Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

---------------------------TRẦN NGỌC PHONG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC KHỐNG SẢN VÀ
DỊCH VỤ ITASCO ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

---------------------------TRẦN NGỌC PHONG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC KHỐNG SẢN VÀ
DỊCH VỤ ITASCO ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ THANH HÀ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Lê Thanh Hà và sự hỗ trợ của các nhân viên Cơng ty Cổ phần khai thác
khống sản và dịch vụ ITASCO. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.
Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm về đề tài và nội dung của nghiên cứu này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Ngọc Phong


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH ..........................................................................4
1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp: ......................................4
1.1.1. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả kinh doanh: ....................................................5
1.1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh: .........................................................6

1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh: ...................................................7
1.2.1. Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh: ........................................................................7
1.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các yếu tố kinh doanh: .......................................9
1.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí hoạt động kinh doanh: ..........................10
1.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh: ......................................................................10
1.4. Phân tích chi tiết các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh: ....................11
1.4.1. Phân tích doanh thu: ........................................................................................10
1.4.2. Phân tích lợi nhuận:.........................................................................................12
1.4.3. Phân tích tốc độ tăng trưởng: ..........................................................................13
1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: .....................................................................14


1.4.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản: .................................................................14
1.4.6. Phân tích hiệu quả lao động: ...........................................................................16
1.4.7. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh: .............................................16
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: ..........16
1.5.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi: .........................................................16
1.5.2. Các yếu tố môi trường bên trong: ...................................................................20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ DỊCH VỤ ITASCO .........................28
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty cổ phần khai thác khống sản và dịch vụ ITASCO (ITASCO – QN): .....................................................................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ từng bộ phận......................................................29
2.1.3. Tình hình hoạt động của Công ty giai đoạn 2012- 2016 .................................31
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần khai thác
và dịch vụ ITASCO: ................................................................................................32
2.2.1. Phân tích doanh thu .........................................................................................32
2.2.2. Phân tích lợi nhuận ..........................................................................................33
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................38
2.2.4. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................39

2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .................................................................42
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khai
thác khoáng sản và dịch vụ - ITASCO giai đoạn 2012 - 2016.............................44
2.3.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ..........................................................44
2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ..........................................................56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN VÀ DỊCH VỤ ITASCO ĐẾN NĂM 2020 .................................64
3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại cơng ty khai thác khống
sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020. ................................................................64


3.1.1. Giải pháp tăng sản lượng, doanh thu và lợi nhuận..........................................64
3.1.2. Giải pháp tối tối thiểu chi phí..........................................................................67
3.1.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ..............................................................74
3.1.4. Giải pháp về quản lý rủi ro ..............................................................................75
3.2. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty khai thác khoáng
sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020 .................................................................78
3.2.1. Kiến nghị Trung ương .....................................................................................78
3.2.2. Kiến nghị Bộ Công thương .............................................................................79
3.2.3. Kiến nghị Tập đồn .........................................................................................79
3.2.4. Kiến nghị Lãnh đạo cơng ty ............................................................................81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG
Danh mục hình ảnh

Hình 2.1: Đồ thị ROCE của ITASCO giai đoạn 2012-2016.....................................38
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2014 - 2017 ...............46
Hình 2.3: Lạm phát năm 2017...................................................................................47
Hình 2.4: Lãi suất năm 2017 .....................................................................................47
Hình 2.5: Tỷ giá năm 2017 .......................................................................................48
Hình 2.6: Đầu tư trực tiếp nước ngồi ......................................................................49
Hình 2.7: Cán cân thương mại ..................................................................................49
Hình 3.1: Biểu đồ về sản lượng và giá trị kim ngạch xuất khẩu than của Việt Nam
năm 2016-2017 ..........................................................................................................65

Danh mục bảng
Bảng 2.1: Doanh thu của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO giai đoạn 2012 – 2016................................................................................32
Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Cổ phần khai thác khống
sản và dịch vụ - ITASCO giai đoạn 2012 – 2016 .....................................................35
Bảng 2.3: Các tỷ số sinh lời của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO giai đoạn 2012-2016 ..................................................................................36
Bảng 2.4: Các chỉ số thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần khai
thác khoáng sản và dịch vụ - ITASCO giai đoạn 2012 – 2016 .................................39
Bảng 2.5: Các khoản phải thu khách hàng của Cơng ty Cổ phần khai thác khống
sản và dịch vụ ITASCO giai đoạn 2012-2016 ..........................................................40
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần khai thác khống sản và dịch
vụ ITASCO ...............................................................................................................42
Bảng 2.7: Tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Khai thác khống sản và Dịch vụ
- ITASCO ..................................................................................................................56


Bảng 2.8: Hệ số khả năng thanh toán năm 2012 – 2016 ...........................................57
Bảng 2.9: Vốn chủ sở hữu .........................................................................................58
Bảng 2.10.Tình hình lao động tại cơng ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ
Itasco giai đoạn năm 2012-2016 ...............................................................................59
Bảng 2.11.Tình hình chi trả lương cho người lao động tại cơng ty Cổ phần khai thác

khống sản và dịch vụ Itasco giai đoạn năm 2012-2016 ..........................................60


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi
các doanh nghiệp phải xây dựng được các mơ hình sản xuất kinh doanh một cách
hiệu quả. Điều này luôn tạo ra nhiều thử thách của doanh nghiệp. Để tạo ra lợi nhuận
cho doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản trị phải cân nhắc đưa ra các quyết định để tạo
những hướng đi phù hợp với những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình, nhằm
mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để từ đó làm cơ sở cho việc đầu tư mở rộng
các hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm kiếm những thị trường mới để đưa doanh
nghiệp ngày càng phát triển và bền vững.
Đa phần các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại đều gặp nhiều khó khăn cả về
nguồn lực tài chính và nhân lực đặc biệt với xu hướng càng ngày càng phát triển của
công nghệ thông tin, tự động hóa, cơng nghệ robot, trí tuệ nhân tạo trong thời kỳ cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ. Sự thay đổi và phát triển nhanh chóng này địi
hỏi các doanh nghiệp cần phải có những động thái điều chỉnh và nắm bắt kịp thời xu
hướng của thế giới, nếu không thể tạo ra những sự đổi mới và thay đổi tích cực thì
doanh nghiệp khó có thể tồn tại và phát triển. Theo Bộ kế hoạch và đầu tư, trong năm
2016, số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong năm 2016 của cả nước là 12.478
doanh nghiệp, tăng 3.011 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm trước (31,8%). Số doanh
nghiệp tạm ngừng hoạt động, chờ giải thể và phá sản trong năm 2016 vào khoảng
73.000 doanh nghiệp, con số này giảm hơn nhiều so với tổng số hơn 80.000 doanh
nghiệp năm 2015, song số lượng doanh nghiệp chính thức rời bỏ thị trường cao hơn.
Hiệu quả kinh doanh vơ cùng quan trọng, vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Nhưng làm thế nào để kinh doanh hiệu quả trong khi
doanh nghiệp gặp khó khăn cả về mơi trường kinh doanh bên ngoài và bên trong?

Vấn đề là làm sao để khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn lưc một cách hiệu quả
nhất, đồng thời tìm các biện pháp để tăng lợi nhuận trong tình hình hiện nay, cơng ty
cịn phải thực hiện tiết giảm chi phí để tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh.


2

Cơng ty Cổ Phần Khai Thác Khống Sản và Dịch Vụ ITASCO (ITASCO –
QN) là công ty con của Công ty Cổ Phần Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ VINACOMIN là doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập trong đại gia đình Tập
đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam. Công ty được thành lập và hoạt
động ngày 09/08/2007. Trong những năm gần đây, tình hình phát triển của cơng ty
giảm sút trầm trọng, ngun nhân chính là do lũ lụt, thiên tai và chịu tác động từ luật
cấm xuất khẩu khống sản thơ của Chính phủ. Tháng 6/2016, Cơng ty đã có những
hướng đi mới trong việc tạo lập thêm mảng kinh doanh mới là chế biến và kinh doanh
than đá, cùng với những điều kiện tự nhiên thuận lợi nên cơng ty đã có tạo ra những
kết quả kinh doanh tốt hơn. Than đá là mặt hàng có vai trị hết sức quan trọng đối với
nền kinh tế trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp nặng. Than
đá tại Việt Nam ngồi việc bán chủ yếu cho các nhà máy điện thì cịn bán cho các
doanh nghiệp khác có nhu cầu về đốt than. Với việc tham gia vào nhiều hiệp định
thương mại quốc tế giúp cho các doanh nghiệp có thể nhập khẩu than từ nước ngoài
về Việt Nam đã khiến cho việc cạnh tranh trở nên gay gắt hơn.
Nhìn nhận, đánh giá được những khó khăn và thách thức cơng ty có thể đối
mặt trong thời gian sắp tới, đồng thời nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc phải
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay, tác giả chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản
và Dịch Vụ ITASCO đến năm 2020” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: tìm giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
cơng ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản và Dịch Vụ ITASCO đến năm 2020.
Các mục tiêu cụ thể:

-

Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản

và Dịch Vụ ITASCO. Thực hiện đo lường và đánh giá hoạt động kinh doanh của công
ty trong năm 2012-2016, dựa vào các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.
-

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần

khai thác khống sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO.
Trong quá trình nghiên cứu, để đánh giá những mặt đã làm được và lựa chọn
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty, tác giả căn cứ vào các chỉ số tài
chính để phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của cơng ty hiện nay, từ đó đề
xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn tới.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và
dịch vụ ITASCO trong khoảng thời gian từ năm 2012-2016
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu sử dụng
Nguồn dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo chí tài chính,
báo cáo quản trị của Cơng ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO từ
năm 2012-2016, các báo cáo từ bộ phận nhân sự và một số tài liệu khác có liên quan

đến đề tài nghiên cứu do các phịng nghiệp vụ của các cơng ty cung cấp, trong đó chủ
yếu là số liệu từ phịng Kế tốn- Tài chính.
Số liệu trong bài được xử lý bằng phần mềm Excel.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp định tính là chủ yếu
(tổng hợp, phân tích, diễn giải, quy nạp). Dựa vào các dữ liệu thu thập được, tác giả
sử dụng các phương pháp trên để đưa ra kết luận về thực trạng hiệu quả kinh doanh
của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng ty
Cổ phần khai thác khống sản và dịch vụ ITASCO giai đoạn từ nay dến 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu gồm các phần và chương sau:


4

Phần mở đầu: Nêu lý do, chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm

-

vi nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh

doanh.

Chương này đề cập đến tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh đối với doanh
nghiệp, sự cần thiết phải phân tích hiệu quả kinh doanh, nêu các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả kinh doanh và phương pháp phân tích chỉ tiêu này.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh

-


của Cơng ty Cổ phần khai thác khống sản và dịch vụ ITASCO giai đoạn 2012-2016.
Trên cơ sở lý thuyết và các chỉ tiêu đã đề cập ở chương 1, kết hợp với các số
liệu thực tế tại công ty, trong chuyơng trình tác giả thực hiện tính tốn, phân tích,
đánh giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của cơng ty như tài chính,
nhân lực… nguyên nhân các hạn chế cũng như hiệu quả đạt được qua các năm.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty

-

Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020.
Từ thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty đã được phân tích ở chương 2,
với các nguồn lực sẵn có của cơng ty và điều kiện kinh doanh hiện tại, tác giả đề xuất
một số giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
-

Phần kết luận

-

Tài liệu tham khảo

-

Phụ lục

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt

động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các
mục tiêu khác nhau. Nhưng trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay của các doanh
nghiệp đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục


5

tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và
phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị trường, phải thực hiện
việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh, phải kế hoạch
hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một
cách có hiệu quả.
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất hiện và tồn tại từ xã hội chiếm hữu
nô lệ đến xã hội chủ nghĩa. Hiệu quả được coi là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ
giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể với chi phí chủ thể bỏ ra
để có kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Hiệu quả kinh doanh thể hiện trình
độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo một
mục đích nhất định.
Hiệu quả kinh tế có rất nhiều cách hiểu, có rất nhiều định nghĩa khác nhau tuỳ
thuộc vào mục đích kinh doanh của từng doanh nghiệp, theo nghĩa rộng hiệu quả kinh
tế là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi
phí thấp nhất. Như vây hiệu quả kinh doanh khác với kết quả kinh doanh và có mối
quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh (Nguyễn Văn Công, 2009).
Bất kỳ một hoạt động của con người nào đó nói chung và trong kinh doanh
nói riêng đều mong muốn đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên kết quả đó
được tạo ra ở mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét, vì nó phản ánh chất
lượng của hoạt động tạo ra kết quả. Mặt khác nhu cầu tiêu dùng của con người bao

giờ cũng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm của mình. Chính vì vậy, người ta ln
quan tâm làm sao với khả năng hiện tại có thể tạo ra được nhiều sản phẩm nhất. Vậy
nên khi đánh giá hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lượng của hoạt động kinh
doanh tạo ra kết quả mà nó đạt được.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất
lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn.


6

Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết là kinh doanh phải có hiệu
quả. Hiệu quả càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện để đầu tư, mua sắm máy
móc thiết bị, phương tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và
công nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước. (Nguyễn Văn Cơng, 2009).
1.1.1. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh thể hiện sự tương quan giữa kết quả đầu ra với các nguồn
lực đầu vào sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt
hiệu quả kinh doanh cao doanh nghiệp cần tối đa hóa các kết quả đầu ra trong điều
kiện các nguồn lực hạn chế của mình.
Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm đo lường khả năng
sinh lời của doanh nghiệp, đây là yếu tố quyết định tới tiềm lực tài chính trong dài
hạn – một trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu
quả kinh doanh cũng giúp các đối tượng quan tâm đo lường hiệu quả quản lí hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp, ra các quyết
định về tài chính, đầu tư và kinh doanh, xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại trong việc điều hành hoạt động
của doanh nghiệp được thể hiện trực tiếp qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cịn hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm

soát hoạt động của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh được phân tích dưới các góc
độ khác nhau và được tổng hợp từ hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh
nghiệp nên sẽ là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động, các bộ phận cụ thể
trong doanh nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến lược cho
các kì tiếp theo.
1.1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh:
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh, các nhà phân tích có thể tiếp cận tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhau, các nội dung chủ yếu bao
gồm:


7

-

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật, phản ánh năng lực sản xuất hiện có

và trình độ khoa học kỹ thuật của một doanh nghiệp. Tài sản cố định là điều kiện
quan trọng khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh, là điều kiện để tăng
năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Để biết được việc
đầu tư và sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay khơng các doanh nghiệp cần tiến
hành phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định, trên cơ sở đó có biện pháp sử dụng
triệt để vể công suất và thời gian của tài sản cố định.
-

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý

doanh nghiệp. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh, giúp cho các doanh nghiệp tìm

ra các biện pháp sát thực để tăng cường hoạt động kinh tế, và quản lý doanh nghiệp,
nhằm phát huy mọi khả năng tiềm tàng về vốn, lao động, đất đai, ...vào quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và một trong những yếu tố không thể thiếu được
trong cơng tác này đó là cơng tác quản lý vốn. Ngồi ra, tùy theo mục đích sử dụng
thơng tin, nhà phân tích có thể tiến hành phân tích các nội dung khác như hiệu quả
sử dụng chi phí, hiệu quả sử dụng lao động,... (Nguyễn Văn Cơng, 2009).
1.2.1. Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh:
-

Tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh phản ánh mức độ mà doanh nghiệp

thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Việc đánh giá này để đánh giá khả năng
lãnh đạo và quản trị chiến lược của doanh nghiệp.
-

Doanh thu hoạt động kinh doanh
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu

được. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh
thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được theo tỉ lệ


8

lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản
chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu
và không được ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh
theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
được hạch tốn riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ vào doanh thu ghi
nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh
của kỳ kế toán.
-

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm thặng dư do kết quả lao

động của cơng nhân mang lại trong q trình sản xuất, kinh doanh. Lợi nhuận là chỉ
tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó
phản ánh các mặt chất

lượngvà số lượng của doanh nghiệp, phản ánh kết quả sử

dụng các yếu tố lao động, vật tư, tài sản cố định,... (Phạm Văn Dược và cộng sự,
2013).
-

Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

Là lợi nhuận thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh

nghiệp, đây là lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính
bằng cách lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
-

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính


9

Là lợi nhuận có được gắn trực tiếp với việc tổ chức huy động phân phối, sử
dụng quản lý vốn trong q trình kinh doanh. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy
doanh thu tài chính trừ đi chi phí tài chính.
-

Lợi nhuận khác
Là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp thường khơng dự tính trước, ít xảy ra

trong thực tế. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy doanh thu khác trừ đi chi phí khác.
-

Tốc độ tăng trưởng
Đây là chỉ số để xem xét mức độ tăng trưởng về lợi nhuận của doanh nghiệp.

Khi sức tăng trưởng của doanh thu được đánh giá mức tăng trưởng về mặt số lượng
thì tỷ lệ này đáng giá mức độ mở rộng về mặt chất lượng.
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận =

Tổng lợi nhuận năm sau

Tổng lợi nhuận năm trước

1.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các yếu tố kinh doanh:
-

Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh

trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn
được lượng hố thơng qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng hoạt động, khả năng sinh
lời, tốc độ luân chuyển vốn... Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá
trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối quan hệ giữa
kết quả thu được với chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
-

Hiệu quả sử dụng lao động

Hiệu quả sử dụng lao động là kết qủa mang lại từ các mô hình, các chính sách
quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh thu lợi nhuận mà
doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao động, có
thể là khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp. (Phạm Văn Dược và cộng sự,
2013).


10

1.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí hoạt động kinh doanh:
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những
mục tiêu cụ thể. Theo phân loại kế tốn thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt

động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch
vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh.
1.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh:
Chi tiêu tổng hợp dùng để đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có
thể tính theo hai cách:
-

Tính theo dạng hiệu số:

Kết quả kinh doanh = Kết quả đầu ra - Chi phí đầu vào.
Ưu điểm: cách tính nhanh chóng, dễ dàng.
Nhược điểm: khơng so sánh được kết quả kinh doanh giữa các bộ phận kinh doanh
với nhau.
-

Tính theo dạng phân số:

Kết quả kinh doanh = 100% x

Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

(Trương Ngọc Lợi, 2015).
Mỗi cách tính sẽ có ưu và nhược điểm khác nhau, tùy vào quy mơ và loại hình
cũng như cơ cấu của cơng ty để có được lựa chọn phù hợp nhất.
1.4. Phân tích chi tiết các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như lao động, vốn, chi phí
sản xuất... Hiệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi các yếu tố cơ bản này
được sử dụng một cách hợp lí. Do đó khi phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh thì
ngồi chi tiêu tổng hợp cịn phải sử dụng hệ thống chi tiêu chi tiết.

1.4.1. Phân tích doanh thu:
Khi phân tích doanh thu, ta có thể so sánh trực tiếp hoặc so sánh liên hệ.


11

So sánh trực tiếp: cho thấy mức độ thực hiện nhiệm vụ về doanh thu và tốc độ tăng
trưởng doanh thu.
-

Ưu điểm: đơn giản, dễ tính tốn.

-

Nhược điểm: khơng cho biết được mức độ thực hiện doanh thu có phù hợp với
chi phí hay khơng.

Tỷ lệ so sánh = 100% x

Doanh thu kỳ phân tích
Doanh thu kỳ gốc

(Nguyễn Quang Thu, 2013).
Việc phân tích doanh thu sẽ có những vai trị cụ thể sau:
- Qua những con số này bạn sẽ biết được khả năng tiêu thụ của các mặt hàng ra sao,
từ đó đốn biết nhu cầu thị trường.
- So sánh tỉ trọng chi phí trên doanh thu.
- Phân tích doanh thu theo kênh bán hàng, chúng ta cần phải kiểm soát để biết kênh
nào hiệu quả hơn, cần nào cần đầu tư nhiều hơn.
- Phân tích biến động giá nhập, để theo dõi được sự thay đổi đó bạn cần lưu giữ lại

thông tin sau mỗi lần nhập hàng, về giá bn, thời gian giao tới nơi, những chương
trình ưu đãi cho đại lý… Kết hợp với số liệu thống kê về doanh thu sẽ cho bạn biết
nguyên nhân dẫn tới tình trạng lãi ít, lãi nhiều thời gian qua.
- Thống kê cơng nợ.
1.4.2. Phân tích lợi nhuận:
- Tỉ suất lợi nhuận biên (Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS): là tỉ số đo lường
lượng lãi ròng trong 1 đồng doanh thu thu được. Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm
bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty
kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa
là công ty kinh doanh thua lỗ.


12

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách
lấy lợi nhuận rịng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn
vị tính là %.
Cả lợi nhuận rịng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của
cơng ty.
Cơng thức:
Lợi nhuận rịng

ROS =

Doanh thu

- Suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): là tỉ số đo lường hiệu quả sử dụng và và quản
lí nguồn tài sản của doanh nghiệp.
ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều
vào ngành kinh doanh. Chính vì thế mà khi sử dụng ROA để so sánh các công ty với

nhau, ta phải so sánh chúng một cách tương đồng, tức là so sánh chúng qua từng năm
khác nhau và với các cơng ty có tiềm lực tương đồng với nhau.
Tỉ suất này càng cao chứng tỏ việc quản lí tài sản của doanh nghiệp càng hợp lí.
Cơng thức:
Lãi rịng

ROA =

Tổng số
Tỷ số ROA nối kết các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh với hoạt

động đầu tư của một doanh nghiệp, không kể doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn nào
cho các hoạt động đầu tư của mình. (Nguyễn Quang Thu, 2013).
- Suất sinh lợi trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE): ROE là tỉ số lãi ròng chia trên tổng
vốn chủ sỡ hữu, nó đo lường suất sinh lời của vốn chủ sở hữu đầu tư trong doanh
nghiệp.
Công thức:


13

Lãi ròng

ROE =

Vốn chủ sở hữu
Tỷ số ROE là một tiêu chí quan trọng vì nó là thước đo hiệu quả sử dụng vốn

chủ sở hữu của doanh nghiệp. ROE đo lường thu nhập trên một đồng vốn chủ sở
hữu. (Nguyễn Quang Thu, 2013).

Tỷ lệ ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng càng hiệu quả đồng vốn của cổ đơng.
1.4.3. Phân tích tốc độ tăng trưởng:
Để đánh giá tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp có thể sử dụng các chỉ tiêu
như tốc độ phát triển định gốc hay tốc độ phát triển liên hồn tùy mục đích phân tích.
Tốt độ phát triển liên hồn: là tốc độ phát triển hằng năm (hay kỳ), được tính
bằng chỉ tiêu kì này so với kì trước nó.
Cơng thức:
g% = 100% x

Chỉ số kỳ sau – Chỉ số kì trước
Chỉ số kỳ trước

(Trương Ngọc Lợi, 2015).
1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn:
Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn sử dụng (ROCE): chỉ số thể hiện khả năng thu
lợi nhuận của một công ty dựa trên lượng vốn đã sử dụng, được tính bằng tỷ số giữa
lợi nhuận trước thuế và lãi vay với tổng tài sản (không kể nợ ngắn hạn).
Công thức:
ROCE =

Lợi nhuận trước thuế và lãi
Tổng tài sản – nợ ngắn hạn

(Trương Ngọc Lợi, 2015).
Trong cơng thức tính toán trên, phần tử số (thu nhập) bao gồm các khoản lợi
nhuận trước thuế, các khoản thu nhập bất thường và khoản trả cổ tức.


14


1.4.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản:
-

Vịng quay các khoản phải thu: phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu

thành tiền mặt nhanh hay chậm so với phương thức bán hàng tín dụng.
Cơng thức:
Vịng quay các khoản phải thu =

365
Kỳ thu tiền bình quân

Ta nhận thấy được chỉ số vòng quay càng cao, khả năng thu hồi nợ càng nhanh,
hay đúng hơn là khả năng thanh toán từ khách hàng sẽ cao. Tuy nhiên, điều này không
hẳn luôn luôn là tốt đối với một doanh nghiệp nào đó, bởi lẽ có thể khách hàng đã
chuyển qua một mặt hàng khác và có chính sách dài hạn với cơng ty khác.
-

Kỳ thu tiền bình qn: là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để
thu hồi các khoản phải thu của mình theo phương thức bán hàng tính dụng:
Cơng thức:
Kỳ thu tiền bình qn = 365 x
-

Các khoản phải thu từ khách hàng
Doanh thu tín dụng

Hệ số vịng quay hàng tồn kho: thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho.

Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển

trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia
cho bình quân hàng tồn kho.
Cơng thức:
Vịng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Giá trị tồn kho bình quân

Chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp đã bán hàng trong kho nhanh hay chậm.
Khi phân tích số vịng quay tồn kho thường nảy sinh hai vấn đề mâu thuần nhau: Thứ
nhất, các doanh nghiệp đều muốn có số vịng quay tồn kho cao (thời gian tồn kho


15

ngắn, lượng tồn kho ít). Thứ hai, doanh nghiệp ln muốn có đủ hàng tồn kho để đáp
ứng nhu cầu khách hàng. Vì vây, cần phải kết hợp để tính lượng tồn kho tối ưu và có
số vịng quay tồn kho tối ưu nhất. (Nguyễn Quang Thu, 2013).
-

Vòng quay tài sản cố định:
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, cho thấy

1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
Cơng thức:
Vịng quay tài sản cố định =


Doanh thu
Tài sản cố định rịng

Trong đó: TSCĐ rịng = Ngun giá tài sản cố định -Tích lũy khấu hao
Khi vòng quay tài sản cố định thấp hoặc bị giảm, có thể hiểu doanh nghiệp
đang mở rộng sản xuất để phát triển trong tương lai, cũng có thể doanh thu của
doanh nghiệp bị giảm sút khi tài sản cố định khơng đổi.
(Nguyễn Quang Thu, 2013).
1.4.6. Phân tích hiệu quả lao động:
Năng suất lao động năm được tính bằng tỷ lệ giữa doanh thu so với tổng số
lao động trong năm.
Cơng thức tính:
Năng suất lao động trong năm =

Doanh thu kỳ phân tích
Tổng số lao động trong năm

Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị đánh giá được tình hình sử dụng nguồn lao động
cũng như năng suất lao động của cơng ty có tốt hơn kì trước hay khơng để đưa ra giải
pháp phù hợp. (Trần Kim Dung, 2011)


16

1.4.7. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh:
Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh là chi phí cần thiết để đạt được một đồng
doanh thu. Chính vì vậy mà chỉ tiêu này càng thấp, cơng ty sẽ càng có lợi.
Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh = 100% x

Tổng chi phí

Tổng doanh thu

(Nguyễn Quang Thu, 2013).
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:
1.5.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngồi:
1.5.1.1. Mơi trường vĩ mơ:
-

Mơi trường chính trị, luật pháp:
Mơi trường chính trị ổn định ln ln là tiền đề cho việc phát triển và mở

rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngồi
nước. Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy
phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các
hoạt động của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gài, sản xuất bằng cách nào,
bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp
luật.
-

Mơi trường văn hố xã hội:
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập

quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc
tiêu cực. Nếu khơng có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa
chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do đó



17

làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại nếu tình trạng
thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng tình trạng thất nghiệp cao sẽ
làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định,
do vậy lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn
hố ảnh hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng
tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong
tục, tập quán, tâm lý xã hội... nó ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp.
Nên nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
-

Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng:
Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài ngun khống sản, vị trí địa lý, thời

tiết khí hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới
cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong vùng.
Tình trạng mơi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc
xã hội về mơi trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất
và chất lượng sản phẩm. Một mơi trường trong sạch thống mát sẽ trực tiếp làm giảm
chi phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng
tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng
vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn

tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ:


×