Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Một số dạng bài tập cơ bản Chuyên đề Axit cacboxylic ( R(COOH)a) - Ôn thi môn Hóa học 12 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.55 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN CHUYÊN ĐỀ AXIT CACBOXYLIC ( R(COOH)a) – ÔN TẬP </b>
<b>MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 </b>


<b>Phần 1: Câu hỏi lý thuyết tổng hợp về Axit cacboxylic </b>


<i><b>Câu 1.</b></i> Chất A là anđêhit không no, hở chứa một liên kết đôi và hai chứC. Công thức tổng quát của A là:
A. CnH2n – 4O2 ( n ≥4) B. CnH2n – 2O2 ( n ≥4)


C. CnH2n – 4O2 ( n ≥3) D. CnH2n O2 ( n ≥1)


<i><b>Câu 2.</b></i> Axit X có cơng thức tổng qt là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:


A. no , đơn chức B. không no, đa chức


C. no, hở và 2 chức D. không no, đơn chức


<i><b>Câu 3.</b></i> Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:
A. CnH2n – 2O3 ( n ≥ 3) B. CnH2n O3 ( n ≥ 2)


C. CnH2n + 2O3 ( n ≥ 3) D. CnH2n – 4O3 ( n ≥ 2)


<i><b>Câu 4.</b></i> Axit X no, mạch hở có cơng thức thực nghiệm là (C3H4O3)n. Vậy cơng thức phân tử của X là:


A. C9H12O9 B. C12H16O12 C. C3H4O3 D. C6H8O6


<i><b>Câu 5.</b></i> Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:


A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
<i><b>Câu 6.</b></i> Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở :


A. 2 B. 5 C. 4 D. 3


<i><b>Câu 7.</b></i> Chất C9H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vịng benzen:


A. 4 B. 7 C. 5 D. 6


<i><b>Câu 8.</b></i> Đốt cháy a mol axit X đơn chức được x mol CO2 và y mol H2O. Tìm công thức tổng quát của X


biết rằng x – y = a :


A. CnH2n – 2O3 B. CnH2n – 2O2 C. CnH2n – 2Oz D. CnH2n O2


<i><b>Câu 9.</b></i> Phản ứng nào chứng minh tính axit của axit axetic mạnh hơn phenol:
A. dung dịch NaOH B. Na
C. dung dịch NaHCO3 D. dung dịch Br2


<i><b>Câu 10.</b></i> Phân biệt các chất riêng biệt sau : phenol; axit axetic và axit acrylic bằng dung dịch nào


A. xôđa B. NaOH C. Br2 D. AgNO3 trongNH3


<i><b>Câu 11.</b></i> Cho các chất: HCOOH; CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH . Phân biệt các chất trên bằng


A. Na ; dung dịch AgNO3/NH3 B. dung dịch NaHCO3 ; dung dịch AgNO3/NH3


C. quỳ tím ; dung dịch NaHCO3 D. dung dịch AgNO3/NH3 ; dung dịch NaOH


<i><b>Câu 12.</b></i> Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?


A. Na, CuO, HCl. B. NaOH, Cu, NaCl. C. Na, NaCl, CuO. D. NaOH, Na, CaCO3.


<i><b>Câu 13.</b></i> Phát biểu nào không đúng :



A. C2H5COOC2H3 phản ứng với NaOH được anđêhit và muối


B. C2H5COOC2H3 có thể tạo được polime


C. C2H5COOC2H3 phản ứng được với dung dịch Br2


D. C2H5COOC2H3 cùng dãy đồng đẳng với C2H3COOCH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

được với dung dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là


A. 5. B. 9. C. 4. D. 8.


<i><b>Câu 15.</b></i> Dãy gồm các chất đều tác dụng với H<sub>2</sub> (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng
với Na là:


A. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.


B. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.


C. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.


D. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.


<i><b>Câu 16.</b></i> Cho sơ đồ : eten  etanol  etanal  axit etanoic  etyl axetat . Có mấy biến hố khơng xảy ra
theo chiều ngược lại :


A. 2 B. 4 C. 1 D. 3


<i><b>Câu 17.</b></i> Cho các chất : (1) axit propionic ; (2) axit axetic ; (3) etanol ; (4) đimetyl ete. Nhiệt độ sôi biến
đổi :



A. (2) >(1) >(3) >(4) B. (2) >(3) >(1) >(4)
C. (1) >(2) >(3) >(4) D. (4) >(3) >(2) >(1)


<i><b>Câu 18.</b></i> Dãy gồm các chất sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là :
A. CH3COOH ; C2H6 ; CH3CHO ; C2H5OH


B. C2H6 ; C2H5OH ; CH3CHO ; CH3COOH


C. CH3CHO ; C2H5OH ; C2H6 ; CH3COOH


D. C2H6 ; CH3CHO ; C2H5OH ; CH3COOH


<i><b>Câu 19.</b></i> Dãy gồm các chất sắp sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái qua phải là :
A. CH3COOH ; HCOOH ; C2H5OH ; CH3CHO


B. CH3CHO ; C2H5OH ; HCOOH ; CH3COOH


C. CH3COOH ; C2H5OH ; HCOOH ; CH3CHO


D. HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO


<i><b>Câu 20.</b></i> Cho các axit sau : C2H4O2 (X) ; C2H2O4 (Y) ; C3H4O2 (Z) ; C3H6O2 (G). Tính axit biến đổi như


sau :


A. X<Y<Z<G B. Y<X<Z<G C. G<X<Z<Y D. X<G<Z<Y


<i><b>Câu 21.</b></i> Cho các chất: (1) etanol; (2) phenol; (3) axit acrylic; (4) axit axetic; (5) axit propanoic; (6) ancol
benzylic; (7) axit fomic; (8) etanal; (9) nước; (10) axit oxaliC. Tính axit biến đổi như sau:



A. (6)<(1)<(8)<(9)<(10)<(5)<(4)<(7)<(3)<(2)
B. (8)<(1)<(6)<(9)<(2)<(5)<(4)<(7)<(3)<(10)


C. (8)<(1)<(6)<(9)<(2)<(5)<(4)<(7)<(10)<(3)
D. (8)<(1)<(6)<(9)<(2)<(7)<(4)<(5)<(3)<(10)


<i><b>Câu 22.</b></i> Cho axit oxalic phản ứng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối


giản của phương trình này là :


A. 27 B. 31 C. 35 D. 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. CH3COOH, HOCH2CHO. B. HCOOCH3, HOCH2CHO.


C. HCOOCH3, CH3COOH. D. HOCH2CHO, CH3COOH.


<i><b>Câu 24.</b></i> Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6)
ancol không no (1 liên kết C=C ), hở; (7) ankin; (8) anđêhit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn ,hở; (10) axit
không no (1 liên kết C=C ), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng


nhau là :


A. (1); (3); (5); (6); (8) B. (4); (3); (7); (6); (10)
C. (9); (3); (5); (6); (8) D. (2); (3); (5); (7); (9)


<i><b>Câu 25.</b></i> (B-09). Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a


mol khí . Tìm X :



A. etylen glicol B. ancol (o) hiđrôxi benzylic


C. axit – 3 - hiđrôxi propanoic D. axit ađipic


<i><b>Câu 26.</b></i> Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH.


Tìm X


A. C2H4(COOH)2 B. CH2(COOH)2


C. CH3COOH D. (COOH)2


<b>Phần 2: Bài tập áp dụng định luật bảo toàn ở cấp độ cơ bản </b>


<i><b>Câu 27.</b></i> Để trung hòa 6,72g một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dd NaOH 2,24%. CT
của Y là


A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D.


C3H7COOH.


<i><b>Câu 28.</b></i> Cho 16,4 gam hh X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau pư hoàn toàn với 200 ml dung
dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn dd Y, thu được 31,1 gam hh chất rắn khan. Công thức
của 2 axit trong X là


A. C2H4O2 và C3H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.


C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.


<i><b>Câu 29.</b></i> Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X t/d hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH 0,12M và


NaOH 0,12M. Cô cạn dd thu được 8,28 gam hh chất rắn khan. Công thức phân tử của X là


A. C2H5COOH. B. CH3COOH.


C. HCOOH. D. C3H7COOH.


<i><b>Câu 30.</b></i> Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu
cho 8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên


gọi của X là


A. axit acryliC. B. axit propanoiC.


C. axit etanoiC. D. axit metacryliC.


<i><b>Câu 31.</b></i> Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là


A. 15,12. B. 21,60.


C. 25,92. D. 30,24.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là


A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. HOOC-COOH.


C. C2H5-COOH. D. CH3-COOH.


<i><b>Câu 33.</b></i> Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) pư hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3
thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là



A. etylen glicol. B. axit ađipiC.


C. ancol <i>o-</i>hiđroxibenzyliC. D. axit 3-hiđroxipropanoiC.


<i><b>Câu 34.</b></i> Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chứC. Đốt cháy hồn
tồn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là


A. axit axetiC. B. axit maloniC. C. axit oxaliC. D. axit fomiC.


<i><b>Câu 35.</b></i> Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng
hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cơng thức của hai axit trong
X là


A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.


C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và CH3COOH.


<i><b>Câu 36.</b></i> Cho 20,15g X gồm hai axit no, đơn chức phản ứng vừa hết dung dịch Na2CO3 được V lít CO2


đktc và 28,96g muối . Tìm V :


A. 1,12lít B. 4,48lít C. 2,24lít D. 5,6lít


<i><b>Câu 37.</b></i> Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là


đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc . Tìm hai axit đó :


A.CH3COOH;C2H5COOH B.CH3COOH;HCOOH



C.C2H5COOH;C3H7COOH D.C3H7COOH;C4H9COOH


<i><b>Câu 38.</b></i> Axit cacboxylic X có cơng thức đơn giản nhất là C3H5O2 . Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng


độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là


A. 448. B. 224. C. 112. D. 336.


<i><b>Câu 39.</b></i> Khi cho 20 gam X gồm: HCOOH; CH3COOH; C2H3COOH và (COOH)2 phản ứng với dung dịch


NaHCO3 dư được 5,376 lít CO2 đktC. Tính lượng este thu được khi cho 20 gam X phản ứng etanol dư H


=100%:


A. 27,62g B. 26,27g C. 26,72g D. 22,67g


<i><b>Câu 40.</b></i> Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z).
Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng
với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y
trong X là


A. 46,67%. B. 40,00%. C. 25,41%. D. 74,59%.


<i><b>Câu 41.</b></i> Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở t/d hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của


axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


A. CH2=CH-COOH B. CH3COOH.


C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.



<i><b>Câu 42.</b></i> Chất X là axit no, đơn chức, hở. Cho 3,7 gam X phản ứng với CaCO3 dư được 0,56 lít CO2 đktC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH


<i><b>Câu 43.</b></i> Hh X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X
thành hai phần bằng nhau. Cho phần một t/d hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn
toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong


hh X lần lượt là


A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.


C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%.


<i><b>Câu 44.</b></i> Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với


dd chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối
lượng của CH2=CH-COOH trong X là


A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam.


<i><b>Câu 45.</b></i> Trung hoà 5,48g X gồm phenol; axit benzoic và axit axetic cần vừa hết 600ml dung dịch NaOH
0,1M. Tính lượng muối tạo ra khi cô cạn dung dịch sau phản ứng:


A. 6,8g B. 6,84g C. 4,9g D. 8,64g


<i><b>Câu 46.</b></i> Chất X có cơng thức phân tử là C5H8O2 . Cho 5 gam X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH được


Y không làm mất màu dung dịch Br2 và 3,4g 1 muối . Tìm cơng thức cấu tạo của X :



A. HCOOCH=CHCH2CH3 B. HCOOC(CH3)=CHCH3


C. CH3COOC(CH3)=CH2 D. HCOOCH2CH=CHCH3


<i><b>Câu 47.</b></i> Hh gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có
tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là


A. axit propanoiC. B. axit etanoiC. C. axit metanoiC. D. axit butanoiC.


<i><b>Câu 48.</b></i> Hh Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z


t/d vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z t/d với một lượng dư dd
AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là


A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%.


C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.


<i><b>Câu 49.</b></i> Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cơ cạn tồn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hồn tồn 3,88
gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là


A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.


<i><b>Câu 50.</b></i> Cho 4,4g một axit đơn chức phản ứng với 50g dung dịch NaOH 24% ( axit phản ứng hết ) .
Chưng khô dung dịch sau phản ứng được 15,5g chất rắn khan . Tìm axit đó :


A. HCOOH B. CH3COOH C. C3H7COOH D. C2H5COOH



<i><b>Câu 51.</b></i> Cho m gam X gồm hai axit no, đơn chức và mạch hở phản ứng vừa hết với 300ml dung dịch


NaOH 1M được 26g muối .Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 21,6g


Ag . Tìm hai axit biết H = 100% :


A. CH3COOH; C2H5COOH B. HCOOH; C2H5COOH


C. HCOOH; C3H7COOH D. CH3COOH; HCOOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phản ứng với dung dịch Br2 dư thì được 33,1 gam kết tủa trắng . Tìm axit :


A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C2H3COOH


<b>Phần 3: Bài tập áp dụng các định luật bảo toàn cấp độ nâng cao </b>


<i><b>Câu 53.</b></i> Hỗn hợp A gồm 2 axit . Hoá hơi m gam A được thể tích bằng thể tích của 9,6g O2 cùng điều kiện


. Cho m gam A phản ứng với Na dư được 5,6lít khí đktc, khối lượng bình Na tăng so với trước là 23,5g .
Tìm 2 axit :


A. CH3COOH; (COOH)2 B. HCOOH; CH3COOH


C. HCOOH; C2H5COOH D. HCOOH; (COOH)2


<i><b>Câu 54.</b></i> Cho hỗn hợp X gồm 2 axit no : G1 đơn chức và G2 hai chứC. Nếu đốt cháy hết 0,3mol X được


11,2lít CO2 đktC. Để trung hồ vừa hết 0,3mol X cần vừa hết 500ml dung dịch NaOH 1M . G1 và G2 lần


lượt là :



A.HCOOH; CH2(COOH)2 B.CH3COOH; (COOH)2


C.HCOOH; (COOH)2 D.C2H3COOH; (CH2)4(COOH)2


<i><b>Câu 55.</b></i> Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng .Lấy m gam X cho phản
ứng với 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hồ
kiềm dư, cơ cạn dung dịch được 1,0425g hỗn hợp muối . Tìm hai axit :


A.C2H3COOH; C3H5COOH B.CH3COOH; C2H5COOH


C.C3H7COOH; C2H5COOH D.HCOOH; CH3COOH


<i><b>Câu 56.</b></i> Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng . Cho m gam X phản ứng với
100ml dung dịch NaOH 1M ( lấy dư 25% so với lượng phản ứng ) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được
7,78g chất rắn . Tìm hai axit :


A. HCOOH; CH3COOH B.CH3COOH; C2H5COOH


C. C3H7COOH; C2H5COOH D. C2H3COOH; C3H5COOH


<i><b>Câu 57.</b></i> Cho 6,42 gam X gồm hai axit no, đơn , hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với dung
dịch etanol dư được 9,22 gam hỗn hợp hai este. Tìm hai axit :


A. HCOOH; CH3COOH B. CH3COOH; C2H5COOH


C. C3H7COOH; C2H5COOH D. C2H3COOH; C3H5COOH


<i><b>Câu 58.</b></i> Cho 0,04mol X gồm C2H3COOH ; CH3COOH và C2H3CHO phản ứng vừa hết dung dịch chứa



6,4g Br2. Để trung hoà hết 0,04mol X cần vừa hết 40ml dung dịch NaOH 0,75M . Khối lượng


C2H3COOH trong X là :


A. 0,72g B. 2,88g C. 0,56g D. 1,44g


<i><b>Câu 59.</b></i> Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na
và tham gia phản ứng tráng bạC. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hồ tan được CaCO3.
Cơng thức của X, Y lần lượt là:


A. CH3COOH,HOCH2CHO B. HCOOCH3,HOCH2CHO


C. HCOOCH3,CH3COOH D. HOCH2CHO,CH3COOH


<i><b>Câu 60.</b></i> Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn
toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu
được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C. C2H4O2 và C3H4O2. D. C2H4O2 và C3H6O2.


<i><b>Câu 61.</b></i> Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn
chức, Y hai chứC. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na,
thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là


A. 57,14%. B. 42,86 %. C. 28,57%. D. 85,71%.


<i><b>Câu 62.</b></i> Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit
không no đều có một liên kết đơi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M,
thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy


bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit
cacboxylic không no trong m gam X là


A. 18,96 gam. B. 9,96 gam. C. 12,06 gam. D. 15,36 gam.


<i><b>Câu 63.</b></i> Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là


A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


I.Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên


khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG



- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>



</div>

<!--links-->

×