Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an lop 4 tuan 14 CKTKN BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.69 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 14</b>



<i>Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010</i>
<b> Tiết 1: Tập đọc</b>


Bài 27:

<b>CHÚ ĐẤT NUNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé
Đất).


- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc
có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 3 HS đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”
+ Nêu nội dung bài ?


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Luyện đọc (11’)</b>


- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?


<i><b> a) Đọc nối tiếp đoạn </b></i>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.


<i>b) Đọc trong nhóm</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- T/c cho các nhóm thi đọc.


<i>c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu</i>
<i>tồn bài.</i>


<b>3. Tìm hiểu bài (10’)</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


- 3 HS đọc bài.


- HS ghi đầu bài vào vở.


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm


- Bài được chia làm 3 đoạn:


<b>. Đoạn 1: Tết trung thu ... đi chăn trâu.</b>
<b>. Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh.</b>
<b>. Đoạn 3: Cịn một mình ... hết.</b>
- HS đánh dấu từng đoạn


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.


- HS luyện đọc.
- các nhóm thi đọc.


- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?


+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác
nhau ?


- Kị sĩ: Chàng trai cưỡi ngựa.


- Lầu son: Nhà đẹp dành riêng cho những
người giàu có…


+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?


- u cầu HS đọc thầm đoạn 2.


+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen
với nhau như thế nào ?


+ Nội dung đoạn 2 là gì ?


- u cầu HS đọc đoạn cịn lại.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ?


+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?


+ Ơng Hịn Rấm nói thế nào khi thấy chú
lùi lại ?


+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành
chú Đất Nung ?


+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng
cho điều gì ?


+ Nội dung đoạn 3 là gì ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?


cơng chúa ngồi trong lầu son và một chú
bé bằng đất.


- Chàng kị sĩ cưỡi ngựa Tía rất bảnh,
nàng cơng chúa xinh đẹp là những món


q em được tặng trong dịp tết trung thu.
Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ
và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự
nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.


<i>*Y1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.</i>
- HS đọc bài.


- Chắt cất đồ chơi của mình vào một cái
tráp hỏng.


- Họ làm quen với nhau nhưng chú bé
Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng Kị
Sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu
Chắt không cho chơi với nhau nữa.


<i>* Ý2: Cuộc làm quen giữa chú bé Đất và</i>
<i>hai người bột.</i>


- HS đọc bài.


- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và
nhớ quê.


- Chú đi ra cánh đồng, mới đến chái bếp,
gặp trời mưa chú bị ngấm nước và bị
lạnh. Chú chui vào bếp sưởi ấm, lúc đầu
thấy khoan khối, lúc sau thấy nóng rát
cả chân tay.



- Ơng chê chú nhát.


- Vì chú sợ ơng Hịn Rấm chê chú nhát,
vì chú muốn được sơng pha làm nhiều
việc có ích.


- Tượng trưng cho: gian khổ và thử thách
mà con người vượt qua để trở nên cứng
rắn và hữu ích.


<i>*Ý 3. Chú bé đất quyết định trở thành</i>
<i>Đất Nung</i>


<i>* Nội dung: </i>Câu chuyện ca ngợi chú bé
Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám
nung mình cho lửa đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV ghi nội dung lên bảng.
<b>4. Luyện đọc diễn cảm (12’)</b>


- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
- GV nhận xét chung.


<b>C. Củng cố – dặn dò (1’)</b>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “
Chú Đất Nung (tiếp)”


- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.


- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất


- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe


- Ghi nhớ.


<b>******************************************************</b>
<b> Tiết 2: Toán</b>


Bài 65:

<b>LUYỆN TẬP CHUNG – Tr 75</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.


- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>


- GV : Giáo án + SGK


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nx, sửa sai.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiêu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập (33')</b>
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.


- Giở vở bài tập đặt lên bàn.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.</b>


- GV yêu cầu 3 HS lên bảng, lớp làm
bảng con.


- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>* Bài 3: Gọi HS đọc y/c. </b>
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Nhận xét, cho điểm HS
<b>* Bài 5: Gọi HS đọc y/c.</b>


+ Hãy nêu cách tính diện tích hình
vng ?


+ Gọi cạnh hình vng là a nêu cơng thức
tính ?


- GV cùng HS nx, chữa bài.
<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về làm bài trong vở bài tập.


800 cm2<sub> = 8 dm</sub>2<sub> 900 dm</sub>2<sub> = 9 m</sub>2
1700 cm2<sub> = 17 dm</sub>2<sub> 1000 dm</sub>2<sub> = 10 m</sub>2
- HS đọc y/c.


- HS lên bảng đặt tính phần a, b.


c) Tính giá trị biểu thức :


45 x 12 + 8 45 x ( 12 + 8 )
= 540 + 8 = 45 x 20
= 548 = 900
- HS đọc y/c.



+ Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- 3 HS lên bảng làm bài.


a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4
= (2 x 5) x 39 = 302 x ( 16 + 4 )
= 10 x 39 = 302 x 20
= 390 = 6040


c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x ( 85 – 75 )
= 769 x 10
= 7690
- Đọc y/c.


- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy
cạnh nhân cạnh.


a) S = a x a ( HS ghi nhớ công thức)
b) Nếu a = 25m thì:


S = 25 x 25 = 625 ( m2<sub>)</sub>


********************************************
<b> Tiết 3: Thể dục</b>


<b>Thầy Sơn day</b>


268
x
235


1340
804
536
62980


475
x
205
2375
950
97375


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Tiết 4 : Đạo đức</b>


Bài 7:

<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (Tiết 1)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.


- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo.


Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và
đang dạy mình.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Giáo viên: Giáo án, hình vẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2 em đọc bài học.
- GV nxét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV ghi đầu bài lên bảng.
<b>2. Tìm hiểu bài (28’)</b>


<i> * Hoạt động 1: Xử lý tình huống.</i>
- Y/c HS đọc sgk.


+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình
huống sẽ làm gì ?


+ Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì ? Y/c HS
đóng vai, xử lý tình huống.


- Y/c 2 nhóm đóng vai, tìm cách xử lý.


+ Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết
đó ?


+ Vì sao phải biết ơn, kính trọng thầy cơ
giáo ?


 Ghi nhớ (sgk)



<i> * Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô ?</i>
- Y/c lớp quan sát tranh.


+ Tranh vẽ 1, 2, 4 thể hiện lịng kính trọng,
biết ơn thầy cơ hay khơng ?


+ Tranh 3 có thể hiện ...


+ Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn,


- 2 HS đọc.


- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.


- Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô
giáo.


- Em sẽ rủ các bạn đến thăm ...


- 2 nhóm đóng vai, tìm cách xử lý và
thể hiện cách giải quyết của nhóm
mình.


- HS trả lời.


- Vì thầy cơ đã khơng quản khó nhọc
tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên
người. Nên chúng ta cần phải kính


trọng và biết ơn thầy giố, cơ giáo.
- 3 HS đọc ghi nhớ.


- HS quan sát tranh.
- HSTL.


- Tranh 3 chưa thể hiện lịng kính trọng
thầy cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

kính trọng thầy cô giáo ?


<i> * Hoạt động 3: Hoạt động nào đúng ?</i>
- GV nêu và y/c HS trả lời.


+ Lan và Minh thấy cơ giáo thì tránh đi chỗ
khác vì ngại ?


+ Giờ của cơ giáo chủ nhiệm thì học tốt, giờ
phụ thì mặc kệ vì khơng phải là cô giáo chủ
nhiệm ?


+ Gặp hai thầy cô, Nam chỉ chào thầy giáo
của mình ?


+ Giúp đỡ con cơ giáo học bài.


- GV: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm
chỉ cũng là sự biết ơn các thầy cô giáo, giúp
đỡ thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự
biết ơn, không nên xa lánh thầy cô, không


nên ngại tiếp xúc với thầy cô.


<i> * Hoạt động 4: Liên hệ</i>


<b>+ Em có biết ơn thầy cơ giáo khơng ?</b>


+ Em đã làm gì để thể hiện lịng kính trọng
và biết ơn thầy, cơ giáo ?


<b>C. Củng cố - dặn dị (1’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Học thuộc lòng ghi nhớ và huẩn bị bài sau.
- Tìm những câu thơ, câu ca dao nói về lịng
biết ơn thầy giáo cơ giáo.


cảm ơn.
- HS trả lời.
- Sai


- Sai
- Sai
- Đúng


- HS lắng nghe.


- HSTL


- Vâng lời, thăm hỏi ...



- Ghi nhớ.


**********************************************************
Tiết 5: Chào cờ


************************************************************************
<b>Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010</b>


Tiết 1: Luyện từ và câu


Bài 27:

<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ
nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết
được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>A. KTBC (5’)</b>


+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD ?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiệu nào ? Cho VD ?


- Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự


hỏi mình.


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. HD HS luyện tập (30’)</b>


<b>* Bài 1: HS đọc y/c của bài tập. </b>
- GV phát phiếu cho HS


- Gọi HS trình bày kq.


- GV nx chốt lại.


* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS làm bài cá nhân.


- Y/c HS tập đặt câu hỏi với các từ nghi
vấn cho trước.


- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.


- Y/c HS làm bài vào vở bài tập.


- 3 HS trả lời câu hỏi.


- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc y/c.



- HS tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in
đậm.


- HS làm bài, dán bài lên bảng.


a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần
trục


<i>- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?</i>
b) Trước giờ học chúng em thường rủ
nhau ôn bài cũ.


<i>- Trước giờ học, các em thường làm gì ?</i>
c) Bến cảng lúc nào cũng đơng vui.
<i>- Bến cảng như thế nào ?</i>


d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngồi
chân đê.


<i>- Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?</i>
- HS đọc y/c của bài tập.


- HS đặt câu:
VD:


+ Ai học giỏi nhất lớp ?
+ Cái gì dùng để tơ màu ?


+ Hằng ngày bạn đã làm gì để giúp đỡ


cha mẹ ?


+ Khi nhỏ chữ viết của Cao Bá Quát như
thế nào ?


+ Vì sao Hồng Anh khơng thuộc bài ?
+ Bao giờ chúng em được đi thăm quan ?
+ Công viên nước ở đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV ghi lên bảng nội dung gọi HS lên
bảng gạch chân những từ nghi vấn.


- GV nx chốt lời giải đúng.
a, Có phải - không ?


b, phải không ?
c, à ?


<b>* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.</b>


- Mỗi em tự đặt 1 câu hỏi với một từ hoặc
1 cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở bài tập
3.


- Y/c HS làm bài vào vở.


- Gọi HS nêu câu mình vừa đặt.


- GV cùng HS nx, chữa bài.
<b>* Bài 5: Gọi HS đọc y/c.</b>


- Y/c HS làm bài.


- GV nhận xét chữa.


- 3 câu cịn lại khơng phải là câu hỏi nên
khơng dùng dấu chấm hỏi.


- Nhận xét từng câu ta thấy:


b) Tơi khơng biết bạn có thích chơi diều
khơng (Câu này nêu ý kiến của người hỏi)
c) Hãy cho biết bạn thích chơi trị nào nhất
(Câu này nêu lên một đề nghị)


e) Thử xem ai khéo tay hơn nào ? (Câu
này cũng nêu lên một đề nghị)


<i>* Ghi nhớ (3’)</i>


<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn
bị bài sau.


- HS làm bài.


a) Có phải chú bé Đất trở thành chú đất
nung không ?



b, Chú bé Đất trở thành chú Đất nung
phải không ?


c, Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à ?


- HS đọc y/c của bài.


- HS làm vào vở.


+ Có phải cậu đánh rơi cái bút này
không?


+ Cái bút này lúc nãy cậu đánh rơi phải
không ?


+ Cái bút này cậu đánh rơi à ?


- HS đọc yêu cầu của bài: Câu nào không
phải là câu hỏi và không được dùng dấu
chấm hỏi ?


- Trong 5 câu trên chỉ có hai câu là câu
hỏi. Vì nó được dùng để hỏi.


a) Bạn có thích chơi diều không ?
d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?


- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.



- Ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 2: Toán</b>


Bài 66:

<b>CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ - tr76</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết chia một tổng cho một số.


- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1, bài 2 (Khơng yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- GV: Giáo án + SGK


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- KT vở bài tập của HS
- Nhận xét chữa bài.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Nội dung (13’)</b>


<i>a) Tính chất một tổng chia cho một số</i>
* So sánh giá trị của biểu thức:


( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7


+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
trên ?


- GV nêu: Vậy ta có thể viết:
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
<i>b) Kết luận 1 tổng chia cho một số.</i>


+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế
nào ?


TCTV: Cho nhiều HS nhắc lại "biểu thức
(35 + 21) : 7 có dạng 1 tổng chia cho một
số"


+ Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng như
thế nào ?


TCTV: Cho nhiều HS nhắc lại.


=> Vì: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7 nên
ta nói : ... GV gắn bảng phụ tính chất lên
bảng.


TCTV: Cho nhiều HS nhắc lại tính chất.
<b>3. Luyện tập (20’)</b>


<b>* Bài 1 : Gọi HS đọc y/c.</b>
a) Tính bằng hai cách:



- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng


- Giở vở bài tập đặt lên bàn.
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.


- HS tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức.


* (35 + 21) : 7 * 35 : 7 + 21 : 7
= 56 : 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- Nhiều học sinh đọc.


- Có dạng 1 tổng chia cho một số.


- Biểu thức có tổng của 2 thương: 35 : 7 và
21 : 7 mà 35 và 21 là các số hạng của tổng
còn 7 là số chia.


- HS nêu lại tính chất.


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, cho điểm HS.


b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu)
- Gọi 2 HS lên bảng.


- Nhận xét cho điểm HS.



<b>* Bài 2: Tính bằng 2 cách ( theo mẫu)</b>


+ Khi có một hiệu chia cho một số mà cả
số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết
cho số chia thì ta làm như thế nào ?


- GV: Đó chính là tính chất một hiệu chia
cho một số.


<b>* Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.</b>


+ Gọi một HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.


Tóm tắt


Lớp 4A: 32 HS, mỗi nhóm 4 HS.
Lớp 4B: 28 HS, mỗi nhóm 4 HS.
Cả 2 lớp: .... nhóm ?


- Y/c HS nêu cách giải thứ hai.
- Nhận xét, cho điểm HS


<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về làm bài trong vở bài tập.


C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5


= 3 + 7 = 10
C1: ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
C2: ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
= 20 + 1 = 21
- 2 HS lên bảng làm bài:


C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) : 6
= 42 : 6 = 7
C1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23


C2: 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3
= 69 : 3 = 23
- 2 HS lên bảng làm bài.


a) ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3


( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
b) ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4


( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4


+ Lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia
rồi trừ các kết quả cho nhau.


- Vài HS nhắc lại.


- Học sinh đọc bài tốn, phân tích, tóm tắt


bài tốn và tự giải vào vở.


- Một HS lên bảng làm bài.
Bài giải


Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:
32 + 28 = 60 ( học sinh)


Số nhóm của cả hai lớp là:
60 : 4 = 15 ( nhóm)


Đáp số : 15 nhóm
- HS đổi vở kiểm tra nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Thầy Sơn dạy</b>


<b>***************************************************</b>
<b> Tiết 4: Lịch sử</b>


Bài 14:

<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu </b>


Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại
Việt:


- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng
nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.


- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.


HS khá giỏi:


Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây
dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu học tập của HS.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Nêu nguyên nhân quân Tống xâm lược
nước ta ?


+ Nêu kết quả ý nghĩa ?
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1.Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Nội dung (28’)</b>


<i>* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</i>
<i>a) Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần</i>


- Y/c HS đọc từ cuối thế kỉ XII -> nhà
Trần được thành lập.


<i>+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn ?</i>



+ Trong hồn cảnh đó nhà Trần đã thay
thế nhà Lý như thế nào ?


*GV kết luận:


<i>b) Nhà Trần xây dựng đất nước</i>


- HS trả lời
- HS nêu.


- 1HS đọc, dưới lớp đọc thầm.


- Cuối thế kỉ XII nhà Lý suy yếu, nội bộ
triều đình lục đục, đời sống nhân dân cực
khổ. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược
nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của
nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai
vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>* Hoạt động 2: Làm việc trên phiếu.</i>
- GV phát phiếu học tập cho HS.


2 - Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất.
a) Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân
đội ?


+ Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi
vào quân đội.



+ ...


b) Nhà Trần làm gì để phát triển nông
nghiệp ?


+ Đặt thêm chức quan Hà đê sứ để trơng
coi đê điều.


+ ...


+ Tìm những sự việc cho thấy dưới thời
Trần quan hệ giữa vua và quan, giữa vua
và dân chưa cách xa ?


* Tiểu kết rút ra bài học.
<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS nhận phiếu, làm bài.


1- Điền thơng tin cịn thiếu vào ô trống.
<i>Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.</i>


************************************************
<b> Tiết 5: Kể chuyện</b>


Bài 14:

<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Phđ


Ch©u,hun




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của
câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).


- Hiểu lời khuyên qua cuâu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


<i>- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện (sgk) các băng giấy và bút dạ.</i>
<i>- Học sinh: Sách vở môn học.</i>


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS kể lại truyện đã được chứng
kiến hoặc tham gia.


- GV nxét, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. HD kể chuyện (33')</b>


<i>* GV kể chuyện:</i>


- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi,
rõ ràng ...


- GV kể lần 2 theo tranh
<i>* HD tìm lời thuyết minh:</i>


- Y/c HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp
để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- GV phát băng giấy và bút dạ cho từng
nhóm.


- Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày.


- GV nxét, sửa lời thuyết minh.
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi HS kể tồn chuyện trước lớp.


- 2 HS kể trước lớp.


- Ghi tên bài vào vở.
- HS lắng nghe.


- Lắng nghe và theo dõi tranh.


- HS quan sát và thảo luận tìm lời thuyết


minh cho từng tranh.


- Các nhóm nhận đồ dùng và tự làm bài.
- Đọc lại lời thuyết minh.


+ Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ
cùng các đồ chơi khác.


+ Tranh 2: Mùa đơng, khơng có váy áo,
búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.


+ Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cơ chủ đi
ra ngồi phố.


+ Tranh 4: Một cơ bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê nằm trong đống lá khô.


+ Tranh 5: Cô bé may váy, áo mới cho
búp bê.


+ Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình u thương của cơ chủ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nxét HS kể.


<i>* Kể chuyện bằng lời của búp bê:</i>


+ Kể chuyện bằng lời của búp bê nghĩa là
kể như thế nào ?



+ Khi kể phải xưng hô như thế nào ?
- Gọi HS kể mẫu trước lớp.


- Tổ chức cho HS kể trước lớp.


<i>* Kể phần kết chuyện theo tình huống:</i>
- Y/c HS đọc bài tập 3.


- GV HD HS tưởng tượng lần nào đó cơ
chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cơ
chủ mới, chuyện gì sẽ xảy ra ?


- Y/c HS tự làm bài.


- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ lỗi
ngữ pháp cho HS.


- GV nxét, cho điểm.
<b>C. Củng cố – dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau.


- Là mình đóng vai búp bê để kể chuyện.
- Phải xưng hô là tôi hoặc mình em ...
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi.


- HS thi kể.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.


- Lắng nghe.


- HS làm bài: Viết phần kết truyện ra
nháp.


- HS trình bày.


VD: Thế rồi, một hơm tình cờ cơ chủ cũ
đi ngang qua nhà cơ chủ mới, đúng lúc
búp bê đang được bế bồng âu yếm. Dù
búp bê đã có váy áo đẹp cơ chủ cũ vẫn
nhận ra búp bê của mình, bèn địi lại. Cơ
chủ mới buồn bã trả lại búp bê, nhưng
búp bê bám chặt lấy cơ, khóc thảm thiết,
khơng chịu rời. Cơ chủ cũ cảm thấy xấu
hổ. Cô buồn rầu bảo cô chủ mới: Bạn
hãy giữ lấy búp bê. Từ nay, nó là của
bạn.


***********************************************************************
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010


Tiết 1: Tập đọc


Bài 28:

<b>CHÚ ĐẤT NUNG </b>



<i><b>(</b></i>

<i><b>Tiếp theo)</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>



- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng
kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).


- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 3 HS đọc bài: “Chú Đất Nung - phần
1”


+ Nội dung bài cho ta biết điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Luyện đọc (12’)</b>


- Gọi 1 HS khá đọc bài.


- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
<i>a) Đọc nối tiếp đoạn</i>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp


sửa cách phát âm cho HS.


- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa từ.


<i>b) Đọc trong nhóm</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- T/c cho HS thi đọc.


<i>c) GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu</i>
<i>tồn bài.</i>


<b>3. Tìm hiểu bài (10’)</b>


- u cầu HS đọc đoạn 1, 2.


+ Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- GV ghi bảng : buồn tênh rất buồn
+ Đoạn 1, 2 kể về chuyện gì ?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại.


+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
Bột bị nạn ?


- GV ghi bảng: hoảng hốt rất sợ hãi


+ Vì sao chú Đất Nung lại có thể nhảy
xuống nước cứu hai người Bột ?



- GVghi bảng: se khô lại


nhũn mềm và giữa ra


+ Theo em, câu nói cộc tuếch của chú Đất
Nung có ý nghĩa gì ?


+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì ?


- Yêu cầu HS đặt tên khác cho truyện


- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu nội dung bài.
- HS ghi đầu bài vào vở.


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đánh dấu từng đoạn


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.


- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.



- 1 HS kể, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận và trả lời


<i>* Ý1. Kể lại tai nạn của hai người Bột.</i>
- HS đọc bài.


- Chú liền nhảy xuống vớt hai người Bột
lên bờ phơi.


- Vì Đất Nung đã được nung trong lửa,
chịu được nắng mưa nên không sợ nước,
không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước
như hai người Bột.


- Câu nói ngắn gọn thơng cảm với hai
người Bột chỉ sống trong một lọ thuỷ
tinh, không chịu được thử thách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì ?


+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng.
<b>4. Luyện đọc diễn cảm (12’)</b>


- GV hướng dẫn HS luyện đoạn 3 trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài


<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>


- Nx giờ học, dặn HS về đọc bài và chuẩn
bị bài sau: “ Cánh diều tuổi thơ”


<i>+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn</i>


<i>+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.</i>
<i>+ Đất Nung dũng cảm.</i>


- Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám
nung mình trong lửa đỏ đã trở thành
người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu
sống hai người Bột.


<i>* Nội dung: </i>Muốn trở thành người có
ích phải biết rèn luyện, không nên sợ
khó khăn gian khổ.


- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.


- 3 cặp HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất


- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách
đọc.


- Lắng nghe.



***************************************************
<b> Tiết 2: Tốn</b>


Bài 67:

<b>CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ- tr 77</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết,
chia có dư).


Bài 1 (dịng 1, 2), bài 2
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- GV: Giáo án + SGK


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Nêu cách chia một tổng, một hiệu cho
một số ?


- Chữa bài trong vở bài tập của HS.
- GV nx, sửa sai, cho điểm.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’)</b>


<b>2. Nội dung (10’)</b>


<i>a) Trường hợp chia hết </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV viết : 128 472 : 6
- Y/c HS đặt tính.


+ Thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
- Y/c HS nêu rõ các bước chia.


+ Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


<i>b) Trường hợp chia có dư :</i>
- GV ghi bảng: 230859 : 5
- Y/c lớp làm ra nháp.


+ 230859 : 5 là phép chia hết hay phép
chia có dư ?


+ Với phép chia có dư chúng ta cần chú
ý điều gì ?


<b>3. Luyện tập (23’)</b>


<b>* Bài 1 : Đặt tính rồi tính :</b>


- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài,
lớp làm vào vở.



- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.


- HS đặt tính


- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp,
sau khi chia xong, trình bày cách chia.
- HS nêu các bước chia.


* Vậy : 128 472 : 6 = 21 421
+ Là phép chia hết.


- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện.


* Vậy : 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- Là phép chia có dư.


- Số dư ln nhỏ hơn số chia.
- HS đọc y/c.


- HS đặt tính và làm vào vở.




HS nx.


- Tương tự : 408 090 : 5 = 81 618
b) 158 735 : 3 = 52 911 ( dư 2)


475 908 : 5 = 95 181 ( dư 3 )
301 849 : 7 = 43 121 ( dư 2 )


128472 6
08 21412
24


07
12
0


230859 5
30 46171
08


35
09
4


<b> </b>278157 3
08 92719
21


05
27
0


304968 4
24 76242
09



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.</b>
Tóm tắt


6 bể : 128 610 lít xăng
1 bể : ... lít xăng ?
<b>* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.</b>


Tóm tắt
8 áo : 1 hộp
187 250 áo : ... hộp ?


- Nhận xét, cho điểm HS
<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về làm bài trong vở bài tập và chuẩn
bị bài sau.


- HS đọc bài, phân tích , tóm tắt rồi tự giải
Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21 435 ( l )


Đáp số : 21 435 lít xăng
- Đọc đề bài, tóm tắt và tự giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.


Bài giải



Thực hiện phép chia ta có:
187 250 : 8 = 23 406 ( dư 2 )
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23 406
hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo.


Đáp số: 23 406 hộp, thừa 2 áo
- HS đổi vở kiểm tra nhau.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


******************************************************
<b> Tiết 3: Tập làm văn</b>


Bài 27:

<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước
đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ
Mưa (BT2).


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn BT2 phần nhận xét.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong
4 đề ở BT2.


+ Câu truyện bạn kể được mở đầu
và kết thúc theo cách nào ?


- Nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Tìm hiểu ví dụ (15’)</b>


<b>*Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội</b>


- 2 HS kể
- HS trả lời.


- HS nhắc lại tên bài, ghi vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

dung.


- Y/c HS đọc thầm và tìm những
sự vật được miêu tả.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.



- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời
giải đúng.


<b>* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.</b>


- GV phát phiếu học tập cho các
nhóm, y/c HS trao đổi và hồn
thành phiếu.


- Y/c các nhóm trình bày.


- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời
giải đúng.


<b>* Bài 3: Y/c HS đọc thầm đoạn</b>
văn.


+ Để tả được hình dáng, màu sắc
của cây sòi, cây cơm nguội, tác giả
phải quan sát bằng giác quan nào ?
+ Để tả được chuyển động của lá
tg’ phải qs bằng giác quan nào ?
+ Sự chyển động của dòng nước
tg’ qs bằng giác quan nào ?


+ Muốn miêu tả được sự vật 1 cách
tinh tế, người viết phải làm gì ?
- GV nhận xét, kết luận.


- Dùng bút chì gạch chân những từ được miêu tả.


- Phát biểu ý kiến.


* Lời giải: Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
- HS đọc y/c


- Nhận phiếu, trao đổi, hồn thành phiếu.
- HS trình bày phiếu.


<i>* Lời giải:</i>
TT Tên
sự
vật
Hình
dáng
Màu
sắc
Chuyển
động
Tiếng
động
1 Cây
sịi
cao
lớn
lá đỏ
chói
lọi


lá rập rình
lay động


như những
đốm lửa đỏ


2 Cây
cơm
nguội

vàng
rực
rỡ


lá rập rình
lay động
như những
đốm lửa
vàng


3 Lạch


nước


trườn lên
mấy tảng
đá, luồn
dưới mấy
gốc cây ẩm
mục.


róc
rách


(chảy)


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Tác giả quan sát bằng mắt.
- Tác giả quan sát bằng mắt.


- Tác giả quan sát bằng mắt và bằng tai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>* Ghi nhớ (3’)</i>
<b>3. Luyện tập (18’)</b>


* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét kết luận: Trong
truyện chú đất Nung chỉ có một
câu văn miêu tả: “Đó là 1 chàng kị
sĩ... lầu son”


<b>* Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nd.</b>
+ Trong bài thơ Mưa, em thích
hình ảnh nào ?


- Y/c HS tự viết đoạn văn miêu tả.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- GV cùng HS nx, cho điểm
<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- GV nx tiết học.



- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc y/c.


- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung và dùng bút
gạch chân những câu văn miêu tả trong bài.
- HS phát biểu.


- Lắng nghe


- HS đọc
- HS trả lời.
- HS tự viết bài.


- Đọc bài văn của mình trước lớp.
- Lắng nghe


- Ghi nhớ.


********************************************************
<b> Tiết 4: Khoa học</b>


Bài 27:

<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống.



- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình trang 56 - 57 SGK.


- Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm ?
+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đến
sức khoẻ con người ?


- GV nx, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Nội dung (28’)</b>


<i>* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm</i>
nước sạch


<i>+ Mục tiêu: Kể được một số cách làm</i>


- 2 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sạch nước và tác dụng của từng cách.


<i>+ Cách tiến hành:</i>


+ Gia đình, địa phương em đã sử dụng
cách nào để làm sạch nước ?


+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu
quả như thế nào?


* GV: Thông thường người ta làm sạch
nước bằng 3 cách: Lọc nước, khử trùng và
đun sôi.


<i>* Hoạt động 2: Thực hành lọc nước</i>


+ Mục tiêu: Biết được nguyên tắc của
việc lọc nước đối với cách làm sạch nước
đơn giản.


<i>+ Cách tiến hành:</i>


- Cho HS thực hành lọc nước.


+ Em có nhận xét gì về nước trước và sau
khi lọc ?


+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa ?
Vì sao ?


+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng
ta cần có những gì ?



+ Than bột có tác dụng gì ?
+ Cát hay sỏi có tác dụng gì ?


<i>* Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi</i>
nước trước khi uống


+ Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải đun
nước sơi trước khi uống.


<i>+ Cách tiến hành</i>


+ Nước lọc sạch đã uống ngay được chưa?
Vì sao chúng ta phải đun sơi nước trước
khi uống ?


<i>* Hoạt động 4: Tìm hiểu quy trình sản</i>
xuất nước sạch


+ Hãy kể tác dụng của từng giai đoạn
trong sản xuất nước sạch ?


<i>* Gia đình:</i>


- Dùng bể đựng cát sỏi để lọc.
- Dùng bình lọc nước.


- Dùng bông đặt ở phễu để lọc.
- Dùng nước vôi trong.



- Dùng phèn chua.
- Dùng than củi.
- Đun sôi nước.


- Làm cho nước trong hơn, loại bỏ được
một số vi khuẩn gây bệnh cho con người.


- Học sinh từng nhóm thực hành.


- Trước khi lọc có màu đục, có tạp chất.
Nước sau khi lọc trong suốt khơng có tạp
chất.


- Chưa uống được. Vì đã sạch các tạp
chất nhưng vẫn còn các vi khuẩn khác mà
mắt thường khơng thể nhìn thấy được.
+ Than bột, cát, sỏi, …


+ Khử mùi và màu của nước.


+ Làm lắng đọng các chất không tan
trong nước.


- Nước lọc sạch chưa uống ngay được.
Phải đun sôi để diệt các vi khuẩn nhỏ còn
ở trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét bổ sung.
<i>* Bài học (sgk)</i>



<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về học học thuộc bài học và chuẩn bị bài
sau.


+ Trạm bơm nước đợt 1: Lấy nước từ
nguồn.


+ Giàn khử sắt - Bể lắng: Khử sắt và
loại bỏ các chất khơng hồ tan.


+ Bể lọc: Tiếp tục loại bỏ các chất
khơng hồ tan.


+ Sát trùng, khử trùng.
+ Bể chứa: (Nước sạch).


+ Trạm bơm đợt 2: Phân phối nước cho
các gia đình.


- 3 HS đọc bài học.


***************************************************
<b> Tiết 5: Âm nhạc</b>


Bài 14:

<b> </b>

<b>ÔN 2 BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH,</b>
<i><b>KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM</b></i>


<b>NGHE NHẠC</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.


- Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc khơng lời.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Thanh phách


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra (5’)</b>


- Gọi 2 HS hát bài ‘cò lả’
- GV nx, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV ghi tên bài lên bảng.
<b>2. Nội dung (28')</b>


* Hoạt động 1: Ôn 2 bài hát: Trên ngựa ta
<i>phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, </i>
- Y/c cả lớp hát đồng thanh.



- Tổ chức cho 2 dãy thi hát.


- HS hát.


- HS lắng nghe.


- HS ghi đầu bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Tổ chức cho cá nhân hát thi, kết hợp vận
động phụ hoạ.


- GV nx, tuyên dương.


* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ phách.
- GV y/c HS vừa hát vừa gõ phách.


* Hoạt động 3: Nghe một ca khúc thiếu nhi
hoặc trích đoạn nhạc khơng lời.


<b>C. Củng cố – dặn dị (1’)</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về hát cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.


- CN thi hát, kết hợp với vận động phụ
hoạ.


- HS nx



- HS thực hiện.
- lắng nghe.


- Ghi nhớ.


************************************************************************
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010


<b> Tiết 1: Luyện từ và câu</b>


Bài 28:

<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>



<b>I. Mục đích, u cầu</b>


- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện
thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những
tình huống cụ thể (BT2, mục III).


HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3,
mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập)
- Một số tờ giấy để HS làm bài tập 1.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. KTBC (5’)</b>


+ Thế nào là câu hỏi ? Câu hỏi thường có
những dấu hiệu nghi vấn nào ?


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Nhận xét (15’)</b>


<b>*Bài tập 1: </b>Gọi 1 HS đọc đoạn đối thoại
giữa ơng Hịn Rấm với cu Đất trong
truyện chú Đất Nung.


- Gọi HS nêu các câu hỏi có trong đoạn
văn


- GV cùng HS nx, chốt lời giải đúng.


- HS trả lời.


- HS ghi đầu bài vào vở.


- HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm tìm câu
hỏi trong đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>*Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c.</b>


- GV giúp HS phân tích từng câu.
a) Phân tích câu hỏi 1:


+ "Sao chú mày nhát thế ?" Có dùng để
hỏi về điều chưa biết khơng ?


+ Ơng Hịn Rấm đã biết cu Đất nhát, sao
cịn phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm
gì?


TCTV: Gọi HS nhắc lại câu trả lời đúng:
"Ơng Hịn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất"
b) Phân tích câu hỏi 2:


+ Câu “chứ sao ?’’ của ông Hịn Rấm
khơng dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác
dụng gì ?


TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng:
"Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể
nung trong lửa"


<b>* Bài tập 3: HS đọc y/c của bài</b>


+ “Các cháu có thể nói nhỏ hơn khơng?"
dùng để làm gì ?


+ Ngồi tác dụng để hỏi những điều chưa
biết. Câu hỏi cịn dùng để làm gì ?



- GV chốt lại.


TCTV: Gọi HS nhắc lại: "Ngoài tác dụng
dùng để hỏi. Câu hỏi còn dùng để thể hiện
thái độ khen, chê khẳng định, phủ định
hay y/c đề nghị một điều gì đó".


+ Qua 3 bài tập trên câu hỏi cịn được hỏi
vào những mục đích nào khác ?


<i>* Ghi nhớ (3’)</i>
<b>3. Luyện tập (20’)</b>
<b>* Bài 1:Gọi HS đọc y/c.</b>


- Gọi 4 HS lên bảng viết mục đích của mỗi
câu hỏi.


- Sao chú mày nhát thế ?
- Nung ấy à ?


- Chứ sao ?


- HS đọc y/c của bài. Suy nghĩ phân tích
2 câu nói của ơng Hịn Rấm trong đoạn
đối thoại.


- Câu hỏi này không dùng để hỏi điều
chưa biết, vì ơng Hịn Rấm đã biết cu Đất
nhát.



- Ơng Hịn Rấm hỏi như vậy là chê cu
Đất.


- Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có
thể nung trong lửa.




- HS đọc và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn
không ?” không dùng để hỏi mà để y/c
các cháu hãy nói nhỏ hơn.


- Ngồi tác dụng dùng để hỏi. Câu hỏi
còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê
khẳng định, phủ định hay y/c đề nghị
một điều gì đó.


- HS nhắc lại.


- HS trả lời.


- 3 HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc y/c của bài.
- 4 HS viết bài.


a) Câu hỏi của mẹ dùng để bảo con nín
khóc (thể hiện yêu cầu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV cùng HS nx, chữa bài


<b>* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.</b>


- GV phát phiếu khổ to cho HS các nhóm;
y/c viết nhanh 4 câu hỏi thích hợp với 4
tình huống đã cho.


- Y/c các nhóm trình bày kết quả.


- GV cùng HS nx, chốt lại lời giải đúng.
<b>* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.</b>


+ Tỏ thái độ khen, chê.
+ Khẳng định, phủ định.
+ Thể hiện y/c mong muốn.


- GV nx, chốt lại lời giải đúng.
<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- HS nhắc lại ghi nhớ.


- Về nhà học bài và CB bài sau.


chê trách.


c) Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ
không giống mẫu.


d) Câu hỏi được bà cụ nhờ cậy giúp đỡ.
- HS đọc y/c, cả lớp đọc thầm suy nghĩ


làm việc theo nhóm 4.


- Nhận phiếu làm bài.


- Đại diện nhóm dán kết quả


a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt,
chúng mình cùng nói chuyện được
không?


b) Sao nhà bạn ngăn nắp, sạch sẽ thế ?
c) Bài tốn khơng khó mà mình làm sai
phép nhân, sao mình lú lẫn thế ?


d) Chơi diều cũng thích chứ ?


- HS đọc y/c của bài, suy nghĩ mỗi HS
nêu 1 tình huống.


- Em gái em học mẫu giáo được nhiều
phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé
<i>ngoan thế nhỉ ?”</i>


- Sao em hư thế nhỉ ? anh không chơi với
em nữa.


- Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với
bạn: “ăn mận cũng hay đấy chứ ?”


Bạn em thấy vậy bĩu môi: “Ăn mận cho


<i>hỏng răng à ?”</i>


- Em trai nhảy nhót trên giường huỳnh
huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em
bảo: “Em ra ngồi cho chị học bài có
<i>được không?”</i>


- Lắng nghe
- Ghi nhớ.


*************************************************
<b> Tiết 2: Toán</b>


Bài 68:

<b>LUYỆN TẬP – tr 78</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.


Bài 1, bài 2 (a), bài 4 (a)
<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- GV: Giáo án + SGK


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS chữa bài tập trong vở bài tập.
- GV nx cho điểm.



<b> B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Luyện tập (33’)</b>


<b>* Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>


- Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài,
lớp làm vào vở.


- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.


<b>* Bài 2: Tìm hai số bết tổng và hiệu của</b>
chúng lần lượt là : ...


+ Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ta
làm thế nào ?


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>* Bài 3: Gọi HS đọc bài.</b>


- Học sinh nêu miệng.


- Nêu lại đầu bài, ghi tên bài vào vở.
- HS đặt tính và làm vào vở.


- Tương tự : 42789 : 5 = 8557 (dư 4)
238057 : 8 = 29757 (dư 2)
- HS đọc y/c.



- HS nêu


- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>a) 42506 và 18472</i>


Số lớn là: (42506 + 18472) : 2 = 30489
Số bé là: 30489 – 18472 = 12017
<i>b) 137895 và 85287 </i>


Số bé là: (137895 – 85287) : 2 = 26304
Số lớn là: 26304 + 85287 = 111591


- Đọc đề bài, tóm tắt và tự giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.


<b> </b>67494 7
44 9642
29


14
0


359361 9
89 39929
83


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tóm tắt



3 toa, mỗi toa: 14850 kg.
6 toa, mỗi toa: 13275 kg.
Trung bình 1 toa: ... kg ?


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>* Bài 4: Tính bằng hai cách.</b>


- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.


- Nhận xét, cho điểm học sinh.
<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về làm bài trong vở bài tập.


Bài giải
Số toa xe chở hàng là:


3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:


14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa khác chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)


Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)


Đáp số: 13710 kg
- HS đổi vở kiểm tra nhau.



- HS đọc y/c.
- HS làm bài.


a) C1: (33164 + 28528) : 4


= 61 692 : 4 = 15423
C2: (33164 + 28528) : 4


= 33164 : 4 + 28528 : 4


= 8291 + 7132 = 15423


b) C1: ( 403494 – 16415 ) : 7


= 387079 : 7 = 55297
C2: ( 403494 – 16415 ) : 7


= 403494 : 7 – 16415 : 7


= 57642 – 2345 = 55297
- Nhận xét, chữa bài.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ.


**********************************************
<b> Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)</b>



Bài 14:

<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu</b>


- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên viết trên bảng lớp: lỏng lẻo,
nóng nảy, lung linh, long lanh, ...


- GV nxét, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
2. HD nghe - viết chính tả (22’)
<i>* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:</i>
- Gọi HS đọc đoạn văn.


+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc
áo đẹp như thế nào ?


+ Bạn nhỏ đối với búp bê ntn ?
<i>* HD viết từ khó:</i>


- Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn.


<i>* Viết chính tả:</i>


- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
<i>* Chấm chữa bài:</i>


- GV thu 5 bài chấm, nxét.
<b>3. HD làm bài tập (11’)</b>
<b>* Bài 2a: Gọi HS đọc y/c.</b>


- GV treo bảng phụ y/c 2 dãy HS lên bảng
làm bài tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ.
- Gọi HS nxét, bổ sung.


- GV nxét, kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
<b>* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.</b>


- Phát giấy và bút dạ cho HS. Y/c HS thảo
luận làm bài.


- Y/c HS trình bày.


- Y/c HS đọc ccs từ trên phiếu.


- 2 HS lên bảng làm bài theo y/c.


- HS ghi đầu bài vào vở.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.


- Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo
rất đẹp: Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải
xanh, khuy bấm như hạt cườm.


- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.


- HS viết từ khó: phong phú, xa tanh, loe
ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu ...


- HS lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Thi làm bài.


- Nxét, bổ sung.
<i>* Lời giải:</i>


Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màn
xanh, ngơi sao, khẩu súng, xinh nhỉ, nó
sợ.


- 1 HS đọc, cả lớp soát lại.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- Nhận phiếu và bút dạ và thảo luận theo
nhóm làm bài.



- HS trình bày.
- Nxét và bổ sung.
- Đọc các từ trên phiếu:


<i>+ Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng</i>
<i>khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt,</i>
<i>sáng ý, sành sỏi, sát sao.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV nxét, cho điểm các nhóm.
<b>C. Củng cố - dặn dị (1’)</b>
- GV nxét giờ học.


- Dặn HS về viết bài, làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.


<i>xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xơi, xấu</i>
<i>xí, xum x...</i>


- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.


*******************************************
Tiết 4: Địa lí


Bài 13:

<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân


sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.


- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ:


+ Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...


+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của
nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn
tóc và chít khăn mỏ quạ.


HS khá, giỏi:


Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người
dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ
hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. KTBC (5’)</b>


- Gọi HS mô tả lại đồng bằng Bắc Bộ trên
bản đồ.



- GV nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’)</b>
<b>2. Nội dung (28’)</b>


<i>a) Chủ nhân của đồng bằng</i>
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Y/c HS đọc phần 1 sgk.


+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay
thưa dân ?


+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là


- HS mô tả.


- HS đọc phần 1 sgk .


- Đây là vùng có dân cư tập trung đông
đúc nhất cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dân tộc nào ? Họ sinh sống ntn ?
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


<i>*Bước 1: Các nhóm dựa vào nd sgk, thảo</i>
luận theo các câu hỏi:


+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc
Bộ có đặc điểm gì ?



+ Nhà của người Kinh ở ĐB BB có đặc
điểm gì ?


+ Làng Việt Cổ có đặc điểm gì ?
- GV giảng thêm về đình.


+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người
dân ở ĐB BB có thay đổi ntn ?


*Bước 2:


- Gọi các nhóm báo cáo kq’ thảo luận.
- GV chốt => rút ý chính.


<i>b) Trang phục và lễ hội</i>


<b>*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.</b>


<i>* Bước 1: Y/c các nhóm dựa vào tranh ảnh</i>
kênh chữ sgk và vốn hiểu biết để thảo luận
câu hỏi:


+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống
của người Kinh ở ĐB BB ?


+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào
thời gian nào ? nhằm mục đích gì ?


+ Trong lễ hội có những hoạt động gì?


Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà
em biết ?


<i>* Bước 2:</i>


- GV y/c các nhóm trình bày kq.
- GV nx, kết luận.


<i>* Bài học (sgk)</i>


nhà quây quần bên nhau.
- HS thảo luận.


- Làng có đặc điểm là ở quây quần bên
nhau, mỗi làng thường có rất nhiều nhà.
- Nhà được xây dựng chắc chắn, xung
quanh có sân vườn ao để phơi thóc lúa.
- Làng Việt Cổ thường có luỹ tre bao bọc
mỗi làng có một ngơi đình để thờ Thành
Hồng làng.


- Ngày nay làng của người dân có nhiều
thay đổi, nhà ở và đồ dùng trong nhà
ngày càng đầy đủ tiện nghi hơn: tủ lạnh,
ti vi.


- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả
từng câu hỏi.


- HS nhận xét.



- HS đọc phần 2 (101)
- HS thảo luận.


- Trang phục truyền thống của nam là
quần trắng, áo the dài, đầu đội khăn xếp
màu đen, nữ là váy đen áo dài tứ thân bên
trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng,
đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.


- Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và
mùa thu, để cầu cho một năm mới mạnh
khoẻ mùa màng bội thu ...


- Trong lễ hội có các hoạt động tổ chức tế
lễ và các hoạt động vui chơi giải trí. Hội
Lim, hội Chùa Hương, Hội Giáng ...là
những lễ hội nổi tiếng.


- HS các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học


- CB bài sau.


- HS nêu.
- Lắng nghe.


- Ghi nhớ


**********************************************
<b> Tiết 5 : Kỹ thuật</b>


<b>Thầy Sơn dạy</b>


**********************************************
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010


Tiết 1: Tập làm văn


Bài 28:

<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả
trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái
trống trường (mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, sgk
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. KTBC (5’)</b>



- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả
sự vật mà HS quan sát được.


+ Thế nào là miêu tả ?


- Gọi HS nhận xét câu văn của bạn.
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Tìm hiểu ví dụ (15’)</b>


<b>* Bài 1: Gọi 1 HS đọc bài văn.</b>
- Y/c HS đọc phần chú giải.
- Y/c HS quan sát tranh.
+ Bài văn tả cái gì ?


+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần
ấy nói lên điều gì ?




- 2 HS lên bảng viết.
- 2 HS trả lời.


- Nx câu văn của bạn.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc bài.



- Đọc chú giải.
- Quan sát tranh.


- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh xuất
hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ
giữa gian nhà trống”.


<i>Mở bài giới thiệu cái cối. </i>


+ Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như
những đồ dùng đã sống cùng tôi ... từng
bước chân anh đi ...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Các phần mở bài , kết bài đó giống với
những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
+ Mở bài trực tiếp là thế nào ?


+ Thế nào là kết bài mở rộng ?


+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự
nào?


<b>* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.</b>


+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?
* GV: Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải
tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ
phận có đặc điểm nổi bật, khơng nên tả hết


mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan
man, dài dòng.


<i>* Ghi nhớ (3’)</i>
<b>3. Luyện tập (18’)</b>
- Gọi HS đọc nd và y/c.


- Y/c HS trao đổi trong nhóm dùng bút chì
gạch chân những câu văn tả bao quát cái
trống, hình dáng, âm thanh của trống và
trả lời câu hỏi.


+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+ Những bộ phận nào của cái trống được
miêu tả ?


- Y/c HS viết thêm mở bài, kết bài cho
phần thân bài trên.


- Y/c HS trình bày bài làm.


- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt, liên kết câu cho HS.


<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- GV nx tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS trả lời



- Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo
trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ;
từ ngoài vào trong, từ phần chính đến
phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng răng
cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây thừng
buộc cần và tả công dụng của cái cối:
dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui cả
xóm.


- HS đọc.


- ... ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong,
tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện
được t/c của mình với đồ vật.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc.


- HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận làm bài




- Câu: Anh chàng trống này tròn như cái
<i>chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một</i>
<i>cái giá gỗ ở trước phòng bảo vệ.</i>


- Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống,


<i>hai đầu trống.</i>


- Tự viết vào vở.
- HS trình bày.


- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.


****************************************************
<b> Tiết 2 : Thể dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tiết 3: Toán


Bài 69

: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH – tr78



<b>I. Mục tiêu</b>


Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
Bài 1, bài 2


<b>II. Đồ dùng dạy – học </b>
- GV: Giáo án + SGK


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra (3’)</b>


- Chữa bài tập trong vở bài tập.


- GV nx, sửa sai cho điểm.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’)</b>
<b>2. Nội dung (12’)</b>


<i>a) Tính và so sánh giá trị của ba biểu</i>
<i>thức:</i>


24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2 và 24 : 2 : 3


+ Em có nhận xét gì về 3 biểu thức này ?
- Vậy ta có:


24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3


+ Biểu thức: 24 : ( 3 x 2) có dạng như thế
nào ?


+ Muốn chia một số cho một tích, ngồi
cách tính tích, rồi lấy số đó chia cho tích
ta cịn có thể làm cách nào ?


- TCTV: Nhiều HS nhắc lại.
<i>b) Rút ra kết luận:</i>


- Gọi HS nêu kl ( SGK )
<b>3. Luyện tập (23’)</b>
<b>* Bài 1: Gọi HS đọc y/c. </b>



+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bằng 3 cách.


- Học sinh nêu miệng.
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.


- 3 HS lên bảng làm 3 biểu thức:


* 24 : ( 3 x 2 ) * 24 : 3 : 2 * 24 : 2 : 3
= 24 : 6 = 8 : 2 = 12 : 3
= 4 = 4 = 4
- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau.
- Có dạng một số chia cho một tích.
- Ngồi cách chia một số cho một tích ta
có thể lấy số đó chia cho một thừa số của
tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa
số kia.


- 3 HS nhắc lại.
- HS đọc y/c.


- Tính giá trị của biểu thức.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5


50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.


<b>* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.</b>


- Gọi HS nêu cách làm khác.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.</b>


Tóm tắt


2 bạn, mỗi bạn : 3 quyển trả 7200đ
1 quyển vở : .... đồng ?


- Nêu cách giải khác.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b> C. Củng cố - dặn dò (1’) </b>
- Nhận xét giờ học.


- Về xem kĩ cách tính và vận dụng làm
bài trong vở bài tập.


c) 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2


28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
28 : (7 x 2) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2
- HS đọc y/c, đọc mẫu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng.


a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4)


= 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 4


b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5)


= 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
c) 80 : 16 = 80 : (8 x 2)


= 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.


Bài giải


Số quyển vở của cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 (quyển)


Giá tiền của mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 ( đồng )


Đáp số: 1200 đồng
- HS nêu.


- Nhận xét bổ sung bài của bạn.
- Lắng nghe.


- Ghi nhớ.


***********************************************
Tiết 4: Khoa học


Bài 28:

<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>



<b>I. Mục tiêu</b>



- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.


+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.


+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thốt nước thải,...
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Hình trang 58 - 59 SGK.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>+ Nêu các cách làm sạch nước ?</b>


<b>+ Muốn có nước uống bắt buộc ta phải sử</b>
dụng cách nào ?


- GV nx cho điểm.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)</b>
<b>2. Nội dung (28’)</b>


<i>* Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp bảo vệ</i>
nguồn nước


+ Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm


và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
<i>+ Cách tiến hành:</i>


+ Để bảo vệ nguồn nước ta nên làm những
việc gì ?


+ Chúng ta khơng nên làm những việc gì
để bảo vệ nguồn nước ?


<i>* Hoạt động 2: Đóng vai tuyên truyền, cổ</i>
động và cam kết


<i>+ Mục tiêu: Đóng vai vận động đơn giản,</i>
tuyên truyền và cam kết bảo vệ nguồn
nước.


<i>+ Cách tiến hành:</i>


- GV phân lớp thành từng nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm:


+ Nhóm đóng vai xây dựng cam kết bảo
vệ nguồn nước.


+ Nhóm đóng vai vận động mọi người
cùng tham gia bảo vệ nguồn nước.


- Y/c các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
<b> C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


- HS trả lời
- HS trả lời.


- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.


- XD nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu 2 ngăn,
nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm
xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thốt nước
thải sinh hoạt và nước thải cơng nghiệp
trước khi thải vào hệ thống thoát nước
chung.


- Thu gom rác thải.


- Trồng và bảo vệ cây đầu nguồn, giữ
sạch sẽ xung quanh nguồn nước.


- Không vứt rác, xác động vật xuống
nguồn nước.


- Không đục, phá ống dẫn nước.
- Không chặt, phá rừng đầu nguồn.


- HS thảo luận đóng vai cam kết tham gia


bảo vệ nguồn nước.


- HS đóng vai tập tuyên truyền, vận động
mọi người tham gia bảo vệ nguồn nước.
- Các nhóm trình bày.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 5: Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 14</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS nắm được những hoạt động đã làm được trong tuần, những việc chưa làm
được. Từ đó có hướng phấn đấu cho tuần 15.


<b>II. Nội dung</b>


<b>1. GV nhận định mọi hoạt động trong tuần.</b>
<i> a. Đạo đức:</i>


- Đa số các em ngoan, lễ phép, đồn kết, khơng có hiện tượng gây mất đoàn kết.
<i>b. Học tập:</i>


- Trong tuần các em đi học rất đều, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu .
<i> c. Thể dục - vệ sinh. </i>


- Thể dục: nhanh nhẹn.



- VS: Đến sớm quét lớp, trong và ngoài lớp sạch sẽ.


<i>d. Đội: Có ý thức đeo khăn quàng đầy đủ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn</i>
2. Hướng hoạt động tuần 15


- Duy trì tốt các hoạt động đã đạt được trong tuần. Xây dựng tiết học tốt , tuần học
tốt.


- Rèn chữ viết .


- Hưởng ứng thi đua đợt 2


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×