Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bai 12 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.41 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Số HS vắng mặt


A6



A7



<b>CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC</b>



<b>Tiết 22</b>



<b>BÀI 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức</b>: HS biết được:


- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau


- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.


- Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion.


<b>2. Kĩ năng</b>: HS


- Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.


- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể


<b>3. Thái độ</b>


<b> - </b>Học sinh ý thức được là khoa học luôn đi liền với cuộc sống , khoa học là để nâng chất
lượng cuộc sống



<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b>1. Giáo viên</b>.


- Mẫu tinh thể NaCl hạt lớn, mơ hình mạng tinh thể NaCl (hay dùng file flash NaCl có sẳn
trong các đĩa phần mềm Hóa học).


- Phim Natri tác dụng với Clo.


<b>2. Học sinh</b>: ôn tập một số nhóm A tiêu biểu (bài 8)


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> - </b>Không kiểm tra


<b> 2. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i><b>Sự tạo thành ion: </b>


:


-GV: Vì sao nói nguyên tử trung hồ về
điện?


-HS: Vì trong ngun tử số p = số e


GV: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận


electron thì ngun tử cịn trung hồ về điện
nữa khơng? Điện tích phần còn lại của
nguyên tử tính như thế nào? Ví dụ: nguyên
tử Na?


- GV kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện
nên khi nguyên tử nhường hay nhận
electron thì trở thành phầntử mạng điện gọi
là ion.


<b>I. SỰ TẠO THÀNH CATION VÀ ANION</b>
<b>1. Ion, cation, anion</b>


<b>a. Sự tạo thành ion:</b>


Ví d ụ:


Nguyên tử Na: số p=số e =11
11p điện tích 11+


11e điện tích


11- Ngun tử Na trung hồ về điện
Na mất 1e:


11p 11+
10e


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Sự tạo thành cation</b>



- GV cho biết quy luật: Trong các phản ứng
hoá học để đạt cấu hình electron bền của
khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hay 2
electron ở heli) nguyên tử kim loại có
khuynh hướng nhường electron để trở thành
ion dương, được gọi là cation.


- GV phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion
Li+<sub> từ nguyên tử Li. </sub>


GV: trình diễn hình ảnh động về sự tạo
thành ion Na+


- HS vận dụng: Viết phương trình nhường
electron của các nguyên tử kim loại lớp
ngồi cùng có 1, 2, 3 electron như Na, Mg,
Al để trở thành ion dương.


<b> b) Sự tạo thành cation:</b>


Ví dụ1: Li(Z= 3): 1s2<sub>2s</sub>1


Li  Li+<sub> + e</sub>


Ví dụ 2: :


Na Na+<sub> + 1e</sub>


Mg Mg2+<sub> + 2e</sub>



Al Al3+<sub> + 3e</sub>


M Mn+<sub> + ne</sub>


Vậy kim loại nhường e


Lưu ý : Tên cation = cation + tên kim loại
Ví dụ : Cation liti(Li+<sub>), cation natrri(Na</sub>+<sub>), </sub>


cation magie(Mg2+<sub>)…</sub>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Sự tạo thành anion</b>


- GV cho biết quy luật: Trong các phản ứng
hoá học để đạt cấu hình electron bền của
khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh
hướng nhận electron để trở thành ion âm,
được gọi là anion.


- GV phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion
F-<sub> từ nguyên tử F. </sub>


- GV: trình diễn hình ảnh động về sự tạo
thành ion Cl


-- HS vận dụng: Viết phương trình nhường
electron của các nguyên tử kim loại lớp
ngoài cùng có 1, 2, 3 electron như K, Mg,
Al để trở thành ion dương.



<b>c) Sự tạo thành anion:</b>


Ví dụ 3: F(Z=9): 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5


F + e F


Ví dụ 4:


Cl + e Cl


O + 2e O


X + m.e X


Vậy phi kim nhận electron.


Lưu ý : Tên anion = ion + tên gốc axit
tương ứng.(trừ O2-<sub> gọi là anion oxit)</sub>


Ví dụ: ion florua(F-<sub>), ion sunfua (S</sub>2-<sub>),</sub>


clorua(Cl-<sub>)</sub>


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Ion đơn nguyên tử và ion</b>
<b>đa nguyên tử </b>


- GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và
phân loại các ion sau thành 2 nhóm ion đơn
nguyên tử và ion đa nguyên tử: Mg2+<sub>, SO</sub>



42-,


Al3+<sub>, Cl</sub>-<sub>, NH</sub>


4+, NO3-, Ba2+, Fe2+. Từ đó rút


ra các khái niệm:


<b>2. Ion đơ</b>n nguyên tử và ion đa
nguyên tử


Ion đơn nguyên tử Ion đa nguyên tử
Mg2+<sub>, Al</sub>3+<sub>, Cl</sub>-<sub>,</sub>


Ba2+


, Fe2+….


SO42-, NH4+, NO3-,


OH-<sub>…</sub>


- Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ


3+ 3+ +


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Ion đơn nguyên tử là gì?


 Ion đa nguyên tử là gì?. một nguyên tử.



- Ion đa nguyên tử là các ion tạo nên từ hai
hay nhiều nguyên tử (nhóm nguyên tử).
<i><b>Hoạt động 5: </b></i><b>Sự tạo thành liên kết ion</b>


-Trình diễn thí nghiệm đốt cháy natri trong
khí clo.


- GV yêu cầu hs nhận xét sản phẩm tạo ra là
gì? Viết ptpư.


- GV đặt vấn đề: NaCl được tạo thành như
thế nào?


- GV trình diễn lại sự tạo thành ion Na+<sub>,</sub>


Cl-<sub>.Vậy nguyên tử Na nhường 1e cho</sub>


nguyên tử Cl để tạo thành cation Na+<sub>, đồng</sub>


thời nguyên tử Cl nhận 1 electron của
nguyên tử Na để thành anion Cl-<sub>. Hai ion</sub>


này mang điện tích trái dấu nên hút nhau
bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử
NaCl. Liên kết giữa cation Na+<sub> và anion Cl</sub>


-là liên kết ion.


- Vậy liên kết ion là gì?



<b>II. Sự tạo thành liên kết ion</b>


Quá trình hình thành phân tử NaCl:


Vậy: Liên kết ion là liên kết được tạo thành
bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện
tích trái dấu.


<b>Hoạt động 6:</b> Tinh thể ion:


- Dựa vào mơ hình 3.1 hãy một tả mạng
tinh thể ion?


- GV trình chiếu mơ hình động của tinh thể
muối NaCl.


- Kết luận: NaCl ở trạng thái rắn tồn tại
dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh
thể NaCl, các ion Na+ <sub>và Cl</sub>-<sub> được phân</sub>


bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh hình
lập phương. Xung quanh mỗi ion đều có 6
ion ngược dấu gần nhau.


- Tính chất chung của hợp chất ion


- GV thảo luận cùng hs về các tính chất
của tinh thể muối ăn dựa vào kiến thức phổ
thông và SGK.



<b>III. Tinh thể ion:</b>


1.<b>Tinh thể NaCl</b>:
(SGK)


<b>2.Tính chất chung của hợp chất ion:</b>


- Rất bền vững.


- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy
- Dễ tan trong nước.


- Khi nóng chảy và hồ tan trong nước chúng
dẫn điện.


<b>3. Củng cố</b>


- GV củng cố tồn bài bằng câu hỏi:


Trong phản ứng hố học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nguyên tử kim loại,
nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì đối với electron ở lớp ngồi cùng của mình?


<b>4.Dặn dò: </b> - BTVN: + làm tất cả BT trong SGK
<i><b>PTPƯ:</b></i>


<b>2Na + Cl<sub>2</sub> </b><b> 2NaCl</b>


Na + Cl



Na+<sub> + Cl</sub>-<sub>  NaCl</sub>


<b>1e</b>


Na+<sub> + Cl</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Số HS vắng mặt


A6



A7



<b> </b>

<b>Tiết 23</b>



<b> BÀI 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>



- Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H

2

, N

2

), liên kết CHT



có cực hay phân cực (HCl, CO

2

)



- Tính chất chung của các chất có liên kết CHT



<b> 2. Kĩ năng:</b>



- Viết công thức electron, CTCT của một số phân tử cụ thể




<b> 3.Thái độ</b>



<b> - </b>

Hs hứng thú với nội dung kiến thức của bài, tích tham gia phát biểu xây dựng


bài



<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. Giáo viên</b>

:



- GV chuẩn bị máy vi tính, projector.



- Powerpoit về sự hình thành liên kết trong các phân tử H

2

, N

2

, HCl, CO

2

.


<b>2. Học sinh:</b>



- Học bài cũ



<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS2: BT 4a/SGK/trang 60


HS3: BT 6/SGK/trang 60



<b> 2</b>

.

<b>Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



- GV: viết cấu hình electron của nguyên


tử , He?




+ So sánh với cấu hình electron của


nguyên tử He là khí hiếm gần nhất thì lớp


ngồi cùng của nguyên tử H còn thiếu


mấy electron?

thiếu 1e.



+ Vậy, để có cấu hình electron giống với


He thì 2 ngun tử H phải liên kết như


thế nào?



mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành cặp



electron chung trong phân tử H

2

.Vậy mỗi



nguyên tử H có 2e lớp ngồi cùng, là cấu


hình electron bền vững của ngun tử khí


hiếm He.



- GV: chiếu sự tạo thành phân tử H

2


<b>I. Sự hình thành liên kết cộng hố trị</b>



<i><b>1. Liên kết CHT hình thành giữa các</b></i>


<i><b>nguyên tử giống nhau. Sự hình thành</b></i>


<i><b>đơ</b></i>



<i><b> n chất</b></i>

<i><b> .</b></i>



<i>a</i>

)

<i>Sự hình thành phân tử hidro(H</i>

2

<i>)</i>


Cấu hình electron: H(Z=1): 1s

1

<sub>;</sub>




He(Z=2): 1s

2


CTe


CTCT





liên kết tạo thành do 1 cặp electron



chung gọi là

<i>liên kết đơn.</i>



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



-

Gv hướng dẫn hs thảo luận:



+ Viết cấu hình electron của nguyên tử N


và Ne?



+ SS với cấu hình electron của nguyên tử


Ne, cấu hình electron của ngun tử N


cịn thiếu mấy electron?

thiếu 3e.



+ Vậy, để có cấu hình electron giống với


Ne thì 2 nguyên tử N phải liên kết như


thế nào?



mỗi nguyên tử N góp 3e tạo thành 3



cặp electron chung trong phân tử N

2

.Vậy




mỗi nguyên tử N đều có lớp ngồi cùng 8


electron giống như Ne.



<i>b) Sự hình thành phân tử nitơ(N</i>

<i>2</i>

<i>)</i>


Cấu hình electron: N(Z=7): 1s

2

<sub>2s</sub>

2

<sub>2p</sub>

3

<sub>;</sub>



Ne(Z=10): 1s

2

<sub>2s</sub>

2

<sub>2p</sub>

6


CTe CTCT



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> liên kết ba</i>

là liên kết bền nên ở nhiệt



độ thường khí nitơ kém hoạt động hoá


học.



- Gv: chiếu sự tạo thành phân tử N

2


chung gọi là

<i>liên kết ba</i>

là liên kết bền.





<i><b>-Hoạt động 3:</b></i>

<i> Khái niệm về liên kết CHT</i>



-

Gv hướng dẫn hs thảo luận:



-

+ Liên kết trong phân tử H

2

, N

2

là liên



kết CHT. Vậy liên kết CHT là gì?


+ Nhắc lại thế nào là lk đơn, liên kết ba?


+ Thế nào là lk CHT không cực?




-

Liên kết CHT là lk được tạo nên giữa



hai nguyên tử bằng một hay nhiều


cặp electron chung.



-

Liên kết CHT khơng cực là lk CHT


trong đó các cặp electron chung


khơng bị hút lệch về phía nguyên tử


nào.



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



- GV hỏi:



+ Nguyên tử H, Cl cịn thiếu bao nhiêu


electron để có lớp vỏ bền?



+ Để có lớp vỏ bền giống với khí hiếm


gần nhất thì liên kết trong phân tử HCl


được tạo thành như thế nào?



mỗi nguyên tử (H,Cl) góp chung 1e để



tạo thành lk CHT. Do độ âm điện của


clo(3,16) lớn hơn của hiđro(2,2) nên cặp


electron lk bị lệch về phía clo, liên kết


này bị phân cực



+ lk CHT phân cực là gì?




- Gv: chiếu sự tạo thành phân tử HCl



<i><b>2. Liên kết giữa các nguyên tử khác</b></i>


<i><b>nhau. Sự hình thành hợp chất. </b></i>



<i>a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua</i>


<i>(HCl)</i>



Cấu hình electron:


H(Z=1): 1s

1


Cl(Z=17): 1s

2

<sub>2s</sub>

2

<sub>2p</sub>

6

<sub>3s</sub>

2

<sub>3p</sub>

5


CTe CTCT



- lk CHT có cực hay lk CHT phân cực là


lk CHT trong đó cặp electron chung bị


lệch về phía ngun tử có độ âm điện


lớn hơn.



Ví dụ: H

<b>:</b>

Cl



<i><b>Hoạt động 5 :</b></i>



- GV: nguyên tử C có 4e lớp ngồi cùng,


ngun tử O có 6e ở lớp ngoài cùng.


Trình bày sự góp chung electron giữa các


ngun tử để tạo thành phân tử CO

2

, sao




cho nguyên tử C, O đều có cấu hình


electron bền vững của khí hiếm với 8e ở


lớp ngồi cùng?



nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O,



nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên


tử O hai electron, mỗi nguyên tử O góp



<i>b) Sự hình thành phân tử khí cacbon</i>


<i>đioxit (CO</i>

<i>2</i>

<i>) (có cấu tạo phẳng)</i>



Cấu hình electron:


C(Z=6):1s

2

<sub>2s</sub>

2

<sub>2p</sub>

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chung với 2 nguyên tử C hai electron.


- GV: chiếu sự tạo thành phân tử CO

2


- GVbổ sung: theo CTe, mỗi nguyên tử


đều có 8e ở lớp ngồi cùng nên phân tử


CO

2

bền vững. Phân tử CO

2

có 2 lk đôi.



Liên kết giữa nguyên tử O và nguyên tử


C là phân cực nhưng phân tử CO

2

có cấu



tạo phẳng nên phân tử này không bị phân


cực.



CTe


CTCT




<b>3.Củng </b>



Viết CTe, CTCT của các phân tử: Cl

2

, CH

4

, PH

3

<b>4. Dặn dò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày dạy………..lớp………
Ngày dạy………..lớp………..
Ngày dạy………..lớp……….
Ngày dạy………..lớp……….
Ngày dạy………..lớp……….

<b>Tiết 25</b>



<b>BÀI 14</b>



<b>TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Học sinh biết được:


- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.


- Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử .


<b>2. Kĩ năng: </b>Học sinh


- Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đốn tính chất vật lí của nó.
- So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion.


<b>3. Thái độ</b>



- Thông qua bài học học sinh có thêm niềm tin , say mê nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. Giáo viên:</b>bài soạn-bài tập


<b> 2. Học sinh:</b> học bài cũ -Đọc trước bài mới


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau
đây:


- HS1: AlCl3, H2S, Cl2, CaCl2, SO2


- HS2: CaS, Al2S3, H2O, Al2O3, O2


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Tinh thể nguyên tử</b></i>


- <b>GV:</b> dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim
cương, thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron
ở lớp ngồi cùng?  4e



+ Trong tinh thể kim cương, các nguyên tử
cacbon liên kết với nhau như thế nào?
 Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4
nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4
cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hoá
trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên 4
đỉnh của một tứ diện đều.


+ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như thế
nào?


 Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ


<b>I. Tinh thể nguyên tử </b>


<i><b>1. Tinh thể nguyên tử </b></i>


Ví dụ: mạng tinh thể kim cương




<i>Hình:</i> Sự sắp xếp tứ diện của 4 nguyên tử C


xung quanh nguyên tử C trung tâm


- Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một
trật tự nhất định.


- Ở nút mạng: nguyên tử



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

những nguyên tử được sắp xếp một cách đều
đặn, theo một trật tự nhất định trong không
gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các
điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên
tử liên kết với nhau bằng các liên kết CHT.




<i> </i>


<i>Hình:</i> Tinh thể kim cương


<i><b>Hoạt động 2Tính chất chung của tinh thể</b></i>
<i><b>nguyên tử </b></i>


- <b>GV:</b> Hãy nêu các tính chất và ứng dụng
của kim cương?


<b> </b> Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, mũi
khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ
dầu.


- <b>GV:</b> Tại sao kim cương rắn như vậy?
 Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên
tử rất lớn tinh thể bền vững, rất cứng,
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi khá cao.


<i><b>2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử</b></i>


- Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử


rất lớn tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sơi khá cao.


- Kim cương có độ cứng lớn nhất, là 10
đơn vị.


<i><b>Hoạt động 3Tinh thể phân tử </b></i>


- GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và mạng
lưới nước đá mô tả:


- Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ
thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể
mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân
tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình
lập phương.


- Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử.
Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước
có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất
nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi
phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân
tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện
đều khác và cứ tiếp tục như vậy.


- GV hỏi: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo
như thế nào?


- GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ, các
đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết


tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử
(phân tử có thể gồm một nguyên tử như
các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như
các halogen, O2, N2, H2O, CO2,...)




<b>-II. Tinh thể phân tử </b>


<i><b>1. Tinh thể phân tử </b></i>


- Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một
trật tự nhất định.


- Ở nút mạng: phân tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động 4: Tính chất chung của tinh thể</b></i>
<i><b>phân tử</b></i>


- GV: các em hãy cho biết một số tính chất
mà em biết về iot, nước đá, băng phiến?
 nước đá dễ tan, băng phiến dễ bay hơi,
iot dễ thăng hoa khi đun nóng


- GV: tại sao tinh thể phân tử dễ nóng chảy,
dễ bay hơi như vậy?


 Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn
tồn tại như những đơn vị độc lập và hút
nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân


tử.


- GV củng cố toàn bài bằng câu hỏi:


Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên
kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng
tinh thể phân tử?


<i><b>2. Tính chất chung của tinh thể phân tử </b></i>


<b>- </b>Các phân tử hút nhau bằng lực tương tác
yếu giữa các phân tử <sub></sub> dễ nóng chảy, dễ bay
hơi


Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử
- ở nút mạng:


nguyên tử
- Liên kết CHT


- ở nút mạng: phân
tử


- lực tương tác yếu
giữa các ptư


<b>3. Củng cố:</b>


<b> - </b>GV: Nhắc lại đặc điểm, tính chất của mạng tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử.



<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×