Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ HUỆ

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
LUKI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ HUỆ

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
LUKI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ ĐỨC CÁT

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI VIỆT NAM”là
trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Công ty TNHH LUKI Việt
Nam cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các nguồn khảo sát, điều tra và các kết
quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố ... Các trích dẫn trong luận
văn đề u đã đươ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c .
Ngày02tháng02năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
tyTNHH LUKI VIỆT NAM”tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, các khoa, phòng của
Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh t ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS.Ngơ Đức Cát các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của cán bộ nhân
viên công ty TNHH LUKI Việt Nam, đặc biệt là ban lãnh đạo Cơng ty, các phịng
ban trong đó có phòng Kinh doanh đã giúp đỡ và cung cấp cho tôi những tài liệu
quý báu. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi
thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Ngày 02 tháng 02 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................. vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ...................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ............................................................................................. 3
Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰCCẠNH TRANH TRONG DOANH NGHIỆP .............................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............. 4
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ..................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................................... 6
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp.............. 7
1.1.4. Nội dung về nâng cao năng lực cạnh tranh ..................................................... 7
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................... 8
1.2.1. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................. 8
1.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................... 13
1.3. Cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp
Việt Nam ............................................................................................................... 17
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp
Việt Nam ............................................................................................................... 17
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao nâng lực cạnh tranh cho Công ty
TNHH LUKI Việt Nam ......................................................................................... 20
Chƣơng 2:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 22
2.1. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 22
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 22
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 24
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 25
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 32
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ............................................................................ 32
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ............................................................................... 34
Chƣơng 3:THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANHTẠI CÔNG TY
TNHH LUKI VIỆT NAM ................................................................................... 35
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH LUKI Việt Nam............................................... 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty................................................... 35
3.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ................................................. 35
3.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................................ 36
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ............... 38
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam .............. 39
3.2.1. Tổng quan năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam ............ 39
3.2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam theo
mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter ............................................................. 45
3.2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam thông
qua ma trận EFE và ma trận IFE ............................................................................ 55
3.2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam theo
ma trận SWOT ...................................................................................................... 57
3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam ................. 80
3.3.1. Điểm mạnh trong năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam .... 80
3.3.2. Điểm yếu trong năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam....... 80
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

TRANHTẠI CÔNG TY TNHH LUKI VIỆT NAM ........................................... 82
4.1. Mục tiêu và định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
LUKI Việt Nam..................................................................................................... 82
4.1.1. Mục tiêu phát triển của Cơng ty đến năm 2020 ............................................ 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
4.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI
Việt Nam ............................................................................................................... 82
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam........ 85
4.2.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................. 85
4.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể ................................................................................. 86
4.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý ................................................. 92
4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ..................................................... 92
4.3.2. Kiến nghị với Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.................... 93
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 95
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NGUYÊN NGHĨA


STT

CHỮ VIẾT TẮT

1

CLSP

Chất lượng sản phẩm

2

CSH

Chủ sở hữu

3

DNVN

4

DT

5

KHKT

6




Lao động

7

LN

Lợi nhuận

8

P.TCHC

9

PGĐ

Phó giám đốc

10

ROA

Doanh lợi tài sản

11

ROE


Tỷ suất thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu

12

ROS

Lợi nhuận trên doanh thu

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

VPKD

Văn phòng kinh doanh

Doanh nghiệp Việt Nam
Doanh thu
Khoa học kỹ thuật

Phòng tổ chức hành chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng:
Bảng 2.1.

Bảng tổng hợp số phiếu thu thập phỏng vấn khách hàng ..................... 23

Bảng 2.2.

Ma trận IFE của doanh nghiệp ............................................................ 26

Bảng 2.3.

Ma trận EFE của doanh nghiệp ........................................................... 27

Bảng 2.4.

Hình ảnh ma trận SWOT .................................................................... 30

Bảng 3.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 2012 - 2014 ...................... 38

Bảng 3.2.

Thị phần năm 2014 của Công ty TNHH LUKI Việt Nam và một
số đối thủ cạnh tranh........................................................................... 41


Bảng 3.3.

Thị phần của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh ............................ 41

Bảng 3.4.

Khả năng sinh lời tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam.............................. 42

Bảng 3.5.

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của Công ty TNHH LUKIViệt Nam so
với một số đối thủ cạnh tranh ..................................................................... 43

Bảng 3.6.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH LUKI
Việt Nam so với một số đối thủ cạnh tranh ......................................... 44

Bảng 3.7.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH LUKI
Việt Nam so với một số đối thủ cạnh tranh ......................................... 44

Bảng 3.8.

Tình hình số nợ phải thu của Cơng ty TNHH LUKI Việt Nam
trong giai đoạn (2012 -2014) .............................................................. 46

Bảng 3.9.


Ma trận hình ảnh cạnh tranh Cơng ty TNHH LUKI Việt Nam
năm 2014 so với một số đối thủ cạnh tranh mạnh ............................... 48

Bảng 3.10. Các nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào của công ty TNHH LUKI
Việt Nam ............................................................................................ 51
Bảng 3.11. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty các năm
giai đoạn (2011-2013) ........................................................................ 52
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá về thực trạng cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH
LUKI Việt Nam.................................................................................. 58
Bảng 3.13. Giá bán một số sản phẩm của Công ty TNHH LUKI Việt Nam
so với các đối thủ cạnh tranh .............................................................. 60
Bảng 3.14. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty TNHH LUKI Việt
Nam so với các đối thủ cạnh tranh ...................................................... 62
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát trình độ máy móc, thiết bị tại Cơng ty ...................... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
Bảng 3.16. Chi phí dành cho hoạt động xúc tiến thương mại tại Công ty
TNHH LUKI Việt Nam ...................................................................... 65
Bảng 3.17. Đánh giá của khách hàng cho các hoạt động xúc tiến thương mại
tại công ty TNHH LUKI Việt Nam..................................................... 66
Bảng 3.18. Bảng tổng hợp đánh giá về hoạt động xúc tiến thương mại của
Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh ........... 68
Bảng 3.19. Đánh giá của nhân viên về năng lực, trình độ chuyên môn của
ban lãnh đạo Công ty TNHH LUKI Việt Nam .................................... 69
Bảng 3.20. Đánh giá chất lượng sản phẩm của Công ty TNHH LUKI Việt Nam ......... 71
Bảng 3.21. Bảng tổng hợp đánh giá về chất lượng sản phẩm của Công ty

TNHH LUKI Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh ........................ 73
Bảng 3.22. Đánh giá chất lượng nhân lực tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam ...... 74
Bảng 3.23. Tình hình sản xuất tại Cơng ty TNHH LUKI Việt Nam giai đoạn
2012 -2014 ......................................................................................... 75
Bảng 3.24. Ma trận SWOT của công ty TNHH LUKI Việt Nam ........................... 79
Bảng 3.25. Ma trận EFE của Công ty TNHH LUKI Việt Nam .............................. 55
Bảng 3.26. Ma trận IFE của Công ty TNHH LUKI Việt Nam................................ 56
Hình:
Hình 2.1.

Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh ............................................................... 29

Hình 3.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam .... 36

Hình 3.2.

Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Cơng ty TNHH LUKI Việt Nam ..... 55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh đóng vai trị vơ cùng quan trọng và
được coi là động lực của sự phát triển đối với mỗi công ty, doanh nghiệp nói riêng

và của nền kinh tế thế giới nói chung . Nó góp phần xóa bỏ những độc quyền , bấ t
hơ ̣p lý, bấ t biǹ h đẳ ng trong kinh doanh.
Kết quả của quá trình cạnh tranh sẽ quyết định công ty, doanh nghiệp nào tiếp
tục tồn tại và phát triển cịn cơng ty, doanh nghiệp nào sẽ bị phá sản, giải thể hoặc
sát nhập với các công ty khác làm ăn có hiệu quả hơn. Do đó, vấn đề nâng cao năng
lực cạnh tranh của công ty, doanh nghiệp đã trở thành một vấn đề quan trọng mà bất
cứ công ty, doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm, toan tính từng bước đi cụ thể và
vững chắc.
Trải qua 20 năm hình thành và phát triển Cơng ty TNHH LUKI VIỆT NAM
hiện nay nằ m trong tố p mười doanh nghi ệp hàng đầu trên thị trường ngành băng
keo công nghiệp Việt Nam, các sản phẩm băng keo công nghiệp mang nhãn hiệu
“LUKI VIỆT NAM” đươ ̣c đánh giá là s ản phẩm có chất lượng cao, dịch vụ sau bán
hàng tốt.
Để phát triển ngày một hiệu quả và bền vững, Công Ty TNHH LUKI Việt
Nam cần nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc phát huy tối đa hóa về thương
hiệu, yếu tố giá cả, nguồn nhân lực, đầu tư công nghệ để phát triển sản phẩm ngày
càng đa dạng, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.Để
nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình, Cơng ty TNHH LUKI Việt Nam ngày
càng phải khẳng định thương hiệu của mình để mỗi khi cần sử dụng tới sản phẩm
băng keo là khách hàng sẽ nhớ ngay tới thương hiệu băng keo của Công ty LUKI
Việt Nam thúc đẩy sự phát triển ngày càng lớn mạnh về thương hiệu cũng như chất
lượng sản phẩm.
Với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển hoạt động kinh
doanh của Công Ty TNHH LUKI Việt Nam, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất một số giải phápnâng caonăng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam
trong những năm gần đây, chỉ ra những thành tựu hạn chế và nguyên nhân hạn chế
năng lực cạnh tranh.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng: năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam.
- Về thời gian : thu thâ ̣p dữ liê ̣u trong giai đoa ̣n 2010 - 2014 và các giải pháp
đưa ra có giá tri ̣áp dụng trong giai đoạn 2015- 2020.
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
LUKI Việt Nam.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Về lý luận: Hệ thống hoá các luận cứ mang tính lý luận về các chỉ tiêu đánh
giá năng lực cạnh tranh.
- Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá khả năng thực trạng, năng lực cạnh tranh
của Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với một số đối thủ cạnh tranh trong ngành
để thấy rõ năng lực cạnh tranh của Công ty.
- Về giải pháp: Các giải pháp đề xuất của tác giả kỳ vọng là nguồn tài liệu
tham khảo hữu ích cho ban lãnh đạo Công ty TNHH LUKI Việt Nam và những
nghiên cứu tiếp theo của đề tài này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời nói đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các hình vẽ,
đồ thị bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục; Nội dung luận văn được
trình bày theo kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH
LUKI Việt Nam.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh tại
Công ty TNHH LUKI Việt Nam.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một thuật ngữ đã được sử dụng từ khá lâu song trong những

năm gần đây được nhắc đến nhiều hơn, nhất là ở Việt Nam. Trong nền kinh tế mở
hiện nay, khi xu hướng tự do hóa thương mại là phổ biến thì cạnh tranh là phương
thức để đứng vững và phát triển của doanh nghiệp. Nhưng “cạnh tranh là gì” thì vẫn
đang là một khái niệm chưa thống nhất, các nhà nghiên cứu đưa ra các khái niệm
cạnh tranh dưới nhiều góc độ khác nhau.
Theo diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp - Lê Văn Bính (2009) của
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD: “Cạnh tranh là khả năng các doanh
nghiệp, ngành, quốc gia và vùng tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều
kiện cạnh tranh quốc tế”. Định nghĩa trên đã cố gắng kết hợp cả hoạt động cạnh
tranh của doanh nghiệp, của ngành và quốc gia.
Ủy ban Cạnh tranh Công nghiệp của Mỹ - Lê Văn Bính (2009) đưa ra khái
niệm cạnh tranh đối với một quốc gia như sau: “Cạnh tranh đối với một quốc gia thể
hiện trình độ sản xuất hàng hóa dịch vụ đáp ứng được đòi hỏi của thị trường quốc
tế, đồng thời duy trì và mở rộng được thu nhập thực tế của nhân dân nước đó trong
những điều kiện thị trường tự do và công bằng xã hội”. Trong định nghĩa này, tác
giả Lê Văn Bính đã đề cao vai trò của các điều kiện cạnh tranh là “tự do và công
bằng xã hội”.
Như vậy, xét trên góc độ vĩ mô, các khái niệm về cạnh tranh đều cho thấy
mục tiêu chung của hoạt động cạnh tranh là thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường
trong nước và quốc tế, tạo việc làm và thu nhập cao cho nền kinh tế.
Các nhà kinh tế của trường phái tư sản cổ điển quan niệm: “Cạnh tranh là
một quá trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra cho mỗi thành
viên thị trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một
phần xứng đáng so với khả năng của mình” - Ngơ Kim Thanh (2011). Theo quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

niệm này cạnh tranh chủ yếu là cạnh tranh về giá, vì thế lý thuyết giá cả gắn chặt
với lý thuyết cạnh tranh.
Khi nghiên cứu về cạnh tranh tư bản chủ nghĩa, Các Mác- cũng đã đưa ra
khái niệm về cạnh tranh: “Cạnh tranh tư bản là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt
giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch”. Như vậy, cạnh tranh là hoạt
động của các doanh nghiệp trong nền sản xuất hàng hóa với mục đích ganh đua,
giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi
nhuận cao.
Kế thừa những tính hợp lý và khoa học của các quan niệm về cạnh tranh trước
đây để đưa ra một khái niệm đầy đủ về cạnh tranh cần chỉ ra được chủ thể cạnh
tranh, tính chất, phương thức và mục đích của quá trình cạnh tranh. Theo đó, chúng
ta có thể quan niệm “cạnh tranh là một quá trình kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế
(quốc gia, ngành hay doanh nghiệp) ganh đua với nhau để chiếm lĩnh thị trường,
giành lấy khách hàng cùng các điều kiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có lợi nhất
nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận” - Ngô Kim Thanh (2011).
Như vậy, về bản chất, cạnh tranh là mối quan hệ giữa người với người trong
việc giải quyết lợi ích kinh tế. Bản chất kinh tế của cạnh tranh thể hiện ở mục đích
lợi nhuận và chi phối thị trường. Bản chất xã hội của cạnh tranh bộc lộ đạo đức kinh
doanh và uy tín kinh doanh của mỗi chủ thể cạnh tranh trong quan hệ với những
người lao động trực tiếp tạo ra tiềm lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và trong mối
quan hệ với người tiêu dùng và đối thủ cạnh tranh khác.
Tóm lại,cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường, nó
chịu nhiều chi phối của quan hệ sản xuất giữ vị trí thống trị trong xã hội, nó có quan
hệ hữu cơ với các quy luật kinh tế khác như quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền
tệ, quy luật cung cầu,… đây là một đặc trưng gắn với bản chất của cạnh tranh. Quy
luật cạnh tranh chỉ ra cách thức làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, do đó
nó làm giảm giá cả thị trường, nó tạo ra sức ép làm gia tăng hiệu quả sử dụng các
yếu tố sản xuất, nó chỉ ra ai là người sản xuất kinh doanh thành công nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao - Trần Ngọc Ca (2011).
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh
nghiệp- Trần Ngọc Ca (2011). Đây là các yếu tố nội hàm của doanh nghiệp, không
chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tượng cạnh
tranh trên hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là những điểm
mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so
sánh một cách tương ứng với các đối tượng cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó,
muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo nên lợi thế so sánh
với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi
hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ cạnh
tranh.
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ
tất cả các yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này
và hạn chế về mặt kia. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được điều này
và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất
những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong mỗi doanh
nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực chủ yếu của doanh nghiệp như
marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị…Tuy nhiên, để đánh
giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần phải xác định được yếu tố phản ánh
năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau và cần thực hiện việc
đánh giá bằng cả định tính và định lượng. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất

kinh doanh ở những ngành, lĩnh vực khác nhau có các yếu tố đánh giá năng lực
cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá
năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp như: giá cả sản phẩm, chất lượng sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
phẩm, xúc tiến thương mại, năng lực sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ thông
tin, thị phần sản phẩm doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng thị phần,…
Nâng cao năng lực cạnh tranh là trách nhiệm sống còn của mỗi doanh nghiệp
trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Đặc biệt, trong thời kỳ Việt Nam đã
gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), để nâng cao năng lực cạnh tranh thì
các doanh nghiệp phải hiểu rõ các yêu cầu của WTO đối với ngành sản xuất kinh
doanh của đơn vị, để từ đó thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu tố để
đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp đồng thời đề ra các giải pháp phù hợp
để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp vừa góp phần nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp vừa
phát huy và khai thác tiềm năng làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thứ nhất, nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần nâng cao uy tín và vị thế của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp là ngành cung ứng các sản phẩm dịch vụ đặc biệt đối
với nền kinh tế, sự thành công hay thất bại trong hoạt động của Doanh nghiệp gắn
liền với các sản phẩm, dịch vụ do Doanh nghiệp cung ứng. Do vậy, nâng cao năng
lực cạnh tranh sản phẩm của Doanh nghiệp là hết sức cần thiết nhằm góp phần củng
cố phát triển bền vững; nâng cao uy tín và vị thế của Doanh nghiệp trong nền kinh

tế đồng thời đẩy mạnh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thứ hai, nâng cao năng lực cạnh tranh làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp.
Trong hoạt động của một Doanh nghiệp hiện đại, lợi nhuận không chỉ tập trung chủ
yếu từ một sản phẩm mà còn được khai thác từ các sản phẩm khác. Sự gia tăng
nhanh chóng số lượng các Doanh nghiệp đã làm tăng mức độ cạnh tranh trong lĩnh
vực Doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể duy trì và tăng trưởng lợi nhuận, các Doanh
nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm bằng việc đa dạng hóa sản
phẩm, tập trung phát triển sản phẩm băng keo công nghiệp, băng dính...gắn với
nâng cao chất lượng sản phẩm với mức giá hợp lý; qua đó có thể khai thác những
khoảng trống trên thị trường để mở rộng thị trường và khách hàng.
1.1.4. Nội dung về nâng cao năng lực cạnh tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Nội dung của nâng cao năng lực cạnh tranh là việc sở hữu những giá trị đặc thù,
có thể sử dụng để “nắm bắt cơ hội”, để việc kinh doanh ngày càng trở nên có lãi. Khi
nói tới vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh chính là việc chúng ta nói tới lợi thế mà
một doanh nghiệp đang có và có thể có so với các đối thủ cạnh tranh của họ.
Một doanh nghiệp được xem là có lợi thế cạnh tranh khi có tỷ lệ lợi nhuận
cao. Nhưng để có một lợi thế cạnh tranh bền vững thì tỷ lệ này cần được duy trì
trong một thời gian dài. Bởi vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh các công ty cần
nỗ lực thực hiện mọi biện pháp để tăng lợi nhuận, giảm chi phí đây chính là nội
dung quan trọng cần hướng tới của mọi doanh nghiệp để có thể nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình. Nội dung và cách thức để các doanh nghiệp có được các lợi
thế trong cạnh tranh đó là:
- Tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng, làm cho họ có sự thỏa mãn vượt
trên cả sự mong đợi của chính họ. Các nỗ lực của Công ty để làm cho sản phẩm

ngày càng hấp dẫn hơn nhờ sự vượt trội về thiết kế, tính năng, chất lượng.
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với việc giảm
chi phí. Điều này sẽ làm cho lợi nhuận tăng, hướng tới mục tiêu chính trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh là một trong những vấn đề cần được quan tâm của tất cả
các doanh nghiệp, muốn cạnh tranh công bằng với các doanh nghiệp khác thì tự bản
thân doanh nghiệp đó phải nâng cao năng lực cạnh tranh của chính bản thân mình là
vì sự tồn tại và phát triển của chính doanh nghiệp giữa nền kinh tế đang hội nhập và
mở cửa mạnh mẽ như nền kinh tế Việt Nam hòa vào xu hướng phát triển chung của
thế giới. Vì thế, việc nâng cao năng lực cạnh tranh trở thành mục tiêu của mọi
doanh nghiệp trong chiến dịch duy trì chỗ đứng vững chắc trên thị trường.Tuy nhiên
để có thể làm được điều đó là không hề dễ dàng.Có rất nhiều nhân tố có thể ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhóm
nhân tố đó bao gồm:
1.2.1. Nhóm nhân tố khách quan
1.2.1.1. Môi trường kinh tế quốc dân
- Nhóm nhân tố kinh tế;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính
quyết định đến quyết định kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp. Các nhân tố kinh
tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường là:
tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ lãi suất.
Tỷ giá hối đoái: là sự so sánh về giá trị đồng tiền trong nước với đồng tiền của
các quốc gia khác. Thay đổi về tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp đến tính cạnh

tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trên thị trường quốc tế. Khi giá trị của
đồng tiền trong nước thấp hơn so với giá trị của đồng tiền khác, hàng hóa sản xuất
trong nước sẽ tương đối rẻ hơn, cịn hàng hóa sản xuất ngồi nước sẽ tương đối đắt
hơn làm cho mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước ngày càng mạnh
mẽ. Một đồng tiền thấp hay đang giảm giá sẽ làm giảm sức ép từ cơng ty nước
ngồi, tạo ra nhiều cơ hội để tăng xuất khẩu và ngược lại, nếu hàng hóa sản xuất ra
nước ngoài nhiều, với lợi nhuận cao sẽ làm thúc đẩy nhanh năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong nước.
Tỷ giá lạm phát: Lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế, làm cho sự tăng
trưởng kinh tế chậm lại, tỷ lệ lãi suất tăng và sự biến động của đồng tiền trở nên
không lường trước được, làm cho sức mua giảm... Nếu lạm phát tăng liên tục, các
hoạt động đầu tư trở thành công việc vô cùng mới đối với các doanh nghiệp. Như
vậy, thực trạng của lạm phát là làm cho tương lai kinh doanh trở nên khó dự đoán
được, khi đó nó sẽ hạn chế hoạt động của nền kinh tế nói chung và các doanh
nghiệp nói riêng trong đó tất yếu ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh.
Tỷ lệ lãi suất: có thể tác động đến mức cầu đối với ấn phẩm của doanh
nghiệp.Tỷ lệ lãi suất rất quan trọng khi người tiêu dùng thường xuyên vay tiền để
thanh toán để thanh tốn các khoản mua bán hàng hóa của mình. Tỷ lệ lãi suất còn
quyết định mức chi phí về vốn và do đó quyết định mức đầu tư. Nếu lãi suất giảm,
làm cho sức mua của khách hàng cao lên và làm tăng cầu sản phẩm, doanh thu tăng
lên đáng kể, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.
- Nhân tố chính trị, pháp luật;
Các nhân tố chính trị - pháp luật cũng có tác động lớn đến mức độ thuận lợi
và khó khăn của môi trường cạnh tranh trong doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

động phải tuân theo các quy định của chính phủ về thuê mướn nhân công, thuế,
quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường…Những quy định này có thể là
cơ hội tốt hoặc mối đe dọa của doanh nghiệp. Việc tạo ra môi trường kinh doanh
lành mạnh thông qua luật pháp và quản lý nhà nước sẽ đảm bảo cho sự phát triển,
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là bình đẳng và lành mạnh.
- Nhân tố khoa học kỹ thuật;
Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật và công nghệ phát triển nhanh,
nhu cầu về sản phẩm và chất lượng ngày càng cao, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
phát triển và ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh. Yếu tố công nghệ trở
thành yếu tố “nền” để các doanh nghiệp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Chỉ có phát triển và ứng dụng công nghệ mới cho phép các doanh nghiệp
đáp ứng và cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu ngày càng
gia tăng của khách hàng.
Công nghệ hiện đại cho phép các doanh nghiệp tạo ra khả năng phát triển sản
phẩm mới có tính chất riêng biệt, độc đáo gắn với khả năng sáng tạo và tạo ra
thương hiệu, uy tín của sản phẩm chất lượng cao. Công nghệ hiện đại giúp nâng cao
chất lượng sản phẩm.Chất lượng sản phẩm gắn liền với các yếu tố mang lại đảm
bảo về sự tiện ích cho khách hàng, sự tiện lợi cho khách hàng cũng như các tiện ích
đem lại cho các doanh nghiệp, khách hàng.Công nghệ hiện đại khi được các doanh
nghiệp ứng dụng, phát triển đã cho phép các doanh nghiệp phát triển và nâng cao
năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm của mình để góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh.
Ngồi ra, cơng nghệ hiện đại tạo điều kiện cho các Công tynâng cao hiệu quả
hoạt động, hiệu quả kinh doanh nhờ tăng trưởng nguồn thu sản phẩm, tiết kiệm chi
phí và hơn hết là giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh.
Như vậy có thể nói, yếu tố cơng nghệ đóng vai trị rất lớn đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Do đó, khi đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp khơng thể nói tới
trình độ cơng nghệ của doanh nghiệp đó.
- Điều kiện tự nhiên, văn hóa xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Cùng với sự phát triển kinh tế, các điều kiện xã hội ngày càng tác động mạnh
đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Yếu tố xã hội bao gồm: các vấn đề
nhân khẩu như quy mô, và tốc độ dân số, cơ cấu dân số, tình trạng hơn nhân và gia
đình, sự đơ thị hóa…vấn đề văn hóa như bản sắc, truyền thống, phong tục tập quán,
lối sống, trào lưu, xu hướng…
1.2.1.2. Môi trường ngành
Môi trường ngành là môi trường mà các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh.Mơi trường ngành cịn được hiểu là môi trường cạnh
tranh của doanh nghiệp, sự tác động của môi trường ảnh hưởng tới khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp là điều không thể phủ nhận. Môi trường ngành bao gồm
5 nhân tố cơ bản: khách hàng, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, đối thủ cạnh tranh hiện
có, nhà cung cấp, sức ép của sản phẩm thay thế. Đó là nhân tố thuộc mơ hình 5 áp
lực cạnh tranh của Micheal Porter. Sự am hiểu các nguồn sức ép cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp nhận ra mặt mạnh, mặt xấu cũng như các thách thức mà doanh nghiệp
đó đã, đang và sẽ gặp phải.
- Khách hàng:
Câu nói “khách hàng là thượng đế” luôn luôn đúng đối với mỗi doanh nghiệp,
bất cứ một doanh nghiệp nào cũng không được quên rằng khách hàng luôn luôn
đúng nếu họ muốn thành công chiếm lĩnh thị trường. Những khách hàng mua sản
phẩm của một ngành hay một doanh nghiệp nào đó thì họ có thể làm giảm lợi nhuận
của ngành đấy, của doanh nghiệp đấy bằng cách yêu cầu chất lượng sản phẩm hoặc
dịch vụ cao hơn, hoặc có thể dùng doanh nghiệp này chống lại doanh nghiệp kia. Vì
vậy, trong thực tế khách hàng thường có quyền lực trong các trường hợp sau:
Khi có nhu cầu khách hàng là ít hơn so với lượng cung trên thị trường về sản

phẩm nào đó thì họ có quyền quyết định về giá cả.
Các sản phẩm mà khách hàng mua với tỷ lệ đáng kể trong chi tiêu của người
mua.Nếu sản phẩm đó chiếm tỷ trọng lớn hơn trong chi tiêu của khách hàng thì giá
cả là một vấn đề quan trọng đối với khách hàng đó. Do đó họ sẽ mua với giá có lợi
và sẽ chọn mua những sản phẩm có giá trị thích hợp.
Những sản phẩm mà khách hàng mua trong khi không được cung cấp đầy đủ
về thông tin và chủng loại, chất lượng, đặc tính, hình thức, kiểu dáng của sản phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
thì họ có xu hướng đánh đồng các sản phẩm cùng loại trên thị trường với nhau họ sẽ
có xu hướng thiên về hướng bất lợi cho doanh nghiệp vì họ không thể đánh giá
cũng như hiểu chính xác được rõ giá trị sản phẩm doanh nghiệp sản xuất.
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Là những người sẽ đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ở ngành doanh
nghiệp đang hoạt động hoặc ở những ngành sản xuất sản phẩm dịch vụ thay thế.Họ
có khả năng mở rộng hoạt động chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp, họ có thể
là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đứng trước nguy cơ này, các doanh nghiệp phải cùng liên kết và dựng nên các
hàng rào vững chắc vơ hình và hữu hình đối với các đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
- Đối thủ cạnh tranh hiện có:
Sự am hiểu về đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với
doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đối thủ cạnh tranh. Có thể thấy trước
hết là đối thủ cạnh tranh quyết định mức độ cuộc tranh đua để giành lợi thế trong
ngành và trên thị trường nói chung.
Mức độ cạnh tranh dữ dội phụ thuộc vào mối tương tác giữa các yếu tố như số
lượng các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp đưa ra các giải

pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ và tăng thị phần nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Nhà cung cấp:
Sức ép của nhà cung cấp lên doanh nghiệp cũng không kém phần quan trọng.
Họ có thể chi phối đến hoạt động của doanh nghiệp do sự độc quyền của một số nhà
cung cấp những nguyên vật liệu chi tiết đặc dụng…họ có thể tạo ra sức ép lên
doanh nghiệp bằng việc thay đổi giá cả, chất lượng nguyên vật liệu được cung cấp.
Những thay đổi này có thể làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất, chất lượng sản
phẩm và lợi nhuận từ đó tác động tới khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
- Sức ép của sản phẩm thay thế:
Sức ép của sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do
mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý tới sản phẩm thay thế tiềm ẩn
doanh nghiệp có thể bị tụt lại với nhu cầu thị trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Phần lớn các sản phẩm thay thế mới là kết quả của sự tiến bộ về công nghệ.
Muốn đạt được thành công các doanh nghiệp cần phải chú ý tới nguồn nhân lực để
phát triển hay vận dụng công nghệ mới vào chiến lược của mình.
1.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan
1.2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức định hướng cho phần lớn các
công việc trong doanh nghiệp.
Nó ảnh hưởng đến phương thức thông qua quyết định của nhà quản lý, quan
điểm của họ đối với các chiến lược và điều kiện của doanh nghiệp. Cơ cấu nề nếp tổ
chức có thể là nhược điểm gây cản trở cho việc hoạt động thực hiện chiến lược hoặc
thúc đẩy các hoạt động đó không phát huy tính năng động sáng tạo của các thành

viên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp nào có cơ cấu tổ chức hợp lý, năng động sẽ
nhiều cơ hội thành công hơn các doanh nghiệp khác.
1.2.2.2. Chất lượng sản phẩm
Nếu như trước kia giá cả được coi là yếu tố quan trọng nhất trong cạnh tranh,
thì ngày nay nó phải nhường chỗ cho chỉ tiêu chất lượng hàng hóa. Trên thực tế,
cạnh tranh bằng giá là “biện pháp nghèo nàn” vì nó làm giảm lợi nhuận thu được,
mà ngược lại cùng một loại hàng hóa, chất lượng hàng hóa nào đáp ứng được nhu
cầu khách hàng thì họ cũng sẵn sàng mua với mức giá cao hơn, nhất là trong thời
đại ngày naykhi mà khoa học kỹ thuật đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, đời
sống của nhân dân được nâng cao hơn trước. Chất lượng hàng hóa là hệ thống nội
tại của hàng hóa được xác định bằng cá thông số có thể đo được hoặc so sánh được,
thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật và những yêu cầu nhất định của người tiêu dùng và
xã hội. Chất lượng hàng hóa được hình thành từ khâu thiết kế tới tổ chức sản xuất
và ngay cả khi tiêu thụ hàng hóa và chịu sự tác động của nhiều yếu tố: Công nghệ,
dây chuyền sản xuất, nguyên vật liệu, trình độ quản lý…
Chất lượng hàng hóa không chỉ là bền tốt, đẹp mà nó còn do khách hàng quyết
định. Muốn đảm bảo về chất lượng thì một mặt phải thường xuyên chú ý tới tất cả
các khâu trong quá trình sản xuất.Mặt khác, chất lượng hàng hóa không những được
đảm bảo trước khi bán mà còn phải được đảm bảo ngay cả sau khi bán hàng bằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
các dịch vụ bảo hành. Chất lượng hàng hóa thay thế hiện tính quyết định khả năng
của doanh nghiệp ở chỗ:
- Nâng cao chất lượng hàng hóa sẽ làm tăng khối lượng hàng hóa bán ra, kéo
dài chu kỳ sống của sản phẩm.
- Hàng hóa chất lượng cao sẽ làm tăng uy tín của doanh nghiệp kích thích

khách hàng mua hàng và mở rộng thị trường.
- Chất lượng hàng hóa cao sẽ làm tăng khả năng sinh lời, cải thiện tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Yếu tố giá cả
Giá cả của một hàng hóa trên thị trường được hình thành thông qua quan hệ
cung cầu. Người bán và người mua thỏa thuận mặc cả với nhau để đi tới mức giá
cuối cùng đảm bảo hai bên cùng có lợi. Giá cả đóng vai trị quyết định mua hay
khơng mua của khách hàng. Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp, khách hàng có quyền mua và lựa chọn những gì tốt nhất và cùng một
loại hàng hóa với chất lượng tương đương nhau chắc chắn họ sẽ lựa chọn mức giá
thấp hơn, khi đó lượng bán của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
Giá cả được thể hiện như là vũ khí cạnh tranh thông qua việc định giá của
hàng hóa:
+ Định giá thấp (giá xâm nhập, giới thiệu): định giá ngang thị trường hay
định giá cao. Việc định giá cần xem xét các yếu tố sau:
Lượng cầu đối với hàng hóa và tính tới số tiền mà dân cư có thể để dành cho
loại hàng hóa đó, chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm.Phải nhận dạng
đúng thị trường cạnh tranh để từ đó có cách định giá thích hợp cho mỗi loại thị
trường.Với một mức giá ngang thị trường giúp doanh nghiệp giữ được khách hàng
đặc biệt là khách hàng truyền thống. Nếu doanh nghiệp đưa ra được biện pháp hạ
giá thành thì lợi nhuận thu được sẽ tăng lên, hiệu quả kinh doanh sẽ cao. Ngược lại,
với mức giá thấp hơn giá thị trường sẽ thu hút được nhiều khách hàng và tăng lượng
bán, doanh nghiệp sẽ có cơ hội thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới. Mức giá
doanh nghiệp áp đặt cao hơn giá thị trường chỉ sử dụng được đối với doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

có tính độc quyền, điều này giúp cho doanh nghiệp thu được rất nhiều lợi nhuận (lợi
nhuận siêu ngạch).
Để chiếm lĩnh được ưu thế cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải lựa chọn các
chính sách giá thích hợp cho từng loại hàng hóa, từng giai đoạn trong chu kỳ sống
của sản phẩm hay tùy thuộc vào đặc điểm của từng vùng thị trường.
1.2.2.4. Hoạt động xúc tiến thương mại
Trong kinh doanh thương mại hiện nay, các doanh nghiệp sẽ không đạt hiệu
quả cao nếu chỉ nghĩ rằng: “Có hàng hóa chất lượng cao, giá rẻ là đủ để bán
hàng”.Nhưng giá trị của hàng hóa dịch vụ, thậm chí cả những lợi ích đạt được khi
tiêu dùng sản phẩm cũng phải được thông tin tới khách hàng hiện đại, khách hàng
tiềm năng, cũng như những người có ảnh hưởng tới việc mua sắm. Để đạt được điều
đó các doanh nghiệp cần thực hiện tốt các hoạt động của xúc tiến thương mại.
Công tác tổ chức hoạt động xúc tiến là tập hợp nhiều nội dung khác nhau
nhằm tăng khả năng tiêu thụ, mở rộng thị trường, tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp…
* Công tác tổ chức hoạt động xúc tiến gồm một số nội dung sau:
- Quảng cáo
- Khuyến mại
- Hội chợ triển lãm
- Bán hàng trực tuyến
- Quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trương khác.
Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện truyền tin (đài, báo, truyền hình…)
về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đến người tiêu dùng nhằm làm cho khách
hàng chú ý tới sự có mặt của doanh nghiệp và sản phẩm dịch vụ sẽ được cung cấp.
Quảng cáo phải tạo sự khác biệt giữa hàng hóa của doanh nghiệp với hàng hóa trên
thị trường làm tăng giá của hàng hóa bán ra. Quảng cáo phải gây được ấn tượng cho
khách hàng, tác động vào tâm lý khách hàng để làm nảy sinh nhu cầu mua sắm của
họ.từ đó làm tăng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (nhờ tăng lượng bán). Và
một tác dụng nữa của quảng cáo là nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
là một phương tiện cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×