và
vạn vật nh đợc tắm gội bởi ánh trăng…)
B: Thân bài: Miờu t c th.


+ Bầu trời nh rộng ra, sáng hơn..
+ Đêm chìm vào yên tĩnh


+Vng trng toả sáng giữa cánh đồng đầy
sao nh đang dát bạc xuống muôn vàn cây
cối, vạn vật…


+ Cây cối, nhà cửa, dịng sơng…
C: Kết bài: Đêm trăng thật đẹp.
“Đêm nay anh đứng gác…sáng hơn”
-Muốn đợc đêm trăng nh thế nữa.
- HS trình bày.


VD: Mặt trời đội biển nhô lên nh quả cầu lửa
đỏ rự đang từ từ bay lên khơng trung.


- BÇu trêi trong xanh.


<b>D .Cñng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài.
- Về nhầ làm tất cả các bài tập còn lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Tuần 22</b>


<b>Ngày dạy:</b>


Tiết 85 : Vợt thác
<i>(Võ Quảng)</i>


<b>I. Mục tiêu: Gióp häc sinh</b>


-Cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên và vẻ đẹp của ngời lao
động đợc miêu tả trong bài.


-Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>I.§äc hiĨu chú thích</b>


1, Tác giả



? Em hÃy nêu những nét chính về tác giả Võ
Quảng.


2, Tác phẩm


? Em hóy nờu hon cảnh ra đời của tác phẩm.
? Theo em cần đọc văn bản với giọng ntn.
Phần đầu cuối nhẹ nhàng.


GV đọc mẫu 1 đoạn.


Đoạn trích này tả chuyến đingợc dịng sơng
Thu Bồn của con thuyền do Dợng Hơng Th
chỉ huy, từ làng Hoà Phớc lên thợng nguồn
để lấy gỗ về dựng trờng học cho làng sau
ngày cách mạng T8 thành cơng.


? Em hiĨu : cổ thụ là những loại cây ntn.
? Dợng hơng Th và Cù Lao là tên gọi của ai.


<b>I.Đọc hiểu nội dung</b>


1, Cấu trúc văn bản


Văn bản Vợt thác là một bài văn miêu tả có
bố cục 3 phần:


-Cảnh dòng sông và hai bªn bê trớc khi
thuyền vợt thác.



- Cuộc vợt thác của Dợng Hơng Th.


- Cảnh dòng sông và hai bªn bê sau khi
thuyền vợt thác.


? Em hóy ch 3 phn ni dung đó trên văn


-Vâ Qu¶ng (1920) Quê Quảng Nam, là
nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.


- Tác phẩm thành công nhất: Quê nội, Tảng
sáng (1976)


- Văn bản Vợt thác trÝch tõ ch¬ng XI cđa
trun Quª néi.


- Giọng rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ
chỉ hoạt động của Dợng Hơng Th.


-Häc sinh nhìn chú thích trả lời.


-Từ đầu -> vợt nhiều thác nớc.
- Tiếp -> Thác Cổ Cò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

bản.


? Trong 3 phần nội dung đó.
Nội dung nào tả cảnh thiên nhiên.
Nội dung nào tả ngời lao động.



? Xác định vị trí quan sát của ngời miêu tả.
? Vị trí quan sát ấy có thích hợp khơng vì
sao.


2, Néi ung văn bản
A, Cảnh thiên nhiên


? Cú my phm vi cnh thiên nhiên đợc miêu
tả trong văn bản.


? Cảnh dịng sơng đợc miêu tả bằng chi tiết
nổi bật nào.


? Tại sao tác giả miêu tả sông chở bằng hoạt
động của thuyền.


? Cảnh bãI bờ ven sông đợc miêu tả bằng
những hình ảnh cuh thể nào.


? NhËn xÐt cña em vỊ nghƯ tht miêu tả
cảnh trên các phơng diện.


+ Dïng tõ.


+ Dung biƯn ph¸p tu tõ.


? Qua những nghệ thuật miêu tả ấy , em thấy
cảnh thiên nhiên ở đây hiện ra nh thế nào.
? Theo em có đợc cảnh tợng thiên nhiên nh


thế trong văn bản là do đâu.


A: C¶nh vèn nh thÕ.
B: Do ngêi t¶ ra nh thÕ.


-Võ Quảng là nhà văn của quê hơng Quảng
Nam. Những kỉ niệm sâu sắc về dịng sơng
Thu Bồn đã khiến ngịi bút tả cảnh của ơng
sinh động, hấp dẫn.


- Qua đó ta thấy: muốn tả cảnh sinh động,
ngồi tả quan sát, tởng tợng cịn phảI có tình
cảm với cảnh.


B, Cc vợt thác của Dợng Hơng Th.
? Đọc phần 2.


-Ngi lao động đợc miêu tả trong văn bản
này là Dợng Hơng Th.


? Lao động của Dợng Hơng Th diễn ra trong
hoàn cảnh nào.


? Em nghĩ gì về hồn cảnh lao động của
DHT.


? Hồn cảnh khó khăn đó đã khiến cho con
thuyền của DHT có lúc ntn.


-Do địa lí ở miền trung nớc ta có dải đồng


bằng hẹp tiếp liền với núi, Trung và Nam
Trung Bộ là vùng cao nguyên tơng đối bằng
phẳng. Vì vậy phần lớn các dịng sơng khơng
dài lắm, có độ dốc lớn , có nhiều thác và
dòng chảy thay đổi rõ qua mỗi vùng.


? Trớc những khó khăn đó, DHT vợt thác đợc
miêu tả ntn.


-Néi dung 1, 3
-Néi dung 2


- Trên con thuyền đang di động và vợt thác.
- Thích hợp, nhiều phạm vi, nhiều cảnh rộng,
thay đổi , cần điểm nhìn trực tiếp và di động
- 2 phạm vi.


C¶nh sông và cảnh 2 bên bờ.


-Hình ảnh con thuyÒn : Cánh buồm nhỏ,
căng phồng, rẽ sóng, lớt bon bon chở đầy sản
vật, chầm chậm xuôi.


- Con thuyền là sự sống của sông, miêu tả
thuyền cũng là miêu tả sông.


1, BÃI dâu trảI ra bạt ngàn.


2, Nhng chịm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng
trầm ngâm lặng nhìn xuống nớc.



3, Nh÷ng d·y nói cao sõng s÷ng.


4, Những cây to mọc gi÷a nh÷ng bơi lúp
xúp


-Dùng nhiều từ láy gợi hình(trầm ngâm, sừng
sững, lúp xúp)


- Phép nhân hoá, so sánh


- Tỏc dụng: Cảnh vật trở nên rõ nét, sinh
động.


- Đa dạng, phong phú, giàu sức sống.
- Vừa tơI đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính.
+ HS thảo lun tr li.


(cả A và B)


-Phần do cảnh, phần do ngời tả có khả năng
quan sát, tởng tợng, có sự am hiểu và có tình
cảm yêu mến cảnh vật quê h¬ng.


-1 HS đọc


- Lái thuyền vợt thác giữa mùa nớc to. Nớc từ
trên cao phóng giữa 2 vách đá dựng đứng.
Thuyền vùng vằng cứ chực trụt xung.



-Đầy nguy hiểm , khó khăn, cần tới sự dũng
cảm của con ngời.


- Chiếc sào bị cong lại. Nơcs bị cản văng bọt
tứ tung, Thuyền vïng v»ng cø chực trụt
xuống quay đầu chạy về lại Hoà Phíc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

? Trong đoạn văn trên tác giả sử dụng nghệ
thuật gì để làm nổi bật nhân vật DHT.


? Nêu tác dụng của nghệ thuật đó.


? Tóm lại qua cuộc vợt thác của DHT đã để
lại trong em n tng gỡ.


3, ý nghĩa văn bản


? Miờu tả cảnh vợt thác, tác giả muốn thể
hiện tình cảm nào đối với q hơng.


A: Yªu thiªn nhiªn


B: Tình u ngời lao động
C: u đất nớc, dõn tc.
? c ghi nh


<b>III. Luyện tập</b>


? Nêu yêu cầu BT1



-GV hớng dẫn so sánh cảnh đợc miêu tả ở 2
bài.


đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng…
- Động tác: Co ngời phóng chiếc sào xuống
lịng sơng, ghì chặt trên đầu sào , thả sào, rút
sào rập ràng nhanh nh cắt, ghì trên ngọn sào.
- Đoạn văn sử dụng nhiều so sánhđể diễn đạt
đợc hiệu quả miêu tả.


- So sánh nh một pho tợng đồng đúc thể hiện
nét ngoại hình gân guốc, vững chãI của nhân
vật.


- So s¸nh gièng nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn
hiện lên t thÕ cđa con ngêi dịng m·nh tríc
thiªn nhiªn.


- So sánh Dợng Hơng Th khi vợt thác khác
hẳn Dợng Hơng Th ở nhà làm nổi bật vẻ đẹp
dũng mãnh.


- HS tù béc lé.


VD : Thiªn nhiªn hïng vÜ nhng cịng…


-Dợng Hơng Th vừa là ngời đứng mũi chịu
sào quả cảm, vừa là viên chỉ huy dày dạn
kinh nghiệm.



* Nhân vật tập trung miêu tả động tác, t thế
và ngôn ngữ với nhiều hình ảnh so sánh và
khái qt.


-HS th¶o ln tr¶ lêi.
-(C¶ A, B, C)


- Bài văn tả cảnh, tả ngời trớc tình cảm yêu
quý của tác giả đối với quê hơng nhất là tình
cảm trân trọng cho ngời lao động. Bài văn là
biểu tợng lao động của con ngời. Từ đó biểu
hiện tình u đất nớc, đân tộc.


* Ghi nhí trang 14
- 1 HS nªu.


<b>D .Cđng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài, Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Về nhầ làm tất cả các bài tập còn lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Ngày dạy:</b>


Tiết 86: so sánh (tiếp theo)


<i><b>I. Mục tiêu: Gióp häc sinh</b></i>


-Nắm đợc 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu đợc tác dụng của so sánh



- Bớc đầu tạo đợc 1 số phép so sỏnh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.


- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hoạt động hc


<b>I.Các kiểu so sánh</b>


? Đọc VD.


? Tìm phép so sánh trong khổ thơ trên.


? Từ ngữ chØ ý so s¸nh trong c¸c phÐp so
sánh trên có gì khác nhau.


? Tìm thêm những từ chỉ ý so sánh.
- So sánh ngang bằng



- So sánh không ngang bằng
? Tóm lại có mấy kiểu so sánh. Cụ thể.


<b>II. Tác dụng của so sánh</b>


? Đọc đoạn văn.


Tìm phép so sánh trong đoạn văn.


? Trong đoạn văn trên phép so sánh có tác
dụng gì.


= Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc.


= Đối với việc thể hiện t tởng , tình cảm của
ngời viết.


? Đọc ghi nhớ.


<b>III. Luyện tập</b>


BT1. ? Nêu yêu cầu bài tập.
? Nhãm 1: VD a


? Nhãm 2: VD b
? Nhãm 3: VD c


-1 HS c


- Phép so sánh 1: Chẳng bằng.


- Phép so sánh 2: Là


- Đây là hai kiẻu so sánh.
- So sánh ngang bằng : Là.


- So sánh không ngang bằng(hơn, kém):
Chẳng bằng .


- Nh , tùa nh, bao nhiêu, bấy nhiêu, hơn ,
kém, khác, hơn là


* Ghi nh.
- 1 HS c.


- Có chiếc( lá rụng) tựa mũi tên nhọn…
xuống đất nh cho xong chuyện…do dự vẩn


- Cã chiÕc l¸ nh con chim …


- Cã chiÕc l¸ nhĐ nhµng … giã thoảng nh
thầm bảo.


- Cú chiếc lá nh sợ hãi… nh gần tới mặt
đất…


- Tạo ra những hình ảnh cụ thể , sinh động
giúp cho ngời đọc(ngời nghe) dễ hình dung
về sự vật, sự việc đợc miêu tả => hình dung
đợc những cách rụng khác nhau.



- Tạo ra những lối nói hàm xúc, giúp ngời
đọc, ngời nghe dễ nắm bắt t tởng, tình cảm
của ngời viết, ngời nói => trong đoạn văn thể
hịên quan niệm của tác giả về sự sống và cái
chết.


* Ghi nhí 2.


-Chỉ ra phép so sánh và cho biết chúng thuộc
kiểu so sánh nào và phân tích cáI hay của
phép so sỏnh ú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

BT2. ? HÃy nêu những câu văn sử dụng phép
so sánh trong bài Vợt thác.


? Dọc sờn núi, những cây to nh những cụ
già


? Em thích hình ảnh so sánh nào trong các
hình ảnh so sánh trên? Vì sao


buổi tra hè.


- So sánh không ngang bằng: Cha bằng.
- So sánh ngang bằng: câu 1,2.


- So sánh không ngang bằng:Câu 3,4.
* HS quan sát lại văn bản và tìm.



- Nhng ng tỏc th so nhanh nh cắt.
- Dợng Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc,
nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn.


- Däc sên nói, nh÷ng c©y to…nh


<b>D .Cđng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài.
- Về nhầ làm tất cả các bài tập còn lại .


- Chuẩn bị Chơng trình a phng.


<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tit 87: chng trỡnh a phng</b>


<i> (Phần Tiếng Việt)</i>


<i><b>I. Mục tiêu: Giúp häc sinh</b></i>


-Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.


- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phỏt õm a phng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.


- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.



<b>III.Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hoạt động học


BT1: Nghe viÕt.


GV đọc đoạn văn: “Thuyền chúng tôI chèo
thốt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sơng cửa
lớn…khói súng ban mai.


? Nhận xét bài viết của bạn.
BT2: Điền vào chỗ trống.
A, Điền tr, hay ch.


òng ghẹo, ên d


… … íi.


đi thđi; anh Êp.


… … …


Lanh…anh; ốn ánh.


B, Điền s hay x?


ấu a; ấp ló.


ản uất; xui ẻo.




-HS nghe và ghi vào vở.
-1 HS ghi trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

ông n


ớc; loà oà.
BT3. Lập sổ tay chính tả.


GV HD : HS -LËp sỉ tay chÝnh t¶.


<b>D .Cđng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài.
- Về nhà học lại phần văn miêu tả.


- ChuÈn bị bài Phơng pháp tả cảnh.


<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 88: phơng pháp tả cảnh</b>



<i><b> </b><b>Hớng dẫn bài viết số 5 : Văn tả cảnh : Làm ở nhà</b></i>


<i><b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh</b></i>


-Nm c cỏch t cảnh và bố cục hình thức của một bài văn t cnh.


- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn , kĩ năng trình bày những điều quan sát , lựa
chọn theo một trình tự hợp lí.


- HD HS biết cách làm bài văn tả cảnh bằng thực hành để từ đó rèn luyện kĩ năng viết
bài vn t cnh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.


- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hoạt động hc


? Thế nào là văn miêu tả.



<b>I.Phơng pháp viết văn tả cảnh</b>


? Đọc VD a,b,c (SGK).


GV chia líp thµnh 3 nhãm th¶o luËn theo
tõng VD và câu hỏi trong SGK Ghi vào
phiếu học tËp.


? Nhóm 1: Vda: Miêu tả hình ảnh DHT trong
một chặng đờng của cuộc vợt thác.


? Tại sao có thể nói , qua hình ảnh nhân vật
ta có thể hình dung đợc những nét tiêu biểu
của cảnh sắc ở khúc sơng có nhiều thác dữ.


? Đoạn trích tả quang cảnh gì. Ngời viết ấy
đã miêu tả cảnh vật theo một thứ tự nào.
? Nhóm 3: VDc.


? Em h·y chØ ra bố cục của bài văn.
? Bài văn có thứ tự miêu tả ntn.


-HS tr li.
-3 HS c.


- HS thảo luận tr¶ lêi.


-Qua hình ảnh nhân vật đang hết sức mình để
làm thì vợt lên (Các bắp thịt cuồn cuộn, hai
hàm răng cắn chặt, bạnh ra, cặp mắt nảy lửa


cho ta thấy đợc nớc sơng chảy mạnh, xốy
thành thác dữ, nớc bắn tung trắng xoá một
vùng với những ầm ầm vang di)


- Tả dong sông Năm Căn.


- Th t : t mặt sơng, lịng sơng đến hai bên
bờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

? Từ đó em hãy nhận xét chung bố cục của
một bài tả cảnh.


GV kháI quát lại bài, HS đọc.
 Ghi nh.


<b>II. Luyện tập</b>


Luyện tập phơng pháp viết bài văn tả cảnh
và bố cục bài văn tả cảnh.


BT3. ? Đọc đoạn văn.


? Từ bài văn trên em hÃy rút ra dàn ý của bài.


BT1: Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong
giờ viết bài tập làm văn thì em sẽ miêu tả
ntn.


? Em s chn nhng hỡnh nh tiờu biu nào
để tả.



? Em định miêu tả theo thứ tự nào.


? Dựa vào những ý trên em hÃy lập dàn ý.
?Em hÃy viết mở bài cho bài văn trên.


+ Luỹ giữa : Tre thẳng
+ Luỹ trong cùng.


-Kết bài: Cảm tởng về hình ảnh của tre và
măng.


-T ngoi vo trong, t khỏI quát đến cụ thể.
Ghi nhớ.


-1 HS đọc.


A, Mở bài: Chính là tên văn bản: Biển đẹp.
B, Thân bài: Lần lợt tả vẻ đẹp và màu sắc của
biển ở nhiều thời điểm , nhiều góc độ khác
nhau:


-Bi s¸ng


- Bi chiỊu: Lại có buổi chiều lạnh, nắng tắt
sớm, buổi chiều nắng tàn , mát dịu.


- Buổi tra.
- Ngày ma rào.
- Ngày nắng,


C: Kết bài.


-Nờu nhn xột , suy ngh v s thay đổi cảnh
sắc của biển(đoạn cuối).


-Cô giáo, thầy giáo, không khí lớp, quang
cảnh của phịng học (bảng, tờng, bàn ghế…)
các bạn (t thế, tháI độ, cơng việc chuẩn bị
viết bài) cảnh viết bài…cảnh ngồi sân trng,
ting trng trng


- VD Từ ngoài vào trong.
-Từ trên xuống díi líp…
- HS tù lµm


<b>D .Cđng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài.
- Về nhà học bài , làm bài tập 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Tuần 23</b>
<b>Ngày dạy:</b>


Tit 85 : bui hc cuối cùng
<i> (An phôn xơ Đơđê)</i>


<b>I. Mơc tiªu: Gióp häc sinh</b>


-Nắm đợc cốt truyện, nhân vật và t tởng của truyện: Qua câu truyện buổi học tiếng
Pháp cuối cùng ở vùng An dát , truyện đã thể hiện lòng yêu nớc trong một biểu hiện


cụ thể là tình u tiếng nói của dân tộc .


- Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôI thứ nhất và nghệ thuật thể hiện
tâm lí nhân vật qua ngơn ngữ , cử chỉ, ngoại hỡnh, hnh ng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dy Hot ng hc


<b>I.Đọc hiểu chú thích</b>


1, Tác giả.


? Đọc phần chú thích * em hiểu gì về tác giả.
2, T¸c phÈm.


? Truyện Buổi học cuối cùng đợc sáng tác
vào thời điểm nào.



HD: Phần đầu giọng rõ ràng, chú ý lời đối
thoại, phần cuối truyện có nhịp dồn dập,
căng thẳng và giọng xúc động.


GV đọc mẫu 1 đoạn.
Gọi HS c tip


? GiảI thích một số chú thích khó.


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


1, Cấu trúc văn bản.


? Xỏc nh phng thc biu t cớnh ca vn
bn.


? Truyện có những nhân vật nào. Nhân vật
nào là nhân vật chính.


? Truyn c kể qua lời nhân vật nào. Kể ở
ngôi thứ mấy.


? T¸c dơng cđa ng«i kĨ thø nhÊt trong
truyÖn.


? Tâm trạng, ý nghĩ của Phrăng đợc thể hện
qua mấy thời điểm.Từ đó em hãy xác định


-An- phông-xơ-Đô- đê (1840-1892) l nh
vn Phỏp.



-Ông có sở trờng vỊ trun ng¾n.


-Truyện đợc sáng tác sau cuộc chiến tranh
Pháp- Phổ (1870-1871).


-Tù sù
- HS kÓ.


2 nhân vật chính Phrăng và Ha- men.
- Qua lời nhân vật Phrăng- ở ngơi thứ nhất.
- Có tác dụng thuận lợi để biểu hiện tâm
trạng, ý nghĩ của nhân vật kể chuyện.


- Ba thời điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

bố cục của văn bản.


? Trớc buổi học Phrăng đi đâu, làm gì và có
tâm trạng ntn-> Em hÃy tóm tắt lại.


? Khi bớc vào lớp học Phrăng đợc chứng
kiến những cảnh gì và có suy ngh ntn->
Túm tt.


GV tóm tắt phần còn lại.


? Em hÃy tóm tắt lại toàn bộ văn bản.
2, Nội dung văn bản



? Cõu chuyn đợc kể diễn ra trong hoàn
cảnh, thời gian , địa điểm nào.


? Trớc buổi học Phrăng có tâm trạng ntn và
điều gì đã xảy ra-> đọc phần đầu.


? Phrăng có tâm trạng ntn trớc buổi học.
? Trên đờng đến trng cú iu gỡ khỏc thng
khin Phrng ngc nhiờn.


-Ngạc nhiên hơn là mặc dù vào lớp muộn ,
Phrăng cũng không bị thầy Ha menquở trách
mà thầy chØ nãi nhĐ nhµng, thậm chí dịu
dàng.


-Tt c những điều đó đã báo hiệu một cái gì
nghiêm trọng khác thờng của ngày hôm ấy
và buổi học ấy.


? Đọc đoạn văn : “Tôi bớc qua ghế dài…đặt
ngang trang sách”.


-Bớc vào lớp Phrăng lại càng ngạc nhiên hơn.
? Trong tâm trạng ấy Phrăng đã học và chứng
kiến buổi học cuối cùng ấy diễn ra ntn-> Em
hãy đọc tiếp: “Tơi cịn đang ngạc nhiên…tôi
sẽ nhớ mãi buổi học cuối cùng này”.


? Trớc khi vào học điều gì đã khiến Prăng
chống váng.



Đó cũng chính là lí do mà Phrăng thấy mọi
thứ hơm nay đều khác hẳn ngày thờng.


Nhng cậu lại thấy tiếc nuối và ân hận.
? Cậu thấy tiếc nuối và ân hận vì điều gì.
? Khác với mọi lần Phrăng khơng thuộc bài,
lần này thầy Ha-men đã đối xử với Phrăng
ntn.


? Thầy đã nói gì với Phrăng và với mọi ngời.
? Em hiểu gì về những điều thầy nói.


? Điều mà thầy Ha-men tâm niệm tha thiết
nhất muốn nói với HS và mọi ngời là gì->
đọc câu văn đó.


? ThÇy mn mäi ngêi ntn.


-Ngơn ngữ khơng chỉ là tài sản q báu của
một dân tộc mà cịn là chìa khoá để mở cửa
ngục từ khi một dân tộc bị rơI vào vịng nơ
lệ.


? Theo em có đúng khơng. Vì sao.


+Trong buæi häc: TiÕp… T«i sÏ nhí mÃI
buổi học cuối cùng này.


+ Sau buổi học: Còn lại.


-1 HS tóm tắt.


-1 HS tóm tắt tiếp.
-1 HS khá giỏi tóm tắt .


-Pháp thua trận , trờng học không dạy tiếng
Pháp nữa=> Buổi học cuối cùng.


- 1 HS đọc.


- Định trốn học vì đã trễ giờ, thầy hỏi bài mà
chẳng thuộc 1 chữ nhng đã cỡng lại đợc ý
định vội vã chạy đến trờng.


- Có nhiều ngời đang đọc bảng cáo thị .
- Vào trờng thấy yên tĩnh, nghiờm khỏc ngy
thng.


B, Trong bui hc
- 1 HS c.


-Vì thầy Ha- men ăn mặc khác ngày thờng:
mặc áo vµ mị mµ chØ h«m thanh tra hoặc
phát phần thởng thầy mới mặc.


- Lp học khác thờng và trang trọng.
- Dân làng cũng vào ngi lp hc.
-HS c.


-Thầy Ha-men tuyên bố đây là buổi học cuối


cùng thầy dạy và cũng là buổi học pháp văn
cuối cùng.


- Vì sự lời nhác học tập ham chơi của mình
lâu nay.


- S õn hn ca Phrng cũn lớn hơn khi đến
lợt mình đọc bài mà cậu khơng thuộc chút
nào về qui tắc phân từ.


- Sự ân hạn ó tr thnh ni xu h, t gin
mỡnh.


- Thầy không mắng, không trừng phạt và vẫn
dịu dàng khuyên bảo.


- Thầy nói: Phrăng ạ, thầy sẽ không mắng
con đâunghỉ học đâu.


- HS tự bộc lộ.


- Ngôn ngữ Pháp là ngôn ngữ trong sáng
nhất, vững vàng nhất: PhảI giữ lấy nóchìa
khoá chốn lao tù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

? Em có nhận xét gì về những lêi cđa thÇy
Ha-men.


? Phrăng có nghe và hiểu đợc những lời nhắc
nhở ấy của thầy Ha-men khơng. Vì sao.


? Khơng chỉ có vậy, buổi học cuối cùng diễn
ra rất trang nghiêm, yên tĩnh và đầy xỳc
ng ntn.


? Bằng hình dung tởng tợng, em hÃy tả lại
cảnh trên.


? Em cú cm ngh gỡ v cnh tợng đó.
? Đọc phần cuối.


? Điều gì báo hiệu đã kết thúc buổi học.
-ở vào thời điểm ấy , nỗi đau đớn, sự xúc
động trong lòng thầy Ha-men đã lên tới cực
điểm.


? Tâm trạng ấy đợc thể hiện ở những cử chỉ,
hành động ntn.


-chính vào giây phút ấy Phrăng đã thấy cha
bao giờ thầy giáo lớn lao đến thế.


? Chữ viết ấy của thầy ó truyn ti cho mi
ngi iu gỡ.


3, ý nghĩa văn b¶n.


? Nêu những đặc sắc nổi bật về nghệ thuật
của truyện.


? Truyện đề cao ca ngợi điều gì.


? Đọc ghi nh.


<b>III. Luyện tập.</b>


? Nhóm 1: Trình bày diễn biến tâm trạng của
Phrăng trong buổi học cuối cùng.


? Nhóm 2: Trình bày diễn biến tâm trạng của
thầy Ha-men.


? Nhóm 3: Phát biểu cảm nghĩ của em về
nhân vật thầy Ha-men.


đó là một biểu hiện của lịng u nớc…
- HS bộc lộ, liên hệ với nớc ta.


- Những lời của thầy Ha-men vừa sâu sắc vừa
tha thiết, biểu lộ tình cảm yêu nớc sâu đậm
và lòng tự hào về tiếng nói của dân tộc mình.
- Có, vì Phrăng đã chú tâm nghe và thấy thật
hiểu bài, thấy thầy giảng bài kiên nhẫn đến
thế.


- Thầy Ha-men chuẩn bị tờ mẫu mới tinh trên
có viết chữ rơng thật đẹp.


- Thầy im lặng nhìn ngơI trờng nhỏ bé…
- HS : Ai nấy đều chăm chú hết sức và im
phăng phắc.



- Cụ Hô- de: Cũng đánh vần, giọng cụ run
run vì xúc động…


- HS miêu tả.


-ú l mt hỡnh nh ht sc cm ng, thể
hiện tình cảm thiêng liêng và trân trọng của
mọi ngời đối với việc học tiếng của dân tộc
mình.


- 1 HS đọc.


C, KÕt thóc bi häc.


- Tiếng chuông nhà thờ điểm 12 tiếng và
tiếng kèn của bọn lính Phổ đột ngột vang lên
nh báo hiệu giờ phút kết thúc của buổi học ,
cũng là giờ phút chấm dứt việc dạy và học
tiếng Pháp ở cả vùng.


- Ngời tái nhợt, nghẹn ngào khơng nói đợc
hết câu, dồn tất cả sức mạnh viết lên bảng
câu: “Nớc Pháp…” rồi nh kiệt sức, đầu dựa
vào tờng giơ tay ra hiu cho HS.


- Lòng yêu nớc sâu sắc.


- KĨ chun tõ ng«i thø nhÊt víi vai mét HS.
- Miêu tả nhân vËt qua ý nghĩ tâm trạng,
ngoại hình nhân vật.



- Ngôn ngữ tự nhiên với giọng kể chân thành,
xúc động…


- Ca ngợi tình yêu tiếng mẹ đẻ.
-> Tình yêu nớc, căm thù giặc.
HS đọc


-HS tù béc lé


<b>D .Cñng cè </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- ChuÈn bị bài Nhân hoá.


Ngày dạy:


<b>Tiết 91:Nhân hoá</b>
<i><b>I. Mục tiêu: Gióp häc sinh</b></i>


-Nắm đợc kháI niệm nhân hố, các kiểu nhân hố.
- Nắm đợc tác dụng chính của nhân hố.


- Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy học:</b>



-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>I.Nh©n hoá là gì</b>


? Đọc VD.


? Bu tri c gi bng gì.


?“Ơng ” đợc dùng để gọi ngời hay gọi vật.
?Cách gọi bầu trời bằng ơng có tác dụng gì.
? Các từ miêu tả hoạt động , mặc áo giáp, ra
trận, múa gơm, hành quân thờng dùng để
diễn tả ngời hay vật.


? Việc dùng các từ ngữ miêu tả hoạt động
của con ngời miêu tả cho các con vật , con
vật (ơng trời, múa, kiến) có tác dụng gì.
-Cách gọi là ông trời và miêu tả các hoạt
động của ông trời , mía , kiến bằng những từ
ngữ để tả ngời nh trên ngời ta gọi là phép


-HS đọc
- Ơng



- Thơng dùng để gọi ngời.


- Lµm cho trêi trở nên gần gũi với ngời hơn.
- Diễn tả cho ngêi.


- Làm cho loài vật, vật…trở nên gần gũi với
con ngi , tr nờn sinh ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

nhân hoá.


? So sánh việc miêu tả trong khổ thơ trên với
các câu miêu tả trong VD2 .


? Em hiểu nhân hoá là gì.


<b>II. Các kiểu nhân hoá</b>


? Tỡm nhng s vt đợc nhân hoá trong các
câu thơ câu văn sau.


Vda?
VDb?
VDc?


? Dựa vào các từ in đậm, cho biết mỗi sự vật
trên đợc nhân hoá bằng cách nào.


? Qua VD cho biÕt cã mÊy kiểu nhân hoá.



<b>III. Luyện tập</b>


BT1+2


? Nêu yêu cầu bài tập.


? so sánh hai đoạn văn để tìm ra sự khác
nhau trong cách diễn đạt.


? Em h·y so s¸nh 2 c¸ch viết trong đoạn văn
trên.


-Tơng tự về nhà làm bài tập3.
? Bài tập 4. Nêu yêu cầu bài tập.
? Nhóm 1: VDa


? Nhãm 1: VDb


? Em đốn xem ơng Cản Ngũ đợc miêu tả
trong t thế chuẩn bị làm việc gì .


Bài 1 : Hãy nêu các chi tiết tiêu biểu mà em
sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tợng sau.
? Một em bé chừng 4-5 tuổi.


? Mét cơ giµ cao tuổi.


Ghi nhớ.


-Miệng, tai, mắt, chân, tay.


- Tre


-Trâu


Cõu a: Dung từ ngữ vốn gọi ngời để gọi sự
vật.


Câu b: Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động , tính
chất của ngi ch hot ng tớnh cht ca
vt.


Câu c: Trò chun xng h« víi vËt nh víi
ng-êi.


 Ghi nhớ SGK- 28.
-HS đọc


đơng vui


Tµu mĐ, tµu con, xe
anh, xe em tÝu tÝt
nhËn hµng vỊ vµ chë
hµng ra bËn rén


Rất nhiều tàu xe
Tàu lớn, tàu bé
Xe to, xe nhỏ, nhận
hàng về và chở hàng
ra hoạt động liên tục
Đoạn 1: Các nhân hoá làm cho quang cảnh


bến cảng cũng đợc miêu tả sống động hơn ,
ngời đọc dễ hình dung đợc cảnh nhộn nhịp,
bận rộn của các phơng tiện có trên bến cảng.
Đoạn 2: Miêu tả bình thờng.


-Tìm các phép nhân hố trong đoạn trích và
cho biết nó đợc tạo ra bằng cách no v nờu
tỏc dng.


- Núi ơi: Trò chuyện, xng hô víi vËt nh víi
ngêi.


(cua cá) tấp nập (cị, sếu, vạc, le)… cãI cọ
om sòm: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính
chất của ngời để chỉ hoạt động tính cht ca
vt.


-họ (cò, sếu, vạc, le), anh cò


- trông không khác gì tợng thần, tợng hai ông
tớng Đá RÃi


- Trong t thế chuẩn bị cho keo vật.
(Qua miêu tả ngời, cách trang phục).


-Ngời mập mạp


- Nớc da trắng hồng, mịn màng.
- Đôi má bầu bĩnh.



-Mắt mở to, sáng long lanh
- Hay nãi, hay cêi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Mắt mờ đục…


<b>D .Cñng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài.
- Về nhầ làm tất cả các bài tập - SGK ,SBT.


- Chuẩn bị bài Phơng pháp tả ngời.


<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 92:Phơng pháp tả ngời</b>
<i><b>I. Mục tiêu: Giúp häc sinh</b></i>


-Nắm đợc cách tả ngời và bố cục hình thức của một đoạn , một bài văn tả ngời.


- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát , lựa
chọn theo trình tự hợp lí.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.


- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:</b>



-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


- Tổ chức các hoạt động dạy học.


Hoạt động dạy Hot ng hc


<b>I.Phơng pháp viết một đoạn văn, bài văn</b>
<b>tả ngời.</b>


? Đọc đoạn văn.
? Nhóm 1: Đoạn 1.
? Đoạn văn trên tả ai.


? Ngi c t cú c im gỡ ni bt.
? Nhúm 2: on 2.


? Đoạn văn trên tả ai.


? Ngời đợc tả có đặc điểm gì nổi bật.


? Nhóm 3: Đoạn 3.
? Đoạn văn trên tả ai.


-HS c.


- Tả về ngời chèo thuyền vợt thác(DHT).
DHT khoẻ khoắn , mạnh mẽ, đặc điểm đó
đ-ợc thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh :


Nh một pho tợng đồng đúc, bắp thịt cuồn
cuộn, hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra,
cặp mắt nảy lửa, ngời ghì trên ngọn sào , nh
một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh hùng vĩ.
-Chân dung một ông cai gian giảo độc ác.
- Đặc điểm nổi bật của cai tứ là một ngời
thấp bé, có bộ mặt xấu xí, gian giảo. Mặt
vng, má hóp, lơng mày lổm chổm, đôI mắt
gian hùng. Mũi gồ sống mơng lúc nào cũng
nh cố giấu giếm một điều gì đậy điệm, cáI
mồm toe toét tối om nh cửa hang, đảm ang
my chic rng vng hm ca.


- Tả hình ảnh hai ngêi trong keo vËt.
- C¶n Ngị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Ngời c t cú c im gỡ ni bt.


? Doạn nào tả chân dung.


? Đoạn nào tả ngời gắn với công việc.


? Sự lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi loại
khác nhau là.


? Chỉ ra nội dung của 3 phần.


? Đặt tên.
Ghi nhớ.



<b>II. Luyện tập</b>


BT1. ? Em bé 4-5 tuổi.


? Cụ già cao tuổi.


? Tả cô giáo.


? Bài tập 2. ? HÃy lập dàn ý cơ bản cho bài
văn miêu tả một trong 3 dối tợng trên.


vo ỏnh ráo riết đánh lấn lớt…vờn tả, đánh
hữu, dứ trên, dứ dới…


Quắm đen nh một con cắt… ng cuối cùngnh
không nhc pc chõn


Loay hoay gò lng lại. Cái chân tựa


Cn Ngũ: Lờ đờ, chậm chạp, lúng túng… ach
ngã. CáI chân vn ng.


- Đoạn 2.
- Đoạn 1-3.


- Tả chân dung: Gắn với những hình ảnh
tĩnh, thêng dïng nhiỊu tÝnh tõ, danh tõ.


- Tả cơng việc: Gắn với hình ảnh động, thờng
dùng nhiều động từ, tính từ.



+ Më bµi: “Tõ đầunổi lên ầm ầm giới
thiệu chung về quang cảnh nơI diễn ra keo
vật.


+ Thân bài: “Tõ ngay nhÞp trèng đầusợi
dây ngang bụng vậy . Miêu tả chi tiết keo
vật.


+ Kết bài: Còn lại: Nêu cảm nghĩ và nhạn xét
về keo vật.


- Cn Ng v Qum en.
- Hai ngi trong keo vt.
- HS c.


-Khuôn mặt tròn, bụ bẫm, da
- Đôi mắt tròn to, đen láy
-Môi hồng, hay cêi…


- Gơng mặt đầy đặn, phúc hậu, nhăn…
- MáI tóc bc nh cc, mõy


- Lng hơi còng


- Dáng đi chậm rÃi, khoan thai
-Dáng ngời nhỏ nhắn, duyên dáng
- Mái tóc đen, dày, cắt ngang vai.
- Bớc đi nhẹ nhàng.



- Ging nói dịu dàng, truyền cảm.
- Đỏ nh đồng tụ.


- Tỵng hai ông Đá RÃi.
VD: Tả cô giáo.


A, Mở bài: Giới thiệu khái quát cô giáo cần
tả: tên gì, nhà ở đâu.


B, Thân bài: Tả chi tiết.


Từ hình dáng, khuôn mặt, mái tóc, bàn tay.
Bớc đi nhẹ nhµng, un chun, giọng nói
dịu dàng, khi trầm, khi bổng.


-Hot động : Rất yêu thơng học sinh, thờng
đến thăm HS , chỉnh sửa từng lỗi chính tả…
-C, Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>D .Cñng cè </b>


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề cần nắm đợc trong bài.
- Về nhầ làm tất cả các bài tập - SGK ,SBT.


- Chuẩn bị bài Đêm nay Bác không ngủ.


<b>Tuần 24</b>
<b>Ngày dạy:</b>


Tit 93-94 : đêm nay bác khơng ngủ


<i>(Minh Huệ)</i>


<b>I. Mơc tiªu: Gióp häc sinh</b>


-Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u thơng
mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồn bào , thấy đợc tình cảm
u q , kính trọng của ngời chiến sĩ đối vói baaaaBacs Hồ.


- Nắm đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ , kết hợp miêu tả , kể chuyện với biểu
hiện cảm xúc , tâm trạng, những chi tiết giản dị , tự nhiên mà giàu sức truyền cảm, thể
thơ 5 chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, soạn bài ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.


<b>III.Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học:</b>


-ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>
_ Gọi HS đọc chú thích dấu ž SGK  Giới


thiệu tác giả , tác phẩm .


_ GV đọc mẫu một đoạn  Hướng dẫn HS
đọc tiếp . Cần đọc với nhịp chậm , giọng


thấp ở đoạn đầu và nhịp nhanh hơn , giọng
lên cao hơn một chút ở đoạn sau , khổ thơ
cuối đọc chậm và mạnh để khẳng định một
chân lý


_ Bài thơ kể lại câu chuyện gì ? Em hãy kể
diễân biến câu chuyện đó.


?/ Bài thơ có mấy nhân vật ? Ai là nhân
vật chính ? ( HS thảo luận )


( Trong bài thơ có hai nhân vật : Bác Hồ
và anh đội viên . Nhân vật trung tâm là
Bác Hồ được hiện lên qua cái nhìn và tâm
trạng của anh chiến sĩ , qua cả những lời
đối thoại của hai người . Mặc dù tác giả
không sử dụng vai kể ở ngôi thứ nhất
nhu6ng lời kể , tả đều từ điểm nhìn và tâm
trạng của anh đội viên . Bằng việc sáng
tạo hình tượng anh đội viên vừa là người
chứng kiến , vừa là người tham gia vào câu
chuyện , bài thơ đã làm cho hình tượng
Bác Hồ hiên ra một cách tự nhiên , có tính
khách quan , lại vừa được đặt trong mối
quan hệ gần gũi , ấm áp với người chiến
sĩ )


1/ Tâm trạng của anh đội viên


?/ Bài thơ kể lai mấy lần anh đội viên thức


dậy nhìn thấy Bác khơng ngủ ? Em hãy
đọc lại những đoạn thơ này . So sánh tâm
trang và cảm nghĩ của anh đội viên đối với
Bác trong những lần đó .


?/ Em hiểu gì về hai câu thơ
“ Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”


<b>I/ Tìm hiểu văn baûn:</b>


_ Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
_ Chia bố cục.


<b>Phân tích văn bản:</b>


1/ Tâm trạng người đội viên:
“Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”


 Cảm nhận được sự lớn lao và gần gũi
của vị lãnh tụ  sự xúc động cao độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

( Hình ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn đầy
xúc động của anh chiến sĩ đang trong tâm
trạng lâng lâng , mơ màng vừa lớn lao, vĩ
đại nhưng lại hết sức gần gũi , sưởi ấm
lòng anh hơn cả ngọn lửa hồng )



?/ Vì sao trong bài thơ khơng kể lần thứ hai
? Qua cảm nghĩ của anh đội viên hình ảnh
Bác Hồ và tấm lòng của Bác đã được khắc
hoạ sâu đậm như thế nào ?


2/ Hình tượng Bác Hồ


?/ Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được
miêu tả qua con mắt và cảm nghĩ của ai ?
Cách miêu tả ấy có tác dụng gì đối với
việc thể hiện tâm trạng cao đẹp của Bác
Hồ ? ( hình ảnh Bác Hồ được thể hiện qua
cái nhìn của anh đội viên và được miêu tả
từ nhiều phương diện:


+ Hình dáng, tư thế: Lần đầu anh thấy
Bác ngồi lặng yên bên bếp lửa, vẻ trầm
ngâm, chăm chú. Lần thứ ba anh thấy Bác
trong tư thế “ ngồi đinh ninh, chòm râu im
phăng phắc”  thể hiện chiều sâu tâm
trạng của Bác.


+ Cử chỉ hành động: đốt lửa sưởi ấm, dén
chăn cho chiến sĩ.


 tình u thương, sự chăm sóc ân cần, tỉ
mỉ của Bác Hồ như một người cha, người
mẹ nâng niu giấc ngủ của đứa con nhỏ.
+ Lời nói: “ chú cứ … đánh giặc”, “ Bác


thương … mau mau”  bộc lộ nỗi lòng, sự
lo lắng của Bác.


Bác thật giản dị, gần gủi, chân thực mà
hết sức lớn lao. Bài thơ đã thể hiện một
cách cảm động, tự nhiên mà sâu sắc tấm
lịng u thương mênh mơng, sâu nặng, sự
chăm lo ân cần, chu đáo của Bác Hồ đối


“ Anh vội vàng nằng nặc.
Mời Bác ngủ Bác ơi !…”
 Tha thiết, nài nỉ Bác nghỉ ngơi.


“ Lịng vui sướng mênh mơng
Anh thức luôn cùng Bác”
 Đồng cảm với nỗi lo của Bác


 Tình cảm yêu q, kính u, lịng biết
ơn và niềm hạnh phúc được đón nhận tình
cảm của Bác.


2/ Hình tượng Bác Hồ:
<i>_ Hình dáng tư thế:</i>
“ Lặng yên bên bếp lửa.
Vẻ mặt Bác trầm ngâm.”
“ Bác vẫn ngồi đinh ninh.
Chòm râu im phăng phắc”


 Thể hiện chiều sâu tâm trạng của Bác.
<i>_ Cử chỉ hành động:</i>



“ Roài Bác đi dém chăn.
……… nhẹ nhàng”


 Sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của Bác đối
với các chiến sĩ .


<i>_ Lời nói:</i>


“ Chú cứ việc ngủ ngon…..”
“ Bác thương đồn dân cơng.
……….. mau mau”
 Lo lắng cho bộ đội dân cơng.


 Tấm lịng u thương mênh mơng, sâu
nặng, sự chăm lo ân cần, chu đáo của Bác
đối với bộ đội dân cơng.


_ “ Đêm nay………. Hồ Chí Minh”
 Lẽ sống của đời Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

với chiến sĩ, đồng bào.


“ Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Ơm cả non sơng mọi kiếp người
_ Gọi HS đọc lại khổ thơ cuối.


?/ Vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại viết.
“Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình


Bác là Hồ Chí Minh”


Khổ thơ đã nâng ý nghĩa của câu chuyện,
của một sự việc lên một tầm khái quát lớn,
làm người đọc thấu hiểu 1 chân lí đơn giản
mà lớn lao “ Đêm nay … Hồ Chí Minh” )
Vì Bác là Hồ Chí Minh _ Vị lãnh tụ và
người cha thân yêu của dân tộc ta, của
quân đội ta, cuộc đời người dành trọn vẹn
cho nhân dân, Tổ quốc. Đó chính là cái lẽ
sống “ Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của
Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu.
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì ? Thể
thơ ấy có thích hợp với cách kể chuyện của
bài thơ khơng ?


?/ Tìm những từ láy trong bài thơ và cho
biết giá trị biểu cảm của những từ láy ấy ?


<b>TỔNG KẾT: Nêu giá trị nội dung và nghệ</b>


thuật bài thơ


<b>III/ Tổng kết:</b>


Học thuộc ghi nhớ SGK


<b>4/ Củng cố: </b>


_ Đọc diễn cảm bài thơ.



_ Em thích nhất đoạn thơ nào trong bài thơ. Hãy đọc lên và nêu suy nghĩ của mình.


<b>5/ Dặn dò:</b>


_ Làm bài tp 2/68
_ Son bi: ẩn d


<b>Ngày dạy:</b>


<b>tiết 95: ẩn dụ</b>
<b>I.</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Biết ứng dụng trong khi làm bài.


<b>II.</b> <b>TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kể ra các kiểu so sánh đã học?
- Dấu phẩy được dùng để làm gì?


<b>3. Giới thiệu bài mới :</b>


Trong văn chương, ngoài phép so sánh mà chúng ta đã biết, còn một kiểu so
sánh khác. Đó là so sánh ngầm hay cịn gọi là ẩn dụ. Vậy thế nào là ẩn dụ ? Chúng ta sẽ
tìm hiểu qua bài học hơm nay .


<b>TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>



- Mời HS đọc hai dịng thơ ở phần
nhiệm vụ HS/65.


[?] Cụm từ “lũ yêu ma” được dùng
trong câu thơ này chỉ về ai? Tại sao?
[?] Cách nói này có gì khác so với so
sánh? (khơng có từ “như” trong câu).
[?] Cách nói này có tác dụng gì? (gợi
hình ảnh, cảm xúc).


[?] Như vậy thế nào là ẩn dụ?


- Mời HS đọc các ví dụ phần 2?...
Các kiểu ẩn dụ.


[?] Trong ví dụ a, từ “mặt trời” trong
câu 2 chỉ về ai? (Bác Hồ). Tại sao?
(Thảo luận)


[?] Như vậy, từ “Mặt trời” ở câu 2 là
so sánh hay ẩn dụ? (ẩn dụ). Đây là
kiểu ẩn dụ nào?


[?] Trong ví dụ b, các từ ngữ “đội
sấm, đội chớp, đội cả trời mưa” chỉ
về điều gì? (đi dưới mưa giơng cực
khổ). Tại sao? (Thảo luận).


[?] Như vậy, “đội sấm, đội chớp, đội


cả trời mưa” là so sánh hay ẩn dụ?
(ẩn dụ). Đây là kiểu ẩn dụ nào?


<b>I.</b> <b>Tìm hiểu bài :</b>


1. Khái niệm về ẩn dụ :


VD:Ánh nắng đầu tiên nhìn em như cặp mắt
thiết tha, bảo phải trả thù, phải giết lũ u ma.


Lũ yêu ma ® bọn giặc
(bọn giặc hung ác như lũ yêu ma)


2. Các kiểu ẩn dụ :


a. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ


Mặt trời ® Bác Hồ
(gọi sự vật A bằng tên của sự vật B)
b. Bố em đi cày về :


Đội sấm
Đội chớp


Đội cả trời mưa...


Đội sấm ... ® đi dưới mưa
giơng cực khổ



(gọi hiện tượng A bằng tên của hiện tượng B).
c. Tác dụng của ẩn dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Mời HS đọc 2 ví dụ trong mục 3,
nêu nhận xét về ẩn dụ và so sánh,
cho biết tác dụng của ẩndụ.


- HS đọc phần ghi nhớ SGK trang
67.


Bài tập 1: Tìm các phép so sánh và
ẩn dụ trong đoạn tả “Chị em Thúy
Kiều”. Nêu ý nghĩa và tác dụng của
chúng (HS xem trên bảng phụ đoạn
thơ).


“Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở


nang


Hoa cười, ngọc thốt, đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường


màu da


Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hôn


Làn thu thủy nét xuân sơn


Hoa ghen đua thắm, liễu hờn kém


xanh”


<b>II.</b> <b>Ghi nhớ :</b>


SGK trang 67


<b>III. Luyện tập :</b>


Bài tập 1: Thảo luận


Bài tập 2: Mỗi nhóm 1 câu
Bài tập 3: Mỗi HS làm 1 câu
Bài tập 4: Mỗi nhóm là 1 phần


<b>4. Củng cố :</b>


- Ẩn dụ là gì? Có các kiểu ẩn dụ gì?
- Nêu tác dụng của ẩn dụ?


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 5 và 6 trang 68.


<b>Ngẳ d¹y:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Qua các bài tập ở SGK giúp HS rèn luyện kỹ năng nói về văn miêu tả theo các ý có sẵn


ở đoạn văn, bài văn và theo dàn ý HS tự lập để phát biểu trước lớp lưu lốt.


<b>II.</b> <b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :</b>
<b>1. Ổn định lớp .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Muốn tả người, ta phải theo thứ tự nào?


- Ba phần: mở bài, thân bài, kết luận của bài văn tả người có nhiệm vụ gì?


<b>3. Giới thiệu bài mới :</b>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


Bài tập 1: (HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở
nhà)


- Bài tập 1 yêu cầu các em làm gì?
- Lớp học đang ở tiết học nào?


- Quang cảnh lớp học này tả theo thứ tự
nào?


- Tiếng chim bồ câu gù thật khẽ biểu thị
tình cảm gì đối với lớp học.


- HS dựa vào các ý có sẵn để tập nói theo
yêu cầu của bài tập 1 (2 HS)



Bài tập 2: (Yêu cầu các em làm gì)


- Thầy Ha-men là người thế nào? Thầy
dạy mơn gì? Thầy ăn mặc khác với mọi
ngày ra sao?


- Cuối buổi học, thầy có thái độ, lời nói
và hành động như thế nào?


- Học sinh tập nói theo yêu cầu của bài
tập 2 (mời 2 học sinh)


Bài tập 1: Tả lại bằng miệng quang cảnh
lớp học trong “Buổi học cuối cùng”.


- Giờ tập viết...


- Những tờ mẫu được treo lên, không khí
lớp học im phăng phắc, tiếng ngịi bút sột
soạt.


- Tiếng chim gù thật khẽ bày tỏ sự xúc
động của mình đối với buổi học cuối cùng.


Bài tập 2: Tả lại bằng miệng hình ảnh
thầy giáo Ha-men trong “Buổi học cuối
cùng”.


- Thầy hiền lành, tận tâm dạy tiếng
Pháp.



- Chiếc áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục,
diềm lá sen gấp nếp mịn.


- Cái mũ trò bằng lụa đen thêu.


- Đến muộn: thầy chẳng giận dữ mà dịu
dàng bảo vào lớp nhanh.


- Không thuộc bài: thầy không mắng mà
chỉ giảng về sự cần thiết phải học tiếng
Pháp.


- Nét mặt: tái nhợt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Bài tập 3: (Yêu cầu các em làm gì?)


- HS lập dàn ý trong tập nháp, thảo luận
và cử đại diện trình bày theo dàn ý của
mình. Tập thể lắng nghe, đóng góp ý
kiến. GV nhận xét chung, đánh giá


tôi...”.


- Hành động: cầm phấn viết, dằn mạnh
thật to dịng chữ “NƯỚC PHÁP MUÔN
NĂM”. Đứng dựa đầu vào tường, giơ tay
ra hiệu cho học sinh ra về.


Bài tập 3: Lập dàn ý, thảo luận, tổ cử đại


diện trình bày trước lớp.


Đề bài: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam
20-11 em theo mẹ đến chúc mừng thầy
giáo cũ của mẹ, nay đã già về nghỉ. Em
hãy tả lại hình ảnh thầy giáo trong phút
giây xúc động gặp lại người học trị của
mình sau nhiều năm xa cách.


 <b>Gợi ý:</b>


- Mở bài : Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh
gặp gỡ.


- Thân bài : Miêu tả thầy giáo với đặc
điểm (khuôn mặt, tóc, lời nói, thái
độ....) so với trước: Cảm xúc khi gặp
lại trị cũ.


- Kết bài : Suy nghó của em về thầy.


<b>4. Củng cố :</b>


- GV nhận xét về tiết luyện tập nói về miêu tả. Đánh giá, khen thưởng.


<b>5. Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị bài tuần 25.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>TUAN 25</b>


<b>Ngày dạy:</b>


<b>tiết 97: kim tra văn</b>
<b>I. MC TIấU CN ĐẠT:</b>


_ Kiểm tra kiến thức của HS về các văn bản tự sự văn xuôi và thơ hiện đại.


_ Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận nêu nội dung và nghệ thuật
của một tác phẩm.


_ Hình thức kiểm tra: viết một tiết.


<b>II. ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Đ giáo viên photo, đáp án ở tài liệu đính kèm.


<b>III. LÊN LỚP:</b>


1.) Kiểm dieän


2.) Lưu ý cho HS cách thức làm bài
3.) GV phỏt .


<b>Ngày dạy:</b>


<b>tiết 98: trả bài tập làm văn ở nhà</b>
<b>Giáo án Chấm trả</b>


<b>Ngày dạy:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i>---T </i>
<b>HU---I.</b> <b>MC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- HS cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tương, trong sáng của hình ảnh
Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật.


- HS nắm được nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hợp với kể và biểu hiện cảm
xúc.


<b>II.</b> <b>TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>
<b>1. Ổn định lớp .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đọc đoạn thơ miêu tả hình ảnh em Ái lúc hy sinh.
- Đọc phần ghi nhớ.


<b>3. Bài mới :</b>


- GV giới thiệu bài ® ghi tựa.


- Giảng nghĩa từ khó: ngày Huế đổ máu, loắt choắt, ca lơ, thượng khẩn...


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


- GV mời HS đọc phần (*) sách giáo khoa
trang 72.


- GV đọc mẫu, mời HS đọc tiếp.



[?] Bài thơ kể và tả về Lượm qua những sự
việc nào, bằng lời của ai? Dựa theo trình tự
lời kể ấy. Em hãy phân đoạn cho bài thơ.
[?] Chú bé Lượm và nhà thơ gặp gỡ nhau
trong hoàn cảnh nào?


[?] Lượm được nhà thơ miêu tả như thế nào
về hình dáng, trang phục, cử chỉ trong công
việc?


<b>I.</b> <b>Giới thiệu tác giả, tác phẩm :</b>


SGK trang 72


<b>II.</b> <b>PHÂN TÍCH :</b>


 Hồn cảnh gặp gỡ:


- Hoàn cảnh: ngày Huế đổ máu.
- Địa điểm: Hàng Bè.


1. Hình ảnh Lượm trong buổi đầu gặp
gỡ:


- Hình dáng: + Loắt choắt


+ Như con chim chích
- Trang phục: + cái xắc xinh xinh


+ ca lơ đội lệch


- Cử chỉ: + ... chân thoăn thoắt


+...đầunghênh nghênh
+ Mồm huýt sáo vang
+ Nhảy trên đường
vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

[?] Với cách miêu tả trên của tác giả, các em
thấy Lượm là một chú bé như thế nào?


[?] Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được
nhà thơ sử dụng trong các đoạn thơ trên?
[?] Kể về Lượm, tác giả cịn diễn đạt tình
cảm của mình đối với chú. Hãy tìm những từ
ngữ, chi tiết cho thấy thái độ, quan hệ đó của
tác giả?


[?] Trong bài có những câu thơ được cấu tạo
đặc biệt và tách ra thành khổ thơ riêng. Em
hãy tìm những câu thơ ấy và nêu ý nghĩa, tác
dụng của nó trong việc biểu hiện cảm xúc
của tác giả?


[?] Chuyến liên lạc cuối cùng diễn ra trong
hoàn cảnh nào? Thái độ và hành động của
Lượm trong lần liên lạc ấy?


[?] Đọc lại khổ thơ miêu tả hình ảnh Lượm
khi đã hy sinh gợi cho em cảm xúc gì?



[?] “Lượm ơi, cịn khơng?”, câu thơ đặt ở
cuối bài thơ như một câu hỏi đầy đau xót sau
sự hy sinh của Lượm. Vì sao sau câu thơ ấy,
tác giả lặp lại hai khổ thơ ấy so với đoạn đầu
với hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi?


- GV diễn giảng, rút ra phần tổng kết.


- Lời nói cơng việc:+ Cháu đi liên lạc
+ Vui lắm... thích hơn
® Từ gợi hình so sánh chú bé nhỏ nhắn,
nhanh nhẹn, tinh nghịch... hồn nhiên,
tích cực trong cơng tác.


2. Hình ảnh Luợm trong chiến đấu,hy
sinh:


Vượt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo
... Sợ chi hiểm nghèo?


® động từ mạnh, gợi hình ảnh Lượm rất
dũng cảm trong công việc.


Cháu nằm trên lúa
... Hồn bay giữa đồng.


® Hình ảnh gợi tả, gợi cảm: tư thế “thiên
thần”.



3. Hình ảnh Lượm trong hồi tưởng :
Lượm ơi cịn khơng?


Chú bé... đường vàng


® Câu hỏi tu từ, lặp: Lượm vẫn còn sống
mãi trong tâm hồn mọi người.


<b>III. Ghi nhớ :</b>


SGK trang 74


<b>4. Luyện tập :</b>


- GV mời HS đọc phần đọc thêm sách giáo khoa trang 74.


<b>5. Daởn doứ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Ngày dạy:</b>


<b>tiết 100; MệA</b>


<i><b>(Trần Đăng Khoa-Tù häc cã híng dÉn)</b></i>


<b>I.</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- HS cảm nhận được sự sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên
và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ.


- HS nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên.



<b>II.</b> <b>TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>
<b>1. Ổn định lớp .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đọc lại diễn cảm đoạn thơ miêu tả hình ảnh Lượm trong chiến đấu và hy sinh.
- Đọc phần ghi nhớ.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


- GV mời HS đọc phần (*) SGK trang
77. GV đọc mẫu ® HS đọc tiếp.
[?] Bài thơ tả về hiện tượng gì trong
thiên nhiên?


[?] Miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?
[?] Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh
miêu tả cảnh vật trước cơn mưa và trong
cơn mưa?


[?] Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật
được sử dụng khi đi vào miêu tả?


[?] Phép nhân hóa được sử dụng rộng
rãi trong bài. Hãy nêu một số trường
hợp mà em thấy đặc sắc và phân tích
giá trị của biện pháp nhân hóa trong


những trường hợp ấy?


[?] Em hãy đọc những đoạn thơ có miêu


<b>I.</b> <b>Giới thiệu tác giả, tác phẩm :</b>


SGK trang 78


<b>II.</b> <b>Phân tích :</b>


1. Hình ảnh thiên nhiên :
a. Những cơn mưa:


- Những con mối - Cỏ gà
- Gà con - Bụi tre
- Ông trời - Hàng bưởi
- Mn nghìn cây mía - Chớp


- Kiến - Sấm


- Lá khô - Cây dừa
b. Trong cơn mưa :


- Ù ù như xay nước


- Lộp bộp - Cây lá hả hê
- Cóc nhảy - Chó sủa


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

tả hình ảnh con người có trong bài thơ?
[?] Em có nhận xét gì về hình ảnh con


người có trong đoạn thơ đó?


- GV diễn giảng ® rút ra phần ghi nhớ


Bố em đi cày về
Đội sấm


Đội chớp


Đội cả trời mưa


<b>III. Ghi nhớ :</b>


SGK trang 78


<b>4. Luyện tập :</b>


- GV mời HS đọc phần đọc thêm SGK trang 78.


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học thuộc lòng bài thơ: từ đầu... “mù trắng nước”
Soạn bi: Cụ Tụ


<b>tuần 26</b>
<b>Ngày dạy:</b>


tiết101: HON D
I. MC CH YấU CẦU :



- Nắm được khái niệm hoán dụ , các kiểu hốn dụ.
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hốn dụ.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :


1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :


_ Đọc lại đoạn thơ miêu tả hình ảnh Lượm trong chiến đấu và hi sinh. Em có suy
nghĩ gì về nhân vật Lượm.


_ Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung bài thơ.
3. Bài mới :


Giới thiệu bài


TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG


<b>1/ Hốn dụ là gì?</b>


_ GV mời HS đọc câu thơ ( SGK/82).
_ Các từ in đậm trong câu thơ chỉ ai?
<i>_ Giữa áo nâu và áo xanh, nông thôn, thị</i>
<i>thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ</i>
như thế nào?


[?] Cách nói trên có tác dụng gì? (Câu văn
thêm giàu hình ảnh và hàm súc).


[?] Vậy thế nào là hốn dụ?



I. Tìm hiểu bài :
1/ Hốn dụ là gì?


<b> Áo nâu liền với áo xanh.</b>


<b>Nông thôn cùng với thị thành đứng</b>
<b>lên.</b>


<b>_ Áo nâu : Người nông dân .</b>
<b>_ Áo xanh : Người công nhân.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

_ HS đọc phần ghi nhớ (SGK/ 82)


<b>2/ Các kiểu hoán dụ:</b>


Mời HS đọc II .1


a/ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
[?] Xác định hoán dụ trong hai câu thơ
trên?


“Bàn tay ta” ý chỉ gì? (người lao động).
[?] Giữa “người lao động” và “bàn tay ta”
có quan hệ như thế nào? (bàn tay là bộ
phận của người lao động ® gọi sự vật hiện
tượng bằng tên 1 bộ phận của nó).


_ GV cho ví dụ:



Vì sao? Trái đất nặng ân tình.
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
[?] Trái đất chỉ điều gì? Thể hiện quan hệ
thế nào?


( Trái đất chỉ nhân loại. Lấy vật chứa đựng
chỉ vật bị chứa đựng)


_ Mời HS đọc ví dụ c trang 83.
Ngày Huế đổ máu


Chú Hà Nội về
Tình cờ chú, cháu
Gặp nhau Hàng Bè.


<i>[?] Xác định hoán dụ? Đổ máu gợi cho em </i>
liên tưởng đến sự việc gì? Mối quan hệ
giữa chúng ra sao?


( Đổ máu: sự kiện khởi nghĩa cách mạng
tháng 8 – 1945 ở thành phố Huế – chiến
tranh ác liệt.


 Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện,
sự việc và bản thân sự kiện , sự việc).


<b>người sống ở nông thôn , những</b>
<b>người sống ở thị thành .</b>


®<b> Gọi tên sự vật này bằng tên sự</b>



<b>vật khác có quan hệ gần gũi với nó.</b>
<b>Đó là hốn dụ.</b>


2/ Các kiểu hoán dụ:


<b>a/ Bàn tay ta làm nên tất cả</b>


Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
<i>(Hồng Trung Thơng)</i>
® tồn thể ® bộ phận


b/ Vì sao? Trái đất nặng ân
tình.


Nhắc mãi tên người Hồ Chí
Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

_ GV đưa ví dụ


Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
[?] Tìm ẩn dụ? Ý nghóa của ẩn dụ ấy?


[?] Giữa “áo chàm” và “đồng bào” có quan
hệ như thế nào? (áo chàm là dấu hiệu đặc
trưng của người Việt Bắc).


[?] Trong hoán dụ, sự vật thay thế và sự vật
được thay thế có quan hệ như thế nào?


_ HS đọc ví dụ b (SGK/83)


<i>[?] Một và ba gợi cho em liên tưởng đến</i>
điều gì? Mối quan hệ giữa chúng như thế
nào?


( + Một: số lượng ít, rất ít


+ Ba: số lượng nhiều, rất nhiều


 Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng).
[?] Em hãy tìm ví dụ về hốn dụ. Xác định
quan hệ trong hốn dụ.


[?] Có mấy kiểu hoán dụ?


_ Giáo viên gọi HS đọc và lặp lại ghi nhớ
SGK/83.


_ Học sinh làm bài tập


_ GV cho HS đọc yêu cầu từng bài tập rồi
cho HS thảo luận...


_ Sau đó gọi bất kỳ 1 HS nào trong các
nhóm lên sửa bài tập. GV cho HS nhận xét,
sửa bài, cho điểm.


c/ Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.



<i>(Tố Hữu)</i>
Dấu hiệu của sự vật ® Gọi sự vật


d/ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Cái cụ thể ® Cái trừu tượng


II. <b>Ghi nhớ :</b>


SGK trang 82,83


<b>III. Luyện tập :</b>


Bài tập 1; 2; 3/84.
1. Củng cố :


<b>[?] Thế nào là hốn dụ? Hốn dụ có tác dụng gì trong câu văn, câu thơ?</b>


2. Dặn dò :


- <b>Hc ghi nh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Ngày dạy:</b>


<b>TIếT 102: TậP LàM THƠ BốN CHữ</b>


I. MC TIấU CN T :


_ HS bc đầu nắm được đặc điểm loại thơ 4 chữ.


_ Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :


1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :


_ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới<b> : tập làm thơ.</b>


TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG


_ Bước 1: HS trình bày đoạn thơ đã
chuẩn bị ở nhà.Yêu cầu: chỉ ra nội dung
vần, nhịp có trong đoạn thơ.


_ Bước 2: cả lớp nhận xét ưu - nhược
điểm.


_ Bước 3: cả lớp góp ý, cá nhân sửa chữa
bài.


_ Bước 4: cả lớp cùng GV nhận xét,
đánh giá.


 Lưu y ù: đặc diểm của thể thơ
4 chữ


_ Bài thơ có nhiều dịng, mỗi dịng 4
chữ, thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với
lối kể và tả.



_ Cách gieo vần:


a/ Vần lưng: vần được gieo ở giữa dịng
thơ.


VD: Chú bé loắt choắt
Cái xaéc xinh xinh


b/ Vần chân: vần được gieo ở cuối dòng
thơ.


VD: Hễ kiếm được mồi
Kiến tha về tổ
Xếp cùng một chỗ


Lưu ý: đặc diểm của thể thơ 4 chữ
_ Bài thơ có nhiều dịng, mỗi dịng 4 chữ,
thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể
và tả.


_ Cách gieo vần:


a/ Vần lưng: vần được gieo ở giữa dòng
thơ.


b/ Vần chân: vần được gieo ở cuối dòng
thơ.


c/ Vần liền: vần liên tiếp giống nhau ở


cuối câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Làm của cải chung


c/ Vần liền: vần liên tiếp giống nhau ở
cuối câu.


VD: Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
( Đồng dao)


d/ Vần cách ( gián cách): Các vần tách
ra không liền nhau.


VD: Bỗng loè chớp đỏ
Thôi rồi, Lượm ơi!
Chú đồng chí nhỏ
Một dịng máu tươi


4. Dặn dò :


<b>_ Đọc thêm sách giáo khoa trang 86.</b>


5. Dặn dò :


_ Soạn bài : Cụ Tụ.



<b>Ngày dạy:</b>


TIếT 103 - 104: CÔ TÔ
<i> NguyƠn Tu©n</i>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


_ Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của bức tranh thiên nhiên
và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài.


_ HS thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngơn ngữ điêu luyện của
tác giả.


II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định lớp .


2. Kiểm tra bài cuõ :


_ Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :


_ GV giới thiệu bài ® ghi tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
_ GV mời HS đọc phần (*) sách giáo khoa


trang 90. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
_ GV đọc mẫu một đoạn, HS đọc tiếp.
[?] Theo em, bài văn có thể chia làm mấy
đoạn? Nội dung chính của từng đoạn là gì?
[?] Bức tranh tồn đảo Cơ Tơ đã được tác


giả nói đến trong thời gian nào? Không
gian đảo ra sao?


[?] Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau
khi trận bão đi qua đã được miêu tả như thế
nào?


[?] Em hãy nhận xét những từ ngữ, hình
ảnh trong đoạn đầu của bài diễn tả cụ thể
vẻ đẹp ấy?


[?] Em có suy nghĩ gì về cảnh sắc ở vùng
đảo Cơ Tơ?


- Mời HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh mặt
trời mọc trên biển.


[?] Em hãy tìm những từ ngữ chỉ hình dáng
và màu sắc, những hình ảnh mà tác giả
dùng để vẽ nên cảnh mặt trời mọc đó?
[?] Em có nhận xét gì về những hình ảnh so
sánh được tác giả sử dụng trong đoạn văn
miêu tả trên?


[?] Hãy cho biết cảm nghĩ của em về bức
tranh thiên nhiên tuyệt đẹp này? Nếu em
đã từng ngắm mặt trời mọc trên biển, em
có thấy hình ảnh này là chính xác và độc
đáo khơng? Vì sao?



- Vì sao mời HS đọc lại đoạn cuối.


[?] Cảnh sinh hoạt và lao động của người
dân trên đảo đã được miêu tả như thế nào
trong đoạn cuối bài văn?


[?] Em hiểu như thế nào về sự so sánh của


I. TÌM HIỂU VĂN BẢN :


<b> _ Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b>


<b>(học chú thích dấu * trang 90)</b>
<b> _ Chia đoạn</b>


II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN :


<b>1. Bức tranh tồn đảo Cơ Tơ :</b>


_ Không gian: một ngày trong trẻo,
sáng sủa.


_ Thời gian: sau một trận giông bão.
_ Bầu trời trong sáng...


_ Cây thêm xanh mượt, nước bể lại
lam biếc đậm đà...


_ Cát lại vàng ròn...



® từ gợi tả, màu sắc trong sáng, khung
cảnh bao la và vẻ đẹp tươi sáng của
quần đảo Cô Tô.


2. Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô
Tô:


_ ... Chân trời, ngấn bể sạch như tấm
kính...


_ Mặt trời nhú lên dần ® tròn trĩnh
phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng.
_ ... y như một mâm lễ phẩm...


® so sánh, từ gợi hình, gợi sắc, gợi
cảm bức tranh trên biển thật đẹp, rực
rỡ, đầy chất thơ.


3. Cảnh sinh hoạt và lao động của con
người trên đảo Cô Tô:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

tác giả trong câu “cái giếng... trong đất
liền”?


[?] Bài văn này gợi cho em những cảm nghĩ
gì về thiên nhiên, đất nước?


_ Nổi bật nhân vật anh hùng Châu
Hòa Mãn.



_ Chị vợ chủ nhiệm dịu dàng địu con.
® cuộc sống bình n, giản dị, hạnh
phúc.


<b>III. TỔNG KẾT :</b>


_ Học thuộc ghi nhớ SGK trang 91
<b>4. Luyện tập:</b>


_ Viết một đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc mà em đã quan sát được.
5. Dặn dò :


_ Học bài.


_ Chuẩn b: vit bi lm vn t ngi.


<b>TUầN 27</b>
<b>Ngày dạy:</b>


TIếT 105 - 106: VIếT BàI TậP LàM VĂN Tả NGƯờI
<b> I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>


Bài tập làm văn số 6 nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau :
_ Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết


_ Trong khi thực hành , biết vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung
và văn tả người nói riêng đã được học ở các tiết trước .


_ Các tiết học nói chung ( diễn đạt , trình bày , chữ viết , chính tả , ngữ pháp …)
<b>II/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :</b>



<b> 1/ Ổn định lớp : </b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


_ Hãy giới thiệu về Nguyễn Tn và bài kí Cơ Tơ.
_ Cho biết nôi dung và nghệ thuật của bài.


<b>3/ Bài mới :</b>


_ Giới thiệu bài.
_ GV ghi đề lên bảng


<b> Đề :Hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha trong những trường hợp sau :</b>
_ Lúc em ốm .


_ Khi em mắc lỗi.


_ Khi em làm được một việc tốt .
<b>4/ Củng cố : </b>


_ GV thu bài , kiểm tra lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Ngµy d¹y:</b>


tiÕt 107: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Giúp HS:



_ Nắm được các khái niệm về các thành phần chính của câu .
_ Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.


<b>II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>1/ Ổn định lớp :</b>


<b>2/</b>


<b> Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.</b>
<b>3/ Bài mới</b> :


TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
1/ Xác định các thành phần của câu . <b>I/TÌM HIỂU BÀI:</b>


_ HS đọc phần I (SGK) <b>THÀNH</b>
<b>PHẦN</b>


<b>PHỤ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>?/ gọi tên các thành phần câu đã học</b>
<b>ở bậc tiểu học ( chủ ngữ , vị ngữ ,</b>


<b>trạng</b>


ngữ )


?/ Gọi tên các thành phần câu trong mục
I 2


?/ Thử lược bỏ các thành phần và rút ra


nhận xét


( + Có thể bỏ trạng ngữ mà ý nghĩa cơ
bản của câu không thay đổi .


+ Không thể bỏ CN _ VN vì cấu tạo
câu sẽ khơng hồn chỉnh , câu trở nên
khó hiểu )


 HS đọc ghi nhớ ( SGK / 92 )
2/ Vị ngữ.


_ HS đọc phần II


?/ Từ nào làm VN chính ?


<b>TN</b> <b>CN</b> <b>VN</b>


Chẳng
bao lâu
Một
buổi
chiều


tơi ( đại từ )


tơi (đại từ)
Chợ Năm
Căn (cụm
danh từ)



Cây tre ( danh
từ)


Tre, nứa, mai,
vầu


<b> C1 C2 C3</b>


<b>C4</b>


đã trở thành ….
cường tráng
ra đứng ở cửa
hang … xuống.
nằm sát bên bờ
sông, ồn ào


<b>VN1 VN</b>2


đông vui, tấp
nập


<b> VN3 VN4</b>


Làngười bạn
của người nơng
dân .


Giúp người trăm


cơng nghìn việc.
?/ Từ làm VN chính thuộc từ loại nào ?


?/ VN chính có thể kết hợp với từ nào ở
phía trước?


?/ Thành phần VN trả lời cho những câu
hỏi nào ?


 HS thảo luận II2


 GV chốt


_ VN có thể là một động từ hoặc
cụm động từ , tính từ hoặc cụm tính
từ , danh từ hoặccụm danh từ .


_ Câu có thể có một hay nhiều vị
ngữ .


 HS đọc ghi nhớ 2 ( SGK /93 )
3/ Chủ ngữ.


_ HS đọc mục III (SGK )


?/ Trong 3 câu đã phân tích ở mục II


2 thì giữa sự vật nêu ở CN và hành


<b>II/ BÀI HỌC :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

động , đặc điểm , trạng thái của sự
vật được nêu ở VN có quan hệ gì ?
?/ CN có thể trả lời cho những câu
hỏi gì ?


?/ Phân tích câu tạo của CN trong
các câu dân ở mục I, II


( + Tôi : đại từ .


+ Chợ Năn Căn : Cụm danh từ .
+ Cây tre : danh từ


+ Tre , nứa , mai , vầu .)


 GV cho HS làm bài tập nhanh.
Nhận xét cấu tạo của CN trong các
câu sau :


a/ Cây tre là người bạn thân của
người nông dân Việt Nam.


b/ Tre , nứa ,mai , vầu giúp người
trăm cơng nghìn việc khác nhau.
c/ Thi đua là yêu nước.


d/ Đẹp là điêu ai cũng muốn.
 HS đọc ghi nhớ 3 ( SGK / 93 )
 Luyện tập : HS làm BT 1,2,3/ 94.



<b> 4/ Củng cố : Sửa bài tập </b>


<b> 5/ Dặn dò : Son bi thi lm th nm ch.</b>


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
<i>1. Mục đích :</i>


- Giúp HS ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.
- Cho HS làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui


mà bổ ích, lí thú.
<i>2. Yêu cầu :</i>


- Tạo được khơng khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày
miệng những gì HS làm được.


- Động viên khích lệ HS.
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :


1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở hoạt động 1 và hoạt động 4.
3. Bài mới :


Giáo viên giới thiệu bài: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ



TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG


I. Đặc điểm của thể thơ năm chữ :
- Giáo viên treo giáo cụ trực quan


(HS quan saùt).


[?] Nhận xét về số chữ trong 2 bài
thơ:


“Đêm nay Bác không ngủ” của
Minh Huệ


“Tiếng thu” của Lưu Trọng Lư.
[?] Nhận xét về hình thức trình bày
của 2 bài thơ.


[?] Rút ra kết luận gì về khổ thơ.
[?] Nhận xét về cách gieo vần ở khổ
thơ thứ 1 và thứ 2 trong bài thơ
“Đêm nay Bác không ngủ” của
Minh Huệ.


[?] Caùch gieo vần trong bài thơ
“Tiếng thu” của Lưu Trọng Lư.
[?] Rút ra kết luận về vần của thể


I. Tìm hiểu bài :


<b>1. Đặc điểm của thể thơ năm chữ (thơ ngụ</b>


<b>ngôn):</b>


- Số chữ: mỗi dòng năm chữ


- Khổ thơ: thường chia khổ (4 câu hoặc 2
câu) hoặc không chia khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

thơ 5 chữ (vần bằng, vần trắc, gieo
vần liền, vần cách, vần chính, vần
<i>thông, cước vận (vần chân), yêu vận</i>
<i>(vần lưng).</i>


[?] Để diễn đạt bài thơ cho diễn
cảm, em cần lưu ý thêm điều gì?
(Giáo viên đọc bài thơ thứ 1).


[?] Nhịp của thể thơ năm chữ ra sao?
[?] Hãy trình bày sự hiểu biết của
em về thể thơ năm chữ.


II. <b>Thi làm thơ năm chữ :</b>
<b>GV nói rõ thể lệ cuộc thi:</b>


- Nội dung: 4 hoạt động


- Hình thức: trình bày trước tập thể.


2. Thi làm thơ năm chữ :


a. Thi làm thơ 5 chữ đã học (từ cấp 1 đến cấp


6)


b. Hoïa theo thơ.


c. Làm thơ với vần nối tiếp.


d. Đọc và bình thơ (chuẩn bị ở nhà)


<b>Hoạt động 1: Thi làm thơ 5 chữ đã học.</b>


Giáo viên cho HS sưu tầm trước ở nhà (vào lớp đọc thuộc lòng và diễn cảm
bài thơ).


<b>Hoạt động 2: Họa theo thơ</b>


GV chuẩn bị 4 khổ thơ với 4 vần khác nhau trên khổ giấy lớn rồi yêu cầu
HS chọn và họa theo ® yêu cầu có thuyết minh nội dung và đọc diễn cảm bài
thơ).


4. Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×