Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.31 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 97.</b>


<b>ý nghĩa văn chơng.</b>


<i><b> ( Hoài Thanh.)</b></i>
I. <b>Mục tiêu.</b>


1. Kin thc: Giúp HS hiểu quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm
vụ và công dụng của văn chơng trong lịch sử lồi ngời. Từ đó bớc đầu hiểu đợc
những nét cơ bản về phong cách nghị luận vn chng ca Hoi Thanh.


2. Kĩ năng: Phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ và lời văn trình bày có cảm xúc, có
hình ảnh trong văn bản.


3. Thỏi độ: Tích cực học, tìm hiểu về văn nghị luận chứng minh.
II. <b>Chuẩn bị.</b>


GV: Tun tËp Hoµi Thanh- TËp I.
HS: Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. <b>Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. n nh tổ chức ( 1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ( 4 ph)


? Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Lấy ví dụ?


? Mục đích việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
( HS trả lời theo mục ghi nhớ SGK – 57, 58.)


3. Bµi míi.



Hoạt động của GV - HS Nội dung


* <b>Hoạt động 1.</b> HD HS đọc tìm hiểu
chung văn bản.( 8ph)


- HS đọc phần chú thích SGK.
? Nêu vài nét về tác giả?


- HS tr¶ lêi, GV kh¸i qu¸t những nét
chính về nhà văn Hoài Thanh.


- GV HD đọc văn bản - Đọc mẫu, gọi
HS đọc bài.


- Nhận xét cách đọc.


? Gi¶i thÝch mét sè tõ khã SGK.


? Văn bản đợc viết theo phơng thức biểu
đạt no?


? VB có thể chia làm mấy đoạn? ý chính
của mỗi đoạn?


( Chia 2 đoạn:


Đ1. Từ đầu -> thơng cả muôn vật, muôn
loài: Nguồn gốc của Văn chơng.


Đ2. Tiếp - > hết: Công dụng và ý nghĩa


của văn chơng.)


* <b>Hoạt động 2. </b>Tìm hiểu văn bản.
( 20ph)


- HS đọc đoạn 1 SGK.


? Qua đọc văn bản em hiểu thế nào là
cốt yếu? ( Cái chính, cái quan trọng
nhất.)


? Trớc khi nêu lên nguồn gốc của văn
chơng, tác giả đã giải thích nguồn gốc
của thi ca bằng cách nào?


(- dẫn ra câu truyện của nhà thi sĩ ấn độ
và con chim bị thơng. Tiếng khóc nức nở
, nhịp tim run rẩy trớc con chim nh sp
cht l ngun gc ca thi ca.)


I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả - Tác phÈm.( SGK.)


2. §äc – Tõ khã.


3. Thể loại: Nghị luận văn chơng.
4. Bố cục: ( 2 đoạn)


II. Tìm hiểu văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Tác giả có thật sự tin vào chuyện mình
dẫn ra hay không? ( TG không thật sự
tin vào chuyện mình dÉn ra “ C©u trun
cã lÏ chỉ là một câu trun hoang
®-êng” )


? Điều gì ở câu truyện làm căn cứ cho
tác giả kết luận về nguồn gốc của văn
chơng? ( ý nghĩa của câu truyện đã cho
phép tác giả tin vào nguồn gốc của thi ca
( nói riêng) và văn chơng nói chung.)
? Theo Hồi Thanh nguồn gốc cốt yếu
của văn chơng là gì?


? Theo em quan niệm nh thế đã đúng
ch-a? Có cịn quan niệm nào khác không?
? Hai quan niệm khác nhau chúng có
loại trừ nhau khơng?


- HS đọc đoạn 2.


? Em hiểu câu văn “ Văn chơng sẽ là
hình dung của sự sống….sáng tạo ra sự
sống” đề cập đến vấn đề gì? Em có thể
lấy ví dụ chứng minh?


( VD: Qua văn chơng, ta biết thế giới cổ
tích, truyền thut, ta biÕt cc sèng cđa
nh©n d©n trong ca dao…



- Những truyện cổ tích bao giờ cái thiện
cũng thắng cái ác. Những cái xấu, cái ác
bị trừng phạt, ngời chân chính chiến
thắng và đợc ban thởng…)


? Để nêu lên công dụng của văn chơng,
tác giả đã lập luận nh thế nào?


( Tác giả đã nhắc lại nguồn gốc ca vn
chng)


? Theo Hoài Thanh, công dụng của văn
chơng là g×?


? Em cã nhËn xÐt văn nghị luận trong
bài của tác giả Hoài Thanh có những gì
nổi bật?


? Qua tìm hiểu văn bản, em rút ra kết
luận gì?


- HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 3. </b>HD hs luyện tập.(7ph)
+ Hoạt động nhóm ( 2- 4 em)


- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ:
? Thực hiện bài tập 1 SGK- 63.
- Hoạt động nhóm ( 5 ph)



- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề, i din nhúm trỡnh by,
Nx, GV KL:


- Là lòng thơng ngời, thơng cả muôn vật,
muôn loài.


- Quan nim ỳng.


- Quan niệm khác: Văn chơng bắt nguồn
từ cuộc sống lao động của con ngời.
- Hai quan niệm bổ sung cho nhau.
2. Văn ch ơng là hình dung của sự sống.
- Văn chơng là hình ảnh cuộc sống
mn hình vạn trạng. - > Nghĩa là văn
chơng phản ánh cuộc sống vô cùng đa
rạng, phong phú.


- Văn chơng sáng tạo ra thế giới khác,
dựng lên những hình ảnh, đa ra những ý
tởng mà cuộc sống hiện tại cịn cha có
để mọi ngời phấn đấu bin chỳng thnh
hin thc.


- Công dụng của văn chơng.


+ Giúp cho con ngời có tình cảm, có
lịng vị tha. Hiểu biết cái đẹp, cái hay
của cảnh vật thiên nhiên.



* NghÖ thuËt:


- Lập luận chặt chẽ, mạch lạc, chắc
chắn.Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình
ảnh. Giọng văn uyển chuyển, mềm
mại…-> Tác giả nêu ra những nhận định
trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực
mình bàn bạc.


* Ghi nhí SGK – 63.
III. Lun tËp.


1. Giải thích: Văn chơng gây những tình
cảm ta khơng( cha) có, luyện những tình
cảm ta sẵn có. => “ Gây” chính là tạo ra,
xây mới từ chỗ cha có gì. “ Luyện” có
nghĩa là rèn luyện, bồi đắp, làm cho đẹp
thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4. Cñng cè( 3 ph)


? Nội dung, nghệ thuật văn bản?
- HS đọc ghi nh SGK.


5. HD học ở nhà( 2 ph)


- Đọc lại nội dung văn bản, học thuộc đoạn văn Văn chơng gây cho ta hết.
- Nắm vững mục ghi nhớ.


- Ôn tập kiến thức văn học, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45 ph.



<b>Tiết 98.</b>


<b>Kiểm tra văn</b>
<i><b>(45 phút.)</b></i>
I. <b>Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về phần tục
ngữ, văn nghị luận.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, vận dụng những kiến thức đã học vào
làm bài.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong giờ kiểm tra.
II. <b>Chuẩn bị.</b>


GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
HS: Ôn tập kĩ nội dung đã học.
III. <b>Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. ổn định tổ chức ( 1 ph)
2. Kiểm tra.


A. <b>ThiÕt lËp ma trËn hai chiÒu. </b>


Mức độ
Nội dung


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng



Tỉng
TNKQ TGTL TGKQ TNTL TGKQ TGTL


Tinh thÇn … cđa NDT 3

0,75


3


0,75
Đức tính giản Bác


Hồ 3


0,75


3


0,75
Các văn bản nghị luận


1
1


1


1


Tơc ng÷ 1




0,25


1

0,25


1

7


3


7,5


Tæng 7


1,75 2 1,25 1
7


10
10


<b>B. Đề bài.</b>


I. Trắc nghiệm khách quan. ( 3 ®iĨm)


Khoanh trịn vào chữ cái in hoa đứng trớc phơng án trả lời đúng ở mỗi câu sau.(
<i>Từ câu 1-> 6 mỗi câu đúng c 0,25 im)</i>



1. Văn bản Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta Bác Hồ viết về lòng yêu nớc của
nhân dân ta trong thời kì nào?


A. Trong qu¸ khø. C. Trong quá khứ và hiện tại.
B. Trong hiƯn t¹i. D. Trong t¬ng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. Sử dụng biện pháp nhân hoá.
C. Sư dơng biƯn ph¸p Èn dơ.


D. Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mơ hình “ từ … đến”
3. Bài văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào?


A. Tù sù C. NghÞ luËn.
B. Miêu tả D. BiĨu c¶m.


4. Bài viết “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những
phơng diện nào?


A. Bữa ăn, công việc
B. Đồ dùng, căn nhà.


C. Quan hệ với mäi ngêi vµ trong lêi nãi, bµi viÕt.
D. Cả ba phơng diện trên.


5. Phộp lp lun nào đợc sử dụng chủ yếu trong bài văn?


A.Chøng minh. C. Bình luận.
B. Bình giảng. D. Ph©n tÝch.


6. Vì sao tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh?


A. Vì đó là cuộc sống đề cao vật chất.


B. Vì đó là cuộc sống đơn giản.


C. Vì đó là cách sống mà tất cả mọi ngời đều có.


D. Vì đó là cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần, tình cảm, khơng màng đến
hởng thụ vật chất, khơng vì riêng mình.


7. Hãy nối tên tác giả( ở cột trái) với tên tác phẩm ( ở cột phải) sao cho đúng.


A KÕt nèi B


1. Bùi đức ái a. Đức tớnh gin d ca Bỏc H


2. Phạm Văn Đồng b. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.


3. H Chớ Minh c. S giu p ca Ting Vit.


4. Đặng Thai Mai d. ý nghĩa văn chơng.


5. Hoài Thanh.


8. Cõu tục ngữ “ Một cây làm chẳng lên non, Ba cây chụm lại lên hòn núi cao”
Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết. Đúng hay sai?


A. §óng B. Sai.


9. Điền cụm từ: “ những câu nói dân gian; những câu nói về lao động sản xuất;
<i>những câu nói về con ngời và xã hội” vào chỗ trống trong câu sau để tạo thành khái</i>


niệm về Tục ngữ.


Tục ngữ là ………ngắn gọn, ổn định, có
nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( Tự nhiên,
lao động, sản xuất, xã hội) đợc nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ, vào lời ăn
tiếng nói hàng ngày.


II. Tr¾c nghiƯm tù ln. ( 7 ®iĨm)


Hãy phân tích nội dung và nghệ thuật 2 câu tục ngữ sau:
1. - Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối
2. - Đói cho sạch, rách cho thm.


<b>C. Đáp án </b><b> Biểu điểm.</b>


<i>I. Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm)</i>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án C D C D A D


BiĨu ®iĨm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25


Câu 7. ( 1 điểm)


Nối: 2 – a. 4 - c
3 – b. 5 – d.
Câu 8. ( 0,25 điểm). Đáp án đúng: A.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

II. Trắc nghiệm tự luận. ( 7 điểm)
* HS trả lời đợc những ý cơ bản sau:
1.( 3,5 điểm)


- Nghệ thuật: Vần lng, phép đối, phóng đại.
- Nội dung:


+ Nghĩa đen: Tháng 5 đêm ngắn, ngày dài. Tháng 10 đêm dài, ngày ngắn.


+ Nghĩa bóng: Giúp con ngời chủ động nhìn nhận tính tốn sắp xếp cơng việc, tiết
kiệm thời gian.


=> Nhận xét về sự thay đổi khoảng thời gian ngày, đêm giữa các tháng trong năm.
2. ( 3,5 điểm)


- Nghệ thuật: Nhịp 3/ 3,đối vế, vần lng.
- Nội dung:


+ Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn ở sạch sẽ, dù rách vẫn phải giữ quần áo thơm tho.
+ Nghĩa bóng: Dù đói rách, nghèo khổ vẫn phải sống trong sạch, không làm điều xấu
xa tội lỗi.


=> Câu tục ngữ nhắc nhở mọi ngời phải giữ gìn cái sạch, cái thơm của nhân phẩm.
Giáo dục con ngời có lòng tự trọng.


4. Củng cố.
- Thu bài.


- Nhận thøc ý thøc lµm bµi cđa häc sinh.
5. HD häc ở nhà.



- Tiếp tục ôn tập phần văn học.


- Son: Tiết 99. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.( tiếp)


<b>TiÕt 99.</b>


<b>Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.</b>
I. <b>Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu bản chất khái niệm câu chủ động, câu bị động. Mục đích
và thao tác chuyển đổi câu.


- Các kiểu câu bị động và cấu tạo của chúng.


2. Kĩ năng: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói viết.
3. Thái độ: Có ý thức trong dùng từ đặt câu.


II. <b>ChuÈn bÞ.</b>


GV: Tham khảo tài liệu SGV Ngữ văn7.
HS: Đọc soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. <b>Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. n nh t chc ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)


? Nêu nội dung, nghệ thuật văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ?
( HS trả lời theo mục ghi nhí SGK.)



3. Bµi míi.


Hoạt động của GV - HS Nội dung


* <b>Hoạt động 1.</b> Câu chủ động và câu bị
động.( 13 phút)


- HS đọc ví dụ SGK – 57.


? Xác định chủ ngữ trong mỗi câu?


? ý nghÜa cña chủ ngữ trong các câu trên


I. Cõu ch ng v câu bị động.
* Ví dụ:


a. Mäi ng êi yªu mÕn em.


C V


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

kh¸c nhau nh thÕ nµo?


( - Về cấu tạo: câu a-> chủ động; Câu b
là câu bị động tơng ứng.


- Về ý nghĩa: Nội dung miêu tả 2 câu
giống nhau. Nhng chủ ngữ a biểu thị chủ
thể của hành động. Chủ ngữ b biểu thị
đối tợng của hoạt động.)



? Tại sao nói đó là câu bị động tơng ứng?
( đó là 1 cặp câu luôn luôn đi với nhau
nghĩa là có thể đổi câu chủ động-> bị
độngvà ngợc lại. Ngồi ra có rất nhiều
câu khác khơng thể đổi đợc gọi là câu
bình thờng.)


VD: - Nó rời sân ga, Vải đợc mùa…
? Thế nào là câu chủ động, bị động?
VD?


- HS đọc ghi nhớ SGK- 57.


- VD:Con mèo vồ con chuột. - > CĐ.
- Con chuột bị con mèo vồ -> BĐ.
* Hoạt động nhóm (5 ->6 em)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ.


? Tìm câu bị động tơng ứng với câu chủ
động?


a.- Ngời lái đò đẩy thuyền ra xa.
b.- Ngời ta chuyển đá lên xe.
c.- Mẹ rửa chân cho bé.


d.- Bọn xấu ném đá lên tàu hoả.
- Hoạt động nhóm( 5 phút)


- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề. Đại diện nhóm trình bày,


HSNX, GVNX KL:


a. Thuyền đợc ngời lái đò đẩy ra xa.
b. Đá đợc ngời ta chuyển ra xa…


* <b>Hoạt động 2</b>. Mục đích của việc
chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động.( 10 phút)


- HS đọc ví dụ 2 SGK.


? Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền
vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích
dới đây? giải thích vì sao em chọn cách
viết nh trên?


( Chọn câu b, vì nó tạo liên kết câu. Em
tôi là chi đội trởng. Em đợc mọi ngời
yêu mến…


- Tác dụng: Thay đổi cách diễn đạt, tránh
lặp mơ hình câu.)


? Mục đích chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động?


- HS đọc ghi nhớ SGK – 58.


* <b>Hoạt động 3.</b> HDHS luyện tập.( 12
phút)



- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Hoạt động nhóm ( theo bàn)
- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ.


- Câu a.=> Câu chủ động.
- Câu b => Câu bị động.


* Ghi nhí SGK.


II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động.


* VD: ( SGK – 57)


- Chọn câu b để điền vì nó tạo liên kết
câu: Em tơi là chi đội trởng. Em đợc…


* Ghi nhí SGK- 58.
III. Lun tËp.


Bài tập 1.Tìm câu bị động trong đoạn
trích.


- Có khi (các thứ của q) đợc trng bày
trong tủ kính, trong bình pha lê…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Thực hiện bài tập1.
- Hoạt động nhóm( 5 phút)



- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề. Đại diện nhóm trình bày,
NX. GVKL:


- GV treo bảng phụ bài tập 2


- HS hoạt động độc lập. – Trả lời câu
hỏi.


- HS nhËn xét, GV KL:
( - Câu BĐ: a,b.


- Câu CĐ: c,d.)


đơng thời đệ nhất thi sĩ.


= > Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh
lặp lại kiểu câu đã dùng trớc đó. Đồng
thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu
trong đoạn.


Bài tập 2. Nhận biết câu bị động và chủ
động.


a.- Xóm làng bị đốt phá hết sức dã man.
b. Tôi bị các ông đánh đập.


c. Hồng đợc tặng thởng huân chơng.
d. Ngời ta đa anh đi ăn dỡng.



4. Cđng cè ( 3 phót)


? Thế nào là câu chủ động, bị động? Tác dụng?
- GV củng cố, khắc sâu kiến thuéc bài giảng.
5. HD học ở nhà. ( 2 phỳt).


- Thuộc ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Soạn tiết 95, 96 Viết bài 2 tiết.


- Đọc. Soạn văn bản: ý nghĩa văn chơng.


<b>Tiết 100.</b>


<b>Luyện tập viết đoạn văn chứng minh</b>
I. <b>Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức:


- Giúp học sinh củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận
chứng minh.


- biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết 1 đoạn văn chứng minh cụ thể.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, tìm ý, viết, trình bày miệng.


3. Thái độ: Viết bài trình bày lu lốt, bạo dạn trớc đông ngời.
II. <b>Chuẩn bị.</b>


GV: Dµn ý.


HS : Mỗi em viết một đoạn 1 trong những đề trên.


III. <b>Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. ổn định tổ chức ( 1 ph)
2. Kiểm tra bi c.


- Kết hợp trong giờ luyện tập.


3.

Bài mới.



Hot động của GV - HS Nội dung


* <b>Hoạt động 1. </b>Hớng dẫn chuẩn bị.
(9ph)


- GV KT sự chuẩn bị của học sinh trên
cơ sở đó hớng dẫn các em luyện tập tại
lớp. Tuỳ sự lựa chọn của mỗi học sinh
mà chọn trong số các đề có sẵn trong
SGK.


* <b>Hoạt động 2. </b>Luyện tập trên lớp.(30
ph)


- Giáo viên chép đề bài lên bảng.
- Gọi học sinh đọc đề bài.


? Em hÃy nhắc lại quy trình tạo lập văn


I. H ớng dẫn chuẩn bị.



II. Luyện tập trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bản?


(+ Định hớng chính xác.


+ Xây dựng bố cục rành mach hợp lí
đúng định hớng.


+ Diễn đạt ý ghi trong bố cục thành câu,
ĐV chính xác, mạch lạc, liên kết.)


? Theo em đề bài yêu cầu vết vấn đề gì ?
( Công dụng của văn chơng)


? Để thuyết phục ai?
( Ngời đọc và ngời nghe)


? Nhằm đạt tới mục đích cụ thể nào?
( Xác lập t tởng tình cảm, thái độ đối với
văn chơng)


? Theo em phần thân bài cần chứng
minh bao nhiêu luận điểm? Các luận
điểm ấy đợc sắp xếp theo trật tự nh thế
nào?


+ Bảng phụ: dàn ý mẫu- HS đọc.
? Theo em mở bài cần nêu vấn đề gì?
? Phần thân bài em cần làm sáng tỏ


những gì?


? Mỗi luận điểm chính ấy cần đợc chia
ra thành các luận điểm nhỏ hơn không?
? Em hãy chia các luận điểm nhỏ để
chứng minh cho luận điểm chính?


+ Ln ®iĨm 1:


- Văn chơng giúp ta hiểu biết tự hào về
lịch sử dân tộc.


- Cho ta tình cảm, lòng nhân ái
+ Ln ®iĨm 2:


- Tình u cha mẹ.
- Tình u thiên nhiên.
- Tình u q hơng đất nớc.


* Dùa vµo dàn bài , HS viết phần mở bài,
kết bài.


Gi 2-3 HS trình bày phần viết của
mình. NX, GVNX bổ sung, sửa câu,
cách diễn đạt.( Cho điểm khuyến khích
những em thch hiện tốt)


1. NhiƯm vơ nghị luận.


2. Xây dựng hệ thống luận điểm.



+ Luận điểm 1: Văn chơng gây cho ta
những tình cảm ta không có.


+ Luận điểm 2: Văn chơng luyện những
tình cảm ta sẵn có.


3. Lập dàn ý.


+ M bi: Nờu lun ( cụng dng ca
vn chng)


+ Thân bài:


- Vn chng gõy cho ta những tình cảm
ta khơng có ( Ta là ai? – Là ngời đọc,
ngời thởng thức tác phẩm văn chơng.
? Những tình cảm mà ta khơng có là
gì?-Đó là những tình cảm mới mà ta có đợc
sau quá trình đọc- hiểu, cảm nhân tác
phẩm văn chơng. Văn chơng hình thành
trong ta những tình cảm ấy ntn?...)


- Văn chơng luyện những tình cảm ta
sẵn có. ( Những tình cảm ta đang có là
gì? ( có thể liên hệ đến chính mình, hoặc
so sánh với những ngời bạn, ngời thân
mà em hiểu rõ hoặc đợc nghe, c c
tõm s)



- Văn chơng củng cố, rèn luyện những
tình cảm ta đang có nh thế nào? ( dÉn
chøng)


+ Kết bài: Cảm xúc và tâm trạng của em
sau mỗi lần đợc đọc tác phẩm văn chơng
hay.


- Tác dụng và ý nghĩa của văn chơng.
- Văn chơng đối với con ngời trong hiện
tại và tơng lai.


4. Lun viÕt phÇn mở bài.
5. Luyện viết phần kết bài.


4. Củng cố( 3 ph)


? Nhắc lại quy trình tạo lập văn bản nghị luận chứng minh?
- GV hệ thống bài, Nhận xét ý thøc häc tËp cđa HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hoµn thiện bài viết theo dàn ý trên.
- Soạn tiết 101. Ôn tập văn nghị luận.


<b>Tiết 101.</b>


<b>Ôn tập văn nghị luận.</b>
I. <b>Mơc tiªu.</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm đợc luận điểm cơ bản và các phơng pháp lập luận của
các bài văn nghị luận đã học. Chỉ ra đợc những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật


nghị luận của mỗi bài. Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt
với các thể văn khác.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, cảm thụ văn nghị luận.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm say mê học bộ mơn.


II. <b>Chn bÞ.</b>


GV: Bảng phụ, SGK 4 VB NL đã học.
HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. <b>Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. ổn định tổ chức ( 1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ( 4 ph)


- KiĨm tra sù chn bÞ bµi cđa HS.
3. Bµi míi.


* <b>Hoạt động1</b>( 10 ph). Tóm tắt nội dung, đặc điểm của cỏc bi vn ngh lun ó
hc.


stt Tên bài Tác giả Đề tài NL Luận điểm Kiểu bài


1. Tinh thần yêu
nớc của nhân
dân ta.


Hồ Chí


Minh Tinh thầnyêu níc


cđa nh©n
d©n ta.


D©n ta có 1 lòng nồng
nàn yêu nớc. Đó là một
truyền thống quý báu của
ta.


Chứng
minh.


2. S giàu đẹp


của Tiếng Việt. ĐặngThai Mai Sự giàuđẹp của
Tiếng Việt


Tiếng việt có những đặc
sắc của một thứ tiếng đẹp,
một thứ tiếng hay.


Chøng
minh kÕt
hỵp giải
thích.
3. Đức tính giản


dị của Bác Hồ. PhạmVănĐồng Đức tínhgiản dị
của B¸c



Bác giản dị trong mọi
ph-ơng diện, bữa cơm(ăn) cái
nhà( ở) lối sống… sự giản
dị ấy đi liền với sự phong
phú, rộng lớn về đời sống
tinh thần của Bỏc.


Chứng
minh kết
hợp giải
thích,
bình
luận.


4. ý nghĩa văn


ch-ơng. Hoài Thanh. Văn ch-ơng và ý
nghĩa của
nó đối với
con ngời.


Nguån gãc của văn chơng
là ở tình thơng ngời,
th-ơng muôn loài, muôn vật.
Văn chơng hình dung và
sáng tạo ra sự sống, nuôi
dỡng và làm giàu cho tình
cảm con ngời.


Giải


thích kết
hợp bình
luận.


* <b>Hot ng 2</b>.( 10 ph) Túm tắt những nét nghệ thuật đặc sắccủa 4 bài nghị lun ó
hc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1.Tinh thần yêu nớc của nhân


dân ta. - Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện,chọn lọc, tiêu biểu và sắp xếp theo trình tự thời gian
lịch sử, rất khoa học, hợp lí.


2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.


- Luận cứ và luận chứng xác đáng tồn diện, phong
phú và chặt chẽ.


3.§øc tính giản dị của Bác


Hồ. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luậnngắn gọn.
- Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục.
- Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình cảm xúc.


4. ý nghĩa văn chơng. - KÕt hỵp chøng minh víi gi¶i thíchvà bình luận
ngắn gọn. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.


* <b>Hot ng3</b>.( 15 ph) HS đọc câu hỏi 3( SGK - 67) - HS hoạt động độc lập-> trả lời
miệng- nhận xét - uốn nắn.- GV treo bảng phụ đáp án đúng.


TT ThĨ lo¹i Yếu tố chủ yếu Tên bài - Ví dụ.


1 Truyện kÝ - Cèt trun


- Nh©n vËt


- Nh©n vËt kĨ trun


- DÕ MÌn phiªu lu kÝ.
- Bi häc ci cïng
- Cây tre Việt Nam.
2. Trữ tình. - Tâm trạng, cảm xúc.


- Hình ảnh, vần , nhịp,
nhân vật trữ tình.


- Ca dao, dân ca trữ tình.


- Nam quốc sơn hà, Nguyên tiêu,
Tĩnh dạ tứ, Ma, Lợm, Đêm nay Bác
không ngủ.


3. Ngh lun - Lun , lun im,


luận cứ, luận chứng. - Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta,Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, Đức
tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn
chơng.


* Hoạt động nhóm ( 2-4 em)
- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ.


? Dùa vµo sù t×m hiĨu ë trên, em hÃy


phân biệt sù kh¸c nhau giữa văn nghị
luận và các thể loại tự sự, trữ tình?


- Hot ng nhúm( 5 ph)


- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề, đại diện nhóm trình bày.
NX, GV tổng hợp, kết luận.


* HS đọc câu hỏi C sgk.


? Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có
thể coi là một loại văn bản nghị luận đặc
biệt không? Vì sao?


- HS trao đổi bàn - phát biểu - HS khác
nhân xét, bổ sung - GV chốt lại.


( Xét 1 cách chặt chẽ thì khơng thể nói
nh vậy, nhng nếu xét một cách đặc biệt,
dựa vào những đặc điểm chủ yếu của văn
bản nghị luận thì cũng có thể coi 1 câu
tục ngữ là 1 văn bản nghị lun rt khỏi
quỏt, ngn gn.)


? Qua tìm hiểu và phân tích, em hÃy cho


* Sự khác nhau giữa văn nghị luận và tự
sự, trữ tình.



-T s: ( truyn kớ) Ch yếu dùng phơng
thức miêu tả, kể truyện để tái hiện sự
vật, hiện tợng.


- Trữ tình: ( thơ trữ tình, tuỳ bút.) Dùng
phơng thức biểu cảm để thể hiện tình
cảm, cảm xỳc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

biết văn nghị luận là gì? Văn nghị luận
phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình ở
chỗ nào?


- HS trả lời - Nhận xét - GVKL: * Ghi nhí SGK- 67.
4. Cđng cè( 3 ph)


- Khái niệm văn bản nghị luận? Phân biệt văn bản nghị luận với văn bản tự sự, trữ
tình?


5. HD häc ë nhµ( 2 ph)
- Häc thc ghi nhí


- Hoµn thiện các câu hỏi ôn tập vào vở.


- Son tiết: 102 Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.


<b>TiÕt 102.</b>


<b>dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.</b>
I. <b>Mục tiêu.</b>



1. Kiến thức: Hs nắm đợc cụm chủ vị với t cách là một kết cấu ngôn ngữ , cách dùng
cụm chủ vị làm thành phần câu nh chủ ngữ, vị ng, b ng, nh ng.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng câu bằng cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu
trong khi nói viết.


3. Thỏi :Giỏo dc HS lịng say mê tìm hiểu Tiếng Việt.
II. <b>Chuẩn bị.</b>


GV: Tham kh¶o SGV, b¶ng phụ, VB: ý nghĩa văn chơng.
HS: Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK.


III. <b>Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. n nh t chức ( 1 ph)


2. KiĨm tra bµi cị( 4 ph) Kiểm tra vở soạn bài của HS.
3. Bài mới.


Hot động của GV - HS Nội dung


* <b>Hoạt động 1.</b>Giúp HS hiểu thế nào là
cách dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
(10 ph)


- HS đọc ví dụ SGK 68.


? Tìm các cụm danh tõ cã trong câu
văn?



* Hot ng nhúm( 2-4 em)
- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ.


? Phân tích cấu tạo của những cụm
danh từ vừa tìm đợc và cấu tạo của phụ
ngữ trong mỗi cụm danh từ?


* Th¶o luËn nhãm (5 ph)


- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề, Đại diện nhóm trình bày.
HS nhận xét – giáo viên kết luận trên
bảng phụ.


=> Qua phân tích em hãy cho biết thế
nào là dụng cụm chủ vị để mở rộng
câu? - HS phát biểu - GVKL.


- 1 - 2 HS đọc ghi nhớ.


* <b>Hoạt động 2.</b> Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu các trờng hợp dùng cụm chủ vị để


I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng
câu.


1. VÝ dô:( SGK)


2. NhËn xét. Các cụm danh từ:
- những tình cảm ta không có


- những tình cảm ta sẵn có.


* Cấu tạo của những cụm danh từ.
Định ngữ


trớc Trungtâm Định ngữsau.
Những tình cảm ta không có.
Những tình cảm ta sẵn có.


* Ghi nhớ SGK - 68.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

më réng c©u. ( 10 ph)


- 1 học sinh đọc ví dụ SGK:


? Tìm các cụm chủ vị trong các câu trên
và cho biết cụm chủ vị đó làm thành
phần gì ?


( Tìm cụm C- V làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ trong câu
bằng cách đặt câu hỏi:


? Điều gì khiến ngời nói ( tơi) rất vững
tâm? ( -> Chị Ba đến)


? Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta
thế nào? ( Tinh thần rất hăng hái)


? Chúng ta cã thÓ nãi gì? ( Trời sinh


lá..)


? Núi cho ỳng thì phẩm giá của Tiếng
Việt chỉ mới thực sự đợc xác định và
đảm bảo từ ngày nào? ( Từ ngày/ CM
tháng tám thành cơng.)


? Qua phân tích, em hãy cho biết có các
trờng hợp nào để mở rộng câu?


- HS phát biểu, GVKL:
- HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 3</b>. HDHS làm bài tập.(15


ph)


- HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK.
+ Hoạt động nhóm.


- GV nªu yêu cầu, nhiệm vụ.


? Chia lớp thµnh 4 nhãm, mỗi nhóm
làm một ý: Nhóm 1 ý a. Nhãm 3 ý
c.


Nhóm 2 ý b. Nhóm 4 ý d.
- Hoạt động nhóm (5 ph)


- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải


quyết vấn đề, Đại diện nhóm trình bày,
NX, GV KL:


1. VÝ dơ ( SGK - 68)
2. NhËn xÐt.


a. Chị Ba/đến... => Cụm C- V làm CN.
b.Tinh thần/rất hăng hái => Cụm C-V làm
VN.


c. Trời/sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng
<i>nh trời/sinh cốm nằm ủ trong lá sen.</i>


-> Cụm C - V làm b ng trong cm ng
t.


d. Cách mạng tháng 8/thành công.


-> Cụm C-V làm định ngữ cho cụm danh
từ.


3. Ghi nhí SGK - 69.


III. Lun tËp.
Bµi tËp 1.


a. ...chỉ riêng những ngời chuyên môn/
mới địch đợc. -> Định ngữ.


b. ...khuôn mặt/ đầy đặn. -> Cụm CV làm


vị ngữ.


c. Các cơ gái Vịng đỗ gánh -> cụm CV
làm định ngữ.


... hiÖn ra tõng lá cốm, sạch ...chút bụi
nào.-> cụm CV làm bổ ngữ.


d. ...một bàn tay đập vào vai -> Cụm CV
làm chủ ngữ.


... hắn giật mình.-> Cụm CV làm bổ ngữ.


4. Củng cè( 3 ph)


? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
? Các trờng hợp dùng cụm C - V để mở rộng câu?
- HS đọc ghi nhớ SGK.


5. HD häc ë nhµ( 2 ph)
- Häc thuéc 2 ghi nhớ SGK.
- Hoàn thiện bài tập vào vở.
- Soạn tiết 103, 104.


<b>Tiết 103 + 104.</b>


<b>Trả bài tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra tiếng việt,</b>
<b>trả bài kiểm tra văn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Kin thc: Giỳp HS cng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản nghị


luận chứng minh, công việc tạo lập văn bản nghị luận, cách viết đoạn văn chứng
minh.


2. Kĩ năng: Đánh giá chất lợng bài làm của mình qua bài làm, từ đó phát huy u điểm
khắc phục nhợc điểm để làm bài tốt hơn.


3. Thái độ: Giáo dục HS lịng say mê tìm hiểu học tập bộ môn.
II. <b>Chuẩn bị.</b>


GV: Bài viết của HS đã chấm, chữa.
HS: Ôn tập các nội dung đã kiểm tra.
III. <b>Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. ổn định tổ chức ( 1 ph)


2. KiĨm tra bµi cũ ( Kết hợp trong bài giảng.)
3. Bài mới.


Hot ng của GV - HS Nội dung


* <b>Hoạt động 1. </b>Trả bài tập làm văn số
5.


( 19 ph)


- HS nhắc lại đề bài, GV chép lại đề lên
bảng.


- Một HS đọc lại đề bài.



? Nhắc lại cách tìm hiểu đề và phơng
pháp làm một bài văn chứng minh?
- HS lên bảng lập dàn ý theo từng phần.
- Gọi HS khác đóng góp ý kiến.


- GV chốt lại theo dàn ý đã trình bày ở
tiết 95- 96.


- GV nhận xét u nhợc điểm về nội dung
qua bài viết của học sinh.


- Bài của Lan, Yêu,..


- Bài của Lần Quân, Thởng, Hội..


- VD: Yêu, Lan..


- VD: Bài cđa Long, V©n, Thủ.


* <b>Hoạt động 2. </b>Trả bi kim tra Ting
Vit.( 10 ph)


- GV trả bài viết cho häc sinh.


- GV đọc đáp án ( ở tiết 90) HS đối
chiếu với bài làm của mình.


- HS nhËn ra nh÷ng u nhợc điểm của
mình - nêu khái quát.



- GV nhận xét.


I. Trả bài tập làm văn số 5.


1. Đề bài: Em hÃy chứng minh r»ng: §êi
sèng cđa chóng ta sÏ bÞ tỉn hại rất lớn
nếu chúng ta không có ý thức bảo vệ môi
trờng.


* Lập dàn ý.( Tiết 95-96.)


2. NhËn xÐt chung.
a. Néi dung.


+ u điểm: Nhìn chung các em nắm đợc
cách làm một bài văn chứng minh.


- Lập luận rõ ràng, rành mạch.


- Xỏc định đúng luận điểm, dẫn chứng
phù hợp chính xỏc.


+ Nhợc điểm:


- Một số cha nắm vững phơng pháp làm
bài.


- Cha xỏc nh c lun im, dn chng
cha phong phú.



b. H×nh thøc.


+ u điểm: Một số bài viết trình bày sạch
đẹp, chữ viết rõ ràng, bố cục chặt chẽ.
+ Nhợc điểm: Nhiều bài viết bố cục cha
hợp lí, sai lỗi chính tả , trình bày cha
khoa học, bẩn.


II. Tr¶ bµi kiĨm tra TiÕng ViƯt.
1. Néi dung.


a. Phần trắc nghiệm khách quan.
- Đa số các em làm đúng đáp án.


- Nhận biết rõ kiểu câu rút gọn, câu đặc
biệt và xác định đợc tên gọi của các trạng
ngữ


b. PhÇn tù luËn:


-Xác định đợc các trạng ngữ, gọi tên các
trạng ngữ.


- Một số cha biết trình bày 1 đoạn văn,
diễn đạt lủng củng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhËn xÐt u nhợc điểm.


- HS lng nghe bi sau thc hin tt
hn



- Tiêu biểu: Lan..


- Điển hình: Long, Toan,Vân.


<b>* Hoạt động 3.</b> Trả bài kiểm tra văn.
( 10 ph)


- GV nhËn xÐt u nhợc điểm trong bµi
viÕt cđa HS.


- Đọc đáp án hai phần trắc nghiệm
khách quan, trắc nghiệm tự luận.


- HS đối chiếu với bài viết của mình,
nhận ra những u nhợc điểm của bài vit.
- Tiờu biu: Tuyt, Luyn, Yờu.


- Điển hình: Toan, Thởng, V¬ng.


- Một số em trình bày sạch, rõ ràng, đúng
chính tả.


- Một số em trình bày cẩu thả, tẩy xố,
bẩn, cha biết trình bày một đoạn văn theo
yêu cầu, cha chỉ ra đợc câu đặc biệt.
III. Trả bài kiểm tra văn.


1. Néi dung.



+ u điểm: Đa số nắm vững đợc nội dung
kiến thức đã học , bài làm đạt yêu cầu.
+ Nhợc điểm: Một số bài cha đạt yêu cầu,
nội dung phần tự luận viết cịn yếu, cha
phân tích đợc nội dung chủ yếu của câu
tục ngữ.


2. H×nh thøc:


+ u điểm: Nhiều bài trình bày đúng dấu
hiệu cõu, on, sch, p.


+ Nhợc điểm: Một số bài viết trình bày
cha khoa học, trình bày bẩn, sai chính tả,
viết t¾t, viÕt in hoa t tiƯn.


4. Cđng cè( 3 ph)


- Cách làm bài, viết bài.


- Chữa lỗi trong bài Tập làm văn.
5. HD học ở nhà( 2 ph)


- ễn tp ni dung bi ó hc.


- Soạn tiết 104. Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.


<b>Tiết 105.</b>


<b>Tìm hiểu chung vỊ phÐp lËp ln gi¶i thÝch.</b>


<i><b> </b></i>


I. <b>Mơc tiªu.</b>


1. Kiến thức: Bớc đầu giúp học sinh nắm đợc mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu
bài nghị luận giải thích.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh
với các đề nghị luận chứng minh.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh bớc đầu biết lập luận giải thích một vấn đề.
II. <b>Chuẩn bị.</b>


GV: Tham kh¶o SGV, ThiÕt kế ngữ văn 7.


HS: Tìm hiểu nội dung bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. <b>Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. n nh tổ chức ( 1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ( 4 ph)


? Thế nào là nghị luận chứng minh? Theo em nghị luận giải thích có liên quan đến
nghị luận chứng minh khơng?


( - HS tr¶ lêi mơc ghi nhí SGK - 42)
3. Bµi míi.


Hoạt động của GV - HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đích và phơng pháp giải thích.( 19ph)


- GV nêu tình huống: Em cần làm rõ cho
bạn hiểu vì sao tối qua em khơng thể đến
sinh hoạt đợc? ( Giải thích lí do)


? V× sao cã lụt? ( do ma nhiều, ngập úng
tạo nên.)


? Vỡ sao lại có nguyệt thực? ( Giải thích:
mặt trăng khơng tự phát ra ánh sáng mà
chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt
trời. Trong quá trình vận hành trái đất,
mặt trăng và mặt trời có lúc cùng đứng
một đờng thẳng. Trái đất ở giữa che mất
nguồn ánh sáng của mặt trời làm cho
mặt trăng bị tối.)


? Theo em bài văn giải thích bắt nguồn
từ đâu?


? Văn giải thích viết ra nhằm mục đích
gì? ( Hiểu rõ, hiểu sâu, hành động đúng
trong mọi lĩnh vực.)


- HS đọc văn bản SGK - 70.


? Bài văn giải thích vấn đề gì? Giải thích
nh thế nào?


( Giải thích về lịng khiêm tốn - giải
thích bằng cách so sánh các sự vật hiện


tợng trong đời sống hàng ngày.)


? Phơng pháp giải thích có phải là đa ra
các định nghĩa về lòng khiêm tốn
khơng? Vì sao?


( Cã. Khiªm tèn lµ tÝnh nhà nhặn ...
Khiêm tốn là biết mình, hiểu ngời... Vì
nó trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? "
Khiêm tốn là tính nhà nhặn... Khiêm tốn
thờng hay tự cho mình là kém... khiêm
tốn là biết m×nh hiĨu ngêi.)


? Liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm
tốn có phải là cách giải thích khơng? Vì
sao?


( đối lập với khiêm tốn là kiêu căng, tự
mãn, kiêu ngạo... cũng đợc coi là 1 cách
giải thích vì đó là thủ pháp đối lập)


? ViƯc chØ ra cái lợi của khiêm tốn và cái
hại của không khiêm tốn có phải là cách
giải thích không? Vì sao?


( Có. Vì nó làm cho ngời đọc hiểu khiêm
tốn là gì?)


? Vậy qua phân tích em hiểu mục đích
và phơng pháp giải thích là gì?



- HS đọc ghi nhớ SGK.


*<b>Hoạt động 2. </b>HDHS luyện tập.( 16ph)
- HS đọc kĩ bài văn SGK.


+ Hoạt động nhóm ( theo bàn)
- GV nờu yờu cu nhim v.


- Văn giải thích bắt nguồn tõ nhu cÇu
hiĨu biÕt, nhËn thøc cđa con ngêi.


- Mục đích giải thích: Để hiu rừ, hiu
sõu -> hnh ng ỳng.


1. Văn bản: Lòng khiêm tốn.
2. Nhận xét:


+ Giải thích bằng cách:


- So sánh với các sự việc, hiện tợng trong
đời sống hàng ngày.


- Đa ra các định nghĩa về lòng khiêm
tốn.


- Liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm
tốn : kiêu căng, tự phụ, tự món, kiờu
ngo, khinh ngi...



- Chỉ ra cái lợi, cái hại của khiêm tốn.


* Ghi nhớ ( SGK- 71)
II. Lun tËp.


* Bài văn: Lịng nhân đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Cho biết vấn đề đợc giải thích và
ph-ơng pháp giải thích trong bài?


- Hoạt động nhóm ( 5 ph)


- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề, đại diện nhóm trình bày,
NX, GV chốt lại vấn đề.


- HS đọc bài đọc thêm SGK - 72, 73.


thích trực tiếp từ những vấn đề hàng
ngày khi tiếp xúc với đời sống với mọi
ngời xung quanh.


* Đọc bài đọc thêm:


- ãc ph¸n đoán và óc thẩm mĩ.
- Tự do và nô lệ


4. Cđng cè( 3 ph)


- Thế nào là văn giải thích? Mục đích của giải thích là gì?


- Các yếu tố để giải thích là gì?


5. HD häc ë nhµ( 2 ph)
- Häc thc ghi nhí SGK.


- §äc, soan tiÕt 105, 106. Sèng chÕt mỈc bay.


<b>TiÕt 106 + 107.</b>


<b>Sèng chÕt mỈc bay.</b>


<i> ( Ph¹m Duy Tèn) </i>
I. <b>Mơc tiªu.</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu đợc: Giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công
nghệ thuật của tác phẩm. - Một trong những truyện ngắn đợc coi là mở đầu cho thể
loại truyện ngắn Việt Nam đầu thế kỉ XX.


2. Kĩ năng: Đọc, tóm tắt truyện, phân tích nhân vật qua cảnh đối lập tơng phản và
tăng cấp.


3. Thái độ: Giáo dục tinh thần phê phán, lên án những thói vơ trách nhiệm trong
phận sự, nhất là ở cơng vị nh viên quan trong truyện.


II. <b>ChuÈn bÞ.</b>


GV: Tham khảo SGV, Tìm hiểu nội dung tranh SGK.
HS: Đọc, tìm hiểu bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. <b>Tiến trình tỉ chøc d¹y häc.</b>



1. ổn định tổ chức ( 1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ( 4 ph)


? Mục đích của bài văn giải thích là gì?
( - HS trả lời mục ghi nhớ SGK - 71)


? ở lớp 6 các em đã đợc học truyện trung đại, em hãy kể tên một số truyện đó?
( - Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con...)


3.

Bµi míi.



Hoạt động của GV - HS Nội dung


* <b>Hoạt động 1. </b>HDHS tìm hiểu tác giả,
tác phẩm. ( 4 ph)


- HS đọc chỳ thớch SGK.


? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả, tác
phẩm?


- HS trả lời, GV chốt:
( Phạm Duy Tốn quª....


- Phạm Duy Tốn thuộc lớp trí thức " Tây
học" ông viết cho nhiều báo trí đơng thời.
Truyện của Phạm Duy Tốn gồm có Bực
mình( 1914) Sống chết mặc bay( 1918)
Con ngời sở khanh.( 1919). Ông đợc coi là
cây văn xuôi truyện ngắn đầu tiên trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dòng văn chơng hiện thực đầu thế kỉ XX.
- Truyện ngắn " Sống chết mặc bay" đợc
viết bằng chữ quốc ngữ, in trên tạp trí
Nam Phong( 1918). Khi đó phong trào
sáng tác bằng chữ quốc ngữ mới bắt đầu.
Vì vậy truyện đợc đánh giá cao.)


* <b>Hoạt động 2. </b>HD đọc, kể, từ khó, bố
cục. ( 11 ph)


- GV hớng dẫn đọc, đọc to, rõ ràng, mạch
lạc, thể hiện ró thái độ của nhân vậtqua
những lời đối thoại.


- GV đọc một đoạn, 2 HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét, uốn nắn cỏch c.


- Đọc phân vai.


- K túm tt1 ln ( ngơi kể thứ 3)
? Truyện kể về sự kiện gì? ( v ờ)


? Ai là nhân vật chính? ( Quan phô mÉu)
? GV gäi HS gi¶i thÝch mét sè tõ khã
SGK. 1, 2, 3, 7,8...


? Qua theo dõi đọc, em hãy cho biết văn
bản đợc chia làm mấy đoạn? ý chính của
mỗi đoạn?



- HS nªu ý kiÕn, NhËn xÐt, GV chèt.


? Theo em trong tác phẩm này trọng tâm
miêu tả nằm ở đoạn nào? (đoạn 2)


<b>* Hot ng 3. </b>HDHS tỡm hiểu văn bản.
( 20 ph)


- HS đọc câu hỏi 2 SGK- 81, 82.


- Dựa vào định nghĩa trên em hãy chỉ ra
hai mặt tơng phản cơ bản trong truyện:
Sống chết mặc bay?


( Cảnh nhân dân hộ đê - Quan lại trong
đình)


? Hai mặt tơng phản trong truyệnđợc miêu
tả trong thời điểm nào? (vỡ đê)


? Nhân dân hộ đê vào thời gian nào?
Không gian?


? Cảnh hộ đê đợc miờu t t hai phớa ra
sao?


? Tình trạng trên cho ta thÊy søc ngêi so
víi søc thiªn nhiªn ntn?



? Quan phủ đi hộ đê thì ra sao?


? Cảnh ngồi đê b v thỡ trong ỡnh nh
th no?


II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc.


2. Từ khó.( SGK)
3. Bố cục: ( 3 đoạn)


- on 1-> hng mt: Nguy c v ờ và
sự chống đỡ của ngời dân.


- Đoạn 2 -> Điếu mày: Cảnh quan phủ
đánh bài trong khi đi hộ đê.


- Đoạn 3 -> còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân
dân rơi vo cnh thm su.


III. Tìm hiểu văn bản.


1. Hai cnh t ơng phản trong truyện.
Nhân dân hộ đê Quan lại trong


đình.
- Thời gian: gần 1


giờ đêm trời ma
tầm tã..



- nhèn nháo, căng
thẳng


- Tình huống: Đê
sắp vỡ, dân cơ cực
bất lực trớc thiên
nhiên.


- Dân kêu rầm rĩ,
nớc chảy ào ào..
- Đê vỡ rồi!
-> dân cơ cực


- trong ỡnh vng
chói.


- tĩnh mịch, trang


nghiêm, nhàn


nhÃ, nguy


nga... dùng sinh
hoạt quý phái...
- chơi bài ung
dung, cời nói vui
vẻ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Thái độ của tên quan hộ đê cho ta thấy


tên quan với trách nhiệm hộ đê nh thế
nào?


=>chi chi! Quan lớn vỗ tÃyuống sập kêu
to: Đây rồi ! ... ThÕ chø l¹i ! ...miƯng võa
cêi võa nãi..."


- Dơng ý của tác giả dựng lên cảch tợng
này làm câu truyện càng thêm hấp dẫn ,
mâu thuẫn đẩy tới cao trào. Tâm lí, tính
cách nhân vật càng thêm rõ nét.


thông tôm"


=> Vô trách
nhiệm, niềm vui
tàn bạo phi nh©n
tÝnhcđa quan phđ.


4. Cđng cè( 3 ph)


- T tëng, néi dung cđa trun?


- Quan s¸t 2 bøc tranh trong SGK. Em có nhận xét gì?
( Hai mặt tơng phản của truyện...)


5. HD học ở nhà( 2 ph)
- Kể tóm tắt truyÖn.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×