Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2020 có đáp án Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.59 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>UBND HUYỆN NHO QUAN </b>


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 9 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>


<b>Mơn Hóa học </b>


<b>Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) </b>


<b>Câu 1: </b>


1. Hồn thành các phương trình hóa học sau:


a. SO3 + H2O  b. Na2CO3 + HCl 


c. BaCl2 + ?  ? + HCl d. AgNO3 + ?  NaNO3 + ?
e. KMnO4 + HCl  f. FexOy + H2SO4 đặc


0


<i>t</i>


 ? + SO2 + ?
2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:


Al 1 AlCl3 2 Al(OH)3 3 NaAlO2 4 Al(OH)3 5 Al2O3 6 Ba(AlO2)2
<b>Câu 2: </b>



1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ khi sục khí Clo vào cốc nước rồi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào.
2. Có 5 mẫu chất rắn để riêng biệt: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước, hãy trình bày
cách phân biệt chúng. Viết các phương trình hóa học xảy ra.


3. Trình bày phương pháp hố học để tách riêng từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp mà không làm
thay đổi khối lượng ban đầu của chúng.


<b>Câu 3: </b>


1. Từ quặng pirit (FeS2), muối ăn, nước, chất xúc tác và các điều kiện thí nghiệm cần thiết khác hãy điều
chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3.


2. Nung hoàn toàn 15g một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II khơng đổi. Tồn bộ khí thốt ra cho
hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức hóa
học của muối cacbonat ?


<b>Câu 4: </b>Dung dịch A chứa đồng thời 2 muối bạc nitrat và đồng (II) nitrat với nồng độ mol của muối đồng
gấp 4 lần nồng độ mol của muối bạc.


1. Nhúng 1 thanh kẽm vào 250 ml dung dịch A. Sau 1 thời gian, lấy thanh kẽm ra và làm khô, thấy khối
lượng thanh kẽm tăng 1,51 gam. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối. Tính nồng độ mol của
muối kẽm trong dung dịch sau phản ứng?


2. Nếu giữ thanh kẽm trong 250 ml dung dịch A một thời gian đủ lâu thì thấy sau phản ứng dung dịch A
chỉ chứa 1 muối duy nhất với nồng độ 0,54M. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch A ban đầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA 9 </b>


<b>Câu 1: </b>



1. Hồn thành các phương trình hóa học sau:
a. SO3 + H2O  H2SO4


b. Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O
c. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
d. AgNO3 + NaCl  NaNO3 + AgCl


e. 2KMnO4 +16 HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O
f. 2FexOy+(6x-2y) H2SO4 đặc


0


<i>t</i>


xFe2(SO4)3 + (3x-2y) SO2 +(6x-2y) H2O
2.


2Al + 3Cl2


0


<i>t</i>


2 AlCl3


AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 +2 H2O


NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3


2Al(OH)3


0


<i>t</i>


 Al2O3 + 3H2O


Al2O3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + H2O
<b>Câu 2: </b>


1. + Hiện tượng: Khi sục khí Clo vào cốc nước thì nước Clo có màu vàng lục, mùi hắc, khi nhúng mẩu
giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ tim hố đỏ sau đó mất màu ngay.


+ Giải thích: Nước clo có màu vàng lục, mùi hắc là do Clo tan trong nước và môt phần Clo tác dụng với
nước theo PTPƯ


Cl2 + H2O HCl + HClO


HCl làm quỳ tím hố đỏ nhưng HClO có tính oxi hố mạnh có tính tẩy màu nên làm quỳ tím mất màu
ngay


2. Trích các mẫu thử


+ Hòa tan các mẫu chất rắn vào nước, mẫu thử nào tan (tạo dung dịch A) và có khí thốt ra thì mẫu đó là
Na. Các mẫu thử khác tan, tạo các dung dịch tương ứng và khơng có khí thốt ra.


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


+ Cho dung dịch A lần lượt vào các dung dịch còn lại.


Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgCl2


MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl


Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh, sau một lúc chuyển màu nâu đỏ là FeCl2
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl


4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
Dung dịch tạo kết tủa nâu đỏ ngay là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl


Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O


3. Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe và Cu không tan
2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2


Dẫn CO2 dư vào nước lọc. Sau đó lọc tách kết tủa đem nung ở
nhiệt độ cao:


NaAlO2 + 2H2O + CO2  Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3


0


<i>t</i>


 Al2O3 + 3H2O


2Al2O3 <sub>cryolit</sub>dpnc 4Al + 3O2


- Cho hỗn hợp Fe và Cu không tan vào dung dịch HCl dư, Cu không tan, lọc
thu được Cu


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


-Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến
khối lượng khơng đổi, đẫn luồng khí CO dư đi qua


HCl + NaOH  NaCl + H2O


FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2


0


<i>t</i>


 2Fe2O3 + 4H2O
Fe2O3 + 3CO


0


<i>t</i>


 2Fe + 3 CO2
<b>Câu 3: </b>


<b>1. </b>



2NaCl + 2H2O dpdd 2NaOH + Cl2 + H2 (1)


2H2O <i>dp</i> 2H2 + O2 (2)
2H2O → 2H2 + O2 (2)


4FeS2 + 11O2


0


<i>t</i>


 2Fe2O3 + 8SO2 (3)
2SO2 + O2


0


<i>t</i>


 2SO3 (4)
SO3 + H2O  H2SO4 (5)
Fe2O3 + 3H2


0


<i>t</i>


 2Fe + 3H2O (6)
2Fe + 3Cl2



0


<i>t</i>


 2FeCl3 cho vào H2O (7)
Fe + H2SO4(loãng)  FeSO4 + H2 (8)


Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 +3H2O (9)
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl (10)
<b>2. </b>n<sub>BaCO</sub><sub>3</sub> =9,85


197 = 0,05 (mol)


n<sub>Ba(OH)</sub><sub>2</sub> = 0,1.1 = 0,1 (mol)


Gọi công thức của muối cacbonat cần tìm là MCO3
MCO3


to


→ MO + CO2 (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
Trường hợp 1: Tạo muối BaCO3


Ba(OH)2 + CO2→ BaCO3 + H2O
0,05 0,05


Từ (1) => M + 60 = 15



0,05= 300 => M = 240 (loại)


Trường hợp 2: Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2→ BaCO3 + H2O


0,05 0,05 0,05


Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,05 0,1


=> n<sub>CO</sub><sub>2</sub> = 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)
Từ (1) => M + 60 = 15


0,15= 100 => M = 40 => M là Ca


Vậy CTHH của muối cần tìm là CaCO3
<b>Câu 4: </b>


<b>1. </b>


-Gọi a là số mol của AgNO3 số mol của Cu(NO3)2 là 4a mol


- Dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối nên Zn chỉ phản ứng với một phần AgNO3.(3 muối đó là:
Zn(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2


-Gọi x là số mol Zn phản ứng


PTHH: Zn + 2AgNO3Zn(NO3)2 + 2Ag
x 2x x 2x



Vì thanh kẽm sau phản ứng tăng 1,51 gam nên tao có phương trình :
108 . 2x – 65x = 1,51 x=0,01 (mol)


-Theo phương trình ta có:


n AgNO3 phản ứng = 0,02 mol;
n Zn(NO3)2 = 0,01 mol
-Vậy, C M Zn(NO3)2=


25
,
0


01
,
0


=0,04( M)


<b>2.</b>


- Dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất là Zn(NO3)2 nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết
- PTHH: Zn + 2AgNO3Zn(NO3)2 + 2Ag (1)


0,5a a 0,5a a
Zn + Cu(NO3)2Zn(NO3)2 + Cu (2)
4a 4a 4a 4 a
Ta có: C M Zn(NO3)2= 0,54 M


n Zn(NO3)2 = 0,54 .0,25=0,135(mol)



- Từ (1 và 2) n Zn(NO3)2pư = 0,5a + 4a = 0,135a= 0,03(mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
C M Cu(NO3)2= 0,12: 0,25 = 0,48(M)


<b>Câu 5: </b>Gọi x là số mol ACl2, y là số mol BCl3, Khối lượng mol của A là AA Khối lượng mol của B là AB
(AA , AB > 0)


ACl2 + 2 AgNO3 =2AgCl + A(NO3)2 (1)
x 2x x


BCl3 + 3AgNO3 = 3AgCl + B(NO3)3 (2)


Nếu cả 2 muối nitrat đều phản ứng với NaOH sinh ra hiđroxit kết tủa:
ACl2 +2NaOH = A(OH)2 + 2NaCl (3)


x 2x x


BCl3 + 3NaOH = B(OH)3 + 3NaCl (4)
y 3y y


Số mol NaOH tham gia phản ứng (3). (4) = 2x + 3y = 186.5,5/143,5 = 1,3 mol.
Thực tế lượng NaOH tham gia phản ứng = 3,2 .0,5 = 1, 6mol.


Như vậy có 1,6 - 1,3 = 0, 3 mol NaOH hồ tan 1 hiddroxit (cịn 1hiđroxit không tan)
- Trường hợp 1:


A(OH)2 +2NaOH = Na2AO2 + 2 H2O
x 2x



Chất không tan là B (OH)3


2x = 0,3 y = 1/3


Khối lượng B (OH)3 = 1/3 (An + 51 ) = 11,6
 An < 0  Loại


Trường hợp 2:


B(OH)3 + NaOH = NaBO2 + 2H2O
y y


y= 0,3 x= 0,2
Chất không tan là A (OH)2


Khối lượng A (OH)2 = 0,2 ( AA +34 ) = 11,6
AA= 24 A là Mg


Khối lượng 1/2 khối lượng hỗn hợp ban đầu = 0,2 (24 + 71 ) = 0,3 (AB + 106 ,5 ) = 118,1/2 = 59,05
=> AB = 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


I.Luyện Thi Online



-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×