Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tuan 10 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.08 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 10


THỨ 2 Ngày soạn: 30.10.2010


Ngày giảng: 1.11.2010
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG


I. Yêu cầu: - HS biết chuyển phân số TP thành số thập phân. Đọc số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.


- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số.
II.Chuẩn bị : H: bảng con


III.Các hoạt động dạy học:


1. Bài cũ: ?Nêu cách đọc viết số thập phân?
3kg 5g = kg 30g = kg
2. Bài mới: Giới thiệu bài


a.Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau
thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân
đó.


- GV nhận xét.


b.Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây,
những số nào bằng 11,02km?


- GV nhận xét, chốt lại cách làm.


c.Bài 3: Viết số thập phân thích hợp ...


- GV chữa bài.


d.Bài 4:


- Cả lớp và GV nhận xét.


3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về học kĩ lại các kiến thức đã học.


- HS thực hiện


- HS nêu yêu cầu.- làm bảng con-
HS nêu cách làm


10
127


= 12,7 <sub>100</sub>65 = 0,65


10000
2005


= 2,005 <sub>1000</sub>8 = 0,008
- HS đọc đề - nhóm2 - trình bày
kết quả và cách làm.
Ta có: 11,020km = 11,02km
11km 20m = 11,02km
11020m = 11,02km


các số đo độ dài nêu ở phần b, c,
d đều bằng 11,02km.


- HS nêu yêu cầu - làm ra nháp.
a. 4m 85cm = 4,85m


b. 72 ha = 0,72km2


- HS đọc yêu cầu - làm vào vở. HS
lên bảng chữa bài.


Bài giải:


36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)


Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học
toán là:


180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
HS có thể giải bằng cách khác.


TẬP ĐỌC: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1)
I.Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đọc trơi chảy, lưu lốt bài TĐ đã học;tốc độ khoảng 100 tiếng /phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính bài
văn.



-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1- 9 theo mẫu .
*HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong bài.


II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học.
- Phiếu giao việc cho bài tập 2.


III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức


2. Bài mới : Giới thiệu bài


a.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài
khoảng 1-2 phút).


-HS đọc đoạn hoặc cả bài theo phiếu.
-GV cho điểm


b.Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong
các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:


-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Cả lớp và GV nhận xét.


-HS lên bốc thăm chọn bài
-HS đọc



-HS đọc yêu cầu.-HS thảo luận
nhóm theo ND phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày.
* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:


Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
Việt Nam


tổ quốc
em


Sắc màu em
yêu


Phạm Đình Ân Tình yêu quê hương, đất nước với
những sắc màu, những con người và
sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.


Cánh
chim hồ
bình


Bài ca về
trái đất


Định Hải Mọi người phải sống vì hịa bình,
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình
đẳng của các dân tộc..


Ê-mi-li


con ..


Tố Hữu Ca ngợi hành động dũng cảm của một


công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người


với thiên
nhiên


Tiếng đàn
ba-la-lai-ca
trên sơng
Đà


Quang Huy Cảnh đẹp kì vĩ của công tr]ơngf thủy
điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-
la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ
về tương lai tươi đẹp khi cơng trình
hồn thành.


Trước cổng
trời


Nguyễn Đình
Ảnh


Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của TN
vùng núi cao và CS thanh bình trong


lao động của đồng bào các dân tộc.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Dặn HS chưa KT tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.


THỨ 4 Ngày soạn: 31.10.2010


Ngày giảng: 2.11.2010
TOÁN: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN


I. Yêu cầu:- HS biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.


- Rèn kỹ năng trong tính tốn.
II. Chuẩn bị: H: bảng con
III.Các hoạt động dạy học:


1.Bài mới: Giới thiệu bài:
a.Ví dụ 1:


1,84 + 2,45 = ? (m)


- HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện
phép cộng.


- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai
số thập phân: Đặt tính rồi tính.





29
,
4


45
,
2


84
,
1




Thực hiện cộng như cộng các số tự
nhiên. Viết dấu phẩy thẳng cột với các dấu
phẩy của các số hạng.
b. Ví dụ 2: 15,9 + 8,75


- HS làm vào bảng con.HS nêu lại cách làm
- GV nhận xét, ghi bảng.


c. Nhận xét:


- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
2. Luyện tập


a.Bài 1: Tính
- GV nhận xét.



b.Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV chữa bài.


c.Bài 3:


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


3. Củng cố, dặn dị: GV nhận xét giờ học.
Dặn HS ơn lại cách cộng số thập phân vừa học.


-HS đổi ra đơn vị cm
1,84m = 184cm
2,45m = 245cm


429
245
184




429cm = 4,29m


- HS nêu lại cách cộng hai số thập
phân 1,84 và 2,45.


-HS thực hiện đặt tính rồi tính:


65
,


24


75
,
8


9
,
15





- HS nêu ghi nhớ SGK/50


- HS làm bảng con- nêu cách làm


44
,
23


08
,
4


36
,
19







99
,
324


19
,
249


8
,
75





- HS làm nháp-2 HS bảng lớp
7,8 + 9,6 = 17,4


34,82 + 9,75 = 44,57
57,684 + 35,37 = 93,054
-HS đọc đề- làm vở- lên bảng
chữa bài: Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
Đáp số: 37,4 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>




KỂ CHUYỆN : ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 4)


I.Yêu cầu:-Lập được bảng từ ngữ (DT, ĐT,TT, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ
điểm đã học BT1.


-Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu BT2
-Vận dụng làm bài tốt.


II.Đồ dùng dạy học:-Bút dạ, bảng nhóm.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>:
1.Ổn định tooe chức


2.Giới thiệu bài
a.Bài tập 1 :


-GV hướng dẫn HS nắm
vững yêu cầu của bài tập
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc toàn bộ các từ
ngữ vừa tìm được


b.Bài tập 2:


-GV hướng dẫn HS nắm
vững yêu cầu của bài tập
-Đại diện trình bày kết
quả thảo luận.



-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV KL nhóm thắng
cuộc.




-HS nêu yêu cầu-nhóm 4


-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
*Ví dụ về lời giải:


VN-Tổ
quốc em
Cánh chim
hồ bình
Con người
với thiên
nhiên


Danh từ Tổ quốc,


đất nước,
giang sơn,




Hồ bình,
trái đất,
mặt đất,…



Bầu trời,
biển cả,
sơng ngịi,




Động từ, tính
từ
Bảo vệ,
giữ gìn,
xây dựng,
vẻ vang,

Hợp tác,
bình n,
thanh
bình, tự
do, …


Bao la, vời
vợi, mênh
mơng, bát
ngát,…
Thành ngữ,
Tục ngữ.
Quê cha
đất tổ, non
xanh nước
biếc,...



Bốn biển
một nhà,
chia ngọt
sẻ bùi,…


Lên thác
xuống
ghềnh, cày
sâu cuốc
bẫm,…


-HS nêu yêu cầu- HĐ nhóm 7 vào bảng nhóm
*Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3.Củng cố, dặn dị:
-GV nhận xét giờ học
-Mỗi em về tự ôn lại từ
ngữ đã học trong các chủ
điểm


tàn
phá,
phá
phách,




náo
động,
náo


loạn,




phân
tán,
mâu
thuẫn




kẻ
địch


chật
hẹp,hạn
hẹp,…


TẬP ĐỌC : ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5)


I.u cầu: - HS đọc trơi chảy, lưu lốt bài TĐ đã học;tốc độ khoảng 100 tiếng /phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.


-Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lịng dân và bước
đầu có giọng đọc phù hợp.


*HS khá giỏi đọc thể hiện tính cách của các nhân vật trong vở kịch.


II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).


-Một số dụng cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân.


III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:


2. Giới thiệu bài


a.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7
HS):


- GV thực hiện như tiết 1
b.Bài tập 2:


*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật
trong vở kịch Lòng dân?


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
-GV cho HS thảo luận +Phân vai.


+Chuẩn bị lời thoại.


+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.


-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn
kịch giỏi nhất, diễn viên gỏi nhất.


3.Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học
-Dặn HS về tích cực ơn tập.



-HS lên bốc thăm chọn bài
-HS đọc.


-HS suy nghĩ và trả lời.
- HS nêu u cầu-nhóm 4
- Đại diện một số nhóm trình
bày.


- HS nêu yêu cầu-nhóm 4
- Các nhóm lên diễn


THỨ 5 Ngày soạn: 2.11.2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TOÁN:<b> </b>LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu: - Giúp HS cộng các số thập phân.


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân.


- Củng cố về giải bài tốn có nội dung hình học; Tìm số trung bình cộng.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ


III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:


- Nêu cách cộng hai số thập phân?
- Đặt tính rồi tính: 23,45 + 15,5
142,75 + 4,457
2. Bài mới: Giới thiệu bài



a.Bài 1: Tính rồi SS giá trị a + b và b + a:
GV ghi kết quả lên bảng lớp.


- HS S² giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a
sau đó rút ra nhận xét


b.Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính
chất giao hốn để thử lại:


- GV nhận xét, kết luận.
c.Bài 3:


- HD tìm hiểu đề
- Gv chữa bài


d.Bài 4:


- GV chấm, chữa bài bảng lớp.


3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện tập thêm.


-HS làm vào bảng con.


- HS làm vào bảng con.
14,9 + 4,36 = 19,26
4,36 + 14,9 = 19,26


- Phép cộng các STP có tính chất
giao hốn: Khi đổi chỗ hai số hạng


trong một tổng thì tổng khơng thay
đổi: a + b = b + a


- HS làm vào nháp. 3 HS lên chữa
bài: 9,46 + 3,8 = 13,26


45,08 + 24,97 = 70,05
0,07 + 0,09 = 0,16


- HS nêu yêu cầu- nháp. 1 HS chữa
bài bảng lớp.


Bài giải:


Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24,66 + 16,34) x 2 = 82(m)
Đáp số: 82m
-HS đọc yêu cầu - làm vào vở.


Bài giải:


Số mét vải cửa hàng đã bán trong
hai tuần lễ:


314,78 + 525,22 = 840 (m)


Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
7 x 2 = 14 (ngày)



TB mỗi ngày cửa hàng bán được số
mét vải là:


840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60m


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TẬP LÀM VĂN: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 6)


I.Yêu cầu:-Biết được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1,2
( chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e)


- Đặt đựơc câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa BT3,4


-Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ
năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.


II.Chuẩn bị: Phiếu BT1


III.Các hoạt động dạy học:


HĐ của GV HĐ của HS


1.Ổn định tổ chức
2.Giới thiệu bài:
a.Bài tập 1 (97):


-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.


-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.


b.Bài tập 2 (97):


-Cả lớp và GV nhận xét.


-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ.


c.Bài tập 3 (98):


-Mời một số HS đọc câu vừa đặt.
-Cả lớp và GV nhận xét,


d.Bài tập 4 (98):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “


Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu


- HS nêu yêu cầu.*Lời giải:
Câu Từ dùng


không CX


Thay


bằng từ
đồng
nghĩa
Hồng bê


chén nước
bảo ơng
uống.


Bê,
bảo


Bưng
Mời
Ơng vị đầu


Hồng


vò Xoa
Cháu vừa


thực hành
xong bài tập
rồi ông ạ!


Thực
hành


Làm



- 1 HS nêu yêu cầu-làm việc cá nhân.
5 HS chữa bài.


*Lời giải:


No, chết; bại; đậu; đẹp:
HS nêu yêu cầu-làm vào vở.
* Ví dụ về lời giải


+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền?
+ Trên giá sách của bạn Lan có rất
nhiều truyện hay.


+ Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo
trên giá.


*Ví dụ về lời giải:


a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi
gậy…đập vào cơ thể:


- Bố Em không bao giờ đánh con.
- <i>Đánh bạn là khơng tốt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đúng thì HS đó được quyền chỉ định
HS khác.


+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.



-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
3.Củng cố dặn dò:-GV nhận xét tiết
học:Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2
tiết kiểm tra viết giữa học kì I.


b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc
hoặc âm thanh:


- Lan đánh đàn rất hay.
- Hùng đánh trống rất cừ.


c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra
bằng xát, xoa:


- Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ


I. Yêu cầu: - Sau bài học,HS có khả năng:


-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới
sinh.


-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm
gan A ; nhiễm HIV/AIDS.


II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK.
Giấy vẽ, bút màu.
III. Hoạt động dạy học:



1. Bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao
thông đường bộ?


2.Bài mới: Giới thiệu bài


a.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Bước 1: Làm việc cá nhân.


+ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu
cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.


+GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


b.Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- HS thảo luận theo yêu cầu:


+N1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt
rét.


+N2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt
xuất huyết.


+N3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh
viêm não.


+N4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh


nhiễm HIV/AIDS.


-GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên
dương các nhóm.


3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.


- 2-3 HS


*Đáp án:
- Câu 1:


+Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
+Tuổi dậy thì ở nam: 13-17
tuổi


- Câu 2: ý d
- Câu 3: ý c


- HS quan sát hình 1-SGK,
trang 43-nhóm 4


- HS thực hiện theo yêu cầu:
-Vẽ xong các nhóm mang bài
lên bảng dán. Nhóm nào xong
trước và đúng, đẹp thì thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS thực thiện tốt việc phòng các loại bệnh.


KĨ THUẬT: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH


I. Yêu cầu: - HS biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.


- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Ý thức giúp đỡ gia đình hàng ngày.


II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên bàn hoặc trên mâm ở các GĐ
- Phiếu đánh giá kết quả hjc tập của HS.


III. Hoạt đ ộng dạy học:


1.Bài cũ: Nêu cách luộc rau ở gia đình em?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài


a.Hoạt đ ộng 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn


?Nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ
ăn uống trước bữa ăn?


?Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn
uống trước bữa ăn ở gia đình em?


?Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn?
- GV kết luận: bày món ăn và dụng ăn uống
trước bữa ăn một cách hợp lý giúp mọi người
ăn uống thuận tiện, hợp vệ sinh...


b.Hoạt đ ộng 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa
ăn.



?Mục đích của thu dọn sau bữa ăn là gì?
?Nêu cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?
- GV lưu ý HS một số việc: công việc thu dọn
sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi
người trong nhà đã ăn xong. Khơng thu dọn
trong khi có người đang ăn hoặc không để bữa
ăn xong quá lâu mới dọn...


c.Hoạt đ ộng 3 : đánh giá kết quả học tập của
HS


- HS nêu lại cách bày, dọn bữa ăn.
- Cách thu dọn sau bữa ăn.


+ Liên hệ: Em đã giúp cho gia đình như thế
nào?


3. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS vận dụng để giúp đỡ GĐ .


- Xem bài : rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.


- HS thực hiện


- HS quan sát H1-đọc ND mục 1a ở
SGK


- mâm dọn được gọn gàng, hấp dẫn,
khích thích ăn ngon miệng...



- có thể dọn bát đũa, các món ăn
vào mâm hoặc để trên bàn...


- Dụng cụ phải sạch sẽ, khô ráo, đủ
cho các thành viên tham gia bữa ăn


- Gọn gàng, sạch sẽ...
- HS nêu


- HS nêu ghi nhớ SGK


LUYỆN TOÁN: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Yêu cầu: - Củng cố các kiến thức đã học về cộng hai số TP


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II. Chuẩn bị: - Các BT thực hành- H: Bảng con, vở luyện toán
III. Hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: HS nêu cách cộng hai số TP
2.Bài mới : Giới thiệu bài


a.Bài 1: Tính


47,5 39,18 75,91 0,689
+ 26,3 + 7,34 +367,89 + 0,975
- GV hướng dẫn NX chữa bài


b.Bài 2: Đặt tính rồi tính


35,92 + 58,76 70,58 + 9,86
0,835 + 9,43



c.Bài toán: Một con vịt cân nặng 2,7 kg.
Một con ngỗng cân nặng hơn con vịt đó
2,2 kg. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu
kg?


3.Củng cố-dặn dị: Nhận xét chung
- Dặn HS hồn chỉnh BT nếu chưa xong.


- HS làm BC


47,5 39,18 75,91 0,689
+ 26,3 + 7,34 +367,89 + 0,975
73,8 46,52 443,8
- HS làm bảng con


35,92 Tương tự với các bài còn lại
+58,76


94,68


- HS đọc đề - Tự giải vào vở
Bài giải:


Cả hai con cân nặng số kg là:
2,7 + 2,2 = 4,9(kg)
Đáp số: 4,9 kg


THỨ 6 Ngày soạn: 3.11.2010



Ngày giảng: 5.11.2010
TOÁN: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN


I. Yêu cầu: - HS biết tính tổng nhiều số thập phân.


- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.


- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II.Chuẩn bị: H: bảng con


III.Các hoạt động dạy học:


1. Bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân?
2. Bài mới: Giới thiệu bài


a. Ví dụ 1:


- GV nêu ví dụ: SGK/51


-Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng
tương tự như cộng hai số thập phân:
Đặt tính rồi tính. 27,5


+ 36,75
14,5
78,75


? Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân?
b. Bài tốn:



- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.


- HS nêu


-HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV.


-Để tính tổng nhiều số thập phân ta
làm tương tự như tính tổng hai số
thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP.
3. Luyện tập:


a.Bài 1: Tính
- GV nhận xét.


b.Bài 2: Tính rồi SS giá trị của (a + b) + c và
a + (b + c).


- GV chữa bài rút ra T/ C kết hợp của phép
cộng các số thập phân.


c.Bài 3: Sử dụng tính chất giao hốn và tính
chất kết hợp để tính:


- Giáo viên chấm, chữa, nhận xét.



4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Dặn HS ôn lại bài.


Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95 dm
- HS nêu yêu cầu-làm bảng con. HS
nêu cách làm.


a. 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87
b. 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76
c. 20,08 + 32,91 + 7,15 = 60,14
d. 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,64


- HS làm theo nhóm 2, trình bày


- 1 HS đọc đề bài-làm vở. 4 HS lên
bảng chữa bài.


(a + b) + c = a + (b + c)
a.12,7 + 5,89 + 1,3
= (12,7 + 1,3) + 5,89
= 14 + 5,89
= 19,89


Tương tự cho các phần khác.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU+TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA GIỮA KÌ I


(Đề hiệu phó chun mơn ra)


ĐỊA LÝ: NÔNG NGHIỆP


I. Yêu cầu: -HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố
nông nghiệp ở nước ta.


- Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nơng nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng
phát triển.


- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.


- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính ở nước
ta(lúa gạo, cà phê, cao su...)


- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nơng nghiệp...
HS khá, giỏi: giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng. Vì sao nước
ta chủ yếu là cây xứ nóng( do khí hậu nóng)


II. Chuẩn bị: - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam


- Tranh các loại cây trồngchủ yếu, các loại gia súc, gia cầm...
III. Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: ?Mật độ dân số là gì?


?Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Ngành trồng trọt:


*Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)



?Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trị như
thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
*Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)


?Kể tên một số cây trồng ở nước ta?
?Loại cây nào được trồng nhiều hơn?


?Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ
nóng?


?Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc
trồng lúa gạo?


- HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận


*Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)


?Cho biết lúa gạo, chè, cà phê, cao su...được
trồng chủ yếu ở đâu?


- GV kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất
chính, lúa gạo trồng nhiều đồng bằng...
b. Ngành chăn nuôi:


*Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)


-?Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng
tăng?



?Em hãy kể tên một số vật ni ở nước ta?
- GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2
bằng bút chì vào SGK


- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


3.Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại bài. Xem trước bài" Lâm
nghiệp và thuỷ sản"


- HS đọc mục 1-SGK, thảo luận
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính
trong nông nghiệp.


+ ở nước ta, trồng trọt phát triển
mạnh hơn chăn ni.


- HS quan sát hình 1-SGK.


- Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su,
hồ tiêu…


- Lúa gạo


- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
- Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.



- HS quan sát hình 1


-Lúa gạo trồng nhiều ở đồng bằng
Cà phê, cao su... trồng nhiều vùng
núi và cao nguyên


-Do lượng thức ăn cho chăn nuôi
ngày càng đảm bảo….


Cây
trồng


Vật nuôi
Vùng


núi


Cà phê,
cao su,
chè, hồ
tiêu…


Trâu, bị,
dê, ngựa,…
Đồng


bằng


Lúa gạo,
rau, ngơ,


khoai…


Lợn, gà,
vịt, ngan,


LUYỆN TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP GIỮA KÌ
I.u cầu: - HS ơn lại các kiến thức đã học môn TLV


- Viết được bài văn MT theo yêu cầu.
II.Chuẩn bị : Đề TLV


III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2.Bài mới: Giới thiệu bài


a.Đề bài: Hãy tả ngơi trường thân u đã
gắn bó với em trong nhiều năm qua.
b.Hướng dẫn HS làm bài:


- ?Bài văn MT gồm mấy phần?
- ?Mỗi phần nhằm mục đích gì?
c.HS viết bài:


- GV giúp đỡ thêm


3.Củng cố-dặn dò: GV thu bài
- Tự ơn lại thi GKI



- HS đọc đề


- Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Mở bài-thân bài-kết bài
- HS nêu MĐ của mỗi phần
- HS viết bài


SINH HOẠT: ĐỘI


I. Yêu cầu:- Đánh giá HĐ tuần qua; phương hướng HĐ tuần tới
- Có ý thức là người đội viên tốt.


II. Lên lớp: Lớp hát bài" Lớp chúng mình"


a.Hoạt đơng 1: GV tập hợp và phổ bến buổi sinh hoạt
+ Chi đội trưởng tập hợp, các phân đội điểm số.
+ Các phân đội sinh hoạt(Theo quy trình)


- GV tổng hợp tồn tại trong tuần qua.


+ Đã đi vào nề nếp như sinh hoạt 15 phút đầu giờ, HĐ giữa giờ, cuối giờ.
+ Sôi nổi trong học tập song một số em cịn học chưa chú ý: Cường, Phi.
+ Nói chuyện trong giờ học: Tăng Đạt, Dương Linh.


+ Đồ dùng học tập đầy đủ.
+ Thu nộp còn chậm.


b.Hoạt đ ộng 2 : Kế hoạch tuần tới
- Đảm bảo chuyên cần, giờ giấc



- Thi đua học tập tốt chào mừng 20-11.
- Vệ sinh sạch sẽ, thu nộp kịp thời.
- Học chương trình rèn luyện đội viên .
- Bồi dưỡng, phụ đạo HS theo lịch
-Trang trí lớp học.


- Nộp các khoản tiền còn lại.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×