Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây dựng sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.79 KB, 114 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng
dạy trong chương trình Cao học ngành Quản Lý Xây Dựng trường Đại Học Thủy
Lợi, những người đã truyền đạt cho tác giả những kiến thức hữu ích về Quản Lý
Xây Dựng làm cơ sở để tác giả thực hiện tốt luận văn với đề tài “ Nghiên cứu đề
xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của công ty Cổ Phần Xây
Dựng Sông Hồng”
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TSNguyễn Xuân Phúđã
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các thông tin khoa học quý báu cho tác
giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cán bộ phòng kế tốn- tài chính
của Cơng ty CổPhần Xây Dựng Sơng Hồng -nơi tác giảthu thập tài liệu, gia đình, bạn
bè đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn đúng
thời hạn.
Do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế của bản
thân chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được ý kiến đóng góp và trao đổi tận tình của các thầy cơ giáo và bạn bè để
luận văn được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…....tháng.......năm 2014
Học viên

Tô Thị Đông


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày…....tháng.......năm 2014
Học viên



Tô Thị Đông


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................... 2
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu của đề tài................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 3
6. Kết quả dự kiến đạt được...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU
XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG.................................4
1.1. Tổng quan về đấu thầu xây lắp trong xây dựng............................................. 4
1.1.1 . Một số khái niệm........................................................................................ 4
1.1.2. Quy trình, các hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu xây lắp...............6
1.1.3. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp.............................................. 9
1.1.4. Xét duyệt trúng thầu trong đấu thầu xây lắp............................................. 10
1.1.5. Vai trò của đấu thầu xây lắp....................................................................... 11
1.2. Năng lực đấu thầu xây lắp............................................................................. 12
1.2.1. Khái niệm về năng lực đấu thầu xây lắp.................................................... 12
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực đấu thầu trong các doanh nghiệp xây lắp. .13
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực đấu thầu xây lắp trong doanh
nghiệp.....................................................................................................................18
1.3.1. Các nhân tố nội tại doanh nghiệp................................................................ 18

1.3.2. Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp......................................................... 25

1.4. Tình hình quản lý đấu thầu tại Việt Nam trong những năm vừa qua........28


MỤC LỤC
1.4.1. Tình hình quản lý đấu thầu tại Việt nam trước khi áp dụng luật đấu thầu số
43/2013/QH13.....................................................................................................28
1.4.2. Tình hình quản lý đấu thầu tại Việt nam sau khi áp dụng luật đấu thầu số
43/2013/QH13.....................................................................................................34
Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SƠNG HỒNG........................................................38
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Xây dựng Sơng Hồng................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 38
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh............................................................................. 39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty....................................................................... 40
2.2. Tình hình hoạt động xây dựng củaCông ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng
trong những năm 2008 – 2013..............................................................................42
2.3. Thực trạng năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng
Sông Hồng trong những năm 2008-2013.............................................................48
2.3.1. Nguồn nhân lực.......................................................................................... 48
2.3.2 Năng lực tài chính....................................................................................... 49
2.3.3. Năng lực máy móc thiết bị, cơng nghệ thi cơng......................................... 52
2.3.4. Năng lực uy tín kinh nghiệm..................................................................... 52
2.3.5. Hoạt động tiếp thị đấu thầu........................................................................ 53
2.4. Đánh giá năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông
Hồng.......................................................................................................................54
2.4.1. Những kết quả đạt được............................................................................. 54
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại đó...................56
Kết luận chương 2:......................................................................................... 59

Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY
LẮPCỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG..........................60
3.1. Định hướng phát triển đầu tư xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng


MỤC LỤC
Sơng Hồng trong những năm tới..........................................................................60
3.2. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội, thách thức trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng đối với công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng trong hững
năm tới...................................................................................................................61
3.2.1. Điểm mạnh................................................................................................ 61
3.2.2. Điểm yếu.................................................................................................... 62
3.2.3. Cơ hội........................................................................................................ 62
3.2.4. Thách thức................................................................................................. 63
3.3. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất các giải pháp................................................... 64
3.3.1. Cơ sở của việc đề xuất các giải pháp......................................................... 64
3.3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp............................................................... 64
3.4. Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ
phần Xây dựng Sông Hồng................................................................................... 65
3.4.1 Các giải pháp chính.................................................................................... 65
3.4.2. Các giải pháp hỗ trợ................................................................................... 79
KẾT LUẬN............................................................................................................ 85
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC........................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 87
PHỤ

LỤC .....................................................................................................................


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng

Tên Bảng

Trang

Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Công ty Cổ
Bảng 2.1

Phần Xây dựng Sông Hồng (2008-2013)

43

Kết quả đấu thầu của Công ty Cổ phần Xây dựng
Bảng 2.2

Sông Hồng ( 2008- 2013)

45

Bảng kê khai nhân lực Công ty Cổ phần Xây dựng
Bảng 2.3

Sông Hồng năm 2013

49

Bảng kết cấu tài sản – nguồn vốn Công ty Cổ Phần
Bảng 2.4


Xây dựng Sông Hồng (2008-2013)

50

Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của Cơng
Bảng 2.5

ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng (2008-2013)

50

Bảng 3.1 Chiến lược cạnh tranh theo vùng, lãnh thổ

78

Bảng 3.2 Chiến lược cạnh tranh theo chuyên ngành xây dựng

78

Bảng 3.3 Chiến lược cạnh tranh theo lĩnh vực kinh tế

79


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Tên Hình


Trang

Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty Cổ Phần Xây dựng Sơng
Hình 2.1

Hồng

40

Biểu đồ giá trị bình qn một gói thầu và xác suất trúng
Hình 2.2

thầu giai đoạn 2008-2013

47


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTCP

: Công ty C

ổ Phần

CBCNV : Cán bộ công nhân
viên ĐTXD

:

Đầu tư


Xây dựng ĐTXL :

Đầu tư

xây lắp ĐTNH

: Đầu tư ngắn

hạn HSMT

:

Hồ sơ

mời thầu TSCĐ :

Tài

sản cố định TSLĐ

: Tài

sản lưu động


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, đấu thầu được áp dụng trên nhiều lĩnh vực nhưng nhiều nhất vẫn là
trong lĩnh vực xây dựng cơng trình. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, phương
thức đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có vai trị to lớn đối với chủ đầu tư, nhà
thầu và nhà nước.
Đối với doanh nghiệp, vì mục tiêu khi tham gia đấu thầu là phải giành được
chiến thắng nên việc xây dựng năng lực trong đấu thầu có ý nghĩa rất quan trọng.
Chính mục tiêu này sẽ là động lực để doanh nghiệp phát huy được tính năng động,
sáng tạo trong đấu thầu, tích cực tìm kiếm thơng tin, xây dựng các mối quan hệ, tìm
mọi cách nâng cao uy tín, thương hiệu trên thị trường. Và trong quá trình thực hiện dự
án, với yêu cầu phải đảm bảo đúng tiến độ, đúng kế hoạch và hoàn thành càng sớm
càng tốt đã thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi cách nâng cao năng lực về kỹ thuật công
nghệ tiên tiến để rút ngắn thời hạn thi công. Mặt khác, việc thắng thầu sẽ giúp doanh
nghiệp tạo được công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngược lại nếu doanh nghiệp trượt thầu thì sẽ
khơng có việc làm, khơng tạo được thu nhập cho người lao động, hiệu quả kinh doanh
giảm sút, nếu kéo dài thì sẽ dẫn đến thua lỗ, phá sản.
Thị trường xây dựng ở Việt Nam, quy chế đấu thầu ngày càng hoàn thiện điều
này buộc các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại hay đồng nghĩa với việc giành
thắng lợi trong đấu thầu, thì phải tự hồn thiện mình. Cụ thể các doanh nghiệp xây
dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng; tiêu chuẩn
về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu chuẩn về tiến độ thi cơng.
Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn diện các tiêu chuẩn trên, khả năng
trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các nhà thầu khác.
Cùng với kinh nghiệm tích lũy được và các thế mạnh của bản thân, Công ty Cổ
phần Xây dựng Sông Hồng đã tham dự và thắng thầu nhiều dự án lớn quan trọng đem
lại lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên công ty cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc
liệt trên thị trường không chỉ với các doanh nghiệp trong nước và cả các


doanh nghiệp nước ngồi, vì vậy số lượng các cơng trình thắng thầu trong những

năm gần đây đã giảm.
Thực tế đó đã đặt ra vấn đề cần nghiên cứu về lý luận và thực tiễn, nhằm rút ra
một số các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp để tăng khả năng thắng thầu
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng.
Qua thực tế nêu trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài : “Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Xây
dựng Sông Hồng” với mong muốn góp phần thực hiện cơng tác đấu thầu xây lắp
đạt hiệu quả hơn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác đấu thầu xây lắp nói chung và tại
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao năng
lực đấu thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần
Xây dựng Sông Hồng.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu vào những tồn tại,
hạn chế trong hoạt động đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông
Hồng, từ đó đề xuất các giải pháp để khắc phục những hạn chế đó.
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu của đề tài

 Nội dung của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết
cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đấu thầu và năng lực đấu thầu xây lắp trong các
doanh nghiệp xây dựng
Chương 2: Thực trạng năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Xây
dựng Sông Hồng
Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lựcđấu thầu xây lắp của Công ty Cổ
phần Xây dựng Sông Hồng



 Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp thu thập phân tích tài liệu trên cơ sở các quy định
hiện hành và các ứng dụng thực tế;
- Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu;
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, thống kê.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Đề tài xây dựng cơ sở khoa học cho việc nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp
các doanh nghiệp xây dựng.
+ Kết quả nghiên cứu đề tài có thể áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp.
- Ý nghĩa thực tiễn :
+ Kết quả nghiên cứu đề tài giúp Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng
nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động xây lắp.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Đánh giá, làm rõ được các yếu tố ảnh hưởng và chi phối đến năng lực đấu
thầu xây lắp tại các doanh nghiệp.
- Nêu được các thế mạnh và tồn tại trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ
phần Xây dựng Sông Hồng và từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu
thầu xây lắp của Cơng ty, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU
XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về đấu thầu xây lắp trong xây dựng
1.1.1 . Một số khái niệm
Theo Điều 4 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013
của Quốc hội đã nêu rõ nội dung của một số thuật ngữ về đấu thầu:

1) Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng
cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp;
lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo
hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm
cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
2) Đấu thầu qua mạng là đấu thầu được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
3) Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước
ngoài được tham dự thầu.
4) Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong
nước được tham dự thầu.
5) Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
6) Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm
toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo u cầu của hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu.
7) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với
các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vịng đời sử dụng
của hàng hóa, cơng trình. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu


đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp áp dụng
hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế.
8) Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng
thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
9) Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu.
10) Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm

ứng, thanh toán, thanh lý và quyết tốn hợp đồng.
11) Gói thầu là một phần hoặc tồn bộ dự án, dự tốn mua sắm; gói thầu có
thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là
khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối
với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.
12)Gói thầu hỗn hợp là gói thầu bao gồm thiết kế và cung cấp hàng hóa
(EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết
kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp
hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).
13)Gói thầu quy mơ nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính
phủ quy định.
14)Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các
yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tư làm căn
cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ
tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu
cầu của hồ sơ mời quan tâm.
15)Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà
đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm,
hồ sơ mời sơ tuyển.
16) Hồ sơ mời thầu là tồn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm


căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu
tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
17)Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu,
mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một
dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề
xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn
nhà thầu, nhà đầu tư.

18)Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư
lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu.
19)Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự
thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu
chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
20)Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được
ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện
công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu.
21)Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài
hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.
22)Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam
hoặc cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.
23)Xây lắp gồm những công việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt cơng
trình, hạng mục cơng trình.
1.1.2. Quy trình, các hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu xây lắp
1.1.2.1. Quy trình lựa chọn nhà thầu
Thơng thường quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.
Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu.


Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng.
Bước 4: Trình, thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Hồn thiện, ký kết hợp đồng.
1.1.2.2.

Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây lắp


Hiện nay, các hình thức lựa chọn nhà thầu xây lắp bao gồm :
a.Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó khơng hạn chế số
lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.
b.Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ
thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu.
c. Chỉ định thầu
Chỉ định thầu đối với nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
-

Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả

gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước;
gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe
và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm
trọng đến công trình liền kề;
- Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc
gia, biên giới quốc gia, hải đảo;
- Gói thầu thi cơng xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác
phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi cơng cơng trình;
d.Chào hàng cạnh tranh
Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức
theo quy định của Chính phủ và thuộc trường hợp gói thầu xây lắp cơng trình đơn giản
đã có thiết kế bản vẽ thi cơng được phê duyệt.


e.Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà
khơng thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu khác thì người có thẩm quyền trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu.
1.1.2.3. Phương thức lựa chọn nhà thầu xây lắp
Tuỳ theo quy mơ, tính chất, nguồn vốn xây dựng cơng trình, người quyết định
đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng cơng trình lựa chọn nhà thầu theo các hình thức sau
đây:
a.

Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề
xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất.
b.

Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

Nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài
chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Việc mở thầu được tiến hành hai lần.Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở
ngay sau thời điểm đóng thầu.Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ
đề xuất về tài chính để đánh giá.
c.

Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ

Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với

từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ
dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự
thầu.
d.

Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ

Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ
sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về


kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu.Trên cơ sở đánh giá đề xuất về
kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh
về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời
tham dự thầu giai đoạn hai.Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được
mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu
chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai
đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
1.1.3. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
1.1.3.1. Phương pháp giá thấp nhất:
Phương pháp này áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mơ nhỏ trong đó
các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp
ứng các yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu;
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm và các tiêu chí của gói thầu;
Đối với các hồ sơ dự thầu đã được đánh giá đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá thì

căn cứ vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để so sánh, xếp hạng. Các
nhà thầu được xếp hạng tương ứng theo giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
1.1.3.2. Phương pháp giá đánh giá:
Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên
cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vịng đời sử
dụng của hàng hóa, cơng trình;
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật; tiêu chuẩn xác định giá đánh giá.
Các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá
bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan


đến xuất xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc cơng trình
xây dựng thuộc gói thầu, uy tín của nhà thầu thơng qua tiến độ và chất lượng thực hiện
các hợp đồng tương tự trước đó và các yếu tố khác;
Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ
vào giá đánh giá để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp
thứ nhất.
1.1.3.3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu xây lắp khi không áp dụng được
phương pháp giá thấp nhất và phương pháp giá đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật; tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng
trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá;
Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ
vào điểm tổng hợp để so sánh, xếp hạng tương ứng. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao
nhất được xếp thứ nhất.

Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt,
khơng đạt.Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm
điểm hoặc tiêu chí đạt, khơng đạt.Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
thì sử dụng phương pháp chấm điểm.Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, phải
quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm
về kỹ thuật.
1.1.4. Xét duyệt trúng thầu trong đấu thầu xây lắp
Nhà thầu xây lắpđược xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
- Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ;
- Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu;
- Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
- Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;


- Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với
phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp
giữa kỹ thuật và giá;
- Có giá đề nghị trúng thầu khơng vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường
hợp dự tốn của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được
phê duyệt thì dự tốn này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
Đối với nhà thầu không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu phải nêu rõ lý do nhà thầu không trúng thầu.
1.1.5. Vai trò của đấu thầu xây lắp
Việc thực hiện đấu thầu xây lắp có các vai trị quan trọng đối với nền kinh tế,
chủ đầu tư và các nhà thầu, cụ thể:
- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế
Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý nhà nước về đầu
tư và xây dựng, hạn chế và loại trừ các tình trạng như thất thốt lãng phí vốn đầu tư và

các hiện tượng tiêu cực khác trong xây dựng cơ bản.
Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các dự án, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành xây dựng nước ta.
Đấu thầu là động lực, điều kiện để cho các doanh nghiệp xây dựng cạnh
tranh lành mạnh trong cơ chế thị trường, thúc đẩy sự phát triển của ngành công
nghiệp xây dựng.
- Đấu thầu giúp chủ đầu tư lựa chọn được đối tác phù hợp nhất
Thông qua đấu thầu xây lắp, chủ đầu tư sẽ tìm được các nhà thầu hợp lý nhất và
có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của dự án.
Thông qua đấu thầu xây lắp và kết quả hoạt động giao nhận thầu của chủ đầu
tư sẽ tăng cường được hiệu quả quản lý vốn đầu tư, tránh tình trạng thất thoát vốn đầu
tư ở tất cả các khâu của quá trình thi cơng xây lắp.
Đấu thầu sẽ giúp chủ đầu tư giải quyết được tình trạng lệ thuộc vào nhà thầu
duy nhất.


Đấu thầu tạo cơ hội nâng cao trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ kinh tế,
kỹ thuật của các bên mời thầu và nhà thầu.
- Đầu thầu tạo môi trường lành mạnh giúp các nhà thầu nâng cao khả năng
cạnh tranh của mình, tạo sự cơng bằng và hiệu quả cao trong xây dựng
Nhờ nguyên tắc công khai và bình đẳng trong đấu thầu, các doanh nghiệp xây
dựng phát huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm dự án, tham gia đấu thầu và ký kết
hợp đồng (nếu trúng thầu), tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, phát triển sản
xuất kinh doanh.
Để thắng thầu mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tư về các mặt kỹ
thuật, công nghệ và lao động. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp khơng chỉ
trong một lần tham gia đấu thầu mà cịn góp phần phát triển mở rộng qui mơ doanh
nghiệp dần dần.
Để thắng thầu doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện về mặt tổ chức quản lý
nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ trong việc lập hồ sơ dự thầu cũng như

tồn cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp.
Thông qua đấu thầu, các doanh nghiệp xây dựng sẽ tự nâng cao hiệu quả công
tác quản trị tài chính, làm giảm chi phí và thúc đẩy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trong xây dựng hiện nay, hình thức đấu thầu là hình thức công bằng nhất,
bắt buộc các doanh nghiệp tham gia muốn thắng thầu đều phải tự nâng cao năng lực
của mình.Nhà thầu nào có sức cạnh tranh cao sẽ thắng thầu. Chủ đầu tư dựa trên các
tiêu chuẩn được xác định trước để so sánh, lựa chọn nhà thầu, có sự giám sát của cơ
quan có thẩm quyền. Trong sự cơng bằng khách quan như vậy sẽ tạo ra sự cạnh tranh
lành mạnh, sẽ giúp cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành xây dựng nói riêng
và hiệu quả kinh tế nói chung.
1.2. Năng lực đấu thầu xây lắp
1.2.1. Khái niệm về năng lực đấu thầu xây lắp
Năng lực đấu thầu xây lắp là toàn bộ nguồn lực về tài chính, máy móc thiết bị,
tổ chức quản lý, cơng nghệ thi cơng cơng trình, trình độ lao động kết hợp với quá


trình xử lý thơng tin và chiến lược cạnh tranh trong công tác dự thầu của doanh
nghiệp.
Năng lực đấu thầu xây lắp chính là khả năng doanh nghiệp vượt qua các đối thủ
cạnh tranh trong đấu thầu, dành được các hợp đồng xây lắp với các điều kiện có lợi.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực đấu thầu trong các doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1. Năng lực tài chính
Năng lực tài chính thể hiện qua quy mơ, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp,
cụ thể là ở quy mô nguồn vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn, khả năng thu hồi
vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
Năng lực tài chính là chỉ tiêu cơ bản quan trọng để đánh giá năng lực của nhà
thầu.Đặc điểm của xây lắp đó là thi cơng các cơng trình cần một lượng vốn ngay từ
ban đầu, thời gian thi công dài. Do đó nếu nhà thầu nào yếu kém về nguồn lực tài
chính, khả năng huy động vốn khơng cao thì sẽ không đảm bảo được tiến độ thi

công, chất lượng công trình, thanh tốn lương cho cơng nhân viên, ...
Mặt khác, khi thực hiện xong một cơng trình, khơng phải lúc nào nhà thầu
cũng được thanh toán ngay mà phải sau một thời gian dài sau khi cơng trình bàn
giao đưa vào sử dụng, nhà thầu mới được thanh toán hết. Thêm vào đó khi trúng
thầu thì nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời
điểm hợp đồng có hiệu lực. Căn cứ quy mơ, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm
thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác
định từ 2% đến 10% giá trúng thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp
đồng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hồn thành nghĩa vụ
theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành. Điều này gây
ra ứ đọng vốn lưu động và gây ra khó khăn nếu một doanh nghiệp xây dựng khơng
có năng lực tài chính vững vàng.
1.2.2.2.

Giá dự thầu.

Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá bao gồm toàn bộ
chi phí để thực hiện gói thầu theo u cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.


Phần giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu của doanh nghiệp tối thiểu phải có các nội
dung sau:
+ Thuyết minh cơ sở tính tốn xây dựng giá dự thầu: Trên cơ sở các nội dung
công việc và yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, kết hợp với biện pháp thi cơng dự kiến của
mình doanh nghiệp sẽ tính tốn đầy đủ các yếu tố chi phí cần thiết để thực hiện cơng
việc của mình. Các chi phí và đơn giá đưa ra cần có thuyết minh cụ thể cơ sở áp dụng
và có bản tính chi tiết cho từng phần cơng việc, các tính tốn này địi hỏi phải thống
nhất với nhau và rõ ràng.
Doanh nghiệp sẽ phải xem xét, nghiên cứu đầy đủ tài liệu (các bản vẽ thiết
kế, thuyết minh, tài liệu kỹ thuật và các yêu cầu kỹ thuật) tìm hiểu thực tế hiện trạng

mặt bằng xây dựng, dự tính và lường trước các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá và
tổng giá cơng trình để không xảy ra khiếu nại và khiếu kiện sau này.
+ Bảng giá dự thầu: Doanh nghiệp phải nộp đầy đủ Bảng, Biểu giá dự thầu
trong đó cần thể hiện rõ tên hạng mục, giá trị….
Việc các doanh nghiệp không thực hiện các yêu cầu trên hoặc thực hiện
không đầy đủ sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp và có thể
dẫn đến loại bỏ hồ sơ dự thầu.
Giá dự thầu sẽ là cố định trọn gói để thực hiện tồn bộ khối lượng cơng việc
xây dựng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Giá dự thầu bao gồm các nội dung sau:
+ Tổng giá: Bao gồm tổng giá các hạng mục cơng trình.
+ Giá các hạng mục: Gồm chi phí cho các cơng việc cần thực hiện để hồn
thành tồn bộ hạng mục. Chi phí cho một công việc được xác định trên cơ sở các yếu
tố chi phí và khối lượng cơng việc cần thực hiện.Các vấn đề liên quan đến khối lượng
công việc được xác định trong hồ sơ mời thầu.
+ Giá công việc (đơn giá): Gồm toàn bộ các yếu tố chi phí cần thiết như vật
liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, bảo hiểm, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế để hồn thành một đơn vị cơng tác riêng biệt gắn với đơn vị thi công và
đặc tính kỹ thuật cụ thể của cơng việc phù hợp với các quy định hiện hành của


Nhà nước, Bộ Xây Dựng, các cơ quan quản lý. Cơ sở để tính các yếu tố chi phí phải
được nêu đầy đủ, rõ ràng, có giải thích cụ thể lý do áp dụng.
Giá dự thầu là một nhân tố chính quyết định khả năng thắng thầu của doanh
nghiệp.Để đạt mục tiêu thắng thầu doanh nghiệp phải xác định được một mức giá dự
thầu hợp lý.Tuy nhiên, mức giá dự thầu này phải thấp hơn dự toán của chủ đầu tư
nếu không doanh nghiệp sẽ bị loại mà không cần xét tới các chỉ tiêu khác.Giá dự thầu
cũng không được thấp hơn dưới mức đảm bảo chất lượng cơng trình.Vì vậy, việc đưa
ra một dự đốn chính xác về giá dự thầu sẽ làm cho khả năng thắng thầu của doanh
nghiệp được nâng cao rõ rệt.Ngược lại, nguy cơ trượt thầu vì giá dự thầu khơng hợp lý
là một vấn đề cần được các doanh nghiệp quan tâm nghiên cứu hơn nữa.

1.2.2.3. Năng lực kinh nghiệm và khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
Năng lực kinh nghiệm thể hiện ở tổng số năm mà doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực, tổng số cơng trình đã trúng thầu, chất lượng các cơng trình đã thi
cơng, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường xây lắp.Thường một nhà thầu có kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây lắp thì sẽ đáp ứng được các u cầu về kỹ thuật, chất
lượng cơng trình.Năng lực kinh nghiệm là tiêu chí mà chủ đầu tư quan tâm khi đánh
giá nhà thầu.
Khả năng đáp ứng các u cầu kỹ thuật đóng vai trị quan trọng quyết định
đến chất lượng cơng trình.Chất lượng cơng trình là yếu tố đặc biệt quan trọng trong
các yếu tố mà chủ đầu tư dùng để xét thầu.Nếuchất lượng cơng trình cao thì doanh
nghiệp sẽ dễ dàng trúng thầu, ngược lại nếu chất lượng cơng trình thấp thì việc trượt
thầu là việc khó tránh. Do vậy, để nâng cao khả năng thắng thầu các doanh nghiệp
phải nhanh chóng đổi mới về mọi mặt để đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư. Để
làm được điều này, các doanh nghiệp cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
 Mức độ đáp ứng yêu cầu chất lượng vật liệu, vật tư, bán thành phẩm nêu
trong hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết kế
- Các vật tư, vật liệu, thiết bị chính đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế và hồ sơ
mời thầu.


- Có tài liệu chứng minh xuất xứ của các vật tư, vật liệu chính hoặc có biện
pháp đảm bảo chất lượng các vật tư, vật liệu hoặc bán thành phẩm theo yêu cầu của
chủ đầu tư.
 Tính hợp lý và khả thi của các biện pháp kỹ thuật, biện pháp thi cơng
- Có bản vẽ và thuyết minh biện pháp thi công rõ ràng, chi tiết, phân chia các
bước thi cơng hợp lý, trình tự thi cơng phải phù hợp với quy trình cơng nghệ thi
cơng.
- Áp dụng biện pháp tổ chức thi công hợp lý (bảo đảm an tồn, chất lượng
cơng trình, thời gian thi cơng, giá thành xây dựng cơng trình….).
- Có sơ đồ và Bảng bố trí nhân lực (cán bộ kỹ thuật, các tổ đội sản xuất, các

bộ phận quản lý thị trường….) hợp lý.
- Thâm niên công tác của cán bộ chủ chốt phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và
biện pháp thi công.
 Các biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, an tồn lao động, an
tồn phịng chống cháy nổ, an ninh trật tự
- Có biện pháp hợp lý đảm bảo vệ sinh mơi trường.
- Có biện pháp hợp lý đảm bảo an tồn lao động.
- Có biện pháp hợp lý đảm bảo an tồn phịng chống cháy nổ.
 Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công (số lượng, chủng loại, chất lượng,
hình thức sở hữu và tiến độ huy động) bố trí cho gói thầu
- Đáp ứng về số lượng, chủng loại, cơng suất (kèm theo Bảng tính tốn nhu
cầu xe, máy, thiết bị thi cơng và tiến độ huy động) đảm bảo thực hiện gói thầu theo
đúng tiến độ và chất lượng cơng trình.
- Đáp ứng về chất lượng thiết bị.
- Các thiết bị chính là sở hữu của nhà thầu hoặc có phương án thuê thiết bị
chi tiết, cụ thể.
 Các biện pháp đảm bảo chất lượng cơng trình
- Có danh mục thiết bị chính để phục vụ cho công tác kiểm tra chất lượng thi
công của doanh nghiệp.


- Có biện pháp kiểm tra chất lượng, vật liệu chính.
Nếu doanh nghiệp đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu trên, khả năng thắng thầu
của doanh nghiệp là rất khả quan. Các cơng trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn,
thời gian sử dụng lâu dài, do vậy, việc chứng minh được chất lượng cơng trình
sẽlàm hài lịng các chủ đầu tư.
1.2.2.4. Khả năng đáp ứng tiến độ thi công
Thang điểm mà chủ đầu tư dành cho chỉ tiêu tiến độ thi công không phải là
nhỏ.Do vậy, đưa ra được một tiến độ thi công tối ưu là một nhân tố nữa giúp doanh
nghiệp củng cố khả năng thắng thầu của mình.

 Trên cơ sở tiến độ thực hiện chung của chủ đầu tư, doanh nghiệp phải
vạch ra tiến độ tổng thể của tồn bộ cơng trình và tiến độ chi tiết để thực hiện các
bước công việc và cho từng phần công việc. Tiến độ thực hiện này sẽ được chứng
minh cụ thể qua phần thuyết minh biện pháp tổ chức thi cơng, trong đó phải nêu rõ:
tiến độ huy động nhân lực; phương án đảm bảo an toàn; biện pháp giám sát kiểm
tra đảm bảo chất lượng.
 Doanh nghiệp cũng phải lường trước và nêu ra các trường hợp khó khăn
có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến việc thi công và dự kiến phương án giải quyết hay
đề nghị giải quyết các trường hợp đó.
 Doanh nghiệp cần chú ý rằng các biện pháp mà doanh nghiệp nêu ra
trong hồ sơ dự thầu sẽ là các biện pháp khi thắng thầu, nên doanh nghiệp cần phải
cân nhắc tính tốn kỹ càng. Trong trường hợp thắng thầu, khi thi công doanh nghiệp
sử dụng các biện pháp khác biện pháp đã nêu trong hồ sơ dự thầu thì ngồi việc
đảm bảo tiến độ, kỹ thuật đã nêu, sau khi được chủ đầu tư chấp nhận, doanh nghiệp
sẽ phải chịu tồn bộ các chi phí, phát sinh nếu có.
 Việc thi cơng của doanh nghiệp phải được tiến hành theo đúng chỉ tiêu đã
nêu trong hồ sơ thiết kế. Nếu doanh nghiệp thi công ồ ạt, đẩy nhanh tiến độ mà
khơng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật thì doanh nghiệp sẽ phải chịu tồn bộ chi
phí cho việc khắc phục, sửa chữa hoặc thi công lại các hạng mục đó. Nếu sự cố đó
làm ảnh hưởng đến chất lượng tồn bộ cơng trình thì hợp đồng có thể bị đình chỉ


×