Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Tổ chức dạy học chương “các định luật bảo toàn” – vật lý 10 phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÝ

LÊ THỊ NGỌC ANH

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG
“CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN” – VẬT LÍ 10
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÝ

LÊ THỊ NGỌC ANH

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG
“CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN” – VẬT LÍ 10
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Sư phạm Vật lý
Khóa học: 2016 – 2020

Người hướng dẫn: TS. Phùng Việt Hải


Đà Nẵng, 2020


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC VẬT LÍ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
......................................................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm về năng lực của học sinh trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018
..................................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm năng lực ....................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại năng lực ......................................................................................... 4
1.1.3. Phẩm chất .................................................................................................... 11
1.2. So sánh giữa dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển năng lực ............ 14
1.3. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học trong dạy học phát triển năng lực ..... 15
1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học
sinh......................................................................................................................... 15
1.3.2. Một số phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh......................... 17
1.4. Quy trình thiết kế 1 giáo án dạy học phát triển năng lực học sinh ..................... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 24
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG
“CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN” ............................................................................... 25
2.1. Phân tích cấu trúc và nội dung chương “Các định luật bảo tồn” – Vật lý 10 THPT
................................................................................................................................... 25
2.1.1. Vị trí, đặc điểm chương “Các định luật bảo toàn” ...................................... 25



2.1.2. Mục tiêu dạy học của chương “Các định luật bảo tồn” ............................. 26
2.1.3. Phân tích cấu trúc kiến thức của chương “Các định luật bảo toàn” ............ 28
2.1.4. Phân tích nội dung chương “Các định luật bảo tồn” ................................. 29
2.2. Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề “Động lượng” thuộc chương “Các định luật
bảo tồn” – Vật lí 10 THPT ....................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 52
CHƯƠNG 3. KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ............................................... 53
3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................... 53
3.2. Phương pháp khảo sát......................................................................................... 53
3.3. Phạm vi, đối tượng và thời gian khảo sát ........................................................... 59
3.4. Kết quả khảo sát và đánh giá .............................................................................. 59
3.4.1. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 59
3.4.2. Phân tích kết quả khảo sát ........................................................................... 60
3.4.3. Một số ý kiến của chuyên gia ...................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 66
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................... 67
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... 68
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................... 84


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng chương trình giáo dục theo định hướng phát triển năng lực của học
sinh đã và đang được rất nhiều nước trên thế giới nói chung và Việt Nam quan tâm
nghiên cứu. Hiện nay với sự phát triển của nền khoa học – kĩ thuật hiện đại thì chương
trình giáo dục theo định hướng nội dung khơng cịn phù hợp nữa. Chương trình giáo dục

theo định hướng nội dung chú trọng đến trang bị cho người học hệ thống tri thức khoa
học khách quan về nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên chưa chú trọng đầy đủ đến việc áp dụng
tri thức đã học vào tình huống thực tiễn. Hiện nay chương trình giáo dục phổ thơng được
thực hiện với mục tiêu mới hình thành và phát triển những phẩm chất tốt đẹp và các
năng lực cần thiết để học sinh trở thành người lao động thích nghi với hồn cảnh sống,
học tập và làm việc luôn biến đổi. Để đạt được mục tiêu trên, giáo dục nói chung và dạy
học nói riêng cần xác định cụ thể các năng lực cần rèn luyện cho học sinh. Trên thế giới
đã có nhiều nước đã và đang tiếp tục nghiên cứu theo định hướng này như: Úc, Canada,
NewZealand, Pháp… Một số nước khác, đã đưa chuẩn cụ thể cho chương trình giáo dục
theo hướng này như: Indonesia, Hàn Quốc, Phần Lan. Việt Nam trong những năm gần
đây cũng đang rất quan tâm tới vấn đề này được thể hiện qua nhiều văn bản như: Luật
giáo dục số 38/2005/QH11, báo cáo chương trình đại hội Đảng lần thứ XI, chiến lược
phát triển giáo dục 2011 – 2020… Tháng 7/2015 Bộ giáo dục và Đào tạo cũng đưa ra
“Dự thảo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể” vào năm 2014 Bộ giáo dục và Đào
tạo đưa ra “Tài liệu tập huấn hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng
phát triển năng lực học sinh THPT.
Trong chương tình giáo dục phổ thơng thì HS phải học rất nhiều mơn học. Mỗi
mơn học sẽ có những đặc điểm riêng của mơn học đó. Vì vậy mỗi mơn học sẽ giúp học
sinh hình thành và phát triển năng lực đặc thù riêng. Nhưng tất cả những năng lực đặc
thù đó sẽ góp phần hình thành và phát triển năng lực chung của HS. Năng lực HS hình
thành đựơc sẽ giúp HS sống tốt trong xã hội, nhằm hướng đến sản phẩm giáo dục định
hướng theo bốn trụ cột giáo dục của Unesco, đó là: Học để biết; Học để làm; Học để
khẳng định mình; Học để chung sống. Đây là hướng đi phù hợp với mong muốn của xã
hội dành cho giáo dục, đó là đào tạo những con người tương lai hồn thiện.
Vì vậy trong nghiên cứu này em chọn nghiên cứu đề tài Tổ chức dạy học chương
“Các định luật bảo toàn” – vật lí 10 phát triển năng lực học sinh vì các lí do sau:
1


+ Thứ nhất, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực đang là một vấn đề thực

tiễn
+ Thứ hai, trong những năm gần đây nhà nước chú trọng đến việc giáo dục HS
theo định hướng phát triển năng lực
+ Thứ ba, chương “Các định luật bảo toàn” – Vật lý 10 THPT là một chương có
nhiều vấn đề liên quan đến thực tế, nhiều ứng dụng thực tiễn, trong khi đó việc tổ chức
hoạt động học tập theo tiến trình SGK hay các tiến trình dạy học theo PPDH truyền
thống không thể làm nổi bật mảng ứng dụng này. Đề tài này sẽ giúp tôi tiếp cận với
hướng giáo dục định hướng phát triển năng lực
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về dạy học Phát triển năng lực vật lí của học sinh
- Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương “Các định luật bảo tồn” –
Vật lí 10 phát triển năng lực của học sinh
- Tổ chức dạy học để phát triển năng lực vật lí của học sinh chủ đề “Động lượng”
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Hiệu quả hoạt động dạy và học một số kiến thức chương “Các định luật
bảo toàn” – Vật lý 10 THPT
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Vận dụng dạy học chương “Các định luật bảo toàn” – Vật lý 10 THPT
tại thành phố Đà Nẵng
4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng được các lí luận về dạy học phát triển năng lực của chương trình
giáo dục phổ thông 2018 để thiết kế và tổ chức dạy học trong mơn Vật lí hiện hành sẽ
sẽ phát triển được năng lực vật lí của học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học phát triển năng lực
- Nghiên cứu cấu trúc, nội dung chương “Các định luật bảo toàn” – Vật lý 10
THPT
- Vận dụng “Dạy học phát triển năng lực” vào thiết kế tiến trình dạy học cho một
số kiến thức thuộc chương “Các định luật bảo toàn” – Vật lý 10 THPT


2


- Tiến hành TNSP để kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài và tính khả thi
của việc vận dụng “Dạy học phát triển năng lực” trong dạy học vật lí ở trường THPT
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
+ Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước cũng như các chỉ thị của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng giáo dục
+ Nghiên cứu tài liệu giáo dục học, tâm lý học, lý luận dạy học và PPDH
vật lý cần cho việc xây dựng tiến trình DH và nâng cao hiệu quả hoạt động học tập của
HS
+ Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK, sách giáo viên và các tài liệu
tham khảo liên quan đến nội dung chương “Các định luật bảo toàn” – Vật lý 10 THPT
- Phương pháp chuyên gia: Các tiến trình dạy học đã xây dựng được đánh giá qua
các chun gia, các gáo viên phổ thơng có hiểu biết, kinh nghiệm về chương trình giáo
dục phổ thơng 2018.
- Phương pháp thống kê toán học
+ Tiến hành thống kê kết quả khảo sát của chun gia, tính tốn các số
liệu cần thiết để đánh giá kết quả về tính khả thi của đề tài
+ Sử dụng thống kê toán học để kiểm định giả thuyết khoa học

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC VẬT LÍ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC
1.1. Khái niệm về năng lực của học sinh trong chương trình giáo dục phổ thơng
2018

1.1.1. Khái niệm năng lực
Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu, đưa ra khái niệm về năng lực, chẳng hạn
như:
- Năng lực là sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá
nhân như hứng thú, niềm tin, ý chí… để thực hiện một loại cơng việc trong một bối cảnh
nhất định.
- Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo – tức là có thể
thực hiện một cách thành thục và chắc chắn – một hay một số dạng hoạt động nào đó
- Là một lại thuộc tính với sự mở rộng nghĩa của từ này – bao hàm không chỉ các
đặc tính bẩm sinh mà cả những đặc tính hình thành và phát triển nhờ quá trình học tập,
rèn luyện của con người
- Năng lực (Competence) của HS là khả năng vận dụng tổng hợp các kiến thức,
kĩ năng, thái độ vào giải quyết các tình huống học tập và thực tiễn, thu được những sản
phẩm cụ thể, có thể quan sát, đánh giá được
- Năng lực là sự kết hợp phức tạp của kiến thức, kĩ năng, giá trị và thái độ cho
phép một người thể hiện hành động hiệu quả của họ trong cuộc sống.
- Khái niệm năng lực theo “Chương trình giáo dục phổ thơng. Chương trình tổng
thể 2018” như sau: [2]

“Là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý
chí,... thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể”
1.1.2. Phân loại năng lực
Phân loại năng lực là một vấn đề rất phức tạp. Kết quả phân loại phụ thuộc vào
quan điểm và tiêu chí phân loại. Nhìn vào chương trình thiết kế theo hướng tiếp cận
năng lực của các nước có thể thấy 2 loại chính: năng lực chung và năng lực đặc thù.
1.1.2.1. Năng lực chung
4



Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và làm
việc bình thường trong xã hội. Năng lực này được hình thành và phát triển từ nhiều phía
và trong giáo dục cũng được hình thành từ nhiều mơn học. Khái nhiệm “năng lực chung”
còn được hội đồng châu Âu gọi là năng lực chính, hoặc được nhiều nước trong khối EU
sử dụng với các thuật ngữ khác nhau như: Năng lực nền tảng, năng lực chủ yếu, kĩ năng
chính, kĩ năng cốt lõi, năng lực cơ sở, khả năng – phẩm chất chính.
Theo “Chương trình giáo dục phổ thơng. Chương trình tổng thể 2018” – Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã đưa ra các yêu cầu cần đạt về năng lực chung ở cấp THPT như sau:
[2]
Bảng 1. 1. Các yêu cầu cần đạt về năng lực chung ở cấp THPT
Năng lực

Biểu hiện

Năng lực tự chủ và tự học
Tự lực

Ln chủ động, tích cực thực hiện những công việc của
bản thân trong học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ
người sống ỷ lại vươn lên để có lối sống tự lực

Tự khẳng định và bảo vệ Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù
quyền, nhu cầu chính đáng

hợp với đạo đức và pháp luật

Tự điều chỉnh tình cảm, thái Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm,
độ, hành vi của mình


cảm xúc của bản thân; tự tin, lạc quan
Biết tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của bản
thân; ln bình tĩnh và có cách cư xử đúng.
Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách
trong học tập và đời sống.
Biết tránh các tệ nạn xã hội.

Thích ứng với cuộc sống

Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá
nhân cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới.
Thay đổi được cách tư duy, cách biểu hiện thái độ, cảm
xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu mới, hồn
cảnh mới

Định hướng nghề nghiệp

Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân
5


Nắm được những thơng tin chính về thị trường lao
động, về yêu cầu và triển vọng của các ngành nghề
Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học
phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn
học phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân
Tự học, tự hoàn thiện

Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt

được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc
phục những hạn chế
Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập;
hình thành cách học riêng của bản thân; tìm kiếm,
đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với
mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép thông
tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi
nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết
Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế
của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách
học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào
các tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học
Biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá
nhân và các giá trị công dân

Năng lực giao tiếp và hợp tác
Xác định mục đích, nội Xác định được mục đích giao tiếp phù hợp với đối
dung, phương tiện và thái độ tượng và ngữ cảnh giao tiếp; dự kiến được thuận lợi,
giao tiếp

khó khăn để đạt được mục đích trong giao tiếp
Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn ngữ và
các phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh
và đối tượng giao tiếp
Tiếp nhận được các văn bản về những vấn đề khoa học,
nghệ thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề

6



nghiệp của bản thân, có sử dụng ngơn ngữ kết hợp với
các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng
Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện
phi ngơn ngữ đa dạng để trình bày thơng tin, ý tưởng
và để thảo luận, lập luận, đánh giá về các vấn đề trong
khoa học, nghệ thuật phù hợp với khả năng và định
hướng nghề nghiệp
Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát
cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người
Thiết lập, phát triển các Nhận biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ
quan hệ xã hội; điều chỉnh của người khác
và hoá giải các mâu thuẫn

Xác định đúng nguyên nhân mâu thuẫn giữa bản
thân với người khác hoặc giữa những người khác với
nhau và biết cách hoá giải mâu thuẫn.

Xác định mục đích và Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết
phương thức hợp tác

một vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất;
biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mơ phù
hợp với yêu cầu và nhiệm vụ

Xác định trách nhiệm và Phân tích được các cơng việc cần thực hiện để hồn
hoạt động của bản thân

thành nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng nhận cơng việc
khó khăn của nhóm


Xác định nhu cầu và khả Qua theo dõi, đánh giá được khả năng hoàn thành công
năng của người hợp tác

việc của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều
chỉnh phương án phân cơng công việc và tổ chức hoạt
động hợp tác

Tổ chức và thuyết phục Biết theo dõi tiến độ hồn thành cơng việc của từng
người khác

thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp;
biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ,
hỗ trợ các thành viên trong nhóm.

7


Đánh giá hoạt động hợp tác

Căn cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm, đánh giá
được mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và
nhóm khác; rút kinh nghiệm cho bản thân và góp ý
được cho từng người trong nhóm

Hội nhập quốc tế

Có hiểu biết cơ bản về hội nhập quốc tế
Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp với bạn bè quốc tế;
biết chủ động, tích cực tham gia một số hoạt động
hội nhập quốc tế phù hợp với bản thân và đặc điểm của

nhà trường, địa phương

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận ra ý tưởng mới

Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức
tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các
nguồn thơng tin độc lập để thấy được khuynh hướng
và độ tin cậy của ý tưởng mới

Phát hiện và làm rõ vấn đề

Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc
sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
học tập, trong cuộc sống

Hình thành và triển khai ý Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc
tưởng mới

sống; suy nghĩ khơng theo lối mịn; tạo ra yếu tố
mới dựa trên những ý tưởng khác nhau; hình thành và
kết nối các ý tưởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp
trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự
phịng.

Đề xuất, lựa chọn giải pháp

Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến
vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp
giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp

nhất.

Thiết kế và tổ chức hoạt Lập được kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội dung,
động

hình thức, phương tiện hoạt động phù hợp

8


Tập hợp và điều phối được nguồn lực (nhân lực, vật
lực) cần thiết cho hoạt động
Biết điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch,
cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề cho phù hợp
với hoàn cảnh để đạt hiệu quả cao
Đánh giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động
Tư duy độc lập

Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, khơng dễ dàng chấp
nhận thơng tin một chiều; không thành kiến khi xem
xét, đánh giá vấn đề; biết quan tâm tới các lập luận và
minh chứng thuyết phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại
vấn đề.

1.1.2.2. Năng lực Vật lí
“Năng lực đặc thù” là những năng lực riêng được hình thành và phát triển trong
một lĩnh vực mơn học nào đó; vì thế đơi khi cịn được gọi là “năng lực môn học cụ thể”.
Việc xác định các năng lực đặc thù của một lĩnh vực hoặc một mơn học cụ thể nào đó
cũng có nhiều quan điểm khác nhau. Nhưng thơng thường có 2 quan điểm: Một là, xây
dựng “Năng lực đặc thù” bằng cách tìm các biểu hiện của “Năng lực chung” trong lĩnh

vực/mơn học cần xây dựng, từ đó xây dựng các “Năng lực đặc thù” của lĩnh vực/mơn
học đó; Hai là xây dựng các năng lực đặc thù trực tiếp dựa trên đặc điểm của lĩnh
vực/mơn học.
Theo “Chương trình giáo dục phổ thơng. Mơn Vật lí 2018” – Bộ Giáo dục và
Đào tạo chỉ ra các năng lực đặc thù của môn Vật lí [1]
- Nhận thức vật lí
Nhận thức được kiến thức, kĩ năng phổ thơng cốt lõi về: mơ hình hệ vật lí; năng
lượng và sóng; lực và trường; nhận biết được một số ngành, nghề liên quan đến vật lí;
biểu hiện cụ thể là:
+ [VL.1.1]. Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng,
quy luật, quá trình vật lí.
+ [VL.1.2]. Trình bày được các hiện tượng, q trình vật lí; đặc điểm, vai
trị của các hiện tượng, q trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính,
vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ.
9


+ [VL.1.3]. Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối
được thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản
khoa học.
+ [VL.1.4]. So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích được các hiện tượng,
q trình vật lí theo các tiêu chí khác nhau.
+ [VL.1.5]. Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá
trình.
+ [VL.1.6]. Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được nhận thức hoặc lời giải
thích; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận.
+ [VL.1.7]. Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên hướng của
bản thân
- Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí
Tìm hiểu được một số hiện tượng, q trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời

sống và trong thế giới tự nhiên theo tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học để
kiểm tra các dự đốn, lí giải các chứng cứ, rút ra các kết luận; biểu hiện cụ thể là:
+ [VL.2.1]. Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí: Nhận ra và đặt được câu
hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối
tri thức, kinh nghiệm đã có và dùng ngơn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.
+ [VL.2.2]. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích vấn đề để
nêu được phán đốn; xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.
+ [VL.2.3]. Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng được khung logic nội dung
tìm hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng
vấn, tra cứu tư liệu); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.
+ [VL.2.4]. Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả
tổng quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ
liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh được kết quả với giả thuyết; giải thích,
rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết.
+ [VL.2.5]. Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng ngơn ngữ, hình
vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt được quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo
sau quá trình tìm hiểu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ tích cực và tôn trọng quan
điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện,
bảo vệ được kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.
10


+ [VL.2.6]. Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải pháp: Đưa ra được quyết
định xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu; đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả
tìm hiểu, nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học trong một số trường hợp đơn giản, bước
đầu sử dụng tốn học như một ngơn ngữ và cơng cụ để giải quyết được vấn đề; biểu hiện
cụ thể là:
+ [VL.3.0]. Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập

+ [VL.3.1]. Giải thích, chứng minh được một vấn đề thực tiễn.
+ [VL.3.2]. Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.
+ [VL.3.3].Thiết kế được mơ hình, lập được kế hoạch, đề xuất và thực
hiện được một số phương pháp hay biện pháp mới.
+ [VL.3.4]. Nêu được giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để bảo
vệ thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển
bền vững.
1.1.3. Phẩm chất
Phẩm chất: là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người;
cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người [2]
Bảng 1. 2. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất ở cấp THPT
Các phẩm chất
1. Yêu nước

Biểu hiện
– Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt
động bảo vệ thiên nhiên.
– Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các
quy định của pháp luật, góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà nước
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham
gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị các di sản văn hoá.
– Đấu tranh với các âm mưu, hành động xâm phạm lãnh
thổ, biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và
quyền chủ quyền của quốc gia bằng thái độ và việc làm phù
hợp với lứa tuổi, với quy định của pháp luật.
11


- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

2. Nhân ái

Yêu quý mọi người

– Quan tâm đến mối quan hệ hài hồ với
những người khác
– Tơn trọng quyền và lợi ích hợp pháp
của mọi người; đấu tranh với những
hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
– Chủ động, tích cực vận động người
khác tham gia các hoạt động từ thiện
và hoạt động phục vụ cộng đồng.

Tôn trọng sự khác – Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn
biệt giữa mọi người

nghề nghiệp, hồn cảnh sống, sự đa
dạng văn hố cá nhân
– Có ý thức học hỏi các nền văn hoá trên
thế giới.
– Cảm thơng, độ lượng với những hành
vi, thái độ có lỗi của người khác.

3. Chăm chỉ

– Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm

Ham học


yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn
trong học tập để xây dựng kế hoạch học
tập
– Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong
học tập; có ý chí vượt qua
khó khăn để đạt kết quả tốt trong học
tập
Chăm làm

– Tích cực tham gia và vận động mọi
người tham gia các cơng việc phục vụ
cộng đồng
– Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết
quả tốt trong lao động.

12


– Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn
bị cho nghề nghiệp tương lai
4. Trung thực

– Nhận thức và hành động theo lẽ phải.
– Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người tốt, điều tốt
–Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát
hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập
và trong cuộc sống, các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và
quy định của pháp luật

5. Trách nhiệm


Có trách nhiệm với – Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn
luyện, tu dưỡng đạo đức của bản thân

bản thân

– Có ý thức sử dụng tiền hợp lí khi ăn
uống, mua sắm đồ dùng học tập, sinh
hoạt
– Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những
lời nói và hành động của bản thân
Có trách nhiệm với – Có ý thức làm trịn bổn phận với
gia đình

người thân và gia đình
– Quan tâm bàn bạc với người thân, xây
dựng và thực hiện kế hoạch chi tiêu hợp
lí trong gia đình.

Có trách nhiệm với – Tích cực tham gia và vận động người
nhà trường và xã hội khác tham gia các hoạt động công ích
– Tích cực tham gia và vận động người
khác tham gia các hoạt động tuyên
truyền pháp luật.
– Đánh giá được hành vi chấp hành
kỉ luật, pháp luật của bản thân và
người khác; đấu tranh phê bình các
hành vi vơ kỉ luật, vi phạm pháp luật
Có trách nhiệm với – Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với
môi trường sống


sự phát triển bền vững; có ý thức tiết
13


kiệm tài nguyên thiên nhiên; đấu tranh
ngăn chặn các
hành vi sử dụng bừa bãi, lãng phí vật
dụng, tài nguyên
– Chủ động, tích cực tham gia và vận
động người khác tham gia các hoạt
động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí
hậu và phát triển bền vững
1.2. So sánh giữa dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển năng lực
Dưới đây là bảng so sánh giữa dạy học theo định hướng nội dung và dạy học
theo định hướng phát triển năng lực [4]
Bảng 1. 3. Bảng so sánh giữa dạy học theo định hướng nội dung và dạy học theo định
hướng phát triển năng lực
Nội dung

Dạy học theo tiếp cận trang

Dạy học định hướng phát triển

bị kiến thức

năng lực

Mục tiêu dạy học được mô tả Kết quả học tập cần đạt được mô tả

tiêu không chi tiết và không nhất chi tiết và có thể quan sát, đánh giá

Mục

thiết phải quan sát, đánh giá được; thể hiện được mức độ tiến bộ

dạy học

được

của HS một cách liên tục

Việc lựa chọn nội dung dựa Lựa chọn những nội dung nhằm đạt
Nội

dung

dạy học

vào các khoa học chuyên môn, được kết quả đầu ra đã quy định, gắn
khơng gắn với các tình huống với các tình huống thực tiễn. Chương
thực tiễn. Nội dung được quy trình chỉ quy định những nội dung
định chi tiết trong chương trình chính, khơng quy định chi tiết
GV là người truyền thụ tri GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ,

Phương
pháp
học

thức, là trung tâm của quá trình trọng tài; HS tự lực và tích cực lĩnh

dạy dạy học. HS tiếp thu thụ động hội tri thức. Chú trọng sự phát triển
những tri thức được quy định khả năng giải quyết vấn đề, khả năng
sẵn

giao tiếp,…;

14


– Chú trọng sử dụng các quan điểm,
phương pháp và kỹ thuật dạy học tích
cực; các phương pháp dạy học thí
nghiệm, thực hành
Tổ chức hình thức học tập đa dạng;
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
Hình

thức Chủ yếu dạy học lý thuyết trên khóa, nghiên cứu khoa học, trải

dạy học

nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng

lớp học

công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học
Đánh giá kết
quả học tập
của

học

người

Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực
Tiêu chí đánh giá được xây đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong
dựng chủ yếu dựa trên sự ghi quá trình học tập, chú trọng khả năng
nhớ và tái hiện nội dung đã học vận dụng trong các tình huống thực
tiễn

1.3. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học trong dạy học phát triển năng lực
1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học
sinh
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực khơng chỉ chú ý tích
cực hố học sinh về hoạt động trí tuệ mà cịn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề
gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí
tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới
quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực
xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên
môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các
vấn đề phức hợp.
Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các môn
học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát
triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thơng tin,...),
trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.

15



- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp
đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào cũng
phải đảm bảo được nguyên tắc “Học sinh tự mình hồn thành nhiệm vụ nhận thức với
sự tổ chức, hướng dẫn của GV”.
Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học.
Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ
chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn
bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học mơn học tối thiểu đã qui định.
Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và
phù hợp với đối tượng học sinh. Tích cực vận dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học.
Việc đổi mới phương pháp dạy học của GV được thể hiện qua bốn đặc trưng cơ
bản sau:
- Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh
Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự khám
phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt
sẵn. Theo tinh thần này, giáo viên không cung cấp, áp đặt kiến thức có sẵn mà là người tổ
chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập như nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện
kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình
huống thực tiễn,...
- Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp để họ biết cách đọc
sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết
cách suy luận để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới,... Các tri thức phương pháp thường
là những quy tắc, quy trình, phương thức hành động, tuy nhiên cũng cần coi trọng cả
các phương pháp có tính chất dự đốn, giả định (ví dụ: phương pháp giải bài tập vật lí,
các bước cân bằng phương trình phản ứng hóa học, phương pháp giải bài tập toán
học,...). Cần rèn luyện cho HS các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá,
khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen... để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng

tạo của họ.
- Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác
16


Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo
điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Điều đó có
nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong
quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tịi kiến thức mới. Lớp học trở thành mơi trường giao
tiếp thầy – trò và trò – trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân,
của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
- Kết hợp đánh giá của thày với tự đánh giá của trò
Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình
dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ
năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp
án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên
nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
1.3.2. Một số phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh
- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
- Dạy học theo trạm
- Dạy học nghiên cứu tình huống
- Dạy học dự án
- Dạy học tìm tịi - khám phá
1.4. Quy trình thiết kế 1 giáo án dạy học phát triển năng lực học sinh
Bước 1. MỤC TIÊU DẠY HỌC
a. Năng lực Vật lý
b. Năng lực tự học
c. Năng lực giao tiếp và hợp tác
d. Phẩm chất
Bước 2. CHUẨN BỊ

+ GV chuẩn bị các thiết bị dạy học (tranh ảnh, mơ hình, hiện vật, hoá
chất…), các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector…)
và tài liệu dạy học cần thiết;
+ GV chuẩn bị phương pháp và kĩ thuật dạy học chính
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu
và đồ dùng học tập cần thiết).
Bước 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
17


4.1. Xác định chuỗi các hoạt động dạy học và thời gian dự kiến
4.2. Tổ chức các hoạt động dạy học cụ thể
Gồm có:
a. Khởi động.
b. Hình thành kiến thức
c. Luyện tập
Các hoạt động cần được Trình bày rõ cách thức triển khai các hoạt động
dạy - học cụ thể. Với mỗi hoạt động cần chỉ rõ:
+ Tên hoạt động;
+ Mục tiêu của hoạt động;
+ Cách tiến hành hoạt động;
+ Thời lượng để thực hiện hoạt động;
+ Dự kiến sản phẩm và năng lực hình thành của học sinh
Bước 4. XÂY DỰNG THANG ĐO VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH
Bảng 1. 4. Thang đo và công cụ đánh giá năng lực của học sinh
Năng
lực
thành


Mức độ chất lượng
Chỉ số hành vi
Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

tố
1. Nhận 1.1. Trình bày được Chưa trình Trình

bày Trình

bày Tự

trình

thức

các kiến thức vật lí bày được được kiến được kiến bày được

vật lí

phổ thơng bằng các hoặc trình thức,

thức với sự kiến thức

hình thức biểu đạt: bày sai


nhưng chưa trợ giúp của đầy

nói, viết, đo, tính, vẽ,

đầy đủ

người khác

đủ,

chính xác

lập sơ đồ, biểu đồ
(YCCĐ 1.1, 1.2 của
CT môn VL)
1.2. Thiết lập, chứng Chưa thể Thiết
minh được các kiến hiện được chứng

lập, Thiết

lập, Tự

chứng

minh được minh được
18

thiết


lập, chứng


thức vật lí (YCCĐ hoặc

thể kiến

thức kiến

thức minh được

nhưng chưa thơng qua kiến thức.

1.2 của CT mơn VL) hiện sai

hồn chỉnh

trợ giúp của
người khác
(giáo viên,
bạn bè)

1.3. Mơ tả các tình Chưa mơ Tìm

được Diễn

đạt Tự

diễn


huống (hiện tượng, tả được

các từ khóa được

tình đạt

được

q trình tự nhiên)

trong

tình huống

tình huống

thơng qua các kiến

huống liên thơng

các thơng các

thức vật lí (YCCĐ

quan

đến kiến

1.3, 1.4, 1.5, 1.6 của


các

kiến vật lí liên vật lí liên

CT mơn VL)

thức vật lí

thức kiến thức

quan với sự quan (gồm
hỗ trợ của tìm ra các
người khác. kiến thức
vật

lí,

phân tích
mối

liên

hệ

các

kiến thức,
đánh giá,
phản biện)
1.4. Nhận ra được Chưa chỉ Kể ra được Kể ra được Lựa chọn

một số ngành, nghề ra
liên quan đến vật lí hoặc

được một
chỉ ngành,

số một
ngành,

số được một
số ngành,

phù hợp với thiên chưa chính nghề

liên nghề

liên nghề liên

hướng của bản thân xác

quan

đến quan

đến quan đến

(YCCĐ 1.7 của CT

kiến


thức kiến

thức kiến thức

mơn VL)

vật lí trong vật lí trong bài

học

bài học mà bài học và phù

hợp

lí giải được. với thiên
19


khơng



hướng của

giải được

bản

thân


(có lí giải)
2. Tìm 2.1. Đặt câu hỏi/ vấn Chưa đặt Đặt
hiểu

đề liên quan đến vật được câu câu

được Đặt ra được Tự đặt ra
hỏi được câu

hỏi câu

hoặc nhưng chưa dưới sự hỗ hỏi chính

thế giới lí

hỏi

tự

đặt câu hỏi cụ thể, diễn trợ

nhiên

chưa trúng đạt còn dài người khác. gọn

dưới

của xác, ngắn

dịng


góc độ 2.2. Đề xuất được dự Chưa đề Đưa
vật lí
đốn (giả thuyết) cho xuất được được
vấn đề

hoặc

ra Đưa

ra Đưa

ra

dự được 1 dự được

đề đoán nhưng đoán có căn nhiều

dự

xuất chưa chưa có căn cứ

đốn

chính xác

căn cứ và

cứ


diến


đạt

ngắn gọn,
khoa học.
2.3. Xây dựng giải Chưa đưa Xây
pháp (kế hoạch thực ra
hiện) gồm:

được được

giải pháp phần

- Lựa chọn PP nghiên thực hiện

pháp.

dựng Xây

dựng Tự

1 được

xây

giải dựng được

giải pháp (gồm hơn nhiều

lựa

chọn (từ 2 trở

cứu (lý thuyết hoặc

phương

nên)

thực nghiệm).

pháp

pháp thực

- Lập được kế hoạch

nghiên cứu, hiện



thực hiện, có:

lập được kế tính

khả

hoạch thực thi


+ PP thực nghiệm:

hiện cụ thể)

Đề xuất phương án

với sự hỗ

TN (dụng cụ gì, tiến

trợ

hành ra sao, thu thập

của

người khác

kết quả ntn)

20

giải


+ PP lí thuyết: Lựa
chọn kiến thức đã
biết và cách thức biến
đổi
2.4. Thực hiện giải Chưa thực Thực hiện Thực hiện Tự

được

một được

- PP lý thuyết: thực

phần

giải pháp với sự giải pháp

hiện các biến đổi, rút

pháp (thực hỗ trợ của đảm

ra nhận xét.

hiện được người khác

thời gian

- PP thực nghiệm: Bố

một



trí TN, tiến hành TN,

cơng đoạn


thu thập được kết

trong

quả, xử lý được số

pháp)

pháp

hiện được

thực

số

giải hiện được

bảo

chất

lượng

giải

liệu (qua biểu thức,
đồ thị…), rút ra nhận
xét.
2.5. Trình bày và Chưa thực Trình

thảo luận

hiện được

được

bày Trình

bày Trình bày

kết được

kết rõ

ràng,

quả nhưng quả nhưng lưu lốt và
chưa

rõ tương

ràng;

rõ ràng;

đối thảo luận
tích

cực


Chưa tham Thảo luận (góp ý xây
gia
thảo tích cực (có dựng, tiếp
luận
cực

tích góp ý, giải thu
(chưa trình nhưng cực,

tích
giải

góp ý, tiếp chưa thuyết trình, phản
biện, bảo
nhận
1 phục)
chiều)

vệ ý kiến


nhân

thuyết
phục)
21


×