Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

giao an ngu van 9 theo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.69 KB, 215 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:20/08/2010</i>
<i>Ngày dạy: 23/08/2010</i>


<i>Tiết: 01 </i>

<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>



<i><b>(Lê Anh Trà)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt.


- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.


<b> </b> <b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn
bản sắc văn hố dân tộc.


- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.


- Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngơn từ, hình tượng...
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.



<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- So sánh được lối sống giản dị mà thanh cao của Bác với lối sống ẩn dật của các
nhà hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khêm...


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở
- Giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Như chúng ta đã biết, Hồ Chí Minh khơng chỉ là người chiến sĩ cách mạng yêu nước mà
còn là nhà chính trị kiệt xuất, nhà văn hố lỗi lạc, nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc Việt Nam.
Vẻ đẹp văn hố chính là nét nổi bật nhất trong phong cách Hồ Chí Minh.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>



<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: (15’)
GV: Hướng dẫn HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 7


<i><b>Hoạt động 2: (</b></i>25’)


GV: Em có nhận xét gì về vốn tri thức về văn
hoá nhân loại của Chủ tịch HCM?


GV: Để tiếp thu được nền văn hoá nhân loại,
HCM đã làm những gì?


GV: Em có nhận xét gì về cách tiếp thu văn
hoá nhân loại của HCM? Biểu hiện ở điểm
nào?


GV: Liên hệ với chủ trương, chính sách của
Đảng “<i><b>xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm</b></i>
<i><b>đà bản sắc dân tộc”.</b></i>


GV: Cách tiếp thu văn hoá như trên của HCM
đã tạo ra nhân cách và lối sống như thế nào ở
Người?



<i><b> 2/ Tìm hiểu chú thích.</b></i>
<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản:</b></i>


<i><b> 1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại</b></i>
<i><b>của Chủ tịch HCM.</b></i>


- Hiểu biết sâu rộng nền văn hoá nhân loại
(tiếp xúc với nhiều nền văn hoá)


+ Nắm vững phương tiện giao tiếp: nói và viết
thơng thạo nhiều thứ tiếng ( Anh, Nga,
Nhật...)


+ Học hỏi qua lao động, công việc (làm nhiều
nghề khác nhau)


- Tiếp thu có chọn lọc:


+ Chủ động tiếp thu, không thụ động.


+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp và phê phán cái
xấu.


+ Tiếp thu dựa trên nền tảng văn hố của dân
tộc.


=> HCM có một nhân cách và lối sống rất
Việt Nam, rất mới, rất hiện đại.



<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.


- Soạn tiếp tiết 2 bài <i><b>Phong cách Hồ Chí Minh.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


………
………
………


<i>Ngày soạn:20/08/2010</i>
<i>Ngày dạy:</i>


<i>Tiết: 2</i>

<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH </b>

<i><b>( tiếp theo )</b></i>



<i><b>Lê Anh Trà</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt.


- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
<b>2/ Kỹ năng:</b>



- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn
bản sắc văn hoá dân tộc.


- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.


- Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngơn từ, hình tượng...
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- So sánh được lối sống giản dị mà thanh cao của Bác với lối sống ẩn dật của các
nhà hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khêm...


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở
- Giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b> II/ Bài cũ:</b>


<b> </b> <b> III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước trên cơ sở đó vào bài mới.
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(35’) (tiếp theo)


GV: Ở cương vị của một nhà lành đạo cao
nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Chủ tịch
HCM đã có một lối sống như thế nào? Biểu
hiện của lối sống ấy?


GV: Vì sao nói lối sống giản dị của HCM lại
thanh cao và trong sáng?


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<b> </b><i><b>1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại</b></i>
<i><b>của Chủ tịch Hồ Chí Minh. </b></i>


<i><b>2/ Lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh</b></i>


- Giản dị:



+ Nơi ở và làm việc rất đơn sơ: nhà sàn.
+ Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ,
dép lốp...


+ Ăn uống: đạm bạc (cá kho, rau luộc...)
- Thanh cao, trong sáng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Liên hệ với lối sống của các vị hiền triết
xưa( Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm...)->
đạm bạc nhưng rất thanh cao.


GV: Em hãy nêu những nét nổi bật về nghệ
thuật của văn bản?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr 8
GV: Chốt nội dung và nghệ thuật.


+ Khơng thần thánh hố, tự làm cho khác
đời.


+ Có văn hố -> quan điểm thẩm mỹ: cái
đẹp phải gắn với sự giản dị và tự nhiên.


<i> <b>3/ Nghệ thuật:</b></i>


- Kết hợp kể và bình luận tự nhiên.
- Chon được các chi tiết tiêu biểu.



- Dùng nhiều từ Hán Việt tạo sắc thái trang
trọng, thanh cao, gần gũi với các bậc hiền triết
- Đôi lập: vĩ nhân giản dị, am hiểu nhiều
nền văn hoá rất dân tộc, rất Việt Nam.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


<i> Ghi nhớ (SGK- Tr8)</i>


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Lối sông giản dị, thanh cao của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Nghệ thuật của văn bản.


- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
- Soạn bài <i><b>Đấu tranh cho một thế giớ hồ bình</b></i><b>.</b>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:23/08/2010</i>
<i>Ngày dạy: </i>


<i>Tiết:3</i>

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>



<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Năm được nội dung phương châm về lượng và về chất.
<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất
trong giao tiếp.


<b>3/ Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn cho HS khả năng vận dụng linh hoạt cả 2 PCHT nói trên vào trong thực tế
giao tiếp.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích ví dụ


- Quy nạp


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b>II/ Bài cũ:</b> GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với nội dung hội thoại như hành
động nói,vai trong giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp
tục được học về hội thoại nhưng với nội dung kiếm thức mới và cao hơn đó là các phương
châm hội thoại.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)
HS: Đọc ví dụ SGK


GV: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở
dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều mà
An muốn biết khơng? Vì sao?


GV: Ba cần phải trả lời như thế nào?


GV: Qua ví dụ này em rút ra bài học gì khi


giao tiếp?


HS: Đọc truyện <i><b>“Lợn cưới,áo mới”</b></i> SGK-Tr8
GV: Vì sao truyện này lại gây cười?


GV: Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới
phải hỏi và trả lời như thế nào?


GV: Từ câu chuyện này em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?


GV: Từ hai ví dụ này em rút ra bài học gì khi
giao tiếp?


HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 9


<i><b>I/ phương châm về lượng</b></i>:
<i><b>1/ Ví dụ 1:</b></i> (SGK- Tr8)


- Câu trả lời của Ba không đáp ứng điều mà
An muốn biết.


- Cần trả lời địa điểm cụ thể.


=> Khơng nên nói ít hơn những gì mà giao
<i>tiếp địi hỏi.</i>


<i><b>2/ Ví dụ 2:</b> (SGK- Tr9)</i>


- Gây cười vì nói nhiều hơn những gì cần nói.


+ Nên hỏi: bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây không?


+ Nên trả lời: tôi chẳng thấy con lợn nào chạy
qua đây cả.


=> Khơng nên nói những gì nhiều hơn cần
<i>nói.</i>


<i><b>3/ Bài học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (15’)


HS: Đọc câu chuyện<i><b>“Quả bí khổng lồ” </b></i>
SGK-Tr9


GV: Truyện <i><b>“Quả bí khổng lồ”</b></i>đã phê phán
điều gì?.


GV: Trong giao tiếp cần tránh điều gì?


GV: Nếu khơng biết chắc vì sao bạn mình
nghỉ học thì có nên trả lời với thầy là bạn nghỉ
học vì ốm khơng?


HS: Khơng.


GV: Từ đó rút ra điều gì khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 10



HS: Tìm thêm một số ví dụ như truyện <i><b>Con</b></i>
<i><b>rắn vng....</b></i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (10’)


HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT 1


HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT 2


HS: Đọc và làm BT 3 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT 3


<i><b>II/ Phương châm về chất</b></i>:


<i><b>1/ Ví dụ:</b></i> (SGK-Tr9)
- Phê phán sự khốc lác.


=> Khơng nói điều gì mà mình khơng tin là
đúng sự thật.


=> Khơng nói điều mà mình khơng có băng
chứng.



<i><b>2/ Ghi nhớ:</b></i>


Ghi nhơ (SGK-Tr10)


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


-Thừa cụm từ : nuôi ở nhà.
-Thừa cụm từ : có hai cánh.


<i><b> Bài tập 2:</b></i>


a/ Nói có sách, mách có chứng.
b/ Nói dối.


c/ Nói mị.


d/ Nói nhăng nói cuội.
e/ Nói trạng.


=> Liên quan đến phương châm về chất.


<i><b> Bài tập 3:</b></i>


- Không tuân thủ phương châm về lượng
(hỏi thừa câu: Rồi có ni được khơng?)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)



- Nội dung của phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng vào giao tiếp trong các tình huống cụ thể.
- Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 9+10)


- Làm BT 4, 5(SGK- Tr11)


- Nghiên cứu bài <i><b>Các phương châm hội thoại</b></i> (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Ngày soạn: 23/08/2010</i>
<i>Ngày dạy: </i>


<i>Tiết: 4</i>

<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIÊN PHÁP NGHỆ THUẬT </b>



<b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức</b>:


- Củng cố lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học.


- Vai trò của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
sinh động, hấp dẫn...


<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn thuyết minh và vận


dung các biện pháp nghệ thuật đó vào viết văn thuyết minh.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào viết văn thuyết minh.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, tưởng
tượng, liên tưởng ... vào bài văn thuyết minh một vấn đề cụ thể


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích ví dụ


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b>II/ Bài cũ:</b> GV kiểm tra vở soạn của học sinh.


<b>III/ Bài mới:</b>



<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với văn thuyết minh nhưng nội dung
cịn đơn giản. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp tục được học về văn thuyết minh nhưng
với nội dung kiến thức mới và cao hơn : biết kết hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn thuyết
minh.


<b> 2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


GV: Văn bản thuyết minh là gì? Cho ví dụ về


<i><b>I/ Ơn tập văn bản thuyết minh:</b></i>


<i><b>1/ Khái niệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

văn bản thuyết minh?


GV: Văn bản thuyết minh có những đặc điểm
gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (20’)


HS: Đọc văn bản “<i><b>Hạ Long đá và nước</b></i><b>”</b>


SGK- Tr12



GV: Văn bản thuyết minh đối tượng nào? Với
đặc điểm gì?.


GV: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết
minh nào là chủ yếu?


GV: Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ
Long có nhiều đá và nước, nhiều đảo... thì đã
nêu lên được sự kì lạ của Hạ Long chưa?
GV: Vậy để làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long
tác giả đã sử dụng BPNT nào khi thuyết
minh?


GV: Vậy tác dụng của việc sử dụng các biện
pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh là gì?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK-Tr13


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (10’)


HS: Đọc văn bản <i><b>“Ngọc hoàng xữ tội ruồi</b></i>
<i><b>xanh”</b></i> SGK-Tr14


GV: Văn bản này có tính chất thuyết minh
khơng? Tính chất ấy thể hiện ở đâu?


GV: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết
minh nào?


GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật


nào khi thuyết minh?


lĩnh vực nhằm cung cấp tri thức: đặc điểm,
tính chất, cơng dụng...của sự vật, hiện tượng
bằng phương pháp thơng báo, giới thiệu, giải
thích.


<i><b>2/ Đặc điểm của văn thuyết minh:</b></i>


- Tri thức: khách quan, chính xác
- Trình bày: rõ ràng, chặt chẽ.


<i><b>II/ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b></i>
<i><b>trong văn thuyết minh:</b></i>


<i><b> 1/ Ví dụ: </b></i>


<i><b> Hạ Long - đá và nước</b></i>


<i> <b>2/ Nhận xét:</b></i>


- ĐTTM: vịnh Hạ Long - sự kì lạ của đá và
nước.


- PPTM: giải thích một số khái niệm về sự vận
động của nước.


- Chỉ dùng phương pháp liệt kê thì sẽ khơng
làm nỗi bật được sự kì lạ của Hạ Long.



- BPNT: liên tưởng, tưởng tượng, nhân hoá.
+ Nước di chuyển-> sự thú vị của cảnh sắc.
+ Tuỳ tốc độ và gốc độ di chuyển -> sự biến
hoá.


<i><b>3/ Ghi nhớ: </b></i>


<i> (SGK-Tr13)</i>


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Mang tính chất thuyết minh:


+ Giới thiệu về lồi ruồi rất có hệ thống: từ
tính chất chung về dịng họ, lồi đến tập tính
sinh đẻ, sinh sơng, đặc điểm cơ thể...


+ PPTM: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt
kê...


+ BPNT: nhân hố: trị chuỵên với ruồi -> gây
hứng thú cho người đọc, đặc biệt là trẻ em.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- Nắm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 13)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Lập dàn bài cho bài văn TM về các đối tương: quạt, bút, kéo, nón...


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:24/08/2010</i>
<i>Ngày dạy:</i>


<i>Tiết 5</i>

<b>LUYỆN TẬP</b>

<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIÊN PHÁP </b>



<b> NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>
<b> </b> <b>1/ Kiến thức:</b>


- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng: cái quạt, bút kéo...
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.


- Lập được giàn bài chi tiết và viết được phần mở bài cho bài văn thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vvề một đồ dùng.


<b>3/ Thái độ:</b>



- Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào văn thuyết minh làm bài văn
thêm sinh động.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, tưởng
tượng, liên tưởng ... vào bài văn thuyết minh một vấn đề cụ thể


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: lập dàn ý cho một trong các đề thuyết minh đã cho ở mục chuẩn bị ở nhà SGK-Tr15


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích ví dụ
- Quy nạp


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV: Có thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào trong văn thuyết minh? Nêu tác </i>
<i>dụng?</i>



<b>III/ Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(5’)


GV: Thể loại mà đề bài yêu câu là gì?
GV: ĐTTM là gì?


GV: Đối với đề văn này khi làm các em phải
nêu được vấn đề gì?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (10’)


GV: Dàn ý của bài văn TM gồm mấy phần?
nội dung của mỗi phần là gì?


GV: Cho HS làm việc theo nhóm để lập dàn
bài cho đề bài trên.


HS: Đại diện nhóm trình bày dàn bài của
nhóm.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> (15’)



HS: Viết hồn chỉnh phần MB và trình bày
trước lớp để cùng trao đổi.


GV nhận xét và chốt lại nội dung bài tập.


<i><b>I/ Đề ra:</b></i>


<i><b> </b>Chiếc nón lá Việt Nam<b>.</b></i>
<i><b>II/ Tìm hiểu đề, tìm ý</b>:</i>
<b>1/ Tìm hiểu đề:</b>


- TL: thuyết minh.


- ĐTTM: chiếc nón lá Việt Nam.
<b>2/ Tìm ý:</b>


- Đặc điểm cấu tạo.


- Công dụng: che nắng che mưa, làm
quà...


- Chiếc nón với hình ảnh người phụ nữ
Việt Nam.


<i><b>III/ Lâp dàn ý:</b></i>


<b>1/ Mở bài:</b>


- Giới thiệu chung về chiếc nón Viêt Nam.


<b>2/ Thân bài:</b>


- Cấu tạo của chiếc nón lá Việt Nam.
+ Chất liệu: tre, lá nón, cước...
+ Hình dáng: chóp nón.


+ Trang trí, màu sắc...


- Cơng dụng của nón lá: che nắng che mưa,
làm quà tặng...


- Chiếc nón với người phụ nữ:


+ Là vật dụng không thể thiếu khi đi đâu.
+ Là người bạn thân thiết.


<b>3/ Kết bài:</b>


- Tình cảm của em với chiếc nón lá VN


<i><b>IV/ Thực hành viết.</b></i>


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- Viết hoàn thành bài văn TM về chiếc nón lá Việt Nam.


- Nghiên cứa bài : <i><b>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh</b></i>.
* Rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

...
...


<i>Ngày soạn:26/08/2010</i>
<i>Ngày dạy:</i>


<i>Tiết: 6 </i>

<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>
<b> </b> <b> 1/ Kiến thức:</b>


- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vũ khí hạt
nhân.


- Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận trong văn bản.
<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Biết cách tìm hiểu về một văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan
đến nhiệm vụ đấu tranh vì hồ bình của nhân loại.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ hồ bình.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận cho HS: biết tạo lập được hệ thống luận điểm, luận
cứ rõ ràng, vận dung linh hoạt các số liệu khi làm văn nghị luận nhằm tăng sức thuyết phục cho


văn bản.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích, so sánh số liệu
- Giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV: Em có nhận xét gì về lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

giới loài người. Do vậy đấu tranh cho một thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp bách không của
riêng ai.



<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt dộng 1</b></i>:(15’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK- Tr19.


GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và
tác phẩm?


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


HS: Tìm hiểu các chú thích khác ở SGK


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)


GV: Hãy xác định luận điểm của văn bản?


GV Tác giả đã đưa ra những luận cứ nào để
làm rõ luận điểm?


GV: Việc tác giả bắt đầu bài viết của mình
bằng ngày tháng cụ thể, số liệu chính xác đã
đem lại hiệu quả gì?


HS: Kể một số nước có sản xuất vũ khí hạt
nhân: Anh, Mỹ, Nga, Đức...



GV: Việc tính tốn bốn tấn thuốc nổ có gì
đáng chú ý?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


<i><b>1/ Tác giả, tác phẩm.</b></i>


<i><b>2/ Đọc và tìm hiểu chú thích.</b></i>


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Hệ thông luận điểm, luận cứ.</b></i>


- Luận điểm: chiến tranh hạt nhân là hiểm
hoạ đang đe doạ lồi người, vì vậy đấu tranh
để ngăn chặn là nhiệm vụ cấp bách.


- Luận cứ:


+ Kho vũ khí hạt nhấn lớn-> khả năng
huỷ diệt


+ Chạy đua vũ trang -> mất khả năng cải
thiện đời sống.


+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí
con người, lẽ tự nhiên.


+ Nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân.



<i><b>2/ Phân tích các luận cứ:</b></i>


<i><b> a/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.</b></i>


- Thời gian: 8/8/1986 -> cụ thể.


- Số liệu: 50.000 đầu đạn -> chính xác.
-> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp
của chiến tranh hạt nhân




- 4 tấn thuốc nổ/ người -> sức huỷ diệt của
VKHN -> gây ấn tượng về sự hệ trọng của
vấn đề.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vài nét về tác giả, xuất xứ của tác phẩm.
- Hệ thống các luận cứ, luận điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.


- Soạn tiếp tiết 2 bài <i><b>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình</b></i>.
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...



<i>Ngày soạn: 28/08/2010</i>
<i>Ngày dạy:</i>


<i>Tiết:7 </i>

<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH </b>


<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vũ khí hạt
nhân.


- Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận trong văn bản.
<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Biết cách tìm hiểu về một văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan
đến nhiệm vụ đấu tranh vì hồ bình của nhân loại.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ hồ bình.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận cho HS: biết tạo lập được hệ thống luận điểm, luận
cứ rõ ràng, vận dung linh hoạt các số liệu khi làm văn nghị luận nhằm tăng sức thuyết phục cho
văn bản.



<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích, so sánh số liệu
- Giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:(</b>5’)


<i>GV: Em có nhận xét gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay?</i>
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước để vào bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(30’) tiếp theo



GV: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân của các nước trên thế
giới đã đem đến tác hại gì?


GV Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh chiến
tranh hạt nhân làm mất đi khả năng để con
người được sống tốt đẹp?


GV: Chiến tranh hạt nhân không chỉ làm mất
đi khả năng sống tốt đẹp mà còn đem lại tác
hại gì nữa? Tìm dẫn chứng chứng minh?


GV: Đứng trước nguy cơ chiến tranh đang đe
doạ loài người chúng ta phải có nhiệm vụ gì?
GV: Tiếng nói của Mác- két có phải là ảo
tưởng khơng? Tác giả đã phân tích như thế
nào?


GV: Phần kết tác giả đã đưa ra đề nghị gì?
Tác dụng của lời đề nghị đó?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)


HS: Đọc ghi nhớ SGK Tr21.


.<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Hệ thông luận điểm, luận cứ.</b></i>
<i><b> 2/ Phân tích các luận cứ:</b></i>



<i><b> a/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.</b></i>
<i><b> b/ Tác hại của chiến tranh hạt nhân.</b></i>


- Làm mất khả năng để con người được
sống tốt đẹp


+ Đầu tư cho nước nghèo 100 tỷ $ = đầu
tư cho 100 máy bay và gần 7000 tên lửa.
+ 575 triệu người thiếu dinh dưỡng


+ Nông cụ cho nước nghèo = 27 tên lửa
MX


+ Xoá nạn mù chữ = 2 tàu ngầm.


+ Bảo vệ 1 tỷ người khỏi sốt rét + 14
triệu trẻ em được cứu = 10 tàu sân bay.


=> Tất cả chỉ là giấc mơ trong khi đó đầu
tư cho vũ khí hạt nhân là hiện thực.


- Đi ngược lại lý trí, phản lại sự tiến hố
của tự nhiên.


+ Huỷ diệt sự sống, phản tiến hoá.


+Đưa q trình tiến hố trở về xuất phát
điểm.


<i><b>c/ Nhiệm vụ của nhân loại.</b></i>



- Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân, bảo vệ thế giới hồ bình.


- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu
cho một tiếng nói bênh vực, bảo vệ hoà binh.
- Mở nhà băng lưu trữ trí nhớ sau thảm
hoạ hạt nhân -> lên án thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào nguy cơ chiến tranh hạt nhân.


<i><b>III/ Tổng kết: </b></i>


Ghi nhớ (SGK- tr21)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Tác hại của chiến tranh hạt nhân.
- Nhiệm vụ của nhân loại.


- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Soạn <i><b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:28/08/2010</i>
<i>Ngày dạy: </i>



<i>Tiết: 8</i>

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>

<i><b>( tiếp theo)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Năm được nội dung phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự.
<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Biết vận dụng các phương châm hội thoại quan hệ, cách thức, lịch sự vào trong
giao tiếp.


- Nhận biết được các phương châm này trong một tình huống giao tiếp cụ thể
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng phù hợp các phương châm này đem lại hiệu quả giao tiếp tốt
nhất.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Tìm thêm nhiều tình huống, câu chuyện liên quan đến các phương châm quan hệ,
cách thức, lịch sự; biết phân tích các câu chuyện, tình huống đó để hiểu rõ hơn nội dung bài học.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.



HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích ví dụ
- Quy nạp


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV: Trình bày nội dung của phương châm về chất và về lượng? Tìm 2 ví dụ vi </i>
<i>pham 2 phương châm hội thoại nói trên?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> 2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc ví dụ SGK- tr21.



GV: Ghi câu thành ngữ lên bảng.


GV: Trong tiếng Việt, câu thành ngữ này
dùng để chỉ tình hng hội thoại như thế nào?
GV: Chuyện gì sẽ xãy ra nếu xuất hiện những
tình huống giao tiếp như vậy?


GV: Qua thành ngữ này em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?


HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 21


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (10’)


HS:Đọc ví dụ ở SGK- Tr21.


GV: Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói
như thế nào?


GV: Cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp như
thế nào?


GV: Như vậy khi giao tiếp cần nói như thế
nào?


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr22.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (10’)


HS: Đọc chuyện <i><b>Người ăn xin</b></i> SGK -Tr22



GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong
truyện lại cảm thấy mình đã nhận được từ
người kia một cái gí đó trong khi thực ra họ
chẳng có gì cho nhau?


.GV: Từ câu chuyện này em rút ra cho bản
thân bài học gì?


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK -Tr23


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> (5’)


HS: Thảo luận nhóm để giải quyết
Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Phương châm quan hệ:</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ 1: </b></i>


<i> Ơng nói gà, bà nói vịt.</i>


<i><b> 2/ Nhận xét:</b></i>


- Mổi người nói mỗi đằng, không khớp
nhau, không hiểu nhau.


- Không giao tiếp được với nhau.



<i><b> 3/ Ghi nhớ:</b> (SGK-Tr 21)</i>


<i><b>II/ Phương châm cách thức:</b></i>
<i><b> 1/ Ví dụ:</b></i> (SGK-Tr21)


<i><b> 2/ Nhận xét:</b></i>


- Nói dài dịng, rườm rà, ấp úng, khơng
thành lời, khơng rành mạch.


-> Khó tiếp nhận, không tiếp nhận đúng
nội dung, giao tiếp không hiệu quả.


=> Nên nói ngắn gọn, rành mạch.
<i> <b>3/ Ghi nhớ:</b> (SGK-Tr22)</i>


<i><b>III/ Phương châm lịch sự:</b></i>
<i><b> 1/ Ví dụ: </b></i>


<i><b>Người ăn xin</b></i> (SGK-Tr22)


<i><b> 2/ Nhận xét</b></i>:


- Cả hai NV đều nhận được tình cảm mà
người kia dành cho mình. Đặc biệt là thái độ
ân cần của cậu bé đối với người ăn xin.


=> Tôn trọng người giao tiếp dù ở cương
vị nào.



<i><b>3/ Ghi nhớ:</b></i>


(SGK-Tr23)


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK.
Trình bày.


GV: Nhận xét.


- VD: + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
+ Vàng thì thử lửa thử than...
+ Một câu nhịn, chín câu lành.


<i><b> Bài tập 2:</b></i>


- Nói giảm, nói tránh -> PC lịch sự.
- VD: Nên nói <i><b>“Bài viết chưa được</b></i>
<i><b>hay”</b></i> thay vì nói <i><b>“Bài viết tồi, bài viết dở”.</b></i>


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nội dung của phương châm cách thức, quan hệ, lịch sự..
- Biết vận dụng vào giao tiếp trong các tình hng cụ thể.
- Năm nội dung các mục ghi nhớ (SGK- Tr 21,22)



- Làm BT 3, 4, 5(SGK- Tr23)


- Nghiên cứu bài <i><b>Các phương châm hội thoại</b></i> (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm:


……...
...
...


<i>Ngày soạn:03/09/2010</i>
<i>Ngày dạy: </i>


<i>Tiết: 9 </i>

<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh
hiện lên cụ thể, nổi bật, gây ấn tượng.


- Vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi
lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.


<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát các sự vật, hiện tượng.



- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh làm bài văn thêm sinh
động.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Phân biệt được văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả với văn miêu tả.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích ví dụ
- Quy nạp


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Gọi HS trình bày bài văn thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.</i>



<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Để thuyết minh rõ ràng, mạch lạc đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành... của ĐTTM
chúng ta phải làm gì? Tiết học này sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó.


<b> 2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


HS: Đọc bài <i><b>Cây chuối trong đời sống Việt</b></i>
<i><b>Nam</b></i> (SGK-Tr24)


GV: Em hiểu gì về nhan đề của văn bản <i><b>Cây</b></i>
<i><b>chuối trong đời sông Việt Nam</b></i>?


GV: Tìm những câu thuyết minh đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối?


GV: Tìm những câu văn có yếu tố miêu tả đặc
điểm của cây chuối?


GV: Nếu bỏ các yếu tố miêu tả thì văn bản
thuyết minh sẽ như tế nào?


HS: Không sinh động, hấp dẫn, không gây ấn
tượng.



GV: Vậy tác dụng của việc sử dụng các yếu tố
miêu tả trong văn TM là gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (20’)


HS:Đọc và lam BT1 theo yêu cầu SGK.
Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh:</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ:</b></i>


Cây chuối trong đời sống Việt Nam..


<i><b> 2/ Nhận xét:</b></i>


- Nhan đề cho thấy bài văn phải nêu vai
trò, tác dụng của cây chuối trong đời sông
người dân Việt Nam


- Câu TM đặc điểm của cây chuối:
+ Chuối nơi nào cũng có.


+Chuối là thức ăn, thức dụng...
+ Công dụng của chuối.


- Những câu có yếu tố miêu tả:



+ Thân....như những trụ cột nhẵn bóng.
+ Vòm lá xanh mướt...


+ Võ chuối... như võ trứng cuốc.


<i><b> 3/ Ghi nhớ:</b></i> (SGK-Tr25)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Thân chuối thẳng đứng. tròn như cột đình
sơn xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS:Đọc và lam BT1 theo yêu cầu SGK.
Trình bày.


GV: Nhận xét.


- Bắp chuối như đoá sen vừa nhú.


<i><b> Bài tập 2:</b></i>


- Yếu tố miêu tả:


+ Tách là loại chén uống nước của Tây, nó
có tai.


+ Chén khơng có tai.



+ Khi xếp chồng gọn gàng, dễ rửa.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết cách vận dụng YT miêu tả vào viết văn TM.
- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 25)


- Làm BT 3 (SGK- Tr26,28)


- Soạn phần chuẩn bị ở nhà của tiết luyện tập...
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:03/09/2010</i>
<i>Ngày dạy: </i>


<i>Tiết:10</i>

<b>LUYỆN TẬP</b>

<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ </b>



<b>TRONG VĂN THUYẾT MINH</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>



- Những yếu tố miêu tả trong thuyết minh.


- Vai trò của ếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh làm bài văn thêm sinh
động.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh về một đối tượng cụ thể có sử
dụng yếu tố miêu tả để làm nổi bật đối tượng cần TM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo nội dung phần chuẩn bị ở nhà.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở
- Thực hành
- Quy nạp


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn TM?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Tiết học trước các em đã biết vai trò của yếu tố miêu tả trong văn TM.Tiết học hôm nay
giúp các em vận dụng các yếu tố miêu tả đó vào làm một bài TM cụ thể.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)
HS: Đọc đề ở SGK.
GV: Ghi đề lên bảng.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (5’)


GV: Yêu cầu HS xác định thể loại và
ĐTTM của đề ra.


GV: Với đề bài này các em nên trình bày
những ý nào?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (10’)



HS: TLN dưới sự hướng dẫn của GV.
HS: Đại diện nhóm trình bày


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Đề ra:</b></i>


<i> Con trâu ở làng quê Việt Nam</i>


<i><b>II/ Tim hiểu đề, tìm :</b></i>
<i><b> 1/ Tìm hiểu đề:</b></i>


- Thể loại:Thuyết minh.
- ĐTTM:con trâu.


<i><b> 2/ Tìm ý:</b></i>


- Nguồn gốc
- Đặc điểm
- Tác dụng


<i><b>III/ Lập dàn ý: </b></i>
<i><b> 1/ Mở bài</b></i>:


- Cách 1: Giới thiệu chung về con trâu.
- Cách 2: Dẫn một số bài ca dao nói về con
trâu.


<i><b> 2/ Thân bài</b></i>



- Nguồn gốc, đặc điểm của trâu.
- Tác dụng: + sức kéo cày.


+ Thực phẩm.


+ Làm đồ mỹ nghệ.trau trong các lễ hội:
chọi trâu, đâm trâu...


- Trâu với tuổi thơ.


<i><b> 3/ Kết bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động 4:</b></i>(15’)


HS: Viết một đoạn văn trong phần thân bài
có sử dụng yếu tố miêu tả.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét


- Con trâu trong tình cảm của con người Việt
Nam


<i><b>IV/ Thực hành</b></i>:


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Cách lập dàn ý cho một bài văn.


- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.


- Viết bài thuyết minh hoàn chỉnh cho đề văn trên.
- Chuẩn bị viết bài TLV số 1.


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:11/09/2010</i>
<i>Ngày dạy:13/09/2010</i>


<i>Tiết:11 </i>

<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚ VỀ SỰ SỐNG CÒN, </b>



<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>
<b> </b> <b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và
nhiệm vụ của chúng ta đối với trẻ em.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Nâng cao một bước kĩ năng đọc hiểu một văn bản nhật dụng


- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dung.
<b>3/ Thái độ:</b>



- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ trẻ em.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Tìm hiểu thực tế vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở địa phương (thôn, xã...)


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở
- Thực hành
- Quy nạp


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV: Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản <b>Đấu tranh cho một thế giới </b></i>
<i><b>hồ bình</b>?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>



Vào những năm cuối TK XX, khoa học và kỉ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng mạnh,
sự hợp tác quốc tế ngày càng gia tăng, mở rộng. Đó là những điều kiện thuận lợi góp phần chăm
sóc, bảo vệ trẻ em. Bên cạnh đó vẫn cịn khơng ít khó khăn, thách thức đang đặt ra: sự phân hoá
giàu nghèo, chiến tranh và bạo lực xãy ra nhiều nơi...cũng là trở lực của việc bảo vệ và chăm
sóc trẻ em.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt dộng 1</b></i>:(20’)


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 34


GV: Hãy nêu xuất xứ của văn bản?


GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của mổi phần là gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế
giới hiện nay như thế nào?


GV: Hãy liên hệ với tình hình cuộc sống của
trẻ em nước ta hiện nay?



GV: Em có nhận xét gì về các dẫn chứng đã


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


<i><b>1/ Đọc-Tìm hiểu chú thích</b></i>


<i><b>2/ Xuất xứ.</b></i>


- Trích từ tuyên bố của hội nghị cấp cao
thế giới về trẻ em(39/09/1930)


<i><b>3/ Bố cục.</b></i>(3 phần)


- Sự thách thức: khó khăn và thách thức.
- Cơ hội: điiêù kiện để đẩy mạnh chăm sóc
trẻ em.


- Nhiệm vụ: những việc cần làm.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:
<i><b>1/ Sự thách thức:</b></i>


- Nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, sự phân
biệt chủng tộc của chế độ A-pat-thai, sự xâm
lược và chiếm đóng.


- Nạn nhân của đói nghèo, vơ gia cư,bệnh
tật, mù chữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đưa ra trong văn bản?


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Xuất xứ của văn bản.


- Những khó khăn và thách thức mà trẻ em đang gặp phải.
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.


- Soạn tiếp tiết 2 bài <i><b>Tuyên bố thế giớ về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển </b></i>
<i><b>của trẻ em.(</b></i> Những cơ hội và nhiệm để bảo vệ trẻ em.)


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:13/09/2010</i>
<i>Ngày dạy: 14/09/2010</i>


<i>Tiết:12 </i>

<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚ VỀ SỰ SỐNG CÒN, </b>



<b> QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và


nhiệm vụ của chúng ta đối với trẻ em.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Nâng cao một bước kĩ năng đọc hiểu một văn bản nhật dụng


- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dung.
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ ttrẻ em.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Tìm hiểu thực tế vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở địa phương (thôn, xã...)


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở
- Giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>GV: Nêu những khó khăn và thách thức mà trẻ em trên thế giớ phải gánh chịu hiện</i>
<i>nay?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Hiện nay trẻ em đang gặp nhiều khó khăn,thách thức là vậy song vẫn có khơng ít cơ hội
để cải thiện đời sống cho trẻ em. Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải làm gì?.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(30’) tiếp theo.


GV: Nêu những điều kiện thuận lợi để cộng
đồng quốc tế thúc đẩy việc chăm sóc và
bảo vệ trẻ em?


GV: Em có nhận xét gì về điều kiện đất
nước ta hiện nay?


HS: Trẻ em được sự qua tâm của Đảng và
Nhà nước, các tổ chức xã hội...


GV: Em có đánh giá gì về những cơ hội nói
trên?



GV: Bản tuyên bố đã trình bày những
nhiệm vụ nào mà mỗi qc gia, dân tộc cần
làm góp phần bảo vệ và chăm sóc trẻ em?


GV: Em có nhận xét gì về các nhiệm vụ đã
nêu?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ (SGK-TR 35)


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:
<i><b>1/ Sự thách thức:</b></i>
<i><b> 2/ Cơ hội.</b></i>


-Liên kết các quốc gia: Công ước LHQ về
quyền trẻ em -> tạo cơ hội mới.




-Sự đoàn kết, hợp tác quốc tế ngày càng sâu
rộng, có hiệu quả.


-Phong trào giải trừ quân bị được đẩy
mạnh,phát triển kinh tế xã hội, tăng cường phúc
lợi xã hội.


=> Điều kiện khả quan đảm bảo cho Công
ước được thực hiện.



<i><b>3/ Nhiệm vụ.</b></i>


- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh
dưỡng.


- Phát triển giáo dục.


- Quan tâm trẻ em khuyết tật và có hồn cảnh
khó khăn.


- Bảo đảm quyền bình đẳng nam nữ.


- Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn
hoá xã hội.


=> Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, cấp thiết.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


<i><b>Ghi nhớ</b></i> (SGK-Tr 35)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nhiệm vụ cần làm góp phần bảo vệ và chăm sóc trẻ em.


- Cơ hội để giải quyết những khó khăn và thách thức mà trẻ em đang gặp phải.
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Soạn bài <i><b>Chuỵện người con gái Nam Xương</b></i>



* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn: 13/09/2010</i>
<i>Ngày dạy:15/09/2010</i>


<i>Tiết:13</i>

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>
<b> </b> <b>1/ Kiến thức:</b>


- Hiểu được MQH chặt chẽ giữa các phương châm hội thoại và tình huống giao
tiếp.


- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Lựa chọn đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.


- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức lựa chọn phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>



- Phân tích và lý giải được nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm
hội thoại khi giao tiếp.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích ví dụ
- Quy nap


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV: Nêu nội dung các phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự.? Cho ví dụ minh </i>
<i>hoạ?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>



<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc văn bản <i><b>Chào hỏi</b></i> SGK-Tr36


GV: Chàng rễ trong câu chuyện <i><b>Chào hỏi</b></i>


có tn thủ phương châm lịch sự khơng? Vì
sao?


GV: Với câu hỏi <i><b>“Bác làm việc có vất vả</b></i>
<i><b>lắm khơng?”</b></i>nên đặt trong tình huống giao
tiếp như thế nào để thể hiện sự lịch sự?
HS: Nên hỏi bác phu làm đường, chị lao
công...


GV: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện


<i><b>Chào hỏi</b></i>nói trên?


HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 36


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (15’)


HS:Đọc lại các ví dụ trong các phương
châm hội thoại đã học ở các tiết trước.
GV: Trong các tình huống giao tiếp đó,
PCHT nào khơng được tn thủ?



HS: Đọc ví dụ mục II2 SGK tr37.


GV: Câu trả lời của Ba có đáp ứng được
nhu cầu thông tin mà An mong muốn
khơng?


GV: Trong tình huống hội thoại này, PCHT
nào khơng được tn thủ? Vì sao?


GV: Khi bác sĩ nói với một bệnh nhân mắc
bệnh nan y thì PCHT nào có thể khơng
được tuân thủ? Vì sao bác sĩ phải làm như
vậy?


HS: Lấy ví dụ trong đó có phương châm về
chất khơng được tuân thủ.


GV: Khi nói <i><b>‘Tiền bạc chỉ là tiền bạc”</b></i> thì
có phải người nói khơng tn thủ phương
châm về lượng hay không?


GV: Phải hiểu ý nghĩa của câu này như thế
nào?


<i><b>I/ Mối quan hệ giữa THGT với PCHT</b></i>
<i><b> 1/ Ví dụ 1: </b></i>


<i><b>Chào hỏi</b></i> (SGK- Tr36)


<i><b> 2/ Nhận xét:</b></i>



- Không tuân thủ phương châm lịch sự vì đã
gây phiên hà cho người đốn củi.


=> Để tuân thủ PCHT người nói nên nắm rõ
đặc điểm của THGT: nói với ai? ở đâu? mục
đích làm gì?


<i><b> </b></i>


<i><b> 3/ Ghi nhớ:</b></i>


<i> (SGK- Tr36)</i>


<i><b>II/ Những trường hợp không tuân thủ PCHT:</b></i>


1/ Ngoại trù tình huống giao tiếp trong PC lịch
sự, các tình huống khác đều khơng tuân thủcác
PCHT đã học.


2/ Câu trả lời của Ba không đáp úng được nhu
cầu thông tin mà An mong muốn


=> PCVL không được tuân thủ vì Ba khơng
biết chính xác thời gian chế tạo máy bay đầu
tiên.


3/ PCVC có thể khơng được tn thủ(bác sĩ có
thể nói sai sự thật) -> đó là việc làm nhân đạo,
tránh hiện tượng xúc động cho bệnh nhân.



4/ Nghĩa tường minh: khơng tn thủ PCVL vì
khơng cung cấp thêm lượng thơng tin nào. Nghĩa
hàm ẩn lại tuân thủ


- Ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ
không phải là mục đích cuối cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: Câu nói này nhằm phê phán điều gì?
GV: Tìm những câu nói tương tự như câu
trên?


HS: Chiến tranh chỉ là chiến tranh, nó chỉ
<i>là nó,...</i>


HS: Đọc ghi nhớ SGK


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (10’)


HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của
SGK


HS: Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT 1




<i><b>5/ Ghi nhớ:</b></i>



(SGK-Tr37)


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


- Không tuân thủ phương châm cách thức vì
một đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được
tuyển tập truyện ngắn Nam Cao để có thể tìm ra
qua bóng.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- MQH giữa các PCHT và THGT.


- Các nguyên nhân dẫn đến việc không tuân thủ các PCHT
- Nắm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 36,37)


- Làm BT 2(SGK- Tr38)


- Nghiên cứu bài <i><b>Xưng hô trong hội thoại</b></i> (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:14/09/2010</i>
<i>Ngày dạy:22/09/2010 .</i>


<i>Tiết:14+15</i>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>




<b> </b>

<i><b>( VĂN THUYẾT MINH)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Viết được một bài văn TM có sử dụng một số BPNT và yếu tố miêu tả.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức nghiêm túc, tự lập khi làm bài..


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng tạo lập một văn bản TM hồn chỉnh: có bố cục rõ ràng, diễn đạt trong
sáng, biết kết hợp các BPNT và yếu tố miêu tả.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề, hướng dẫn..


- HS: giấy, bút và các dụng cụ học tập cần thiết khác.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP &KTDH:</b>


- Thực hành, luyện viết



<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ </b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<i><b>1/ Đề ra:</b></i>


<i>Lễ hội đặc sắc ở quê em.</i>


<i><b>2/ Hướng dẫn làm bài:</b></i>


-Chọn được lễ hội nào đặc sắc nhất của quê em ( làng, xã, huyện, tỉnh..)


-Phải sử dụng được yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật vào trong TM
-Nội dung:


+ Lịch sử ra đời của lễ hội.


+ Quang cảnh, khơng khí của lễ hội.


+ Các hoạt động trong lễ hội và ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt động trong lễ họi
đó.


+ Cảm nhận của em về lễ hội.


<i><b>3/ Thang điểm:</b></i>


- MB: Giới thiệu được lễ hội (1 điểm)



- TB:Trình bày được các nội dung theo YC (5 điểm)
- KB:nêu được suy nghĩ, cảm nhân(1 điểm)


- Lời văn hay, sau sắc (2 điểm)
- Trình bày sạch, đẹp ( 1 điểm)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Nhận xét giờ làm bài.


- Hướng dẫn qua cách làm, nội dung cần trình bày.
- Nghiên cứu bài <i><b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.</b></i>


- Tóm tắt nội dung tác phẩm <i><b>Chuyện người con gái Nam Xương.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Ngày dạy:15/09/2010</i>


<i>Tiết:16 </i>

<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>



<b> </b>

<i><b>( Nguyễn Dữ )</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>



<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và hình thức của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật
Vũ Nương.


- Số phận oan trái của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.


- Nghệ thuật dựng truyện, xây dựng nhân vật, sử dụng yếu tố li kì, kì ảo.
- Mối liên hệ giữa tác phẩm với truyện Vợ chàng Trương.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Biết phân tích, cảm nhận văn bản viết theo thể loại thần kì.


- Cảm nhận được các chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc
dân gian.


- Kể lại được nội dung câu chuyện.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tố cáo sự bất công của xã hội phong kiến, cảm thông cho số phận người
phụ nữ.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Thấy được vai trò của yếu tố kì ảo trong tác phẩm: tạo cho câu chuyên hấp dẫn,
kết thúc có hậu



<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở


- Phân tích, bình giảng


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:(</b>5’)


<i>GV: Nêu ý nghĩa của bản <b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và</b></i>
<i><b>phát triển của trẻ em </b>?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Trong xã hội phong kiến, số phận của người phụ nữ thật trái ngang, dường như xã hội ấy
khơng có chổ dung thân cho người phụ nữ tài hoa như Thuý Kiều, Vũ Nương...Tất cả đều được
phản ánh trong câu chuyện” Chuyện người con gái Nam Xương”.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(20’)


HS: Đọc phần chú thích (*)


GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác
phẩm?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Nói cho HS hiểu những nét cơ bản về
thể loại thần kì.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc tồn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 49


GV: Hãy nêu nơi dung chính của văn bản?


GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của mổi phần là gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Ngay từ đầu truyện tác giả đã giới
thiệu vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương như
thế nào?



GV: Sống với người chồng có tính đa nghi
và hay ghen tuông, nàng đã xữ sự như thế
nào?


GV: Khi tiễn chồng lên đường đi lính, nàng
đã lo lắng căn dặn chồng những gì?


GV: Khi xa chồng, Vũ Nương đã thể hiện
những phẩm chất nào đáng quý?


GV: Khi bị chồng nghi oan, nàng đã làm
gì?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>


- Sống ở TK XVI, là người học rộng, tài cao.
- Xin nghỉ làm quan, ở nhà viết sách nuôi
mẹ, sống ẩn dật ở Thanh Hoá.


- Truyền kì mạn lục: gồm 20 truyện ngắn
viết theo lối văn biền ngẫu bằng chữ Hán.


+ Nhân vật chính là người phụ nữ, người trí
thức có tâm huyết nhưng bất mãn với thời cuộc
+ Chuyện người con gái Nam Xương là
truyện thứ 16


<i><b>2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích</b></i>



<i><b>3/ Đại ý:</b></i>


- Số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
và ước mơ về lẽ công băng trong xã hội.


<i><b>4/ Bố cục:</b></i>


- P1: ( từ đầu-> cha mẹ đẻ mình): Vẻ đẹp
nhân vật Vũ Nương.


- P2: ( tiếp theo-> qua rồi): Nỗi oan và cái
chết bi thảm của Vũ Nương.


- P3:(còn lại): Ươc mơ của nhân dân về lẽ
công bằng trong xã hội.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương.</b></i>


- Thuỳ mỵ, nết na, có tư dung tốt đẹp.


- Giữ gìn khn phép, khơng để xãy ra
chuyện thất hồ trong gia đình.


- Chồng đi lính: mong bình an trở về với nổi
khắc khoải chờ mong, nhớ nhung.


- Xa chồng nhưng vẫn thuỷ chung.



+ Mẹ chồng ốm nàng lo chạy vạy thuốc
thang.


+ Mẹ chồng mất nàng lo ma chay chu đáo.
-> Xem mẹ chồng như mẹ đẻ.


- Bị nghi oan:


+ Phân trần để chồng hiểu.


+ Chồng cố chấp, nàng đau đớn và thất
vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV: Tóm lại Vũ Nương là người như thế
nào?


mình.


=> Xinh đẹp, nết na, hiền lành, đảm đang,
thuỷ chung với chồng con, hiếu thảo với cha mẹ
nhưng số phận lại oan nghiệt, trái ngang.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Xuất xứ của văn bản, vài nét về tác giả và tác phẩm.
- Đại ý của văn bản.


- Vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương.



- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.


- Soạn tiếp tiết 2 bài <i><b>Chuyện người con gái Nam Xương</b></i>:
+ Hình ảnh Trương Sinh.


+ Nghệ thuật viết truyện.
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:15/09/2010</i>
<i>Ngày dạy:16/09/2010</i>


<i>Tiết:17 </i>

<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>

<b> (Tiếp theo)</b>



<b> </b>

<i><b>( Nguyễn Dữ )</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>
<b> </b> <b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và hình thức của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật
Vũ Nương.


- Số phận oan trái của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.


- Nghệ thuật dựng truyện, xây dựng nhân vật, sử dụng yếu tố li kì, kì ảo.


- Mối liên hệ giữa tác phẩm với truyện Vợ chàng Trương.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Biết phân tích, cảm nhận văn bản viết theo thể loại thần kì.


- Cảm nhận được các chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc
dân gian.


- Kể lại được nội dung câu chuyện.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tố cáo sự bất công của xã hội phong kiến, cảm thông cho số phận người
phụ nữ.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Liên hệ với một số tác phẩm viết về số phận người phụ nữ trong XHPK


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Đàm thoại
- Gợi mở



- Phân tích, bình giảng


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV: Nêu cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước để vào bài mới.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(30’)


GV: Tính cách của Trương Sinh được tác
giả giới thiệu như thế nào?


GV: Khi Vũ Nương minh oan, Trương Sinh
đã xữ sự như thế nào?


GV: Qua câu chuyện, ta thấy tác giả muốn
tố cáo điều gì?



GV: Em có nhận xét gì về cách dẫn truyện
của tác giả ?


GV: Em có nhân xét gì về yếu tố kì ảo
trong câu chuyện?


GV: Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kì ảo
trong truyện là gì?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương.</b></i>
<i><b> 2/ Nhân vật Trương Sinh.</b></i>


- Vô học, đa nghi, chỉ một lời nói của đứa
con mà chàng đã ghen tng vơ cớ.


- Hồ đồ, độc đốn, khơng nghe vợ minh oan,
bỏ ngồi tai những lời giải thích của vợ-> cái
chết oan nghiệt.


=> Tố cáo xã hội phụ quyền, độc đốn, tỏ
lịng bênh vực cho số phận mong manh của
người phụ nữ.


<i><b>3/ Nghệ thuật:</b></i>


- Sắp xếp tình tiết chuyện hợp lí, hấp dẫn.


- Lời đối thoại và tự bạch được sắp xếp đúng
chổ -> khắc hoạ được tính cách của nhân vật.
- Yếu tố kì ảo đan xen yếu tố hiện thực làm
cho thế giới kì ảo trơ nên lung linh, gần với thế
giới hiện thực.


- Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kì ảo:
+ Làm hoàn chỉnh hơn nét đẹp vốn có của
Vũ Nương.


+ Làm câu chuyện kết thúc có hậu, thẻ hiện
ước mơ về lẽ cơng bằng xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HS: Đọc ghi nhớ (SGK tr 51)


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật
của tác phẩm.


Ghi nhớ ( SGK-tr 51)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Hình ảnh nhân vật Trương Sinh.


- Nghệ thuật xây dựng truyện.
- Ý nghĩa của câu chuyện.


- Nắm các nội dung đã phân tích.
- Tóm tắt nội dung câu chuyện.


- Soạn bài <i><b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b></i>



- Đọc thêm bài: <i><b>Lại bài viếng Vũ Thị</b></i>.
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:18/09/2010</i>
<i>Ngày dạy: 20/09/2010</i>


<i>Tiết:18</i>

<b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Năm được sự phong phú và đa dạng của hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng
Việt.


- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Phân tích để thấy rõ MQH của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tinh huống giao
tiếp cụ thể.


- Sử dung thích hợp từ ngữ xưng hơ trong giao tiếp.
<b>3/ Thái độ:</b>



- Có ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô đúng vai khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- So sánh với các ngôn ngữ khác để thấy được sự phong phú, đa dạng của từ ngữ
xưng hơ trong TV. Từ đó nêu cao ý thức lựa chọn và sử dụng TNXH phù hợp với THGT.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gợi mở


- Phân tích ví dụ.
- Quy nap


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Lấy ví dụ khơng tn thủ phương châm hội thoại và cho biết phương châm hội</i>
<i>thoại nào không được tuân thủ?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>



<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Việc sử dụng từ ngữ xưng hô bao giờ cũng được xét trong MQH với THGT. Khi hệ thống
từ ngữ xung hô của một hệ thống ngơn ngữ nào đó càng phong phú, đa dạng và tinh tế thì MQH
này càng phức tạp địi hỏi người nói và viết phải hết sức chú ý, cẩn trọng khi sử dụng


<b> 2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


GV: Em hãy kể một số từ ngữ xưng hô trong
tiếng Việt ?


GV: Hướng dẫn HS so sánh từ ngữ xưng hô
trong tiếng Việt và tiếng Anh.


Tiếng Anh Tiếng Việt


I Tơi, tớ, tao, mình...
We Chúng tơi, chúng tao...
GV: Em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hơ
trong tiếng Việt?


HS: Đọc ví dụ a, b ở mục II2 ( SGK-Tr38)
GV: Em hãy xác định từ ngừ xưng hơ trong
2 ví dụ trên? Phân tích sự thay đổi về cách
xưng hơ trong 2 ví dụ trên?



GV: Vì sao có sự thay đổi về cách xưng hơ


<i><b>I/ Từ ngữ xưng hô và cách sử dụng từ ngữ</b></i>
<i><b>xưng hô.</b></i>


<i><b>1/ Từ ngữ xưng hô:</b></i>


- Số ít: Tơi , tao, tớ, mày...


- Số nhiều: Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ,
chúng mình...


-> Phong phú, đa dạng.


<i><b> </b></i>


<i><b>2/ Cách sử dụng TNXH:</b></i>
<i><b> a/ Ví dụ:</b></i> (SGK-tr38)


<i><b> b/ Nhận xét:</b></i>


- Đoạn a:


+ ĐTXH: Em- Anh (Dế Choắt nói với Dế
<i>Mèn)</i>


+ ĐTXH: Ta- Chú mày (Dế Mèn nói với
<i>Dế Choắt)</i>


-> Xưng hơ <i><b>bất bình đẳng</b></i>: kẻ yếu thế cần


nhờ vả kẻ hung bạo.


- Đoạn b: ĐTXH: tôi- anh


-> Xưng hơ <i><b>bình đẳng</b></i>, khơng ai coi mình
yếu hơn hay mạnh hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

như vậy?


HS: Đọc mục ghi nhớ (SGK- Tr 39)


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (20’)


HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT 1


HS: Đọc và làm BT 4 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT 4


thay đổi, vị thế của nhân vật thay đổi.
<i><b>3/ Bài học: </b></i>


Ghi nhơ (SGK-Tr39)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>



- Thay vì dùng <i><b>“chúng em”</b></i> cơ học viên đã
dùng<i><b>”chúng tơi”</b></i> -> gây sự hiểu lầm.


<i><b> Bài tập 4:</b></i>


- Vị tướng xưng em khi gặp thầy giáo cũ->
lịng biết ơn và kính trọng thầy -> truyền thống
tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Sự phong phú, đa dạng của TNXH trong tiếng Việt.


- Biết vận dụng TNXH thích hợp với tình huống giao tiếp cụ thể.
- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 39)


- Làm BT 2,3 (SGK- Tr11)


- Nghiên cứu bài <i><b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:20/09/2010</i>
<i>Ngày dạy:23/09/2010</i>



<i>Tiết:19 </i>

<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Phân biệt được cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Việt.
- Phân biệt dẫn lời và dẫn ý.


<b>2/ Kỹ năng:</b>


<b>- </b>Nhjận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Biết sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong giao tiếp.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng đúng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>



- Đàm thoại
- Phân tích ví dụ.
- Quy nap


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:(</b>5’)


<i>GV:Em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt ?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của người, nhân vật khác bằng nhiều cách khác nhau. Đó
là những cách nào? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.


<b> 2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc ví dụ ( SGK-Tr53)


GV: Trong ĐT(a), bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được tách với
bộ phận trước bằng dấu câu gì?


GV: Trong ĐT(b), bộ phận in đậm là lời


nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được tách
với bộ phận trước bằng dấu câu gì?


GV: Có thể đổi vị trí của bộ phận in đậm
với bộ phận trước đó không? Nếu được
phải ngăn cách chúng bằng dấu câu gì?
GV: Cách dẫn như trên gọi là cách dẫn trực
tíêp.


HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 53


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)


HS: Đọc ví dụ ở mục II2a ( SGK-Tr53)
GV: Trong ĐT(a), bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được tách với
bộ phận trước bằng dấu câu gì?


GV: Trong ĐT(b), bộ phận in đậm là lời
nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được tách
với bộ phận trước bằng từ gì? Có thể thay


<i><b>I/ Cách dẫn trực tiếp.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ:</b></i>


(SGK-tr53)


<i><b> 2/ Nhân xét:</b></i>



- Đoạn trích a: Bộ phận in đậm là lời nói của
nhân vật, nó được ngăn cách với bộ phận trước
bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


- Đoạn trích b: Bộ phận in đậm là ý nghĩ của
nhân vật, nó được ngăn cách với bộ phận trước
bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


- Có thể đổi vị trí của hai bộ phận, khi đó hai bộ
phận phải ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc
kép và dấu gạch ngang.


<i><b> 3/ Ghi nhớ:</b></i>
(SGK tr 53)


<i><b>II/ Cách dẫn gián tiếp:</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ:</b></i> (SGK-tr53)
<i><b>2/ Nhận xét:</b></i>


- Đoạn a: Bộ phận in đậm là lời nói(lời
khun), nó khơng được ngăn cách với bộ phận
trước bằng dấu câu gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

từ đó bằng từ gì?


GV: Cách dẫn như trên gọi là cách dẫn gián
tiếp.


HS: Đọc mục ghi nhớ (SGK- Tr 54)



<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (15’)


HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của
SGK


Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT 1


HS: Đọc và làm BT 3 theo yêu cầu của
SGK


Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT3


- Ngăn bằng từ <i><b>“rằng”</b></i>, có thể thay băng từ <i><b>“</b></i>
<i><b>là”.</b></i>


<i><b> 3/ Bài học: </b></i>


Ghi nhơ (SGK-Tr54)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


a/ Dẫn trực tiếp ý nghĩ mà Lão Hạc gán
cho câu Vàng.



b/ Dẫn trực tiếp ý nghĩ của Lão Hạc


<i><b> Bài tập 3:</b></i>


- ...Vũ Nương nhân đó đưa gửi một chiếc
hoa vàng mà dặn với Phan Lang nói hộ với
Trương Sinh rằng nếu còn nhớ chút tình xưa
nghĩa cũ...


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Việt.


- Biết vận dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp vào giao tiếp cụ thể.
- Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 53,54)


- Làm BT 2 (SGK- Tr54)


- Nghiên cứu bài <i><b>Sự phát triển của từ vựng.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:23/09/2010</i>
<i>Ngày dạy: 25/09/2010</i>



<i>Tiết:20 </i>

<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Các yếu tố của thể loại tự sự: nhân vật, sự việc, cốt truyện...
- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.


<b> </b> <b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.


<b> </b> <b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tập tóm tắt văn bản tự sự để nắm nội dung chính của văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Luyện kĩ năng tóm tắt các TP tự sự cụ thể trong chương trình Ngữ văn.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Gợi mở


- Thực hành.
- Quy nap


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?</i>


<b>III/ Bài mới: </b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)


HS: Đọc các tình huống u câu tóm tắt.


GV: Từ những tình huống u cầu tóm tắt
trên, em hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết
phải tóm tắt văn bản tự sự?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (20’)


HS: Đọc văn bản <i><b>Chuyện người con gái</b></i>
<i><b>Nam Xương.</b></i>



GV: Các chi tiết chính để tóm tắt văn bản


<i><b>Chuyện người co gái Nam Xương</b></i> như
trên đã đầy đủ chưa? Thiếu sự việc quan
trọng nào khơng? Đó là sự việc gì?


GV: Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa?
Cần thay đổi gì khơng?


HS: Dựa vào BT1 sau khi đã bổ sung và
điều chỉnh hợp lí để viết tóm tắt văn bản


<i><b>Chuyện người con gái Nam Xương.</b></i>


HS: Rút ngắn hơn nữa văn bản đã tóm tắt ở
BT2 song vẫn đảm bảo nội dung.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (10’)
HS: Đọc yêu cầu BT1.


GV: Cho HS chọn một trong hai văn bản đã


<i><b>I/ Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>


<i><b>1/ Tình huống:</b></i>


(SGK tr58)


<i><b>2/ Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>



- Giúp người đọc, người nghe dễ nắm được
nội dung.


- Làm nỗi bật được sự việc, nhân vật chính.
- Ngắn gọn, dễ nhớ.


<i><b>II/ Thực hành tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>
<i><b> 1/ Bài tập 1:</b></i>


- Bổ sung chi tiết: TS nghe bé Đản kể về
người cha là chiếc bóng -> hiểu nổi oan của vợ.


- Chưa hợp lí, cần điều chỉnh và bổ sung trướ
khi tóm tắt.


<i> <b>2/ Bài tập 2:</b></i>


<i><b>3/ Bài tập 3:</b></i>




<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

cho để tóm tắt nội dung chính.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Sự cần thết phải tóm tắt văn bản tự sự.
- Luyện kỹ năng tóm tắt.



- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 59)
- Tự tóm tắt một số văn bản tự sự đã học.
- Soạn bài mới.


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:25/09/2010</i>
<i>Ngày dạy: 27/09/2010</i>


<i>Tiết: 21</i>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.


- Hai phương thức phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ..


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.


- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép ẩn dụ, hoán dụ.



<b> </b> <b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức phát triển từ vựng khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn cho HS khả năng tự tìm hiểu để nắm được sự phát triển nghĩa của từ theo hai
phương thức ẩn dụ và hoán dụ.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Gợi mở
- Quy nap


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Ngơn ngữ là một hiện tượng xã hội, nó không ngừng vận động và phát triển, biến động


theo sự vận động và phát triển của xã hội. Sự phát triển của tiếng Việt cũng như ngôn ngữ khác
được thể hiện trên cả ba mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Bài học này đề cập đến sự phát triển
của tiêng Việt ở phương diện từ vựng.


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:<b> </b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


HS: Nhớ lại kiến thức đã học ở bài <i><b>“Vào</b></i>
<i><b>nhà ngục Quảng Đông cảm tác”</b></i>(Ngữ văn
8) để giải thích nghĩa của từ <i><b>“kinh tế”</b></i>


GV: Ý nghĩa của cả câu thơ là gì?


GV: Ngày nay người ta có dùng từ kinh tế
với nghĩa như vậy không? Vậy kinh tế hiện
nay hiểu như thế nào? (hoạt động sản xuất,
phân phối, lưu thơng... hành hố.)


GV: Qua ví dụ này em có nhận xét gì về
nghĩa của từ?


HS: Đọc các câu thơ về Truyện Kiều


GV: Xác định nghĩa của từ <i><b>“xuân”</b></i> và <i><b>“tay”</b></i>


trong ví dụ trên? Nghĩa nào là nghĩa gốc,
nghĩa nào là nghĩa chuyển?



GV: Các nghĩa chuyễn trên được hình thành
theo cáh nào?.


HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 56


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)


HS: Thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của
GV để là BT1 (SGK tr56)


HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Sự phát triển và biến đỏi nghĩa của từ vựng.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ 1:</b></i>


<i> Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế.</i>


<i><b>*/ Nhân xét:</b></i>


- Kinh tế: viết tắt của các cụm từ:
+ Kinh bang tế thế ( trị nước cứu đời)
+ Kinh thế tế dân (trị đời cứu dân)


-> Ý câu thơ: ơm ấp hồi bảo trơng coi việc
nước, cứu giúp người đời.


<i>=> Nghĩa của từ không bất biến mà thay đổi</i>


<i>theo thời gian, có nghĩa cũ mất đi và nghĩa mới</i>
<i>hình thành.</i>


<i><b> 2/ Ví dụ 2: </b></i>


a/ Xuân<i> 1</i> (chơi xuân): mùa( nghĩa gốc)


<i>Xuân 2 (ngày xuân): tuổi trẻ (nghĩa chuyển)</i>
b/ Tay1 (trao tay): chỉ bộ phận cơ thể (nghĩa
gốc)


<i>Tay 2</i>(tay buôn người): chuyên hoạt động hoặc
<i>giỏi một nghề nào đó ( nghĩa chuyển)</i>


- Xuân 2 : chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Tay 2 : chuyển theo phương thức hoán dụ.
<i><b>3/ Ghi nhớ:</b></i>


(SGK tr 56)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


a/ Chân: nghĩa gốc.


b/ Chân:nghĩa chuyển theo phương thức
hoán dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV: Hãy giải thích nghĩa của từ <i><b>“đồng hồ”</b></i>



trong các từ: đồng hồ điiện, đồng hồ nước,
đồng hồ xăng...


HS: Đọc và làm BT 5 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.


GV: Nhận xét và chữa lại BT 5


d/ Chân: nghĩa chuyển theo phương thức
ẩn dụ


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Đồng hồ dùng với nghĩa chuyển theo
phương thức ẩn dụ, chỉ những đồ dùng có hình
dáng giống nhau, có công dụng để đo.


<i><b> Bài tập 5:</b></i>


- Từ <i><b>“mặt trời”</b></i> trong câu <i><b>“Thấy một mặy</b></i>
<i><b>trời trong lăng rất đỏ”</b></i> được dùng với biện
pháp ẩn dụ tu từ. Đây không phải là hiện tượng
phát triển nghĩa của từ vì từ <i><b>“mặt trời”</b></i> được
dùng ở đây có tính chất lâm thời, nó khơng làm
phát sinh nghĩa mới.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nghĩa của từ khơng bất biến, nó có thể thay đổi theo thời gian để tạo từ mới.
- Hai phương thức chủ yếu để phát triễn nghĩa của từ: ẩn dụ và hoán dụ.



- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 56)
- Làm BT 2,4 (SGK- Tr57)


- Nghiên cứu bài <i><b>Sự phát triển của từ vựng</b></i> (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:26/09/2010</i>
<i>Ngày dạy:28/09/2010</i>


<i>Tiết: 22 </i>

<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>



<b> (Phạm Đình Hổ)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại.


- Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa và quan lại trong phủ chúa Trịnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ bút thời trung đại.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>



- Biết phân tích, cảm nhận tác phẩm viết theo thể tuỳ bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Có ý thức lên án, tố cáo cuộc sống xa hoa, lãng phí của vua chúa trong phủ chúa
Trịnh


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng viết văn tuỳ bút cho học sinh.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>


- Gợi mở, đàm thoại
- Phân tích, giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản <b>Chuyện người </b></i>
<i><b>con gái Nam Xương</b>?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>



Vũ trung tuỳ bút là tác phẩm văn xuôi ghi lại một cách sinh động, hấp dẫn lịch sử đen tối
của nước ta trong thời kì phong kiến thối nát. Tiết học này giúp các em thấy được phần nào xã
hội ấy qua văn bản <i><b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b></i>


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(10’)


HS: Đọc chú thích (*) (SGK tr61).


GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả
và tác phẩm?


HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK- tr 62


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)


GV: Thói ăn chơi của chúa Trịnh được
miêu tả qua những chi tiết nào?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>



- Sinh trưởng trong gia đình khoa bảng.


- Sống trong giai đoạn XHPK khủng hoảng
trầm trọng -> tư tưởng ẩn cư.


- Vũ trung tuỳ bút gồm 88 mẫu chuyện nhỏ
viết theo thể tuỳ bút.


<i><b>2/ Đọc và tìm hiểu chú thích.</b></i>


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Thói ăn chơi của chúa Trịnh và sự sách</b></i>
<i><b>nhiễu của quan lại.</b></i>


<i><b> a/ Chúa Trịnh.</b></i>


- Thích chơi đèn đuốc.
- Xây dựng đền dài


- Giải trí, dạo chơi lố lăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV: Em có nhận xét gì vể lời văn ghi chép
các sự việc của tác giả?


GV: Cảnh vật trong phủ chúa Trịnh vào
đêm thanh như thế nào?


HS: Đọc đoạn “Bọn hoạn quan...tai vạ” .
GV: Bọn quan lại trong phủ chúa nhũng


nhiễu nhân dân bằng những thủ đoạn nào?


GV: Kết thúc câu chuyện tác giả đã kể lại
một chuyện có thật đã từng xãy ra tại gia
đình của tác giả nhằm mục đích gì?


GV: Em có nhận xét gì về thái độ của tác
giả đối với bọn quan lại và vua chúa trong
phủ chúa Trịnh?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>( 5’)


-> Miêu tả tỷ mỷ, cụ thể, chân thực, khách
quan, khơng xen lời bình.


- Âm thanh: chim kêu vượn hót gợi cảm giác
ghê rợn, mang màu sắc tan tác


=> Báo trước sự suy vong của một triều đại


<i><b> b/ Quan lại.</b></i>


- Mượn gió bẻ măng.
- Vừa ăn cướp vừa la làng.


- Vơ vét để nít đầy túi tham lại được tiếng là
mẫn cán trong phủ chúa.


=> Tăng khả năng hiện thực và tính thuyết
phục người đọc, người nghe.



<i><b> 2/ Thái độ của tác giả.</b></i>


- Tố cáo, khinh bỉ vua chúa và quan lại trong
phủ chúa.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


Ghi nhớ (SGK tr 63)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
-Cuộc sống xa hoa, phung phí trong phủ chúa
- Thái độ của tác giả đối với quan lại và vua chúa.


- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích, nội dung ghi nhớ (SGK tr63).
- Soạn bài <i><b>Hồng Lê nhất thống chí.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:28/09/2010</i>
<i>Ngày dạy:29/09/2010</i>


<i>Tiết: 23 </i>

<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>



<i><b>(Ngơ Gia Văn Phái)</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>



<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngơ gia văn phái, về phong trào Tây Sơn,
người anh hùng Quang Trung-Nguyễn Huệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> </b> <b>2/ Kỹ năng</b>:


- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy
bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trong đại của dân tộc.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự hào về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và tố cáo tội ác của
quân xâm lược và bọn tay sai bán nước.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Giúp học sinh làm quen và hiểu sâu hơn thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Tình hình xã hội nước ta nữa cuối thế kỉ XVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>



- Gợi mở, đàm thoại
- Phân tích, giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Cuộc sống trong phủ Chúa Trịnh được miêu tả như thế nào trong văn bản </i>


<i><b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b>?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Trong văn học Việt nam thời trung đại, có thể nói <i><b>Hồng Lê nhất thống chí</b></i> là tác phẩm
văn xi chữ Hán có quy mơ lớn nhất và đạt được nhiều thanh công cả về nội dung lẫn nghệ
thuật.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt dộng 1</b></i>:(20’)


HS: Đọc chú thích (*) (SGK tr70).
HS: Đọc chú thích (1) (SGK tr70).


GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả


và tác phẩm?


HS: Đọc tồn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK- tr 70


GV: Có thể chia văn bản làm mấy phần?
Nội dung của mỗi phần là gì?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


<i><b> 1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>


- Nhóm tác giả họ Ngô (Hà Tây)


- Tác giả chính: Ngơ Thì Chí, Ngơ Thì Du.
- HLNTC là tiểu thuyết lịch sử viêt theo TL
chương hồi bằng chữ Hán cuối TK XVIII đầu
XIX, gồm 17 hồi.


- Đoạn trích thuộc hồi 14
<i><b>2/ Đọc và tìm hiểu chú thích.</b></i>


<i><b>3/ Bố cục.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Qua đoạn trích em có cảm nhận gì về
người anh hùng áo vải Quang


Trung-Nguyễn Huệ?


GV: Hãy chỉ ra những công việc ông đã là
trong một tháng để thấy được hành động
quyết đoán và mạnh mẽ cua Quang
Trung-Nguyễn Hụê?


GV: Qua những hành động ấy, em thấy
Quang Trung- Nguyễn Huệ là người như
thế nào?


đế để dẹp giặc.


- P2: (tiếp theo -> kéo vào thành): cuộc hành
quân thành tốc và chiến thăng của NH.


- P3(còn lại): sự thất bại thảm hại của quân
giặc.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ.</b></i>


- Hành động mạnh mẽ, quyết đốn, xơng xáo,
nhân gọn, có chủ đích, quả quyết.


+ Tế cáo trời đất để lên ngơi hồng đế.
+ Xuất binh ra bắc.


+ Tuyển mộ binh lính.


+ Duyệt binh ở Nghệ An.


+ Lập kế hoạch đánh giặc, đối phó với quân
Thanh sau khi giành thắng lợi.


=> Biết suy nghĩ, tính tốn, lo xa.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vài nét về tác giả và tác phẩm.


- Hành động quyết đoán, mạnh mẽ của Quang Trung..
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
- Soạn <i><b>Hồng Lê nhất thống chí </b></i>(tiếp theo).


Sự đối lập giữa QT-NH với quân Thanh và bọn vua quan nhà Lê.
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn: 28/09/2010</i>
<i>Ngày dạy: 29/09/2010</i>


<i>Tiết: 24 </i>

<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b> (Ngô Gia Văn Phái)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>



<b>1/ Kiến thức:</b>


- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngơ gia văn phái, về phong trào Tây Sơn,
người anh hùng Quang Trung-Nguyễn Huệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quan Thanh.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy
bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trong đại của dân tộc.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự hào về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và tố cáo tội ác của
quân xâm lược và bọn tay sai bán nước.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Giúp học sinh làm quen và hiểu sâu hơn thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Tình hình xã hội nước ta nữa cuối thế kỉ XVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:</b>



- Gợi mở, đàm thoại
- Phân tích, giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Em có nhận xét gì về hành động của vua QT-NH qua văn bản <b>Hồng Lê nhất </b></i>
<i><b>thống chí </b></i>?


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


GV: Nhắc lại nội dung tiết trước để vào bài mới.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(30’)


GV: Ngoài hành động mạnh mẽ Quang
Trung- Nguyễn Huệ cịn là người như thế
nào? Tìm dẫn chứng chứng minh?


GV: Chi tiết nào trong tác phẩm giúp em
đánh giá được tầm nhìn xa trơng rộng của
Quang Trung- Nguyễn Hụê?



GV: Việc QT-NH tuyển binh gấp và tiến
quân thành tốc đã gợi cho em suy nghĩ gì
về con người này?


.<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ.</b></i>


- Trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén:


+ Biết phân tích tình hình, thời cuộc, sự
tương quan lực lượng giữa ta và địch..


+ Xét đốn và có tài dùng người, khen chê
đúng người đúng việc.


- Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trơng rộng:
+ Mới khởi binh đã định ngày chiến thắng.
+ Tính kế hoạch ngoại giao sau khi chiến
thắng.


- Có tài dùng binh như thần: quân phải đi xa
hàng trăm km mà vẫn chỉnh tề, không hề lộn
xộn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV: Em hiểu gì về nhân vật Tôn Sĩ Nghị?


GV: Khi quân Tây Sơn đến thì vua tơi nhà
Thanh như thế nào?



GV: Tình cảnh của vua tôi nhà Lê như thế
nào khi quân Thanh thất bại?


GV: Tác giả đã bày tỏ thái độ gì với vua tơi
nhà Lê?


<i><b>Hoạt động3:</b></i>(5’)


HS: đọc ghi nhớ (SGK tr 72)


=> Hình ảnh oai phong, lẫm liệt , giàu chất sử
thi.


<i><b>2/ Sự thất bại thảm hại của quân Thanh và vua</b></i>
<i><b>tôi nhà Lê.</b></i>


- TSN là vị tướng bất tài, cầm quân mà khơng
nắm rõ tình hình của đối phương lại cịn tự mãn,
kiêu căng, chủ quan, khinh địch, để quân lính
mặc sức ăn chơi.


- Quân Tây Sơn đến nơi thì chúng sợ mất mặt,
bỏ chạy tốn loạn.


- Vua tôi nhà Lê:


+ Cỗng rắn cắn gà nhà để mưa cầu lợi ích
riêng.



+ Chịu nổi khổ nhục của kẻ đi câu cận, van
xin.


-> Khốn quẩn, khơng lối thốt.


=> Căm ghét, ngậm ngùi lại cảm thương cho
số phận của vua tôi nhà Lê.


<i><b>III/ Tổng kết: </b></i>


Ghi nhớ (SGK tr72)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ.


- Sự thất bại htảm hại của quân xâm lược và bè lũ tay sai bán nước.


- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích, học thuộc mục ghi nhớ SGK.
- Soạn bài: <i><b>Truyện Kiều của Nguyễn Du.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:04/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:06/10/2010</i>


<i>Tiết:25</i>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>

<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và sử dụng từ ngữ mới có hiệu quả.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức phát triển từ vựng khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Biết rõ hơn nguồn gốc một số từ mượn của nước ta: tiếng Hán và ngôn ngữ Ân -
Âu.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Gợi mở, đàm thoại


- Phân tíchví dụ
- Quy nạp


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV:Tìm ba từ có sự phát triễn nghĩa? Nêu các nét nghĩa phát triển của từng từ?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Ở tiết trước các em đã làm quen với việc phát triển từ vựng của từ bằmg cácch biến đổi
và phát triển nghĩa của từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm các cách phát triển từ
vựng mới: tạo từ ngữ mới.


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


GV: Dùng bảng phụ ghi các từ ở mục I1
SGK tr72, treo lên bảng .


HS: Quan sát các từ in đậm đố.


GV: Trong các từ này có từ nào mói được
tạo ra trong thời gian gần đây từ những từ


ngữ cho trên? Giải thích nghĩa của các từ
đó?


GV: Trong tiếng việt có ngững từ được cấu
tạo theo mơ hình X + tặc. Tìm những từ theo


<i><b>I/ Tạo từ ngữ mới.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ 1:</b></i>


- Điện thoại di động: là điịen thoại vơ tuyến,
nhỏ, dùng trong vùng phủ sóng.


- Kinh tế tri thức: là nền kinh tế sản xuất, lưu
thơng, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri
thức cao.


- Đặc khu kinh tế: là khu vực dành riêng thu
hút vốn, công nghệnước ngồi với chính sách
ưu đãi.


- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ làm ra.


<i><b> 2/ Ví dụ 2: </b></i>


- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

mơ hình đó và giải thích nghĩa của chúng?



HS: Rút ra nội dung bài học SGK tr 73.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)


HS: Đọc các ví dụ ở mục II2 SGK tr 73.
GV: Hãy tìm các từ Hán Việt có trongcác ví
dụ trên?


GV: Trong các ví dụ trên, chúng ta mở rộng
vốn từ bằng cách nào?


GV: Trong tiếng Việt dùng từ nào để chỉ căn
bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong?
GV: Từ nào dùng để chỉ quá trình nghiên
cứu một cách có hệ thống những điều kiện
để tiêu thụ hàng hố?


GV: Những từ Ma-ket-tinh, AIDS mượn của
ngơn ngữ nước nào?


HS: Rút ra bài học mục ghi nhớ SGK tr74


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(10’)


HS: Thảo luận nhóm để tìm mơ hình có thể
tạo từ ngữ mới theo dạng X+ tặc ở mục I2.
HS: Đại diịen nhóm trình bài.


GV: Nhận xét.



GV: Hãy tìm mốt số từ ngữ mới dùng trong
thời gian gần đây và giải thích nghĩa của các
từ đó?


liệu máy tính người khác để ăn cắp thông tin
hoặc phá hoại.


- Vàng tặc: kẻ ăn trộm, khai thác trộm
vàng.


- Không tặc: kẻ cướp trên không.
- Hải tặc: kẻ cướp biển.


<i><b>3/ Ghi nhớ:</b></i>


(SGK tr 73)


<i><b>II/ Mượn từ ngừ tiếng nước ngoài.</b></i>
<i><b> 1/ Ví dụ 1:</b></i> Từ Hán Việt:


a/ Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp
thanh, yến anh, bộ hành, tài tử, giai nhân.


b/ Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng
gián, thiếp, đoan trang, trinh bạch, ngọc.


-> Mượn từ ngữ tiếng nước ngồi( Trung
Quốc).


<i><b> 2/ Ví dụ 2:</b></i>



- AIDS (Acquired Immune Deficiency
Sindrome)


- Ma-ket-ting(Marketing)
-> Mượn ngôn ngữ Anh.


<i><b> 3/ Ghi nhớ:</b></i>


(SGK tr 74)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


a/ X+ trường: chiến trường, hậu trường...
b/ X+ hố: cơng nghiệp hố, hiện đại hoá,...
c/ X+ sĩ: chiến sĩ, y sĩ, thi sĩ,...


<i><b> Bài tập 2:</b></i>


- Bàn tay vàng.
- Cầu truyền hình.
- Cơm bụi.


- Thương hiệu...


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 73,74)
- Làm BT 3,4 (SGK- Tr74)



- Nghiên cứu bài <i><b>Thuật ngữ.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:04/10/2010</i>
<i>Ngày dạy: 06/10/2010</i>


<i>Tiết: 26</i>

<b>TRUYÊN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Nắm được nhân vật, sự việc, cốt truyện, những giá trị nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều.


- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua một tác phẩm văn học trung đại.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân tích và cảm nhận nội dung và nghệ thuật của một truyện thơ
dài..



<b>3/ Thái độ:</b>


- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Liên hệ, so sánh Truyện Kiều với Kim Vân Kiều Truyện để thấy được sự sáng tạo
của Nguyễn Du


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Gợi mở, đàm thoại
- Phân tích, giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:(</b>5’)


<i>GV: Sự thất bại thảm hị của vua tôi nhà Lê và quân Thanh được miêu tả như thế nào </i>
<i>trong Hoàng Lê nhất thống chí?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Nói đến nền văn học của dân tộc Việt Nam thời kì trung đại néu khơng nhắc đến Nguyễn
Du và Truyện Kiều thì đó là vấn đề sai lầm và thiếu sót. Truyện Kiều là kiệt tác có vị trí quan
trọng trong lịch sử văn học dân tộc và nó cịn là một tác phẩm có vị trí đặc biệt trong tâm hồn
mỗi con người Việt Nam


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc phần tác giả Nguyễn Du SGK tr77
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn
Du?


GV: Nêu vài nét về sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du?


<i><b>Hoạt động2:</b></i>(25’)


GV: Giới thiệu nguồn gốc của Truyện
Kiều, khẳng định sáng tạo của thiên tài
Nguyễn Du.


HS: Đọc các phần tóm tắt nơi dung ở SGK.
HS: Tóm tắt nội dung tác phẩm thật ngắn
gọn.


GV: Qua phần tóm tắt, hãy nêu những giá


trị nội dung của Truyện Kiều?


GV: Giá trị hiện thực của truyện Kiều được
thể hiện ở những điểm nào?


GV: Giá trị nhân đạo của truyện Kiều được
thể hiện ở những điểm nào?


GV: Hãy nêu những điểm nổi bật về nghệ
thuật của truyện Kiều?


<i><b>I/ Tác giả.</b></i>


<i><b>1/ Cuộc đời.</b></i>


- Sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc.


- Học giỏi song cuộc đời gặp nhiều lân đận,
bôn ba nhiêu nơi, tiếp xúc nhiều nền văn hoá
khác nhau.


- Sống trong thời kì xã hội đầy biến động
- Có trái tim giàu lịng u thương.


<i><b>2/ Sự nghiệp.</b></i>


- Thơ chữ Hán có: Thanh Hiên thi tập, Nam
trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục.( tổng cộng 3
tập gồm 243 bài).



- Thơ chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu
hồn...


=> Thiên tài văn học.


<i><b>II/ Truyện Kiều.</b></i>


<i><b>1/ Nguồn gốc.</b></i>


- Dựa vào cốt truyện của tác phẩm Kim Vân
Kiều Truyện của Thanh Tam Tài Nhân(TQ).
- Thay đổi hình thức: truyện sang thơ lục bát
<i><b>2/ Tóm tắt nơi dung.</b></i> (SGK)


<i><b>3/ Giá trị của tác phẩm.</b></i>
<i><b> a/ Nội dung.</b></i>


- Giá trị hiện thực:


+ Phản ánh xã hội phong kiến với bộ mặt
tàn bạo của các tâng lớp thống trị.


+ Số phận bị áp bức và khổ đau của người
phụ nữ.


- Giá trị nhân đạo:


+ Cảm thương với số phân con người.
+ Lên án, tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo.
+ Đề cao, trân trọng vẻ đẹp con người.


+ Hướng tới những giải pháp đem lại hanh
phúc cho con người.


<i><b> b/ Nghệ thuật.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

ánh), biểu cảm(trình bày cảm xúc). Giàu tính
thẩm mỹ.


- Thể thơ lục bát.


- Cốt truyện phức tạp song dễ hiểu.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du.


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều.
- Tóm tắt và nắm được nội dung của truyện Kiều..
- Soạn bài: <i><b>Chị em Thuý Kiều..</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:05/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:07/10/2010</i>


<i>Tiết: 27</i>

<b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>




<b> </b>

<i><b>(Trích: Truyện Kiều)</b></i>


<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của chị
em Thuý Kiều..


- Bút pháp nghệ thuật tựơng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản truyện thơ trung đại.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ
điển của Nguyễn Du trong Truyện Kiều.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự hào, trân trọng vẻ đẹp vốn có của con người.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Ren kĩ năng miêu tả, đặc biệt là tả người cho HS.



- Hiểu rõ hơn về bút pháp cổ điển của Nguyễn Du được thể hiện trong Truyện
Kiều.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Phân tích, giảng bình
- So sánh


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:(</b>5’)


<i>GV: Trình bày những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Với truyện Kiều, Nguyễn Du đã rất thành công trong việc miêu tả, khắc hoạ chân dung và
tính cách nhân vật. Dưới ngòi bút của tác giả, mỗi nhân vật mang một vẻ đẹp riêng, tính cách
riêng, số phận riêng.Thuý Kiều và Thuý Vân là những nhân vật như vậy


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>



<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích Chị
em Thúy Kiều trong tác phẩm truyên Kiều?
HS: Đoc đoạn trích.


GV: Hướng dẫn HS tìm các chú thích SGK
GV: Nội dung chính của đoạn trích nay là
gì?


GV: Có thể chia đoạn trích làm mấy phần?
Nội dung mỗi phần là gì?


<i><b>Hoạt động2:</b></i>(20’)


GV: Vẻ đẹp của chị em Thuý KIều được
giớ thiệu bằng những hình ảnh nào trong 4
câu thơ đầu?


GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì khi miêu tả vẻ đẹp của chị em Thuý
Kiều?


GV: Em hiểu gì về câu thơ “Mỗi người
<i>một vẻ mười phân vẹn mười”?</i>


GV: Chân dung và tính cách của Thuý Vân


được tác giả miêu tả như thế nào?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung.</b></i>


<i><b>1/ Vị trí đoạn trích.</b></i>


- Nằm trong phần Gặp gỡ và đính ước ( từ câu
15 đến câu 38).


<i><b> 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích.</b></i>
<i><b> 3/ Đại ý.</b></i>


- Vẻ đẹp và số phận của chị em ThuýKiều.


<i><b> </b></i>


<i><b>4/ Bố cục.</b></i>


- P1:(4 câu đầu): Giới thiệu chung về chị em
TK


- P2:( 16 câu tiếp): Vẻ đẹp của hai chị em TK
- P3:( 4 câu cuối): Cuộc sống của hai chị em
TK


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b></i>


<i><b> 1/ Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều.</b></i>


- Tố nga: người con gái đẹp



- Cốt cách: thanh tao, duyên dáng như mai.
- Tâm hồn: trong trắng như tuyết.


-> Nghệ thật miêu tả bằng hình ảnh ước lệ
tương trưng (mai, tuyết).




=>Mỗi người có một vẻ đẹp riêng song đều hoàn
hảo mười phân vẹn mười.


<i><b> 2/ Vẻ đẹp của Thuý Vân..</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi
miêu tả chân dung Thuý Vân? Qua đó em
thấy Thuý Vân là người như thế nào?


GV: Tác giả có giớ thiệu tài năng của Th
Vân khơng? Vì sao?


<i><b>GV giảng:</b></i> Tác giả không giới thiệu tài
năng của Thuý Vân là có dụng ý: theo quan
niệm của Nho giáo ngày xưa thì Chữ tài
liền với chữ tai một vần, Chữ tài chữ mệnh
khéo là ghét nhau nên vẻ đẹp mây thua
tuyết nhường của Thuý Vân không ảnh
hưởng đến số phận.


GV: Chân dung và tài năng của Thuý Kiều


được miêu tả như thế nào?


GV: Phân tích, so sánh các từ: ghen và hờn
khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều với thua
và nhường khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý
Vân.


GV: Thuý Kiều không chỉ mang vẻ đẹp
hình thức mà còn mang vẻ đẹp về tài năng.
Hãy chứng minh?


GV: Cũng vì vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng
thành và tài năng thiên bẩm mà số phận của
Thuý kiều như thế nào?


GV: Cuộc sống của chị em Thuý Kiều
được miêu tả như thế nào?


GV: Mặc dù đã đến tuổi cặp kê song chị em
Kiều vẫn sống như thế nào?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.


- Miệng cười tươi như hoa.
- Tóc óng ả như mây.
- Da trắng như tuyết.



-> Miêu tả có tính chất ước lệ tượng
trưng->mang vẻ đẹp trung thực, quý phái, phúc hậu.
- Không giới thiệu tài năng -> số phân suôn
sẽ, êm đẹp, khơng qua sóng gió.


<i><b> </b></i>


<i><b> 3/ Vẻ đẹp của Thuý Kiều.</b></i>


- Chân dung:


+ Mắt; đẹp và trong như nước mùa thu.
+ Mày: đẹp như dáng núi mùa xuân.


-> Đẹp sắc sảo, mặn mà đến hoa phải ghen,
liễu phải hờn.


- Tài năng: thiên bẩm.


+ Thong minh: vố sẵn tính trời..
+ Tài: thơ, hoạ, đàn, ca ngâm..
=> Tuyệt thế giai nhân.


- Số phận long đong, lân đận, đầy cam go.


<i><b> </b></i>


<i><b> 4/ Cuộc sống của hai chị em Kiều.</b></i>



- Phong lưu, đức hạnh.


- Đã đến tuổi lấy chồng nhưng vẫn sống rất
khuôn phép


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


(Ghi nhớ SGK 83)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vẻ đẹp của chị em Thuý kiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Soạn bài: <i><b>Cảnh ngày xuân.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:07/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:09/10/2010</i>


<i>Tiết: 28</i>

<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>



<b> </b>

<i><b>(Trích: Truyện Kiều)</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>



<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích
được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.


- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày
xuân.


- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự hào, trân trọng, yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng làm văn miêu tả (tả cảnh) cho HS


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>



- Gợi mở, đàm thoại
- Phân tích, giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều.Nêu gía trị nội dung và nghệ </i>
<i>thuật?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích
Cảnh ngày xuân trong tác phẩm trun
Kiều?


HS: Đoc đoạn trích.


GV: Hướng dẫn HS tìm các chú thích SGK
GV: Nội dung chính của đoạn trích Cảnh
ngày xn là gì?


GV: Có thể chia đoạn trích làm mấy phần?
Nội dung mỗi phần là gì?



<i><b>Hoạt động2:</b></i>(20’)


GV: Hai câu thơ đầu giới thiệu điều gì về
khung cảnh mùa xuân?


GV: Cảnh xuân được miêu tả bằng những
hình ảnh nào?


GV:Trên nền cỏ xanh ( màu sắc chủ đạo
của mùa xuân) lại điểm xuyết bông lê màu
trắng làm cho màu sắc của mùa xn như
thế nào?


GV: Em có nhận xét gì về từ <i><b>điểm</b></i> trongcâu
thơ “<i><b>Cành lê trắng điểm một vài bông</b></i>
<i><b>hoa</b></i>”?


GV: Những hoạt động lễ hội nào được tổ
chức trong ngày xuân?


GV: Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử
dụng trong tám câu thơ đầu này?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung.</b></i>


<i><b>1/ Vị trí đoạn trích.</b></i>


- Nằm trong phần Gặp gỡ và đính ước, sau
đoạn miêu tả vẻ đẹp của chị em thuý Kiều.



<i><b> 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích.</b></i>
<i><b> 3/ Đại ý.</b></i>


- Cảnh thiên nhiên trong dịp tiết thanh minh.


<i><b> 4/ Bố cục.</b></i>


- P1:(4 câu đầu): Khung cảnh ngày xuân.
- P2:(8 câu tiếp): Lễ hội trong tiết thanh minh.
- P3:(6 câu cuối):Chị em Kiều du xuân trở về.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b></i>
<i><b> 1/ Thiên nhiên ngày xuân.</b></i>


- Thời gian: thiều quang -> tiết trời tháng ba.
- Khơng gian: bầu trời trong sáng, khống
đảng, trong trẻo, đầy sức sống.


- Hình ảnh mùa xuân:


+ Chim én: dấu hiệu của ùa xuân


+ Thiều quang: ánh sáng ngày xuân rất đẹp.
+ Cỏ non xanh, tràn đầy sức sống.


+ Cành lê trắn điểm vài bơng hoa.


-> Màu sắc hài hồ đến mức tuỵệt diệu: trong
trẻo, đày sức sống của mùa xuân.





- Từ điểm tạo cho cảnh vật sinh động, có hồn,
khơng cịn tĩnh tại..


<i><b> 2/ Lễ hội ngày xuân.</b></i>


- Tảo mộ: viếng, quét dọn mộ người thân
trong ngày tiết thanh minh.


- Đạp xuân: chơi xuân ở chốn đồng quê.
- Từ ghép và láy:


+ danh từ: yến anh, chị em, giai nhân,tài
tử...-> khơng khí vui tươi, có nhiều người tham gia.
+ động từ: sắm sửa, dập dìu...->khơng khí
rộn rang, náo nức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV Cảnh vật, khơng khí mùa xn ở trong
6 câu thơ cuối có gì thay đổi so với 4 câu
đầu?


GV: Các từ láy được dùng nhằm mục đích
gì?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.



-> Khơng khí tấp nập nhộn nhịp của ngày
xuân.


<i><b> 3/ Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.</b></i>


- Thời gian, không gian đều thay đổi: bống
nggã về tây.


- Cảnh vật thay đổi
+ Nắng nhạt dần.


+ Khe nươc, nhịp cầu nhỏ bắc ngang.
+ người thơ thẩn.


-> Từ láy diễn tả tâm trạng bâng khuâng, xao
xuyến về một ngày vui sắp kết thúc.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


(Ghi nhớ SGK 87)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích..
- Đại ý của đoạn trích.


- Nắm Nội dung đã phân tích, phân ghi nhớ SGK
- Học thuộc lịng đoạn trích.



- Soạn bài: <i><b>Kiều ở lầu Ngưng Bích..</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:09/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:11/10/2010</i>


<i>Tiết:29</i>

<b>THUẬT NGỮ.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Khái niêm thuật ngữ và đặc điểm của nó.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.


- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công
nghệ.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>



- Có ý thức sử dụng thuật ngữ khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Gợi mở, đàm thoại
- Phân tíchví dụ
- Quy nap


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV:Tìm ba mơ hình phát triển từ vựng theo kiểu X + tặc ?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Thuật ngữ là lớp từ vựng đặc biệt của một ngơn ngữ. Vậy thuật ngữ là gì? Chúng có
những đặc điểm nào? Tiết học này sẽ giúp các em hiêu rõ điều đó.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>



<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc phân I1 (SGK tr87)


GV: Hãy so sánh hai cách giải thích nghĩa
của từ nước và muối? Cách nào khơng hiểu
được nếu thiếu kiến thức hố học?


HS: Đọc phần I2 (SGK tr87)


GV: Em đã học những định nghĩa này ở
những bộ môn nào?


GV: Những từ ngữ được định nghĩa này chủ
yếu được dùng trong loại văn bản nào?


HS: Rút ra nội dung bài học SGK tr 88


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)


GV: Các thuật ngữ trong mục I2 ngồi nghĩa
trên cịn có nghĩa nào khác nữa khơng?
HS: Đọc ví dụ a, b ở mục I2 SGK tr88


GV: Trong các ví dụ trên, từ muối ở ví dụ
nào mang sắc thái biểu cảm?



<i><b>I/ Thuật ngữ là gì?</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ 1:</b></i>


a/ Giải thích dựa vào đặc tính bên ngồi của
vật -> cảm tính, dựa vào kinh nghiêm.


b/ Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của
vật -> khơng phân biệt dựa vào cảm tính, dựa
vào kinh nghiêm mà phải qua ngiên cứu-> thuật
ngữ(hoá học).


<i><b> 2/ Ví dụ 2:</b></i>


- Thạch nhũ (địa lí).
- Bazơ ( hoá học).
- ẩn dụ ( ngữ văn).


- phân số thập phân ( toán).


=> Chủ yếu dùng trong văn bản khoa học công
nghệ.


<i><b> 3/ Ghi nhớ:</b></i>


(SGK tr 88)


<i><b>II/ Đặc điểm của thuật ngữ.</b></i>
<i><b> 1/ Ví dụ 1:</b></i>



- Muối(a): là thuật ngữ khoa học nên khơng có
sắc thái biểu cảm, bóng bẩy.


- Muối (b): có sắc thái biieủ cảm, chỉ tình cảm
sâu đậm của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

HS: Rút ra bài học mục ghi nhớ SGK tr89


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(15’)


HS: Đọc và là BT1 theo yêu cầu.
HS: Trình bài.


GV: Nhận xét.


HS: Đọc và là BT3 theo yêu cầu.
HS: Trình bài.


GV: Nhận xét.


(SGK tr 89)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


- Lực: vật lí.
- Xâm thực: địa lí.


- Hiện tượng hố học: hoá.
- Trường từ vựng: ngữ văn.


- Di chỉ: lịch sử.


- Thụ phấn: sinh .
- Lưu lượng: địa lí.
- Trọng lực: lí.


<i><b> Bài tập 2:</b></i>


- Hổn hợp(a): thuật ngữ.


- Hỗn hợp (b): từ thông thường.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Khaí niên thuật ngữ.


- Các đặc điểm của thuật ngữ.


- Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 88,89)
- Làm BT 2,4,5 (SGK- Tr90)


- Nghiên cứu bài <i><b>Trau dồi vốn từ.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:11/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:129/10/2010</i>



<i>Tiết:30</i>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Đánh giá bài làm, thấy các lỗi thường gặp khi làm bài và biết cách rút kinh
nghiệm.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày..


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ràng, trình bày mạch lạc, có bố cục của một văn bản hồn
chỉnh cho HS


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: chấm bài, vào điểm, chọn bài làm hay, ghi những lỗi HS hay mắc phải.
HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>



- Phân tích , đánh giá
- Nhận xét


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)
HS: Nhắc lại đề ra.
GV: Ghi đề lên bảng.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Hướng dẫn cách làm đối với đề van
này.


HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã
làm.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(15’)


GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài


làm của HS


HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)


<i><b>I/ Đề ra:</b></i>


Lễ hội đặc sắc ở quê em.


<i><b>II/ Hướng dẫn cách làm:</b></i>
<i><b> 1/ MB</b></i>:


- Giới thiệu được lễ hội đặc sắc ở quê em.


<i><b> 2/ TB:</b></i>


- Lịch sử ra đời của lễ hội.


- Quang cảng, khơng khí của lễ hội.
- Các hoạt động trong lễ hội.


- Ý nghĩa của các hoạt động trong lễ hội.


<i><b> 3/ KB:</b></i> Cảm nhậnchung của em về lễ hội.
*/ Yêu cầu chung:


- Chọn lễ hội đặc sắc, có Ý nghĩa.


- Sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện


pháp nghệ thuật khi TM.


<i><b>II/ Nhận xét:</b></i>
<i><b> 1/ Ưu điểm: </b></i>


- Nắm được đặc trưng của PP thuyết minh.
- Bố cục rõ ràng.


- Nêu được đặc điểm của lễ hội.


<i><b> 2/ Nhược điểm:</b></i>


- Diễn đạt vụng về, tối nghĩa.
- Nội dung còn sơ sài.


- Hiểu biết còn hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

HS: Đọc lại bài làm. .


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Chốt các lỗi HS thường mắc phải.
- Hướng dẫn cách chữ lỗi.


- Năm cách làm của văn TM.


- Xem bài: <i><b>Miêu tả trong văn tự sự.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...


...
...
...


<i>Ngày soạn:11/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:13/10/2010</i>


<i>Tiết: 31</i>

<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>



<i><b>(Trích: Truyện Kiều)</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nổi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam ở Lầu Ngưng Bích và
tấm lịng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.


- Ngôn ngữ đọc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Bổ sung kiến thức đọc hiểu truyện thơ trung đại.


- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình.


- Rèn kỹ năng miêu tả cho HS trong làm văn miêu tả, đặc biệt là miêu tả tâm trạng.
- Sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.



<b>3/ Thái độ:</b>


- Cảm thương cho số phận của nàng Kiều.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Hiểu sâu hơn về bút pháp tả cảnh ngụ tình và vận dụng khi làm văn miêu tả, đặc
biệt là miêu tả tâm lí, tình cảm nhân vật.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Đàm thoại, gợi mở


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:(</b>5’)


<i>GV: Đọc thuộc lịng đoạn trích Cảnh ngày xn. Nêu gía trị nội dung và nghệ </i>
<i>thuật?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>



<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Sau khi MGS mua Kiều về và đưa nàng vào lầu xanh cho Tú Bà, biết mình bị lừa, kiều đã
rút dao tự tử nhưng Tú Bà biét chuyện, sợ mát cả chì lẫn chài nên đã tìm cách dỗ dành nàng ra ở
lầu xanh và hứa sẽ tìm cho nàng tấm chồng thật xứng đáng nhưng thực chất là giam lỏng Kiều ở
Lầu Ngưng Bích tìm cách đưa nàng vào lâu xanh lần thứ hai. Đoạn trích này miêu tả tâm trạng
Kiều khi ở lầu Ngưng Bích.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)
HS: Đoc đoạn trích.


GV: Hướng dẫn HS tìm các chú thích SGK
GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích Kiều
ở lầu Ngưng Bích trong tác phẩm truyên
Kiều?


GV: Nội dung chính của đoạn trích Cảnh
ngày xn là gì?


GV: Có thể chia đoạn trích làm mấy phần?
Nội dung mỗi phần là gì?


<i><b>Hoạt động2:</b></i>(20’)


GV: Khung cảnh thiên nhiên trước lầu
Ngưng Bích được cảm nhận qua con mắt


của Kiều. Em có nhận xét gì về khơng gian
ở lầu Ngưng Bích?


GV: Em có nhận xét gì về câu thơ “ Bẽ
bàng mây sớm đèn khuya”?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung.</b></i>


<i><b> 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích. </b></i>
<i><b> 2/ Vị trí đoạn trích.</b></i>


- Nằm trong phần Gia biến và lưu lạc..


<i><b> 3/ Đại ý.</b></i>


- Tâm trạng buồn, cô đơn của kiều khi bị
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.


<i><b> </b></i>


<i><b>4/ Bố cục.</b></i>


- P1:(6 câu đầu): hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp
của Kiều..


- P2:( 8 câu tiếp): Nổi nhớ người yêu và cha
mẹ của Kiều.


- P3:( còn lại): Tâm trạng Kiều.



<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b></i>


<i><b> 1/ Hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của Kiều.</b></i>


- Không gian: được gợi ra bằng những hình
ảnh: non xa trăng gần, bố bề bát ngát, cát vàng
cồn nọ, bụi hồng dặm kia...


-> Hoang vắng, trơ trọi, càng làm con người cô
đơn, lẽ loi hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV:Hai chữ khoá xuân gợi cho em cảm
giác gì về hồn cảnh của Kiều?


GV: Trong cảnh ngộ của mình, Kiều đã
nhớ đến ai? Nàng nhớ ai trước, ai sau? Nhớ
như thế có hợp với quy luật khơng?


GV: Nhớ Kim Trọng, Kiều đã nhớ đến
những gì?


GV Nhớ cha mẹ, Kiều đã nhớ những gì?
GV: Các từ sân lai, gốc tử cùng cách biểu
cảm trực tiếp đã nối lên điều gì?


GV: Trong hoàn cảnh đáng thương như
vậy, kiều vẫn nhớ đến cha mẹ và người
yêu. Điều đó cho thấy Kiều là người như
thế nào?



GV: Để miêu tả tâm trạng của nhân vật TK
tác giả đã làm cách nào? Chứng minh?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.


- Khoá xuân: bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
-> Cơ đơn tuyệt đối.


<i><b>2/ Nổi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều.</b></i>
<i><b> a/ Nổi nhớ Kim Trọng </b></i>




- Nhớ KT đầu tiên là hợp với quy luật tình cảm,
tâm lý nhân vật. Trăng-> gợi hình ảnh thề non
hện biển..


- Tưởng tượng KT đang mong nhớ nàng trong
vô vọng


-> Nổi nhớ chơi vơi, đau đớn, xót xa.


<i><b>b/ Nổi nhớ cha mẹ của Kiều</b></i>


- Hình dung cha mẹ đang ngày đêm mong
ngóng tin tức của nàng.



- Xót thương cha mẹ khơng có ai chăm sóc,
an dưỡng tuổi già.


- Ân hận vì không báo đáp đựơc cho cha mẹ.
=> Giàu lòng vị tha, đức hy sinh.




<i><b>3/ Tâm trạng Kiều.</b></i>


- Tả cảnh ngụ tình.


- Buồn nhớ quê hương, cha mẹ.


- Hoa trôi man mác: gợi số phân trôi nổi.
- Cỏ rầu rầu: nổi buồn trong vô vọng.


- Sóng ầm ầm: gợi tai hoạ đang rình rập, de
doạ


- Cảnh vật nhìn từ xa: nhạt đến đậm.
- Âm thanh: tĩnh đến động.


- Điệp từ “ buồn trông”-> điệp khúc của tâm
trạng buồn, cô dơdn, vô vọng.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


<i> (Ghi nhớ SGK )</i>



<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích..
- Đại ý của đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Học thuộc lịng đoạn trích.


- Soạn bài: <i><b>Mã Giám sinh mua Kiều...</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:11/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:13/10/2010</i>


<i>Tiết:32 </i>

<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản tự sự.
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn tự sự.



<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phát hiện và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu trong văn
tự sự cho HS


- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Nâng cao năng lực làm văn tự sự có sự kết hợp các yếu tố miêu tả.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích ngữ liệu
- So sánh.


- Thực hanh


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Văn bản miêu tả?


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Làm sao để có bài văn tự sự sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc? Tiết học này giúp
các em giải quyết thắc mắc đó.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS: Đọc VD SGK tr91.


GV: Đoạn trích kể về trận đấu nào? Trong
trận đó vua Quang Trung đã là gì? Xuất
hiện như thế nào?


GV: Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong
đoạn trích?


GV: Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện
những đối tượng nào?


GV: Nếu chỉ kể các sự việc ấy diễn ra như
thế nào thì nhân vật Quan Trung có nổi bật
khơng?Trận đánh có sinh động khơng? Tại


sao?


GV: Như vậy yếu tố miêu tả có vai trị gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (20’)


HS: Đọc yêu cầu BT1 SGK


Đọc lại hai đoạn trích Chị em TK và
Cảnh ngày xuân.


GV: Tìm các yếu tố tả cảnh và tả người
trong các Ví dụ trên? Chỉ ra vai trị và giá
trị các yếu tố đó?


<i><b>1/ Ví dụ:</b></i>


(SGK tr91)
<i><b>2/ Nhận xét:</b></i>


- SV: Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi
+ Đưa ra kế hoạch đánh


+ Diễn biến: quân thanh bắn, phun khói, cịn
qn Tây Sơn xơng lên.


+ Kết quả: quân Thanh đại bại
- Chi tiết miêu tả:


+ QT ...cứ ghép liền ba tấm làm một bức, bên nời


lấy rơm dấp nước phủ kín.


+ Dàn thành trận chữ nhất.


+ Khói toả mù trời, cách gang tấc...


-> Kế đánh của quân Thanh đối với quân Tây
Sơn


- Nếu chỉ kể sự việc thơi thì hình ảnh Quang
Trung khơng nổi bật, trận đánh khơng sinh động
vì nó chỉ trả lời cho câu hỏi “ việc gì?” chứ chưa
trả lời cho câu hỏi “ việc ấy diễn ra như thếnào?”


<i><b> 3/ Ghi nhớ:</b></i>


( SGK tr92)
<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


<i> a/ Đoạn 1: Chị em TK.</i>


- Miêu tả Thuý Vân: khuôn trăng, nét ngài,
hoa cười, ngọc thốt, mây thua nước tóc, tuyết
nhường màu da.


- Miêu tả Thuý Kiều: làn thu thuỷ, nét xuân
sơn


=> Chân dung nhân vật tươi đẹp, rõ nét.


<i> b/ Đoạn 2: Cảnh ngày xuân.</i>


- Tả cảnh: én đưa thoi, thiều quang, cỏ non,
cành lê trắng


=> Cảnh tươi sáng phù hợp với tiết xuân.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vai trò của miêu tả trong văn tự sự.


- So sánh văn bản TS với văn bản Tự sự có kết hợp miêu tả.
- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK )


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Chuẩn bị <i><b>Viết bài TLV tự sự kết hợp miêu tả</b></i>.
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:12/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:14/10/2010</i>


<i>:</i> <i>Tiết:33</i>

<b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>



- Nắm được các định hướng chính để trau dồi vốn từ.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng giải thích và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh cho học
sinh..


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự trau dồi vốn từ.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Biết cách tự rèn luyện để làm tăng vốn từ cho bản thân, nhằm tăng khả năng trình
bày, diễn đạt.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích ngữ liệu
- Quy nạp


- Thực hanh



<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


<i>GV: Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ minh hoạ?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Từ là chất liệu để tạo câu. Muốn diễn đạt sinh động, chính xác những suy nghĩ, tình cảm,
cảm xúc của mình, người nói và viết phải nắm rõ nghĩa của từ mà mình đang sử dụng. Vì vậy
trau dồi vốn từ là việc làm cần thiết.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc ý kiến nhận xét của cố thủ tướng
Phạm Văn Đồng. (SGK tr99)


GV: Em hiểu gì qua ý kiến này?


HS: Đọc VD 2 SGK tr100.


GV: Hãy các định các lỗi dùng từ trong các
câu a,b,c?


GV: Theo em vì sao có sự dùng sai như vậy?
HS: Rút ra nội dung bài học SGK tr 100.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(5’)


HS: Đọc ý kiến nhận xét củ Tơ Hồi về việc
trau dồi vốn từ của Nguyễn Du..


GV: Nguyễn Du trau dồi vốn từ của mình
bằng cách nào?


HS: So sánh cách trau dồi vốn từ ở mục I và
II


HS: Đọcghi nhớ SGK tr101.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(20’)


HS: Đọc và làm bài tập 1 theo yếcầu.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


HS: TLN để làm bài tập 2.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Rèn lun để nắm vững nghĩa của từ và</b></i>
<i><b>cách dùng từ.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ 1:</b></i>



- Tiếng Việt phong phú đáp ứng được nhu cầu
diễn đạt


- Mỗi cac nhân phải không ngừng trau dồi vốn
từ.


<i><b> 2/ Ví dụ 2:</b></i>


a/ Thưa từ “đẹp” vì thắng cảnh đã là cảnh đẹp.
b/ Dự đốn dùng khơng chính xác, nên thay
bằng ước đốn, phỏng đốn, ước tính.


c/ Dùng đẩy mạnh là khơng chính ác, thay
băng mở rộng.


=> Khơng biết chính xác nghĩa và cách dùng.


<i><b> 3/ Ghi nhớ:</b></i>


(SGK tr 100)


<i><b>II/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ..</b></i>


- Học lời ăn tiếng nói của nhân dân.


<i><b>*/ Ghi nhớ:</b></i>


(SGK tr 101)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>


<i><b> Bài tập 1:</b></i>


a/ Hậu quả: kết quả xấu.


b/ Đoạt: giành được phần thắng.
c/ Tinh tú: sao trên trời(khái quát).


<i><b> Bài tập 3:</b></i>


a/ tuyệt chủng: mất khả năng giống nòi.
- Tuyệt giao: cắt đứt quan hệ.


- Tuỵet tự: khơng có người nối dõi.
- Tuyệt thực: nhịn đói.


- Tuyệt đỉnh: đạt đỉnh cao nhất, mức cao
nhất.


- Tuỵêt mật: giữ bí mật tuyệt đối.
b/ đồng âm: có am giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Rèn luyện để nắm nghĩa của từ và cách dùng từ.
- Rèn luyện để làm tăng vốn từ.


- Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 100,101)
- Làm BT 3,4,5,6 (SGK- Tr74)


- Nghiên cứu bài <i><b>Tổng kết vể từ vựng..</b></i>



* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:16/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:20/10/2010</i>


<i>Tiết:34+35</i>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ </b>

<b>2</b>



<i><b> ( VĂN TỰ SỰ )</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Viết được một bài văn TS có sử dụng yếu tố miêu tả.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng diễn đạt và trình bày.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức nghiêm túc, tự lập khi lam bài.



<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Viết được một bài văn TS có sử dụng yếu tố MT hoàn chỉnh.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề, hướng dẫn..</b>


- HS: giấy, bút và các dụng cụ học tập cần thiết khác..


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Thực hanh


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ </b>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<i><b>1/ Đề ra:</b></i>


<i>Hãy tưởng tượng 20 năm sau em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại cho một người </i>
<i>bạn về chuyến thăm trường cũ của mình.</i>


<i><b>2/ Hướng dẫn làm bài:</b></i>


a/ Mở bài:


- Hồn cảnh và lí do về thăm trường cũ



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Cảm xúc của em khi về thăm trường cũ.
b/ Thân bài:


- Cảnh tượng ngôi trường có gì thay đổi.
- Tâm trạng của mình khi về thăm trường cũ.
- kỉ niệm gợi về là gì?


- Có kỉ niệm gì với người mình kể khơng?
- Đã gặp lại những ai?


- Tâm trạng khi chia tay với trường cũ.
c/ Kết bài:


- Suy nghĩ về trường.
- Hứa hẹn ngày trở lại.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Nhận xét giờ làm bài.


- Hướng dẫn qua cách làm, nội dung cần trình bày.
- Nghiên cứu bài <i><b>Miêu tả nội tâm trong văn tự sự</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:17/10/2010</i>


<i>Ngày dạy:18/10/2010</i>


<i>Tiết: 36</i>

<b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU</b>



<i><b>(Trích: Truyện Kiều)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thái độ khinh bỉ, căm ghét sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn
của kẻ buôn người, và tâm trạng đau đớn và xót xa trước thực trạng số phận con người bị chà
đạp.


- Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật thơng qua
diện mạo, cử chỉ.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Đọc hiểu văn bản truyện thơ trung đại.


- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc hoạ nhân vật phản diện.
<b>3/ Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Hiểu sâu hơn về giá trị hiện thực và nhân đạo của Truyện Kiều sau khi tìm hiểu
đoạn trích



<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình
- Đàm thoại, gợi mở


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV: Đọc thuộc lịng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Nêu gía trị nội dung và
<i>nghệ thuật?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Sau khi gia đình bị vu oan để tống tiền, lhơng cịn cách nào khác, Kiều đành phải bán
mình để chuộc cha và em. Đoạn trích “Mã Giám Sing mua Kiều” kể về cuộc mua bán đó.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)
HS: Đoc đoạn trích.


GV: Hướng dẫn HS tìm các chú thích SGK
GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích Mã
Giám Sinh mua Kiều trong tác phẩm
truyên Kiều?


GV: Nội dung chính của đoạn trích Mã
Giám Sinh mua Kiều là gì?


<i><b>Hoạt động2:</b></i>(20’)


GV: Mã Giám Sinh được giới thiệu là
người như thế nào?


GV: Lai lịch của MGS như thế nào? Em có
nhận xét gì về lai lịch ấy?


GV:Diện mạo MGS được miêu tả như thế
nào?


GV: Dáng điệu, cử chỉ của MGS như thế
nào?


GV: Phân tích hành động ngồi tót của


<i><b>I/ Tìm hiểu chung.</b></i>



<i><b>1/ Đọc và tìm hiểu chú thích. </b></i>
<i><b> 2/ Vị trí đoạn trích</b></i>.


- Nằm trong phần Gia biến và lưu lạc..


<i><b> 3/ Đại ý.</b></i>


- Cuộc mua bán giữa MGS và TK đã làm bộc
lộ bản chất con buôn của MGS.


- Tâm trạng đau đớn, ê chề của TK.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b></i>


<i><b> 1/ Nhân vật Mã Giám Sinh.</b></i>


- Viễn khách: đến mua Kiều về làm vợ lẽ.
- Tên: MGS


- Quê: huỵện lâm thanh cũng gần
- Tuổi: ngoại tứ tuần.


-> Không rõ ràng, cụ thể.


- Diện mạo: mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh
bao -> trai tơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

MGS.



GV MGS là người như thế nào?


GV: Bản chất lái bn của MGS bộc lộ như
thế nào?


GV: Em có nhận xét gì về hành động <i><b>cị kè</b></i>


của MGS?


GV: Khi gặp MGS, Kiều tỏ ra như thế nào?


GV: Vì sao Kiều lại im lặng trong suốt
cuộc mua bán?


GV: Câu kết đoạn trích thể hiện điều gì?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.


=> Ngỗ ngáo, hổn xược, sổ sàng, thiếu lịch sự,
kém văn hoá, thể hiện rõ bản chất kẻ bn người.
- Tìm mọi cách để mua Kiều.


- Cò kè: -> keo kiệt, ty tiện.


<i><b>2/ Tâm trạng của Kiều.</b></i>



- Buồn, nhục nhã, xót xa, ê chề.
- Ngại ngùng, e lệ.


- Đau khổ, câm lặng


=> Tự nguyện bán mình để chuộc cha.
- Tố cáo xã hội vì đồng tiền.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


(Ghi nhớ SGK tr99 )


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Đại ý của đoạn trích.


- Chân tướng MGS và tâm trạng Kiều.


- Nắm Nội dung đã phân tích, phân ghi nhớ SGK tr99
- Học thuộc lịng đoạn trích.


- Soạn bài: <i><b>LVT cứu KNN</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:18/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:19/10/2010</i>



<i>Tiết: 37</i>

<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>



<i><b> (Trích: Truyện Lục Vân Tiên)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nắm được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân
Tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được dùng trong tác phẩm.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ


- Nhận diện và hiểu tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong
đoạn trích.


- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức
mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức cứu đời cứu người, phê phán các thế lực tàn bao.



<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Hiểu sâu hơn tư tưởng về lẽ công bằng trong xã hội mà cha ông ta từng đúc kết:
Ở hiền gặp lành.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình
- Đàm thoại, gợi mở


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV: Đọc thuộc lịng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều. Nêu giá trị nội
<i>dung và nghệ thuật?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Tuyện LVT của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm có sức sống lâu bền, mạnh mẽ trong
lòng người dân Nam Bộ nói riêng và nhân dân miền Nam nói chung, Nó là một sản phẩm hiếm


có của trí tuệ con người, diễn tả được trung tực tình cảm của cả một dân tộc


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(35’)


HS: Đoc chú thích (*) SGK tr112


GV: Em hãy nêu vài nét về tác giả NĐC?


HS: Đọc chú thích (1) và nêu vài nét về tác
phẩm.


<i><b>I/ Tìm hiểu chung.</b></i>
<i><b> 1/ Tác giả.</b></i>


- Là ngưịi có nghị lực sống và cống hiến, mù
loà nhưng ghánh cả 3 trọng trách: thầy giáo, thầy
thuốc, nhà thơ.


- Có lòng yêu nước chống nhoại xâm, dùng
cây bút làm vũ khí.


<i><b> 2/ Tác phẩm.</b></i>


- Truyện thơ Nôm, sáng tác đầu những năm 50
của TK XIX.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

HS: Dựa vào phần chữ nhỏ trong SGK để
tóm tắt tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc và tìm các chú
thích SGK tr113


nhau, bản in thường dùng dài 2082 câu thơ lục
bát.


<i><b> 3/ Tóm tắt.</b></i> bốn phần.


- LVT đánh cướp cứu KNN.
- LVT gặp nạn, được cứa giúp.


- KNN gặp nạnnhưng vẫn thuỷ chung với
LVT.


- LVT và KNN gặp lại nhau.


<i><b> 4/ Đọc và tìm hiểu chú thích</b></i> .


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vài nét về tác giả và tác phẩm.


- Tóm tắt nội dung tác phẩm.
- Nắm Nội dung cốt truyện..
- Soạn bài: <i><b>LVT cứu KNN</b></i>.
* Rút kinh nghiệm:


...


...
...


<i>Ngày soạn:19/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:21/10/2010</i>


<i>Tiết: 38</i>

<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<i><b>(Trích: Truyện Lục Vân Tiên)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nắm được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩmLục Vân
Tiên.


- Nắm được các nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật LVT,
KNN


- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được dùng trong tác phẩm.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức
mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.



<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức cứu đời cứu người, phê phán các thế lực tàn bao.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Hiểu sâu hơn tư tưởng về lẽ công bằng trong xã hội mà cha ông ta từng đúc kết:
Ở hiền gặp lành.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình
- Đàm thoại, gợi mở


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ:(</b>5’)


GV: Tóm tắt nội dung tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên?


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>



GV nhắc lại nội dung tiết học trước để vào bài.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động2:</b></i>(30’)
HS: Đọc đoạn trích.


GV: Em hiểu gì về LVT trước khi dánh
cướp cứu KNN?


GV: Qua hành động đánh cướp: Bẻ cây làm
gậy nhằm làng xông vô, Vân Tiên tả đột
hữu xung...em thấy VT là người như thế
nào?


GV:Trước lũ cướp hung mạnh, đông như
vậy, trong khi VT chỉ một mình nhưng
chàng vẫn xông vô đánh cướp để cứu
KNN. Hành động ấy của chàng bắt nguồn
từ đâu?


GV: Qua cuộc trò chuyện giữa VT và
KNN, em hiểu thêm điều gì về LVT?


GV: Khi KNN tỏ ý trả ơn cứu mạng, LVT
đã làm gì?



GV: Tóm lại, LVT là người như thế nào?


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b></i>
<i><b>1/ Hình ảnh LVT.</b></i>


- Trẻ trung, hăm hở lập công danh.


- Anh hùng, nghĩa hiệp, dũng tướng tài ba khơng
kém gì Triệu Tử thời Tam Quốc.


- Hành động của con người “vị nghĩa vong thân”
(vì việc nghĩa mà có thể hy sinh cả bản thân)->
chiến thắng.


- Hào hiệp, nhân hậu: động viê, an ủi KNN
- Từ chối sự lạy tạ và trả ơn của KNN.


- Có quan niệm đúng đắn về vấn đề làm việc
nghĩa: không mong trả ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

GV: Em có nhận xét gì về cách xưng hơ và
nói năng của KNN?


GV: KNN là người như thế nào?


GV: Nhân vật được xây dựng và bộc lộ qua
phương thức nào?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (5’)



HS: Đọc ghi nhớ SGK tr115.


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật


biểu hiện của sự cơng bằng xã hội.


<i><b>2/ Hình ảnh KNN</b></i>.


- Xưng hô: khiêm nhường ( quân tử, liền thiếp).
- Nói năng: dịu dàng, mực thước.


- Trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết.


-> Khuê các, thuỳ mỵ, nết na, có học thức, biết
trọng nghĩa tình.


<i><b>3/ Nghệ thuật xây dựng nhân vật.</b></i>


- Nhân vật được bộc lộ qua hành động, thái độ,
cử chỉ, lời nói...


- Ngơn ngữ bình dị, mộc mạc mang màu sắc
Nam bộ.


<i><b>III/ Tổng kết: </b></i>


(Ghi nhớ SGK tr 115)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)



- Những phẩm chất đáng quý của VT và KNN..
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật..


- Học thuộc đoạn trích LVT cứu KNN.
- Nắm những giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Soạn bài: <i><b>LVT gặp nạn</b></i>..


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:20/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:25/10/2010</i>


<i>Tiết: 39 </i>

<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự


- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong
khi kể chuyện.


<b>2/ Kỹ năng:</b>



- Rèn kỹ năng phát hiện và phân tích được tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm
trong văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Biết cách miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn TS: miêu tả nội tâm thơng qua
ngoại hình, hành động, cử chỉ, ngôn ngữ...


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích ngữ liệu.
- Đàm thoại, gợi mở
- Thực hành luyện tâp


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>



<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Miêu tả có vai trị rất quan trọng trong văn tự sự. Nó làm cho câu chuyện trở nên sinh
động, hấp dẫn, gợi cảm. Miêu tả nội tâm giúp người đọc cảm nhận đầy đủ hơn về chan dung,
tính cách, tình cảm của nhân vật.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(20’)


HS: Đọc đoạn trích Kiều ở làu Ngưng Bích
GV: Tìm những câu thơ tả cảnh và tả tâm
trạng của Kiều trong đoạn trích trên?


GV: Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả
cảnh, đoạn sau tả tâm trạng nhân vật?


GV: Những câu thơ tả cảnh có tác dụng
như thế nào trong việc khắc hoạ nhân vật?
HS: Đọc mục I2 SGK tr117.


GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả nội
tâm nhân vật trong đoạn trích mục I2 ?
HS: Rút ra nội dung bài học ở mục ghi nhớ
SGK tr117.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (20’)



HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK
HS: Trình bày.


<i><b>I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự</b></i>
<i><b>sự.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ 1</b></i>: Kiều ở lầu Ngưng Bích.


- Tả cảnh: 6 câu thơ đầu và 8 câu thơ cuối.
- Tả tâm trạng: 8 câu giữa và 8 câu cuối.


-> Dấu hiệu: đoạn sau tập trung miêu tả những
suy nghĩ của Kiều về người yêu, cha mẹ.


- Từ tả cảnh, tác giả đã liên tưởng đến nội tâm.
=> Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ chân dung
tinh thần của nhân vật, làm bộc lộ tình cảm của
nhân vật.


<i><b>2/ Ví dụ 2:</b></i>


- Từ việc miêu tả hình dáng bên ngoài, tác giả đã
làm bộc lộ nội tâm nhân vật.


<i><b>3/ Ghi nhớ:</b></i>


( SGK tr117)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

GV: Nhận xét. - Chú ý đoạn miêu tả tâm trạng Kiều: “ Nỗi mình
thêm tức nỗi nhà...mặt dày”.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vai trò của miêu tả nội tâm trong văn tự sự.


- Mối quan hệ giữa nội tâm và hình thức nhân vật khi làm văn miêu tả..
- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr117 )


- Làm BT 1,2,3 SGK tr117
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:25/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:26/10/2010</i>


<i>Tiết: 40 </i>

<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN TỰ SỰ </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>

<b>.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự


- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong


khi kể chuyện.


<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phát hiện và phân tích được tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm
trong văn tự sự.


- Kết hợp kể chuyện và miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn tự sự.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Biết cách miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn TS: miêu tả nội tâm thông qua
ngoại hình, hành động, cử chỉ, ngơn ngữ...


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích ngữ liệu.
- Đàm thoại, gợi mở
- Thực hành, luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Miêu tả có vai trị rất quan trọng trong văn tự sự. Nó làm cho câu chuyện trở nên sinh
động, hấp dẫn, gợi cảm. Miêu tả nội tâm giúp người đọc cảm nhận đầy đủ hơn về chan dung,
tính cách, tình cảm của nhân vật.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b><b>(Tiếp theo)</b></i> (40’)


HS: Đọc và làm BT2theo yêu cầu SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


HS: Đọc và làm BT3 theo yêu cầu SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 2</b></i>



- Kể theo ngôi thứ nhất ( người viết xưng tơi) ->
với vai trị là người xử án.


- Trong quá trình kể, kết hợp dẫn lời và dẫn ý
nhân vật, tái hiện lai được tâm trạng của TK khi
gặp Hoạn Thư.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Chú ý: chọn sự việc không hay đã xãy ra với
bạn.


- Tâm trạng sau khi sự việc ấy xãy ra.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vai trò của miêu tả nội tâm trong văn tự sự.


- Mối quan hệ giữa nội tâm và hình thức nhân vật khi làm văn miêu tả..
- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr117 )


- Làm BT 1,2,3 SGK tr117
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:25/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:27/10/2010</i>



<i>Tiết: 41</i>

<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>



<i><b> (Trích: Truyện Lục Vân Tiên)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả đối với
những người lao động bình thường mà nhân hậu.


- Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và sử dụng ngơn ngữ trong đoạn trích.


<b> </b> <b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ trong văn học trung đại.


- Nắm được các sự việc trong đoạn trích, phân tích để hiểu được sự đối lập giữa
thiện và ác, niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tố cáo cái ác, bênh vực cái thiện..


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Hiểu sâu hơn về kết cấu đối lập thể hiện trong tác phẩm


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình
- Đàm thoại, gợi mở


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Đọc thuộc lịng đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Nêu gía trị nội</i>
<i>dung và nghệ thuật?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


LVT là người văn võ song tồn nên có nhiều kẻ ghen ghét, trong số đó có Trịnh Hâm và
Bùi Kiệm. Nhân lúc LVT bị mù loà, Trịnh Hâm đã ra tay hãm hại chàng. Đoạn trích LVT gặp
nạn sẽ giúp các em thấy được tâm địa của Trịnh Hâm.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đoc đoạn trích.


GV: Hướng dẫn HS tìm các chú thích SGK
GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích Lục
Vân Tiên gặp nạn trong tác phảm Truyện
LVT?


GV: Nội dung chính của đoạn trích Lục
Vân Tiên gặp nạn là gì?


GV: Có thể chia văn bản làm máy phần?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung.</b></i>


<i><b>1/ Đọc và tìm hiểu chú thích. </b></i>
<i><b>2/ Vị trí đoạn trích.</b></i>


- Nằm trong phần 2: Vân Tiên gặp nạn và được
cứu sống.


<i><b>3/ Đại ý.</b></i>


- Sự đối lập giữa cái thiện và ác, tốt và xấu,
cao quý và thấp hèn.


- Thái độ của tác giả


<i><b>4/ Bố cục.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Nội dung của mỗi phần là gì?



<i><b>Hoạt động2:</b></i>(20’)


GV: Em có nhận xét gì về tình cánh của
thầy trị LVT?


GV: Trước tình cảnh ấy của Vân Tiên, lẽ ra
phải giúp đỡ nhưng Trịnh Hâm lại làm
ngược lại.Theo em động cơ nào khiến
Trịnh Hâm đã hại LVT?


GV:Trịnh Hâm đã hãm hại LVT bằng hành
động gì? Qua hành động ấy em thấy Trịnh
Hâm là người như thế nào?


GV: Vì sao nói hành động của Trịnh Hâm
là bất nhân bất nghĩa?


GV: Tóm lại mọi hành động của TH là như
thế nào?.


GV Gia đình ngư ông đã làm gì để cứu
LVT?


GV: Em có nhận xét gì về hành động âý
của gia đình ngư ơng?


GV: Sau khi Vân Tiên tỉnh lại, ngư ông đã
đề nghị với LVT điều gì?



GV: Qua lời mời ấy em hiểu gì về tấm lịng
của ngư ơng?


GV: Quan niệm sống của ngư ơng có gì
giống quan niệm sống của LVT khơng? Đó
là quan niện gì?


GV: Cuộc sống của gia đình ngư ơng như
thế nào?


GV: Qua hình ảnh đối lập giữa Trịnh Hâm
và gia đình ngư ơng, tác giả đã bày tỏ thái
độ gì?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr121


Hâm.


- P2:(còn lại): Việc làm nhân đức của gia đình
ngư ơng.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b></i>


<i><b>1/ Tâm địa độc ác của Trịnh Hâm.</b></i>


- LVT: mù loà, bơ vơ nơi đất khách quê người
- Động cơ hãm hại: lòng ghen ghét, đố kỵ, lo
cho con đường tiến thân bị lung lay.



- Hành động: đẩy VT xuống sông và giả vờ lên
tiếng kêu trời-> bất nhân, bất nghĩa.


- Trịnh Hâm là người bất nhân, bất nghĩa.


+ Bất nhân vì nỡ tâm hãm hại một con người
trong hoàn cảnh đáng được giúp đỡ.


+ Bất nghĩa vì hãm hại chính người bạn


=> Mọi hành động đã có kế hoạch, có sự tính
tốn từ trước -> Tâm địa độc ác càng rõ ràng
hơn.


<i><b>2/ Tấm lòng nhân đức của gia đình ngư ơng..</b></i>


- Việc làm: hối con vầy lửa,hơ bụng dạ, hơ mặt
mày


-> làm khẩn trương, chu đáo, ân cần,đối lập
với hành động đọc ác của TH.


- Muốn giữ VT ở lại cùng gia đình cho vui
-> Bao dung, độ lượng, khơng tính tốn.
- Làm việc nghĩa khơng chờ trả ơn.


=> Cuộc sống trong sạch, ngồi vịng danh lợi,
tự do, phóng khống.



<i><b>3/ Thái độ của tác giả.</b></i>


- Tố cáo, lên án cái xáu đang lẫn khuất sau mủ
cao, áo dài của những người có địa vị, có chức
quyền trong xã hội.


- Ca ngợi tấm lòng nhân nghĩa, vị tha của
những con người bình thường.


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Sự đối lập giưa cái thiện và cái ác, tốt và xấu.
- Quan niệm sống của tác giả.


- Nắm nội dung đã phân tích, phân ghi nhớ SGK tr121
- Học thuộc lịng đoạn trích.


- Soạn bài: <i><b>Chương trình địa phương(phần văn)</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:26/10/2010</i>


<i>Ngày dạy:…/…./2011</i>
<i>Tiết: 42</i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>

<i><b>( Phần văn )</b></i>



<i>(Dạy sau khi kết thúc HKI theo kế hoạch HĐBM sở)</i>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Sự hiểu biết về các nhà thơ, nhà văn ở địa phương.


- Về các tác phẩm thơ văn viết về địa phương, những biến chuyển của văn học địa
phương sau năm 1975


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng sưu tầm, tuyển chon văn học viết về địa phương.
- Đọc, hiểu, thẩm bình thơ văn viết về địa phương.


- So sánh đặc điểm của văn học địa phương ở các giai đoạn.
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức yêu mến, trân trọng giá trị của văn học địa phương...


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Biết cách giới thiệu, bình phẩm một tác phẩm văn học địa phương.



<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, sưu tầm tác giả, tác phẩm viết về địa phương.
HS: Tìm đọc một số tạp chí văn học nghệ thuật để sưu tầm.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV: Đọc thuộc lịng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn. Nêu gía trị nội dung và
nghệ thuật?


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(20’)


GV:Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
HS: Làm việc theo nhóm để sưu tầm.
HS: Đại diện nhóm trình bày.


GV: Nhận xét, bổ sung.



<i><b>Hoạt động2: </b></i>(15’)


HS: Tuỳ chọn một tác phẩm tiêu biểu dể
giới thiệu trước lớp.


GV: Nhận xét và bố sung thêm.


<i><b>I/ Tác giả và tác phẩm tiêu biểu của địa</b></i>
<i><b>phượng</b></i>


TT TÁC


GIẢ


BÚT
DANH


TÁC PHẨM
1


2
3
4


<i><b>II/ Giới thiệu tác phẩm tiêu biểu</b></i>


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Hệ thống lại nội dung bài học



- Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm vùa giới thiệu .
- Tiếp tục sưu tầm


- Tìm hiểu đặc điểm của văn học địa phương qua những tác phẩm đã sưu tầm được
- Soạn bài: <i><b>Đồng chí.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>Ngày soạn:26/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:27/10/2010</i>


<i>Tiết 43</i>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Ôn tập lại các khái niệm liên quan đến từ vựng đã học: từ đơn, từ phức, thành
ngữ, nghĩa của tù, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyễn nghĩa của từ...


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, khi đọc hiểu văn bản, khi tạo lập
văn bản.


<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp.



<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Luyện kĩ năng sử dụng từ có hiệu qua khi tạo lập văn bản.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV:Gọi 2 HS lên làm BT 1,2 (SGK tr103).


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Để có cái nhìn khái qt, có hệ thống về các kiến thức từ vựng đã học, hôm nay ta học bài Tổng
kết từ vựng


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>



<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Nhắc lại hai k/n từ đơn và từ phức.
HS: Phân biệt hai loại từ phức.


HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở


<i><b>I/ Từ đơn và từ phức.</b></i>


<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- Từ đơn: là từ chỉ có một âm tiết.


- Từ phức: là từ có từ hai âm tiết trở lên.
+ Từ láy: là từ phức được cấu tạo dựa trên sự
hoà phối âm thanh.


+ Từ ghép: Là từ phức được cấu tạo đựa trên
QH ngữ nghĩa của các tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

mụcI2 SGK tr122.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)


HS: Nhắc lại khái niệm thành ngữ và so
sánh thành ngữ và tục ngữ.


HS: Làm BT ở mục II2 SGK tr123


GV: Nhận xét.


HS: Đọc và làm BT ở mục II3.
GV: Nhận xét.


HS: Làm BT ở mục II4 SGK tr123
GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại khái niệm nghĩa của từ.
HS: Đọc và làm BT ở mục III3. SGK tr123


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>(10’)


a/ Từ láy:nho nhỏ, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh,
gật gù.


- Từ ghép: Các từ còn lại.


b/ Các từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, nho
nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.


- Các từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát
sàn sạt, nhấp nhô.


<i><b>II/ Thành ngữ.</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- TN là cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa


hoàn chỉnh.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


a/ Tục ngữ: hồn cảnh, mơi trường xã hội có
sự tác động đến sự phát triển của con người.
b/ Thành ngữ: làm việc không đến nơi đến
chốn.


c/ Tục ngữ: muốn giữ gìn cái gì thì phải chú ý
đến đối tượng cần tránh


d/ Thành ngữ: chr sự tham lam, được cái này
đòi cái khác.


e/ Thành ngữ: chỉ sự giả dối.


<i><b>Bài 2: </b></i>


- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Vịt nghe sấm.


+ Đầu voi đi chụơt.


- Thành ngữ có yếu tố chỉ thục vật:
+ Bèo dạt mây trôi.


+ Cây nhà lá vườn.
+ Nước chỷ lá môn.



<i><b>Bài 3:</b></i>


a/ “Một đời được mấy anh hùng - Bỏ đi cá
chậu chim lồng mà chơi”.(Nguyễn Du)


b/ Bảy nổi ba chìm với nước non.(HXH)


<i><b>III/ Nghĩa của từ:</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- Nghĩa của từ: là nội dung (sự vật, hoạt động,
tính chất, quan hệ...) mà từ biểu thị


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


Bài tập 1: Chọn cách hiểu a.
Bài tập 2: Chọn cách hiểu b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

HS: Nhắc lại khái niệm từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


HS: Đọc và làm BT ở mục IV2. SGK tr124
GV: Nhận xét.


<i><b>nghĩa của từ.</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết</b></i>:


- Từ nhiều nghĩa là từ có từ hai nét nghĩa trở
lên.



- Hiện tượng chuyễn nghĩa của từ là hiện
tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều
nghĩa.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


- Hoa(thềm hoa, lệ hoa): -> nghĩa chuyển.
Tuy vạy đay không phải là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ làm xuất hiện từ nhiều nghĩa.
Đây chỉ là nghĩa chuyển có tính chất lâm thời.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nắm lại các khái niệm: từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của tù, từ nhiều nghĩa, hiện
tượng chuyễn nghĩa của từ.


- Năm nội dung 2 các khái niệm đã học về từ vựng
- Nghiên cứu bài <i><b>Tổng kết từ vựng</b></i> (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:26/10/2010</i>
<i>Ngày dạy:28/10/2010</i>


<i>Tiết 44</i>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa,cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, khi đọc hiểu văn bản, khi tạo lập
văn bản.<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp, ôn tập để nắm kiến thức một cách
có hệ thống.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ơn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>:( 15’) <i><b>Kiểm tra 15 phút</b></i>


Câu 1: Phân loại các từ cho sau đây thành 2 nhóm và gọi tên từng nhóm?


<i>ẩm ướt, thấp thống, nhấp nhô, tươi tốt, lấp lánh, long lanh, cỏ cây, máu mủ</i>
Câu 2: Hãy phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? Cho ví dụ minh
hoạ?


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


GV nhắc lại một số nội dung đã ôn tiết trước để vào bài mới.
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại hai k/n từ đồng âm đã học ở
lớp 8.


HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở
mục V2 SGK tr124.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa.


HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở
mục VI2 SGK tr124.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.


HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở
mục VII2 SGK tr125.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Từ đông âm..</b></i>


<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- TĐA là những từ có võ ngữ âm giống nhau
nhưng khác xa nhau về nghĩa


<i><b>2/ Bài tập</b></i>:


a/ Lá là từ nhiều nghĩa, lá (lá phổi) là nghĩa


chuyển


b/ Đường: từ đồng âm.


<i><b>II/ Từ đồng nghĩa.</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- TĐN là từ có võ ngữ âm khác nhau song có
nghĩa giống nhau.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


Bài 1: Chọn đáp án d, các câu còn lại đều sai.
Bài 2: Xuân là mùa trong năm, khoảng thời
gian chỉ một tuổi(lấy cái bộ phận chỉ cái tồn
thể)-> hốn dụ.


<i><b>III/ Từ trái nghĩa.</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- TTN là những từ có nghĩa trái ngược nhau.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở
mục VII3 SGK tr125.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại khái niệm cấp độ khái quát
nghĩa của từ ngữ.


HS: Hồn thành mơ hình SGK
GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại khái niệm trường từ vựng


HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở
mục VII3 SGK tr126.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.


Bài tập 2: Nhóm 1: sống-chết, chẳn- lẻ, chiến
tranh-hồ bình.


Nhóm 2: già- trẻ, u- ghét, cao- thấp,
nông-sâu, giàu-nghèo.


<i><b>IV/ Cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ.</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i> (SGK)


<i><b>2/ Bài tập:</b></i> Từ


Từ đơn Từ phức


Từ láy Từ
ghép


hoàn toàn bộ phận chính phụ
đẳng lập


Láy phụ âm láy vần


<i><b>V/ Trưòng từ vựng:</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- TTV là tập hợp những từ có chung với nhau
ít nhất một nét nghĩa.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


- Sử dụng hai từ trong cùng một trường từ
vựng: tắm, bể.-> Tăng giá trị biểu cảm của
câu nói.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nắm lại các khái niệm: từ đòng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghia, cáp đọ khái quát của
nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.


- Năm nội dung các khái niệm đã học về từ vựng
- Nghiên cứu bài <i><b>Tổng kết từ vựng </b></i>(tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ngày soạn:29/10/2010</i>


<i>Ngày dạy:01/11/2010</i>


<i>Tiết:45</i>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Đánh giá bài làm, thấy các lỗi thường gặp khi làm bài và biết cách rút kinh
nghiệm.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày..


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng lạp dàn bài chi tiết, kĩ năng trình bày, diễn đạt.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: chấm bài, vào điểm, chọn bài làm hay, ghi những lỗi HS hay mắc phải.
HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm.



<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Đánh giá, nhận xét


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:<b> </b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)
HS: Nhắc lại đề ra.
GV: Ghi đề lên bảng.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Hướng dẫn cách làm đối với đề van
này.


HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã
làm.


<i><b>I/ Đề ra:</b></i>



Hãy tưởng tượng 20 nắm sau em có dịp về
thăm trường cũ. Hãy kể lạico bạn em về chuyến
thăm trường cũ ấy của mình.


<i><b>II/ Hướng dẫn cách làm:</b></i>


a/ Mở bài:


- Hoàn cảnh và lí do về thăm trường cũ
- Vị trí, địa vị xã hội của em khi ề thăm
trường.


- Cảm xúc của em khi về thăm trường cũ.
b/ Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(15’)


GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài
làm của HS


HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)
HS: Đọc lại bài làm.


- Có kỉ niệm gì với người mình kể khơng?
- Đã gặp lại những ai?


- Tâm trạng khi chia tay với trường cũ.
c/ Kết bài:



- Suy nghĩ về trường.
- Hứa hẹn ngày trở lại.
*/ Yêu cầu chung:


- Sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện
pháp nghệ thuật khi kể chuyện.


<i><b>II/ Nhận xét:</b></i>


1/ Ưu điểm:


- Nắm được yêu cầu của đề ra.
- Bố cục rõ ràng.


- Nêu được tâm trạng của bản thân khi về
thăm trường cũ, những kỉ niệm với ban bè và
thầy cô.


2/ Nhược điểm:


- Diễn đạt vụng về, tối nghĩa.
- Nội dung còn sơ sài.


- Hiểu biết còn hạn chế.
- Trí tưởng tượng cịn kém


<i><b>III/ Trả bài:</b></i>


.



<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Chốt các lỗi HS thường mắc phải.
- Hướng dẫn cách chữ lỗi.


- Năm cách làm của văn TS có kết hợp với miêu tả và tưởng tượng.
- Xem bài: <i><b>Nghị luận trongvăn b trong văn tự sự.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<i>Ngày soạn:01/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:02/11/2010</i>


<i>Tiết: 46</i>

<b>ĐỒNG CHÍ</b>



<i><b>(Chính Hữu)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>1/ Kiến thức:</b>


- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của dân tộc ta.


- Lý tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của
những người chiến sĩ trong bài thơ.



- Nghệ thuật đặc sắc: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cơ đúc, giàu ý nghĩa..


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.


- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ, tìm hiểu một
số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu từ đó thấy được giá trị nghệ thuật chung của bài thơ.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức q trọng tình đồng chí đồng đội, chia sẽ, giúp đỡ nhau trong khó khăn.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Cảm nhận được một cách sâu sắc hình ảnh <i><b>đầu sung trăng treo</b></i> ở cuối bài thơ


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Đàm thoại
- Giảng bình


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Đọc thuộc lịng đoạn trích LVT gặp nạn. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật </i>
<i>của đoạn trích?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Đề tài viết về người lính trong văn học Việt Nam rất phong phú. Trong những năm đầu
của cuộc kháng chiến chống pháp, phần lớn những tác phẩm viết về đề tài nàyđều tập trung khai
thác cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh mang dáng dấp tráng sĩ, trượng phu như
Đèo cả của Hữu Lan, Tây tiến của Quang Dũng,...Cùng với Cá nước, Phá đường của Tố Hữu,
Bài ca vỡ đất của Hòng Trung Thơnh, Đồng chí của Chính Hữu lại khai thác một khuynh hướng
khác khi viết về người lính, đó là cảm hứng hiện thực, khai thác cái đẹp và chát thơ ngay trong
cái bình dị của đời thường.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(10’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr129
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm?
GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác
phẩm.



<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>


- Chính Hữu là nhà thơ quân dội, chỉ viết về
người lính và chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

GV: Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc tồn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 49


GV: Hãy nêu nơi dung chính của bài thơ?


GV: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của mổi phần là gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)


HS: Đọc 7 dong thơ đầu.


GV: Tình đồng chí của những người lính được
hình thành trên cơ sở nào?


GV: Lý tưởng và mục đích của những người
lính là gì?


GV: Sau sáu dịng thơ đầu, tác giả đã hạ một


dòng thơ đặc biệt gồm 2 tiếng <i><b>“Đồng chí”.</b></i>


Em có nhận xét gì về dịng thơ này?
HS: Đọc 10 câu thơ tiép theo.


GV: Tìm những chi tiết, hình ảnh chứng minh
cho những biểu hiện của tình đồng chí giản dị
mà sâu sắc?


GV: Khó khăn là vậy song người lính vẫn sẵn
sàng vượt qua. Sức mạnh nào giúp họ vượt
qua những khó khăn đó?


GV: Để diễn tả được sự gắn bó, chia sẽ, sự
tương đồng cảnh ngộ lẫn nhau của các người


thuật năm 2000.


- Đồng chí viết năm 1948, là kết quả của
những trãi nghiệm thực tế của tác giả trong
chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, in trong
tập Đầu súng trăng treo.


<i><b>2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích</b></i>


<i><b>3/ Đại ý:</b></i>


- Tình đồng chí đồng đội là thiêng liêng và
cao quý.



<i><b>4/ Bố cục:</b></i>


-P1: ( 7 dòng đầu): Cơ sở hình thành tình đồng
chí


-P2: ( 10 dịng tiếp theo): Biểu hiện của tình
đồng chí.


-P3:(cịn lại): Bức tranh của tình đồng chí.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Cơ sở hình thành tình đồng chí.</b></i>


- Sự tương đồng về cảnh ngộ nghèo khó.
+ nước mặn đồng chua.


+ Đất cày lên sỏi đá.


- Có chung mục đích và lý tưởng: chiến đấu
vìbảo vệ độc lập dân tộc.


- hình thành trong sự chia sẽ, chan hồ: chung
chăn -> thành đơi tri kỉ


-> Đồng chí vang lên như một sự phát hiện,
một lời khẳng địng về sự thiêng liêng của tình
đồng chí.


<i><b>2/ Biểu hiện của tình đồng chí.</b></i>



- Cảm thơng sâu xa cho những tâm tư, nỗi
niềm của nhau(ruộng nương anh gửi bạn thân
cày, gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay).
- Cùng nhau chia sẽ mọi gian lao vất vả:
+ Thiếu thốn về vạt chất lẫn tinh thần.
+ Bệnh tật hành hạ(sốt rét).


->Vượt qua nhờ sự đùm bộc, yêu thương, chia
sẽ lẫn nhau (tay nắm bàn tay).


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

lính, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
HS: Đọc 3 câu thơ cuối.


GV: Thiên nhiên trong 3 câu thơ cuối được
tác giả miêu tả như thế nào?


GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh “Đầu
súng trăng treo”?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (5’)
HS: Đọc ghi nhớ SGK.


<i><b>3/ Bức tranh của tình đồng chí</b></i>.
- Thiên nhiên hoang vu, rậm rạp.
- Khơng khí lạnh lẽo(sương muối).


-> Tình đồng chí đã giuúp họ vượt qua tất cả.
- Đầu súng trăng treo: hình ảnh vừa thực, vừa
lãng mạn, gợi sự liên tưởng: trăng(xa, mơ


mộng, trữ tình, thi sĩ,...); súng (gần, hiện
thực,chiến sĩ...)


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Cơ sở hình thành tình đồng chí đồng đội.
- Biểu hiện của tình đồng chí đồng đội.
- Hình ảnh thơ vừa hiện thực vừa lãng mạn
- Nắm các nội dung đã phân tích, ghi nhớ SGK.


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Soạn bài: <i><b>Bài thơ vêt tiểu điội xe khơng kính.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:………
...
...
...


<i>Ngày soạn:01/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:03/11/2010</i>


<i>Tiết: 47</i>

<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH.</b>



<i><b>(Phạm Tiến Duật)</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>



<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật


- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu hiện thực và tràn
đầy cảm hứng lãng mạn.


- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đựơc phản ánh trong tác phẩm:
vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng...của những con người đã làm
nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Phân tích được hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.


- Cảm nhận được giá trị của ngơn ngữ, của hình ảnh độc đáo trong tác phẩm.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự hào về một thời oanh liệt, cả dân tộc vùng ra trận.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Tìm hiểu thêm một số hình ảnh thơ viết về các phương tiện giao thong đã được
đưa vào thơ để so sánh, có cái nhìn tồn vẹn hơn về hình ảnh xe khơng kính.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích.


- Giảng bình, gợi mở


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:(5’)</b>


GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
<i>thơ?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Nói đến PTD là nhắc đến nhà thơ của đại ngàn Trương Sơn hùng vĩ. Dường như những
sáng tác của ơng ít nhều liên quan ến Trường Sơn trong những năm chống Mỹ ác liệt.Bài thơ về
tiẻu đội xe khơng kính là một trong những tác phẩm như vậy.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(15’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr132
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác
phẩm?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 133


GV: Hãy nêu nơi dung chính của bài thơ?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


1/ Tác giả và tác phẩm:


- PTD là nhà thơ trẻ thời kì kháng chiến chống
Mỹ.


- Đề tài: viết về người lính Trường Sơn.
- Giọng thơ trẻ trung, sơi nổi.


- Tác phẩm in trong tập “Vâng trăngquầng lửa”.
2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích



3/ Đại ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)


GV: Trong văn bản nay tác giả đã miêu tả
hình ảnh những chiếc xe như thế nào?
GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của
tác giả?


GV: Xưa nay, những chiếc xe, con tàu khi
đi vào thơ thường được mỹ lệ hoá, lãng
mạn hoá, thế như trong thơ PTD nó được
miêu tả thực đến mức trần trụi.


GV: Nguyên nhân biến những chiếc xe
thành xe khơng có kính, khơng có đền,
khơng có mui...là gì?


GV: Vì sao niói hình ảnh những chiếc xe
khơng có kính là hình ảnh thơ độc đáo?
Nêu ý nghiã của hình ảnh thơ đó?


GV: Em có nhận xét gì về tư thế của những
người lính lái xe?


GVThái độ của họ như thế nào?
GV: Nhận xét gì về hai từ “Ừ thì”?


GV: Ngồi những nét trên ta thấy họ cịn là


những người như thế nào?


GV: Điều gì làm nên sức mạnh để họ xem
thường mọi hiểm nguy, gian khổ


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(3’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr121


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


1/ Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.


- Xe khơng kính, khơng mui, khơng đèn, thùng
xe có xước vẫn băng băng ra trận.


-> Hình ảnh hiện thức một cách trần trụi.


- Nguyên nhân: Sự ác liệt của chiến tranh: bom
giật, bom rung nên kính vỡ đi rồi.


- Giong thơ ngang tàng, tinh nghịch cùng những
khám phá mới lạ tạo nên hình ảnh thơ độc đáo.
- Ý nghĩa: phản ánh hiện thực chiến tranh, làm
nổi bật hình ảnh những người lính lái xe.


2/ Hình ảnh những người lính lái xe.



- Tư thế: ung dung, hiên ngang, biến khó khăn
thành thoải mái.


- Thái độ bất chấp mọi khó khăn, nguy hiểm.
- Ừ thì: bất chấp tất cả mọi khó khăn.


- Hồn nhiên, sôi nổi, trẻ trung, lạc quan.
+ Cười ha ha..


+ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.
+ Chung bát đũa nghĩa là gia đìng.
->Quyết chiến đấu vì Miền Nam.


=> Có lịng u nước, dũng cảm, ý chí chiến đấu
vì sự thống nhất của dân tộc.


<i><b>III/ Tổng kết: </b></i>


(Ghi nhớ SGK )


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.
- Hình ảnh những người lính lái xe.


- Nắm các nội dung đã phân tích, ghi nhớ SGK.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Ôn tạp chuẩn bị kiểm tra một tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

...


...


<i>Ngày soạn:01/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:03/11/2010</i>


<i>Tiết: 48</i>

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



<i><b>( Truyện trung đại)</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về truyện trung đại đã học.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự chủ, độc lập khi làm bài.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Nâng cao kĩ năng trình bày, diễn đạt cho HS


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề kiểm tra, đáp án.


HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học trung đại.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<i><b>1/ Đề ra:</b></i>


<i><b>A/ Trắc nghiệm:</b></i> Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Truyện Kiều ra đời trong giai đoạn văn học nào?


a/ TK X- XV. b/ TK XV- nữa đầu TK XVIII.


c/ Nữa cuối TK XVIII- nữa đầu TK XIX. d/ Nữa cuối thế kỉ XIX
Câu 2: Truỵên Kiều có những giá trị nội dung nào?


a/ Nhân đạo và hiện thực. b/ Nhân đạo.


c/ Hiện thực. d/ Không phải cả ba đáp án trên.
Câu 3: Truyện truyền kì có đặc điểm gì tiêu biểu?


a/ Ghi chép sự thật.



b/ Ghi chép chuyện li kì trong dân gian, kết thúc có hậu.
c/ Xây dựng người phụ nữ đức hạnh.


d/ Xây dựng người tri thức có tâm huyết nhưng bất mãn thời cuộc.
Câu 4: Quang Trung- Nguyễn Huệ là người như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

c/ Có nhân cách cao đẹp. d/ Cả ba đáp án trện.


Câu 5: Đoạn trích nào sau đây thể hiện bức tranh thiên nhiên tươi đẹp trong Truyện Kiều?
a/ Chị em Thuý Kiều. b/ Kiều ở lầu Ngưng Bích.


c/ Mã Giám Sinh mua Kiều. d/ Cảnh ngày xuân.


Câu 6: Hồng Lê nhất thống chí được viết theo thể loại gì?


a/ Trữ tình. b/ Truyền kì. c/ Truyện ngắn. d/ Tiểu thuyết chương hồi.
B: Tự luận.


Vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua các tác phẩm văn học
trung đại Việt Nam đã học.(Viết khoảng 20 dòng)


<i><b>2/Đáp án: </b></i>


A/ Trắc nghiệm:(4 điểm, mỗi cau đúng cho 0,5 điểm).


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án c A b d d d



<i><b>B/ Tự luận:</b></i>


*/ MB Giới thiệu chung về vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong
kiến.


*/ TB: +Vẻ đẹp hình thức và tâm hồn.
+ Số phân của ngườ phụ nữ.


*/ KB: Suy nghĩ của bản thân em về vẻ đẹp và số phận người phụ nữ.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Nhận xét giờ làm bài.


- Hướng dẫn đáp án.


- Nắm các nội dung về văn học trung đại Việt Nam.
- Soạn bài: <i><b>Đoàn thuyền đánh cá.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:02/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:04/11/2010</i>


<i>Tiết:49</i>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>



<b>1/ Kiến thức:</b>


- Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt.


- Ôn tập lại các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội...


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận diên từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Nâng cao năng lực phát triển từ vựng tiếng Việt.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:(</b>5’)


<i>GV:Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại các hình thức phát triển nghĩa
của từ vựng.


GV: Có những cách phát triển số lượng từ
nào?


HS: TLN làm BT3 SGK tr135.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)


HS: Nhắc lại khái niệm từ mượn


HS: Đọc và làm BT2 SGK tr135.


HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ


<i><b>I/ Sự phát triển của từ vựng.</b></i>


<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- Phát triển nghĩa của từ.


VD: Dưa chuột - con chuột( máy tính)
- Phát triển số lượng từ.


+ Tạo từ ngữ mới.


+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.


<i><b>2/ Bài tập: </b></i>


- Cần phát triển sơng song các hình thức nêu
trên, nếu khơng sẽ không đáp ứng được nhu
cầu giao tiếp.


<i><b>II/ Từ mượn.</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>



- TM là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài
để diễn tả những sự vật, sự việc mà tiếng
Việt chưa có.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


Bài 1: Chọn c, khơng chọn a,b,d.


Bài 2: Nhóm từ: xăng, xà phịng, bếp ga...đã
viẹt hố hồn tồn.


- Nhóm từ: a-xít, ra-di-o, vi-ta-min...chua
được việt hố hồn tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

xã hội.


HS: Đọc và làm BT ở mục III2. SGK tr136
GV: Nhận xét gì về vai trị của thuật ngữ
hiện nay?


HS: Nêu một số biệt ngữ xã hội mà em biết


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại khái niệm từ Hán Việt.


HS: Đọc và làm BT ở mục IV2. SGK tr136
GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>(10’)



HS: Nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ đã
học.


HS: Giải thích nghĩa của các thuật ngữ.
GV: Nhận xét.


HS: Tìm và chữa lỗi dùng sai trong mục V3
SGKtr136.


- Thuật ngữ: là từ ngữ chỉ các khái niệm KH,
CN và được dùng trong lĩnh vực khoa học,
công nghệ.


- Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được sử
dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định mà
thôi.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


Bài tập 1: Thời đại khoa học, công nghệ phát
triển, con người cần nâng cao nhận thức ->
thành ngữ có vai trị vơ cùng quan tỷọng.
Bài tập 2: Biệt ngữ xã hội:


- Học sinh: ngỗng, phao...


- Quý tộc: tiểu thư, công chúa,...


<i><b>IV/ Từ Hán Việt.</b></i>


<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- Từ Hán Việt là từ mượn của ngôn ngữ Hán
và phiên âm ra tiếng Việt, đọc theo âm Việt.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


- Chon đáp án b.


<i><b>V/ Trau dồi vốn từ.</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết</b></i>:


- Rèn luyện để nắm vững nghĩa và cách dùng
từ.


- Rèn luyện để làm tăng vốn từ.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


Bài tập 1: Nghĩa của một số từ:


- Bách khoa toàn thư: từ điển ghi chép đầy đủ
tri thức của các ngành.


- Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ hàng hoá sản xuất
trong nước, chống hành hố sản xuất nước
ngồi cạnh tranh.


Bài tập 2:



- Sai từ: béo bổ, thay bằng từ béo bở.
- Sai từ: đam bạc, thay bằng từ tệ bạc
- Sai từ: tấp nập, thay bằng từ tới tấp.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nắm lại các khái niệm: sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt
ngữ xã hội...


- Vận dụng làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Nghiên cứu bài <i><b>Tổng kết từ vựng</b></i> (tiếp theo).


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:07/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:09/11/2010</i>


<i>Tiết:50 </i>

<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sư.



- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
- Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Giúp HS nâng cao năng lực sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, quy nạp, thực hành.


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>



<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(20’)


HS: Đọc ví dụ mục I SGK tr 137


GV: Chia lớp làm 4 nhóm, 2 nhóm tìm hiểu
một đoạn văn


<i><b>I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ .</b></i>


(SGK tr137)


<i><b>2/ Nhận xét.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

HS: Thảo luạn nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV


HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét bổ sung.


.



GV: Các loại câu thường dùng trong lập
luận là gì?


GV: Khi lập luận người ta thường dùng các
loại từ ngữ nào?


HS: Rút ra nội dung bài học ở mục ghi nhớ
SGK 138


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (20’)


HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK
tr139.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.


HS: Đọc và làm BT2 theo yêu cầu SGK
tr139


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét


+ Vợ tơi... trở nên ích kỉ....


+ Khi ngườ ta đau thì chỉ nghx đến cái chân
đau...


+ Khi người... được nữa.(quy luật tự nhiên)
+ Bản chát tốt bị buồn đau che lấp.



- Kết thúc vấn đề: tôi buồn nhưng không nỡ
giận.


b/ Hình thức lập luận:


- Kiều: càng cay nghiệt, càng oan trái.
- Hoạn Thư:


+ Đàn bà: ghen tuông là chuyện thường.
+ Đã đối xử tốt với Kiều.


+ Nhận lỗi, mong tha thứ.
-> Có Lý có tình.


*/ Loại câu thường dùng: miêu tả, trần thuật,
câu ghép có các cặp QHT hơ ứng nhau.


*/ Các từ lập luận: nếu...thì, vì thế ...cho nên,
trước hết...


<i><b>3/ Ghi nhớ:</b></i>


( SGK tr138)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Là lời ông giáo đang thuyết phục chính mình
với những lập luận lơgíc, chặt chẽ để mình


khơng giận vợ.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- (Xem mục I bài này)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vai trò của nghị luận trong văn tự sự.
- Yếu tố nghị luận trong văn tự sự.


- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr138 )
- Nghiên cứu bài <i><b>Tập làm thơ tám chữ</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Ngày soạn:07/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:09/11/2010</i>


<i>Tiết: 51</i>

<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>



<i><b>(Huy Cận)</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
-Thấy được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, về vũ trụ và cảm hứng lao
động tạo nên hình ảnh thơ đẹp, tráng lệ,mang màu sắc lãng mạn.



- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phân tích, cảm thụ các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển, vừa hiện đại
cho HS.


- Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức hăng say lao động sản xuất theo tinh thần XHCN.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn cho HS kĩ năng làm văn miêu tả.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Vấn đáp, gợi mở, giảng bình.


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


<i>GV: Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính. Cảm nhận của em về hình </i>
<i>ảnh những người lính lái xe?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Đồn thuyền đánh cá là bài thơ có sự kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạn tràn đâỳy
niềm vui khi miền Bắc tiến lên xây dựng CNXH và cảm hứng thiên nhiên vũ trụ vốn là một nét
nổi bật của hồn thơ Huy Cận.Sợ gặp gỡ và phối hợp của hai nguồn cảm hứng ấy đã tạo nên
những hình ảnh thơ tráng lệ, lung linh như trong một bức sơn mài.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(20’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr141


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác
phẩm?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.



GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 141


GV: Hãy nêu nơi dung chính của bài thơ?
GV: Xác định bố cục của bài thơ? Nội dung
của mổi phần là gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


HS: Đọc lại 2 khổ thơ đầu.


GV: Đoàn thuyền ra khơi vào thời gian nào
trong ngày?


GV: Em có nhận xét gì về thiên nhiên lúc
đồn thuyền ra khơi?


GV: Biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng khi miêu tả thiên nhiên?


GV: Trong khung cảnh thiên nhiên ấy, tâm
trạng người ra khơi được miêu tả như thế
nào?


GV: Phân tích ý nghĩa của tiếng hát trong
câu thơ “Câu hát căng buồm với gió khơi”?



- HC là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ
mới..


- Sau CMT8, thơ ông tràn đầy niềm vui vbề
tình yêu cuộc sống.


- Tác phẩm là kết quả của chuyến đi thực tế
của tác giả tại vùng mỏ Quảng Ninh năm 1958


<i><b>2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích</b></i>


<i><b>3/ Đại ý:</b></i>


- Ca ngợi cuộc sống lao động mới.


<i><b>4/ Bố cục:</b></i>


- P1:(2 khổ thơ đầu):cảnh đoàn thuyền đánh cá
ra khơi.


- P2(4 khổ): Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên
biển.


-P3:(1 khỏ cuối):Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở
về.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.</b></i>



- Thời gian: ra khơi khi hồng hơn bắt đầu.
- Thiên nhiên: hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ,
bắt đầu đi vào trạng thái nghỉ ngơi.


- Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh.


- Tâm trạng: đầy khí thế, hào hùng, phấn khởi,
lạc quan, yêu đời.


- Tiếng hát : tiếp thêm sức mạnh.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vài nét về tác giả và tác phẩm.


- Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Soạn bài <i><b>Đoàn thuyền đánh cá</b></i> (tiếp theo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>Ngày soạn:08/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:10/11/2010</i>


<i>Tiết: 52</i>

<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ </b>

<i><b>(</b></i>

<i><b>tiếp theo</b></i>

<i><b>)</b></i>


<i><b>(Huy Cận)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>



- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
-Thấy được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, về vũ trụ và cảm hứng lao
động tạo nên hình ảnh thơ đẹp, tráng lệ,mang màu sắc lãng mạn.


- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phân tích, cảm thụ các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển, vừa hiện đại
cho HS.


- Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức hăng say lao động sản xuất theo tinh thần XHCN.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn cho HS kĩ năng làm văn miêu tả.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.



<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình, gợi mở.


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


<i>GV: Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được tác giả miêu tả như thế nào trong 2 </i>
<i>khổ thơ đầu của tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


GV: Nhắc lại nội dung tiết trước để vào bài.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(30’) <i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

HS: Đọc 4 khổ thơ giữa.


GV: Cảm hứng chủ đạo trong 4 khổ thơ
giữa này là gì?


GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh những


chiếc thuyền đánh cá trên biển? Tìm dẫn
chứng minh hoạ?


GV: Em có nhận xét gì về cơng việc của
những người đáng cá trên biển?


GV: Vai trò của cảm hứng lãng mạn trong
bài thơ?


GV Em có cảm nhận gì về thiên nhiên trên
biển?


HS: Đọc khổ thơ cuối.


GV: Đoàn thuyền đánh cá trỏ về vào thời
gian nào?


GV: Khí thế trở về của đồn thuyền như thế
nào?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr142


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.


<i><b>.2/Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển.</b></i>


- Cảm hứng lao động hoà hợp với thiên
nhiên-> việc đánh cá gắn liền và hài hoà với nhịp


sống của thiên nhiên


- Thuyền nhỏ bé nhưng trở nên kì vĩ, khổng lồ
giữa thiên nhiên bao la(lướt, lái gió...).


- Cơng việc: Nặng nhọc, vui với những câu hát
-> Cảm hứng lãng mạn tạo nên sự say sưa, hào
hứng, muốn hoà nhập vào thiên nhiên, chinh
phục thiên nhiên bằng chính sức lao động.
- Thiên nhiên: cá, trăng, sao-> đẹp, rực rỡ đến
huyền ảo.


-> Thiên nhiên giàu có, phong phú hơn nhờ trí
tưởng tượng của con người.


<i><b>3/ Cảnh đồn thuyền đánh cá trở về.</b></i>


- Trở về lúc bình minh.


- Khí thế: tưng bừng, phấn khởi.


- Vẫn đủ sức lực để làm chủ thiên nhiên, làm
chủ biển cả.


<i><b>III/ Tổng kết: </b></i>


(Ghi nhớ SGK tr142 )


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Hình ảnh đồn thuyền đánh cá trên biển.


- Hình ảnh đồn thuyền đánh cá trở về.


- Cảm hứng lãng mạn và hiện thưc hài hoà trong bài thơ.
- Nắm các nội dung đã phân tích, ghi nhớ SGK tr142.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Soạn bài: <i><b>Bếp lửa, Khúc hát ru những em bé ngủ trên lưng mẹ.</b></i>


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:08/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:10/11/2010</i>


<i>Tiết: 53</i>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học:từ tượng thanh, từ tượng hình, một số
phép tu từ từ vựng đã học


- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ
từ vựng đã học


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu


từ từ vựng cho HS. Phân tích đựoc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã học.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng đúng từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng
khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Phân tích đựơc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã học trong thơ văn để
cảm nhận được vẻ đẹp của văn chương.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình, gợi mở


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b> (5’)


GV:Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ?


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>



<b>1/ Đặt vấn đề:</b>




<b> 2/ Tổ chức hoạt động</b>:<b> </b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(25’)


HS: Nhắc lại các khái niệm từ tượng thanh
và tượng hình.


HS: Đọc và làm BT1 SGK tr146.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Từ tượng thanh, từ tượng hình..</b></i>


<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái của con người hay sự
vật(lom khom, lênh khênh...)


- Từ tượng thanh là những từ mơ phỏng âm
thanh của con người, tự nhiên( róc rách, rì
rào....)



<i><b>2/ Bài tập: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

HS: Đọc và làm BT3 mục I3 SGK tr146.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)


HS: Nhắc lại một số khái niệm về các phép
tu từ từ vựng đã học


HS: TLN làm BT mục II2 SGK tr147.
HS: Đại diện nhóm trình bày.


GV: Nhận xét.


HS: Đọc và làm BT mục II3 SGK tr147.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ
lộ-> miêu tả đám mây cụ thể, sinh động.


<i><b>II/ Một số phép tu từ từ vựng.</b></i>
<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


(Xem SGK ngữ văn các lớp 6,7,8,9.)



<i><b>2/ Bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>


a/ Ẩn dụ: hoa, cánh-> chỉ Thuý Kiều.
cây, lá-> chỉ gia đình Kiều.


b/ So sánh: tiếng đàn với tiếng hạc, tiếng suối,
tiếng gió...


c/ Nói quá: Thuý Kiều đẹp đến hoa phải ghen,
liểu phải hờn.


d/ Nói quá: gang tấc mà như gấp mười
quánan.


e/ Chơi chữ: Tài- tai.


<i><b>Bài 2: </b></i>


a/ Điệp ngữ:(cịn); từ đa nghĩa:(say sưa)


b/ Nói qua: diễn tả sự lớn mạnh của qn
Lam Sơn.


c/ So sanh.


d/ Nhân hố(trăng nhịm).
e/ Ẩn dụ: mặt trời chỉ đứa con


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)



- Nhắc lại các khái niệm: từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng...
- Vận dụng làm bài tập.


- Năm nội dung các khái từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng
- Nghiên cứu bài <i><b>Tổng kết từ vựng</b></i> (luyên tập tổng hợp).


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:09/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:11/11/2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nắm được đặc điểm của thể thơ tám chữ, vân dụng để làm thơ tám chữ.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận biết làm thơ tám chữ, tạo đối, vần nhịp khi làm thơ cho HS


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sáng tạo văn học..



<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Phát triển năng khiếu sáng tạo cho HS


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, nhận diện, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


GV:Hãy kể tên một số bài thơ đã học được làm theo thể thơ tám chữ?


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Ở các lớp dưới các em đã làm quen với các thể thơ 4 chữ,5 chữ(lớp 6), thơ lục bát(lớp 7),
7 chữ(lớp 8). Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một thể thơ mới: thể thơ 8 chữ.


<b> 2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)
HS: Đọc VD SGKtr148


GV: Số chữ của mỗi dịng thơ ở cả ba ví dụ
trên là bao nhiêu?


GV: Xác định các chữ có chức năng gieo
vần ở các ví dụ trên? Cách gieo vần ở mỗi
đoạn là gì?


GV: Nói cho HS hiểu rõ vân chân, vần lưng,
vần gián cách, vần liên tiếp.


GV: Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp ở
các khổ thơ trên?


HS: Rút ra đặc điểm thể thơ tám chữ.(ghi
nhớ SGK tr150).


<i><b>I/ Nhận diện thể thơ 8 chữ..</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ:</b></i>


(SGK tr148)


<i><b>2/ Nhận xét:</b></i>


- Số chữ: 8 chữ/ 1 dòng.
- Cách gieo vần:



a/ Gieo vần chân liên tiếp: tan- nggàn,
mới-gội, bừng - rừng...


b/ Gieo vần chân liên tiếp.


c/ Gieo vần chân gián cách giữa các khổ: ngát
- hát, non - son...


- Ngắt nhịp: đa dạng, phong phú


<i><b>3/ Ghi nhớ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)


HS: Đọc yêu cầu của BT1 SGK tr150
HS: Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống.


HS: Đọc yêu cầu của BT2 SGK tr150


HS: Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV để tìm ra chổ sai trong ba câu của
bài thơ Tựu Trường.


HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét.


<i><b> Hoạt động 3:</b></i>(15’)


HS: Đọc và làm BT1 SGK


HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


HS: Đọc và làm BT2 SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>II/ Luyện tập nhận diện thơ 8 chữ.</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Ca hát.
- Ngày qua.
- Bát ngát.
- Muôn hoa.


<i><b>Bài 2</b></i>:
- Cũng mất.
- Tuần hoàn.
- Đất trời.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- Sai từ rộn rã bởi âm cuối của câu này phải
mang vần bằng và phải hợp vần với chữ
“gương”ở câu 2.


- Thay “rộn rã” bằng “vào trường”



<i><b>III/ Thực hành làm thơ 8 chữ.</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Từ ở câu 3 phải mang thanh bằng:(vườn).
- Từ ở câu 4 phải mang thanh bằng, vần “a”
để gieo với “xa” ở câu thứ 2:(qua).


<i><b>Bài 2: </b></i>Câu thơ phải tám chữ, chữ cuối phải
mang vần “ương” hoặc “a” và phải mang
thanh bằng.


- VD: Tuổi học trò bao tháng ngày đã qua.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Nhận diện được thể thơ 8 chữ.


- Vận dụng tập làm thơ 8 chữ..
- Năm đặc điểm thể thơ tám chữ.


- Làm BT4 mục II SGK tr151, BT3 SGK tr151.


- Nghiên cứu bài <i><b>Tổng kết từ vựng</b></i> (luyên tập tổng hợp)


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:14/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:16/11/2010</i>



<i>Tiết: 55</i>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về truyện trung đại đã học.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức học hỏi để sửa lỗi hay gặp khi làm bài


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Chấm bài KT, vào điểm.


HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học trung đại.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b> 2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


GV: Chữa bài kiể tra cho HS.


HS: Lắng nghe, củng cố lại kiến thức đồng
thời tự đối chiếu với bài làm.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)


GV Nhận xét các ưu và khuyết điểm trong
bài làm của HS.


HS: Lắng nghe và tự rút kinh nghiệm.


<i><b>I/ Chữa bài kiểm tra.</b></i>


<i>A/ Trắc nghiệm:(4 điểm, mỗi cau đúng cho </i>
0,5 điểm).


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8



Đáp
án


c a b b a d d d


<i>B/ Tự luận:</i>


*/ MB Giới thiệu chung về vẻ đẹp và
thân phận của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến.


*/ TB: +Vẻ đẹp hình thức và tâm
hồn.


+ Số phân của ngườ phụ nữ.


*/ KB: Suy nghĩ của bản thân em về vẻ đẹp
và số phận người phụ nữ.


<i><b>II/ Nhận xét các ưu, khuyết điểm.</b></i>
<i><b>1/ Ưu điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b> Hoạt động 3:</b></i>(10’)


GV: Phát bài kiển tra cho HS.
HS:Xem lại bài làm của mình.


phận người phụ nữ(truyện Kiều, Truyện
người con gái Nam Xương,...)



<i><b>2/ Khuyết điểm:</b></i>


- Diễn đạt còn kém.


- Chữ viết xấu, sai chính tả nhiều.


<i><b>III/Trả bài kiểm tra.</b></i>


.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nhận xét chung về bài làm, hướng dẫn cách sửa chữa.
- Chốt lại một số kiến thức cơ bản về văn học trung đại.
- Nắm các nội dung về văn học trung đại Việt Nam.
- Soạn bài: <i><b>Khúc hát ru những em bé ngủ trên lưng mẹ</b></i>


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:15/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:16/11/2010</i>


<i>Tiết: 56</i>

<b>BẾP LỬA </b>

<i><b>(Huy Cận)</b></i>


<b> </b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>



<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được cảm xúc, tình cảm chân thành của người cháu, tình thương và đức hy
sinh của người bà.


- Cảm xúc hồi tưởng kết hợp với miêu tả và tự sự..


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phân tích, cảm thụ thơ cho HS


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục học sinh biết quý trọng tình bà cháu.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Phân tích được sự độc đáo của hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Vấn đáp, gợi mở, phân tích, giảng bình.



<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Ở lớp 7 các em có dịp tìm hiểu bài thơ nói về tình bà cháu, đó là bài thơ nào?


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(20’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr145
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác
phẩm?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 141



GV: Hãy nêu nơi dung chính của bài thơ?


GV: Xác định bố cục của bài thơ? Nội dung
của mổi phần là gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Tình bà cháu được gợi lại bằng những
kỷ niệm nào?


GV: Tiếng tu hú có ý nghĩa ra sao trong
việc thể hiện nội dung?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr146


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>


( SGK tr145)


<i><b>2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích</b></i>


<i><b>3/ Đại ý:</b></i>


- Kỷ niệm về bà và tình bà cháu.



- Lịng biết ơn và q trọng đối với bà.


<i><b>4/ Bố cục:</b></i>


- P1:(3 dịng thơ đầu):hình ảnh bếp lửa khơi
ngng cho dịng hồi tưởng.


- P2(4 khổ): kỷ niệm tuổi thơ bên bà.


-P3:(cịn lại):tình cảm của người cháu đối với
bà.


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Những kỷ niệm về người bà và tình bà</b></i>
<i><b>cháu..</b></i>


- Kỷ niệm tuổi thơ bên bà:
+ Thiếu thốn, gian khổ.
+ Bà sớm hôm chăm chút.
+ Kỷ niệm về hình ảnh bếp lửa.


- Tiếng tu hú giục giã, khắc khoải, gợi hoài
niệm, nổi nhớ mong.


<i><b>2/ Suy ngẫm về bà qua hình ảnh bép lửa.</b></i>


- Hình ảnh người bà gắn liền với hình ảnh bếp
lửa.



- Nhóm lên tình yêu thương và niềm vui.


<i><b>III/ Tổng kết: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vài nét về tác giả và tác phẩm.


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Soạn bài <i><b>Khúc hát những em bé ngủ trên lưng mẹ</b></i>.


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:15/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:17/11/2010</i>


<i>Tiết: 57 </i>

<b>KHÚC HÁT RU </b>



<b>NHỮNG EM BÉ NGỦ TRÊN LƯNG MẸ</b>



<b> (Hướng dẫn đọc thêm) </b>

<i><b>(Nguyễn Khoa Điềm)</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>



- Tác giả nguyễn khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ


- Thấy được tình cảm của bà mẹ Tà – ơi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê
hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.


- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng âm hương của
những khúc ca ngọt ngào, tha thiết.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng nhận diện các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian
trong thơ.


- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà
mẹ, của tác giả.


- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức xây dựng tình cảm yêu quê hương, đất nước..


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- rèn khả năng cảm thụ tác phẩm văn học mang âm điệu của khúc hát ru.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt. Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước, đời sống nhân dân vơ cùng khó khăn
song nhân dân vẫn quyết tâm đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giải phóng dân tộc. Bài thơ
Khúc hát ru những em bé ngủ trên lưng mẹ ra đời trong những năm tháng ác liệt ấy.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(10’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr153
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác


phẩm?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc tồn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 154


GV: Xác định bố cục của bài thơ? Nội dung
của mổi phần là gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)


HS: Đọc lại khúc ru đầu.


GV: Bà mẹ Tà ôi được miêu tả qua những
cơng việc nào?


GV: Em có nhận xét gì về cơng việc giả
gạo của bà mẹ Tà-ơi?


GV: Ngồi công việc giả gạo, bà mẹ Tà ôi
được miêu tả qua những cơng việc nào?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>



- NKĐ là nhà thơ sinh trưởng trong gia đình trí
thức..


- Trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước.


- Hiện đang là UVBCT, Trưởng ban TTVHTƯ
- Bài thơ được sáng tác năm 1971, in trong tập
“Mặt đất khát vọng”


<i><b>2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích</b></i>


<i><b>3/ Bố cục:</b></i>


- ( Ba phần tương ứng với ba khúc ru.)


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Hình ảnh bà mẹ Tà-ơi.</b></i>


- Giả gạo ni bộ đội:
+ Nhịp chày nghiêng.
+ Địu con trên lưng.
+ Mồ hôi rơi.


+ Vai gầy nhấp nhô làm gối..


-> Vất vả, cực nhọc nhưng vẫn bền bỉ lao động
vì kháng chiến.



- Tỉa bắp trên núi Ka-lưi -> lao động sản xuất
gian khổ giữa núi rừng heo hút, đống góp cho
cách mạng, cho kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh của bà
mẹ Tà-ơi qua ba cơng việc trên?


GV: Tồn bộ bài thơ có mấy khúc ru? Em
có nhận xét gì qua mổi khúc ru?


GV: Mơ thấy Bác Hồ là mơ thấy nước nhà
thống nhất, Bắc Nam sum họp.


GV: Tác giả có để cho bà mẹ Tà-ơi trực
tiếp thể hiện ước mơ cvủa mình không?
Vậy ước mơ của bà mẹ Tà-ôi được thể hiện
bằng cách nao?


GV: Trong câu thơ: “Ngày ngày mặt trời đi
qua trên lăng- Thấy một mặt trời trong lăng
rất đỏ” tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(2’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr155


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật


cuối -> chiến đấu bảo vệ căn cứ lâu dài



->Sự bền bỉ, quyết tâm kháng chiến, yêu
thương con, yêu bộ đội, yêu quê hương, đất
nước.


<i><b>2/ Khát vọng của bà mẹ Tà-ôi qua các khúc</b></i>
<i><b>ru.</b></i>


- Mổi khúc ru gắn liền với một công việc và
ước nguyện khác nhau:


+ Giã gạo: mơ gạo trắng.


+ Trỉa bắp: mong con lớn phát mười Ka-lưi.
+ Chuyển lán, địu con đi giành trận cuối: mơ
thấy Bác Hồ.


-> Gửi trọn ước mơ vào giấc mơ của đứa
con(con mơ cho mẹ...)-> chính con là niềm tin,
niềm tự hào của mẹ.


- Ẩn dụ: Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng(chỉ
đứa con)-> con là nguồn hạnh phúc gần gũi,
ấm áp của cuộc đời mẹ.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK tr155)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(3’)


- Vài nét về tác giả và tác phẩm.


- Công việc giả gạo nuôi quân của bà mẹ Tà-ôi..
.- Hình ảnh của bà mẹ Tà ơi.


-Ước vọng của bà mẹ Tà-ơi được gửi gắm qua hình ảnh em cu tai.
- Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.


- Học thuộc lòng bài thơ


- Soạn bài <i><b>Ánh trăng</b></i> của Nguyễn Duy


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:15/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:17/11/2010</i>


<i>Tiết: 58</i>

<b>ÁNH TRĂNG</b>



<i><b>(Nguyễn Duy)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
- Ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, hình ảnh mang tính biểu tượng



- Sự kết hợp hài hoà giữa hai yếu tố: tự sự và nghị luận trong một tác phẩm thơ trữ
tình.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng đọc hiểu tác phẩm thơ được sang tác sau năm 1975


- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức hướng về quá khứ để sống tốt đẹp hơn.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp thuỷ chung, ân nghĩa của con người với quá khứ qua hình
ảnh trăng cứ trịn vềnh vệnh và vầng trăng im phăng phắc.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình, vấn đáp.


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV: Khát vọng của bà mẹ Tà ôi được gửi gắm qua những khúc ru trong bài thơ
<i>Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ như thế nào?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Từ xưa, trăng đã trở thành biểu tượng của nghệ thuật nói chung và thi ca nói riêng. Mổi
vầng trăng mang một ý nghĩa biể tượng khác nhau. Vầng trăng trong bài thơ của Nguyễn Duy
có ý nghĩa như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều thắc mắc này.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(10’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr156
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác
phẩm?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc



<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>


- Nguyễn Duy là nhà thơ quân đội.


- Trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước.


- Đạt giải nhất cuộc thi thơ báo văn nghệ năm
1972-1973


- Bài thơ được sáng tác năm 1978 tại TPHCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

HS: Đọc tồn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 157


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)
HS: Đọc 2 khổ thơ đầu.


GV: Đoạn thơ được trình bày theo phương
thức biểu đạt nào?


HS: Phương thức tự sự.


GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh vầng
trăng trong hai khổ thơ đầu?


GV: Hình ảnh trăng và người đã trở thành


tri kỉ nói lên điều gì?


GV: Hình ảnh trăng trong hai khổ thơ đầu
gợi cho em suy nghĩ gì?


GV: Tác giả đã lý giải vì sao vâng trăng từ
nghĩa tình sang người dưng?


GV:Từ hình ảnh trăng nghĩa tình trở thành
người dưng, tác giả muốn nói với chúng ta
điều gì?


HS: Đọc 3 khổ thơ cuối.


GV: Hình ảnh vầng trăng trong ba khổ thơ
cuối xuất hiện như thế nào? Tìm dẫn chứng
minh? Cảm xúc của nhân vật trữ tình như
thế nào?


GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh vầng
trăng trong câu thơ “Trăng cứ tròn vành
vạnh” và “trăng cứ im phăng phắc”?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr157


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:



<i><b>1/ Hình ảnh vầng trăng nghĩa tình.</b></i>


- Vầng trăng: hình ảnh người bạn tri kỉ của ti
thơ và người lính


- Cuộc sống con người và thiên nhiên hoà hợp
một cách trong sáng, hồn nhiên, đẹp đẽ một
cách lạ thường.


- Trăng: trong trẻo, tươi mát;con người gần gũi
với trăng cũng trở nên tươi đẹp, cao thượng.
-> Hình ảnh đất nước bình dị, phúc hậu.


<i><b>2/ Vầng trăng trở thành người dưng.</b></i>


- Ánh sáng của điện gương -> cuộc sống hiện
đại bủa vây, con người khơng có điều kiện để
gần gũi với thiên nhiên nên trăng trở thành
người dưng.


-> Cuộc sống hiện đại gấp gáp, hối hả khơng
cho con người cịn thời gian để nghĩ về quá
khứ.


=> Nên sống với quá khứ tốt đẹp hơn.


<i><b>3/ Trăng nhắc nhở nghĩa tình.</b></i>


- Trăng xuất hiện đột ngột, thình lình-> Niềm


vui sướng rưng rưng khi quá khứ lại hiện về
với những tháng ngày sống gian lao, bình dị
mà sâu nặng nghĩa tình.


- Trăng trịn vành vạnh: gợi lên quá khứ vẫn
nguyên ven, chẳng thể phai mờ.


- Trăng im phăng phắc: nhắc nmhở con người
không nên quên quá khứ.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK tr157)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật, xem ghi nhớ SGK tr157
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật, xem ghi nhớ SGK tr157
- Soạn bài <i><b>Làng </b></i>của Kim Lân


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:16/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:18/11/2010</i>


<i>Tiết:59</i>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>




<i><b> (Luyện tập chung)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Hệ thống những kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ
vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ.


- Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản nghệ thuật.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận diện từ vựng, các biện pháp tu từ trong văn bản.


- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ, biệnmpháp tu từ trong
văn bản.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức vân dụng lý thuyết vào thực hành khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Vận dụng các biện phát tu từ khi tạo lập văn bản nhằm làm tăng sức biểu cảm.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ</b>: (5’)


GV:Thế nào là tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ?


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)


HS: Đọc và làm BT3 SGK tr158.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)



HS: Đọc và làm BT2 SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)


HS: Đọc và làm BT3 ở SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>(10’)


HS: Đọc và làm BT4 ở SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>(5’)


HS: Đọc và làm BT5 ở SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Bài tập 1.</b></i>


- Gật đầu: cúi xuống, ngẩng lên -> sự đồng
ý.



- Gật gù: cúi xuống, ngẩng lên liên tục-> sự
đồng ý cao, tán thành.


-> Gật gú thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần
biểu đạt: cuộc sống nghèo, đạm bạc nhưng
hạnh phúc.


<i><b>II/ Bài tâp 2.</b></i>


- Người chồng nói theo kiểu hốn dụ “chỉ có
một chân sút”(chỉ một cầu thủ có khả năng
ghi bàn thắng).


Người vợ lại hiểu là người cầu thủ chỉ có một
chân.


<i><b>III/ Bài tập 3.</b></i>


- Nghĩa gốc: chan, tay, miệng
- Nghĩa chuyển:


+ Ẩn du: đầu súng.


+ Hoán dụ: vai áo, tay áo...


<i><b>IV/ Bài tập 4.</b></i>


- Trường màu sắc: đỏ, xanh, hồng,...



- Lửa và các sự vật liên qua: cháy, tro, lửa,
ánh sáng...


-> Hình ảnh gây ấn tượng mạnh, thể hiện tình
yêu mảnh liệt, cháy bỏng.


<i><b>V/ Bài tập 5.</b></i>


- Gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với
một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự
vật, hiện tượng được gọi tên.


-VD: Thú mỏ vịt, mực, các kìm, cá ngựa..


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nắm lại các kiến thức về từ vựng đã học trong chương trình ngữ văn THCS.
- Vận dụng làm bài tập.


- Làm lại tất cả các bài tập trong tiết luyện tập chung.
- Nghiên cứu bài <i><b>chương trình địa phương về tiếng Việt.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>Ngày soạn:20/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:23/11/2010</i>


<i>Tiết:60 </i>

<b>LUỴÊN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG</b>



<b>YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>



<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Đoạn văn tự sự, yếu tố nghị luận trong văn tự sự..


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự, phân tích được tác
dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự cho HS


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Biết cách xây dựng, chon lọc các yếu tố nghị luận đề đưa vào văn bản tự sự.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ôn tâp, thực hành



<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:(</b>5’<b>)</b>


GV:Thế nào là nghị luận? Vái trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự?


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc VD ở SGK tr160


GV: Trong ví dụ trên, những câu nào có sử
dụng yếu tố nghị luận?


GV: Vai trị của các yếu tố nghị luận này
trong văn bản đó?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (25’)


<i><b>I/ Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong</b></i>
<i><b>văn tự sự.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ 1: </b></i>



(SGK tr160)


<i><b>2/ Nhận xét. </b></i>


-Yếu tố nghị luận được sử dụng trong những
câu trả lời của người bạn được cứu và trong
câu kết của văn bản.


- Tác dụng: làm câu chuyện thêm sinh động,
sâu sắc, triết lý, có tính giáo dục cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

GV:Chia lớp làm hai nhóm lớn (theo 2
dãy).


GV: Phân mổi nhóm làm một bài tập trong
phần II SGK.


HS: Đại diện 2 nhom trình bày.
GV: Nhận xét


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Cần bám vào các ý sau:


- Buổi sinh hoạt diễn ra trong thời gian nao
nào? địa điểm nào?


- Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát
biểu về vấn đề gì? Tại sao em phát biểu vấn đề
đó?


- Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người


bạn tốt băng những lý lẽ, dẫn chứng gì?


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Người em kể là ai?


- Người đó để lại lời nói, ý nghĩ, việc làm gì?
- Suy nghĩ, bài học rút ra.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
- Yếu tố nghị luận trong văn tự sự.


-Làm lại 2 BT ở mục II SGK tr160


- Soạn bài: Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự.


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:22/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:23/11/2010</i>


<i>Tiết: 61</i>

<b>LÀNG ( Kim Lân )</b>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>



<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm văn học hiện đại.


- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong văn bản tự sự hiện đại.


-Thấy được tình yêu làng thống nhất với tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần
kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Pháp.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng đọc hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sang tác trong
thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.


- Vận dụng kiến thức về thể loại, về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm truyện để cảm nhận mọtt tác phẩm tự sự hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Tìm hiểu, so sánh thêm về tình yêu quê hương đất nước với một số tác phẩm khác
để có cái nhìn bao qt hơn.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.



<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình, gợi mở.


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.Nêu giá trị nội dung và
<i>nghệ thuật của bài thơ?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Tình yêu quê hương đất nước đã ăn sâu vào trong tâm trí của con người Việt Nam, nhiều
nhà thơ, nhà văn đã khai thác đề tài này. Kim Lân là một trong những người như vậy.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(35’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr171
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Kim Lân?


GV: Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn


Làng?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 171


GV:Nội dung chính của truyện ngắn Làng
là gì?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>


- Kim Lân là nhà văn có sở trường vể truyện
ngắn


- Gắn bó và am hiểu sâu sắc cuộc sống nông
thôn và người nông dân.


- Truyện ngắn Làng được viết trong thời kì đầu
của cuộc kháng chiến chơng Pháp.


<i><b>2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích</b></i>


<i><b>3/ Đại ý.</b></i>



- Tình yêu làng thống nhất với tình cảm yêu
nước và


tinh thần kháng chiến của nhân vật ông Hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Nắm cốt truyện tâm lý.
- Đọc lai truyện ngắn Làng


- Soạn bài <i><b>Làng</b></i> của Kim Lân(tiếp theo)


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:22/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:24/11/2010</i>


<i>Tiết: 62</i>

<b>LÀNG </b>

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<i><b>( Kim Lân )</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm văn học hiện đại.


- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm


trong văn bản tự sự hiện đại.


-Thấy được tình yêu làng thống nhất với tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần
kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Pháp.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng đọc hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sang tác trong
thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.


- Vận dụng kiến thức về thể loại, về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm truyện để cảm nhận mọtt tác phẩm tự sự hiện đại.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Tìm hiểu, so sánh thêm về tình yêu quê hương đất nước với một số tác phẩm khác
để có cái nhìn bao qt hơn.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>



- Phân tích, giảng bình, gợi mở.


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Nêu vài nét về tác giả Kim Lân và tóm tắt truyện ngắn Làng?
<b>III/ Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(30’)


GV: Truyện đã xây dựng được một tình
huống truyện đã làm bộc lộ sâu sắc tình yêu
làng của nhân vật ơng Hai. Theo em đó là
tình huống truyện nao? Em có nhận xét gì
về tình huống ấy?


GV: Trước khi nghe tin làng theo giặc thì
tâm trạng của ơng Hai như thế nào? Tìm
dẫn chứng chứng minh?


GV: Khi ở phịng thơng tin, ông Hai đã
nghe được những gì về làng của mìmh? Khi
đó tâm trạng ơng Hai như thế nào?



GV: Em có nhận xét gì về nhân vật ông
Hai?


GV: Khi nghe tin làng theo giặc, tâm trạng
của ơng Hai như thế nào? Tìm dẫn chứng
chứng minh?


GV:Về đến nhà, ơng Hai đã làm gì?


GV: Em có nhận xét gì về những suy nghĩ
của ơng Hai trong đoạn văn “Nhìn lũ
con...này chưa?” ở SGK tr 166?


GV: Cuối cùng ông Hai đã trút bầu tâm sự
lên ai?


GV: Khi đã tin làng theo giặc, trong con
người ơng Hai nảy sinh vấn đề gì?


GV: Em nhận xét gì về tình u làng của
nhân vật ơng Hai?


GV: Khi nghe tin làng khơng theo giặc thì
tâm trạng của ông Hai như thế nào?


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Tình huống truyện..</b></i>


- Nghe tin làng theo giặc.



-> Đối lập với tình cảm tự hào, với suy nghĩ
của nhân vật ơng Hai về một ngơi làng có tinh
thần cách mạng.


- Chính cái tin làng theo giặc đã tạo nên diễn
biến tâm lý ở nhân vật ông Hai.


<i><b>2/ Diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai</b></i>
<i><b>a/ Trước khi nghe tin làng theo giặc</b></i>


- Nhớ làng da diết: nghĩ đến những ngày cùng
anh em làm việc.


- Nghe tin hay về làng, ông rất vui sướng, ruột
gan ông như múa cả lên.


-> Niềm tự hào của người nông dân về thành
quả cách mạng của làng-> tình yêu làng


<i><b>b/ Khi nghe tin làng theo giặc</b></i>


- Cái tin làng theo giặc đến bất ngờ, đột ngột
làm ơng sững sờ, bàng hồng:


+ Cổ ơng lão nghẹn ắng lại
+ Da mặt tê rân rân.


-> Đau đớn tê tái



- Về nhà: nằm vật ra giường, chân tay bủn rủn,
không ngủ được.


- Đặt ra hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán thể
hiện sự hoài nghi về tin đồn làng theo giặc->
cố khơng tin đó là sự thật


- Trút bầu tâm sự lên những đứa con thơ, đó
cũng là lời tâm sự với chính mình


- Cuộc xung đột nội tâm gay gắt: “ Lang thì
yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù”.
=> Lịng u nước thống nhất với tinh thần
kháng chiến.


<i><b>c/ Khi nghe tin làng theo giặc được cải</b></i>
<i><b>chính.</b></i>


- Vui sướng báo tin cho mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GV: Hãy nêu vài nét đặc sắc về nghệ thuật
của truyện ngắn Làng?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật


con ông.



<i><b>3/ Nghệ thuật.</b></i>


- Xây dựng cốt truyện tâm lý
- Miêu tả tâm lí sinh động, tinh tế.


- Ngơn ngữ giàu tính khẩu ngữ, thể hiện được
cá tính nhân vật.


- Cách trần thuật linh hoạt, tự nhiên.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK )


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai.
- Tình u làng của nhân vật ơng Hai.
- Những đặc sắc về nghệ thuật.


- Nắm toàn bộ nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng.
- Soạn bài <i><b>Lặng lẽ Sapa</b></i>


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:22/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:…../…../2011</i>
<i>Tiết: 63</i>



<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>

<i><b>( Phần tiếng Việt )</b></i>


<i>(Dạy sau khi kết thúc HKI theo kế hoạch chỉ đạo của HĐBM Sở)</i>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được các từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc diểm, tính
chất.


- Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận diện các phương ngữ của các vùng miền khác nhau trên đất
nước..


- Phân tích tác dụng của việc sử dụng một số phương ngữ trong một số văn bản.
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng phương ngữ trong giao tiếp sao cho phù hợp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, sưu tầm các phương ngữ.


HS: Tìm đọc một số tạp chí văn học nghệ thuật,hỏi một ssôa người xung quanh để sưa
tầm các phương ngữ.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Tìm một số từ ngữ thuộc trường chỉ kích thước quy định?


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Mổi vùng, miền có một hệ thống phương ngữ khác nhau. Do đó việc sưa tầm để bổ sung
vốn từ cho bản thân là vô cùng cần thiết.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(20’)


GV:Chia ớp làm 3 nhóm làm 3 bài tập


1a,1b,1c ở SGK tr175


HS: Làm việc theo nhóm.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động2:</b></i>(5’)


HS: Đọc và làm bài tập 2 SGK tr175
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét và bố sung thêm.


<i><b>I/ Bài tập 1.</b></i>


1a/ Nhút: chỉ món ăn làn bằng xơ mít (Nghệ
An)


- Bồn bồn: chỉ món rau (Nam bộ).
1b/ Đồng nghĩa, khác âm:


Bắc Trung Nam


Bố, thầy Ba Tía


U, mẹ mẹ má


Cá lốc Cá tràu Cá lốc.


... ... ...



1c/ Đồng âm, khác nghĩa.


Bắc Trung Nam


ốm (bệnh) ốm(gầy) ốm(gầy)
U(mẹ) U(sưng lên) U(sưng lên)
Hòm(đựng


đồ)


Hòm (áo
quan)


Hòm (áo
quan).


... ... ...


<i><b>II/ Bài tập 2.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)


HS: Đọc và làm bài tập 3 SGK tr175
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét và bố sung thêm.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>(5’)



HS: Đọc và làm bài tập 4 SGK tr175
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét và bố sung thêm.


nhiên, phong tục tập quán...


<i><b>II/ Bài tập 3.</b></i>


- Những từ ở bài tập 1b là từ ngữ tàn dân: Bố,
mẹ, cá lốc...


- Những cách hiểu ở bảng 1c là cách hiểu tàn
dân: ốm (bệnh), u(sưng lên), hịm(đựng đồ)...


<i><b>II/ Bài tập 4.</b></i>


- Phương ngữ Bình-Trị-Thiên:Chi, rứa, nờ, tui,
cớ răng, ưng, mụ, tàu bay...


-> Tác dụng: thể hiện chân thực hình ảnh một
vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của
người mẹ Quảng Bình.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nắm được một số phương ngữ của các vùng, miền khác nhau.
- Giá trị của phương ngữ trong đời sống và trong văn chương.
- Tiếp tục sưu tầm các phương ngữ.



- Tìm hiểu một số phương ngữ trong văn chương.
- Soạn bài: <i><b>Ôn tập tiếng Việt</b></i>.


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:22/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:24/11/2010</i>


<i>Tiết:64 </i>

<b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI, ĐỘC THOẠI NỘI TÂM</b>



<b> TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự .
- Vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân biệt được đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong khi làm
văn tự sự cho HS


- Phân tích được vai trị của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự.



<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Rèn khả năng sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nôi tâm trong khi làm văn
TS cho HS


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Gợi mở, dàm thoại, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Gọi 1 HS trình bày BT1 mục II SGK tr 161.


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Nói đến tự sự là nói đến nhân vật,sự việc. Nhân vật là yếu tố trung tâm của văn tự sự.
Nhân vật được miêu tả ở nhiều phương diện: ngoại hình, nội tâm, hành động, ngơn ngữ... Ngơn
ngữ của nhân vật có những dạng nào? Tiết học này giúp các em hiểu rõ điều đó.



<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(20’)


HS: Đọc ví dụ SGK tr 176


GV: Trong 3 câu đầu của đoạn trích klà lời
của ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có
ít nhất là mấy người? Dấu hiệu nào cho em
biết điều đó?


GV: Cuộc trị chuyện diễn ra giữa ít nhất là
hai người như trên gọi là gì?


GV: Câu văn “Hà, nắng gớm, về nào!” là
lời của ai nói với ai? Đâó phải là đối thoại
khơng? Vì sao?


HS: Tìm thêm những câu tương tự trong
đoạn văn: Chúng bay ăn cơm....nhục nhã
thế này.


GV: Cách nối như trên gọi là gì?


GV: Những câu “ chúng nó cũng là trẻ con
làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị
người ta rẽ rúng, hắt hủi ấy ư?...” là những


câu ai hỏi ai?


<i><b>I/ Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại, độc</b></i>
<i><b>thoại nội tâm trong văn tự sự.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ .</b></i>


(SGK tr176)


<i><b> 2/ Nhận xét.</b></i>


- Có ít nhất 2 người phụ nữ cùng nói chuyện
- Dấu hiệu: có hai lượt lời qua lại(2 gạch đầu
dòng), nội dung đều hướng đến người tiếp
chuyện.


=> Đối thoại.


- Ông Hai nói với chính mình, khơng hướng
đến mọt đối tượng nào khác, không liên quan
đến câu chuyện của những người tản cư.


=> Độc thoại.


- Ơng Hai tự hỏi chính mình, nó khơng phát ra
thành tiếng mà đó chr là những suy nghĩ, dằn
vặt bên trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

GV: Cách nói như vậy gọi là gì?



GV: Tác dụng của các cách nói như trên
trong đoạn văn là gì?


HS: Rút ra nội dung bài học ở ghi nhớ
SGK 178


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (15’)


HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK
tr178.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.


=> Độc thoại nội tâm.


=> Tác dụng: Đối thoại tạo khơng khí cuộc
sống chân thật, độc thoại và độc thoại nội tâm
khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt của nhân
vật.


<i><b>3/ Ghi nhớ:</b></i>


( SGK tr178)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Có ba lượt lời trao (bà hai)- hai lượt lời đáp:
+ LL1:Ông Hai khơng đáp, chỉ nằm im trên


dường.


+ LL2: Ơng Hai khẽ nhúc nhít, đáp bằng từ
“gì?”.


+ LL3: Đáp bằng câu : “biết rồi”


 Tâm trạng chán chường, thất vọng, buồn
bả, đau khổ của ông Hai khi nghe tin làng theo
giặc.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Khái niệm đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.


- Vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự.
- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr178 )


- Làm BT2 SGK tr 179


- Chuẩn bị nội dung tiết luyện nói SGK tr 179.


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:23/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:25/11/2010</i>


<i>Tiết:65 </i>

<b>LUYỆN NÓI</b>




<b>TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong khi làm văn kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ nhận biết dược các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn
bản. Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có thái độ mạnh dạn, tự tin khi trình bày vấn đề.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng ngơn ngữ nói thật trơi chảy, lưu lốt cho HS


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Chuẩn bị kỹ mục chuẩn bị ở nhà.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>



- Ơn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm? Tác dụng của đối thoại,
<i>độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự?</i>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(20’)


GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
GV: Chia lớp làm 4 nhóm làm 4 bài.


HS: Chuẩn bị lại bì luyện nói trên cơ sở nội
dung đã cẩn bị ở nhà.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (15’)


HS: Đại diện nhóm trình bày trước lớp..
GV: Nhận xét, bổ sung.



<i><b>I/ Chuẩn bị.</b></i>




<i><b>II/ Luyện nói.</b></i>


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Phải phân biệt rõ sự khác nhau của hai hình thức nói và đọc.
- Nhận xét chung về tiết luyện nói ở lớp


- Tiếp tục luyện nói ở nhà
- Chuẩn bị <i><b>viết bài TLV số 3.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>Ngày soạn:28/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:30/11/2010</i>


<i>Tiết: 66</i>

<b>LẶNG LẼ SA PA</b>



<i><b>(Nguyễn Thành Long)</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được vẻ đẹp của những con người thầm lặng quên mình cống hiến vì Tổ
quốc trong tác phẩm.



- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh dộng, hấp dẫn trong tác phẩm.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng nắm bắt được diễn biến truyện và tóm tắt được truện trong tác
phẩm.


- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.


- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu cuộc sống, yêu lao động cho HS


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Giúp học sinh nâng cao long yêu mến tổ quốc, khâm phục những con người thầm
lặng


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình, gợi mở.



<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn làng của Kim Lân?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Nhắc đến Sa Pa có lẽ ai cũng nghĩ đến một nơi nghĩ mát lý tưởng hơn là công việc. Thế
nhưng ở ây vẫn có những con người ngày đêm miệt mài với công việc. Họ là ai? Công việc của
họ là gì? Tiết học này sẽ giúp các em thấy được điều đó.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(25’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr188
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Thành Long?


GV: Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn
Lặng lẽ Sa Pa?



GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 188


GV: Nêu tóm tắt nội dung chính của truyện
ngắn?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:(10’)


GV: Em có nhận xét gì về tình huống
truyện? (Đơn giản hay phức tạp)


GV: Vai trị của tình huống truyện này
trong việc giới thiệu nhân vật chính?


GV: Nhân vật nào là nhân vật phụ? Vai trị
của nhân vật phụ là gì?


truyện ngắn và ký.


- Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa là kết quả của
chuyến lên Lào Cai năm 1970, in trong tập
“Giữa trong xanh” (1972)



<i><b>2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích</b></i>


<i><b>3/ Tóm tắt.</b></i>


- Cuộc gặp gỡ trong vòng 30 phút của bốn
nhân vật: ATN, cô kỉ sư, bác lái xe, ông hoạ sĩ
già trên trạm nghĩ chân ở Yên Sơn (Lào Cai).


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b></i>


<i><b>1/ Tình huống truyện và cách xây dựng nhân</b></i>
<i><b>vật</b></i>.


- Tình huống truyện đơn giản, xoay quanh
cuộc gặp gỡ ngắn ngủi(30’) của 4 nhân vật,
qua đó nhân vật chính xuất hiện một cách tự
nhiên.


- Nhân vật phụ (cơ kỉ sư, hoạ sĩ già, bác lái xe)
->đều hướng về nhân vật chính, làm nổi bật
chủ đề câu chuyện


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vài nét về tác giả và tác phẩm.


- Nắm tình huống truyện và cách xây dựng nhân vật.
- Đọc lai truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa.


- Soạn bài <i><b>Lặng lẽ Sa Pa</b></i>(tiếp theo)



* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:28/11/2010</i>
<i>Ngày dạy:30/11/2010</i>


<i>Tiết: 67</i>

<b>LẶNG LẼ SA PA</b>

<b>(Tiếp theo)</b>


<b>(Nguyễn Thành Long)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được vẻ đẹp của những con người thầm lặng quên mình cống hiến vì Tổ
quốc trong tác phẩm.


- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh dộng, hấp dẫn trong tác phẩm.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng nắm bắt được diễn biến truyện và tóm tắt được truện trong tác
phẩm.


- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.


- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>



- Giáo dục lòng yêu cuộc sống, yêu lao động cho HS


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Giúp học sinh nâng cao long yêu mến tổ quốc, khâm phục những con người thầm
lặng


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình, gợi mở.


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Em có nhận xét gì về tình huống truyện,cách xây dựng nhân vật trong truyện
<i>ngắn Lặng lẽ Sa Pa?</i>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Nhắc đến Sa Pa có lẽ ai cũng nghĩ đến một nơi nghĩ mát lý tưởng hơn là công việc. Thế


nhưng ở ây vẫn có những con người ngày đêm miệt mài với công việc. Họ là ai? Cơng việc của
họ là gì? Tiết học này sẽ giúp các em thấy được điều đó.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:(30’)


GV: Em có nhận xét gì về vai trị, vị trí của
nhân vật anh thanh niên?


GV: Hoàn cảnh sống và làm việc của ATN
như thế nào?


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b></i>


<i><b>1/ Tình huống truyện và cách xây dựng nhân</b></i>
<i><b>vật.</b></i>


<i><b>2/ Nhân vật anh thanh niên.</b></i>


- Nhân vật chính, chỉ xuất hiện trong chốc lát
nhưng đủ để nhân vật khác kịp ghi một ấn
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

GV: Cơng việc ấy địi hỏi phải có những
đức tính gì?


GV: Mặc dù hồn cảnh sống và làm việc


khó khăn như vậy nhưng ATN vẫn hồn
thành tốt cơng việc là nhờ đâu?


GV: Ngồi tìm thấy niềm vui từ cơng việc,
ATN cịn tìm thấy niềm vui ở đâu?


GV: Anh thanh niên cịn có phẩm chát gì
đáng q?


GV: Khi gặp ATN, người hoạ sĩ đã cảm
nhận được điều gì?


GV: Trong ý nghĩ của nhân vật hoạ sĩ, hình
tượng nhân vật ATN được đề cao như thế
nào?


GV: Từ khi gặp ATN, cơ kỹ sư có cảm
nghĩ như thế nào?


GV: Trong suy nghĩ của bác lái xe, anh
thanh niên là người như thế nào?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật


- Cơng việc: đo khí tượng thuỷ văn, kiêm vật
lý địa cầu.



-> Tỷ mỷ, chính xác, có tinh thần trách nhiệm
cao


- Hồn thành cơng việc nhờ:


+ Có lịng u nghè, say mê cơng việc.


+ Ý thức được cơng việc có ích cho cuộc sống
+ Có suy nghĩ đúng và sâu sắc về công việc:
“...ta với công việc là một đôi, sao gọi là một
mình được chứ...”


- Say mê độc sách, tìm thấy niềm vui từ việc
đọc sách.


- Cởi mở, chân thành, khiêm tốn, biết quý mến
tình cảm của mọi người.


=> Người thanh niên lý tưởng, đáng để học
tập.


<i><b>3/ Nhân vật khác:</b></i>
<i><b>a/ Hoạ sĩ</b></i>:


- Xúc động, bối rối khi gặp anh thanh niên
- Muốn kí hoạ chân dung anh thanh niên
nhưng không thể lột tả hết con người bên trong
của anh ta.



->Cảm thấy ATN là người lao động trí thức
biết sống và cống hiến.


<i><b>b/ Cơ kỹ sư:</b></i>


- Bàng hoàng khi gặp ATN.


- Yên tâm hơn với những quyết định mà mình
đã lựa chọn


<i><b>c/ Bác lái xe:</b></i>


- Nhận xét: ATN là người cô độc nhất thế gian.
=> Qua cảm nhận của các nhân vật phụ mà
hình ảnh nhân vật chính hiện lên rõ nét hơn.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK )


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên..


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Soạn bài <i><b>Chiếc lược ngà</b></i> của Nguyễn Quang Sáng


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:30/11/2010</i>


<i>Ngày dạy:01/12/2010</i>


<i>Tiết:68+69</i>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ </b>

<b>3</b>



<b> </b>

<i><b>( VĂN TỰ SỰ)</b></i>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Viết được một bài văn TS có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng diễn đạt và trình bày.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức nghiêm túc, tự lập khi làm bài..


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả và nghị luận khi làm văn TS cho HS.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề, hướng dẫn..



HS: giấy, bút và các dụng cụ học tập cần thiết khác..


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Viết bài tự luận


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ </b>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đề ra:</b> <i>Kể lại chuyyện em đã trót đọc thư của bạn</i>


<b>2/ Hướng dẫn làm bài</b>:
a/ Mở bài:


- Nói rõ thời gian, địa điểm, lý do xem thư của bạn
b/ Thân bài:


- Kể diễn biến việc xem thưcủa ban.
- Niềm ân hận khi trót xem thư của bạn
c/ Kết bài:


- Bài học rút ra từ việc làm đó của bản thân


<b>*/ Yêu cầu</b>: kể lại câu chuyện xem trộm thư của ban có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và
nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

-Nhận xét giờ làm bài.



-Hướng dẫn qua cách làm, nội dung cần trình bày.
-Nghiên cứu bài <i><b>Người kể trong văn tự sự</b></i>


* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày soạn:01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy:02/12/2010</i>


<i>Tiết: 70 </i>

<b>NGƯỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự.
- Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự.


- Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng ngôi kể khi làm văn tự sự cho HS


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>



- Có ý thức sử dụng ngơi kể dho phù hợp khi làm văn tự sự.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn cho HS biết cách chon ngôi kể phù hợp khi làm văn TS.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Gợi mở, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Như chúng ta đã biết, tự sự là kể lại, thuật lại cho người khác biết sự việc ấy diễn ra như
thế nào? Nhưng ai là người kể chuyện? Người kể chuyện thường xuất hiện ở nhửng ngôi kể
nào? Thay đổi ngôi kể sẽ ảnh hưởng như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học ngày
hôm nay.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(20’)


HS: Đọc ví dụ mục I1 SGK tr 192


GV: Đoạn trích kể về ai? Kể về vấn đề gì?
GV: Ai là người kể lại câu chuyện trên?Ở
đây người kể có phải là một trong 3 nhân
vật có trong câu chuyện ấy khơng? Vì sao?
GV: Những câu “ giọng cười nhưng đầy
tiếc rẽ”, “ những người con gái sắp xa ta,
biết không bao giờ gặp ta nữa hay nhì tan
như vậy”...là lời nhận xét của người nào?
Về ai?


GV: Căn cứ vào đâu để có thể nhận xét:
người kể chuyện ở đây dường như biết hết
tất cả mọi việc, mọi hành động, việc làm,
tâm tư, tình cảm của nhân vật?


HS: Rút ra nội dung bài học ở ghi nhớ SGK
193


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (20’)


HS: Đọc đoạn trích ở mục II1 SGK tr193.
HS: Làm theo gợi ý câu hỏi


GV: Nhận xét.



HS: Tự chọn vai nhân vật sau đó chuyển
đoạn văn mục I1 thành đạon văn có ngơi kể
thứ nhất.


<i><b>I/ Vai trị của người kể chuyện trong văn tự</b></i>
<i><b>sự.</b></i>


<i><b>1/ Ví dụ</b></i> .
(SGK tr192)


<i><b>2/ Nhận xét.</b></i>


- Kể về phút chia tay của 3 nhân vật anh thanh
niên, cô kỹ sư, ông hoạ sĩ.


- Người kể không phải một trong ba nhân vật
trong câu chuyện(không xưng tơi), mà đó là
một người khơng xuất hiện trong văn bản
- Nhận xét của người kể chuyện về nhân vật
anh thanh niên và những suy nghĩ của anh ta.
Ở câu thứ 2, người kể chuyện đã nhập vai vào
nhân vật anh thanh niên để nói hộ những tình
cả, suy nghĩ của anh ta.


- Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể chuyện, đối
tượng được miêu tả và ngôi kể, điểm nhìn, lời
văn.


<i><b>3/ Ghi nhớ:</b></i>



( SGK tr193)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


a/ Người kể: nhân vật “tôi” (mgôi thứ
nhất)-chú bé trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ
- Ngôi kể này giúp người ta đi sâu vào tâm tư,
tình cảm, miêu tả được diễn biến tâm lý tinh vi
diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi” nhưng lại
hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối
tượng, khó tạo cái nhìn nhiều chiềi, gây đơn
điệu trong trần thuật


b/ HS tự kể.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Kể theo ngôi thứ ba (người kể chuyện khơng xuất hiện)
- Vai trị của việc lựa chọn ngơi kể.


- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr193 )
- Làm BT phần luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

* Rút kinh nghiệm:………
...
...


<i>Ngày dạy:…../……/……</i>



<i>Tiết: 71</i>

<b>CHIẾC LƯỢC NGÀ</b>



<i><b>(Nguyễn Quang Sáng)</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong đoạn trích


- Thấy được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý, tình huống truyện bất ngờ, tự nhiên.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sang tác trong thời kì kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.


- Vân dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm tựi sự để cảm nhận một văn bản truyện trung đại.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục HS có thái độ đúng đắn trong quan hệ cha con


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Giúp HS có cái nhìn cảm thơng, chia sẽ với nỗi đau thương mất mát do chiến


tranh mang lại.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Phân tích, giảng bình, đàm thoại


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên trọng truyên ngắn Lặng lẽ Sa Pa?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Tình cha con ln là nguồn cảm hứng của sáng tạo nghệ thuật, nhưng mổi tác giả lại có
cách khai thác riêng. Nguyễn Quang Sáng khai thác đề tài đó trong hồn cảnh chiến tranh éo le.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(20’)



HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr201


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn
Quang Sáng ?


GV: Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn
Chiếc lược ngà?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 201


GV:Tóm tắt 8- 10 dịng nội dung chính của
truyện ngắn Chiếc lược ngà?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Những từ ngữ, hình ảnh nào chứnh tỏ
bé Thu khơng nhận ơng Sáu là cha?


GV: Cách nói năng của Bé Thu đối với ông
Sáu như thế nào?



GV: Qua những chi tiết này em thấy bé
Thu là người như thế nào?


- Nguyễn Quang Sáng là nhà văn quân đội,
trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống
Pháp và Mỹ


- Đề tài: chủ yếu viết về cuộc sống và con
người Nam bộ.


- Truyện ngắn Chiếc lược ngà sáng tác năm
1966 khi đang hoạt động ở chiến trịng Nam
bộ.


2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích


3/ Tóm tắt:


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


1/ Hình ảnh bé Thu trong lần anh Sáu về thăm
nhà.


a/ Trước khi nhận ông Sáu là cha.


- Hốt hoảng, sợ hãi, tái mặt bỏ chạy khi ông
Sáu định ôm hôn con.


- Tỏ ra lạnh nhạt, xa lánh



- Nói trổng, khơng chịu gọi ơng Sáu là ba ->
cứng đầu, ương ngạnh.


-> Là đứa trẻ có cá tính mạnh mẽ


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Vài nét về tác giả và tác phẩm.


- Nắm cốt truyện, tình huống truyện làm bộc lộ sâu sắc tình cha con.
- Hình ảnh bé Thu khi chưa nhận ra anh Sáu là cha.


- Đọc lai truyện ngắn Chiếc lược ngà.
- Soạn bài <i><b>Chiếc lược ngà</b></i>(tiếp theo)


+ Hình ảnh bé Thu khi nhận ra ơng Sáu là cha.
+ Tình cảm cha con sâu nặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>Ngày dạy:…../……/……</i>


<i>Tiết: 72</i>

<b>CHIẾC LƯỢC NGÀ </b>

<i><b>( tiếp theo)</b></i>



<i><b>(Nguyễn Quang Sáng)</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>



- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong đoạn trích


- Thấy được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý, tình huống truyện bất ngờ, tự nhiên.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sang tác trong thời kì kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.


- Vân dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm tựi sự để cảm nhận một văn bản truyện trung đại.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục HS có thái độ đúng đắn trong quan hệ cha con


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Giúp HS có cái nhìn cảm thơng, chia sẽ với nỗi đau thương mất mát do chiến
tranh mang lại.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>



- Phân tích, giảng bình, đàm thoại


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Tóm tắt nội dung truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(30’)


GV: Vào buổi sáng anh Sáu chuẩn bị trở về
đơn vị, bé Thu đã có thái độ và hành động


<i><b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b></i>:


<i><b>1/ Hình ảnh bé Thu trong lần anh Sáu về</b></i>
<i><b>thăm nhà.</b></i>


a/ Trước khi nhận ông Sáu là cha.
b/ Khi nhận ra ông Sáu là ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

ra sao?



GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh của bé
Thu?


GV: Tài năng của tác giả được thể hiện như
thế nào khi miêu tả hình ảnh bé Thu?


GV: Tình cảm của ơng Sáu đối với bé Thu
được thể hiện ở những chi tiết nào?


GV: Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về
chiến tranh và cuộc sống tâm hồn của
người lính?


GV:Cách xây dựng cốt truyện của tác giả
như thế nào?


GV: Cách lựa chọn ngôi kể của tác giả?
Tác dụng của việc sử dụng ngơi kể đó?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)


HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr202


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật


- Hành động: gọi ba, chạy đến ôm chầm lấy
anh Sáu, hôn ba, không muốn rời xa ba nó.
-> Mọi sự nghi ngờ trước đây đã được giải toả,
ân hận vì sự đối xữ của mình trước đây đối vớ
ba.



=> Có tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, có cá tính
nhưng cũng rất hồn nhiên.


-> Tác giả rất am hiểu tâm lý trẻ thơ.


<i><b>2/ Tình cha con sâu nặng của ông Sáu.</b></i>


- Háo hức, muốn gặp và ơm con vào lịng.
- Ân hân vì đã đánh con


- Làm cây lược ngà tặng con


- Hy sinh khi chưa trao được lược cho con.
=> Thấm thía những mất mát, éo le, đau
thương mà chiến tranh mang đến cho bao
người, bao gia đình.


<i><b>3/ Nghệ thuật:</b></i>


- Cốt truyện chặt chẽ, bất ngờ và hợp lý.


- Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp, Bác
ba- người bạn thân của anh Sáu có tác dụng
làm câu chuyện khách quan, bày tỏ sự đồng
cảm với nhân vật..


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK tr 202)



<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Hình ảnh bé Thu khi nhận ra anh Sáu là cha.
- Tình cha con sâu nặng của ông Sáu.


- Nghệ thuật tiêu biểu của truyện


- Nắm nội dung và nghệ thuật đã phân tích, xem ghi nhớ SGK tr 202
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết (truyện và thơ hiện đại)


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i>Ngày dạy: …./……/……</i>


<i>Tiết:73</i>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Ôn tập lại các kiến thức về các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại,
cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng trình bày một vấn đề trong tiếng Việt.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng đúng các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại,


cách dẫn trực tiếp và gián tiếp khi giao tiếp.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>


- Rèn cho HS biết cách tạo lập văn bản có sử dụng lời dẫn trực tiếp và gián tiếp.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ: </b>


<b> </b> <b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:<b> </b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)



HS: Nhắc lại nội dung các phương châm hội
thoại đã học.


GV: Chốt lại nội dung chính của 5 phương
châm hội thoại đó.


HS: Kể một số ví dụ tuân thủ hay vi phạm
các PCHT đã học.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


<i><b>I/ Các phương châm hội thoại.</b></i>


<i><b>1/ Lý thuyết:</b></i>


- PCVC: khơng nói điều khơng tin là sự thật
hoặc khơng có bằng chứng.


- PCVL:Nói đúng, khơng thiếu, khơng thừa
- PCLS: Tế nhị, tơn trọng người nói.


- PCCT: Nói ngắn gọn, rành mạch, khơng mơ
hồ.


- PCQH: Nói đúng đè tài, tránh lạc đề.


<i><b>2/ Bài tập: </b></i>



- Lợn cưới, áo mới.
- Nói cho có đầu có đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

HS: Kể một số đại từ xưng hô trong tiếng
Việt


GV: Cách dùng đại từ xưng hô trong tiếng
Việt?


GV: Em hiểu gì về ngun tắc “xưng khiêm
hơ tơn”?


GV: Vì sao phải lựa chọn từ ngữ xưng hô
trong tiếng Việt?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(10’)


HS: Nhắc lại khái niệm cách dẫn trực tiếp và
gián tiếp.


HS: Chuyển đoạn văn sang cách dẫn gián
tiếp và so sánh với đoạn văn HT


- Đại từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú.
- Các dùng: tuỳ THGT, ĐTGT mà lựa chọn từ
ngữ xưng hô cho phù hợp.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>


a/ Xưng phải khiêm tốn, hô(gọi người khac)


phải tôn trọng.


- VD: Bệ hạ - thần...


b/ Phải lựa chọn từ ngữ xưng hơ vì:


- Từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt rất phong
phú: đại từ xưng hô, xưng hô theo chức danh,
dùng cả tên để xưng hô.


- Mổi từ ngữ xưng hô đều thể hiện tính chất
của THGT, mối quan hệ giữa người nói,
người nghe.


<i><b>III/ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián</b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>


<i><b>1/ Lý thuyết</b></i>:


- Cách dẫn TT là thuật lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của nhân vât hay một người nào
đó và đặt trong dấu ngoặc kép.


- Cách dẫn GT là thuật lại lời nói hay ý nghĩ
của nhân vật hay một người nào đó, có đièu
chỉnh cho phù hợp, không đặt trong dấu
ngoặc kép.


<i><b>2/ Bài tập:</b></i>



- Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là
quân Thanh... Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy
giờ...


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Nhắc lại các khái niệm: về các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách
dẫn trực tiếp và gián tiếp.


- Vận dụng làm bài tập.


- Năm nội dung các khái niệm đã học về các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội
thoại, cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.


- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Ngày dạy:.../……./……


Tiết: 75

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT.</b>



<i>(<b>Tiếng Việt</b> )</i>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về tiếng Việt đã học. trong học kì I



<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự chủ, độc lập khi làm bài.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề kiểm tra, đáp án.


HS: Xem lại những kiến thức đã học về tiếng Việt trong học kì I..


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Kiểm tra


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<i><b>1/ Đề ra:</b></i>


<i>A/ Trắc nghiệm: </i>


<i>Câu I: Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất.</i>



Câu 1: Thành ngữ <i><b>“khua môi múa mép”</b></i> liên quan đến phương châm hội thoại nào?
a/ Phương châm về lượng. b/ Phương châm về chất.


c/ Phương châm cách thức. d/ Phương châm quan hệ
Câu 2: Từ <i><b>chân</b></i> trong câu ca dao sau được dùng với nghĩa gì?


“Dù ai nói ngã nói nghiêng


Lịng ta vẫn vững như kiềng ba chân”


a/ Nghĩa gốc. b/ Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
c/ Nghĩa chuyển theo phương thức hốn dụ d/ Khơng phải cả ba đáp án trên.
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào là từ mượn của tiếng Hán?


a/ Ma-ket-ting.. b/ Mo-đen..
c/ Phong thuỷ. d/ Gác-đờ-sên.


Câu 4: Tác giả sử dụng biên pháp nghệ thuật gì trong 2 câu thơ sau?
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng


Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”(Viễn Phương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xãnh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”


a/ Ẩn dụ b/ Hoán dụ c/ Điệp từ. d/ Nhân hoá..


Câu 6: Có bao nhiêu từ Hán Việt trong câu thơ sau?


“Thanh minh trong tiết tháng ba


Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh” (Truyện Kiều)


a/ 6. b/ 7. c/ 8. d/ 9


<i>Câu II: Điền vào chổ trống các thuật ngữ sao cho phù hợp.</i>


Câu 1: ...là những từ chỉ hoạt động của con người và sự vật.
Câu 2: ...là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.


Câu 3: ...là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố tạo nên.
Câu 4: ...là sự đối chiếu giữa sự vật này với sự vật khác.


Câu 5:...là những từ ngữ biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ.
Câu 6: ...là những từ được cấu tạo từ một tiếng có nghĩa


Câu 7: ...là những từ có nghĩa giơng nhau nhưng khác nhau về ngữ âm.
Câu 8: ...là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội.


Câu 9: ...là hợp chất của các nguyên tố H2 và O2.
Câi 10: ...là rời gia đình đi công tác hay chiến đấu.
<i>B: Tự luận.</i>


Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng với đề tài tự chọn trong đó có sử dụng cách dẫn
trực tiếp và gián tiếp. Hãy chỉ ra các cách dẫn trong đoạn văn.


<i><b>2/Đáp án: </b></i>



<i>A/ Trắc nghiệm:</i>


Câu I: (3 điểm, đúng mổi câu cho 0,5 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án a b c d c a


Câu II: (3 điểm, đúng mổi câu cho 0,3 điểm)


1/ Động từ. 6/ Từ đơn.


2/ Phản ứng hoa học. 7/ Từ đòng nghĩa.
3/ Hợp chất. 8/ Biệt ngữ xa hội.


4/ So sánh. 9/ Nước.


5/ Thuật ngữ. 10/ Li tán.


<i>B/ Tự luận:(4 diểm)</i>


Yêu cầu: + Viết được đoạn văn có sử dụng 2 cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.
+ Chỉ ra các cách dẫn đó.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Nhận xét giờ làm bài.


- Hướng dẫn đáp án.



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

* Rút kinh nghiệm:………
...
...
...


<i>Ngày dạy:…./…../……</i>


<i>Tiết: 75</i>

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT.</b>



<i> <b>(Thơ và truyện hiện đại )</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về thơ, văn hiện đã học


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự chủ, độc lập khi làm bài.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề kiểm tra, đáp án.


HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học hiên đại.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Kiểm tra.


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<i><b>1/ Đề ra:</b></i>


<i>A/ Trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất.</i>


Câu 1: Bài thơ về tiểu độ xe khơng kính của Phạm Tiến Duật nằm trong tập thơ nào?
a/ Vâng trăng quầng lửa..


b/ Đầu súng trăng treo..
c/ Hương cây bếp lửa..
d/ Trời mổi ngày lại sáng.


Câu 2: Nội dung bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật là gì?
a/ Ca ngợi hình ảnh những chiếc xe khơng kính vẫn băng băng ra trận.
b/ Ca ngợi hình ảnh những người lính lái xe.


c/ Ca ngợi tinh thần chiến đấu anh dũng cuả dân tộc, tất cả vì miền nam thân yêu.


d/ Cả a, b, c, đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

a/ Lá lành đùm lá rách..
b/ Uốn nước nhớ nguồn
c/ Nước chảy đá mòn
d/ Tay làm hàm nhai.


Câu 4: Chủ đề của truyện ngắn lặng lẽ sa pa là gì?


a/ Ca ngợi hình ảnh những người lao động phục vụ cho đất nước.
b/ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên sa pa.


c/ Ca ngợi tình cảm trong sáng của anh thanh niên và cô kỹ sư.
d/ Ca ngợi tài năng của nhà hoạ sĩ.


Câu 5: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất thể thơ tám chữ?
a/Mổi dịng có tám chữ, cách ngắt nhịp đa dạng.


b/ Là bài thơ dài, chia khổ, mổi khổ 4 dòng.
c/ Gieo vần chân.


d/ Gieo vần lưng.


Câu 6: bài thơ ánh trăng của nguyễn duy ra đời trong hoàn cảnh nào?
a/ Kháng chiến chống pgháp.


b/ Kháng chiến chống mỹ
c/ Sau năm 1975.


d/ Sau năm 1980.


<i>B: Tự luận.</i>


Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.


<i><b>2/Đáp án: </b></i>


<i>A/ Trắc nghiệm:(3</i> điểm, mỗi cau đúng cho 0,5 điểm).


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án a d b a a c


<i>B/ Tự luận:</i>


-Thể loại: phân tích nhân vật.


- Nội dung: diễn biến tâm trạng ông hai.
+ Trước khi nghe tin làng theo giặc.
+ Khi nghe tin lang theo giặc.


+ Sau khi nghe tin làng theo giặc được cải chính.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Nhận xét giờ làm bài.


- Hướng dẫn đáp án.


- Nắm các nội dung về văn học Việt Nam hiện đại.
- Soạn bài: <i><b>Cố hương</b></i> của Lỗ Tấn



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Ngày dạy:……/……/…..


Tiết: 76

<b>CỐ HƯƠNG</b>



<b>(Lỗ Tấn)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tinvào cuộc sống mới.
- Màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm thể hiện qua một số biện pháp nghệ thuật
và phương thức biểu đạt.


<b> </b> <b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phân tích , so sánh, đối chiếu.


<b> </b> <b>3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.



<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b> <b>II/ Bài cũ:</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Trong mỗi chúng ta, ai cũng có một q hương để thương để nhớ. Tình cảm quê hương
đã ăn sâu vào trong tâm cảm của mổi con người. Lỗ Tấn cũng khơng nằm ngồi ngoại lệ đó.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(40’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK


GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Lỗ Tấn?
GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản



GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1/ Tác giả và tác phẩm:</b></i>


- Lỗ Tấn là nhà văn, nhà tư tưởng, nhà văn hoá
nổi tiếng của Trung Quốc.


- Sinh trưởng trong gi đình qua lại sa sút
-Sự nghiệp: 17 tập tạp văn, hai tập truyện.
Truyên ngắn Cố hương nằm trong tập Gào
<i>thét.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

SGK


HS: Xác định bố cục của văn bản
GV: Chốt lại bố cục của băn bản.


<i><b>3/ Bố cục.</b></i>


- P1:(Từ đầu -> sinh sống): Nhân vật tôi trên
dường về quê.


- P2:(Tiếp-> như quét): Nhán vật tôi những
ngày sống xa q.


- P3(Cịn lại): Nhân vật tơi trên đường xa quê.


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Vài nét về tác giả và tác phẩm.


- Nắm cốt truyện .


- Đọc lai truyện ngắn Cố hương.
- Soạn bài <i><b>Cố hương</b></i> (tiếp theo)


+ Cảnh vật và con người qua cái nhìn của nhân vật tơi.


* Rút kinh nghiệm:………
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 78

<b>CỐ HƯƠNG</b>

<b>(Tiếp theo)</b>


<b>(Lỗ Tấn)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tinvào cuộc sống mới.


- Màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm thể hiện qua một số biện pháp nghệ thuật và phương
thức biểu đạt.



<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phân tích , so sánh, đối chiếu.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV: Hãy tóm tắt nội dung cốt truyện của truyện ngắn Cố hương?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>



<i><b>Hoạt Động 2</b></i>:(35’)


GV: Nhân Vật tơi có cảm nhận như thế nào
về sự thay đổi của cảnh vật quê hương ở
hiện tại so với quá khứ?


GV: Hình ảnh Nhuận thổ hiện tại và cách
đây 20 năm có gì khác nhau?


HS: So sánh và trả lời.


GV: Để làm nổi bật hình nhr Nhuận Thổ,
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
HS: Trả lời.


GV: Em có cảm nhận gì về xã hội Trung
Quốc qua cảm nhận của nhân vật tôi?


<i><b>I/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>


<i><b>1/ Cảnh vật, con người quê hương qua cảm</b></i>
<i><b>nhận của nhân vật tôi.</b></i>


<i><b>a/ Cảnh vật:</b></i>


- Quá khứ: ấm áp, đẹp đẽ.


- Hiện tại: lạnh lẽo, hoang vắng, xơ xác, tiêu
điều.



-> Có sự thay đổi theo chiều sa sút.


<i><b>b/ Nhân vật Nhuận Thổ.</b></i>


- Quá khứ: hai mươi năm trước.


+ Là cậu bé nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, hiểu biết
nhiều.


+ Trang phục: đẹp, cổ đeo vịng bạc.
+ Nói chuyện: tự nhiên, vơ tư.


-> Cậu bé tràn đầy sức sống.
- Hiện tại:


+ Ốm yếu, gầy gị, nghèo.
+ ăn măc: rách rưới.


+ Nói chuyện: khách sáo: thưa, bẩm...
-> Cuộc đời tàn tạ, sa sút, xuống dốc.


- Nghệ thuật: đối chiếu, hồi ức -> làm nổi bật
sự thay đổi của con người và cảnh vật quê
hương.


- XHTQ: sa sút về mọi mặt: trộm cắp (thím hai
Dương), đơng con(Nhuận Thổ)...


- Nhân dân bị ảnh hưởng những mặt xấu của


xã hội -> gánh nặng tinh thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Cảnh vật và con người quê hương có sự thay đổi như thế nàoqua cái nhìn của nhân vật
tơi.


- Nắm nội dung đã phân tích.
- Soạn bài <i><b>Cố hương</b></i> (tiếp theo)


+Suy nghĩ và cảm xúc cua nhân vật tôi.


* Rút kinh nghiệm:………
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 79

<b>CỐ HƯƠNG</b>

<b>(Tiếp theo)</b>


<b>(Lỗ Tấn)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào cuộc sống mới.


- Màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm thể hiện qua một số biện pháp nghệ thuật và phương


thức biểu đạt.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phân tích , so sánh, đối chiếu.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ơn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ:</b>(5’)


GV: Cảnh vật và con người qua cái nhìn của nhân vật tơi trong truyện ngắn Cố hương?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

GV: Trong những ngày sống ở quê, nhân
vật tôi có cảm xúc và suy nghĩ gì về con
người và cảnh vật quê hương?


GV: Khi rời quê, nhân vật tôi có cảm xúc
và suy nghĩ gì về con người và cảnh vật
quê hương?


GV: Nhân vật tơi có suy nghĩ và mong
muốn gì đối với thế hệ trẻ Trung Quốc?
GV: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh con
đường ở cuối truyện?


HS: Trả lời.


GV: Phương thức biểu đạt chính của
truyệnn là gì?


GV: Trong cá đoạn trích: “Nhưng tiếc
thay...khơng hề gặp nhau nữa”, “Người đi
vào....võ cây thông”, “Tôi nghĩ....thành
đường thôi” tác giả sử dụng phương thức
biểu đạt nào là chính? việc sử dụng phương
thức biểu đạt chính ấy có tác dụng gì?


<b>Hoạt động 3. </b>(5’)



HS: Đọc ghi nhớ SGK tr219


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật
của truyện.


<i><b>1/ Cảnh vật, con người quê hương qua cảm</b></i>
<i><b>nhận của nhân vật tôi.</b></i>


<i><b>2/ Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật tôi.</b></i>
<i><b>a/ Những ngày sống ở quê</b></i>


- Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của thím Hai
Dương


- Buồn cho gia cảnhcủa Nhuận Thổ.


- Điếng người đi trước lời chào hỏi khách sáo
của Nhuận Thổ


-> Buồn trước sự sa sút của cuộc sống.


<i><b>b/ Khi rời xa quê.</b></i>


- Không một chút lưu luyến mà cảm thấy nhức
nhối, buồn đâu, ngột ngạt, lẽ loi.


- Mong thế hệ trẻ phải sống một cuộc đoèi
mới, tốt đẹp hơn.



- Con đường: thể hiện khát vọng, niềm tin về
sự thay đổi của hội Trung Quốc


<i><b>3/ Phương thức biểu đạt</b></i>.


- Tự sự là phương thức biểu đạt chính + Yếu tố
hồi ức nhưng đây khơng phải là tác phẩm hồi
kí.


- Đoan a: Tự sự và biểu cảm-> Sự gắn bó giữa
2 người bạn thời qua khứ.


- Đoạn b: tự sự và miêu tả-> sự thay đỏi của
nhân vật Nhuận Thổ


- Đoan c: Lập luận-> thể hiện sự triết lí.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(ghi nhớ SGK tr219)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật tôi.
- Nghệ thuật.


- Nắm nội dung đã phân tích.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Ngày soạn:
Ngày dạy:



Tiết:80

<b>ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố lại những kiến thức về tập làm văn đã học trong học kì I lớp 9.
- Thấy được tính tích hợp và kế thừa của tập làm văn 9 so với các lớp dưới.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá cho HS


<b> 3/ Thái độ</b>:


- Có ý thức ơn tập đẻ nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Trả lời 12 câu hỏi SGK.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ơn tâp, thực hành



<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ:</b>
<b> III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


2/ Tổ chức hoạt động:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)


HS: Nhắc lại hai nội dung chính, trọng tâm
của TLV 9 đã học trong học kì I.


GV: Nhận xét và chốt lại nội dung chính.
GV: Em có nhận xét gì về nội dung của
TLV 9 so với các lớp dưới?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (5’)


HS: Trả lời câu hỏi 2 ở SGK tr 206.


HS: Lấy ví dụ về văn bản TM có sử dụng
các BPNT và YTMT.


GV: Nhận xét.



<i><b>I/ Nội dung lớn, trọng tâm của tập làm văn 9</b></i>


-Văn thuyết minh:


+ Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn
thuyết minh.


+ Sử dụng yếu tố miê tả trong văn TM
- Văn tự sự:


+ TS kết hợp với biểu cảm, miêu tả và nghị
luận


+ TS kết hợp với miêu tả nội tâm.


<i><b>II/ Tác dụng của yếu tố miêu tả và sử dụng</b></i>
<i><b>một số biện pháp nghệ thật trong văn TM</b></i>


-Sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ
thuật sẽ làm văn bản TM sinh động, tránh khô
khan, nhàm chán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (10’)


HS: So sánh hai kiểu văn bản TM và MT.
GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> (10’)


HS: Nhắc lại vai trò của yếu tố miê tả nội


tâm và nghị luận trong văn tự sự.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> (10’)


HS: Nhắc lại khái niệm và tác dụng của đối
thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong
văn tự sự.


GV: Nhận xét.


+BPNT: liên tưởng, tưởng tượng, so sánh.


<i><b>III/ So</b></i> sánh miêu tả và thuyết minh


Miêu tả Thuyết minh


- ĐT: sự vật sự việc,
hiện tượng cụ thể.
- Có hư cấu, tưởng
tượng


- Dùng nhiều so
sánh, liên tưởng.
- Mang màu sắc chủ
quan của người viết.
- Ít dùng số liệu cụ
thể.



- Dùng trong sáng tác
văn chương.


- Khơng có tính
khn mẫu.


- Đa nghĩa.


- ĐT: loại sự vật, sự
việc.


- Trung thành với đặc
điểm của sự vật


- Ít dùng so sánh,
liên tưởng.


- Đảm bảo tính khách
quan , khoa học.
- Dùng số liệu cụ
thể.


- Dùng trong đời
sống hàng ngày.
- Có tính khuôn
mẫu.


- Đơn nghĩa.


<i><b>IV/ Tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm</b></i>


<i><b>trong văn tự sự.</b></i>


- Yếu tố miêu tả nội tâm làm nhân vật thêm
sinh động.


- Yếu tố nghị luận làm câu chuyện thêm phần
triết lí.


- VD: + Tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm như
trong văn bản Cổng trường mở ra “Thực
sự....dài và hẹp”


+ Tự sự có nghị luận “Vua Quang trung cưỡi
voi đi đốc thúc...khơng nói trước” (Hồng Lê
nhất thống chí).


+ Tự sự có cả nghị luận và miêu tả nội tâm
“lão không hiểu...đáng buồn” (Lão Hạc)


<i><b>V/ Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.</b></i>


- Khái niệm (SGK tr 178)


- Vai trò, tác dụng của đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm (SGK tr 178)


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Soan tiếp câu hỏi SGK từ câu 7 đến câu 12(Bài ôn tập TLV)



* Rút kinh nghiệm:………
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:81

<b>ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN </b>

<b>(tiếp theo)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố lại những kiến thức về tập làm văn đã học trong học kì I lớp 9.
- Thấy được tính tích hợp và kế thừa của tập làm văn 9 so với các lớp dưới.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá cho HS


<b> 3/ Thái độ</b>:


- Có ý thức ơn tập đẻ nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Trả lời 12 câu hỏi SGK.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>


- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ:</b>
<b> III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


2/ Tổ chức hoạt động:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


HS: Nhắc lại vai trò của các yếu tố miêu tả,
biểu cảm, nghị luận trong văn tự sự.


GV: Tại sao trong một văn bản có đủ các
yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm và tự sự
mà vẫn xem là văn bản tự sự?


GV: Liệu có văn bản nào chỉ sử dụng duy
nhất một phương thức biểu đạt thôi không?



<i><b>I/ Văn bản tự sự.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (25’)


HS: Kẻ bảng vào vở, tìm và đánh dấu nhân
(X) vào ơ mà kiểu văn bản chính có thể kết
hợp.


GV: Nhận xét.


<i><b>II/ Sơ đồ tổng hợp.</b></i>


STT Kiểu
văn
bản


Các yếu tố kết hợp


TS MT NL BC TM ĐH


1 TS X X X


2 MT X X X


3 NL X X X


4 BC X X X


5 TM X X



6 ĐH


<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)


- Cách gọi tên văn bản theo tên gọi phương thức biểu đạt
- Khả năng kết hợp của 6 phương thức biểu đạt.


- Năm nội dung và cách làm của 2 loại văn bản: tự sự và thuyết minh
- Ôn tập chuẩn bị thi HKI


* Rút kinh nghiệm:………
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:82

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>

<b>.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b> I. Theo chuẩn KTKN</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Đáng giá bài làm, thấy các lỗi thường gặp khi làm bài văn tự sự và biết cách rút kinh nghiệm.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>



- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày..


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm.


<b> II. Nâng cao, mở rộng.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Chấm bài, vào điểm, chọn bài làm hay, ghi những lỗi HS hay mắc phải.
HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Ôn tâp, thực hành


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ</b>:


<b> III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)
HS: Nhắc lại đề ra.
GV: Ghi đề lên bảng.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Hướng dẫn cách làm đối với đề van
này.


HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã
làm.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(15’)


GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài
làm của HS


HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>(5’)
HS: Đọc lại bài làm.


<i><b>I/ Đề ra:</b></i>


Kể lại chuyện em đã trót đọc thư của bạn.


<i><b>II/ Hướng dẫn cách làm:</b></i>


a/ Mở bài:


- Hồn cảnh em trót đọc thư của bạn.
b/ Thân bài:



- Diễn biến sự việc em xem thư.


- Niềm ân hận khi đã trót xem thư của bạn
c/ Kết bài:


- Bài học rút ra từ việc làm sai trai đó.


<i><b>III/ Nhận xét:</b></i>


1/ Ưu điểm:


- Nắm được yêu cầu của đề ra.
- Bố cục rõ ràng.


- Nêu được tâm trạng của bản thân khi trót
xem thư của bạn


2/ Nhược điểm:


- Diễn đạt vụng về, tối nghĩa.
- Nội dung còn sơ sài.


- Hiểu biết còn hạn chế.


- Chưa rút ra được bài học ch bản thân


<i><b>IV/ Trả bài:</b></i>


.



<b>E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>(5’)
- Chốt các lỗi HS thường mắc phải.
- Hướng dẫn cách chữ lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

* Rút kinh nghiệm:………
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:83+84

<b>THI HỌC KÌ I</b>



<b>(Thi theo đề và đáp án của sở)</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 85

<b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>



<b> (Trích Thời thơ ấu-Mác-xim Gốc-ki)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Rung cảm trước tâm hồn tuổi thơ trong trắng, thiếu tình thương của Go-rơ-ki


<b> 2/ Kỹ năng:</b>



- Rèn khả năng phân tích , so sánh, đối chiếu, cảm nhận văn bản tự sự


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u thương, tơn trọng bạn bè cùng trang lứa cho HS


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ:(5’)</b>


GV: Suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn Cố hương của Lỗ Tấn?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Nhắc đến nền văn học Nga, người ta nghĩ đến Puskin, Lep tônxtooi, Sêkhốp...nhưng cũng
không thể bỏ qua Mác xim Go-rơ-ki


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(35’)



HS: Đọc phần chú thích (*) SGK


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Mác xim
Go-rơ-ki?


GV: Hãy nêu xuất xứ của truyện ngắn
Những đứa trẻ?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm.


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc tồn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK


HS: Xác định bố cục của văn bản
GV: Chốt lại bố cục của băn bản.


GV: Trong đoạn 1 và 2 có yếu tố nào được
lặp đi lặp lại? Tác dụng của việc lặp lại đó
là gì?


- Là nhà văn Nga thế kỉ XX


- Sinh trưởng trong gia đình lao động nghèo.


-Tuổi thơ cay đắng, gian truân, thiếu tình
thương.


- Những đứa trẻ trích từ chương Ĩ của tiẻu
thuyết tự thuật Thời thơ ấu.


2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích


3/ Bố cục và mối liên kết.


- P1:(Từ đầu -> cúi xuống): Tình bạn trong
sáng.


- P2:(Tiếp-> cấm không được đến nhà tao):
Tình bạn bị cấm đốn.


- P3(Cịn lại): Tình bạn vẫn tiếp diễn.


-> Các yếu tố: những đứa trẻ, con chim, mụ dì
ghẻ, người bà...được lặp lại ở cả phần 1 và 3
tạo nên sự liên kết chặt chẻ cho văn bản.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Vài nét về tác giả và tác phẩm.
- Nắm bố cục và mạch liên kết. .


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Đọc lai truyện ngắn Những đứa trẻ.


- Soạn bài <i><b>Những đứa trẻ</b></i>(tiếp theo).
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tiết: 86

<b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>



<b> (Trích Thời thơ ấu-Mác-xim Gốc-ki)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Rung cảm trước tâm hồn tuổi thơ trong trắng, thiếu tình thương của Go-rơ-ki


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phân tích , so sánh, đối chiếu, cảm nhận văn bản tự sự


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u thương, tơn trọng bạn bè cùng trang lứa cho HS


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ:(5’)</b>



GV: Nêu vài nét về tác giả Mác Xim Go-rơ-ki?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:(30’)


GV: Em có nhận xét gì về hồn cảnh sống
của A-li-ơ-sa?


GV: Hồn cảnh sống của ba đứa con nhà
đại tá Ôp-xi-an-ni-cốp?


GV: Quan hệ giữa gia đình ơng ngoại
Ơ-li-ơ-sa và ba đứa con nhà đại tá như thế nào?
GV: Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với nhau?
GV: Em có nhận xét gì về tình bạn của
những đứa trẻ?


GV: Tìm những câu, đoạn văn nói lên sự
qua sát, miêu tả tinh tế của A-li-ô-sa về bọn
trẻ và con nhà đại tá?


GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong
việc quan sát, miêu tả các nhân vật? Tác
dụng của nghệ thuật ấy là gì?



GV: Nét nghệ thuật nổi bật của đoạn trích
là gì? Tác dụng của nghệ thuật ấy là gì?


<i><b>Hoạt động :</b></i>(5’)


<i><b>I/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>


1/ Những đứa trẻ sống thiếu tình thương.


- A-li-ơ-sa: Bố mất sớm, mẹ lấy chồng, ở với
ông bà ngoại trong một gi đình nơng dân
nghèo.


- Ba đứa con nhà đại tá: Mất mẹ, sống với bbó
và dì ghẻ trong gia đình q tộc giàu có.


- Hai gia đình hàng xóm nhưng khác xa nhau
về địa vị xã hội nên bọn trẻ không được chơi
với nhau.


- Bọn trẻ có thể chơi thân với nhau vì cùng
chung cảnh ngộ.


=> Tình bạn trong sáng, hồn nhiên, để lại ấn
tượng sâu sắc trong lòng tác giả.


2/ Những quan sát, nhận xét tinh tế của
A-li-ô-sa.



- Khi kể chuỵện mẹ chết: Chúng ngồi sát vào
nhau như những chú gà con.


- Khi đại tá xuất hiện: chúng lặng lẽ bước ra
khỏi xe và đi vào nhà khiến tôi nghĩ đến những
chú ngỗng ngoan ngoãn.


-> Nghệ thuật: so sánh, làm nổi bật tâm trạng,
tính cách, dáng dấp của lũ trẻ.


3/ Nghệ thuật:


- Đan xen yếu tố đời thường và cổ tích.


+ Dì ghẻ: liên tưởng đến mụ dì ghẻ độc ác
trong truyện cổ tích.


+ Người mẹ thật: làm cho nhân vật như lạc vào
thế giớ cổ tích đầy ắp tình thương.


+ Người bà kể chuyện: nhớ về những ngày
sống tươi đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

HS: Đọc ghi nhớ SGK.


GV: Chốt lại nội dung và nghệ thuật của
truyện ngắn.


hạnh phúc, giàu tình yêu thương.



<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(ghi nhớ SGK )


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Cuộc sống của tụi trẻ.


- Quan sát, cảm nhận của A-li-ô-sa.


- Nghệ thuật: đan xen đời thường và cổ tích.


<b>V/ Dặn dị</b>:(2’)


- Nắm nội dung và nghệ thuật của truyện, xem ghi nhớ SGK.
- Soạn bài <i><b>Bàn về đọc sách</b></i> của Chu Quang Tiềm.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:87

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố lại những kiến thức tiếng Việt đã học trong HKI..


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày..



<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Chấm bài, vào điểm, ghi những lỗi HS hay mắc phải.
HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ</b>:


<b> III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


GV: Hướng dẫn HS giả đáp từng câu trong
đề ra..


HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã
làm.



<i><b>I/ Chữa bài.</b></i>


<b>A/ Trắc nghiệm</b>


<i>Câu I.(3 điểm, đúng mổi câu cho 0,5 điểm)</i>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp
án


A B C D C A


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài
làm của HS


HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(5’)
HS: Đọc lại bài làm.


1/ Động từ.
2/ Phản ứng hoá học.


3/ Hợp chất.
4/ So sánh.
5/ Thuật ngữ.


6/ Từ đơn.
7/ Từ đa nghĩa.
8/ Biệt ngữ xã hội.
9/ Nước.


10/ Thoát li.


<b>B/ Tự luận.</b>


- Yêu cầu:


+ đoạn văn phải sử dụng hai cách dẫn trực
tiếp và gián tiếp.


+ Chỉ ra được hai cách dẫn ấy trong đoạn văn.


<i><b>III/ Nhận xét:</b></i>


1/ Ưu điểm:


- Nắm được yêu cầu của đề ra, làm được bài.
- Bố cục rõ ràng.


2/ Nhược điểm:
- Chữ viết xấu.


- một số em chưa làm được phần tự luận.


<i><b>III/ Trả bài:</b></i>



.


<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)


- Nhắc lại những nội dung chính về kiến thức.
V<b>/ Dặn dị:</b>(2’)


- Năm những nội dung chính về kiến thức.
- Chuẩn bị thi HKI


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:88

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố lại những kiến thức về văn học hiện đại đã học trong HKI..


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày..


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự giác, tích cực học hỏi, rút kinh nghiệm.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Chấm bài, vào điểm, ghi những lỗi HS hay mắc phải.
HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm.



<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b>II/ Bài cũ</b>:


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


GV: Hướng dẫn HS giả đáp từng câu trong
đề ra..


HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã
làm.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài
làm của HS


HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(10’)


HS: Đọc lại bài làm.


<i><b>I/ Chữa bài.</b></i>


<b>A/ Trắc nghiệm</b><i><b>.</b></i><b>(3 điểm, đúng mổi câu cho</b>
<b>0,5 điểm)</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp
án


A B B A Â C


<b>B/ Tự luận.</b>


- Diễn biến tâm lý nhân vật ông Hai.
+ Trước khi nghe tin làng theo giặc.
+ Khi nghetin làng theo giặc.


+ Khi nghe tin làng theo giặc được cải chính.


<i><b>III/ Nhận xét:</b></i>


1/ Ưu điểm:


- Nắm được yêu cầu của đề ra, làm được bài.
- Phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật ông
Hai.



- Bố cục rõ ràng.
2/ Nhược điểm:


- Chữ viết xấu, chính tả sai nhiều.
- Một số em diễn đạt kém.


<i><b>III/ Trả bài:</b></i>


.


<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Năm những nội dung chính về kiến thức.
- Chuẩn bị thi HKI


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:89

<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ.</b>



<b>(Tiếp theo tiết 54)</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố đặc điểm của thể thơ tám chữ, vân dụng để làm thơ tám chữ.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo cho HS



<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sáng tạo văn học..


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Tập làm thơ tám chữ ở nhà.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ</b>:(5’)


GV:Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ tám chữ? Cho vídụ về thơ tám chữ đã
học?


<b> III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Ở tiết 54 các em đã nắm được đặc điểm thể thơ tám chữ, tiết học này các em sẽ vận dụng
những hiểu biết của mình về thể thơ này đẻ là một bài thơ.


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)



HS: Nhắc lại đặc điểm thể thơ tám chữ đã
học ở tiết 54.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(30’)


GV Hướng dẫn HS chọn đề tài hoặc cho các
em một đề tài cụ thể và hướng dẫn các em
làm thơ.


<i><b>I/ Ôn tập về đặc điểm thể thơ 8 chữ.</b></i>


- Số chữ: 8 chữ/ 1 dòng.
- Cách gieo vần:


a/ Gieo vần chân liên tiếp: tan- nggàn,
mới-gội, bừng - rừng...


b/ Gieo vần chân liên tiếp.


c/ Gieo vần chân gián cách giữa các khổ: ngát
- hát, non - son...


- Ngắt nhịp: đa dạng, phong phú


<i><b>II/ Thực hành làm thơ 8 chữ.</b></i>


1/ Chọn đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

HS: Dựa vào đề tài đã chon hoặc của GV


đưa ra để làm thơ.


GV: Theo dõi, uốn nắn và hướng dẫn thêm
cho các em.


<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)


- Nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ.


- Vận dụng tập làm thơ 8 chữ, cách làm thơ tám chữ.
V<b>/ Dặn dò:</b>(2’)


- Năm đặc điểm thể thơ tám chữ.


- Tiếp tục làm thơ tám chữ để tiết sau trình bày.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:90

<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>

<b>.</b>



<b>(Tiếp theo tiết 89)</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố đặc điểm của thể thơ tám chữ, vân dụng để làm thơ tám chữ.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>



- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo cho HS


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sáng tạo văn học..


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Tập làm thơ tám chữ ở nhà.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ</b>:


<b> III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Tiếp tục làm và hồn thành bài thơ của
mình.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)



HS: Trình bày bài thơ đã làm của mình.
GV+HS: Nhân xét các bì thơ ấy cả về nội
dung lẫn hình thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(15’)


GV Chon ra những bài làm tốt.


HS: Bình , giảng một trong cácbài thơ làm
tốt ấy dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm


<i><b>III/ Bình thơ đã làm.</b></i>


<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)


- Nhân xét về khả năng làm thơ của HS.
- Khuyến khích các em tiếp tục làm thơ.
V<b>/ Dặn dò:</b>(2’)


- Năm đặc điểm thể thơ tám chữ.


- Tiếp tục làm thơ tám chữ để tiết sau trình bày.


- Tìm đọc những sách nói về cách làm thơ để học cách làm.


Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tiết: 91

<b>TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố, khăcsâu lại những kiến thức văn học, tiếng Việt, tập làm văn đã học trong HKI..


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày..


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức tự giác, tích cực học hỏi, rút kinh nghiệm.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Chấm bài, vào điểm, ghi những lỗi HS hay mắc phải.
HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b>II/ Bài cũ</b>:


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>



<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


GV: Hướng dẫn HS giả đáp từng câu trong
đề ra..


HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã


<i><b>I/ Chữa bài.</b></i>


A/ Trắc nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

làm.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài
làm của HS


HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(10’)
HS: Đọc lại bài làm.


<b>B/ Tự luận.</b>



<i><b>II/ Nhận xét:</b></i>


1/ Ưu điểm:


- Nắm được yêu cầu của đề ra, làm được bài.
- Phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật ông
Hai.


- Bố cục rõ ràng.
2/ Nhược điểm:


- Chữ viết xấu, chính tả sai nhiều.
- Một số em diễn đạt kém.


<i><b>III/ Trả bài:</b></i>


.


<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)


- Nhắc lại những nội dung chính về kiến thức ngữ văn đã học trong HKI.
- Nhấn mạnh các khuyết điểm cần sửa để các em rút kinh nghiệm


V<b>/ Dặn dị:</b>(2’)


- Năm những nội dung chính về kiến thức.


- Soạn bài: <i><b>Bàn về đọc sách </b></i>của Chu Quang Tiềm.


Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tiết: 92

<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH</b>



<b>(Chu Quang Tiềm)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được ý nghĩa của việc đọc sách và phương pháp lựa chon sách, phương pháp đọc sách có
hiệu quả.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng viết văn nghị luận cho học sinh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức tích cực đọc sách và biết tìm ra phương pháp đọc sách có hiệu quả


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>III/ Bài mới:</b>



<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Đọc sách là việc làm thường xuyên, liên tục, cần thiết để tích luỹ kiến thức cho mổi con
người. Nhưng đọc sách như thế nào cho có hiệu quả thì đây là việc cần bàn. Chu Quan Tiềm đã
giúp ta hiểu rõ hơn vấn đề đó qua văn bản Bàn về đọc sách.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(25’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK


GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Chu Quan
Tiềm ?


GV: Xuất xứ của đoạn trích Bàn về đọc
sách?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc tồn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK


GV: Văn bản Bàn về đọc sách có thể chia


làm mấy phần? Nội dung của mổi phần là
gì?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(15’)


GV: Đọc sách có ý nghĩa như thế nào trong
cuộc sống? Hãy chứng minh?


GV: Để nâng cao học vấn, con người cần
phải làm gì?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


1/ Tác giả và tác phẩm:
(SGK)


2/ Tác phẩm.


- Bàn về đọc sách trích từ sách “Danh nhân
Trung Quốc”-bàn về niềm vui, nổi buồn của
người đọc sách.


3/ Đọc-Tìm hiểu chú thích


4/ Bố cục.


- P1: (từ đầu-> thế giới mới): Vai trò, ý nghĩa
của việc đọc sách.


- P2: (Tiếp theo -> tiêu hao lực lượng): Những


khó khăn, các khuynh hướng sai lạc dễ mắc
phải khi đọc sách.


-P3:(Còn lại):Phương pháp đọc sách.


<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>


1/ Tầm quan trọng của việc đọc sách.


- Đọc sách là con đường qua trọng của học
vấn:


+ Sách ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri
thức, mọi thành tựu mà lồi người tích luỹ
được.


+ Sách là một cột mốc trên con đường phát
triển.


+ Sách là kho tàng kinh nghiệm.
- Phải đọc sách để nâng cao kiến thức.


=> Đọc sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng
đối với mỗi con người.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Đọc lai văn bản Bàn về đọc sách


- Soạn bài <i><b>Bàn về đọc sách</b></i>(tiếp theo)


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 92

<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH</b>



<b>(Chu Quang Tiềm)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được ý nghĩa của việc đọc sách và phương pháp lựa chon sách, phương pháp đọc sách có
hiệu quả.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng viết văn nghị luận cho học sinh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức tích cực đọc sách và biết tìm ra phương pháp đọc sách có hiệu quả


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ:(</b>5’<b>)</b>


GV: Em hãy nêu tầm quan trọng của việc đọc sách?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


GV: ĐỌc sách có vai tò rấtquan trọng trong cuộc sống của mỗi con người. Vâỵ đọc sách
như thế nào cho có hiệu quả không phải là chuyện đơn giản. Tiết học này sẽ giúp các em có
được phương pháp đọc sách hiệu quả hơn.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(15’)


GV: Tại sao phải lựa chọn sách để đọc?


GV: Theo Chu Quang Tiềm thì đọc sách
như thế nào cho có hiệu quả?


<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>


1/ Tầm quan trọng của việc đọc sách.
2/ Lựa chon sách để đọc.


- Sách nhiều-> không chuyên sâu, dễ sa vào ăn


tươi nuốt sống, khong ngiền ngẫm.


- Sách nhiều-> khó lựa chọn sách để đọc.
3/ Phương phápđọc sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

GV: Đọc sách cịn là để học cách là người.
Em có địng ý với ý kiến đó khơng?


GV: Nhờ vào đâu mà văn bản có tính
thuyết phục người đọc, người nghe như
vậy?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)
HS: Đọc ghi nhớ SGK.


GV: Chốt lại nội dung và nghệ thuật của
văn bản.


- Đọc phải suy ngẫm.


- Đọc có hệ thống, có kế hoạch, khơng tràn lan.
- Đọc những cuốn chuyên sâu, sách khác là để
mở rộng vốn hiểu biết.


=> Đọc sách vừa là để học tập tri thức vừa học
cách làm người, rèn luyện tính cách.


4/ Tính thuyết phục, hấp dẫn của văn bản.
- Lý lẽ: thấu tình đạt lý



- Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, hợp lý, các ý kiến
được dẫn dắt tự nhiên


- Ngôn ngữ un bác của người đã biết đào kỹ,
tìm tịi.


- Cách viết giàu hình ảnh nhờ phép so sánh.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


<b> </b>(SGK)


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Cách lựa chon sách để đọc và ý nghĩa của việc chọn sách để đọc
- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.


- Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Soạn bài <i><b>Tiếng nói của văn nghệ</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 94

<b>KHỞI NGỮ.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nhận biết được khởi ngữ, phân biệt được khởi ngữ và chủ ngữ.
- Vai trò của khởi ngữ trong câu.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng Và nhận diện khởi ngữ trong câu


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức phát triển từ vựng khi giao tiếp.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Trong câu của tiếng Việt có nhiều bộ phận khac nhau như chủ ngữ, vị ngữ, trạng
ngữ...Tiết học này các em sẽ biết thêm một bộ phận mới của câu đó khà khởi ngữ. Vậy khởi ngữ
là gì? Chức năng của khởi trong câu là gì? iết học này sẽ giải đáp cho các em những câu hỏi đó.



<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(15’)


HS: Đọc các ví dụ ở SGK tr7.


GV: Hãy xác định chủ ngữ trong các ví dụ
trên?


HS: Trả lời .


GV: Em có nhận xét gì về vị trí của các từ in
đậm so với chủ ngữ trong câu?


GV: Các từ in đậm ấy gọi là gì?


GV: Trước các từ in đậm có thể thêm vào
các từ nào?


HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 7


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(20’)


HS: Đọc và làm bài tập 1 SGK.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.



HS: Đọc và làm bài tập 2 SGK.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.</b></i>


1/ Ví dụ (SGK)
2/ Nhận xét.


- Vị trí: các từ in đậm nằm trước vị ngữ.


- Quan hệ với vị ngữ, khơng có quan hệ
CN-VN Với CN-VN.


=> Khởi ngữ(Đề ngữ)


3/ Ghi nhớ:
(SGK)


<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>


Bài tập 1:
a/ Điều này.
b/Chúng mình..
c/ Một mình.
d/ Làm khí tượng
e/ Cháu.


Bài tập 2:



a/ Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.


b/ Hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng giải thì tơi chưa
giả được.


<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)


- Khái niệm khởi ngữ.


- Vai trò của khởi ngữ trong câu.


- Các quan hệ từ có thể đi kèm với khởi ngữ.
V<b>/ Dặn dò:</b>(2’)


- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 7)
- Làm BT (SGK)


- Nghiên cứu bài <i><b>Các thành phần biệt lập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Ngày dạy:


Tiết: 95

<b>PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


-Hiểu và vận dụng được các phéplập luận phân tích và tổng hợp vào trong văn nghị luận.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>



- Rèn kỹ năng viết văn nghị luận bằng cách sử dụng các phép phân tíchvà tổng hợp cho học
sinh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức sử dụng lập luận phân tích và tổng hợp có hiệu quả


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ</b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(20’)


HS: Đọc văn bản <i><b>Trang phục</b></i> SGK tr9



GV: Ở phần đầu của văn bản này tác giả đã
đưa ra một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc
để rút ra nhận xét về vấn đề gì?


GV: Tác giả nêu ra những luận điểm chính
nào từ việc ăn mặc thiếu đồng bộ?


GV: Tác giả dùng phép lập luận nào để có
thể rút ra được những luận điểm chính đó?
GV: Phép lập luận tách ra từng trường hợp
riêng như trên gọi là gì? (Phép phân tích)
GV: <i><b>“Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp </b></i>
<i><b>với hồn cảnh riêng của mình và hồn </b></i>
<i><b>cảnh chung nơi cơng cộng hay tồn xã </b></i>
<i><b>hội”</b></i> có phải là câu tổng hợp các ý đã phân


<i><b>I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng</b></i>
<i><b>hợp.</b></i>


1/ Ví dụ.


<i><b> Trang phục</b></i> (SGK tr 9)
2/ Nhân xét.


a/ Phép phân tích.


- Ăn mặc khơng đồng bộ-> Phải ăn mặc đồng
bộ, chỉnh tề.


- LĐ1: Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh


chung (cộng đồng) và hoàn cảnh riêng (cơng
việc, hồn cảnh gia đình...)


- LĐ2: ăn mặc phải phù hợp với đạo đức, giản
dị, hồ mình với cộng đồng.


-> Tách ra từng trường hợp riêng để làm rõ
quy tắc ngầm của văn hoá chi phối cách ăn
mặc


=> Phép lập luận phân tích.
b/ Phép tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

tích ở trên khơng?


GV: Phép lập luận như trên gọi là gì?
(Tổng hợp)


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(20’)


HS: TLN để tìm ra phép phân tích trong
văn bản <i><b>“bàn về đọc sách”</b></i> để làm rõ cho
luận điểm <i><b>“ Học vấn không chỉ là chuyện </b></i>
<i><b>đọc sách nhưng đọc sách vẫn là một con </b></i>
<i><b>đường quan trọng của học vấn”</b></i> ?


HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung.


GV: Tác giả đã phân tích những lý do lựa


chon sách để đọc như thế nào?.


<i><b>chung nơi cơng cộng hay tồn xã hội”</b></i> là câu
tổng hợp, thâu tóm các ý đã phân tích ở trên..
=> Phép tổng hợp


3/ Ghi nhớ (SGK tr 10)


<i><b>II/ Luyện tập.</b></i>


Bài tập 1:


- Học vấn là của nhân loại -> do sách ghi chép
và lưu truyền lại, do đó sách là kho tàng của
học vấn.


-> Phân tích theo dạng bắc cầu giữa các yếu tố:
sách -nhân loại - học vấn.


- Phép đối chiếu: nếu không đọc, nếu xoá
bỏ...-> Khẳng định tầm quan trọng của đọc sách.
Bài tập 2: Lý do chọn sách để đọc:


- Sách nhiều, chất lượng lại khác nhau.


- Sức người có hạn, khơng chọn sách sẽ lãng
phí thời gian, cơng sức.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)



- Nhắc lại khái niệm phép phân tích và tổng hợp


- Vai trị của phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận.


- Vận dụng vào phân tích phép phân tích và tổng hợp trong văn bản bàn về đọc sách.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr10
- Làm bài tập 3,4 SGK tr 10


- Soạn bài <i><b>Luyện tập phép phân tích và tổng hợp.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 96

<b>LUYỆN TẬP</b>

<b> PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


-Củng cố, khắc sâu phép lập luận phân tích và tổng hợp cho HS.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng các phép phân tích và tổng hợp cho học sinh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng thành thạo phép lập luận phân tích và tổng hợp khi làm văn nghị luận



<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(15’)


HS: TLN theo sự phân công của giáo viên
để làm bài tập 1


HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(10’)


HS: TLN theo sự phân công của giáo viên


để tìm ra các biểu hiện của việc học đối phó
và tác hại của cách học này.


HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(10’)


HS: Dựa vào văn bản “bàn về đọc sách” để
tìm ra các lý do khiến mọi người phải đọc
sách.


HS: Trình bày.


GV: Nhận xét, bổ sung.


<i><b>I/ Bài tập 1.</b></i>


a/ Dùng phép phân tích theo lối diễn dịch
- Ý khái quát: Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác...
- Ý phân tích:


+ Hay ở các điệu xanh...
+ Hay ở cách gieo vần...
+ Hay ở các cử động...


+ Hay ở chổ cả bài thơ khơng non ép một từ
nào.


b/ Phân tích 4 nguyên nhân khách quan của sự


thành đạt: hoàn cảnh, điều kiện, thời cơ, tài
năng.


- Khái quát, tổng hợp nguyên nhân chủ quan
của sự thành đạt: Đó là ý chí kiên trì phấn đấu
của cá nhân.


<i><b>II/ Bài tập 2.</b></i>


- Bản chất của cách học đối phó


+ Học khơng có mục đích, xem việc học là
phụ.


+ Bị động, không đi sâu vào vấn đề.
+ Học khơng có hứng thú.


- Tác hại: khơng đạt kết quả cao trong học tập.


<i><b>III/ Bài tập 3.</b></i>


- Lý do phải đọc sách:


+ Sách là kho tàng tri thức của nhân loại.
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm của cha ông.
+ Đọc sách là con đường quan trọng để nâng
cao học vấn.


+ Đọc sách là để học cách làm người.



<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Nhắc lại khái niệm và vai trị của phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận
- Sự khác nhau của hai phép lập luận này.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Soạn bài <i><b>Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 97

<b>TIẾNG NĨI CỦA VĂN NGHỆ.</b>



<b>(Nguyễn Đình Thi)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được nội dung của văn nghệ và sức mạnh của văn nghệ trong đời sống con người.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng viết văn nghị luận thông qua việc học tập cách viết ngắn gon, chặt chẽ giàu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức ềen luyện cách viết văn nghị luận cho HS.



<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Cảm nhận của em sau khi học xong văn bản bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Nguyễn Đình Thi bước vào con đường sáng tác và hoạt động văn nghệ từ trước CMT8.
Không chỉ sáng tác thơ, văn, nhạc, kịch... mà ơng cịn viết cả phê bình. Tiếng nói của văn nghệ
là tác phẩm phê bình tiêu biểu của ơng.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(25’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK


GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn
Đình Thi?



GV: Văn bản Tiếng nói của văn nghệ viết
trong hồn cảnh nào?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm


GV: Hướng dẫn HS đọc


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


1/ Tác giả và tác phẩm:


- Hoạt động văn nghệ đa dạng: làm thơ, viết
văn, sáng tác nhạc, kich...


- Nhận giải thưởng HCM về văn học nghệ
thuật năm 1996.


- Tiếng nói của văn nghệ viết năm 1948, in
trong “Mấy vấn đề văn học” năm 1956.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK


GV: Văn bản Tiếng nói của văn nghệ có
thể chia làm mấy phần? Nội dung của mổi
phần là gì?



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(10’)


GV: Chất liệu để xây dựng một tác phẩm
văn nghệ là gì? Nó được đưa vào tác phẩm
như thế nào?


GV: Nội dung của văn nghệ là gì?


GV: Nội dung hiện thực nếu được nhìn
nhận qua lăng kính của một người bình
thườngcó thể trở thành một tác phẩm văn
nghệ không?


3/ Bố cục.


- P1: (từ đầu-> tâm hồn): nội dung phản ánh
của văn nghệ.


- P2: (Tiếp theo -> trang sách): Vai trò của văn
nghệ trong đời sống..


-P3:(Còn lại):Khả năng cảm hố và sức mạnh
lơi cuốn của văn nghệ.


<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>


1/ Nội dung phản ánh của văn nghệ.


- Tác phẩm văn nghệ lấy chất liêu từ thực tại


cuộc sống nhưng được sáng tạo lại nhằm gửi
gắm một tâm tư, tình cảm nào đó của tác giả.
- Khơng phải là thuyết lý khô khan mà chứa
đựng tất cả sự say sưa, buồn vui, yêu ghét,
giận hờn, mộng mơ...-> khiến mọi người phải
rung động.


=> Nội dung của tiếng nói văn nghệ là hiện
thực cuộc sống, là đời sống tình cảm của
conngười qua cái nhìn tình cảm có tính chất
chủ quan của người nghệ sĩ.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Vài nét về tác giả và tác phẩm.
- Nội dung của tiếng nói văn nghệ.


<b>V/ Dặn dị</b>:(2’)


- Đọc lai văn bản Tiếng nói của văn nghệ
- Nắm nội dung phản ánh của văn nghệ.


- Soạn bài <i><b>Tiếng nói của văn nghệ </b></i>(tiếp theo)


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 98

<b>TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (</b>

<b>Tiếp theo</b>

<b>)</b>



<b>(Nguyễn Đình Thi)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được nội dung của văn nghệ và sức mạnh của văn nghệ trong đời sống con người.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức ềen luyện cách viết văn nghị luận cho HS.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Nội dung phản ánh của văn nghệ là gì?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


GV: Nhắc lại nội dung tiết trước để vào bài.



<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(35’)


GV: Tại sao con người lại cần đến văn
nghệ trong đời sống?


GV: Trong trường hợp con người bị ngăn
cách với cuộc sống bên ngồi thì văn nghệ
có vai trị như thế nào?


GV: Nếu khơng có văn nghệ thì đời sống
của con người sẽ ra sao?


GV: Văn nghệ có thể đến với công chúng
bằng con đường nào?


GV: Sức mạnh diệu kì của văn nghệ đối với
cuộc sống của con người là gì?


GV: Em hiểu gì về câu “ Văn nghệ là thứ
tuyên truyền không tuyên truyền nhưng lại
hiệu quả và sâu sắc hơn cả”?


GV: Em có nhận xét gì về bố cục, cách dẫn
dắt vấn đề, giọng văn ...của văn bản?


<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>



1/ Nội dung phản ánh của văn nghệ.


2/ Vai trò của văn nghệ đối với đời sống con
người.


- Văn nghệ giúp ta sống đầy đủ hơn, phong
phú hơn với cuộc đời, với chính mình “văn
nghệ soi vào ta một ánh sáng rieng...”


- Văn nghệ làm tươi mát cuộc sống khắc khổ
hàng ngày.


- Văn nghệ là sợi dây buộc chặt con người với
cuộc sống bên ngoài, với tấtcả sự sống sinh
hoạt buồn vui...


3/ Con đường văn nghệ đến với người đọc và
khả năng kì diệu của nó.


- Con đường để văn nghệ đến với cơng chúng
chỉ có thể là con đường tình cảm.


- Văn nghệ giúp ta tự nhận thức mình, tự xây
dựng mình.


- Văn nghệ là thứ tun truyền khơng tun
truyền nhưng lại có hiệu quả cao vì nó được
soi sáng bởi một lý tưởng, không phải là những
bài diễn thuyết khô khan mà rất tự nhiên và


sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>Hoạt động 3: </b></i> (5’)


HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 17.


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.


- Bố cục: chặt chẽ, hợp lý.
- Dẫn dắt vấn đề tự nhiên.


- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng ->
tính thuyết phục cao.


- Giọng văn: chân thành say sưa, nhiệt huyết.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK tr17)


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Vai trị của tiếng nói văn nghệ.


- Sức mạnh diệu kì của tiếng nói văn nghệ.


<b>V/ Dặn dị</b>:(2’)


- Nắm nội dung đã phân tích và ghi nhớ(SGK tr 17).
- Làm bài tập phần luyện tập



- Soạn bài <i><b>Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 99

<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nhận biết được hai thành phần biệt lập: tình thái và cảm thán..
- Vai trị thành phần tình thái và cảm thán trong câu.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng, nhận diện thành phần tình thái vàcảm thán trong câu.
<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng thành phần cảm thán và tình thái khi nói và viết..


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>



<b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


GV: Khởi ngữ là gì? Cho ví dụ minh hoạ về khởi ngữ?


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Trong cú pháp tiếng Việt, các thành phần khác nhau thì có vai trị và chức năng khác
nhau. Có những thành phần khơng trực tiếp nêu lên sự việc mà chỉ dùng để diễn đạt tình cảm,
thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Thành phần ấy gọi là gì? Tiết học
này sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc các ví dụ a, b mục I SGK.


GV: Các từ in đậm trong các ví dụ trên thể
hiện nhận định gì của người nói đối với sự
vệc được nói đến trong câu?


HS: Trả lời .


GV: Khơng có các từ: chắc, có lẽ thì nghĩa
của câu có gì thay đổi khơng? Vì sao?


GV: Những từ khơng tham gia vào diễn đạt
sự việc được nói đến trong câu mà chỉ dùng
để bộc lộ thái độ của người nói như vậy gọi


là gì?


GV: Giới thiệu thêm ba dạng khác nhau của
tình thái trong câu: Thể hiện độ tin
cậy( Chác chắn, chắc là...), thái độ của người
nói đơí với người nghe (à, ạ, a, hử,...), ý kiến
người nói(theo tơi, ý anh là...)


HS: Nghe và tiếp thu thêm.


HS: Đọc ý 1 mục ghi nhớ SGK tr 18.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)


HS: Đọc các ví dụ mục II SGK.


GV: Các từ: “<i><b>ồ”, “trời ơi”</b></i> có chỉ sự vật, sự
việc nào không?


GV: Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà ta
hiểu vì sao người nói kêu lên <i><b>“ồ”, “trời ơi</b></i>”?
GV: Các từ in đậm này dùng với mục đích
gì?


HS: Đọc ý 2 mục ghi nhớ SGK tr 18.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(15’)


HS: Đọc và làm bài tập 1 SGK tr18
HS: Trình bày.



GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Thành phần tình thái.</b></i>


1/ Ví dụ
(SGK)
2/ Nhận xét.


- Chắc: thể hiện thái độ tin cậy cao.


- Có lẽ: thể hiện thái độ tin cậy ở mức thấp
hơn.


-> Khơng có các từ: Chắc, có lẽ thì nghĩa của
câu vẫn khơng có gì thay đổi


3/ Ghi nhớ:


Ý 1 (SGK tr18)


<i><b>II/ Thành phần cảm thán.</b></i>


1/ ví dụ.
(SGK)
2/ Nhận xét:


- Các từ: <i><b>“ồ”, “trời ơi”</b></i> không chỉ sự vật, sự
việc



- Chúng ta hiểu được vì sao người nói, người
viết kều lên <i><b>“ồ”, “trời ơi”</b></i> là nhờ vào phần
tiếp sau những ý này.


- Tác dụng giúp người nói, người viết giải bày
nổi lòng.


3/ Ghi nhớ.


Ý 2 (SGK tr 18)


<i><b>III/ Luyện tập.</b></i>


Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

HS: Đọc và làm bài tập 2 SGKtr 18
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


HS: Đọc và làm bài tập 3 SGKtr 18
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


d/ Tình thái: chả nhẽ.


Bài tập 2: Theo sự tăng dần:


Dường như = hình như = có vẻ như -> có lẽ->


chắc là -> chắc hẳn -> chắc chắn


3/ Bài tập 3:


- Từ phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin
cậy: chắc chắn.


- Từ phải chịu trách nhiệm thấp nhất về độ tin
cậy: hình như.


-> Tác gỉ dùng từ “chắc” vì người nói khơng
phải diễn tả suy nghĩ của mình nên dùng từ ở
mức độ bình thường để khơng tỏ ra quá sâu
hay quá thờ ơ.


<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)


- Khái niệm thành phần biệt lập, tình thái và cảm thán.
- Vai trị của thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
V<b>/ Dặn dò:</b>(2’)


- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 18)
- Làm BT 4 (SGK tr18)


- Nghiên cứu bài <i><b>Các thành phần biệt lập </b></i>(tiếp theo)


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 100

<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI </b>




<b>SỐNG.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


-Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự vật, hiện tượng.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận biết và xây dựng một bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời
sống cho học sinh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức học tập nghị luận về hiện tượng và sự việc trong đời sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>III/ Bài mới:</b>



<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(20’)


HS: Đọc văn bản <i><b>Bệnh lề mề</b></i> SGK tr 20


GV: Tác giả đã bàn luận vấn đề gì ở trong
văn bản trên?


GV: Bệnh lề mề có những biẻu hiện nào?
GV: Tác giả đã bằng cách nào mà giúp
người đọc nhận ra căn bệnh ấy?


GV: Nguyên nhân tạo nên hiện tượng lề mề
là gì?


GV: Tác hại của căn bệnh lề mề là gì?


GV: Em có nhận xét gì về bố cục của bài
văn?


HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 21.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(15’)


HS: Đọc và làm bài tập 1 SGK
HS: Lên bảng trình bày.



GV: Nhận xét, bổ sung.


HS: Đọc và tìm ra các ý cơ bản cho bài
nghị luận về hiện tượng sử dụng thuốc lá
trong đời sống.


HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung.


<i><b>I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện</b></i>
<i><b>tượng trong đời sống.</b></i>


1/ Ví dụ.


<i><b> Bệnh lề mề.</b></i> (SGK tr 20)
2/ Nhân xét.


- Nội dung bàn luận: bệnh lề mề.


- Biểu hiện: sai hẹn, đi chậm, không coi trọng
người khác.


- Phân tích hậu quả của căn bệnh lề mề.
- Nguyên nhân của bệnh lề mề:


+ Coi thường việc chung.
+ Thiếu tự trọng.


+ Không tôn trọng người khác.


- Tác hại:


+ Làm phiền mọi người.
+ Mất thời gian chung.


+ Làm nãy sinh cách đối phó.


- Bố cục: mạch lạc, rõ ràng, chặt chẽ: nêu hiện
tượng -> phân tích nguyên nhân, tác hại -> nêu
giải pháp khắc phục.


3/ Ghi nhớ (SGK tr 21)


<i><b>II/ Luyện tập.</b></i>


Bài tập 1:


- Hiện tượng đáng biểu dương: Chăm học, thật
thà, dũng cảm...


Bài tập 2: Viết bài nghị luận về hiện tượng hút
thuốc lá trong đời sống gồm các ý:


- Nêu hiện tượng hút thuốc lá hiện nay.
- Phân tích nguyên nhân sử dụng thuốc lá.
- Phân tích tác hại của việc sử dụng thuốc lá.
- Giải pháp đề xuất để ngăn ngừa hiện tượng
hút thuốc lá.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Chú ý nắm các yêu cầu của bài nghị luận dạng này.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr 21


- Làm bài tập: Viết 1 bài nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đười sống
- Soạn bài <i><b>Cách làm bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 101

<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN</b>



<b>VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


-Hiểu cách làm bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhận diện đề và biết cách xây dựng bố cục, dàn ý của bài nghị luận về sự việc,
hiện tượng.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức học tập cách viết nghị luận về hiện tượng và sự việc trong đời sống.



<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


<b>GV: </b>Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống? Yêu cầu về nội
dung của bài nghị luận dạng này như thế nào?


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(10’)


HS: Đọc các đề đã cho ở SGK tr 22


GV: Các đề trên có điểm gì giống nhau?
Chỉ ra điểm giống nhau đó?


HS: Tập ra đề dạng này.


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện</b></i>
<i><b>tượng trong đời sống.</b></i>


1/ Đề bài:


<i><b> </b></i>(SGK tr 22)
2/ Nhân xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(15’)


HS: Đọc đề ra ở SGK tr 23.


GV: Đề bài thuộc dạng nào? Đề yêu cầu
người viết phải làm gì?


GV: Những việc làm của Nghĩa đã chứng
minh em là người như thế nào?


GV: Vì sao thành đồn Hồ Chí Minh lại
phát động phong trào học tập em?


HS: Đọc phần dàn bài SGK tr 24.


GV: Yêu cầu HS chọn 1 trong 3 phần của
dàn bài để viết 1 đoạn văn nghị luận.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.



<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(10’)


HS: Lập dàn ý cho đề bài số 4 mục I SGK
tr22


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.


<i><b>II/ Cách làm bài nghị lận về một sự việc,</b></i>
<i><b>hiện tượng đời sống.</b></i>


1/ Đề bài:


(SGK tr 23)
2/ Tìm hiểu cách làm:
a/ Tìm hiểu đề.


- Thể loại: nghị luận về một sự việc, hiện
tương đời sống.


- Yêu cầu: trình bày suy nghĩ của em về hiện
tượng Phạm Văn Nghĩa.


b/ Tìm ý.


- Biết thương yêu, giúp đỡ mẹ.
- Biết kết hợp giữa học với hành.
- Biết sáng tạo.



=> Là tấm gương tốt, cần học tập.
c/ Dàn bài.


Xem SGK tr 24.
d/ Viết bài.


<i><b>III/ Luyện tập.</b></i>


Bài tập 4:


*/ Mở bài: Giới thiệu khái quát về Nguyễn
Hiền.


*/ Thân bài:


- Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền.


- Tinh thần ham học của Nguyễn Hiền.
- Ý thức tự trọng của Nguyễn Hiền.
- Kết quả, sự thành đạt của ông.


*/ Kết bài: Cần học tập tấm gương của Nguyễn
Hiền.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Các dạng đề nghị luận về sự viêc, hiện tượng trong đời sống.
- Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)



- Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr 24


- Lập dàn ý cho đề bài số 3mục I SGK tr22


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 102

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>(Phần Tập làm văn)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Biết làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở địa phương mình đang sống.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng chon và làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng ở địa phương.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có thái độ đúng đắn trước các hiện tượng và sự việc trong đời sống ở địa phương.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần



<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


<b>GV: </b>Cách làm bài nghị luận về một sự việc và hiện tượng trong đời sống?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(15’)


HS: Căn cứ vào tình hình thực tế của địa
phương để chọn ra các sự việc, hiện tương
đáng tuyên dương hoặc lên án để viết bài
nghị luận.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(15’)


HS: Chọn một trong các sự việc nêu trên để
viết bài nghị luận


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)



HS: Về nhà viết hoàn thành bài nghị và nộp
chậm nhất trước khi học xong bài 27.
.


<i><b>I/ Tìm hiểu các sự việc, hiện tượng trong đời</b></i>
<i><b>sống ở địa phương.</b></i>


- Cuộc sống mới có nhiều đổi thay.
- Phong trào giúp nhau làm kinh tế.


- Phong trào phòng chống các tệ nạn xã hội: cờ
bạc, rượu chè,...


- Một số hủ tục lạc hậu ở địa phương em: mê
tín dị đoan,...


<i><b>II/ Cách làm </b></i>


- Chon sự việc, hiện tượng tiêu biểu, nổi bật.
- Chỉ ra được chổ đúng,chổ sai, chổ bất cập
của SV, HT đó.


- Thái độ của em: đồng tình hay phê phán.
- Bố cục 3 phần mạch lạc, rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Biết chọn các sự viêc, hiện tượng trong đời sống ở địa phương.
- Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống.



<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Làm một bài nghị luận hoàn chỉnh về một sự việc, hiện tượng ở địa phương và nộp bài trước
khi học xong bài 27.


- Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 5.
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tiết: 103

<b>CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI.</b>



<b>(Vũ Khoan)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam.
- Yêu cầu cần phải khắc phục điểm yếu, hình thành những thói quen tốt.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân tích văn nghị luận


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức rèn luyện cho bản thân những đức tính tốt để chuẩn bị hành trang vào thế kỷ
mới.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Văn nghệ có vai trị, ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Bước vào thế kỷ mới với chúng ta là bước vào một hành trình mới đầy triển vọng tốt đẹp
phía trước nhưng cũng có khơng ít khó khăn, thách thức đòi hỏi thế hệ trẻ phải vươn lên mạnh
mẽ, phải thực sự đổi mới để đáp ứng yêu cầu của thời đại. Bài viết <i><b>“Chuẩn bị hành trang vào </b></i>
<i><b>thế kỷ mới”</b></i> của phó thủ tướng Vũ Khoan sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó.


<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(25’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK


GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Vũ Khoan?
GV: Văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế


kỷ mớiviết trong thời gian nào?


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK


GV: Văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế
kỷ mới được viết trong thời điểm nào? Nêu
vấn đề gì? Ý nghĩa của vấn đề đó?


GV: Em có nhận xét gì về cách trình bày
vấn đề của văn bản?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(10’)


GV: Tác giả cho răng: “<i><b>trong những hành</b></i>
<i><b>trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con</b></i>
<i><b>người là quan trọng nhất</b></i>”, điều đó có
đúng khơng? Vì sao?


GV: Bối cảnh thế giới hiện nay như thế
nào?



GV: Trong bối cảnh thế giới đó, nhiệm vụ
của nước ta là gì?


GV: Theo tác giả, con người Việt Nam có
những điểm mạnh và điểm yếu nào? Điều
đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển của đất nước?


2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích


3/ Tìm hiểu chung.


- Viết đầu thế kỷ XXI- đầu kỷ nguyên mới.
- Nội dung: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ
mới, đây là vấn đề có ý nghĩa thời sự cũng như
lâu dài.


- Trình bày: đi từ luận điểm chung đến giải
thích điểm yếu, điểm mạnh và cuối cùng đưa
ra kết luận chung.


<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>


1/ Chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị con
người.


- Con người là động lực phát triển của xã hội.
- Trong thời kỳ kinh tế tri thức thì vai trị của
con người lại càng quan trọng.



2/ Bối cảnh thế giới hiện nay và mục tiêu,
nhiệm vụ của đất nước.


- Bối cảnh thế giới:


+ KHKT phát triển như vũ bão.


+ Sự giao thoa và hội nhập ngày càng sâu rộng
- Nhiệm vụ của đất nước ta:


+ Thoát khỏi nền kinh tế nông nghiệp nghèo
nàn, lạc hậu.


+ Đẩy mạnh CNH-HĐH.


+ Tiếp cận với nền kinh tế tri thức.


3/ Những điểm mạnh, điểm yếu của con người
Việt Nam


- Thông minh, nhạy bén với cái mới nhưng
thiếu kiến thức cơ bản, kém kỹ năng thực
hành.


- Cần cù, sáng tạo nhưng thiếu tính tỷ mỷ,
khơng coi trọng quy trình cơng nghiệp, chưa
quen cường độ lao động khẩn trương của nền
kinh tế công nghiệp.


- Đoàn kết, đùm bộc nhau trong chiến đấu


song trong kinh tế lại đó kỵ nhau.


- Khơn vặt, ít giữ chữ tín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

GV: Xưa nay, khi nói đến dân tộc và tính
cách của con người Việt Nam chúng ta
thường nói đến cái tốt mà che đâỵ cái xấu.
Ở bài viết này, thái độ của tác giả như thế
nào đối với cái tố và cái xấu của con người
Việt Nam?


GV: Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của
văn bản?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)
HS: Đọc ghi nhớ SGK.


GV: Chốt lại những gia trị nộu dung và
nghệ thuât của văn bản.


4/ Thái độ của tác giả.


- Tôn trọng sự thực, nhìn nhận vấn đề khách
quan, tồn diện, khơng thiên lệch.


- Không đề cao quá mức cái tốt và cũng không
miệt thị cái xấu.


5/ Ngôn ngữ:



- Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ: nước đến
chân mới nhãy, liêu cơm gắp mắm, trâu cột
ghét trâu ăn,...


-> Sinh động, cụ thể, ý nhị, sâu sắc, ngắn gọn.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK)


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Chuẩn bị con người để vào thế kỷ mới.


- Điểm yếu, điểm mạnh của con người Việt Nam.
- Bối cảnh thế giới, nhiệm vụ của đất nước.


- Thái độ của tác giả.


<b>V/ Dặn dị</b>:(2’)


- Nắm nội dung đã phân tích và phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập phần luyện tập SGK tr 31.


- Soạn bài <i><b>Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phong-ten.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 104

<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.</b>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nhận biết được hai thành phần biệt lập: gọi đáp và phụ chú.
- Vai trò thành phần gọi đáp và phụ chú trong câu.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng, nhận diện thành phần gọi đáp và phụ chú trong câu.
<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng thành phần gọi đáp và phụ chú khi nói và viết..


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Bài cũ</b>:(5’)


GV: Thế nào là thành phần biệt lập tinh thái và cảm thán? Cho ví dụ minh hoạ?


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


Ở tiết trước các em đã biết được hai thành phần biệt lập đó là tình thái và cảm thán. Tiết


học này các em sẽ biết thêm hại thành phần biệt lập nữa là gọi đáp và phụ chú.


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(10’)


HS: Đọc các ví dụ SGK tr 31.


GV: Trong các từ in đậm ở ví dụ trên, từ nào
dùng để gọi, từ nào dùng để đáp?


GV: Những từ này có tham gia diễn đạt
nghĩa sự việc trong câu không? (Không)
GV: Từ nào dùng để tạo lập văn bản, từ nào
dùng để duy trì cuộc thoại?


HS: Đọc mục ghi nhớ SGK tr 31


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(10’)
HS: Đọc các ví dụ SGK.


GV: Nếu bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của
câu có thay đổi khơng? Vì sao?


GV: Bộ phận in đậm chú thích cho bộ phận
nào trong câu?


HS: Đọc mục ghi nhớ SGK tr 31



<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(15’)


HS: Đọc và làm bài tập 1 SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


HS: Đọc và làm bài tập 2 SGK
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Thành phần gọi đáp.</b></i>


1/ Ví dụ
(SGK)
2/ Nhận xét.


- Này: dùng để gọi.
- Thưa ông: dùng để đáp.


- Này: dùng tạo lập văn bản.


- Thưa ơng: dùng để duy trì cuộc thoại.
3/ Ghi nhớ:


(SGK tr31)


<i><b>II/ Thành phần phụ chú.</b></i>



1/ ví dụ.
(SGK)
2/ Nhận xét:


- Nghĩa sự vật vẫn nguyên ven vì các từ in
đậm không tham gia vào cấu tạo nghĩa sự
việc trong câu.


(a): Chú thích cho “đứa con gái đầu lịng”
(b): Chú thích cho những suy nghĩ diễn ra
trong tâm trí của tác giả.


3/ Ghi nhớ.


(SGK tr 31)


<i><b>III/ Luyện tập.</b></i>


Bài tập 1:
- Này: gọi.
- Vâng: đáp.


- Quan hệ gọi đáp trên - dưới.
Bài tập 2:


- Thành phần gọi đáp: bầu ơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)



- Khái niệm thành phần biệt lậpgọi đáp và phụ chú.
- Vai trò của thành phần gọi đáp và phụ chú trong câu.
V<b>/ Dặn dò:</b>(2’)


- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 31)
- Làm BT 3, 4, 5 (SGK tr32)


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:105+106

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ </b>

<b>5</b>



<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Viết được một bài văn NL về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng diễn đạt và trình bày.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức nghiêm túc, tự lập khi làm bài..


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề, hướng dẫn..



HS: Giấy, bút và các dụng cụ học tập cần thiết khác..


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ </b>
<b> III/ Bài mới:</b>


1/ Đề ra:


<i><b>Hiên nay, một số học sinh có thái độ vơ lễ, thậm chs xúc phạm đến giáo viên, người </b></i>
<i><b>lớn. Em có suy nghĩ gì về vấn đề đó.</b></i>


2/ Hướng dẫn làm bài:
a/ Mở bài:


- Đạo lý tơn sư trọng đạo, kính trên nhường dưới của con người Việt Nam.
- Thực tế có một số em đi ngược lại đạo lý đó.


b/ Thân bài:


- Nguyên nhân của hện tượng vô lễ đó.


- Biểu hiện: nói tục, chửi thề, hanh động khơng đúng...
- Biên pháp giáo dục, xữ lý.


c/ Kết bài:


- Trình báy suy nghĩ của bản thân về hiện tượng ấy.



<b>IV/ Củng cố:(3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

-Hướng dẫn qua cách làm, nội dung cần trình bày.


<b>V/ Dặn dị:(2’)</b>


-Nghiên cứu bài <i><b>Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 107

<b>CHĨ SĨI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGƠN </b>



<b>CỦA LA-PHƠNG-TEN</b>



<b>(Hy-pơ-lit Ten)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được biện pháp so sánh qua hai hình tượng chó sói và cừu trong thpư của La-phơng-ten
và bài viếtcủa Buy-phong.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân tích văn nghị luận


<b> 3/ Thái độ:</b>



- Giáo dục ý thức học tậpcách viết văn nghị luận của Hy-pô-lit Ten


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới của
Vũ Khoan?


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(35’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK


GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác
phẩm?



GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK


GV: Văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ
ngơn của La-phơng-ten có thể chia làm


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


1/ Tác giả và tác phẩm:
(Xem SGK)


2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích


3/ Bố cục và cách lập luận.
- Bố cục: 2 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

mấy phần? Nội dung của mơỉi phần là gì?
GV: Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả?


+ Phần 2: Hình tượng con sói
- Cách lập luận:


+ Dẫn ra những dòng viết của Buy-phong để


so sánh.


+ Lập luận theo ba bước: dưới ngịi bút của
La-phơng-ten -> dưới ngịi bút của Buy-phong
-> dưới ngịi bút của La-phơng-ten.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Vài nết về tác giả, tác phẩm.
- Bố cục và cách lập luận.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Nắm vài nét về tác giả, tác phẩm, bố cục và cách lập luận.


- Soạn bài <i><b>Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngơn của La-phong-ten</b></i>(tiếp theo)
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tiết: 108

<b>CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGƠN </b>



<b>CỦA LA-PHƠNG-TEN </b>

<b>(tiếp theo)</b>



<b>(Hy-pơ-lit Ten)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được biện pháp so sánh qua hai hình tượng chó sói và cừu trong thpư của La-phông-ten


và bài viếtcủa Buy-phong.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân tích văn nghị luận


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức học tậpcách viết văn nghị luận của Hy-pô-lit Ten


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(35’) <i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

GV: Buy-phong nhận xét về sói và cừu dựa
vào đâu? Căn cứ đó có đúng khơng? Hãy
chứng minh?


GV: La-phơng-ten xây dựng hình tượng
con cừu bằng cách nào?


GV: La-phông-ten xây dựng hình tượng
con sói với những đặc điểm nào?


GV: Vì sao chó sói lại đáng ghét và đáng
cười?


GV: Tác giả sử dụng nghệ thật gì khi miêu
tả hai con vật?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(5’)
HS: Đọc ghi nhớ SGK.


GV: Chốt lại nội dung và nghệ thuật của
văn bản.


- Nêu đặc tính cơ bản của từng con vật:


+ Cừu: ngu ngóc, sợ sệt, tụ tập thành bầy,
khơng biết trốn tránh nguy hiểm.


+ Sói: thù ghét mọi sự kết bạn, thích ồn ào, ầm
ĩ, mặt lấm lét, hơi...



2/ Hình tượng sói và cừu dưới ngịi bút của
La-phơng-ten.


.- Chọn chú cừu non và đặt vào hồn cảnh đặc
biệt: đối mặt với sói bên bờ suối.


- Đặc điểm của cừu là hiềnlành, nhút nhát,
không bao giờ làm hại ai cả.


- Chọn chú sói đói meo, đang đi kiếm mồi thì
gặp cừu, muốn ăn thịt cừu ngay nhưng kiếm cớ
trừng phạt cừu để che đậy tâm địa độc ác của
mình.


- Đặc điểm của sói: ăn thịt, bạo chúa, khát
máu, thích ăn tươi nuốt sống những kẻ yếu
hơn.


- Sói đáng ghét vì tính hống hách, gian xão.
- Sói đáng cười vì ngu ngốc, đần độn, bụng
đang đói meo mà khơng ăn thịt được cừu.
- Nghệ thuật: nhân hoá, cừu và sói trị chuyện
với nhau như hai con người.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


<b> </b>(SGK)


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)



- Hình tượng sói và cừu dưới ngịi bút của Buy-phong và La-phơng-ten


<b>V/ Dặn dị</b>:(2’)


- Nắm hình tượng sói và cừu dưới ngịi bút của Buy-phong và La-phông-ten
- Học thuộc ghi nhớ SGK


- Soạn bài <i><b>Con cò.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 109

<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


-Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nắm được yêu cầu và nội dung nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- Rèn kỹ năng nhận biết và xây dựng một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý cho
học sinh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức học tập nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.



HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(25’)
HS: Đọc ví dụ SGK.


GV: Văn bản trên bàn về vấn đề gì?


GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của mỗi phần là gì?


GV: Tìm các câu mang luận điểm chính
trong văn bản? Các luận điểm đó đã diễn
đạt rõ ràng ý kiến của người viết chưa?


GV: Văn bản sử dụng phép lập luận nào là
chính? Tác dụng của việc sử dụng phép lập
luận đó?



GV: Nghị luận về một sự việc hiện tượng
và nghị luận về một tư tưởng đạo lý có gì
khác nhau?


HS: Đọc ghi nhớ SGK


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(15’)
HS: Đọc ví dụ SGK


<i><b>I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một tư tưởng,</b></i>
<i><b>đạo lý.</b></i>


1/ Ví dụ.


<i><b> Tri thức là mạnh.</b></i> (SGK tr 20)
2/ Nhân xét.


- Nội dung bàn luận: giá trị của tri thức và
người trí thức.


- Bố cục:


+ P1: Sức mạnh của tri thức(đặt vấn đề).


+ P2: Chứng minh tri thức là sức mạnh(giải
quyết vấn đề).


+ P3: Phê phán những người không biết quý
trọng tri thức(kết thúc vấn đề).



- Các câu mang luận điểm chính:
+ Đó là một tư tưởng sâu sắc.
+ Tri thức đúng là sức mạnh.


+ Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng.
+ Tri thức có sức mạnh...quý trọng.


-Phép lập luận chứng minh: dùng sự thực thực
tế để chứng minh.


3/ Ghi nhớ (SGK)


<i><b>II/ Luyện tập.</b></i>


1/ Ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

GV: Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào?
Nội dung nghị luận là gì?


GV: Em hãy chỉ ra các luận điểm chính
trong văn bản nghị luận đó?


- Thể loại: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nội dung: Giá trị của thời gian.


- Luận điểm chính:
+ Thời gian là sự sống.
+ Thời gian là thắng lợi.
+ Thời gian là tiền.


+ Thời gian lảti thức.


- Phép lập luận phsân tích và chứng minh.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Nội dung và hình thức của nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý.
- Chú ý nắm các yêu cầu của bài nghị luận dạng này.


- Phân biệt hai loại nghị luận về một sự việc hiện tượng và nghị luận về một tư tưởng đạo lý.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Nắm nội dung ghi nhớ SGK
- Làm bài tậpSGK


- Viết một bài nghị luận về tư tưởng, đạo lý với nội dung tự chọn.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 110

<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN.</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nắm được hai cách liên kết câu và đoạn văn: liên kết nội dung và liên kết hình thức.
- Một số biện pháp liên kết thường dùng.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>



- Rèn kỹ năng liên kết câu và đoạn văn theo hai cách cho học sinh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức liên kết câu và đoạn văn khi tạo lập văn bản..


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b> <b>(5’)</b>


GV: Thế nào là thành phân gọi đáp và phụ chú? Cho ví dụ?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(15’)
HS: Đọc ví dụ SGK.


GV: Đoạn văn trên bàn về nội dung gì? Nội
dung ấy liên qua như thế nào với chủ đề
chung của văn bản?



GV: Nội dung chính của mổi câu? Nội
dung ấy có liên quan như thế nào với chủ
đề chung của đoạn văn? Trình tự sắp xế các
câu trong đoạn văn ra sao?


GV: Mối qua hệ chặt chẽ về nội dung giữa
các câu được thể hiện bằng biện pháp nào?
HS: Đọc ghi nhớ SGK


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(20’)


HS: Đọc ví dụ SGK tr43 và làm theo nội
dung yêu cầu của bài.


HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Khái niệm liên kết.</b></i>


1/ Ví dụ.


<i><b> </b></i> (SGK)
2/ Nhân xét.


- Nội dung bàn cách người nghệ sĩ phản ánh
thực tại-> Yếu tố làm rõ chủ đề chung: tiếng
nói của văn nghệ


- Nội dung: (1) Tác phẩm nghệ thuật phản ánh


thực tai. (2) Khi phản ánh thực tại, người nghệ
sĩ muốn nói lên một điều gì mới mẻ. (3) Cái
mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sĩ ->
hướng vào chủ đề chung của đoạn văn với một
trình tự lơgíc.


- Biên pháp lặp từ, dùng từ cùng trường liên
tưởng, dùng từ thay thế, quan hệ từ, từ đồng
nghĩa...


3/ Ghi nhớ (SGK)


<i><b>II/ Luyện tập.</b></i>


- Chủ đề của đoạn văn: khẳng định năng lực
của người Việt Nam, những hạn chế cần khsắc
phục


- Nội dung các câu đề hướng vào chủ đề ấy.
- Liên kết hình thức:


+ Phép đồng nghĩa: bản chất trời phú ấy.
+ Phép nối bằng quan hệ từ, câu nối.
+ Phép lặp.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Các hình thức liên kết câu và đoạn văn.


- Tầm quan trọng của việc liên kết câu và đoạn văn.



<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr43.
- Làm bài tập SGK


- Soạn bài: <i><b> Liên kết câu và đoạn văn(luyện tâp).</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 111

<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Củng cố, khắc sâu các hình thức và phép liên kết câu và đoạn văn trong văn bản.


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng nhậndiện và liên kết câu và đoạn văn theo hai cách cho học sinh.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức liên kết câu và đoạn văn khi tạo lập văn bản..


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.



HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b> <b>(5’)</b>


GV: Trình bày các cách liên kết câu và đoạn văn trong văn bản?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(15’)


HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(5’)


HS: Đọc và làm BT2 theo yêu cầu SGK.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>(15’)



HS: Đọc và làm BT3 theo yêu cầu SGK.
HS: Trình bày.


GV: Nhận xét.


<i><b>I/ Bài tập 1:</b></i>


a/- Liên kết câu: phép lặp (trường học)
- Liên kết đoạn văn: phép thế (như thế).
b/ - Liên kết câu: phép lặp (VN)


- Liên kết đoạnvăn: phép lặp (VN, sự sống)
c/ Liên kết câu: phép lặp


d/ Liên kết đoạn văn: phép lặp


II/ Bài tập 2:


Vật lý Tâm lý


- Vơ hình
- Giá lạnh.
- Thẳng tắp.
- Đều dặn.


- Hữu hình.
- Nóng bỏng.
- Hình trịn.



- Lúc nhanh lúc
châm.


<i><b>III/ Bài tập 3:</b></i>


a/ Lỗi liên kết nội dung: các câu không hướng
đến chủ đề chung của văn bản.


- Chữa: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa
đại đội 2 của anh....Anh chợt nhớ hồi đầu mùa
lạc hai bố con...Bây giờ....chặng cuối.


b/ Lỗi liên kết nội dung: sắp xếp các câu không
hợp lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

câu 2 “suốt 2 năm anh ấy ốm nặng”.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Các hình thức liên kết câu và đoạn văn.


- Một số lỗi thường gặp khi liên kết câu và đoạn văn.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Làm bài tập 4 SGK


- Soạn bài: <i><b> Nghĩa tường minh và hàm ẩn.</b></i>


Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tiết: 112

<b>CON CÒ</b>



<b>(Chế Lan Viên)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ.


- Thấy được khả năng vận dụng sáng tạo ca dao, hình ảnh thơ độc đáo, thể thơ tự do...


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ cho HS.


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục tình cảm yêu mến, quý trọng hình ảnh người mẹ cho HS.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Trình bày hình ảnh cừu và sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:(15’)


HS: Đọc phần chú thích (*) SGK


GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Chế Lan
Viên?


GV: Văn bản Con cò viết trong thời gian
nào?


GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và


<i><b>I/ Tìm hiểu chung:</b></i>


1/ Tác giả
(SGK)


2/ Tác phẩm.


- Con cò viết năm 1962, in trong tập hoa ngày


thường-chim báo bão (1967).


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

tác phẩm


GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK


GV: Văn bản Con cị có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của mổi phần là gì?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(20’)
HS: Đọc lại đoạn đầu.


GV: Đoạn thơ gợi cho em nhớ đến hình ảnh
con cị trong những bài ca dao nào? Ở mổi
bài, em cảm nhận được điều gì về thân
phận con cị?


GV: Cách đón nhận hình ảnh con cị của
các em bé qua những lời ru của mẹ như thế
nào?


3/ Bố cục.


- P1: Hình ảnh con cị qua những lời ru.


- P2: Hình ảnh con cò gần gũi cùng con trong


suốt chặng đời.


-P3: Suy ngẫm về triết lý và ý nghĩa của lời ru,
tấm lịng của mẹ.


<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>


1/ Hình ảnh con cị và ý nghĩa biểu trưng của
nó.


- Con cị bay la: hình ảnh con cị vất vả trong
hành trình cuộc đời.


- Con cò mà đi ăn đêm -> lặn lội kiếm sống,
tượng trưng cho hình ảnh người phụ nữ nhọc
nhằn, lam lũ.


- Hình ảnh con cị đến với tâm hồn trẻ thơ một
cách vô thức trong âm điệu ngọt ngào, dịudngf
của lời ru, cảm nhận bằng tình yêu thương và
sự che chở.


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Vài nét về tác giả và tác phẩm.
- Hình ảnh con cị qua những lời ru.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Đọc lai văn bản Con cò


- Soạn bài <i><b>Con cị</b></i>(tiếp theo)


+ Con cị qua những chặng đường trong cụơc đời mỗi con người.
+ Suy ngẫm và triết lý về những lời ru của mẹ.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 113

<b>CON CÒ </b>

<b>(tiếp theo)</b>


<b>(Chế Lan Viên)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Thấy được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ.


- Thấy được khả năng vận dụng sáng tạo ca dao, hình ảnh thơ độc đáo, thể thơ tự do...


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Giáo dục tình cảm yêu mến, quý trọng hình ảnh người mẹ cho HS.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.



<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I<b>/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> II/ Bài cũ: </b>(5’)


GV: Hình ảnh con cò trong khổ thơ đầu và ý nghĩa biểu trưng của nó?
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>
<b>2/ Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>(30’)
HS: Đọc lại bài thơ.


GV: Hình ảnh con cị ở phần 2 gắn bó với
cuộc đời của con người qua những chặng
đường nào?


GV: Khi còn trong nơi, hình ảnh con cị gợi
cho em suy nghĩ đến ai? Người đó quan
trọng như thế nào đối với em?


GV: Khi em đi học, cò xuất hiện và gần gũi
với em như thế nào?


GV: Khi con khôn lớn, con muốn làm gì?
Tại sao con có ước mơ đó?



GV: Cị xuất hiển trong suốt cuộc đời con
có ý nghĩa như thế nào?


GV: Bốn câu thơ đầu phần 3 gợi cho em
điều gì về tấm lịng người mẹ?


GV: Hai câu thơ <i><b>“Con dù lớn vẫn là con</b></i>
<i><b>của mẹ - Đi suốt chặng đời mẹ vẫn ở bên</b></i>
<i><b>con”</b></i> gợi cho em quy luật tình cảm gì?
GV: Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật?


<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản.</b></i>


1/ Hình ảnh con cị và ý nghĩa biểu trưng của
nó.


2/ Hình ảnh con cị gắn với chặng đời mỗi con
người.


a/ Khi cịn trong nơi.
- Cị vào tổ


- Đắp chung đơi.


- Con ngủ, cị cũng ngủ.


-> Cị hố thân vào hình ảnh người mẹ để
chăm lo, che chở cho con từng giấc ngủ.



b/ Khi đi học.


- Con theo cò đi học.
- Cò chắp cánh ước mơ.


-> Cò là hiện thân của người mẹ quan tâm, săn
sóc từng bước đi của con


c/ Khi con khôn lớn.


- Con muốn làm thi sĩ bởi tâm hồn con được
chắp cánh ước mơ từ hình ảnh con cị trong csa
dao mẹ hát.


=> Cị là hiện thân của người mẹ bền bỉ, âm
thầm nâng bước con trong suốt cuộc đời.


3/ Hình ảnh con cị gợi suy ngẫm, triết lý về
cuộc đời.


- Cò là biểu tượng cho tấm lòng người mẹ bên
con suốt cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i><b>Hoạt động 3: </b></i> (5’)
HS: Đọc ghi nhớ SGK


GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.


4/ Nghệ thuật.



- Thể thơ: tự do -> thể hiện tình cảm một cách
linh hoạt.


- Giọng thơ: suy ngẫm, triết lý.


- Vân dụng sáng tạo hình ảnh con có trong ca
dao.


<i><b>III/ Tổng kết.</b></i>


(Ghi nhớ SGK)


<b>IV/ Củng cố:(</b>3’)


- Con cò qua những chặng đường trong cụôc đời mỗi con người.
- Suy ngẫm và triết lý về những lời ru của mẹ.


- Vài nét về nghẹ thuật.


<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)


- Học thuộc văn bản Con cò


- Nắm giá trị nội dung và bnghệ thuật của văn bản Con cò.
- Soạn bài <i><b>Mùa xuân nho nhỏ.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:114

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>

<b>.</b>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>:
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Đánh giá bài làm, thấy các lỗi thường gặp khi làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện
tượng


<b> 2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày..


<b> 3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Chấm bài, vào điểm, chọn bài làm hay, ghi những lỗi HS hay mắc phải.
HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> II/ Bài cũ</b>:


<b> III/ Bài mới:</b>


<b>1/ Đặt vấn đề:</b>


<b>2/ Tổ chức hoạt động</b>:



<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5’)
HS: Nhắc lại đề ra.


<i><b>I/ Đề ra:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

GV: Ghi đề lên bảng.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>(15’)


GV: Hướng dẫn cách làm đối với đề văn
này.


HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã
làm.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>(15’)


GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài
làm của HS


HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>(5’)
HS: Đọc lại bài làm.


thậm chs xúc phạm đến giáo viên, người lớn.
Em có suy nghĩ gì về vấn đề đó.



<i><b>II/ Hướng dẫn cách làm:</b></i>


a/ Mở bài:


- Đạo lý tơn sư trọng đạo, kính trên nhường
dưới của con người Việt Nam.


- Thực tế có một số em đi ngược lại đạo lý đó.
b/ Thân bài:


- Ngun nhân của hện tượng vơ lễ đó.
- Biểu hiện: nói tục, chửi thề, hanh động
khơng đúng...


- Biên pháp giáo dục, xữ lý.
c/ Kết bài:


- Trình báy suy nghĩ của bản thân về hiện
tượng ấy.


<i><b>III/ Nhận xét:</b></i>


1/ Ưu điểm:


- Nắm được yêu cầu của đề ra.
- Bố cục rõ ràng.


- Nêu được thực trạng vô lễ của học sinh hiên
nay, chr ra được nguyên nhân và biên pháp


giáo dục nhằm khắc phục thực trạng đó.


2/ Nhược điểm:


- Diễn đạt vụng về, tối nghĩa.
- Nội dung còn sơ sài.


- Một số em chưa làm rõ trọng tâm đề ra.


<i><b>IV/ Trả bài:</b></i>


.


<b>IV/ Củng cố:</b>(3’)


- Chốt các lỗi HS thường mắc phải.
- Hướng dẫn cách chữ lỗi.


V<b>/ Dặn dò:</b>(2’)


- Năm cách làm của văn nghị luận về mốt sự việc, hiện tượng tong đời sống.
Soạn bài: <i><b>Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 115

<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN</b>



<b>VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ.</b>




</div>

<!--links-->

×